100
Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam Mục lục I. Giới thiệu..................................... 4 II. Cơ sở để xây dựng KSON tỉnh Quảng Nam..........7 2.1 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam................. 7 2.2 Thực trạng ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam....................... 10 2.2.1 Môi trường nước.............................10 2.2.2 Môi trường không khí...........................19 2.2.3 Chất thải rắn................................. 24 2.3 Hoạt động kiểm soát ô nhiễm tại Quảng Nam............................. 25 2.1.1 Xây dựng chính sách, chiến lược, kế hoạch...........25 2.2.2 Ban hành văn bản luật, quy định..................26 2.2.3 Tổ chức hoạt động KSON trên địa bàn...............29 2.2.4 Quan trắc môi trường...........................31 2.2.5 Truyền thông môi trường........................32 2.2.6 Sử dụng nguồn ngân sách.......................33 2.4 Các quan tâm về chất lượng môi trường trong tương lai...........33 III. Nội dung Kế hoạch hành động KSON tỉnh Quảng Nam ............................................... 36 3.1 Tầm nhìn............................................................................................ 36 3.2 Mục tiêu............................................................................................. 36 3.2.1 Mục tiêu chung ...............................36 3.2.2 Mục tiêu cụ thể............................... 36 3.2.3 Các tiêu chí..................................37 3.3 Các hợp phần và hành động cụ thể............................................... 37 Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam 1

Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Mục lục

I. Giới thiệu........................................................................................................4II. Cơ sở để xây dựng KSON tỉnh Quảng Nam.............................................7

2.1 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam...........................72.2 Thực trạng ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam..................................10

2.2.1 Môi trường nước.............................................................................102.2.2 Môi trường không khí......................................................................192.2.3 Chất thải rắn....................................................................................24

2.3 Hoạt động kiểm soát ô nhiễm tại Quảng Nam.......................................252.1.1 Xây dựng chính sách, chiến lược, kế hoạch...................................252.2.2 Ban hành văn bản luật, quy định....................................................262.2.3 Tổ chức hoạt động KSON trên địa bàn...........................................292.2.4 Quan trắc môi trường......................................................................312.2.5 Truyền thông môi trường.................................................................322.2.6 Sử dụng nguồn ngân sách................................................................33

2.4 Các quan tâm về chất lượng môi trường trong tương lai......................33III. Nội dung Kế hoạch hành động KSON tỉnh Quảng Nam......................36

3.1 Tầm nhìn.................................................................................................363.2 Mục tiêu..................................................................................................36

3.2.1 Mục tiêu chung..............................................................................363.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................363.2.3 Các tiêu chí.....................................................................................37

3.3 Các hợp phần và hành động cụ thể........................................................373.3.1 Xây dựng và hoàn thiện các chính sách và văn bản pháp lý liên quan đến KSON tỉnh Quảng Nam.............................................................373.3.2 Xây dựng và triển khai các quy hoạch, kế hoạch liên quan đến quản lý chất thải và công tác KSON.........................................................393.3.3 Hoàn thiện và áp dụng hiệu quả các công cụ hỗ trợ KSON...........423.3.4 Tăng cường công tác quan trắc, giám sát môi trường...................453.3.5 Củng cố, quản lý thông tin, dữ liệu.................................................46

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam1

Page 2: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

3.3.6 Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng................473.3.7 Sản xuất sạch - công nghệ sạchhơn...............................................493.3.8 Ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm.....................................................51

3.4 Sắp xếp ưu tiên các hành động...............................................................533.4.1 Tiêu chí và cách thức lựa chọn ưu tiên...........................................533.4.2 Các dự án, hoạt động đề xuất cho giai đoạn từ nay đến 2015.......54

IV Tổ chức thực hiện Kế hoạch...................................................................584.1 Điều phối hợp tác đa ngành...................................................................584.2 Trách nhiệm của các bên liên quan.......................................................594.3 Lồng ghép hiệu quả các nội dung KSON vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án liên quan của Tỉnh.......................................604.4 Thu hút sự tham gia của các bên liên quan và xây dựng các cam kết tự nguyện bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm............................................604.5 Phát triển nguồn nhân lực......................................................................604.6 Tạo nguồn tài chính................................................................................614.7 Tăng cường hợp tác quốc tế...................................................................624.8 Giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch..........................................62

Tài liệu tham khảo..........................................................................................64

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam2

Page 3: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Danh mục các từ viết tắt

BVMT: Bảo vệ môi trườngCN: Công nghiệpCSDL Cơ sở dữ liệuCTNH Chất thải nguy hạiCTR Chất thải rắnĐMC: Đánh giá môi trường chiến lượcĐTM: Đánh giá tác động môi trườngGDP: Tổng sản phẩm quốc nộiHTX Hợp tác xãKCN: Khu công nghiệpKHCN: (Sở) Khoa học và công nghệKHHĐ: Kế hoạch hành độngKSON Kiểm soát ô nhiễmKTTV: Khí tượng thủy vănKTXH: Kinh tế - xã hộiPTBV: Phát triển bền vữngQLMT: Quản lý môi trườngQLTHĐB: Quản lý tổng hợp đới bờTCVN: Tiêu chuẩn Việt NamTN&MT : Tài nguyên và Môi trườngUBND: Ủy ban nhân dân

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam3

Page 4: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

I. Giới thiệu

Kiểm soát ô nhiễm (KSON) môi trường được hiểu một cách tổng quát là sự tổng hợp các hoạt động, hành động, biện pháp và công cụ nhằm phòng ngừa, khống chế không cho sự ô nhiễm xảy ra, hoặc khi có sự ô nhiễm xảy ra thì có thể chủ động xử lý, làm giảm thiểu hay loại trừ được nó.

KSON khu vực đông dân cư nghèo là 1 trong 5 hợp phần của Chương trình hợp tác trong lĩnh vực môi trường Việt Nam - Đan Mạch, được xây dựng nhằm thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Quyết định số 328/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch Quốc gia về kiểm soát ô nhiễm môi trường đến năm 2010. Mục tiêu của Chương trình này là hỗ trợ việc thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường (BVMT), gắn với Chiến lược tăng trưởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo ở các khu vực trọng điểm của Việt Nam, đặc biệt về các lĩnh vực liên quan đến công cụ kinh tế và pháp lý, năng lực quan trắc môi trường và xã hội hoá công tác bảo vệ môi trường, hỗ trợ Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) đạt được các mục tiêu Thiên niên kỷ. Hợp phần KSON khu vực đông dân cư nghèo được triển khai tại 4 trong số 6 tỉnh của Chương trình hợp tác trong lĩnh vực môi trường Việt Nam - Đan Mạch. Một trong các hoạt động quan trọng nhất của hợp phần là Xây dựng kế hoạch hành động KSON môi trường cấp tỉnh, trước hết áp dụng cho các tỉnh thí điểm của Hợp phần, trong đó có Quảng Nam.

Sự cần thiết xây dựng Kế hoạch KSON tỉnh Quảng Nam

Trong quá trình phát triển KTXH, tỉnh Quảng Nam phải đối mặt với nhiều vấn đề môi trường, ngày càng gia tăng, trong đó có sự suy thoái các sinh cảnh, hệ sinh thái; suy giảm chất lượng môi trường, ô nhiễm môi trường tại một số điểm cụ thể; sự cố môi trường như tràn dầu, tràn hoá chất, lũ lụt và xói lở bờ sông, bờ biển.

Tỉnh đã có nhiều nỗ lực trong xây dựng và triển khai các chính sách, quy định, củng cố tổ chức và tăng cường các hoạt động cụ thể trên thực tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường nói chung và kiểm soát ô nhiễm nói riêng. Nhiều giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường (chính sách, cưỡng chế, kinh tế và vận động...) đã được thực hiện, nhưng chưa đủ để cải thiện tình trạng môi trường hiện nay.

Với xu thế và theo quy hoạch phát triển KTXH của Tỉnh, nhiều vấn đề môi trường phức tạp sẽ nảy sinh, đặc biệt là ô nhiễm các thành phần môi trường.

Chính vì vậy việc xây dựng Kế hoạch hành động KSON cho Tỉnh là hết

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam4

Page 5: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

sức cần thiết, đúng thời điểm, đặc biệt với sự hỗ trợ về kỹ thuật của Chương trình hợp tác trong lĩnh vực môi trường Việt Nam - Đan Mạch.

Kế hoạch có ý nghĩa rất quan trọng, giúp cho Tỉnh và các ngành có cơ sở để đầu tư xây dựng và triển khai các dự án, chương trình, đề tài, nhiệm vụ liên quan đến quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường một cách khoa học, hệ thống, phù hợp với năng lực của địa phương, nhu cầu của thực tế, tránh được sự chồng chéo, lãng phí về tiền của và thời gian, hỗ trợ sự nghiệp bảo vệ môi trường và phát triển bền vững tỉnh Quảng Nam.

Căn cứ pháp lý

Căn cứ pháp lý cho công tác KSON môi trường ở Việt Nam là Luật Bảo vệ môi trường. Hỗ trợ cho Luật BVMT là Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020. Chiến lược đã đưa ra hàng loạt các hành động, trong đó có những hành động về kiểm soát ô nhiễm môi trường, tiếp đến là Quyết định 328/2005/QĐ-TTg. Mối liên hệ giữa Luật, Chiến lược và Quyết định 328/2005/QĐ-TTg được thể hiện trong Hình 1.

Hình 1. Mối liên hệ giữa Luật BVMT, Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia, các Hành động đã được đề xuất trong Chiến lược, Quyết định số 328 và Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường cấp địa phương

Nguyên tắc xây dựng kế hoạch

a) Kế hoạch được xây dựng sẽ tuân thủ cấp bậc ưu tiên của các nội dung trong công tác KSON:

Phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm ngay tại nguồn được ưu tiên hàng đầu;

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam

Luật Bảo vệ môi trường

Chiến lươc Bảo vệ môi trường

Hành động đề xuất trong Chiến lươc

Quyết định 328 về KSON

KHHĐ KSON cấp địa phương

5

Page 6: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Khi không thể phòng ngừa ô nhiễm thì nên tái chế, tái sử dụng một cách an toàn đối với môi trường;

Khi không thể phòng ngừa và tái chế, tái sử dụng thì nên xử lý theo cách an toàn đối với môi trường;

Việc tiêu huỷ và thải ra ngoài môi trường chỉ nên sử dụng như là phương pháp cuối cùng và được tiến hành một cách an toàn đối với môi trường và sức khoẻ cộng đồng.

b) Các hoạt động, hành động, biện pháp và công cụ đề xuất phù hợp với cơ chế hiện hành (thể chế, luật pháp, chính sách, tiêu chuẩn, quy định, các giải pháp công nghệ, các công cụ kinh tế, đánh giá tác động môi trường, quan trắc và giám sát môi trường…).

c) Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở Khung kế hoạch hành động KSON môi trường và Hướng dẫn xây dựng kế hoạch cho từng địa phương, đã được nhóm tư vấn quốc tế và trong nước đề xuất với các nội dung chính được thể hiện trên hình 2.

Hình 2. Các thành phần chính của Kế hoạch hành động KSON môi trường

Cách tiếp cận xây dựng Kế hoạch

KHHĐ KSON tỉnh Quảng Nam do Sở TN&MT tổ chức xây dựng với việc hình thành nhóm chuyên gia đa ngành, chọn từ các sở ban ngành, cơ

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam

Thực trạng ô nhiễm

Hiện trạng KSON

Tầm nhìn

Các mục tiêu cụ thể

Các KHHĐ đề xuất

Sắp xếp ưu tiên

Giám sát đánh giá

Tổ chức thực hiện

6

Page 7: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

quan khác nhau, có các chuyên môn khác nhau liên quan đến nội dung công việc và với sự hỗ trợ của các chuyên gia Trung ương. Nhóm chuyên gia triển khai các công việc sau:

Cung cấp bổ sung các thông tin cần thiết phục vụ việc xây dựng Kế hoạch;

Rà soát, đánh giá thực trạng ô nhiễm môi trường Quảng Nam và hoạt động kiểm soát, quản lý ô nhiễm trên địa bàn Tỉnh;

Phác thảo Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và hoàn thiện Kế hoạch dựa trên các góp ý của các chuyên gia và các bên liên quan khác.

Một số chuyên gia và đại diện khác của các ban, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan sẽ tham gia góp ý bằng văn bản hoặc tại các cuộc họp chuyên gia đối với sản phẩm trung gian và cuối cùng của nhiệm vụ (như cấu trúc khung Kế hoạch, nội dung Kế hoạch, độ tin cậy của các thông tin dữ liệu...).

Kế hoạch tiếp tục được hoàn thiện thông qua quá trình tham vấn rộng rãi với dưới hình thức hội thảo các bên liên quan.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam đóng vai trò điều phối tất cả các hoạt động nêu trên, đặc biệt là hỗ trợ nhóm chuyên gia tiếp cận đến các thông tin, dữ liệu, tài liệu cần thiết để xây dựng Kế hoạch; tổ chức các cuộc họp, hội thảo, trao đổi tham vấn giữa các chuyên gia và với các bên liên quan khác.

II. Cơ sở để xây dựng KSON tỉnh Quảng Nam

2.1 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam

Quảng Nam là tỉnh ven biển thuộc vùng phát triển kinh tế trọng điểm miền Trung; phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng và tỉnh Thừa Thiên Huế, phía Đông giáp biển Đông, phía Tây giáp tỉnh Kon Tum và nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, phía Nam giáp Quảng Ngãi; tổng diện tích tự nhiên khoảng 10.408 km2 (Hình 3).

Quảng Nam nằm trong tọa độ địa lý khoảng từ 108026’16” đến 108044’04” độ kinh đông và từ 15023’38” đến 15038’43” độ vĩ bắc; có khí hậu nhiệt đới gió mùa, độ ẩm không khí trung bình 84%, lượng mưa bình quân năm 2.000 - 2.500mm, tập trung trong các tháng 9, 10, 11; nhiệt độ trung bình năm 250C, mùa đông dao động trong khoảng 20 - 240C, mùa hè 25 - 300C.

Là lưu vực của hai hệ thống sông lớn chảy từ phía Tây sang Đông, lãnh thổ Quảng Nam được thêu dệt bởi các dòng sông Thu Bồn – Vu Gia ở phía Bắc và Tam Kỳ ở phía Nam. Hệ thống sông ngòi trên địa phận Quảng Nam

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam7

Page 8: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

bao gồm 9 con sông chính, có tổng chiều dài 900 km. Nguồn nước mặt khá dồi dào nhờ có các lưu vực sông với diện tích lớn: như Vu Gia: 5.500km2, Thu Bồn: 3.350 km2. Ngoài ra, ở dải ven biển có sông Trường Giang, chạy dọc bờ biển từ Cửa Đại, Hội An đến Núi Thành.

Hình 3. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Nam

Nguồn: Sở TN&MT Quảng Nam

Địa hình Quảng Nam thấp dần từ Tây sang Đông, được chia thành ba vùng rõ rệt. Vùng miền núi trải rộng trên toàn bộ các rặng núi phía Tây tính từ cao độ 700 m trở lên, được bao phủ bởi một diện tích rừng khoảng 5.513 km 2.. Vùng trung du có diện tích tự nhiên 3.060 km2, với địa hình đồng bằng trung du, đồi núi thấp. Vùng hạ lưu ven biển có diện tích tự nhiên khoảng 1.834 km2, sở hữu nhiều hệ sinh cảnh quan trọng, như rừng dừa nước hạ lưu sông Thu Bồn, rừng ngập mặn, rạn san hô ở Núi Thành, rạn san hô ở quần đảo Cù Lao Chàm, các thảm cỏ biển vùng cồn cát gần bờ cửa sông Thu Bồn, cùng nhiều bãi ương, bãi đẻ của các loài, bãi tắm và khu nghỉ dưỡng nằm dọc theo bờ biển.

Quảng Nam có một số nguồn tài nguyên khoáng sản đã và đang được khai thác, mang lại hiệu quả kinh tế cho Tỉnh, trong đó phải kể đến: than đá ở Nông Sơn (trữ lượng khoảng 10 triệu tấn), Ngọc Kinh (trữ lượng khoảng 10 triệu tấn); vàng gốc và sa khoáng ở Bồng Miêu, Du Hiệp, Trà Dương; cát trắng công nghiệp với trữ lượng lớn ở các huyện Thăng Bình, Núi Thành và các mỏ nước khoáng, nước ngọt chất lượng tốt. Ngoài ra, trên địa bàn Tỉnh còn có nguồn khí metan, uranium, đá vôi, đá granít, đất sét, cát sợi titan, thiếc, cao lanh, mi ca và các loại nguyên liệu cung cấp cho xây dựng, sành sứ, thủy tinh...

Quảng Nam có 2 thành phố là Tam Kỳ và Hội An, 16 huyện, với 244 xã/phường. Thành phố Tam Kỳ là trung tâm hành chính của Tỉnh. Dân số toàn tỉnh 1.488.566 người, mật độ dân số bình quân 143 người/km2. Phân bố diện tích, dân số theo thành phố, huyện được thể hiện tại bảng 2.1.

Bảng 2.1. Diện tích, dân số và mật độ dân số tỉnh Quảng Nam (2007)

TT Tên huyện/thị Diện tích (km2) Dân số (người)

Mật độ dân số (người/km2)

01 Thành phố Tam Kỳ 92,64 100.594 1.08602 Thành phố Hội An 61,45 84.711 1.37903 Huyện Tây Giang 901,20 15.625 1704 Huyện Đông Giang 811,29 22.761 28

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam8

Page 9: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

05 Huyện Đại Lộc 585,55 162.339 27706 Huyện Điện Bàn 214.28 200.068 93407 Huyện Duy Xuyên 298,42 131.266 44008 Huyện Quế Sơn 250,75 97.537 38909 Huyện Nông Sơn 455,92 34.524 7810 Huyện Nam Giang 1.836,50 20.519 1111 Huyện Phước Sơn 1.141,27 21.222 1912 Huyện Hiệp Đức 491,77 40.730 8313 Huyện Thăng Bình 384,75 190.500 49514 Huyện Tiên Phước 453,22 75.562 16715 Huyện Bắc Trà My 823,05 38.995 4716 Huyện Nam Trà My 822,53 21.971 2717 Huyện Núi Thành 533,03 145.949 27418 Huyện Phú Ninh 251,16 83.693 333

Tổng cộng 10.408,78 1.488.566 1.43

Theo vùng địa lý, sự phân bố dân số thay đổi rõ rệt. Vùng miền núi gồm các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nông Sơn và Nam Trà My, Bắc Trà My. Vùng này có mật độ dân số thấp (30 người/km2), nằm rải rác trên một diện tích rộng. Vùng trung du gồm các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước, có mật độ dân số khoảng 193 người/km2. Vùng hạ lưu ven biển trải rộng trên địa bàn 6 huyện, thành phố: Điện Bàn, Hội An, Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Phú Ninh và Núi Thành với phần lớn hoạt động kinh tế xã hội tập trung ở đây. Vùng này có diện tích hẹp, chỉ chiếm khoảng 18% tổng diện tích Quảng Nam, nhưng dân số đông đúc (mật độ dân số 706 người/km2). Sự khác biệt trong phân bố dân số cho thấy áp lực từ con người lên môi trường tự nhiên của ba vùng nêu trên rất khác nhau, đặc biệt là sự phát sinh chất thải sinh hoạt, bao gồm rác thải và nước thải.

Sau khi chính thức được tái lập (01 tháng 01 năm 1997), kinh tế tỉnh Quảng Nam chủ yếu dựa vào các hoạt động sản xuất sản phẩm sơ cấp thuộc ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản. Đất rộng, hạ tầng cơ sở kém và sự đầu tư phát triển chưa hợp lý đã gây nhiều khó khăn cho Quảng Nam trong phát triển các ngành kinh tế quan trọng và phát huy những lợi thế vốn có về địa thế, tài nguyên và con người.

Trong những năm gần đây, khi đô thị cổ Hội An và thánh địa Mỹ Sơn đã được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới, thì du lịch Quảng Nam có nhiều cơ hội phát triển và thực tế đã có nhiều chuyển đổi trong xu thế phát triển chung của Tỉnh. Lượng du khách, cả trong nước và nước ngoài, đến Quảng Nam trong những năm qua liên tục tăng (từ khoảng 357.000 người năm 2006 đến 411.000 người năm 2007 và ước tính 627.000 người vào năm 2010), kéo theo sự gia tăng các cơ sở du lịch và dịch vụ du lịch. Bên cạnh đó, số ngày lưu trú trung bình của du khách cũng gia tăng từ 2,10 ngày cho mỗi du khách

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam9

Page 10: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

năm 2006 lên 2,17 ngày cho mỗi du khách vào năm 2010. Trong 8 năm qua, tốc độ tăng GDP của tỉnh bình quân hàng năm là 9,3%/năm. Riêng năm 2004, chỉ tiêu này đạt 11,5% và là năm thứ hai Quảng Nam có tốc độ tăng trưởng GDP đạt hai con số.

Trong tương lai, Tỉnh sẽ phát triển mạnh về nhiều mặt, phấn đấu trở thành tỉnh công nghiệp vào giai đoạn 2015-2020. Quảng Nam là một trong số rất ít địa phương trong cả nước có cả sân bay, cảng biển, đường sắt và quốc lộ, là nơi triển khai mô hình Khu kinh tế mở đầu tiên trong cả nước với những chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn. Với 2 di sản văn hóa thế giới Mỹ Sơn và Hội An, bãi biển dài, đẹp, những làng nghề truyền thống đặc sắc và các lễ hội độc đáo, vùng đất này hứa hẹn nhiều cơ hội cho việc phát triển ngành kinh tế du lịch.

2.2 Thực trạng ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

2.2.1 Môi trường nước

Nước mặt, nước ngầm và nước biển ven bờ của tỉnh Quảng Nam nhìn chung chưa bị ảnh hưởng xấu bởi các chất gây ô nhiễm, nhất là các kim loại nặng và hóa chất độc hại. Vấn đề ô nhiễm môi trường nước trên địa bàn Tỉnh chỉ mang tính cục bộ. Các chất gây ô nhiễm chủ yếu là chất rắn lơ lửng, chất thải hữu cơ và vi sinh (Coliform và E. Coli). Bảng 2.2 tóm tắt về các vấn đề ô nhiễm môi trường nước tỉnh Quảng Nam.

Chất gây ô nhiễm đối với nguồn nước mặt ở tỉnh Quảng Nam chủ yếu là các chất hữu cơ, vi sinh và chất rắn lơ lửng. Nguồn và nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ô nhiễm này là:

a) Nước thải sinh hoạt từ các hộ gia đình chưa qua xử lý được thải trực tiếp hay qua hệ thống thoát nước chung đổ vào các sông, hồ;

b) Nước mưa chảy tràn mặt có mang theo chất thải, nước thải và phân gia súc, gia cầm, rồi chảy vào thủy vực;

c) Nước thải từ các khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp… chưa qua xử lý hay mới được xử lý sơ bộ (lắng) đã được đổ thải vào các thủy vực.

d) Nước thải từ các đầm nuôi tôm được xả trực tiếp xuống sông Trường Giang.

Hoạt động khai thác cát, sỏi trên các đoạn sông là nguyên nhân làm tăng hàm lượng chất rắn lơ lửng tại nhiều đoạn sông. Ngoài ra chất thải phát sinh trong quá trình khai thác khoáng sản, như: titan, vàng… của các doạnh nghiệp và tư nhân tại một số huyện miền núi của Tỉnh (như: tại các khu vực thuộc địa bàn xã Trà Đốc, huyện Bắc Trà My và thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước)

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam10

Page 11: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

tiềm ẩn các mối đe dọa ô nhiễm nguồn nước bởi các chất như: Thủy ngân, Xianua…

Nước ngầm tầng nông (nước giếng) tại một số vùng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam bị ô nhiễm bởi vi sinh; nước chua, có mùi hôi. Nguyên nhân chính là do sự thâm nhập chất gây ô nhiễm từ các nguồn nước mặt, trong đó có:

a) Nước thải sinh hoạt từ các hộ gia đình và một số doanh nghiệp;b) Nước thải từ các ao đầm nuôi tôm tại một số vùng ven biển;c) Hiện tượng ngập úng thường xảy ra vào mùa mưa, lưu giữ các chất thải;

Bên cạnh đó việc khai thác bừa bãi, thiếu kiểm soát nước ngầm cũng là nhân tố xúc tác làm gia tăng mức độ ô nhiễm. Trong nước ngầm ở một số nơi còn phát hiện thấy Asenic song chưa có đủ số liệu để đánh giá.

Nước biển ven bờ chủ yếu bị ô nhiễm bởi hàm lượng chất rắn lơ lửng. Nguyên nhân chính là do nước từ các con sông đổ ra có mang một lượng lớn chất rắn lơ lửng, đặc biệt vào mùa mưa. Ngoài ra, có tác động của hoạt động tàu thuyền ven biển. Mật độ tắm biển của khách du lịch vào mùa hè cao cũng góp phần ảnh hưởng đến chất lượng nước tại các bãi tắm, mặc dù chi mang tính thời điểm.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam11

Page 12: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Bảng 2.2. Bảng tổng kết hiện trạng ô nhiễm môi trường nước tại tỉnh Quảng Nam

TT Đối tượng Chất gây ô nhiễm Mức độ ô nhiễm Sắp xếp ưu tiên

I Nước mặt

1 Sông Trường Giang (đoạn chảy qua xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành)

BOD, COD, Coliform, SS

Vượt TCVN 5942 – 1995 đối với nước loại A 1

2 Sông Vu Gia – Thu Bồn (đoạn chảy qua thị trấn Ái Nghĩa và Tp. Hội An) BOD, COD, SS Vượt TCVN 5942 – 1995 đối với

nước loại A; riêng SS là loại B 1

3 Sông Bến Giằng (đoạn chảy qua huyện Nam Giang) BOD, COD, SS

Vượt TCVN 5942 – 1995 đối với nước loại A; riêng SS là loại B; chủ yếu vào mùa khô

2

4 Sông Vĩnh Điện (đoạn chảy qua thị trấn Vĩnh Điện) BOD, COD, SS Vượt TCVN 5942 – 1995 đối với

nước loại A; chủ yếu vào mùa khô 2

5 Sông Tranh và sông Tiên (vùng hạ lưu) SS Vượt TCVN 5942 – 1995 đối với nước loại A 3

6 Sông Tam Kỳ (đoạn chảy qua khu vực Cồn Chùa) SS Vượt TCVN 5942 – 1995 đối với

nước loại A 3

7 Hồ Phú Ninh SS Vượt TCVN 5942 – 1995 đối với nước loại A; vào mùa khô 3

II Nước ngầm tầng nông (nước giếng)

1 Thành phố Tam Kỳ (Hòa Thuận, An Sơn, Trường Xuân, Tam Đàn, Tân Thạnh)

Chua phèn, màu vàng, mùi hôi, Coliform, Asenic

Coliform vượt TCVN 5943:1995 1

2 Thành phố Hội An (Sơn Phong, Minh An, Cẩm Nam, Cửa Đại, Cẩm Hà)

pH, mùi hôi, Coliform, Asenic Coliform vượt TCVN 5943:1995 1

3 Huyện Núi Thành (thị trấn Núi Thành, xã Tam Giang, Tam Tiến) Mùi hôi, Coliform Coliform vượt TCVN 5943:1995 2

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam12

Page 13: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

4 Huyện Thăng Bình (Bình An, Bình Dương) Chua phèn, Coliform, Asenic Coliform vượt TCVN 5943:1995 2

5 Huyện Quế Sơn (Quế Phú, Quế Cường) Chua phèn, pH, mùi hôi, Asenic 3

6 Huyện Điện Bàn (thị trấn Vĩnh Điện) pH, mùi hôi, vi sinh, Asenic 3

7 Huyện Đại Lộc (Đại Tân) Chua phèn, một số có mùi hôi, Asenic 3

III Nước biển ven bờ

1 Vùng biển Tam Thanh (thành phố Tam Kỳ) SS Vượt TCVN 5943:1995 đối với nước loại A, đặc biệt vào mùa mưa 5

2 Vùng biển Rạng (huyện Núi Thành) SS Vượt TCVN 5943:1995 đối với nước loại A, đặc biệt vào mùa mưa 5

3 Vùng biển Cửa Đại (thành phố Hội An) SS Vượt TCVN 5943:1995 đối với nước loại A, đặc biệt vào mùa mưa 5

4 Vùng biển Hà My (huyện Điện Bàn) SS Vượt TCVN 5943:1995 đối với nước loại A, đặc biệt vào mùa mưa 5

Nguồn: Tình trạng ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam và các giải pháp đề xuất kiểm soát ô nhiễm, Báo cáo của Hợp phần PCDA 2008

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam13

Page 14: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Hạ lưu các sông Thu Bồn và Tam Kỳ, trong đó đô thị Hội An, Tam Kỳ và Núi Thành chịu sức ép rất lớn từ chất thải của các hoạt động kinh tế - xã hội. Tổng thải lượng BOD, COD, Phốt pho tại hạ lưu các sông này đều có xu hướng gia tăng (Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam, 2005).

Vấn đề bức xúc lớn hiện nay là hầu hết các đô thị ở Quảng Nam đều không có hệ thống xử lý nước thải tập trung. Thải lượng ô nhiễm (kg/ngày.đêm) trong nước thải sinh hoạt từ các điểm dân cư đô thị và nông thôn tỉnh Quảng Nam được ước tính theo dân số năm 2005 trong bảng 2.5. Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày.đêm) trong nước thải công nghiệp từ các khu công nghiệp/cụm công nghiệp tỉnh Quảng Nam được ước tính trong bảng 2.6. Tổng lưu lượng nước thải từ các bệnh viện và các cơ sở y tế tỉnh Quảng Nam ước tính khoảng 1.960 m3/ngày.đêm, trong đó có chứa 4.900 kg BOD và 6.860 kg COD. Những con số này có thể còn rất thô, song cũng cho thấy mức độ sinh nước thải từ các hoạt động kinh tế, dân sinh và tiếp nhận nước thải của các nguồn nước, đặc biệt là nước mặt là rất lớn.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam14

Page 15: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Bảng 2.5: Tải lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư tỉnh Quảng Nam (Năm 2005)

STT Tên đơn vịhành chính SS BOD COD AMONI N P DAU MO

Hệ số ô nhiễm 70 45 85 3.6 6 0.6 1001 Thành phố Tam Kỳ 8528310 5482485 10355805 438599 730998 73099.8 121833002 Thị xã Hội An 6192550 3980925 7519525 318474 530790 53079 88465003 Huyện Duy Xuyên 31461640 20225340 38203420 1618027 2696712 269671 449452004 Huyện Đại Lộc 11137350 7159725 13523925 572778 954630 95463 159105005 Huyện Điện Bàn 18215960 11710260 22119380 936821 1561368 156137 260228006 Huyện Đông Giang 1566320 1006920 1901960 80553.6 134256 13425.6 22376007 Huyện Nam Giang 1457190 936765 1769445 74941.2 124902 12490.2 20817008 Huyện Tây Giang 979440 629640 1189320 50371.2 83952 8395.2 13992009 Huyện Quế Sơn 9262610 5954535 11247455 476363 793938 79393.8 132323010 Huyện Hiệp Đức 2824430 1815705 3429665 145256 242094 24209.4 40349011 Huyện Núi Thành 10196690 6555015 12381695 524401 874002 87400.2 145667012 Huyện Nam Trà My 1552600 998100 1885300 79848 133080 13308 22180013 Huyện Bắc Trà My 2615830 1681605 3176365 134528 224214 22421.4 37369014 Huyện Phú Ninh 5940410 3818835 7213355 305507 509178 50917.8 84863015 Huyện Phước Sơn 1462090 939915 1775395 75193.2 125322 12532.2 20887016 Huyện Thăng Bình 12572291 8082187 15266353 646575 1077625 107762 179604217 Huyện Tiên Phước 5278840 3393540 6410020 271483 452472 45247.2 754120

Nguồn: Điều tra đánh giá nguồn ô nhiễm tại tỉnh Quảng Nam, PCDA, 2008.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam15

Page 16: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Bảng 2.6: Tải lượng ô nhiễm trong nước thải thải công nghiệp từ các KCN/CCN tỉnh Quảng Nam

STT Danh mục Diện tích (ha)

Lưu lượng (m3/ng.đ) SS BOD COD Phenol Chì

Hệ số ô nhiễm   30 0.222 0.137 0.319 0.0009 0.0001TP. Tam Kỳ     2743.25 1692.91 3941.88 11.1213 1.2357

01 KCN Thuận Yên 60 1800 399.6 246.6 574.2 1.62 0.1802 KCN Tam Thăng 290 8700 1931.4 1191.9 2775.3 7.83 0.8703 Cụm CN Trường Xuân 15.9 477 105.894 65.349 152.163 0.4293 0.047704 CCN-TTCN P. An Phú 16 480 106.56 65.76 153.12 0.432 0.04805 Cụm CN phường An Sơn 30 900 199.8 123.3 287.1 0.81 0.09

             Thành phố Hội An     424.908 262.218 610.566 1.7226 0.1914

01 Cụm CN Thanh Hà 33.8 1014 225.108 138.918 323.466 0.9126 0.101402 Cụm CN Tân An 30 900 199.8 123.3 287.1 0.81 0.09

             Huyện Duy Xuyên     759.24 468.54 1090.98 3.078 0.342

01 Cụm CN Tây An 111 3330 739.26 456.21 1062.27 2.997 0.33302 CCN Gò Dồi 3 90 19.98 12.33 28.71 0.081 0.009

             Huyện Đại Lộc     814.518 502.653 1170.41 3.3021 0.3669

01 Cụm CN Đại Nghĩa 15 450 99.9 61.65 143.55 0.405 0.04502 Cụm CN khu 5 TT Ái Nghĩa 5 150 33.3 20.55 47.85 0.135 0.01503 Cụm CN Đại Hiệp 28.8 864 191.808 118.368 275.616 0.7776 0.0864

04 CCN Đại An (Ái Nghĩa mở rộng) 41 1230 273.06 168.51 392.37 1.107 0.123

05 CCN Hòa Trung, Xã Đại Quang 29 870 193.14 119.19 277.53 0.783 0.087

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam16

Page 17: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

06 CCN Mỹ An, xã Đại Quang 3.5 105 23.31 14.385 33.495 0.0945 0.0105             

Huyện Điện Bàn     4505.49 2780.42 6474.11 18.2655 2.029501 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.25402 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5 1.35 0.1503 Cụm CN Trảng Nhật 2 50 1500 333 205.5 478.5 1.35 0.15

04 Cụm CN An Lưu – Điện Nam Huyện Điện Bàn 50 1500 333 205.5 478.5 1.35 0.15

05 Cụm CN Tứ Câu 30 900 199.8 123.3 287.1 0.81 0.09

06 Cụm CN Thương Tín 1, Điện Nam 35 1050 233.1 143.85 334.95 0.945 0.105

07 Cụm CN Nam Dương 43.5 1305 289.71 178.785 416.295 1.1745 0.1305             

Huyện Quế Sơn     2075.92 1281.09 2982.97 8.4159 0.935101 KCN Đông Quế Sơn 281.7 8451 1876.12 1157.79 2695.87 7.6059 0.845102 CNN (Dốc Đỏ) TTrấn Đông Phú 30 900 199.8 123.3 287.1 0.81 0.09

             Huyện Hiệp Đức     33.3 20.55 47.85 0.135 0.015

01 CCN thị trấn Tân An 5 150 33.3 20.55 47.85 0.135 0.015             

Huyện Núi Thành     3146.85 1941.98 4521.83 12.7575 1.417501 KCN Tam Hiệp 120 3600 799.2 493.2 1148.4 3.24 0.3602 KCN Bắc Chu Lai 300 9000 1998 1233 2871 8.1 0.9

03 Cụm CN-TTCN Khối 7 TT Núi Thành 15.5 465 103.23 63.705 148.335 0.4185 0.0465

04 CCN xã Tam Nghĩa 37 1110 246.42 152.07 354.09 0.999 0.111             

Huyện Bắc Trà My     191.808 118.368 275.616 0.7776 0.0864

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam17

Page 18: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

01 CCN tinh dầu quế 28.8 864 191.808 118.368 275.616 0.7776 0.0864             

Huyện Phú Ninh     101.232 62.472 145.464 0.4104 0.045601 Cụm CN Tam Đàn 15.2 456 101.232 62.472 145.464 0.4104 0.0456

             Huyện Phước Sơn     73.26 45.21 105.27 0.297 0.033

01 CCN thị trấn Khâm Đức 11 330 73.26 45.21 105.27 0.297 0.033             

Huyện Thăng Bình     556.11 343.185 799.095 2.2545 0.250501 CCN Hà Lam – Chợ Được 83.5 2505 556.11 343.185 799.095 2.2545 0.2505

             Huyện Tiên Phước     51.948 32.058 74.646 0.2106 0.0234

01 CCN Phước An TT Tiên Kỳ 7.8 234 51.948 32.058 74.646 0.2106 0.0234Nguồn: Điều tra đánh giá nguồn ô nhiễm tại tỉnh Quảng Nam, PCDA, 2008.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam18

Page 19: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

2.2.2 Môi trường không khí

Cũng như môi trường nước, môi trường không khí ở tỉnh Quảng Nam về cơ bản vẫn còn tương đối sạch. Sự tác động của các khí thải từ sản xuất công nghiệp, giao thông, khai thác khoáng sản, sinh hoạt… đến sức khỏe của người dân không đáng kể, đặc biệt đối với các vùng núi và trung du của Tỉnh. Đối với các khu đô thị lớn, vấn đề ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu là do bụi, mùi và tiếng ồn chỉ mang tính cục bộ (Bảng 2.3).

Bảng 2.3. Tóm tắt về tình trạng ô nhiễm môi trường không khí tại tỉnh Quảng Nam

TT Đối tượng Chất gây ô nhiễm

Mức độ ô nhiễm

Sắp xếp ưu tiên

1 Thành phố Tam Kỳ (Ngã ba Nam Ngãi)

Bụi Vượt TCVN 5937:2005

3

2 Thành phố Hội An (Khu vực phường Thanh Hà)

Bụi Vượt TCVN 5937:2005

3

3 Huyện Núi Thành (Ngã ba giao lộ giữa quốc lộ 1A với đường đi biển Rạng và Khu công nghiệp Tam Hiệp)

Bụi Vượt TCVN 5937:2005

3

4 Huyện Thăng Bình (Ngã tư thị trấn Hà Lam)

Bụi Vượt TCVN 5937:2005

3

5 Xã Quế Cường, huyện Quế Sơn (Khu dân cư gần Công ty Cổ phần Fococev Quảng Nam)

Mùi hôi 5

6 Phường Hòa Thuận, Tp. Tam Kỳ (Khu vực dân cư gần bãi rác Tam Đàn)

Mùi hôi, ruồi

5

7 Xã Ðại Hiệp, huyện Ðại Lộc (Khu vực dân cư gần bãi rác Đại Hiệp)

Mùi hôi, ruồi

5

8 Núi Thành, Quế Sơn, Đại Lộc, Bắc Trà My (Khu vực khai thác đá)

Tiếng ồn 5

Nguồn: Tình trạng ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam và các giải pháp đề xuất kiểm soát ô nhiễm, Báo cáo của Hợp phần PCDA 2008

Các nguyên nhân chính của tình trang ô nhiễm môi trường không khí nêu trên bao gồm:

Mật độ tham gia giao thông của các loại xe cơ giới tại các vị trí nói trên cao, cộng với trên mặt đường được bao phủ bởi một lượng lớn đất, cát.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam19

Page 20: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Do vậy, khi các phương tiện giao thông chạy qua, đã làm tăng hàm lượng bụi trong không khí;

Hoạt động xây dựng đường sá, cầu cống, nhà cửa… Trong xây dựng, ngoài việc phát sinh một lượng rất lớn bụi cát, bụi xi măng, đất, đá vụn... còn có những tiếng ồn từ việc vận hành các máy móc, như: máy nhào trộn bê-tông, máy đầm, máy xúc…;

Tiếng ồn còn do nổ mìn và máy nghiền đá, máy xúc, máy ủi trong quá trình khai thác đá, đặc biệt là đá phục vụ xây dựng; do máy cưa xẻ gỗ và máy phát điện của các khách sạn;

Mùi chủ yếu do chôn lấp rác thải không đúng theo qui trình chôn lấp hợp vệ sinh và nước thải sinh hoạt từ các hộ gia đình, doanh nghiệp.

Theo thống kê năm 2006, số lượng các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh tương đối lớn. Chỉ tính riêng trong các khu vực nội thị thì số lượng này cũng đã lên tới hàng nghìn cơ sở. Khí thải từ các lò đốt nhiên liệu, lò hơi của các cơ sở sản xuất với nhiều loại khí độc hại (CO, NOx, SOx, H2S), bụi lơ lửng... qua các ống khói nhà máy rồi thải vào môi trường, chưa được kiểm soát chặt chẽ. Tải lượng khí thải công nghiệp (kg/ngày.đêm) từ các khu công nghiệp/cụm công nghiệp tỉnh Quảng Nam được ước tính trong bảng 2.7.

Quá trình đô thị hóa và gia tăng hoạt động giao thông vận tải tại các khu vực đô thị đã làm tăng lượng bụi phát sinh và các loại khí thải độc hại thải vào môi trường. Ở các khu vực đô thị lớn như Tam Kỳ, Hội An, Vĩnh Điện, Hà Lam, Nam Phước, Núi Thành..., hoạt động của các phương tiện ô tô, xe gắn máy và các loại phương tiện cơ giới khác tham gia giao thông hàng ngày trên các tuyến đường ngày càng tăng. Hiện nay, hoạt động xây dựng đường sá, cầu cống, cơ quan, trường học, bệnh viện, nhà hàng, khách sạn... trên địa bàn tỉnh đang phát triển mạnh ở khắp nơi, nhất là ở các khu đô thị. Số lượng các máy móc phục vụ hoạt động xây dựng tăng lên gấp rưỡi lần từ năm 2001 (436 máy) đến năm 2006 (608 máy). Hoạt động xây dựng phát sinh một lượng rất lớn bụi cát, bụi ximăng, đất đá vụn... và một lượng khí thải do việc đốt nhiên liệu như đốt dầu hắc cho làm đường, dầu nhiên liệu cho các máy móc hoạt động...

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam20

Page 21: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Bảng 2.7: Tải lượng khí thải công nghiệp từ các KCN/CCN tỉnh Quảng Nam

STT Danh mục Diện tích (ha) Bụi SO2 SO3 NO2 CO THC

Hệ số ô nhiễm   8.2 78.3 1.0 5.1 2.4 0.7TP. Tam Kỳ   3369.3 32239.4 420.1 2104.8 996.8 271.9

01 KCN Thuận Yên 60.0 490.8 4696.2 61.2 306.6 145.2 39.602 KCN Tam Thăng 290.0 2372.2 22698.3 295.8 1481.9 701.8 191.403 Cụm CN Trường Xuân 15.9 130.1 1244.5 16.2 81.2 38.5 10.504 CCN-TTCN P. An Phú 16.0 130.9 1252.3 16.3 81.8 38.7 10.605 Cụm CN phường An Sơn 30.0 245.4 2348.1 30.6 153.3 72.6 19.8

Huyện Phú Ninh   124.3 1189.7 15.5 77.7 36.8 10.001 Cụm CN Tam Đàn 15.2 124.3 1189.7 15.5 77.7 36.8 10.0

             Thành phố Hội An   521.9 4993.6 65.1 326.0 154.4 42.1

01 Cụm CN Thanh Hà 33.8 276.5 2645.5 34.5 172.7 81.8 22.302 Cụm CN Tân An 30.0 245.4 2348.1 30.6 153.3 72.6 19.8

             Huyện Duy Xuyên   932.5 8922.8 116.3 582.5 275.9 75.2

01 Cụm CN Tây An 111.0 908.0 8688.0 113.2 567.2 268.6 73.302 CCN Gò Dồi 3.0 24.5 234.8 3.1 15.3 7.3 2.0

             Huyện Đại Lộc   1000.4 9572.4 124.7 625.0 296.0 80.7

01 Cụm CN Đại Nghĩa 15.0 122.7 1174.1 15.3 76.7 36.3 9.902 Cụm CN khu 5 TT Ái Nghĩa 5.0 40.9 391.4 5.1 25.6 12.1 3.303 Cụm CN Đại Hiệp 28.8 235.6 2254.2 29.4 147.2 69.7 19.0

04 CCN Đại An (Ái Nghĩa mở rộng) 41.0 335.4 3209.1 41.8 209.5 99.2 27.1

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam21

Page 22: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

05 CCN Hòa Trung, Xã Đại Quang 29.0 237.2 2269.8 29.6 148.2 70.2 19.1

06 CCN Mỹ An, xã Đại Quang 3.5 28.6 273.9 3.6 17.9 8.5 2.3             

Huyện Điện Bàn   5533.8 52949.7 690.0 3456.9 1637.1 446.501 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418.0 3419.2 32716.9 426.4 2136.0 1011.6 275.902 Cụm CN Trảng Nhật 1 50.0 409.0 3913.5 51.0 255.5 121.0 33.003 Cụm CN Trảng Nhật 2 50.0 409.0 3913.5 51.0 255.5 121.0 33.0

04 Cụm CN An Lưu – Điện Nam Huyện Điện Bàn 50.0 409.0 3913.5 51.0 255.5 121.0 33.0

05 Cụm CN Tứ Câu 30.0 245.4 2348.1 30.6 153.3 72.6 19.8

06 Cụm CN Thương Tín 1, Điện Nam 35.0 286.3 2739.5 35.7 178.9 84.7 23.1

07 Cụm CN Nam Dương 43.5 355.8 3404.7 44.4 222.3 105.3 28.7             

Huyện Quế Sơn   2549.7 24396.8 317.9 1592.8 754.3 205.701 KCN Đông Quế Sơn 281.7 2304.3 22048.7 287.3 1439.5 681.7 185.9

02 CNN (Dốc Đỏ) TTrấn Đông Phú 30.0 245.4 2348.1 30.6 153.3 72.6 19.8

             Huyện Hiệp Đức   40.9 391.4 5.1 25.6 12.1 3.3

01 CCN thị trấn Tân An 5.0 40.9 391.4 5.1 25.6 12.1 3.3             

Huyện Núi Thành   3865.1 36982.6 482.0 2414.5 1143.5 311.901 KCN Tam Hiệp 120.0 981.6 9392.4 122.4 613.2 290.4 79.202 KCN Bắc Chu Lai 300.0 2454.0 23481.0 306.0 1533.0 726.0 198.0

03 Cụm CN-TTCN Khối 7 TT Núi Thành 15.5 126.8 1213.2 15.8 79.2 37.5 10.2

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam22

Page 23: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

04 CCN xã Tam Nghĩa 37.0 302.7 2896.0 37.7 189.1 89.5 24.4             

Huyện Bắc Trà My   235.6 2254.2 29.4 147.2 69.7 19.001 CCN tinh dầu quế 28.8 235.6 2254.2 29.4 147.2 69.7 19.0

             Huyện Phước Sơn   90.0 861.0 11.2 56.2 26.6 7.3

01 CCN thị trấn Khâm Đức 11.0 90.0 861.0 11.2 56.2 26.6 7.3             

Huyện Thăng Bình   683.0 6535.5 85.2 426.7 202.1 55.101 CCN Hà Lam – Chợ Được 83.5 683.0 6535.5 85.2 426.7 202.1 55.1

             Huyện Tiên Phước   63.8 610.5 8.0 39.9 18.9 5.1

01 CCN Phước An TT Tiên Kỳ 7.8 63.8 610.5 8.0 39.9 18.9 5.1Nguồn: Điều tra đánh giá nguồn ô nhiễm tại tỉnh Quảng Nam, PCDA, 2008.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam23

Page 24: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

2.2.3 Chất thải rắn

Kết quả điều tra của Sở TN&MT Quảng Nam năm 2008 cho thấy, tổng khối lượng chất thải rắn đô thị và thị trấn phát sinh ở Quảng Nam là 203,12 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom đạt 75% tổng khối lượng phát sinh và khoảng 25% vẫn để trôi nổi ngoài môi trường. Rác vô cơ chiếm khoảng 50%, còn lại bao gồm các thành phần khác (kim loại, nhựa, thủy tinh…).

Tại khu vực đô thị, theo thống kê của Công ty Môi trường đô thị tỉnh Quảng Nam, tổng lượng chất thải rắn thu gom năm 2008 là 151.680 m3, tương đương 415,56 m3/ngày tại các huyện Thăng Bình, Núi Thành, Quế Sơn, Duy Xuyên, Điện Bàn, Đại Lộc, Tiên Phước, Hiệp Đức và thành phố Tam Kỳ. Riêng tại thành phố Hội An là 45 tấn/ngày, tương đương 100 m3/ngày.

Tại nông thôn, tổng lượng chất thải rắn phát sinh ước tính khoảng 671,27 tấn/ngày. Trong đó, chất thải hữu cơ chiếm tỷ lệ lớn, khoảng 80% tổng lượng phát sinh. Lượng rác này chưa được thống kê. Việc thu gom chất thải rắn tại các vùng nông thôn nhìn chung còn gặp nhiều khó khăn, do: (1) phương tiện thu gom còn thiếu thốn, chưa được đầu tư; (2) rác chủ yếu vẫn được vứt bỏ trong khu vườn của các hộ gia đình.

Lượng rác sinh hoạt từ các khu dân cư đô thị và nông thôn tỉnh Quảng Nam ước tính (năm 2008) được cho trong bảng 2.8.

Bảng 2.8: Lượng rác sinh hoạt từ các khu dân cư đô thị và nông thôn tỉnh Quảng Nam (Năm 2008)

TT Tên huyện/thị Dân số (người) Lượng chất thải phát sinh (tấn/ngày)

01 Thành phố Tam Kỳ 100.594 73,3202 Thành phố Hội An 84.711 62,6903 Huyện Tây Giang 15.625 6,0804 Huyện Đông Giang 22.761 10,4705 Huyện Đại Lộc 162.339 85,0606 Huyện Điện Bàn 200.068 101,5207 Huyện Duy Xuyên 131.266 71,1208 Huyện Quế Sơn 97.537 68,3109 Huyện Nông Sơn 34.524 13,810 Huyện Nam Giang 20.519 10,4611 Huyện Phước Sơn 21.222 10,4512 Huyện Hiệp Đức 40.730 21,0313 Huyện Thăng Bình 190.500 99,314 Huyện Tiên Phước 75.562 39,415 Huyện Bắc Trà My 38.995 22,1916 Huyện Nam Trà My 21.971 8,7

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam24

Page 25: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

17 Huyện Núi Thành 145.949 74,9218 Huyện Phú Ninh 83.693 41,57

Tổng cộng 1.488.566 820,39

Tỉnh Quảng Nam hiện nay có 05/07 Khu Công nghiệp (KCN) và 43/157 Cụm Công nghiệp (CCN) đã được triển khai theo quy hoạch. Lượng CTR phát sinh mới chỉ thống kê đối với các KCN. Những loại hình sản xuất chủ yếu của các KCN trên địa bàn Tỉnh là chế biến nông sản thực phẩm, thuỷ sản xuất khẩu, thức ăn chăn nuôi thuỷ sản, dệt may, giày da xuất khẩu, sản xuất và lắp ráp ô tô, vật liệu xây dựng, điện tử… Tổng lượng CTR phát sinh của các KCN này khoảng 43,43 tấn/ngày, trong đó CTR sinh hoạt là 7,05 tấn/ngày, CTR công nghiệp là 26,95 tấn/ngày, CTR nguy hại là 9,43 tấn/ngày. Tỷ lệ thu gom tại các KCN khoảng 80%.

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có tổng cộng 270 cơ sở y tế với 3.771 giường bệnh và khoảng 15.084 bệnh nhân/tháng. Kết quả điều tra về chất thải rắn tại các cơ sở y tế của Sở TNMT tỉnh Quảng Nam, cho thấy, tổng lượng chất thải rắn y tế phát sinh trên địa bàn là 135,76 tấn/ngày, trong đó chất thải sinh hoạt: 101,817 tấn/ngày và chất thải nguy hại: 33,939 tấn/ngày. Tại các thành phố, thị xã và huyện vùng đồng bằng, lượng CTR y tế nguy hại được thu gom đến 90% và được xử lý tại lò đốt của Bệnh viện đa khoa tỉnh. Tại các huyện, thị trấn miền núi của tỉnh do có nhiều hạn chế về nhân lực, năng lực và kinh phí phục vụ cho công tác thu gom nên lượng CTR sinh hoạt trong các bệnh viện và CTR y tế nguy hại được thu gom với lượng khá nhỏ (30%), công tác xử lý CTR y tế chủ yếu là đốt và chôn lấp trong khuôn viên bệnh viện, một lượng nhỏ CTR y tế được thu gom vận chuyển đến bãi rác của huyện.

Với thực trạng thu gom, quản lý, xử lý chất thải rắn nêu trên, cùng với sự phát triển mạnh của các đô thị và khu công nghiệp, sơ sở sản xuất, đặc biệt là tại vùng ven biển, tỉnh Quảng Nam nói chung và tại các khu đô thị như Tam Kỳ, Hội An và các thị trấn thuộc các huyện Núi Thành, Đại lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Điện Bàn nói riêng, sẽ phải đối mặt với các vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng do chất thải rắn gây ra. Cụ thể:

- Ô nhiễm môi trường đất, nước do một lượng rác thải lớn chưa được thu gom, để trôi nổi ngoài môi trường (khoảng 30 – 40%);

- Ô nhiễm môi trường do mùi hôi phát ra từ các bãi rác, hố rác;

- Bệnh dịch do ruồi, muỗi và các côn trùng khác từ các bãi rác, hố rác.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam25

Page 26: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

2.3 Hoạt động kiểm soát ô nhiễm tại Quảng Nam

2.1.1 Xây dựng chính sách, chiến lược, kế hoạch

Dưới áp lực phát triển mạnh về kinh tế - xã hội, tỉnh Quảng Nam cũng đã chú trọng việc xây dựng các chính sách, kế hoạch, chiến lược bảo vệ môi trường nói chung và kiểm soát ô nhiễm môi trường nói riêng. Ngày 20/7/2006 Tỉnh ủy Quảng Nam đã ban hành Chương trình hành động bảo vệ môi trường của Tỉnh theo Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ Chính trị. Tỉnh đã và đang triển khai nhiều chương trình, dự án hợp tác quốc tế trong công tác bảo vệ môi trường tại địa phương (Bảng 2.9).

Bảng 2.9. Các chương trình hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường ở Quảng Nam

STT Tên các chương trình, tổ chức quốc tế

Lĩnh vực công việc

Thời gian thực hiện

Phạm vi thực hiện

1 Chương trình môi trường Đan Mạch (DANIDA)

Ô nhiễm công nghiệp

2005 – 2010

Công nghiệp vVùng ven biển Quảng Nam

2 Chương trình môi trường Đan Mạch (DANIDA) Sản xuất sạch hơn 2005 –

2010

Sản xuất sạch vVùng ven biển

3Chương trình hợp tác Khu vực trong quản lý môi trường các biển Đông Á (PEMSEA)

Quản lý tổng hợp vùng bờ

2004 -2006 Vùng ven biển

4 Dự án quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Quảng Nam

Quản lý tổng hợp vùng bờ

2003 – 2008 Vùng ven biển

5Dự án cải thiện môi trường đô thị miền Trung, tiểu dự án thành phố Tam Kỳ

Cải thiện môi trường đô thị Tam Kỳ

TP. Tam Kỳ

6

Hợp phần kiếm soát ô nhiễm môi trường vùng đông đông dân cư nghèo tại tỉnh Quảng Nam (PCDA)

Kiểm soát ô nhiễm môi trường 2005-2009 Tỉnh Quảng

Nam

7 Chương trình sáng kiến hành lang đa dạng sinh học (ADB)

Bảo tồn đa dạng sinh học và sinh kế bền vững

2006-2010 Tỉnh Quảng Nam

8 Bảo tồn biển Cù Lao Chàm (DANIDA)

Bảo tồn biển Cù Lao Chàm 2003-2010 Tỉnh Quảng

Nam

Tỉnh đang tổ chức xây dựng chiến lược bảo vệ môi trường Quảng Nam, chương trình quan trắc môi trường và nhiều kế hoạch khác liên quan đến bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm. Tuy nhiên có thể nói rằng về khía cạnh xây dựng chính sách, chiến lược và kế hoạch liên quan đến KSON và BVMT, Quảng

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam26

Page 27: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Nam còn thụ động, phụ thuộc nhiều vào sự quan tâm từ Trung ương cũng như các nhà tài trợ nước ngoài. Do vậy, các kết quả có được về lĩnh vực này còn mang tính hình thức, chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế.

2.2.2 Ban hành văn bản luật, quy định

Đã có nhiều văn bản pháp luật liên quan đến KSON được ban hành, trong đó có các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản khác làm cơ sở pháp lý để các cấp, các ngành của tỉnh thực hiện công tác KSON.

Trong hoạt động bảo vệ nguồn nước, tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 12/2004/CT-UB ngày 01/4/2004 về việc triển khai thực hiện phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp. Theo đó, Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam ban hành văn bản hướng dẫn số 96/HD-TNMT ngày 12/04/2004. Đối với nước thải sinh hoạt, UBND tỉnh cũng đã ban hành Quyết định số 36/2004/QĐ-UBND ngày 04/6/2004 về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt. Tháng 3/2007, Tỉnh đã ban hành quy định về quản lý Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh tại Quyết định 05/2007/QĐ-UB ngày 02/3/2007. Đến ngày 06/3/2007, để thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về Tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam có Công văn số 102/TNMT-KS yêu cầu các bệnh viện trên địa bàn tỉnh kê khai hoạt động xả nước thải và lập thủ tục cấp phép hoạt động xả thải.

UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường cũng đã ban hành nhiều văn bản quy định, hướng dẫn thi hành liên quan đến KSON nhằm thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ môi trường của tỉnh. Ví dụ, Quyết định số 2219/QĐ-UB ngày 22/11/1999 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh và bảo vệ môi trường du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Chỉ thị số 26/2006/CT-UBND ngày 18/7/2006 của UBDN tỉnh về tăng cường công tác bảo vệ môi trường ở các khu, cụm công nghiệp... Để góp phần thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ Chính trị, thực thi tốt Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, Tỉnh uỷ đã ban hành Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 20/7/2006 và tiếp đó UBND tỉnh đã ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết này tại Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND ngày 19/9/2006, tạo ra cơ sở lý luận và pháp lý quan trọng để các cấp, các ngành của tỉnh thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

Bảng 2.10. Các văn bản pháp luật hỗ trợ trong việc thực hiện KSON trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

STT Văn bản Ký hiệu, thờiđiểm ban hành

Cơ quan ban

hành

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam27

Page 28: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

1Chỉ thị v/v ngăn chăn việc khai thác cát, sỏi trái phép tại các sông suối trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

- Ngày 06/01/1999 UBND tỉnh

2

Quyết định v/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng và thực hiện đề án “Xử lý triệt để các cở sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng”

- Ngày 19/7/1999 UBND tỉnh

3

Quyết định v/v ban hành quy chế quản lý hoạt động kinh doanh và bảo vệ môi trường du lịch biển trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

- Số 2219/QĐ–UB- Ngày 22/11/1999

UBND tỉnh

4Quyết định v/v ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

- Số 05/2007/QĐ-UB- Ngày 02/3/2004

UBND tỉnh

5 Chỉ thị v/v triển khai thực hiện phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp

- Số 12/2004/CT-UB- Ngày 01/4/2004

UBND tỉnh

6 Hướng dẫn v/v thực hiện phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp

- Số 96/HD-TNMT - Ngày 12/4/2004

Sở TN&MT

7

Quyết định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

- Số 36/2004/QĐ-UB- Ngày 04/6/2004

UBND tỉnh

8Quyết định v/v ban hành Quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản và tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

- Số 45/2004/QĐ-UB- Ngày 07/6/2004

UBND tỉnh

9Chỉ thị về tăng cường công tác bảo vệ môi trường ở các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh

- Số 26/2006/CT-UBND- Ngày 18/7/2006

UBND tỉnh

10

Quyết định v/v ban hành chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ chính trị về BVMT trong thời kỳ CNH-HĐH đất nước

- Số 44/2006/QĐ-UBND- Ngày 19/9/2006

UBND tỉnh

11

Quyết định v/v quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trong lĩnh vực cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

- Số 37/2007/QĐ-UBND- Ngày 09/4/2007

UBND tỉnh

12Quyết định v/v ban hành quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

- Số 40/2007/QĐ-UBND- Ngày 25/9/2007

UBND tỉnh

13 Chỉ thị về bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch

- Số 44/2007/QĐ-UBND- Ngày 27/11/2007

UBND tỉnh

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam28

Page 29: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

14 Chỉ thị về tăng cường quản lý bảo vệ môi trường trong hoạt động phát triển du lịch

- Số 40/2007/QĐ-UBND- Ngày 25/9/2007

UBND tỉnh

15Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam

- Số 28/2008/QĐ-UBND - Ngày 25/8/2008

UBND tỉnh

16Quyết định về việc phê duyệt khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

- Số 05/2009/QĐ-UBND - Ngày 13/3/2009

UBND tỉnh

Có thể thấy, các văn bản luật pháp về BVMT và KSON được ban hành và áp dụng khá kịp thời và đầy đủ, song hướng dẫn và việc phổ biến chúng đến các đối tượng áp dụng chưa được triển khai tốt, dẫn đến sự hiểu biết chưa đủ của các đối tượng này. Ngoài ra, một số khe hở vẫn còn giữa các văn bản, gây lung túng cho các nhà quản lý cũng như các đối tượng tham gia thực hiện. 2.2.3 Tổ chức hoạt động KSON trên địa bàn

Những năm trước đây, các đánh giá tác động môi trường và thẩm định bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện. Từ khi Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 có hiệu lực (ngày 01/7/2007), tỉnh thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong khi đó, các bản cam kết bảo vệ môi trường được phân cấp cho các huyện. Tuy nhiên, có một thực trạng là cho đến nay công tác này vẫn còn nhiều hạn chế như: tỷ lệ các hồ sơ về môi trường trong tổng số các dự án và cơ sở thuộc diện phải lập hồ sơ còn thấp; hoạt động giám sát, thẩm định sau báo cáo còn yếu; nhiều dự án được phê duyệt nhưng sau đó không xây dựng các công trình xử lý chất thải, vận hành không đúng quy cách thiết kế hoặc chỉ hoạt động mang tính đối phó...

Đối với việc cấp phép xả nước thải, UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường cũng đã ban hành các văn bản quy định, yêu cầu, hướng dẫn. Tuy nhiên, đến nay số lượng các đơn vị, cơ sở đề nghị đăng ký cấp giấy phép còn rất khiêm tốn. Thực tế cho thấy công tác quản lý Nhà nước việc xả nước thải trên địa bàn Tỉnh nói chung và tại các khu vực đô thị của Tỉnh nói riêng, chỉ mới bắt đầu và cần phải được triển khai mạnh trong thời gian tới.

Trong kiểm soát ô nhiễm môi trường, UBND tỉnh đã ban hành và chỉ đạo các ngành, các địa phương thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 26/2006/CT-UBND ngày 18/7/2006 về tăng cường công tác bảo vệ môi trường ở các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tỉnh cũng đã chỉ đạo giải quyết triệt để các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ bằng việc thành lập Ban chỉ đạo xây dựng và thực hiện đề án “Xử lý triệt để các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng”. Kết quả có được là nhiều cơ sở được di dời

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam29

Page 30: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

(Nhà máy đường Quảng Nam), hệ thống xử lý nước thải của một số cơ sở được xây dựng (Bệnh viện Đa Khoa Quảng Nam) và một số cơ sở bị đình chỉ, chuyển đổi công nghệ, hoạt động (các lò gạch thủ công). Năm 2008, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định 1589/QĐ-UBND ngày 08/5/2008 về “phê duyệt danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và biện pháp xử lý” theo đó, có 12 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về nước thải cần phải được kiểm soát chặt chẽ. Sở đã yêu cầu thực hiện các biện pháp xử lý như xây dựng, cải tạo và vận hành hệ thống xử lý đồng thời thực hiện biện pháp di dời cơ sở gây ô nhiễm nghiêm trọng đến một nơi mới phù hợp. Kết quả thực hiện quyết định 1589/QĐ-UBND, đa số các cơ sở đã có thái độ tích cực trong công tác bảo vệ môi trường và đang hoàn thiện hệ thống xử lý để được quyết định ra khỏi danh sách của Quyết định 1589. Mặc dù vậy, tiến độ triển khai còn chậm, hiện tượng né tránh vẫn còn.

Thực hiện nghị định 67/2003/NĐ-CP về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, UBND tỉnh Quảng Nam đã ban hành Chỉ thị số 12/2004/CT-UB ngày 01/4/2004 về việc triển khai thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, đồng thời Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam ban hành văn bản hướng dẫn số 96/HD-TNMT ngày 12/4/2004 về việc thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp. Ngày 04/6/2004, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 36/2004/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Đây là những văn bản quan trọng tạo cơ sở pháp lý cho công tác bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh.

Trong những năm gần đây, phí nước thải công nghiệp thu được đã tăng lên (bảng 2.11).

Bảng 2.11. Thông tin về thu phí nước thải công nghiệp tại Quảng Nam

Số TT NămPhí thu được

(đồng)1 Năm 2004 26.978.0002 Năm 2005 22.447.9003 Năm 2006 19.303.0434 Năm 2007 294.242.0005 Năm 2008 280.414.000

Tổng cộng 643.384.943

(Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam, 2008).

Việc thu phí nước thải chỉ mới triển khai trong vài năm gần đây và còn

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam30

Page 31: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

nhiều hạn chế, bất cập như: một lượng lớn nước thải từ các bệnh viện chưa được kê khai nộp phí; nhiều cơ sở hoạt động công nghiệp nhất là các cơ sở khai thác vàng không chịu kê khai nộp phí nước thải, hoặc kê khai thấp hơn lượng nước thải ra môi trường ngoài; thiếu biện pháp và chế tài đủ mạnh để cưỡng chế các cơ sở hoạt động công nghiệp kê khai nộp phí nước thải; thiếu cơ sở khoa học để thẩm định kê khai nộp phí.

Công tác xử lý nước thải tập trung tại các khu đô thị, các khu, cụm công nghiệp chỉ mới bắt đầu được quan tâm. Trong năm 2006 những nơi này hoàn toàn không có hệ thống xử lý nước thải tập trung. Năm 2007 tại khu công nghiệp đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc đã được đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý nước thải, chiếm tỷ lệ 20 % trong tổng số khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh có hệ thống xử lý. Hiện tại, đô thị Hội An đang được đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải chung cho toàn thị xã.

Rác thải trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được thu gom bao gồm rác thải sinh hoạt, công nghiệp và y tế. Riêng về rác thải y tế hiện tại Bệnh viện Đa khoa Quảng Nam có một hệ thống xử lý chuyên ngành, còn một số bệnh viện khác vẫn sử dụng Công ty Môi trường đô thị Quảng Nam và Công ty Công trình Công cộng Hội An tiêu hủy, hoặc tự các bệnh viện giải quyết nội bộ. Hiện tại tỉnh có 6 bãi rác lớn, với tổng diện tích của các bãi rác là 33,6 ha, tổng thể tích các hộc chứa rác là 3.765.000 m3, và công suất tiếp nhận là 750 m3/ngày đêm. Tuy nhiên đến nay tình hình thu gom rác thải ở các đô thị cũng chỉ đạt khoảng 75 %.

Công tác thanh tra, kiểm tra về hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh cũng đã được thực hiện trong những năm qua. Định kỳ hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành thanh tra một số cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh dịch vụ,... nhằm theo dõi tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của các đơn vị. Qua đó, Sở đã phát hiện một số cơ sở chưa thực hiện đúng quy định và đã có biện pháp chế tài phù hợp nhằm chấn chỉnh việc thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường. Ngoài ra, Sở Tài nguyên và Môi trường cũng đã phối hợp với các cơ quan quản lý môi trường cấp huyện và các cơ quan, tổ chức liên quan tiến hành các hoạt động kiểm tra, giám sát môi trường tại các điểm nhạy cảm, giải quyết khiếu nại liên quan về môi trường. Về lĩnh vực này, điểm yếu của Tỉnh là lực lượng còn quá mỏng, các phương tiện để tổ chức thanh tra còn rất thiếu.

2.2.4 Quan trắc môi trường

Nằm trong hoạt động quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường, công tác quan trắc môi trường được thực hiện đều đặn và mở rộng, bổ sung hàng năm. Đến nay, mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh bao gồm 06 điểm quan trắc môi trường không khí xung quanh, 11 điểm nước mặt (nước sông, hồ), 12 điểm nước

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam31

Page 32: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

ngầm tầng nông (nước giếng) và 04 điểm nước biển ven bờ. Song, có thể nói đầu tư về nhân lực, tài chính cho công tác quan trắc còn thấp; mạng lưới quan trắc chưa được thiết kế hợp lý; máy móc trang thiết bị phục vụ quan trắc và phân tích môi trường chưa được đầu tư ở mức cần thiết. Mặc dù các thông tin, số liệu có được từ hoạt động quan trắc môi trường, rất hữu ích, song có thể thấy tồn tại một số vấn đề sau:

1) Đối với nước mặt: số điểm quan trắc bố trí trên hệ thống sông, hồ còn thưa, chủ yếu mới chỉ tập trung vào những vị trí được xem là điểm nóng ô nhiễm, còn thiếu điểm tham khảo.

2) Đối với nước ngầm: thông tin về ô nhiễm Asenic còn thiếu, chỉ có số liệu mới đây tại một số ít điểm.

3) Đối với nước biển ven bờ: vị trí lấy mẫu nước còn ít, chủ yếu được lấy tại các bãi tắm và cách bờ không xa, thiếu số liệu đặc trưng cho toàn vùng biển ven bờ.

4) Có thể còn vấn đề chất lượng của các số liệu quan trắc do các cơ quan khác nhau thực hiện và chưa đáp ứng đầu đủ quy trình QA/QC (các số liệu 2006 trở về trước do Trung tâm quan trắc môi trường của Sở KH&CN thực hiện và từ 2007 do Đài KTTV khu vực Trung Trung Bộ thực hiện).

2.2.5 Truyền thông môi trường

Hoạt động truyền thông về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua có những bước phát triển, thu hút sự quan tâm của các cấp, ngành và nhiều thành phần xã hội, góp phần thực hiện tốt pháp luật về môi trường. Có thể kể đến một số chương trình, đợt tập huấn nâng cao nhận thức và thu hút sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động bảo vệ môi trường như sau:

Bảng 2.12. Các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng trong thời gian qua.

STT Tên hoạt động Thời gian Địa phương Đối tượng tham gia

1 Tấp huấn về quản lý tổng hợp vùng bờ 2004 Các huyện

vùng bờ Phụ nữ

2 Giới thiệu bảo tồn biển và môi trường vùng bờ

2003, 2004, 2005 Hội An Phụ nữ

3 Tập huấn phân loại rác thải tại nguồn 2006 Hội An Hộ gia đình

4 Tổ chức làm sạch bãi biển 2004, 2005, 2006

Hội An – Cù Lao Chàm Nhiều thành phần

5 Tổ chức dọn rác sông Hội An 2005 Hội An Nhiều thành phần

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam32

Page 33: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

6 Ký kết liên tịch thực hiện bảo vệ môi trường Hàng năm Tỉnh

Hội LHPN, Hội LHTN, MTTQVN Tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Nông dân...

7 Meeting kỷ niệm ngày môi trường Thế giới Hàng năm Toàn tỉnh Nhiều thành phần

Bên cạnh những nỗ lực nêu trên, hoạt động truyền thông còn thiếu sự liên kết, phối hợp; sự tham gia của cộng đồng còn hạn chế và thụ động.

2.2.6 Sử dụng nguồn ngân sách

Nguồn vốn đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường nói chung và kiểm soát ô nhiễm nói riêng tại Quảng Nam, mặc dù tăng lên hàng năm và từng bước được đa dạng hóa, song còn rất hạn chế. Ngân sách chủ yếu là từ nguồn của Nhà nước; các nguồn khác chiếm tỷ lệ rất nhỏ.

Theo tinh thần chỉ đạo của Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ Chính trị, tổng kinh phí đầu tư cho sự nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm là 1% ngân sách. Tuy nhiên, cho đến nay đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường các khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh còn ít, do còn nhiều lúng túng trong việc xác định chương trình, nội dung quan trọng về bảo vệ môi trường để xin cấp kinh phí.

Nhìn chung các hoạt động liên quan đến kiểm soát ô nhiễm, đặc biệt là công tác đánh giá tác động môi trường đối với các dự án phát triển, xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm nghiêm trọng, quan trắc, giám sát môi trường, xử lý vi phạm môi trường, tuyên truyền nâng cao nhận thức và huy động sự tham gia cộng đồng bảo vệ môi trường vẫn còn gặp nhiều khó khăn, bất cập. Nhiều giải pháp KSON môi trường (chính sách, cưỡng chế, kinh tế và vận động...) đã được thực hiện, nhưng chưa đủ để cải thiện tình trạng môi trường hiện nay.

2.4 Các quan tâm về chất lượng môi trường trong tương lai

Trong tương lai, Quảng Nam định hướng tập trung tăng mạnh sản xuất công nghiệp và dịch vụ, kèm theo đó là phát triển đô thị và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là cơ sở hạ tầng giao thông.

Trong giai đoạn 2010 – 2015, tỉnh Quảng Nam sẽ tập trung đẩy mạnh, phát triển các một số ngành công nghiệp sau đây:

Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản đạt tốc độ tăng trưởng 25%/năm; chú trọng phát triển công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm; sản xuất đồ uống, như: bia, nước giải khát, nước khoáng.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam33

Page 34: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Công nghiệp chế biến và khai thác khoáng sản đạt tốc độ tăng trưởng khoảng 15 – 16,5%/năm với các loại sản phẩm chủ yếu như đá xây dựng, than, bột thạch anh, cát khuôn đúc, Felspat; nghiên cứu, khai thác, sử dụng nguồn khoáng sản phóng xạ (Uranium) tại Quảng Nam.

Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng đạt nhịp độ tăng trưởng khoảng 19 – 25%/năm với các loại sản phẩm chủ yếu như: xi măng, gạch, ngói, đá ốp lát, kính tấm xây dựng.

Ngoài ra, các ngành công nghiệp khác như dệt – may – da – giày, cơ khí, điện tử cũng sẽ được chú trọng.

Quảng Nam cũng chú trọng phát triển làng nghề và các ngành nghề tiểu, thủ công nghiệp: tập trung vào việc phục hồi, nâng cao khả năng sản xuất của các ngành nghề thủ công truyền thống như ươm tơ dệt lụa ở Duy Trinh (Duy Xuyên), các xã ven sông Thu Bồn, một số điểm ở Điện Bàn, Đại Lộc, đúc đồng, nhôm ở Điện Bàn; sành sứ La Tháp; gốm Thanh Hà; các làng nghề dệt may, sản xuất gạch ngói, gia công đồ gỗ… Song song, nhiều lĩnh vực kinh tế cũng được chú trọng phát triển như chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản.

Với quy mô phát triển như hiện nay, Quảng Nam nhìn chung chưa phải đối mặt với nhiều vấn đề môi trường nan giải. Song việc chuẩn bị cho các mục tiêu phát triển trong thời gian tới sẽ có nhiều thách thức. Các quan tâm về môi trường cũng đã được đặt ra trong định hướng phát triển bền vững tỉnh Quảng nam, đặc biệt là:

Hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, khắc phục tình trạng suy thoái môi trường. Chú trọng giải quyết tình trạng suy thoái môi trường ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế và các khu đông dân cư. Chỉ tiêu đặt ra là tỷ lệ khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải đạt 100% vào năm 2015.

Phân bố các nhà máy về các khu vực nông thôn để góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, tạo sự đồng đều giữa các địa bàn.

Xử lý chất thải trong chăn nuôi, bảo vệ môi trường trong cộng đồng dân cư ở nông thôn, đồng thời hạn chế nạn chặt phá rừng lấy củi bằng việc áp dụng công nghệ sử dụng Biogas.

Nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước tại các khu công nghiệp và thị xã, thị trấn tiếp tục đầu tư công trình nước sạch tại các trung tâm huyện lỵ. Phấn đấu đến đến năm 2010 đạt 90% hộ được sử dụng nước sạch trong sinh hoạt. Đảm bảo mục tiêu đến 2015, 85% dân số nông thôn được cấp nước sạch, với mức 40-80 lít/người/ngày và 100% dân số đô thị với mức 150 - 300 lít/người/ngày; đảm bảo đủ nhu cầu nước cho các công trình công nghiệp, dịch vụ.

Thay đổi mô hình sản xuất và tiêu dùng theo hướng thân thiện với môi trường đồng thời gắn liền phát triển nông nghiệp nông thôn bền vững

Tập trung nghiên cứu ứng dụng các công nghệ nuôi cấy mô, tế bào,

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam34

Page 35: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

công nghệ gen, công nghệ vi sinh, enzim..., để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng giống góp phần tăng năng suất sản phẩm, bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng.

Phát triển mạnh các ngành nghề truyền thống ở khu vực nông thôn, ven đô thị, hạn chế việc xây dựng cơ sở công nghiệp mới xen lấn với các trung tâm thị xã, thị trấn, khu dân cư.

Sử dụng khai thác hợp lý, có hiệu quả và bền vững tài nguyên thiên nhiên, môi trường ở các lưu vực sông.

Nâng cao nhận thức về môi trường, chú trọng biện pháp phòng ngừa ô nhiễm và cải thiện môi trường.

Một số hoạt động ưu tiên thực hiện nhằm giảm ô nhiễm và quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại ở đô thị trong tỉnh đã được đề cập đến, trong đó có:

Xúc tiến đầu tư xây dựng một số nhà máy xử lý rác thải y tế ở một số bệnh viện tuyến tỉnh và huyện.

Phân loại chất thải rắn tại nguồn, bước đầu phân loại chất thải rắn sinh hoạt để thuận lợi cho việc xử lý thành phân bón hữu cơ. Mở rộng và tăng hệ thống thu gom, vận chuyển chất thải rắn đô thị hiện có để tăng phạm vi phục vụ, nâng cao năng suất lao động của công nhân và máy móc.

Đầu tư xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn mới tại xã Tam Xuân II để chôn lấp phế thải rắn trơ của nhà máy xử lý rác, phần trơ của rác thải sinh hoạt, rác y tế và công nghiệp, chất thải xây dựng của các huyện phía Nam thị xã Tam Kỳ và Khu Kinh tế mở Chu Lai cho giai đoạn 2008-2020.

Xử lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại bằng công nghệ chôn lấp đặc biệt ngay tại bãi chôn lấp hợp vệ sinh. Tiến hành qui hoạch một số địa điểm cho việc xây dựng các khu chôn lấp trên địa bàn tỉnh.

Tăng cường công tác quan trắc, kiểm soát ô nhiễm đối với các cơ sở sản xuất, đặc biệt là đối với các nguồn thải chính, có nguy cơ ô nhiễm cao và những cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Đẩy mạnh công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo Nghị định số 67/2003/NĐ-CP của Chính phủ.

Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu, xây dựng và triển khai các dự án, đề tài về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh. Đồng thời có kế hoạch hỗ trợ chuyển giao công nghệ và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tái chế chất thải.

Trong số các chương trình trọng điểm ưu tiên đến 2010, đặc biệt có 2 chương trình liên quan trực tiếp đến công tác KSON, đó là:

Chương trình nước sạch sinh hoạt Chương trình xử lý nước thải, chất thải

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam35

Page 36: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Tuy nhiên, các dự án trọng điểm đề xuất trong các chương trình trọng điểm thì vẫn chủ yếu tập trung vào hoạt động sản xuất (vật liệu xây dựng), lắp ráp ô tô, xây dựng đường, hạ tầng cơ sở và các khu du lịch. Các dự án về môi trường chưa được đặt ra một cách cụ thể và triển khai kịp thời. Nhiều văn bản quan trọng liên quan đến KSON chưa được hình thành. Ví dụ, chiến lược bảo vệ môi trường hay chương trình quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam mới được bắt đầu xây dựng.

III. Nội dung Kế hoạch hành động KSON tỉnh Quảng Nam

3.1 Tầm nhìn

Đến 2020, Quảng Nam về cơ bản sẽ kiểm soát được tình trạng ô nhiễm các thành phần môi trường bởi tất cả các hoạt động kinh tế, xã hội trên địa bàn toàn tỉnh; các khu đô thị, nông thôn, các vùng sinh thái được quy hoạch phát triển bền vững; công nghệ sạch, công nghệ tiên tiến với các hệ thống xử lý chất thải phù hợp được áp dụng; ý thức nhân dân trong bảo vệ môi trường được nâng cao; các tiêu chuẩn môi trường quốc gia được tuân thủ nghiêm ngặt, tiếp cận đến các tiêu chuẩn của các quốc gia khác trong khu vực.

3.2 Mục tiêu

3.2.1 Mục tiêu chung

Hoàn thiện chính sách, thể chế, năng lực quản lý chất thải và kiểm soát ô nhiễm.

Nâng cao nhận thức nhân dân trong ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường

Hạn chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, đất, không khí trên địa bàn toàn tỉnh, thỏa mãn quy chuẩn Việt Nam về môi trường.

Góp phần thực hiện có hiệu quả các công ước quốc tế liên quan đến KSON và bảo vệ môi trường.

3.2.2 Mục tiêu cụ thể

Củng cố chính sách, văn bản pháp quy liên quan đến KSON Hoàn thiện thể chế quản lý chất thải và KSON, tập trung vào cơ chế điều

phối phối hợp và cơ chế tham gia. Tăng cường kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý, KSON Nâng cao nhận thức của cộng đồng về hạn chế nguồn thải, ngăn ngừa ô

nhiễm và bảo vệ môi trường Hạn chế và giảm hàm lượng chất gây ô nhiễm vào môi trường không khí

từ hoạt động sản xuất công nghiệp, xây dựng và giao thông.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam36

Page 37: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Cải thiện chất lượng nguồn nước mặt tại đô thị và bảo vệ các nguồn nước nói chung khỏi ô nhiễm

Quản lý tốt các nguồn rác thải, đặc biệt là rác thải sinh hoạt tại các đô thị Tăng cường phối hợp với các địa phương láng giềng trong hoạt động

kiểm soát ô nhiễm liên địa phương. Thực thi có hiệu quả các điều ước quốc tế có liên quan đến kiểm soát ô

nhiễm môi trường mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.

3.2.3 Các tiêu chí

Đến 2010, hoàn thành việc điều tra, kiểm kê nguồn ô nhiễm; xây dựng được các kế hoạch quản lý các loại nguồn thải, quản lý sự cố môi trường; bước đầu hoàn thiện thể chế quản lý KSON của Tỉnh.

Đến 2015, thu gom, vận chuyển và sơ bộ xử lý được 100% tổng lượng chất thải rắn phát sinh tại các đô thị và khu công nghiệp; xử lý được 100% chất thải rắn y tế và chất thải công nghiệp nguy hại bằng những công nghệ phù hợp.

Đến 2015, kiểm soát được tình trạng ô nhiễm môi trường trong tất cả các lĩnh vực có nguy cơ ô nhiễm cao như: công nghiệp hoá chất; công nghiệp dệt, nhuộm, giày da, giấy, chế biến thực phẩm, khai thác và chế biến tài nguyên khoáng sản; y tế; giao thông vận tải...; kiểm soát được tình trạng ô nhiễm môi trường tại các điểm nóng, vùng nhạy cảm, đặc biệt là các đoạn sông chảy qua khu vực đô thị.

Đến 2020, cơ bản thu gom và xử lý được tất cả chất thải các loại phát sinh trên địa bàn Tỉnh

Đến 2020 đảm bảo nồng độ các chất gây ô nhiễm trong môi trường đất, nước, không khí thỏa mãn quy chuẩn Việt Nam.

3.3 Các hợp phần và hành động cụ thể

Nhằm đạt được các tiêu chí, mục tiêu và tầm nhìn nêu trên, hoạt động KSON tại Quảng Nam cần triển khai những nội dung chính, được phân theo 8 nhóm sau:

3.3.1 Xây dựng và hoàn thiện các chính sách và văn bản pháp lý liên quan đến KSON tỉnh Quảng Nam

Hành động 1: Xây dựng, hoàn thiện chính sách trong lĩnh vực kiểm soát ô nhiễm môi trường

Chính sách liên quan đến KSON của Quảng Nam cần tập trung vào: Ngăn ngừa ô nhiễm thông qua việc xây dựng và tuân thủ

những tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam đối với các chất gây ô nhiễm, tiếp cận với các tiêu chuẩn của các quốc gia khác trong khu vực;

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam37

Page 38: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Phòng ngừa ô nhiễm thông qua việc tăng cường năng lực quản lý, đầu tư, cưỡng chế tuân thủ pháp luật và triển khai các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm nước thải, khí thải, tiếng ồn, chất thải nguy hại

Áp dụng công nghệ sạch và công nghệ mới với những thiết bị giảm ô nhiễm và triển khai hệ thống xử lý chất thải phù hợp tại các cơ sở sản xuất;

Khai thác bền vững các nguồn tài nguyên; Quy hoạch, xây dựng và phát triển bền vững khu sinh thái

và đô thị nông thôn. Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục công tác

phòng ngừa ô nhiễm cho cộng đồng; Sáng kiến, khuyến khích kinh tế nhằm giảm thiểu ô nhiễm

và bảo vệ môi trường; Thu thuế, thu phí đối với các loại chất thải; Quản lý chất thải từ các khu công nghiệp; Quản lý ô nhiễm từ các làng nghề; Thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải và

phục hồi môi trường Xử lý khí thải, nước thải và chất thải rắn tại nguồn;

Các công việc chính của hành động này bao gồm:

Rà soát đánh giá chính sách hiện hành của quốc gia, địa phương liên quan đến KSON, xác định vấn đề, bất cập, khe hở

Phân tích nhu cầu, cơ hội của Quảng Nam Lập kế hoạch hoàn thiện và xây dựng chính sách KSON tại Quảng Nam Triển khai kế hoạch

Hành động 2: Xây dựng và hoàn thiện hệ thống các quy định và văn bản quy phạm pháp luật về KSON

Cần xem xét việc xây dựng và ban hành các văn bản về các lĩnh vực sau:

Quy định về lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư phát triển

Đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đối với các cơ sở sản xuất và dịch vụ có sử dụng tài nguyên thiên nhiên hoặc có nguồn thải;

Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi được phê duyệt và triển khai thực hiện dự án đầu tư.

Quản lý chất thải từ nguồn Tiêu chuẩn khí thải, nước thải đối với những lĩnh vực, vùng nhạy

cảm, đặc thù;

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam38

Page 39: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Những công việc chính của hành động này bao gồm:

Rà soát, đánh giá các quy định hiện hành của Tỉnh liên quan đến KSON, các văn bản pháp lý của Trung ương và Tỉnh về KSON; xác định vấn đề, bất cập, khe hở

Phân tích nhu cầu hoàn thiện các quy định Đề xuất hoàn thiện các quy định Tổ chức ban hành các quy định mới/thay thế

3.3.2 Xây dựng và triển khai các quy hoạch, kế hoạch liên quan đến quản lý chất thải và công tác KSON

Hành động 1 : Phân vùng sử dụng bền vững các nguồn nước mặt, nước ngầm

Nội dung phân vùng có thể được lồng ghép trong các chương trình dự án liên quan khác, như quy hoạch sử dụng lưu vực sông, hay quản lý tổng hợp tài nguyên nước. Điều quan trọng là có được sự phân chia các khu vực (một cách tương đối) phù hợp với nhu cầu phát triển KTXH và bảo vệ môi trường của Tỉnh, kèm theo khung thể chế để thực hiện phân vùng; từ đó các chính sách, quy định, hành động KSON cụ thể được xây dựng và triển khai một cách hệ thống, toàn diện và bài bản.

Các nội dung chính của hành động này bao gồm:

Rà soát các nguồn nước trên địa bàn Tỉnh (các khía cạnh tài nguyên nước và chất lượng các nguồn nước, nhu cầu sử dụng, khai thác);

Rà soát các vấn đề về thể chế liên quan đến quản lý các nguồn nước; Lập sơ đồ hiện trang sử dụng các nguồn nước Lập ma trận mâu thuẫn, xác định các bất cập chồng chéo trong quản

lý sử dụng các nguồn nước Phân loại các vùng sử dụng nguồn nước; Đề xuất sơ đồ phân vùng sử dụng bền vững các nguồn nước Đề xuất khung hệ thống quy định phân vùng Đề xuất Khung thể chế để triển khai phân vùng Tham vấn, hoàn thiện, phê duyệt Triển khai phân vùng.

Hà n h đ ộ ng 2 : Xây dựng và triển khai Kế hoạch quản lý tổng hợp chất thải rắn

Tỉ lệ thu gom, xử lý rác thải ở Quảng Nam còn rất thấp so với nhiều địa phương khác trong cả nước (75% rác thải sinh hoạt ở khu vực đô thị, 80% rác thải công nghiệp, 90% rác thải y tế ở khu vực đô thị và 30% ở khu vực nông thôn, tỉ lệ rác thải sinh hoạt thu gom ở khu vực nông thôn rất thấp). Tại Quảng

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam39

Page 40: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Nam việc phân loại, xử lý, các loại chất thải rắn chưa được chú ý. Chưa có quy hoạch các bãi chôn lấp một cách tổng thể... Do vậy, cần có một kế hoạch mang tính tổng thể quản lý chất thải rắn từ khi phát sinh, vận chuyển đến khâu xử lý, bao gồm cả phân loại, tái sử dụng, tái chế,... Có như vậy các vấn đề về chất thải rắn ở Quảng Nam mới được giải quyết một cách bài bản. Những công việc chính của hành động này bao gồm:

Rà soát, đánh giá hoạt động quản lý chất thải rắn trên địa bàn Tỉnh Xác định, phân tích các vấn đề Xác định mục tiêu, nội dung các hoạt động của Kế hoạch quản lý tổng

hợp chất thải rắn Xác định cơ chế triển khai Kế hoạch quản lý tổng hợp chất thải rắn Tham vấn, hoàn thiện, phê duyệt Kế hoạch Triển khai Kế hoạch

Cần lưu ý rằng để Kế hoạch được triển khai hiệu quả, các bước tham vấn hoàn thiện, phê duyệt là rất quan trọng. Việc triển khai Kế hoạch sẽ căn cứ vào tính ưu tiên của các hoạt động, năng lực của địa phương kế cả tính khả thi về tài chính.

Những hoạt động quan trọng cần lưu ý trong Kế hoạch là:

Quy hoạch các bãi rác, đảm bảo sự an toàn lâu dài của môi trường; cải tạo, nâng cấp bãi rác cũ và đầu tư xây dựng bãi rác mới theo hướng bãi chôn lấp hợp vệ sinh.

Khuyến khích hoạt động tái chế, tái sử dụng rác thải, hạn chế tối đa lượng chất thải chôn lấp.

Phát triển cơ sở hạ tầng môi trường, các dịch vụ vệ sinh môi trường công cộng

Cải tạo và xây dựng mới các công trình xử lý rác thải y tế, rác thải công nghiệp, rác thải nguy hại.

Xây dựng các nhà máy chế biến phân compost. Hoàn thiện chính sách đầu tư môi trường, thu hút đầu tư của khối tư nhân

và các cộng đồng vào xây dựng cơ sở hạ tầng và cung cấp dịch vụ môi trường.

Nâng cao ý thức của người dân, cơ quan, xí nghiệp, các cơ sở sản xuất trong việc giữ gìn vệ sinh, môi trường tại thành phố, nông thôn.

Hành động 3: Xây dựng, điều chỉnh quy hoạch hệ thống thu gom và xử lý nước thải tạiừ các khu, cụm công nghiệp

Hành động này có thể được tiến hành riêng cho Khu kinh tế mở Chu Lai, các khu công nghiệp hiện tại (Tam Anh, Điện Nam, Điện Ngọc, Thuận Yên), các khu công nghiệp theo quy hoạch phát triển của Tỉnh (như An Hòa - Nông

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam40

Page 41: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Sơn, Đông Quế Sơn), các cụm công nghiệp sẽ hình thành trong tương lại tại các huyện Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Đại Lộc, Quế Sơn, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Điện Bàn, Duy Xuyên, Thăng Bình, Núi Thành, TP. Hội An, Tam Kỳ...

Đối với các khu công nghiệp (KCN) đang hoạt động hiện nay, nội dung chính của hành động này bao gồm:

Rà soát hiện trạng, quy hoạch phát triển khu cụm CN Rà soát, đánh giá nguồn thải, chất thải, thải lượng tại khu, cụm CN Rà soát thiết kế và hiện trạng hệ thống thu gom và xử lý nước thải Dự báo chất thải, thải lượng Đề xuất phương án điều chỉnh quy hoạch hệ thống thu gom và xử

lý nước thải từ khu, cụm công nghiệp Triển khai xây dựng, điều chỉnh quy hoạch.

Với các khu, cụm công nghiệp mới, hành động này được lồng ghép ngay vào bước đầu hình thành khu, cụm công nghiệp và được xây dựng dựa trên:

Phân tích nhu cầu, tiềm năng phát triển khu, cụm CN Phân tích khả năng sinh chất thải (nguồn thải, chất thải, thải

lượng) Phân tích điều kiện công nghệ và khả năng cung cấp các dịch vụ

môi trường

Hành động 4: Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt đô thị

Phải quy hoạch hệ thống thoát nước đô thị sao cho không bị úng ngập và đảm bảo vệ sinh an toàn cho cộng đồng. Từng bước thực hiện xử lý nước thải khu vực thành phố Tam Kỳ, Hội An, sau đó là các thị xã thị trấn khác, đảm bảo TCVN 5945-2005; TCVN 6772 - 2000 trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Mức độ áp dụng của tiêu chuẩn sẽ được xem xét, tùy thuộc vào dân số trong khu vực và mục tiêu sử dụng nguồn nước mặt tại địa phương.

Đối với thoát và xử lý nước thải, tại các đô thị cũ, sẽ từng bước tách 2 hệ thống (thoát nước mưa và nước thải) thông qua việc cải tạo đường ống hoặc xây dựng giếng tách tràn. Tại các khu đô thị mới, tách 2 hệ thống ngay từ ban đầu hoặc chừa quỹ đất tách 2 hệ thống sau này.

Nội dung chính của hành động này bao gồm: Rà soát hiện trạng, quy hoạch phát triển đô thị Rà soát, đánh giá nguồn thải, chất thải, thải lượng từ khu đô thị Rà soát thiết kế và hiện trạng hệ thống thu gom và xử lý nước

thải Dự báo chất thải, thải lượng

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam41

Page 42: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Đề xuất phương án điều chỉnh quy hoạch hệ thống thu gom và xử lý nước thải từ khu đô thị

Triển khai việc hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải

Với các khu đô thị mới, hành động này được lồng ghép ngay vào bước đầu hình thành khu đô thị và được xây dựng dựa trên:

Phân tích nhu cầu, tiềm năng phát triển khu đô thị Phân tích khả năng sinh chất thải (nguồn thải, chất thải, thải

lượng) Phân tích điều kiện công nghệ và khả năng cung cấp các dịch vụ

môi trường.

Hành động 5: Xây dựng và triển khai kế hoạch quản lý chất thải làng nghề

Quảng Nam có một số loại hình làng nghề truyền thống như:

Làng nghề ươm tơ, dệt lụa: Châu Hiệp, Duy Xuyên (HTX ươm dệt thị trấn Nam Phước), Bảo An (HTX Điện Quang); các cơ sở Đông Yên, Thi Lai, Giao Thủy, Trung Phước vừa sản xuất tập trung vừa hỗ trợ các hộ sản xuất ươm tơ thủ công.

Làng nghề dệt vải: ở Duy Trinh, Nông Sơn, thị trấn Nam Phước Làng nghề dệt thổ cẩm: tại các huyện miền núi như Đông Giang,

Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My. Làng nghề gốm sứ mỹ nghệ: Làng gốm Thanh Hà (Hội An); các

cơ sở sản xuất gốm mỹ nghệ Điện Bàn, Duy Xuyên, Quế Sơn Làng đúc nhôm đồng Phước Kiều Làng mộc Kim Bồng (thành phố Hội An) Ngoài ra, một số nghề thủ công khác cũng phát triển trên đất

Quảng Nam như nghề mây tre đan: ở Tam vinh (Tam Kỳ), An Thanh (Điện Thắng, Điện Bàn); sản xuất chữ tre ở Hội An; đan tre ở Đại Lộc, Thăng Bình...; dệt chiếu ở Thạch Tân, Bàn Thạch và Triêm Tây, Cẩm Kim (thuộc huyện Duy Phước); chế biến thủy sản (nước mắm, cá, tôm khô); chế biến trà hương, đóng sửa tàu thuyền, sản xuất trống da Lâm Yên, sản xuất nón lá...

Hiện tại cơ cấu kinh tế xã hội của các làng nghề thủ công tại Quảng Nam còn yếu kém. Tuy nhiên, Quảng Nam cũng đã có quy hoạch phát triển các làng nghề, song song với việc phát triển các khu, cụm công nghiệp và các cơ sở sản xuất quy mô vừa. Như vậy một kế hoạch quản lý chất thải làng nghề cần được ra đời nhằm khắc phục những vấn đề ô nhiễm hiên nay từ các làng nghề (mặc dù chưa phải nổi cộm) và đáp ứng sự phát triển của khối này trong tương lai. Các hành động KSON môi trường làng nghề sẽ tập trung vào các vấn đề sau:

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam42

Page 43: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Rà soát, đánh giá tình trạng ô nhiễm tại các làng nghề và việc tuân thủ công tác BVMT của các làng nghề;

Rà soát hiện trạng quy hoạch phát triển các làng nghề Đề xuất kế hoạch quản lý chất thải từ các làng nghề Xây dựng và ban hành các hướng dẫn kỹ thuật thu gom, xử lý

chất thải, tự quan trắc/giám sát môi trường cho các cơ sở làng nghề; Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng.

3.3.3 Hoàn thiện và áp dụng hiệu quả các công cụ hỗ trợ KSON

Hà n h đ ộ ng 1: Hoàn thiện hệ thống ĐTM hiện hành

Hành động này tập trung vào:

Bổ sung, hoàn thiện các nội dung ĐTM còn thiếu hoặc bất cấp đối với địa phương;

Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện ĐTM. Xây dựng hoàn thiện các hướng dẫn thao tác kỹ thuật thực

hiện ĐTM. Xây dựng và ban hành các quy định về điều kiện thực hiện

ĐTM; tổ chức phân cấp cấp giấy phép và quy định các mức phí lập báo cáo ĐTM.

Tuân thủ hậu ĐTM thông qua việc xây dựng các quy định kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư phát triển

Hành động 2 : Triển khai đánh giá khả năng chịu tải một số khu vực điển hình (như sông Trường Giang, sông Tam Kỳ...)

Đó là việc đánh giá tổng hợp các tác động riêng rẽ từ nhiều nguồn khác nhau cùng một thời gian hoặc đánh giá tác động đến môi trường từ một nguồn/một loại tác nhân nhưng tích luỹ trong một thời gian dài. Việc đánh giá có ý nghĩa quan trọng giúp cho việc bảo vệ chất lượng môi trường và hoạch định phát triển ở một khu vực cụ thể, xem còn có khả năng bổ sung thêm hoạt động công nghiệp nữa hay không. Thể loại ĐTM này đã được phát triển ở nhiều nước và nó thực sự đã trở thành một công cụ quan trọng. Các nội dung của hành động này thường bao gồm:

Xác định các nguồn gây ô nhiễm; Xác định thải lượng gây ô nhiễm đối với từng nguồn theo các

chất đặc trưng (thí dụ theo COD hay một kim loại nặng nào đó như Cu, Pb, Cd…);

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam43

Page 44: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Xác định tổng lượng thải; Xác định ngưỡng chịu đựng hay ngưỡng chấp nhận của đối

tượng; Xác định mức vượt ngưỡng chịu đựng; Xác định tác động của mức vượt ngưỡng chịu đựng.

Hành động 3 : Đánh giá rủi ro môi trường

Hành động này nhằm giải quyết, xử lý các vấn đề phức tạp về sự cố môi trường, thông thường là do những thành phần hoá chất độc hại hoặc di truyền sinh học. Trong ngữ cảnh sức khỏe cộng đồng, đánh giá rủi ro là quá trình xác định lượng ảnh hưởng có hại có thể đến từng cá nhân hay công đồng dân cư từ các hoạt động nào đó của con người. Trên địa bàn Quảng Nam có thể xẩy ra các vụ tràn dầu, hoá chất, cháy nổ, tảo độc…Vì vậy các đơn vị chức trong tỉnh cần ngăn ngừa sự cố xảy ra, dự phòng các tình huống có thể xảy ra và có các phương án giải quyết, ứng phó. Hành động này sẽ hỗ trợ công việc nói trên và việc triển khai nó thường đòi hỏi phải có những chuyên gia có trình độ cao về các lĩnh vực hoá học, sinh học. Các nội dung chính của hành động này bao gồm:

Xác định các nguồn gây nguy hại hoặc rủi ro; Xác định đường truyền rủi ro; Xác định mức độ lộ diện/ tiếp xúc đối tượng tác nhân; Xác định ngưỡng chấp nhận của đối tượng; Xác định các tác động vượt ngưỡng của đối tượng ảnh hưởng; Đề xuất các phương án quản lý rủi ro

Hành động 4: Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC)

ĐMC là một hệ thống kết hợp chặt chẽ môi trường, chính sách, kế hoạch và chương trình. ĐMC đảm bảo rằng các kế hoạch và chương trình có sự quan tâm đầy đủ về môi trường. ĐMC là một ưu tiên mới của Chính phủ Việt Nam, một công cụ mạnh cho các dự án lớn và là một khuôn mẫu cho các loại hình ĐTM được xây dựng chuẩn. Có thể áp dụng ĐMC cho các khu, cụm công nghiệp, khu vực làng nghề, các vùng phát triển du lịch ven biển... theo quy hoạch của tỉnh Quảng Nam. Nội dung của hành động này bao gồm:

Điều tra, đánh giá kế hoạch hoặc chương trình phát triển theo qui định đánh giá môi trường chiến lược;

Xác định phạm vi giới hạn điều tra, đánh giá và các yêu cầu giả định;

Phân tích văn bản của nhà nước về môi trường liên quan đến kế hoạch, chương trình

Xác định tác động môi trường có thể xảy ra Thông báo và tham vấn cộng đồng;

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam44

Page 45: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Ra quyêt định trên cơ sở đánh giá; Quan trắc những tác động của các kế hoạch và chương trình sau

khi thực hiện.

Hành động 5: Xây dựng và thực hiện các cam kết bảo vệ môi trường

Cam kết bảo vệ môi trường nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm của các chủ đầu tư, các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đối với các cơ quan quản lý môi trường và chính quyền địa phương. Hành động này được coi là nghĩa vụ đối với các chủ dự án khi tiến hành đầu tư xây dựng và phát triển một lĩnh vực hoạt động nào đó trên địa bàn tỉnh như các khu du lịch ven biển, các cụm công nghiệp, làng nghề... Các nội dung cam kết tuân theo các quy định, hướng dẫn hiện hành.

Nội dung của hành động này tập trung vào:

Xây dựng các hướng dẫn, quy định việc cam kết bảo vệ môi trường đối với các đối tượng đầu tư phát triển dự án trên địa bàn địa phương;

Xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra việc thực hiện cam kết BVMT.

3.3.4 Tăng cường công tác quan trắc, giám sát môi trường

Đây là công việc được thực hiện một cách thường xuyên và định kỳ giúp cho việc xác định các điểm, khu vực ô nhiễm, sự cố môi trường, từ đó các nhà quản lý xây dựng các giải pháp phòng ngừa, khắc phục và xử lý kịp thời. Các hành động mà các địa phương có thể quan tâm và lựa chọn gồm:

Hành động 1: Xây dựng và triển khai chương trình quan trắc môi trường tổng hợp

Phân tích hiện trạng quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Phân tích nhu cầu và năng lực quan trắc môi trường của Tỉnh Xác định mạng lưới quan trắc (trạm điểm, thông số, tần suất...) Xác định yêu cầu phân tích và đảm bảo chất lượng dữ liệu

(QA/QC) Đề xuất cơ chế thực hiện lưu ý đến việc tăng cường năng lực và

khả năng điều phối phối hợp trong quan trắc Xây dựng và triển khai quan trắc thử nghiệm Đánh giá hoàn thiện chương trình quan trắc tổng hợp

Hành động 2: Xây dựng mạng lưới trạm quan trắc tự động môi trường nước và không khí.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam45

Page 46: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Hành động này được xác định trên cơ sở hành động 1 nêu trên và tập trung vào vấn đề đầu tư xây dựng cơ sở trạm quan trắc. Nội dung chính của hành động gồm:

Nghiên cứu lựa chọn điểm cụ thể đặt trạm và trung tâm xử lý kết quả quan trắc tự động

Lập dự án khả thi Đầu tư, xây dựng

Hành động 3: Xây dựng và triển khai cơ chế giám sát cơ động môi trường nước và không khí

Để tăng cường sự giám sát - quan trắc môi trường tại các cơ sở trên địa bàn toàn tỉnh, việc thiết lập đơn vị giám sát - quan trắc cơ động là hết sức cần thiết. Đơn vị có thể được hoạt động nhờ các tải hoặc xe chuyên dụng. Thường thì đơn vị được trang bị một phòng thí nghiệm nhỏ và các thiết bị lấy mẫu. Nếu giới hạn tới các thông số giám sát cần thiết như BOD5, độ pH, vv…chi phí cho các đơn vị ở mức chấp nhận được và có thể được thực hiện ở địa phương. Các nội dung của hành động này thương gồm:

Thiết lập hệ thống đường dây điện thoại nóng; Thành lập đội giám sát cơ động xử lý các tình huống; Đầu tư trang thiết bị Tăng cường năng lực và đào tạo kỹ năng chuyên môn, nghiệp

vụ.

Hành động 4: Củng cố năng lực phân tích môi trường

Phân tích môi trường có ý nghĩa rất quan trọng, nó cho ta kết quả chính xác hay không, từ đó đưa ra các kết luận để phục vụ công tác quản lý. Cần nhận thức rằng không phải tất cả các phòng thí nghiệm đều có khả năng phân tích môi trường. Mặt khác cũng cần lưu ý tính pháp lý của các phòng phân tích. Như vậy một đánh giá năng lực các phòng thí ngiệm trên địa bàn Tỉnh phải được thức hiện (có thể tiến hành trong hành động 1 của nhóm này). Trước mắt có thể tập trung nâng cao năng lực phân tích phòng thí nghiệm cho Trung tâm quan trắc môi trường, thuộc Chi cục Môi trường Quảng Nam. Các nội dung cần quan tâm cho hành động này bao gồm:

Phân tích năng lực của các phòng phân tích; Xác định nhu cầu phân tích (các chỉ tiêu); Đề xuất củng cố năng lực Triển khai

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam46

Page 47: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

3.3.5 Củng cố, quản lý thông tin, dữ liệu

Thông tin, dữ liệu là đầu vào quan trọng cho quá trình lập kế hoạch và đưa ra các quyết định liên quan đến KSON. Tuy nhiên, tỉnh Quảng Nam còn thiếu một cơ sở dữ liệu, lưu giữ đầy đủ các thông tin, dữ liệu cần thiết, để có thể khai thác và cung cấp đầu ra cho các bên liên quan sử dụng. Việc phân tán các thông tin, dữ liệu ở nhiều ngành, nhiều cơ quan, cá nhân, như hiện nay tạo ra những bất cập, gây tốn kém về thời gian và tiền của mỗi khi tìm kiếm chúng, đồng thời không đảm bảo được chất lượng của chính các thông tin, dữ liệu. Như vậy, cần xây dựng một cơ sở dữ liệu mang tính tổng hợp, thống nhất về KSON, kèm theo là một cơ chế để quản lý, khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu đó, phục vụ các ngành, các cơ quan liên quan trong hoạt động quản lý và KSON trên địa bàn toàn tỉnh. Một số hành động quan trọng cần thực hiện đối với lĩnh vực này bao gồm:

Hành động 1: Xây dựng cơ sở dữ liệu tổng hợp phục vụ công tác KSON

Xác định cấu trúc CSDL và phần mềm tiện ích quản lý CSDL đó

Tập hợp, xử lý, biên tập thông tin dữ liệu vào cơ sở dữ liệu (từ nhiều nguồn như quan trắc môi trường, kiểm kê nguồn ô nhiễm, kiểm toán chất thải, kết quả giám sát thanh tra môi trường, kết quả của các chương trình, dự án liên quan...)

Khai thác và chia sẻ thông tin dữ liệu phục vụ công tác KSON

Hành động 2: Tiến hành kiểm kê nguồn ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Xác định phạm vi, nội dung cụ thể cần kiểm kê Xác định nguồn lực để kiểm kê nguồn ô nhiễm Lựa chọn phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu Tiến hành thu thập thông tin, dữ liệu Số hóa, biên soạn dữ liệu thu thập được Kiểm tra độ tin cậy của dữ liệu thu thập được

3.3.6 Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng

Mục tiêu bảo vệ môi trường chỉ có thể thành công nếu xuất phát từ hành động đúng đắn của con người. Tất cả các hành động đều chịu sự chi phối từ quá trình nhận thức và ý thức. Hiện nay ý thức của người dân Quảng Nam về việc bảo vệ môi trường vẫn còn thấp; tình trạng vứt rác bừa bãi, xả các chất thải xuống sông, kênh, gây ô nhiễm môi trường vẫn còn khá phổ biến. Do đó công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm là một trong những giải

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam47

Page 48: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

pháp hiệu quả và bền vững nhất. Tuyên truyền nâng cao nhận thức là công cụ để thu hút sự ủng hộ và tham gia của công chúng về công tác bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm.

Công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức cộng đồng có thể thực hiện thông qua việc:

a. Lồng ghép nội dung giáo dục về môi trường và ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm vào trong trường học

Các chương trình giáo dục môi trường cần bắt đầu từ bậc học mầm non và kéo dài liên tục cho đến các cấp học sau này. Quá trình đào tạo, giáo dục sớm và liên tục sẽ rèn luyện ý thức bảo vệ môi trường và nếp sống văn minh từ khi còn nhỏ đến khi trưởng thành. Mức độ và khối lượng kiến thức sẽ được nghiên cứu và xây dựng linh hoạt, phù hợp với từng độ tuổi và bậc học khác nhau. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam và các trường học có thể áp dụng các phương pháp giáo dục phù hợp với từng bậc học:

Với bậc học từ mầm non và cấp 1: cung cấp các kiến thức đơn giản về như giữ gìn vệ sinh chung, khuyến khích tham gia làm sạch đường phố, trường lớp; khơi dậy tình yêu thiên nhiên, môi trường sống; tổ chức các trò chơi, các cuộc thi vẽ tranh mang tính giáo dục về môi trường.

Với bậc học trung học cơ sở và trung học phổ thông: lồng ghép vào chương trình học của học sinh các kiến thức về môi trường như: vai trò, tầm quan trọng của các hệ sinh thái, nhu cầu về bảo tồn thiên nhiên, nguy cơ và hậu quả do ô nhiễm môi trường gây ra; tổ chức các hoạt động ngoại khóa tham quan, các chiến dịch làm vệ sinh, trồng cây gây rừng...; tổ chức các cuộc thi, giao lưu tìm hiểu về môi trường và bảo vệ môi trường sống.

Với bậc đại học: tổ chức các hoạt động tình nguyện bảo vệ môi trường, các cuộc thi học thuật, các diễn đàn liên quan…

Để công tác giáo dục đạt kết quả, cần phải thực hiện thường xuyên, có tổ chức đánh giá thi đua khen thưởng nhằm kịp thời động viên khuyến khích, biểu dương những tập thể, cá nhân có thành tích.

b. Tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho người dân

Tăng cường tuyên truyền kiến thức về bảo vệ môi trường trên các phương tiện thông tin đại chúng. Nội dung là các phim tài liệu, phóng sự, các buổi phỏng vấn về tình hình ô nhiễm môi trường hay buổi tư vấn về Luật Môi trường. Phương tiện thông tin đại chúng có thể là báo, đài phát thanh, đài truyền hình quốc gia và địa phương.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam48

Page 49: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Thông qua chính quyền địa phương, tổ dân phố ... thường xuyên tuyên truyền, vận động về công tác bảo vệ môi trường; phát động phong trào xanh và sạch trong địa bàn toàn tỉnh.

Tuyên truyền nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường tại các cơ sở sản xuất, ý thức về an toàn lao động; thường xuyên tổ chức các đợt tập huấn, nâng cao nhận thức cho ban quản lý các khu sản xuất chấp hành các quy định, luật định về bảo vệ môi trường.

Giáo dục nâng cao nhận thức của nông dân trong công tác sử dụng hợp lý phân bón và thuốc bảo vệ thực vật; bón phân và phun thuốc trừ sâu đúng loại, đúng liều lượng; khuyến khích bón phân hữu cơ có lợi cho đất, sản xuất rau và thực phẩm sạch.

Để triển khai truyền thông có hiệu quả, phải xây dựng một Kế hoạch truyền thông với mục tiêu là tăng cường nhận thức, kiến thức của nhân dân về môi trường và KSON, hỗ trợ làm thay đổi hành vi của các bên liên quan và khuyến khích sự tham gia tích cực của họ, để có sự ủng hộ và đồng thuận trong quá trình triển khai các hành động KSON sau này. Đây là một kế hoạch truyền thông mang tính tổng hợp, cần được tiến hành lâu dài, có tổ chức, mạng lưới, được điều chỉnh trong quá trình thực hiện dưới sự chỉ đạo của Sở TN&MT.

Như vậy Kế hoạch cần được xây dựng và triển khai có sự phối hợp của các sở, ngành, cơ quan liên quan như Sở Y tế, Sở Văn hóa và Thông tin, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Du lịch, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Công ty Môi trường Đô thị, Trung tâm Nước sạch & Vệ sinh Môi trường... Có thể đưa ra các hành động sau (chúng có quan hệ với nhau, đặc biệt là về tiến độ thời gian thực hiện):

Hành động 1: Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông (tổng hợp)

Đánh giá thực trạng truyền thông tỉnh Quảng Nam Phân tích nhu cầu truyền thông Đề xuất kế hoạch ttruyền thông Đề xuất cơ chế thực hiện Triển khai Đánh giá, hoàn thiện

Hành động 2: Phát triển mạng lưới tuyên truyền viên

Thành lập Đào tạo mạng lưới Phát triển mạng lưới

Hành động 3: Phát động các hoạt động phong trào cộng đồng bảo vệ MT (như làm sạch bãi biển, phân loại rác thải, trồng cây...).

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam49

Page 50: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Xác định hoạt động phù hợp (đặc biệt là phù hợp với sự giác ngộ của người dân)

Lập kế hoạch chi tiết và triển khai Đánh giá, quảng bá kết quả

3.3.7 Sản xuất sạch hơn- công nghệ sạch

Chiến lược sản xuất sạch hơn của Việt Nam đã được phê duyệt, đặt mục tiêu đạt 70% các sở Công thương có trình độ chuyên môn về sản xuất sạch hơn vào năm 2015 và 90% vào năm 2020. Quảng Nam cũng đặt mục tiêu phổ biến cho 70% doanh nghiệp về SXSH vào năm 2015. Sản xuất sạch hơn là giải pháp phòng ngừa, chủ động bảo vệ môi trường theo các đặc thù của công ty, tổ chức, nhằm làm giảm thiểu chất thải và đạt sản lượng hàng hóa cao nhất. Theo phân tích dòng nguyên liệu và năng lượng tại một công ty, cần tiếp thu các phương án nhằm giảm thiểu phát thải trong quá trình sản xuất, nghĩa là phải cải tiến cách tổ chức và công nghệ nhằm đạt hiệu quả sử dụng nguyên liệu và năng lượng tốt nhất, ngăn ngừa chất thải, nước thải phát sinh và phát thải khí cũng như thải nhiệt và tiếng ồn. Sản xuất sạch hơn và với việc áp dụng công nghệ sạch đang được nhiều quốc gia quan tâm và nó sẽ trở thành xu thế tất yếu của quá trình phát triển kinh tế đảm bảo tính bền vững, đồng thời tạo uy tín, danh tiếng cho doanh nghiêpnghiệp. Tuy nhiên, nó cũng lại là rào cản, khó khăn và thách thức đối với các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ. Tỉnh cần quan tâm và phát triển lĩnh vực này. Một số hành động liên quan đến nội dung này cần được tiến hành tại địa phương hỗ trợ cho công tác KSON, đó là:

Hành động 1: Tổ chức thực hiện kiểm toán môi trường

Kiểm toán môi trường là xác định khối lượng thực hiện và luận điểm, theo cách này việc thực hiện các chức năng tương tự để kiểm toán tài chính. Một báo cáo kiểm toán môi trường chuẩn mực bao hàm thuyết minh trình bày việc thực thi, luận điểm môi trường mục đích nhằm xác định sự cần thiết thực hiện, duy trì hoặc cải thiện các dấu hiệu thực thi và luận điểm. Các nội dung của hành động này tập trung vào:

Tuyên truyền về lợi ích của công tác kiểm toán môi trường; Tổ chức hướng dẫn kiểm toán môi trường; Xây dựng cơ chế khuyến khích kiểm toán môi trường.

Hành động 2: Thực hiện ISO 9000 và ISO 14000

ISO 9000 đã trở thành mối quan tâm và đối tượng tham khảo của quốc tế cho các yêu cầu quản lý chất lượng trong công nghiệp và kinh doanh và ISO 14000 khiến các tổ chức gặp phải các thách thức môi trường. Với xu thế hội

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam50

Page 51: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

nhập kinh tế thế giới, sự tham gia WTO buộc các cơ sở sản xuất kinh doanh, nhất là các cơ sở có xu hướng mở rộng thị trường xuất khẩu, việc thực hiện ISO 9000 và ISO 14000 là con đường tất yếu. Vì vậy, Tỉnh cần quan tâm thực hiện các nội dung việc khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở, đơn vị áp dụng ISO 9000 và ISO 14000, như:

Tuyên truyền, cung cấp các thông tin về rào cản môi trường trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới;

Xây dựng chương trình phát triển nhãn môi trường; Khuyến khích tạo thuận lợi hỗ trợ các đơn vị đăng ký thực

hiện ISO 9000 và ISO 14000.

Hành động 3: Tổ chức các nghiên cứu cải tiến công nghệ, phối hợp với các trường đại học, viện nghiên cứu

Nguồn nhân lực khoa học ở trong nước khá dồi dào và đang có chiều hướng phát triển tốt. Tỉnh cần có cơ chế khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi thu hút và đẩy mạnh sự hợp tác giữa các cơ sở sản xuất công nghiệp, nông nghiệp trong Tỉnh với các trường đại học, viện nghiên cứu (ngoài những cơ sở trên địa bàn Quảng nam cần lưu tâm đến các cơ sở tại Đà Nẵng, Huế, Hà Nội, Hồ Chí Minh...) nhằm phát triển việc áp dụng công nghệ sạch hơn, và sản xuất sạch hơn. Các nội dung thường là:

Xác định những vùng với những tiềm năng cho phát triển công nghệ sạch;

Phát triển, thúc đẩy các cơ chế khuyến khích áp dụng công nghệ sạch; Thiết lập thỏa thuận hợp tác nghiên cứu với các trường đại học, viện

nghiên cứu; Hỗ trợ về khoa học và công nghệ để thự c hiện và triển khai nhân rộng

các mô hình thí điểm về sản xuất sạch hơn trên địa bàn Tỉnh.

Hoạt động 4 : Nhân rộng mô hình sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Hiện nay Quảng Nam đang triển khai Chương trình môi trường Đan Mạch về sản xuất sạch hơn với một loạt dự án trình diễn đối với các doanh nghiệp như công ty Fococev, công ty TNHH Mỹ Hưng, xí nghiệp Mây tre đan Âu Cơ và một số thành viên trong câu lạc bộ chế biến thủy sản. Nhiều đơn vị khác đã đăng ký tham gia vào chương trình SXSH như công ty TNHH Dệt Nam Hưng, Công ty TNHH Hải Đăng, Công ty cổ phần Quang Châu... Trên cơ sở các kinh nghiệm và bài học đối với các cơ sở trên, Quảng Nam cần nhân rộng ra các cơ sở khác trên địa bàn.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam51

Page 52: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Hoạt động này bao gồm xác định các cơ sở tiềm tàng và các giải pháp sản xuất sạch tương ứng. Việc xác định các cơ sở này dựa vào đặc thù kinh doanh và nhu cầu của cơ sở. Các giải pháp sản xuất sạch hơn không chỉ đơn thuần là thay đổi thiết bị, mà còn là các thay đổi trong vận hành và quản lý của doanh nghiệp. Các giải pháp về sản xuất sạch hơn có thể là:

Tránh các rò rỉ, rơi vãi trong quá trình vận chuyển và sản xuất, hay còn gọi là kiểm soát nội vi;

Đảm bảo các điều kiện sản xuất tối ưu từ quan điểm chất lượng sản phẩm, sản lượng, tiêu thụ tài nguyên và lượng chất thải tạo ra;

Tránh sử dụng các nguyên vật liệu độc hại bằng cách dùng các nguyên liệu thay thế khác;

Cải tiến thiết bị để cải thiện quá trình sản xuất; Thiết kế lại sản phẩm để có thể giảm thiểu lượng tài nguyên tiêu thụ.

3.3.8 Ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm

Hành động 1: Ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm từ các trang trại gia súc, gia cầm

Chất thải nông nghiệp từ các ngành nghề chăn nuôi gia cầm ở nông thôn chiếm một tỷ trọng lớn tại các tỉnh. Các chất thải này có tác động không nhỏ tới môi trường và sức khỏe cộng đồng. Vì vậy, cần kiểm soát chặt chẽ khu vực này. Hành động này nhằm làm giảm tác động tới môi trường xung quanh từ sự phát sinh chất thải của động vật với số lượng lớn. Các nội dung tập trung vào:

Quản lý và Quy hoạch phát triển các trang trại gia súc, gia cầm; Xây dựng các mô hình tái sử dụng chất thải (hầm biogas); sử dụng

làm phân bón; Thiết lập và xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải; Nâng cao nhận thức cộng đồng; Thiết lập kế hoạch quan trắc môi trường theo hình thức tự động hoặc

tự quản.

Hiện tại nhiều địa phương, các lò giết mổ được xem như là các vần đề nghiêm trọng. Các hành động để KSON các cơ sở này ở các địa phương nên tập trung vào:

Quy hoạch khu giết mổ hợp lý; Đầu tư phát triển công nghệ giết mổ sạch; Tăng cường kiểm soát, kiểm dịch gia súc đầu vào, đầu ra; Thu gom và xử lý chất thải; Xây dựng kế hoạch tự quan trắc giám sát.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam52

Page 53: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Hành động 2: Quản lý sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu

Nếu phân bón và các vật liệu thải hữu cơ khác không được quản lý tốt, chúng có thể sẽ trở thành 1 nguồn ô nhiễm đáng kể cho hệ thống nước chảy ra sông và hồ, hoặc ngấm xuống nước ngầm. Trong tương lai Quảng Nam cần xem xét xây dựng các nội dung KSON cho lĩnh vực này và nên tập trung vào các vấn đề:

Quy định quản lý theo loại phân bón; Tổ chức quản lý phân bón theo nhu cầu và quy mô khu vực

nông nghiệp; Xây dựng, ban hành và tổ chức các kỹ thuật bón phân; Thiết lập mạng lưới quan trắc chất lượng nước mặt và nước

ngầm; Nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc thu gom, xử lý bao bì

chứa phân; quy định khu vực rửa các dụng cụ, thiết bị bón phân. Đẩy mạnh tập huấn áp dụng công nghệ mới, phù hợp;

Hành động 3: Lập và triển khai kế hoạch tái chế, tái sử dụng chất thải rắn

Hành động này có thể xem là một hợp phần trong Kế hoạch quản lý tổng hợp chất thải rắn. Mục đích của nó là:

Giảm thiểu lượng CTR phát sinh và tận thu tối đa các phế liệu tái chế từ CTR, qua đó giảm khối lượng chôn lấp, giảm ô nhiễm môi trường tại các bãi chôn lấp;

Nâng cao năng lực kinh doanh và điều kiện lao động của khối tư nhân trong hoạt động tái chế chất thải;

Tăng thu hồi chi phí; Góp phần bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Các lĩnh vực chính cần quan tâm trong hành động bao gồm:

Xử lý tập trung chất thải hữu cơ bằng ủ sinh học Quản lý kinh doanh chính thống các phế liệu tái chế không hữu cơ từ

chất thải rắn đô thị Cải thiện vận hành của hệ thống thu hồi tái chế không chính thống/qui

mô nhỏ Tập huấn, tuyên truyền về thu gom, phân loại và xử lý rác thải tại nguồn

cho người dân và doanh nghiệp.

Hành động 4. Kiểm soát chất thải nguy hại

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam53

Page 54: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Mục tiêu của hành động: Quản lý được các sơ sở sản xuất sinh chất thải nguy hại. Tăng tỷ lệ phần trăm thu gom/ lưu giữ theo phương thức hợp lý chất

thải nguy hại phát sinh Tăng tỷ lệ phần trăm chất thải nguy hại được tái chế và tái sử dụng Giảm số lượng công nhân bị nhiễm các hoá chất và chất thải nguy hại.

Các nội dung chính cần quan tâm như sau:

Giảm thiểu sự phát sinh chất thải ngay tại nguồn Khuyến khích và cưỡng chế áp dụng nguyên tắc người gây ô nhiễm phải

trả tiền Quản lý vận chuyển an toàn CTNH Xử lý và tiêu huỷ CTNH Phòng ngừa, ô nhiễm, rủi ro và sự cố môi trường đối với sức khoẻ cộng

đồng & môi trường sống Áp dụng chính sách ưu đãi để lôi cuốn sự tham gia của khối tư nhân trong

xử lý CTNH.

Hành động 5. Kiểm soát chất thải y tế

Mục tiêu của hành động là: Quản lý được nguồn chất thải từ các sơ sở y tế Thu gom, xử lý hiệu quả chất thải y tế, giảm thiểu tác động đến môi

trường và con người

Các nội dung chính trong kế hoạch hành động kiểm soát chất thải y tế như sau:

Phân loại thành phần nguy hại và không nguy hại của chất thải rắn y tế ngay tại nguồn

Lưu giữ và đốt chất thải y tế nguy hại Yêu cầu sử dụng lò đốt/bãi chôn lấp phù hợp đối với chất thải y tế Tuân thủ các điều khoản của qui chế quản lý chất thải y tế Tăng cường năng lực cho các cơ quan liên quan.

3.4 Sắp xếp ưu tiên các hành động

3.4.1 Tiêu chí và cách thức lựa chọn ưu tiên

Tiêu chí cho các lựa chọn ưu tiên là phần khó trong quá trình hoàn thiện Kế Hoạch Hành Động KSON. Cách lựa chọn phải càng đơn giản càng tốt. Tiêu chí đánh giá tính ưu tiên đối với các hành động đề xuất trong Kế hoạch hành động KSON tỉnh Quảng Nam được chọn dựa trên năng lức tổ chức thực hiện

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam54

Page 55: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

của địa phương (bao gồm cả yếu tố nhân lực, kỹ thuật và tài chính). Có thể đưa ra 3 mức điểm đối với các tiêu chí trên là 1, 2, 3 tương ứng với khả năng thấp, khả năng trung bình và khả năng cao. Cụ thể:

a/ Khả năng về tài chính (TC): - Có nguồn kinh phí để thực hiện: 3 điểm- Có thể tìm được nguồn kinh phí: 2- Khó kiếm đủ kinh phí: 1b/ Khả năng về kỹ thuật (KT)- Tỉnh có đủ khả năng kỹ thuật: 3- Tỉnh cần sự trợ giúp của Trung ương: 2- Tỉnh cần sự trợ giúp của Quốc tế: 1c/ Khả năng về nhân lực (NL):- Tỉnh có đủ 3- Thiếu ít, cần huy động thêm cán bộ từ bên ngoài 2 - Thiếu nhiều, cần huy động thêm nhiều cán bộ từ bên ngoài: 1

Tầm quan trọng của ba tiêu chí trên có thể sắp xếp như sau TC>KT>NL. Tuy nhiên, mức độ hơn kém rất khó xác định, chỉ mang tính tương đối. Trên cơ sở các ý kiến trao đổi với nhiều chuyên gia khác nhau, các trọng số cho các tiêu chí đó được lấy như sau: nếu tiêu chí NL lấy theo hệ số 1 thì KT phải nhân với trọng số 1.2 và TC - với trọng số 1.5. Sau khi cộng các điểm lại, ta sắp xếp ưu tiên theo năng lực của địa phương như sau:

Ưu tiên cao: tổng số điểm trên 8,5 Ưu tiên trung bình: tổng số điểm từ 6 đến 8,5 Ưu tiên thấp: tổng số điểm dưới 6

Áp dụng cách tính điểm ưu tiên nêu trên, từ các hành động đề xuất, ta xây dựng được các bảng kế hoạch ưu tiên cho giai đoạn từ nay đến 2010 và giai đoạn 2010-2015. các bảng này sẽ là cơ sở để đưa vào kế hoạch hàng năm và nhiều năm các hoạt động cụ thể theo Kế hoạch KSON của Quảng Nam.

Cần lưu ý là danh sách các hành động đề xuất trong Kế hoạch cũng như việc sắp xếp ưu tiên nêu trên được các chuyên gia và đại diện các ngành, cơ quan liên quan của Tỉnh xem xét, góp ý và bước đầu đã đi đến thống nhất.

3.4.2 Các dự án, hoạt động đề xuất cho giai đoạn từ nay đến 2015

(Bảng 3.1)

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam55

Page 56: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

TT Tên hoạt động/dự án Năm thực hiện

Kinh phí(triệu đ)

Chủ trì/ tham gia Mức độ ưu tiên

1. Xây dựng và hoàn thiện các chính sách và văn bản pháp lý liên quan đến KSON tỉnh Quảng Nam 1 Xây dựng, hoàn thiện chính sách trong lĩnh

vực kiểm soát ô nhiễm môi trường2009-2010 500 Chi cục MT/Sở KH&ĐT, các sở,

ban, ngành liên quanCao

2 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống các quy định và văn bản quy phạm pháp luật về KSON

2009-2010 500 Chi cục MT/Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành liên quan

Cao

2. Xây dựng và triển khai các quy hoạch, kế hoạch liên quan đến quản lý chất thải và công tác KSONPhân vùng sử dụng bền vững các nguồn nước mặt, nước ngầm

2010-2015 Xây dựng: 2000Triển khai: chưa xác

định

Chi cục MT/Các sở, ban, ngành liên quan

Cao

Xây dựng và triển khai Kế hoạch quản lý tổng hợp chất thải rắn

2010-2015 Xây dựng: 1000

Chi cục MT/URENCO, các sở, ban, ngành và

cộng đồng

Cao

Xây dựng, điều chỉnh quy hoạch hệ thống thu gom và xử lý nước thải từ các khu, cụm công nghiệp

2010-2015 Xây dựng, điều chỉnh quy hoạch: 400

Chi cục MT/Sở CN

Trung bình

Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt đô thị

2010-2015 Báo cáo khả thi: 300 Chi cục MT/Sở GTCC

Trung bình

Xây dựng và triển khai kế hoạch quản lý chất thải làng nghề

2011-2015 Xây dựng: 500 Chi cục MT/Sở CN, Sở VHTT

Trung bình

3. Hoàn thiện và áp dụng hiệu quả các công cụ KSONHoàn thiện hệ thống ĐTM hiện hành 2009-2010 300 Chi cục MT CaoTriển khai đánh giá khả năng chịu tải một số khu vực điển hình (như sông Trường Giang, sông Tam Kỳ đoạn chảy qua thành phố...)

2011-2015 500-1000 cho một khu vực

Chi cục MT/các cơ quan nghiên cứu, tư vấn liên

quan

Trung bình

Đánh giá rủi ro môi trường 2010-2011 Phụ thuộc vào đối Chi cục MT/ Trung bình

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam56

Page 57: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

tượng cụ thể các cơ quan nghiên cứu, tư vấn liên quan

Đánh giá môi trường chiến lược 2011-2015 Phụ thuộc vào đối tượng cụ thể

Chi cục MT/các sở ban ngành và các cơ quan

nghiên cứu, tư vấn liên quan

Trung bình

Xây dựng và thực hiện các cam kết bảo vệ môi trường

2009-2015 Không đáng kể. Nguồn từ cơ sở sản xuất

Chi cục MT/các cơ sở kinh doanh sản xuất

Cao

4. Tăng cường công tác quan trắc, giám sát môi trườngXây dựng và triển khai chương trình quan trắc môi trường tổng hợp

2009-1015 Xây dựng: 800, triển khai 500/năm

Chi cục MT/Trung tâm quan trắc môi trường, các

sở, ngành liên quan

Cao

Xây dựng mạng lưới trạm quan trắc tự động môi trường nước và không khí.

2011-2015 Thiết kế: 300 Tổng cục môi trường/ Chi cục MT, Trung tâm quan trắc môi trường

Trung bình

Xây dựng và triển khai cơ chế giám sát cơ động môi trường nước và không khí

2011-2015 Xây dựng: 3000, triển khai:1000/năm

Sở TN&MT/Chi cục MT, Trung bình

Củng cố năng lực phân tích môi trường 2009-2010 2000 Chi cục MT/Trung tâm quan trắc môi trường

Trung bình

5. Củng cố, quản lý thông tin, dữ liệuXây dựng cơ sở dữ liệu tổng hợp phục vụ công tác KSON

2009-2010 400 Chi cục MT/Trung tâm thông tin Sở TN&MT

Cao

Tiến hành kiểm kê nguồn ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

2009-2010 1000 Chi cục MT/Sở Công nghiệp, các phòng môi trường quận/huyện

Cao

6. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồngXây dựng vaf trieenr khai kế hoạch truyền thông (tổng hợp)

2009 200 Chi cục MT/Sở văn hóa thông tin, URENCO, các tổ chức xã hội, cộng

đồng

Cao

Phát triển mạng lưới tuyên truyền viên 2009-2010 300 Chi cục MT/Sở văn hóa thông tin, URENCO, các tổ chức xã hội, cộng

đồng

Cao

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam57

Page 58: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Phát động các hoạt động phong trào cộng đồng bảo vệ MT (như làm sạch bãi biển, phân loại rác thải, trồng cây...).

2010-2015 500/năm Chi cục MT/Sở văn hóa thông tin, Sở du lịch, Sở giáo dục đào tạo,

URENCO, các tổ chức xã hội, cộng đồng

Cao

7. Sản xuất sạch - công nghệ sạch hơn Tổ chức thực hiện kiểm toán môi trường 2010-2015 2000 Chi cục MT/ Trung bìnhThực hiện ISO 9000 và ISO 14000 2009-2015 Chưa xác định. Nguồn

từ các cơ sởChi cục MT/Các cơ sở sản xuất Cao

Tổ chức các nghiên cứu cải tiến công nghệ, phối hợp với các trường đại học, viện nghiên cứu

2011-2015 Chưa xác định Chi cục MT/Sở KH&CN, các viện nghiên cứu, trường đại học

Trung bình

Nhân rộng mô hình sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

2011-2015 Chưa xác định. Nguồn từ các cơ sở

Chi cục MT/Các cơ sở sản xuất Cao

8. Ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễmNgăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm từ các trang trại gia súc, gia cầm

2011-2015 Lập Kế hoạch: 1000 Sở NN&PTNNT/Chi cục MT, Sở Y tế

Trung bình

Quản lý sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu 2011-2015 Lập Kế hoạch: 1000 Sở NN&PTNNT/Chi cục MT Trung bìnhLập và triển khai kế hoạch tái chế, tái sử dụng chất thải rắn

2011-2015 Lập Kế hoạch: 1000 URENCO/Chi cục MT, Sở Lao đông TBXH

Trung bình

Kiểm soát chất thải nguy hại 2010-2002 Lập kế hoạch:300 Chi cục MT/Sở Công nghiệp CaoKiểm soát chất thải y tế 2010-2002 Lập kế hoạch:300 Chi cục MT/Sở Y tế Cao

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam58

Page 59: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

IV Tổ chức thực hiện Kế hoạch

Kế hoạch hành động là một văn bản quan trọng trước, trong và sau quá trình thực hiện các hành động, có sự kết hợp giữa các bên liên quan khác nhau. Kế hoạch hành động có thể đựơc điều chỉnh hàng năm để xác định lại các ưu tiên và cụ thể, chi tiết hoá các vấn đề cần giải quyết. Một số giải pháp quan trọng và những nội dung chính trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch được trình bày trong các mục dưới đây.

4.1 Điều phối hợp tác đa ngành

Do sự phức tạp của KSON, vượt qua khuôn khổ một ngành, một địa phương, cơ chế điều phối, hợp tác đa ngành, đa bên cần được xây dựng. Ở cấp tỉnh, vai trò đầu mối là Sở TN&MT (Chi cục MT); còn tất cả các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tới sử dụng và tác động đến các thành phần môi trường khác nhau là những cơ quan tham gia. Sở TN&MT (Chi cục MT) thông qua cơ chế này sẽ thực hiện các nhiệm vụ:

Chỉ đạo, điều phối các hoạt động liên quan đến KSON trên địa bàn toàn Tỉnh;

Tổ chức đánh giá các đề cương và kết quả các hoạt động cụ thể của các dự án, nhiệm vụ lên quan đến KSON;

Tổ chức hướng dẫn, truyền bá các chính sách của Trung ương liên quan đến KSON, tham mưu cho các bên liên quan trong việc xây dựng các nhiệm vụ cụ thể về KSON của các ngành các cấp;

Điều phối, huy động sự hỗ trợ về kỹ thuật và tài chính cần thiết cho hoạt động KSON;

Chỉ đạo việc giám sát và đánh giá dự án hoạt động KSON theo các mốc thời gian quy định;

Chỉ đạo hoạt động đào tạo nhằm tăng cường năng lực của cán bộ; Chỉ đạo việc phối hợp với Cục KSON và các cơ quan trung ương liên quan,

nhận sự chỉ đạo và hỗ trợ về kỹ thuật và hợp tác.

Để hỗ trợ Cơ chế nói trên, Nhóm chuyên gia tư vấn kỹ thuật đa ngành cần được thành lập. Thành viên của nhóm là chuyên gia từ các ban, ngành, cơ quan nghiên cứu, tư vấn, đào tạo trên địa bàn Tỉnh, có kiến thức và kinh nghiệm trong những hoạt động liên quan đến công tác KSON. Nhiệm vụ của nhóm tư vấn kỹ thuật đa ngành chủ yếu là:

Cung cấp tư vấn về cơ sở khoa học cho việc triển khai các hoạt động liên quan đến KSON;

Đánh giá các đề cương, sản phẩm của các hoạt động liên quan đến KSON;

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam59

Page 60: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Hỗ trợ Sở TN&MT trong hợp tác với các chuyên gia/tổ chức trong và ngoài nước liên quan đến KSON tại Quảng Nam.

Cơ chế điều phối, hợp tác đa ngành được minh họa trên hình sau:

4.2 Trách nhiệm của các bên liên quan

Theo sơ đồ hình trên, có thể thấy Sở Tài nguyên và Môi trường (với vai trò chính là Chi cục môi trường) là cơ quan đầu mối của Tỉnh, có nhiệm vụ giúp Tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND Tỉnh.

Các sở, ngành và các địa phương (quận/huyện, phường/xã ) có nhiệm vụ xây dựng, tổ chức thực hiện và tham gia thực hiện các nội dung kế hoạch kiểm soát ô nhiễm môi trường thuộc phạm vi quản lý hoặc liên quan đến sở, ngành và địa phương mình.

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có nhiệm vụ cân đối, bố trí vốn ngân sách nhà nước trong kế hoạch hàng năm và nhiều năm để thực hiện có hiệu quả các hành động, đề án, dự án nêu trong Kế hoạch.

Một số cơ quan tổ chức quan trọng khác sẽ tham gia trực tiếp vào các hoạt động cụ thể của chương trình, dự án QLTHĐB như:

Các cơ quan nghiên cứu, tư vấn: cung cấp kiến thức, kinh nghiệm, tư vấn khoa học, kỹ thuật phục vụ việc thực hiện Kế hoạch

Các tổ chức xã hội có liên quan: tham gia tuyên truyền, giáo dục, huy động, tổ chức cộng đồng tham gia thực hiện các hoạt động liên quan trong Kế hoạch

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam

Sở TN&MT Quảng Nam

Cục Kiểm soát ô nhiễm, Bộ TN&MT

Nhóm tư vấn kỹ thuật đa

ngành

Các cơ quan NC, đào t¹o địa

phương

Các cơ quan tư vấn, đầu

Các tổ chức xã

hội

Các đối tác liên quan

khác

Các DN, cơ sở tư

nhân

Chi cục BVMT

Ủy ban Nhân dân Tỉnh Quảng Nam

Các địa phương

Các sở, ban, ngành của Tỉnh

60

Page 61: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Cộng đồng: ủng hộ và tích cực tham gia vào việc thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động liên quan đến Kế hoạch tại địa phương mình, đặc biệt trong các hoạt động liên quan đến ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ môi trường, thông tin, tuyên truyền, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Kế hoạch.

4.3 Lồng ghép hiệu quả các nội dung KSON vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án liên quan của Tỉnh

KSON, bảo vệ môi trường, sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên, phát triển bền vững là những phạm trù được lồng ghép và có quan hệ mật thiết với nhau. Các nội dung của Kế hoạch KSON không thể được thực hiện tách rời khỏi các hoạt động liên quan khác, đặc biệt là những hoạt động về bảo vệ môi trường. Sẽ rất tốn kém nếu có sự trùng lắp, thiếu kết hợp. Có thể kế đến một số loại hình hoạt động mà Kế hoạch KSON cần sự lồng ghép chặt chẽ, đó là:

Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Quảng Nam, đã được xây dựng trong khuôn khổ Dự án QLTHĐB tỉnh Quảng Nam

Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Nam, dự kiến được xây dựng trong năm 2009

Các chương trình, dự án, đề tài về Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Vu Gia Thu Bồn

Các dự án phát triển cơ sở hạ tầng các dự án phát triển du lịch ven biển, phát triển các khu cụm công nghiệp

và các làng nghề, nuôi trồng thuỷ sản...

4.4 Thu hút sự tham gia của các bên liên quan và xây dựng các cam kết tự nguyện bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm

Sự ủng hộ rộng rãi của cộng đồng ngay từ đầu là rất quan trọng. Vì vậy song song với các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, ngăn ngừa ô nhiễm, cần lưu ý việc thu hút sự tham gia của các bên vào quá trình xây dựng và triển khai các hành động cụ thể của Kế hoạch. Thái độ, hành vi của các bên liên quan sẽ được thay đổi và họ sẽ ủng hộ, sau đó là tham gia giải quyết các vấn đề đề xuất trong Kế hoạch.

4.5 Phát triển nguồn nhân lực

Để triển khai hiệu quả công tác KSON, Tỉnh cần chú trọng phát triển nguồn nhân lực ở mọi ngành, mọi cấp, nhằm có được đội ngũ cán bộ có khả năng giải quyết những vấn đề phức tạp liên quan đến KSON và quản lý môi trường nói chung. Các hoạt động đào tạo phải được tăng cường, đặc biệt lưu ý đến các lĩnh vực kiểm kê nguồn ô nhiễm, kiểm toán môi trường, thanh tra môi

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam61

Page 62: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

trường, quản lý chất thải, quản lý tổng hợp lưu vực sông, quy hoạch môi trường...

4.6 Tạo nguồn tài chính

Kinh phí KSON chủ yếu được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường cấp cho Tỉnh. Tuy nhiên, cần khai thác hợp lý nguồn kinh phí này và lồng ghép với các nguồn kinh phí được phân bổ cho các hoạt động liên quan của Sở TN&MT và một số sở, ban ngành, cơ quan khác (ví dụ kinh phí cho điều tra khảo sát, xây dựng cơ sở dữ liệu TN&MT, truyền thông môi trường, đánh giá hiện trạng môi trường, quan trắc môi trường và nghiên cứu khoa học về các lĩnh vực liên quan đến môi trường...).

Ngoài vốn từ ngân sách nhà nước, có thể khai thác các nguồn vốn đầu tư khác thông qua các chương trình, dự án hợp tác quốc tế song phương và đa phương, các nguồn vốn từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

KSON cần được lồng ghép chặt chẽ vào các hoạt động phát triển kinh tế xã hội. Song song với các hoạt động tăng cường năng lực kỹ thuật và thể chế, phải xây dựng một cơ chế tạo nguồn tài chính ổn định, để không chỉ duy trì chính hoạt động KSON mà còn để nó có thể hỗ trợ đắc lực việc giải quyết các vấn đề môi trường trên thực tế.

Đầu tư môi trường là một hoạt động hết sức quan trọng, hỗ trợ xây dựng

cơ chế tạo nguồn tài chính bền vững, đảm bảo việc duy trì và triển khai hiệu quả các hành động KSON. Cần đầu tư vào các tiện ích, dịch vụ và công nghệ môi trường, mà nếu chỉ dựa vào đầu tư của nhà nước là chưa đủ và thiếu tính bền vững. Do vậy phải tìm kiếm đầu tư vào môi trường từ khối tư nhân, doanh nghiệp và cộng đồng. Cách tiếp cận mới, gọi là “sự cộng tác giữa khối nhà nước và khối tư nhân trong đầu tư môi trường”, cần được triển khai ở tất cả các cấp, dựa trên cơ sở, nguyên tắc sau:  

Sở hữu chung công trình, dự án; Cam kết giữa các bên Đồng quản lý công trình, dự án.

Cần xác định các lĩnh vực, các hạng mục cần ưu tiên đầu tư trong lĩnh vực cải thiện chất lượng môi trường, phù hợp với mục tiêu đặt ra của KSON.

Song song, quỹ môi trường cần được khai thác hiệu quả, sẽ là đòn bẩy cho việc thực hiện các cam kết chung về đầu tư cho các tiện ích, dịch vụ môi trường và KSON của các khối nhà nước và tư nhân.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam62

Page 63: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

4.7 Tăng cường hợp tác quốc tế

Hợp tác quốc tế sẽ giúp Quảng Nam:

Chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, tiếp nhận hỗ trợ tài chính và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ việc triển khai Kế hoạch;

Tiếp cận đến các quy chuẩn khu vực và quốc tế về môi trường

Quảng Nam đã có nhiều dự án chương trình quốc tế về lĩnh vực môi trường. Hợp tác này cần được tích cực mở rộng và củng cố, song song với việc tăng cường vai trò làm chủ của mình. Những hoạt động quan trọng trong mối hợp tác này cần được kể đến bao gồm:

Tham gia mạng lưới các địa phương triển khai QLTHĐB Khu vực các biển Đông Á

Thực hiện Chiến lược PTBV các Biển Đông Á, do Chương trình hợp tác khu vực PEMSEA xây dựng)

Tham gia Chương trình môi trường Đan Mạch (DANIDA) về ô nhiễm công nghiệp và sản xuất sạch hơn

Thực hiện Dự án Bảo tồn biển Cù Lao Chàm (DANIDA) Đặc biệt là tiếp tục tham gia Hợp phần kiếm soát ô nhiễm môi trường

vùng đông đông dân cư nghèo tại tỉnh Quảng Nam (PCDA) trong khuôn khổ Chương trình hợp tác Việt Nam - Đa Mạch về môi trường.

4.8 Giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch

Giám sát việc thực hiện Kế hoạch là điều kiện quan trọng quyết định việc thực hiện thành công Kế hoạch. Giám sát và đánh giá giúp điều chỉnh và hoàn thiện các sản phẩm, hoạt động của các hành động, dự án. Việc giám sát đánh giá cần được thực hiện theo kế hoạch công việc trên cơ sở các mục tiêu đã đặt ra từ đầu và được điều chỉnh trong quá trình thực hiện hành động, dự án, và các chỉ thị đánh giá đã được xây dựng. Quan trọng nhất là các đánh giá theo các sản phẩm, đánh giá hàng năm, đánh giá giữa kỳ và đánh giá kết thúc hành động, dự án. Kết quả đánh giá có thể làm cơ sở để đưa ra các bài học phổ biến cho các bên liên quan hay các nơi khác trong cũng như ngoài địa bàn tỉnh.

Các chỉ thị đánh giá cần được xây dựng ngay khi bắt đầu triển khai Kế hoạch. Có thể tham khảo kết quả của các nghiên cứu về các chỉ thị của PTBV, các chỉ thị môi trường, phù hợp với điều kiện thực tế và năng lực quản lý của Quảng Nam theo từng giai đoạn, trước mắt đến 2010, sau đó là đến 2020. Cần thống nhất với các bên liên quan và chính thức hóa các chỉ thị trước khi thực hiện Kế hoạch, hoặc các hành động, dự án trong Kế hoạch.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam63

Page 64: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Các chỉ thị này sẽ được xem xét theo các mốc thời gian (1 năm, 2 năm đến đến 2010, và tiếp theo trong những năm sau) và so sánh với thời điểm ban đầu để đánh giá mức độ và tiến độ hoàn thành của các nhiệm vụ, mục tiêu, đặt ra của hành động, dự án trong Kế hoạch. Các chỉ thị sẽ được điều chỉnh hoàn thiện theo thời gian trong quá trịnh thực hiện Kế hoạch.

Có rất nhiều chỉ thị đánh giá việc thực hiện Kế hoạch KSON. Song về cơ bản chúng có thể sắp xếp theo 3 nhóm chính như sau:

Nhóm chỉ thị về thể chế:

Số lượng các văn bản chính sách, pháp lý và hành chính, các hành động quản lý liên quan đến KSON (theo các cấp khác nhau).

Số lượng các công cụ kinh tế và tài chính được xây dựng liên quan đến KSON.

Số lượng các đơn vị hoạt động trên lĩnh vực KSON. Số lượng các cam kết bảo vệ môi trường và các thoả thuận tự

nguyện tham gia KSON và BVMT Số lượng các thoả thuận liên địa phương liên quan đến

KSON

Nhóm chỉ thị về hoạt động:

Các giải pháp và hoạt động được thực hiện nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường nước, không khí, đất.

Nhóm chỉ thị về hiện trạng môi trường:

Sự thay đổi chất lượng môi trường và các nguồn thải (ví dụ mức độ thay đổi nồng độ các chất gây ô nhiễm, thải lượng ...)

Sức khỏe của con người và tính bền vững của các hệ sinh thái (qua các con số thống kê về sự thay đổi tình hình sức khỏe của cộng đồng và chất lượng của các hệ sinh thái liên quan).

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam64

Page 65: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

Tài liệu tham khảo

1. Bộ Chính trị, 2004. Nghị quyết số 41-NQ/TW về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

2. Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

3. Chương trình hợp tác Việt Nam - Đan Mạch, Hợp phần PCDA, 2008. Điều tra đánh giá nguồn ô nhiễm tại tỉnh Quảng Nam

4. Chương trình nghị sự 21 về phát triển bền vững ở Việt Nam (Agenda 21).5. Công ty Công trình công cộng thị xã Hội An, 2006. Báo cáo tình hình

thực hiện quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã Hội An năm 2006.

6. Công ty Môi trường đô thị tỉnh Quảng Nam, 2006. Báo cáo tổng kết năm 2006.

7. Cục Thống kê Quảng Nam, 2007. Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam năm 2006.

8. Doãn Trọng Luân, Về sản xuất sạch hơn và môi trường công nghiệp đối với Kế hoạch hành động KSON trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, 2009

9. Phòng Thống kê Duy Xuyên, 2007. Niên giám thống kê huyện Duy Xuyên năm 2006.

10. Phòng Thống kê Điện Bàn, 2007. Niên giám thống kê huyện Điện Bàn năm 2006.

11. Phòng Thống kê Hội An, 2007. Niên giám thống kê thị xã Hội An năm 2006.

12. Phòng Thống kê Núi Thành, 2007. Niên giám thống kê huyện Núi Thành năm 2006.

13. Phòng Thống kê Tam Kỳ, 2007. Niên giám thống kê thành phố Tam Kỳ năm 2006.

14. Phòng Thống kê Thăng Bình, 2007. Niên giám thống kê huyện Thăng Bình năm 2006.

15. Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam, 2006. Báo cáo tổng hợp đề tài Đánh giá tài nguyên khí hậu, thủy văn, chất lượng nước và không khí phục vụ du lịch trên địa bàn thị xã Hội An - Cù Lao Chàm, tỉnh Quảng Nam.

16. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam, 2004, 2005. Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Nam năm 2004, 2005, 2007.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam65

Page 66: Mục lục - Hoa Hồng Trà · Web view01 KCN Điện Nam – Điện Ngọc 418 12540 2783.88 1717.98 4000.26 11.286 1.254 02 Cụm CN Trảng Nhật 1 50 1500 333 205.5 478.5

Kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm môi trường tỉnh Quảng Nam

17. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam, 2006. Báo cáo tổng kết ngành Tài nguyên và Môi trường năm 2006 và định hướng hoạt động năm 2007.

18. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam. Số liệu quan trắc môi trường qua các năm 2004 - 2008.

19. Sở Xây dựng Quảng Nam, 2006. Đề án định hướng quy hoạch phát triển mạng lưới đô thị và các điểm dân cư nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025.

20. Thủ tướng Chính phủ, 2005. Quyết định số 34/2005/QĐ-TTg về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

21. Thủ tướng Chính phủ, 2007. Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường Quốc gia đến năm 2020”.

22. Tiêu chuẩn Việt Nam. Tuyển tập các tiêu chuẩn Việt Nam bắt buộc áp dụng.

23. UBND tỉnh Quảng Nam, 2006. Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND về việc ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

24. UBND tỉnh Quảng Nam, 2006. Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2007 của tỉnh Quảng Nam từ nguồn chi sự nghiệp môi trường.

25. UBND tỉnh Quảng Nam, 2007. Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2008 của tỉnh Quảng Nam.

26. UBND tỉnh Quảng Nam, 2004. Quy hoạch phát triển tổng thể KTXH tỉnh Quảng Nam đến 2015.

27. UBND tỉnh Quảng Nam, 2006. Định hướng phát triển bền vững tỉnh Quảng Nam.

28. UBND tỉnh Quảng Nam, 2004. Điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp TTCN tỉnh Quảng Nam, thời ký 2004-2015.

Sở TN&MT tỉnh Quảng Nam66