29
Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? Đặt mục tiêu xóa đói giảm nghèo và bảo tồn rừng tại Việt nam Working Paper No.34 (V) Daniel Müller Michael Epprecht William D. Sunderlin

Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

Người nghèo ở đâu?Cây cối ở đâu?Đặt mục tiêu xóa đói giảm nghèo và bảo tồn rừng tại Việt nam

Working Paper No.34 (V)

Daniel Müller Michael Epprecht William D. Sunderlin

Page 2: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

Người nghèo ở đâu?Cây cối ở đâu?Đặt mục tiêu xóa đói giảm nghèo và bảo tồn rừng tại Việt nam

Daniel MüllerViện Kinh tế Nông nghiệp và Khoa học Xã hộiĐại học Humboldt tại BerlinLuisenstr. 45, 10099 Berlin, CHLB Đứ[email protected]

Michael Epprecht Trung tâm Quốc gia Thụy sĩ về Năng lực trong Nghiên cứu „Bắc-Nam“ (NCCR)Trung tâm Phát triển và Môi trườngViện Địa lý, Trường Đại học BernSteigerhubelstrasse 3, 3008 Berne, Thụy sĩ[email protected]

William D. SunderlinTrung tâm Nghiên cứu Lâm học Quốc tế (CIFOR)Bogor, In-đô-nê[email protected]

Page 3: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

© 2006 của CIFOR

Bản quyền thuộc về CIFOR. In năm 2006Được in bởi SMK Grafika Desa Putera, JakartaẢnh bìa của Trần Hữu Nghị

Xuất bản bởiTrung tâm Nghiên cứu Lâm nghiệp Quốc tế Địa chỉ liên lạc: Hòm thư 6596 JKPWB, Jakarta 10065, IndonesiaĐịa chỉ văn phòng: Jalan CIFOR, Situ Gede, Sindang Barang, Bogor Barat 16680, IndonesiaTel.: +62 (251) 622622; Fax: +62 (251) 622100E-mail: [email protected] Trang web: http://www.cifor.cgiar.org

Chú thích tác giả

Những quan điểm đề cập trong tài liệu này thuộc về các tác giả và không nhất thiết đại diện chính sách hoặc quan điểm chính thức của tổ chức CIFOR.

Các bản đồ trong tài liệu này được dùng với mục đích minh họa mà không có ý trình bầy quan điểm của các tác giả, của tổ chức CIFOR hoặc các tổ chức hỗ trợ nào liên quan tới phạm vi pháp lý của bất kỳ một đất nước hay lãnh thổ nào hoặc liên quan tới vấn đề phân định ranh giới.

Page 4: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

Mục lục

Lời nói đầu vLời cảm ơn viTóm tắt vii1. Giới thiệu 12. Chỉ số nghèo đói tại Việt nam 2 2.1. Ước tính diện tích nhỏ về chỉ số nghèo đói 2 2.2. Phân bố nghèo đói theo không gian tại Việt nam 4 2.3. Tỷ lệ nghèo đói và mật độ nghèo đói 4 2.4. Các đặc tính khác của tình trạng nghèo 7 2.5. Các cụm tỷ lệ nghèo đói 73. Diện tích rừng 94. Mối quan hệ nghèo-môi trường 11 4.1. Bằng chứng từ kinh nghiệm 11 4.2. Các mối tương quan không gian trong quan hệ nghèo-rừng 135. Kết luận 16Chú thích 18Tài liệu tham khảo 19

Page 5: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

Chữ viết tắt

ADB NgânhàngPháttriểnChâuÁ

GDP Tổngsảnphẩmtrongnước

GIS HệthốngThôngtinĐịalý

GSO TổngcụcthốngkêcủaViệtnam

IDS ViệnNghiêncứuPháttriển

IFPRI ViệnNghiêncứuChínhsáchLươngthựcQuốctế

CHDCNDLào CộnghòadânchủnhândânLào

LISA Cácchỉsốvùngcủatươngquankhônggian

MDG CácMụctiêuPháttriểnThiênniênkỷ

MEA ĐánhgiáHệsinhtháiThiênniênkỷ

P0 Tỷlệnghèođói

P1 Chỉsốkhoảngcáchnghèo

P2 Mứcđộnghèođói

PHC ĐiềutraDânsốvàNhàở

VDG CácMụctiêuPháttriểnViệtnam

VLSS NghiêncứuMứcsốngViệtnam

iv

Page 6: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

Lời nói đầu

TronghaithậpkỷquaViệtnamđãđạtđượcnhữngthànhtựuđángkểtrongviệcxóađóigiảmnghèoởcảcácvùngthànhthịcũngnhưcácvùngnôngthôn.CũngtrongthờigianđóViệtnamđãthựchiệncácbướclớnhạnchếtìnhtrạngphárừng,cảitạorừngvàbảotồnđadạngsinhhọc.

Trong tài liệu tómtắtnàychúng tôixinđềxuấtmộtviễncảnhgiúpcủngcốcáckếhoạchgiảmhơnnữatìnhtrạngđóinghèocòntồnđọngđồngthờinângcaobảotồnvàquảnlýrừng.Nhữngđónggópcủachúngtôiđặttrọngtâmmôtảcácmôhìnhliênkếtgiữavùngnơingườinghèosinhsống(vàcácphươngthứcxóađóigiảmnghèoliênquan)vàvùngcòndiệntíchrừngtựnhiêntạiViệtnam.Tàiliệunàynhấnmạnhphươngphápvàphântíchcácmôhìnhnàyởcáccấpxãbằngcáchsửdụngcácnguồnsốliệuđịalýcảvềtìnhtrạngnghèocũngnhưvềrừng.Chúngtôiđưaratómtắtminhhọatrênđồthịvềcácmốiquanhệgiữahaiyếutốnày,mặcdùchúngtôicũngnhậnthấyrõrằngcáckhuyếnnghịchínhsáchcủacácmôhìnhliênkếtnàyđòihỏicácbướcthựchiệncụthểhơnsovớinhữngđềxuấttrongtàiliệunày.

ChúngtôihyvọngrằngtàiliệunàysẽthuhútsựchúýđặcbiệtcủacácnhàlậpchínhsáchvàcácbanngànhchịutráchnhiệmvềxóađóigiảmnghèovàquảnlýtàinguyênthiênnhiêntạiViệtnam.Chúngtôirấtmongcónhiềuđónggópýkiến.CácquýngàicóthểliênlạctrựctiếpvớiÔngDanielMüller([email protected]).

CáctácgiảNgày7thánggiêng,năm2006

v

Page 7: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

ÔngDanielMüllervàôngMichealEpprechtxincảmơnsựtài trợcủaViệnNghiêncứuĐức(DeutscheForschungsgemeinschaft,DFG)trongChươngtrìnhEmmyNoethervàTrungtâmQuốcgiaThụysĩvềNănglựctrongNghiêncứu„Bắc-Nam“(NCCR).ChúngtôixincảmơnDarlaMunroe,PhạmMạnhCườngvàRonnieBabigumirađãđónggópnhữngýkiếnhữuích.ChúngtôixinchânthànhcảmơnchịNguyễnHoàiAnđãcộngtáchiệuquảđểdịchtàiliệunàytừtiếngAnhsangtiếngViệt.

Lời cảm ơn

vi

Page 8: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

TàiliệunàynêubậtnhữngmốiliênhệgiữachấtlượngrừngvớitỷlệvàmậtđộnghèođóiởViệtnam.PhầnlớnnhữngthànhphầnnghèoởViệtnamsốngtạicácvùngđồngbằngvàcácthànhphốđôngdâncư,trongkhicácvùngcaohẻolánhcótỷlệnghèođói,khoảngcáchnghèovàmứcđộnghèocaonhất.Cáckhurừngcóýnghĩalớnđốivớiđịaphươngvàtoàncầunằmtạinhữngvùngcótươngđốiítngườinghèosinhsốngnhưnglạicótỷlệnghèođói,khoảngcáchnghèođóivàmứcđộnghèocaonhấtvàphươngcáchkiếmsốngchỉdựa trêncáchoạtđộngnônglâmnghiệp.

Cácphân tíchđược thựchiệnkếthợpcác số liệuphạmvi toànquốcvềướctínhtỷlệnghèođóitạicácxãvàphânbốđịalývềchấtlượngrừng.Cáckếtquảkiếnnghịtínhhữuíchtrongviệcđặtmụctiêuđầutưvàocácvùnghẻolánh,kếthợpxóađóigiảmnghèovàduytrìbềnvữngmôitrường.

Từtrọngtâm:Diệntíchrừng;tỷlệnghèođói;mậtđộnghèođói;mốitươngquankhônggian;Việtnam

Tóm tắt

vii

Page 9: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

1. Giới thiệu

Cácnhà lãnhđạo thếgiớiđặtxóađóigiảmnghèovàpháttriểnbềnvữnglàmtrọngtâmcủaChươngtrìnhnghịsựtoàncầubằngcáchđưaraCácMụctiêuPháttriểnThiênniênkỷ(MDG).CácMDGđược189nướcthôngquatạiCuộcgặpcấpcaoThiênniênkỷcủaLiênhợpquốcnăm2000(Chủđộngtrongvấnđềnghèo đói vàmôi trường năm2002 - PEI).NhữngbănkhoănngàycàngtăngvềmốiliênhệgiữatìnhtrạngnghèođóivàsuythoáimôitrườngcũngđượcthểhiệnrõrệttrongĐánhgiáHệsinhtháiThiênniênkỷ(MEA)lầnđầutiên.Tài liệunàyphân tíchcác lựachọnđểnângcaovấnđềbảotồnhệsinhtháivànhữngđónggópcủacáchệsinhtháichoansinhcủaconngười(ĐánhgiáHệsinhtháinăm2003;năm2005-MEA).Tàiliệunàyđánhgiáquanhệgiữacácbiệnphápmôitrườngvàphúclợixãhộibằngcáchđềcaomốiliênhệgiữaansinhcủangườidântạicácxã,giớihạnởđịnhnghĩathôngthườngcủatìnhtrạngnghèotúngvềkinhtế,vàdiệntíchrừngchínhlàmộttiêuchívềchấtlượnghệsinhthái.

Chính phủViệt nam bắt đầu thực hiệncácMụctiêuPháttriểnViệtnam(VDG)trongnăm2002.BámsátcácMDG,cácVDGbaogồmcảcácmụctiêuxóađóigiảmnghèovàcácmụctiêumôitrường.CácmụctiêupháttriểnkinhtếxãhộiđầythamvọngcủaViệtnamchonăm2010baogồmviệcgiảm40%tỷlệngườidânsốngdướimứcchuẩnnghèoquốctếvàgiảm75%sốnguờidânsốngdướimứcchuẩnnghèotínhtheolươngthực,thựcphẩm(NướcCộnghòaXãhộiChủnghĩaViệtnamnăm2002:trang120).Đểđảmbảotính

bền vữngmôi trường,một trong những chỉtiêutrọngđiểmtrongviệcgiámsátpháttriểnhướng tới cácVDG làmở rộng quy hoạchdiện tích rừng từ 33% trong năm 1999 lêntới43% trongnăm2010.Cácmục tiêunàycủaChínhphủViệtnamđượctuyênbốtrongChiếnlượctoàndiệnvềTăngtrưởngvàXóađói giảm nghèo, được Chính phủViệt namphêduyệtnăm2002(NướcCộnghòaXãhộiChủnghĩaViệtnamnăm2002).

Trongtàiliệunàychúngtôinghiêncứucácmốiliênhệgiữacácchỉsốnghèođóiướctínhtạicấpxãvàcáctìnhtrạngrừngnhưmộtđạidiệnchomôitrườngthiênnhiên.Mốiliênhệrừng-nghèođượcđiềutranghiêncứudựatrênbộsố liệudiện tíchrừngchính thức tạiViệtnamkếthợpvớicácướctínhdiệntíchnhỏvềtỷlệnghèođói.Nhữnghiểubiếtsâusắcnhờkinhnghiệmđược rút ra từviệc sosánhbảnđồ,lậpbảnđồtươngquanvàtừcácthôngtinthốngkêhọapháp.

TrongmụctiếptheochúngtôimôtảcácnguồnsốliệuvềtìnhtrạngnghèođóitạiViệtnam,tậptrungvàophươngphápchỉsốnghèođóivàcácxuhướngquốcgiavềtỷlệnghèođói.Ngoàirachúngtôicũngsosánhsốliệumớinhấtvềtỷlệnghèođóivớimậtđộnghèođóitạicấpxã.Mục3trìnhbầysốliệuvềdiệntích rừng của năm 1999. Các mối quan hệgiữachỉsốnghèođóivàchấtlượngrừngsẽđượcxemxétởmục4trênphạmvitoànquốccũngnhưởcấpxã.Trongmụckếtluậnchúngtôisẽtómtắtkếtquảvàthảoluậncáckhuyếnnghịvềchínhsách.

�Working Paper No. 34 (V) Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu?

Page 10: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

Chỉ sốnghèođóichính thức theoTổngcụcthốngkêcủaViệtnam(GIS) là tỷ lệnghèođói, có nghĩa là tỷ lệ người dân sống dướimứcchuẩnnghèoquốcgia.MứcchuẩnnghèocủaViệtnamdựatrênchitiêuđòihỏiđểcungcấp2.100kilôcalomộtđầungườimộtngày,sửdụngrổlươngthực,thựcphẩmcủacáchộgiađìnhtrongnhómthứba(trongsố5nhómcáchộđiềutra)cộngvớiphụcấpngoàilươngthực,thựcphẩmtươngđươngvớichitiêuchohànghóaphilươngthực,thựcphẩmcủacáchộgiađìnhđó.Mứcchuẩnnghèotươngđươngvới1.789.871đồngmộtđầungườimộtnăm1,cộngvớihệsốđiềuchỉnh,sửdụngchỉsốgiácảbùchogiásinhhoạtchênhlệchtrongquátrìnhđiềutravàgiữacácvùng(Minotvàcácđồngnghiệp2003).Việcsửdụngcácsốliệuchitiêulàcólợivìnóđềcậptớivấnđềcáchoạtđộnglâmnghiệpgópphầnthunhậpbùchocáckhoảnchitiêu.

Chỉ tiêu ước tính tỷ lệ nghèo đói này,cònđượcgọilàtỷlệnghèođóitínhtheođầungười,rútgọnkháiniệmbaoquátvàbảntínhđa khía cạnh của tình trạng nghèo về mộtchỉtiêuduynhấtbaogồmchỉmộtkhíacạnh“phúc lợi xã hội-nghèo” dựa trên chi tiêuướctính(ReardonvàVosti1995).Chúngtôikhông đề cập tới các thông tin về “đầu tư-nghèo”môtảkhảnăngtránhsuythoáinguồntài nguyên và đầu tư nâng cao nguồn tàinguyên (ReardonvàVosti1995).Chúng tôinhậnthấymặthạnchếđó.Tuynhiêncũngcónhiềulýluậnthuyếtphụctạisaochỉtiêuướctínhnghèovềchitiêuvẫnđápứngđượcmụcđíchbất chấp tínhquimôhạnhẹp.Phươngphápnàydễhiểu,dễtruyềnđạtvàcóthểgiúpđánhgiágiámsáttiếnđộxóađóigiảmnghèo(Ravallion1992).

TrongthậpkỷvừaquaViệtnamđãthựchiện các bước đáng kể trong xóa đói giảmnghèo về lương thực, thực phẩm cũng nhưvềthunhập.Tỷlệnghèođóitoànquốc,đượcướctínhlàtỷlệphầntrămtổngdânsốdướimứcchuẩnnghèoquốcgia–cònđượcgọilàP0–đãgiảm21%từnăm1993đếnnăm1998vàgiảm8%trongnăm2002(Hình1).Chỉsố

2. Chỉ số nghèo đói tại Việt nam

khoảngcáchnghèo–cònđượcgọilàP1–tínhbằngtỷlệphầntrămthiếuhụttrongchitiêucủamỗicánhândướimứcchuẩnnghèonhânvớimứcchuẩnnghèo.P1giảmtừ19%xuống7%dânsốtừnăm1993đếnnăm2002.KếtquảthànhcôngcủaViệtnamvềxóađóigiảmnghèo chính là nhờ phát triển kinh tế toànquốcbắtđầutừcuốinhữngnăm80.Hình1chothấycácxuhướngtỷlệtăngtrưởngTổngsảnphẩmtrongnước(GDP)tạiViệtnam.Tỷlệ tăng trưởng trung bình là 6,5% trong 20năm vừa qua.Tỷ lệ tăng trưởng trung bìnhGDPtừnăm1993đếnnăm1998là8,3%và6,3%từnăm1998đếnnăm2002.

Các đánh giá nghèo có sự tham gia cóxuhướngkhẳngđịnhbằngchứngđịnhlượng(NgânhàngPháttriểnChâuÁ(ADB)vàcácđồngnghiệp2004).Cácđánhgiánàychothấyrằngtìnhtrạngđóiđãgiảmvàthunhậpđượcđadạnghóavàổnđịnhhơn.Các thành tựupháttriểnnàyđạtđượclànhờtăngnăngsuấtnôngnghiệp,mởmangcơsởhạtầngvànângcaokhảnăngtiếpcậncácdịchvụ.Tuynhiêntìnhtrạngnghèovẫncònphổbiếnvànhiềucánhânthoátnghèovẫnởtrongtìnhtrạngmongmanh và tình thế có thể đảo ngược (NgânhàngPhát triểnChâuÁvàcácđồngnghiệp2004).

2.1. Ước tính diện tích nhỏ về chỉ số nghèo đói

Các nhà nghiên cứu tại Viện Nghiên cứuChínhsáchLương thựcQuốc tế (IFPRI)vàViệnNghiêncứuPhát triển (IDS), cộng tácvớiNhóm tác chiếnLập bản đồNghèo đóiliênbộđãlậpướctínhdiệntíchnhỏvềnghèođói.Phươngpháp“ướctínhdiệntíchnhỏ”kếthợphaibộsố liệu -mộtbộsố liệuđiều trađặcthùvớiítmẫuđiềutranhưngnhiềuthôngtincụthể,vàmộtbộsốliệuđiềutradânsốvớirấtnhiềumẫuđiềutranhưngítthôngtinhơnnhiều.Mộtbiếnsốnhưthunhậphoặcchitiêugiađình(nhưtrườnghợpđềcậptrongtàiliệu)cótrongquátrìnhđiềutramàkhôngcótrongsốliệuđiềutradânsốthìcóthểđược

� Working Paper No. 34 (V) Daniel Müller, Michael Epprecht, William D. Sunderlin

Page 11: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

ướctínhchotoànthểdânsốtrongđiềutradânsốtheobabước.Bướcmột:ướctínhcáchệsốgiữamộtnhómcácbiếnsốvàbiếnsốchitiêutrongsốliệuđiềutra;bướchai:quycáchệsốướctínhvàocácbiếnsốtươngđươngtrongsốliệuđiềutradânsốđểướctínhchitiêuchotừngmẫuđiềutra;vàbướcba:tổnghợpchitiêugiađìnhướctínhchocácđơnvịquảnlývàlậpbảnđồchotoànthểkhuvựcđượcxéttrongđiềutradânsốvàchocáckhuvựcđangđượcđiềutra.Phươngpháptiếpcậnnàyđãđượcápdụngtrongnhiềulĩnhvựcquyhoạchvà đặt mục tiêu (Ghosh và Rao 1994), vàtrongnhữngnămgầnđâycũngđượcápdụngđểướctínhdiệntíchnhỏvềtỷlệnghèođóiởtạicácquốcgiađangpháttriển.CácnghiêncứucủaHentschelvàcácđồngnghiệp(2000)vàElbersvàcácđồngnghiệp(2003)ápdụngsốliệuhộgiađình,vànghiêncứucủaMinot(2000)ápdụngướctínhtrungbìnhcấphuyệnlàmộttrongnhữngnghiêncứuđầutiên.

NhữngướctínhchoViệtnamthuđượcdokếthợpsốliệuNghiêncứuMứcsốngViệtnam (VLSS) năm1998vàmẫu33% lấy từcuộcĐiều traDânsốvàNhàở (PHC)năm1999.CảnghiêncứuvàđiềutradânsốđềudoGISViệtnamthựchiệnvớicácquỹtàitrợsongphươngvàđaphươngkhácnhau.VLSS

dựavàomẫuphântầngngẫunhiêngồm6.000hộgiađình tạiViệtnam.TrongnghiêncứunàychúngtôiápdụngướctínhchỉsốnghèoởcấpxãdoMinotvàcácđồngnghiệp(2003)đềxuất.Ngoàiướctínhtỷlệnghèođóiởcấpxãnày(P0)chúngtôicũngướctínhhaichỉsốkháchayđượcsửdụngtrongướctínhnghèođóiởcấpxã,đólàchỉsốkhoảngcáchnghèođói(P1)vàmứcđộnghèođói(P2).CácchỉsốnàyđượcxácđịnhbằngcáchápdụngphươngphápvàsốliệuđượcmôtảtrongtàiliệucủaMinotvàcácđồngnghiệp(2003).Nhữngsốliệunghèođói sửdụng trong tài liệunày lànhữngsốliệutoànquốcmớinhấtvềướctínhdiệntíchnhỏvềnghèođói.

Phươngpháplậpbảnđồnghèođóikhôngđem lạinhữngđáp sốchínhxác.Việcphânchiacàngnhỏcácướctínhnghèođói thànhcácđơnvịhànhchínhnhỏdẫntớitìnhtrạngcàngkhôngrõràngvìsaisốchuẩncàngtăng.Một sốnhữngước tínhnghèođóiở cấpxãcó thểcósaisố tươngđối lớnởmộtvàixã(Minotvàcácđồngnghiệp2003).Nhấtlàtạicác xã với vài hộ gia đình, sai số chuẩn làtươngđốilớn,và¼sốxãcócáckhoảngtincậylớnhơn+/-10%.Thôngquaviệcápdụngtoànbộcácướctínhnghèođóichúngtôiđưavàohơn10.000mẫuđiềutravàviệcápdụng

Hình 1. Tăng trưởng GDP bình quân đầu người và xóa đói giảm nghèo

0

2

4

6

8

1986 1990 1994 1998 2002

58

19

37

10

29

7

0

20

40

60

1993 1998 2002

Nguồn: Các tác giả, dựa theo số liệu từ Ngân hàng thế giới (2004) và Ngân hàng Phát triển Châu Á và các đồng nghiệp (2004)

�Working Paper No. 34 (V) Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu?

Page 12: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

ướctínhtheocấpxãcóchiềuhướngphùhợpvới phương pháp phân tích được thực hiệntrongtàiliệunày.Việcloạitrừcácxãcósaisốchuẩnlớnkhitínhtoánkhônglàmthayđổicáckếtquảcóchất lượngmàchúng tôi tậptrungthảoluận.

2.2. Phân bố nghèo đói theo không gian tại Việt nam

Các nhà lập chính sách công tác trong lĩnhvực xóa đói giảm nghèo có xu hướng tậptrungchúývàocáctiêuchíkinhtếxãhộicóthểđượctácđộngthôngquacácchínhsáchthị trườnghoặc các đầu tư trong các ngànhphụcvụnôngthôn.Vídụnhưcácđầutưcơsởhạtầngvàcácngànhphụcvụcóthểmởmangtiếpcậncácthịtrườngvàcáctrungtâmhành chính, bằng cáchđógiảmchi phí vậnchuyểnđầuvàovàđầuratrongngànhnôngnghiệp.Đặtmụctiêurõràngchonhữngđầutưnhưvậyđốivớingườinghèolàmộttrongnhữnglýlẽbiệnhộchủyếuchorằnglậpbảnđồnghèođóivàphântíchtìnhtrạngnghèoởcácvùngnhỏchophépđịnh lượngvà trìnhbầycácmôhìnhnghèoởcấpthấp(HenningervàSnel2002).

Thông tin về phân bố nghèo đói ở cácvùngnhỏkhôngchỉchophépcácnhàchứctráchđặtmụctiêuđầutưtốthơnchongườinghèoởnông thônvà thành thịmàcòn tạođiềukiệnthuậnlợichoviệcphântíchchínhxáchơncácyếutốảnhhưởngtớitìnhtrạngnghèo.Hơnnữanhữngsốliệuvềkhônggianthuthậpngàycàngtăngsẽtạođiềukiệnchonhiềuphântíchchitiếtvềcácyếutốkhônggianquyếtđịnhvàcácnhântốảnhhưởngtớitìnhtrạngnghèo,cũngnhưvềcácmốiliênhệgiữanghèođóivàmôitrường.Sốliệuvềtìnhtrạngnghèoởcácvùngnhỏlànhữngthôngtinquýgiáchoviệcđánhgiánghèotrongmộtquốcgianhằmhỗtrợđặtmụctiêuvàkhámphácácmôhìnhvàcácbấtcânbằngvềkhônggian (Hentschel và các đồng nghiệp 2000;Minot2000;HenningervàSnel2002).

BảnđồởHình2chothấysựphânbốđịalývềtìnhtrạngnghèotạiViệtnam.CácmôhìnhkhônggianchứngtỏrằngtỷlệnghèođóiởcácmiềnnúiphíaBắclàcaonhất,vớitỷlệnghèođóiđặcbiệtcaoởcácmiềnTâyBắcvàĐôngBắc.CácvùngnghèotrọngđiểmkhácnằmởmiềnTrungViệtnamdọcbiêngiớivớiCHDCND Lào và ở miền Tây nguyên dọcbiêngiớivớiCHDCNDLàovàCam-pu-chia.

Tỷ lệ nghèo đói thấp nhất là ở vùng đồngbằngsôngCửulong,trongvàxungquanhTPHCMcũngnhưởvùngđồngbằngsôngHồnggầnHànội.

2.3. Tỷ lệ nghèo đói và mật độ nghèo đói

VùngđồngbằngsôngCửulongvàvùngđồngbằngsôngHồnglàhaitrongsốcácvùngđôngdâncưvàcónhiềudiệntíchnôngnghiệpnhấttrênthếgiới.BảnđồmậtđộdânsốởbêntráitrongHình 3 cho thấy hai vùng đồng bằngđôngdâncưcũngnhưcácvùngvenbiểnvớimật độ dân cư tương xứng.2Mật độ nghèođói – có nghĩa là số lượng cá nhân nghèođóitrongmộtxã-đượctrìnhbầyởbênphảitrongHình3.Điềuđángchúýlàmốiquanhệgiữahaibảnđồmậtđộbiểuthịbằngcácdấuchấm.TạiViệtnamcácvùngđôngdâncưcósốlượngngườisốngdướimứcchuẩnnghèoquốcgiacaonhất.Mậtđộnghèođóicóxuhướngthấpởcácvùngcótỷlệnghèođóicao(Hình2).

So sánh mật độ dân số (số người trênmột kilômet vuông) với mật độ nghèo đói(sốngườisốngdướimứcchuẩnnghèoquốcgiatrênmộtkilômetvuông)chothấymứcđộtươngquancaogiữahaichỉsốnày(Hình4).Mật độ dân số làmột yếu tố quyết định sốlượngngườinghèoởViệtnam.Thựctếnàyrấtquantrọngnhưnglạikhôngđượccânnhắctrongcácchươngtrìnhvàcácchínhsáchxóađóigiảmnghèo.MậtđộdânsốcaoởcáckhuthànhthịtạiViệtnamcóthểlàdấuhiệuchothấysứcépdicưtừnôngthônlênthànhthịcũngnhưthựctếlàđấtnướcvẫncònởgiaiđoạnbanđầu trên conđườngxóađói giảmnghèo.Cáckhuthànhthịthườngcóthunhậpbìnhquânđầungườicaohơnvàthườngtăngthunhậpnhanhhơn.Đólàlýdotạisaocáckhu thành thị thườnglàcácđiểmthuhútdicư.

BảnđồtỷlệnghèođóiởHình2vàcácbảnđồmậtđộởHình3đưaranhữnggợiýquantrọngtrongviệcđặtmụctiêuđịalýcủacác chương trình xóa đói giảm nghèo. Cácquyếtđịnhdựatrêncácmôhìnhkhônggianvềtỷlệnghèođóigợiýđặtmụctiêuhướngtới các vùng với tỷ lệ nghèo đói cao, trongkhisơđồmậtđộnghèođóiởbênphảitrongHình3cóthểgợiýđặtmụctiêuvàocácvùngcósốlượngngườinghèocao.Cácnhàchínhtrị có thể thiênvềxácđịnh số lượngngười

� Working Paper No. 34 (V) Daniel Müller, Michael Epprecht, William D. Sunderlin

Page 13: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

Hình 2. Các vùng tại Việt nam và tỷ lệ nghèo đói (năm 1999)

Hình 3. Mật độ dân số và mật độ nghèo đói (năm 1999)

Nguồn: Các tác giả, số liệu từ Minot và các đồng nghiệp (2003)

Nguồn: Mật độ dân số từ PHC và mật độ nghèo từ PHC và Minot và các đồng nghiệp (2003)

�Working Paper No. 34 (V) Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu?

Page 14: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

nghèo,cónghĩa làmậtđộnghèođói,nhằmtăngcườnghỗtrợtốiđachínhtrịtrongtươnglai.Tuy nhiên phần lớn người nghèo ở cácvùngđồngbằngđôngdâncưlạicómứctiêudùnggầnvớimứcchuẩnnghèohơnlàởcácvùngcaovớitỷlệnghèođóicaohơn.Bởivậytìnhtrạngnghèoởcácvùngđồngbằngkémtrầm trọng hơn do khoảng cách nghèo đóithấphơnvàchỉcầntăngtiêudùngmộtchútsẽkéođượcnhiềungườilênkhỏimứcchuẩnnghèo(NgânhàngThếgiới2005).Hơnnữa

các vùngvớimật độ nghèo đói cao thườngcósốlượngcánhânkhôngnghèocaohơnởcácvùnghẻolánhdomậtđộdânsốcao.Cácvùngnàyđòihỏixácđịnhsố liệuvànguồnlựcmộtcáchchitiếthơnvềcáccánhânhoặchộgiađìnhnghèo.Ởcácvùnghẻolánhvớitỷ lệ nghèođói cao có thể thựchiệnhỗ trợchotoànthểngườidân,quađóhỗ trợđượcphầnđôngcáchộgiađìnhnghèo.Đưaphạmvithựchiệnxóađóigiảmnghèovàocácvùngcó tỷ lệđóinghèocaogây ra tình trạng sai

Cánh đồng lúa tại ngoại ô Hà nội (Ảnh của Ramadhani Achdiawan)

Hình 4. Mối tương quan giữa mật độ nghèo đói và mật độ dân số

Nguồn: Mật độ dân số từ PHC và mật độ nghèo từ PHC và Minot và các đồng nghiệp (2003); Các trục phân độ lôgarit.

Mật

độ

nghè

o (s

ố ng

ười

ngh

èo tr

ên m

ột k

ilôm

et v

uông

)

Mật độ dân số (số người trên một kilômet vuông)

Tỷ lệ tương quan: 0.903

� Working Paper No. 34 (V) Daniel Müller, Michael Epprecht, William D. Sunderlin

Page 15: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

Hình 5. Các mối quan hệ giữa các chỉ số phân tích nghèo đói

sótdohỗtrợthừakhiếncảnhữnghộgiađìnhkhôngthuộcdiệnnghèođóicũngđượcnhậnhỗ trợ.Tuy nhiên chi phí do hỗ trợ thừa làkhôngđángkểsovớinhữngsaisótnhỏdohỗtrợthiếuchotầnglớpdâncưnghèo(BigmanvàFofack2000;Coadyvàcácđồngnghiệp2004).

2.4. Các đặc tính khác của tình trạng nghèo

Tớiđâychúng tôimớichỉxemxét tỷ lệvàmậtđộnghèođói.Cácchỉsốđịnhlượngquantrọngkhácđánhgiáđặctínhtìnhtrạngnghèogồm có chỉ số khoảng cách nghèo đói (P1)chobiếtngườidânnghèonhưthếnào,vàđộtrầmtrọngcủanghèođói(haychỉsốkhoảngcáchnghèobìnhphương,P2)chínhlàphânbổthunhập(hoặcchitiêu)trongsốngườinghèovà cho thấy rõ hơn các khoảng cách nghèolớnhơngiữathunhậpcánhânvàmứcchuẩnnghèo(Ravallion1992).Chúng tôiước tínhchỉsốkhoảngcáchnghèođói(P1)vàđộtrầmtrọng củanghèođói (P2) thôngquaphươngphápvàcácsốliệumẫuđượcápdụngtrongtàiliệucủaMinotvàcácđồngnghiệp(2003).

Hình5 cho thấymốiquanhệmật thiếtgiữa ba chỉ số phân tích nghèo đói tạiViệtnam.Tỷlệnghèođóicao(P0)liênquanchặtchẽvàtỷlệthuậnvớikhoảngcáchnghèođói(P1)vàđộtrầmtrọngcủanghèođói(P2).CảP1vàP2đềucaoởcácvùngmàP0 cao,vídụnhưởcácvùngcaoBắcbộvàcácvùngTây nguyên.3 Bởi vậy ở các vùng càng cótỷ lệnghèođóicao thì tình trạngnghèođóicàngtrầmtrọnghơnvàmứcsốngngườidâncàngthấphơnnhiềusovớimứcchuẩnnghèo(Minotvàcácđồngnghiệp2003).

2.5. Các cụm tỷ lệ nghèo đóiChúng tôiquan sátnhómcácvùngcó tỷ lệnghèođóicaovàthấp(Hình2b).Rõràngcáctỷlệnghèođóicóliênquanvềkhônggianvàchứngtỏmốitươngquantiềmtàngvềkhônggian,tứclàsựtrùngkhớpngẫunhiêngiữađặcđiểmtươngtựvềgiátrịvàđịađiểm(Anselin1988).Cácxãnằmgầnnhaucóxuhướngtỷlệnghèođóitươngtự.

Chúng tôi nghiên cứu mức độ tươngquanvềkhônggian(spatialautocorrelation)dựatheocácsốliệuthốngkêcủaMoran’sI.4

Nguồn: tỷ lệ nghèo từ Minot và các đồng nghiệp (2003) và các tính toán khoảng cách nghèo đói và mức độ nghèo đói cấp xã dựa theo các ước tính chi tiêu từ Minot và các đồng nghiệp (2003).

�Working Paper No. 34 (V) Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu?

Page 16: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

ChỉsốMoran’sIbắtđầutừ-1chotươngquankhông gian nghịch tới +1 cho tương quankhônggianthuận,cónghĩalàgiátrịcủamộtbiếnsốcụthểtạimộtđịađiểmcóliênquanvềchứcnăngvớichínhbiếnsốđóởcácđịađiểmkhác(Anselin1988).ChỉsốMoran’sIbằng0cónghĩakhôngtồntạicácmốitươngquanvềkhônggian.Moran’sIcóthểđượctínhtoánbằngmôhìnhtrễvềkhônggian(spatial lagmodel)vớibiếnsốkhônggiantrễ(spatiallagvariable)chứađựngthôngtincủabiếnquantâm (tỷ lệ nghèo đói) từ các địa điểm lánggiềng.Mộtmatrậncácquyềnsốkhônggian(spatialweightmatrix)địnhnghĩađặcđiểmgầnnhaucủacácmốiquanhệkhônggiangiảđịnhgiữacácmẫuđiều tra.Cácsố liệucủamatrậnquyềnsốkhônggiandựatrênphỏngđoántốtnhấtcủanhànghiêncứuvềcácmốiquanhệchứcnăng,vàvìthếliênquantớimộtthànhphần tùychọn.Chúng tôi thửnghiệmmột vài số liệu của ma trận các quyền số

khônggianvàtấtcảcácsốliệuđóđềuchỉracáckhuyếnnghịvềchínhsáchtươngtựnhau.Dướiđâychúngtôitrìnhbầycáckếtquảsửdụngmatrậnkềhậulũytíchbậc2(second-ordercumulativequeencontiguitymatrix)đểquan sát quy tụ về khônggian của cácướctínhnghèođói.5

Số liệuvềnghèođói củaViệtnamquảthực cho thấy bằng chứng rõ ràng về mốitươngquankhônggianquacácmôhìnhtrễvềkhônggianởhình6.TỷlệnghèođóicóquanhệtỷlệthuậnvớitỷlệnghèođóiởcácvùnglánggiềngvớichỉsốMoran’sIlà0.826.Điềunàychứngtỏrằngtỷ lệnghèođóicao(hoặcthấp)ởmộtxãrấtcóthểxảyraởcácxãxungquanh.Tìnhtrạngnghèođóiquytụtheokhônggian,vớicácvùngđịalýcótỷlệnghèođóicao,đặcbiệtởcácvùngTâynguyênvàcácvùngcaoBắcbộ,vàcáccụmtỷlệnghèođói thấpởcácvùngđồngbằngvàcácvùngvenbiển(xemhình2).

Hình 6. Tiêu chuẩn Moran’s I về tỷ lệ nghèo đói

Nguồn: tính toán và các ước tính nghèo từ Minot và các đồng nghiệp (2003)

Trễ

về k

hông

gia

n - t

ỷ lệ

ngh

èo (t

ỷ lệ

phầ

n tră

m)

Tỷ lệ nghèo (tỷ lệ phần trăm)

� Working Paper No. 34 (V) Daniel Müller, Michael Epprecht, William D. Sunderlin

Page 17: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

Các số liệuvề rừngđược sửdụng trong tàiliệu này trình bầy tình trạng diện tích rừngnăm 1999 do Chương trình Kiểm kê Rừngsố 286 của chính phủViệt namđưa ra.6 Sốliệu diện tích rừng được phân chia thành 6loại trong đó có 4 loại diện tích rừng thực.Baloạiđầuthuộccácphạmtrùrừngtựnhiên(với chất lượng cao, trungbìnhvà kém)vàloại thứ tư là các rừng trồng.Loại thứnămlàđấtnôngnghiệpvà loại thứsáubaogồmtất cả các diện tích đất đai còn lại như đấttrồngcâybụi,đấtcằnvàđấtcỏ,đấtbềmặtnướccũngnhưcácvùngcónhàcửasansát.Việtnamkhôngcócácsốliệudiệntíchrừngtoànquốcnàokháctốthơnvàcũngkhôngcóhoạchđịnhkhônggian.Điềunàyhạnchếviệcnghiêncứuchitiếthơn,vídụvềthayđổidiệntíchrừngtheothờigian.SốliệudiệntíchrừngchúngtôisửdụngởđâylàcácsốliệuchínhthứcđượcchínhphủsửdụngtrongviệcgiámsátcácVDG.

3. Diện tích rừng

Các số liệu diện tích rừng chính thứcmàchúngtôidùngkhôngphảilúcnàocũngchínhxácvàdođó làvấnđềcần thảo luận(Sunderlin và Huỳnh 2005). Theo một báocáo nội bộ chính phủ độ chính xác của cácsố liệu rừng là từ 65%đến 95%, tùy thuộcvàocácyếutốnhưphươngphápthuthậpsốliệuvàtàiliệusưutập,tínhphứctạpcủađịahình, tínhđồngnhấtcủacáckhu rừng.Bêncạnhnhữngghinhậnvềđộ thiếuchínhxáccủa các số liệu chúng tôi phỏng đoán rằngcác số liệu thống kê diện tích rừng có thểphảnánhmộtphầnđộngcơchính trịở cáccấphànhchínhkhácnhauvớicácmục tiêukhácnhau.Tuynhiêncho tớinayđây làbộsố liệu không gian duy nhất được công bốchínhthứcvềdiệntíchrừng.7Quyếtđịnhsố32củaBộNôngnghiệpvàPhát triểnNôngthôn(MARD)tuyênbốrằngcáckếtquảcủaChươngtrình286lànguồnsốliệukhoahọccơbảnchoquyhoạchpháttriểnrừngvànông

Diện tích rừng rậm ở tỉnh Kon Tum (Ảnh của Trần Hữu Nghị)

�Working Paper No. 34 (V) Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu?

Page 18: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

thôn.Chúngtôisửdụngbộsốliệunàynhằmđónggópgiámsátcáchoạtđộngvàphântíchcácmối quan hệ nghèo-môi trường tạiViệtnam.Việcphânchiacácsốliệudiệntíchrừngtạicáccấpxãcũngnhằmtránhđộthiếuchínhxáclớnvềxácđịnhvùngcủacácsốliệuquét (rasterdata).

Sơđồchấtlượngrừng(Hình7)chothấyrằng tổngdiện tích rừng là 32,6%của tổngdiện tích đất. Trong đó bao gồm rừng vớichất lượngcao (9,6%), rừngvớichất lượngtrungbình(5,4%),rừngvớichấtlượngkém(13,4%), và rừng trồng (4,2%). Các vùngnôngnghiệpchiếm38%tổngdiệntíchđấtđaivà các diện tích đất đai khác chiếm29,4%.Phầnlớncácrừngcóchấtlượngcaovàtrungbình trongHình7 tập trungởdọcbiêngiớigiữaViệtnamvàCHDCNDLào,tạicácvùngTâynguyênvàmiềnTrungViệtnam.CáckhurừngvớimậtđộthấphơnnằmởcácvùngcaoTâybắcvàĐôngbắc.

TấtcảcácsốliệuđượclưutrongmộtHệthốngThôngtinĐịalý(GIS)cócùngmộthệthốngtọađộ.Cácsốliệuthốngkêcấpxãvềdiện tích rừng thuđược từviệc tậphợpcácsốliệuquét.Thôngquaphươngpháptậphợpnàytổngdiệntíchvàphầntrămdiệntíchrừngchocácloạidiệntíchrừngtrongtừng10.476xãđược thu thậpnăm1999.Trongcác tínhtoán chúng tôi khôngđề cập đến tất cả cácđảodoViệtnamsởhữuhoặctuyênbốsởhữudo thiếu số liệu và nhằm tránh phiền phứctrongviệcphântíchcácbảnđồ.

Các số liệu phân bổ về các chỉ sốmôitrườngkháccònhạnchếcho thấyrằngmộtphân tích toàn diện về quan hệ nghèo-môitrường bao gồm cả các tiêu chímôi trườngkháclàkhôngthểthựchiệnđượcởgiaiđoạnnày.Một số tác giả lý luận rằng tình trạngnghèođóicóthểlàhạnchếlớnđốivớiviệcbảo tồn đa dạng sinh học. Các chính sáchkhôngđềcập tớicácmốiquanhệphức tạpgiữahaiyếutốnàycónguycơthấtbại.Bởivậycónhiềukếtluậnchorằngxóađóigiảmnghèovàbảotồnđadạngsinhhọcphảicùngđượckhắcphục(Adamsvàcácđồngnghiệp2004).Bảotồnđadạngsinhhọclàmộtmụctiêuđượcthốngnhất trongMDG,nhưnglạikhôngcócácchỉ sốphânbổ toànquốcchoViệtnam.Dođóchúngtôikhôngthểđềcậptớicácmốitươngtácgiữaxóađóigiảmnghèovàđadạngsinhhọctrongtàiliệunày.

Hình 7. Diện tích rừng (năm 1999)

Nguồn: Các tác giả, số liệu từ FIPI

�0 Working Paper No. 34 (V) Daniel Müller, Michael Epprecht, William D. Sunderlin

Page 19: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

4.1. Bằngchứngtừkinhnghiệm

Chúng tôi giới hạn phân tích trong các quan hệ thống kê về các chỉ số nghèo đói và diện tích rừng được đánh giá trong năm 1999 vì không có các số liệu diện tích thích hợp theo thời gian cũng như các chuỗi thời gian về tỷ lệ nghèo phân bổ ở các vùng. Trong khi thực tế này không cho phép chúng tôi cân nhắc mối quan hệ phá rừng-nghèo (ví dụ như trong Gutman 2001; Geist và Lambin 2003; Shively 2004), chúng tôi khám phá khả năng kết hợp đáng chú ý giữa các số liệu nhằm cân nhắc kỹ lưỡng các mối quan hệ không gian giữa tình trạng nghèo và chất lượng rừng ở Việt nam tại một thời điểm trong một khoảng thời gian nào đó.

Tại Việt nam các vùng có tỷ lệ nghèo đói cao thì thường có nhiều rừng (Minot và các đồng nghiệp 2003; Ngân hàng Phát triển Châu Á và các đồng nghiệp 2004; Sunderlin và Huỳnh 2005). Liên quan chặt chẽ tới mô hình này, phần nhiều các diện tích rừng hầu như

4.Mốiquanhệnghèo-môitrường

nằm ở các vùng với phần lớn dân số thuộc các nhóm dân tộc thiểu số với phương cách kiếm sống dựa trên các nguồn tài nguyên rừng và phương pháp trồng trọt luân canh. Ngoài ra người dân tộc thiểu số có xu hướng sống ở các vùng hẻo lánh với nhiều thay đổi địa hình hơn và cách xa các khu chợ búa hơn. Các hộ gia đình dân tộc thiểu số giải quyết xóa đói giảm nghèo chậm hơn so với người dân tộc Kinh (Ngân hàng Thế giới năm 2005).

Một vài nghiên cứu điều tra các mối quan hệ giữa các tiêu chí môi trường và tình trạng nghèo đói theo phạm trù không gian rõ ràng. Dasgupta và các đồng nghiệp (2005) nghiên cứu mối quan hệ không gian giữa tình trạng nghèo đói và 5 tiêu chí môi trường, trong đó bao gồm cả vấn đề phá rừng tại CHDCND Lào, Cam-pu-chia và Việt nam. Nghiên cứu này không tìm thấy bằng chứng về mối quan hệ phá rừng-nghèo ở Việt nam nhưng kết luận rằng nghiên cứu ở cấp vùng nhỏ có khả năng khám phá ra các mối quan hệ như vậy.

Phụ nữ dân tộc Ê Đê nhặt củi tại tỉnh Đắc Lắc (Ảnh của Trần Hữu Nghị)

11Working Paper No. 34 (V) Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu?

Page 20: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

Chúngtôiápdụngphươngphápnghiêncứu không gian rõ ràng liên kết chất lượngrừng–nhưmộttiêuchímôitrường-vớitỷlệnghèođóitạicấpxã.Đặcbiệtchúngtôixemxétcácmốitươngquankhônggianvàcácmốiliênkếtvùnggiữabộsốliệudiệntíchrừngvàcácướctínhdiệntíchnhỏvềtỷlệnghèođóiđể nâng cao hiểu biết vềmối quan hệ giữatình trạngnghèođóivà chất lượng rừng tạiViệtnam.Bộsốliệuchúngtôisửdụngđángđượcchúýbởitínhbaotrùmtoànquốcvàbởiđộphângiảikhônggiancao,baogồmcảcácsốliệudânsốtừcuộcĐiềutraDânsốvàNhàởnăm1999.

Ởcácvùngnhiệtđới, trênphươngdiệnđịalýthìcácdiệntíchrừngrộngthườnglàcácvùngvớitỷlệnghèođóicaovànằmtậptrungở các vùng hẻo lánh khó tiếp cận (Wunder2001).RõràngViệtnamrơivàotrườnghợpnày(cácbiểuđồbêntráitrongHình8vàHình9).Tỷlệnghèođóiởmộtxãcàngcaothìcàngcó khả năng tỷ lệ phần trămdiện tích rừngcao.8Cácxãởnhóm5–cácxãcótỷlệnghèođóicaonhất–códiệntíchrừngtrungbìnhlà33%,gần9%trongsốđólàrừngchấtlượngcao.Cácxãvớitỷlệnghèođóithấpnhấtcódiện tích rừng trung bình khoảng 6%, phầnlớntrongđólàcácdiệntíchrừngtrồng(biểuđồ trái trong Hình 8). Một bức tranh khác

từbiểuđồphảicủaHình8môtảtỷlệphầntrămdiệntíchrừngởtừngxãphânbốthành5nhómdựavào mậtđộnghèođói.Cácxãởnhóm5–cácxãcósốngườisốngdướimứcchuẩnnghèocaonhất,tứclàcómậtđộnghèođóicaonhất–hầunhưkhôngcònrừng,trongkhi37%cácxãởcácvùngcaothưadâncưtrongnhóm1vớimậtđộnghèođóithấpnhấtcóxuhướngdiệntíchrừngcao.

Đểgiảithíchchothựctếrằngởcácvùnghẻolánhvớidâncưthưathớtcácxãthườnglớnhơncácxãởcácvùngđôngdâncư,chúngtôicũngsosánhcácdiệntíchrừngthuộcxãphân chia theo 5 nhóm mật độ nghèo đói.Cácdiệntíchrừngkhácnhaucàngđượcthấyrõrệthơnkhixemxét tớiquymôdiệntíchrừngcủatừngxã(Hình9).Nhóm1vớimậtđộnghèođóithấpnhấtbaogồmbaphầntưtổngdiệntíchrừnghiệncótạiViệtnamtrongnăm1999(biểuđồphảitrongHình9).Dođósốlượngngườisốngdướimứcchuẩnnghèovàtỷlệnghèođóiliênquanchặtchẽvớidiệntích rừng tại Việt nam. Diện tích rừng caoởnhữngnơi ítngườinghèosống,vàngượclạidiệntíchrừngthấpởnhữngvùngcótỷlệnghèođóicaovàởnhữngvùngmàcảkhoảngcáchnghèođóivàmứcđộnghèođói rõ rệthơn.

Hình 8. Tỷ lệ phần trăm các loại rừng phân chia theo 5 nhóm các chỉ số nghèo đói

Nguồn: Các tác giả, dựa theo bộ số liệu chất lượng rừng FIPI và các ước tính nghèo của Minot và các đồng nghiệp (2003)

0

10

20

30

40

1st 2nd 3rd 4th 5th 0

10

20

30

40

1st 2nd 3rd 4th 5th

Tỷ lệ nghèo đói Mật độ nghèo đói

�� Working Paper No. 34 (V) Daniel Müller, Michael Epprecht, William D. Sunderlin

Page 21: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

Hình 9. Các loại diện tích rừng phân chia theo 5 nhóm các chỉ số nghèo đói

4.2. Các mối tương quan không gian trong quan hệ nghèo-rừng

Lậpbảnđồđịalýcácsốliệubảngcóthểchothấycácmẫuhìnhkhônggiancủamộtbiếnsốđơnlẻ,cũngnhưcácmốiquanhệgiữađabiếnsố.Cácchỉsốvùnghaibiếncủatươngquankhônggian(bivariatelocalindicatorsofspatialassociation–bivariateLISA)minhhọanhómcácvùngriêngbiệtvàtínhkhôngđồngnhấtgiữahaibiếnsố (Anselin1995;2005).CácbảnđồLISAtrìnhbầymối tươngquantuyến tínhgiữahaibiếnsố tạicácvùng lâncận.CácvùngCao-Cao(HH)vàThấp-Thấp(LL)đượcquylàcáccụmkhônggianvớicácgiátrịcaovàthấp.CácvùngCao-Thấp(HL)vàThấp-Cao(LH)chứngtỏmốitươngquankhônggiannghịchvàđượcgọilànằmngoàimốitươngquankhônggian.

ChúngtôisửdụngchỉsốLISAhaibiếnnhằm đánh giá và khám phá cácmẫu hìnhkhônggiangiữatỷlệnghèođóicấpxãvàtỷlệphầntrămrừngcóchấtlượngcao(bảnđồbêntráitrongHình10)cũngnhưtỷlệphầntrămtấtcảcácloạirừngtựnhiên,tứclàrừngvớichấtlượngtốt,trungbìnhvàxấu(bảnđồ

bên phải trongHình 10) tại cấp xã. Chúngtôi sử dụng lạima trận kề hậu lũy tích bậc2(second-ordercumulativequeencontiguitymatrix), được mô tả ở phần 2.5. Các vùngHHvàLL trongHình10cho thấyrằngcácxãlánggiềngđềucócácgiátrịrừngvàtỷlệnghèođóicaohoặcthấptươngtựnhau,đúngvớimối tương quan không gian thuận giữacácvùng.ỞcácvùngHLvàLHcácgiá trịvềtỷlệnghèođóivàdiệntíchrừngcủacácvùnglánggiềngchothấysựkhácbiệtdẫnđếnmộtmẫuhìnhbàncờ(Anselin2005).HLcónghĩalàtỷlệnghèođóicaovàdiệntíchrừngthấp,vàngượclạiLHámchỉmộtxãvớitỷlệnghèođóithấpđượcbaoquanhbởicácxãvới tỷ lệphần trămdiện tích rừngcao.Cácvùngmầutrắngcócácquanhệgiả(pseudo-significance)thấpvớicácgiátrịptrên0,05.Khixâydựngcácbảnđồchúngtôisửdụng9.999 phép hoán vị ngẫu nhiên để tránh độnhạylớntrongcáckếtquả.9

CảhaibảnđồởHình10chothấycáckhuvựcLLnằmởtạicácvùngđồngbằngvàmộtphầnởdọcbờbiểnvớitỷlệnghèođóithấpcóxuhướngđicùngvớitỷlệphầntrămdiệntíchrừngthấpởcácvùnglánggiềng.Ởcácmiền

Nguồn: Các tác giả, dựa theo bộ số liệu chất lượng rừng FIPI và các ước tính nghèo của Minot và các đồng nghiệp (2003)

Tỷ lệ nghèo đói Mật độ nghèo đói

��Working Paper No. 34 (V) Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu?

Page 22: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

núi Bắc bộ, miền Trung và Tây nguyên các vùng HH thể hiện rõ rệt vì các tỷ lệ nghèo đói cao rơi vào các vùng rộng có rừng bao phủ. Các mô hình này thông thường được trình bầy rõ hơn ở bản đồ bên phải trong hình 10, trong đó bao gồm tất cả các loại rừng tự nhiên.10

Nếu mục tiêu của một chính sách hay một chương trình là xóa đói giảm nghèo ở các vùng có tỷ lệ nghèo đói cao, gắn liền với bảo tồn rừng có chất lượng cao thì các bản đồ ở Hình 10 có thể đem lại những hiểu biết quan trọng cho việc đặt mục tiêu vùng. Bản đồ bên trái trong Hình 10 cho thấy rằng những đầu tư như vậy có thể đem lại lợi ích đáng kể tại các vùng HH ở phần lớn khu vực Tây nguyên, phía bắc trung bộ dọc biên giới với CHDCND Lào, và phía tây của vùng cao Tây bắc. Các bước can thiệp nhằm bảo vệ và nâng cao phương cách kiếm sống dựa vào rừng hiện có, và nhất là các bước can thiệp

có xu hướng bảo vệ diện tích rừng và đa dạng sinh học có thể đem lại hiệu quả cao cho cả phương cách kiếm sống cũng như mục tiêu bảo vệ môi trường. Hơn nữa các chính sách và chương trình nhằm giảm tỷ lệ (khoảng cách và độ trầm trọng) nghèo đói ở các vùng có diện tích rừng thấp có thể hướng vào các hoạt động trồng cây gây rừng ở các khu vực HL, với điều kiện là các hoạt động như vậy phải phù hợp với các phương cách kiếm sống và đất đai hiện có, ngoài các vấn đề cần cân nhắc khác.

Tuy nhiên các bước can thiệp như vậy cần phải chú trọng tới các động lực tăng thu nhập. Bằng chứng lịch sử cho thấy rằng tăng mức thu nhập thường dẫn đến giảm diện tích rừng (Sunderlin và các đồng nghiệp 2005). Như đã giải thích trong tài liệu khoa học về “chuyển tiếp rừng,” diện tích rừng có chiều hướng giảm trong các giai đoạn đầu của phát

Nguồn: Các số liệu tự tính

Hình 10. Các bản đồ nhóm LISA về tỷ lệ nghèo đói và các loại rừng

14 Working Paper No. 34 (V) Daniel Müller, Michael Epprecht, William D. Sunderlin

Page 23: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

triển kinh tế (Rudel 1998; Mather và Fairbairn 2000; Rudel và các đồng nghiệp 2005). Mặc dù không có các số liệu quyết định liên kết tăng thu nhập với phá rừng tại Việt nam, giả định rằng điều đó đã xảy ra tại Việt nam là có lý vì nó đã xảy ra ở các nước phát triển khác. (Sunderlin và Huỳnh 2005). Có thể cho rằng ở một số vùng nông thôn của Việt nam mức sống trong tương lai sẽ được tăng nhờ chuyển đổi mục đích sử dụng rừng thành mục đích sử dụng nông nghiệp và các mục đích khác như đã được thực hiện trong quá khứ. Mặt khác rõ ràng vẫn tồn tại các khu vực tại Việt nam, ở đó phương cách kiếm sống đang và sẽ tiếp tục nhờ vào các nguồn tài nguyên rừng (Sunderlin và Huỳnh, sắp xuất bản).

Kinh nghiệm của tỉnh Đắc lắc tại vùng Tây nguyên trong những năm gần đây là một yếu tố quan trọng minh họa những gì chúng tôi giải thích ở phần trên. Một mặt việc phá rừng và tăng thu nhập nhanh có vẻ như xảy ra cùng một lúc. Hai phần LL biểu thị hai tỉnh trung tâm và các tỉnh kế cận trực tiếp. Các vùng HL gần kề ở bản đồ bên trái trong Hình 10 cho thấy vùng Đắc lắc tương đối giàu có, nơi sản xuất phần lớn cà phê Việt nam. Sản xuất cà

phê dẫn đến tăng thu nhập và phá bỏ diện tích rừng trên quy mô lớn trong những năm 90. Mặt khác sản xuất thừa cà phê ở Việt nam và trên khắp thế giới trong những năm gần đây làm giảm mạnh giá cà phê và thu nhập của các nông dân trồng cà phê (Sunderlin và Huỳnh 2005). Có rất nhiều chu kỳ tăng vọt và phá giá như vậy trong các trường hợp hàng hóa xuất khẩu nông nghiệp thay thế diện tích rừng. Các nhà lập chính sách có thể thành công nếu cân nhắc kỹ lưỡng sớm các kiến nghị đầu tư đối với các loại mặt hàng riêng biệt.

Làm thế nào để các nhà lập chính sách có thể phân biệt giữa các vùng mà xóa đói giảm nghèo đi đôi với việc duy trì diện tích rừng với các vùng sẽ được hưởng lợi từ chuyển đổi mục đích sử dụng một phần diện tích rừng? Quyết định thường sẽ phụ thuộc vào các yếu tố mà thường không có trong các số liệu điều tra dân số hoặc điều tra quốc gia, đó là các nét đặc trưng vùng, tiềm tàng tài nguyên, mục tiêu vùng và phương cách kiếm sống. Vì lý do đó, điều quan trọng đối với các nhà lập chính sách quốc gia là nâng cao năng lực nghiên cứu nhằm đề cập tới các vấn đề sống còn này.

Phụ nữ dân tộc Việt nam nhặt củi tại tỉnh Thừa Thiên Huế(Ảnh của Trần Hữu Nghị)

15Working Paper No. 34 (V) Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu?

Page 24: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

Trọng tâmtrong tài liệunày làmối liênkếtgiữanghèođóivàdiệntíchrừngxuấtpháttừcácmụcđíchchínhsáchlâudàivềcácMụctiêuPháttriểnViệtnam.ChúngtôiđánhgiávàsosánhphânbốkhônggiancủarừngvàtìnhtrạngnghèođóiởViệtnambằngcáchsửdụng cácnguồn số liệu côngbố chính thứchiệnhành.Cácchỉsốnghèođóiđượckếthợpvới số liệudiện tích rừngnhằmnghiêncứumối quan hệ rừng-nghèo ở cấp xã. Phươngphápcủachúngtôilàmộtcốgắngđónggópnhằmnângcaođặtmụctiêuđầutưpháttriểnnôngthôn,thôngquađóhòanhậpmộtcáchthíchhợpcácđầutưxóađóigiảmnghèovàbảo vệ môi trường ở các vùng nông thôn.Chúngtôicũngmuốnđềxuấtcáckiếnnghịquantrọngliênquantớicácbiếnđổivềmặtđịalýcủamậtđộnghèođói,tỷlệnghèođóivàchấtlượngrừngnhằmđặtmụctiêuđầutưtậptrungvàoxóađóigiảmnghèovàduytrìbềnvữngmôitrường.

Cơcấukhônggianchophépnghiêncứusâucácmối liênquangiữasố liệudiệntíchrừngvàchỉsốđánhgiánghèovềkinhtếcủachúngtôi,dựatrênsốliệuchitiêu.Cácphântíchthămdòsốliệukhônggianchothấysựphânbốđịnhlượngvàtỷlệngườidânsốngdưới mức chuẩn nghèo tại Việt nam. Mậtđộ nghèo đói cao phần lớn phổ biến ở cácvùngđôngdâncư,đólàcácvùngđồngbằngsôngCửulongvàđồngbằngsôngHồng.Tỷlệnghèođóicaonhấtởcácvùngcao,đólàvùngĐôngbắcvàTâybắc,TâynguyênvàcácvùngdọcbiêngiớivớiCHDCNDLàoởmiềnTrungViệtnam.

Nếumụctiêucủachươngtrìnhxóađóigiảmnghèochỉlàgiảmsốlượngngườinghèothìmột chỉ số thích hợp cho việc xác địnhnghèođóicó thể làmậtđộnghèođói.ViệcgiảmthiểutốiđasốngườinghèoởViệtnamcó thểđạtđượcbằngcáchđặtmục tiêucácchương trình xóa đói giảm nghèo vào cácvùngvớimậtđộdânsốcaonhất.Câuhỏiquan

5. Kết luận

trọng đặt ra là các biện pháp xóa đói giảmnghèohướngvàocácvùngnghèovớimậtđộnghèo đói thấp nhưng tỷ lệ nghèo đói cao,haytrọngtâmlàđạttớiđượcsốlượngngườinghèođóicaonhất, từđógợiýcácphươngpháp tiếp cận rất khácnhau.Dođó các chỉsốnghèođóiởcáccấpthấpkhácnhau,đặcbiệt làkhoảngcáchnghèođóivàmức trầmtrọngvềnghèođói,vàcácchỉsốvềbấtbìnhđẳng có liên quan quyết định tới các chínhsáchphát triển.Cácvùngvớimậtđộnghèođóicaocósốlượngngườikhôngnghèolớnhơnnhiềudomậtđộdânsốcao.Điềunàygợiýcácchiphícaotrongviệcxácđịnhcáccánhânvàhộnghèo,trongkhiđóởcácvùngvớisốlượnghộnghèocaothìcóthểhỗtrợtrảikhắptoànbộvùngquađóhỗtrợcảmộtsốhộkhôngnghèo.

Cácvùngvớitỷlệnghèođóicaocóxuhướngxảyraởcáckhuvựchẻolánhvàmứcsốngcủacáchộgiađìnhởđócóxuhướngthấphơnnhiềusovớimứcchuẩnnghèo.ViệcxúctiếnxóađóigiảmnghèoởcácvùnghẻolánhcủaViệtnamgặpnhiềutháchthứchơnsovớixóađóigiảmnghèoởcácvùngkhác.Hiệnnayxóađóigiảmnghèoởcácvùnghẻolánh là một trong những đòi hỏi trọng tâmnhằmduytrìxóađóigiảmnghèotrongtươnglai.11ChínhphủViệtnamđãtăngcườngchúý tới xóa đói giảm nghèo ở các vùng hẻolánh trongnhữngnămgần (NgânhàngThếgiới2002;2005).HơnnữacảithiệnphươngcáchkiếmsốngởcácvùnghẻolánhcủaViệtnamđòihỏicácthayđổichínhsáchchophépngườinghèocóthunhậptốthơntừnguồntàinguyênchủyếucủahọ:đất rừng (SwinkelsvàTurk2004).

Cácmụctiêumôitrườngngàycàngđóngvaitròquantrọngtrongviệcđặtmụctiêuđầutưphát triển.Cácmục tiêunàybaogồmcảcáckhíacạnhdiện tíchvàchất lượng rừng.Ngoài vai trò là bể cacbon và môi trườngsống cho nhiều loại động thực vật củaViệt

�� Working Paper No. 34 (V) Daniel Müller, Michael Epprecht, William D. Sunderlin

Page 25: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

nam,cácnguồntàinguyênrừnghiệnnaycóýnghĩaquantrọngđốivớinhiềungườinghèovùng nông thôn và là tiềmnăng tạo các cơhộithunhậpmới. Đểhộinhậpcácphạmtrùsinhtháivềpháttriểnbềnvữngvàotrongcácchínhsáchvàcácchươngtrìnhnhằmngừnghoặccóthểđảongượcchiềuhướngsuythoáicác nguồn tài nguyênmôi trường, cácMụctiêuPháttriểnThiênniênkỷđượcphảnánhtrongcácmụctiêucủaVDG.Tuynhiênbảotồnrừngvàxóađóigiảmnghèokhôngphảilúc nào cũng đi song song. Các hoạt độngtốnnhiềurừngnhưchuyểnđổimụcđíchsửdụng rừng thànhđấtnôngnghiệp thường làlựachọnduynhấtgiúpngườidânnôngthônnâng caomức sống.Tínhphức tạp củavấnđềnàynhấnmạnhtầmquantrọngtrongviệctàitrợnghiêncứunhằmthậntrọngphânbiệtgiữacácvùngmàbảotồnvàkhôiphụcrừnghỗtrợhoặckhônghỗtrợansinhcủadâncưđịaphương.

ChúngtôiđánhgiátrạngtháicủacảhaitiêuchítrongcácVDG,đólàtỷlệnghèođóivàdiệntíchrừng.Cácmốiquanhệgiữahaitiêuchínàykhôngđángngạcnhiên,tuynhiênbằngchứngđịnhlượnglạirấtđángđượcchúý.Khuvựcrừngtựnhiênlớnnhấtnằmởcácvùng có ít người nghèo sinh sống, nhưngtình trạng nghèo lan rộng và trầm trọng vàcũngthườnglàcácnơimàtìnhtrạngbấtbìnhđẳngcaohơnsovớimứctrungbìnhquốcgia.Cácbiệnphápđểgiảmtìnhtrạngnghèotrầmtrọngthườngxảyrađồngthờivềmặtđịalývớitàinguyênthiênnhiêncóýnghĩalớnđốivớiđịaphươngcũngnhưtoàncầu,vídụnhưđấtrừngtựnhiênvàrừngnguyênthủy.Cóthểcórấtnhiềubấtđồngtrongviệcđánhgiáđịaphươngvềtàinguyênthiênnhiênmàkhôngphảnánhcácyếutốbênngoàiliênquantớivùngvàtoàncầu,vàchuyểnđổimụcđíchsửdụngrừngcóthểlàlựachọnhấpdẫnhơnlàbảotồnnhằmnângcaomứcsống.

Cácsốliệutốthơnvềdiệntíchrừngvàtrạngtháiđadạngsinhhọclàđiềukiệntiênquyết cho phép giám sát thích hợp tiến độ

hướngtớicácmụctiêupháttriểnkinhtếxãhộivàmôitrường.Điềunàyđượccộngđồngquốc tế và chính phủViệt nam công bố vàkýkết.Dãysốbiếnđộngtheothờigian(timeseries data) về diện tích rừng và các chỉ sốnghèođóisẽchophépgiámsátvàthấuhiểuvềmặtđịalý,quađócảithiệnviệcđặtmụctiêucácchínhsáchvàchươngtrìnhvềkinhtếvàmôitrường.MộtsốcuộcđiềutraxácđịnhmứcsốngđangđượctriểnkhaitạiViệtnam,nhưngvẫnchưacómộtbộsốliệunhấtquánvềdiệntíchrừng.Điềuđóthậtngạcnhiênvàđáng tiếc vì lĩnh vực rừng là vô cùng quantrọngđốivớicácmụctiêukinhtếxãhộicũngnhưcácmụctiêumôitrườngcủachínhphủViệtnam.

Điều quan trọng nữa là cần đưa ra cácsốliệukinhtếxãhộivềcácmứcđộlệthuộcvào nguồn tài nguyên rừngở các vùng hẻolánh, có diện tích rừng cao và đề xuất cácbướcưutiêntươnglailiênquantớidiệntíchrừng.Ởmộtsốvùngcácưutiênbảovệrừngsẽcaokhôngphảichỉvìsựlệthuộchiệnnaymàcònvìchưacónhữnglýlẽđểchuyểnđổimụcđíchsửdụngrừng.Vídụđất rừngnàykhôngđủmầumỡhoặcthịtrườngtiêuthụcácsảnphẩmnôngnghiệpởcácvùnghẻo lánhcònyếukém.Ngượclạisẽcónhữngvùngmàchỉcóhaibiệnphápthoátnghèochính,đólàrờibỏrừng(dicưtớicáckhuthànhthị)hoặcchuyểnđổimụcđíchsửdụngrừngnhằmủnghộdânsốngàycàngtăngvà/hoặcnhằmtăngthunhập.

Để kết luận chúng tôi nhấnmạnh rằngtrongkhiviệclậpbảnđồvềnghèođóivàvềrừngcóthểlàmộtcôngcụhữuíchnhằmxácđịnhcácphươngphápthựchiệntốtxóađóigiảmnghèovàbảotồnhoặckhôiphụcrừng,đâycũnglàbướcmởđầuvàkhôngthểđượcthựchiệnđơnphương.Cácbướclậpbảnđồphải đuợc bổ sung bởi việc nghiên cứu vềkinhtếxãhộivàvềlýsinhđểpháttriểncáckếhoạchnhằmkhắcphụcnghèođóivàthiệthạidiệntíchrừng.

��Working Paper No. 34 (V) Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu?

Page 26: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

Chú thích

1 Tạithờiđiểmngày01tháng04năm1999,mộtđôlaMỹtươngđươngvới13.904đồng(www.economist.com/markets/currency/fullconverter.cfm). Vậy thì mức chuẩn nghèo của GIS năm1999tươngđươngvớimứcthunhậphàngnămlà129đôlaMỹmộtđầungười.

2 Trongcácbảnđồmậtđộởhình3,mỗidấuchấm,đạidiệncho2.000cánhân,đượcphânchiangẫunhiênbêntrongranhgiớixãnhằmtránhấntượngsaitrongcácbảnđồchiađộmầukhiếncácvùnglớnchiếmưuthếhơncácvùngnhỏ.

3 Chúngtôichỉxemxétcácchỉsốphântíchnghèo đói mà không đề cập tới bất bình đẳng.Tỷlệbấtbìnhđẳngcaoởmộtsốvùngcaovàcóxuhướngthấphơnởcácvùngđồngbằngvàcácvùngvenbiển(Minotvàcácđồngnghiệp2003).Chúngtôicũngkhôngđềcậptớitìnhtrạngnghèokinhniên(kéodài5nămhoặchơn)màcũngcóthểcómốiquanhệtrựctiếp,tỷlệthuậnvớitỷlệnghèođóicao,khoảngcáchnghèođóivàđộtrầmtrọngcủanghèođói.

4 Moran’sIlàchỉsốxácđịnhmứcđộtươngquan về không gian. Đây là chỉ số không gianhaichiều,tươngtựvớiphươngthứcthửnghiệmDurbin-Watson về tương quan của các dãy sốbiến động theo thời kỳ (univariate time seriescorrelation)(Anselin1988).

5 Matrậnkềhậu(queencontiguitymatrix)xemxétcácvùnglánggiềngxungquanhkềsátvớimẫuquantâm,tươngtựvớichơicờ(Anselin1988).Matrậnbậc2củachúngtôilàmatrậnlũytíchvìnóbaogồmtấtcảcácmẫuđiềutratiếpgiápvớimẫuquantâmcũngnhưcáclánggiềngbậc2(cácvùngtiếpgiápvớicácvùnglánggiềngcủamẫuquantâm).

6 Bộ số liệu diện tích rừng này đượcThủtướngphêduyệtngày01tháng01năm2001.

7 Việcnângcaogiámsátdiện tích rừng làmộttrongnhữngmụctiêuchínhsáchnhằmcủngcốkhảnăngduytrìsửdụngbềnvữngnguồntàinguyênthiênnhiêntạicácvùngnôngthôntừnăm2003đếnnăm2005,được tuyênbố trongChiếnlược toàndiệnvềTăng trưởngvàXóađóigiảmnghèocủachínhphủViệtnam(NướcCộnghòaXãhộiChủnghĩaViệtnamnăm2002).

8 Khi so sánh chúng tôi không kể tới cáckhuvựcđôthị.Cáckhuvựcđôthịcótỷlệphầntrămnhỏdânsốlàngườinghèonhưnglạilànơicónhiềungườinghèosinhsống.BởivậyviệcbaohàmcáckhuvựcđôthịthâmchícóthểlàmtăngsựkhácbiệttrongHình8vàHình9vìdiệntíchrừngởcáckhuvựcđôthịlàkhôngđángkể.

9 Tất cả các chỉ số LISA được tính bằngcách sử dụngGeoDaTM (Anselin 2005). Phươngphápngẫunhiêngiảsửlàvịtrívùngcủacácgiátrịvàsắpđặtkhônggiancủachúnglànhữngchitiết không liên quan. Các độ lệch chuẩn trên lýthuyết cho tiêu chuẩn Moran’s I thu được dựatheogiảthiếtngẫunhiên,manglạitừnggiátrịpkhácnhauđượcgọilàquanhệgiả.Cácgiátrịpđi theomột đườngphân bố chuẩnhóa tiệm cận(asymptoticallystandard-normaldistribution)chophép đánh giámức độ quan hệ của chúng bằngcáchsosánhchúngvớiđườngphânbốthamkhảo(Anseline1992).

10 Việc bao gồm cả rừng trồng không ảnhhưởng tớinhữnghiểubiếtgiá trị từcáckếtquảnày.

11 Nguồn thông tin trực tiếp từChuyên giacấpcaovềnghèođóiCarrieTurk,NgânhàngThếgiớiViệtnam,ngày04tháng01năm2006.

�� Working Paper No. 34 (V) Daniel Müller, Michael Epprecht, William D. Sunderlin

Page 27: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

Adams, W.M., Aveling, R., Brockington, D.,Dickson,B.,Elliott, J.,Hutton, J.,Roe,D.,Vira,B.,Wolmer,W.,2004.BảotồnđadạngsinhhọcvàXóađóigiảmnghèo(BiodiversityConservationandtheEradicationofPoverty).Science306(5699),1146-1149.

Anselin,L.,1988.Toánkinhtếkhônggian:Phươngpháp và Mô hình (Spatial Econometrics:Methods and Models). Kluwer AcademicPublishers,Dordrecht.

Anselin, L., 1995. Các chỉ số vùng của Tươngquankhônggian(LocalIndicatorsofSpatialAssociation:LISA).GeographicalAnalysis27(2),93-115.

Anselin, L., 2005. Khám phá số liệu khônggianvớiGeoDaTM:Sáchbài tập (ExploringSpatial Data with GeoDa™:AWorkbook).SpatialAnalysis Laboratory,Department ofGeography, University of Illinos, Urbana-Champaign,IL.

Asian Development Bank - Ngân hàng PháttriểnChâuÁ(ADB).Cáctiêuchítrọngtâm2004(KeyIndicators2004). www.adb.org/statistics.Vàomạngtháng10năm2004.

AsianDevelopmentBank–NgânhàngPháttriểnChâu Á (ADB), Australian Government’sOverseasAidProgram–ChươngtrìnhviệntrợnướcngoàiChínhphủÚc(AusAID),UKDepartment for International Development– Ban phát triển quốc tếVương quốcAnh(DFID), German Agency for TechnicalCooperation – Tổ chức hợp tác kỹ thuậtĐức(GTZ),JapanInternationalCooperationAgency - Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật(JICA),SavetheChildrenUK-Cứutrợtrẻem,UnitedNationsDevelopmentProgramme– Chương trình phát triển Liên hợp quốc(UNDP),TheWorldBank–NgânhàngThếgiới,2004.BáocáopháttriểnViệtnam2004:Nghèo đói (Vietnam Development Report2004:Poverty).BáocáochungcủacácnhàviệntrợtrongcuộchọpmặtnhómtưvấnViệtnamtạiHànội.

Bigman, D. và Fofack, H., 2000. Giới thiệu vàtóm tắt trong: Bigman, D. và Fofack, H.,(Eds.)ĐặtmụctiêuđịalýchoXóađóigiảm

Tài liệu tham khảo

nghèo:Phươngphápvàứngdụng(GeographicalTargeting for Poverty alleviation: Methodologyand applications), Washington, D.C.: WorldBank

Coady,D.,Grosh,M.,Hoddinott,J.,2004.Đặtmụctiêuchuyểnđổiởcácnướcđangpháttriển:Xemlạicácbài học và kinh nghiệm (Targeting ofTransfersinDevelopingCountries:Reviewoflessonsandexperience).WorldBankRegionalandSectoralStudies,TheWorldBank,Washington,D.C.

Dasgupta, S.,Deichmann,U.,Meisner,C.,Wheeler,D.,2005.ĐâulàmốiquanhệNghèo-Môitrường?Bằngchứng từCam-pu-chia,CHDCNDLàovàViệt nam (Where is the Poverty-EnvironmentNexus?EvidencefromCambodia,LaoPDR,andVietnam).WorldDevelopment33(4),617-638.

Elbers, C., Lanjouw, J.O., Lanjouw, P., 2003. Ướctínhvimôvềnghèođóivàbấtbìnhđẳng(Micro-Level Estimation of Poverty and Inequality).Econometrica71(1),355-364.

Geist,H.J.,Lambin,E.F.,2003.Cóphảinghèođóilànguyênnhâncủaphárừng?(IsPovertytheCauseofTropicalDeforestation?)InternationalForestryReview5(1),64-67.

Ghosh, M., Rao, J.N.K., 1994. Ước tính diện tíchnhỏ:Một đánh giá (SmallArea Estimation:Anappraisal).StatisticalScience9(1),55-93.

Gutman,P.,2001.Bảotồnrừngvàngườinghèovùngnông thôn:Kêugọimở rộngchương trìnhnghịsựvềbảotồn(ForestConservationandtheRuralPoor:Acalltobroadentheconservationagenda).World Wide Fund for Nature (WWF) GlobalNetwork,Gland,Switzerland.

Henninger,N.,Snel,M., 2002.Người nghèoởđâu?Kinhnghiệmtrongpháttriểnvàsửdụngbảnđồnghèođói(WhereArethePoor?Experienceswiththedevelopmentanduseofpovertymaps).WorldResourcesInstituteandUNEP/GRID-Arendal.

Hentschel, J., Lanjouw, J.O., Lanjouw, P., Poggi, J.,2000. Kết hợp điều tra dân số và số liệu điềutra để xác định phạm vi không gian của nghèođói:NghiêncứudựatrênđốitượngcủaEcuador(CombiningCensusandSurveyDatatoTracetheSpatialDimensions ofPoverty:A case studyofEcuador).WorldBankEconomicReview14(1),147-165.

��Working Paper No. 34 (V) Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu?

Page 28: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

Mather,A.S.andFairbairn,J.,2000.Từlũlụttớikhôiphục:CảitạorừngởThụySĩ(FromFloodstoReforestation:The forest transition in Switzerland). EnvironmentandHistory 6(4):399-421.

MillenniumEcosystemAssessment–ĐánhgiáhệsinhtháiThiênniênkỷ,2003.HệsinhtháivàAnsinhcủaconngười:Khuônkhổđánhgiá(EcosystemsandHumanWell-being: A framework for assessment). IslandPress,Washington,D.C.

MillenniumEcosystemAssessment–ĐánhgiáhệsinhtháiThiênniênkỷ,2005.HệsinhtháivàAnsinhcủaconngười:Bài tổnghợp(EcosystemsandHumanWell-being:Synthesis).IslandPress,Washington,DC.

Minot,N.,2000.Lậpbảnđồnghèophânchiavùngnhỏ:áp dụng tại Việt nam (Generating DisaggregatedPovertyMaps:An application to Vietnam). WorldDevelopment28(2),319-331.

Minot,N.,Baulch,B.,Epprecht,M.,cộngtácvớiNhómtácchiếnLậpbảnđồNghèođóiliênbộ,2003.NghèođóivàbấtbìnhđẳngtạiViệtnam:Cácmôhìnhkhônggian và các yếu tố địa lý (dữ liệu CD kèm theo)(PovertyandInequality inVietnam:Spatialpatternsand geographic determinants). International FoodPolicy Research Institute (IFPRI) and Institute ofDevelopmentStudies,Hanoi.

PovertyandEnvironmentInitiative-Chủđộngtrongnghèođóivàmôitrường,2002.MạnglướipháttriểnnănglựctoàncầutrongNghèođóivàMôitrường-Kếthợpnghiêncứu,đốithoạivàhànhđộngcósựthamgia(AGlobal Capacity Development Network on Povertyand Environment - Linking Participatory Research,DialogueandAction).UnitedNationsEnvironmentalProgramme(UNDP).

Ravallion,M.,1992.Sosánhnghèođói:chỉdẫnvềkháiniệm và phương pháp (Poverty Comparisons: Aguide to concepts and methods). Living StandardsMeasurementStudy(LSMS)WorkingPaperNo.88.WorldBank,Washington,D.C.

Reardon, T., Vosti, S.A., 1995. Các mối liên quan giữaNghèođóiởnông thônvàMôi trường tạicácnướcđangpháttriển:CácloạitàisảnvàNghèovềđầutư(LinksbetweenRuralPoverty and theEnvironmentin Developing Countries: Asset Categories andinvestment poverty). World Development 23 (9),1495-1506.

Rudel,T.K.,1998.Cóchuyểntiếprừngkhông?Phárừng,trồngrừngvàpháttriển(IsThereaForestTransition?Deforestation,reforestation,anddevelopment).RuralSociology63(4):533-552.

Rudel, T.K., Coomes, O.T., Moran, E., Achard, F.,Angelsen,A.,Xu,J.,andLambin,E.,2005.Cácbướcchuyểntiếprừng:Hướngtớihiểubiếttoàncầuvềthayđổitrongsửdụngđất(ForestTransitions:Towardsaglobal understanding of land use change). GlobalEnvironmentalChange15:23-31.

Shively,G.E., 2004.Nghèo đói và suy thoái rừng:Giớithiệuvấnđềđặcbiệt(PovertyandForestDegradation:

Introductiontothespecialissue).EnvironmentandDevelopmentEconomics9(2),131-134.

SocialistRepublicofVietnam,2002(NướcCộnghòaXãhộiChủnghĩaViệtnam).Chiếnlượctoàndiện về Tăng trưởng và Xóa đói giảm nghèo(The Comprehensive Poverty Reduction andGrowthStrategy).NướcCộnghòaXãhộiChủnghĩaViệtnam(đượcThủtướngphêduyệt),Hànội.

Sunderlin,W.D.,Angelsen,A.,Belcher,B.,Burgers,P., Nasi, R., Santoso, L., Wunder, S., 2005.Phươngcáchkiếmsống,RừngvàBảotồnởcácnướcđangphát triển:Kháiquát (Livelihoods,Forests, and Conservation in DevelopingCountries:Anoverview).WorldDevelopment33(9):1383-1402.

Sunderlin,W.D.,Huynh,T.B.,2005.XóađóigiảmnghèovàrừngtạiViệtnam(PovertyAlleviationandForestsinVietnam).CenterforInternationalForestryResearch(CIFOR),Bogor,Indonesia.

Sunderlin,W.D.andHuỳnhT.B.,sắpxuấtbản.Xóađóigiảmnghèo,RừngvàBảotồnởViệtnam:Hiểu biết về cân bằng các yếu tố khác nhau(PovertyAlleviation,Forests,andConservationin Vietnam: Understanding the trade-offs).Chương trong tài liệu Paul Steel (ed.) Nghèođói, Sức khỏe vàMôi trường:Nâng cao kiếnthứcnhằmđốiphóvớicáctháchthứctrongkhuvựcChâuÁTháibìnhdương(Poverty,HealthandtheEnvironment:ImprovingKnowledgetoRespond to theChallenges in theAsia-PacificRegion).

Swinkels,R.andTurk,C.,2004.Nghèođóivàcácvùnghẻolánh:bằngchứngtừcácsốliệuvàcâuhỏichotươnglai(PovertyandRemoteAreas:Evidencefromnewdataandquestionsfor thefuture).TàiliệuthamkhảochoHộinghịPAC,trang24–26tháng11năm2004.Hànội,Việtnam.

WorldBank–Ngânhàngthếgiới,2002.Việtnam:Chiếnlượchỗtrợđấtnước(Vietnam:CountryAssistanceStrategy).WorldBank,Washington,D.C.

WorldBank -Ngân hàng thế giới, 2004. Các tiêuchí phát triển Thế giới năm 2004 (WorldDevelopment Indicators 2004). World Bank,Washington,D.C

WorldBank–Ngânhàngthếgiới,2005.Đánhgiá:CậpnhậtvềPháttriểnvàCảicáchKinhtếViệtnam (Taking stock: An update on Vietnam’seconomic developments and reforms). CuộchọpmặtnhómtưvấnViệtnam,tháng6-7năm2005.WorldBank,Hanoi.

Wunder,S.,2001.XóađóigiảmnghèovàRừngnhiệtđới-Phạmvihòahợp(PovertyAlleviationandTropical Forests -What scope for synergies?)WorldDevelopment29(11),1817-1833.

�0 Working Paper No. 34 (V) Daniel Müller, Michael Epprecht, William D. Sunderlin

Page 29: Người nghèo ở đâu? Cây cối ở đâu? - cifor.org · hệ giữa các biện pháp môi trường và phúc lợi xã hội bằng cách đề cao mối liên hệ giữa

Tài liệu này phân tích một thực tế khác thường. Tại Việt nam các vùng với mật độ nghèo thấp nhất (tổng số người nghèo trong một vùng) và với tỷ lệ nghèo cao nhất (tỷ lệ người nghèo) có xu hướng xuất hiện ở các nơi hẻo lánh với diện tích rừng lớn nhất. Ngược lại, các vùng với mật độ nghèo cao và tỷ lệ nghèo thấp có xu hướng xuất hiện ở các nơi đông dân cư với diện tích rừng thấp. Tài liệu này mô tả mối quan hệ rừng-nghèo thông qua việc sử dụng số liệu địa lý và phân tích tác động của các mô hình không gian này tới xóa đói giảm nghèo và tới quản lý và bảo tồn rừng.