26
NHM 8: Gm cc thnh viên 1) Nguyn Vit Hiu ( nhm trưng) 2) Nguyn Duy Đt 3) Phm văn phc 4) Hong Anh 5) Trn Hong Hi Thuyt trnh v vn đ : Mi quan h gia y t v dân s Phn thứ nhất: Một số khi nim về dân số v y t. Phn thứ hai: Mối quan h qua li giữa dân số v y t. Phn thứ ba: Một số gii php nhằm đẩy mnh sự pht triển dân số v y t. Đây l một vấn đề tuy không còn mới tuy nhiên trong qu trình tho luận nhm không trnh khỏi những thiu st v chắc chắn còn c những vấn đề cn nghiên cứu tho luận thêm. Chng tôi mong nhận được ý kin đng gp để tip tục bổ sung, hon thin li bi tho luận nhm của mình. PHẦN THỨ NHẤT: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ DÂN SỐ VÀ Y TẾ I.DÂN SỐ. Dân số c liên quan đn nhiều hot động, nhiều khía cnh khc nhau của đời sốngkinh t xã hội. Vì vậy c nhiều môn học nghiên cứu dân số. Dân số theo nghĩa thông thường l số lượng dân số trên một vùng lãnh thổ, một địa phương nhất định. Bi vì dân số c thể coi l số lượng dân số của c tri đất hay một phn của n, của một quốc gia hay một vùng địa lí no đ. Tất nhiên trên quan nim dân số học thì dân số của một nước c ý nghĩa cực kì quan trọng.

mối quan hệ giữa y tế và dân số

Embed Size (px)

DESCRIPTION

mối quan hệ tác động qua lại giữa y tế và dân số

Citation preview

Page 1: mối quan hệ giữa y tế và dân số

NHOM 8: Gôm cac thanh viên 1) Nguyên Viêt Hiêu ( nhom trương)2) Nguyên Duy Đat3) Pham văn phuc4) Hoang Anh5) Trân Hoang Hai

Thuyêt trinh vê vân đê : Môi quan hê giưa y tê va dân sô

Phân thứ nhất: Một số khai niêm về dân số va y tê.Phân thứ hai: Mối quan hê qua lai giữa dân số va y tê.Phân thứ ba: Một số giai phap nhằm đẩy manh sự phat triển dân số va y tê.Đây la một vấn đề tuy không còn mới tuy nhiên trong qua trình thao luận nhom không tranh khỏi những thiêu sot va chắc chắn còn co những vấn đề cân nghiên cứu thao luận thêm. Chung tôi mong nhận được ý kiên đong gop để tiêp tục bổ sung, hoan thiên lai bai thao luận nhom của mình.

PHẦN THỨ NHẤT:MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ DÂN SỐ VÀ Y TẾI.DÂN SỐ.Dân số co liên quan đên nhiều hoat động, nhiều khía canh khac nhau của đời sốngkinh tê xã hội. Vì vậy co nhiều môn học nghiên cứu dân số.Dân số theo nghĩa thông thường la số lượng dân số trên một vùng lãnh thổ, một địa phương nhất định. Bơi vì dân số co thể coi la số lượng dân số của ca trai đất hay một phân của no, của một quốc gia hay một vùng địa lí nao đo. Tất nhiên trên quan niêm dân số học thì dân số của một nước co ý nghĩa cực kì quan trọng.Dân số theo nghĩa rộng được hiểu la một tập hợp người. Tập hợp nay không chỉ la số lượng ma ca cơ cấu va chất lượng. Tập hợp nay bao gôm nhiều ca nhân hợp lai, no không cố định ma thường xuyên biên động. Ngay ban thân mỗi ca nhân cũng thường xuyên biên động: sinh ra, lớn lên, trương thanh, gia qua va tử vong.Trong dân số học, thuật ngữ dân số không chỉ hiểu theo nghĩa thông thường, ma còn hiểu theo nghĩa rộng của no. No nghiên cứu ca ơ

Page 2: mối quan hệ giữa y tế và dân số

trang thai tĩnh va trang thai động cùng những yêu tố gây nên sự biên động đo.II.Y TẾSức khoẻ la một yêu tố quan trọng đam bao hanh phuc cho mỗi con người. Sức khoẻ tốt la cơ sơ để lao động co năng suất cao, co tinh thân trach nhiêm, tâm hôn lanh manh, trong sang va la mục tiêu quan trọng trong sự phat triển. Sức khoẻ la khai niêm kho xac định. Theo định nghĩa của tổ chức y tê thê giới, sức khoẻ la trang thai thoai mai về thể chất, tinh thân va xã hội, no không chỉ bo hẹp trong nghĩa la không co bênh tật hoặc không bị thương tật.Y học la nganh khoa học co nhiêm vụ nghiên cứu dự phòng, chữa khỏi hoặc giam bớt tac động của cac biểu hiên rối loan, bênh tật anh hương tới sức khoẻ.Y tê la hê thống tổ chức cac biên phap cụ thể, đặc biêt la cac biên phap để dự phòng, chữa bênh, chăm soc sức khoẻ cho nhân dân. Vì vậy no anh hương trực tiêp đên mức sinh va mức chêt, tức la đên qua trình tai san xuất dân số.Y học va y tê la hai mặt hoat động bao vê, chăm soc sức khoẻ nhân dân. Y học đi sâu vao vấn đề nghiên cứu lí thuyêt, y tê đi sâu vao cac biên phap tổ chức, chỉ đao, thực hiên cụ thể phòng chữa bênh trong cuộc sống. Mối quan hê giữa dân số va y tê co tính chất tương hỗ. Một mặt ngay nay y tê tac động tới toan bộ qua trình tai san xuất dân số, mặt khac sự “bùng nổ dân số” cũng đang tao sức ép manh mẽ đối với nganh y tê. Dưới đây sẽ la cac mối quan hê đo.

PHẦN THỨ HAI:MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ VÀ Y TẾI.TÁC ĐỘNG CỦA DÂN SỐ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG Y TẾ.a) Quy mô va tỷ lê gia tăng dân sô ảnh hưởng đên hê thông y têNhiêm vụ của hê thống y tê la kham chữa bênh va chăm soc sức khoẻ cho nhân dân. Vì vậy quy mô dân số quyêt định số lượng y bac sỹ va số lượng cơ sơ y tê. Nêu ta gọi H la số lân kham va chữa bênh của mỗi người dân trong một năm (câu về dịch vụ y tê của mỗi người dân). D la tổng số lượt người kham va chữa bênh trong năm đo (tổng câu về dịch vụ y tê của một nước trong một năm). Ta co D=P.H

Page 3: mối quan hệ giữa y tế và dân số

Rõ rang nêu H không đổi thì tổng câu D tỷ lê thuận với số dân (P) va tăng theo tỷ lê gia tăng của quy mô dân số. Dân số tăng qua nhanh sẽ dẫn đên số lân kham chữa bênh của một người (H) tăng lên va do đo lam cho tổng câu (D) tăng lên. Để đap ứng nhu câu nay thì quy mô nganh y tê cũng phai tăng. Co nghĩa la cung về chăm soc y tê phai tăng. Quy mô nganh y tê được hiểu la:- Cac cơ sơ kham, chữa bênh, phòng bênh va phục hôi chức năng.- Can bộ công nhân viên nganh y tê (bac sỹ, y ta, hộ lý…)- Cac phương tiên phục vụ cho viêc kham bênh, chữa bênh, phòng bênh va phục hôi chức năng.- Đâu tư cho nganh y tê: hiên nay ơ nước ta đau tư cho y tê gôm cac thanh phân la nha nước ,tư nhân va cac tổ chức xã hội khac.

Mối quan hê giữa cung va câu y tê

Các chính sách

Page 4: mối quan hệ giữa y tế và dân số

Quy mô nganh y tê co tăng hay không còn phụ thuộc vao nhiều yêu tố :

- Mức dộ phat triển về kinh tê xã hội, thu nhập quốc dân, chính sach của nha nước va y tê từng thời kỳ.

Ví dụ, nước ta trong thời kỳ bao cấp, thì viêc chăm soc sức khoẻ chủ yêu la do cac cơ sơ nha nước đam nhận. Nhưng từ khi chuyển sang

Các yếu tố phát triểnCác y u t dân sế ố ố

Quy mô dân số

Cơ cấu dân số

Phân bố dân cư theo lãnh thổ

Thu nhập, giáo dục, kiến thức về y tế, tín ngưỡng Các yếu tố thể

chế

C u v d ch v y tầ ề ị ụ ế Cung v d ch v y tề ị ụ ế

S d ng các d ch v chăm sóc s c kh eử ụ ị ụ ứ ỏ

Các k t qu v s c kh eế ả ề ứ ỏ

T l t vong/m c b nhỷ ệ ử ắ ệ

T l tàn t tỷ ệ ậ

Tình tr ng s c kh eạ ứ ỏ

Cac y u t quy t đ nh satê ô ê i s n khacươ

Page 5: mối quan hệ giữa y tế và dân số

cơ chê thị trường thì viêc cung cấp cac dịch vụ chăm soc sức khoẻ, hay noi cach khac la viêc đâu tư cho y tê không chỉ la Nha nước ma còn co sự tham gia của nhiều thanh phân kinh tê khac nữa như: tư nhân, nước ngoai va cac tổ chức từ thiên…

- Quy mô dân số tăng nhanh còn anh hương đên chất lượng chăm soc y tê

+ Hiên nay cac nước đang phat triển co tốc độ tăng dân số cao hơn cac nước phat triển. Trong một quốc gia tốc độ tăng dân số ơ nông thôn cao hơn thanh thị, do vậy viêc chăm soc sức khỏe ơ những vùng nay gặp rất nhiều kho khăn.

+ Dân số tăng nhanh trong điều kiên về kinh tê xã hội đang còn kém phat triển, thu nhập của người dân còn thấp, giao thông đi lai kho khăn, phương tiên phục vụ cho kham chữa bênh, phòng bênh va phục hôi chức năng còn thiêu thốn, thiêu can bộ co trình độ chuyên môn giỏi, dịch bênh xay ra triền miên do môi trường bị ôi nhiêm , cac cơ sơ chăm soc y tê sẽ qua tai.

+ Dân số tăng nhanh lai tập trung ơ cac nước ngheo , kha năng dinh dương bị han chê , tỉ lê mắc bênh tăng lên, trước hêt la bênh suy dinh dương. Từ năm 1980-1990 co khoang 50% trẻ em dưới 5 tuổi ơ nhiều nước đang phat triển khu vực Châu A bị suy dinh dương. Gân đây, theo UNICEF (2009) trên thê giới co 129 triêu trẻ em dưới 5 tuổi ơ cac nước đang phat triển bị suy dinh dương thể nhẹ cân, 195 triêu trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dương ơ thể thấp còi, trong đo 90% sống ơ khu vực châu Phi va châu A.

- Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng dân số cao đòi hỏi quy mô của hê thống y tê cũng phai co tốc độ thích hợp. Tốc độ phat triển nguôn lực y tê cũng như cac phương tiên phục vụ cho chăm soc sức khỏe cao hơn tốc độ phat triển dân số.

- Quy mô dân số tăng nhanh dẫn đên viêc đẩy manh kê hoach hoa gia đình do đo nâng cao số câu đối với y tê

Sơ đô môi quan hê dân sô va y tê

Page 6: mối quan hệ giữa y tế và dân số

b. cơ câu dân sô theo tuôi, giơi tinh,dân tôc, tôn giao, trinh đô hoc vân cua dân cư anh hương đên chât lương va cơ câu cua nganh kinh tê

Theo tuôi- Môt dân sô co ty trong tre em cao, thi phai co cac phong kham bênh viên danh

riêng cho tre em

Cac qua trinh dân sô

Mưc sinh

Mưc chêt

Di dân

Hôn nhân

Kêt qua vê y tê

Tinh trang sưc khoe, bênh tât, tư vong, dich bênh, tuôi tho

Tinh trang môi trương

Tinh trang cac cơ sơ cung câp dich vu, cac loai hinh dich vu y tê, sưc khoe, chât lương chăm soc y tê…

Cac kêt qua dân sô

Quy mô dân sô

Cơ câu dân sô

Phân bô dân cư

Chât lương dân sô

Cac qua trinh phat triên y tê

Tinh hinh đâu tư cho y tê

Cac mô hinh chăm soc y tê

Tinh hinh sư dung môi trương

Tinh hinh sư dung cac công trinh công công

Chu trương, chinh sach phat triên y tê

Page 7: mối quan hệ giữa y tế và dân số

- Dân sô co sô ngươi gia cao thi phai co cac cơ sơ y tê ( viên lao khoa, viên dương lao..) va cac dich vu chăm soc y tê cho ngươi gia.

- Dân sô trong đô tuôi lao đông chiêm ty trong cao. Dân sô nay vưa la dân sô lao đông vưa la dân sô trong tuôi sinh san do đo cac dich vu chăm soc y tê chu yêu la cung câp cac dich vu kê hoach hoa gia đinh va chăm soc sưc khoe sinh sanCơ câu dân sô không hơp ly ơ trong va ngoai nươc se anh hương đên hinh thai hôn nhân trong tương lai như buôn ban phu nư ,tre em, hơp đông hôn nhân, bao lưc gia đinh, bao lưc giơi, mai dâm… lam nganh y tê phai giai quyêt hâu qua cua nhưng hanh vi trên

Dân tôc, tôn giao cung như trinh đô hoc vân anh hương đên thoi quen tiêu dung dich vu y tê.Cac dân tôc thiêu sô thich dung thuôc dân gian hơn dung thuôc Tây. Ho đươc it điêu kiên đươc kham chưa bênh do giao thông kem phat triên, cac hu tuc lac hâu…Ngươi co trinh đô hoc vân se co viêc lam co thu nhâp cao se sư dung cac phương phap điêu tri theo y hoc hiên đai

c. Di chuyên va phân bô dân cư anh hương đên quy mô, cơ câu va chât lương chăm soc y tê- Mât đô dân sô cao nêu cơ sơ ha tâng y tê chưa phât triên kip ngươi bênh phai chơ đơi qua lâu mơi đươc kham bênh, bênh năng lên, nhu câu chăm soc y tê lai tăng lên , sô ngay điêu tri tăng lên,sô tiên danh cho y tê tăng lên. Nhiêu bênh nhân không đươc chăm soc đây đu dân đên bênh tât va tư vong tăng lên. Mât đô cao con lam dich bênh lan nhanh hơn.- Mât đô dân sô qua thưa thi viêc chăm soc y tê găp nhiêu kho khăn do giao thông kho khăn, do điêu kiên kinh tê xa hôi kem phat triên nên cac dich vu y tê chăm soc y tê chưa phat triên hoăc co phat triên thi gia ca dich vu cao=> Mât đô dân sô cao hay thâp đêu gây trơ ngai cho công tac y tê dư phong Mât đô qua thâp – thương la nơi co trinh đô văn hoa y tê thâp nên rât kho khăn trong viêc vân đông dân chung ăn ơ hơp vê sinh, phong chưa bênh theo khoa hocMât đô qua cao – thương la cac thanh phô lơn, mưc đô ô nhiêm môi trương cao gây tac đông xâu đên sưc khoe con ngươi.

- Môi vung co khi hâu khac nhau,quy mô va cơ câu dân sô, trinh đô va cơ câu phat triên kinh tê – xa hôi…. nên co cơ câu bênh tât khac nhau. Do đo cân co

Page 8: mối quan hệ giữa y tế và dân số

can bô va cơ câu bac si chuyên khoa, phương tiên y tê phai phu hơp vơi nhu câu va cơ câu bênh tât

Vi du : Ơ vung đông băng ,ven biên Miên Băc Viêt Nam bênh vê đương tiêu hoa, bênh vê hô hâp rât phô biên con vung cao thi bênh sôt ret, bênh bưa cô cân quan tâm phong chông. Cac bênh xa hôi nguy hiêm va hay lây lan như giang mai, AIDS… thương tâp trung ơ cac thanh phô lơn co mât đô dân sô cao.

d. Mưc chêt anh hương đên chăm soc y tê

Mưc chêt cao nhât ơ đô tuôi 0 sau đo giam dân va thâp nhât ơ đô tuôi 10-15 tuôi sau đo tăng dân cho đên đô tuôi gia

Mưc chêt phu thuôc vao nhiêu yêu tô khac như dich bênh, chiên tranh,thiên tai, nan đoi, suy dinh dương, xung đôt vu trang, tê nan xa hôi,tai nan, bênh tât.... tuy nhiên con ngươi co mưc chêt cao nhât chu yêu la do bênh tât, dich bênh. Do đo viêc phong va han chê dich bênh la biên phap rât quan trong đê giam mưc chêt

Mưc chêt ơ tre em dươi 1 tuôi anh hương đên tuôi tho trung binh cua dân sô va no con la chi sô vê chât lương chăm soc y tê , chăm soc sưc khoe ba me va tre em, vê mưc sông cua dân cư va sư quan tâm cua chinh phu

Các tỷ suất chết tuổi thơ ấu trong 5 năm trước điều tra

Page 9: mối quan hệ giữa y tế và dân số

Số chết trên 1000 trường hợp sinh sống, không bao gồm chết trẻ em, được tính bằng số chết trên 1000 trẻ em sống được đến 12 tháng tuổi Xu hướng tử vong tuổi thơ ấu (dựa vào thời kỳ 5 năm trước điều tra) Số chết trên 1000 trường hợp sinh sống

 

Phân bổ mức chết của trẻ sơ sinh ở Việt Nam 

Page 10: mối quan hệ giữa y tế và dân số

Số liệu cho thấy mức chết (trong 10 năm trước điều tra) của trẻ sơ sinh  cao nhất là ở Miền núi Trung du Bắc Bộ và thấp nhất là ở Đông Nam Bộ.  

 

Tỷ suất chết sơ sinh và tỷ suất chết dưới 5 tuổi chia theo thứ tự sinhSố chết trên 1000 trường hợp sinh sống

Page 11: mối quan hệ giữa y tế và dân số

 Mức độ chết sơ sinh (IMR) của Việt Nam so với một số nước khác Số chết trên 1000 trường hợp sinh sống

 

   

Page 12: mối quan hệ giữa y tế và dân số

 Mức độ chết dưới 5 tuổi của Việt Nam so với một số nước khác Số chết trên 1000 trường hợp sinh sống

  

    Những nhân tố liên quan đến nguy cơ tử vong cao Trẻ em ở vào tình trạng có nguy cơ chết cao nếu:- Người mẹ quá trẻ hoặc quá già (Dưới 18 hoặc trên 35 tuổi)- Khoảng cách từ lần sinh trước quá ngắn - sinh con quá sớm (dưới 24 tháng sau lần sinh trước đó)- Số lượng con (quá nhiều con: 4 con trở lên) Tỷ suất chết sơ sinh và tỷ suất chết dưới 5 tuổi chia theo độ tuổi của người mẹSố chết trên 1000 trường hợp sinh sống 

Page 13: mối quan hệ giữa y tế và dân số

Tỷ trọng trẻ em chết dưới 1 tháng tuổi so với tổng số trẻ em sơ sinh, Việt Nam, 2003

 Số trẻ em chết dưới 12

tháng tuổiSố trẻ em chết dưới

1 tháng tuổi

Tỷ trọng (%) trẻ em chết dưới 1 tháng

tuổi

CẢ NƯỚC 18673 13694 73.3

Thành thị 2031 1640 80.8

Nông thôn 16642 12054 72.4

Đồng bằng sông Hồng 2580 2084 80.8

Đông Bắc 3846 2998 78.0

Tây Bắc 1398 994 71.1

Bắc Trung bộ 3089 1908 61.8

Duyên hải Nam Trung bộ 1688 1326 78.6

Tây Nguyên 2301 1727 75.0

Đông Nam bộ 959 717 74.8

Đồng bằng sông Cửu Long 2812 1940 69.0

e. Hôn nhân anh hương đên y tê

Cac hinh thai hôn nhân, sô vu kêt hôn, tuôi kêt hôn trung binh lân đâu anh hương chu yêu đên sưc khoe sinh san va sưc khoe tinh duc, tinh duc an toan va thoa man, mang thai ,sinh đe, kê hoach hoa gia đinh..... cac dich vu chăm soc sưc khoe va sưc khoe tinh duc la nhu câu câp thiêt đê đam bao lam me an toan va nâng cao chât lương cuôc sông.

Vi du : Quan hê tinh dục sớm. TS Hoang Ba Thịnh, ĐH Quốc gia Ha Nội cho biêt, theo khao sat tiên hanh trên 300 sinh viên ơ nội thanh Ha Nội, hơn 10% số nam sinh viên va 7,5% số nữ sinh viên đã từng co quan hê tình dục. Đang chu ý, gân 40% số người đã quan hê tình dục lai co quan hê với người khac không phai la người mình đang yêu (31% la nam va 8% la nữ). Một nghiên cứu trước đo cho thấy, trung bình độ tuổi co quan hê tình dục la 19,7, trong đo nam la 19,5 va nữ la 20,1 tuổi. Đặc biêt, 5,4% số thanh niên quan hê tình dục lân đâu khi mới 15 tuổi, gân 20% thanh niên 15- 17 tuổi từng quan hê tình dục.

Page 14: mối quan hệ giữa y tế và dân số

Tỷ lệ nạo/phá thai và hút điều hoà kinh nguyệt của phụ nữ 15-49 tuổi hiện đang có chồng

  Cả nước Thành thị Nông thôn

1996 1.8 2.3 1.6

1997 1.5 2.1 1.3

1998 1.5 1.9 1.4

2001 1.3 1.7 1.2

2003 1.1 1.1 1.1

2004 1.7 1.9 1.7       

II. Tác động của y tế đến dân số.A. Tác động đến mức sinh. ( thường áp dụng nhiều cho độ tuổi sinh đẻ).

1. Tăng mức sinh : a. Phát triển của y tế tạo thêm nhiều điều kiện cơ hội gia tăng dân số như :

+Sinh sản vô tính,chữa vô sinh.

+ Chăm sóc các bà mẹ mang thai, trẻ em mới ra đời.

Page 15: mối quan hệ giữa y tế và dân số

2. Giảm tỷ lệ sinh: a. Các biện pháp kế hoạch hóa gia đình ( sử dụng các biện pháp tránh thai, tuyên truyền các biện pháp tránh thai góp phần hạn chế sinh đẻ).

Page 16: mối quan hệ giữa y tế và dân số

*Liên hệ thêm: Thành công KHHGD ở Việt Nam : Tỷ lệ phát triển dân số từ trên 3% vào những năm 1960 của thế kỷ 20 đã giảm xuống còn 1,2% năm 2009. Số người tăng thêm mỗi năm ở mức dưới 1 triệu người. Mỗi gia đình thành thị trung bình khoảng 2 con.

Page 17: mối quan hệ giữa y tế và dân số

- Hạn Chế : + Vùng nông thôn chưa được phổ biến nhiều về công tác kế hoạch hóa gia đình, tuyên truyền các biện pháp tránh thai.

+Nhiều bạn trẻ chưa hiểu biết về các cách tránh thai, tỷ lệ nạo phá thai con xảy ra nhiều.

+ Các trường học chưa phổ biến , dạy học sinh các vấn đề sinh sản, giới tính nhiều.

Hậu quả: Trung bình mỗi năm cả nước có khoảng 300.000 ca nạo phá thai ở đội tuổi vị thành niên từ 15 -19 tuổi, trong đó 60 -70 % là học sinh, sinh viên. Ước tính trung bình mỗi ngày có trên 20 ca nạo phá thai.Việt Nam trở thành nước có tỷ lệ nạo phá thai ở tuổi vị thành niên cao nhất Đông Nam Á và đứng thứ 5 trên thế giới. ( năm 2010).

Page 18: mối quan hệ giữa y tế và dân số

b. Y tế phát triển làm giảm tỷ lệ sinh: -Giúp cứu chữa được nhiều trẻ sơ sinh hơn, bà mẹ yên tâm hơn không cần đẻ nhiều để dự phòng.

- Góp phần tạo điều kiện chăm sóc người già ->ko phụ thuộc nhiều vào con ->không cần đẻ nhiều -> giúp giảm tỷ lệ gia tăng dân số.

B. Tác động đến mức chết. ( áp dụng cho mọi lứa tuổi).- Hạn chế đước dịch bệnh (giảm tỷ lệ người chết, gia tăng dân số). - Tăng cường công tac phòng bệnh ( vác xin cho trẻ em, vac xin cho dịch

bệnh, H5N1,vv…).- Giúp chữa trị ,hạn chế bệnh tật, giảm tỷ lệ chết ở mọi lứa tuổi đặc biệt ở

lứa tuổi già (tạo điều kiện gia tăng dân số).

Page 19: mối quan hệ giữa y tế và dân số

Kết Luân: Vậy y tế và dân số có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Cần áp dụng linh hoạt, cụ thể để để có thể cân bằng cũng như phát triển bền vững trong tương lai tạo điều kiện phát triển kinh tế, xã hội.

PHÂN THƯ 3: MÔT SÔ GIAI PHAP NHĂM ĐÂY MANH DÂN SÔ VA Y TÊ

1. Củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở

- Chuẩn bi tôt cac điêu kiên đê tiêp nhân, ban giao cac tram y tê xa, phương, thi trân tư Phong Y tê vê giao cho đơn vi Trung tâm YTDP cac huyên, thi xa, thanh phô quan ly va đôi tên thanh Trung tâm Y tê huyên, thi xa, thanh phô (Tăng cương đâu tư cho y tê xa vê cơ sơ vât chât, trang thiêt bi, đao tao can bô theo Quyêt đinh 950 cua Thu tương Chinh phu đê phân đâu đat ty lê 25% xa đat chuẩn quôc gia vê y tê theo chuẩn mơi vao năm 2012.

- Triên khai tôt cac chi tiêu y tê trong Chương trinh muc tiêu quôc gia vê xây dưng nông thôn mơi.

2. Tăng cường y tế dự phòng, chương trình mục tiêu quốc gia về y tế

- Tiêp tuc cung cô, ôn đinh va đâu tư phat triên hê thông y tê dư phong cac tuyên vê cơ sơ vât chât, trang thiêt bi, đao tao can bô đăc biêt la mang lươi y tê dư phong tuyên huyên theo chu trương chung cua Chinh phu.

Page 20: mối quan hệ giữa y tế và dân số

- Hoan thanh dư an xây dưng mơi Trung tâm phong, phong HIV/AIDS; Dư an đâu tư trang thiêt bi phuc vu cho labo xet nghiêm cua hê thông Trung tâm Y tê dư phong Tinh đê đat tiêu chuẩn an toan sinh hoc câp 2 va tưng bươc tiên tơi trang bi cho tuyên huyên, thi xa, thanh phô.

- Đẩy manh cac hoat đông y tê dư phong, tăng cương công tac truyên thông, giao duc đê ngươi dân hiêu va chu đông thưc hiên cac biên phap tư phong chông dich bênh, chu đông giam sat dich tê, không đê dich lơn xay ra. Tăng cương phôi hơp liên nganh trong phong chông dich bênh, đăc biêt la cac dich bênh truyên tư đông vât sang ngươi.

- Triên khai hiêu qua cac hoat đông sưc khoe môi trương, giam sat, quan ly cac chât thai y tê co nguy cơ gây ô nhiêm môi trương va tac đông xâu đên sưc khoe con ngươi.

- Xây dưng va triên khai kê hoach phong, điêu tri môt sô bênh không lây nhiêm như: Tim mach, Tiêu đương, Ung thư, Tăng huyêt ap...

- Tô chưc va triên khai tôt cac Chương trinh muc tiêu quôc gia vê y tê; Chương trinh muc tiêu quôc gia: Vê sinh an toan thưc phẩm, Dân sô - KHHGĐ, phong chông HIV/AIDS...

- Tao điêu kiên va khuyên khich cac tô chưc, ca nhân đăng ky thanh lâp cac cơ sơ cung câp dich vu y tê dư phong.

3. Phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng

- Tiêp tuc hoan thiên mang lươi kham, chưa bênh theo cac tuyên kỹ thuât tư thâp đên cao, tưng bươc chuẩn hoa va nâng hang cac bênh viên theo quy hoach nganh y tê đa đươc UBND Tinh phê duyêt, tâp trung xây dưng cac bênh viên chuyên khoa Lao, Tâm thân, San Nhi...theo Đê an 930 cua Chinh phu va cac dư an đâu tư, nâng câp cac Bênh viên đa khoa huyên, Bênh viên đa khoa khu vưc va phong kham đa khoa khu vưc theo đê an 47 cua Chinh phu. Phân đâu trong quy II/2012 chinh thưc đưa Bênh viên San Nhi đi vao hoat đông va triên khai công tac kham, chưa bênh cho nhân dân.

- Nâng cao chât lương dich vu KCB: tiêp tuc đẩy manh viêc thưc hiên Chi thi sô 06/2007/CT-BYT ngay 07/12/2008 cua Bô trương Bô Y tê vê viêc nâng cao chât lương kham, chưa bênh, trong đo đăc biêt lưu y không lam dung thuôc, xet nghiêm cân lâm sang, dich vu kỹ thuât cao gây tôn kem không cân thiêt cho ngươi bênh, thưc hiên tôt công tac giao duc nâng cao y đưc. Tâp trung va tăng cương hiêu qua sư dung ngân sach nha nươc va cac nguôn thu đê nâng cao chât lương cac dich vu kham chưa bênh, co cac giai phap đê sư dung co hiêu qua cơ sơ ha tâng, trang thiêt

Page 21: mối quan hệ giữa y tế và dân số

bi cua cac cơ sơ y tê đa va đang đươc đâu tư trong thơi gian vưa qua đê giam bơt va giai quyêt vê cơ ban tinh trang qua tai. Triên khai thưc hiên đung Luât Kham bênh, chưa bênh. Tăng cương kiêm soat chât lương thuôc va TTB y tê.

- Đẩy manh công tac chi đao tuyên, xây dưng phương an thưc hiên Quyêt đinh 1816/QĐ-BYT ngay 26/5/2008 cua Bô trương Bô Y tê vê viêc Phê duyêt Đê an “Cư can bô chuyên môn luân phiên tư bênh viên tuyên trên vê hô trơ cac bênh viên tuyên dươi nhăm nâng cao chât lương kham, chưa bênh” tai đia phương.

- Tiêp tuc thưc hiên chinh sach quôc gia vê y dươc hoc cô truyên, cung cô, đâu tư, nâng câp cac bênh viên, cơ sơ KCB va chât lương KCB y hoc cô truyên. Phat triên y hoc cô truyên ca trong hê thông công lâp va ngoai công lâp trên cơ sơ thưc hiên tôt Quyêt đinh sô 222/QĐ-TTg cua Thu tương Chinh phu va chi thi sô 24 cua Ban bi thư Trung ương.

- Đôi mơi cơ chê quan ly tai chinh cua cac bênh viên công, nghiên cưu đê đê xuât cơ chê phân bô ngân sach mơi cho cac bênh viên. Khuyên khich cac thanh phân kinh tê đâu tư phat triên cac dich vu y tê. Cac tinh, thanh phô co điêu kiên kinh tê phat triên phai co cac giai phap cu thê đê khuyên khich phat triên cac bênh viên ngoai công lâp.

- Đẩy manh công tac tin hoc, nôi mang vơi cac trung tâm y khoa đâu nganh đê trao đôi, hô trơ thông tin phuc vu cho chẩn đoan va điêu tri.