Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................................... 3
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG
TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC. ............................................. 8
1. Tổng quát về vốn bằng tiền trong các Doanh nghiệp. ................................. 8
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán Vốn bằng tiền trong Doanh
nghiệp: ........................................................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Vốn bằng tiền: ........................................... 8
1.1.1.1. Khái niệm: ......................................................................................... 8
1.1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền: .................................................................... 8
1.1.2. Yêu cầu quản lý Vốn bằng tiền: ............................................................ 9
1.1.3. Nhiệm vụ của Kế toán Vốn bằng tiền: ................................................ 10
1.2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong các Doanh nghiệp: ......... 10
1.2.1. Nguyên tắc hạch toán Vốn bằng tiền: ................................................. 10
1.2.2. Kế toán tiền mặt tại Quỹ: .................................................................... 11
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán: ..................................................................... 11
1.2.2.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ: .................................. 12
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng: .......................................................................... 13
1.2.2.4. Trình tự kế toán: .............................................................................. 14
1.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................................. 15
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán: ..................................................................... 16
1.2.3.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ: .................................. 17
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng: .......................................................................... 17
1.2.3.4. Trình tự kế toán: .............................................................................. 18
1.2.4. Hạch toán tiền đang chuyển ................................................................ 19
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................ 20
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................... 20
1.2.4.3. Trình tự kế toán ............................................................................... 20
1.2.5. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ: .................................. 21
1.2.5.1. Nguyên tắc hạch toán: ..................................................................... 21
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................... 22
1.2.5.3. Trình tự kế toán: .............................................................................. 23
1.3. Hệ thống sổ kế toán và báo cáo kế toán sử dụng trong kế toán vốn
bằng tiền: ..................................................................................................... 24
1.3.1. Hệ thống sổ kế toán: ........................................................................... 25
1.3.1.1. Hình thức Nhật ký - Sổ cái: ............................................................. 26
1.3.1.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ:.............................................................. 26
SƠ ĐỒ 06: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN ................................................ 27
THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ ................................................. 27
1.3.1.3. Hình thức Nhật ký chung: ................................................................ 28
SƠ ĐỒ 07: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN ................................................ 28
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG ................................. 28
1.3.1.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính:.................................................. 29
SƠ ĐỒ 08: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ
TOÁN TRấN MÁY VI TÍNH ...................................................................... 30
1.3.2. Báo cáo kế toán: ................................................................................. 30
1.3.2.1. Báo cáo bắt buộc: ............................................................................ 30
1.3.2.2. Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập: ................................ 31
2. Đặc điểm và tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc. ....... 31
2.1. Đặc điểm vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc. ..................... 31
2.2 Tổ chức quản lý Vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc. ........... 32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC ............................................................. 33
2.1. Thủ tục chứng từ ................................................................................... 33
2.2. Kế toán chi tiết vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc ............. 34
2.2.1. Kế toán tiền mặt: ................................................................................ 34
2.2.1.1. Chế độ quản lý tiền mặt tại quỹ: ...................................................... 34
2.2.1.2. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng: .................................................. 35
2.2.1.3. Thủ tục thu, chi lập chứng từ kế toán. .............................................. 35
2.2.1.4. Quy trình kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Hoàng Quốc: ........... 37
BIỂU 2.1: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG ............................................... 38
BIỂU SỐ 2.2: PHIẾU THU.......................................................................... 39
BIỂU SỐ 2.4: SỔ QUỸ TIỀN MẶT ............................................................ 47
2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................................. 49
2.2.2.1. Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng: .......................................... 50
2.2.2.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền gửi ngân hàng: ....................................... 50
2.2.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng: .............................................................. 50
2.2.2.4. Tình hình thực tế về kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH
Hoàng Quốc. ................................................................................................ 51
2.2.3. Đối chiếu và điều chỉnh số sách .......................................................... 63
2.2.3.1. Đối chiếu, kiểm tra và điều chỉnh nghiệp vụ phát sinh tiền mặt tại quỹ.
..................................................................................................................... 63
2.2.3.2. Đối chiếu, kiểm tra và điều chỉnh nghiệp vụ phát sinh TGNH: ........ 65
NHẬT KÝ SỔ CÁI NĂM 2010 ..................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc. ......... 66
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC ............................................................. 75
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty và phƣơng
hƣớng hoàn thiện. ......................................................................................... 75
3.1.1. Ƣu điểm: ............................................................................................ 75
3.1.2. Nhƣợc điểm: ....................................................................................... 77
3.2.Các giải pháp hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng
Quốc. ........................................................................................................... 77
KẾT LUẬN.................................................................................................. 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 81
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC ............................... 81
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN .......................................... 82
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ............................................. 83
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT Cụm từ viết tắt Nội dung
1 DNTM Doanh nghiệp thƣơng mại
2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
3 TM Tiền mặt
4 TGNH Tiền gửi ngân hàng
5 TK Tài khoản
6 TK TGNH Tài khoản tiền gửi ngân hàng
7 VNĐ Việt Nam đồng
8 CLTGHĐ Chênh lệch tỉ giá hối đoái
9 CLTG Chênh lệch tỉ giá
10 CL Chênh lệch
11 TC Tài chính
12 QĐ Quyết định
13 BTC Bộ tài chính
14 TLDN Thành lập doanh nghiệp
15 TLSX Tƣ liệu sản xuất
16 TLTD Tƣ liệu tiêu dùng
17 KHKT Khoa học kỹ thuật
18 TP HN Thành phố Hà Nội
19 TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh
20 Cty Công ty
21 ĐH Đại học
22 CĐ Cao đẳng
23 BHXH Bảo hiểm xã hội
24 BHYT Bảo hiểm y tế
25 TSCĐ Tài sản cố định
26 GTGT Giá trị gia tăng
27 BLBH Bảo lãnh bảo hành
28 TMCP Thƣơng mại cổ phần
29 HĐBL Hợp đồng bảo lãnh
30 NH Techcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam
LỜI NÓI ĐẦU
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình
thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng nhƣ thực
hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vị
hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nƣớc mà đã đƣợc
mở rộng, tăng cƣờng hợp tác với nhiều nƣớc trên thế giới. Do đó, quy mô và
kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có
ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính
toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo
quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác
kế toán của doanh nghiệp chia ra nhiều khâu, nhiều phần hành nhƣng giữa
chỳng cú mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có
hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện
tƣợng, mỗi quá trình: Vốn và nguồn, tăng và giảm……Mỗi thông tin thu đƣợc
là kết quả của quá trình có tính hai mặt: thông tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ
chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đƣa ra những thông tin đầy đủ nhất,
chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và
sự chi tiêu trong tƣơng lai nhƣ thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng
từ, sổ sách về tình hình lƣu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đƣợc hiệu quả
kinh tế của đơn vị mình.
Thực tế ở nƣớc ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp nhà nƣớc, hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ nói chung và vốn
bằng tiền nói riêng còn rất thấp, chƣa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử
dụng chúng trong nền kinh tế thị trƣờng để phục vụ sản xuất kinh doanh, công
tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài.
Xuất phát từ nhƣng vấn đề trên và thông qua thời gian thực tập em xin chọn đề
tài sau để đi sâu vào nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại
Công ty TNHH Hoàng Quốc”.
Báo cáo gồm 3 phần:
Chƣơng 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại Công ty TNHH
Hoàng Quốc.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc.
Chƣơng 3: Hoàn thiện kế vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc.
Vì thời gian thực tập ngắn và khả năng, kiến thức còn hạn hẹp nên bài
viết của em chắc chắn không tránh khỏi sai sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến
đóng góp sửa chữa của các thầy cô và cán bộ kế toán Công ty TNHH để bài
viết này thực sự có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo hƣớng dẫn: Thạc
sĩ Nguyễn Thị Mai Chi và các cán bộ kế toán Công ty TNHH Hoàng Quốc đã
tận tình hƣớng dẫn và cung cấp tài liệu giúp em hoàn thiện bài báo cáo tốt
nghiệp này.
CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC.
1. Tổng quát về vốn bằng tiền trong các Doanh nghiệp.
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán Vốn bằng tiền trong Doanh nghiệp:
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Vốn bằng tiền:
1.1.1.1. Khái niệm:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thuộc tài sản lƣu động đƣợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán
hàng và trong các quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
- Tiền mặt tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ ,bạc vàng, kim khí quý,
đá quý, ngân phiếu hiện đang đƣợc giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu
cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
- Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ , vàng, bạc, kim khí quý
đá quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân
hàng.
- Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành
chức năng phƣơng tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng
thái này sang trạng thái khác.
1.1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa đƣợc sử dụng để
đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm
vật tƣ, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu
hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi
doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân
chuyển cao nờn nó là đối tƣợng của sự gian lận và tham ô. Vì thế trong quá
trình hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự
tham ô hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền
cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà
nƣớc. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày
không đƣợc vƣợt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã thoả
thuận theo hợp dồng thƣơng mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho
Ngân hàng. Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa đƣợc sử
dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc
mua sắm vật tƣ, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán
hoặc thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi
hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân
chuyển cao nên nó là đối tƣợng của sự gian lận và tham ô. Vì thế trong quá
trình hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự
tham ô hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền
cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà
nƣớc. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày
không đƣợc vƣợt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã thoả
thuận theo hợp dồng thƣơng mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho
Ngân hàng.
1.1.2. Yêu cầu quản lý Vốn bằng tiền:
Với sự thay đổi, đổi mới của cơ chế quản lý và tự chủ của tài chính nhƣ
hiện nay thì trong hoạt động sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền có phần quan
trọng thúc đẩy kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao.
Vốn bằng tiền là bộ phận lớn của vốn lƣu động phản ánh khả năng thanh
toán ngay của Công ty để tạo điều kiện cạnh tranh tốt.
Nhƣng vốn bằng tiền hay bị tham ô mất mát nên đòi hỏi khâu quản lý
chặt chẽ trong cả quá trình luân chuyển.
Hiện nay thanh toán qua ngân hàng đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của sản
xuất kinh doanh, không những thế mà còn tiết kiệm vốn bằng tiền mà còn tăng
thu nhập, do lãi xuất, góp phần quay nhanh vòng vốn lƣu động.
Giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành qui
định quản lý ngoại tệ phải phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác tình hình hiện
có tăng giảm trong kỳ góp vốn. Quản lý tốt vốn bằng tiền kế toán phải thực
hiện tốt những ý kiến sau:
- Kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý tiền mặt.
- Giám sát việc chấp hành các chế độ quy định về quản lý tiền và chế độ
thanh toán không dùng tiền mặt.
1.1.3. Nhiệm vụ của Kế toán Vốn bằng tiền:
- Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và số hiện có của
từng loại vốn bằng tiền.
- Giám đốc thƣờng xuyên tình hình thực hiện chế độ quản lý tiền mặt, kỷ
luật thanh toán, kỷ luật tín dụng.
- Hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thƣờng xuyên kiểm
tra đối chiếu số liệu của thủ quỹ và kế toán tiền mặt.
- Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê
kịp thời.
1.2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong các Doanh nghiệp:
1.2.1. Nguyên tắc hạch toán Vốn bằng tiền:
- Kế toán vốn bằng tiền sử dụng 1 đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt
Nam.
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt
Nam” theo giá thực tế để ghi sổ kế toán tổng hợp và lập Báo cáo tài chính. Đồng
thời phải mở sổ theo dõi cả nguyên tệ của các loại ngoại tệ đú trờn TK 007
“Ngoại tệ các loại”.
- Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải đƣợc đánh giá bằng tiền tệ tại
thời điểm phát sinh theo giá thực tế (nhập, xuất) ngoài ra phải theo dõi chi tiết
số lƣợng, trọng lƣợng, quy cách và phẩm chất của từng loại.
- Cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị ngoại tệ, vàng bạc, kim khí
quý, đá quý theo tỷ giá do Ngân hàng nhà nƣớc công bố tại thời điểm đó để có
đƣợc giá trị thực tế và chính xác.
Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trờn thỡ hạch toán vốn
bằng tiền sẽ giúp cho doanh nghệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong
việc thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao.
1.2.2. Kế toán tiền mặt tại Quỹ:
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ (két) của doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý, tín
phiếu và ngân phiếu.
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán:
- Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý thực tế nhập, xuất quỹ.
- Các khoản tiền, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý do đơn vị hoặc cá nhân
khác ký cƣợc, ký quỹ tại đơn vị thì quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản
bằng tiền của đơn vị. Riêng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý trƣớc khi nhập quỹ
phải làm đầy đủ các thủ tục về cân đo đong đếm số lƣợng, trọng lƣợng và giám
định chất lƣợng, sau đó tiến hành niêm phong có xác nhận của ngƣời ký cƣợc,
ký quỹ trên dấu niêm phong.
- Khi tiến hành nhập quỹ, xuất quỹ phải có phiếu thu, chi hoặc chứng từ
nhập, xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và có đủ chữ ký của ngƣời nhận,
ngƣời giao, ngƣời cho phép xuất, nhập quỹ theo quy định của chế độ chứng từ
hạch toán. Một số trƣờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính
kèm.
- Kế toán tiền mặt của doanh nghiệp có trách nhiệm mở sổ và giữ sổ quỹ,
ghi chép theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, tính ra số tiền tồn quỹ ở mọi thời điểm.
Riêng vàng, bạc, kim khí qỳy, đá quý nhận ký cƣợc phải theo dõi riờng trờn
một sổ hoặc trên một phần sổ.
- Thủ quỹ là ngƣời chịu trách nhiệm giữ gìn, bảo quản và thực hiện các
nghiệp vụ xuất nhập tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ.
Hàng ngày thủ quỹ phải thƣờng xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và tiến
hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có
chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải tự kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và
kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch trên cơ sở báo cáo thừa hoặc thiếu hụt.
1.2.2.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ:
Mọi khoản thu chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm
thực hiện. Thủ quỹ không đƣợc trực tiếp mua bán vật tƣ, hàng hoá, tiếp liệu,
hoặc không đƣợc kiêm nhiệm công tác kế toán. Tất cả các khoản thu, chi tiền
mặt đều phải có chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của Kế toán
trƣởng và Thủ trƣởng đơn vị. Sau khi thực hiện thu chi tiền, thủ quỹ giữ lại các
chứng từ để cuối ngày ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ đƣợc lập thành 2 liên,
một liên lƣu tại làm sổ quỹ, một liên làm báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ
thu, chi gửi cho kế toán quỹ. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số dƣ
cuối ngày trên sổ quỹ.
Ngoài phiếu chi, phiếu thu là căn cứ chính để hạch toán vào tài khoản
111 còn cần các chứng từ gốc có liên quan khỏc kốm vào phiếu thu hoặc phiếu
chi nhƣ : Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, hoá đơn bán
hàng, biên lai thu tiền ...
Các chứng từ sau khi đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ đƣợc ghi chép,
phản ánh vào các sổ kế toán liên quan bao gồm:
- Sổ quỹ tiền mặt;
- Sổ kế toán chi tiết tiền mặt;
- Các sổ kế toán tổng hợp…
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111 “Tiền
mặt”. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm:
Bên nợ:
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý
nhập quỹ;
+ Số tiền mặt, ngoại tệ,vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ở quỹ phát hiện
thừa khi kiểm kê;
+ Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối ký
kế toán năm (đối với tiền mặt ngoại tệ)
Bên có:
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý xuất quỹ;
+ Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ở quỹ phát hiện
thiếu hụt khi kiểm kê;
+ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ
kế toán năm (đối với tiền mặt ngoại tệ).
- Dƣ nợ : Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý hiện còn tồn quỹ tiền mặt.
Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu, chi, thừa ,
thiếu, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ
giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: phản ánh giá trị
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ TK 112,
TK 113, TK 331, TK 133…
1.2.2.4. Trình tự kế toán:
Tiền gửi ngân hàng là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng,
kho bạc Nhà nƣớc hoặc các công ty tài chính bao gồm tiền Việt Nam, các loại
ngoại tệ, vàng bạc đá quý…
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh toán giữa doanh
nghiệp với các cơ quan, tổ chức kinh tế khác đƣợc thực hiện chủ yếu qua Ngân
hàng, đảm bảo cho việc thanh toán vừa an toàn, vừa thuận tiện, vừa chấp hành
nghiêm chỉnh kỷ luật thanh toán.
Theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt,
toàn bộ số tiền của doanh nghiệp trừ số đƣợc giữ tại quỹ tiền mặt (theo thoả
thuận của doanh nghiệp với Ngân hàng) đều phải gửi vào tài khoản tại Ngân
hàng. Các khoản tiền của doanh nghiệp tại Ngân hàng bao gồm: tiền Việt
Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, trờn cỏc tài khoản tiền gửi
chính, tiền gửi chuyên dùng cho các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
nhƣ tiền lƣu ký, séc bảo chi, séc định mức, séc chuyển tiền, thƣ tín dụng. Để
chấp hành tốt kỷ luật thanh toán đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ
tình hình biến động và số dƣ của từng loại tiền gửi. Theo chế độ quản lý tiền
mặt và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt, toàn bộ số tiền của doanh
nghiệp trừ số đƣợc giữ tại quỹ tiền mặt (theo thoả thuận của doanh nghiệp với
Ngân hàng) đều phải gửi vào tài khoản tại Ngân hàng. Các khoản tiền của
doanh nghiệp tại Ngân hàng bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý, trên các tài khoản tiền gửi chính, tiền gửi chuyên dùng cho các
hình thức thanh toán không dùng tiền mặt nhƣ tiền lƣu ký, séc bảo chi, séc định
mức, séc chuyển tiền, thƣ tín dụng. Để chấp hành tốt kỷ luật thanh toán đòi hỏi
doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ tình hình biến động và số dƣ của từng loại
tiền gửi.
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán:
- Khi phát hành các chứng từ tài khoản TGNH, các doanh nghiệp chỉ đƣợc
phép phát hành trong phạm vi số dƣ tiền gửi của mình. Nếu phát hành quá số
dƣ là doanh nghiệp vi phạm kỷ luật thanh toán và phải chịu phạt theo chế độ
quy định. Chính vì vậy, kế toán trƣởng phải thƣờng xuyên phản ánh đƣợc số
dƣ tài khoản phát hành các chứng từ thanh toán.
- Khi nhận đƣợc các chứng từ do Ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm tra đối
chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. Trƣờng hợp có sự chênh lệch giữa số liệu
trên sổ kế toán của doanh nghiệp , số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên
chứng từ của Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để
cùng đối chiếu xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối kỳ vẫn chƣa xác định
rõ nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo giấy báo hay bản sao kê của
Ngân hàng. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “phải thu khỏc”
(nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có
TK 338 “phải trả, phải nộp khỏc” (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số
liệu của ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định
nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
- Trƣờng hợp doanh nghiệp mở TK TGNH ở nhiều Ngân hàng thì kế toán phải
tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối
chiếu.
- Tại những đơn vị có bộ phận phụ thuộc cần mở tài khoản chuyên thu, chuyên
chi phù hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch, thanh toán. kế toán phải mở
sổ chi tiết để giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng từng loại tiền gửi nói trên.
1.2.3.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ:
- Các giấy báo Cú, bỏo Nợ, bản sao kê của Ngân hàng.
- Các chứng từ khỏc: Séc chuyển khoản, séc bảo chi, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm
thu.
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng Tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng” để phản ánh tình hình
tăng giảm và số hiện có về các khoản tiền gửi của doanh nghiệp, TK 112 có kết
cấu nhƣ sau:
Bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc… đã gửi vào ngân hàng
và chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ cuối
kỳ.
Bên Có: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc… rút ra từ ngân hàng và
chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Số dƣ bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc… hiện còn gửi ở các ngân
hàng.
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121 - Tiền Việt Nam : Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
+ TK 1122 - Ngoại tệ : Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
+ TK 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý : Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng.
1.2.3.4. Trình tự kế toán:
1.2.4. Hạch toán tiền đang chuyển
Tiền đang chuyển là khoản tiền mặt, tiền séc đó xuất khỏi quỹ của doanh
nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nƣớc, đã gửi vào Bƣu điện để trả
cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có của Ngân hàng.
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong
các trƣờng hợp sau:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng.
- Chuyển tiền qua bƣu điện để trả cho đơn vị khác.
- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho Kho bạc Nhà nƣớc
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, Giấy báo nộp tiền, bảng kê nộp séc, giấy báo có, thông báo
của
Ngân hàng, bƣu điện,…
- Các chứng từ gốc kèm theo khác nhƣ: séc cỏc loại, uỷ nhiệm chi, uỷ
nhiệm thu.
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản tiền đang chuyển, kế toán sử dụng Tài khoản 113
– Tiền đang chuyển. Kết cấu của tài khoản này nhƣ sau:
Bên nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, séc đó nộp vào Ngân hàng,
gửi qua bƣu điện và số chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ do đánh giá lại.
Bên Có: Số kết chuyển vào TK 112 hoặc các tài khoản liên quan và số
chênh
lệch giảm tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ.
Số dƣ bên nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển
Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển được mở 2 tài khoản cấp 2:
- TK1131 - “Tiền Việt Nam”: Phản ánh tiền đang chuyển bằng tiền Việt
Nam.
- TK 1132 - “Ngoại tệ”: Phản ánh tiền đang chuyển bằng ngoại tệ.
1.2.4.3. Trình tự kế toán
1.2.5. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ:
1.2.5.1. Nguyên tắc hạch toán:
- Các khoản mục phi tiền tệ (Doanh thu, chi phí, tài sản) khi cú cỏc
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải ghi sổ theo Tỷ giá giao dịch (tỷ giá
thanh toán của giao dịch hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại
tệ liên ngân hàng)
- Với các khoản mục tiền tệ (vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả)
+ Khi cú cỏc nghiệp vụ làm tăng vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả
phải ghi sổ theo tỷ giá giao dịch.
+ Khi cú cỏc nghiệp vụ làm giảm vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả
phải ghi sổ kế toán theo tỷ giá ghi sổ (đƣợc tính theo các phƣơng pháp nhập
trƣớc – xuất trƣớc, nhập sau – xuất trƣớc, bình quân, đích danh)
- Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ hạch toán vào:
+ TK 515 (chênh lệch có lợi) hoặc TK 635 (chênh lệch bất lợi) (Doanh
nghiệp đang trong giai đoạn sản xuất kinh doanh)
+ TK 413(2) nếu doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng cơ
bản chƣa đi vào hoạt động.
- Cuối niên độ kế toán phải:
+ Đánh giá lại số dƣ của các tài khoản vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ
phải trả bằng ngoại tệ theo tỷ giá ngân hàng nhà nƣớc công bố tại thời điểm đó,
chênh lệch tỷ giá của nghiệp vụ này đƣợc hạch toán vào TK 413 (4131 – giai
đoạn sản xuất kinh doanh, 4132 – giai đoạn đầu tƣ xây dung cơ bản).
+ Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái (phần hạch toán trên TK 413)
Với doanh nghiệp đang trong giai đoạn sản xuất kinh doanh, chênh lệch
tỷ giá hối đoái trên TK 413(1) đƣợc xử lý vào doanh thu hoạt động tài chính
(chênh lệch có lợi), chi phí hoạt động tài chính (chênh lệch bất lợi).
Với doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng cơ bản chƣa đi
vào hoạt động chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại số
dƣ cuối niên độ kế toán đƣợc luỹ kế trên TK 413(2) cho tới khi công trình hoàn
thành, bàn giao đi vào sử dụng thỡ tớnh ngay hoặc phân bổ vào doanh thu hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính tối đa là 5 năm.
- Trƣờng hợp mua bán ngoại tệ bằng VNĐ thì quy đổi theo tỷ giá thực tế
mua, bán.
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng:
TK 111(2), TK 112(2), TK 413 – CLTGHĐ, TK 515, TK 635, TK 007 –
ngoại tệ các loại…
- TK 413: Dùng để phản ánh chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dƣ cuối
niên độ kế toán, chênh lệch tỷ giá hối đoái hoạt động đầu tƣ xây dung cơ bản
(trƣớc khi đi vào hoạt động) và xử lý chênh lệch tỷ giá.
+ Kết cấu:
TK 413 – CLTGHĐ
CLTG bất lợi
Xử lý CL có lợi
CLTG có lợi
Xử lý CL bất lợi
Số dƣ nợ: CLTG bất
lợi chƣa xử lý
Số dƣ có: CLTG có
lợi chƣa xử lý
TK 4131 – CL TGHĐ do đánh giá lại cuối năm TC
+ TK 413 có 2 TK cấp 2 TK 4132 – CLTGHĐ giai đoạn đầu tƣ XDCB
- TK 007 – Ngoại tệ các loại: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình
biến động của ngoại tệ ở doanh nghiệp theo nguyên tệ.
+ Kết cấu:
TK 007 – Ngoại tệ các loại
Thu ngoại tệ Chi ngoại tệ
Số dƣ nợ: ngoại tệ
hiện có
1.2.5.3. Trình tự kế toán:
1.3.1. Hệ thống sổ kế toán:
Thực hiện ghi chép vào sổ sách kế toán là công việc có khối lƣợng rất
lớn và
thực hiện thƣờng xuyên, hàng ngày. Do đó, cần phải tổ chức một cách khoa
học, hợp lý hệ thống kế toán mới có thể tạo điều kiện nâng cao năng suất lao
động của nhân viên kế toán, đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời các chỉ tiêu kinh
tế theo yêu cầu của công tác quản lý tại doanh nghiệp.
Hình thức tổ chức sổ kế toán trong doanh nghiệp bao gồm: Số lƣợng các
mẫu
sổ, kết cấu từng loại sổ, trình tự và phƣơng pháp ghi chép từng loại sổ, mối
quan hệ giữa các loại sổ kế toán với nhau và giữa sổ kế toán và báo cáo kế
toán.
Việc lựa chọn nội dung và hình thức tổ chức sổ kế toán cho phù hợp với
doanh
nghiệp phụ thuộc vào một số điều kiện sau:
- Đặc điểm của từng loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, tính chất phức tạp của hoạt động tài chính, quy mô doanh nghiệp lớn
hay nhỏ, khối lƣợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít.
- Yêu cầu của công tác quản lý, trình độ của cán bộ quản lý.
- Trình độ nghiệp vụ và năng lực công tác của nhân viên kế toán.
- Điều kiện và phƣơng tiện vật chất phục vụ cho công tác kế toán.
Hiện nay, theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC có 3 hình thức kế toán sau:
- Nhật ký- sổ cái
- Nhật ký chung
- Chứng từ ghi sổ.
- Kế toán trên máy vi tính
Mỗi hình thức đều có ƣu nhƣợc điểm riêng và chỉ thực sự phát huy tác
dụng trong những điều kiện thích hợp.
1.3.1.1. Hình thức Nhật ký - Sổ cái:
Đặc trƣng cơ bản của hình thức sổ kế toán nhật ký - sổ cái là: các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội
dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là nhật ký - sổ
cái. Căn cứ để ghi vào sổ nhật ký - sổ cái là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng
hợp chứng từ gốc.
Hình thức nhật ký sổ cái có ƣu điểm là đơn giản, dễ ghi chép và không
đòi hỏi trình độ chuyên môn cao nhƣng chỉ thích hợp đối với các doanh nghiệp
nhỏ, ít tài khoản kế toán.
Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ chi tiết: TK 111, TK 112, TK 113, TK 131, TK 331…
- Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký – sổ cái
SƠ ĐỒ 05: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - SỔ CÁI
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.3.1.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ:
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Đặc trƣng cơ bản của hình thức sổ kế toán này là: căn cứ trực tiếp để ghi
sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Hình thức này có đặc điểm là tách rời
việc ghi sổ theo thời gian và việc ghi sổ theo tài khoản trên hai loại sổ khác
nhau. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
-Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
-Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
Hình thức này thích hợp với mọi loại hình đơn vị, thuận tiện cho việc áp
dụng máy tính. Tuy nhiên việc ghi chép bị trùng lặp nhiều do chứng từ ghi sổ
phải lập nhiều, số lƣợng công tác kế toán ghi chép nhiều nên việc lập báo cáo
dễ bị chậm trễ, nhất là trong điều kiện thủ công.
Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ: ghi theo trật tự thời gian các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh đã lập chứng từ ghi sổ.
Sổ cái: TK111, TK112, TK 113, TK 131...
Sổ chi tiết: TK 111, TK 112, TK 113, TK 331...
SƠ ĐỒ 06: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ và sổ tài sản Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết
theo đối tƣợng
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
(theo phần hành)
Sổ cái tài khoản
Bảng cân đối
tài khoản
Bảng tổng hợp chi
tiết theo đối tƣợng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
1.3.1.3. Hình thức Nhật ký chung:
Đặc trƣng cơ bản của hình thức sổ kế toán này là: tất cả các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký theo trình tự thời
gian phát sinh nghiệp vụ và định khoản nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trờn
cỏc nhật ký để ghi sổ cái theo trình tự nghiệp vụ phát sinh
Hình thức này có thể vận dụng cho bất kỳ một loại hình doanh nghiệp
nào. Ghi chép đơn giản, thuận tiện cho việc sử dụng máy tính. Nhƣng việc
kiểm tra đối chiếu phải dồn nén đến cuối kỳ nên thông tin kế toán có thể không
đƣợc cung cấp kịp thời
Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung: Sổ ghi phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh theo trật tự thời gian phát sinh của chúng.
- Sổ Nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, nhật ký tiền gửi ngân
hàng...
- Sổ cái: TK 111, TK 112, TK 131, TK 334...
- Sổ chi tiết: TK 111, TK 112, TK 113, TK 131...
SƠ ĐỒ 07: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.3.1.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính:
(a) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo
các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán
chi tiết liên quan.
(b) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực
hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu
giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm
bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế
toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ
kế toán ghi bằng tay.
SƠ ĐỒ 08: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ
TOÁN TRấN MÁY VI TÍNH
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối n In sổ, báo cáo cuối
tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
1.3.2. Báo cáo kế toán:
Báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:
1.3.2.1. Báo cáo bắt buộc:
- Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 - DNN
Mẫu số B 01 - DNN
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 - DNN Mẫu số
B 02 - DNN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 - DNN
Mẫu số B 09 - DNN
Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau:
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng
hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán
quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01- DNN
1.3.2.2. Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:
- Báo cáo Lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DNN
Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động sản
xuất, kinh doanh, các doanh nghiệp có thể lập thờm cỏc báo cáo tài chính chi
tiết khác.
2. Đặc điểm và tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc.
2.1. Đặc điểm vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản suất kinh doanh của doanh
nghiệp thuộc tài sản lƣu động đƣợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán
hàng và trong các quan hệ thanh toán.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa đƣợc sử dụng để
đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm
vật tƣ, hàng hóa sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu
hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi
doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân
chuyển cao nờn nó là đối tƣợng của sự gian lận và tham ô. Vì thế trong quá
trình hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự
tham ô hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền
cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà
nƣớc. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ dùng để chi tiêu không đƣợc vƣợt quá mức
tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thƣơng
mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho Ngân hàng.
Trong điều kiện hiện nay của nền kinh tế nƣớc ta chuyển sang cơ chế thị
trƣờng thì việc tổ chức công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói
riêng có ý nghĩa rất quan trọng. Nó quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh
và sự tồn tại của Công ty.
Để tiến hành sản xuất và kinh doanh, Công ty luôn phải có vốn nhất
định. Ngoài vốn cố định Công ty còn phải có một số vốn lƣu động đủ để tiến
hành sản xuất kinh doanh. Trong vốn lƣu động thì vốn bằng tiền là rất quan
trọng. Bởi trong quá trình hoạt động kinh doanh Công ty phải thƣờng xuyên sử
dụng các loại vốn bằng tiền đáp ứng các nhu cầu thanh toán giữa Công ty với
các đối tƣợng trong mối quan hệ mua bán vật tƣ, hàng hóa, cung cấp lao vụ,
dịch vụ, các khoản thuế phải nộp, tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội, về thanh toán
trong nội bộ Công ty và các khoản chi phớ khỏc bằng tiền.
Nhiệm vụ cơ bản của kế toán các nghiệp vụ vốn bằng tiền phải phản ánh
kịp thời, chính xác, đầy đủ sự vận động của vốn bằng tiền thực hiện kiểm tra
đối chiếu thƣờng xuyên số liệu hiện có, tình hình thu chi các khoản vốn bằng
tiền ở quỹ Công ty, các tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng.
Vốn bằng tiền ở Công ty bao gồm:
- Tiền mặt tại quỹ Công ty (TK111)
- Các khoản tiền gửi ngân hàng (TK112)
+ TK11211: Chi tiết Tiền gửi ngân hàng Techcombank.
+ TK 11212: Chi tiết Tiền gửi ngân hàng TMCP Quân đội.
Hiện nay Công ty không sử dụng các loại tiền đang chuyển.
Công ty sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam để ghi
sổ kế toán.
Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh Công ty có sử dụng ngoại tệ
thì đều đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá tạm tính rồi điều chỉnh theo
tỷ giá hiện hành.
Số chênh lệch giữa tỷ giá tạm tính và tỷ giá ghi sổ đƣợc phản ánh vào tài
khoản 413 “ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ” kế toán phải theo dõi chi tết từng loại
ngoại tệ trên TK007 “ Ngoại tệ các loại”.
Công ty không sử dụng vàng bạc, đá quý.
2.2 Tổ chức quản lý Vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc.
Vốn bằng tiền là loại vốn đƣợc xác định có nhiều ƣu điểm nhƣng đây
cũng là lĩnh vực mà kế toán thƣờng mắc thiếu sót và để xảy ra tiêu cực cho nên
cần phải tổ chức quản lý chặt chẽ và có hiệu quả loại vốn này. Chính vì vậy mà
lãnh đạo công ty đã đề ra các quy chế quy định công tác quản lý vốn bằng tiền
cụ thể nhƣ sau:
+ Các khoản thu chi tiền mặt qua quỹ của công ty đều phải đƣợc chứng
minh bằng các chứng từ phê duyệt. Các chứng từ bao gồm: Phiếu thu, Phiếu
chi. Thủ quỹ có trách nhiệm lƣu giữ một bản chính của các chứng từ nêu trên.
+ Sổ quỹ tiền mặt do kế toán vốn bằng tiền quản lý và thủ quỹ đồng thời
cũng vào sổ quỹ tiền mặt song song với kế toán vốn bằng tiền, phải cập nhật,
đối chiếu và tính số tồn quỹ hàng ngày. Mọi khoản thu, chi tiền mặt đều phải
đƣợc ghi trong sổ quỹ tiền mặt.
+ Phiếu chi tiền mặt phải đƣợc kế toán trƣởng kiểm tra, ký xác nhận và
đƣợc Giám đốc hoặc Phó giám đốc đƣợc uỷ quyền ký duyệt.
+ Các chứng từ thanh toán đính kèm theo phiếu thu, phiếu chi phải hợp
pháp, hợp lệ và đƣợc kế toán trƣởng kiểm tra trƣớc khi lập phiếu.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY TNHH HOÀNG QUỐC
2.1. Thủ tục chứng từ
Chứng từ kế toán vốn bằng tiền là cơ sở để thu nhập thông tin đầy đủ và
chính xác về sự biến động của các loại vốn bằng tiền trong Công ty, là căn cứ
để ghi sổ kế toán.
Quá trình luân chuyển chứng từ trong Công ty bao gồm cỏc khõu sau:
- Chứng từ phát sinh trƣớc khi đến phòng kế toán gồm:
Phiếu thu, phiếu chi,
Giấy đề nghị thanh
toán, đề nghị tạm
ứng….
Kế toán kiểm tra
viết phiếu thu,
phiếu chi
Kế toán vào sổ chi
tiết và vào sổ Nhật
ký - Sổ cái
Lƣu chứng từ
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Thông tƣ kèm hợp đồng, biên bản thanh lý, thanh toán
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Các văn bản đã đƣợc duyệt về chi trả, thanh toán khỏc kốm cỏc chứng
từ hóa đơn liên quan.
………………………….
- Kiểm tra và thực hiện phần hành:
Kế toán tổng hợp sau khi nhận đƣợc các chứng từ trên sẽ tiến hành kiểm
tra chứng từ và giao cho kế toán chi tiết phần hành vốn bằng tiền. Căn cứ vào
chứng từ này kế toán phần hành lập phiếu thu, phiếu chi…..rồi trình lên kế toán
trƣởng kiểm tra sau đó trình lên cấp trên ký duyệt.
Kế toán phần hành chịu trách nhiệm cập nhật số liệu vào các sổ kế toán
chi tiết rồi bàn giao lại sổ chi tiết cho kế toán tổng hợp. Cuối tháng kế toán
tổng hợp đối chiếu với Nhật ký – Sổ cái rồi trình tài liệu này cho kế toán
trƣởng ký duyệt.
- Tập hợp lƣu trữ chứng từ:
Các chứng từ gốc sau khi đƣợc dùng làm căn cứ để lập sổ Nhật ký – Sổ
cái và sổ kế toán chi tết sẽ đƣợc lƣu một bản trong hồ sơ lƣu trữ chứng từ gốc,
một bản khác đƣợc đóng lại thành quyển và lƣu giữ kèm với sổ kế toán chi tiết.
Các chứng từ này đƣợc bảo quản, lƣu trữ. Khi hết thời hạn lƣu trữ sẽ
đƣợc bộ phận lƣu trữ đƣa ra hủy.
2.2. Kế toán chi tiết vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc
2.2.1. Kế toán tiền mặt:
2.2.1.1. Chế độ quản lý tiền mặt tại quỹ:
Công ty gửi lại một khoản tiền nhất định theo quy định chỉ thực hiện các
công việc thanh toán bằng tiền mặt tại Công ty và đƣợc quản lý hàng ngày
bằng thủ quỹ Công ty.
- Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu, chi giữ gìn bảo quản tiền mặt do thủ
quỹ chịu trách nhiệm thực hiện giữ quỹ, thủ quỹ không đƣợc nhờ ngƣời làm
thay mình. Khi cần thiết phải ủy quyền cho ai làm thay thì phải có quyết định
của Giám đốc bằng văn bản.
- Tiền mặt quỹ của Công ty phải đƣợc bảo quản trong kột, hũm sắt đủ
điều kiện an toàn chống mất cắp mất trộm, phũng chỏy.
- Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ gốc hợp lệ thu hoặc
chi giữ lại các chứng từ có liên quan có chữ ký của ngƣời nhận tiền, cuối ngày
căn cứ vào chứng từ thu, chi thủ quỹ tiến hành đối chiếu lại chứng từ với số
liệu trong sổ quỹ và số tiền tồn thực tế ở trong két sắt của Công ty.
2.2.1.2. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng:
- Để phục vụ cho việc thu chi hàng ngày cũng nhƣ thuận tiện cho việc
thanh toán các khoản phải trả kế toán sử dụng TK 111 để theo dõi thu chi của
Công ty. Sau mỗi ngày căn cứ vào chứng từ thu, chi của Công ty thì thủ quỹ
ghi vào sổ Quỹ tiền mặt.
- Chứng từ kế toán là những vật mang tin về các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tài chính và chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã thực hiện
hoàn thành. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Phiếu thu – Mẫu 01 – TT.
- Phiếu chi – Mẫu 02 – TT.
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Sổ Nhật ký – Sổ cái.
2.2.1.3. Thủ tục thu, chi lập chứng từ kế toán.
* Thu tiền:
Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền, căn cứ vào các hóa đơn, các giấy
thanh toán tiền, kế toán tiền mặt lập phiếu thu tiền mặt, sau khi đƣợc kế toán
tƣởng kiểm duyệt, phiếu thu đƣợc chuyển cho thủ quỹ để ghi tiền. Sau đó thủ
quỹ sẽ ghi sổ tiền thực nhận vào phiếu thu, đóng dấu đã thu và lấy vào phiếu
thu.
- Phiếu thu: Biểu hiện số tiền thu do bán hàng hóa sản phẩm hoặc do các
khoản thu khác. Phản ánh đƣợc nội dung thu tiền cho Công ty.
+ Nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ
tiền ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan mọi khoản tiền mặt.
+ Phiếu thu phải đóng thành quyển dùng trong 01 năm trong quá trình
lập phiếu mỗi phiếu thu phải ghi rõ số quyển và số của phiếu thu. Số phiếu thu
phải ghi liên tục trong kỳ, không đƣợc nhảy số phải ghi rõ ngày, tháng năm lập
phiếu thu tiền ghi rõ họ tên địa chỉ cho ngƣời nộp tiền. Ghi rõ sạch sẽ, không
tẩy và sửa chữa.
+ Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than) viết sau khi ghi
đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu chuyển cho kế toán trƣởng
duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhập xuất quỹ.
a. Liên 1: Lƣu ở kế toán làm căn cứ ghi sổ.
b. Liên 2: Giao cho ngƣời nộp.
c. Liên 3: Giao cho thủ quỹ làm căn cứ ghi sổ.
* Chi tiền:
Khi phát sinh các nghiệp vụ thanh toán các khoản nợ hay các khoản phí
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty thì kế toán căn cứ vào các
chứng từ nhƣ hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán đã đƣợc ký duyệt…. thủ
quỹ căn cứ vào phiếu chi để chi phần tiền sau khi có đầy đủ chữ ký kế toán
trƣởn và của Giám đốc Công ty. Ngƣời nhận tiền sau khi đã nhận đủ tiền phải
ký và ghi rõ họ tên vào phiếu chi rồi thủ quỹ mới đóng dấu đã chi vào phiếu.
Căn cứ vào số tiền thực chi, thủ quỹ ghi vào sổ qũy, và đến cuối ngày thì
chuyển cho kế toán vốn bằng tiền để ghi sổ.
- Phiếu chi: biểu hiện số tiền phải chi ra mua vật tƣ, hàng hóa và các mục
đích khác.
+ Phiếu chi phải đƣợc đóng thành quyển và ghi số từng tờ, từng quyển
sổ phải ghi liên tục không nhảy số, phải ghi đầy đủ chi tiêu ghi rõ sạch sẽ
không tẩy sửa chữa.
+ Phiếu chi lập thành 02 liên (đặt giấy than) viết 01 lần và chỉ sau khi đã
đủ chữ ký của Giám đốc Công ty thủ quỹ mới đƣợc xuất quỹ.
a. Liên 1: Lƣu ở nơi lập phiếu.
b. Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển kế toán cùng với
chứng từ gốc để ghi vào sổ kế toán.
Việc thanh toán mọi khoản chi phục vụ hoạt động kinh doanh của Công
ty phải tuân thủ quy định về chứng từ thanh toán theo quy định của Bộ tài
chính. Cụ thể nhƣ sau:
- Những trƣờng hợp phải chi các khoản không có hóa đơn tài chính nhƣ:
thuê cá nhân, chi hoa hồng mơi giới… ngƣời giao nhiệm vụ chi tiêu phải lập
báo cáo về số tiền chi có xác nhận của Trƣởng phòng trực tiếp quản lý và đƣợc
Giám đốc duyệt chi.
- Các chứng từ mua hàng của cá đơn vị (kể cả trƣờng hợp chƣa trả tiền
cho các đơn vị bán) phải chuyển cho kế toán trƣởng trƣớc ngày 01 tháng sau để
phục vụ việc báo thuế tháng trƣớc.
2.2.1.4. Quy trình kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Hoàng Quốc:
Trong Công ty hàng ngày phát sinh rất nhiều các khoản thu, chi bằng
tiền mặt nhƣng trong khuôn khổ của báo cáo này em chỉ xin đƣợc trích một số
các nghiệp vụ tăng, giảm quỹ tiền mặt của Công ty tháng 12/2010, cựng cỏc
chứng từ kế toán, cách hạch toán và các số liệu trong các sổ kế toán của kế toán
tiền mặt mà em đã tập hợp đƣợc trong quá trình thực tập tại Công ty.
Tháng 12/2010, trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng, giảm
quỹ tiền mặt tại Công ty nhƣ sau:
* Kế toán thu tiền mặt:
(1). Phiếu thu 519, ngày 16/12/2010: Xuất bán phần mềm nâng cấp
Dasylab cho Viện tên lửa, số tiền: 24.000.000đ. Khách hàng đã thanh toán
bằng tiền mặt.
Dựa trên hợp đồng đầu ra số 194/HQ-VTL
BIỂU 2.1: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 16 tháng 12 năm 2010
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
KG/2010 B
0021215
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hoàng Quốc
Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 0100281428
Họ tên ngƣời mua:
Tên đơn vị: Phòng thí nghiệm khí động – Động lực Viện tên lửa
Địa chỉ: Số 17 Phố Hoàng Sâm, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
01 Phần mềm nâng cấp Dasylab
24.000.000đ
Kế toán vật
tƣ viết phiếu
xuất kho
Kế toán thanh
toán xuất hóa
đơn GTGT
3LL
Kế toán vốn
bằng tiền
viết phiếu
thu tiền mặt
Thủ quỹ thu
tiền mặt rồi vào
sổ quỹ tiền mặt
Cộng tiền hàng: 24.000.000đ
Thuế suất GTGT: \ % Tiền thuế GTGT: \
Tổng cộng tiền thanh toán: 24.000.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi tƣ triệu đồng chẵn ./.
Ngƣời mua hàng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Ngƣời bán hàng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Đã ký
BIỂU SỐ 2.2: PHIẾU THU
Đơn vị: Cty TNHH Hoàng
Quốc
Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân,
Cầu Giấy, HN
PHIẾU THU
Ngày 16 tháng 12 năm 2010
Quyển số 19:
Số: 519
Nợ: TK 111
Có: TK 511
Mẫu số 01 – TT
QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
Ngày 30 tháng 3 năm 2006 của
Bộ trƣởng Bộ Tài chính
Họ tên ngƣời nộp tiền: Viện tên lửa
Địa chỉ: Số 17 phố Hoàng Sâm, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua phần mềm Dasylab
Số tiền: 24.000.000 đ(viết bằng chữ): Hai mƣơi tƣ triệu đồng chẵn./.
24.000.000 đ (viết bằng chữ): Hai mƣơi tƣ triệu đồng
chẵn./.
Kèm theo: Hóa đơn GTGT Chứng từ gốc: số 0021215
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mƣơi tƣ triệu đồng chẵn ./.
Ngày 16 tháng 12 năm 2010
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập
(Ký, họ tên)
Ngƣời nộp tiền
lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
(2). Phiếu thu 521, ngày 19/12/2010: Chị Đỗ Thị Anh Thƣ rút tiền gửi ngân
hàng về nhập quyx tiền mặt, số tiền: 60.000.000 đ.
- Kế toán vốn bằng tiền tiến hành viếc séc số: AA 496060 (điền đầy đủ
thông tin trên tờ séc, lƣu ý: họ tên ngƣời lĩnh tiền phải ghi đầy đủ, số chứng
minh thƣ, ngày cấp, nơi cấp). Ngƣời lĩnh tiền khi ra ngân hàng rút tiền phải
mang theo séc và chứng minh thƣ mới đƣợc rút tiền.
- Sau khi nhân viên Công ty đi rút tiền về, chuyển tiền cho kế toán vốn
bằng tiền viết phiếu thu sau đó chuyển cho thủ quỹ nhập quỹ.
Đơn vị: Cty TNHH Hoàng Quốc
Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân,
Cầu Giấy Hà Nội
PHIẾU THU
Ngày 19 tháng 12 năm 2010
Quyển số: 19
Số: 521
Nợ: TK 111
Có: TK 112
Mẫu số 01 – TT
QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
Ngày 30 tháng 3 năm 2006 của
Bộ trƣởng Bộ Tài chính
Mẫu số 01 – TT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 cua
Bộ trƣởng Bộ Tài Chính
Họ tên ngƣời nộp tiền: Chị Đỗ Thị Anh Thƣ
Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Lý do nộp : Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ TM
Số tiền: 60.000.000 đ(viết bằng chữ): Sáu mƣơi triệu đồng chẵn ./.
(viết bằng chữ): Sáu mƣơi triệu đồng chẵn ./.
Kèm theo: cuống séc Chứng từ gốc: Số AA496060
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Sáu mƣơi triệu đồng chẵn ./.
Ngày 19 tháng 12 năm 2010
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đã ký
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Ngƣời lập
(Ký, họ tên)
Đã ký
Ngƣời nộp tiền
lập phiếu
(Ký, họ tên)
Đã ký
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã ký
(3). Ngày 31/12/2010, Đại học Tiền Giang thanh toán lần 3 tiền hàng theo hợp
đồng số 1108/HQ-TG, số tiền: 250.000.000 đ.
Kế toán vốn bằng tiền lập phiếu thu số 524 ngày 31/12/2010, Đại học
Tiền Giang thanh toán lần 3 tiền hàng theo hợp đồng số 1108/HQ-TG, số tiền:
250.000.000 đ tƣơng tự.
*Kế toán chi tiền mặt:
(1). Phiếu chi 769, ngày 23/12/2010: Chị Đỗ Thị Anh Thƣ nộp tiền mặt
vào tài khoản Công ty, số tiền: 250.000.000 đ
Kế toán vốn bằng tiền tiến hành viết phiếu chi 250.000.000 đ, sau đó
chuyển phiếu chi có chữ ký của Giám đốc, kế toán trƣởng… cho thủ quỹ xuất
tiền cho ngƣời nhận tiền ghi trên phiếu chi đi nộp vào ngân hàng. Sau đó ngân
hàng sẽ trả lại cho Công ty giấy nộp tiền để kế toán vốn bằng tiền làm chứng từ
gốc kẹp vào phiếu chi.
BIỂU SỐ 2.3: PHIẾU CHI
Đơn vị: Cty TNHH Hoàng Quốc
Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân,
Cầu Giấy Hà Nội
PHIẾU CHI
Ngày 23 tháng 12 năm 2010
Quyển số: 25
Số: 769
Nợ: TK 112
Có: TK 111
Mẫu số 02 – TT
QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
Ngày 30 tháng 3 năm 2006 của
Bộ trƣởng Bộ Tài chính
Họ tên ngƣời nhận tiền: Chị Đỗ Thị Anh Thƣ
Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Lý do chi : Nộp tiền mặt vào tài khoản của Công ty
Số tiền: 250.000.000 đ(viết bằng chữ): Hai trăm năm mƣơi triệu đồng
chẵn ./. (viết bằng chữ): Hai trăm năm mƣơi triệu đồng chẵn ./.
Kèm theo: giấy nộp tiền vào NH Chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm năm mƣơi triệu đồng chẵn ./.
Ngày 23 tháng 12 năm 2010
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
TECHCOMBANK
www.techcombank.com.vn
Giấy nộp tiền – Deposit Slip Liên 2: Giao cho khách hàng/For customer
Ngày (Date): 23/12/2010 Số bỳt toán: TT0835800226
Ngƣời nộp (Depositor): Đỗ Thị Anh Thƣ
Loại N.V: ….KHTK……. Địa chỉ (Address): Hà Nội
Điện thoại (Phone No): 0348317421 Tài khoản Có (Credit Account)
Ngƣời nhận (Receiver): Công ty TNHH Hoàng Quốc Số (No): 11110136389019
Địa chỉ (Address): 104 C9B Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Số tiền (Amount): Điện thoại (Phone No): 0348317421
Nội dung nộp (Detail): Đỗ Thị Anh Thƣ nộp TK Công ty 250,000,000.00 VNĐ
Tổng số tiền bằng chữ (Sun in words): Hai trăm năm mƣơi triệu đồng
chẵn
Cộng (Sun):
250,000,000.00 VNĐ
Ngƣời nộp tiền
(Depositor)
Đã ký
Thủ quỹ
(Cashier)
Đã ký
Kế toán
(Accountant)
Đã ký
Kiểm soát
(Supervisor)
Đã ký
(2). Phiếu chi số 784, ngày 30 tháng 12 năm 2010: Mua đồng hồ đo
VOM Sanwa CD771 để xuất bán cho trƣờng Cao đẳng nghề Đồng Nai, số tiền:
1.750.000 đ.
Kế toán vốn bằng tiền viết phiếu chi tiền, sau đó chuyển cho thủ quỹ
xuất tiền cho nhân viên Công ty đi mua hàng và lấy hóa đơn mua hàng về
chuyển cho kế toán tổng hợp kiểm tra chứng từ gốc, sau đó chuyển cho kế toán
vốn bằng tiền kẹp vào phiếu chi.
Đơn vị: Cty TNHH Hoàng Quốc
Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân,
Cầu Giấy Hà Nội
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 12 năm 2010
Quyển số: 25
Số: 784
Nợ: TK 156.1
Có: TK 111
Mẫu số 02 – TT
QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
Ngày 30 tháng 3 năm 2006 của
Bộ trƣởng Bộ Tài chính
Họ tên ngƣời nhận tiền: Lê Văn Tê
Địa chỉ: Gian F số 104 Yersin – Q 1
Lý do chi : thanh toán tiền mua đồng hồ Sanwa CD771
Số tiền: 1.750.000 đ(viết bằng chữ): Một triệu, bẩy trăm năm mƣơi
nghìn đồng chẵn ./. (viết bằng chữ): Một triệu, bẩy trăm năm mƣơi nghìn đồng
chẵn ./.
Kèm theo: Hóa đơn bán hàng Chứng từ gốc: 0042428
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu, bẩy trăm năm mƣơi nghìn
đồng chẵn ./.
Ngày 30 tháng 12 năm 2010
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đã ký
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Ngƣời lập
(Ký, họ tên)
Đã ký
Ngƣời nhận
(Ký, họ tên)
Đã ký
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã ký
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
THÔNG THƢỜNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 30 tháng 12 năm 2010
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
HB/2010N
0042428
Đơn vị bán hàng: Lê Văn Tê
Địa chỉ: Gian F số 104 Yersin – Q 1
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 0305541370
Họ tên ngƣời mua:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Quốc
Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS: 0100281428
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
01 Đồng hồ Sanwa CD771
1.750.000đ
Cộng tiền hàng bán hàng hóa dịch vụ:
1.750.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bẩy trăm nghìn đồng chẵn ./.
Ngƣời mua hàng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Ngƣời bán hàng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Đã ký
(3). Phiếu chi 765, ngày 22 tháng 12 năm 201: thanh toán tiền hàng thiết
bị dạy nghề cho HĐ: 637NTD/P7, số tiền: 45.000.000đ đƣợc lập tƣơng tự.
(4). Ngày 31 tháng 12 năm 2010, Công ty thanh toán lƣơng tháng 12
năm 2010 cho công nhân viên, số tiền: 106.261.925đ
Theo quy định của nhà nƣớc thì hệ số lƣơng của các bậc Đại học, Cao
đẳng, trung cấp ở Công ty TNHH là do Công ty quy định theo điều lệ của Công
ty (Công ty sử dụng mức lƣơng khoán)
- Đối với bậc đại học lƣơng thử việc: 2.500.000 đ/thỏng
- Đối với bậc cao đẳng lƣơng thử việc: 2.000.000 đ/thỏng
- Đối với bậc trung cấp thử việc: 1.500.000 đ/thỏng
Sau 3 tháng thử việc, tiền lƣơng của nhân viên sẽ đƣợc điều chỉnh lại.
Công ty trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên theo 2 hình thức: Tiền mặt
(một số nhân viên chƣa có tài khoản cá nhân ở ngân hàng, nhân viên quét dọn,
lái xe, bảo vệ, cộng tác viên), chuyển khoản (nhân viên chính thức của Công
ty). Riờng thỏng 12/2010, Công ty trả lƣơng cho toàn cán bộ Công nhân viên
bằng tiền mặt.
Ở Công ty, việc chi trả lƣơng do kế toán tổng hợp thực hiện, căn cứ vào
các chứng từ “Bảng thanh toán tiền lƣơng” và “Bảng thanh toán BHXH” để chi
trả lƣơng và các khoản khác cho nhân viên trong Công ty.
Công ty trả lƣơng vào cuối mỗi tháng.
TRÍCH BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG THÁNG 12/2010
Đơn vị tính: VNĐ
STT Họ và tên Chuyển khoản Tiền mặt Tổng
… …… ….. …… ……
… …… ….. …… ……
6 Đỗ Thị Anh Thƣ 3.500.000 3.500.000
7 Nguyễn Khánh Chi 3.800.000 3.800.000
… …. …. ….. ….
… …. …. ….. ….
12 Vũ Đình Tuấn 3.000.000 3.000.000
13 Dƣơng Viết Minh 3.000.000 3.000.000
… …. …. … …
… …. …. … …
… …. …. … …
20. Lê Tuấn Dũng 2.500.000 2.500.000
.. … … … …
.. … … … …
.. … … … …
27 Lờ Thỏi Tuyờn 3.700.000 3.700.000
… …. … … …
…. …. …. … …
32 Trần Hồng Hải 3.500.000 3.500.000
Cộng 0 106.261.925 106.261.925
Kế toán vốn bằng tiền viết phiếu chi số 788 nhƣ sau:
Đơn vị: Cty TNHH Hoàng Quốc
Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân,
Cầu Giấy Hà Nội
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Quyển số: 25
Số: 788
Nợ: TK 334
Có: TK 111
Mẫu số 02 – TT
QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
Ngày 30 tháng 3 năm 2006 của
Bộ trƣởng Bộ Tài chính
Họ tên ngƣời nhận tiền: Chị Đỗ Thị Anh Thƣ
Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Lý do chi : thanh toán tiền lƣơng cho công nhân viên tháng 12/2010
Số tiền: 106.261.925 đ(viết bằng chữ): (viết bằng chữ): Một trăm
linh sáu triệu, hai trăm sáu mƣơi mốt nghỡn, chớn trăm hai mƣơi lăm đồng./.
Kèm theo: Bảng thanh toán tiền lƣơng Chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm linh sáu triệu, hai trăm sáu
mƣơi mốt nghỡn, chớn trăm hai mƣơi lăm đồng./.
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đã ký
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Ngƣời lập
(Ký, họ tên)
Đã ký
Ngƣời nhận
(Ký, họ tên)
Đã ký
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã ký
(5). Trích một số chi phí phát sinh trong tháng 12 thanh toán bằng tiền
mặt:
- Phiếu chi 714, ngày 02 tháng 12 năm 2010: Anh Dƣơng Viết Minh
thanh toán tiền mua xăng ô tô, số tiền: 507.000 đ (Phí xăng dầu: 19.500 đ, thuế
suất GTGT 10%).
Anh Minh viết giấy thanh toán, kèm theo hóa đơn GTGT mua xăng xe ô
tô, chuyển cho kế toán tổng hợp kiểm duyệt chứng từ sau đó kế toán trƣởng ký
xác nhận rồi chuyển lên Giám đốc ký duyệt kế toán vốn bằng tiền viết phiếu
chi thủ quỹ xuất tiền.
(6). Phiếu chi số 760, ngày 20/12/2010: Công ty In Forder, tờ rơi phục
vụ hội chợ triển lãm Worlddidac, số tiền: 8.360.000 đ (thuế suất thuế GTGT
10%)
(7) Phiếu chi số 785, ngày 31 tháng 12 năm 2010: Anh Tuấn thanh toán
tiền tiếp cán bộ trƣờng Cao đẳng nghề Hải Dƣơng, số tiền: 770.000đ (Thuế
suất GTGT 10%).
Tất cả các phiếu chi trên đƣợc lập tƣơng tự.
BIỂU SỐ 2.4: SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Sở Kế hoạch và Đầu tƣ TP Hà Nội
Công ty TNHH Hoàng Quốc
Mẫu số S11-H
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111
Từ ngày 01 tháng 12 năm 2010 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Diễn giải
TK đối
ứng Thu Chi Tồn
Số Ngày
Số dƣ đầu tháng 379.756.687
… ….. ………… …… ……….. ………. ………..
0786309 21/11 CH Xăng dầu số 62, anh
Dƣơng Viết Minh thanh
toán tiền mua xăng ô tô
642
133.1
462.682
44.318
600.290.112
600.245.794
….. ……….. ………….. ……… …………… ………….. ……..
0021215 16/12 Viện tên lửa xuất bán
phần mềm nâng cấp
Dasylab
511 24.000.000 677.787.230
… … … …. … … …
SP184 19/12 Rút TGNH về nhập quỹ
tiền mặt AA496060
112 60.000.000 719.547.471
… … … … … … …
0052936 20/12 Cty TNHH TMPT in và
Quảng cáo Đức Anh –
in tờ rơi phục vụ hội chợ
Worlddidac
642
133.1
7.600.000
760.000
411.947.471
411.187.471
… … … … … … …
PT176 22/12 Cty CP XNK Tạp phẩm
–TT tiền hàng thiết bị
dạy nghề cho HĐ
637NTD/P7
331 45.000.000 361.222.185
… … … … … … …
SP186 23/12 Nộp tiền mặt vào tài
khoản Công ty
112 250.000.000 65.619.321
… … … … … … …
0042428 30/12 Lê Văn Tê – Mua đồng
hồ đo VOM Sauna
CD771 để xuất bán cho
CĐ nghề Đồng Nai
156.1 1.750.000 -62.168.139
0000540 31/12 Cty TNHH Nhà nƣớc 642 700.000 -62.868.139
MTV thực phẩm Hà Nội
– tiếp cán bộ trƣờng CĐ
nghề Hải Dƣơng
133.1 70.000 -62.938.139
… … …. …. …. …. …..
PT44 31/12 Đại học Tiền Giang -
thanh toán tiền lần 2
theo hợp đồng
1108/HQ-TG
131 250.000.000 882.567.736
… … … … … … …
LCB 31/12 Thanh toán tiền lƣơng
T12/2010
334 106.261.925 182.567.736
… … … …. …. …. ….
Cộng số phát sinh 16.824.067.996 16.775.016.751
Số dƣ cuối tháng 428.807.932
Lập ngày 01 tháng 12 năm 2010
Ngƣời ghi sổ
(Chữ ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Chữ ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Chữ ký, họ tên)
Giám đốc
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng là một bộ phạn chủ yếu của vốn bằng tiền mà doanh
nghiệp ký gửi tại ngân hàng. Doanh nghiệp phải gửi tất cả vốn bằng tiền vào
ngân hàng (ngoài số tiền để lại doanh nghiệp) việc gửi rút hoặc trích để chi trả
bằng tiền ngân hàng, phải có chứng từ nộp lĩnh, hoặc có chứng từ thanh toán,
thích hợp với các thể thức thanh toán và phƣơng thức thanh toán không dùng
tiền mặt đƣợc phản ánh vào TK112. Tài khoản 112 phản ánh tớnh hỡnh tăng
giảm và còn lại của tất cả các khoản tiền của doanh nghiệp gửi tại ngân hàng.
Hàng tháng sau khi nhận đƣợc các bảng sao kê ngân hàng kèm theo các
giấy báo nợ, có của ngân hàng thì kế toán phải kiểm tra số liệu giữa chứng từ
của Công ty với chứng từ của ngân hàng. Nếu có số chênh lệch thì phải báo cáo
với ngân hàng để hai bên có biện pháp xử lý.
Mọi khoản thanh toán gửi vào các đơn vị có tài khoản ở Ngân hàng đều
đƣợc thực hiện bằng chuyển khoản từ số tiền nhƣ theo định mức quy định của
chế độ quản lý tiền mặt của Công ty còn lại đều phải thanh toán qua ngân hàng.
Tiền gửi ngân hàng của Công ty có giá trị các loại vốn của Công ty đang
gửi tại ngân hàng, kho bạc. Số liệu tài khoản TGNH của Công ty là:
111.10136398.01.9, nơi gửi là Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam chinh
nhánh Hà Nội (Techcombank) và 067110014600 nơi gửi là Ngân hàng TMCP
Quân đội.
2.2.2.1. Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng:
Tiền gửi ngân hàng là giá trị các loại vốn bằng tiền của Công ty gửi ở tại
ngân hàng.
Theo chế độ quản lý tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt toàn bộ
vốn bằng tiền của doanh nghiệp trừ số đƣợc phép để lại quỹ để chi tiêu hàng
ngày còn lại đều phải gửi ở tại ngân hàng.
Các khoản tiền gửi bao gồm: Tiền gửi về vốn kinh doanh, tiền gửi về các
khoản kinh phí.
2.2.2.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền gửi ngân hàng:
- Phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số liệu hiện có, tình hình biến
động của tiền gửi ngân hàng của Công ty.
- Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng tiền gửi ngân hàng và việc chấp
hành quy định quản lý thanh toán hạn chế dùng tiền mặt.
2.2.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Giấy báo nợ.
- Giấy báo có.
- Kèm theo các chứng từ gốc nhƣ ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc.
- Giấy nộp tiền.
- Sổ tiền gửi ngân hàng.
- Sổ Nhật ký – Sổ cái.
Ủy nhiệm thu và ủy nhiệm chi là do Công ty lập gửi ngân hàng thu hộ
hoặc chi hộ. Sau khi thu hoặc chi hộ xong ngân hàng sẽ bỏo cú hoặc báo nợ
cho doanh nghiệp.
Khi có giấy báo có và báo nợ của Ngân hàng thì kế toán tiến hành định
khoản và lập các chứng từ ghi sổ sau đó vào các sổ kế tons có liên quan.
Tài khoản tiền gửi ngân hàng đƣợc kế toán Công ty mở tài khoản chi tiết
cho từng ngân hàng cụ thể là:
TK 11211 – Tiền gửi ngân hàng Techcombank
TK 11212 – Tiền gửi ngân hàng Quân đội
Các phiếu chi tiền, nộp tiền vào tài khoản ngân hàng thỡ phỏi cú giấy
nộp tiền kèm theo.
2.2.2.4. Tình hình thực tế về kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH
Hoàng Quốc.
Đầu năm 2010, Công ty chuyển số dƣ tài khoản ngân hàng Quân đội về
tài khoản ngân hàng Techcombank và tạm dừng hoạt động tại Ngân hàng Quân
đội. Công ty mở sổ chi tiết kho tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng, giảm tiền gửi ngân
hàng trong tháng 12/2010 tại Công ty TNHH Hoàng Quốc ở tài khoản Ngân
hàng Quân đội:
* Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng:
(1). Ngày 23/12/2010, Đỗ Thị Anh Thƣ nộp tiền mặt vào tài khoản Công
ty, số tiền: 250.000.000 đ.
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT
NAM
BIZ – CHI NHÁNH HÀ NỘI
TECHCOMBANK Số: 186/2010
Trang 1/1
SỔ PHỤ KHÁCH HÀNG
(Ngày 23 tháng 12 năm 2010)
Số tài khoản: 111.101.36389.01.9
Loại tài khoản: TIỀN GỬI THANH TOÁN
Khách hàng: CTY TNHH HOÀNG QUỐC
Loại tiền: VND
Số ID khách hàng: 10136389
Ngày giao dịch Diễn giải Số bỳt toỏn Nợ Có
Số dƣ đầu ngà 305.862.452
23/12/2010 Cty TNHH Hoàng Quốc TT
tiền BHXH Q2, Q3, Q4 năm
2010 cho Bảo hiểm xã hội TP
HN TK 943.10.001 tại kho bạc
NN Ba Đình
FT1035800234 50.554.736
23/12/2010 Giải tỏa ký quỹ – Số HDBL
20101124BL19559
MD1033219559 17.000.000
23/12/2010 Giải tỏa ký quỹ – Số HDBL
2010111BL19524
MD1031619524 39.000.000
23/12/2010 Đỗ Thị Anh Thƣ nộp TK Cty TT1035800226\HQV 250.000.000
23/12/2010 Thuế VAT – Số HDBL
20101222BL19940
MD1035719940 600.076
23/12/2010 Thu ký quỹ – Số HĐBL
20101222BL19940
MD1035719940 39.000.000
23/12/2010 Phí bảo hành – Số HĐBL
20101222BL19940
MD1035719940 6.000.764
Số dƣ cuối ngày 515.706.876
Doanh số ngày 96.155.576 306.000.000
Doanh số tháng 1.614.156.053 2.129.787.000
Doanh số năm 36.150.499.143 33.383.416.407
KẾ TOÁN
Đã ksy
KIỂM SOÁT
Đã ký
Ngày giờ in: 17/12/2008 11:31:50 – biz01695 – Số tra cứu nhanh: 687
(2). Ngày 15 tháng 12 năm 2010, Công ty thanh toán tiền hàng cho Công
ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tạp phẩm theo HĐ số 621/HQ-TOC, số tiền:
52.500.000đ theo sổ phụ số 181 ngày 15/12/2010.
(3). Ngày 15/12/2010, theo sổ phụ số 181:
- Giải tỏa ký quỹ số hợp đồng bảo lãnh 20100917BL19246, số tiền:
2.000.000đ.
- Giải tỏa ký quỹ số hợp đồng bảo lãnh 20100917BL19247, số tiền:
2.000.000đ.
- Giải tỏa ký quỹ số hợp đồng bảo lãnh 20100917BL19248, số tiền:
2.000.000đ.
(4). Ngày 31/12/2010, Ngân hàng Techcombank trả lãi tiền gửi
T12/2010, số tiền: 1.037.013đ (sổ phụ số 190, tƣơng tự nhƣ sổ phụ số 186).
* Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng:
(1). Ngày 19/12/2010:
- Đỗ Thị Anh Thƣ rút TGNH nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 60.000.000đ
- Thu nợ lãi (LD-IN) – Số khế ƣớc 1295: 1.105.708đ
- Thu nợ gốc (LD-PR) – Số khế ƣớc 1295: 3.716.667đ
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT
NAM
BIZ – CHI NHÁNH HÀ NỘI
TECHCOMBANK Số: 184/2010
Trang 1/1
SỔ PHỤ KHÁCH HÀNG
(Ngày 19 tháng 12 năm 2010)
Số tài khoản: 111.101.36389.01.9
Loại tài khoản: TIỀN GỬI THANH TOÁN
Khách hàng: CTY TNHH HOÀNG QUỐC
Loại tiền: VND
Số ID khách hàng: 10136389
Ngày giao dịch Diễn giải Số bỳt toỏn Nợ Có
Số dƣ đầu ngày 70.684.827
19/12/2010 Đỗ Thị Anh Thƣ rỳt séc
AA496060
TT1035400044\HQV 60.000.000
19/12/2010 Thu nợ lãi (LD-IN)– Số khế
ƣớc 1295
LD0710901295 1.105.708
19/12/2010 Thu nợ gốc (LD-PR) – Số khế
ƣớc 1295
LD0710901295 3.716.667
Số dƣ cuối ngày 5.862.452
Doanh số ngày 64.822.375 0
Doanh số tháng 1.518.000.477 1.523.787.000
Doanh số năm 35.054.343.567 32.777.416.407
KẾ TOÁN
Đã ký
KIỂM SOÁT
Đã ký
Ngày giờ in: 19/12/2008 11:31:50 – biz01695 – Số tra cứu nhanh: 687
(2). Ngày 23 tháng 12 năm 2010: Theo sổ phụ số 186
- Công ty TNHH Hoàng Quốc thanh toán tiền BHXH Quý 2,3,4 năm
2010 chó BH xã hội TP Hà Nội, số tiền: 50.538.236đ và phí thanh toán điện tử:
16.500đ (thuế suất GTGT 10%).
- Thu ký quỹ số HĐBL 20101222BL19940, số tiền: 39.000.000đ và phí
bảo lãnh: 6.600.840đ (thuế suất GTGT 10%).
UỶ NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỀN TIỀN THƢ, ĐIỆN
Lập: 23/12/2010
Số:
Tên đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Hoàng Quốc – MS305
Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Số tài khoản: 111-101-36389-01-9
Tại ngân hàng: TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Techcombank Hà Nội
PhÇn do nh ghi
Tµi kho¶n nî
Tên đơn vị nhận tiền: Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội
Số tài khoản: 943.10.001
Tại ngân hàng: Kho bạc nhà nƣớc Ba Đình
Tµi kho¶n cã
Số tiền bằng chữ: Năm mƣơi triệu, năm trăm ba tám ngàn, hai trăm ba
sáu
Nội dung thanh toán: Tiền bảo hiểm xã hội Quý 2,3,4 năm 2010
Sè tiÒn b»ng sè
50.538.236 VN§
Đơn vị trả tiền
Kế toán
Đã ký
Chủ tài khoản
Đã ký
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày 23/12/2010
Kế toán
Đã ký
Trƣởng phòng
Kế toán
Đã ký
Ngân hàng B
Ghi sổ ngày ………
Kế toán Trƣởng phòng
kế toán
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
BIZ – CHI NHÁNH HÀ NỘI
MST: 0100230800
TECHCOMBANK Theo công văn số 21208/CT/AC
Cục thuế Hà Nội
PHIẾU BÁO NỢ
(Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ)
Trang 1/1
Ngày 23 tháng 12 năm 2010
Kính gửi: CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC
Địa chỉ: 104 C9B NGHĨA TÂN, CẦU GIẤY, HN
Mã số thuế: 0100281428
Số ID khách hàng: 10136389
Số tài khoản : 111.10136389.01.9
Loại tiền : VND
Loại tài khoản: TIỀN GỬI THANH TOÁN
Số bỳt toỏn hoạch toán: FT0835800234
Chúng tối xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết:
Nội dung Số tiền
Chuyển khoản 50.538.236đ
Phí thanh toán điện tử CITAD trƣớc 11h 15.000đ
Thuế VAT 1.500đ
Tổng phí + VAT 16.500đ
Tổng số tiền 50.554.736đ
Số tiền bằng chữ: Năm mƣơi triệu, năm trăm năm mƣơi tƣ nghìn, bẩy trăm mƣơi sáu VNĐ chẵn
Trích yếu: CTY TNHH HOÀNG QUỐC TT TIỀN BHXH Q2, Q3, Q4 NĂM 2008 CHO BHXH TP HÀ NỘI
Lập phiếu
Đã ký
Kiểm soát
Đã ký
Kế toán trƣởng
Đã ký
Ngày giờ in: 25/12/2008 17:47:14 – biz20008 – Số tra cứu nhanh: 687
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
BIZ – CHI NHÁNH HÀ NỘI
MST: 0100230800
TECHCOMBANK Theo công văn số 21208/CT/AC
Cục thuế Hà Nội
PHIẾU BÁO NỢ
(Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ)
Trang 1/1
Ngày 23 tháng 12 năm 2010
Kính gửi: CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC
Địa chỉ: 104 C9B NGHĨA TÂN, CẦU GIẤY, HN
Mã số thuế: 0100281428
Số ID khách hàng: 10136389
Số tài khoản : 111.10136389.01.9
Loại tiền : VND
Loại tài khoản: TIỀN GỬI THANH TOÁN
Số bỳt toỏn hạch toán: MD0835719940
Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết nhƣ sau
Nội dung Số tiền
Thu ký quỹ 39.000.000
Phí bảo lãnh 6.000.764
Thuế VAT 600.076
Tổng phí + VAT 6.600.840
Tổng số tiền 45.600.840
Số tiền bằng chữ: Bốn mƣơi lăm triệu, sáu trăm nghìn, tám trăm bốn mƣơi VND chẵn.
Trích yếu: PHANH BLBH CTY HOANG QUOC SÈ BL19940
Lập phiếu
Đã ký
Kiểm soát
Đã ký
Kế toán trƣởng
Đã ký
Ngày giờ in: 25/12/2008 17:47:14 – biz20008 – Số tra cứu nhanh: 687
(3). Ngày 31/12/2010, thanh toán 50% tiền hàng cho INUS, số tiền:
310.000.000đ. Theo sổ phụ số 190, tƣơng tự nhƣ sổ phụ 186.
(4). Ngày 15/12/2010, theo sổ phụ 181.
- Công ty thanh toán tiền điện thoại tháng 11/2010 bằng tiền gửi ngân
hàng, số tiền: 170.038đ (thuế suất 10%) và phí thanh toán điện tử 16.500 (thuế
suất 10%).
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
BIZ – CHI NHÁNH HÀ NỘI
MST: 0100230800
TECHCOMBANK Theo công văn số 21208/CT/AC
Cục thuế Hà Nội
PHIẾU BÁO NỢ
(Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ)
Trang 1/1
Ngày 15 tháng 12 năm 2010
Kính gửi: CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC
Địa chỉ: 104 C9B NGHĨA TÂN, CẦU GIẤY, HN
Mã số thuế: 0100281428
Số ID khách hàng: 10136389
Số tài khoản : 111.10136389.01.9
Loại tiền : VND
Loại tài khoản: TIỀN GỬI THANH TOÁN
Số bỳt toỏn hạch toán: FT0835000061
Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết nhƣ sau:
Nội dung Số tiền
Thu ký quỹ 170.038đ
Phí bảo lãnh 15.000đ
Thuế VAT 1.500đ
Tổng phí + VAT 16.500đ
Tổng số tiền 186.538đ
Số tiền bằng chữ: Một trăm tám mƣơi sỏu nghỡn, năm trăm ba mƣơi tám VND
Trích yếu: CTY TNHH HOÀNG QUỐC TT UNT N11.12.08 CHO ĐIỆN LỰC THANH XUÂN
Lập phiếu
Đã ký
Kiểm soát
Đã ký
Kế toán trƣởng
Đã ký
Ngày giờ in: 17/12/2008 17:47:14 – biz20008 – Số tra cứu nhanh: 687
Mẫu số: 01 GTKT- 2LL - 03
Ký hiệu (Serial No.): AB/2010T
Số (No.): 1015422
Hãa ®¬n dÞch vô viÔn th«ng (GTGT)
Telecommunication service invoice (vat)
Liên 2: giao cho khách hàng (Copy 2: For Customer)
Từ ngày 01/11/08 đến ngày 30/11/08
Đơn vị bán (Supplier): CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI MST (Tax code): 0100101114
Địa chỉ (Address): 69 Đinh Tiên Hoàng – Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội
Số tài khoản (Account No): 10201.00004.70304
Ngƣời mua hàng (Customer): Công ty TNHH Hoàng Quốc MST (Tax code): 0100281428
Địa chỉ (Address): 104 C9B Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Mã khách hàng (Customer code): DLTX0177398 Số thuê bao (Tel): 0963452357
STT
Item
DỊCH VỤ SỬ DỤNG
(Service)
TIỀN DỊCH VỤ
(Service
charges)
THUẾ SUẤT
GTGT
(VAT rate)
TIỀN THUẾ
GTGT
(VAT amount)
TỔNG
CỘNG
(Grand
total)
A B C 1 2 3 = 1 x 2
I. Giá trị hàng hóa, DV 154.580đ 10% 15.458đ 170.038đ
1. Cƣớc dịch vụ phát sinh 154.580đ 10% 15.458đ 170.038đ
1.1 DV không chịu thuế GTGT
1.2 DV chịu thuế GTGT 154.580đ 10% 15.458đ 170.038đ
2. Điều chỉnh giảm
II. Khuyến mại
III. Tổng tiền III = I - II 170.038đ
Tổng cộng (Grand total) 170.038đ
Số tiền bằng chữ (In words): Một trăm bẩy mƣơi nghỡn, khụng trăm ba tám đồng./.
Ngày 06 tháng 12 năm 2010
Đại diện giao dịch
Đã ký
Ngƣời mu hàng
Đã ký
UỶ NHIỆM THU SÈ:
Ngày 11 tháng 12 năm 2010
Tên đơn vị mua hàng: Cty TNHH Hoàng Quốc
Số tài khoản: 111.10136389019
Tên ngân hàng: Thƣơng mại CP kỹ thƣơng VN Tỉnh, TP: Hà Nội
Tên đơn vị bán hàng: Điện lực Thanh Xuân
Số tài khoản: 10201.0000.470.304
Tên ngân hàng: Công thƣơng Thanh Xuân Tỉnh, TP: Hà Nội
PHẦN DO NH GHI
TÀI KHOẢN NỢ
TÀI KHOẢN CÓ
Hợp đồng số (hay đơn đặt hàng): Ngày tháng năm
Số lƣợng từng loại chứng từ kèm theo: HĐ photo T11/2010
Số lƣợng tiền chuyển (bằng chữ): Một trăm bẩy mƣơi nghỡn, khụng trăm ba m ƣơi đồng.
Bằng số: 170.038
Số ngày chậm trả (bằng chữ): Không
Bằng số: 0
Tổng số tiền chuyển (bằng chữ): Một trăm bẩy mƣơi nghỡn, khụng trăm ba m ƣơi đồng.
Bằng số: 170.038
ĐƠN VỊ BÁN
(Ký tên, đóng dấu)
Đã ký
NGÂN HÀNG BÊN BÁN
- Nhận chứng từ ngày:
- Đã kiểm soát và gửi đi ngày:
Trƣởng phòng kế toán
(Ký tên, đóng dấu)
NGÂN HÀNG BÊN MUA
- Nhận ngày:
- Thanh toán ngày: 15/11/2010
Kế toán
Đã ký
Trƣởng phòng kế toán
Đã ký
NGÂN HÀNG BÊN BÁN THANH TOÁN
Ngày tháng năm
Kế toán
Trƣởng phòng kế toán
Sở Kế hoạch và Đầu tƣ TP Hà Nội Mẫu số S13-H Công ty TNHH Hoàng Quốc
SỔ CHI TIẾT Tài khoản: 112
Từ ngày: 01/12/2010 Đến ngày: 31/12/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Thu Chi Tồn Số
Ngà
y Số dƣ đầu tháng 370.516.782
………
.
…… …………………………. ….. ………. ……. ………..
101542
2
15/12 Điện lực Thanh Xuân thanh
toán tiền điện thoại
T12/2010
642 154.580 39.221.277
133.
1
15.458 39.205.819
SP181 15/12 Phí thanh toán điện tử 642 15.000 39.190.819
133.
1
1.500 39.189.319
SP181 15/12 Công ty XNK Tạp phẩm -
thanh toán tiền hàng HĐ
621/HQ-TOC
131 52.500.000 91.689.319
SP181 15/12 Giải tỏa ký quỹ – Số
HĐBL 20100917BL19246
144 2.000.000 93.689.319
SP181 15/12 Giải tỏa ký quỹ – Số
HĐBL 20100917BL19247
144 2.000.000 95.689.319
SP181 15/12 Giải tỏa ký quỹ – Số
HĐBL 20100917BL19248
144 2.000.000 97.689.319
…….. …… ……………………………
….
…… …………. ………….. ………….
SP184 19/12 Đỗ Thị Anh Thƣ rỳt séc
AA496060
111 60.000.000 29.894.208
SP184 19/12 Trả lãi vay (LD-IN) – Số
KU 1295
635 1.105.708 28.788.500
SP184 19/12 Trả lãi vay (LD-PR) – Số
KU 1295
311 3.716.667 25.071.833
……. ….. ………………………….. ….. …………… …………. …………
SP186 23/12 Thu ký quỹ – Số HDBL 144 39.000.000 286.070.833
20101222BL19940
SP186 23/12 Phí bảo lãnh – Số HDBL
20101222BL19940
642 6.000.764 280.071.069
133.
1
600.076 279.470.993
SP186 23/12 Bảo hiểm xã hội TP HN –
Thanh toán tiền BHXH
Quý 2.3.4/2010
338.
3
50.538.236 228.932.757
SP186 23/12 Phí thanh toán điện tử 642 15.000 228.917.757
133 1.500 228.916.257
SP186 23/12 Giải toản ký quỹ – Số
HDBL 20101124BL19559
144 17.000.000 245.916.257
SP186 23/12 Giải tỏa ký quỹ – Số
HDBL 20101111BL19524
144 39.000.000 284.916.257
SP186 23/12 Đỗ Thị Anh Thƣ nộp tiền
mặt vào tài khoản của Công
ty
111 250.000.000 534.916.257
……. …… ……………………………
..
…… ………… ………… …………
SP190 31/12 INUS – Thanh toán 50%
tiền hàng cho INUS
331 310.000.000 1.867.578.60
8
……. …… ……………………………
..
…… ………… ………… …………
SP190 31/12 Lãi tiền gửi ngân hàng
T12/2010
515 1.037.013 1.725.591.85
3
……. …… ……………………………
..
…… ………… ………… …………
……. …… ……………………………
..
…… ………… ………… …………
……. …… ……………………………
..
…… ………… ………… …………
Cộng số phát sinh 5.591.150.01
3
3.195.936.47
2
Số dƣ cuối tháng 2.765.730.32
3
Lập, ngày 01 tháng 12 năm 2010
Ngƣời ghi sổ
(Chữ ký, họ tên) Thủ quỹ
(Chữ ký, họ tên) Kế toán trƣởng
(Chữ ký, họ tên) Giám đốc
(Chữ ký, họ tên, đóng
dấu)
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Đã ký
2.2.3. Đối chiếu và điều chỉnh số sách
Toàn bộ hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán của Công ty sau khi đƣợc lập
và hoàn chỉnh, đều đƣợc lƣu trữ trong máy vi tính, nhờ vậy đã giảm bớt số
lƣợng sổ sách cần lƣu trữ cũng nhƣ tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho việc tìm
kiếm, đối chiếu, kiểm tra, điều chỉnh sổ sách.
Theo định kỳ hàng tháng, kế toán chi tiết vốn bằng tiền tiến hành in sổ
cho từng tài khoản để chuyển cho kế toán tổng hợp và các bộ phận có liên quan
đối chiếu và lập các báo cáo kế toán cần thiết phục vụ cho nhu cầu quản lý.
2.2.3.1. Đối chiếu, kiểm tra và điều chỉnh nghiệp vụ phát sinh tiền mặt tại quỹ.
Việc quản lý tiền mặt tại két bạc càng tốt thì càng hạn chế đƣợc sự mất
mát, thiếu hụt, chênh lệch với sổ sách. Song, cho dù thủ quỹ có cẩn thận thế
nào chăng nữa thì việc thừa hay thiếu tiền mặt vẫn có thể xảy ra.
Những nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch tiền mặt giữa sổ sách và thực
tế là:
- Khi nhận hoặc chi tiền, thông thƣờng số lƣợng tiền phát sinh rất nhiều,
thủ quỹ không kiểm soát đƣợc một cách chặt chẽ số lƣợng tiền mà mình đã
nhận hoặc đã chi nhƣ: không đếm hết đƣợc hoặc không kiểm soát đƣợc số
nghiệp vụ phát sinh do có sự chênh lệch rất ít qua mỗi nghiệp vụ mà số phát
sinh lại quá nhiều.
- Do kế toán chi tiết vốn bằng tiền không phản ánh hết tất cả các nghiệp
vụ phát sinh trong ngày, hoặc cũng do bị nhầm lẫn số liệu khi phản ánh một
nghiệp vụ phát sinh nào đó mà chƣa phát hiện đƣợc kịp thời.
Chính vì vậy việc kiểm tra, đối chiếu số tiền thực tế còn tồn quỹ và trên
sổ sách giữa hai bên nhân viên kế toán và thủ quỹ là hết sức cần thiết. Có nhƣ
vậy mới có khả năng phát hiện kịp thời những chênh lệch sai sót có thể xảy ra.
Khi xảy ra tình trạng chênh lệch nhân viên kế toán phải kiểm tra lại số
phát sinh của từng nghiệp vụ trên sổ sách của mình trong kỳ, sau đó hai bên đối
chiếu với nhau để đi đến một sự thống nhất. Khi đó tùy vào sự sai lệch ở khâu
nào, của ai thì ngƣời đó có trách nhiệm điều chỉnh lại trên sổ sách của mình.
Nếu sai sót thuộc về thủ quỹ thì thủ quỹ phải điều chỉnh lại số liệu trên sổ quỹ
cho đúng với thực tế. Nếu sai sót thuộc về nhân viên kế toán thì nhân viên đó
phải điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ tƣơng ứng để máy điều chỉnh lại số liệu trờn cỏc sổ kế toán mà
mỏy đó tự động trích ra.
Trƣờng hợp hai bên sổ sách cùng thống nhất số liệu với nhau nhƣng vẫn
chênh lệch với số tiền thực tế còn tồn quỹ khi kiểm kê thì hai bên lập biên bản
với số chênh lệch đó và nhân viên kế toán sẽ có trách nhiệm phản ánh số chênh
lệch này vào sổ kế toán.
- Nếu chênh lệch thực tế tăng so với sổ sách kế toán ghi:
Nợ TK 1111
Có TK 3381
Ngày 31/12/2011 căn cứ vào số tiền trên sổ sách của kế toán thanh toán
và số tiền thực tế trong két sắt của thủ quỹ thì thấy số tiền trong quỹ nhiều hơn
số tiền còn lại ghi trong sổ sách là 254.000đ không rõ nguyên nhân. Hai bên
tiến hành lập biên bản và phản ánh số tiến trên vào tk 3381. Kế toán định
khoản.
Nợ TK 1111: 254.000đ
Có TK 3381: 254.000đ
- Nếu chênh lệch thực tế giảm so với sổ sách kế toán ghi:
Nợ TK 1381
Có TK 1111
Sau đó sẽ trình lên cấp trên để tìm ra nguyên nhân và biện pháp giải
quyết. Trƣờng hợp sổ sách của kế toán và thủ quỹ đã thống nhất với nhau về số
liệu cùng với thực tế còn tồn ở két bạc, để đảm bảo kế toán và thủ quỹ cần xem
dột lại các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ để có thể tìm thấy những sai sót chênh
lệch đáng tiếc. Khi phát hiện chênh lệch giữa sổ sách phản ánh và thực tế phát
sinh mà trên sổ sách và thực tế tồn quỹ đồng nhõt, kế toán điều chỉnh lại các
nghiệp vụ đã ghi sổ đồng thời phản ánh số chênh lệch đó nhƣ trên (tùy vào
từng trƣờng hợp cụ thể).
2.2.3.2. Đối chiếu, kiểm tra và điều chỉnh nghiệp vụ phát sinh TGNH:
Việc kiểm tra, đối chiếu và điều chỉnh trên tài khoản TGNH nhằm đảm
bảo sự thống nhất số tiền đã phát sinh và hiện còn dƣ tại tài khoản tiền gửi giữa
sổ sách của NH và sổ sách của nhân viên kế toán Công ty.
Thông thƣờng mỗi khi nhận đƣợc giấy báo của NH về nghiệp vụ phát
sinh tren tài khoản TGNH của Công ty, nhân viên kế toán sẽ đối chiếu các
chứng từ, sổ sách của mình với sổ sách của NH về số phát sinh, số de của tài
khoản. Do cả hai bờn cựng quản lý những số liệu phát sinh trên một tài khoản
duy nhất thông qua hệ thống sổ sách khác nhau nên cả hai đều cố gắng không
để tình trạng chênh lệch xảy ra và thực tế ở Công ty vẫn chƣa xảy ra tình trạng
này.
Tuy nhiên dù rất cẩn thận trong công tác hạch toán cũng nhƣ việc ghi sổ
và hệ thống kiểm soát rất có hiệu quả ở NH và ở đơn vị mở tài khoản, song khi
công việc và nghiệp vụ phát sinh nhiều thì tình trạng nhầm lẫn vẫn có thể xảy
ra. Khi có sự chênh lệch, dù cho là do nguyên nhân gì, phát sinh ở khâu nào thì
cả hai bên cũng cần có sự đối chiếu, kiểm tra sổ sách để tiến tới thống nhất về
số phát sinh cũng nhƣ số dƣ thực tế của đơn vị, từ đó có thể điều chỉnh kịp thời
sổ sách của mỗi bên. Nếu chƣa kịp thời tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự chênh
lệch đó mà kỳ quyết toán đã đến thì nhân viên kế toán phải tạm thời căn cứ
theo số liệu của NH để phản anh vào TK 112.
Số chênh lệch sẽ đƣợc phản ánh nhƣ sau:
- Nếu sổ sách của nhân viên kế toán phản ánh thừa so với sổ sách NH, kế
toán ghi:
Nợ TK 1388
Có TK 112
- Nếu sổ sách kế toán thiếu so với sổ sách của NH, kế toán ghi:
Nợ TK 112
Có TK 3388
Sang kỳ sau kế toán phải tiếp tục tìm nguyên nhân của sự chênh lệch đó
và kiến nghị những biện pháp điều hòa chênh lệch giữa hai hệ thống sổ sách
với cấp trên.
Cuối tháng 12 thì số tiền trên sổ sách của kế toán tại Công ty trùng với
số tiền trên sổ phụ của ngân hàng.
2.3. Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc.
Kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu phát sinh trên chứng từ vào các sổ
chi tiết cho các tài khoản: 111, 112, 131, 331, 642…….
Công ty TNHH Hoàng Quốc
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THÁNG 12.2010
Tên tài khoản 111 Tiền mặt
Sè
TT
Ngày
tháng
năm vào
sổ
Chứng từ Diễn giải
Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi
chó
Sè Ngày Nợ Có Nợ Có
1 Sè d đầu kỳ 379,756,687
2 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
28 2/12 786309 21/11
CH Xăng dầu số 62 - Anh Dƣơng
Viết Minh thanh toán tiền mua xăng
xe ụtụ 642 111
462,682
29 2/12 786309 21/11
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ - CH
Xăng dầu số 62 133 111 44,318
30 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
135 16/12 21215 16/12
Viện tên lửa - Xuất bán phần mềm
nâng cấp Dasylab 111 511 24,000,000
136 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
163 19/12 SP184 19/12 Đỗ Thị Anh Thƣ rỳt séc AA496060 111 112 60,000,000
164 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
167 20/12 52936 20/12
Cty TNHH TMPT In & Quảng cáo
Đức Anh - In tờ rơi phục vụ hội chợ
Worlddidac 642 111
7,600,000
168 20/12 52936 20/12
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ - Cty
TNHH TM PT In và Quảng cáo
Đức Anh 133 111
760,000
176 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
177 22/12 PT176 22/12
Cty CP Xuất nhập khẩu Tạp Phẩm -
Thanh toán tiền hàng thiết bị dạy
nghề cho HĐ 637NTD/P7 331 111
45,000,000
178 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
190 23/12 SP186 23/12
Đỗ Thị Anh Thƣ nộp tiền mặt vào
tài khoản Công ty 112 111 250,000,000
191 24/12 81141 24/12
Công ty CP ĐT PT TM SX & Dịch
vụ Tiến Hƣng 642 111 500,000
272 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
273 30/12 42428 30/12
Lê Văn Tê- Mua đồng hồ đo VOM
Sanwa CD771 để xuất bán cho CĐ
nghề Đồng Nai 156.1 111
1,750,000
274 31/12 540 31/12
Cty TNHH Nhà nƣớc 1 thành viên
Thực phẩm HN - Tiếp cán bộ
trƣờng CĐ nghề Hải Dƣơng 642 111
700,000
275 31/12 540 31/12
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ - Cty
TNHH Nhà nƣớc 1 thành viên Thực
phẩm HN 133 111
70,000
276 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
281 31/12 PT 524 31/12
Đại học Tiền Giang - Thanh toán
tiền lần 3 theo hợp đồng 1108/HQ-
TG 111 131
250.000.000
282 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
Cộng phát sinh 16,824,067,996 16,568,522,687
Sè d cuối kỳ 635,301,996
Công ty TNHH Hoàng Quốc
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THÁNG 12.2010
Tên tài khoản 112 Tiền gửi
NH
Sè
TT
Ngày
tháng
năm vào
sổ
Chứng từ Diễn giải
Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi
chó
Sè Ngày Nợ Có Nợ Có
1 Sè d đầu kỳ 370,516,782
2 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
127 15/12 815422 6/12
Điện lực Thanh Xuân - Thanh toán
tiền điện thoại T11/2008 642 112 154,580
128 15/12 815422 6/12
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ - Điện
lực Thanh Xuân 133 112 15,458
129 15/12 SP181 15/12 Phí thanh toán điện tử 642 112 15,000
130 15/12 SP181 15/12
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ - NH
Techcombank 133 112 1,500
131 15/12 SP181 15/12
Công ty CP Xuất nhập khẩu Tạp
Phẩm - Thanh toán tiền hàng HĐ
621/HQ-TOC 112 131
52,500,000
132 15/12 SP181 15/12
Giải toả ký quỹ - Số HĐBL
20080917BL19246 112 144 2,000,000
133 15/12 SP181 15/12
Giải toả ký quỹ - Số HĐBL
20080917BL19247 112 144 2,000,000
134 15/12 SP181 15/12
Giải toả ký quỹ - Số HĐBL
20080917BL19248 112 144 2,000,000
162 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
163 19/12 SP184 19/12 Đỗ Thị Anh Thƣ rỳt séc AA496060 111 112 60,000,000
164 19/12 SP184 19/12 Trả lãi vay - (LD-IN) - Số KU 1295 635 112 1,105,708
165 19/12 SP184 19/12 Trả gốc vay (LD-PR) - Số Ku1295 311 112 3,716,667
181 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
182 23/12 SP186 23/12
Thu ký quỹ - Số HĐBL
20081222BL19940 144 112 39,000,000
183 23/12 SP186 23/12
Phí bảo lãnh - Số HĐBL
20081222BL19940 642 112 6,000,764
184 23/12 SP186 23/12
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ - NH
Techcombank 133 112 600,076
185 23/12 SP186 23/12
Bảo hiểm xã hội TP HN - Thanh
toán tiền BHXH Quý 2, 3, 4/2008 338.3 112 50,538,236
186 23/12 SP186 23/12 Phí thanh toán điện tử 642 112 15,000
187 23/12 SP186 23/12
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ - NH
Techcombank 133 112 1,500
188 23/12 SP186 23/12
Giải toả ký quỹ - Số HĐBL
20081124BL19559 112 144 17,000,000
189 23/12 SP186 23/12
Giải toả ký quỹ - Số HĐBL
20081111BL19524 112 144 39,000,000
190 23/12 SP186 23/12
Đỗ Thị Anh Thƣ nộp tiền mặt vào
tài khoản Công ty 112 111 250,000,000
276 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
277 31/12 SP190 31/12
INUS - Thanh toán 50% tiền hàng
cho INUS 331 112 310,000,000
306 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
307 31/12 GBN 31/12 thanh toán 50% đơn hàng cho INus 331 112 310,000,000
325
326 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
328 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
Cộng phát sinh 5,292,187,026 3,378,786,472
Sè d cuối kỳ 2,283,917,336
Công ty TNHH Hoàng Quốc
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THÁNG 12.2010
Tên tài khoản 642 Chi phí
QLDN
Sè
TT
Ngày
tháng
năm vào
sổ
Chứng từ Diễn giải
Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi
chó
Sè Ngày Nợ Có Nợ Có
1 Sè d đầu kỳ 0
2 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
28 2/12 786309 21/11
CH Xăng dầu số 62 - Anh Dƣơng
Viết Minh thanh toán tiền mua xăng
xe ụtụ 642 111
462,682
126 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
127 15/12 815422 6/12
Điện lực Thanh Xuân - Thanh toán
tiền điện thoại T11/2008 642 112 154,580
128 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
129 15/12 SP181 15/12 Phí thanh toán điện tử 642 112 15,000
130 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
167 20/12 52936 20/12
Cty TNHH TMPT In & Quảng cáo
Đức Anh - In tờ rơi phục vụ hội chợ
Worlddidac 642 111
7,600,000
182 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
183 23/12 SP186 23/12
Phí bảo lãnh - Số HĐBL
20081222BL19940 642 112 6,000,764
184 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
186 23/12 SP186 23/12 Phí thanh toán điện tử 642 112 15,000
187 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
274 31/12 540 31/12
Cty TNHH Nhà nƣớc 1 thành viên
Thực phẩm HN - Tiếp cán bộ
trƣờng CĐ nghề Hải Dƣơng 642 111
700,000
276 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
358
Cộng phát sinh 366,413,017 366,413,017
Sè d cuối kỳ 0
Công ty TNHH Hoàng Quốc
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THÁNG 12.2010
Tên tài khoản 131 Phải thu khách
hàng
Sè
TT
Ngày
tháng
năm vào
sổ
Chứng từ Diễn giải
Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi
chó
Sè Ngày Nợ Có Nợ Có
1 Sè d đầu kỳ 15,253,649,196
2 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
131 15/12 SP181 15/12
Công ty CP Xuất nhập khẩu Tạp
Phẩm - Thanh toán tiền hàng HĐ
621/HQ-TOC 112 131
52,500,000
132 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
281 31/12 PT 524 31/12
Đại học Tiền Giang - Thanh toán
tiền lần 3 theo hợp đồng 1108/HQ-
TG 111 131
250.000.000
282 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............
358
Cộng phát sinh 7,822,756,143 20,622,478,875
Sè d cuối kỳ 2,453,926,464
Công ty TNHH Hoàng Quốc
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THÁNG 12.2010
Tên tài khoản 331 Phải trả ngời
bán
Sè
TT
Ngày
tháng
năm vào
sổ
Chứng từ Diễn giải
Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi
chó
Sè Ngày Nợ Có Nợ Có
1 Sè d đầu kỳ 0
2 ............. .............. ............ ………………………………….
....... ............. .................. ..................
............
305 ............. .............. ............ ………………………………….
....... ............. .................. ..................
............
306 ............. .............. ............ ………………………………….
....... ............. .................. ..................
............
307 31/12 GBN 31/12
thanh toán 50% đơn hàng cho
INus 331 112 310,000,000
308 ............. .............. ............ ………………………………….
....... ............. .................. ..................
............
358
Cộng phát sinh 22,364,271,334 8,668,646,439
Sè d cuối kỳ 13,695,624,895
Công ty TNHH Hoàng Quốc
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THÁNG 12.2010
Tên tài khoản 334 Phải trả
CNV
Sè
TT
Ngày
tháng
năm
vào sổ
Chứng từ Diễn giải
Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi
chó
Sè Ngày Nợ Có Nợ Có
1 Sè d đầu kỳ 0
2 ............. .............. ............ ………………………………….
....... ............. .................. ..................
............
282 ............. .............. ............ ………………………………….
....... ............. .................. ..................
............
283 31/12 LCB 31/12 Thanh toán lƣơng T12/2010 334 111 106,261,925
358 ............. .............. ............ ………………………………….
....... ............. .................. ..................
............
Cộng phát sinh 212,523,850 106,261,925
Sè d cuối kỳ 106,261,925
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
HOÀNG QUỐC
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty và phƣơng hƣớng
hoàn thiện.
3.1.1. Ưu điểm:
Từ khi đƣợc thành lập đến nay, Công ty TNHH Hoàng Quốc luôn phải đối đầu với
hàng loạt khó khăn, đặc biệt là sự cạnh tranh gay gắt của đơn vị, tổ chức kinh tế khác, nhƣng
Công ty TNHH Hoàng Quốc đó cú những cố gắng đáng ghi nhận trong việc tổ chức bộ máy
quản lý nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng.
Là một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập với quy mô kinh doanh vừa, Công ty
đã phải tìm cho mình một bộ máy quản lý, một phƣơng thức kinh doanh sao cho có hiệu quả
nhất. Song, bên cạnh những yếu tố trên, tinh thần đoàn kết cũng đóng vai trò quan trọng trên
bƣớc đƣờng khẳng định mình. Banh lãnh đạo Công ty luôn quan tâm và động viên cán bộ
trong Công ty rèn luyện về đạo đức, tinh thần cũng nhƣ kỹ năng nghiệp vụ, khuyến khích họ
đoàn kết phấn đấu đi lên. Công tác quản lý và hạch toán kinh doanh nói chung và công tác
kế toán nói riêng đã không ngừng đƣợc củng cố và hoàn thiện, thực sự trở thành công cụ đắc
lực phục vụ cho quá trình quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty.
Hiện nay, Công ty TNHH Hoàng Quốc đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán
thống nhất, đồng thời áp dụng hình thức tổ chức sổ kế toán “Nhật ký – Sổ cỏi”. Bộ máy kế
toán của Công ty đƣợc tổ chức tƣơng đối gọn nhẹ, mỗi kế toán viên đều đƣợc phân công
công việc rõ ràng. Trình độ của nhõn vên không ngừng đƣợc nâng cao thƣờng xuyên, đƣợc
đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn, biết vận dụng khéo léo và nhịp nhàng giữa lý
thuyết và thực tế tại Công ty, biết áp dụng những phƣơng pháp hạch toán phù hợp với thực
tế phát sinh, đồng thời có thể giảm đƣợc khối lƣợng công việc ghi chép thừa để đạt đƣợc
hiệu quả cao. Mỗi nhân viên kế toán đều có thể sử dụng đƣợc máy vi tính nên công việc kế
toán đƣợc thực hiện nhanh chóng, số liệu luôn chính xác.
Do địa bàn kinh doanh rộng hơn nên Công ty đã áp dụng kiểu vừa tập trung vừa phân
tán để thực hiện công tác kế toán của mình. Đây là sự lựa chọn hết sức phù hợp, đảm bảo
tính thống nhất, tổng hợp trong việc cung cấp thông tin cho lãnh đạo Công ty. Với việc tổ
chức bộ máy kế toán hợp lý và lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp góp phần nâng cao
năng suất và hiệu quả của công tác kế toán cũng nhƣ công tác quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh tại Công ty.
Nhƣ đã phân tích rõ ở phần trƣớc, trong công tác hạch toán kế toán tại Công ty thì
hạch toán vốn bằng tiền là một khấu vô cùng quan trọng. Nhờ nhận thức rõ điều này, Công
ty đó cú những biện pháp tốt trong việc tổ chức hạch toán cũng nhƣ quản lý và sử dụng vốn
bằng tiền.
Việc giữ gìn và bảo quản tiền mặt trong két đƣợc đảm bảo tính an toàn cao. Các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc cập nhật hàng ngày nên thông tin kinh tế mang tính liên
tục và chính xác. Công tác kế toán tổng hợp đƣợc đơn giản hóa tới mức tối đa, cho phép ghi
chép kịp thời một cách tổng hợp những hiện tƣợng kinh tế có liên quan đến tình trạng biến
động của vốn bằng tiền.
Hệ thống tài khoản áp dụng để theo dõi sự biến động của vốn bằng tiền hoàn toàn
tuân thủ theo quy định và đã đƣợc chi tiết tối đa cho từng loại tiền. Sự chi tiết đó đã cho
phép ban lãnh đạo nắm bắt đƣợc những số liệu cụ thể và chi tiết của vốn bằng tiền, từ đó có
thể ra các quyết định một cách chính xác và hợp lý.
Sổ sách kế toán đƣợc lập và ghi chép rõ ràng, rành mạch. Việc lƣu trữ thông tin và lập
sổ sách đã đƣợc thực hiện trên máy vi tính và chỉ in ra với sự lựa chọn đối với sổ sách cần
thiết phục vụ cho kinh doanh, quản lý. Nên doanh nghiệp đã trực tiếp giảm đƣợc một phần
chi phí, đồng thời giảm đƣợc số lƣợng các chứng từ và sổ lƣu trữ ở kho.
Trên đây là một số những nhận xét về ƣu điểm của Công ty TNHH Hoàng Quốc nói
chung và phòng kế toán nói riêng trong việc tìm ra con đƣờng có tính hiệu quả nhất cho
kinh doanh.
3.1.2. Nhược điểm:
Do địa bàn hoạt động quá rộng nên việc tập hợp số liệu chứng từ sổ sách còn chậm
chạp, dẫn đến việc lập báo cáo kế toán định kỳ thƣờng không đúng thời hạn gây chậm trễ
trong việc ra quyết định đối với nhà quản lý.
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu và chi
tiền trong kỳ của doanh nghiệp theo từng hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tƣ và hoạt
động tài chính. Thông qua nó chủ doanh nghiệp có thể dự toán đƣợc lƣợng tiền mang lại từ
các hoạt động trong tƣơng lai. Nhà quản lý cũng có thể thấy trƣớc đƣợc khả năng thanh toán
trong kỳ hoạt động tới… Vì sự quan trọng đó mà hầu hết các doanh nghiệp đều lập báo cáo
lƣu chuyển tiền tệ. Nhƣng cho đến nay Công ty vẫn không sử dụng vai trò của báo cáo này.
Hiện nay Công ty đã sử dụng máy tính để lƣu trữ số liệu và sổ sách nhƣng vẫn chỉ là
thực hiện phần mềm thông thƣờng nhƣ: Word, Excel chứ chƣa có một phần mềm riêng biệt
để phục vụ công tác kế toán nên doanh nghiệp vẫn chƣa thực sự phát huy hết vai trò của
máy tính trong công tác hạch toán kế toán, chƣa tiết kiệm đƣợc lao động của nhân viên kế
toán và thời gian lập, ghi chép, tổng hợp số liệu và chuyển sổ.
3.2.Các giải pháp hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc.
a. Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký – Sổ cái. Hình thức này tuy có
ƣu điểm song cũng có nhƣợc điểm khó phân công lao động, khó áp dụng phƣơng tiện kỹ
thuật tính toán, đặc biệt nếu doanh nghiệp mở rộng kinh doanh, sử dụng nhiều tài khoản,
khối lƣợng phát sinh lớn thì Nhật ký – Sổ cái sẽ cồng kềnh, phức tạp. Theo em Công ty nên
chuyển sang hình thức nhật ký chung. Theo hình thức này sổ nhật ký chung đều ghi theo
trật tự thời gian toàn bộ nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh ở đơn vị. Nếu đơn vi co khối
lƣợng nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh nhiều các nghiệp vụ cùng loại phát sinh theo
trình tự thời gian để định kỳ (5 hoặc 10 ngày) tổng hợp số tài liệu ghi sổ cái theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành. Hình thức này có ƣu điểm đơn giản, dễ hiểu, thuận tiện cho
phân công, lao động trong phòng kế toan, thuận tiện cho việc sử dụng máy tính trong công
tác kế toán.
b. Một trong những mục tiêu cải cách hệ thống kế toán lâu nay của Nhà nƣớc là tạo
điều kiện cho việc ứng dụng tin học vào hạch toán kế toán, bởi vì tin học đã và sẽ trở thành
một trong những công cụ quản lý kinh tế hàng đầu.
Hiện nay, Công ty đã áp dụng máy vi tính vào công tac hạch toán kế toán, tuy vậy hệ
thống sổ và trình tự ghi sổ của Công ty chƣa đƣợc thực hiện trên một phần mềm kế toán nào
mà mới chỉ tiêu đƣợc xây dựng trên chƣơng trình Exel. Do vậy đã giảm nhiều hiệu quả của
việc áp dụng máy vi tính vào công tác hạch toán. Vậy Công ty nên áp dụng phần mềm kế
toán phụ hợp nhằm:
- Giảm bớt khối lƣợng ghi chép và tính toán.
- Tạo điều kiện cho việc thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán nhan chong,
kịp thời về tình hình tài chính của Công ty.
- Tạo niềm tin vào các báo cáo tài chính mà Công ty cung cấp cho các đối tƣợng bên
ngoài.
- Giải phóng các kế toán viên khỏi công việc tìm kiếm, kiểm tra số liệu trong việc tính toán
số học đơn giản nhàm chán để họ giành nhiều thời gian cho lao động sáng tạo của Cán bộ
quản lý.
c. Công ty nên tiến hành lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ nhằm giúp cho những nhà
quản lý có đƣợc các quyết định một cách nhanh chóng và chính xác.
d. Do đơn vị chƣa có một định mức tiền mặt tồn quỹ cụ thể cũng nhƣ một kế hoạch
thanh toán tiền công nợ thống nhất nên dẫn đến tình trạng số tiền mặt có tại quỹ của đơn vị
không ổn định, cú lỳc quỏ ít có lúc quá nhiều. Điều này dễ gây nên những khó khăn cho
Công ty trong việc chi tiêu tiền mặt phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc gây ứ đọng
quá nhiều tiền làm vòng qua của vốn bị chậm lại. Để khắc phục nhƣợc điểm này, theo em
Công ty nên xây dựng một định mức tiền mặt tồn quỹ cụ thể trong từng kỳ hạch toán căn cứ
vào kế hoạch thu chi tiền mặt trong kỳ. Định mức này có thể đƣợc xê dịch trong kỳ hạch
toán, nhƣng không đƣợc phép tăng quỏ cỏo hoặc qua thấp gây tình trạng bất ổn trong quỹ
tiền mặt của doanh nghiệp. Bên cạnh đó Công ty cũng cần lập kế hoạch thu hồi và thanh
toán công nợ sao cho số tiền sẽ phải trả nợ cũng nhƣ số tiền nợ sẽ thu hồi cân đối nhau, đảm
bảo đƣợc nhu cầu thu, chi tiền mặt của Công ty.
e. Công ty có trụ sở chính tại Hà Nội và mở thêm văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí
Minh, văn phòng đại diện làm nhiệm vụ đại diện xúc tiến thƣơng mại, quảng bá, tìm kiếm
đầu tƣ, nghiên cứu thị trƣờng, chịu sự quản lý và chỉ đạo của Công ty. Làm đầu mối giao
dịch để xúc tiến triển khai cá hoạt động của Công ty tại TP Hồ Chí Minh và các địa phƣơng
phía Nam. Chi phí phát sinh, chi phí phục vụ các dự án, các gói thầu lớn ở phía Nam cũng
khá nhiều, tuy nhiên ở văn phòng đại diện lại không tuyển kế toán viên. Vì vậy, việc kiểm
soát chi phí, tập hợp chứng từ thƣờng vào cuối tháng, do nhân viên kỹ thuật tại văn phòng
tập hợp rồi chuyển qua đƣờng bƣu điện đến kế toán Công ty. Việc làm này ảnh hƣởng rất
lớn đến công tác báo cáo kết quả kinh doanh cuối mỗi tháng, dễ thất lạc chứng từ trong quá
trình gửi, hoặc khi chứng từ đƣợc gửi đến Công ty rồi nhƣng kế toán không trực tiếp nhận
đƣợc. Vì vậy, Công ty nên tuyển một nhân viên kế toán tại văn phòng để tránh đƣợc những
hạn chế trên.
f. Qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2010 và bảng cân đối kế toán,
em nhận thấy Công ty không phát sinh các khoản tạm ứng cho công nhân viên. Việc thanh
toán cho công nhân viên theo các trƣờng hợp sau:
- Nếu hàng có giá trị nhỏ, nhân viên trong Công ty đi mua hàng, tiếp khỏch,…sẽ tự bỏ
tiền ra thanh toán, sau đó lấy hóa đơn GTGT về thanh toán với Công ty.
- Nếu hàng có giá trị lớn thì thanh toán qua tài khoản ngân hàng, hoặc thanh toán theo
hình thức trả chậm…
- Một số hàng hóa, dịch vụ sẽ đƣợc đặt hàng qua điện thoại. Ngƣời bán sẽ mang hàng
đến, bàn giao và đƣợc thanh toán bằng tiền mặt hoặc thanh toán qua ngân hàng.
Vì vậy, Công ty nên sử dụng tài khoản 141 – tạm ứng cho công nhân viên, để giúp
việc giao dịch giữa nhân viên và khách hàng đƣợc thuận lợi. Khi đó nhân viên sẽ có trách
nhiệm hơn với công việc của mình nói riêng và tiến độ công việc của Công ty nói chung sẽ
diễn ra nhanh chóng.
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập, kết hợp với nghiên cứu lý luận và thực tiễn, em nhận thấy
công tác kế toán vốn bằng tiền vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tế cao.
Để kế toán phát huy được vaii trò của mình trong quản lý kinh tế thông qua việc phản
ánh với giám đốc một cách chặt chẽ, toàn vẹn tài sản tiền vốn của Công ty ở mọi khâu của
quá trình tái sản xuất nhằm cung cấp các thông tin chính xác và hợp lý phục vụ cho việc
lãnh đạo hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó việc hoàn thiện công tác kế toán của Công
ty là một tất yếu, nhất là trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế sang cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước. Vốn bằng tiền đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu đối với mọi
doanh nghiệp cũng như các quản lý thì việc hạch toán vốn bằng tiền đòi hỏi cũng phải được
kiện toàn.
Do hạn chế về hiểu biết lý luận và thực tiễn, hơn nữa thời gian thực tập tại Công ty có
hạn nên trong quá trình nghiên cứu và trình bày bài viết này không tránh khỏi sai sót và hạn
chế. Em rất mong có được sự đóng góp và giúp đỡ của các thầy cô cùng cán bộ phòng kế
toán Công ty TNHH Hoàng Quốc.
Em xin chân thành cảm ơn Th.s Nguyễn Thị Mai Chi và cỏc cụ chỳ trong Công ty đã
tận tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Sinh viên
Bùi Hồng Thủy
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kế toán tài chính - Trƣờng ĐH Kính tế Quốc dân 2009
Chủ biên: GS.TS. Đặng Thị Loan
2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Nhà xuất bản Tài chính
3. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa – Nhà xuất bản Tài chính (Tháng 10/2006)\
Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Trƣởng Bộ Tài chính
4. Tài liệu thực tế của Công ty TNHH Hoàng Quốc
5. Một số chuyên đề và luận văn khóa trƣớc
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Giám đốc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Giáo viên hƣớng dẫn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Giáo viên phản biện