318
BÀI GIẢNG MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ GV: NGUYỄN THỊ THANH TRÚC 0918404586 Email: [email protected] TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

  • Upload
    others

  • View
    7

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

BÀI GIẢNG MÔN HỌC

THANH TOÁN QUỐC TẾ

GV: NGUYỄN THỊ THANH TRÚC

0918404586

Email: [email protected]

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Page 2: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

TÀI LIỆU THAM KHẢO

• PGS.TS Nguyễn Thị Thu Thảo, 2009, Nghiệp vụ thanh toán

quốc tế, NXB tài chính.

• GS.TS Lê Văn Tư – Thị trường hối đoái, NXB Thống Kê.

• Hà Thị Ngọc Oanh, 2002, Giáo trình kỹ thuật kinh doanh

Thương Mại Quốc Tế, NXB Thống Kê.

• PGS. TS Lê Văn Tề, 2006, Nghiệp vụ tín dụng và TTQT,

NXB Thống Kê.

• Trầm Thị Xuân Hương. 2006. Thanh toán quốc tế. NXB

Thống Kê, TP. Hồ Chí Minh.

• Đinh Xuân Trình. 1996. Giáo trình thanh toán quốc tế trong

ngoại thương. NXB Giáo dục, Trường Đại học ngoại thương

Hà Nội.

Page 3: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ

THANH TOÁN QUỐC TẾ

VẤN ĐỀ ĐẶT RA

Page 4: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ

THANH TOÁN QUỐC TẾ

VẤN ĐỀ ĐẶT RA

1. Nhà XK và nhà NK ở 2 nước khác nhau nên không thể “tiền

trao cháo múc được”, hơn nữa luật pháp các nước cấm thanh

toán trực tiếp cho nhau.

2. Vậy:

- Làm thế nào để nhà XK kiểm soát được hàng hóa cho đến khi

được thanh toán hay chấp nhận thanh toán?

- Làm thế nào để nhà nhập khẩu kiểm soát được tiền cho đến khi

nhận hàng hóa hoặc có quyền nhận hàng hóa.

Page 5: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ

THANH TOÁN QUỐC TẾ

3. Giải pháp

- Đối với nhà xuất khẩu: kiểm soát hàng hóa thông qua kiểm

soát chứng từ vận tải bằng dịch vụ của ngân hàng.

- Đối với nhà NK: Kiểm soát tiền thông qua việc định đoạt

chứng từ vận tải bằng dịch vụ TT của ngân hàng.

THANH TOÁN QUỐC TẾ

Page 6: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ

THANH TOÁN QUỐC TẾ

1.1. Khái niệm và đặc điểm của Thanh toán quốc tế

a. Khái niệm:

Thanh toán quốc tế có thể được định nghĩa từ theo nhiều quan

điểm khác nhau:

• Theo Đinh Xuân Trình (1996): là việc thanh toán các nghiã vụ tiền tệ phát sinh có liên quan tới các quan hệ kinh tế, thương mại và các mối quan hệ khác giữa các tổ chức, các công ty và các chủ thể khác nhau của các nước.

• Theo Trầm Thị Xuân Hương (2006), thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế thông qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ trao đổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau.

Page 7: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT

VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ (tt)

b. Đặc điểm

• Diễn ra trên phạm vi toàn cầu.

• Trao đổi tiền của quốc gia này lấy tiền của quốc gia khác.

• Tiền tệ trong thanh toán quốc tế thường không phải là tiền mặt: thư chuyển tiền, điện chuyển tiền, hối phiếu, kỳ phiếu và séc ghi bằng ngoại tệ.

• Tiến hành thông qua ngân hàng và không dùng tiền mặt.

• Thanh toán quốc tế được thực hiện dựa trên nền tảng pháp luật và tập quán thương mại quốc tế, đồng thời nó cũng bị chi phối bởi luật pháp của các quốc gia, bởi các chính sách kinh tế, chính sách ngoại thương và chính sách ngoại hối của các quốc gia tham gia trong thanh toán.

Page 8: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT

VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ (tt)

1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế trong nền kinh tế

- Tăng thu nhập của ngân hàng, mở rộng vốn, đa dạng các dịch

vụ, nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị trường quốc tế.

- Thúc đẩy tốc độ thanh toán và giúp các doanh nghiệp thu hồi

vốn nhanh, được tài trợ vốn, hạn chế rủi ro.

- Tăng quy mô hoạt động, tăng khối lượng hàng hóa, mở rộng

quan hệ giao dịch.

- Giúp nhà nước quản lý và sử dụng ngoại tệ hiệu quả, quản lý

hoạt động XNK theo chính sách ngoại thương đề ra.

Page 9: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT

VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ (tt)

1.3 Nội dung nghiên cứu:

- Hối đoái

- Các phương tiện thanh toán quốc tế

- Các phương thức thanh toán quốc tế

- Các điều kiện trong thanh toán quốc tế

- Các chứng từ trong thương mại quốc tế

Page 10: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ

THANH TOÁN QUỐC TẾ (tt)

1.4 Các văn bản pháp lý điều chỉnh dịch vụ TT của NH

a/ Đối với TT bằng L/C

UCP 600, eUCP 600, ISPB 681, URR525

b/ Đối với TT bằng Collection:

URC 522

Page 11: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CHƢƠNG 1:

HỐI ĐOÁI

Page 12: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn
Page 13: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn
Page 14: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn
Page 15: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

1.1 Khái niệm

Ví dụ: 1 kg gạo = 15.000 VNĐ

1 USD = 20.800 VND

Vậy hiểu thế nào về tỷ giá hối đoái ( TGHĐ)?

TGHĐ là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này thể

hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ nước khác.

Ví dụ:

1USD = 84,32 JPY 1EUR = 1,2654 USD

1USD= 1,0639 CAD 1AUD = 0,8790 USD

Page 16: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn
Page 17: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

1.2 Cơ sở hình thành tỷ giá

1.2.1 Cơ chế tỷ giá cố định (Fixed Exchange Rate

System)

Là cơ chế tỷ giá trong đó tỷ giá đồng tiền được duy trì gần như cố

định rất ít thay đổi. Có hai loại tỷ giá cố định:

- Tỷ giá cố định tự động

- Tỷ giá cố định có điều chỉnh (Chế độ tỷ giá Bretton Woods)

Page 18: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

1.2.1.1 Tỷ giá cố định tự động:

• Là cơ chế tỷ giá tồn tại trong chế độ bản vị vàng (gold

standard) . Có đặc điểm cơ bản sau:

+ Tiền giấy được tự do đổi lấy vàng

+ Vàng được tự do xuất nhập khẩu giữa các nước.

Ví dụ: Đầu thế kỷ 20:

• 1 GBP có hàm lượng vàng 7,32g vàng (năm 1821)

• 1 USD có hàm lượng vàng 1,50463 g vàng (năm 1879)

• 1 FRF có hàm lượng vàng 0,32258g vàng (năm 1803)

GBP/USD = 7,32/1,50463= 4,8650

USD/FRF = 1,50463/0,32258= 4,6644

Page 19: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

1.2.1.2. Tỷ giá cố định có điều chỉnh (Chế độ tỷ giá

Bretton Woods)

• USD được đưa lên làm ngoại tệ mạnh, đứng hàng đầu trong hệ

thống tiền tệ thế giới ngang với vàng.

• Áp dụng chế độ tỷ giá cố định trên cơ sở ngang giá USD.

• Biên độ biến động của các tỷ giá chỉ ở mức cộng trừ 1% so với

tỷ giá chính thức.

• Việc thay đổi tỷ giá chính thức chỉ được thực hiện khi có sự

đồng ý của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF).

Page 20: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

1.2.2. Cơ chế tỷ giá thả nổi (floating rate):

Là cơ chế tỷ giá mà trong đó tỷ giá các đồng tiền được tự do

biến động theo tác động của quan hệ cung cầu ngoại hối trên

thị trường.

- Thả nổi hoàn toàn (Clean floating)

-Thả nổi có kiểm soát (Unclean/managed floating):

Page 21: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

1.2.2.1. Thả nổi hoàn toàn (Clean floating):

Được áp dụng ở những nước

có nền kinh tế đủ mạnh, cho

phép thị trường và các lực

lượng thị trường quyết định tỷ

giá đồng tiền của mình.

1.2.2.2. Thả nổi có kiểm soát (Unclean/managed

floating)

Là tỷ giá thả nổi có sự can thiệp của nhà nước

Page 22: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

1.3 Phƣơng pháp yết giáĐồng tiền yết giá = X đồng tiền định giá

- Cách yết giá biểu hiện theo số đông ( yết giá trực tiếp)

+ Được áp dụng ở các quốc gia như: Việt Nam, Mỹ, Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc …

Ví dụ:

* Ở Việt Nam: 1 USD = 20.820 VND

Ta viết là: USD/VND = 20.820

* Ở Pháp: 1 USD = 0.7559 EUR

Ta viết là: USD/EUR = 0.7559

1 ngoại tệ = X nội tệ

Page 23: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

- Cách yết giá biểu hiện theo số ít (yết giá gián tiếp)

+ Phương pháp yết giá này được áp dụng ở các quốc gia như:

Anh, New Zealand, Ireland, Australia, Mỹ…

Ví dụ:

* Ở Anh: 1 GBP = 1.6958 USD

Ta viết là: GBP/USD = 1.6958

1 nội tệ = X ngoại tệ

Page 24: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

1.4 Ký hiệu tiền tệ và nguyên tắc yết tỷ giá

1.4.1. Ký hiệu tiền tệ: + Hai ký tự đầu chỉ viết tắt tên nước

+ Ký tự cuối cùng chỉ tên đồng tiền.

Đồng Việt Nam (VND- Vietnamese Dong)

Đô la Mỹ (USD- United State Dollar)

Bảng Anh (GBP- Great Britian Pound )

Yên Nhật ( JPY- Japanese Yen )

Bạt Thái Lan (THB- Thailand Baht)

Franc Thụy Sĩ (CHF- Confederation Helvetique Franc)

Page 25: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

1.4.2 Nguyên tắc yết tỷ giá

- Phải có hai đồng tiền: đồng yết giá (quoted/valued currency)

và đồng định giá.

- Theo tập quán kinh doanh tiền tệ của ngân hàng, tỷ giá hối

đoái thường được yết như sau:

USD / VND = 20.820 / 20.840

BID RATE ASK RATE

Lưu ý:

-Số nhỏ là giá ngân hàng mua đồng yết giá

- Số lớn là giá ngân hàng bán đồng yết giá

Page 26: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

1.4.3 Cách đọc tỷ giá

Tỷ giá thường được công bố đến 4 số lẻ ( trừ đồng JPY lấy 2 số lẻ).

Các số thập phân được đọc theo nhóm 2 số. Hai số thập phân đầu

đọc là số ( figure). Hai số sau đọc là điểm ( point)

Ví dụ: EUR = 1,2140 USD 21 đọc là số; 40 đọc là điểm

Khi yết tỷ giá người ta thường yết tỷ giá mua đầy đủ, nhưng tỷ giá

bán chỉ yết 2 số cuối ( điểm)

Page 27: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

• Vận dụng xác định tỷ giá mua bán

Có các tỷ giá sau:

USD/FRF = 8,0490/10

USD/CHF = 0,9065/75

USD/DEM = 2,6518/28

1/ Tỷ giá áp dụng cho một xí nghiệp bán USD/CHF là thế nào?

2/ Tỷ giá nào mà một ngân hàng chào cho khách hàng muốn mua

USD/FRF?

3/ Giả sử khách hàng muốn mua DEM bằng CHF. Vậy khách

hàng phải thực hiện nghiệp vụ nào? Xác định tỷ giá cho từng

loại nghiệp vụ?

Page 28: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

• Vận dụng xác định tỷ giá mua bán (tt)

Có các tỷ giá:

GBP/USD = 1,4965/75

USD/FRF = 8,0490/10

USD/ITL = 1605/1650

1/ Một người muốn mua GBP/ FRF thì phải thực hiện nghiệp vụ

nào? Xác định tỷ giá từng nghiệp vụ?

2/ Một nhà kinh doanh ngoại hối ý muốn bán FRF/ ITL sẽ thực

hiện nghiệp vụ nào? Xác định tỷ giá từng nghiệp vụ?

Page 29: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

•Một công ty muốn dùng

100.000 EUR để đổi sang AUD

nhưng trên thị trường không yết

giá giữa EUR và AUD nên họ

quyết định thực hiện các nghiệp

vụ sau:

Bán EUR lấy USD

Dùng USD để mua GBP

Bán GBP lấy CHF

Mua CAD bằng CHF

Bán CAD lấy AUD

Tỷ giá trên thị trường như sau:

EUR/USD = 1,4659/62

GBP/USD = 1,6525/29

GBP/CHF = 1,4557/65

CHF/CAD = 1,0837/46

AUD/CAD = 1,0303/11

Hãy cho biết tỷ giá trong từng

nghiệp vụ?

Page 30: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

1.5 Nghịch đảo tỷ giá, tỷ giá chéo và cách tính

1.5.1 Nghịch đảo tỷ giá

1

A/B =

B/A

Ví dụ:

EUR/USD = 1,2140

1 1

USD/EUR = = = 0,8237

EUR/USD 1,2140

Page 31: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

1. 5.2 Tỷ giá chéo và cách tính

Giả sử có ba đồng tiền được ký hiệu lần lượt là A, B và C và tỷ giá

giữa chúng là A/B, B/C và A/C trong đó có một đồng tiền làm trung

gian tùy theo từng trường hợp.

+ Qui tắc 1: Khi đồng tiền trung gian là đồng tiền yết giá

Tỷ giá được công bố: A/B = ea, A/C = ec (A là đồng tiền trung gian)

Tỷ giá chéo B/C = B/A x A/C = ec/ea

Page 32: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

+ Qui tắc 2: Khi đồng tiền trung gian là đồng định giá

Tỷ giá được công bố: A/C = ea, B/C = eb (C là đồng tiền trung

gian)

Tỷ giá chéo A/B = ea/eb

+ Qui tắc 3: Khi đồng tiền trung gian vừa là đồng yết giá vừa là

đồng định giá

Tỷ giá được công bố: A/B = ea, B/C = ec (B là đồng tiền trung

gian)

Tỷ giá chéo A/C = A/B x B/C =ea x ec

Page 33: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

Ví dụ: Tại Paris, Ngân hàng Quốc gia Paris công bố tỷ

giá:

• USD/EUR = 0.8100

• GBP/EUR = 1.4634

• Xác định tỷ giá: USD/GBP

• Ta có thể viết như sau:

• USD/GBP = USD/EUR x EUR/GBP = (USD/EUR) x {1/

(USD/EUR )}

• = (0.8100) x 1/1.4634 = 0.5535

Page 34: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

* Bài tập vận dụng nghịch đảo tỷ giá, tỷ giá chéo

1/ Tại Paris, ngân hàng công bố tỷ giá

USD/DEM = 1,4102/75

USD/FRF = 5,8615/95

Xác định tỷ giá mua, bán DEM/FRF?

2/ Một công ty Y muốn mua 1 số GBP trả bằng CAD vậy ngân

hàng A sẽ giao dịch với khách hàng theo tỷ giá nào? Biết

GBP/USD = 1,4850/60

CAD/USD = 0,7580/90

Page 35: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

• Bài tập vận dụng nghịch đảo tỷ giá, tỷ giá chéo (tt)

3/ Công ty Y muốn bán cho ngân hàng A một số GBP để thu về đồng DEM. Vậy ngân hàng A sẽ áp dụng tỷ giá nào với họ? Biết rằng tỷ giá trên thị trường giữa các ngân hàng như sau:

GBP/USD = 1,4850/60

USD/DEM 1,5103/12

4/ Công ty XNK cần thanh toán HKD 200.000 cho khách hàng tại Hồng Kông trong lúc trên tài khoản ngoại tệ chỉ có vốn số dư là JPY. Vậy công ty bán JPY để mua HKD theo tỷ giá nào mà ngân hàng cần áp dụng? Biết:

JPY/VND = 260,83/265, 20

HKD/VND = 2685/2695

Page 36: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

• Bài tập vận dụng nghịch đảo tỷ giá, tỷ giá chéo (tt)5/ Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu cần 150.000

AUD và 100.000 EUR để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Cty có 150.000 GBP, 50.000 USD và 500 triệu VND trong tài khoản. Hỏi

a/ Công ty có đủ ngoại tệ để thanh toán tiền hàng nhập khẩu không? Thừa bao nhiêu USD/ Thiếu bao nhiêu EUR?

b/ Nếu thiếu công ty phải dùng VND để mua ngoại tệ. Nếu thừa thì bán số ngoại tệ đó để lấy VND. Cuối cùng doanh nghiệp có được bao nhiêu VND?

Biết tỷ giá hối đoái trên thị trường như sau:

AUD/VND = 21.869/22.221 EUR/VND = 29.053/29.505

GBP/VND = 32.254/33.891 USD/VND = 20.565/20.615

Page 37: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu cần 250.000 GBP và 50.000 USD để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Cty có 150.000 EUR, 300000 AUD và 500 triệu VND trong tài khoản. Hỏi

a/ Công ty có đủ ngoại tệ để thanh toán tiền hàng nhập khẩu không? Thừa, Thieu bao nhiêu ?

b/ Nếu thiếu công ty phải dùng VND để mua ngoại tệ. Nếu thừa thì bán số ngoại tệ đó để lấy VND. Cuối cùng doanh nghiệp có được bao nhiêu VND?

Biết tỷ giá hối đoái trên thị trường như sau:

AUD/VND = 21.869/22.221 EUR/VND = 29.053/29.505

GBP/VND = 32.254/33.891 USD/VND = 20.565/20.615

Page 38: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

1.6. Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động của

tỷ giá

- Liên quan giữa tỷ giá hối đoái với tỷ lệ lạm phát hay sức mua

( thuyết 3P) (Purchashing Power Parity).

- Cung cầu ngoại hối

- Vai trò quản lý của ngân hàng trung ương.

- Các yếu tố khác: lạm phát, khủng hoảng kinh tế.

Xem thêm: NHAN TO ANH HUONG TY GIA.ppt

Page 39: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

1.7 Sự can thiệp điều chỉnh của nhà nƣớc

- Chính sách chiết khấu

- Chính sách thị trường mở

- Quỹ dự trữ bình ổn hối đoái

- Nâng giá hoặc phá giá đồng nội tệ

Page 40: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

( Foreign Exchange Rate )

1.8 Các loại tỷ giá

+ Căn cứ vào hoạt động của ngân hàng

- Tỷ giá mua, bán ngoại tệ mặt

- Tỷ giá mua, bán ngoại tệ chuyển khoản

- Tỷ giá mở cửa, tỷ giá đóng cửa.

- Tỷ giá giao ngay, tỷ giá kỳ hạn

- Tỷ giá mua, tỷ giá bán

+ Căn cứ vào quản lý ngoại hối của nhà nước

- Tỷ giá chính thức

- Tỷ giá chợ đen

Page 41: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. THỊ TRƢỜNG HỐI ĐOÁI

2.1. Khái niệm

Thị trường hối đoái là nơi thực hiện việc mua và bán, trao đổi

ngoại hối, trong đó chủ yếu là trao đổi, mua bán ngoại tệ và các

phương tiện thanh toán quốc tế, mà giá cả ngoại tệ được hình

thành trên cơ sở cung cầu.

Page 42: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn
Page 43: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. THỊ TRƢỜNG HỐI ĐOÁI

- Ngoại hối: Ngoại hối là khái niệm dùng để chỉ các phương tiện

có giá trị được dùng để tiến hành thanh toán giữa các quốc gia,

gồm:

+ Ngoại tệ

+ Các phương tiện thanh toán quốc tế ghi bằng ngoại tệ.

+ Các loại giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ.

+ Vàng

Trung tâm của thị trường hối đoái là thị trường liên ngân hàng

Page 44: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. THỊ TRƢỜNG HỐI ĐOÁI

2.2 Đặc điểm của thị trƣờng ngoại hối

- Tính quốc tế của thị trường

- Tính liên ngân hàng trên thị trường.

- Tính tập trung cao.

- Tính hiện đại và truyền thống của các giao dịch.

Page 45: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. THỊ TRƢỜNG HỐI ĐOÁI

2.3 Tác dụng của thị trường ngoại hối

+ Chuyển sức mua tính từ đồng tiền này sang đồng tiền khác

+ Giúp hoạt động ngoại thương, tín dụng đầu tư được dễ dàng.

+ Tạo môi trường cho NHTW thực hiện chính sách tiền tệ điều

tiết nền kinh tế vĩ mô.

Page 46: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. THỊ TRƢỜNG HỐI ĐOÁI

2.5 Đối tƣợng tham gia thị trƣờng hối đoái

- Các ngân hàng thƣơng mại

- Các nhà môi giới

- Ngân hàng trung ƣơng

- Các công ty kinh doanh

Page 47: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. THỊ TRƢỜNG HỐI ĐOÁI

2.4 Phân loại thị trƣờng hối đoái

2.4.1 Theo phạm vi hoạt động

a/ Thị trường liên ngân hàng hoặc thị trường bán buôn

b/ Thị trường khách hàng hoặc thị trường bán lẻ, trong đó các ngân hàng giao dịch với khách hàng thương mại của mình.

2.4.2. Theo tính chất hoạt động

a/ Thị trường hối đoái giao ngay

b/ Thị trường tiền gởi

2.4.3 Theo nghiệp vụ kinh doanh

a/ Thị trường giao ngay hay thị trường thỏa thuận

b/Thị trường hối đoái có kỳ hạn

Page 48: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

3.1 Nghiệp vụ hối đoái giao ngay (Spot)

Khái niệm

Nghiệp vụ giao là hoạt động mua bán ngoại tệ mà theo đó việc

chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay, theo tỷ giá đã được

thỏa thuận.

Giao ngay ở đây không có nghĩa là ngay tức khắc mà thông

thường giữa ngày thanh toán (ngày giá trị) cách nhau 2 ngày

Page 49: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

3.1 Nghiệp vụ hối đoái giao ngay (Spot)

+ Kỹ thuật thực hiện:

Gọi N là ngày cam kết mua bán (ngày ký hợp đồng – date of

contract)

Thì N + 2 là ngày giao nhận ngoại tệ và thanh toán – hay ngày

giá trị (Date value)

Ngày giá trị có hiệu lực là ngày làm việc của hai nước có đồng

tiền giao dịch.

Page 50: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

3.1 Nghiệp vụ hối đoái giao ngay (Spot) (tt)

+ Cơ chế giao dịch:

Ví dụ: 1 KH nhập khẩu Việt Nam cần 1 triệu EUR để thanh toán

cho nhà XK Pháp.

Sau khi ký hợp đồng thỏa thuận tỷ giá, số lượng ngoại tệ và VND

gửi đến NH trong cùng ngày.

NH sẽ liên hệ NH đại lý của mình ở Pháp, trích TK nostro của

mình để thanh toán.

Đến ngày thanh toán ( sau 2 ngày làm việc), NH sẽ ghi nợ vào

TK nhà NK và NH đại lý sẽ ghi có vào TK nhà XK

Page 51: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

+ Bài tập vận dụng nghiệp vụ hối đoái giao ngay

1/ Giả sử ngày 4/8 chúng ta quan tâm đến tỷ giá sau đây trên thị

trường ngoại hối quốc tế:

USD/JPY: 110,36 -111,12 USD/EUR: 0,8131 – 65

USD/CHF: 1,2541 -11 AUD/USD: 0,7681 - 27

GBP/USD: 1,7651 – 91 USD/VND: 20.600 – 20.620

EUR/USD: 1,2248 - 98

Page 52: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

Tại phòng kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng ACB có các

khách hàng sau đây liên hệ mua bán ngoại tệ

KH Giao dịch KH Giao dịch

A Mua 20.000 GBP

bằng CHF

F Bán 20.000 GBP lấy

CHF

B Mua 28.000 EUR

bằng VND

G Bán 28.000 EUR lấy

VND

C Mua 40.000 AUD

bằng VND

H Bán 40.000 AUD

lấy VND

D Bán 12 triệu JPY lấy

VND

I Mua 12 triệu JPY

bằng VND

Page 53: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

+ Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)

Là hoạt động kiếm lời trên những giá cả của khác biệt của giá cả

niêm yết..

Mua ở nơi rẻ nhất và bán ở nơi đắt nhất => Kiếm

lợi nhuận

Page 54: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

Minh họa kinh doanh chênh lệch tỷ giá.

Giả sử có các tỷ giá sau đây trên thị trường quốc tế:

New york: GBP/USD = 1,5809 – 39

Frankfurt: USD/ EUR = 0,9419 - 87

London: GBP/EUR = 1,4621 – 71

Page 55: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐIĐể khai thác cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá, nhà kinh doanh

sẽ thực hiệc các giao dịch sau đây:1. Từ New York nhà kinh doanh bán 1 triệu USD ở Frankfurt

được:1.000.000 x 0,9419 = 941.900 EUR

2. Dùng số EUR để mua GBP ở London được:941.900/1,4671 = 642.014,86 GBP

3. Bán số GBP vừa mua được ở New York được:642.014,86 GBP x 1,5809 = 1.014961,3USD

Lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá: 1.014.961,3USD– 1.000.000 = 14961,3USD. Tuy lợi nhuận không lớn nhưng

kiếm được trong thời gian ngắn và hầu như không có rủi ronên rất hấp dẫn.

1.014961,3USD– 1.000.000 = 14961,3 USD

Page 56: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

+ Bài tập vận dụng nghiệp vụ arbitrage1/ Tỷ giá hối đoái cùng 1 thời điểm ở các thị trường hối đoái như

sau:

New York: USD/FRF = 6,6750 – 90

Paris: DEM/FRF = 3,3520 -40

Frankfurt: USD/DEM = 1,9810 – 20

Giả sử có 1 triệu USD để đầu tư.

2/ Ở New York: USD/EUR = 0,7655/67

Ở Paris: EUR/USD = 1,3260/71

Hãy đầu tư với

a/ 1.000.000 USD

b/ 1.000.000 EUR

Page 57: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI3/ Ở Zurich: CHF/AUD = 0,8236/45

Ở Sydney: AUD/CHF = 1,1242/55

Hãy đầu tư với

a/ 1.000.000 CHF

b/ 1.000.000 AUD

4/ Cho tỷ giá như sau:

Zurich: CHF/USD = 0,7258/71

Munich: EUR/USD =1,2546/54

Paris: EUR/CHF = 1,8135/49

Hãy đầu tư

a/ Với 1.000.000 CHF

b/ Với 1.000.000 EUR

c/ Với 1.000.000 USD

Page 58: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

3.2 Nghiệp vụ hối đoái có kỳ hạn

Khái niệm

Nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn là nghiệp vụ mà trong đó các điều

khoản về việc mua bán ngoại tệ đã được xác định ở hiện tại ( tỷ

giá, số lượng ngoại tệ mua bán, thời hạn mua bán ….) nhưng việc

giao nhận ngoại tệ lại được thực hiện trong tương lai.

Cách khác:

Những giao dịch ngoại hối có ngày giá trị từ 3 ngày làm việc

trở lên gọi là giao dịch kỳ hạn.

FVD = (T + n) + 2 ; trong đó: n = 1, 2, 3, ...

Page 59: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

Điểm kỳ hạn:

Là chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay.

P = F - S

Hợp đồng kỳ hạn:

Là một công cụ tài chính để mua hoặc để bán một số tiền nhất

định, tại một tỷ giá nhất định, tại một thời điểm xác định trong

tương lai.

Page 60: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

3.2 Nghiệp vụ hối đoái có kỳ hạn (tt)

+ Kỹ thuật thực hiện:

Ngày giá trị giao dịch kỳ hạn = ngày thỏa thuận + kỳ hạn + hai

ngày

+ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ KỲ HẠN:..\XAC DINH TY GIA KY

HAN.ppt

(rd – ry)*n

F =S x

360

1 +

F: Tỷ giá kỳ hạn n ngày

S: Tỷ giá giao ngay

ry: Lãi suất kỳ hạn của đồng

tiền yết giá (%/năm)

rd: lãi suất cùng kỳ hạn của

đồng tiền định giá

n: kỳ hạn (ngày)

Page 61: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

Một ví dụ minh họa:

Ngày 04/08 tại Vietcombank có tỷ giá giao ngay USD/VND: 15.888 – 15.890 và lãi suất kỳ hạn 3 tháng trên thị trường tiền tệ như sau: VND: 6,9 – 9,6 %/năm và USD: 2,6 – 4,6%/năm. Xác định tỷ giá mua, bán kỳ hạn 3 tháng.

- Tỷ giá mua kỳ hạn 3 tháng.

Ta thực hiện các bước tính sau:

+ Xác định tỷ giá: KH hàng bán NH mua lấy TG mua: 15.888

+ Lãi suất đồng tiền định giá ( VND) : chọn lãi suất tiền gửi 6,9%/năm

+ Lãi suất đồng yết giá (USD): chọn lãi suất cho vay 4,6%/năm

=> Fm = 15.888 x ( 1 + (( 6,9% - 4,6%) x 90)/360))) = 15.979

Page 62: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

- Tỷ giá bán kỳ hạn 3 tháng.

Ta thực hiện các bước tính sau:

+ Xác định tỷ giá: KH hàng mua NH bán lấy TG bán: 15.890

+ Lãi suất đồng tiền định giá ( VND) : chọn lãi suất cho vay 9,6 %/năm

+ Lãi suất đồng yết giá ( USD): chọn lãi suất tiền gửi 2,6 %/năm

Áp dụng công thức: Fb = 15.890 x (1+( 9,6% - 2,6%) x 90))/360 = 16.168

Page 63: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

+ Lãi suất của đồng tiền định giá > lãi suất đồng tiền yết giá =>

khoản chênh lệch là một số dương, khi đó tỷ giá kỳ hạn lớn

hơn tỷ giá giao ngay (F > S) và được gọi là có điểm gia tăng –

premium.

+ Nếu lãi suất của đồng tiền định giá nhỏ hơn lãi suất đồng tiền

yết giá => khoản chênh lệch là một số âm, khi đó tỷ giá kỳ hạn

nhỏ hơn tỷ giá giao ngay (F < S) và được gọi là điểm khấu trừ

- discount

Page 64: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

+ Yết tỷ giá kỳ hạn

Yết giá đầy đủ (outright quotation): yết giá của hai đồng tiền

theo những kỳ hạn cụ thể.

Tỷ giá Giao ngay 1 tháng 3 tháng 6 tháng

GBP/USD

USD/CAD

1,5580/90

1,3854/64

1,5570/82

1,3875/90

1,5472/88

1,3914/34

1,5415/35

1,3970/1,40

00

Page 65: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

Yết tỷ giá kỳ hạn (tt)

Yết giá swap (swap rate): yết số điểm gia tăng hoặc khấu trừ vào

tỷ giá giao cho mỗi kỳ hạn. Đây là cách yết tỷ giá kỳ hạn phổ

biến trên thị trường ngoại hối, chủ yếu là trên thị trường liên ngân

hàng.

Tỷ giá Giao ngay 1 tháng 3 tháng 6 tháng

GBP/USD

USD/CAD

1,5580/90

1,3854/64

-10/-8

21/23

-108/-102

60/70

-165/-155

116/136

Page 66: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

Ƣu điểm:

Khi có nhu cầu chi trả trong tương lai, có thể cố định tỷ giá hôm

nay

Nhƣợc điểm:

- Ký quỹ tạo niềm tin

- Không thể hủy bỏ đơn phương, mà không có sự thỏa thuận của

đối tác

- Nghĩa vụ của hai bên không được chuyển giao cho bên thứ 3

nên hợp đồng có tính thanh khoản không cao.

Page 67: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

3.3 Nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ (SWAP)

Khái niệm

Là nghiệp vụ hối đoái kép gồm 2 nghiệp vụ giao ngay (spot) và

nghiệp vụ có kỳ hạn (forward). Hai nghiệp vụ này được tiến hành

cùng một lúc với cùng một lượng ngoại tệ nhưng theo 2 hướng

ngược nhau.

Lợi dụng cơ chế tín dụng SWAP, ngân hàng phối hợp mua và

bán ngoại tệ giao ngay với mua bán ngoại tệ có kỳ hạn theo

hướng ngược lại nhằm kiếm lãi hoặc bảo tồn vốn.

Page 68: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

+ Phân loại: gồm có 2 loại

a/ Nghiệp vụ hoán đổi giao ngay/ kỳ hạn (spot/ forward swap)

Là nghiệp vụ mua/ bán giao ngay kết hợp với bán/ mua kỳ hạn cùng một lượng ngoại tệ nhất định.

b/ Nghiệp vụ hoán đổi kỳ hạn/kỳ hạn (forward/forward swap)

Ví dụ a: Minh họa giao dịch hoán đổi với Cholonimex

Cholonimex có nhu cầu giao dịch: Mua 80.000 USD giao ngay

để có USD thanh toán hợp đồng nhập khẩu đến hạn.

Bán 80.000 USD kỳ hạn để có VND chi tiêu sau 3 tháng nữa

Page 69: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

3.4 Hợp đồng tƣơng lai và hợp đồng giao sau

Khái niệm

Giao sau là một nghiệp vụ mua bán một lượng ngoại tệ với tỷ giá

xác định,việc giao nhận và thanh toán sẽ được thực hiện vào một

thời hạn được ấn định tại sở giao dịch ngoại hối.

+ Kỹ thuật thực hiện:

Không trực tiếp giao dịch với ngân hàng mà qua phòng thanh

toán bù trừ (clearing house)

Page 70: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

+ Kỹ thuật thực hiện:

Không trực tiếp giao dịch với ngân hàng mà qua phòng thanh

toán bù trừ (clearing house)

Đóng một khoản tiền ký quỹ cho cleanring house gọi là margin

nhằm mục đích đảm bảo vật chất cho việc thực hiện hợp đồng.

Tiền ký quỹ biến động hàng ngày theo sự biến động của tỷ giá

giao dịch.

Cuối ngày các hợp đồng giao sau đều được đánh giá lại.

Phần lớn các giao dịch giao sau đều kết thúc trước khi đến hạn

bằng nghiệp vụ giao dịch đảo ngược gọi là offsetting trade.

Page 71: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

Ví dụ: Nhà đầu cơ thị trường giao sau dự báo trong vài ngày tới

CHF sẽ lên giá so với USD. Nhằm kiếm lời từ cơ hội này, vào

sáng ngày thứ 3 một nhà đầu tư trên thị trường giao sau

Chicago mua một hợp đồng giao sau trị giá 125.000 CHF tỷ

giá 0,75 USD cho 1 CHF. Hợp đồng này sẽ đến hạn vào chiều

thứ 5. Nhà đầu tư này phải ký quỹ 2.565$, mức ký quỹ tối

thiểu nhà đầu cơ phải duy trì đối với hợp đồng giao sau CHF

là 1.900 USD, nhà đầu cơ phải sẵn sàng thêm tiền vào nếu

mức ký quỹ của mình xuống dưới 1.900 USD.

Page 72: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

Cuối ngày thứ 3: Tỷ giá tăng 0,755 nhà đầu tư nhận

125.000 x (0,755 – 0,75) = 625$

Cuối ngày T4: TG giảm 0,752 nhà đầu tư phải trả

125.000 x (0,755 – 0,752) = 375

Cuối T5: TG giảm 0,74 Nhà đầu tư phải trả

Hợp đồng đến hạn thanh toán

Nhà đầu tư phải trả:

125.000 (0,752 -0,74) = 1500

125.000 x 0,74 = 92.500

Page 73: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

3.5 Giao dịch quyên chọn mua/ bán (Currency

options):

Khái niệm

Là nghiệp vụ mua bán quyền chọn mua (call option) hoặc quyền

chọn bán (put option) một loại ngoại tệ nhất định với một số

lượng nhất định trong một khoảng thời gian hoặc tại một thời

điểm xác định trong tương lai theo một tỷ giá được xác định

tại thời điểm giao dịch.

Page 74: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

Người mua phải trả cho người bán một khoản tiền nhất

định gọi là phí quyền chọn hay giá của quyền chọn

(option cost/ option money/ premium cost) và do vậy

người tham gia được quyền chọn mua hoặc chọn bán

một lượng ngoại tệ nhất định theo tỷ giá đã thỏa thuận,

cũng như cũng có thể từ bỏ quyền chọn nếu thấy bất lợi.

Người bán sau khi thu phí quyền chọn có nghĩa vụ tiến

hành giao dịch theo sự thỏa thuận của người mua quyền

Page 75: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

- Quyền chọn kiểu Mỹ - American style option

- Quyền chọn kiểu châu Âu – European style option

Page 76: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

Phí giao dịch quyền chọn được xác định căn cứ

vào:

• Thời hạn hiệu lực của hợp đồng quyền chọn

• Tỷ giá giao ngay, tỷ giá kỳ hạn tại thời điểm ký kết hợp đồng

• Tỷ giá thực hiện

• Kiểu quyền chọn (kiểu Mỹ hay Châu Âu)

• Lãi suất hai ngoại tệ giao dịch

• Mức độ biến động tỷ giá hai đồng tiền giao dịch dự kiến trong

tương lai.

Page 77: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

+ Kỹ thuật thực hiện:

a/ Thực hiện nghiệp vụ quyền chọn đối với nhà nhập khẩu: thông

thường các nhà nhập khẩu sẽ thực hiện quyền chọn mua ( call

option) ngoại tệ để đáp ứng cho nhu cầu thanh toán tiền hàng.

Nhưng họ chỉ thực hiện nghiệp vụ này khi dự đoán là tỷ giá

trong tương lai sẽ tăng.

Page 78: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

Ví dụ: Một công ty nhập khẩu một lô hàng trị giá 1 triệu USD, trả chậm trong 3 tháng. Họ dự đoán là tỷ giá USD/VND sẽ tăng vào 3 tháng tới nên họ quyết định mua quyền chọn mua USD với thời hạn 3 tháng. Công ty sẽ ký hợp đồng mua quyền chọn mua USD thời hạn 3 tháng với giá 1 USD = 17.854 VND, phí quyền chọn công ty phải trả cho ngân hàng là 20VND/1USD.

Như vậy giá USD thực tế mà công ty mua là 17.854 + 20 = 17.874VND/USD. Đây là giá cao nhất mà công ty bỏ ra để mua 1USD.

Nếu sau 3 tháng tỷ giá lớn hơn 17.874 thì thực hiện quyền chọn, nhỏ hơn 17854 thì không thực hiện quyền.

Page 79: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

b/ Thực hiện nghiệp vụ quyền chọn đối với nhà xuất khẩu: thông

thường người xuất khẩu sẽ thực hiện nghiệp vụ quyền chọn

bán (put option) để bán lượng ngoại tệ thu về nhưng họ chỉ

thực hiện nghiệp vụ này khi dự đoán tỷ giá sẽ giảm trong

tương lai.

Page 80: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

Ví dụ:

Một công ty sẽ thu tiền XK trị giá 5 triệu JPYsau 3

tháng. Cty dự đoán JPY/VND sẽ như thế nào và thực

hiện quyền chọn gì? Biết giá hợp đồng 1JPY=145VND,

kỳ hạn 3 tháng, phí quyền chọn 10VND/JPY. Như vậy:

TG thực tế mà công ty sẽ thực hiện là bao nhiêu?

Sau 3 tháng tỷ giá giao ngay trên thị trường là JPY/VND = 140/150 thì công ty có thực hiện quyền chọn không? Tính số tiền chênh lệc giữa thực hiện và không thực hiện hợp đồng?

Page 81: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH

NGOẠI HỐI

Tỷ giá giao

ngay

USD/VND

Giá thực hiện

hợp đồng

VND/JPY

Giá hủy bỏ hợp

đồng

VND/JPY

Kết luận

> 145 135 >135 Hủy bỏ quyền

chọn

= 145 135 135 Có thể thực hiện

hoặc không

< 145 135 <135 Thực hiện

quyền chọn

Page 82: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

IV. TỶ GIÁ VIỆT NAM VÀ THỊ

TRƢỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM

4.1 Lịch sử hình thành

4.2 Cơ sở hình thành và phương pháp xác định tỷ giá VND

4.2.1 Tỷ giá VND trước tháng 11/1988

4.2.2 Tỷ giá VND từ sau tháng 11/1988

Page 83: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

IV. TỶ GIÁ VIỆT NAM VÀ THỊ

TRƢỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM

Từ cuối năm 1992 áp dụng cơ chế tỷ giá thả nổi có sự quản lý

chặt chẽ của nhà nước

Tháng 3/1997 nhà nước tiến hành điều chỉnh tỷ giá chính thức và

biên độ chênh lệch cho phép đối với tỷ giá giao dịch của các

ngân hàng thương mại.

Ngày 26/02/1999 ngân hàng nhà nước quyết định chỉ công bố tỷ

giá USD/VND gọi là tỷ giá thực tế bình quân trên thị trường

ngoại tệ liên ngân hàng thay cho việc công bố tỷ giá chính

thức.

Page 84: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

IV. TỶ GIÁ VIỆT NAM VÀ THỊ

TRƢỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM

4.2 Thị trường ngoại hối Việt Nam

Tiền thân của thị trường ngoại hối Việt Nam là trung tâm giao

dịch ngoại tệ ở Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh được thành lập

ngày 16/08/1991.

Ngày 20/04/1994 thị trường ngoại tệ liên ngân hàng được

chính thức thành lập theo quyết định 203/QĐ 13 của thống đốc

ngân hàng nhà nước Việt Nam. Thị này bắt đầu hoạt động

chính thức vào ngày 15/10/1994.

Page 85: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CHƢƠNG 3

THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ BỘ

CHỨNG TỪ TRONG THANH

TOÁN QUỐC TẾ

Page 86: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nguyễn Văn Dung, 2011, IncotermsR2011, NXB Lao Động

Nguyễn Văn Tiến, 2011, Những lưu ý khi sử dụngIncoterms R 2010, Tạp chí Ngân Hàng số 24 năm2011.

Nguyễn Văn Tiến, 2011, Tìm hiểu về vận đơnđường biển, Tạp chí Ngân Hàng số 07 năm 2006.

Hà Thị Ngọc Oanh, 2002, Giáo trình kỹ thuậtkinh doanh thương mại quốc tế, NXB Thống kê.

Page 87: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

MỤC TIÊU BÀI GIẢNG

Phần 1: Các điều kiện thƣơng mại quốc tế

Cung cấp kiến thức cơ bản về thương mại quốc tế( TMQT), cụ thể là các điều kiện thương mạiquốc tế ( Incoterms 2000, 2010)

Các mối liên hệ giữa các điều kiện TMQT vàTTQT, cách tạo lập chứng từ)

Phần 2: Bộ chứng từ trong TMQT

Chức năng của từng chứng từ.

Hướng dẫn tạo lập chứng từ

Page 88: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CHƢƠNG 1PHẦN 1

CÁC ĐIỀU KIỆN THƢƠNG MẠI

QUỐC TẾ

Moi xem phim:F:\VIDEO INTERNATIONAL PAYMENT\CANH 1.avi

Page 89: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. KHÁI QUÁT VỀ INCOTERMS

1.1. Incoterms

Là chữ viết tắt của "International Commercial Terms"

Tiếng Việt: Các điều kiện thương mại quốc tế.

1.3. Khái niệm

ĐKTMQT là những thuật ngữ ngắn gọn được hình thành trong thực tiễn TMQT để phân chia trách nhiệm và chi phí giữa người mua và người bán trong giao nhận HH.

Page 90: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.4. Cơ quan ban hành

Cơ quan ban hành: ICC, Paris

Các phiên bản đã phát hành:

+ Lần 1: 1936 - Giải thích điều kiện CIF.

+ Lần 2: 1953 - Giải thích 9 điều kiện.

+ Lần 3: 1967 - Sửa đổi phiên bản 1953.

+ Lần 4: 1976 - Thêm phụ lục của 1953.

+ Lần 5: 1980 - Giải thích 14 điều kiện.

+ Lần 6: 1990 - Giải thích 13 điều kiện.

+ Lần 7: 2000 - Giải thích 14 điều kiện trong ĐK TMĐT.

+ Lần 8: 2010 - Giải thích 11 quy tắc.

Incoterms®2010, hiệu lực 1/1/2011

Page 91: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.5. Tính chất pháp lý

Có tính chất pháp lý tùy ý:

+ Các phiên bản Incoterms còn nguyên hiệu lực.

+ HĐMB có dẫn chiếu Incoterms mới có hiệu lực pháp lý

bắt buộc thực hiện.

+ Có thể thỏa thuận: thực hiện, không thực hiện, hoặc

thực hiện khác đi, hoặc bổ sung.

+ Luật quốc gia vượt lên trên về mặt pháp lý

Page 92: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.6. Phạm vi sử dụng

Chỉ liên quan đến mua bán hàng hóa hữu hình.

Được áp dụng trong ngoại thương.

Chỉ giải thích một số nội dung liên quan đến chi phí, chuyểngiao RR về hàng hóa, không thay thế HĐMB, HĐ vận tải, không hướng dẫn giải quyết tranh chấp.

Các quy tắc Incoterms không liên quan đến quyền sở hữuhàng hóa và sự chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa (cácquyền này thường được thể hiện trên chứng từ).

Các quy tắc Incoterms không ràng buộc PTTT

Page 93: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.7. Mục đích của Incoterms

Quy định trách nhiệm của người bán, người mua trong lĩnh

vực giao nhận.

Tránh sự suy diễn, hiểu lầm và tranh chấp giữa các bên.

Cung cấp thông tin về tạo lập chứng từ.

Page 94: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.8. Những ngƣời sử dụng Incoterms

Người mua, người bán, người chuyên chở.

Ngân hàng.

Nhà bảo hiểm.

Page 95: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. KẾT CẤU CỦA INCOTERMS 2000

Page 96: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

INCOTERMS 2000

Page 97: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

NHÓM E

EXW – EX work (named place) giao hàng tại xƣởng (địa điểm qui định)

Có nghĩa là người bán giao hàng khi hàng được đặt dưới quyền định đoạt của người mua tại cơ sở người bán hoặc tại một nơi qui định ở quốc gia người bán ( xưởng, nhà máy, kho hàng…)

Khi hàng hóa chưa bốc lên phương tiện tiếp nhận và chưa làm thủ tục thông quan xuất khẩu.

Áp dụng cho mọi phương thức vận chuyển.

Page 98: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CƠ SỞNGƯỜI BÁN

PTVC NGƯỜI MUA CHỈ ĐỊNH

ĐIỂM CHUYỂN

GIAO RỦI RO, CHI

PHÍ

CƠ SỞ NGƯỜI MUA

Page 99: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

FCA – free carrier (named place): giao ngƣời chuyên chở (…địa điểm qui định).

Người bán sau khi làm thủ tục thông quan xuất khẩu, giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định tại địa điểm qui định.

Nếu địa điểm qui định tại cơ sở người bán thì người bán chịu trách nhiệm bốc hàng.

Nếu giao tại một địa điểm khác thì người bán chỉ giao hàng trên phương tiện chở đến chưa dỡ hàng xuống.

Cho mọi phương thức vận chuyển.

NHÓM F

Page 100: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PTVC NGƯỜI MUA CHỈ ĐỊNH

CƠ SỞNGƯỜI BÁN

CƠ SỞ NGƯỜI MUA

ĐIỂM CHUYỂN

GIAO RỦI RO, CHI

PHÍ

Page 101: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

FAS – Free alongside ship (named port of shipment):

giao dọc mạn tàu (cảng bốc qui định)

Người bán có trách nhiệm giao hàng dọc mạn tàu tại cảng bốc

qui định.

Người mua chịu mọi chi phí, mất mát hư hại đối với hàng hóa

kể từ thời điểm đó.

Người bán phải làm thủ tục thông quan xuất khẩu cho hàng hóa.

Áp dụng cho phương thức vận tải đường biển.

Page 102: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

ĐIỂM GIAO

HÀNG

CƠ SỞ

NGƢỜI BÁN

CƠ SỞ NGƢỜI

MUA

ĐIỂM CHUYỂN

GIAO RỦI RO, CHI

PHÍ

Page 103: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

FOB – Free on board (named port of shipment): Giao lên tàu (cảng bốc qui định).

Người bán giao hàng khi hàng hóa đã qua lan can tàu tại cảng bốc qui định.

Người mua chịu mọi chi phí và rủi ro về mất mát hư hỏng hàng kể từ thời điểm hàng được giao.

Người bán phải làm thủ tục thông quan xuất khẩu cho hàng hóa.

Áp dụng cho phương thức vận tải đường biển và đường thủy nội địa.

Page 104: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

ĐIỂM

GIAO

HÀNGCƠ SỞ

NGƢỜI BÁN

CƠ SỞ

NGƢỜI MUA

ĐIỂM CHUYỂN GIAO CHI PHÍ, RỦI RO

Page 105: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CFR – Cost and Freight (named port of destination): Tiền hàng và cƣớc phí (cảng đến qui định)

Người bán:

+ Giao hàng khi hàng hóa đã qua lan can tàu tại cảng bốc qui định.

+ Chịu chi phí, cước vận tải.

+ Thông quan XK.

Người mua:

+ Chịu rủi ro và chi phí phát sinh thêm sau thời điểm chuyển giao hàng.

Áp dụng cho vận tải đường biển và thủy nội địa.

NHÓM C

Page 106: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

ĐIỂM

CHUYỂN

GIAO CHI

ĐIỂM CHUYỂN

GIAO RỦI ROĐIỂM CHUYỂN

GIAO CHI PHÍ

CFR

Page 107: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CIF – Cost, Insurance and Freight (named port

of destination): Tiền hàng, bảo hiểm và cƣớc phí

(cảng đến qui định)

Người bán:

+ Giao hàng khi hàng qua lan can tàu tại cảng bốc qui định.

+ Chịu chi phí và cước vận tải

+ Mua BH tối thiểu 110 %/giá trị lô hàng.

+ Thông quan XK

Người mua:

+ Chịu rủi ro và chi phí phát sinh thêm sau thời điểm chuyển giao hàng.

Áp dụng cho vận tải đường biển và thủy nội địa.

Page 108: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CIF

Page 109: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CPT – Carriage paid to (named place of

destination): cƣớc phí trả tới (nơi đến qui định)

Người bán:

+ Giao hàng cho người chuyên chở do chính mình chỉ định.

+ Trả chi phí vận chuyển cần thiết để đưa hàng đến nơi đến qui

định.

+ Làm thủ tục thông quan xuất khẩu.

Người mua:

+ Chịu rủi ro kể từ khi chuyển giao hàng khi hàng được giao

cho người chuyên chở đầu tiên.

Áp dụng cho mọi phương thức vận chuyển.

Page 110: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN

GIAO CHI PHÍ

ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN

GIAO RỦI RO

CƠ SỞ NGƢỜI

BÁN

CƠ SỞ NGƢỜI

MUA

Page 111: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CIP – Carriage and Insurance paid to (named place

of destination): cƣớc phí và bảo hiểm trả tới (nơi

đến qui định)

Chỉ khác CPT là người bán phải mua bảo hiểm ở mức tối

thiểu 110 % giá trị lô hàng.

Áp dụng cho mọi phương thức vận chuyển.

Page 112: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CIP

Page 113: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

DAF – Deliveried at Frontier (named place): giao tại

biên giới (địa điểm qui định).

Người bán:

+ Giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của

người mua trên phương tiện vận chuyển đến chưa dỡ hàng

xuống.

+ Làm thủ tục thông quan xuất khẩu.

Người mua:

+ Làm thủ tục thông quan NK.

+ Chịu rủi ro sau khi dỡ hàng xuống.

Chỉ nên áp dụng đối với đường sắt, đường bộ, hoặc giao tại

biên giới trên đất liền

NHÓM D

Page 114: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

BIÊN GIỚI

CƠ SỞ

NGƢỜI

BÁN

CƠ SỞ

NGƢỜI

MUA

ĐIỂM CHUYỂN RỦI RO, CHI PHÍ

Page 115: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

DES – Deliveried Ex ship (named port of

destination): Giao tại tàu (cảng đến qui định)

Người bán:

+ Thông quan xuất khẩu.

+ Giao hàng đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên

boong tàu ở cảng đến qui định.

+ Chịu mọi phí tổn và rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóa

đến cảng đến qui định trước khi dỡ hàng xuống.

Áp dụng đối với phương thức vận tải đường biển, đường thủy

nội địa hoặc vận tải đa phương thức trên một tàu ở cảng đến.

Page 116: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

GIAO HÀNG

TRÊN BOONG

TÀUCƠ SỞ

NGƢỜI

BÁN

CƠ SỞ

NGƢỜI

MUA

ĐIỂM CHUYỂN RỦI RO, CHI PHÍ

Page 117: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

DEQ - Deliveried Ex Quay (named port of destination): Giao tại cầu cảng (cảng đến qui định)

Người bán

+ Giao hàng khi hàng hóa chưa làm thủ tục thông quan nhậpkhẩu được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên cầucảng tại cảng đến qui định.

+ Chịu mọi phí tổn và rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóađến cảng đến qui định và dỡ hàng đặt tại cầu cảng qui định.

Người mua: làm thủ tục và chịu chi phí để thông quan nhậpkhẩu.

Áp dụng cho phương thức vận tải đường biển, đường thủy nộiđịa hoặc vận tải đa phương thức.

Page 118: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CƠ SỞ

NGƢỜI

BÁN

GIAO

HÀNG

TẠI CẦU

CẢNG

ĐIỂM CHUYỂN RỦI RO, CHI PHÍ

CƠ SỞ

NGƢỜI

MUA

Page 119: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

DDU – Deliveried Duty Unpaid (named place of destination): giao chƣa nộp thuế (nơi đến qui định)

Người bán:

+ Giao hàng cho người mua ở nơi đến qui định trên phương tiệnchở đến chưa dỡ hàng xuống và chưa làm thủ tục thông quan nhậpkhẩu.

+ Chịu mọi phí tổn và rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóa đếnnơi đến qui định

Người mua: làm thủ tục và chịu chi phí để thông quan nhập khẩu.

Áp dụng cho mọi phương thức vận chuyển.

Page 120: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CƠ SỞ

NGƢỜI

BÁN

CƠ SỞ

NGƢỜI

MUA

ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN

GIAO RỦI RO, CHI PHÍ

ĐIỂM GIAO

HÀNG

Page 121: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

DDP – Deliveried duty paid (named place of

destination): giao đã nộp thuế (nơi đến qui định)

Người bán giao hàng cho người mua ở nơi đến qui định trên

phương tiện chở đến chưa dỡ hàng xuống và đã làm thủ tục

cũng như chịu mọi chi phí, rủi ro liên quan đến việc thông

quan nhập khẩu. Người bán chịu mọi phí tổn và rủi ro liên

quan đến việc đưa hàng hóa đến nơi đến qui định.

Áp dụng cho mọi phương thức vận chuyển.

Page 122: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

DDP

Page 123: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. INCOTERMS R 2010

Page 124: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1. LÝ DO RA ĐỜI

Page 125: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

2. NỘI DUNG INCOTERMSR 2010

Page 126: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

3. KẾT CẤU INCOTERMS R 2010

Page 127: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

4. NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT GIỮA

INCOTERMS R 2010 VỚI INCOTERMS 2000

4.1 ĐIỂM KHÁC CHUNG

ĐIỂM KHÁC 1

- Giảm từ 13 điều kiện xuống còn 11 quy tắc.

ĐIỂM KHÁC 2

- Incoterms R 2010 chỉ chia thành 2 nhóm.

- Incoterms 2000 chia thành 4 nhóm.

ĐIỂM KHÁC 3

- Được áp dụng trong ngoại thương và nội thương (mới).

ĐIỂM KHÁC 4

- Trao đổi thông tin bằng điện tử.

Page 128: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

ĐIỂM KHÁC 5

- Không gian và thời gian bảo hiểm.

ĐIỂM KHÁC 6

- Thay cụm từ « chưa được dỡ» thành « sẵn sàng để dỡ»

ĐIỂM KHÁC 7

- Bán hàng theo chuỗi.

Page 129: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

ĐIỂM KHÁC 1

3 điều kiện FAS, FOB, CFR,CIF

trong IncotermsR 2010 không

thích hợp cho vận tải bằng

container

4.2 ĐIỂM KHÁC CHI TIẾT

Page 130: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

ĐIỂM KHÁC 2

3 quy tắc (FOB, CFR và CIF): Địa điểm chuyển giao(shipment point) không còn là lan tàu (ship's rail), mà khi hàng hóa đã được xếp xong lên tàu (shipped on board).

Page 131: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

ĐIỂM KHÁC 3

Hai quy tắc mới DAT và DAP thay thế cho bốn ĐK cũ DAF, DES, DEQ và DDU

INCOTERMS 2010 INCOTERMS 2000

DAP DELIVERED AT PLACE

Page 132: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

DAT và DAP được dùng cho mọi PT vận tải.

DAT (Delivered At Terminal): Giao hàng tại bến, khiHH được đặt dưới sự định đoạt của người mua, đã dỡkhỏi PT VT. "Bến" ở đây được hiểu là bất kỳ đâu, như: cầu cảng, cảng hàng không, ga container, gađường bộ, ga đường sắt…

DAP (Delivered At Place): Giao hàng nơi đến, khiHH được đặt dưới sự định đoạt của người mua và sẵnsàng để dỡ khỏi PT VT. "Place" đây được hiểu là bấtkỳ đâu, như: cầu cảng, cảng hàng không, gacontainer, ga đường bộ, ga đường sắt…

Page 133: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

5. NHỮNG LƢU Ý KHI SỬ DỤNG

INCOTERMS 2010

5.1. Tên gọi "Incoterms®2010"

- Ký hiệu ® được đưa vào cần dẫn chiếu chính xác để đảm

bảo chắc chắn HĐ sẽ được áp dụng "Incoterms®2010".

5.2. Đổi từ "điều kiện - terms" sang "quy tắc - rules"

- Các Incoterms trước đây gọi EWX, FCA, FOB,...là "điều

kiện - this term", còn Incoterms®2010 gọi là "quy tắc - this

rule".

5.3. Trao đổi thông tin bằng điện tử

- Cho phép trao đổi thông tin bằng điện tử.

5.4. Không gian và thời gian bảo hiểm

- Hiệu lực bảo hiểm từ cảng đi đến cảng đến quy định.

5.5. Nghĩa vụ và trách nhiệm mua bảo hiểm của người bán.

Page 134: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

6. INCOTERMS®2010 VỚI TTQT

6.1. Mối quan hệ giữa Incoterms và phƣơng thức TTQT

Các quy tắc của Incoterms không đề cập tới các PTTT, nghĩa là Incoterms và các PTTT là độc lập với nhau.

Ngược lại, bất kỳ PTTT nào cũng không đề cập đến bất kỳ quy tắc nào của Incoterms, nghĩa là bất kỳ PTTT nào cũng có thể áp dụng cho bất kỳ quy tắc nào của Incoterms.

=> Chọn PTTT và quy tắc Incoterms cho từng thương vụ là hoàn toàn tự do, theo thỏa thuận giữa hai bên mua bán.

Page 135: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

6.2. Incoterms và tạo lập chứng từ

Incoterms không tập trung vào việc chứng từ phải được tạo lậpnhư thế nào, như:

+ Không quy định loại chứng từ phải phát hành.

+ Không quy định nội dung chứng từ.

Page 136: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

Incoterms chỉ ra quy tắc tạo lập chứng từ chung như sau:

+ CIF/CIP: Người bán phải cung cấp cho người muachứng từ bảo hiểm HH từ điểm giao hàng (delivery point) đếnđiểm đích quy định (named point).

+ C và D: Người bán phải cung cấp cho người mua chứngtừ VT hoặc bằng chứng giao hàng phù hợp với PTVT.

+ FCA, FAS và FOB: Người bán phải cung cấp cho ngườimua biên lai gửi hàng thông thường (Master Receipt, Cargo Receipt, Delivery Receipt) hoặc chứng từ vận tải.

+ EXW: Người mua phải cấp cho người bán bằng chứng

thích hợp về việc đã nhận hàng (Delivery Report).

Page 137: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

TÓM TẮT INCOTERMS 2010

Cách dễ nhớ 11 quy tắc của Incoterms®2010

Chúng ta hình dung 11 quy tắc là 11 cầu thủ của một đội bóng

đang chơi theo chiến thuật 1 - 3 - 4 - 3 như sau:

Page 138: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CÂU HỎI ÔN TẬP

I. ÔN LẠI INCOTERMSR 2010 ( mời các em xem một đoạn

phim ngắn về Incotermsr 2010)

II. CÂU HỎI VẬN DỤNG

1/ Điều kiện nào người bán không thông quan Xuất khẩu?

2/ Điều kiện nào người bán phải thông quan xuất nhập khẩu?

3/ Điều kiện nào sau đây sẽ chuyển giao rủi ro về hàng hóa từ

người xuất khẩu sang nhập khẩu sớm hơn: FOB, CFR, CIF?

Tại sao?

4/ Với những điều kiện nào trong Incoterms®2010 thì người

nhập khẩu chắc chắn được bảo hiểm hàng hóa? Tại sao?

5/ Điều kiện nào sau đây phù hợp với vận tải bằng container:

Page 139: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

BỘ CHỨNG TỪ CHỦ YẾU

TRONG THANH TOÁN

PHẦN 2

Page 140: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ TRONG TMQT VÀ

TTQT

Page 141: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

1.1 Khái niệm và đặc điểm

a/ Khái niệm

Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading hay Marine Bill

of Lading - thường viết tắt là B/L) là chứng từ vận tải hàng

hóa (Transport documents) bằng đường biển do người có

chức năng ký phát cho người gửi hàng sau khi hàng hóa đã

được bốc lên tàu hoặc sau khi hàng hóa được nhận để chở.

Page 142: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

b/ Đặc điểm của B/L

1. Khi nói đến B/L, thì vận tải biển phải xảy ra.

2. Là loại chứng từ sở hữu hàng hoá.

3. Ký phát B/L phải là người có chức năng chuyên chở.

- Có phương tiện chuyên chở.

- Người kinh doanh chuyên chở.

4. Thời điểm cấp B/L: (Shipped, Received for shipment).

5. Tiêu đề vận đơn: "Để xác định được B/L thuộc loại nào phải

căn cứ vào nội dung cụ thể ghi trên B/L".

Page 143: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

1.2. Các chức năng của B/L1. Là biên lai nhận hàng của người chuyên chở.

2. Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở.

Ghi chú: Mối quan hệ giữa HĐ chuyên chở và B/L?

3. Là chứng từ sở hữu hàng hoá.

4. Có chức năng lưu thông (chuyển nhượng, mua bán). Lưu ý khi mua bán: Trọn bộ.

5. B/L là chứng từ chính mà NB xuất trình NH để thanh toán tiền hàng.

6. B/L còn là cơ sở để thực hiện khai báo hải quan, mua BH XNK.

Page 144: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

1.3. Phạm vi sử dụng của B/L

1. Đối với nhà XK: Là bằng chứng đã giao hàng và hoàn thành

nghĩa vụ giao hàng. Cơ sở để lập BCT TT.

2. Đối với nhà NK: Dùng để nhận hàng, đối chiếu HH ghi trên

B/L với thực tế.

3. Đối với người chuyên chở: Là căn cứ để trả hàng, khi đã có

B/L trong tay hoàn thành nghĩa vụ chuyên chở.

4. Làm các thủ tục: Hải quan, khiếu kiện

Page 145: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

Tiêu đề B/L

Số

B/L

Tên và địa chỉ người

gửi hàng hoặc người

ủy thác

Tên và địa chỉ gười

nhận hàng hoặc

người ủy thác

Tên và đc người được

thông báo giao hàng

Số hiệu tàu

Nơi nhận hàng

Cảng dỡ hàng

Cảng xếp

hàng

Tên và địa chỉ người

chuyên chở

Nơi giao

hàng

Số B/L gốc

Page 146: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

Số niêm chì,

seal hải quan

Mô tả hàng hóa được

chuyên chở, bao gói

Trọng lượng

tổng cộng

của hàng hóa

Kích thước

hàng hóa

Tổng số container hoặc bao gói

Chi tiết về cước phí

Ngày xếp hàng, ký

tên

Chữ ký của người chuyên

chở

Ngày PH vận đơn

Page 147: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

Lưu ý:

(3): Shipper: Nếu gửi hàng đầy container thì ghi tên chủ hàng hoặc người làm dịch vụ giao hàng, không đầy thì ghi tên người gom hàng (consolidator)

(4) Consignee:

- Tên ai ghi ở ô này người đó được nhận hàng ( B/L đích danh)

- Nếu ô này ghi “To order” hoặc để trống thì đây là vận đơn theo lệnh người gửi hàng. (Nhà XK ký hậu)

- Nếu ô này ghi “To order of XYZ bank” thì đây là vận đơn theo lệnh người ngân hàng. (Ngân hàng ký hậu)

Page 148: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

(6) Notify Party:

- Thường là NM được ghi ở đây – nếu là vận đơn theo lệnh

- Nếu là vận đơn đích danh ghi : “ Same as consignee” hoặc để

trống.

MẪU BL MAU\Picture

MẪU BL MAU\Picture 001.jpg

Page 149: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

1.4. Phân loại B/L

a/ Căn cứ vào tình trạng hàng hoá:

- Shipped on Board (Shipped; On Board; Laden on Board; Laden; Loaded) Đảm bảo hàng đã được giao cho người vận tải.

- Received for Shipment (Accepted for Cariage; Taking in Charge) Không chắc chắn đối với chủ hàng.

b/ Căn cứ vào phê chú trên vận đơn:

- Clean B/L: Không có ghi chú xấu về hàng hóa, hoặc bao bì.

- Unclean B/L: Có ghi chú xấu về hàng hóa hoặc bao bì.

Page 150: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

c/ Căn cứ vào tính chất pháp lý về sở hữu hàng hoá:

- Original B/L

- Copy of B/L

- Surrendered

d/ Căn cứ vào tính lưu thông của vận đơn:

- Nominated B/L, B/L to a named person.

- B/L to order of ...

- To Bearer B/L.

Page 151: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

e/ Căn cứ vào phương thức thuê tàu:

- Liner B/L.

- Charter party B/L.

f/ Căn cứ vào hành trình chuyên chở:

- Direct B/L (transhipment not allowed).

- Through B/L (transhipment allowed).

g/ Một số loại vận đơn khác;

- Short B/L (theo HĐ thuê tàu).

- Custom’s B/L (dùng để làm thủ tục hải quan).

- Forwarder’s B/L

Page 152: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

- Third party B/L.

- Container B/L.

+ Full Container Load (Vận đơn nguyên container)

+ Less than Container Load (Vận đơn container lẻ).

@ Người chuyên chở nhận hàng: B/L thông thường

@ Đại lý gôm hàng nhận:

> Master B/L

> Forwarder’s (or House) B/L.

Page 153: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

1.5 Cách nhận biết B/L gốc

- Một bộ gồm nhiều bản, thường có 3 bản gốc, nhiều bản sao.

- Nhận biết bản gốc và bản sao như sau:

Bản gốc: Original, negotiable Origin, duplicate, triplicate, First

original, second original, Third original.

Bản copy: Copy, non-negotiable

Page 154: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

1.6 Ký hậu vận đơn:

a/ Ký hậu đích danh:

Deliver to MR ABC

For Bank XXX ( authorized signature)

b/ Ký hậu theo lệnh của 1 người đích danh:

Deliver to order of the Mr ABC

For Bank XXX ( authorized signature)

Page 155: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

c/Ký hậu theo lệnh để trống hoặc lệnh của người cầm

Deliver to order of (Deliver to order of bearer)

For Bank XXX ( authorized signature)

d/ Ký hậu truy đòi và miễn truy đòi

Miễn truy đòi:

Deliver to order of the Mr ABC

For Bank XXX ( authorized signature) without recourse

Page 156: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn
Page 157: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

1.7 Ký vận đơn

- Phải là người có chức năng (carrier, master or their Agents).

a/ Người chuyên chở hay đại lý người chuyên chở ký:

+ Nếu trên B/L đã thể hiện tên Carrier, thì không...

+ Nếu chưa thể hiện, thì phải...

b/ Thuyền trưởng hay đại lý Thuyền trưởng ký:

+ Thuyền trưởng không cần ghi tên.

+ Đại lý phải ghi rõ tên.

Page 158: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

1.8 Một số lƣu ý khi lập B/L

- Tiêu đề của B/L là không bắt buộc.

- Tên người chuyên chở có nhất thiết phải thể hiện? Tên người

chuyên chở thể hiện ở mặt sau có chấp nhận?

- Cách ghi người nhận hàng:

+ Đích danh.

+ Theo lệnh.

+ Vô danh.

Page 159: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

- Nếu mục "Notify party" để trống, thì có TB cho ai?

- Có chấp nhận một B/L không thể hiện số bản gốc? Một vận đơn

thể hiện số bản gốc là (0) bản?

-Việc ghi:

+ Ký mã hiệu HH, số container, số kẹp chì.

+ Số lượng.

+ Mô tả hàng hoá.

trên B/L nhằm mục đích gì?

Page 160: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

- Nội dung về con tàu và hành trình:

+ Phải căn cứ vào HĐMB hoặc L/C để điền cho đúng:

Page 161: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

- Về giao nhận hàng hoá:

Trên B/L phải thể hiện:

+ Hoặc: Shipped on Board,...

+ Hoặc: Received for Shipment,...

- Về cƣớc phí:

+ Hoặc: Freight Prepaid/ Freight Paid.

+ Hoặc: Freight to Collect/ Freight Payable at

Destination.

+ Hoặc: Freight as Arranged.

- Không cần ghi chú “Clean".

Page 162: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1.VẬN ĐƠN ĐƢỜNG BIỂN

(BILL OF LADING – B/L)

Ngoài vận đơn đường biển người ta còn sử dụng Giấy gửi hàng đường biển (Seaway Bill):

- Không có chức năng như B/L: không chuyển nhượng được Không được phép bán hàng khi đang vận chuyển.

- Không đảm bảo an toàn về hàng hóa, về người nhận.

- Một số quốc gia không chấp nhận.

- Chỉ sử dụng trong mối quan hệ TM thân thuộc.

Page 163: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

2. CHỨNG TỪ VẬN TẢI ĐA PHƢƠNG THỨC

Khái niệm

Vận tải đa phương thức là việc chuyên chở hàng hóa từ nơi này

đến nơi khác bằng ít nhất từ hai phương thức vận tải trở lên.Các tên gọi:

- Vận tải đa phương thức ( Multimodal Transport)

- Vận tải liên hợp (Combined Transport)

- Vận tải hỗn hợp (Intermodal Transport)

Page 164: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

3. VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG

Tiếng Anh: Air Waybill; Air Consignment Note; House Air

Waybill; Air Transport Document,..

Tiếng Việt: Không vận đơn; Vận đơn hàng không; Chứng từ vận

tải hàng không; Biên lai gửi hàng hàng không;...

Page 165: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

4. HÓA ĐƠN THƢƠNG MẠI

4.1 Khái niệm

Là chứng từ có tính chất pháp lý, là chứng từ do người bán lập

chỉ ra chi tiết về hàng hóa trao đổi để nhận được tiền.

Nội dung gồm:

- Các bên tham gia mua bán hàng hóa.

- Nội dung hàng

- Điều kiện giao hàng

- Chi tiết cụ thể về vận tải hàng hóa.

- Điều kiện thanh toán và trao chứng từ.

- Thông tin về xuất xứ hàng hóa.

- Mã số phân loại thuế quan.

- Chữ ký bằng tay của người XK

Page 166: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

4. HÓA ĐƠN THƢƠNG MẠI

4.2 Chức năng

- Được lập thành nhiều bản,được sử dụng vào nhiều

việc khác nhau:

+ Dùng để khai báo hải quan, mua bảo hiểm, tính thuế XNK.

+ Là công cụ tài trợ tín dụng: khi hóa đơn được chấp nhận trả tiền

từ người mua hay NH.

+ Kiểm tra quá trình thực hiện hợp đồng ngoại thương

+ Nếu BCT không có hối phiếu kèm theo Hóa đơn Thương

mại thay thế HP đòi tiền nhà NK.

Page 167: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

4. HÓA ĐƠN THƢƠNG MẠI

4.3. Phân loạiHóa đơn tạm thời (Provisional Invoice): là hóa đơn thanh toán sơ

bộ tiền hàng trong các trường hợp: giá hàng mới là giá tạm tính, thanh toán từng phần hàng hóa (trong trường hợp hàng được giao thành nhiều lần)…

Hóa đơn chính thức (Final Invoice): hóa đơn dùng đển thanh tóan hàng khi thực hiện toàn bộ hợp đồng.

Hóa đơn chi tiết (Detailed invoice): có tác dụng phân tích chi tiết các bộ phận của giá hàng.

Hóa đơn chiếu lệ: (Profoma Invoice): có hình thức giống như hóa đơn nhưng không dùng để thanh toán vì nó không phải là yêu cầu đòi tiền, được dùng khi hàng hóa được gởi đi triển lãm, gởi bán hoặc có tác dụng làm đơn chào hàng, làm thủ tục xuất nhập khẩu…

Page 168: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

5. CHỨNG TỪ BẢO HIỂM

5.1 Khái niệm

Bảo hiểm là cam kết bồi thường của người bảo hiểm cho người

được bảo hiểm về những tổn thất, hư hỏng của đối tượng được

bảo hiểm do một rủi ro đã thoả thuận gây ra, với điều kiện là

người được bảo hiểm phải trả phí bảo hiểm cho người bảo hiểm.

Page 169: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

5. CHỨNG TỪ BẢO HIỂM

5.2 Các thuật ngữ:

- Insurer or Underwwriter or Insurance Company (Người bảo hiểm)

- Insured or Assured. ( Người được bảo hiểm)

- Subject matter insured ( Đối tượng bảo hiểm)

- Risk insured against (Rủi ro được bảo hiểm)

+ Clause A: Bao gồm tất cả các rủi ro, ngoại trừ các rủi ro đặc biệt như chiến tranh, đình công…, (Phổ biến)

+ Clause B: Rủi ro được BH ít hơn

+ Clause C: Rủi ro được BH ít nhất

Page 170: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

5. CHỨNG TỪ BẢO HIỂM

( INSURANCE CERIFICATE)

- Insurance Premium (Phí bảo hiểm)

- Insured Value: Giá trị đối tượng bảo hiểm (Số tiền tối đa mà

người bảo hiểm cam kết bồi thường)

- Insured Amount: Số tiền BH là số tiền người mua BH khai báo,

nó có thể bằng, thấp hay cao hơn trị giá BH (ví dụ: CIF).

- Total Insured Amount: Tổng số tiền BH (110%CIF)

- Insurance Indemnity: Tiền bồi thường bảo hiểm

Page 171: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

5. CHỨNG TỪ BẢO HIỂM

MẪU

Giấy yêu cầu BH hàng hóa.

- Bảo hiểm đơn

- Giấy chứng nhận bảo hiểm

Page 172: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

6. GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ

( CERTIFICATE ORIGIN – C/O)

- Là chứng từ do cơ quan có thẩm quyền cấp thường là phòng

thương mại hoặc bộ thương mại cấp để xác nhận nơi sản xuất

hoặc khai thác ra hàng hóa.

- Các loại:

+ Form A: hàng xuất khẩu để được hưởng ưu đãi về thuế quan trong khuôn khổ hiệp định ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP –Generalized System of preferences).

+ Form B: dùng cho các sản phẩm mà người mua yêu cầu

+ Form T: được cấp cho hàng dệt vào EU

+ Form D: là loại C/O dùng cho các mặt hàng xuất khẩu được hường chế độ thuế quan ưu đãi có hiệu chung (CEPT –Common Effective Preferential Tariff).

Page 173: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

7. GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH VÀ

CHỨNG NHẬN VỆ SINH

Là những chứng từ do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp

cho chủ hàng hóa nhằm xác nhận hàng hóa đã an toàn về mặt

dịch bệnh, sâu hại, nấm độc...

Các loại:

- Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật (animal

product sanitary inspection certificate).

- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary certificate)

- Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary certificate)

Page 174: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

8. CÁC CHỨNG TỪ HÀNG HÓA KHÁC

- Phiếu đóng gói ( P/L).

- Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng, trọng lượng.

Page 175: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1/ Điều kiện nào sau đây sẽ chuyển giao rủi ro về hàng hóa từ

người xuất khẩu sang nhập khẩu sớm hơn: FOB, CFR, CIF?

Tại sao?

2/ Với những điều kiện nào trong Incoterms®2010 thì người

nhập khẩu chắc chắn được bảo hàng hóa? Tại sao?

3/ Điều kiện nào sau đây phù hợp với vận tải bằng container:

FOB, FCA, CFR, CPT, CIF và CIP?

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG

Page 176: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG

4. Một B/L có tiêu đề là “Port to Port Bill of lading” được dùng

cho những điều kiện nào trong Incoterms®2010: FCA, FAS,

FOB, CFR, CIF, CPT, DAT, DAP, DDP? Tại sao?

5/ Để 1 B/L trở thành “ đã bốc hàng lên tàu” thì B/L nhất thiết

phải thể hiện từ hay cụm từ nào?

6/ B/L theo lệnh “ to order B/L” có thể chuyển thành:

a/ Đích danh b/ Vô danh c/ Theo lệnh của người khác

Page 177: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG

7/ Hãy nêu đặc điểm của B/L sau:

Page 178: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG

8. Hợp đồng ngoại thương quy định giao hàng đích danh cho công ty

TNHH MINH Hải, địa chỉ: 30 Trần Đề, Sóc Trăng, Viêt Nam. Hãy điền

thông tin thích hợp vào ô đúng:

9/ Hợp đồng ngoại thương quy định giao hàng theo lệnh của Ngân hàng VN

Eximbank – Tay Do Branch; đia chỉ: Lot P&R Tran Van Kheo, Ninh

Kieu Dist., Can Tho City, Viet Nam. Hãy điền vào ô thích hợp.

Consignee Consignee

Order

Consignee

To order of

Consignee

Or order

Page 179: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

Page 180: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHẦN 3

PHƢƠNG TIỆN THANH TOÁN

QUỐC TẾ

Page 181: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

Page 182: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn
Page 183: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn
Page 184: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

1.1 Quá trình hình thành và phát triển

- Vào thế kỷ thứ 12 người ta bắt đầu bán hàng chịu.

- Phát sinh giấy nhận nợ - hối phiếu nhận nợ.

- Đến thế kỷ thứ 16 hối phiếu đòi nợ (gọi là hối phiếu) được dùng

phổ biến.

Cơ sở hình thành hối phiếu là tín dụng thương mại.

Page 185: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn
Page 186: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

Đối với Việt Nam

Đến năm 1999, Việt Nam chưa có một văn bản pháp lý nào về

Hối Phiếu thực tế đã áp dụng Công ước Geneve 1930 về luật

Hối Phiếu ( ULB 1930)

Cuối 1999, Pháp lệnh về Thương Phiếu, có hiệu lực từ 01/07/2000

Năm 2005, Luật về Các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam,

có hiệu lực 1/7/2006

Page 187: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

1.2 Khái niệm và các bên tham gia

Khái niệm

Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do người ký phát lập, yêu cầu

người bị ký phát thanh toán vô điều kiện một số tiền xác định khi

có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai.

Page 188: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

Các bên tham gia:

1/ Drawer: Người ký phát.

- Vai trò là chủ nợ.

- Người lập phiếu.

2/ Drawee: Người bị ký phát hay người phải trả tiền

- Vai trò là con nợ.

3/ Acceptor: Người chấp nhận.

- Vai trò là con nợ.

- Bất kỳ Drawee nào đều là Acceptor; và ngược lại.

Page 189: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

4/ Beneficiary (Holder or Bearer): Người hưởng lợi.

- Đích danh.

- Người nhận chuyển nhượng.

- Người nắm giữ B/E vô danh.

@ Người ký phát có thể là Beneficiary?

@ Ai là người chỉ định Beneficiary?

5/ Endorser or Assignor: Người chuyển nhượng.

- Ai là người chuyển nhượng? (Beneficiary).

- Tại sao người chuyển nhượng gọi là người ký hậu?

Page 190: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

6/ Avaliseur (guarantor): Người bảo lãnh

Là bất cứ người nào ký tên lên hối phiếu, ngoại trừ người ký phát

và người bị ký phát.

@ Trách nhiệm, quyền của người bảo lãnh?

- Hối phiếu đến hạn mà không được thanh toán người bảo

lãnh có trách nhiệm thanh toán hối phiếu

- Truy đòi.

Page 191: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

2.4. Những nội dung bắt buộc của B/E

Hình thức: văn bản

Hình mẫu hối phiếu: do các pháp nhân và thể nhân quyết định

Ngôn ngữ: Viết tay, in sẵn, đánh máy bằng thứ tiếng nhất định và

thống nhất

Lập thành một hay nhiều bản, có đánh số thứ tự, có giá trị như

nhau.

Bản nào đến trước, sẽ được thanh toán, bản còn lại sẽ vô giá trị

Page 192: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

Bản thứ nhất ghi câu:

“Second of the same tenor and date being unpaid”

Bản thứ hai ghi câu:

“First of the same tenor and date being unpaid”

@ Hình mẫu có quyết định giá trị pháp lý của B/E?

@ Tại sao phải QĐ những nội dung bắt buộc của B/E?

Vì B/E là chứng chỉ có giá và được lưu thông

Page 193: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

Những nội dung bắt buộc của Hối Phiếu

Page 194: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

1. Phải có chữ “Hối phiếu” ghi trên mặt trước chứng từ

- Ghi bằng thứ tiếng lập Hối Phiếu

- Tiếng Anh là Bill of Exchange hoặc Draft

2. Lệnh thanh toán phải được chấp nhận thanh toán vô điều kiện một số tiền nhất định

-Vô điều kiện nghĩa là gì?

-Số tiền ghi trên hối phiếu thế nào?

Page 195: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

3. Tên và địa chỉ của người bị ký phát

- Nhằm đảm bảo cho người thụ hưởng có thể xác định ai/ở đâu là người chịu trách nhiệm thanh toán, chấp nhận HP.

- Người bị ký phát phụ thuộc vào phương thức thanh toán.

( nhờ thu, ghi sổ, chuyển tiền, ứng trước? L/C?)

- Trách nhiệm của người bị ký phát: thanh toán ngay hoặc ký chấp nhận HP.

- Quyền của người bị ký phát: có quyền từ chối trả tiền khi HP ký sai luật và khi chưa ký chấp nhận HP

Page 196: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

4. Tên và địa chỉ của người ký phát hối phiếu

Người ký phát là người chịu trách nhiệm thanh toán cuối cùng

chịu trách nhiệm thanh toán cho người thụ hưởng trong trường

hợp người bị ký phát từ chối trả tiền bắt buộc phải ghi tên địa

chỉ và chữ ký của người ký phát.

Page 197: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE5. Thời hạn thanh toán hối phiếu

Page 198: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

6. Địa điểm thanh toán:

- Nếu không có quy định khác là địa chỉ của người ký phát.

- Nếu có quy định thì lấy địa điểm quy định này.

- Thường chọn ngân hàng nơi người bị ký phát mở tài khoản.

Page 199: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

7. Tên và địa chỉ của người thụ hưởng

Người hưởng lợi:

+ Bản thân người ký phát

+ Một người khác được người ký phát chỉ định.

+ Người được người hưởng lợi ký hậu chuyển nhượng.

- Các phương án chỉ định người thụ hưởng

+ Đích danh (thế nào là đích danh?).

+ Theo lệnh (các phương án ghi theo lệnh?).

+ Vô danh (các phương án vô danh?).

Page 200: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

7. Tên và địa chỉ của người thụ hưởng (tt)

- Các phương án chỉ định người thụ hưởng

+ Đích danh (thế nào là đích danh?).

Ghi câu: “ Thanh toán cho (Ông, Bà) … số tiền” ( nếu không

muốn chuyển nhượng, thì là người thụ hưởng duy nhất

Nếu muốn chỉ một người nào đó là người thụ hưởng duy nhất,

ghi “ pay to Mr … only the sum of” ( not pay to order, not

negotiable)

Page 201: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

7. Tên và địa chỉ của người thụ hưởng (tt)

+ Theo lệnh: “ Thanh toán theo lệnh của Ông ( Bà) … Số tiền”

Không muốn chuyển nhượng ghi câu: “ Thanh toán cho Ông

(Bà)… tên mình”

Chuyển nhượng: ký hậu.

+ Vô danh (các phương án vô danh?)

Người cầm là người thụ hưởng.

Chuyển nhượng: trao tay.

Page 202: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

8. Ngày, tháng và nơi phát hành hối phiếu

Ghi rõ địa điểm phát hành địa chỉ của người phát hành là

nơi phát hành.

Thiếu địa chỉ người phát hành, Hối phiếu vô giá trị.

Không ghi ngày tháng Vô giá trị

Thiếu 1 trong 8 yếu tố trên, Hối Phiếu trở

nên vô giá trị.

Page 203: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

Page 204: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn
Page 205: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

BILL OF EXCHANGE

No 4393 Tokyo, Japan, June 13, 2008

For: US$ 43,200.00

D/A at 60 days after B/L date of this first Bill of exchange (second

being unpaid) pay to the order of Sumitomo Mitsu Banking

Corporation

The sum of US dollars forty three thousand two hundred only

To: For Sanyo Trading Co.,Ltd

TS co.,Ltd Signature

LMX Industrial Zone

HCM city, Vietnam

Page 206: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

Nội dung điền thêm thường là:

a/ “Drawn under…………………………..……………..”

Nếu là B/E trong phương thức nhờ thu, thì thường là:

- Drawn under invoice(s) No(s)…………dated………

- Drawn under sales contract No….….…dated………

Nếu là hối phiếu trong phƣơng thức L/C, thì thường là:

- Drawn under L/C No.:…………..………………….... dated/wired……………………………... issued by……………………………...…

Page 207: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

2.5 Các đặc điểm của Hối phiếu

2.5.1 Tính trừu tượng của Hối phiếu, hay tính độc lập

của khoản ghi nợ trên hối phiếu.

2.5.2 Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu

2.5.3 Tính lưu thông của hối phiếu

Page 208: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

2.5.1 Tính trừu tƣợng của Hối phiếu, hay tính độc lập của

khoản ghi nợ trên hối phiếu.

- Không cần nêu nguyên nhân lập hối phiếu

- Hiệu lực pháp lý không phụ thuộc vào nguyên nhân sinh ra hối

phiếu

- Dễ bị lạm dụng phát hành dưới dạng hối phiếu khống.

Page 209: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

2.5.2 Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu

- Người bị ký phát phải trả tiền theo đúng nội dung của hối

phiếu, không được viện bất kỳ lý do riêng hoặc chung nào để

từ cối trả tiền, trừ khi hối phiếu lập trái với luật điều chỉnh nó.

- Người ký phát phải chịu trách nhiệm thanh toán cho người thụ

hưởng vô điều kiện nếu hối phiếu đã được chuyển nhượng mà

không được thanh toán.

Page 210: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

2.5.2 Tính lƣu thông của hối phiếu

- Là chứng từ có giá, lại có tính trừu tượng và bắt buộc trả tiền nên hối phiếu có được tính lưu thông.

- Có thể dùng một hay nhiều lần trong thời hạn của nó để thanh toán, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, chiết khấu tại NHTM và tái chiết khấu tại NHTW.

- Chỉ những hối phiếu đã được chấp nhận thanh toán mới có giá trị chuyển nhượng.

Page 211: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

2.6 Phân loại hối phiếu

2.6.1 Căn cứ vào thời hạn thanh toán

- HP trả tiền ngay ( at sight bill hay on demand bill).

- HP có kỳ hạn (usance bill, time bill)

2.6.2 Căn cứ vào chứng từ kèm theo

- HP trơn (clean bill)

- HP kèm chứng từ (documentary bill)

+ HP kèm chứng từ trả tiền ngay (D/P)

+ HP kèm chứng từ có chấp nhận ( D/A)

Page 212: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

2.6 Phân loại hối phiếu (tt)

2.6.3 Căn cứ vào tính chuyển nhƣợng

- HP đích danh ( norminal bill)

“At…sight of this first bill of exchange pay to Mr … only the

sum of…”

Page 213: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

- HP vô danh ( bearer bill)

+ Không ghi tên người hưởng lợi ở mặt trước

“At…sight of this first bill of exchange pay to …”

“At…sight of this first bill of exchange pay to the order of…”

+ HP chuyển nhượng bằng cách ký hậu ở mặt sau để trống (blank endorsement) hoặc ký hậu theo lệnh để trống ( order endorsement in blank)

- HP chuyển nhượng theo lệnh (order bill)

“At…sight of this first bill of exchange pay to the order of VIETCOMBANK the sum of…”

Page 214: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

2.6.3 Căn cứ vào ngƣời ký phát hối phiếu:

- HP thương mại ( trade bill)

- HP ngân hàng ( bank bill)

2.6.4 Căn cứ vào tình trạng chấp nhận

- HP chưa ký được ký chấp nhận.

- HP đã được người trả tiền ký chấp nhận.

+ Chấp phiếu thương mại.

+ Chấp phiếu ngân hàng.

Page 215: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

2.5.6 Căn cứ vào loại tiền ghi trên hối phiếu

- HP nội tệ

- HP ngoại tệ

2.5.7 Căn cứ vào cơ sở hình thành HP

- HP khống.

- HP thực

2.5.7 Căn cứ vào không gian lƣu thông HP

- HP nội địa

- HP quốc tế

Page 216: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

2.6 Các nghiệp vụ liên quan đến HP

- Phát hành HP

- Chấp nhận HP

- Chuyển nhượng HP

- Bảo lãnh HP

- Chiết khấu HP

Page 217: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

2.6.1 Phát hành HP

- Nhà XK giao hàng lập BCT thanh toán, bao gồm HP để đòi

tiền nhà NK

- Người ký phát phải đảm bảo HP tuân thủ chặt chẽ về mặt hình

thức và nội dung.

Page 218: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

2.6.2 Chấp nhận HP

- Chỉ thực hiên khi HP là HP có kỳ hạn.

- Ghi trực tiếp lên mặt trước tờ HP từ : “Chấp nhận” và ngày tháng, ký tên

- Bằng thư hay bằng điện.

- Chấp nhận là vô điều kiện.

- Phương thức nhờ thu, nhà Nhập khẩu trả tiền cũng là người ký chấp nhận

- Phương thức L/C, Ngân hàng trả tiền là người ký chấp nhận.

- Người thụ hưởng phải xuất trình HP đúng địa điểm, chưa hết hạn thanh toán, trong ngày làm việc

Page 219: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

2.6.2 Chấp nhận HP (tt)

Chấp

nhận

Chấp

nhận

là vô

điều

kiện

-Xuất trình trực tiếp hoặc bằng Thư

đảm bảo

-Ghi trực tiếp trên HP hoặc bằng văn

thư (điện)

-Chấp nhận toàn bộ hoặc một phần

Chấp nhận thương mại hoặc chấp nhận

NH

Ngày chấp nhận là bắt buộc, ngày chấp

nhận là tùy ý

Page 220: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

2.6.3 Chuyển nhƣợng HP

Chuyển

nhượng

Trao tay

Ký hậu

Ký hậu để trống

(Blank endorsement)

Ký hậu theo lệnh

To order endorsement

Ký hậu hạn chế

Restrictive endorsement

Ký hậu miễn truy đòi

Without recourse endorsement

Page 221: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

Page 222: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

Page 223: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

Page 224: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

Page 225: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. HỐI PHIẾU

BILL OF EXCHANGE

2.6.4 Bảo lãnh HP

- Cam kết trả tiền của người thứ ba.

- Ghi chữ bảo lãnh ở mặt trước hoặc sau HP hoặc bằng văn bản

2.6.4 Chiết khấu HP

- Việc tổ chức tín dụng mua lại HP chưa đến hạn trả tiền với giá

thấp hơn số tiền ghi trên HP

2.6.7. Kháng nghị HP

- Người trả tiền không thực hiện thanh toán Kháng nghị

HP

Page 226: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. SEC

CHEQUE

2.1. Sự hình thành và phát

- ULC 1931 - UN 1982 - VN 1/7/2006.

2.2. Khái niệm:

Séc là một tờ mệnh lệnh vô ĐK do một người (chủ TK) ra lệnh

cho ngân hàng trích từ TK của mình một số tiền xác định để trả

cho người được chỉ định trên séc, hoặc trả theo lệch của người

này, hoặc trả cho người cầm séc.

2.3. Điều kiện phát hành Séc

Page 227: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. SEC

CHEQUE

2.3 Điều kiện phát hành Séc

- Phải có tài khoản vãng lai (tài khoản thanh toán) tại ngân hàng

- Phải có đủ số dư hoặc được cấp một khoản tín dụng

- Có quyền sử dụng một quyển số séc thông qua hợp đồng séc

Page 228: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. SEC

CHEQUE

2.4. Một số điều kiện đặc biệt

- Chỉ sử dụng những mẫu séc của tổ chức tín dụng phát hành

( có biên nhận giao séc).

- Các mẫu séc phải được bảo vệ cẩn thận.

- Các bản séc phải được ghi rõ ràng và chính xác, không được

gạch bỏ, tẩy, xóa...

- Giá trị số và chữ phải thống nhất.

- Ngân hàng thanh toán séc được ủy quyền kiểm tra quyền của

người xuất trình séc hoặc giấy biên nhận

- Ngân hàng thanh toán sẽ thanh toán cho một tờ séc do ngân

hàng khác phát hành.

- Séc sử dụng trong nội địa ghi bằng ngoại tệ được thanh toán

bằng nội tệ.

Page 229: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. SEC

CHEQUE

2.3. Hình thức:

+ Bằng văn bản, gồm hai phần (cuống séc và phần séc).

+ Mặt trước in sẵn các nội dung của séc, mặt sau để ghi các

nghiệp vụ về séc.

2.4 Các bên tham gia:

+ Người ký phát.

+ Người trả tiền.

+ Người thụ hưởng

Page 230: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. SEC

CHEQUE

2.6. Nội dung bắt buộc của tờ séc:

- Tiêu đề “Séc”.

- Lệnh trả tiền vô ĐK một số tiền nhất định.

+ ULB (điều 9); VN (khoản 6, điều 58); ISBP (điều 52)

- Tên NH bị ký phát.

- Tên người hưởng, hoặc cho người cầm.

- Địa điểm thanh toán.

- Ngày và nơi ký phát.

- Tên và chữ ký của người ký phát.

Page 231: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. SEC

CHEQUE

2.7. Các yếu tố bị cấm:

- Điều kiện trả tiền (nếu có ghi thì coi như không có).

- Chấp nhận (nếu có quy định thì coi như không có).

- Tiền lãi (nếu có quy định thì coi như không có).

- Kỳ hạn trả tiền (nếu có quy định thì coi như không có).

- Miễn trừ bảo đảm trả tiền (mọi điều khoản miễn trừ TT cho

người ký phát coi như không có).

Page 232: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. SEC

CHEQUE

2.8. Các loại séc

a/ Séc đích danh (nominal check):

- Không chuyển nhượng.

- Được chuyển nhượng.

b/ Séc vô danh (Bear check):

- Người ký phát ghi “trả cho người cầm”.

- Ký hậu để trống (ký hậu cho người cầm).

Page 233: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. SEC

CHEQUE

c/ Séc theo lệnh (Check to Order)

d/ Séc gạch chéo (Crosed check):

- Người ký phát hay người cầm có thể gạch chéo tờ séc bằng hai

gạch chéo song song theo hai hình thức:

- Gạch chéo thường (General crosed Check): Giữa hai gạch chéo

để trống hoặc ghi chung chung “Ngân hàng”. NH trả tiền chỉ

TT tiền cho NH hoặc cho khách hàng của mình.

Page 234: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. SEC

CHEQUE

- Gạch chéo đặc biệt (Special crosed Check): Giữa hai gạch

chéo ghi tên một Ngân hàng đích danh. NH trả tiền chỉ TT tiền

cho NH có tên trên tờ séc hoặc cho KH của NH này.

- */ Séc gạch chéo thường có thể chuyển thành séc gạch chéo

đặc biệt. Ngược lại thì không.

Page 235: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. SEC

CHEQUE

e/ Séc chuyển khoản và séc tiền mặt:

- Người ký phát hay người cầm séc nếu muốn tờ séc chỉ được TT

bằng chuyển khoản thì ghi câu: “ trả vào TK”.

- Nếu tờ séc không ghi câu: “trả vào tài khoản” thì NH có thể TT

bằng TM.

f/ Séc du lịch (travaller’s check):

g/ Séc bảo chi (certified check):

Page 236: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. SEC

CHEQUE

2.9 Những điểm khác nhau cơ bản giữa hối phiếu và Séc

- HP là một chứng từ, một công cụ tín dụng, công cụ thanh toán.

Séc không phải là công cụ tín dụng vì Séc không có thời hạn

tín dụng.

- HP có thủ tục chấp nhận còn séc không có.

- HP khi lập không có tiền bảo chứng, hối phiếu khi đến hạn

thanh toán. Còn Séc về nguyên tắc phải có tiền bảo chứng khi

phát hành.

Page 237: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

KỲ PHIẾU

PROMISSORY NOTE

3.1 Khái niệm và đặc điểm

Kỳ phiếu là một cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu

ký phát hứa trả một số tiền nhất định cho một người khác, hoặc

trả theo lệnh của người này hoặc trả cho người cầm phiếu.

- Thuật ngữ: + Tiếng Anh? + Tiếng Việt?

- Có thể coi kỳ phiếu như một B/E đó được chấp nhận?

Page 238: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

KỲ PHIẾU

PROMISSORY NOTE

Page 239: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

KỲ PHIẾU

PROMISSORY NOTE

3.2. Nội dung bắt buộc của kỳ phiếu:

(1) Tiêu đề “Kỳ phiếu” được ghi trên mặt trước.

(2) Lời hứa vô ĐK trả một số tiền nhất định.

(3) Thời hạn trả tiền.

(4) Địa điểm trả tiền.

(5) Người thụ hưởng.

(6) Ngày và nơi ký phát.

(7) Chữ ký của người ký phát.

Page 240: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

KỲ PHIẾU

PROMISSORY NOTE

Note:

- Nếu thiếu một trong các yếu tố trên sẽ không có giá trị, trừ các

trường hợp:

- Không ghi địa điểm TT, thì lấy địa chỉ người ký phát.

- Không ghi địa điểm PH, thì lấy địa chỉ người ký phát.

3.3. Nghĩa vụ ngƣời phát hành: là TT khi đến hạn.

Hoàn thành việc TT:

- Người phát hành sở hữu KP khi đến hạn.

- Người phát hành đã TT cho người thụ hưởng.

- Người thụ hưởng hủy bỏ KP.

Tại sao kỳ phiếu ít được sử dụng?

Page 241: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

BÀI TẬP VẬN DỤNG

1/ Tại sao nhà xuất khẩu khi ký phát hối phiếu lại chỉ định người thụ hưởng ghi ở mặt trước HP là ngân hàng phục vụ mình?

2/ Cho các điều kiện như sau:

Bên xuất khẩu: Công ty TNHH An Vinh ( An Vinh Co, Ltd) địa chỉ 116 Trần Hưng Đạo, Cần Thơ. TK tại Ngân hàng Eximbank Chi nhánh Cần Thơ số 1055347298

Bên Nhập Khẩu: Công ty PanGa, 18, Bank Street, New York mở tại Citibank New York.

HĐNT số 15 AV/2010 ngày 09/05/2010

HĐTM số 115/HDTM/2010 ngày 27/06/2010

Trị giá HĐ: 57.000 USD

Ngày 20 tháng 08, người XK ký phát hối phiếu theo phương thức nhờ thu.

Page 242: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Lập và ký phát HP:

a/ Thanh toán ngay khi nhìn thấy

b/ Thanh toán vào 30/10/2010

c/ Thanh toán sau 60 ngày nhìn thấy

d/ Thanh toán sau 30 ngày ký phát

3/ Cũng các dữ kiện trên Hãy lập HP theo phương thức L/C.

L/C không hủy ngang số 103456789 Phát hành tại Citi bank New

York – 18 Bank Street, New York.

Page 243: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

BÀI GIẢNG

CÁC PHƢƠNG THỨC

THANH TOÁN QUỐC TẾ

NGƢỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THANH TRÚC

243

Page 244: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

MỤC TIÊU CỦA BÀI GIẢNG

+ Cung cấp một số kiến thức cơ bản về TTQT

+ Cách vận dụng các phƣơng thức thanh toán

quốc tế phổ biến nhất.

+ Nhấn mạnh phƣơng thức tín dụng chứng từ

244

Page 245: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

NỘI DUNG BÀI GIẢNG

1. Phương thức chuyển tiền

2. Phương thức nhờ thu

3. Phương thức tín dụng chứng từ

4. Phương thức đổi chứng từ trả tiền ngay.

5. Phương thức giao hàng trả tiền ngay

6. Phương thức ghi sổ.

7. Phương thức ứng trước

245

Page 246: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

1. Khái niệm

Người mua chấp nhận giá hàng của người bán và chuyển tiền

thanh toán cùng với đơn đặt hàng chắc chắn ( không hủy ngang)

nghĩa là việc thanh toán xãy ra trước khi hàng hóa được người

bán gửi đi.

2. Thời điểm trả tiền trƣớc (các mốc thời gian):

a/ Ngay khi ký kết HĐ hay trả tiền cùng đơn đặt hàng.

b/ Sau một thời gian nhất định kể từ khi HĐ có hiệu lực.

c/ Trả trước khi giao hàng một thời gian nhất định.

việc trả tiền luôn xảy ra trước khi HH được chuyển giao.

I. PHƢƠNG THỨC Ứng trƣớc

246

Page 247: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. PHƢƠNG THỨC Ứng trƣớc

3. Ƣu điểm đối với các bên

Đối với nhà nhập khẩu:

- Do thanh toán trước nên người nhập khẩu có thể thương lượng

với nhà xuất khẩu để được giảm giá.

Đối với nhà xuất khẩu:

- Tránh được rủi ro nợ từ phía nhà nhập khẩu.

- Tiết kiệm được chi phí quản lý và kiểm soát được tín dụng

- Trạng thái tiền tệ được tăng cường

247

Page 248: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. PHƢƠNG THỨC Ứng trƣớc

4. Rủi ro và trách nhiệm đối với các bên

Đối với nhà NK

- Nhà XK không giao hàng hoặc giao hàng thiếu…

Tránh rủi ro bằng cách nào?

Trách nhiệm: Thanh toán tiền đúng, đủ theo đơn đặt hàng

Đối với nhà XK

- Nhà NK không thực hiện chuyển tiền trong khi nhà XK đã làm

hàng

- Vì đã được TT trước nên phải giao hàng vô điều kiện

- Trách nhiệm: phải giao hàng đúng theo HĐNT 248

Page 249: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. PHƢƠNG THỨC Ứng trƣớc

5. Mục đích của việc TT trƣớc:

a/ Nhà NK cấp TD cho nhà XK:

Điều kiện:

- Tin cậy, làm ăn lâu dài.

- Đơn đặt hàng lớn.

- Người bán thiếu vốn.

- Vì đây là tiền ứng trước nên phải tính lãi suất, và được ẩn vào

giá hàng (giảm giá).

249

Page 250: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

I. PHƢƠNG THỨC Ứng trƣớc

b/ Tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện HĐ:

Lý do:

- Chưa có quan hệ từ trước.

- Từng TT dây dưa.

- HH đặc chủng.

Đặc điểm: Không tính lãi suất (không giảm giá).

250

Page 251: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. PHƢƠNG THỨC GHI SỔ

1. Khái niệm

Người bán mở một tài khoản hoặc một quyển sổ để ghi nợ người

mua sau khi người bán đã hoàn thành giao hàng hay dịch vụ,

đến từng định kỳ có thể là tháng, quý hoặc năm người mua trả

tiền cho người bán.

251

Page 252: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. PHƢƠNG THỨC GHI SỔ

2. Đặc điểm của phƣơng thức ghi sổ

- Không có sự tham gia của ngân hàng với chức năng là người

mở tài khoản và thực hiện thanh toán.

- Chỉ có 2 bên tham gia: nhà XK và NK.

- Chỉ mở TK đơn biên, không mở TK song biên.

- Hai bên mua bán phải thực sự tin tưởng nhau.

- Dùng trong mua bán hàng đổi hàng, hoặc mua bán thường

xuyên, định kỳ.

- Giá hàng cao hơn các phương thức khác.

252

Page 253: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. PHƢƠNG THỨC GHI SỔ

3. Quy trình thực hiện:

NH phuïc vuï

ngöôøi baùn

Ngöôøi baùn

NH phuïc vuï

ngöôøi mua

Ngöôøi mua

1: haøng hoùa

2: tieàn

3: tieàn

4: Tieàn

253

Page 254: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. PHƢƠNG THỨC GHI SỔ

(1) Người bán giao hàng hoặc dịch vụ cùng với gửi chứng từ

hàng hóa cho người mua.

(2) Báo nợ trực tiếp giữa người bán và người mua.

(3) Người mua dùng phương thức chuyển tiền để trả tiền khi đến

định kỳ thanh toán.

254

Page 255: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. PHƢƠNG THỨC GHI SỔ

4. Ƣu nhƣợc điểm của các bên tham gia

a/ Ƣu điểm

Đối với nhà nhập khẩu:

- Chưa phải trả tiền cho đến khi nhận hàng và chấp nhận hàng

- Giảm áp lực về tài chánh.

Đối với nhà xuất khẩu:

- Đơn giản, dễ thực hiện, chi phí thấp.

255

Page 256: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. PHƢƠNG THỨC GHI SỔ

b/ Nhƣợc điểm

Đối với nhà nhập khẩu:

- Xuất khẩu có thể không giao hàng hoặc giao không đúng

chủng loại, chất lượng.

Đối với nhà xuất khẩu:

- Nhà NK có thể không TT.

- Gánh chịu chi phí kiểm soát tín dụng và thu tiền

5. Trường hợp áp dụng:256

Page 257: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. PHƢƠNG THỨC GHI SỔ

5. Những điểm cần lƣu ý cần thỏa thuận:

- Đồng tiền ghi nợ?

- Căn cứ nhận nợ?

- Phương thức chuyển tiền M/T hay T/T?

- Định kỳ thanh toán?

- Chậm TT giải quyết?

- Nếu có sự khác nhau giữa ghi nợ và nhận nợ?

257

Page 258: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. PHƢƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

(T/T)

1. Định nghĩa:

Khách hàng yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền cho một

người khác.

Các bên tham gia:

- Người trả tiền: người mua, người mắc nợ,…

- Người hưởng lợi: người bán, chủ nợ, …

- Ngân hàng chuyển tiền

- Ngân hàng đại lý của ngân hàng chuyển tiền

258

Page 259: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. PHƢƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

(T/T)

2.Đặc điểm:

- NH chỉ đóng vai trò trung gian theo ủy nhiệm để hưởng phí

không chịu bất cứ trách nhiệm nào đối với các bên.

- Rủi ro không TT hoàn toàn thuộc người bán.

3. Thời hạn chuyển tiền:

- Chuyển tiền trả trước khi nhà xuất khẩu giao hàng

- Chuyển tiền trả ngay khi nhà XK giao hàng

- Chuyển tiền trả sau khi nhà NK giao hàng vào một thời gian

nhất định

259

Page 260: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. PHƢƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

3. Trình tự nghiệp vụ :

260

4. LỆNH

CHUYỂN

TIỀN

2. Lệnh

chuyển tiền

Page 261: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƢƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

• Chuyển tiền đi • Chuyển tiền đến

* Nghiệp vụ ngân hàng chuyển tiền

261

Page 262: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. PHƢƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

*Yêu cầu đối với doanh nghiệp thực hiện T/T

- Có giấy phép chuyển tiền ra nước ngoài của Bộ chủ

quản

- Hợp đồng mua bán ngoại thương

- Bộ chứng từ XNK.

- Tờ khai hải quan

- Giấy phép kinh doanh XNK.

- Ủy nhiệm chi, phí chuyển tiền

262

Page 263: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. PHƢƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

* Yêu cầu đối với ngân hàng

- Thực hiện T/T theo quy định quản lý ngoại hối của

Việt Nam

- Kiểm tra BCT, tên người, số TK người gửi nhận….

263

Page 264: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. PHƢƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

* Quy tắc thu phí:

- Phí chuyển tiền = Phí dịch vụ + Điện phí

+ Có 3 cách quy định trả phí:

Cách 1: Toàn bộ phí do người hưởng chịu thu ntn?

Cách 2: Phí bên nào bên ấy chịu thu ntn?

Cách 3: Toàn bộ phí người chuyển tiền chịu thu ntn?

264

Page 265: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. PHƢƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN

4. Hình thức chuyển tiền

- Chuyển tiền bằng thư ( Mail Transfer – M/T)

- Bằng điện ( Telegraphic Transfer T/T)

Nhận xét:

- Thủ tục đơn giản, nhanh chóng, tiện lợi.

- Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong thanh toán.

- Rủi ro nhiều hơn cho nhà xuất khẩu trong chuyển tiền

ngay khi giao hàng và sau khi giao hàng 1 thời gian.

- Nên sử dụng T/T khi đối tác tin cậy lẫn nhau

265

Page 266: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

IV. PHƢƠNG THỨC GIAO CHỨNG TỪ

NHẬN TIỀN (CAD – COD)

1/ Khái niệm:

Là p.thức thanh toán trong đó nhà NK yêu cầu NH mở

TK tín thác thanh toán tiền hàng cho nhà XK khi nhà

XK xuất trình đầy đủ chứng từ theo yêu cầu. Nhà XK

sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sẽ trình bộ chứng

từ cho NH để nhận tiền.

266

Page 267: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

IV. PHƢƠNG THỨC GIAO CHỨNG TỪ

NHẬN TIỀN (CAD – COD)

2. Quy trình thực hiện

XK

NH

NK

(1) Hợp đồng NT

(1)(2)(4)

(3) Giao hàng hóa

(5) TT(6)

Gởi BCT hàng hóa

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH THỰC HIỆN PHƢƠNG THỨC GIAO CHỨNG TỪ NHẬN TIỀN

267

Page 268: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

IV. PHƢƠNG THỨC GIAO CHỨNG TỪ

NHẬN TIỀN (CAD – COD)

Giải thích quy trình:

Bƣớc 1: Trên cơ sở HĐNT, nhà NK mở TK tín thác tại NH bên XK với số dư TK 100% trị giá HĐ.

Bƣớc 2: NH thông báo cho nhà XK về việc nhà NK mở TK tín thác.

Bƣớc 3: Giao hàng.

Bƣớc 4: Nhà XK xuất trình chứng từ cho NH.

Bƣớc 5: NH kiểm tra chứng từ, đối chiếu bản ghi nhớ và thanh toán.

Bƣớc 6: Chuyển chứng từ và quyết toán tài tài khoản tín thác.

268

Page 269: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

IV. PHƢƠNG THỨC GIAO CHỨNG TỪ

NHẬN TIỀN (CAD – COD)

Áp dụng trong trường hợp tổ chức nhập khẩu rất tin

tưởng nhà XK và có văn phòng đại diện tại nước nhà

XK

269

Page 270: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

II. PHƢƠNG THỨC NHỜ THU

(COLLECTION OF PAYMENT)

1. Định nghĩa:

Nhờ thu là PT TT, trong đó, nhà XK sau khi giao hàng

hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho NH phục vụ mình

xuất trình chứng từ (thông qua NH thu hộ) cho nhà NK

để được:

a/ Thanh toán ngay (sight payment); hoặc

b/ Chấp nhận B/E (acceptance)

270

Page 271: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

IV. PHƢƠNG THỨC NHỜ THU

(COLLECTION OF PAYMENT)

2. Đặc điểm

- Do có NH làm trung gian thu hộ, nên đã dung hoà

được tính an toàn và RR so với PT ứng trước và ghi

sổ.

- Hạn chế được sự chậm trễ trong việc nhận tiền đối với

nhà XK và nhận hàng đối với nhà NK.

- Giảm được chi phí giao dịch so với L/C.

271

Page 272: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

IV. PHƢƠNG THỨC NHỜ THU

(COLLECTION OF PAYMENT)

3. Văn bản pháp lý điều chỉnh NT

- Quy tắc Thống nhất về Nhờ thu.

(Uniform Rules for Collection – URC).

- Ban hành các năm: 1956; 1967; 1978; 1995.

- Bản hiện hành năm 1995 “URC 522”.

- Đây là văn bản pháp lý tùy ý.

Dẫn chiếu:“This Collection is subject to the Uniform

Rules for Collection, 1995 Revision ICC Pub. No. 522”.

272

Page 273: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

IV. PHƢƠNG THỨC NHỜ THU

(COLLECTION OF PAYMENT)

Các bên tham gia và mối quan hệ của các bên

“Quy tắc xuyên suốt: Nhờ thu là của người uỷ thác, do đó mọi CT liên quan đến NT đều phải do…?”.

1. Người Ủy thác/NHNT:

- NT là NT của người ủy thác.

- NHNT phải hành động đúng các chỉ thị của ng. UT

2. NHNT/NHTH

- NHNT phải chuyển nguyên văn các chỉ thị của người ủy thác cho NHTH.

- NHTH phải thực hiện đúng các chỉ này, bất kể mối quan hệ riêng của mình với người NK là ntn.

273

Page 274: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

IV. PHƢƠNG THỨC NHỜ THU

(COLLECTION OF PAYMENT)

3. Người ủy thác (XK)/Người trả tiền (NK):

- Hợp đồng thương mại.

274

Page 275: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

IV. PHƢƠNG THỨC NHỜ THU

(COLLECTION OF PAYMENT)

Có 2 loại:

+ Nhờ thu trơn ( Clean collection)

+ Nhờ thu kèm chứng từ ( Documentary Collection)

275

Page 276: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƯƠNG THỨC NHỜ THU

3. Trình tự tiến hành nghiệp vụ PT nhờ thu

trơn:..\

276

Page 277: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƢƠNG THỨC NHỜ THU

- Nhờ thu kèm chứng từ khác nhờ thu trơn:

+ Người bán lập BCT và HP gửi đến NH

+ Ngân hàng đại lý chỉ trao BCT cho người mua nếu người

mua chấp nhận hoặc thanh toán HP.

277

Page 278: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƢƠNG THỨC NHỜ THU

Điều kiện trao chứng từ

- D/A (Documents against acceptance)

- D/P ( Documents against payment)

278

Page 279: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƢƠNG THỨC NHỜ THU

-D/P at sight

279

NH người bán NH người mua

Người bán

(Người ký phát Người mua

(người bị ký phát)

2

HP

BCT

3 HP & BCT

4 HP 5

Tiền

7 Tiền

6

BCT

8 Tiền

1 Hàng hóa

Page 280: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƢƠNG THỨC NHỜ THU

280

NH người bán NH người mua

Người bán

(Người ký phát) Người mua

(người bị ký phát)

2

HP

BCT

3 HP & BCT

4 HP

5

Chấp

nhập

HP

8 Tiền

7

BCT

9 Tiền

1 Hàng hóa

6

Tiền

-D/P at X days sight

Page 281: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƢƠNG THỨC NHỜ THU

281

NH người bán NH người mua

Người bán

(Người ký phát Người mua

(người bị ký phát)

2

HP

BCT

3 HP & BCT

4 HP

5

Chấp

nhập

HP

8 Tiền

6

BCT

9 Tiền

1 Hàng hóa

7

Tiền

-D/A

Page 282: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƯƠNG THỨC NHỜ THU

Nhận xét:

- Nhờ thu trơn không áp dụng nhiều trong thanh toán

về mậu dịch

- Nhờ thu kèm chứng từ:

+ Quyền lợi của người bán bảo đảm hơn

+ Có thể người mua thanh toán chậm

282

Page 283: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƯƠNG THỨC NHỜ THU

4. Vận dụng PT nhờ thu

Về phía NH phục vụ nhà XK:

+ Tiếp nhận hồ sơ

+ Kiểm tra đối chiếu

+ Hoàn thiện hồ sơ gửi nhờ thu

+ Gửi chứng từ - Xử lý thông tin – Thu phí

+ Thông báo khách hàng:Thanh toán hoặc chấp nhận TT

+ Lưu hồ sơ

283

Page 284: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƯƠNG THỨC NHỜ THU

Trường hợp nhờ thu bị từ chối thanh toán:

+ Từ chối 1 phần: NH thông báo cho nhà XK

+ Từ chối toàn phần: NH sẽ giao lại BCT cho nhà XK

Về phía NH phục vụ nhà NK:

+ Nhận BCT, thư yêu cầu nhờ thu từ NH

+ Kiểm tra thư, HP, BCT

+ Lập thư thông báo cho Cty NK nêu rõ thanh toán D/A

hay D/P

284

Page 285: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƯƠNG THỨC NHỜ THU

Về phía nhà XK:

+ Nhanh chóng lập chỉ thị nhờ thu và BCT

+ Nêu rõ điều kiện là D/A hay D/P, chi phí nhờ thu bên

nào chịu

+ Có quyền kháng nghị nếu người mua từ chối TT

Về phía nhà nhập khẩu:

+ Kiểm tra kỹ hối phiếu nếu thấy hợp lệ thì thanh toán

cho nhà XK.

+ Có quyền từ chối thanh toán nếu có lý do hợp lý.

285

Page 286: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƯƠNG THỨC NHỜ THU

Lưu ý khi sử dụng phương thức nhờ thu

1/ Việc dẫn chiếu Quy tắc thống nhất về nhờ thu số 522

của Phòng Thương mại Quốc tế, bản sửa đổi năm 1995

(Uniform Rules for the collection, 1995 Revision N0

522, ICC): thỏa thuận trong HĐNT, chỉ thị nhờ thu.

2/ Điều kiện trả tiền là D/A hay D/P.

3/ Chi phí nhờ thu ai chịu?

4/ Trong trường hợp hàng đến trước chứng từ.

5/Trong trường hợp người mua từ chối thanh toán và

không nhận hàng thì cách giải quyết về lô hàng đó như

thế nào?286

Page 287: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CÂU HỎI VẬN DỤNG

1/ Trong phương thức nhờ thu, nguoi trả tiền hối phiếu là:

a/ Remitting Bank

b/ Collecting Bank

c/ Presenting Bank

d/ Không phương án nào.

2/ Điều kiện nào sau đây nhà XK chọn phương thức nhờ thu

a/ Nước NK có nền chính trị không ổn định.

b/ Nhà nhập khẩu tin cậy nhưng doanh số nhỏ

c/ Nhà NK bộ lộ rủi ro nhưng hàng hóa lại bán chạy tại nước nhà NK.

287

Page 288: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CÂU HỎI VẬN DỤNG3/ Lệnh nhờ thu là:

a/ Hóa đơn bán hàng

b/ Là một hệ thống các chỉ thị cho NH thực hiện

c/ Chứng từ vận tải.

d/ Một yêu cầu thanh toán.

4/ Loại nhờ thu nào khi nhà XK thực hiện: gửi hóa đơn TM và chứng từ vận tải trực tiếp cho Nhà NK còn Hối phiếu qua hệ thống Ngân hàng xuất trình cho nhà NK.

5/ Nhà XK và NK đồng ý điều kiện thanh toán theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ. Nhà XK sẽ chuyển chứng từ cho ai?

a/ Trực tiếp cho nhà NK b/ Cho thuyền trưởng

c/ Cho NH nhà NK d/ Cho NH nhà XK

6/ Phân biệt D/A và D/P at X days sight

288

Page 289: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ (L/C)

1. Định nghĩa:

Cam kết thanh toán của ngân hàng nếu người hưởng

lợi xuất trình BCT phù hợp với quy định đề ra trong

thư tín dụng

289

Page 290: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

2. Các bên tham gia:

- Người xin mở thư tín dụng

- Ngân hàng mở thư tín dụng

- Người hưởng lợi thư tín dụng

- Ngân hàng thông báo thư tín dụng

- Có thể có sự tham gia của ngân hàng xác nhận và

ngân hàng thanh toán.

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ (L/C)

290

Page 291: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

3. Quy trình thực hiện nghiệp vụ..\

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ (L/C)

291

Page 292: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

Trong vận dụng có sự khác biệt:

Một số ngân hàng Việt Nam sẽ thanh toán cho nhà XK

sau khi được sự chấp nhận thanh toán của nhà NK.

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ (L/C)

292

Page 293: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

4. Điều kiện để thực hiện phƣơng thức tín dụng chứng từ

- Giấy phép kinh doanh XNK.

- Tình hình tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh ổn định. Có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng.

- Lô hàng nhập phải có giá hợp lý, phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toán lô hàng.

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ (L/C)

293

Page 294: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

L/C- Đơn vị phải có tài sản thế chấp, bảo đảm cho giá trị

L/C.

- Đối với L/C trả chậm, dư nợ bảo lãnh phải nằm trong hạn mức vay vốn nước ngoài được ngân hàng nhà nước duyệt.

- Doanh nghiệp phải mở tài khoản tại ngân hàng đó và bắt buộc phải ký quỹ.

294

Page 295: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNGTỪ

L/C

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG MỞ L/C

295

Page 296: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

III. PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNGTỪ

L/C

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THÔNG

BÁO L/C

296

Page 297: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

5. Vận dụng phƣơng thức tín dụng chứng từ

Đối với nhà NK:

+ Làm thủ tục mở L/C

Trường hợp ký quỹ không đủ:

- Làm đơn xin mở L/C

- Hợp đồng mua bán ngoại thương

- Phương án kinh doanh hoặc phương án sử dụng hàng

nhập

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ (L/C)

297

Page 298: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

- Thông thường, mức ký quỹ là 10 %/ giá trị hàng hóa.

- Trường hợp nhà NK vay ngân hàng để thanh toán, NH sẽ xem xét cấp tín dụng.

Trường hợp ký quỹ đủ:

- NH không cần phương án kinh doanh của doanh nghiệp.

- NH sẽ khoanh tiền ký quỹ của nhà NK.

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ (L/C)

298

Page 299: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

Đối với ngân hàng phát hành:

Bước 1:

+ Đối chiếu HĐNT với đơn xin mở L/C

+ Soạn thảo nội dung L/C theo đơn xin mở thư tín dụng của nhà NK

Bước 2: Chọn ngân hàng Thông báo theo đơn xin mở L/C.

Bước 3: Mở L/C bằng điện SWIFT. Thu phí mở L/C, nhập ngoại bảng để theo dõi.

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ (L/C)

299

Page 300: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

Đối với ngân hàng thông báo:

Ngân hàng thông báo bắt buộc phải là ngân hàng của

nhà XK và phải có 1 trong 2 điều kiện sau:

+ Là Ngân hàng đại lý của ngân hàng mở.

+ Nếu không thì phải thông qua ngân hàng thứ 3 có

quan hệ đại lý với ngân hàng mở.

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ (L/C)

300

Page 301: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

Nhiệm vụ ngân hàng thông báo:

Bước 1: Xác thực chữ ký hữu quyền, mã SWIFT của

L/C.

Bước 2:

+ Thông báo cho người hưởng lợi và thu phí TB.

+ Tu chỉnh L/C. (nếu có yêu cầu từ nhà XK)

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ (L/C)

301

Page 302: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

Đối với ngân hàng thương lượng:

- Ngân hàng thương lượng có thể là ngân hàng thông

báo hoặc khác.

- Nhà XK lập các chứng từ xuất trình cho ngân hàng

thương lượng.

Ngân hàng thương lượng sẽ kiểm tra tính thống nhất của

BCT, tính đầy đủ hợp lệ bề ngoài của BCT.

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ (L/C)

302

Page 303: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

- Yêu cầu nhà XK sửa đổi hoặc chấp nhận BHL.

- Thực hiện chiết khấu chứng từ ( nếu nhà XK có yêu

cầu).

- Gửi chứng từ và thư thanh toán đến ngân hàng thanh

toán.

- Thu phí thương lượng chứng từ.

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ (L/C)

303

Page 304: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

Đối với ngân hàng thanh toán:

- Kiểm tra BCT xem có phù hợp không?

+ Nếu phù hợp: báo nhà NK nộp tiền để TT ( trường

hợp ký quỹ không đủ) đồng thời ký hậu B/L để nhà

NK nhận hàng. Tiến hành thanh toán trong 5 ngày kể

từ ngày nhận chứng từ.

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ (L/C)

304

Page 305: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

Nếu BHL, ngân hàng gửi công văn yêu cầu nhà NK ký

chấp nhận hoặc từ chối BHL.

+ Nếu nhà NK chấp nhận BHL: ngân hàng ký hậu B/L

và thanh toán tiền.

+ Nếu nhà NK từ chối BHL: ngân hàng sẽ gửi trả

nguyên vẹn BCT cho ngân hàng phục vụ nhà XK.

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ (L/C)

305

Page 306: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

Đối với nhà XK:

- Giao hàng và lập BCT theo đúng yêu cầu của L/C.

- Kiểm tra kỹ tính đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của BCT

trước khi gửi cho NH thương lượng tránh mất thời

gian đi lại.

- Theo dõi các khoản thu phí của NH.

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ (L/C)

306

Page 307: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ (L/C)

VẬY THƢ TÍN DỤNG LÀ GÌ?

Thư tín dụng (Letter of Credit - L/C): Thư tín dụng

thương mại là một công cụ quan trọng của phương thức

tín dụng chứng từ, là một bức thư (thực chất là một văn

bản)do ngân hàng l ập theo y êu cầu của nhà nhập khẩu,

cam kết trả tiền cho nh à xuất khẩu với điều kiện nhà

xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ thanh toán phù hợp với

điều khoản và điều kiện đã ghi trong thư tín dụng.

307

Page 308: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNGCHỨNG TỪ

(L/C)

Nội dung của thƣ tín dụng:

(1) Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C, loại thư tín dụng

(2) Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến

phương thức tín dụng chứng từ.

(3) Số tiền của thư tín dụng: (thống nhất loại tiền tệ và số

tiên bằng chữ, bằng số, dung sai?)

(4) Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao

hàng ghi trong thư tín dụng.

(5) Những nội dung về hàng hóa

308

Page 309: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNGCHỨNG TỪ

(L/C)

6) Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa.

(7) Những chứng từ mà người xuất khẩu phải xuất trình.

(8) Những điều khoản khác.

(9) Sự cam kết trả tiền của ngân hàng mở L/C.

(10) Chữ ký của ngân hàng mở thư tín dụng.

309

Page 310: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNGCHỨNG TỪ

(L/C)

Các loại L/C

Thư tín dụng không thể hủy bỏ (Irrevocable Letter of

Credit)

Thư tín dụng không thể hủy bỏ có xác nhận (Confirmed

Irrevocable L/C)

Thư tín dụng không thể hủy bỏ, miễn truy đòi

(Irrevocable without recourse L/C)

Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C)

310

Page 311: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNGCHỨNG TỪ

(L/C)

Các loại L/C

Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C)

Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C)

Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C)

Thư tín dụng dự phòng (Stand - by L/C)

Thư tín dụng thanh toán dần dần (Deferred payment L/C)

311

Page 312: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNGCHỨNG TỪ

(L/C)

Những lƣu ý khi sử dụng phƣơng thức TT L/C

- Dẫn chiếu UCP vào L/C Có tính chất pháp lý

tùy ý.

Hiện nay là UCP- DC 600 có hiệu lực từ ngày

1/7/2007.

- L/C là hợp đồng kinh tế giữa 3 bên.

312

Page 313: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

(L/C)

Ƣu điểm:

Đối với ngƣời bán

- Đảm bảo được thanh toán.

- Không sợ mất quyền sở hữu về hàng hóa vì đã được NH khống chế BCT

Đối với nhà nhập khẩu

- Được cấp tín dụng dựa vào giá trị của L/C

- NH giúp kiểm tra chứng từ.

- Đảm bảo nhận hàng hóa đã ký trên HĐ

313

Page 314: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

(L/C)

Đối với NH

- Mở rộng nghiệp vụ kinh doanh, tăng thu nhập, hưởng

lãi do cấp tín dụng.

- Thúc đẩy quá trình thanh toán quốc tế phát triển.

314

Page 315: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

(L/C)

Nhƣợc điểm:

Đối với nhà XNK

- Thủ tục thanh toán phức tạp.

- Phí cao.

- Trường hợp nhà NK ký quỹ 100% giá trị L/C bị đọng vốn.

Đối với ngân hàng:

- Trách nhiệm cao

- Thực hiện phương thức này phức tạp hơn.

315

Page 316: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

Nhận xét:

- Có sự cam kết thanh toán của NH.

- Hạn chế rủi ro cho nhà XNK.

- Ngân hàng cấp tín dụng cho nhà XNK dựa trên BCT và L/C.

- Doanh nghiệp phải tốn nhiều phí khi thực hiện phương thức này.

- Các bên cần nắm vững UCP 600, ISBP

PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ (L/C)

316

Page 317: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

Tài liệu tham khảo• Giáo trình Kỹ thuật kinh doanh Thƣơng

Mại của Hà Thị Ngọc Oanh

• Tín dụng tài trợ XNK, Thanh toán quốc tế

và kinh doanh ngoại tệ của PGS.TS Lê

Văn Tƣ – Lê Tùng Vân

• Hƣớng dẫn đọc để hiểu UCP – DC 600

của GS. TS Võ Thanh Thu

• Nghiệp vụ tín dụng và thanh toán quốc tế

của PGS. TS Lê Văn Tề.

317

Page 318: MÔN HỌC THANH TOÁN QUỐC TẾ - baf.tdu.edu.vn

CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE

318