123
0 CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (Trường công lập) HOTEC Năm 2018

Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

0

CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH(Trường công lập)

HOTEC

Năm 2018

Page 2: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

1

MỤC LỤC

Trang

PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG .................................................................... 3

PHẦN II: CÁC QUY ĐỊNH TRONG NHÀ TRƯỜNG ................................. 5

Quy định Đào tạo bậc Trung cấp ....................................................................... 5

Quy định Công tác học sinh, sinh viên ..............................................................24

Hành vi vi phạm và khung xử lý kỷ luật ............................................................35

Quy định miễn giảm học phí .............................................................................41

Quy định về vay vốn tính dụng sinh viên ..........................................................45

Tiêu chuẩn "Học sinh 3 rèn luyện" ....................................................................47

Các tuyến xe buýt có trạm dừng gần trường ......................................................50

PHẦN III: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BẬC TRUNG CẤP ...................51

Ngành Cơ khí chế tạo .......................................................................................51

Ngành Sửa chữa Ô tô ........................................................................................57

Ngành CNKT Điện tử - Viễn thông...................................................................62

Ngành Điện tử dân dụng ...................................................................................68

Ngành Điện công nghiệp và dân dụng ...............................................................74

Ngành CNKT Nhiệt .........................................................................................80

Ngành Công nghệ May và thời trang.................................................................86

Ngành Quản trị mạng máy tính .........................................................................92

Ngành Tin học ứng dụng ...................................................................................98

Ngành Thiết kế và quản lý website..................................................................103

Ngành Kế toán doanh nghiệp ..........................................................................108

Ngành Tài chính danh nghiệp..........................................................................115

Page 3: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

2

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

STT Câu hỏi Trả lời

1. Quy định bảo lưu như thế nào ? Học sinh tham khảo tại Điều 9 trang 8

2. Cách tính điểm môn học, điểm trungbình chung học kỳ như thế nào?

Học sinh tham khảo tại Điều15 trang 13

3. Quy định khen thưởng như thế nào ? Học sinh tham khảo tại Điều 18 trang 28

4. Quy định xét học bổng khuyến khíchhọc tập như thế nào ?

Học sinh tham khảo tại Điều 20 trang 30

5. Nội dung vi phạm nội quy và hìnhthức kỷ luật như thế nào?

Học sinh tham khảo Phụ lục 1 trang 35

6. Nội dung đánh giá kết quả rèn luyệnHSSV và thang điểm điểm đánh giánhư thế nào?

Học sinh tham khảo Phụ lục 2 trang 38

7. Trường hợp nào học sinh được miễngiảm học phí? .

Học sinh tham khảo quy định về miễngiảm học phí tại trang 41

8. Vay vốn tính dụng học tập như thếnào?

Học sinh tham khảo quy định về vay vốntính dụng HSSV tại trang 44

Page 4: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

3

PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG

I. THÔNG TIN VỀ NHÀ TRƯỜNG:- Tên chính thức: Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh city Technical – Economic College

- Địa chỉ trường: 215 – 217 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 6- Số điện thoại: (028) 38753773

- Địa chỉ website: http://ktkthcm.edu.vn, http://hotec.edu.vn

II. CÁC ĐƠN VỊ TRONG TRƯỜNG1. Các phòng chức năng:

TT Đơn vị Liên hệ Nội dung liên hệ

1Phòng Công tácChính trị – HSSV

Phòng B. 0-1028.37552 214

- Quản lý HSSV- Các chế độ chính sách HSSV- Cấp giấy chứng nhận HSSV- Bảo lưu kết quả học tập- Khen thưởng, kỷ luật HSSV- Đánh giá kết quả rèn luyện

2Phòng Quản lýđào tạo – Khảo thí

Phòng B. I-9028.38 752 779

- Cấp phát văn bằng, chứng chỉ.- Giải quyết học vụ.- Các vấn đề về công tác thi kết thúcmôn học.

3Phòng Nghiên cứuKhoa học – Hợptác quốc tế

Phòng C1-9

028.37555254

- Các vấn đề nghiên cứu khoa học củaHSSV- Các vấn đề liên kết đào tạo, hợp tácquốc tế.

4Phòng Kế toán –Tài vụ

Khu hiệu bộ028.54 060 991

- Đóng học phí, nhận học bổng- Xác nhận tình trạng học phí

5Phòng Tổ chức –Hành chính

Khu hiệu bộ028.37555259

Công tác tổ chức cán bộ, công tác hànhchính

6Phòng Quản trịthiết bị - Cơ sở vậtchất

Khu hiệu bộ028.37555258

Các công việc liên quan đến thiết bị, cơsở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập.

7 Phòng Thanh tra –Đảm bảo chất

C.0-1

028.37555248

Thanh tra hoạt động dạy học; tiếp nhậncác ý kiến của người học và phối hợpvới các đơn vị liên quan để giải quyết

Page 5: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

4

TT Đơn vị Liên hệ Nội dung liên hệlượng

CÁC ĐOÀN THỂ - TRUNG TÂM – TRẠM:

TT Đơn vị Liên hệ Nội dung liên hệ

1Văn phòng Đoàn Thanh niên– Hội Sinh viên

Khu phía sauHội trường

- Sinh hoạt Đoàn TN – Hội SV- Hoạt động ngoại khóa

2 Trung tâm Ngoại ngữPhòng Ghi

danh028.54061344

- Học bồi dưỡng ngoại ngữ

3 Trung tâm Tin họcPhòng Ghi

danh028.54061344

- Học bồi dưỡng tin học

4Trung tâm thông tin – thưviện

Toà nhàKhu D

- Tra cứu và mượn tài liệu- Đăng ký học phần- Học nhóm, tự học

5 Trung tâm bồi dưỡng kỹ năngmềm

Khu vụcCổng số 2

028.37555432

- Bồi dưỡng và cấp chứng chỉ kỹnăng mềm

6Phòng Tuyển sinh và Đào tạongắn hạn

Khu vụcCổng số 2

028.37555247

- Đăng ký tuyển sinh- Đăng ký học ngắn hạn

7Trung tâm Quan hệ doanhnghiệp và Giới thiệu việc việclàm

Khu vụcCổng số 2

028.37555247

- Hỗ trợ HSSV thực hành, thựctập tại doanh nghiệp- Giới thiệu việc làm cho HSSV

8 Trạm Y tếKhuôn viênsau dãy B

028.38555246

- Sơ cấp cứu- Giải quyết bảo hiểm tai nạn- Cấp phát thuốc- Tư vấn sức khỏe

CÁC KHOA TRỰC THUỘC TRƯỜNG:

TT Đơn vị Địa điểm - Điện thoại liên hệ1 Khoa Công nghệ Ô tô Xưởng Ô tô, ĐT: 028.3876 0285

2 Khoa Công nghệ Cơ khí Phòng BI-1, ĐT: 028.37558121

3 Khoa Công nghệ thông tin Phòng A. II-1, ĐT: 028.375514354 Khoa Điện – Tự động hoá Phòng A. 0-1, ĐT: 028.375552455 Khoa May – Thiết kế thời trang Phòng B.II -7, ĐT: 028.375552496 Khoa Kế toán – Tài chính Phòng D.3-1, ĐT: 028.37555250

7 Khoa Ngoại ngữ Phòng D. 2-1, ĐT: 028.375552538 Khoa Quản trị kinh doanh Phòng D. 0-1, ĐT: 57558122

Page 6: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

5

TT Đơn vị Địa điểm - Điện thoại liên hệ9 Khoa Cơ bản Phòng C. I-9, ĐT: 028.37555251

PHẦN II: CÁC QUY ĐỊNH TRONG NHÀ TRƯỜNG

QUY ĐỊNHĐào tạo bậc trung cấp theo niên chế

(Ban hành kèm theo Quyết định số 519 /QĐ-CĐKTKT, ngày 11/ 8/ 2017

của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)

Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Quy định này quy định về đào tạo trung cấp (TC) theo hình thức chính quy

bao gồm: Tổ chức đào tạo, đánh giá kết quả học tập, công nhận và cấp bằng tốtnghiệp, quản lý hồ sơ và tài liệu đào tạo, chế độ báo cáo và xử lý vi phạm.

2. Quy định này áp dụng đối với tất cả học sinh (gọi là người học) bậc Trungcấp tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh kể từ khóa tuyểnsinh 2017.

Điều 2. Địa điểm đào tạo1. Địa điểm đào tạo được thực hiện tại trường hoặc tại phân hiệu của trường.

Trong đó, nhà trường có thể tổ chức giảng dạy ngoài phạm vi của trường các nội dungvề kiến thức văn hóa, an ninh - quốc phòng, giáo dục thể chất và các nội dung thựchành, thực tập trên cơ sở bảo đảm chất lượng đào tạo.

2. Việc thi kết thúc môn học lý thuyết, thi tốt nghiệp môn lý thuyết phải đượcthực hiện tại trường; việc thi kết thúc môn học có cả lý thuyết và thực hành, thực tậpchuyên môn, thực tập tốt nghiệp, thi tốt nghiệp môn thực hành chỉ được thực hiệnngoài trường trong trường hợp trường không bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất đểthực hiện tại trường.

Điều 3. Kế hoạch đào tạo1. Căn cứ vào khối lượng kiến thức, yêu cầu kỹ năng quy định của chương

trình, hiệu trưởng phân bố số môn học cho từng năm học, học kỳ.

2. Trước khi bắt đầu một khóa học, năm học, học kỳ, trường công bố công khaikế hoạch đào tạo đối với khóa học, năm học, học kỳ đó. Kế hoạch đào tạo cho từngkhóa học, năm học phải thể hiện ít nhất các nội dung sau: số lượng học kỳ thời điểmbắt đầu và kết thúc của mỗi học kỳ, năm học, khóa học và thời gian nghỉ hè, tết đối vớilớp học trong cùng một đợt tuyển sinh; chương trình của từng môn học; địa điểm thựchiện; giáo viên, giảng viên (sau đây gọi chung là giáo viên) giảng dạy lý thuyết, thựchành từng môn học cho từng lớp học cụ thể.

Page 7: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

6

Điều 4. Đăng ký nhập học1. Khi đăng ký nhập học người học phải nộp các giấy tờ theo quy định hiện

hành. Tất cả giấy tờ khi người học nhập học phải được xếp vào túi hồ sơ của từng cánhân và được quản lý tại đơn vị thuộc trường do hiệu trưởng quy định.

2. Sau khi xem xét đủ điều kiện nhập học, hiệu trưởng ký quyết định công nhậnngười đến học là học sinh chính thức của trường và cấp cho họ:

a) Thẻ học sinh;

b) Sổ tay học sinh.

3. Trường cung cấp đầy đủ các thông tin cho người học về mục tiêu, nội dungvà kế hoạch học tập của các chương trình, quy chế đào tạo, nghĩa vụ và quyền lợi củangười học.

Chương IITỔ CHỨC ĐÀO TẠO

Điều 5. Thời gian khóa học và thời gian hoạt động giảng dạy1. Thời gian đào tạo là thời gian được thiết kế để người học hoàn thành một

chương trình cụ thể và đủ điều kiện để nhận bằng tốt nghiệp tương ứng với chươngtrình đó, cụ thể:

a) Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế đối với người có bằng tốtnghiệp trung học cơ sở trở lên là từ một đến hai năm học tùy theo ngành, nghề đào tạo;

b) Người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, nếu có nguyện vọng tiếp tục họclên trình độ cao đẳng thì phải tích lũy thêm nội dung văn hóa trung học phổ thông;

2. Thời gian tối đa để người học hoàn thành chương trình bao gồm thời gian tốiđa để hoàn thành các môn học trong chương trình, được tính từ thời điểm bắt đầu họcmôn học thứ nhất đến khi hoàn thành môn học cuối cùng của chương trình và thời giantối đa để hoàn thành các môn thi tốt nghiệp hoặc hoàn thành chuyên đề, khóa luận tốtnghiệp;

Thời gian tối đa để người học hoàn thành chương trình, bảo đảm không vượtquá hai lần thời gian thiết kế cho chương trình từ hai đến ba năm học, không vượt quába lần thời gian thiết kế cho chương trình từ một đến dưới hai năm học;

Ngoài ra, Hiệu trưởng xem xét, quyết định kéo dài thêm thời gian tối đa đối vớingười học thuộc vào một trong các trường hợp sau: Được điều động đi thực hiện nghĩavụ an ninh - quốc phòng, sau khi hoàn thành nghĩa vụ tiếp tục học tại trường; có giấyxác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật; vì lý do sức khỏe phảidừng học trong thời gian dài để điều trị; bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã có kết luậncủa cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bịbuộc thôi học;

Người học cùng lúc hai chương trình, thời gian tối đa để hoàn thành hai chươngtrình bằng thời gian tối đa lớn nhất để hoàn thành một trong hai chương trình và đượctính từ khi bắt đầu học chương trình thứ nhất.

3. Thời gian tổ chức giảng dạy của trường được quy định cụ thể, bảo đảm yêucầu sau:

Page 8: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

7

a) Thời gian tổ chức giảng dạy của trường trong thời gian từ 6 giờ đến 22 giờhàng ngày, trừ các nội dung bắt buộc phải giảng dạy ngoài thời gian quy định này mớiđủ điều kiện thực hiện;

b) Tổng thời lượng học tập theo thời khóa biểu đối với một người học trong mộtngày không quá 8 giờ, trừ các nội dung bắt buộc phải có nhiều thời gian hơn 8 giờ mớiđủ điều kiện thực hiện. Trong đó, một tuần học không bố trí quá 30 giờ lý thuyết;trong một ngày, không bố trí quá 6 giờ lý thuyết.

Điều 6. Tổ chức lớp học1. Lớp học theo niên chế: người học theo học một chương trình đào tạo sau khi

nhập học được trường xếp vào các lớp theo từng ngành, từng nghề. Lớp theo từngngành, nghề được giữ ổn định từ đầu đến cuối khóa học nhằm duy trì các hoạt độnghọc tập, sinh hoạt đoàn thể, các phong trào thi đua, các hoạt động chính trị - xã hội,văn hóa thể thao và để quản lý người học trong quá trình đào tạo.

2. Chương trình thực hiện theo niên chế tổ chức đào tạo theo năm học, một nămhọc có 2 học kỳ, mỗi học kỳ có ít nhất 15 tuần thực học cộng với thời gian thi kết thúcmôn học. Ngoài hai học kỳ chính, hiệu trưởng xem xét quyết định tổ chức thêm mộtkỳ học phụ để người học có điều kiện được học lại, học bù. Mỗi học kỳ phụ có ít nhất4 tuần thực học cộng với thời gian thi kết thúc môn học.

Điều 7. Chuyển ngành, nghề đào tạo1. Người học được chuyển ngành, nghề đào tạo đang học sang học một ngành,

nghề đào tạo khác của trường.

2. Hiệu trưởng quy định cụ thể và quyết định cho phép người học chuyểnngành, nghề đào tạo, bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Người học có đơn đề nghị chuyển đổi ngành, nghề đào tạo;

b) Ngành, nghề đào tạo dự kiến sẽ chuyển sang học phải có cùng hình thứctuyển sinh và các tiêu chí tuyển sinh bằng hoặc thấp hơn so với tiêu chí tuyển sinh củangành, nghề đào tạo đang học;

c) Người học khi đã được chuyển đổi sang ngành, nghề đào tạo khác thì phảidừng học ngành, nghề đào tạo trước khi chuyển đổi;

d) Việc chuyển đổi ngành, nghề đào tạo phải hoàn thành trước khi bắt đầu họckỳ thứ hai;

đ) Không trong thời gian: tạm dừng chương trình đang học, điều chỉnh tiến độhọc, bị nhà trường kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

3. Thời gian học tối đa để người học chuyển ngành, nghề đào tạo hoàn thànhchương trình được quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quy định này và được tính từ khibắt đầu nhập học ngành, nghề trước khi chuyển.

Điều 8. Học cùng lúc hai chương trình1. Học cùng lúc hai chương trình dành cho người học có đủ điều kiện quy định

tại khoản 2 Điều này và có nhu cầu đăng ký học thêm một chương trình thứ hai củatrường hoặc của đơn vị liên kết đào tạo với trường để khi đủ điều kiện tốt nghiệp đượccấp hai bằng.

2. Điều kiện học cùng lúc hai chương trình:

Page 9: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

8

a) Người học có đơn đề nghị học cùng lúc hai chương trình;

b) Ngành, nghề đào tạo ở chương trình thứ hai phải khác ngành, nghề đào tạo ởchương trình thứ nhất;

c) Đã học xong học kỳ thứ nhất đối với chương trình có thời gian thực hiện từmột đến hai năm học, đã học xong học kỳ thứ hai đối với chương trình có thời gianthực hiện từ trên hai năm học. Trong đó, xếp loại kết quả học tập của từng học kỳ đãhoàn thành ở chương trình thứ nhất tính đến thời điểm xét học cùng lúc hai chươngtrình phải đạt loại khá trở lên;

d) Không trong thời gian: tạm dừng chương trình đang học, bị kỷ luật từ mứccảnh cáo trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

3. Người học thuộc diện phải điều chỉnh tiến độ học hoặc bị buộc thôi học ởchương trình thứ nhất thì bị buộc thôi học ở chương trình thứ hai.

4. Người học chỉ được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai, nếu có đủ điều kiệntốt nghiệp ở chương trình thứ nhất.

5. Thời gian để người học hoàn thành hai chương trình được quy định tại khoản2 Điều 5 của Quy định này.

6. Hiệu trưởng quy định cụ thể việc học cùng lúc hai chương trình.

Điều 9. Nghỉ học tạm thời, nghỉ ốm1. Người học được tạm dừng chương trình đang học và được bảo lưu điểm học

tập nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động thực hiện nhiệm vụ anninh - quốc phòng;

b) Vì lý do sức khỏe phải dừng học trong thời gian dài để điều trị thì phải cógiấy xác nhận của cơ sở y tế nơi người học đó khám hoặc điều trị hoặc phải có giấyxác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật;

c) Trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn;

d) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự nhưng chưa có kết luận của cơ quan có thẩmquyền hoặc đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợpbị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học;

đ) Vì lý do khác không được quy định tại điểm a, b, c, d của khoản này: ngườihọc phải học xong ít nhất học kỳ thứ nhất tại trường; không thuộc trường hợp bị buộcthôi học.

2. Người học được tạm hoãn học môn học theo kế hoạch đào tạo của trường vàphải hoàn thành môn học tạm hoãn đó trong quỹ thời gian tối đa hoàn thành chươngtrình nếu thuộc một hoặc nhiều trường hợp sau:

a) Vì lý do sức khỏe không bảo đảm để học môn học đó và phải có giấy xácnhận của cơ sở y tế nơi người học đó khám hoặc điều trị;

b) Có lý do khác không thể tham gia hoàn thành môn học đó, kèm theo minhchứng cụ thể và phải được hiệu trưởng chấp thuận.

3. Người học không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, 2 của Điều này,trong trường hợp có lý do chính đáng thì được nghỉ học đột xuất theo quy định của

Page 10: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

9

trường và phải hoàn thành nhiệm vụ học tập theo quy định, đồng thời phải bảo đảmđiều kiện dự thi kết thúc môn học mới được dự thi kết thúc môn học.

4. Thời gian nghỉ học tạm thời được tính vào thời gian tối đa để người học hoànthành chương trình được quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quy định này.

5. Hiệu trưởng quy định cụ thể việc nghỉ học tạm thời của người học.

Điều 10. Miễn trừ, bảo lưu kết quả học tập1. Việc miễn, giảm, tạm hoãn học môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh

được thực hiện theo quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn họcGiáo dục quốc phòng và an ninh do Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành.

2. Được miễn học, miễn thi kết thúc môn học, môn thi tốt nghiệp trong chươngtrình của trường trong trường hợp người học đã được công nhận tốt nghiệp chươngtrình từ trình độ tương đương, trong đó có môn học hoặc có môn thi tốt nghiệp cóđiểm đạt yêu cầu và được công nhận là tương đương với môn học, môn thi tốt nghiệptrong chương trình của trường.

3. Được miễn học, miễn thi kết thúc môn học, miễn thi tốt nghiệp đối với mônhọc Chính trị thuộc các môn học chung trong trường hợp người học đã tốt nghiệpchương trình từ trình độ tương đương hoặc có văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp chươngtrình trung cấp, cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương.

4. Được miễn học, miễn thi kết thúc môn học Tiếng Anh thuộc các môn họcchung trong trường hợp người học khi nhập học có chứng chỉ Tiếng Anh tương đươngbậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ Giáo dục vàĐào tạo ban hành, cụ thể:

CERF IELTS TOEFL TOEICCambridge

ExamBEC BULATS

B1 4.5450 PBT 133

CBT 45 iBT450

PreminilaryPET

BusiniessPreminilary

40

5. Được miễn học, miễn thi kết thúc môn học Tin học thuộc các môn học chungtrong trường hợp người học khi nhập học có một trong các chứng chỉ sau: chứng chỉIC3 (Digital Literacy Certification) hoặc chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơbản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông (Thông tư 03/2014/TT-BTTTTban hành ngày 11/3/2014).

6. Được miễn học, miễn thi kết thúc môn học Giáo dục thể chất thuộc các mônhọc chung trong trường hợp người học là thương bệnh binh, có thương tật hoặc bệnhmãn tính làm hạn chế chức năng vận động; người học trong thời gian học tại trườngđạt giải nhất, nhì, ba hoặc đạt huy chương trong các đợt thi đấu thể thao cấp ngànhhoặc từ cấp tỉnh trở lên.

7. Người học có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyếttật được hiệu trưởng xem xét, quyết định cho miễn, giảm học một số môn học hoặcmiễn, giảm một số nội dung và hoạt động giáo dục mà khả năng cá nhân không thểđáp ứng được.

8. Bảo lưu điểm, công nhận kết quả học tập

Page 11: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

10

a) Người học được bảo lưu điểm, công nhận kết quả học tập của các môn họcđạt yêu cầu từ chương trình đào tạo của trường, của trường nơi chuyển đi trong trườnghợp chuyển trường, của một trong hai trường thực hiện liên kết đào tạo trong trườnghợp học cùng lúc hai chương trình;

b) Thời gian được bảo lưu kết quả học tập không quá 5 năm.9. Người học có nhu cầu được miễn trừ, bảo lưu kết quả học tập phải có đơn đề

nghị hiệu trưởng xem xét, quyết định khi nhập học và trước mỗi kỳ thi.

Điều 11. Chuyển trường1. Người học chuyển trường theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có

thẩm quyền thì việc chuyển trường được thực hiện theo quyết định của cơ quan raquyết định cho người học chuyển trường đó. Trong đó, việc ra quyết định chuyểntrường phải có sự đồng ý bằng văn bản của người học.

2. Người học chuyển trường theo nhu cầu cá nhân thì việc chuyển trường đượcthực hiện theo quy định của trường nơi chuyển đi và trường nơi chuyển đến. Trong đó,hiệu trưởng chỉ xét tiếp nhận hoặc cho người học chuyển đi học ở một trường khác khingười học đó bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Có đơn đề nghị chuyển trường;

b) Không trong thời gian: điều chỉnh tiến độ học, bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trởlên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c) Đã hoàn thành ít nhất một học kỳ tại trường nơi chuyển đi nhưng không vàohọc kỳ cuối cùng của khóa học;

d) Khi chuyển sang trường nơi chuyển đến phải học đúng ngành, nghề đang họctại trường nơi chuyển đi và có cùng hình thức đào tạo.

3. Hiệu trưởng trường có người học xin chuyển đến quyết định việc tiếp nhậnhoặc không tiếp nhận công nhận hoặc không công nhận kết quả học tập của người họcở trường nơi chuyển đến.

4. Thời gian tối đa cho người học chuyển trường hoàn thành chương trình đượctính từ thời điểm nhập học ở trường nơi chuyển đi.

Chương IIIĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP

CÔNG NHẬN VÀ CẤP BẰNG TỐT NGHIỆPĐiều 12. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và thi kết thúc

môn học.1. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳa) Kiểm tra thường xuyên do giáo viên giảng dạy môn học thực hiện tại thời

điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học thông qua việc kiểm tra vấn đáptrong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra mộtsố nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giákhác;

b) Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình môn học; kiểm tra địnhkỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu

Page 12: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

11

luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;c) Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho từng môn học cụ thể được thực hiện

theo quy định của hiệu trưởng, bảo đảm trong một môn học có ít nhất một điểm kiểmtra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ.

2. Tổ chức thi kết thúc môn học.

a) Cuối mỗi học kỳ, hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ đểthi kết thúc môn học; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc mônhọc hoặc có môn học có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính; ngoài ra, hiệu trưởng cóthể tổ chức thi kết thúc môn học vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi;

b) Hình thức thi kết thúc môn học có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thựchành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữacác hình thức trên;

c) Thời gian làm bài thi kết thúc môn học đối với mỗi bài thi viết từ 60 đến 120phút, thời gian làm bài thi đối với các hình thức thi khác hoặc thời gian làm bài thi củamôn học có tính đặc thù của ngành, nghề đào tạo do hiệu trưởng quyết định;

d) Lịch thi của kỳ thi chính phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 04 tuần,lịch thi của kỳ thi phụ phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 01 tuần; trong kỳ thi,từng môn học được tổ chức thi riêng biệt, không bố trí thi ghép một số môn học trongcùng một buổi thi của một người học;

đ) Thời gian dành cho ôn thi mỗi môn học tỷ lệ thuận với số giờ của môn họcđó và bảo đảm ít nhất là 1/2 ngày ôn thi cho 15 giờ học lý thuyết trên lớp, 30 giờ họcthực hành, thực tập; tất cả các môn học phải bố trí giáo viên hướng dẫn ôn thi, đềcương ôn thi phải được công bố cho người học ngay khi bắt đầu tổ chức ôn thi;

e) Danh sách người học đủ điều kiện dự thi, không đủ điều kiện dự thi có nêu rõlý do được công bố công khai trước ngày thi môn học ít nhất 05 ngày làm việc; danhsách phòng thi, địa điểm thi phải được công khai trước ngày thi kết thúc môn học từ 1- 2 ngày làm việc;

g) Đối với hình thức thi viết, mỗi phòng thi phải bố trí ít nhất hai giáo viên coithi và không bố trí quá 50 người học dự thi; người học dự thi phải được bố trí theo sốbáo danh; đối với hình thức thi khác, hiệu trưởng quyết định việc bố trí phòng thi hoặcđịa điểm thi và các nội dung liên quan khác;

h) Bảo đảm tất cả những người tham gia kỳ thi phải được phổ biến về quyềnhạn, nhiệm vụ, nghĩa vụ của mình trong kỳ thi; tất cả các phiên họp liên quan đến kỳthi, việc bốc thăm đề thi, bàn giao đề thi, bài thi, điểm thi phải được ghi lại bằng biênbản;

i) Hình thức thi, thời gian làm bài, điều kiện thi kết thúc môn học phải được quyđịnh trong chương trình môn học.

3. Hiệu trưởng quy định cụ thể về tổ chức kiểm tra, kỳ thi kết thúc môn học.

Điều 13. Ra đề thi, chấm thi kết thúc môn học.1. Nội dung đề thi

a) Đề thi phải phù hợp với nội dung môn học đã được quy định trong chươngtrình;

Page 13: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

12

b) Bảo đảm phải có ngân hàng đề thi kết thúc môn học của tất cả các môn họctrong chương trình của trường; đề thi phải được tổ chức bốc thăm ngẫu nhiên từ ngânhàng đề thi của trường và được hiệu trưởng duyệt trước khi thi;

c) Đề thi đối với người có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của LuậtNgười khuyết tật do hiệu trưởng quyết định.

2. Chấm thi

a) Mỗi bài thi kết thúc môn học phải do ít nhất 02 giáo viên chấm thi, cho điểmđộc lập nhau và phải ký đầy đủ vào bài thi, phiếu chấm điểm, bảng điểm tổng hợp củangười dự thi; trong đó, bài thi viết tự luận phải được làm phách trước khi chấm và việcchấm thi vấn đáp, thực hành phải thực hiện trên phiếu chấm thi do hiệu trưởng quyđịnh;

b) Điểm của bài thi là trung bình cộng điểm của các giáo viên chấm thi; trườnghợp điểm của các giáo viên chấm thi đối với một bài thi có sự chênh lệch từ 1,0 điểmtrở lên theo thang điểm 10 thì phải tổ chức xem xét hoặc chấm thi lại, nếu chấm thi lạimà chưa thống nhất được điểm thì trưởng khoa hoặc trưởng bộ môn xem xét, giảiquyết và là người quyết định cuối cùng về điểm bài thi;

c) Bài thi được chấm thông qua máy, phần mềm chuyên dụng và việc chấmphúc khảo do hiệu trưởng quy định cụ thể và tổ chức thực hiện.

3. Trường hợp người học không đủ điều kiện dự thi thì phải nhận điểm 0 cholần thi đó.

4. Công bố điểm thi

a) Điểm thi, kiểm tra theo hình thức vấn đáp, thực hành, thực tập hoặc bảo vệbáo cáo thực tập phải được công bố cho người học biết ngay sau khi chấm;

b) Đối với các hình thức thi, kiểm tra khác phải được công bố cho người họcbiết muộn nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày thi xong.

Điều 14. Điều kiện và số lần dự thi kết thúc môn học, học và thi lại1. Điều kiện dự thi kết thúc môn học.

a) Người học được dự thi kết thúc môn học khi bảo đảm các điều kiện sau:

- Tham dự ít nhất 70% thời gian học lý thuyết và đầy đủ các bài học tích hợp,bài học thực hành, thực tập và các yêu cầu của môn học được quy định trong chươngtrình môn học;

- Điểm trung bình chung các điểm kiểm tra đạt từ 5,0 điểm trở lên theo thangđiểm 10;

- Còn số lần dự thi kết thúc môn học theo quy định tại khoản 2 Điều này.

- Người học có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định thì được hiệu trưởngxem xét, quyết định ưu tiên điều kiện dự thi trên cơ sở người học đó phải bảo đảm điềukiện về điểm trung bình các điểm kiểm tra.

2. Số lần dự thi kết thúc môn học.

a) Người học được dự thi kết thúc môn học lần thứ nhất, nếu điểm môn họcchưa đạt yêu cầu thì được dự thi thêm một lần nữa ở kỳ thi khác do trường tổ chức;

b) Người học vắng mặt ở lần thi nào mà không có lý do chính đáng thì vẫn tính

Page 14: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

13

số lần dự thi đó và phải nhận điểm 0 cho lần thi đó, trường hợp có lý do chính đáng thìkhông tính số lần dự thi và được hiệu trưởng bố trí dự thi ở kỳ thi khác.

3. Học và thi lại

a) Người học phải học và thi lại môn học chưa đạt yêu cầu nếu thuộc một trongcác trường hợp sau:

- Không đủ điều kiện dự thi;

- Đã hết số lần dự thi kết thúc môn học nhưng điểm môn học chưa đạt yêu cầu;

b) Người học thuộc diện phải học và thi lại không được bảo lưu điểm, thời gianhọc tập của môn học lần học trước đó và phải bảo đảm các điều kiện dự thi được quyđịnh tại khoản 1 Điều này mới được dự thi kết thúc môn học;

c) Trường hợp không còn môn học do điều chỉnh chương trình thì hiệu trưởngquyết định chọn môn học khác thay thế trên cơ sở phù hợp với mục tiêu của ngành,nghề đào tạo.

Điều 15. Cách tính điểm môn học, điểm trung bình chung học kỳ/nămhọc/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy.

1. Điểm môn học.

a) Điểm môn học bao gồm điểm trung bình các điểm kiểm tra có trọng số 0,4 vàđiểm thi kết thúc môn học có trọng số 0,6;

b) Điểm trung bình điểm kiểm tra là trung bình cộng của các điểm kiểm trathường xuyên, điểm kiểm tra định kỳ theo hệ số của từng loại điểm. Trong đó, điểmkiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra định kỳ tính hệ số 2;

c) Điểm môn học đạt yêu cầu khi có điểm theo thang điểm 10 đạt từ 5,0 trở lên.

2. Điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chungtích lũy.

a) Công thức tính điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểmtrung bình chung tích lũy:

Trong đó:+ A: là điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học hoặc điểm trung bình

chung tích lũy;+ i: là số thứ tự môn học;

+ ai: là điểm của môn học thứ i;

+ ni: là số tín chỉ của môn học thứ i;

+ n: là tổng số môn học trong học kỳ/năm học/khóa học hoặc số môn học đãtích lũy.

Page 15: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

14

b) Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình của các môn học màngười học đã tích lũy được, tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm được xem xét vàolúc kết thúc mỗi học kỳ;

c) Điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học, điểm trung bình chungtích lũy bao gồm cả điểm môn học được bảo lưu, không bao gồm điểm môn học đượcmiễn trừ và môn học điều kiện;

d) Trường hợp người học được tạm hoãn học môn học thì chưa tính khối lượnghọc tập của môn học đó trong thời gian được tạm hoãn.

3. Điểm trung bình chung học kỳ, năm học, điểm trung bình chung tích lũy đểxét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ, năm học hoặc khóa học được tính theo kếtquả điểm thi kết thúc môn học lần thứ nhất; để xét điều chỉnh tiến độ học, buộc thôihọc được tính theo kết quả lần thi kết thúc môn học có điểm cao nhất.

4. Môn học Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và an ninh là 2 môn họcđiều kiện; kết quả đánh giá 2 môn học này không tính vào điểm trung bình chung họckỳ, năm học, điểm trung bình chung tích lũy, xếp loại tốt nghiệp nhưng là một trongcác điều kiện để xét hoàn thành khối lượng học tập, xét điều kiện dự thi tốt nghiệphoặc bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp và được ghi vào bảng điểm cấp kèm theobằng tốt nghiệp.

Điều 16. Xếp loại kết quả học tập1. Sau mỗi học kỳ hoặc năm học, người học được xếp loại về học lực như sau:a) Xếp loại kết quả học tập của người học theo học kỳ và năm học căn cứ vào

điểm trung bình chung học kỳ, năm học trong học kỳ, năm học theo thang điểm 10 củangười học đó, cụ thể:

- Loại xuất sắc: từ 9,0 đến 10 điểm;

- Loại giỏi: từ 8,0 đến 8,9 điểm;

- Loại khá: từ 7,0 đến 7,9 điểm;

- Loại trung bình khá: từ 6,0 đến 6,9 điểm;

- Loại trung bình: từ 5,0 đến 5,9 điểm;

- Loại yếu: thấp hơn hoặc bằng 4,9 điểm.

b) Người học có điểm đạt loại giỏi trở lên bị hạ xuống một mức xếp loại nếuthuộc một hoặc nhiều trường hợp sau:

- Bị nhà trường kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong học kỳ hoặc năm họcđược xếp loại kết quả học tập;

- Có một môn học trở lên trong học kỳ, năm học phải thi lại (không tính mônhọc điều kiện; môn học được tạm hoãn học hoặc được miễn trừ).

2. Kết quả học tập trong học kỳ phụ được gộp vào kết quả học tập trong học kỳchính ngay trước học kỳ phụ để xếp loại người học về học lực.

Điều 17. Điều chỉnh tiến độ học, buộc thôi học, tự thôi học1. Người học chương trình có thời gian đào tạo từ 1,5 năm học trở lên, kết thúc

mỗi năm học, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì buộc phải điều chỉnh tiến độhọc và phải hoàn thành tất cả các môn học chưa đạt yêu cầu mới được hiệu trưởng

Page 16: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

15

xem xét, cho phép học tiếp các môn học mới:

a) Có điểm trung bình năm học từ 4,0 đến dưới 5,0 điểm theo thang điểm 10;

b) Thuộc đối tượng được quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.

Thời gian điều chỉnh tiến độ học được tính vào thời gian tối đa để hoàn thànhchương trình được quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quy định này.

2. Người học bị buộc thôi học nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Kết thúc mỗi năm học có điểm trung bình chung năm học hoặc điểm trungbình chung tích lũy dưới 4,0 điểm;

b) Đã hết quỹ thời gian tối đa để hoàn thành chương trình được quy định tạikhoản 2 Điều 3 của Quy chế này hoặc đã hết số lần được dự thi tốt nghiệp theo quyđịnh tại khoản 2 Điều 23 của Quy định này nhưng điểm thi tốt nghiệp hoặc điểmchuyên đề, khóa luận tốt nghiệp chưa đạt yêu cầu;

c) Bị kỷ luật ở mức buộc thôi học;

d) Người học có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyếttật thuộc trường hợp quy định tại điểm a của khoản này thì không bị buộc thôi họcnhưng buộc phải điều chỉnh tiến độ học.

3. Tự thôi học

Người học không thuộc diện bị buộc thôi học, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ vàtrách nhiệm theo quy định, nếu thuộc một trong các trường hợp sau được đề nghịtrường cho thôi học:

a) Người học tự xét thấy không còn khả năng hoàn thành chương trình do thờigian còn lại không đủ để hoàn thành chương trình theo quy định;

b) Vì lý do khác phải thôi học kèm theo minh chứng cụ thể và được hiệu trưởngchấp thuận.

4. Hiệu trưởng quy định cụ thể về thủ tục, quyền lợi, nghĩa vụ hoặc trách nhiệmcủa người học và quyết định việc điều chỉnh tiến độ học, buộc thôi học và tự thôi họccủa người học.

Điều 18. Kế hoạch và tổ chức các hoạt động thi, bảo vệ chuyên đề, khóaluận tốt nghiệp

1. Kế hoạch thi, bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp phải được xây dựng vàcông bố công khai trước kỳ thi tốt nghiệp ít nhất là 05 tuần.

2. Nội dung và thời gian thi tốt nghiệp

a) Thi môn Chính trịThi môn Chính trị được tổ chức theo hình thức thi viết với thời gian 90 phút, thi

trắc nghiệm với thời gian từ 45 phút đến 60 phút.

b) Thi môn Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp

Thi môn Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp được tổ chức theo hình thức thi viếthoặc trắc nghiệm với thời gian thi không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp với thời giancho 1 thí sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời.

c) Thi môn Thực hành nghề nghiệp

Page 17: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

16

Thi môn Thực hành nghề nghiệp được tổ chức theo hình thức làm bài thực hànhkỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một phần của sản phẩm hoặc một sản phẩm dịch vụ,công việc. Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 1 đến 3 ngày và không quá 8giờ/ngày; thời gian thi cụ thể đối với từng ngành, nghề do hiệu trưởng quy định.

3. Hội đồng thi tốt nghiệp

a) Thành lập hội đồng thi tốt nghiệp

Hội đồng thi tốt nghiệp do hiệu trưởng ra quyết định thành lập, bao gồm:

- Chủ tịch hội đồng là hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng phụ trách đào tạo;

- Phó chủ tịch hội đồng là phó hiệu trưởng phụ trách đào tạo hoặc trưởng phòngđào tạo hoặc trưởng phòng khảo thí - Đảm bảo chất lượng;

- Thư ký hội đồng là trưởng phòng đào tạo/ trưởng phòng khảo thí - Đảm bảochất lượng hoặc phó trưởng phòng đào tạo/phó trưởng phòng khảo thí – Đảm bảo chấtlượng;

- Các ủy viên: gồm một số cán bộ, giáo viên của trường (có thể mời thêm đạidiện doanh nghiệp);

- Những người có người học dự thi tốt nghiệp là người thân (bố, mẹ, vợ, chồng,con, anh, chị, em ruột) thì không được tham gia hội đồng và không được thực hiệnnhiệm vụ trong các ban hoặc tiểu ban ra đề thi, coi thi, chấm thi liên quan đến ngườihọc đó;

- Số lượng các thành viên trong hội đồng ít nhất là 05 người.

b) Nhiệm vụ, quyền hạn

- Chủ tịch hội đồng thi tốt nghiệp chịu trách nhiệm quy định cụ thể và chỉ đạotoàn bộ các hoạt động thi, bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp;

- Chủ tịch hội đồng ra quyết định thành lập các ban giúp việc hội đồng, baogồm: ban thư ký, ban đề thi, ban coi thi, ban chấm thi, ban chấm chuyên đề, khóa luậntốt nghiệp; ngoài ra, chủ tịch hội đồng có thể ra quyết định thành lập các ban giúp việckhác;

- Thành phần của một ban giúp việc gồm có trưởng ban và ủy viên, trong đótrưởng ban do một thành viên trong hội đồng kiêm nhiệm, các ủy viên khác không bắtbuộc phải là thành viên hội đồng;

- Mỗi ban giúp việc có thể được tổ chức thành các tiểu ban, thành phần của mỗitiểu ban gồm có trưởng tiểu ban và ủy viên;

- Các thành viên của ban đề thi, ban chấm thi, ban chấm chuyên đề, khóa luậntốt nghiệp là giáo viên đủ tiêu chuẩn về giáo viên, giảng viên trong giáo dục nghềnghiệp hoặc các chuyên gia của các doanh nghiệp đã tốt nghiệp đại học về ngành,nghề đào tạo phù hợp với nội dung thi, chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp;

- Tổ chức xét và trình hiệu trưởng xem xét, quyết định danh sách người học đủđiều kiện, không đủ điều kiện dự thi, dự bảo vệ chuyên đề khóa luận tốt nghiệp;

- Tổ chức, điều hành toàn bộ hoạt động thi, bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốtnghiệp theo Quy chế này và các quy định hiện hành khác của pháp luật; được sử dụngcon dấu của trường để thực hiện nhiệm vụ;

Page 18: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

17

- Xây dựng, trình hiệu trưởng quyết định và công bố nội quy thi, quy trình chấmthi, chấm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp, chấm phúc khảo và xử lý điểm sau phúckhảo; xây dựng đề cương ôn tập thi tốt nghiệp, đề thi và các tài liệu khác liên quan đếnkỳ thi, bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp trình hiệu trưởng phê duyệt;

- Bảo mật đề thi theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức công tác coi thi, kiểm tra giám sát thi, chấm thi, chấm chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, chấm phúc khảo; xử lý hoặc đề xuất với hiệu trưởng xử lý cáctrường hợp vi phạm nội quy thi, giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan đến kỳ thi;

- Xét điều kiện tốt nghiệp cho người học theo quy định tại Điều 24 của Quy chếnày;

- Trình hiệu trưởng xem xét, quyết định danh sách người học đủ điều kiện,không đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp;

- Báo cáo các vấn đề liên quan đến kỳ thi theo quy định của hiệu trưởng và thựchiện nhiệm vụ, quyền hạn khác liên quan đến việc tổ chức kỳ thi theo quy định củapháp luật.

4. Ra đề thi, coi thi, chấm thi

a) Đề thi phải phù hợp với đề cương ôn thi, mỗi môn thi phải có một bộ đề thichính và ít nhất một bộ đề thi dự bị tương đương về nội dung kiến thức và có cùng thờigian làm bài thi đối với môn thi Chính trị và môn Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp;

b) Điểm đáp án của đề thi theo hình thức thi viết, thực hành được chia nhỏ theoý không quá 0,25 điểm theo thang điểm 10; trong đó, nếu điểm toàn bài thi có điểm lẻlà 0,25 thì quy tròn thành 0,5; có điểm lẻ là 0,75 thì quy tròn thành 1,0;

c) Việc coi thi, chấm thi, chấm phúc khảo, công bố điểm thi cơ bản được thựchiện như kỳ thi kết thúc môn học trong đó, chủ tịch hội đồng thi tốt nghiệp là ngườiquyết định cuối cùng điểm thi.

5. Chấm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp

a) Ban chấm một chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp (sau đây gọi là ban chấm) cótừ 3 đến 5 thành viên gồm: trưởng ban, thư ký và các ủy viên. Giáo viên hướng dẫn cóthể tham gia hoặc không tham gia; nếu không tham gia ban chấm thì cho điểm đánhgiá chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp vào một phiếu kín và gửi cho ban chấm; nếu thamgia ban chấm thì cho điểm vào 2 phiếu kín (1 phiếu với tư cách người hướng dẫn, 1phiếu với tư cách thành viên ban chấm);

b) Ban chấm chỉ họp khi có mặt từ 3 thành viên trở lên; trưởng ban và thư kýkhông được vắng mặt.

c) Ban chấm cho điểm bằng hình thức bỏ phiếu kín; điểm trung bình cộng củacác thành viên là điểm chính thức của chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp (điểm lẻ lấy 1chữ số của phần thập phân, nếu chữ số thứ 2 của phần thập phân từ 6 trở lên thì làmtròn để tăng thêm 1 cho chữ số thứ nhất);

d) Biên bản chấm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp ghi theo mẫu và lưu theo quyđịnh của hiệu trưởng;

đ) Chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp sau khi bảo vệ được chỉnh sửa theo ý kiếncủa ban chấm được lưu 1 bản tại khoa chuyên môn và gửi về thư viện trường 1 bản.

Page 19: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

18

Điều 19. Điều kiện dự thi và số lần dự thi tốt nghiệp1. Điều kiện dự thi tốt nghiệp

Người học được dự thi tốt nghiệp khi bảo đảm các điều kiện sau đây:a) Điểm tổng kết các môn học, mô-đun trong chương trình đạt yêu cầu trở lên;

b) Không trong thời gian: bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên,bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c) Còn số lần và trong quỹ thời gian được dự thi tốt nghiệp theo quy định tạikhoản 2 Điều này;

d) Người học không đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp thuộc trường hợp quy địnhtại điểm a khoản 1 Điều này, nếu vẫn còn quỹ thời gian để hoàn thành các môn họctrong chương trình theo quy định thì được hiệu trưởng xem xét, cho phép người học đóđược hoàn thành các môn học chưa đạt yêu cầu và tổ chức xét điều kiện dự thi tốtnghiệp;

đ) Người học không đủ điều kiện dự thi do bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập cóthời hạn, hết thời gian bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, có kết luận củacơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộcthôi học thì được hiệu trưởng tổ chức xét điều kiện dự thi tốt nghiệp;

e) Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luậtchưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trướckhi xét điều kiện dự thi tốt nghiệp cho người học đó.

2. Số lần dự thi tốt nghiệp

a) Người học dự thi có môn thi tốt nghiệp có điểm đạt từ 5,0 điểm trở lên thìkhông được dự thi lại môn thi tốt nghiệp đó, nếu dưới 5,0 điểm thì được dự thi lại mônthi đó không quá 03 lần trong thời gian tối đa hoàn thành chương trình theo quy định;

b) Thi lại lần thứ nhất cho người học có môn thi chưa đạt yêu cầu trong thờigian tối thiểu 30 ngày làm việc kể từ ngày trường công bố kết quả thi tốt nghiệp; thờigian thi lại c) Người học có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định, nếu có môn thi tốtnghiệp có điểm dưới 5,0 thì được hiệu trưởng xem xét ưu tiên số lần dự thi lại môn thitốt nghiệp đó trong quỹ thời gian tối đa hoàn thành chương trình theo quy định;

d) Người học vắng mặt ở môn thi nào nếu không có lý do chính đáng thì phảinhận điểm 0 và vẫn tính số lần dự thi đó, trường hợp có lý do chính đáng thì được hiệutrưởng bố trí dự thi môn thi đó ở kỳ thi tốt nghiệp khác và chưa tính số lần dự thi,đồng thời phải bảo đảm trong quỹ thời gian tối đa cho phép để hoàn thành chươngtrình.

Điều 20. Điều kiện tốt nghiệp1. Người học được công nhận tốt nghiệp khi đủ các điều kiện sau:

a) Điểm của mỗi môn thi tốt nghiệp phải đạt từ 5,0 trở lên hoặc điểm chuyênđề, khóa luận tốt nghiệp có điểm đạt từ 5,0 trở lên theo thang điểm 10;

b) Không trong thời gian: bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên,bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c) Hoàn thành các điều kiện khác theo quy định của trường;

Page 20: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

19

d) Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luậtchưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trướckhi xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho người học đó.

2. Trường hợp người học bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn, hết thờigian bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và đã có kết luận của cơ quan cóthẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học thìđược hiệu trưởng tổ chức xét công nhận tốt nghiệp.

3. Chậm nhất sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thi tốt nghiệp hoặc kếtthúc ngày bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp, hội đồng xét tốt nghiệp tổ chức xéttốt nghiệp cho người học. Chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày xét tốt nghiệpcho người học, hội đồng xét tốt nghiệp phải trình hiệu trưởng danh sách người học cóđủ điều kiện, không đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp.

4. Trên cơ sở đề nghị của hội đồng xét tốt nghiệp, chậm nhất sau 03 ngày làmviệc kể từ ngày đề nghị, hiệu trưởng ra quyết định công nhận tốt nghiệp cho người họcđủ điều kiện tốt nghiệp.

Điều 21. Chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp1. Khối lượng của chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp không quá 5 tín chỉ.2. Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập của học sinh, năng lực của đội ngũ

giáo viên để quyết định những sinh viên được làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp.

3. Phân công hướng dẫn và duyệt chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp

a) Hiệu trưởng quyết định phân công giáo viên hướng dẫn học sinh làm chuyênđề, khóa luận tốt nghiệp theo đề nghị của trưởng khoa chuyên môn;

b) Tiêu chuẩn giáo viên hướng dẫn chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp: có bằng tốtnghiệp đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với chuyên đề, đồ án tốt nghiệp; cókhả năng nghiên cứu khoa học; có trách nhiệm đối với việc hướng dẫn học sinh;

c) Số lượng chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp giao cho giáo viên hướng dẫn đượcgiới hạn ở mức cao nhất của một khóa học như sau: kỹ sư, cử nhân: 3 chuyên đề, khóaluận tốt nghiệp; thạc sĩ: 4 chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp; tiến sĩ: 5 chuyên đề, khóaluận tốt nghiệp;

d) Giáo viên hướng dẫn cùng với học sinh xác định chuyên đề, khóa luận và gửicho nhà trường; việc duyệt chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp cho học sinh do hiệutrưởng quy định.

4. Chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp đủ tiêu chuẩn được bảo vệa) Hình thức: do hiệu trưởng nhà trường quy định;

b) Nội dung: được giáo viên hướng dẫn xác nhận bằng văn bản bảo đảm nộidung đạt yêu cầu và đề nghị cho bảo vệ; nếu nội dung không đạt yêu cầu, cần đề nghịgia hạn cho học sinh hoặc cho học sinh chuyển sang dự thi tốt nghiệp (nếu kịp thờigian ôn tập và thi);

c) Văn bản đề nghị cho học sinh bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp củagiáo viên hướng dẫn và toàn văn chuyên đề, khóa luận nộp về khoa chuyên môn trướckhi bảo vệ 15 ngày; chuyên đề, đồ án tốt nghiệp được giao cho ban chấm trước khi bảovệ ít nhất 10 ngày.

Page 21: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

20

5. Kết quả chấm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp phải được công bố ngay saubuổi bảo vệ.

6. Hiệu trưởng quy định việc bảo vệ lại hoặc cho học sinh chuyển sang thi tốtnghiệp đối với các trường hợp sinh viên bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp khôngđạt yêu cầu.

Điều 22. Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp1. Đối với người học dự thi tốt nghiệp điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp

được tính theo công thức sau:

Trong đó:+ ĐTN: điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp

+ ĐTB: điểm trung bình chung toàn khóa học

+ ĐTNTH: điểm thi môn Thực hành nghề nghiệp

+ ĐTNLT: điểm thi môn Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp

2. Đối với người học bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp điểm đánh giáxếp loại tốt nghiệp được tính theo công thức sau:

Trong đó: ĐCĐ: điểm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp.

3. Xếp loại tốt nghiệp của người học được căn cứ vào điểm xếp loại tốt nghiệpvà tính theo thang điểm 10 như sau:

a) Loại xuất sắc: điểm xếp loại tốt nghiệp từ 9,0 đến 10;

b) Loại giỏi: điểm xếp loại tốt nghiệp từ 8,0 đến 8,9;

c) Loại khá: điểm xếp loại tốt nghiệp từ 7,0 đến 7,9;

d) Loại trung bình khá: điểm xếp loại tốt nghiệp từ 6,0 đến 6,9;

e) Loại trung bình: điểm xếp loại tốt nghiệp từ 5,0 đến 5,9.

4. Người học có điểm xếp loại tốt nghiệp đạt từ loại giỏi trở lên không có mônthi tốt nghiệp nào phải thi lại hoặc không phải bảo vệ lại chuyên đề, khóa luận tốtnghiệp sẽ bị giảm đi một mức xếp loại tốt nghiệp nếu thuộc một trong các trường hợpsau:

a) Có một môn học trở lên trong khóa học phải thi lại, học lại (không tính mônhọc điều kiện; môn học, được miễn trừ);

b) Bị nhà trường kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên (không tính mức kỷ luật đượcquy định tại khoản 2 Điều 16 của Quy chế này) trong thời gian học tập tại trường.

5. Người học phải thi lại tốt nghiệp hoặc bảo vệ lại chuyên đề, khóa luận tốtnghiệp thì xếp loại tốt nghiệp như sau:

Page 22: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

21

a) Có 01 môn thi tốt nghiệp phải thi lại một lần thì xếp loại tốt nghiệp cao nhấtlà loại khá;

b) Có 02 môn thi tốt nghiệp phải thi lại một lần hoặc có một môn thi tốt nghiệpphải thi lại hai lần hoặc bảo vệ lại chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp thì xếp loại tốtnghiệp cao nhất là trung bình khá;

c) Người học phải thi lại tốt nghiệp hoặc bảo vệ lại chuyên đề, khóa luận tốtnghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, b của khoản này thì xếp loại tốtnghiệp loại trung bình.

Điều 23. Cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, bảng điểm, giấy chứngnhận kết quả học tập, bằng tốt nghiệp

1. Cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, bảng điểm, giấy chứng nhận kếtquả học tập

a) Người học được công nhận tốt nghiệp được hiệu trưởng cấp giấy chứng nhậntốt nghiệp tạm thời trước khi cấp bằng tốt nghiệp;

b) Người học được công nhận tốt nghiệp được hiệu trưởng cấp bảng điểm theotừng môn học cho toàn khóa học. Trong đó ghi rõ ngành, nghề đào tạo, hình thức đàotạo; kết quả và lý do môn học được miễn trừ, bảo lưu điểm; điểm thi tốt nghiệp hoặcđiểm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp, điểm trung bình chung học tập toàn khóa học,xếp loại tốt nghiệp, khen thưởng và kỷ luật, lý do hạ mức xếp loại tốt nghiệp (nếu có);

c) Bảng điểm được cấp sau khi người học có quyết định công nhận tốt nghiệp,muộn nhất trong ngày trao bằng tốt nghiệp;

d) Người học chưa được công nhận tốt nghiệp được cấp giấy chứng nhận kếtquả học tập các môn học đã học trong chương trình của trường, trong đó phải ghi rõhình thức đào tạo và lý do người học chưa được công nhận tốt nghiệp.

2. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức trao bằng tốt nghiệp cho người học đủđiều kiện cấp bằng tốt nghiệp trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày người họckết thúc thi môn thi tốt nghiệp cuối cùng.

Chương IVQUẢN LÝ HỒ SƠ, TÀI LIỆU ĐÀO TẠO

Điều 24. Quản lý hồ sơ, tài liệu đào tạoHiệu trưởng chịu trách nhiệm lập hồ sơ và quản lý hồ sơ, tài liệu; bảo quản sử

dụng, hủy hồ sơ, tài liệu liên quan đến đào tạo theo quy định hiện hành của pháp luật,trường hợp trường giải thể thì phải bàn giao hồ sơ đào tạo theo yêu cầu của cơ quan cóthẩm quyền. Trong đó, một số hồ sơ và thời hạn lưu trữ bảo đảm yêu cầu dưới đây:

1. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ vĩnh viễn

a) Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; văn bản của trường phêduyệt ban hành sửa đổi, bổ sung chương trình; hồ sơ biên soạn, lựa chọn, thẩm địnhban hành giáo trình hoặc tài liệu giảng dạy; văn bản quy định về quản lý đào tạo;

b) Văn bản phê duyệt danh sách người học trúng tuyển, văn bản phê duyệt danhsách người học nhập học hoặc phân lớp;

c) Bảng điểm tổng hợp kết quả học tập của người học theo học kỳ, năm học,

Page 23: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

22

khóa học;

d) Hồ sơ công nhận kết quả tốt nghiệp cho người học các lớp, các khóa đào tạo:quyết định thành lập hội đồng thi tốt nghiệp; danh sách người học dự thi và kết quảtừng môn thi, phiếu nộp bài thi có chữ ký của người học; biên bản họp của các hộiđồng; quyết định của hiệu trưởng về việc công nhận và cấp bằng tốt nghiệp cho ngườihọc;

đ) Sổ cấp phát bằng tốt nghiệp;

e) Kế hoạch đào tạo đối với khóa học, năm học, học kỳ; báo cáo tổng kết nămhọc, khóa học và bản lưu các báo cáo liên quan đến đào tạo gửi cơ quan quản lý nhànước có thẩm quyền;

g) Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật người học;

h) Hồ sơ liên kết đào tạo trong nước và nước ngoài, đào tạo theo địa chỉ;i) Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đào tạo của trường; hồ sơ,

tài liệu liên quan đến việc theo dõi và bảo đảm chất lượng đào tạo;

k) Hồ sơ, tài liệu hoạt động của hội đồng về đào tạo của trường.

2. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ ít nhất 10 năm kể từ ngày hiệu trưởng ký quyết địnhcông nhận tốt nghiệp cho người học

a) Hồ sơ giảng dạy của giáo viên;

b) Các hồ sơ, tài liệu của trường liên quan đến tổ chức thi kết thúc môn học: kếhoạch thi và lịch thi, các biên bản họp về thi kết thúc môn học, danh sách người họcdự thi và kết quả từng môn thi, phiếu nộp bài thi có chữ ký của người học và cán bộcoi thi, kết quả thi kết thúc môn học;

c) Bảng điểm từng môn học của người học bao gồm điểm kiểm tra, điểm thi,điểm môn học có chữ ký của giáo viên giảng dạy và cán bộ quản lý;

d) Hồ sơ, công văn trao đổi về công tác đào tạo.

3. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ ít nhất 05 năm kể từ ngày hiệu trưởng ký quyết địnhcông nhận tốt nghiệp cho người học:

a) Hồ sơ về công tác tổ chức chấm phúc khảo các bài thi kết thúc môn học, thitốt nghiệp;

b) Sổ lên lớp/sổ đầu bài cho từng lớp học cụ thể.

4. Các loại hồ sơ, tài liệu lưu trữ ít nhất 01 năm kể từ ngày hiệu trưởng ký quyếtđịnh công nhận tốt nghiệp cho người học:

a) Đề cương hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp; các biên bản về lựa chọn đề thi, bàngiao đề thi, bàn giao bài thi tốt nghiệp; đề thi đã sử dụng, bài thi, phiếu chấm thi tốtnghiệp;

b) Thời khóa biểu và văn bản phân công giáo viên giảng dạy môn học.

5. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ ít nhất đến thời điểm khóa học kết thúc: đề cươnghướng dẫn ôn thi kết thúc môn học, các biên bản về bốc thăm đề thi, bàn giao đề thi,bàn giao bài thi kết thúc, môn học; đề thi đã sử dụng, bài thi, phiếu chấm thi kết thúcmôn học.

Page 24: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

23

Chương VXỬ LÝ NGƯỜI HỌC VI PHẠM VỀ THI, KIỂM TRA

Điều 25. Xử lý người học vi phạm về thi, kiểm tra1. Người học thi hộ, nhờ người thi hộ sẽ bị đình chỉ học tập một năm đối với vi

phạm lần thứ nhất và bị buộc thôi học đối với vi phạm lần thứ hai; trường hợp tổ chứcthi, kiểm tra hộ sẽ bị buộc thôi học đối với vi phạm lần thứ nhất.

2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, việc xử lý người học vi phạmtrong khi dự kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô-đun, thi tốt nghiệp được thực hiện nhưsau:

a) Khiển trách và trừ 25% điểm bài kiểm tra hoặc bài thi: áp dụng đối với ngườihọc phạm lỗi một lần nhìn bài, thảo luận bài với người học khác trong giờ kiểm tra,thi;

b) Cảnh cáo và trừ 50% điểm bài kiểm tra hoặc bài thi: áp dụng đối với ngườihọc vi phạm một trong các lỗi sau đây:

- Đã bị khiển trách một lần trong giờ kiểm tra, thi nhưng vẫn tiếp tục vi phạmquy định tại giờ kiểm tra, thi đó;

- Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp cho người khác;

- Chép bài kiểm tra, bài thi của người khác; những bài kiểm tra, bài thi đã có kếtluận là giống nhau thì xử lý như nhau, nếu người học bị xử lý có đủ bằng chứng chứngminh mình bị sao chép trước khi nộp bài thì được hiệu trưởng xem xét giảm từ mức kỷluật cảnh cáo xuống mức khiển trách, nếu bị sao chép sau khi nộp bài thì không bị xửlý.

c) Đình chỉ làm bài và nhận điểm 0 cho bài kiểm tra, bài thi: áp dụng đối vớingười học vi phạm một trong các lỗi sau:

- Đã bị cảnh cáo một lần nhưng trong giờ kiểm tra, thi vẫn tiếp tục vi phạm quyđịnh trong giờ kiểm tra, thi đó;

- Mang theo tài liệu hoặc các vật dụng không được phép đem vào phòng thi;

- Đưa đề kiểm tra, thi ra ngoài phòng thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòngthi;

- Có hành động gây gổ, đe dọa người có trách nhiệm trong kỳ thi hay đe dọangười học khác;

- Viết, vẽ bậy lên bài kiểm tra, bài thi;

- Viết bài kiểm tra, bài thi trên giấy không đúng quy định của trường;

- Dùng bài kiểm tra, bài thi của người khác để nộp;

- Có các hành vi nhằm mục đích xin điểm, nâng điểm hoặc làm sai lệch kết quảkiểm tra, thi;

Người học sau khi đã dự kiểm tra, thi nếu có kết luận vi phạm thì bị xử lý kỷluật như trong khi làm bài kiểm tra, bài thi.

Điều 26. Điều khoản thi hành

Page 25: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

24

1. Quy định này có hiệu lực từ ngày ký và áp dụng từ khóa tuyển sinh năm2017.

2. Trưởng các Khoa, Tổ có trách nhiệm phổ biến đến toàn thể giáo viên, ngườihọc và tổ chức thực hiện nghiêm túc theo Quy định này.

3. Các ý kiến đóng góp, điều chỉnh phải thực hiện bằng văn bản. Mọi sửa đổi, bổ sungQuy định này do Hiệu trưởng Quyết định./.

HIỆU TRƯỞNGTrích: QUY ĐỊNH

CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN(Ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-CĐKTKT, ngày 12/ 10/2018

của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)

Chương IINHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN

Điều 3. Nhiệm vụ của học sinh, sinh viên1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà

nước, nội quy, quy chế và quy định của Nhà trường.2. Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch đào tạo của Nhà trường;

chủ động, tích cực học tập, nghiên cứu, sáng tạo.3. Tích cực rèn luyện đạo đức và phong cách, lối sống; tôn trọng giáo viên,

cán bộ, nhân viên và các học sinh, sinh viên khác trong Nhà trường; đoàn kết, giúpđỡ nhau trong học tập và rèn luyện; thực hiện nếp sống văn hóa trong trường học.

4. Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vìcộng đồng, phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của Nhà trường và cáchoạt động khác của học sinh, sinh viên.

5. Tham gia phòng, chống tiêu cực, các biểu hiện và hành vi gian lận tronghọc tập, thi, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập; kịp thời báo cáo với khoa, phòng,bộ phận chức năng, Hiệu trưởng Nhà trường hoặc cơ quan có thẩm quyền khi pháthiện những hành vi tiêu cực, gian lận hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, viphạm nội quy, quy chế của Nhà trường.

6. Tham gia các hoạt động bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòngchống tội phạm và các tệ nạn xã hội trong trường học, gia đình và cộng đồng.

7. Có ý thức bảo vệ tài sản của Nhà trường.8. Đóng học phí và bảo hiểm y tế theo quy định.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của Nhà

trường.Điều 4. Quyền của học sinh, sinh viên1. Được nhập học theo đúng ngành, nghề đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các điều

kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và của

Page 26: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

25

Nhà trường. Được xét, tiếp nhận khu nội trú theo quy định, phù hợp với điều kiệnthực tế của Nhà trường.

2. Được nghe phổ biến về chế độ, chính sách của Nhà nước đối với học sinh,sinh viên trong quá trình tham gia các chương trình giáo dục nghề nghiệp.

3. Được học hai chương trình đồng thời, chuyển trường, đăng ký dự tuyển đihọc ở nước ngoài, học lên trình độ đào tạo cao hơn theo quy định của pháp luật;được nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.

4. Tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn Thanhniên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam và các tổ chức tự quản của họcsinh, sinh viên, các hoạt động xã hội có liên quan đến học sinh, sinh viên trong vàngoài Nhà trường theo quy định của pháp luật.

5. Tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia kỳ thi tay nghề các cấp, hội thivăn hóa, hội diễn văn nghệ, hội thao và các cuộc thi tài năng, sáng tạo khoa học,kỹ thuật khác phù hợp với mục tiêu đào tạo của Nhà trường.

6. Được tham gia lao động, làm việc theo quy định của pháp luật khi đi thựctập tại doanh nghiệp trong khuôn khổ quy định của chương trình đào tạo và các thỏathuận của Nhà trường và doanh nghiệp.

7. Được tham gia góp ý kiến các hoạt động đào tạo và các điều kiện đảm bảochất lượng giáo dục nghề nghiệp trong Nhà trường; được trực tiếp hoặc thông quađại diện hợp pháp của mình kiến nghị các giải pháp nhằm góp phần xây dựng vàphát triển Nhà trường; được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu trưởng để giảiquyết các vấn đề có liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của học sinh, sinh viên.

8. Được cấp bằng tốt nghiệp, bảng điểm học tập và rèn luyện và các giấy tờkhác liên quan; được giải quyết các thủ tục hành chính khi đủ điều kiện công nhậntốt nghiệp.

9. Được chăm sóc sức khỏe trong quá trình học tập theo quy định.10. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật và Nhà trường.Điều 5. Các hành vi học sinh, sinh viên không được làm1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, uy tín, xâm phạm thân thể đối với nhà

giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và học sinh, sinh viên khác trongNhà trường.

2. Gian lận trong học tập, thi, kiểm tra và làm giả hồ sơ để hưởng các chínhsách đối với học sinh, sinh viên; cho người khác mượn Văn bằng, Chứng chỉ để làmgiả mạo hồ sơ.

3. Tự ý nghỉ học, nghỉ thực tập, thực hành khi chưa được sự đồng ý của Nhàtrường.

4. Say rượu bia khi đến lớp.5. Tụ tập đông người, biểu tình trái phép; gây rối an ninh, trật tự trong Nhà

trường và nơi công cộng.6. Cố ý vi phạm các quy định của pháp luật về an toàn giao thông.

7. Tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức.

Page 27: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

26

8. Sản xuất, mua bán, vận chuyển, phát tán, sử dụng, tàng trữ hoặc lôi kéongười khác sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, ma túy, chất gây nghiện vàcác loại chất cấm khác, các tài liệu, ấn phẩm có nội dung chứa thông tin phản động,đồi trụy đi ngược với truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc và các tài liệu cấm kháctheo quy định của Nhà nước; tham gia hoạt động truyền đạo trái phép, truyền bá mêtín dị đoan và các hành vi vi phạm khác trong Nhà trường.

9. Đăng tải, bình luận, chia sẻ các bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, đồitrụy, bạo lực, phản động, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước,xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cánhân trên mạng Internet.

10. Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động trái pháp luật khác.Chương III

NỘI QUY HỌC TẬPĐiều 6. Quy định đồng phục, tác phong1. Học sinh, sinh viên mặc đồng phục theo quy định:a) Áo đúng quy cách, đúng màu sắc và có hình logo của trường;b) Quần dài đúng quy cách, đơn màu, xanh dương, xanh đậm, hoặc màu đen

(vải quần âu, jean, kaki);c) Không thêu vẽ, dán hình lên quần áo;d) Chân mang giày hoặc dép có quai hậu, không được mang dép lê;

2. Quy định về tóc:a) Nam: Cắt ngắn gọn, không nhuộm màu, không cạo trọc, không hớt kiểu

cách;

b) Nữ: Tóc buộc gọn gàng, không nhuộm màu;

3. Học sinh, sinh viên đến trường phải mặc đồng phục và đeo thẻ học sinh,sinh viên.

4. Tư cách hòa nhã, khiêm tốn, nói năng lễ độ, không nói tục chửi thề, khôngxăm, vẽ trên người, không sơn móng tay, nam không đeo khoen tai.

5. Đi nhẹ nhàng, không chen lấn, xô đẩy, nô đùa, chạy nhảy, làm mất trật tựảnh hưởng đến các lớp học.

Điều 7. Giờ giấc, nề nếp học tập1. Đi học phải đúng giờ; các lớp có tiết 1 vào sáng thứ 2 hàng tuần phải tham

gia chào cờ. Học sinh, sinh viên khi nghỉ học phải làm đơn xin phép, riêng học sinhbậc trung cấp khối cơ sở khi nghỉ học, cha (mẹ) hoặc người giám hộ làm đơn xinphép. Tất cả các đơn xin phép nộp về Phòng Công tác Chính trị - học sinh, sinh viênđể được hướng dẫn giải quyết.

2. Đến lớp phải có đầy đủ sách vở, tài liệu và dụng cụ học tập.3. Trong giờ học, không làm mất trật tự, không làm việc riêng, không sử

dụng điện thoại, giữ tư thế nghiêm chỉnh, khi muốn phát biểu phải giơ tay, ra vào lớpphải xin phép thầy cô.

Page 28: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

27

4. Không được tự ý dẫn người lạ bên ngoài vào khuôn viên trường.5. Không được tự ý đi vào các khu vực làm việc của Ban giám hiệu, xưởng

thực hành, phòng thí nghiệm, khu nội trú.6. Khi vào học hoặc khi ra về không được tụ tập trước cổng trường, dưới

lòng đường gây cản trở giao thông.Điều 8. Quan hệ với thầy cô, bạn cùng trường1. Kính trọng và lễ phép với thầy cô, cán bộ, nhân viên phục vụ, người lớn

tuổi; phải biết chào, dạ thưa, cám ơn, xin lỗi đúng lúc.2. Với bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập,

cấm trêu ghẹo, chọc phá bạn, gây gỗ mất đoàn kết, bè phái đánh nhau.Điều 9. Ý thức bảo quản của công, giữ gìn vệ sinh chung1. Phải có ý thức giữ gìn bảo quản tài sản chung của nhà trường; không dán

giấy, viết, vẽ lên bàn ghế, tường và các phương tiện khác, làm hư hỏng phải bồithường.

2. Không mang đồ ăn, thức uống vào phòng học, xưởng thực hành; khôngđược buôn bán, không phát tờ rơi, không vứt rác bừa bãi ở khu vực lớp học, trongkhuôn viên nhà Trường; không giẫm lên các thảm cỏ, bẻ cành, ngắt lá, hái bông cáccây kiểng; không chạy xe trên các dãy hàng lang trong trường.

3. Tan học tất cả phải ra khỏi lớp, tắt đèn quạt, đóng các cửa phòng học. Tậpthể có nhu cầu mượn phòng để sinh hoạt phải liên hệ văn phòng khoa quản lý để xinphép, nếu được phép sử dụng, phải chịu trách nhiệm về toàn bộ trang thiết bị và vệsinh phòng học.

Chương IVNỘI DUNG, HỆ THỐNG TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ PHÂN CẤP NHIỆM VỤ

TRONG CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊNĐiều 16. Nhiệm vụ của Ban cán sự lớp1. Thành phần: Ban cán sự lớp được Hiệu trưởng duyệt từ phiếu tín nhiệm

giới thiệu của tập thể học sinh, sinh viên trong lớp và ý kiến của giáo viên chủnhiệm, cố vấn học tập. Nhiệm kỳ Ban cán sự lớp kéo dài từ tháng 9 năm học trướcđến hết tháng 9 năm học sau. Ban cán sự của lớp có sĩ số dưới 25 học sinh, sinh viêngồm 01 lớp trưởng và 01 lớp phó; Ban cán sự của lớp có sĩ số từ 26 học sinh, sinhviên trở lên gồm 01 lớp trưởng và 02 lớp phó.

2. Các nhiệm vụ:a) Báo cáo kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình của lớp cho giáo viên chủ

nhiệm, cố vấn học tập; nhận và trả “Sổ Đầu Bài” (đối với bậc trung cấp) tại PhòngCông tác Chính trị - học sinh, sinh viên vào đầu và cuối mỗi buổi học; hỗ trợ giảngviên chuẩn bị các thiết bị học tập, phấn, lau bảng... đầu giờ học;

b) Đôn đốc học sinh, sinh viên trong lớp chấp hành nghiêm chỉnh nội quy,quy chế học tập, rèn luyện; động viên giúp đỡ những học sinh, sinh viên gặp khókhăn trong học tập, rèn luyện;

Page 29: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

28

c) Phối hợp chặt chẽ và thường xuyên với Chi đoàn trong các hoạt độngphong trào của lớp; động viên học sinh, sinh viên lớp tham gia các hoạt động sinhhoạt ngoại khóa, các hoạt động tình nguyện và các hoạt động khác của nhà trường;

d) Thay mặt tập thể lớp, liên hệ với giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập kiếnnghị các khoa, các phòng chức năng, trung tâm hoặc Ban Giám hiệu nhà trường giảiquyết những vấn đề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên tronglớp;

e) Quyền lợi: được ưu tiên cộng điểm rèn luyện; được hỗ trợ học tập các lớpkỹ năng mềm, tham gia các hoạt động tham quan về nguồn; được ưu tiên tham giacác hoạt động ngoại khóa khác.

Trích Chương VKHEN THƯỞNG, CẤP HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP

VÀ KỶ LUẬT HỌC SINH – SINH VIÊNĐiều 18. Nội dung, hình thức khen thưởng, điều kiện đạt danh hiệu khen

thưởng1. Khen thưởng đột xuất:a) Đạt giải trong các cuộc thi tay nghề các cấp (Cấp trường, thành phố, Bộ,

Khu vực và Quốc tế), các cuộc thi văn hoá văn nghệ, thể thao, Olympic các mônhọc; có công trình nghiên cứu khoa học đạt xuất sắc, có sáng kiến trong học tập, laođộng; đạt kết quả học tập và rèn luyện năm học từ loại khá trở lên;

b) Đóng góp có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hộisinh viên, trong hoạt động thanh niên xung kích, học sinh, sinh viên tình nguyện, giữgìn an ninh trật tự, các hoạt động trong lớp, khoa, trong Khu nội trú, trong hoạt độngxã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao;

c) Có thành tích trong việc cứu người bị nạn, dũng cảm bắt kẻ gian, chốngtiêu cực, tham nhũng;

d) Các thành tích đặc biệt khác.2. Xét kết quả thi đua, khen thưởng thường xuyên đối với cá nhân và tập thể

lớp học sinh, sinh viên được tiến hành vào cuối mỗi năm học:a) Điều kiện xét khen thưởng cá nhân học sinh bậc trung cấp:- Có kết quả học tập năm học từ loại Khá trở lên (theo Quy chế đào tạo hiện

hành);

- Có kết quả rèn luyện năm học từ loại Khá trở lên (theo Quy chế đánh giá rènluyện hiện hành);

- Không có điểm thi dưới mức Trung bình;

- Không có học phần có điểm trung bình dưới 5.0;

- Không bị kỷ luật từ Khiển trách trở lên;

- Đối với học sinh năm cuối phải đủ điều kiện xét tốt nghiệp;

- Tham dự các hoạt động giáo dục tư tưởng, chính trị HSSV do nhà trườngquy định;

Page 30: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

29

- Đối với học sinh học cùng lúc hai chương trình thì chỉ xét khen thưởng ởchương trình thứ nhất.

b) Điều kiện xét khen thưởng cá nhân sinh viên bậc cao đẳng:- Có kết quả học tập năm học đạt từ loại Khá trở lên;

- Có kết quả rèn luyện năm học từ loại Khá trở lên;

- Không có điểm thi dưới 5.5 (dưới trung bình);

- Đăng ký đủ số tín chỉ tối thiểu theo quy định, trừ năm học cuối;- Không bị kỷ luật từ mức Khiển trách trở lên;

- Không có học phần có điểm trung bình quy đổi dưới 2.00 (thang điểm 4).- Đối với sinh viên năm cuối phải đủ điều kiện xét tốt nghiệp.- Tham dự các hoạt động giáo dục tư tưởng, chính trị HSSV do nhà trường

quy định;- Đối với sinh viên học cùng lúc hai chương trình thì chỉ xét khen thưởng ở

chương trình thứ nhất.c) Danh hiệu khen thưởng:- Học sinh, sinh viên Xuất sắc khi đạt đủ các điều kiện sau:+ Đủ điều kiện xét;+ Có kết quả học tập năm học từ Xuất sắc;+ Có kết quả rèn luyện năm học đạt Xuất sắc;- Học sinh, sinh viên Giỏi khi đạt đủ các điều kiện sau:+ Đủ điều kiện xét;+ Có kết quả học tập năm học từ Giỏi trở lên;

+ Có kết quả rèn luyện năm học từ Tốt trở lên;

- Học sinh, sinh viên Khá khi đạt đủ điều kiện xét;- Các danh hiệu khác, tùy thành tích đạt được Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể.d) Đối với tập thể lớp học sinh, sinh viên : Danh hiệu tập thể lớp học sinh,

sinh viên gồm 2 loại: Lớp học sinh, sinh viên Tiên tiến và Lớp học sinh, sinh viênXuất sắc;

- Đạt danh hiệu Lớp học sinh, sinh viên Tiên tiến phải đủ các tiêu chuẩn: Cótừ 25% học sinh, sinh viên đạt danh hiệu Học sinh, sinh viên Khá trở lên; có cá nhânđạt danh hiệu Học sinh, sinh viên Giỏi; không có cá nhân xếp loại học tập Kém hoặcrèn luyện Kém, không có cá nhân bị kỷ luật từ mức Cảnh cáo trở lên; tập thể đoànkết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện và tích cực hưởng ứng phong trào thiđua trong nhà trường;

- Đạt danh hiệu Lớp học sinh, sinh viên Xuất sắc phải đủ các tiêu chuẩn: Đạtcác tiêu chuẩn của danh hiệu Lớp học sinh, sinh viên Tiên tiến và có từ 10% họcsinh, sinh viên đạt danh hiệu Học sinh, sinh viên Giỏi trở lên, có cá nhân đạt danhhiệu Học sinh, sinh viên Xuất sắc;

Page 31: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

30

- Các danh hiệu khác, tùy thành tích đạt được Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể.Điều 19. Thủ tục xét, hình thức và mức khen thưởng1. Thủ tục khen thưởng:a) Căn cứ vào thành tích đạt được trong học tập và rèn luyện của học sinh,

sinh viên, Hội đồng cấp khoa tổ chức họp xét khen thưởng vào cuối năm học và gửidanh sách Phòng Công tác Chính trị - học sinh, sinh viên;

b) Phòng Công tác Chính trị - học sinh, sinh viên tổng hợp hồ sơ khen thưởngđể trình Hội đồng cấp trường tổ chức họp xét. Hội đồng cấp trường đề nghị Hiệutrưởng công nhận danh hiệu đối với cá nhân và tập thể lớp học sinh, sinh viên.

2. Hình thức khen thưởng: Các cá nhân tập thể học sinh, sinh viên đạt thànhtích được biểu dương Giấy khen và phần thưởng.

3. Mức khen thưởng: Mức khen thưởng được thực hiện theo Quy chế chi tiêunội bộ hằng năm của nhà trường.

Điều 20. Xét cấp học bổng khuyến khích học tập học sinh – sinh viên1. Điều kiện xét:a) Bậc trung cấp: Học sinh được xét học bổng khuyến khích học tập của học

kỳ khi đạt đủ các điều kiện xét như sau:- Có kết quả học tập học kỳ từ Khá trở lên;

- Có kết quả rèn luyện học kỳ từ Khá trở lên;

- Không có điểm thi dưới mức trung bình;

- Không có học phần có điểm trung bình dưới 5- Không bị kỷ luật từ khiển trách trở lên;

- Tham dự các hoạt động giáo dục tư tưởng, chính trị HSSV do nhà trườngquy định;

- Đối với học kỳ cuối học sinh phải đủ điều kiện xét tốt nghiệp.b) Bậc cao đẳng: Sinh viên được xét học bổng khuyến khích học tập của học

kỳ khi đạt đủ các điều kiện xét như sau:- Có kết quả học tập học kỳ chính đạt từ loại Khá trở lên;

- Có kết quả rèn luyện học kỳ từ loại Khá trở lên;

- Không có điểm thi dưới 5.5 (dưới trung bình);

- Đăng ký từ đủ số tín chỉ tối thiểu, trừ học kỳ đầu khóa và học kỳ cuối khóa;- Không bị kỷ luật từ khiển trách trở lên;

- Không có học phần có điểm trung bình quy đổi dưới 2.00 (thang điểm 4);- Tham dự các hoạt động giáo dục tư tưởng, chính trị HSSV do nhà trường

quy định;- Đối với học kỳ cuối, sinh viên phải đủ điều kiện xét tốt nghiệp.2. Loại học bổng khuyến khích học tập:

Page 32: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

31

a) Loại Xuất sắc: Học sinh, sinh viên được cấp học bổng khuyến khích họctập loại Xuất sắc nếu đủ các điều kiện sau:

- Đủ điều kiện xét như trên;- Có kết quả học tập học kỳ Xuất sắc.- Có kết quả rèn luyện học kỳ đạt loại Xuất sắc;- Đạt điểm chuẩn;b) Loại Giỏi: Học sinh, sinh viên được cấp học bổng khuyến khích học tập

loại Giỏi nếu đủ các điều kiện sau:- Đủ điều kiện xét như trên;- Có kết quả học tập học kỳ từ Giỏi trở lên;.

- Có kết quả rèn luyện học kỳ từ Tốt trở lên;

- Đạt điểm chuẩn;c) Loại Khá: Học sinh, sinh viên được cấp học bổng khuyến khích học tập

loại Khá nếu đủ các điều kiện sau:- Đủ điều kiện xét;- Đạt điểm chuẩn.3. Mức học bổng khuyến khích học tập:- Mức học bổng loại Khá, Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể tùy theo quỹ học

bổng của từng học kỳ;- Mức học bổng loại Giỏi cao hơn mức Khá do Hiệu trưởng quy định;- Mức học bổng loại Xuất sắc cao hơn mức Giỏi do Hiệu trưởng quy định.4. Quỹ học bổng và điểm chuẩn:- Quỹ học bổng trích từ 8% học phí học kỳ thực đóng.- Điểm chuẩn là điểm trung bình học tập của học kỳ xét từ trên xuống đến hết

8% học phí của học kỳ đó.Điều 21. Thủ tục xét cấp học bổng khuyến khích học tập1. Xét cấp học bổng khuyến khích học tập:a) Căn cứ vào thành tích đạt được trong học tập và rèn luyện của học sinh,

sinh viên và quỹ cấp học bổng, Hội đồng cấp khoa tổ chức họp xét, xác định điểmchuẩn cấp học bổng khuyến khích vào cuối học kỳ, gửi danh sách về Phòng Công tácChính trị - học sinh, sinh viên;

b) Phòng Công tác Chính trị - học sinh, sinh viên tổng hợp hồ sơ, trình Hộiđồng cấp trường tổ chức họp xét. Hội đồng cấp trường đề nghị Hiệu trưởng quyếtđịnh cấp học bổng khuyến khích học tập cho học sinh, sinh viên.

2. Hình thức cấp học bổng: Học sinh, sinh viên đạt loại học bổng khuyếnkhích học tập được trao Phiếu học bổng có giá trị theo mức học bổng quy định.

Điều 22. Hành vi vi phạm và hình thức kỷ luật

Page 33: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

32

1. Những học sinh, sinh viên có hành vi vi phạm thì tùy tính chất, mức độ,hậu quả của hành vi vi phạm có thể được nhắc nhở, phê bình hoặc phải chịu mộttrong các hình thức kỷ luật sau:

a) Khiển trách đối với học sinh, sinh viên vi phạm lần đầu nhưng ở mức độnhẹ;

b) Cảnh cáo đối với học sinh, sinh viên đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc viphạm ở mức độ nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới viphạm lần đầu nhưng mức độ tương đối nghiêm trọng;

c) Đình chỉ học tập 1 năm đối với những học sinh, sinh viên đang trong thờigian bị cảnh cáo mà vẫn vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi họcsinh, sinh viên không được làm;

d) Buộc thôi học đối với học sinh, sinh viên đang trong thời gian bị cảnh cáohọc tập mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất vàmức độ vi phạm rất nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến nhà trường và xã hội; viphạm pháp luật bị xử phạt tù (kể cả trường hợp xử phạt tù được hưởng án treo).

2. Hành vi vi phạm và khung xử lý kỷ luật thực hiện theo Phụ lục 1 kèm theoQuy định này.

3. Hình thức kỷ luật của học sinh, sinh viên được lưu vào hồ sơ quản lý vàthông báo cho gia đình. Trường hợp học sinh, sinh viên bị kỷ luật mức đình chỉ họctập hoặc buộc thôi học, nhà trường sẽ gửi thông báo về địa phương và gia đình họcsinh, sinh viên biết để phối hợp quản lý, giáo dục.

Điều 23. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật1. Học sinh, sinh viên mắc khuyết điểm phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận

hình thức kỷ luật, giáo viên chủ nhiệm - cố vấn học tập tổ chức họp lớp, phân tíchgiáo dục chung và đề nghị hình thức kỷ luật gửi lên Hội đồng cấp khoa. Tùy theomức độ vi phạm mà lãnh đạo khoa sẽ tổ chức họp Hội đồng cấp khoa để xử lý hoặcđề nghị Hội đồng cấp trường xử lý.

2. Hồ sơ xử lý kỷ luật của học sinh, sinh viên gồm: Bản tự kiểm điểm của họcsinh, sinh viên vi phạm (Trong trường hợp học sinh, sinh viên không làm bản tựkiểm điểm thì Hội đồng vẫn họp để xử lý trên cơ sở chứng cứ thu thập được); biênbản họp lớp; biên bản họp của Hội đồng cấp khoa hoặc cấp trường xét kỷ luật họcsinh, sinh viên; các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến vụ việc vi phạm; biên bản tiếpcha mẹ học sinh đối với học sinh bậc trung cấp khối cơ sở. Trong trường hợp có đủchứng cứ vi phạm của học sinh, sinh viên, Phòng Công tác Chính trị - Học sinh, sinhviên trao đổi với trưởng khoa, Giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập, tập thể lớp, cáctổ chức Đoàn TN, Hội Sinh viên (nếu có) lập hồ sơ trình Phó Hiệu trưởng phụ tráchquyết định hình thức xử lý.

Điều 24. Thủ tục công nhận sửa chữa khuyết điểm, hết thời gian bị kỷluật

1. Học sinh, sinh viên bị kỷ luật mức “Khiển trách” có hiệu lực trong 3 thángkể từ ngày có quyết định; mức kỷ luật “cảnh cáo” có hiệu lực trong 6 tháng kể từngày có quyết định; trong thời gian bị kỷ luật nếu học sinh, sinh viên tái phạm hoặcvi phạm nội quy khác đến mức kỷ luật thì sẽ bị kỷ luật ở mức cao hơn; khi hết thờigian thi hành kỷ luật, nếu học sinh, sinh viên không vi phạm nội quy đến mức kỷ luật

Page 34: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

33

thì Quyết định kỷ luật trước đây sẽ mặc nhiên hết hiệu lực. Đối với những học sinh,sinh viên đang trong thời gian bị kỷ luật nếu đã thật sự sửa chữa khuyết điểm, tíchcực trong học tập, rèn luyện, tham gia đầy đủ các phong trào đoàn thể và các hoạtđộng ngoại khóa, được tập thể lớp công nhận, giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập sẽđề nghị Hội đồng giảm thời hạn hoặc xóa mức kỷ luật;

2. Học sinh, sinh viên bị kỷ luật mức “Đình chỉ học tập”: Khi hết thời gianđình chỉ học tập, nếu đã thật sự sửa chữa khuyết điểm, phấn đấu tốt; phụ huynh hoặchọc sinh, sinh viên làm đơn xin nhập học lại và kèm theo giấy xác nhận thực hiện tốtnghĩa vụ công dân của Công an phường nơi cư trú và nộp tại Phòng Công tác Chínhtrị - học sinh, sinh viên. Phòng Công tác Chính trị - học sinh, sinh viên trình Hộiđồng cấp trường xem xét, đề nghị Hiệu trưởng công nhận hết thời gian bị kỷ luậtđình chỉ và thông báo cho học sinh, sinh viên biết.

3. Học sinh, sinh viên được công nhận đã sửa chữa khuyết điểm, hết thời gianbị kỷ luật được hưởng mọi quyền lợi như những học sinh, sinh viên khác.

Trích Chương VIĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH, SINH VIÊNĐiều 25. Nguyên tắc đánh giá rèn luyện của học sinh, sinh viên1. Đảm bảo khách quan, công khai, chính xác.

2. Đảm bảo quyền bình đẳng, dân chủ của học sinh, sinh viên.

3. Đảm bảo đánh giá đầy đủ các nội dung, tiêu chí và quy trình thực hiện.4. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị, bộ phận liên quan trong nhà

trường.Điều 26. Nội dung đánh giá và khung điểmNội dung đánh giá kết quả rèn luyện học sinh, sinh viên và khung điểm được

quy định tại Phụ lục 2 (kèm theo).

Điều 27. Phân loại kết quả rèn luyện1. Kết quả rèn luyện được phân thành các loại:a) Từ 90 đến 100 điểm: Loại xuất sắc;b) Từ 80 đến 89 điểm: Loại tốt;c) Từ 70 đến 79 điểm: Loại khá;d) Từ 60 đến 69 điểm: Loại trung bình khá;

e) Từ 50 đến 59 điểm: Loại trung bình;

f) Từ 30 đến 49 điểm: Loại Yếu;g) Dưới 30 điểm: Loại kém.2. Kết quả rèn luyện của những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ cảnh cáo trở

lên không vượt quá loại trung bình; những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ khiểntrách không vượt quá loại trung bình khá.

Điều 28. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện

Page 35: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

34

1. Tháng thứ tư của mỗi học kỳ chính, Phòng Công tác Chính trị - Học sinh,sinh viên thông báo đến các khoa về việc tổ chức đánh giá rèn luyện học sinh, sinhviên, đồng thời phối hợp với các đơn vị liên quan thông tin danh sách tham giaphong trào của học sinh, sinh viên đến giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập biết.

2. Giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập, nhân viên quản lý học sinh tổ chứccho học sinh, sinh viên tự đánh giá theo mẫu Phụ lục 2, sau đó tổ chức họp lớp đểthông qua mức điểm của từng học sinh, sinh viên trên cơ sở quá nửa ý kiến đồng ýcủa tập thể lớp.

3. Giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập, nhân viên quản lý học sinh thống kêkết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên lớp theo mẫu Phụ lục 3 (kèm theo) và gửivề Phòng Công tác Chính trị - Học sinh, sinh viên để kiểm tra.

4. Phòng Công tác Chính trị - học sinh, sinh viên quy đổi kết quả học tập vàthống kê, thông báo niêm yết kết quả rèn luyện (dự thảo) cho học sinh, sinh viên tựkiểm tra, phản hồi lần cuối. Hết thời hạn phản hồi, Phòng Công tác Chính trị - Họcsinh, sinh viên trình Hội đồng duyệt, sau đó nhập kết quả rèn luyện vào phần mềmEdu.

5. Giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập, nhân viên quản lý học sinh công bốkết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên lớp phụ trách vào đầu mỗi học kỳ.

Điều 31. Sử dụng kết quả đánh giá rèn luyện của học sinh, sinh viên1. Kết quả phân loại rèn luyện toàn khoá học của từng học sinh, sinh viên

được lưu trong hồ sơ quản lý học sinh, sinh viên của trường và ghi vào bảng điểmkết quả học tập và rèn luyện của từng học sinh, sinh viên khi ra trường.

2. Kết quả rèn luyện được sử dụng để xét học bổng khuyến khích học tập,khen thưởng và các chế độ khác có liên quan đến quyền lợi của học sinh, sinh viêntheo quy định hiện hành.

HIỆU TRƯỞNG

Page 36: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

35

PHỤ LỤC 1: HÀNH VI VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT HSSV(Kèm theo Quyết định số 608/QĐ-CĐKTKT ngày 12 tháng 10 năm 2018 của Hiệu

trưởng nhà trường về việc ban hành Quy định công tác HSSV)

TT Hành vi vi phạm

Số lần vi phạm và hình thức xử lý(số lần tính trong cả khóa học)

Ghi chúKhiểntrách

Cảnhcáo

Đình chỉhọc tập

Buộcthôi học

Trong thời hạn kỷ luật, nếu tái phạm,hoặc vi phạm khác đến mức kỷ luật sẽbị xử lý ở mức cao hơn.

A. Trong học tập

1. Đi trễ 6lần/tháng

2. Vắng không phép10

ngày/HK20

ngày/HK

- 20 ngàyliêntục/HK- 30 ngàykhôngliêntục/HK

HSSV vắng học 1 ngàykhông phép trừ 1 điểm rènluyện

3. Vắng chào cờ không phép5 buổi/HK

HSSV vắng chào cờ 1 lầntrừ 1 điểm KQRL

4. Mất trật tự trong giờ học 3 Lần/HK

HSSV vi phạm mỗi lần trừ2 điểm KQRL

5. Trốn tiết5

lần/thángHSSV trốn tiết 1 lần trừ 1

điểm KQRL

6.Không trực nhật, lao động theo phâncông

Lần 2- Trực bù lần sau- HSSV vi phạm 1 lần trừ

1 điểm KQRL

7. Mặc không đúng đồng phục 4lần/tháng

- Cam kết khắc phục đúngquy định- HSSV vi phạm 1 lần trừ1 điểm KQRL

8.Tóc dài phủ vành tai (Nam), hớt kiểucách không đúng quy định 3 lần/HK - Kiểm điểm, cam kết khắc

phục đúng quy định và thờihạn- HSSV vi phạm 1 lần trừ1 điểm KQRL

9. Tóc nhuộm, cạo trọc 3 lần/HK

10.Buôn bán, phát tờ rơi, gây mất vệ sinhtrong trường, mang đồ ăn, thức uốngvào phòng học, xưởng thực hành

3 lần/HK

11.

Tác phong, ngôn phong không nghiêmtúc (nam đeo bông tai, xoắn tay áo sátnách; chửi thề, chọc ghẹo bạn, mangdép không có quai hậu)

4lần/HK

- Kiểm điểm, cam kếtkhông tái phạm.- HSSV vi phạm 1 lần trừ1 điểm KQRL

12.Giả chữ ký phụ huynh để xin phépnghỉ Lần 2

Page 37: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

36

TT Hành vi vi phạm

Số lần vi phạm và hình thức xử lý(số lần tính trong cả khóa học)

Ghi chúKhiểntrách

Cảnhcáo

Đình chỉhọc tập

Buộcthôi học

Trong thời hạn kỷ luật, nếu tái phạm,hoặc vi phạm khác đến mức kỷ luật sẽbị xử lý ở mức cao hơn.

13.Đưa người lạ vào khuôn viên trường

gây ảnh hưởng xấu đến an ninh trật tựtrường học

Lần 1

Nếu đánh nhau, gây mất anninh trật tự trong khuônviên trường học thì buộcthôi học

14.Không đóng học phí, bảo hiểm y tếđúng thời hạn quy định hoặc quá thờihạn được Hiệu trưởng cho phép hoãn

Không đủ điều kiện dự thi,tuỳ mức độ sẽ xử lý từkhiển trách đến buộc thôihọc

B. Vi phạm những điều cấm

15.Vô lễ với giảng viên, CBCNVnhà trường Lần 1

Tuỳ mức độ sẽ xử lý từkhiển tách đến buộc thôihọc

16.

Gây gỗ, có thái độ không đúng đắn vớibạn bè, nói khích nhau gây mâu thuẩnbạn bè; đồng lõa với hành động saiphạm của bạn

Lần 1

17.

Mang hung khí vào trong khuôn viêntrường học; sử dụng hung khí đánhnhau; tổ chức hoặc tham gia tổ chứcđánh nhau

Lần 1Tuỳ mức độ có thể chuyểncơ quan chức năng xử lýtheo quy định

18. Đánh nhau gây thương tích Lần 1

Tuỳ mức độ sẽ xử lý từcảnh cáo đến buộc thôihọc và có thể chuyển cơquan chức năng xử lý

19.Sử dụng văn bằng,chứng chỉ , các loạigiấy tờ chứng nhận không hợp pháp Lần 1

Buộc thôi học và tùy mứcđộ có thể chuyển cơ quanchức năng xử lý

20. Học hộ hoặc nhờ người khác học hộ Lần 1

21.Thi, kiểm tra hộ hoặc nhờ thi kiểm trahộ, nhờ làm hộ tiểu luận, đồ án tốtnghiệp.

Lần 1

22.

Tổ chức học, thi, kiểm tra hộ; tổ chứclàm hộ tiểu luận, đồ án tốt nghiệp, tổchức làm văn bằng chứng chỉ, các loạigiấy chứng nhận bất hợp pháp.

Lần 1 Tuỳ mức độ có thể chuyểncơ quan chức năng xử lý

23.Ném tài liệu vào phòng thi, đưa đề thira ngoài trong thời gian thi, gây mấttrật tự khu vực thi

Lần 1 Xử lý theo quy chế thi

24.Mang tài liệu vào phòng thi, vẽ bậyvào giấy thi. Xử lý theo quy chế thi

25.Phá hoại, lấy cắp tài sản, tiêu thụ tàisản do người khác lấy cắp; lừa đảo, épbuộc người khác để chiếm đoạt tài sản.

Lần 1

Tuỳ mức độ xử lý từ cảnhcáo đến buộc thội học, bồithường thiệt hại và có thểchuyển cơ quan chức năngxử lý theo quy định phápluật

Page 38: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

37

TT Hành vi vi phạm

Số lần vi phạm và hình thức xử lý(số lần tính trong cả khóa học)

Ghi chúKhiểntrách

Cảnhcáo

Đình chỉhọc tập

Buộcthôi học

Trong thời hạn kỷ luật, nếu tái phạm,hoặc vi phạm khác đến mức kỷ luật sẽbị xử lý ở mức cao hơn.

26.Uống rượu bia trong trường,hoặc sayrượu bia khi đến lớp; say rượu bia gâyrối trật tự công cộng.

Lần 1

27.Mang các chất gây cháy, gây nổ vàotrong khuôn viên trường Lần 1

Hậu quả nghiệm trọng, tuỳmức độ có thể chuyển đếncơ quan chức năng xử lý

28. Hút thuốc lá trong trường Lần 2

29.Chứa chấp, buôn bán vũ khí, chất nổvà hàng cấm theo quy định của Nhànước.

Lần 1Giao cho cơ quan chứcnăng xử lý theo quy địnhcủa pháp luật

30. Cờ bạc dưới mọi hình thức Lần 1Ttuỳ mức độ có thể chuyểnđến cơ quan chức năng xửlý theo quy định pháp luật

31.Tàng trữ, lưu hành, truy cập sử dụngcác văn hóa phẩm đồi truỵ hoặc thamgia các hoạt động mê tín dị đoan

Lần 1Tuỳ mức độ có thể cơ quanchức năng xử lý theo quyđịnh

32.

Sản xuất, buôn bán, tàng trữ, vậnchuyển, tổ chức sử dụng ma túy, lôikéo, cưỡng bức người khác sử dụngma tuý

Lần 1Chuyển cơ quan chức năngxử lý theo quy định phápluật

33.Sử dụng trái phép chất ma túy, cácchất gây nghiện khác

Chuyển cơ quan chức năngxử lý theo quy định

34. Chứa chấp, môi giới, tổ chức mại dâm Lần 1 Chuyển cơ quan chứcnăng xử lý

35. Hoạt động liên quan đến mại dâm Lần 1 Chuyển cơ quan chức năngxử lý

36.Kích động lôi kéo người khác biểutình, viết truyền đơn, áp phích tráipháp luật

Lần 1

Tuỳ mức độ kỷ luật từ cảnhcáo đến buộc thôi học, cóthể chuyển cơ quan chứcnăng xử lý

37. Hoạt động truyền đạo trái phép. Lần 1Giao cơ quan chức năng xửlý

38.Tổ chức, tham gia các hoạt mang danhnghĩa nhà trường trái phép,

Lần 1Tùy theo mức độ sẽ kỷ luậttừ cảnh cáo đến buộc thôihọc

39.

Dán thông tin, vẽ biểu tượng hoặcđăng tải, bình luận, chia sẻ bài viết,hình ảnh có nội dung dung tục, bạolực, đồi trụy, xâm phạm an ninh quốcgia, chống phá Đảng và Nhà nước,xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tíncủa tổ chức, danh dự và nhân phẩmcủa cá nhân trên mạng Intenet.

Lần 1

Tùy theo mức độ, xử lý từkhiển trách đến buộc thôihọc. Nếu nghiêm trọng,giao cho cơ quan chứcnăng xử lý theo quy địnhcủa pháp luật

Page 39: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

38

TT Hành vi vi phạm

Số lần vi phạm và hình thức xử lý(số lần tính trong cả khóa học)

Ghi chúKhiểntrách

Cảnhcáo

Đình chỉhọc tập

Buộcthôi học

Trong thời hạn kỷ luật, nếu tái phạm,hoặc vi phạm khác đến mức kỷ luật sẽbị xử lý ở mức cao hơn.

40.Có hành động quấy rối, dâm ô, xâmphạm nhân phẩm, đời tư của ngườikhác

Lần 1

Tùy theo mức độ, xử lý từkhiển trách đến buộc thôihọc. Nếu nghiêm trọng,giao cho cơ quan chứcnăng xử lý

41.Vi phạm luật an toàn giao thôngđường bộ Lần 1

Tùy theo mức độ sẽ kỷ luậttừ khiển trách đến buộcthôi học

42.Vi phạm các nội dung HSSV khôngđược làm khác

Hội Đồng kỷ luật nhà trường sẽ xem xét quyết định cụ thể.

PHỤ LỤC 2: PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HSSVHỌC KỲ … - NĂM HỌC: 201… – 201…

Họ và tên HSSV: ........................................ Mã HSSV………………….Lớp: ...........................

NỘI DUNG DÁNH GIÁĐánh giá

HSSV Tậpthể

I. ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH - SINH VIÊN (điểm tối đa 30)

1.1. Ý thức học tập tốt, đi học đều, tập vở đầy đủ (+ 5đ); vắng không phéptrên 10 buổi/HK, 0đ1.2. HSSV không có môn bị cấm thi (+5đ)1.3. Kết quả thi học kỳ (chỉ tính điểm thi lần 1) đạt loại Xuất sắc = 20đ;Giỏi = 15đ; Khá = 12đ; TBK =10đ; TB = 5đ; Yếu và Kém =0đ

Phòng CTCT-HSSV quy đổi

1.4. Vi phạm quy chế thi có biên bản của cán bộ coi thi. (-10đ/lần)II. ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VÀ NỘI QUY, QUY CHẾ CỦANHÀ TRƯỜNG (điểm tối đa 25)2.1 Ý thức chấp hành Pháp luật; các quy định, thông báo của nhà trường…(+10đ); (vi phạm Luật BHYT; Luật Giao thông, Luật Phòng chống ma tuý; thôngbáo an ninh trật tự…-5đ/lỗi)

2.2. Ý thức chấp hành nội quy của nhà trường (+15 đ); Đi trễ, vắng, trốn tiết, saiđồng phục, tác phong…(-1đ/lỗi), vắng có phép không trừ điểm; gây gỗ, đánhnhau (-5đ/lần)

2.3. Có tiết 1 sáng thứ hai hàng tuần mà vắng chào cờ. (-1đ/lần)

2.4. Đóng học phí đúng hạn. (+5đ)

2.5. Vi phạm nội dung bị kỷ luật mức Khiển trách: (- 10đ); mức Cảnh cáo: (-15đ).

III. ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, VĂNHOÁ, VĂN NGHỆ, HỘI THAO, PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM VÀ CÁC TỆ NẠN XÃ HỘI,

Page 40: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

39

NỘI DUNG DÁNH GIÁĐánh giá

HSSV Tậpthể

BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG (điểm tối đa 25)3.1. Được kết nạp vào tổ chức Đoàn TN, Hội Sinh viên trong học kỳ đánh giáKQRL (+5đ/ tổ chức); (có xác minh danh sách do Đoàn TN+Hội SV xác nhận)

3.2. Tham dự học tập chính trị về nguồn có nộp bài thu hoạch (+5 đ), viết bài thuhoạch được khen thưởng (+10đ); vắng sinh hoạt chính trị không phép (-5đ),không viết bài thu hoạch (0đ)

3.3. Tham gia cuộc thi liên quan đến công tác giáo dục chính trị (+3đ vòng 1);(+5đ vòng 2); (+10đ vòng 3); được khen thưởng (+15đ)

3.4. Cá nhân HSSV được công nhận “Thi đua học tập, rèn luyện và làm theo tưtưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” đạt hoàn thành: +5đ; hoàn thành khá:+10đ; hoàn thành tốt: +15 đ; hoàn thành xuất sắc: +20đ (Có quyết định côngnhận mỗi cuối học kỳ)

3.5. Tham dự các buổi Lễ kỷ niệm (22/12; 09/1; 30/4; 19/5; Giỗ Quốc Tổ HùngVương, …(có tên trong danh sách điểm danh) (+3đ/Lễ). HSSV không tham dự thìkhông đánh giá.

3.6. Tham dự sinh hoạt chuyên đề trong “Tuần công dân” đầu năm; truyền thôngvề Pháp Luật; sinh hoạt an ninh trường học; hội thảo cấp khoa trở lên(+3đ/chuyên đề);

3.7. Tham gia CLB văn nghệ; CLB thể dục thể thao; Hội thi văn hóa văn nghệ,thể dục thể thao, Hội thao Quốc phòng an ninh… do cấp trường, cấp khoa tổchức: (Tham gia: +3đ/lần; dự thi: +5đ/lần; là thành viên trong Ban tổ chức Hộithi +10đ/lần)

3.8. Tham gia hỗ trợ công tác tổ chức các buổi Lễ; các buổi sinh hoạt chuyên đề(+3đ/lần).

3.9. Tham gia các hoạt động tình nguyện hoặc là thành viên ban tổ chức: Hiếnmáu tình nguyện; ngày chủ nhật xanh; công tác xã hội…+ 5đ/ lần (theo danhsách ghi nhận của Ban tổ chức)

- Là cộng tác viên Thư viện: (+10đ) (theo nhận xét của cán bộ Thư viện)

3.10. Tham gia hoạt động đóng góp, xây dựng nhà trường (nhận xét, góp ý xâydựng trong các phiếu khảo sát của nhà trường +3đ/lần)

3.11. Hỗ trợ thông tin bảo vệ an ninh, trật tự, phòng chống bạo lực học đường.(+3đ/lần)

IV. ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC VÀ KẾT QUẢ THAM GIA CÔNG TÁC PHỤ TRÁCH LỚP,CÁC ĐOÀN THỂ, CÁC TỔ CHỨC KHÁC TRONG NHÀ TRƯỜNG HOẶC CÓ THÀNHTÍCH XUẤT SẮC TRONG HỌC TẬP, RÈN LUYỆN (điểm tối đa 20)4.1. Là cán bộ Lớp, cán bộ Đoàn TN, Hội SV (Tập thể lớp biểu quyết theo 3mức điểm: 6 điểm, 8 điểm, 10 điểm). Trường hợp HSSV không phải cán bộ lớpthì không đánh giá.

4.2. HSSV là cán bộ phụ trách các Câu lạc bộ, được Trường, Đoàn thể, Khoathành lập và xác nhận hoạt động có hiệu quả. (+5đ/CLB) .Ghi cụ thể tham giaCLB nào? ………………………

Page 41: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

40

NỘI DUNG DÁNH GIÁĐánh giá

HSSV Tậpthể

4.3. HSSV được khen thưởng trong nghiên cứu khoa học; các cuộc thi HSSVgiỏi nghề; các hoạt động phong trào, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao trong vàngoài trường, gồm: cấp khoa, trường +10đ/lần; cấp thành phố: +15đ/lần; cấp toànquốc: +20đ/lần

V. ĐIỂM CỘNG KHUYẾN KHÍCH1. HSSV đi thực tập tốt nghiệp đạt kết quả:

10 điểm > Điểm thực tập > 8 điểm (+15đ)

8 điểm > Điểm thực tập>=6 điểm (+12đ)

6 điểm >Điểm thực tập>=5 điểm (+10đ)

2. Tham gia nghiên cứu khoa học; thi HSSV giỏi nghề; viết bài hội thảo (+5đ/lần)

3. Có công trình nghiên cứu khoa học cấp khoa trở lên được công nhận. (+10đ)

4. Tham gia các hoạt động học tập ngoại khoá (Tuần quân sự; tham quan, kiếntập doanh nghiệp; tham quan thực tế để viết bài báo cáo +5đ/lần)HSSV không thuộc đối tượng tham gia thì không đánh giá

5. Trong học kỳ không có điểm thi dưới 5 (+10đ)

6. Đạt chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, kỹ năng, nghiệp vụ khác trong học kỳ đánhgiá (kèm theo bản sao chứng chỉ, giấy xác nhận khi có yêu cầu +10đ)

7. Tập thể lớp đạt danh hiệu trong “Thi đua học tập, rèn luyện và làm theo tưtưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” Hoàn thành khá: +5 đ/HSSV; hoànthành tốt: +10đ/HSSV; hoàn thành xuất sắc: +15đ/HSSV

8. Được công nhận là quần chúng ưu tú hoặc được kết nạp Đảng trong học kỳđánh giá (+ 10đ)

9. Trong học kỳ không vi phạm nội quy nhà trường (+10đ)

10. Có hành động tốt vì cộng đồng (trả lại giấy tờ, của nhặt được có giá trị;thường xuyên giúp đỡ người khuyết tật; tham gia cứu nạn; chữa cháy; giữ gìn anninh trật tự; điều tiết giao thông; bảo vệ môi trường…được trường, khoa, địaphương xác nhận.) (+10đ)

11. HSSV vượt khó có kết quả học tập học kỳ từ trung bình trở lên gồm: mồ côicha mẹ; con thương binh; hộ nghèo, cận nghèo; chịu ảnh hưởng thiên, tai hỏahoạn; khuyết tật; bị kỷ luật nhưng đã tiến bộ không vi phạm nội quy nào khác(+10đ)

TỔNG ĐIỂM : 100

Ghi chú: HSSV không nộp phiếu tự đánh giá thì KQRL kém. HSSV đánh giá phải trung thực,nếu phát hiện không trung thực (không có minh chứng) sẽ bị -10đ/nội dung. Danh sách tổnghợp HSSV tham gia các hoạt động trong học kỳ sẽ được niêm yết ở bảng tin và websitetrường. HSSV vắng tham dự buổi họp ĐGKQRL mà không có lí do chính đáng thì KQRL sẽdo tập thể lớp đánh giá và không được khiếu nại về sau.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20….

GVCN/CVHT/NVQLHS LỚP TRƯỞNG HSSV

Page 42: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

41

(Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên)

QUY ĐỊNH VỀ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ(Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT–BTC-BLĐTBXH, ngày 30/3/2016

của liên Bộ Giáo Dục – Đào tạo - Bộ Tài chính và Bộ LĐ-TB&XH)

1. Đối tượng được miễn học phí:1.1. Học sinh, sinh viên (HSSV) là Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân,

Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; Thương binh, người hưởng chính sáchnhư thương binh; Bệnh binh.

Hồ sơ miễn, giảm học phí (MGHP): Đơn đề nghị MGHP theo mẫu phụ lục IV(kèm theo) và Giấy chứng nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công;

1.2. HSSV là con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; concủa người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Támnăm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Laođộng trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, người hưởngchính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiếnbị nhiễm chất độc hóa học.

Hồ sơ MGHP: Đơn đề nghị MGHP theo mẫu phụ lục IV và Giấy chứng nhậncủa cơ quan quản lý đối tượng người có công; bản sao công chứng sổ hộ khẩu (để xácđịnh thân nhân);

1.3. HSSV bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo theo quyđịnh của Chính phủ.

Hồ sơ MGHP: Đơn đề nghị MGHP theo mẫu phụ lục IV và Giấy xác nhận sứckhỏe của Bệnh viện quận, huyện, thị xã hoặc của Hội đồng xét duyệt xã, phường, thịtrấn và Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về hộ nghèo, hộ cận nghèo.

1.4. HSSV tuổi từ 16 đến 22 không nơi nương tựa được trợ cấp xã hội theoNghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ.

Hồ sơ MGHP: Đơn đề MGHP theo mẫu phụ lục IV và Bản sao công chứngQuyết định trợ cấp xã hội cấp quận (huyện);

Page 43: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

42

1.5. HSSV là người dân tộc thiểu số (trừ dân tộc kinh, các dân tộc còn lại là dântộc thiểu số) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;HSSV có hộ khẩu thành phố Hồ Chí Minh thuộc hộ nghèo loại 1 và loại 2.

Hồ sơ MGHP: Đơn đề nghị MGHP theo mẫu phụ lục IV và Giấy xác nhậnthuộc hộ nghèo do UBND phường/xã xác nhận và bản sao giấy khai sinh;

1.6. HSSV là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xãhội khó khăn gồm: Dân tộc La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng,Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu.

Hồ sơ MGHP: Đơn đề nghị MGHP theo mẫu phụ lục IV, bản sao công chứngsổ hộ khẩu và bản sao giấy khai sinh;

1.7. Học sinh bậc trung cấp khối cơ sở .Hồ sơ MGHP: Đơn đề nghị MGHP theo mẫu phụ lục IV và Bản sao công

chứng bằng tốt nghiệp1.8. Sinh viên bậc cao đẳng thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh thuộc hộ

nghèo nhóm 1, nhóm 2 thuộc chuẩn nghèo Thành phố.2. Đối tượng được giảm 70% học phí:HSSV là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở

vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định của chính phủ.

Hồ sơ MGHP: Đơn đề nghị MGHP theo mẫu phụ lục IV và bản sao công chứngsổ hộ khẩu và bản sao giấy khai sinh.

3. Đối tượng được giảm 50% học phí:HSSV là con của cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao

động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Hồ sơ MGHP: Đơn đề nghị MGHP theo mẫu phụ lục IV và Bản sao côngchứng sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của Bố/Mẹ; bản sao công chứng sổ hộ khẩu;

4. Cơ chế miễn, giảm học phí:4.1. HSSV được miễn, giảm học phí 1 lần/môn học. Môn học đăng ký học lần

thứ hai trở đi hoặc đăng ký học cải thiện điểm thì HSSV phải đóng học phí môn họcđó. Thời gian học lại, ngừng học, học bổ sung sẽ không được tính để miễn, giảm họcphí.

4.2. HSSV được miễn, giảm học phí vẫn phải đóng các khoản thu: Bảo hiểm ytế; Bảo hiểm tai nạn; Hồ sơ biểu mẫu; đồng phục...

5. Hồ sơ miễn, giảm học phí:5.1. HSSV thuộc diện miễn giảm học phí làm đơn đề nghị miễn, giảm học phí

theo mẫu phụ lục IV và làm các hồ sơ kèm theo, nộp bộ hồ sơ về Phòng công tácChính trị - HSSV.

5.2. HSSV thuộc diện miễn, giảm học phí chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầucho cả thời gian học tập. Riêng đối với HSSV thuộc diện dân tộc thiểu số, HSSVthuộc diện khuyết tật là thành viên của hộ nghèo, hộ cận nghèo thì phải nộp giấy xácnhận hộ nghèo, hộ cận nghèo trước tuần thứ 5 đầu mỗi học kỳ./.

Page 44: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

43

CÁC VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN BAN HÀNH DANH MỤCVÙNG, ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ-XÃ HỘI KHÓ KHĂN VÀ ĐẶC

BIỆT KHÓ KHĂN1. Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính

phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển vàhải đảo giai đoạn 2013-2015;

2. Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chínhphủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vàodiện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;

3. Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủnhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc vàmiền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135 và Quyết định số 130/QĐ-UBDT ngày08/5/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt bổ sung thônđặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của chương trình 135 năm 2014 và năm 2015.

4. Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 8/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi,bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ vềphê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tưcủa Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015.

5. Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ banhành danh Mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;

6. Các xã thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vữngđối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủtướng Chính phủ về việc bổ sung huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu, huyện Nậm Pồ,tỉnh Điện Biên vào danh Mục các huyện nghèo được hưởng các cơ chế, chính sách hỗtrợ theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chươngtrình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo.

7. Các địa bàn có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn có Điều kiệnkinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại Phụ lục II ban hành theo Nghịđịnh số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiếtvà hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư.

Page 45: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

44

Các quyết định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặcquy định mới về danh sách các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn (nếu có).

Ghi chú:- HSSV tra cứu các văn bản nêu trên thông qua trang web: thuvienphapluat.vn- HSSV thuộc đối tượng MGHP như đến hệ Phòng công tác chính trị học sinh,

sinh viên để nhận Mẫu đơn

MẪU ĐƠN PHỤ LỤC IV(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ(Dùng cho HSSV đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập)

Kính gửi: Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Họ và tên HSSV: .....................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: …………../…………../………….. ......................................

Nơi sinh: ..................................................................................................................

Lớp:……………………Khóa:…………………….Khoa: ……………………Mã số sinh viên: ………………………………Thuộc đối tượng: ......................................................................................................

..................................................................................................................................

Đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí (ghi rõ tên cơ sở đã được hưởngchế độ miễn giảm học phí, cấp học và trình độ đào tạo): ...................................................

..................................................................................................................................

Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đềnghị được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định và chế độhiện hành.

Page 46: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

45

Xác nhận của Khoa(hoặc bộ phận Quản lý sinh viên)

……, ngày .... tháng .... năm……

Người làm đơn(Ký tên và ghi rõ họ tên)

QUY ĐỊNH VAY VỐN TÍN DỤNG HỌC SINH:(Thực hiện theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg, ngày 27/9/2007của Thủ tướng

Chính phủ về tín dụng HSSV)

1 Điều kiện vay vốn:+ Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn

lại không có khả năng lao động.

+ Học sinh là thành viên của hộ gia đình thuộc hộ nghèo, cận nghèo

+ Học sinh mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai,

2. Hơ sơ vay: Học sinh có nhu cầu vay vốn, đến Phòng Công tác Chính trị -

HSSV làm giấy xác nhận theo mẫu số 01/TDSV, sau đó nộp tại phường/ xã nơi cư ngụ.

Vay tín chấp, lãi xuất 0,65% tháng. Mức cho vay hiện tại là 6.500.000 đ/học kỳ (sáu

triệu, năm trăm ngàn)

Page 47: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

46

MẪU SỐ: 01/TDSVDo HSSV lập

(Do HSSV lập)

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY XÁC NHẬNHọ và tên học sinh (sinh viên): .................................................................................

Ngày sinh : ........................................................Giới tính: Nam NữCMND số: ............................ngày cấp:...........................,nơi cấp:............................Mã trường theo học (mã quy ước trong tuyển sinh ĐH, CĐ, TCCN) : CPL

Tên trường: Cao Đẳng Kinh tế - Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí MinhNgành học: ………………………………………………………………………...Hệ đào tạo (Đại học, Cao đẳng, dạy nghề): ……………………………………….Khoá:…………………………….Loại hình đào tạo:…………………………..Lớp: …………………………… Số thẻ HSSV:…………………………………Khoa: ………………………………………………………………………………Ngày nhập học: .......... ……. Thời gian ra trường (tháng năm): .......................... .

(Thời gian học tại trường :…........ tháng)

Số tiền học phí hàng tháng:…………………………………..Thuộc diện: - Không miễn giảm:

- Giảm học phí:- Miễn học phí:

Thuộc đối tượng: - Mồ côi:- Không mồ côi:

Page 48: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

47

- Trong thời gian theo học tại trường, anh (chị): ………………………………..không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp,buôn lậu.- Số tài khoản của trường: 001973660005 tại Ngân hàng thương mại cổ phần ĐôngÁ, Chi nhánh Quận 5, Phòng Giao dịch Bình Tây, Thành phố Hồ Chí Minh.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày…….tháng……. năm 20…HIỆU TRƯỞNG

QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN “HỌC SINH 3 RÈN LUYỆN”(Thực hiện theo Hướng dẫn số 19/HD-ĐTN ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ban

Thường vụ Thành Đoàn)A . NỘI DUNG:

1. Rèn luyện đạo đức, tác phong:1.1. Tiêu chí đánh giá:- Việc tham gia học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức và phong

cách Hồ Chí Minh- Ý thức chấp hành pháp luật, quy định của nhà trường, nơi cư trú- Kết quả rèn luyện trong năm học, thể hiện qua điểm rèn luyện.* Tiêu chí đánh giá đạt danh hiệu cấp thành phố:- Đạt danh hiệu thanh niên tiên tiến làm theo lời Bác của đơn vị.- Là tấm gương tiêu biểu có thành tích đặc biệt xuất sắc trong học tập, rèn luyện

tại đơn vị.- Chấp hành tốt các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của

Nhà nước, các quy định, nội quy nơi cư trú.- Điểm rèn luyện đạt từ 80 điểm trở lên. Đối với những trường đặc thù không

theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì điểm rèn luyện được tính quy đổi đạtloại Giỏi.

1.2. Giải pháp rèn luyện:- Tích cực đăng ký tham gia thực hiện học tập và làm theo lời Bác bằng những

công trình, phần việc, sản phẩm cụ thể.- Không ngừng rèn luyện nâng cao bản lĩnh chính trị thông qua việc tham gia

các hoạt động do Đoàn tổ chức, tự tìm hiểu, học tập, nghiên cứu thông qua các phươngtiện truyền thông, ấn phẩm.

- Rèn luyện ý thức công dân, tuân thủ các quy định của pháp luật. Tự tìm hiểuvà nắm các quy định cơ bản của pháp luật: luật giao thông đường bộ, các luật liênquan đến ngành học, luật lao động, luật nghĩa vụ quân sự, luật thanh niên…

Page 49: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

48

- Rèn luyện đạo đức, lối sống giản dị, xây dựng ý thức hỗ trợ, chia sẻ với bạnbè, người có hoàn cảnh khó khăn trong xã hội. Không tham gia các tệ nạn xã hội, cáchình thức sinh hoạt đi ngược truyền thống văn hóa Việt Nam; kiên quyết đấu tranhphòng chống các biểu hiện hoặc các hiện tượng tiêu cực chưa phù hợp trong học sinh.

- Tuyệt đối tuân thủ các qui định của nhà trường về thái độ học tập, các quyđịnh về vận hành sử dụng thiết bị học tập.

- Phấn đấu đạt điểm rèn luyện từ loại tốt trở lên.2. Rèn luyện kiến thức, tay nghề:2.1. Tiêu chí đánh giá:- Kết quả học tập trong năm học.- Kết quả tham gia các hoạt động nâng cao kiến thức, tay nghề trong năm học.- Kết quả rèn luyện, trang bị ngoại ngữ, tin học.* Tiêu chí đánh giá đạt danh hiệu cấp thành phố:- Điểm trung bình học tập năm học đạt từ 8,0/10 trở lên. Một số ngành đặc thù,

điểm trung bình năm học không thấp hơn 7,5/10.- Về tiêu chí ngoại ngữ, phải đạt một trong các tiêu chuẩn sau:+ Đạt chứng chỉ ngoại ngữ chứng chỉ A Quốc gia (hoặc tương đương) trở lên;+ Tham gia và đạt giải các cuộc thi ngoại ngữ từ cấp trường trở lên;+ Là thành viên chính thức tham gia các chương trình giao lưu, hợp tác với học

sinh trong và ngoài nước.- Về tiêu chí tin học: phải sử dụng hiệu quả tin học phục vụ việc học tập, nghiên

cứu của bản thân.- Trau dồi tay nghề, phải đạt một trong các tiêu chuẩn sau:+ Đạt giải trong các cuộc thi giỏi nghề từ cấp trường trở lên.+ Có sáng kiến cải tiến mô hình, học cụ, nâng cao tay nghề.+ Tham gia các cuộc thi sáng tạo, sản phẩm ứng dụng thực tiễn.+ Tham gia tích cực hoạt động học thuật do Đoàn Trường tổ chức.

2.2. Giải pháp rèn luyện:- Tích cực học tập tốt, phấn đấu không nợ môn, học phần hoặc tín chỉ trong

năm học, tham gia các tổ nhóm, câu lạc bộ học tập, đăng ký tham gia tích cực các hoạtđộng học thuật trong trường.

- Tích cực phát huy khả năng tìm tòi, tính sáng tạo, đổi mới phương pháp học tập.- Tích cực rèn luyện về ngoại ngữ, tin học: tự học, nâng cao trình độ và đạt

chứng chỉ ngoại ngữ, tin học phù hợp với ngành nghề học tập, tích cực ứng dụng tin học,ngoại ngữ phục vụ việc học tập, nghiên cứu; tham gia các cuộc thi ngoại ngữ, tin họccác cấp, tham gia các chương trình giao lưu, hợp tác với học sinh trong và ngoài nước.

- Tích cực trau dồi tay nghề: tham gia các cuộc thi học sinh giỏi nghề các cấp,tham gia các cuộc thi sáng tạo, sản phẩm ứng dụng kỹ thuật vào thực tiễn, có sáng kiếntrong việc cải tiến mô hình, học cụ, nâng cao tay nghề.

Page 50: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

49

3. Rèn luyện kỹ năng, thái độ nghề nghiệp:3.1. Tiêu chí đánh giá:- Kết quả tham gia các hoạt động do Đoàn tổ chức, chú trọng đến các hoạt động

trang bị kỹ năng thực hành xã hội, hoạt động tình nguyện, hoạt động giáo dục truyềnthống ngành nghề.

- Kết quả tham gia các hoạt động góp phần nâng cao nhận thức về nghề đangtheo học; kết quả trang bị các kiến thức, tác phong nghề nghiệp phù hợp.

* Tiêu chí đánh giá đạt danh hiệu cấp thành phố:- Là thành viên chính thức, tham gia tích cực 01 câu lạc bộ, đội, ...- Tham gia trang bị kiến thức ít nhất 2 kỹ năng trong năm học- Biết quý trọng thời gian: không đi học muộn; đúng giờ giấc, giờ nào việc ấy.- Phân tích chất lượng Đoàn viên năm học đạt Xuất sắc.- Tham gia ít nhất 02 hoạt động tình nguyện trong năm học.3.2. Giải pháp rèn luyện:

- Tham gia tích cực trong các câu lạc bộ, đội, nhóm, trang bị những kỹ năngthực hành xã hội cần thiết phục vụ cho học tập và làm việc.

- Có kế hoạch học tập và phấn đấu rõ ràng: tuân thủ kế hoạch, hướng dẫn củagiáo viên, giảng viên hướng dẫn.

- Yêu nghề, có động cơ, thái độ học tập đúng đắn; chuyên cần trong học tập;tìm tòi các biện pháp để nâng cao tay nghề.

- Chủ động tham gia các hoạt động do Đoàn thanh niên tổ chức.B. ĐÁNH GIÁ, XÉT CHỌN DANH HIỆU :

Đoàn trường có thông báo cụ thể vào tháng tư hàng năm

Page 51: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

50

CÁC TUYẾN XE BUÝT

Tuyến xe buýt có trạm dừng gần cổng trườngMã số tuyến: 61

Tên tuyến: Bến xe Chợ Lớn - KCN Lê Minh Xuân

Các tuyến đường xe đi qua:Bến xe Chợ Lớn - Ngân hàng Thương Tín - Coop Mart Hậu Giang - Cầu

Hậu Giang - Chợ Hoa - Hậu Giang - Trường Cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuậtTP.HCM - Metro Bình Phú - 95/6, Trần Văn Kiểu - Đường số 74 - Lý ChiêuHoàng - Chợ An Dương Vương - Dương Tự Quản - Chợ An Lạc - Bệnh việnTriều An - Hàng Dương - SinCo - Hoa hồng - An Lạc - Thời trang - Cầu bộ hành- Đường số 1 - Tứ Hưng - KCN Lê Xuân An - KCN Nhân Tạo - Đường số 8 -cầu Cái Trung - Nhựa Chí Thành - Công ty Mai Anh - Công ty ROBOT - Cơ sởKhoang giếng - Bao bì Trang Tín - Công ty Hòa Kỳ - Phòng khám Đa khao LêMinh Xuân - Chợ Đảo - Đường số 10 - Gia Hưng - KCN LÊ MINH XUÂN

Tuyến xe buýt đi qua đường Nguyễn Văn Luông – Quận 6Mã số tuyến: 101

Tên tuyến: Bến xe Chợ Lớn - Chợ Tân NhựtCác tuyến đường xe đi qua:

Ga Chợ Lớn B - Lê Quang Sung - Phạm Đình Hổ - Bãi Sậy - Bình Tiên -Văn Thân - Bà Lài - Phạm Văn Chí - cầu Phạm Văn Chí - Nguyễn Văn Luông -Đường số 26 - An Dương Vương - Phú Định - Hồ Học Lãm - Võ Văn Kiệt -Quốc lộ 1 - Dương Đình Cúc - Thế Lữ - Chợ Tân Nhựt (đậu xe tại vị trí bãi đấttrống có địa chỉ số B14/290, ấp 2, xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh)

Tuyến xe buýt đi qua đường Lý Chiêu Hoàng – Quận 6 (gần trường)Mã số tuyến: 144

Tên tuyến: Bến xe Miền Tây - Chợ Lớn - CV Đầm Sen - CX Nhiêu LộcCác tuyến đường xe đi qua:

Page 52: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

51

Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - An Dương Vương - Lý ChiêuHoàng - cầu Phạm Văn Chí - Phạm Văn Chí - Phạm Đình Hổ - Tháp Mười - NgôNhân Tịnh - Phú Hữu – Hồng Bàng – Thuận Kiều – Nguyễn Chí Thanh - TạUyên - Trần Quý - Nguyễn Thị Nhỏ - Hàn Hải Nguyên - Minh Phụng - BìnhThới - Lạc Long Quân - Hòa Bình (Đầm Sen) - ngã 4 Bốn Xã – Bình Long - LêThúc Hoạch - Cư Xá Nhiêu Lộc.

PHẦN III: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BẬC TRUNG CẤP---/---

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH CƠ KHÍ CHẾ TẠO

Tên ngành, nghề: Cơ khí chế tạoMã ngành, nghề: 5520117Trình độ đào tạo: Trung cấpHình thức đào tạo: Chính quyĐối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS hoặc tương đươngThời gian đào tạo: 2,0 năm

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Chương trình trung cấp ngành Cơ khí chế tạo được thiết kế để đào tạo kỹ thuậtviên Cơ khí chế tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, có kiến thức, kỹ năng cơ bản vềcơ khí chế tạo, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp,tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe nhằm tạo điều kiệncho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập vươn lên,đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1. Kiến thức:

1.2.1.1. Kiến thức đại cương

- Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,đường lối của Đảng CSVN, pháp luật của Nhà nước Việt Nam.

- Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhânvà Công đoàn Việt Nam.

Page 53: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

52

- Nhận thức được những vấn đề về quốc phòng an ninh trong tình hình mới.

1.2.1.2. Kiến thức ngành

- Phân tích được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;- Trình bày được tính chất cơ lý của các loại vật liệu thông dụng dùng trong

ngành cơ khí và các phương pháp xử lý nhiệt;- Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 - 2245;- Trình bày và phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động các bộ truyền cơ khí- Phân tích được độ chính xác gia công và phương pháp đạt độ chính xác gia

công;- Bộ truyền cơ khí- Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp đo, đọc, hiệu chỉnh,

bảo quản các loại dụng cụ đo cần thiết của nghề;- Trình bày được nguyên tắc, trình tự chuẩn bị phục vụ cho quá trình sản xuất;- Phân tích được quy trình vận hành, thao tác, bảo dưỡng, vệ sinh công nghiệp

các máy gia công cắt gọt của ngành;- Giải thích được ý nghĩa, trách nhiệm, quyền lợi của người lao động đối với

công tác phòng chống tai nạn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, sơcứu thương nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất và các biệnpháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất;

- Trình bày được phương pháp gia công cắt gọt theo từng công nghệ, các dạngsai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục;

- Phân tích được quy trình vận hành, điều chỉnh khi gia công trên các máy côngcụ điều khiển số (tiện phay CNC);

1.2.2. Kỹ năng:

1.2.2.1. Kỹ năng cứng

- Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;- Thực hiện được các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp;- Sử dụng thành thạo các trang thiết bị, dụng cụ cắt cầm tay;- Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ đo thông dụng và phổ biến của nghề;- Sử dụng thành thạo các loại máy công cụ để gia công các loại chi tiết máy

thông dụng và cơ bản đạt cấp chính xác từ cấp 9 đến cấp 11, độ nhám từ Rz40 đếnRa2.5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối chongười và máy.

- Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy, đồ gá và vậtgia công;

- Chế tạo và mài được các dụng cụ cắt đơn giản;- Vận hành và điều chỉnh được các máy công cụ điều khiển số (tiện phay CNC)

để gia công các loại chi tiết máy đạt cấp chính xác từ cấp 7 đến cấp 9, độ nhám từ

Page 54: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

53

Rz20 đến Ra1.25, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệtđối cho người và máy.

1.2.2.2. Kỹ năng mềm

- Sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp đạt trình độ tương đương A2 (khung nănglực 6 bậc Châu Âu).

- Ứng dụng các kỹ năng tin học vào công việc đạt trình độ tương đương IC3 (sửdụng máy tính và Internet) hoặc kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản (theoquy định thông tư 03/2014/TT-BTTTT ban hành ngày 11/3/2014).

- Đạt chứng chỉ Kỹ năng mềm.

1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

- Người tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp ngành Cơ khí chế tạo có tác phongcông nghiệp, có tinh thần kỷ luật lao động cao, yêu ngành yêu nghề, sẵn sàng chia sẻkinh nghiệm nghề nghiệp với đồng nghiệp.

- Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, cần cù chịu khó và sáng tạo trong công việc.Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng đưa tiến bộ kỹ thuật mới vào ngànhCơ khí chế tạo, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

- Trực tiếp gia công trên các máy công cụ phổ biến, thông dụng của nghề (máytiện, phay, khoan, mài, cưa...)và máy tiện, phay CNC;

- Cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy, công ty có liên quan đến ngành cơkhí;

- Kỹ thuật viên sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinhdoanh các sản phẩm cơ khí;

- Có khả năng tự tạo việc làm;- Có khả năng tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học: 27- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 75 Tín chỉ- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 450 giờ- Khối lượng các môn học chuyên môn: 1470 giờ- Khối lượng các môn học bắt buộc: 1305 giờ Khối lượng các môn học tự chọn: 165 giờ

- Khối lượng lý thuyết: 601 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1243 giờ; kiểmtra: 76 giờ

3. Nội dung chương trình:

Page 55: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

54

Mã MH Tên môn họcSốtínchỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổngsố

Trong đó

Lýthuyết

Thựchành/ thựctập/bài tập

Kiểmtra

I Các môn học chung 25 450 246 177 27I.1 Các môn học chung 14 285 126 138 21

2108018 Chính trị 2 30 22 6 2

2108102 Pháp luật 1 15 11 3 1

2109104 Giáo dục thể chất 1 30 3 24 3

2109019 Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 19 23 3

1109020Giáo dục quốc phòng và an ninh -BS

4 75 28 42 5

2101101 Tin học 1 30 13 15 2

1107201 Tiếng Anh 1 3 60 30 25 5

I.2 Các môn văn hóa bổ sung 11 165 120 39 61105119 Toán 1 4 60 45 13 2

1105120 Toán 2 4 60 45 13 2

1105220 Lý 3 45 30 13 2

II Các môn học chuyên môn 50 1470 355 1066 49II.1 Môn học cơ sở 16 270 201 53 16

2103410 Vẽ kỹ thuật 4 75 45 26 4

2103411 Dung sai - Đo lường kỹ thuật 3 45 42 0 3

2103412 Cơ kỹ thuật 3 60 30 27 3

2103413 Vật liệu cơ khí 2 30 28 0 2

2103414 Kỹ thuật điện 2 30 28 0 2

2103415 An toàn lao động & MTCN 2 30 28 0 2

II.2 Môn học chuyên môn 29 1035 126 881 28II.2.1 Học phần lý thuyết ngành 9 135 126 0 9

2103420 Công nghệ kim loại 2 30 28 0 2

2103421 Công nghệ Chế tạo máy 4 60 56 0 4

2103416 Công nghệ CNC 3 45 42 0 3

II.2.2 Học phần thực tập 20 900 0 881 19103580 Thực tập Nguội 2 90 0 88 2

2103581 Thực tập Hàn 2 90 0 88 2

2103582 Thực tập Tiện 4 180 0 176 4

2103582 Thực tập Phay 4 180 0 176 4

2103584 Thực tập CNC 3 135 0 132 3

2103911 Thực tập tốt nghiệp 5 225 0 221 4

Page 56: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

55

Mã MH Tên môn họcSốtínchỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổngsố

Trong đó

Lýthuyết

Thựchành/ thựctập/bài tập

Kiểmtra

II.3 Môn học tự chọn 5 165 28 132 5

II.3.1 Lý thuyết chuyên ngành (2 TC) 2 30 28 0 2

2103417 Công nghệ CAD/CAM 2 30 28 0 2

2103418 Kỹ thuật BT & SC thiết bị 2 30 28 0 2

2103419 Truyền động Thuỷ Lực và Khí nén 2 30 28 0 2

II.3.2 Thực tập chuyên môn (3 TC) 3 135 0 132 3

2103585 Thực tập Tiện nâng cao 3 135 0 132 3

2103586 Thực tập Phay nâng cao 3 135 0 132 3

2103587 Thực tập CAD/CAM CNC 3 135 0 132 3

Tổng cộng 75 1920 601 1243 76

4. Sơ đồ mối liên hệ và tiến trình đào tạo các môn học

Page 57: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

56

5. Hướng dẫn sử dụng chương trình: chương trình đào tạo theo hình thức niên chế

Page 58: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

57

5.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợpvới các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.

5.2. Tổ chức kiểm tra hết môn học:

Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học được xác định và có hướng dẫn cụ thểtheo từng môn học trong chương trình môn học.

5.3. Thực tập tốt nghiệp và thi tốt nghiệp:

+ Người học phải học hết chương trình đào tạo và thỏa mãn các điều kiện đượcquy định tại quy chế đào tạo hiện hành thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.

+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghềnghiệp; Thực hành nghề nghiệp, cụ thể:

Môn Hình thức Thời gian

Chính trị Viết 90 phút

Lý thuyết tổng hợp nghề:

- Công nghệ chế tạo máy

- Công nghệ CNC

- Dung sai kỹ thuật đo

Viết 180 phút

Thực hành nghề nghiệp:

- TT Tiện

- TT phay

Thực hànhxưởng 3 giờ/ học sinh

5.4. Các chú ý khác:

Ngoài những môn học trong chương trình đào tạo, người học cần phải học bổsung các môn học như sau nhằm đảm bảo chuẩn đầu ra theo quy định của nhà trường:

+ Tiếng Anh: học bổ sung 120 giờ (Các môn học này được phân bố giảng dạytrong các học kỳ của chương trình đào tạo và không tính vào điểm tích lũy chung)

+ Tin học: học bổ sung 75 giờ (Người học đăng ký học tại trung tâm tin học củaNhà trường, kết thúc khóa học người học đủ năng lực đăng ký dự thi các khóa cấpchứng chỉ tin học)

+ Học lớp Kỹ năng mềm (Nhà trường phối hợp với đơn vị ngoài trường giảngdạy cho người học, sau khi hoàn thành khóa học người học sẽ được cấp chứng chỉ kỹnăng mềm)./.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Page 59: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

58

NGÀNH BẢO TRÌ VÀ SỬA CHỮA Ô TÔ

Mã ngành, nghề: 5520159

Trình độ đào tạo: Trung cấpHình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS

Thời gian đào tạo: 2 năm1. Mục tiêu đào tạo1.1. Mục tiêu chung:

Chương trình đào tạo ngành Bảo trì và sửa chữa Ô Tô trình độ Trung cấpđể đào tạo ra những Kỹ thuật viên cho các lĩnh vực liên quan đến ngành cơ khí ôtô – máy động lực. Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triểntoàn diện; có khả năng áp dụng những nguyên lý kỹ thuật cơ bản, kỹ năng thựchành cao để đảm đương công việc của người lao động kỹ thuật Bảo trì và sửachữa Ô Tô có trình độ Trung cấp nghề.1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Vận dụng được kiến thức kỹ thuật cơ sở vào việc tiếp thu các kiến thức chuyênmôn nghề Công nghệ ô tô;

+ Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các hệ thống, cơ cấu trong ô tô;

+ Trình bày được cách đọc bản vẽ kỹ thuật và phương pháp tra cứu tài liệu kỹ thuậtchuyên ngành ô tô;

+ Giải thích được nội dung các công việc trong quy trình tháo, lắp, kiểm tra, hiệuchỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa ôtô;

+ Trình bày được nguyên lý, phương pháp vận hành và phạm vi sử dụng các trangthiết bị trong nghề Công nghệ ô tô;

+ Nêu được các nội dung, ý nghĩa của kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp.

- Kỹ năng:

+ Lựa chọn đúng và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, đo vàkiểm tra trong nghề Công nghệ ôtô;

+ Thực hiện công việc tháo, lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các cơ cấu và cáchệ thống cơ bản trong ô tô đúng quy trình kỹ thuật và đảm bảo an toàn lao động;

+ Thực hiện được công việc bảo dưỡng các hệ thống điều khiển bằng điện tử, khínén và thủy lực trong ôtô;

Page 60: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

59

+ Giao tiếp được bằng tiếng Anh trong công việc; sử dụng máy vi tính tra cứu đượccác tài liệu chuyên môn và soạn thảo văn bản;

+ Làm được các công việc cơ bản của người thợ nguội, thợ hàn và thợ điện phục vụcho quá trình sửa chữa ô tô;

+ Có khả năng tiếp thu công nghệ mới trong lĩnh vực ô tô;

1.2.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Hiểu biết kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh;Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;

+ Có lương tâm nghề nghiệp, có ý thức chấp hành đúng tổ chức kỷ luật và tác phonglàm việc công nghiệp;

+ Tích cực học tập và rèn luyện đạo đức để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu củacông việc.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để có đủ sức khỏe học tập và công tác lâu dài;

+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác quân sự và quốc phòng.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:Người lao động kỹ thuật có trình độ Trung cấp sau khi tốt nghiệp có nhiều cơ

hội việc làm tại các doanh nghiệp sản xuất phụ tùng ôtô, nhà máy lắp ráp và các trungtâm bảo dưỡng và sửa chữa ôtô, được phân công làm việc ở các vị trí:

Kỹ thuật viên sửa chữa tại các xí nghiệp bảo dưỡng và sửa chữa ôtô; Nhân viên tư vấn dịch vụ tại các đại lý bán hàng và các trung tâm dịch vụ

sau bán hàng của các hãng ô tô; Công nhân các nhà máy sản xuất phụ tùng và lắp ráp ôtô. 2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học: 26 môn

- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 72 Tín chỉ, 1725 giờ.- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 600 giờ.- Khối lượng các môn học chuyên môn: 1125 giờ.- Khối lượng lý thuyết: 526 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1139 giờ,

Kiểm tra: 60 giờ

3. Nội dung chương trình:Sốtín

Thời gian học tập (giờ)Trong đó

Page 61: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

60

Mã MH Tên môn học chỉTổng số Lý

thuyết

Thựchành/

/bài tập/

Thi/Kiểm

tra

I Các môn học chung 25 450 246 177 27I.1 Các môn học chung 14 285 126 138 21

2108018 Chính trị 2 30 22 6 2

2108102 Pháp luật 1 15 11 3 1

2109104 Giáo dục thể chất 1 30 3 24 3

2109019 Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 19 23 3

1109020 Giáo dục quốc phòng và an ninh - BS 4 75 28 42 5

2101101 Tin học 1 30 13 15 2

1107201 Tiếng Anh 1 3 60 30 25 5

I.2 Các môn văn hóa bổ sung 11 165 120 39 6

1105119 Toán 1 4 60 45 13 2

1105120 Toán 2 4 60 45 13 2

1105220 Lý 1 3 45 30 13 2

II Các môn học, mô đun chuyên môn

II.1 Môn học cơ sở 5 150 30 115 5

2103623 Dung sai – Vẽ kỹ thuật 3 60 30 27 3

2103707 Thực tập Cơ khí đại cương 2 90 0 88 2

II.2 Môn học chuyên môn 42 1125 250 847 282107012 Tiếng Anh chuyên ngành ô tô 2 45 15 28 2

2103612 Nhập môn công nghệ ô tô 2 45 15 28 2

2103613 Kỹ năng chăm sóc khách hàng 2 45 15 28 2

2103614 Gầm ô tô 1 3 75 15 58 2

2103615 Động cơ xăng 4 90 30 57 3

2103616 Gầm ô tô 2 3 75 15 58 2

2103617 Động cơ Diesel 3 75 15 58 2

2103618 Điện Thân xe 4 90 30 57 3

2103921 Thực tập Doanh nghiệp 3 135 5 130 0

2103619 Điện động cơ 4 90 30 57 3

2103620 Hệ Thống Điều hòa ô tô 3 75 15 58 2

2103621 Chuyên đề ĐK Khung Gầm 2 45 15 28 2

2103622 Chuyên đề ĐK Điện- Động cơ 3 60 30 27 3

2103922 Thực tập Tốt nghiệp 4 180 5 175 0

Tổng cộng 72 1725 526 1139 60

4. Sơ đồ mối liên hệ và tiến trình đào tạo các môn học

Page 62: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

61

5. Hướng dẫn sử dụng chương trình5.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợpvới các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.5.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

SốTT Nội dung Thời gian

1 Thể dục, thể thao 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàngngày

2 Văn hoá, văn nghệ:Qua các phương tiện thông tin

đại chúng và Sinh hoạt tập thể

Ngoài giờ học hàng ngày19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

Page 63: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

62

3 Hoạt động thư việnNgoài giờ học, học sinh có thểđến thư viện đọc sách và thamkhảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trong tuần

4 Vui chơi, giải trí và các hoạtđộng đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giaolưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứbảy, chủ nhật

5 Thăm quan, dã ngoại Mỗi học kỳ 1 lần

5.3. Tổ chức kiểm tra hết môn học:

Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun cần được xác định và có hướngdẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo.5.4. Thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

Đối với đào tạo theo niên chế:+ Người học phải học hết chương trình đào tạo và thỏa mãn các điều kiện được

quy định tại quy chế đào tạo hiện hành thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.

+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghềnghiệp; Thực hành nghề nghiệp, cụ thể:

TT Môn thiHình thức thi

(Viết, vấn đáp, T. hành)Thời gian

(phút)Ghi chú

1 Chính trị Tự luận 90

2 Lý thuyết tổng hợp Vấn đáp 60

3 Thực hành nghề nghiệp Thực hành 90

5.5. Các chú ý khác:

Ngoài những môn học trong chương trình đào tạo, người học cần phải học bổsung các môn học như sau nhằm đảm bảo chuẩn đầu ra theo quy định của nhà trường:

+ Tiếng Anh: học bổ sung 120 giờ (Các môn học này được phân bố giảng dạytrong các học kỳ của chương trình đào tạo và không tính vào điểm tích lũy chung)

+ Tin học: học bổ sung 75 giờ (Người học đăng ký học tại trung tâm tin học củaNhà trường, kết thúc khóa học người học đủ năng lực đăng ký dự thi các khóa cấpchứng chỉ tin học)

+ Học lớp Kỹ năng mềm (Nhà trường phối hợp với đơn vị ngoài trường giảngdạy cho người học, sau khi hoàn thành khóa học người học sẽ được cấp chứng chỉ kỹnăng mềm).

Page 64: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

63

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠONGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

Tên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 5510312

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học cơ sở

Thời gian đào tạo: 2,0 năm

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Chương trình này đào tạo ra nguồn nhân lực kỹ thuật làm việc tại các doanhnghiệp khai thác dịch vụ viễn thông có trình độ trung cấp. Chương trình trang bị chongười học kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành trong lĩnh vực viễn thông; cókhả năng vận hành, lắp đặt, bảo trì, sửa chữa các thiết bị trong hệ thống mạng Viễnthông. có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sángtạo, ứng dụng kỹ năng kỹ thuật và công nghệ vào công việc; giải quyết được các tìnhhuống cơ bản của nghề Viễn thông thực tế; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thứctổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìmviệc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu củasự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1.1. Kiến thức đại cương

- Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,đường lối của Đảng CSVN, pháp luật của Nhà nước Việt Nam.

- Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhânvà Công đoàn Việt Nam.

- Nhận thức được những vấn đề về quốc phòng an ninh trong tình hình mới.- 1.2.1.2. Kiến thức ngành- Trình bày được những nguyên tắc an toàn trong khi làm việc;- Nhận biết được nội dung kỹ thuật cơ bản về điện tử viễn thông và mạng viễn

thông;- Phân biệt được hoạt động của các mạng điện thoại hữu tuyến, vô tuyến và hệ

thống truyền dẫn IP.

Page 65: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

64

1.2.2. Kỹ năng:

1.2.2.1. Kỹ năng cứng

- Đọc được bản vẽ lắp ráp và kỹ thuật của thiết bị điện tử viễn thông cơ bản;- Lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng được thiết bị điện tử viễn thông, thiết bị đầu cuối

viễn thông;- Vận hành được hệ thống viễn thông PABX, PSTN, ADSL, PLMN, Cable TV;- Thi công và bảo dưỡng được hệ thống mạng ngoại vi, truyền dẫn hữu tuyến,

vô tuyến.

1.2.2.2. Kỹ năng mềm

- Lập kế hoạch và triển khai thực hiện công việc cho bản thân hoặc cho mộtnhóm theo kế hoạch chung của đơn vị.

- Vận dụng được các kỹ năng giao tiếp cơ bản trong tìm kiếm việc làm và hòanhập được vào các môi trường làm việc khác nhau.

- Sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp đạt trình độ tương đương X (khung nănglực 6 bậc Châu Âu).

- Ứng dụng các kỹ năng tin học vào công việc đạt trình độ tương đương IC3 (sửdụng máy tính và Internet) hoặc kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản (theoquy định thông tư 03/2014/TT-BTTTT ban hành ngày 11/3/2014).

1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

- Có phẩm chất đạo đức, thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luậtvà các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỷ mỷ chính xác,sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao ở các nhà máy, xí nghiệp sản xuấthoặc công ty kinh doanh về lĩnh vực điện tử viễn thông;

- Ý thức trách nhiệm công dân, cộng đồng;- Có tinh thần cầu tiến, tự học, tự cập nhật kiến thức chuyên môn và sáng tạo

trong công việc.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp người học có khả năng làm việc ở những vị trí như sau:

- Nhân viên kỹ thuật thi công các hệ thống ngoại vi và mạng truy nhập thuộclĩnh vực viễn thông;

- Nhân viên kỹ thuật bảo trì và tham gia cải tiến nâng cấp các hệ thống điện tử -viễn thông;

- Nhân viên tư vấn kỹ thuật, kinh doanh kỹ thuật về lĩnh vực điện tử - viễnthông.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học: 30

Page 66: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

65

- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 75 Tín chỉ, 1920 giờ- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 450 giờ- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1470 giờ Khối lượng các môn học bắt buộc: 1425 giờ Khối lượng các môn học tự chọn: 45 giờ- Khối lượng lý thuyết: 529 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1391 giờ

3. Nội dung chương trình:

Mã MH Tên môn học Số tínchỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổngsố

Trong đó

Lýthuyết

Thực hành/thực tập/bài

tập

Kiểmtra

I Các môn học chung 25 450 246 177 27

I.1 Các môn học chung 14 285 126 138 21

2108018 Chính trị 2 30 22 6 2

2108102 Pháp luật 1 15 11 3 1

2109104 Giáo dục thể chất 1 30 3 24 3

2109019 Giáo dục quốc phòng và anninh 2 45 19 23 3

1109020 Giáo dục quốc phòng và anninh - BS 4 75 28 42 5

2101101 Tin học 1 30 13 15 2

1107201 Tiếng Anh 1 3 60 30 25 5

I.2 Các môn văn hóa bổ sung 11 165 120 39 6

1105119 Toán 1 4 60 45 13 2

1105120 Toán 2 4 60 45 13 2

1105220 Lý 3 45 30 13 2

II Các môn học chuyên môn 50 1470 283 1149 38

II.1 Môn học cơ sở 10 195 103 86 6

2102109 An toàn điện 2 30 29 0 1

2102110 Mạch điện 3 60 30 28 2

2102111 Đo lường điện và cảm biến 2 45 15 29 1

Page 67: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

66

Mã MH Tên môn học Số tínchỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổngsố

Trong đó

Lýthuyết

Thực hành/thực tập/bài

tập

Kiểmtra

2102112 Linh kiện điện tử 3 60 30 28 2

II.2 Môn học chuyên ngành 38 1230 165 1034 31

II.2.1 Môn lý thuyết 21 465 165 287 13

2102113 Kỹ thuật mạch điện tử 4 90 30 57 3

2102114 Vẽ điện tử 2 45 15 29 1

2102115 Điện tử số 4 90 30 57 3

2102116 Nguồn điện thông tin 2 45 15 29 1

2102117 Vi điều khiển 2 45 15 29 1

2102118 Mạng viễn thông 2 45 15 29 1

2102119 Mạng máy tính và Internet 3 60 30 28 2

2102120 Thiết bị đầu cuối viễn thông 2 45 15 29 1

II.2.2 Thực tập 17 765 0 747 18

2102548 Thực tập điện cơ bản 2 90 0 87 3

2102549 Thực tập điện tử cơ bản 2 90 0 87 3

2102550 Thực tập Vi điền khiển 2 90 0 87 3

2102551 Thực tập Mạng ngoại vi 2 90 0 87 3

2102552 Thực tập mạng máy tính vàInternet 2 90 0 87 3

2102553 Thực tập Thiết bị đầu cuốiviễn thông 2 90 0 87 3

2102917 Thực tập Doanh nghiệp 5 225 0 225 0

II.3 Môn học tự chọn 2 45 15 29 1

2102121 Chuyên đề Thông tin quang 2 45 15 29 1

2102122 Chuyên đề Thông tin di động 2 45 15 29 1

Tổng cộng 75 1920 529 1326 65

Page 68: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

67

4. Sơ đồ mối liên hệ và tiến trình đào tạo các môn học

Page 69: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

68

Hướng dẫn sử dụng chương trình: chương trình đào tạo theo hình thức niên chế5.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợpvới các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.5.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

STT Nội dung Thời gian

1 Thể dục, thể thao 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18giờ hàng ngày

2Văn hoá, văn nghệ:Qua các phương tiện thông tin đại

chúng và Sinh hoạt tập thể

Ngoài giờ học hàng ngày19 giờ đến 21 giờ (mộtbuổi/tuần)

3Hoạt động thư viện

Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thưviện đọc sách và tham khảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trongtuần

4 Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoànthể

Đoàn thanh niên tổ chức cácbuổi giao lưu, các buổi sinh hoạtvào các tối thứ bảy, chủ nhật

5 Thăm quan, dã ngoại Mỗi học kỳ 1 lần

5.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:

Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun cần được xác định và có hướngdẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình môn học.5.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

+ Người học phải học hết chương trình đào tạo và thỏa mãn các điều kiện đượcquy định tại quy chế đào tạo hiện hành thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.

+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghềnghiệp; Thực hành nghề nghiệp, cụ thể:

Môn Hìnhthức

Thời gian

Chính trị Viết 90 phút

Lý thuyết tổng hợp nghề:- Mạng viễn thông- Mạng máy tính và InterNet-Thiết bị đầu cuối viễn thông

Vấn đáp 60 phút/thí sinh (40 phút chuẩnbị, 20 phút trả lời)

Thực hành nghề nghiệp: (chọn 1trong các kỹ năng sau)- Cấu hình tổng đài IP-PBX- Cấu hình mạng LAN- Thi công mạng ngoại vi

Thực hànhxưởng 90 phút

Page 70: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

69

5.5. Các chú ý khác:

Ngoài những môn học trong chương trình đào tạo, người học cần phải học bổsung các môn học như sau nhằm đảm bảo chuẩn đầu ra theo quy định của nhà trường:

+ Tiếng Anh: học bổ sung 120 giờ (Các môn học này được phân bố giảng dạytrong các học kỳ của chương trình đào tạo và không tính vào điểm tích lũy chung)

+ Tin học: học bổ sung 75 giờ (Người học đăng ký học tại trung tâm tin học củaNhà trường, kết thúc khóa học người học đủ năng lực đăng ký dự thi các khóa cấpchứng chỉ tin học)+ Học lớp Kỹ năng mềm (Nhà trường phối hợp với đơn vị ngoài trường giảng dạy chongười học, sau khi hoàn thành khóa học người học sẽ được cấp chứng chỉ kỹ năngmềm)./.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG

Tên ngành, nghề: Điện tử dân dụng

Mã ngành, nghề: 42510316

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học cơ sở

Thời gian đào tạo: 2 năm

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo kỹ thuật viên trung cấp chuyên ngành Điện tử dân dụng, có khả nănglắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị điện tử, đồng thời có khả năng tham giaquản lý kỹ thuật hệ thống truyền hình của khu vực dân cư, tham gia lắp đặt, sửa chữađược các thiệt bị điện tử.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1. Kiến thức:

1.2.1.1. Kiến thức đại cương

- Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,đường lối của Đảng CSVN, pháp luật của Nhà nước Việt Nam.

- Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhânvà Công đoàn Việt Nam.

Page 71: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

70

- Nhận thức được những vấn đề về quốc phòng an ninh trong tình hình mới.

1.2.1.2 Kiến thức cơ sở ngành

- Xác định được các nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện.- Đọc được bản vẽ điện tử.- Giải thích được nguyên lý của các thiết bị âm thanh, hình ảnh.

1.2.1.3 Kiến thức chuyên ngành

- Nhận biết được các khối mạch, chức năng của thiết bị điện tử.- Triển khai được hệ thống truyền hình cáp tại khu vực.- Kiểm tra, đánh giá, khắc phục được các dạng hư hỏng thường gặp của thiết bị

điện tử.

1.2.2 Kỹ năng:

1.2.2.1. Kỹ năng cứng

- Sử dụng được thiết bị đo các đại lượng điện.- Lắp ráp, thay thế các linh kiện hư hỏng trên thiết bị điện tử.- Thiết kế được các board mạch trên phần mềm.- Lắp đặt, kiểm tra, vận hành và bảo trì được các thiết bị điện tử.- Chẩn đoán và đề xuất các giải pháp khắc phục hư hỏng của thiết bị truyền

hình.

1.2.2.2. Kỹ năng mềm

- Có khả năng đọc tài liệu kỹ thuật chuyên ngành- Sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp đạt trình độ tương đương A2 (khung năng

lực 6 bậc Châu Âu).- Ứng dụng các kỹ năng tin học vào công việc đạt trình độ tương đương IC3 (sử

dụng máy tính và Internet) hoặc kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản (theoquy định thông tư 03/2014/TT-BTTTT ban hành ngày 11/3/2014).

- Đạt chứng chỉ Kỹ năng mềm.

1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

- Yêu Tổ quốc, chấp hành chính sách, pháp luật Nhà nước.- Chấp hành kỷ luật lao động, có tác phong công nghiệp.- Có đạo đức nghề nghiệp, yêu nghề, cầu tiến, không ngừng học tập.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể làm việc với chức danh kỹ thuật viên điệntử, nhân viên tư vấn, khai thác dịch vụ kỹ thuật của công ty sản xuất, trạm bảo hành,công ty kinh doanh thiết bị điện tử, truyền hình. Tham gia lăp đặt, bảo trì, sửa chữa cácthiết bị điện tử tại công ty, xí nghiệp trạm bảo hành ...

Page 72: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

71

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học: 28- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 75 Tín chỉ- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 450 giờ- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1410 giờ Khối lượng các môn học bắt buộc: 1375 giờ Khối lượng các môn học tự chọn: 45 giờ- Khối lượng lý thuyết: 560 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1300 giờ

3. Nội dung chương trình:

Mã MH Tên môn học Số tínchỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổngsố

Trong đó

Lýthuyết

Thựchành/ thựctập/bài tập

Kiểmtra

I Các môn học chung 25 450 246 177 27

I.1 Các môn học chung 14 285 126 138 21

2108018 Chính trị 2 30 22 6 2

2108102 Pháp luật 1 15 11 3 1

2109104 Giáo dục thể chất 1 30 3 24 3

2109019 Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 19 23 3

1109020Giáo dục quốc phòng và an ninh -BS

4 75 28 42 5

2101101 Tin học 1 30 13 15 2

1107201 Tiếng Anh 1 3 60 30 25 5

I.2 Các môn văn hóa bổ sung 11 165 120 39 6

1105119 Toán 1 4 60 45 13 2

1105120 Toán 2 4 60 45 13 2

1105220 Lý 3 45 30 13 2

II Các môn học chuyên môn 50 1410 314 1058 38

II.1 Môn học cơ sở 10 195 104 85 6

2102109 An toàn điện 2 30 29 0 1

Page 73: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

72

Mã MH Tên môn học Số tínchỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổngsố

Trong đó

Lýthuyết

Thựchành/ thựctập/bài tập

Kiểmtra

2102110 Mạch điện 3 60 30 28 2

2102111 Đo lường điện và cảm biến 2 45 15 29 1

2102112 Linh kiện điện tử 3 60 30 28 2

II.2 Môn học chuyên môn 38 1170 195 944 31

II.2.1 Môn học lý thuyết 23 495 195 285 16

2102113 Kỹ thuật mạch điện tử 4 90 30 57 3

2102114 Vẽ điện tử 2 45 15 29 1

2102115 Điện tử số 4 90 30 57 3

2102410 Điện tử công suất 3 60 30 28 2

2102411 Kỹ thuật truyền thanh 3 60 30 28 2

2102412 Vi điều khiển 3 60 30 28 2

2102413 Kỹ thuật truyền hình 4 90 30 57 3

II.2.2 Môn học thực tập 15 675 0 660 15

2102548 Thực tập điện cơ bản 2 90 0 87 3

2102549 Thực tập điện tử cơ bản 2 90 0 87 3

2102550 Thực tập Vi điền khiển 2 90 0 87 3

2102570 Thực tập Thiết bị khuếch âm 2 90 0 87 3

2102571 Thực tập Thiết bị thu hình 2 90 0 87 3

2102919 Thực tập doanh nghiệp 5 225 0 225 0

II.3 Môn học tự chọn 2 45 15 29 1

2102414 Chuyên đề Truyền hình Cab, IP 2 45 15 29 1

2102415Chuyên đề Thiết bị điện dân tửdụng 2 45 15 29 1

Tổng cộng 75 1860 560 1235 65

Page 74: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

73

4. Sơ đồ mối liên hệ và tiến trình đào tạo các môn học

Page 75: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

74

5. Hướng dẫn sử dụng chương trình: chương trình đào tạo theo hình thức niên chế

5.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợpvới các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.

5.2. Tổ chức kiểm tra hết môn học:

Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học được xác định và có hướng dẫn cụ thểtheo từng môn học trong chương trình môn học.

5.3. Thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

+ Người học phải học hết chương trình đào tạo và thỏa mãn các điều kiện đượcquy định tại quy chế đào tạo hiện hành thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.

+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghềnghiệp; Thực hành nghề nghiệp, cụ thể:

Môn Hình thức Thời gian

Chính trị Viết 90 phút

Lý thuyết tổng hợp nghề:- Điện tử số- Kỹ thuật truyền thanh- Kỹ thuật truyền hình

Vấn đáp60 phút/thí sinh

(40 phút chuẩn bị, 20phút trả lời)

Thực hành nghề nghiệp:- Thực tập Thiết bị khuếch âm- Thực tập Thiết bị thu hình

Thực hành 90 phút

5.4. Các chú ý khác:

Ngoài những môn học trong chương trình đào tạo, người học cần phải học bổsung các môn học như sau nhằm đảm bảo chuẩn đầu ra theo quy định của nhà trường:

+ Tiếng Anh: học bổ sung 120 giờ (Các môn học này được phân bố giảng dạytrong các học kỳ của chương trình đào tạo và không tính vào điểm tích lũy chung)

+ Tin học: học bổ sung 75 giờ (Người học đăng ký học tại trung tâm tin học củaNhà trường, kết thúc khóa học người học đủ năng lực đăng ký dự thi các khóa cấpchứng chỉ tin học)

+ Học lớp Kỹ năng mềm (Nhà trường phối hợp với đơn vị ngoài trường giảngdạy cho người học, sau khi hoàn thành khóa học người học sẽ được cấp chứng chỉ kỹnăng mềm)./.

Page 76: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

75

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠONGÀNH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG

Mã ngành, nghề: 5520223Trình độ đào tạo: Trung cấpHình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: THCSThời gian đào tạo: 2 năm1. Mục tiêu đào tạo1.1. Mục tiêu chung:

Chương trình này đào tạo ra nguồn nhân lực kỹ thuật làm việc trực tiếp trong sảnxuất và dịch vụ có trình độ trung cấp. Chương trình trang bị cho người học kiến thứcchuyên môn và kỹ năng thực hành trong lĩnh vực điện công nghiệp và dân dụng; cókhả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứngdụng kỹ năng kỹ thuật và công nghệ vào công việc; giải quyết được các tình huống cơbản của nghề điện thực tế; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật,tác phong công nghiệp, người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạoviệc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp côngnghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1. Kiến thức đại cương:- Trang bị kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,

đường lối của Đảng CSVN, pháp luật của Nhà nước Việt Nam.- Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân

và Công đoàn Việt Nam.- Nhận thức được những vấn đề về quốc phòng an ninh trong tình hình mới.

1.2.2. Kỹ năng:1.2.2.1. Chuẩn năng lực

- Hiểu biết về lắp đặt, các thiết bị cần lắp đặt và các bước thực hiện- Xác định và tìm các thiết bị, dụng cụ, vật tư cần cho việc lắp đặt- Xác định vị trí lắp đặt và xác định công việc cần thực hiện- Lắp đặt hệ thống dây điện dựa trên yêu cầu- Lắp đặt thiết bị dựa trên yêu cầu- Thiết lập và cân chỉnh thiết bị vừa lắp- Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị vừa lắp- Kiểm tra sự phù hợp về chức năng của quá trình lắp đặt- Khởi động các thiết bị vừa lắp- Kiểm tra các yêu cầu lắp đặt và các thiết bị trong quá trình chẩn đoán và bảo

dưỡng- Thực hiện sửa chữa hoặc thay thế cho các bộ phận hay thiết bị hư hỏng- Đọc và cập nhật các chỉ số sau sửa chữa

Page 77: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

76

- Phát hiện các sự cố- Thực hiện chẩn đoán- Đề xuất phương án sửa chữa- Báo cáo cho người giám sát- Thu dọn các dụng cụ và vệ sinh địa điểm làm việc- Quản lý một hoạt động trong kinh doanh (Tài chính, quan hệ khách hàng, lên kế

hoạch…)- Mua các thiết bị, dụng cụ và các vật tư tiêu hao yêu cầu cho việc lắp đặt- Đảm bảo môi trường làm việc được an toàn

1.2.2.2. Chuẩn kiến thức liên quan- Đặc tính của vật liệu, dụng cụ và các thiết bị- Quy trình lắp đặt, thiết lập và công dụng của các vật liệu, dụng cụ và thiết bị- Các nguyên lý, hệ thống và các tài liệu trong lắp đặt điện- Các quy trình làm việc, nguyên tắc, cách ứng xử trong môi trường làm việc- Kiến thức quản trị dành cho doanh nghiệp nhỏ

1.2.2.3. Kỹ năng mềm- Sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp, chuyên ngành đạt trình độ tương đương A2

theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc.- Ứng dụng các kỹ năng tin học vào công việc ở trình độ tương đương chứng chỉ

Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định thông tư 03/2014/TT-BTTTT banhành ngày 11/03/2014.

- Đạt chứng nhận kỹ năng mềm.1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

- Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỹ luật lao động, tác phong côngnghiệp, chấp hành pháp luật, nội quy của cơ quan;

- Ý thức trách nhiệm công dân, cộng đồng;- Có tinh thần cầu tiến, tự học, tự cập nhật kiến thức chuyên môn và ngoại ngữ

một cách liên tục.1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp, học sinh sẽ:- Làm việc trong tổ bảo trì điện của các công ty, xí nghiệp sản xuất, tòa nhà cao

tầng, chung cư;- Làm việc trong các công ty xây lắp công trình điện;- Làm việc trong các công ty lắp đặt tủ điện.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:- Số lượng môn học: 28- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 72 Tín chỉ- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 450 giờ- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1170 giờ

Page 78: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

77

- Khối lượng lý thuyết: 561 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 990 giờ; Kiểmtra: 69 giờ3. Nội dung chương trình:

Mã MH Tên môn họcSốtínchỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổngsố

Trong đó

Lýthuyết

Thực hành/thực tập/bài

tậpKiểm

tra

I Các môn học chung 25 450 246 177 27I.1 Các môn học chung 14 285 126 138 21

2108018 Chính trị 2 30 22 6 22108102 Pháp luật 1 15 11 3 12109104 Giáo dục thể chất 1 30 3 24 32109019 Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 19 23 3

1109020Giáo dục quốc phòng và an ninh -BS

4 75 28 42 5

2101101 Tin học 1 30 13 15 21107201 Tiếng Anh 1 3 60 30 25 5

I.2 Các môn văn hóa bổ sung 11 165 120 39 61105119 Toán 1 4 60 45 13 21105120 Toán 2 4 60 45 13 21105220 Lý 1 3 45 30 13 2

II Các môn học chuyên môn 47 1170 315 813 422102314 An toàn lao động 2 45 15 29 1

2108205Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệuquả 2 45 15 28 2

2102315 Điện kỹ thuật 2 45 15 28 22102316 Điện tử ứng dụng 2 45 15 27 32102317 Khí cụ điện 2 45 15 28 2

2102318 Đo lường điện 2 45 15 29 1

2102319 Lắp đặt điện cơ bản 3 75 15 57 3

2102320 Máy điện 4 90 30 54 62102321 Vẽ điện 2 45 15 29 12102322 Cung cấp điện 4 90 30 57 32102323 Trang bị điện 4 90 30 56 42102324 Điện tử công suất 2 45 15 27 32102325 Kỹ thuật lập trình PLC 3 60 30 28 22102326 Năng lượng tái tạo 2 45 15 28 22102327 Điều khiển điện khí nén 2 45 15 28 22102328 Lắp đặt điện công trình 2 45 15 28 22102329 Hệ thống tự động hóa công nghiệp 2 45 15 24 62102920 Thực tập tốt nghiệp 5 225 0 225 0

Tổng cộng 72 1620 561 990 69

Page 79: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

78

4. Sơ đồ mối liên hệ và tiến trình đào tạo các môn học

Page 80: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

79

5. Hướng dẫn sử dụng chương trình5.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợpvới các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.5.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

SốTT Nội dung Thời gian

1Thể dục, thể thao 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng

ngày

2

Văn hoá, văn nghệ:Qua các phương tiện thông tin

đại chúng và Sinh hoạt tập thể

Ngoài giờ học hàng ngày19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

3

Hoạt động thư việnNgoài giờ học, học sinh có thểđến thư viện đọc sách và thamkhảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trong tuần

4Vui chơi, giải trí và các hoạtđộng đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu,các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủnhật

5 Thăm quan, dã ngoại Mỗi học kỳ 1 lần

5.3. Tổ chức kiểm tra hết môn học:Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun cần được xác định và có hướng

dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo.5.4. Thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

Đối với đào tạo theo niên chế:+ Người học phải học hết chương trình đào tạo và thỏa mãn các điều kiện được

quy định tại quy chế đào tạo hiện hành thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.

Hình thức, thời gian cụ thể như sau:

Page 81: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

80

Môn Hình thức Thời gianChính trị Viết 90 phút

Lý thuyết tổng hợp nghề:- Khí cụ điện,- Máy điện- Trang bị điện- Cung cấp điện.

Vấn đáp - 30 phút/thí sinh (10 phútchuẩn bị, 20 phút trả lời)

Thực hành nghề nghiệp:- Lắp ráp hoàn chỉnh mạchđiện điều khiển động cơđiện theo yêu cầu.

Thực hànhxưởng 90 phút

5.5. Các chú ý khác:Ngoài những môn học trong chương trình đào tạo, người học cần phải học bổ

sung các môn học như sau nhằm đảm bảo chuẩn đầu ra theo quy định của nhà trường:+ Tiếng Anh: học bổ sung 120 giờ (Các môn học này được phân bố giảng dạy

trong các học kỳ của chương trình đào tạo và không tính vào điểm tích lũy chung)+ Tin học: học bổ sung 75 giờ (Người học đăng ký học tại trung tâm tin học của

Nhà trường, kết thúc khóa học người học đủ năng lực đăng ký dự thi các khóa cấpchứng chỉ tin học)

+ Học lớp Kỹ năng mềm (Nhà trường phối hợp với đơn vị ngoài trường giảngdạy cho người học, sau khi hoàn thành khóa học người học sẽ được cấp chứng chỉ kỹnăng mềm)

Page 82: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

81

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠONGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT NHIỆT

Tên ngành, nghề: Công nghệ kỹ thuật nhiệt

Mã ngành, nghề: 5510211

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS

Thời gian đào tạo: 2,0 năm

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Chương trình đào tạo ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt được thiết kế để đào tạokỹ thuật viên trình độ trung cấp Công nghệ kỹ thuật nhiệt, có đạo đức và lương tâmnghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy địnhtại nơi làm việc, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìmviệc làm trong lĩnh vực nhiệt, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêucầu phát triển kinh tế - xã hội.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1. Kiến thức:

1.2.1.1. Kiến thức đại cương

- Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,đường lối của Đảng CSVN, pháp luật của Nhà nước Việt Nam.

- Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhânvà Công đoàn Việt Nam.

- Nhận thức được những vấn đề về quốc phòng an ninh trong tình hình mới.

1.2.1.2. Kiến thức ngành

- Trình bày được quy trình: lắp đặt, vận hành các hệ thống máy lạnh thươngnghiệp, dân dụng, công nghiệp, hệ thống điều hòa không khí cục bộ, điều hòa khôngkhí trung tâm, an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;

- Liệt kê được quy trình: bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống lạnh an toàn, đúngyêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;

- Kiểm tra được chất lượng hệ thống thiết bị, thiết bị, nguyên vật liệu chuyênngành đầu vào;

Page 83: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

82

- Nhận định được các hư hỏng thông thường về điện, lạnh trong các các hệthống lạnh;

- Cập nhật được các tài liệu kỹ thuật liên quan đến nghề;- Phân biệt được các dụng cụ, thiết bị chính được sử dụng trong nghề.

1.2.2. Kỹ năng:

1.2.2.1. Kỹ năng cứng

- Thực hiện được quy trình: lắp đặt, vận hành các hệ thống máy lạnh côngnghiệp, thương nghiệp, dân dụng an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;

- Thực hiện được quy trình: lắp đặt, vận hành các hệ thống điều hòa không khítrung tâm, cục bộ an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;

- Thực hiện được quy trình: bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống lạnh an toàn, đúngyêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;

- Sửa chữa được các hư hỏng thông thường về điện, lạnh trong các hệ thốnglạnh;

- Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị chính trong nghề;- Ứng dụng kỹ năng làm việc độc lập, sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ

vào công việc.

1.2.2.2. Kỹ năng mềm

- Sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp đạt trình độ tương đương A2 (khung nănglực 6 bậc Châu Âu).

- Ứng dụng các kỹ năng tin học vào công việc đạt trình độ tương đương IC3 (sửdụng máy tính và Internet) hoặc kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản (theoquy định thông tư 03/2014/TT-BTTTT ban hành ngày 11/3/2014).

- Đạt chứng chỉ Kỹ năng mềm.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp trung cấp ngành công nghệ kỹ thuật Nhiệt làm công việc :

- Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống máy lạnh và điều hòa khôngkhí tại các cơ sở, công ty.

- Tham gia thi công lắp đặt, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thốngmáy lạnh và điều hòa không khí.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học: 32 môn học- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 75 Tín chỉ- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 450 giờ- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1471 giờ Khối lượng các môn học bắt buộc: 1426 giờ Khối lượng các môn học tự chọn: 45 giờ

Page 84: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

83

- Khối lượng lý thuyết: 526 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm, kiểm tra:1395 giờ

3. Nội dung chương trình:

Mã MH Tên môn họcSốtínchỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lýthuyết

Thựchành/

thực tập/bài tập

Kiểmtra

I Các môn học chung 25 450 246 177 27I.1 Các môn học chung 14 285 126 138 21

2108018 Chính trị 2 30 22 6 2

2108102 Pháp luật 1 15 11 3 1

2109104 Giáo dục thể chất 1 30 3 24 3

2109019Giáo dục quốc phòng và anninh

2 45 19 23 3

1109020Giáo dục quốc phòng và anninh - BS

4 75 28 42 5

2101101 Tin học 1 30 13 15 2

1107201 Tiếng Anh 1 3 60 30 25 5

I.2 Các môn văn hóa bổ sung 11 165 120 39 6

1105119 Toán 1 4 60 45 13 2

1105120 Toán 2 4 60 45 13 2

1105220 Lý 3 45 30 13 2

II Các môn học chuyên môn 50 1471 280 1138 53II.1 Môn học cơ sở 20 495 146 328 21

2103801 Vẽ điện (Autocad) 2 45 15 28 2

2103802 Cơ kỹ thuật 2 45 15 28 2

2103803 Cơ sở kỹ thuật điện 2 45 15 28 2

2103804 Kỹ thuật nhiệt 3 75 15 57 3

2103805 Vật liệu kỹ thuật nhiệt 2 30 28 0 2

2103806 An toàn lao động 2 30 28 0 2

2103807 Kỹ thuật điện tử 2 45 15 28 2

2103808 Bơm - quạt – máy nén 2 45 15 28 2

2103730 Thực tập điện cơ bản 2 90 0 88 2

2103731 Thực tập Hàn 1 45 0 43 2

II.2 Môn học chuyên môn 28 931 120 780 31

Page 85: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

84

Mã MH Tên môn họcSốtínchỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lýthuyết

Thựchành/

thực tập/bài tập

Kiểmtra

2103809 Thiết bị điện – điện lạnh 3 60 30 28 2

2103810 Kỹ thuật lạnh 3 60 30 28 2

2103811 Kỹ thuật điều hòa không khí 2 45 15 28 2

2103812 Lò hơi , lò công nghiệp 2 45 15 28 2

2103813Tự động hóa hệ thống nhiệtlạnh 2 45 15 28 2

2103814 Điện lạnh công nghiệp 2 46 15 28 3

2103732 Thực tập lạnh cơ bản 3 135 0 130 5

2103733Thực tập thiết bị điện - điệnlạnh 2 90 0 88 2

2103734 Thực tập lạnh công nghiệp 2 90 0 87 3

2103735 Thực tập điều hòa không khí 2 90 0 87 3

2103914 Thực tập tốt nghiệp 5 225 0 220 5

II.3 Môn học tự chọn 2 45 14 30 1

2103815 Tính toán công suất lạnh 2 45 14 30 1

2103816 Thiết kế hệ thống lạnh 2 45 14 30 1

Tổng cộng 75 1921 526 1315 80

Page 86: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

85

4. Sơ đồ mối liên hệ và tiến trình đào tạo các môn học

Page 87: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

86

5. Hướng dẫn sử dụng chương trình: chương trình đào tạo theo hình thức niên chế

5.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợpvới các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.

5.2. Tổ chức kiểm tra hết môn học:

Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học được xác định và có hướng dẫn cụ thểtheo từng môn học trong chương trình môn học.

5.3. Thực tập tốt nghiệp và thi tốt tốt nghiệp:

+ Người học phải học hết chương trình đào tạo và thỏa mãn các điều kiện đượcquy định tại quy chế đào tạo hiện hành thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.

+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghềnghiệp; Thực hành nghề nghiệp, cụ thể:

Môn Hình thức Thời gian

Chính trị Viết 90 phút

Lý thuyết tổng hợp nghề:

- Kỹ thuật nhiệt

- Kỹ thuật lạnh

- Tự động hóa hệ thống nhiệtlạnh

- Điện lạnh công nghiệp

Vấn đáp 60 phút/thí sinh (40 phútchuẩn bị, 20 phút trả lời)

Thực hành nghề nghiệp:

- TT điều hòa không khí

- TT lạnh cơ bản

- Thực hànhxưởng 180 phút

5.4. Các chú ý khác:

Ngoài những môn học trong chương trình đào tạo, người học cần phải học bổsung các môn học như sau nhằm đảm bảo chuẩn đầu ra theo quy định của nhà trường:

+ Tiếng Anh: học bổ sung 120 giờ (Các môn học này được phân bố giảng dạytrong các học kỳ của chương trình đào tạo và không tính vào điểm tích lũy chung)

+ Tin học: học bổ sung 75 giờ (Người học đăng ký học tại trung tâm tin học củaNhà trường, kết thúc khóa học người học đủ năng lực đăng ký dự thi các khóa cấpchứng chỉ tin học)

+ Học lớp Kỹ năng mềm (Nhà trường phối hợp với đơn vị ngoài trường giảngdạy cho người học, sau khi hoàn thành khóa học người học sẽ được cấp chứng chỉ kỹnăng mềm)./.

Page 88: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

87

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠONGÀNH CÔNG NGHỆ MAY VÀ THỜI TRANG

Tên ngành, nghề: Công nghệ may và thời trangMã ngành, nghề: 5540204

Trình độ đào tạo: Trung cấpHình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sởThời gian đào tạo: 2 năm

1. Mục tiêu đào tạo:

1.1. Mục tiêu chung:

Chương trình đào tạo trung cấp nghề ngành Công nghệ may và thời trang đượcthiết kế đào tạo kỹ thuật viên có trình độ trung cấp, có đạo đức và lương tâm nghềnghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho ngườilao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập nâng cao ở bậc caohơn, để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

Chương trình chuẩn bị cho người học kiến thức và kỹ năng kỹ thuật trong việcphân tích và thiết kế sản phẩm may mặc, tính chất cơ lý của các loại vật liệu, phối hợpmàu sắc cho sản phẩm

Chương trình khóa học bao gồm những nội dung cơ bản về thiết kế và cắt maycác loại trang phục từ đơn giản đến phức tạp, quần áo sơ mi nam, nữ và áo khoácngoài, đọc và lập bản vẽ chuyên ngành, kết cấu sản phẩm, quy cách tiêu chuẩn đườngmay và phương pháp lắp ráp sản phẩm, kiểm tra phân loại nguyên liệu, phụ liệu chuẩnbị sản xuất, giác sơ đồ, tính toán định mức nguyên vật liệu và kiểm tra chất lượng sảnphẩm.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1. Kiến thức:

1.2.1.1. Kiến thức đại cương

- Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,đường lối của Đảng CSVN, pháp luật của Nhà nước Việt Nam.

- Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhânvà Công đoàn Việt Nam.

- Nhận thức được những vấn đề về quốc phòng an ninh trong tình hình mới.

Page 89: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

88

1.2.1.2. Kiến thức cơ sở ngành

- Trình bày được các kiến thức cơ bản về mỹ thuật trong lĩnh vực may mặc.

- Vận dụng được các kiến thức cơ bản về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệpcủa ngành may vào các thiết bị, dụng cụ trong quá trình sản xuất.

- Phân loại, sử dụng và bảo quản các loại nguyên phụ liệu may.

- So sánh được các quy trình may, yêu cầu kỹ thuật may trên sản phẩm.

- Xác định được tên gọi các thiết bị, dụng cụ, trong sản xuất hàng may mặc.

1.2.1.3. Kiến thức chuyên ngành

- Đọc và phân tích được các ký hiệu về đường may trên bản vẽ kỹ thuật may.

- Xác định được các công đoạn của quá trình sản xuất trong may công nghiệp.

- Trình bày được các tài liệu kỹ thuật cho một mã hàng sẽ sản xuất.

1.2.2. Kỹ năng:

1.2.2.1. Kỹ năng cứng

- Vẽ và phối màu được các hình vẽ mô tả sản phẩm trang phục.

- Thiết kế và cắt được các sản phẩm may cơ bản và thời trang.

- Ứng dụng được qui trình công nghệ may ráp các sản phẩm may mặc từ đơngiản đến phức tạp như: quần, áo, váy, đầm, áo gió 1 lớp, 2 lớp.

- Ứng dụng phần mềm AccuMark-Gerber để giác sơ đồ và thiết kế.

- Tính định mức năng suất lao động, thiết bị, nguyên phụ liệu may,bậc thợ đểcân đối điều chuyền trong sản xuất.

- Phân tích, xử lý, khắc phục, đề xuất các tình huống kỹ thuật may trongchuyền.

- Thực hiện cách tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm may.

1.2.2.2. Kỹ năng mềm

- Lập kế hoạch và triển khai thực hiện công việc cho bản thân hoặc cho mộtnhóm theo kế hoạch chung của đơn vị.

- Vận dụng được các kỹ năng giao tiếp cơ bản trong tìm kiếm việc làm và hòanhập được vào các môi trường làm việc khác nhau.

- Trình bày được các vấn đề từ những tài liệu chuyên ngành viết bằng tiếngAnh

- Sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp đạt trình độ tương đương A2 (khung nănglực 6 bậc Châu Âu).

Page 90: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

89

- Ứng dụng các kỹ năng tin học vào công việc đạt trình độ tương đương IC3 (sửdụng máy tính và Internet) hoặc kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản (theoquy định thông tư 03/2014/TT-BTTTT ban hành ngày 11/3/2014).

- Đạt chứng chỉ Kỹ năng mềm.

1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

- Nâng cao tinh thần yêu nước, chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước.

- Rèn luyện được tác phong công nghiệp, trung thực trong công tác.

- Không ngừng học tập và sáng tạo trong công việc.

- Tự chịu trách nhiệm trước những công việc của bản thân.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Trung cấp học sinh có khả năng:

- Trực tiếp tham gia sản xuất trên dây chuyền may của các doanh nghiệp trongnước và nước ngoài hoặc trực tiếp làm việc tại các cơ sở sản xuất ngành may.

- Tham gia sản xuất trong các công đoạn sản xuất của các doanh nghiệp may.

- Ngoài ra học sinh có đủ năng lực để tham gia học liên thông lên các bậc họccao hơn để phát triển kiến thức và kỹ năng nghề.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học: 32

- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 79 tín chỉ

- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 630 giờ

- Khối lượng các môn học chuyên môn: 1470 giờ

- Khối lượng lý thuyết: 484 giờ; Thực hành, thực tập: 1535 giờ; Kiểm tra: 81giờ.

3. Nội dung chương trình:

Mã MH Tên môn họcSố tín

chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổngsố

Trong đó

Lýthuyết

Thực hành/thực tập/ bài

tậpKiểm

tra

I Các môn văn hóa bổ sung 15 345 103 228 141105011 Văn 4 90 30 57 3

1106036 Lịch sử trang phục 2 30 28 0 2

1106037 Hình họa cơ bản 3 75 15 57 3

1106038 Trang trí cơ bản 3 75 15 57 3

1106039 Nhảy mẫu cơ bản 3 75 15 57 3

Page 91: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

90

Mã MH Tên môn họcSố tín

chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổngsố

Trong đó

Lýthuyết

Thực hành/thực tập/ bài

tập

Kiểmtra

II Các môn học chung 14 285 126 138 212108018 Chính trị 2 30 22 6 2

2108102 Pháp luật 1 15 11 3 1

2109104 Giáo dục thể chất 1 30 3 24 3

2109019 Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 19 23 3

1109020Giáo dục quốc phòng và an ninh -BS

4 75 28 42 5

2101101 Tin học 1 30 13 15 2

1107201 Tiếng Anh 1 3 60 30 25 5

III Các môn học chuyên môn 50 1470 255 1169 46III.1 Môn học cơ sở 8 150 80 62 8

2106040 Nhân trắc học 2 30 25 3 22106041 Vẽ mỹ thuật trang phục 2 45 15 28 22106042 Vẽ kỹ thuật ngành may 2 45 15 28 22106043 An toàn lao động 2 30 25 3 2

III.2 Môn học chuyên môn 40 1275 160 1079 362106228 Thiết kế trang phục nam 2 45 15 28 2

2106229 Thiết kế trang phục nữ 3 75 15 57 3

2106230 Thiết kế sáng tác trang phục 3 75 15 57 3

2106231 Quản lý chất lượng trang phục 2 30 20 8 2

2106232 Tổ chức quản lý sản xuất 2 30 20 8 2

2106233 Thiết kế trang phục jacket 2 45 15 28 2

2106234 Anh văn chuyên ngành 3 60 30 27 3

2106235 Công nghệ sản xuất 3 75 15 57 3

2106236 Thiết kế rập 3 75 15 57 3

2106519 Thực tập kỹ thuật may cơ bản 2 90 0 88 2

2106520 Thực tập may trang phục nam 2 90 0 88 2

2106521 Thực tập may trang phục nữ 3 135 0 132 3

2106522 Thực tập may trang phục jacket 2 90 0 88 2

2106523 Thực tập sản xuất tại doanh nghiệp 4 180 0 178 2

2106903 Thực tập tốt nghiệp 4 180 0 178 2

III.3 Môn học tự chọn 2 45 15 28 22106242 Thiết kế may đo áo dài 2 45 15 28 2

2106243 Tin học ứng dụng 2 45 15 28 2

2106244 Fashion marketing 2 45 15 28 2

2106245 Vật liệu may 2 45 15 28 2

Tổng cộng 79 2100 484 1535 81

Page 92: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

91

4. Sơ đồ mối liên hệ và tiến trình đào tạo các môn học

Page 93: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

92

5. Hướng dẫn sử dụng chương trình: chương trình đào tạo theo hình thức niên chế

5.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợpvới các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.

5.2. Tổ chức kiểm tra hết môn học:

Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học được xác định và có hướng dẫn cụ thểtheo từng môn học trong chương trình môn học.

5.3. Thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

+ Người học phải học hết chương trình đào tạo và thỏa mãn các điều kiện đượcquy định tại quy chế đào tạo hiện hành thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.

+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghềnghiệp; Thực hành nghề nghiệp, cụ thể:

Môn Hình thức Thời gian

Chính trị Viết 90 phút

Lý thuyết tổng hợp nghề:Gồm các học phần:

-Vẽ kỹ thuật may

-Công nghệ sản xuất

-Thiết kế trang phục

-Quản lý chất lượng trangphục

Viết180 phút

Thực hành nghề nghiệp:Gồm thực tập may trangphục

Thực hành tạixưởng 5 giờ

5.4. Các chú ý khác:

Ngoài những môn học trong chương trình đào tạo, người học cần phải học bổsung các môn học như sau nhằm đảm bảo chuẩn đầu ra theo quy định của nhà trường:

+ Tiếng Anh: học bổ sung 120 giờ (Các môn học này được phân bố giảng dạytrong các học kỳ của chương trình đào tạo và không tính vào điểm tích lũy chung)

+ Tin học: học bổ sung 75 giờ (Người học đăng ký học tại trung tâm tin học củaNhà trường, kết thúc khóa học người học đủ năng lực đăng ký dự thi các khóa cấpchứng chỉ tin học)

+ Học lớp Kỹ năng mềm (Nhà trường phối hợp với đơn vị ngoài trường giảngdạy cho người học, sau khi hoàn thành khóa học người học sẽ được cấp chứng chỉ kỹnăng mềm)./.

Page 94: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

93

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠONGÀNH QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH

Tên ngành, nghề: Quản Trị Mạng Máy Tính

Mã ngành, nghề: 5480209

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THCS hoặc tương đương

Thời gian đào tạo: 2 năm

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Quản Trị Mạng được thiếtkế để đào tạo cho người học đạt trình độ trung cấp, có đủ năng lực ứng dụng kiến thứckỹ thuật mạng, phần cứng máy tính và công nghệ thông tin trong công tác xây dựng vàquản lý hệ thống mạng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, đồng thời cũng sửa chữa, cài đặtđược những ứng dụng cho máy tính văn phòng, cá nhân,… có đạo đức và lương tâmnghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy địnhtại nơi làm việc.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

Sau khi học xong chương trình này, sinh viên có thể đạt được:

1.2.1.Về kiến thức

1.2.1.1. Kiến thức đại cương

- Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,đường lối của Đảng CSVN, pháp luật của Nhà nước Việt Nam.

- Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhânvà Công đoàn Việt Nam.

- Nhận thức được những vấn đề về quốc phòng an ninh trong tình hình mới.

1.2.1.2. Kiến thức cơ sở ngành

- Mô tả được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy tính.

- Trình bày được vai trò của linh kiện máy tính, thiết bị mạng, phần mềm thôngdụng.

Page 95: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

94

- Giải thích được các biện pháp xử lý số sự cố phần cứng và phần mềm máytính thông dụng.

- Trình bày được nguyên lý hoạt động của các giao thức, các dịch vụ trongmạng máy tính.

1.2.1.3. Kiến thức chuyên ngành

- Trình bày được mô hình mạng ngang hàng (workgroup), client-server(domain), mạng LAN và WAN.

- Trình bày được quy trình thiết kế cơ sở hạ tầng mạng LAN, Mạng không dây,hệ thống camera an ninh.

- Trình bày được quy trình triển khai và quản trị hệ thống mạng Windows,Linux.

1.2.2. Về kỹ năng:

1.2.2.1. Kỹ năng cứng

- Lắp ráp, cài đặt, bảo trì được máy tính.

- Cài đặt, cấu hình được linh kiện máy tính, thiết bị mạng, phần mềm thôngdụng.

- Áp dụng được các giao thức, các dịch vụ trong mạng máy tính.

- Áp dụng được mô hình mạng ngang hàng (workgroup), client-server(domain), mạng LAN và WAN.

- Áp dụng được quy trình thiết kế cơ sở hạ tầng mạng LAN.

- Xây dựng hệ thống camera an ninh trong việc bảo mật giám sát.

- Áp dụng được quy trình triển khai và quản trị hệ thống mạng Windows,Linux.

1.2.2.2. Kỹ năng mềm

- Thực hiện an toàn lao động trong môi trường làm việc công nghệ thông tin, ýthức bảo vệ môi trường với các loại chất thải, nước thải, chất gây ô nhiểm trong ngànhcông nghệ thông tin.

- Sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp đạt trình độ tương đương A1 (khung nănglực 6 bậc Châu Âu).

- Ứng dụng các kỹ năng tin học vào công việc đạt trình độ tương đương IC3 (sửdụng máy tính và Internet) hoặc kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản (theoquy định thông tư 03/2014/TT-BTTTT ban hành ngày 11/3/2014).

- Đạt chứng chỉ Kỹ năng mềm.

Page 96: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

95

1.2.3. Về tự chủ và chịu trách nhiệm

- Có tinh thần làm chủ, trung thực và trách nhiệm trong công tác được giao.

- Tác phong làm việc cẩn thận, chính xác.

- Yêu thích công việc, yêu nghề.

- Có ý thức hợp tác trong công việc, phối hợp tốt với các bộ phận có liên quan.

- Có tinh thần học hỏi, cầu tiến.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

- Nhân viên kỹ thuật máy tính tại công ty bán máy tính; nhân viên tư vấn kháchhàng cho cửa hàng máy tính;

- Quản trị và bảo trì hệ thống mạng cho các công ty doanh nghiệp;

- Tham gia vào nhóm thiết kế, thi công hệ thống mạng.

- Công nhân thi công đường truyền internert cho các ISP, lắp đặt camera anninh cho một tổ chức, doanh nghiệp vừa và nhỏ;

- Có khả năng mở một doanh nghiệp sửa chữa máy tính, lắp đặt camera, xâydựng phòng máy tính nhỏ như phòng games hay dịch vụ internet.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học: 23

- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 75 Tín chỉ

- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 450 giờ

- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1110 giờKhối lượng các môn học bắt buộc: 1035 giờKhối lượng các môn học tự chọn: 75 giờ

- Khối lượng lý thuyết: 691 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm, kiểm tra: 869giờ.

Page 97: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

96

3. Nội dung chương trình:

Mã MH Tên môn họcSốtínchỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổngsố

Trong đóLý

thuyếtThực hành/

bài tậpKiểm

traI Các môn học chung 25 450 246 177 27

I.1 Các môn chung 14 285 126 138 212108018 Chính trị 2 30 22 6 2

2108102 Pháp luật 1 15 11 3 1

2109104 Giáo dục thể chất 1 30 3 24 3

2109019 Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 19 23 3

1109020 Giáo dục quốc phòng và an ninh – BS 4 75 28 42 5

2101101 Tin học 1 30 13 15 2

1107201 Tiếng anh 1 3 60 30 25 5

I.2 Các môn văn hóa bổ sung 11 165 120 39 61105119 Toán 1 4 60 45 13 2

1105120 Toán 2 4 60 45 13 2

1105220 Lý 3 45 30 13 2

II Các môn học chuyên môn 50 1110 445 623 42

II.1 Môn học cơ sở 16 300 169 117 14

2101260 Hệ điều hành Windows 3 60 27 30 3

2101072 Mạng máy tính 3 60 29 30 1

2101261Lưu trữ đám mây và Văn phòng trựctuyến 4 75 41 30 4

2101075 Lắp ráp và cài đặt máy tính 3 60 30 27 3

2101262 An Toàn và môi trường công nghiệp 3 45 42 0 3

II.2 Môn học chuyên môn 30 735 235 476 24

2101263 Quản trị mạng Windows Server 4 75 41 30 4

2101264Thiết kế và xây dựng hệ thống mạngkhông dây

4 75 41 30 4

2101265Quản trị mạng Windows ServerNâng Cao

4 75 41 30 4

2101266Thiết kế và xây dựng hệ thốngCamera an ninh

4 75 41 30 4

2101267 Triển Khai hệ thống mạng 4 90 30 56 4

2101268 Quản trị hệ thống Linux 4 75 41 30 4

2101914 Thực tập tốt nghiệp 6 270 0 270 0

II.3 Môn học tự chọn (chọn 4 chỉ) 4 75 41 30 4

2101269 Bảo trì xử lý sự cố máy tính 4 75 41 30 4

2101270Khai thác dịch vụ Internet vào kinhdoanh trực tuyến 4 75 41 30 4

2101271 Quản Trị mạng Cisco 4 75 41 30 4

Cộng 75 1560 691 800 69

Page 98: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

97

4. Sơ đồ mối liên hệ và tiến trình đào tạo các môn học

Page 99: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

98

5. Hướng dẫn sử dụng chương trình5.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợpvới các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.

5.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

- Tham quan dã ngoại - học tập ngoại khoá: theo kế hoạch chung của trường

- Tham quan học tập tại đơn vị sản xuất: theo kế hoạch hàng năm của khoa

5.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học

Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học cần được xác định và có hướng dẫn cụthể theo từng môn học trong chương trình môn học.

5.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

+ Người học phải học hết chương trình đào tạo và thỏa mãn các điều kiện đượcquy định tại quy chế đào tạo hiện hành thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.

+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghềnghiệp; Thực hành nghề nghiệp, cụ thể:

Môn Hình thức Thời gian

Chính trị Viết 90 phút

Lý Thuyết Tổng Hợp Nghề:- Mạng Máy Tính- Lắp Ráp Cài Đặt- An toàn và Môi trường công nghiệp- Quản trị mạng Windows,- Quản trị mạng Windows Nâng cao- Triển khai hệ thống mạng

Viết 180 phút

Thực hành nghề nghiệp:- Quản trị mạng Windows Server,- Quản trị mạng Windows Server Nâng cao- Triển khai hệ thống mạng.

Thực hànhxưởng 150 phút

5.5. Các chú ý khác:

Ngoài những môn học trong chương trình đào tạo, người học cần phải học bổsung các môn học như sau nhằm đảm bảo chuẩn đầu ra theo quy định của nhà trường:

+ Tiếng Anh: học bổ sung 120 giờ (Các môn học này được phân bố giảng dạytrong các học kỳ của chương trình đào tạo và không tính vào điểm tích lũy chung)

+ Học lớp Kỹ năng mềm (Nhà trường phối hợp với đơn vị ngoài trường giảngdạy cho người học, sau khi hoàn thành khóa học người học sẽ được cấp chứng chỉ kỹnăng mềm)./.

Page 100: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

99

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠONGÀNH TIN HỌC ỨNG DỤNG

Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng

Mã ngành, nghề: 5480206

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THCS hoặc tương đương

Thời gian đào tạo: 2 năm

1. Mục tiêu đào tạo1.1. Mục tiêu chung:

- Chương trình khung trung cấp ngành Tin học ứng dụng được thiết kế để đàotạo kỹ thuật viên trình độ trung cấp, có đủ năng lực ứng dụng công nghệ thông tintrong công tác xây dựng và quản lý hệ thống thông tin văn phòng, xây dựng và sửdụng các phần mềm ứng dụng,… có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợptác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏenhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khảnăng học tập vươn lên.

- Chương trình học, rèn luyện các phẩm chất, đạo đức, kiến thức, kỹ năng thựchành trên máy tính chuyên nghiệp, có thể bắt tay ngay vào việc làm sau khi tốt nghiệp,làm nền tảng cho học sinh sau khi tốt nghiệp có thể liên thông Cao Đẳng, Đại học.

1.2.1. Kiến thức:

1.2.1.1. Kiến thức đại cương

- Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,đường lối của Đảng CSVN, pháp luật của Nhà nước Việt Nam.

- Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhânvà Công đoàn Việt Nam.

- Nhận thức được những vấn đề về quốc phòng an ninh trong tình hình mới.

1.2.1.2. Kiến thức cơ sở ngành

- Trình bày được các khái niệm cơ bản về ngôn ngữ lập trình, cơ sở dữ liệu;- Trình bày được các phương tiện cũng như các dịch vụ mạng và các thiết bị

truyền dẫn;- Mô tả được cấu trúc sơ đồ ứng dụng của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu như

SQL Server

1.2.1.3. Kiến thức chuyên ngành

Page 101: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

100

- Trình bày được nguyên lý hoạt động, quy trình xây dựng một website quảngcáo, giới thiệu các dịch vụ hoàn chỉnh;

- Nhận biết được các yêu cầu thiết kế để soạn thảo văn bản;

1.2.2. Kỹ năng:

1.2.2.1. Kỹ năng cứng

- Ứng dụng được phần mềm Microsoft Office vào soạn thảo văn bản, thuyếttrình, tính toán và báo cáo;

- Vận dụng được các phương pháp lập trình viết được ứng dụng quản lý vừa vànhỏ cho doanh nghiệp;

- Vận dụng triển khai được ứng dụng thực tế, website trên mạng internet chodoanh nghiệp;

- Lắp ráp và cài đặt được hệ điều hành và các phần mềm máy tính.

1.2.2.2. Kỹ năng mềm

- Sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp đạt trình độ tương đương A2.- Ứng dụng các kỹ năng tin học vào công việc đạt trình độ tương đương IC3 (sử

dụng máy tính và Internet) hoặc kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản (theoquy định thông tư 03/2014/TT-BTTTT ban hành ngày 11/3/2014).

- Đạt chứng chỉ Kỹ năng mềm.

1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

- Rèn luyện tư duy, tính chủ động trong công việc được giao;- Tính tích cực làm việc theo nhóm, luôn chủ động trong công việc;- Nâng cao tinh thần yêu nước, chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước;- Tự chịu trách nhiệm trước những công việc của bản thân.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

- Quản trị và bảo trì website cho các công ty doanh nghiệp;- Lập trình viên viết các ứng dụng quản lý cho các công ty vừa và nhỏ;- Thiết kế website cho doanh nghiệp vừa và nhỏ;- Nhân viên lắp ráp và cài đặt máy tính;- Nhân viên nhập liệu cho các phần mềm với quy mô lớn.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:- Số lượng môn học: 23- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 75 Tín chỉ- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 450 giờ- Khối lượng các môn học chuyên môn: 1110 giờKhối lượng các môn học bắt buộc: 1035 giờKhối lượng các môn học tự chọn: 75 giờ- Khối lượng lý thuyết: 696 giờ; Thực hành, thực tập, bài tập, kiểm tra: 864 giờ.

Page 102: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

101

3. Nội dung chương trình:

Mã MH Tên môn học

Sốtínchỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổngsố

Trong đó

Lýthuyết

Thựchành/ thực

tập /bàitập

Kiểmtra

I Các môn học chung 25 450 246 177 27I.1 Các môn chung 14 285 126 138 21

2108018 Chính trị 2 30 22 6 2

2108102 Pháp luật 1 15 11 3 1

2109104 Giáo dục thể chất 1 30 3 24 3

2109019 Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 19 23 3

1109020Giáo dục quốc phòng và an ninh– BS

4 75 28 42 5

2101101 Tin học 1 30 13 15 2

1107201 Tiếng anh 1 3 60 30 25 5

I.2 Các môn văn hóa bổ sung 11 165 120 39 61105119 Toán 1 4 60 45 13 2

1105120 Toán 2 4 60 45 13 2

1105220 Lý 3 45 30 13 2

II Các môn học chuyên môn 50 1110 450 627 33II.1 Môn học cơ sở 21 405 212 177 16

2101070 Kỹ thuật lập trình 4 75 42 30 3

2101071 Cơ sở dữ liệu 3 60 28 30 2

2101072 Mạng máy tính 3 60 28 30 2

2107073 Cấu trúc dữ liệu 4 75 42 30 3

2101074 Lắp ráp và cài đặt máy tính 3 60 30 27 3

2101075 Tin học văn phòng 4 75 42 30 3

II.2 Môn học chuyên môn 25 630 196 420 142101080 Hệ quản trị Microsoft Access 4 75 42 30 3

2101081 Kỹ thuật lập trình nâng cao 3 60 28 30 2

2101082Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQLServer

4 75 42 30 3

2101083 Thiết kế web 4 75 42 30 3

2101084 Xây dựng ứng dụng quản lý 4 75 42 30 3

2101912 Thực tập tốt nghiệp 6 270 0 270 0

II.3 Môn học tự chọn (4 TC) 4 75 42 30 32101085 Lập trình web 4 75 42 30 3

2101086 Phát triển thương mại điện tử 4 75 42 30 3

2101087 Phát triển mã nguồn mở 4 75 42 30 3

Tổng cộng 75 1560 696 804 60

Page 103: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

102

4. Sơ đồ mối liên hệ và tiến trình đào tạo các môn học

Page 104: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

103

5. Hướng dẫn sử dụng chương trình: chương trình đào tạo theo hình thức niên chế.

5.1 Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợpvới các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.

5.2 Tổ chức kiểm tra hết môn học:

Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học được xác định và có hướng dẫn cụ thểtheo từng môn học trong chương trình môn học.

5.3 Thực tập tốt nghiệp và xét thi tốt nghiệp:

+ Người học phải học hết chương trình đào tạo và thỏa mãn các điều kiện đượcquy định tại quy chế đào tạo hiện hành thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.

+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghềnghiệp; Thực hành nghề nghiệp, cụ thể:

Môn Hình thức Thời gian

Chính trị Viết 90 phút

Lý thuyết tổng hợp nghề:

- Cơ sở dữ liệu

- Kỹ thuật lập trình

- Cấu trúc dữ liệu

Viết 120 phút

Thực hành nghề nghiệp:

- Hệ quản trị cơ sở dữ liệuServer

- Xây dựng ứng dụng quản lý

- Lập trình web

Thực hành trên máy tính 120 phút

5.4 Các chú ý khác:

Ngoài những môn học trong chương trình đào tạo, người học cần phải học bổsung các môn học như sau nhằm đảm bảo chuẩn đầu ra theo quy định của nhà trường:

+ Tiếng Anh: học bổ sung 120 giờ (Các môn học này được phân bố giảng dạytrong các học kỳ của chương trình đào tạo và không tính vào điểm tích lũy chung)

+ Học lớp Kỹ năng mềm (Nhà trường phối hợp với đơn vị ngoài trường giảngdạy cho người học, sau khi hoàn thành khóa học người học sẽ được cấp chứng chỉ kỹnăng mềm)./.

Page 105: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

104

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠONGÀNH THIẾT KẾ VÀ QUẢN LÝ WEBSITE

Tên ngành, nghề: Thiết Kế Và Quản Lý Website

Mã ngành, nghề: 5480215

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THCS hoặc tương đương

Thời gian đào tạo: 2 năm

1. Mục tiêu đào tạo1.1. Mục tiêu chung:

Học sinh sau khi tốt nghiệp sẽ đạt được trình độ trung cấp ngành Thiết kế vàquản lý Website có phẩm chất chính trị, có sức khoẻ, có kiến thức và kỹ năng chuyênmôn tương ứng để đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực cho ngành CNTT và yêu cầu pháttriển kinh tế, xã hội trong lĩnh vực thiết kế web và có cơ hội học tập nâng cao trình độchuyên môn nghiệp vụ ở bậc học cao hơn.

1.2. Mục tiêu cụ thể:1.2.1. Kiến thức:

1.2.1.1. Kiến thức đại cương- Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,

đường lối của Đảng CSVN, pháp luật của Nhà nước Việt Nam.- Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân

và Công đoàn Việt Nam.- Nhận thức được những vấn đề về quốc phòng an ninh trong tình hình mới.1.2.1.2. Kiến thức cơ sở ngành

- Soạn thảo các loại văn bản theo yêu cầu- Có kiến thức cơ bản về máy tính, lập trình trên máy tính, các ngôn ngữ thiết

kế và lập trình web.

- Lựa chọn kết cấu của máy tính phù hợp với ngành nghề- Cài đặt được một số phần mềm ứng dụng1.2.1.3. Kiến thức chuyên ngành

- Sử dụng được công cụ xử lý ảnh Photoshop, thiết kế 2D để thiết kế các sảnphẩm ứng dụng.

- Tổ chức và thiết kế một website theo yêu cầu.- Xây dựng được các Website phục vụ quảng cáo, giới thiệu sản phẩm.

Page 106: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

105

- Tự cập nhật và tiếp thu các công nghệ mới trong lĩnh vực đồ họa, truyềnthông phục vụ cho công tác chuyên môn.

1.2.2. Kỹ năng:1.2.2.1. Kỹ năng cứng- Sử dụng được các phần mềm đồ họa (Photoshop, Adobe Illustrator) để phục

vụ công việc theo yêu cầu.- Thiết kế và lập trình web trên PHP/MySQL1.2.2.2. Kỹ năng mềm- Có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm.- Sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp đạt trình độ tương đương A2 (khung năng

lực 6 bậc Châu Âu).- Ứng dụng các kỹ năng tin học vào công việc đạt trình độ tương đương IC3 (sử

dụng máy tính và Internet) hoặc kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản (theoquy định thông tư 03/2014/TT-BTTTT ban hành ngày 11/3/2014).

- Đạt chứng chỉ Kỹ năng mềm.1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:- Nâng cao tinh thần yêu nước, chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước.- Rèn luyện được tác phong công nghiệp, trung thực trong công tác.- Không ngừng học tập và sáng tạo trong công việc- Có tinh thần trách nhiệm đối với công việc, có lương tâm nghề nghiệp- Thể hiện tinh thần tập thể, đoàn kết và phát huy tối đa năng lực cá nhân.1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:- Nhân viên thiết kế và quản lý website cho các công ty doanh nghiệp vừa và

nhỏ;- Nhân viên thiết kế Front End (HTML coder)- Nhân viên văn phòngư2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:- Số lượng môn học: 24- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 75 Tín chỉ- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 450 giờ- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1125 giờKhối lượng các môn học bắt buộc: 1095 giờKhối lượng các môn học tự chọn: 30 giờ- Khối lượng lý thuyết: 671 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm, kiểm tra: 904

giờ

Page 107: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

106

Nội dung chương trình:

Mã MH Tên môn họcSốtínchỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổngsố

Trong đó

Lýthuyết

Thực hành/thực tập/bài tập

Kiểmtra

I Các môn học chung 25 450 246 177 27I.1 Các môn chung 14 285 126 138 21

2108018 Chính trị 2 30 22 6 2

2108102 Pháp luật 1 15 11 3 1

2109104 Giáo dục thể chất 1 30 3 24 3

2109019 Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 19 23 3

1109020Giáo dục quốc phòng và an ninh –BS

4 75 28 42 5

2101101 Tin học 1 30 13 15 2

1107201 Tiếng anh 1 3 60 30 25 5

I.2 Các môn văn hóa bổ sung 11 165 120 39 61105119 Toán 1 4 60 45 13 2

1105120 Toán 2 4 60 45 13 2

1105220 Lý 3 45 30 13 2

II Các môn học chuyên môn 50 1125 425 661 39

II.1 Môn học cơ sở 17 330 170 147 13

2101070 Kỹ thuật lập trình 4 75 42 30 3

2101071 Cơ sở dữ liệu 3 60 28 30 2

2101072 Mạng máy tính 3 60 28 30 2

2101073 Cấu trúc dữ liệu 4 75 42 30 3

2101074 Lắp ráp và cài đặt máy tính 3 60 30 27 3

II.2 Môn học chuyên môn 31 765 241 499 25

2101401 Xử lý ảnh 4 75 41 30 4

2101083 Thiết kế Web 4 75 40 30 5

2101402 Thiết kế đồ họa 2D 4 75 45 28 2

2101403 Thiết kế giao diện Web 2 45 15 28 2

2101075 Tin học văn phòng 4 75 40 30 5

2101404 Lập trình web căn bản 3 60 30 28 2

2101405 PHP & MySQL 4 90 30 55 5

2101913 Thực tập tốt nghiệp 6 270 0 270 0

II.3 Môn học tự chọn 2 30 14 15 1

2101406 Kỹ thuật chụp ảnh 2 30 14 15 1

2101407 Thiết kế đồ họa CorelDraw 2 30 14 15 1

Tổng cộng 75 1575 671 838 66

Page 108: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

107

4. Sơ đồ mối liên hệ và tiến trình đào tạo các môn học

Page 109: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

108

5. Hướng dẫn sử dụng chương trình:Chương trình đào tạo theo hình thức niên chế

5.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộiphối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.

5.2. Tổ chức kiểm tra hết môn học:

Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học được xác định và có hướng dẫn cụ thểtheo từng môn học trong chương trình môn học.

5.3. Thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

+ Người học phải học hết chương trình đào tạo và thỏa mãn các điều kiệnđược quy định tại quy chế đào tạo hiện hành thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.

+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghềnghiệp; Thực hành nghề nghiệp, cụ thể:

Môn Hình thức Thời gian

Chính trị Viết 90 phút

Lý thuyết tổng hợp nghề:

- Kỹ thuật lập trình

- Cơ sở dữ liệu

Viết 120 phút

Thực hành nghề nghiệp:

- PHP & MySQL

Thực hành trênmáy tính

180 phút

5.4. Các chú ý khác:

Ngoài những môn học trong chương trình đào tạo, người học cần phải học bổsung các môn học như sau nhằm đảm bảo chuẩn đầu ra theo quy định của nhàtrường:

+ Tiếng Anh: học bổ sung 120 giờ (Các môn học này được phân bố giảng dạytrong các học kỳ của chương trình đào tạo và không tính vào điểm tích lũy chung)

+ Học lớp Kỹ năng mềm (Nhà trường phối hợp với đơn vị ngoài trường giảngdạy cho người học, sau khi hoàn thành khóa học người học sẽ được cấp chứng chỉkỹ năng mềm)

Page 110: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

109

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠONGÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Tên ngành, nghề: Kế toán doanh nghiệp

Mã ngành, nghề: 5340302

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở hoặc tương đương

Thời gian đào tạo: 2 năm

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Chương trình đào tạo trung cấp ngành Kế toán doanh nghiệp được thiết kế đểđào tạo người lao động có trình độ trung cấp ngành kế toán doanh nghiệp, có đạo đứcnghề nghiệp, có khả năng làm việc nhóm, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho ngườilao động có thể làm việc trong thực tế, đồng thời có khả năng học tập nâng cao theonhu cầu của người lao động và để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong thờikỳ hội nhập quốc tế.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1.1. Kiến thức đại cương

- Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,đường lối của Đảng CSVN, pháp luật của Nhà nước Việt Nam.

- Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhânvà Công đoàn Việt Nam.

- Nhận thức được những vấn đề về quốc phòng an ninh trong tình hình mới.

1.2.1.2. Kiến thức văn hóa xã hội

- Có kiến thức cơ bản về ngữ pháp tiếng Ngữ pháp tiếng Việt và Toán đại sốcấp 3 phổ thông.

- Có hiểu biết và kỹ năng giao tiếp cơ bản; có khả năng làm việc nhóm, hiểubiết được tâm lý học trong kinh doanh.

1.2.1.3. Kiến thức ngành

- Hiểu được những kiến thức cơ bản về pháp luật, kinh tế - xã hội, tài chính -tiền tệ, kế toán, kiểm toán trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán được giao;

- Biết được những kiến thức tin học trong công tác kế toán;- Hiểu được hệ thống chứng từ, tài khoản và hình thức kế toán;

Page 111: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

110

- Biết được cách cập nhật các chính sách phát triển kinh tế và các chế độ về tàichính, kế toán, thuế vào công tác kế toán tại doanh nghiệp.

1.2.2. Kỹ năng:

1.2.2.1. Kỹ năng cứng

- Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý được chứng từ kế toán;- Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết;- Tổ chức được công tác kế toán phù hợp với doanh nghiệp;- Lập được báo cáo kế toán tài chính và báo cáo thuế của doanh nghiệp;- Kiểm tra, đánh giá được công tác tài chính, kế toán của doanh nghiệp;- Báo cáo được một số thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của

đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị;- Lập được kế hoạch tài chính doanh nghiệp;- Sử dụng thành thạo phần mềm kế toán doanh nghiệp.

1.2.2.2. Kỹ năng mềm

- Có kiến thức và kỹ năng soạn thảo văn bản và nghiệp vụ văn phòng tại doanhnghiệp

- Sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp đạt trình độ tương đương A2 (khung nănglực 6 bậc Châu Âu).

- Ứng dụng các kỹ năng tin học vào công việc đạt trình độ tương đương IC3 (sửdụng máy tính và Internet) hoặc kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản (theoquy định thông tư 03/2014/TT-BTTTT ban hành ngày 11/3/2014).

- Đạt chứng chỉ Kỹ năng mềm

1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhânvà trách nhiệm một phần đối với nhóm;

- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã định sẵn;- Đánh giá hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện.- Vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện để trở thành người lao động mới có

phẩm chất chính trị, có đạo đức tốt và năng lực hoàn thành nhiệm vụ góp phần thựchiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;

- Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp;- Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực,

cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác;- Tuân thủ các quy định của luật kế toán, tài chính, chịu trách nhiệm cá nhân

đối với nhiệm vụ được giao;- Có tinh thần tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu

cầu của công việc.

Page 112: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

111

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi học xong chương trình Kế toán doanh nghiệp, học sinh có cơ hội làmkế toán tại các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, kinh doanh dịch vụ.

Có khả năng tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học, mô đun: 25 môn- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 66 Tín chỉ- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 555 giờ- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 870 giờ Khối lượng các môn học bắt buộc: 825 giờ Khối lượng các môn học tự chọn: 45 giờ

-Khối lượng lý thuyết: 598 giờ; Thực hành, thực tập, bài tập: 827 giờ

- Nội dung chương trình:

Mã MH Tên môn học

Số tínchỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổngsố

Trong đó

Lýthuyết

Thựchành/thực

tập/bàitập

Kiểmtra

I Các môn học chung 29 555 302 216 37

I.1 Các môn học chung 14 285 126 138 21

2108018 Chính trị 2 30 22 6 2

2108102 Pháp luật 1 15 11 3 1

2109104 Giáo dục thể chất 1 30 3 24 3

2109019 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 2 45 19 23 3

1109020 Giáo dục Quốc phòng và An ninh BS 4 75 28 42 5

2101101 Tin học 1 30 13 15 2

1107201 Tiếng Anh 1 3 60 30 25 5

I.2 Các môn văn hóa bổ sung 15 270 176 78 16

1108204 Kỹ năng giao tiếp 3 60 30 26 4

1105010 Ngữ pháp tiếng Việt 4 60 56 0 4

1105117 Toán 1 4 75 45 26 4

1105118 Toán 2 4 75 45 26 4

Page 113: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

112

Mã MH Tên môn học

Số tínchỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổngsố

Trong đó

Lýthuyết

Thựchành/thực

tập/bàitập

Kiểmtra

II Các môn học chuyên môn 37 870 296 543 31

II.1 Môn học cơ sở 11 195 131 55 9

2104041 Kinh tế vi mô 3 45 43 0 2

2104042 Nghiệp vụ văn phòng 2 45 15 28 2

2104043 Tài chính tiền tệ 2 30 28 0 2

2104044 Nguyên lý kế toán 4 75 45 27 3

II.2 Môn học chuyên môn 24 630 150 460 20

2104045 Thuế và khai báo thuế 3 60 30 28 2

2104046 Tài chính doanh nghiệp 3 60 30 28 2

2104047 Kế toán doanh nghiệp 1 3 60 30 28 2

2104048 Kế toán doanh nghiệp 2 3 60 30 28 2

2104049 Kế toán doanh nghiệp 3 3 60 30 28 2

2104507 Thực hành sổ sách kế toán 2 60 0 56 4

2104508Thực hành sổ sách kế toán trên phầnmềm Misa 1 30 0 27 3

2104509 Thực hành kế toán trên Excel 2 60 0 57 3

2104905 Thực tập tốt nghiệp 4 180 0 180 0

II.3 Môn học tự chọn 2 45 15 28 2

2104050 Kiểm toán 2 45 15 28 2

2105051 Tâm lý học trong kinh doanh 2 45 15 28 2

Cộng 66 1425 598 759 68

Page 114: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

113

4. Hướng dẫn sử dụng chương trình

Page 115: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

114

5. Hướng dẫn sử dụng chương trình

5.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợpvới các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.

5.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

Số TT Nội dung Thời gian

1 Thể dục, thể thao: Ngoài giờ học hàng ngày

2

Văn hóa, văn nghệ:

Qua các phương tiện thông tin đại chúng

Sinh hoạt tập thể

Ngoài giờ học hàng ngày

19 giờ đến 21 giờ (mộtbuổi/tuần)

3

Hoạt động thư viện:

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thưviện đọc sách và tham khảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việctrong tuần

4Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoànthể

Ðoàn thanh niên tổ chức cácbuổi giao lưu, các buổi sinhhoạt vào các tối thứ bảy, chủnhật

5 Ði thực tếTheo thời gian bố trí củagiáo viên và theo yêu cầucủa môn học

5.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học:

- Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học cần được xác định và có hướng dẫn cụthể theo từng môn học, mô đun trong chương trình môn học.

- Trong học kỳ 3 Môn Kế toán doanh nghiệp 1 học trước Môn Kế toán doanhnghiệp 2 học sau.

5.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

+ Người học phải học hết chương trình đào tạo và thỏa mãn các điều kiện đượcquy định tại quy chế đào tạo hiện hành thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.

+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghềnghiệp; Thực hành nghề nghiệp, cụ thể:

Page 116: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

115

Môn Hình thức Thời gian

Chính trị Viết 90 phút

Lý thuyết tổng hợp nghề:- Kế toán- Tài chính

- Thuế

Viết 150 phút

Thực hành nghề nghiệp:Các kỹ năng về lập chứng từ,kiểm tra, phân loại, xử lý chứngtừ kế toán; sử dụng chứng từ kếtoán trong ghi sổ kế toán tổnghợp và chi tiết; lập báo cáo kếtoán tài chính và báo cáo thuếcủa doanh nghiệp.

Thực hành150 phút

5.5. Các chú ý khác:

Ngoài những môn học trong chương trình đào tạo, người học cần phải học bổsung các môn học như sau nhằm đảm bảo chuẩn đầu ra theo quy định của nhà trường:

- Tiếng Anh: học bổ sung 120 giờ (Các môn học này được phân bố giảng dạytrong các học kỳ của chương trình đào tạo và không tính vào điểm tích lũy chung)

- Tin học: học bổ sung 75 giờ (Người học đăng ký học tại trung tâm tin học củaNhà trường, kết thúc khóa học người học đủ năng lực đăng ký dự thi các khóa cấpchứng chỉ tin học)

- Học lớp Kỹ năng mềm (Nhà trường phối hợp với đơn vị ngoài trường giảng dạycho người học, sau khi hoàn thành khóa học người học sẽ được cấp chứng chỉ kỹ năngmềm)

Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung thực hành nghề tại cơ sở:

- Thực hành nghề được đào tạo ngay tại Trường, trong quá trình đào tạo có thể sửdụng mô hình kế toán ảo để đào tạo nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng cáchiểu biết và kỹ năng nghề nghiệp cho học sinh;

- Nội dung thực hành nghề đã được cụ thể theo đề cương đào tạo của mô đunthực hành nghề. Sau khi hướng dẫn chung có thể phân nhóm thực hành trên các bộchứng từ của từng loại hình doanh nghiệp;

- Thực tập tốt nghiệp:

+ Thời gian và nội dung theo chương trình đào tạo;

+ Nhà trường căn cứ vào chương trình đạo tạo, xây dựng đề cương báo cáothực tập./.

Page 117: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

116

CHƯƠNG TRÌNHĐÀO TẠOTÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Mã ngành, nghề: 5340201

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở hoặc tương đương

Thời gian đào tạo: 2 năm

1. Mục tiêu đào tạo1.1. Mục tiêu chung:

Chương trình đào tạo trung cấp ngành Tài chính doanh nghiệp được thiết kế đểđào tạo người lao động có trình độ trung cấp ngành tài chính doanh nghiệp, có đạo đứcnghề nghiệp, có khả năng làm việc nhóm, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho ngườilao động có thể làm việc trong thực tế, đồng thời có khả năng học tập nâng cao theonhu cầu của người lao động và để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong thờikỳ hội nhập quốc tế.1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1. Kiến thức

1.2.1.1. Kiến thức đại cương- Hiểu được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,

đường lối của Đảng CSVN, pháp luật của Nhà nước Việt Nam;- Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân

và Công đoàn Việt Nam;- Nhận thức được những vấn đề về quốc phòng an ninh trong tình hình mới.1.2.1.2. Kiến thức văn hóa xã hội- Có kiến thức cơ bản về ngữ pháp tiếng Ngữ pháp tiếng Việt và Toán đại số cấp

3 phổ thông;

- Có hiểu biết và kỹ năng giao tiếp cơ bản; có khả năng làm việc nhóm, hiểu biếtđược tâm lý học trong kinh doanh.

1.2.1.3. Kiến thức ngành

- Vận dụng được kiến thức cơ bản về kinh tế, tài chính trong việc thực hiệnngành tài chính doanh nghiệp;

- Vận dụng được kiến thức về pháp luật, kinh tế - xã hội, quản trị kinh doanh, tàichính - tiền tệ, kế toán vào trong việc thực hiện nghiệp vụ tài chính được đào tạo theođúng chuyên ngành ở vị trí công tác được giao;

Page 118: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

117

- Vận dụng được kiến thức tin học, ngoại ngữ vào trong công tác quản lý tàichính doanh nghiệp;

- Vận dụng được kiến thức tài chính vào trong doanh nghiệp về tình hình huyđộng, sử dụng vốn; kết quả kinh doanh; tình hình thanh toán; khả năng sinh lời; đánhgiá hiệu quả dự án đầu tư;

- Hiểu được phương pháp vận dụng hệ thống thông tin, dữ liệu vào các quá trìnhhoạt động, quản lý tài chính trong doanh nghiệp;

- Hiểu được cách thức tổ chức, quản lý hoạt động tài chính phù hợp với từng loạihình doanh nghiệp.1.2.2. Kỹ năng:

1.2.2.1. Kỹ năng cứng- Tổ chức được công tác tài chính phù hợp với doanh nghiệp;

- Kiểm tra, đánh giá được công tác tài chính của doanh nghiệp;

- Báo cáo được một số thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh củađơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị;

- Lập được kế hoạch tài chính doanh nghiệp và các báo cáo liên quan đến côngtác tài chính của doanh nghiệp;

- Sử dụng được các phần mềm ứng dụng trong kế toán và tài chính doanh nghiệp.

1.2.2.2. Kỹ năng mềm- Có kiến thức và kỹ năng soạn thảo văn bản và nghiệp vụ văn phòng tại doanh

nghiệp;

- Sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp đạt trình độ tương đương A2 (khung nănglực 6 bậc Châu Âu);

- Ứng dụng các kỹ năng tin học vào công việc đạt trình độ tương đương IC3 (sửdụng máy tính và Internet) hoặc kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản (theoquy định Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ban hành ngày 11/3/2014);

- Đạt chứng chỉ Kỹ năng mềm.

1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhânvà trách nhiệm một phần đối với nhóm;

- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã định sẵn;

- Đánh giá hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện.

- Vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện để trở thành người lao động mới cóphẩm chất chính trị, có đạo đức tốt và năng lực hoàn thành nhiệm vụ góp phần thựchiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;

- Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp;

Page 119: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

118

- Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực,cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác;

- Tuân thủ các quy định pháp luật của Nhà nước, chịu trách nhiệm cá nhân đốivới nhiệm vụ được giao;

- Có tinh thần tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhucầu của công việc.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:- Sau khi học xong chương trình tài chính doanh nghiệp, học sinh có cơ hội làm

công tác quản lý tài chính, kế hoạch tại các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, kinhdoanh dịch vụ;

- Có khả năng tiếp tục học lên trình độ cao hơn.2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học: 25 môn- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 72 tín chỉ (1.560 giờ)- Khối lượng các môn học chung; văn hóa: 555 giờ- Khối lượng các môn học chuyên môn: 1.005 giờ

+ Khối lượng các môn học bắt buộc: 960 giờ+ Khối lượng các môn học tự chọn: 45 giờ

- Khối lượng lý thuyết: 671 giờ; Thực hành, thực tập, bài tập: 889 giờ3. Nội dung chương trình:

Mã MH Tên môn họcSố tín

chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổngsố

Trong đó

Lýthuyết

Thựchành/thực

tập/bàitập

Kiểmtra

I Các môn học chung 29 555 302 216 37I.1 Các môn học chung 14 285 126 138 21

2108018 Chính trị 2 30 22 6 22108102 Pháp luật 1 15 11 3 12109104 Giáo dục thể chất 1 30 3 24 32109019 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 2 45 19 23 3

1109020Giáo dục Quốc phòng và An ninh(BS)

4 75 28 42 5

2101101 Tin học 1 30 13 15 21107201 Tiếng Anh 3 60 30 25 5

I.2 Các môn văn hóa bổ sung 15 270 176 78 161108204 Kỹ năng giao tiếp 3 60 30 26 4

Page 120: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

119

Mã MH Tên môn học

Số tínchỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổngsố

Trong đó

Lýthuyết

Thựchành/thực

tập/bàitập

Kiểmtra

1105010 Ngữ pháp tiếng Việt 4 60 56 0 41105117 Toán 1 4 75 45 26 41105118 Toán 2 4 75 45 26 4

II Các môn học chuyên môn 43 1.005 369 603 33

II.1 Môn học cơ sở 13 225 159 56 102104041 Kinh tế vi mô 3 45 43 0 2

2104042 Nghiệp vụ văn phòng 2 45 15 28 2

2104052 Tài chính tiền tệ 3 45 43 0 22104053 Nguyên lý kế toán 3 60 30 28 22104054 Luật Kinh tế 2 30 28 0 2

II.2 Môn học chuyên môn 28 735 195 519 212104055 Thuế 2 45 15 28 22104056 Kế toán tài chính 4 75 45 27 32104057 Tài chính doanh nghiệp 1 4 75 45 27 32104058 Tài chính doanh nghiệp 2 4 75 45 27 32104059 Thị trường tài chính 2 45 15 28 22104060 Nghiệp vụ tài chính 3 75 15 56 42104061 Nghiệp vụ kế toán 3 75 15 56 42104906 Thực tập doanh nghiệp 6 270 0 270 0

II.3 Môn học tự chọn 2 45 15 28 22104063 Tài chính công 2 45 15 28 22104064 Đầu tư tài chính 2 45 15 28 22104065 Bảo hiểm 2 45 15 28 2

Cộng 72 1.560 671 819 70

Page 121: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

120

4. Sơ đồ mối liên hệ và tiến trình đào tạo các môn học

Page 122: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

121

5. Hướng dẫn sử dụng chương trình

5.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phốihợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.

5.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

Số TT Nội dung Thời gian1 Thể dục, thể thao: Ngoài giờ học hàng ngày

2

Văn hóa, văn nghệ:Qua các phương tiện thông tin đạichúngSinh hoạt tập thể

Ngoài giờ học hàng ngày19 giờ đến 21 giờ (mộtbuổi/tuần)

3Hoạt động thư viện:Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thưviện đọc sách và tham khảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trongtuần

4Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoànthể

Ðoàn thanh niên tổ chức cácbuổi giao lưu, các buổi sinhhoạt vào các tối thứ bảy, chủnhật

5 Ði thực tếTheo thời gian bố trí của giáoviên và theo yêu cầu của mônhọc

5.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học:

Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học cần được xác định và có hướng dẫn cụthể theo từng môn học trong chương trình môn học.

5.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

- Người học phải học hết chương trình đào tạo và thỏa mãn các điều kiện đượcquy định tại quy chế đào tạo hiện hành thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.

- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghềnghiệp; Thực hành nghề nghiệp, cụ thể:

Môn Hình thức Thời gianChính trị Viết 90 phút

Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp:Tài chính doanh nghiệp

Viết 120 phút

Thực hành nghề nghiệp:Nghiệp vụ tài chính

Thực hành180 phút

5.5. Các chú ý khác:

Page 123: Năm 2018 - ktkthcm.edu.vnktkthcm.edu.vn/./uploads/files/sotayhocsinh_2018_2.pdf0 cao ĐẲng kinh tẾ - kỸ thuẬt thÀnh phỐ hỒ chÍ minh (t rường công lập) hotec năm

122

Ngoài những môn học trong chương trình đào tạo, người học cần phải học bổsung các môn học như sau nhằm đảm bảo chuẩn đầu ra theo quy định của nhà trường:

- Tiếng Anh: học bổ sung 120 giờ (Các môn học này được phân bố giảng dạytrong các học kỳ của chương trình đào tạo và không tính vào điểm tích lũy chung)

- Tin học: học bổ sung 75 giờ (Người học đăng ký học tại trung tâm tin học củaNhà trường, kết thúc khóa học người học đủ năng lực đăng ký dự thi các khóa cấpchứng chỉ tin học)

- Học lớp Kỹ năng mềm (Nhà trường phối hợp với đơn vị ngoài trường giảng dạycho người học, sau khi hoàn thành khóa học người học sẽ được cấp chứng chỉ kỹ năngmềm)

Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung thực hành ngành tại cơ sở:- Thực hành ngành được đào tạo ngay tại Trường, trong quá trình đào tạo có thể

sử dụng mô hình kế toán ảo để đào tạo nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụngcác hiểu biết và kỹ năng nghề nghiệp cho học sinh;

- Nội dung thực hành đã được cụ thể theo đề cương đào tạo của mô đun thựchành ngành Tài chính doanh nghiệp. Sau khi hướng dẫn chung có thể phân nhóm thựchành trên các bộ chứng từ của từng loại hình doanh nghiệp.

- Thực tập tốt nghiệp:+ Thời gian và nội dung theo chương trình đào tạo;+ Nhà trường căn cứ vào chương trình đào tạo, xây dựng đề cương báo cáo thực

tập./.