Upload
hamien
View
231
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
BÁO CÁO TH C HÀNH KINH T L NG
L p 08TT1D_KHOÁ 12 Page 1
BÁO CÁO THỰC HÀNH
KINH TẾ LƯỢNG
THÀNH VIÊN :
1. Nguyễn Ngọc Linh Kha 080636K
2. Nguyễn Thị Hải Yến 080710K
3. Hồ Nữ Cẩm Thy 080692K
4. Phan Thị Ngọc Linh 080647K
5. Trần Mỹ Linh 080648K
BÁO CÁO TH C HÀNH KINH T L NG
L p 08TT1D_KHOÁ 12 Page 2
I. MỞ ĐẦU: Hiện nay, Việt Nam đã gia nhập vào WTO làm cho việc giao thương giữa nước ta với quốc tế diễn ra ngày càng nhiều và đa dạng. Kéo theo đó, nhu cầu sử dụng đồng USD cũng tăng mạnh và ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển các ngành nghề xuất nhập khẩu nói riêng, nền kinh tế Việt Nam nói chung. Chính vì thế, nhận biết xu hướng và các yếu tố ảnh hưởng đến USD cũng trở nên bức thiết hơn bao giờ hết. Qua thực nghiệm, nhóm nhận thấy chỉ số vàng và giá xăng dầu có tác động rõ rệt lên tỷ giá USD. Để xem xét mức độ ảnh hưởng này, ta hãy nghiên cứu thông qua phương pháp hồi quy để có thể kết luận.
II. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: Xây dựng mô hình kinh tế lượng về mối quan hệ giữa tỷ giá USD, chỉ số vàng và giá xăng dầu. Số liệu trong giai đoạn suy thoái và hậu suy thoái:
Nguồn số liệu: 1.www.gso.gov.vn (Tổng cục thống kê) 2. www.vietcombank.com.vn (Vietcombank) 3. www.petrolimex.com.vn (Tổng công ty xăng dầu Việt Nam)
Đặt: Y: tỷ giá USD (nghìn đồng/usd) X2: giá xăng dầu (nghìn đồng/lít) X3: chỉ số vàng (%)
Thời gian Chỉ số USD Giá xăng dầu Chỉ số vàng 05/2009 17.785 12.5 100.61 06/2009 17.85 13.5 105.57 07/2009 17.808 14.2 99.57 08/2009 17.816 14.2 101.75 09/2009 17.834 15.7 102.04 10/2009 17.852 15.3 105.01 11/2009 17.808 15.8 110.08 12/2009 17.48 16.1 110.49 01/2010 19.15 16.2 97.06 02/2010 19.1 16.6 97.97 03/2010 18.79 16.99 101.21 04/2010 18.481 16.99 99.2
BÁO CÁO TH C HÀNH KINH T L NG
L p 08TT1D_KHOÁ 12 Page 3
Xét hàm hồi quy tổng thể: PRF: E(Y/X2, X3) = β1 + β 2X2 + β3X3 Trong đó: Y: biến phụ thuộc X2, X3: là các biến giải thích Mô hình hồi quy tổng thể: PRM: Yi = β1 + β2X2 + β3X3+ Ui Hàm hồi quy mẫu: SRF: 33221
ˆˆˆˆ XXYi Với số liệu trên nhập vào phần mềm Eviews ta thu được bảng sau:
obs Y X2 X3 2009:05 17.785 12.5 100.61 2009:06 17.85 13.5 105.57 2009:07 17.808 14.2 99.57 2009:08 17.816 14.2 101.75 2009:09 17.834 15.7 102.04 2009:10 17.852 15.3 105.01 2009:11 17.808 15.8 110.08 2009:12 17.48 16.1 110.49 2010:01 19.15 16.2 97.06 2010:02 19.1 16.6 97.97 2010:03 18.79 16.99 101.21 2010:04 18.481 16.99 99.2
BÁO CÁO TH C HÀNH KINH T L NG
L p 08TT1D_KHOÁ 12 Page 4
III. ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH HỒI QUI: Với số liệu đã có mẫu quan sát n=12 bằng phần mềm Eviews ta ước lượng mô hình và thu được kết quả báo cáo sau:
Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 11/13/10 Time: 15:05 Sample: 2009:05 2010:04 Included observations: 12
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
X3 -0.085486 0.021367 -4.000841 0.0031
X2 0.212978 0.065328 3.260146 0.0098 C 23.64541 2.472544 9.563193 0.0000
R-squared 0.760330 Mean dependent var 18.14617
Adjusted R-squared 0.707070 S.D. dependent var 0.574278
S.E. of regression 0.310817 Akaike info criterion 0.713092
Sum squared resid 0.869464 Schwarz criterion 0.834319
Log likelihood -1.278554 F-statistic 14.27580
Durbin-Watson stat 1.747767 Prob(F-statistic) 0.001615
Từ báo cáo trên ta thu được mô hình hồi quy mẫu sau:
ii eXXY 32 085.0213.0645.23ˆ
* Kiểm định sự phù hợp của hệ số hồi quy:
1. Xét một cặp giả thuyết: H0: β2 = 0 H1: β2 ≠ 0
BÁO CÁO TH C HÀNH KINH T L NG
L p 08TT1D_KHOÁ 12 Page 5
Tiêu chuẩn kiểm định:
)ˆ(
ˆ
2
*22
2
SEt
Ta thấy: P-value = 0.0098 < α=5%
Vậy bác bỏ Ho, chấp nhận H1 tức là β 2 phù hợp
2. Xét một cặp giả thuyết: H0: β3 = 0 H1: β3 ≠ 0
Tiêu chuẩn kiểm định: )ˆ(
ˆ
3
*33
3
SEt
Ta thấy: P-value = 0.0031 < α=5%
Vậy bác bỏ Ho, chấp nhận H1 tức là β3 phù hợp.
*Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Xét cặp giả thiết:
Ho: 02 R
0: 21 RH
Tiêu chuẩn kiểm định:
)1()1()(
2
2
kRknRF ~ F(k-1, n-k)
Ta thấy: p-value=0.001615< α=5%
Vậy bác bỏ H0 , chấp nhận H1 Kết luận: mô hình hồi quy phù hợp
BÁO CÁO TH C HÀNH KINH T L NG
L p 08TT1D_KHOÁ 12 Page 6
IV. KIỂM ĐỊNH CÁC KHUYẾT TẬT CỦA MÔ HÌNH: 1. Đa cộng tuyến:
Để phát hiện đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy ta sử dụng mô hình hồi quy phụ
ii XX 3312ˆˆˆ
Ta thu được báo cáo 2:
Xét cặp giả thuyết:
H0: Mô hình không có đa cộng tuyến H1 : Mô hình có đa cộng tuyến
Tiêu chuẩn kiểm định:
)1)(1()(
2
2
kRknRF ~ F(k-2,n-k+1)
Ta thấy: Prob(F-statistic)= p = 0.832845 > α=5% Vậy chưa có cơ sở bác bỏ H0 nên chấp nhận H0.
Kết luận : mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến.
Dependent Variable: X2 Method: Least Squares Date: 11/13/10 Time: 15:51 Sample: 2009:05 2010:04 Included observations: 12
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
X3 -0.022355 0.103188 -0.216640 0.8328
C 17.63240 10.59053 1.664922 0.1269 R-squared 0.004671 Mean dependent var 15.34000
Adjusted R-squared -0.094862 S.D. dependent var 1.437896
S.E. of regression 1.504552 Akaike info criterion 3.805879
Sum squared resid 22.63676 Schwarz criterion 3.886697
Log likelihood -20.83527 F-statistic 0.046933
Durbin-Watson stat 0.213892 Prob(F-statistic) 0.832845
BÁO CÁO TH C HÀNH KINH T L NG
L p 08TT1D_KHOÁ 12 Page 7
2. Phương sai sai số thay đổi : Dựa vào kiểm định White để kiểm định xem mô hình có phương sai sai số thay đổi hay không,ta có mô hình phụ: iiiiii vXXXXe 2
235
22433221
2
White Heteroskedasticity Test: F-statistic 0.707898 Probability 0.611548
Obs*R-squared 3.456114 Probability 0.484583
Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 11/14/10 Time: 09:34 Sample: 2009:05 2010:04 Included observations: 12
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -1.801338 13.54136 -0.133025 0.8979
X2 -0.014141 0.256027 -0.055233 0.9575
X2^2 3.56E-05 0.001229 0.028966 0.9777 X3 0.396131 0.322997 1.226424 0.2597
X3^2 -0.013186 0.010842 -1.216120 0.2634
R-squared 0.288010 Mean dependent var 0.072455
Adjusted R-squared -0.118842 S.D. dependent var 0.058612
S.E. of regression 0.061997 Akaike info criterion -2.429117
Sum squared resid 0.026906 Schwarz criterion -2.227073
Log likelihood 19.57470 F-statistic 0.707898
Durbin-Watson stat 3.112708 Prob(F-statistic) 0.611548
BÁO CÁO TH C HÀNH KINH T L NG
L p 08TT1D_KHOÁ 12 Page 8
23
22
532
2 013.010*56.3396.0014.0801.1ˆ XXXXei
Đặt giả thiết: Ho: 05432
Ta thấy : n 2R =3.456 < )(2 df =7.815
Vậy chưa có cơ sở bác bỏ H0 nên chấp nhận H0.
Kết luận : mô hình không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi. 3. Tự tương quan :
Dựa vào kiểm định Breusch – Godfrey để kiểm định xem mô hình có hiện tượng tự tương quan hay không,xét mô hình:
ttpttt
ttt
vuuuuuXY
12211
21
...
Ta thu được báo cáo 4 :
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test: F-statistic 0.048564 Probability 0.831101
Obs*R-squared 0.072406 Probability 0.787865
Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 11/14/10 Time: 10:08 Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
X2 0.000818 0.022898 0.035720 0.9724 X3 -0.003739 0.071134 -0.052561 0.9594
C -0.028694 2.617845 -0.010961 0.9915
RESID(-1) 0.086293 0.391579 0.220372 0.8311 R-squared 0.006034 Mean dependent var -5.97E-16
BÁO CÁO TH C HÀNH KINH T L NG
L p 08TT1D_KHOÁ 12 Page 9
Xét mô hình:
Yt = β1+ β2Xt + ut với ut= ρ1ut
Giả thiết:
Ho: ρ1=0
Theo báo cáo, ta thấy:Probability = 0.787865 > α=5%
Chấp nhận Ho, nghĩa là không có hiện tượng tự tương quan.
4. Phát hiện chỉ định hàm:
Dùng kiểm định Reset của Ramsey để kiểm định xem mô hình có bỏ sót biến thích hợp không.Ta thu được báo cáo 5:
Ramsey RESET Test: F-statistic 3.979711 Probability 0.070088 Log likelihood ratio 9.113174 Probability 0.010498
Test Equation: Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 11/27/10 Time: 07:13 Sample: 2009:05 2010:04 Included observations: 12
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. X2 -65.56888 329.9455 -0.198726 0.8481 X3 26.29987 132.4314 0.198592 0.8482 C -5268.648 27260.74 -0.193269 0.8522
Adjusted R-squared -0.366703 S.D. dependent var 0.281144
S.E. of regression 0.328675 Akaike info criterion 0.873707
Sum squared resid 0.864218 Schwarz criterion 1.035342 Log likelihood -1.242242 F-statistic 0.016188 Durbin-Watson stat 1.880285 Prob(F-statistic) 0.996957
BÁO CÁO TH C HÀNH KINH T L NG
L p 08TT1D_KHOÁ 12 Page 10
FITTED^2 15.74357 85.34916 0.184461 0.8589 FITTED^3 -0.265885 1.566885 -0.169690 0.8701
R-squared 0.887851 Mean dependent var 18.14617 Adjusted R-squared 0.823765 S.D. dependent var 0.574278 S.E. of regression 0.241084 Akaike info criterion 0.286995 Sum squared resid 0.406851 Schwarz criterion 0.489039 Log likelihood 3.278033 F-statistic 13.85418 Durbin-Watson stat 2.174886 Prob(F-statistic) 0.001940 Xét mô hình: iii vYYXY 3
42
3221ˆˆ
Giả thiết: Ho: β3= β4=0
Tiêu chuẩn kiểm định:
mR
knRRFnew
oldnew
)1(
)()(2
22
~ F(m, n-k)
Theo báo cáo, ta thấy Probability = 0.07 > α=5%
Chấp nhận Ho, tức là mô hình không bỏ sót biến.
5. Kiểm định tính chuẩn của sai số ngẫu nhiên:
Dùng kiểm định Jarque-Bera để xem xét tính chuẩn của sai số ngẫu nhiên. Ta thu được báo cáo 6
BÁO CÁO TH C HÀNH KINH T L NG
L p 08TT1D_KHOÁ 12 Page 11
Kiểm định cặp giả thuyết: H0: U có phân phối chuẩn H1: U không có phân phối chuẩn
Tiêu chuẩn kiểm định:
24)3(
6
22 KSnJB
Với 3
3
.)(
u
i
SEnuu
S 4
4
.)(
u
i
SEnuu
K
Theo báo cáo trên, ta thấy:
Probability = 0.6 > α=5%
Chấp nhận Ho, tức là U có phân phối chuẩn.
Kết luận: Mô hình hoàn chỉnh, không có khuyết tật.
IV.Kết luận:
BÁO CÁO TH C HÀNH KINH T L NG
L p 08TT1D_KHOÁ 12 Page 12
Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 11/13/10 Time: 15:05 Sample: 2009:05 2010:04 Included observations: 12 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. X3 -0.085486 0.021367 -4.000841 0.0031 X2 0.212978 0.065328 3.260146 0.0098 C 23.64541 2.472544 9.563193 0.0000 R-squared 0.760330 Mean dependent var 18.14617 Adjusted R-squared 0.707070 S.D. dependent var 0.574278 S.E. of regression 0.310817 Akaike info criterion 0.713092 Sum squared resid 0.869464 Schwarz criterion 0.834319 Log likelihood -1.278554 F-statistic 14.27580 Durbin-Watson stat 1.747767 Prob(F-statistic) 0.001615
1. Ý nghĩa các hệ số hồi quy:
213.0ˆ2 khi giá xăng dầu tăng 1 nghìn đồng/lít và chỉ số giá vàng không thay
đổi thì tỷ giá USD trung bình tăng 0.213 nghìn đồng/USD.
085.0ˆ3 khi chỉ số vàng tăng 1% và giá xăng dầu không thay đổi thì tỷ giá
USD trung bình giảm 0.085 nghìn đồng /USD.
R2 = 0.76033: Cho biết 76.033% tỷ giá USD là do chỉ số vàng và giá xăng dầu gây nên.
2. Khoảng tin cậy:
Tiêu chuẩn thống kê: )ˆ(
ˆ
2
*22
SEt ~ T(n-3)
Khoảng tin cậy với:
Độ tin cậy 0.95
t0.05/2(10-3) = t0.025(7)= 2.365
BÁO CÁO TH C HÀNH KINH T L NG
L p 08TT1D_KHOÁ 12 Page 13
Khoảng tin cậy của β2
)ˆ()7(ˆ)ˆ()7(ˆ2025.0222025.02 SEtSEt
0.213-2.365*0.065< β2 <0.213+2.365*0.065
0.059< β2<0.367
Tức là khi giá xăng dầu tăng 1% thì tỷ giá USD tăng giảm từ 0.059 đến 0.367 nghìn đồng/USD.
Khoảng tin cậy của β3:
)ˆ()7(ˆ)ˆ()7(ˆ3025.0333025.03 SEtSEt
-0.085-2.365*0.021< β3 <-0.085+2.365*0.021
-0.135< β3<-0.035
Tức là khi chỉ số vàng tăng 1% thì tỷ giá USD giảm từ 0.035 đến 0.135 nghìn đồng/USD.
THE END.