9
Hi tho Quc gia vKhoa hc Cây trng ln thnht 195 NGHIÊN CU GII MÃ GENOME MT SGING LÚA ĐỊA PHƯƠNG CA VIT NAM Khut Hu Trung, Lê Huy Hàm và cng sVin Di truyn Nông nghip SUMMARY Sequencing the genomes of a number of native Vietnamese rice lines Eight hundred and thirty seven rice varieties/lines have been investigated and collected following 6 groups of good quality, salinity tolerance, drought tolerance, planthopper resistance, rice blast resistance and bacteria blight resistance. Thirty-six varieties with typical samples and high diversity have been selected for for genome sequencing. The databases of phenotype and genotype of those varieties have been supplied precious informations for screening of functional genes; building SNPs map; and designing CAPS, dCAPS and SSLP marker supporting precise selection of individuals that contain target genes. The results of the studies will effectively support rice breeding programs to produce new rice varieties with good quality, high productivity, abiotic and biotic resistance capability. Keywords: Cleaved Amplified Polymorphic sequence (CAPs), Derived Cleaved Amplied Polymorphic sequence (dCAPS), Single Nucleotide Polymorphism (SNPs), Simple Sequence Length Polymorphism (SSLP) I. ĐẶT VN ĐỀ * Tp đoàn ging lúa bn địa ca Vit Nam vô cùng phong phú. Nhm xây dng được cơ sdliu genome bên cnh cơ sdliu hình thái và ngân hàng gen ht, nhóm tác giVin Di truyn Nông nghip đã thc hin đề tài “Nghiên cu gii mã genome mt sging lúa địa phương ca Vit Nam” nhm ng dng khai thác ngun gen lúa hiu quphc vcho công tác nghiên cu chn to ra nhng ging lúa mi đáp ng yêu cu sn xut. II. VT LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU 2.1. Vt liu - Các tp đoàn ging lúa bn địa (cht lượng, chu hn, chu mn, kháng ry nâu, kháng đạo ôn, kháng bc lá) được cung cp bi Ngân hàng gen ht ca Trung tâm Tài nguyên Thc vt, Vin Lúa đồng bng sông Cu Long và được thu thp tcác địa phương ca Vit Nam. - Các hóa cht thông dng, các mi SSR, ORF100 dùng trong nghiên cu sinh hc phân tđược cung cp tcác hãng Sigma, Merck… - Các thiết bmáy móc, máy tính và các phn mm chuyên dng (RTA version 1.7 Người phn bin: GS.TSKH. Trn Duy Quý. CASAVA version 1.7, NextGene, MEGA5, dCAPS Finder 2.0, VectorNTI v11...) 2.2. Phương pháp nghiên cu - Phương pháp đánh giá mô tđặc đim hình thái; đặc tính nông hc... theo phương pháp ca IRRI, 1997. - Phương pháp tách chiết ADN tng s(vi lượng mu ln, cht lượng cao). - Phương pháp phân loi loài phIndica Japonica da trên ADN lc lp (Theo phương pháp ca Kanno, 1993 và Chen, 1994). - Phương pháp nghiên cu đa dng di truyn bng chthphân tSSR: Tách chiết và tinh sch ADN theo phương pháp CTAB ca Obara và Kako (1998) có ci tiến; kim tra nng độ tinh sch ca ADN; sdng các mi SSR thích hp (30-50 mi cho mi tp đoàn), thiết kế các điu kin ti ưu cho các phn ng PCR để nhân nhng đon ADN ca genome; đin di sn phm PCR trên gel polyacrylamide và nhum gel bng Ethidium bromide; phân tích, xlí kết qubng các chương trình phn mm NTSYSpc 2.1 (Rohlf, 2000). - Phương pháp gii trình tgenome bng hthng Illumina: Các mu ADN sbct thành các phân mnh có kích thước thích hp (trung bình ~ 800bp) bng cách sdng mt thiết bkhí nén được gi là máy phun sương. To mt

NGHIÊN CỨU GIẢI MÃ GENOME MỘT SỐ GIỐNG LÚA ĐỊA … qua KHCN/II. Chon tao giong... · khí nén được gọi là máy phun sương. ... - Lập bản đồ SNPs và

  • Upload
    vukiet

  • View
    218

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NGHIÊN CỨU GIẢI MÃ GENOME MỘT SỐ GIỐNG LÚA ĐỊA … qua KHCN/II. Chon tao giong... · khí nén được gọi là máy phun sương. ... - Lập bản đồ SNPs và

Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất

195

NGHIÊN CỨU GIẢI MÃ GENOME MỘT SỐ GIỐNG LÚA ĐỊA PHƯƠNG CỦA VIỆT NAM

Khuất Hữu Trung, Lê Huy Hàm và cộng sự Viện Di truyền Nông nghiệp

SUMMARY

Sequencing the genomes of a number of native Vietnamese rice lines

Eight hundred and thirty seven rice varieties/lines have been investigated and collected following 6 groups of good quality, salinity tolerance, drought tolerance, planthopper resistance, rice blast resistance and bacteria blight resistance. Thirty-six varieties with typical samples and high diversity have been selected for for genome sequencing. The databases of phenotype and genotype of those varieties have been supplied precious informations for screening of functional genes; building SNPs map; and designing CAPS, dCAPS and SSLP marker supporting precise selection of individuals that contain target genes. The results of the studies will effectively support rice breeding programs to produce new rice varieties with good quality, high productivity, abiotic and biotic resistance capability.

Keywords: Cleaved Amplified Polymorphic sequence (CAPs), Derived Cleaved Amplified Polymorphic sequence (dCAPS), Single Nucleotide Polymorphism (SNPs), Simple Sequence Length Polymorphism (SSLP)

I. ĐẶT VẤN ĐỀ*

Tập đoàn giống lúa bản địa của Việt Nam vô cùng phong phú. Nhằm xây dựng được cơ sở dữ liệu genome bên cạnh cơ sở dữ liệu hình thái và ngân hàng gen hạt, nhóm tác giả Viện Di truyền Nông nghiệp đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu giải mã genome một số giống lúa địa phương của Việt Nam” nhằm ứng dụng khai thác nguồn gen lúa hiệu quả phục vụ cho công tác nghiên cứu chọn tạo ra những giống lúa mới đáp ứng yêu cầu sản xuất.

II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Vật liệu

- Các tập đoàn giống lúa bản địa (chất lượng, chịu hạn, chịu mặn, kháng rầy nâu, kháng đạo ôn, kháng bạc lá) được cung cấp bởi Ngân hàng gen hạt của Trung tâm Tài nguyên Thực vật, Viện Lúa đồng bằng sông Cửu Long và được thu thập từ các địa phương của Việt Nam.

- Các hóa chất thông dụng, các mồi SSR, ORF100 dùng trong nghiên cứu sinh học phân tử được cung cấp từ các hãng Sigma, Merck…

- Các thiết bị máy móc, máy tính và các phần mềm chuyên dụng (RTA version 1.7 và

Người phản biện: GS.TSKH. Trần Duy Quý.

CASAVA version 1.7, NextGene, MEGA5, dCAPS Finder 2.0, VectorNTI v11...)

2.2. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp đánh giá mô tả đặc điểm hình thái; đặc tính nông học... theo phương pháp của IRRI, 1997.

- Phương pháp tách chiết ADN tổng số (với lượng mẫu lớn, chất lượng cao).

- Phương pháp phân loại loài phụ Indica và Japonica dựa trên ADN lục lạp (Theo phương pháp của Kanno, 1993 và Chen, 1994).

- Phương pháp nghiên cứu đa dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR: Tách chiết và tinh sạch ADN theo phương pháp CTAB của Obara và Kako (1998) có cải tiến; kiểm tra nồng độ tinh sạch của ADN; sử dụng các mồi SSR thích hợp (30-50 mồi cho mỗi tập đoàn), thiết kế các điều kiện tối ưu cho các phản ứng PCR để nhân những đoạn ADN của genome; điện di sản phẩm PCR trên gel polyacrylamide và nhuộm gel bằng Ethidium bromide; phân tích, xử lí kết quả bằng các chương trình phần mềm NTSYSpc 2.1 (Rohlf, 2000).

- Phương pháp giải trình tự genome bằng hệ thống Illumina: Các mẫu ADN sẽ bị cắt thành các phân mảnh có kích thước thích hợp (trung bình ~ 800bp) bằng cách sử dụng một thiết bị khí nén được gọi là máy phun sương. Tạo một

Page 2: NGHIÊN CỨU GIẢI MÃ GENOME MỘT SỐ GIỐNG LÚA ĐỊA … qua KHCN/II. Chon tao giong... · khí nén được gọi là máy phun sương. ... - Lập bản đồ SNPs và

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

196

thư viện các phân mảnh đại diện cho mẫu genome cần giải trình tự. Các đầu tận cùng của các phân mảnh ADN được làm bằng và hai trình tự adapter đặc hiệu được gắn vào các phân mảnh theo quy trình của hãng (Genomic DNA Sample Prep Kit). Trình tự genome của các giống lúa được giải mã theo phương pháp ngẫu nhiên (Shortgun). Các đoạn trình tự riêng biệt được sắp xếp và lắp ráp thành một trình tự thống nhất của hệ gen bằng phần mềm RTA version 1.7 và CASAVA version 1.7.

- Lập bản đồ SNPs và thiết kế các cặp mồi dCAPS, SSLP bằng các phần mềm: Bam seek 2011, CLC Genomic Workbench V6.0, MEGA V5.0, NextGENe®software V2.3.3, Vector NTI v.11 và dCAPs Finder 2.0

III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. Điều tra, thu thập và xây dựng các tập đoàn giống lúa bản địa của Việt Nam (tập trung các giống chất lượng tốt, có khả năng chống chịu với các điều kiện bất lợi sinh học và phi sinh học)

Tổng số 837 mẫu giống lúa ở các vùng sinh thái khác nhau đã được điều tra (chất lượng tốt - 233 mẫu; chịu hạn - 134 mẫu; chịu mặn - 63 mẫu, kháng rầy nâu - 113 mẫu, kháng đạo ôn - 161 mẫu, kháng bạc lá - 133 mẫu để chọn lọc và xây dựng thành 6 tập đoàn với các mẫu giống lúa điển hình có độ đa dạng cao phục vụ công tác giải mã genome. Cụ thể: Tập đoàn giống lúa chất lượng (50 mẫu); tập đoàn giống lúa có khả năng chịu hạn (40 mẫu); tập đoàn giống lúa có khả năng chịu mặn (38 mẫu); tập đoàn giống lúa có

khả năng kháng rầy nâu (35 mẫu); tập đoàn giống lúa có khả năng kháng đạo ôn (34 mẫu); tập đoàn giống lúa có khả năng kháng bạc lá (38 mẫu).

3.2. Đánh giá đa dạng di truyền của 6 tập đoàn giống lúa có khả năng chịu hạn, chịu mặn, chất lượng, kháng rầy nâu, kháng bạc lá, kháng đạo ôn bằng chỉ thị phân tử SSR

Kết quả phân tích đa dạng di truyền của các tập đoàn giống lúa dựa trên các cặp mồi SSR được tổng hợp ở bảng 1.

Từ kết quả số liệu đánh giá đa dạng di truyền 6 tập đoàn giống lúa bản địa của Việt Nam, chúng tôi tuyển chọn được 36 giống lúa điển hình phân bố ở các vùng miền khác nhau, có độ đa dạng cao, phục vụ cho quá trình giải mã genome:

- Nhóm lúa chất lượng: Tám xoan Bắc Ninh, Tám xoan Hải Hậu, Nàng thơm Chợ Đào, Tẻ nương, Thơm lài, Nếp ông táo và OM3536.

- Nhóm lúa chịu hạn: Nếp bồ hóng Hải dương, Tan ngần, Ba chơ K’tê, Blào sinh sái, Nàng quớt biển và Lúa gốc đỏ.

- Nhóm lúa chịu mặn: Nếp mặn, Chiêm đỏ, Lúa ngoi, Một bụi đỏ, Nàng cờ đỏ 2 và Chiêm đá.

- Nhóm lúa kháng rầy nâu: Chấn thơm, Khâu giáng, Xương gà, Coi ba đất, OM5629, Khẩu liến và IS1.2.

- Nhóm lúa kháng đạo ôn: Ble te lo, Chiêm nhỡ Bắc Ninh 2, Nếp lùn, Kháu mặc buộc và OM6377.

- Nhóm lúa kháng bạc lá: Tép Thái Bình, Kháu điển lư, Nếp mèo nương, Tốc lùn và Hom râu.

Bảng 1. Kết quả đánh giá đa dạng di truyền của 6 tập đoàn giống lúa của Việt Nam

Nhóm lúa

Các thông số Chất lượng Chịu hạn Chịu mặn

Kháng rầy nâu

Kháng đạo ôn

Kháng bạc lá

Số lượng cặp mồi 31 23 30 31 29 31

Số alen (TB) 3,87 3,57 5,2 3,84 5,58 3,43

Hệ số PIC (TB) 0,52 0,56 0,66 0,59 0,71 0,68

Tỷ lệ khuyết số liệu (TB) 1,94 1,85 1,05 2,12 3,24 2,00

Tỷ lệ dị hợp tử (TB) 2,32 3,45 1,50 0,47 1,57 1,43

Hệ số tương đồng 0,11 - 0,87 0,02 - 0,91 0,02 - 0,83 0,05 - 0,82 0 - 0,69 0,07 - 0,87

Phân nhóm 6 4 3 5 6 7

Ghi chú: TB - Trung bình; PIC - Polymorphic Information Content.

Page 3: NGHIÊN CỨU GIẢI MÃ GENOME MỘT SỐ GIỐNG LÚA ĐỊA … qua KHCN/II. Chon tao giong... · khí nén được gọi là máy phun sương. ... - Lập bản đồ SNPs và

Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất

197

3.3. Phối hợp giải mã genome, xây dựng cơ sở dữ liệu genotype của 36 giống lúa bản địa ưu tú được tuyển chọn

Hình 1. Sản phẩm ADN của các mẫu giống lúa (M: Marker DNA 50 g/µl; giếng 1-36: 36 mẫu giống lúa)

Sau khi tách chiết, ADN được hòa tan bằng nước cất vô trùng khử Ion và kiểm tra nồng độ, độ tinh sạch trên gel agarose 1% (hình 1). Kết quả điện di cho thấy, các băng ADN tổng số của các giống lúa thu được sáng đồng đều, không đứt gẫy hay lẫn tạp. Nồng độ DNA cao hơn so với Marker (50 g/µl).

Tổng số 36 mẫu ADN của các giống lúa

nghiên cứu sau quá trình tách chiết được thiết lập thư viện hệ gen và tiến hành giải trình tự tự động trên máy Illumina. Sau đó, số liệu được tập hợp và xử lý bằng các phần mềm: NextGENe®software V2.3.3; CLC Genomic Workbench V6.0; MEGA V5.0 (Molecular Evolutionary Genetics Analysis). Cơ sở dữ liệu trình tự genome của 36 mẫu giống lúa nghiên cứu đã giải mã được tổng hợp ở bảng 2.

Bảng 2. Thống kê số lượng file đọc, contigs và độ dài các contigs của 36 giống lúa

TT Tên giống lúa Số file Read

(file đọc)

Chiều dài (bp)

Số contigs sau lắp ráp (đoạn)

Chiều dài TB (bp)

Contigs dài nhất

(bp)

Contigs ngắn nhất

(bp)

Tên

CSDL

66 764 181 100 168 345 1 462 39 403 99 1_1 1 Tám xoan Bắc Ninh

66 764 181 100 170 097 1 446 38 223 112 1_2

77 282 587 100 168 912 1 467 33 453 119 2_1 2 Tám xoan Hải Hậu

77 282 587 100 158 500 1 592 34 981 111 2_2

60 665 371 100 177 777 1 374 34 925 114 3_1 3 Tẻ nương

60 665 371 100 195 484 1 244 24 754 110 3_2

58 565 580 100 189 992 1 374 27 442 141 4_1 4 Nàng thơm Chợ Đào

58 565 580 100 192 893 1 253 32 926 108 4_2

130 034 563 100 158 431 1 619 35 748 96 5_1 5 Thơm lài

130 034 563 100 148 838 1 747 34 832 100 5_2

64 207 073 100 174 251 1 402 32 807 125 6_1 6 Nếp mặn

63 829 573 100 173 560 1 417 33 380 112 6_2

7 Chiêm đỏ 149 221 060 100 193 353 1 344 31 551 102 7_1

23 570 568 100 305 651 570 20 047 117 8_1 8 Lúa ngoi

21 458 890 100 338 605 459 8 880 122 8_2

93 386 596 100 139 405 1 900 45 657 93 9_1 9 Một bụi đỏ

93 386 596 100 138 852 1 910 46 370 99 9_2

25 356 215 100 264 870 706 36 961 112 10_1 10 Nàng cờ đỏ 2

25 397 926 100 270 457 704 36 961 100 10_2

62 318 086 100 182 312 1 336 32 542 111 11_1 11 Ble te lo

62 885 136 100 172 164 1 443 32 542 125 11_2

60 034 872 100 180 582 1 336 28 120 116 12_1 12 Chiêm nhỡ Bắc Ninh 2

60 327 169 100 170 439 1 440 32 452 100 12_2

13 Nếp lùn 112 867 848 100 167 972 1 474 31 471 105 13_1

Page 4: NGHIÊN CỨU GIẢI MÃ GENOME MỘT SỐ GIỐNG LÚA ĐỊA … qua KHCN/II. Chon tao giong... · khí nén được gọi là máy phun sương. ... - Lập bản đồ SNPs và

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

198

TT Tên giống lúa Số file Read

(file đọc)

Chiều dài (bp)

Số contigs sau lắp ráp (đoạn)

Chiều dài TB (bp)

Contigs dài nhất

(bp)

Contigs ngắn nhất

(bp)

Tên

CSDL

14 Kháu mặc buộc 161 141 506 100 163 108 1 602 36 477 93 14_1

15 OM6377 151 576 950 100 160 618 1 618 36 911 118 15_1

16 Chấn thơm 124 807 138 100 133 728 1 982 55 255 98 16_1

54 917 406 100 165 903 1 518 35 123 100 17_1 17 Xương gà

54 917 406 100 165 691 1 522 32 961 119 17_2

18 Khâu giáng 144 984 058 100 160 100 1 588 34 709 107 18_1

50 386 232 100 312 711 650 42 742 100 19_1 19 Coi ba đất

20 526 283 100 327 307 415 32 337 108 19_2

20 OM5629 110 278 876 100 145 196 1819 44 379 101 20_1

87 082 333 100 145 017 1822 45 145 114 21_1 21 Nếp bồ hóng HD

87 082 333 100 143 972 1 836 41 495 118 21_2

22 Tan ngần 124 251 178 100 166 005 1 509 37 314 102 22_1

23 Ba chơ K’te 86 675 902 100 278 396 799 18 323 108 23_1

24 Blào sinh sái 143 027 028 100 172 738 1 488 34 078 90 24_1

90 575 290 100 202 060 1 231 32 461 118 25_1 25 Nàng quớt biển

90 575 290 100 196 455 1 288 32 432 103 25_2

57 444 605 100 220 236 1 011 20 612 113 26_1 26 Tép Thái Bình

57 444 605 100 246 254 895 23 072 131 26_2

73 065 806 100 170 507 1 452 39 702 116 27_1 27 Kháu điển lư

73 065 806 100 159 413 1 579 42 744 122 27_2

64 484 391 100 152 517 1 693 44 872 100 28_1 28 Nếp mèo nương

64 484 391 100 153 725 1 680 48 203 102 28_2

29 Tốc lùn 77 210 566 100 320 152 677 33 403 103 29_1

78 841 921 100 173 968 1 437 32 864 101 30_1 30 Hom râu

78 841 921 100 163 869 1 551 34 312 90 30_2

31 Nếp ông táo 106200872 100 174764 1485 34689 97 31-1

46 589 297 100 193 628 1 241 33 640 119 33_1 32 OM3536

46 589 297 100 197 033 1 216 31 842 120 33_2

33 Khẩu liến 163389194 100 150517 1748 40389 159 34-1

75 462 036 100 193 739 1 220 32 694 115 36_1 34 Lúa gốc đỏ

75 462 036 100 180 682 1 348 32 458 112 36_2

35 Chiêm đá 131 230 830 100 188 511 1 392 42 513 95 37_1

36 IS1.2 112 318 078 100 149 578 1 738 36 496 99 39_1

Số liệu ở bảng 2 cho thấy: Giống Thơm lài có số file đọc lớn nhất là 260 069 126. Giống lúa ngoi có số file đọc nhỏ nhất là 44 029 458. Kết quả thống kê số lượng các contigs của 36 giống lúa sau khi lắp ráp chỉ ra rằng: Giống lúa ngoi có số lượng contigs lớn nhất là 644 256 contigs. Giống Chấn thơm có số contigs sau lắp ráp ít nhất là 133 728

contigs. Contigs dài nhất là 48 203bp ở giống Nếp mèo nương, contigs ngắn nhất là 90bp ở giống Blào sinh sái. Chiều dài trung bình của các contigs dao động từ 415bp (giống Coi ba đất) đến 1910bp (giống Một bụi đỏ). Cơ sở dữ liệu genotype (ở mức trình tự genome) của 36 giống lúa bản địa ưu tú lưu trên website: tgac/browser.tgac.ac.uk (hình 2).

Page 5: NGHIÊN CỨU GIẢI MÃ GENOME MỘT SỐ GIỐNG LÚA ĐỊA … qua KHCN/II. Chon tao giong... · khí nén được gọi là máy phun sương. ... - Lập bản đồ SNPs và

Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất

199

Hình 2. Giao diện đăng nhập vào CSDL tại website: tgac/browser.tgac.ac.uk

3.4. Đánh giá bổ sung các tính trạng hình thái nông học chính, xây dựng cơ sở dữ liệu phenotype của 36 giống lúa đã được giải mã

Sử dụng cặp mồi đặc hiệu ORF100 và so sánh với hai giống đối chứng Nipponbare (lúa

Japonica) và Kasalath (lúa Indica). Kết quả phân loại dưới loài của 36 mẫu giống lúa được thể hiện ở hình 3 và bảng 3.

Hình 3. Sản phẩm PCR của 36 giống lúa với cặp mồi ORF100

(K: Kasalath; N: Nipponbare; M: Marker 1kb; giếng 1 - 36: Các mẫu lúa)

Số liệu ở bảng 3 cho thấy, trong số 36 mẫu giống nghiên cứu, có 15 mẫu giống lúa cho sản phẩm khuếch đại là băng ADN giống với đối chứng Kasalath (kiểu ADN lục lạp khuyết thiếu của lúa Indica). Có 20 mẫu giống lúa cho sản phẩm khuếch đại là băng ADN giống với đối chứng Nipponbare (kiểu ADN lục lạp không

khuyết thiếu của Japonica). Duy nhất có giống lúa Nàng quớt biển thể hiện ở cả hai kiểu ADN lục lạp (với kiểu ADN lục lạp khuyết thiếu của lúa Indica và kiểu ADN lục lạp không khuyết thiếu của Japonica). Điều này cho thấy, mẫu giống này đã có sự lai tạo tự nhiên giữa lúa Indica và lúa Japonica.

Bảng 3. Kết quả phân loại dưới loài của 36 giống lúa

ORF 100 ( 1000bp) TT Tên giống lúa

Japonica Indica

1 Tám xoan Bắc Ninh Japonica

2 Tám xoan Hải Hậu Japonica

3 Tẻ nương Japonica

4 Nàng thơm Chợ Đào Japonica

5 Thơm lài Indica

Page 6: NGHIÊN CỨU GIẢI MÃ GENOME MỘT SỐ GIỐNG LÚA ĐỊA … qua KHCN/II. Chon tao giong... · khí nén được gọi là máy phun sương. ... - Lập bản đồ SNPs và

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

200

ORF 100 ( 1000bp) TT Tên giống lúa

Japonica Indica

6 Nếp mặn Indica

7 Chiêm đỏ Indica

8 Lúa ngoi Japonica

9 Một bụi đỏ Japonica

10 Nàng cờ đỏ 2 Indica

11 Ble te lo Japonica

12 Chiêm nhỡ Bắc Ninh 2 Indica

13 Nếp lùn Indica

14 Kháu mặc buộc Japonica

15 OM6377 Indica

16 Chấn thơm Japonica

17 Xương gà Indica

18 Khâu giáng Japonica

19 Coi ba đất Japonica

20 OM5629 Japonica

21 Nếp bồ hóng Hải Dương Indica

22 Tan ngần Japonica

23 Ba chơ K’tê Japonica

24 Blào sinh sái Japonica

25 Nàng quớt biển Japonica Indica

26 Tép Thái Bình Indica

27 Kháu điển lư Japonica

28 Nếp mèo nương Japonica

29 Tốc lùn Indica

30 Hom râu Japonica

32 Nếp ông táo Japonica

33 OM3536 Indica

34 Khẩu liến Japonica

36 Lúa gốc đỏ Indica

37 Chiêm đá Indica

39 IS1.2 Indica

Sau khi tiến hành thu thập và đánh giá bổ sung các đặc điểm hình thái, sâu bệnh hại và đặc tính nông học (theo tiêu chuẩn IRRI - 1996) của 36 giống lúa đã được giải mã. Các số liệu được

xử lý, tổng số 50 chỉ tiêu đánh giá được tổng hợp theo từng giống lúa, nhóm giống và nhập CSDL lên phần mềm, lưu trên website và đĩa CD của đề tài (www.riceagi.org.vn) (hình 4).

Hình 4. Giao diện trang chủ của website và đĩa CD lưu CSDL

Page 7: NGHIÊN CỨU GIẢI MÃ GENOME MỘT SỐ GIỐNG LÚA ĐỊA … qua KHCN/II. Chon tao giong... · khí nén được gọi là máy phun sương. ... - Lập bản đồ SNPs và

Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất

201

3.5. Lập bản đồ các SNPs (Single Nucleotide Polymorphisms); thiết kế các marker CAPS (Cleaved Amplified Polymorphic Sequences) phục vụ công tác nghiên cứu và chọn tạo giống lúa

Hình 5. SNPs giống Tẻ nương (vị trí: 8159 (C/T), 8160 (G/A) và 8182 (T/C))

Sử dụng phần mềm NextGENe®software V32.3.3 để dò tìm các SNPs trên trình tự genome của các giống lúa. So sánh các vùng gen đích (liên quan đến tính trạng chất lượng, kháng sâu bệnh) để dò tìm SNPs cho các giống lúa. Kết quả đã xác định được tổng số 783 SNPs và InDels có ý nghĩa (nằm trong vùng gen đích), làm cơ sở để thiết kế các markers chức năng cho phép xác định chính xác các alen của các giống lúa nghiên cứu phục vụ công tác lai tạo giống.

Trong tổng số 783 SNPs và InDels được tìm thấy, số lượng SNPs dò tìm được ở nhóm chất lượng cao nhất (499), sau đó là nhóm giống lúa kháng đạo ôn (77), nhóm giống lúa chịu mặn

(77), nhóm giống lúa kháng bạc lá (68), nhóm kháng rầy nâu (41) và nhóm chịu hạn có số lượng SNPs dò tìm được là 21.

Sau khi dò tìm được các SNPs và các InDels có ý nghĩa nằm trong vùng gen chức năng, ở các SNPs không có vị trí cắt enzyme giới hạn, chúng tôi đã sử dụng phần mềm dCAPS Finder 2.0 để thiết kế các cặp mồi nhân các đoạn gen có trình tự enzyme cắt giới hạn (dCAPs); ở các InDels dài 5-15bp, chúng tôi sẽ thiết kế các cặp mồi SSLP. Kết quả đã thiết kế được tổng số 35 cặp mồi dCAPS và SSLP để nhân các đoạn gen ở mỗi giống lúa tương ứng (bảng 4).

Bảng 4. Thông tin về các cặp mồi dCAPS và SSLP

TT Gen Tên cặp mồi/trình tự Marker Enzyme Tm

1 BAD CL3 EcoRIF: GCGAGACGAATTTATTAAGCCTAATGAA

CL3 EcoRIR:TGCGAACTGGACTCTATGTTGTATG dCAPs EcoRI 63

2 BAD CL3.1 Bsp1407I F: GCTTAAAAGATTCGTCTCGCAATGTA

CL3.1 Bsp1407I R:GAGCTCTCCCAGGTCGGTCT dCAPs Bsp1407I 63

3 BAD CL5 BcefI F: TTGAGCAGATCTTGTACTGGTTGAA

CL5BcefI R: CAGAATTCATAATCAGCTAGAATTGCC dCAPs BcefI 61

4 BAD CL2 BscGI F: GTATCGGCTTGTGGTGTTTCACCC

CL2 BscGI R: TGAAGAAGTCGTTTGGTGATGAGAAA dCAPs BscGI 65

5 BAD CL1 BsmAI F: TTTATCTTACAGATGAAATCAAATCCG

CL1 BsmAI I R: GAAAACCCAGCTTTTCCAGAGTCT dCAPs BsmAI 61

6 BAD CL4 HpaI F: AACCGCGAGACGAATTTATTAAGCCTAGTTAA

CL4 HpaI R: GGATATTGTGGATTCTGGATTGTAGAATCA dCAPs HpaI 66

7 BAD CL511F:GCTGCCTACCTCATGTATAAATAGA

CL511R:TCTCGACTAAACTCGAAACCCTAAC SSLP 56

8 DREB2A CH21 TspEIR: AAAGCGATGGCCCTGATT

CH21 TspEIF: CATGAAAAAGAAAAGAAGTATTTAA dCAPs TspEI 53

9 DREB2A CH23 HphI F: GTAATTCTTGTTATGAACATGGT

CH23 HphI R: TAACACATGAAAGCTACTAGACGCC dCAPs HphI 65

10 SRWD2 CM SRWD2 Eco31IR: TAAGCACTGAATAGTGAATACCATG

CM SRWD2 Eco31IF: CAATCATATAAGTCCAATTGTTAGGT dCAPs Eco31I 56

Page 8: NGHIÊN CỨU GIẢI MÃ GENOME MỘT SỐ GIỐNG LÚA ĐỊA … qua KHCN/II. Chon tao giong... · khí nén được gọi là máy phun sương. ... - Lập bản đồ SNPs và

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

202

TT Gen Tên cặp mồi/trình tự Marker Enzyme Tm

11 SRWD2 CM7 EcoRIR: GGTCGGAAACTTTCAAGAATT CM7 EcoRIF: TTTCTAGAAATTCCGAGGAAATCTT

dCAPs EcoRI 58

12 SRWD2 CM6 BbvI R: CTGCATTGGGATTTATCAGCA CM6 BbvI F: CGGAATCGAATATTATCGAAACC

dCAPs BbvI 59

13 SRWD2 CM8 BsmAIF: TTAAGAGAGTAATGCTGTTGATAAGTC CM8 BsmAIR: TTAAGCACTGAATAGTGAATACCAT

dCAPs BsmAI 55

14 SRWD2 CM9 EciI F: GACCGATTCCGAGTTCCGGCG CM9 EciI R: ACGGTACGGAAACTTTCCAGATTCC

dCAPs EciI 64

15 bph14-2 RN16MseIF: GGGAAATGATCAATGAGTATTA RN16MseIR: AATTTAGTGATATCTCCAGTAGCCA

dCAPs MseI 56

16 BPH14 RN19 AceIIIR: CCCCTAGTCAACCATTAATATGATT RN19 AceIIIF: TTCAAAGTAGAAGGGAATCAG

dCAPs AceIII 56

17 BPH14 RN18 BsrDI R: TAGATGCCTGCTATGAAGGTAAT RN18 BsrDI F: GAAGAGATCATCATATATAAGGACT

dCAPs BsrDI 51

18 Pita DO11MseIF: CCTTTTATACCGCAGTTACTT DO11MseIR: AACCGCCTAGAAAAATGACCATA

dCAPs MseI 59

19 pib DO5ClaIR: GAAGATGAAGAAAATAGTCGGC DO5ClaIF: CGCTATTGACTGGATCATCGA

dCAPs ClaI 56

20 Pi15 DO14-13ClaIF: TGAAATATGTAACAGATCATGACTTGGG DO14-13ClaIR: TGAATCCGCCGGGTGTAGTATCGA

dCAPs ClaI 63

21 pib DO11 BccI R: AGTATTGGGCATACGCCATGC DO11 BccI F: TCTAGGCGGTTGGTAAATCCAT

dCAPs BccI 62

22 Pid2 DO15 MfeIF TTTACAAAGCAGTCGGTATATCAAT DO15 MfeIR AACCAAGCATATAGTCAAGGAATAA

dCAPs MfeI 56

23 Pi15 DO14 MaeII F AAGTCCTGATTCGATAATATTGTAAC DO14 MaeII R AGTATAGACCTGACGATCAGGTTGT

dCAPs MaeII 55

24 Pi15 Pi151713F: GAAGGTGATGATCTGGAGGATTAGG Pi151713R: CTACGCAGCGGAAAATAAAACAAAC

SSLP 62

25 Pib Pib1412F: CTATATGGACTCTAGACTCGTCTTT Pib1412R: AGAAGAGCCTAGAGCCTATATCTAT

SSLP 53

26 NBS-LRR NBS-LRR136F: TCGTACTTATAAACTACATGGGCCA NBS-LRR136R: AACTCCTTTGTATGCCACAGGAATT

SSLP 59

27 Pib Pib143F: AATATTTCTTTTTTTAATTCCGAAT Pib143R: AAATTCAGAAWTAAAAATAAATAAT

SSLP 55

28 Pib Pib156F: TATATGGACTCTAGACTCGTCTTTY Pib156R: AGAGCMTAGAGTCTATATAGAAATA

SSLP 52

29 Xa27 BL30ScaIR: CTGTATTTAGACACTAATTTAGAG BL30ScaIF: AAACCCATCTATAATCTAGTA

dCAPs ScaI 50

30 Xa5 BL28 MaeI R: CCAGCGAAATCTACCTTGCTG BL28 MaeI F: AGAGGACTGCCAGCAGATAACT

dCAPs MaeI 58

31 Xa5 BL30 MseI F: TTAATCCATGATTAGCCTATGTGATGCTT BL30 MseI R: AGAAAACCTTAGGTGGCGTTTGGAT

dCAPs MseI 63

32 Xa5 BL30 MaeIII F: TTAATCCATGATTAGCCTATGTGATGTTA BL30 MaeIII R: AGAAAACCTTAGGTGGCGTTTGGAT

dCAPs MaeIII 61

33 Xa21 BL26 MseIR: GTAAGTCCAGTTTATGACTGATAAAACC BL26 MseIF: GTCTTCGTTTATCACAAAACTACAGGTATTTA

dCAPs MseI 61

34 Xa27 BL29 BsrI R: CATCAAATACAGGTCTGTTCGAC BL29 BsrI F: AAGTACCTGTAGTTTTGTGATAAACTG

dCAPs BsrI 55

35 Xa1 Xa1-27F: GAAGAACTGGTTATCGTAGATTGCA Xa1-27R: GCCAGTTTGGGCAGGTGGAAA

SSLP 60

IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

4.1. Kết luận

Đã đánh giá đa dạng di truyền của 6 tập đoàn giống lúa bản địa nghiên cứu, qua đó tuyển chọn

được 36 giống lúa điển hình phân bố ở các vùng miền khác nhau, có độ đa dạng cao, để phục vụ cho quá trình giải mã genome (07 mẫu giống chất lượng; 06 mẫu giống chịu hạn; 06 mẫu giống chịu mặn; 07 mẫu giống kháng rầy nâu;

Page 9: NGHIÊN CỨU GIẢI MÃ GENOME MỘT SỐ GIỐNG LÚA ĐỊA … qua KHCN/II. Chon tao giong... · khí nén được gọi là máy phun sương. ... - Lập bản đồ SNPs và

Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất

203

05 mẫu giống kháng đạo ôn và 05 mẫu giống kháng bạc lá).

Đã giải mã thành công genome của 36 giống lúa bản địa ưu tú. Xây dựng được cơ sở dữ liệu genotype và phenotype (các đặc tính nông học, chất lượng, chống chịu sâu bệnh, đặc tính lý hóa và các đặc điểm hình thái) của 36 giống lúa nghiên cứu.

Đã xác định được tổng số 783 SNPs và InDels có ý nghĩa (các SNPs và InDels nằm trong vùng gen liên quan đến các tính trạng nông sinh học quan trọng) của 36 mẫu lúa nghiên cứu.

Đã thiết kế được 35 markers (CAPs, dCAPs và SSLP) là những marker chức năng liên kết với các gen đích để xác định chính xác các alen/gen giúp qui tụ nhanh, chính xác các gen đích trong lai tạo giống.

Đã xây dựng được 01 website của đề tài: www.riceagi.org.vn để chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu của Đề tài với các Viện, Trường và cơ sở nghiên cứu chọn tạo giống lúa.

4.2. Kiến nghị

Để tiếp tục và kế thừa kết quả nghiên cứu theo phương pháp tiên tiến, công nghệ hiện đại và định hướng ứng dụng khai thác nguồn gen lúa của Việt Nam, chúng tôi kiến nghị được thực hiện tiếp pha II của đề tài: “Giải mã và khai thác đa dạng di truyền nguồn gen lúa bản địa của Việt Nam phục vụ các chương trình nghiên cứu và chọn tạo giống lúa” nhằm xây dựng được CSDL genome với sự đa dạng tối đa (maximize genetic diversity) bên cạnh CSDL về hình thái và ngân hàng gen hạt các giống lúa bản địa của Việt Nam để phục vụ nghiên cứu, chọn tạo giống lúa.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Trần Danh Sửu, Nguyễn Thị Lan Hoa, Hà Minh Loan, Ngô Kim Hoài, Nguyễn Thị Vân Anh, Vũ Mạnh Hải (2011). Nghiên cứu đa dạng di truyền lúa nếp địa phương ở các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ bằng chỉ thị SSR. Tạp chí Công nghệ sinh học.

2. Alavi M., Ahmadikhah A., Kamkar B. and Kalateh M. (2009). Mapping Rf3 locus in rice by SSR and CAPS markers. International Journal of Genetics and Molecular Biology, 1 (7), pp. 121-126.

3. Andersen J. R. and Lübberstedt T. (2003). Functional markers in plants. Trends in Plant Science, 8, pp. 554-560.

4. Fukuoka S. and Okuno K. (2001). QTL analysis and mapping of pi21, a recessive gene for field

resistance to rice blast in Japanese upland rice. Theor Appl Genet, 103, pp. 185-90.

5. Girija R. M. and Adilakshmi D. (2011). Genetic Analysis of Blast Resistance in Rice with Simple Sequence Repeats (SSR). Journal of Crop Improvement, 25 (3), pp. 232-238, 2011.

6. Goff S. A., Ricke D. and Lan T. H. (2002). A draft sequence of the rice genome (Oryza sativa L. ssp. japonica). Science, 296 (5565), pp. 92-100.

7. Hsia A. P., Wen, T. J., Chen H. D., Liu Z., Yandeau-Nelson M. D., Wei Y., Guo L. and Schnable P. S. (2005). Temperature gradient capillary electrophoresis (TGCE) - a tool for the high-throughput discovery and mapping of SNPs and IDPs. Theoretical and Applied Genetics, 111, pp. 218-225.

8. Jairin J., Teangdeerith S., Leelagud P., Phengrat K., Vanavichit A. and Toojinda T. (2007b). Detection of brown planthopper resistance genes from different rice mapping populations in the same geno- mic location. Sci. Asia, 33, pp. 347-352.

9. Jena K. K., Jeung J. U., Lee J. H., Choi H. C. and Brar D. S. (2006).High-resolution mapping of a new brown planthopper (BPH) resistance gene, Bph18(t), and marker-assisted selection for BPH resistance in rice (Oryza sativaL.). Theor.Appl.Genet., 112, pp.288-297.

10. Karl V., Shale A. D. and Jacob D. D. (2009). Next Generation Sequencing: From Basic Research to Diagnostics. Clinical Chemistry, 55 (4), pp. 41-47.

11. Lee G. A., Koh H. J., Chung H. K., Dixit A., Chung J. W., Ma K. H., Lee S. Y., Lee J. R., Lee G. S., Gwag J. G., Kim T. S. and Park Y. J. (2009). Development of SNP-based CAPS and dCAPS markers in eight different genes involved in starch biosynthesis in rice. Molecular Breeding, 24 (1), pp. 93-101.

12. Lestari P. and Koh H. J. (2013). Development of new CAPS/dCAPS and SNAP markers for rice eating quality. HAYATI Journal of Biosciences, 20 (1), pp. 15-23.

13. McNally K. L., Childs K. L., Bohnert R., Davidson R. M., Zhao K., Ulat V. J., et al. (2009). Genomewide SNP variation reveals relationships among landraces and modern varieties of rice. Proc Natl Acad Sci USA, 106, pp. 12273-12278.

14. Obara O. P and Kako S. (1998). Genetic diversity and identification of Cymbidium cultivars as measured by random amplified polymorphic DNA (RAPD) markers. Euphytica, 99, pp. 95-1001.

15. Rohlf F. J. (2000). NTSYS-pc: Numerical taxonomy and multivariate analysis system. Version 2.1. Exeter Publication, New York, USA.

16. Saka N., Tsuji T., Toyama T., Yano M., Izawa T. and Sasaki T. (2006). Development of cleaved amplified polymorphic sequence (CAPS) markers linked to a green rice leafhopper resistance gene, Grh3(t). Plant Breeding, 125, pp. 140-143.