80
MỤC LỤC PHẦN I....................................................... 3 CÁC KHÁI NIỆM................................................ 3 PHẦN II...................................................... 4 TÌNH HÌNH CHUNG.............................................. 4 I. Giới thiệu về Doanh nghiệp...............................4 1. Tên Công ty............................................4 2. Trụ sở chính:..........................................4 3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:....................4 4. Tư cách pháp nhân:.....................................4 5. Vốn điều lệ của Công ty:...............................4 6. Chủ sở hữu Công ty:....................................4 7. Ngành nghề kinh doanh:.................................4 8. Phạm vi hoạt động:.....................................5 9. Tổ chức Đảng, đoàn thể:................................5 II. Quá trình hình thành và phát triển......................5 III. Thực trạng của Doanh nghiệp đến thời điểm xác định giá trị Doanh nghiệp............................................7 A. Tổng cộng nguồn vốn hoạt động tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp............................................. 7 1. Phân theo cơ cấu tài sản...............................7 2. Phân theo nguồn vốn....................................9 3. Giá trị quyền sử dụng đất:............................10 B. Cơ cấu tổ chức và lao động............................10 1. Cơ cấu tổ chức........................................10 2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty:....12 3. Tình hình lao động....................................17 C. Tình hình kinh doanh trước khi cổ phần hoá............19 1. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu........................19 2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hoá.......................................... 20 3. Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trong năm 2012.....................................................20 4. Cơ cấu doanh thu, lợi nhuận...........................21 6. Chi phí sản xuất...................................... 22 1

MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

MỤC LỤC

PHẦN I.......................................................................................................................................3CÁC KHÁI NIỆM......................................................................................................................3PHẦN II......................................................................................................................................4TÌNH HÌNH CHUNG.................................................................................................................4

I. Giới thiệu về Doanh nghiệp................................................................................................41. Tên Công ty....................................................................................................................42. Trụ sở chính:..................................................................................................................43. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:..........................................................................44. Tư cách pháp nhân:........................................................................................................45. Vốn điều lệ của Công ty:...............................................................................................46. Chủ sở hữu Công ty:......................................................................................................47. Ngành nghề kinh doanh:................................................................................................48. Phạm vi hoạt động:........................................................................................................59. Tổ chức Đảng, đoàn thể:................................................................................................5

II. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................................5III. Thực trạng của Doanh nghiệp đến thời điểm xác định giá trị Doanh nghiệp...................7

A. Tổng cộng nguồn vốn hoạt động tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.............71. Phân theo cơ cấu tài sản.................................................................................................7

2. Phân theo nguồn vốn......................................................................................................9

3. Giá trị quyền sử dụng đất:............................................................................................10

B. Cơ cấu tổ chức và lao động.........................................................................................101. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................................10

2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty:................................................12

3. Tình hình lao động.......................................................................................................17

C. Tình hình kinh doanh trước khi cổ phần hoá..............................................................191. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu......................................................................................19

2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hoá....................20

3. Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trong năm 2012...............................20

4. Cơ cấu doanh thu, lợi nhuận..........................................................................................21

6. Chi phí sản xuất.............................................................................................................22

7. Cơ sở vật chất (Nhà cửa, kho tàng, vật kiến trúc)...........................................................23

8. Trình độ công nghệ.......................................................................................................24

9. Tình hình kiểm tra chất lượng dịch vụ...........................................................................25

10. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã ký kết:................................................25

11. Triển vọng phát triển ngành.........................................................................................26

12. Giá trị thực tế doanh nghiệp và giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty TNHH 1

thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh..................................................................27

13. Những vấn đề cần tiếp tục xử lý...................................................................................27

PHẦN III..................................................................................................................................28PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HOÁ...............................................................................................28

1

Page 2: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

I. Căn cứ pháp lý:..................................................................................................................28II. Mục tiêu cổ phần hóa.......................................................................................................29III. Hình thức cổ phần hóa....................................................................................................29IV. Doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa.................................................................................29

1. Tên Công ty..................................................................................................................292. Trụ sở chính:................................................................................................................29

V. Ngành nghề kinh doanh...................................................................................................29VI. Giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa..............................................................................30VII. Cơ cấu vốn điều lệ.........................................................................................................32

1. Vốn điều lệ và số cổ phần phát hành...........................................................................322. Cơ cấu cổ vốn điều lệ, tỷ lệ cổ phần của các cổ đông:................................................323. Cổ phần bán theo giá ưu đãi cho Công đoàn...............................................................334. Kế hoạch bán đấu giá cổ phần.....................................................................................336. Dự toán chi phí cổ phần hóa........................................................................................34

VIII. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của Công ty sau cổ phần hóa...................351. Cơ sở hoạch định.........................................................................................................352. Mục tiêu phát triển.......................................................................................................353. Chiến lược phát triển....................................................................................................364. Phương án sản xuất kinh doanh của Công ty sau cổ phần hóa...................................375. Mục tiêu phát triển sản xuất và đầu tư xây dựng cơ bản.............................................426. Chiến lược đầu tư phát triển đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.................447. Các giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh doanh chính...................................................44

KẾT LUẬN..............................................................................................................................48

2

Page 3: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

PHẦN ICÁC KHÁI NIỆM

1. “Công ty”: Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5700100104 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Ninh cấp ngày 25/8/2010.

2. “Cổ phần”: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau.3. “Cổ phiếu”: Chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở

hữu đối với một phần cổ phần.4. “Cổ đông”: Tổ chức hay cá nhân sở hữu một hoặc một số cổ phần và có đăng

ký tên trong sổ Đăng ký cổ đông.5. “Cổ tức”: Khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc

bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.6. “Vốn điều lệ”: vốn do tất cả các cổ đông đóng góp và được quy định tại Bản

Điều lệ.7. “Tổ chức tư vấn”: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và kế toán Hà Nội.9. Các từ hoặc nhóm từ được viết tắt trong Phương án cổ phần hóa này có nội

dung như sau:ĐHĐCĐ: Đại hội đồng cổ đông.HĐQT: Hội đồng quản trị.BKS: Ban kiểm soát.GĐ: Giám đốc.BGĐ: Ban Giám đốc.KTT: Kế toán trưởng.CBCNV: Cán bộ công nhân viên.HĐLĐ: Hợp đồng lao động.TSCĐ: Tài sản cố định.TSLĐ: Tài sản lưu động.SGDCK: Sở Giao dịch Chứng khoán.UBCKNN: Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước.UBND: Ủy Ban Nhân Dân.BHXH: Bảo hiểm xã hội.CP: Cổ phần.CPH: Cổ phần hóa.DN: Doanh nghiệp.DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước.NM: Nhà máy.XN: Xí nghiệpHĐKD: Hoạt động kinh doanh.CNKT: Công nhân kỹ thuật.QL: Quản lý.TP: Thành phố.

3

Page 4: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

PHẦN IITÌNH HÌNH CHUNG

I. Giới thiệu về Doanh nghiệp.1. Tên Công ty.1.1. Tên tiếng Việt:

CÔNG TY TNHH 1 TV KINH DOANH NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH1.2. Tên tiếng Anh: QUANG NINH CLEAN WATER ONE - MEMBER CO.,LTD2. Trụ sở chính: Số 449, đường Nguyễn Văn Cừ - Phường Hồng Hải, Thành

phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.- Điện thoại: (033) 3835.733 - Fax: (033) 3835.796- Email: [email protected] - Website: www.quawaco.com.vn- Quyết định thành lập: số 1639/QĐ-UBND ngày 02/6/2010 của UBND tỉnh

Quảng Ninh về việc phê duyệt Đề án chuyển đổi và chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty thi công và cấp nước Quảng Ninh thành Công ty TNHH một thành viên.

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 5700.100.104 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp lần 1 ngày 25/8/2010, lần 2 ngày 21/01/2011.

4. Tư cách pháp nhân: Công ty THHH một thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh là doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng.

5. Vốn điều lệ của Công ty: 282.606.771.000 đồng Việt Nam.(Bằng chữ: Hai trăm tám mươi hai tỷ, sáu trăm linh sáu triệu, bẩy trăm bẩy mốt

nghìn đồng đồng chẵn)6. Chủ sở hữu Công ty: Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh.- Địa chỉ chủ sở hữu: Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Hồng Hà, Tp Hạ Long,

tỉnh Quảng Ninh7. Ngành nghề kinh doanh:7.1. Khai thác, xử lý và cung cấp nước- Khai thác, sản xuất và kinh doanh nước sạch phục vụ sinh hoạt, du lịch, dịch vụ,

sản xuất và các nhu cầu khác trên địa bàn Quảng Ninh.7.2. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan- Quản lý dự án đầu tư cấp thoát nước trên địa bàn tỉnh.- Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, cấp thoát nước.- Lập và thẩm định các dự án hạ tầng kỹ thuật cấp, thoát nước.- Lập quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật cấp thoát nước.7.3. Kiểm tra và phân tích kỹ thuật- Nghiên cứu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.7.4. Xây dựng công trình công ích

4

Page 5: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

- Đầu tư xây dựng các công trình cấp, thoát nước và vệ sinh môi trường. Tổng thầu thực hiện các dự án cấp nước theo hình thức chìa khóa trao tay.

- Thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật, lắp đặt thiết bị công nghệ cho các công trình cấp thoát nước, xử lý nước thải và chất rắn.

7.5. Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác - Kinh doanh, xuất nhập khẩu máy móc, vật tư thiết bị công nghệ chuyên ngành

cấp nước và vệ sinh môi trường.7.6. Dịch vụ lưu trú ngắn ngày- Khách sạn.7.7. Hoạt động thiết kế chuyên dụng- Thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, cấp thoát nước.7.8. Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng - Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai.7.9. Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi

tính.- Nghiên cứu xây dựng các phần mềm công nghệ thông tin, ứng dụng và chuyển

giao công nghệ trong lĩnh vực cấp thoát nước và công nghệ phần mềm.7.10. Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất và chủ sở hữu, chủ sử dụng

hoặc đi thuê.8. Phạm vi hoạt động: Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch

Quảng Ninh là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước hoạt động công ích và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

9. Tổ chức Đảng, đoàn thể:9.1. Tổ chức Đảng:Đảng uỷ Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Kinh

doanh nước sạch Quảng Ninh trực thuộc Đảng bộ Thành phố Hạ Long; gồm 12 Chi bộ trực thuộc, 216 đảng viên.

9.2. Công đoàn Công ty trực thuộc Công đoàn ngành xây dựng Quảng Ninh; gồm 12 công đoàn bộ phận trực thuộc; 1.080 Đoàn viên Công đoàn.

9.3. Đoàn thanh niên Công ty trực thuộc Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Thành phố Hạ Long; gồm 11 chi đoàn trực thuộc, 548 Đoàn viên thanh niên.

II. Quá trình hình thành và phát triển.Công ty TNHH 1TV kinh doanh nước sạch Quảng Ninh là doanh nghiệp được chuyển

đổi từ doanh nghiệp 100% vốn nhà nước Công ty thi công và cấp nước Quảng Ninh trực thuộc Sở xây dựng Quảng Ninh sang hoạt động theo Luật Doanh nghiệp theo Quyết định số 1639/QĐ-UBND ngày 02/6/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh.

* Về tổ chức:Ngày 01/10/1976, UBND tỉnh Quảng Ninh chính thức công bố quyết định thành lập

Công ty thi công và cấp nước Quảng Ninh trên cơ sở sát nhập các Xí nghiệp nước Hòn Gai, Cẩm Phả, Uông Bí, Ban kiến thiết nước và các bộ phận xây lắp công trình nước của Công ty lắp máy điện và thi công cơ giới. Mô hình tổ chức của Công ty bao gồm các phòng và các chi nhánh nước các huyện, thị.

5

Page 6: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

- Năm 1987 Thực hiện đổi tên các chi nhánh nước thành các xí nghiệp nước.- Năm 1992 Công ty được thành lập lại theo Nghị định số 388/HĐBT của Hội đồng

Bộ trưởng (nay là Chính phủ).- Từ 2007- 2011 Thực hiện quy hoạch cấp nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2005 -

2010 và định hướng đến năm 2020, Công ty tiếp nhận hệ thống cấp nước các huyện, thị và thành lập mới các Xí nghiệp nước Móng Cái, Miền Đông, Vân Đồn.

- Tháng 8/ 2010 chuyển mô hình hoạt động và đổi tên thành Công ty TNHH 1 thành viên kinh doanh nước sạch Quảng Ninh.

- Tháng 01/2011 thành lập Trung tâm tư vấn thiết kế xây dựng - cấp thoát nước- Tháng 7/2012 thành lập Xí nghiệp dịch vụ Quawaco chuyên về sản xuất nước uống

tinh khiết đóng chai, nhãn hiệu Quawaco.- Tháng 12/2011 tiếp nhận HTCN Vân Đồn, thành lập XNN Vân Đồn.* Về đầu tư Hệ thống cấp nước:Ngày đầu thành lập, tổng công suất thiết kế chỉ đạt 16.000 m3/ngđ, nguồn nước khai

thác chủ yếu là nước giếng ngầm. Tổng số mạng lưới cấp nước cấp 1 - 2 trên 30 km và 25 km ống phân phối cấp 3. Độ phủ cấp nước 12%. Tuy cơ sở vật chất ban đầu còn thiếu, công suất khai thác thấp nhưng đây là những khởi đầu quan trọng cho sự phát triển.

- Năm 1974-1983 Công ty đầu tư xây dựng Nhà máy nước Miếu Hương với công suất 10.000 m3/ngđ cấp nước cho Nhà máy xi măng Hoàng Thạch.

- Năm 1978 xây dựng xong và đưa vào vận hành Nhà máy nước Đồng Ho có công suất 20.000 m3/ngđ cấp nước cho dân cư phía tây thị xã Hòn Gai (Nay là Tp Hạ Long) và toàn bộ Khu du lịch Bãi Cháy.

- Năm 1983 Công ty xây dựng xong và đưa vào vận hành khai thác đập nước Đá Bạc, nhà máy nước Diễn Vọng công suất 30.000 m3/ngđ cấp nước thô cho toàn bộ khu vực Hòn Gai và Cẩm Phả, thay thế và bổ sung cho các giếng ngầm.

- Năm 1991 hoàn thành và đưa vào vận hành khu xử lý nhà máy nước Diễn Vọng công suất 30.000 m3/ngđ cấp nước sạch cho khu vực Hòn Gai và Cẩm Phả.

- Năm 1998 Công ty xây dựng xong và đưa vào sử dụng hồ chứa nước Cao Vân có dung tích 10 triệu m3.

- Năm 1997 Công ty tiếp nhận Nhà máy nước Lán Tháp có công suất 5.000 m3/ngđ.- Năm 1999 - 2004 thực hiện Dự án cấp nước thành phố Hạ Long và thị xã Cẩm Phả

với tổng mức đầu tư là 33,83 triệu USD; nâng công xuất nhà máy nước Diễn Vọng lên 60.000 m3/ngđ.

- Từ năm 2007 Công ty tiếp nhận hệ thống cấp nước huyện: Yên Hưng công suất 2.000 m3/ngđ; Tiên Yên công suất 2.500 m3/ngđ; Thành phố Móng Cái công suất 5.400m3/ngđ; Hải Hà công suất 3.000m3/ngđ; Ba Chẽ công suất 3.000m3/ngđ; Vân Đồn công suất 2.000 m3/ngđ; Đầm Hà công suất 2.000 m3/ngđ.

Trải qua 36 năm xây dựng và phát triển, Công ty đã không ngừng phát triển, so với ngày đầu thành lập: Tổng công suất thiết kế các nguồn nước đạt 150.000m3/ngđ tăng 9,38 lần; Số khách hàng 160.062 hộ tăng 29,6 lần; Sản lượng tiêu thụ năm 2012 ước đạt 40 triệu m3 tăng 8,9 lần; Doanh thu ước đạt 260 tỷ đồng. Độ phủ cấp nước đô thị đạt 92,63% tăng 7,7 lần.

6

Page 7: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

III. Thực trạng của Doanh nghiệp đến thời điểm xác định giá trị Doanh nghiệp (0h ngày 30/6/2012 )

A. Tổng cộng nguồn vốn hoạt động tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (0h ngày 30/6/2012 ).

1. Phân theo cơ cấu tài sản.

1.1. Tài sản cố định

STT Khoản mục Nguyên giá Hao mònluỹ kế

Giá trị còn lại

A Tài sản cố định đang dùng 814.320.141.054 359.778.946.762 454.541.194.291

1 Nhà cửa và vật kiến trúc 177.868.239.708 71.266.238.288 106.602.001.420

2 Máy móc thiết bị 83.231.139.798 52.778.348.516 30.452.791.282

3 Phương tiện vận tải 544.349.637.662 233.562.675.260 310.786.962.402

4 Thiết bị Văn phòng 2.706.209.614 1.617.640.315 1.088.569.299

5 Tài sản cố định vô hình 6.164.914.272 554.044.383 5.610.869.889

B TSCĐ chờ thanh lý 23.165.480.714 20.474.560.464 2.690.920.250

C TSCĐ không cần dùng 9.066.436.159 9.017.941.904 48.494.255

D TSCĐ giữ hộ nhà nước 28.139.500.911 4.594.495.545 23.545.005.366

Tổng cộng 874.691.558.838 393.865.944.675 480.825.614.163

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )

Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh là một doanh nghiệp vừa hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vừa là nhà cung cấp trực tiếp sản phẩm nước sạch chính vì vậy giá trị tài sản cố định chiếm một phần rất lớn trong tổng tài sản của Công ty. Tài sản cố định của công ty ngoài nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,... còn có những tài sản cố định đặc chủng có liên quan đến hoạt động sản xuất của công ty đó là các loại tài sản như: đường ống nước truyền dẫn ,đường ống nước phân phối và đường cáp điện truyền dẫn, phần lớn các tài sản cố định này rất khó đánh giá được giá trị còn lại do điều kiện sử dụng.

7

Page 8: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

1.2. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. ĐVT: Đồng

STT Khoản mụcThời điểm

0h ngày 30/06/2012

1 Tiền 10.019.459.880

a Tiền mặt tồn quỹ 2.335.395.717

b Tiền gửi ngân hàng 7.569.064.163

c Tiền đang chuyển 115.000.000

2 Đầu tư tài chính ngắn hạn -

3 Các khoản phải thu 43.707.532.257

a Phải thu khách hàng 11.796.248.124

b Trả trước cho người bán 29.827.451.750

c Phải thu nội bộ 303.580.976

d Phải thu khác 1.780.251.407

e Dự phòng phải thu khó đòi -

4 Vật tư, hàng hóa tồn kho 55.369.750.792

a Nguyên liệu vật liệu 34.745.365.516

b Công cụ dụng cụ 376.984.223

c Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 20.247.401.053

5 Tài sản lưu động khác 2.512.135.120

a Tạm ứng 1.099.693.868

b Thuế GTGT được khấu trừ -

c Các khoản thuế phải thu 1.412.441.252

d Ký quỹ, ký cược ngắn hạn -

6 Giá trị lợi thế thương mại -

Tổng cộng 111.608.878.049

8

Page 9: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )

2. Phân theo nguồn vốn2.1. Vốn:

ĐVT: ĐồngSTT

Khoản mục Thời điểm 30/06/2012

1 Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu 300.872.532.900

7 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản 54.186.333.947

9

Page 10: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )

2.2. Các khoản công nợ phải trả:

ĐVT: ĐồngSTT Khoản mục Thời điểm 30/06/2012

I Nợ ngắn hạn 76.806.983.501

1 Vay nợ ngắn hạn 10.867.323.665

2 Phải trả người bán 15.147.285.168

3 Người mua trả tiền trước 4.189.496.088

4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 2.830.448.556

5 Phải trả công nhân viên 16.090.571.676

6 Chi phí phải trả 583.255.866

7 Phải trả các đơn vị nội bộ 25.326.285.709

8 Các khoản phải trả, phải nộp khác 3.014.885.479

9 Quỹ khen thưởng phúc lợi (1.242.568.706)

II Nợ dài hạn 223.465.777.967

1 Vay và nợ dài hạn 220.617.180.090

2 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 2.848.597.877

Tổng cộng 300.272.761.468

10

Page 11: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )

2.3. Trích lập các quỹ:

ĐVT: ĐồngSTT Khoản mục

Thời điểm0h ngày 30/06/2012

1 Quỹ đầu tư phát triển 1.321.233.534

2 Quỹ dự phòng tài chính 2.342.959.437

3 Quỹ khen thưởng phúc lợi - 1.242.568.706

4 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu -

5 Lợi nhuận chưa phân phối - 1.411.730.717

6 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ -

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )

3. Giá trị quyền sử dụng đất:Theo phương án sử dụng đất mà Công ty trình UBND tỉnh Quảng Ninh thì phần

lớn diện tích đất đang sử dụng Công ty lựa chọn hình thức thuê đất khi chuyển sang Công ty cổ phần. Vì vậy không tính giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị doanh nghiệp.

Đối với diện tích được giao là diện tích đất thuộc dự án xây dựng nhà chung cư kết hợp dịch vụ Quawaco tại Phường Hồng Hải - Thành phố Hạ Long theo quyết định số 4147/QĐ-UBND ngày 31/12/2010. Theo thông báo số 1051/CT-TB ngày 15/3/2011 của Cục thể tỉnh Quảng Ninh số tiền sử dụng đất đã nộp là: 4.667.500.000đ

B. Cơ cấu tổ chức và lao động1. Cơ cấu tổ chứcCông ty được tổ chức theo mô hình Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc công ty. Bộ máy tổ chức quản lý Công ty bao gồm:- Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc công ty.- Ban điều hành Công ty gồm Tổng Giám đốc và các Phó tổng Giám đốc giúp

việc cho Tổng Giám đốc (trong đó: 01 Phó tổng Giám đốc phụ trách kinh doanh, 01 đ/c Phó Tổng Giám đốc kỹ thuật, 01 đ/c Phó Tổng giám đốc phụ trách tư vấn thiết kế trực tiếp là Giám đốc Trung tâm tư vấn thiết kế xây dựng - Cấp thoát nước).

11

Page 12: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

- Bộ máy quản lý bao gồm các phòng, ban giúp việc Tổng Giám đốc được tổ chức thành 8 phòng chức năng và 1 Ban quản lý dự án; 11 đơn vị trực thuộc.

Sơ đồ tổ chức hiện tại (Xem trang sau)

12

Page 13: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

PhòngKế toán

Tài chính

Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc công ty

Chỉ đạo trực tiếpChỉ đạo chức năng

Phó Tổng Giám đốcPhụ trách Kinh doanh

Kiểm soát viên

PhòngKinh doanh

PhòngKiểm định đồng hồ

PhòngTổ chức

Hành chính

PhòngKiểm tra

CTT

PhòngKỹ thuật Vật tư

PhòngCơ điện

PhòngKế hoạch

Đầu tư

Xí nghiệp nước

Mạo Khê

Xí nghiệp nước

Uông Bí

Xí nghiệp nước

Bãi Cháy

Xí nghiệp nước

Hồng Gai

Nhà máy nướcDiễn

Vọng

Xí nghiệp nước

Cẩm Phả

Xí nghiệp nước

Vân Đồn

Xí nghiệp nước

Miền Đông

Xí nghiệp nước

Móng Cái

Xí nghiệp dịch vụ

Quawaco

Banquản lýDự án

Trung tâmTư vấn

TKXD-CTT

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH

Phó Tổng Giám đốcPhụ trách Kỹ thuật

Phó Tổng Giám đốcPhụ trách Tư vấn TK

13

Page 14: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty: 2.1. Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc:Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công

ty, do UBND tỉnh Quảng Ninh (chủ sở hữu) bổ nhiệm. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh Quảng Ninh; trước pháp luật về việc thực hiện các quyền, nhiệm vụ được giao.

2.2. Các phó Tổng Giám đốc:Phó Tổng Giám đốc là người giúp và tham mưu cho Tổng Giám đốc trong các

lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Tổng Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Tổng Giám đốc phân công.

2.3. Phòng Tổ chức Hành chính.- Tham mưu giúp Tổng Giám đốc Công ty thực hiện các chức năng: Tổ chức lao

động, tiền lương, hành chính, bảo vệ trật tự an ninh trong nội bộ Công ty, phân cấp quản lý cán bộ của Công ty

- Xây dựng các phương án, các văn bản quản lý về tổ chức, tham mưu cho Lãnh đạo về trình độ, phong cách, tình hình nhân lực của Công ty, áp dụng các biện pháp nhằm quản lý hiệu quả nguồn nhân lực và tiền lương.

- Xây dựng kế hoạch nhân lực, hướng dẫn thực hiện, tổng kết báo cáo quản trị nhân lực. Xây dựng và thực hiện các đề án, chương trình đào tạo nhân lực và cán bộ, phân cấp và quản lý cán bộ.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện quy định về chuyên môn nghiệp vụ, các phương án về chế độ, chính sách, sắp xếp lao động, định mức lao động, năng suất lao động, đơn giá tiền lương, chính sách tiền lương, tiền thưởng, chế độ làm việc, nghỉ ngơi, chế độ bảo hiểm, bảo hộ lao động, chế độ hưu trí, thôi việc, đảm bảo an toàn về mặt xã hội và luật pháp cho người lao động.

- Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, công cụ, phương tiện và điều vận phương tiện thuộc lĩnh vực hành chính, quản lý con dấu, công văn, giấy tờ của Công ty theo quy trình, quy phạm quản lý hành chính nhà nước.

- Xây dựng kế hoạch huấn luyện và quản lý lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng bảo vệ trong toàn Công ty.

2.4. Phòng Kế hoạch - Đầu tư.- Tham mưu giúp Giám đốc Công ty xây dựng các chỉ tiêu, kế hoạch tổng hợp về

sản xuất kinh doanh, quản lý kinh tế và xây dựng cơ bản, quản lý và sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả

- Lập và theo dõi việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch xây lắp, kế hoạch xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn tài sản cố định, kế hoạch vật tư chủ yếu, sử dụng các nguồn vốn và kế hoạch đầu tư các dự án cấp nước trong toàn Công ty theo kế hoạch hàng năm và chiến lược dài hạn của Công ty.

- Tổ chức đấu thầu, lập hợp đồng kinh tế về giao, nhận thầu các công trình xây lắp, thuê nhà thầu phụ. Lập giấy uỷ quyền của Tổng Giám đốc Công ty cho những

14

Page 15: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

người có đủ thẩm quyền ký kết hợp đồng mua bán nước máy, giao nhận thầu các công trình xây lắp, mua sắm vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng quy định của nhà nước.

- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật, các chế độ, chính sách của nhà nước trong lĩnh vực quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản đối với các đơn vị trong toàn công ty. Có trách nhiệm thẩm định dự toán, quyết toán các công trình xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn, thi công xây lắp, các dự án cấp nước của Công ty theo đúng quy định của nhà nước.

2.5. Phòng Kế toán tài chính.- Tham mưu giúp Tổng Giám đốc Công ty về việc thực hiện các chế độ tài chính

của Nhà nước. Thực hiện chức năng kiểm soát viên của nhà nước về mặt tài chính tại Công ty.

- Tổ chức hạch toán, kế toán, quản lý và sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh.

- Giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả.- Tổ chức hạch toán, kế toán toàn Công ty, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám

đốc Công ty và Nhà nước về tính pháp lý, tính chính xác của toàn bộ hoạt động kế toán tài chính theo pháp luật kế toán thống kê của Nhà nước.

- Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ báo cáo, quyết toán, phân tích kết quả sản xuất kinh doanh theo định kỳ và đúng quy định của Nhà nước.

- Phối hợp với các phòng ban liên quan xây dựng kế hoạch năm, dài hạn phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.

- Thực hiện công tác kiểm soát viên của Nhà nước tại công ty- Kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong việc quản lý, thu. chi, sử dụng các loại

quỹ, vốn (đặc biệt bằng tiền) và hệ thống tài sản cố định của toàn Công ty.- Phổ biến hướng dẫn kịp thời các chính sách, chế độ mới về quản lý tài chính,

hạch toán kế toán của Nhà nước đến các đơn vị trực thuộc trong toàn Công ty.- Xây dựng và kiểm soát việc thực hiện các định mức chi phí sản xuất nước trong

toàn Công ty trên cơ sở chính sách, chế độ Nhà nước ban hành.- Lập và giao kế hoạch chi phí sản xuất nước hàng năm cho các đơn vị trực thuộc

Công ty.- Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện việc thu nộp ngân sách theo quy định

của Nhà nước.2.6. Phòng Kinh doanh.- Giúp Tổng Giám đốc Công ty nghiên cứu, tổ chức thực hiện chiến lược thị

trường và định hướng bán hàng.- Quản lý theo dõi tiêu thụ sản phẩm nước sạch, công tác ghi đồng hồ nước, thu

tiền nước về tài khoản, quỹ Công ty, công tác phát triển khách hàng.- Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm nước sạch, kế hoạch doanh thu tiền nước,

kế hoạch và định hướng phát triển khách hàng theo các chương trình dài hạn, ngắn hạn, từng tháng, quý, năm cho toàn Công ty.

15

Page 16: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

- Tổng hợp và lập báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch tiêu thụ nước sạch của toàn Công ty theo định kỳ tháng, quý, năm.

- Theo dõi quy trình phát triển khách hàng, thẩm định hồ sơ phát triển khách hàng, viết và cấp hợp đồng mua bán nước cho các khách hàng, theo dõi và quản lý khách hàng tiêu thụ nước sạch trong toàn Công ty.

- In ấn, phát hành hoá đơn tiền nước (giá trị gia tăng) có kèm theo phí nước thải, quản lý cuống hoá đơn đã phát hành, theo dõi, tổng hợp và báo cáo kết quả thu về tài khoản của toàn Công ty theo định kỳ tháng, quý, năm.

- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của UBND tỉnh Quảng Ninh quy định cho từng đối tượng.

- Tiếp nhận thông tin và xử lý các khiếu nại của khách.- Nghiên cứu thị trường tiêu thụ nước sạch, lập và trình duyệt phương án mở rộng

thị trường, chiến lược quảng bá sản phẩm, quy trình giao tiếp và chăm sóc khách hàng.2.7. Phòng Kỹ thuật Vật tư.- Giúp Tổng Giám đốc Công ty chỉ đạo thực hiện các giải pháp về khoa học và kỹ

thuật, công nghệ trong quản lý sản xuất kinh doanh; quản lý, mua sắm vật tư, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.

* Nhiệm vụ thiết kế kỹ thuật:- Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các quy trình công nghệ sản xuất, công tác

khoa học - kỹ thuật, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất của Công ty.- Lập kế hoạch khai thác nước sản xuất, hoá chất theo hàng năm, kế hoạch dài

hạn của toàn Công ty.- Xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật nội bộ, xử lý sự cố hệ thống mạng

lưới cấp nước của Công ty.- Thiết kế và kiểm soát thiết kế các công trình mạng lưới cấp nước, quản lý và

thực hiện quy hoạch hệ thống cấp nước theo quy định được phân cấp.- Kiểm soát quá trình thi công, nghiệm thu công trình thi công lắp đặt hệ thống

cấp nước, công trình sửa chữa, xây dựng cơ bản.- Theo dõi thường xuyên và có biện pháp quản lý các nguồn nước, chất lượng

nước, kiểm soát sản phẩm không phù hợp theo đúng quy định.* Nhiệm vụ cung ứng Vật tư:- Lập kế hoạch mua sắm vật tư, nguyên, nhiên liệu (ngoài các vật tư chủ yếu

Phòng Kế hoạch đã lập) theo hàng tháng, quý, năm đảm bảo đáp ứng đủ và kịp thời phục vụ sản xuất kinh doanh của toàn Công ty.

- Tổ chức tiếp nhận và chịu trách nhiệm về chất lượng vật tư mua vào, quản lý và kiểm soát hệ thống kho, bãi vật tư, cấp phát vật tư, theo dõi và tổng hợp báo cáo tình hình cung cấp, sử dụng vật tư của toàn Công ty theo định kỳ tháng, quý, năm.

- Quản lý, điều hành các phương tiện xe ôtô và xe cẩu chuyên dùng của Công ty phục vụ việc chuyên chở vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.

16

Page 17: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

- Khai thác, nghiên cứu tìm kiếm nguồn hàng và các nhà cung cấp ổn định, có chất lượng, giá cả phù hợp đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh của Công ty.

- Tổ chức kiểm kê vật tư theo định kỳ của nhà nước quy định, thông báo kịp thời giá vật tư mua vào tới các đơn vị trong toàn công ty đáp ứng kịp thời cho sản xuất.

2.8. Phòng Cơ điện.- Tham mưu giúp Ban giám đốc Công ty chỉ đạo thực hiện các giải pháp quản lý

sản xuất kinh doanh về khoa học và kỹ thuật, công nghệ trong lĩnh vực Cơ điện.- Quản lý kỹ thuật và các quy trình sản xuất vận hành máy móc thiết bị liên quan

đến lĩnh vực điện, cơ điện, áp dụng các tiến bộ KHKT vào sản xuất của công ty.- Xây dựng và quản lý các định mức kinh tế - kỹ thuật nội bộ, quy trình vận hành,

bảo dưỡng máy móc thiết bị của công ty.- Lập kế hoạch tiêu thụ điện năng hàng năm, kế hoạch dài hạn của toàn Công ty.

Đánh giá, phân tích hiệu quả điện năng tiêu thụ từng tháng, quý, năm.- Chịu trách nhiệm quản lý công tác an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy

nổ, phòng chống lụt bão.- Kiểm soát quá trình thi công, nghiệm thu công trình thi công lắp đặt hệ thống

điện, công trình sửa chữa, xây dựng cơ bản liên quan đến lĩnh vực cơ điện.- Thiết kế, thẩm định thiết kế các công trình về điện, cơ điện. Nghiệm thu vật tư,

thiết bị điện, cơ điện.2.9. Phòng Kiểm định Đồng hồ.- Kiểm định đồng hồ được uỷ quyền. Giúp Tổng Giám đốc Công ty quản lý công

tác lắp đặt, sử dụng, sửa chữa đồng hồ, thực hiện pháp lệnh đo lường đối với đồng hồ đo nước lạnh do Công ty quản lý.

- Lập kế hoạch dài hạn, kế hoạch từng tháng, quý, năm và thực hiện việc kiểm định định kỳ, đột xuất đồng hồ đo nước lạnh trong phạm vi được uỷ quyền

- Xây dựng, quản lý và thực hiện quy trình lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, lau mờ, thông tắc đồng hồ trong phạm vi Công ty quản lý.

- Chịu trách nhiệm quản lý sử dụng, kiểm định định kỳ đảm bảo đủ điều kiện pháp lý hoạt động của toàn bộ hệ thống đo lường, kiểm định hiện có của Công ty theo pháp lệnh đo lường của nhà nước.

- Quản lý và thực hiện công tác kẹp chì đồng hồ trong toàn Công ty.2.10. Phòng Kiểm tra - Chống thất thoát.- Tham mưu giúp Tổng Giám đốc Công ty lập phương án và kiểm soát thực hiện

nhiệm vụ kiểm tra - chống thất thoát - thất thu nước sạch trong toàn Công ty một cách có hiệu quả.

- Lập kế hoạch, phương án thau rửa các tuyến đường ống cấp nước và tổ chức triển khai thực hiện.

- Kiểm tra việc thực hiện các quy chế, quy định của Công ty và nhà nước về bảo vệ nguồn nước, hệ thống cấp nước, công tác quản lý, tiêu thụ nước sạch trên địa bàn hoạt động của toàn Công ty, xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.

17

Page 18: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

- Kiểm tra công tác quản lý, bảo vệ tài sản của các đơn vị trong toàn Công ty theo chức năng nhiệm vụ được phân giao.

2.11. Ban quản lý dự án cấp nước.- Tham mưu giúp Tổng Giám đốc Công ty lập và quản lý các dự án đầu tư công

trình cấp nước của Công ty theo kế hoạch được giao.- Trực tiếp quản lý các dự án đầu tư theo kế hoạch được giao.- Quản lý vốn, tổ chức giám sát, nghiệm thu kỹ thuật, chất lượng các công trình

dự án theo đúng các quy định của nhà nước về quản lý trong xây dựng cơ bản.2.12. Trung tâm tư vấn thiết kế xây dựng cấp thoát nước- Tư vấn, thiết kế, lập dự toán các công trình xây dựng, hệ thống, mạng lưới cấp

thoát nước, điện hạ thế.- Giám sát, tư vấn giám sát thi công xây lắp các công trình xây dựng.- Lập và thẩm định các Dự án, công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp thoát nước.- Lập, thẩm định hồ sơ mời thầu.- Lập quy hoạch xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Cấp thoát nước.- Nghiên cứu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.- Khảo sát địa hình, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, môi sinh môi trường

thí nghiệm đất và nước.2.13. Các xí nghiệp, nhà máy trực thuộc Công ty.- Sản xuất, khai thác, kinh doanh nước sạch , thiết kế, thi công, lắp đặt và sửa

chữa các công trình hệ thống cấp nước trên địa bàn quản lý theo phân cấp của Công ty- Lập kế hoạch sản xuất, tiêu thụ nước máy của đơn vị, kế hoạch doanh thu, tiêu

thụ điện năng, hoá chất, kế hoạch phát triển khách hàng và các loại kế hoạch khác phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị để trình Công ty duyệt.

- Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch Công ty giao hàng năm.

- Được phép ký kết các hợp đồng kinh tế khi có sự uỷ quyền của Tổng Giám đốc Công ty theo phân cấp quản lý của Công ty đối với các đơn vị trực thuộc.

- Có trách nhiệm hạch toán kế toán theo phân cấp của Công ty. Quản lý vật tư, tiền vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Công ty giao để duy trì và phát triển sản xuất, thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ chính sách nhà nước ban hành, các nội quy, quy chế của Công ty.

- Có trách nhiệm đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của nhà nước đối với người lao động, ổn định đời sống về vật chất, tinh thần và việc làm cho công nhân viên chức thuộc đơn vị mình quản lý.

2.14. Xí nghiệp dịch vụ Quawaco.- Sản xuất, kinh doanh nước uống tinh khiết mang nhãn hiệu Quawaco.- Lập kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nước tinh khiết, kế hoạch doanh thu

và các loại kế hoạch khác phục vụ quá trình SXKD của đơn vị để trình Công ty duyệt.

18

Page 19: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

- Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch Công ty giao hàng năm.

- Được phép ký kết các hợp đồng kinh tế khi có sự uỷ quyền của Tổng Giám đốc Công ty theo phân cấp quản lý của Công ty đối với các đơn vị trực thuộc.

- Có trách nhiệm hạch toán kế toán theo phân cấp của Công ty. Quản lý vật tư, tiền vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Công ty giao để duy trì và phát triển sản xuất, thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ chính sách nhà nước, các nội quy, quy chế của Công ty.

- Có trách nhiệm đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của nhà nước đối với người lao động, ổn định đời sống về vật chất, tinh thần và việc làm cho công nhân viên chức thuộc đơn vị mình quản lý.

* Mối quan hệ giữa Công ty với các đơn vị trực thuộc:Công ty là cấp trên của các doanh nghiệp trực thuộc. Sự điều hành của Công ty

đối với các đơn vị trực thuộc được thể hiện bằng sự phân cấp. Mối quan hệ giữa Công ty với các đơn vị trực thuộc được thể hiện bằng các chỉ tiêu, kế hoạch.

3. Tình hình lao động.Số lượng lao động làm việc tại Công ty tính đến thời điểm công bố giá trị Công

ty ngày 30/01/2013: 1.080 người. Trong đó: Nam: 623 người; Nữ: 457 người.

STT Trình độ Tổng số người Tỷ lệ (%)1 Trên đại học 04 0,37

2 Đại học 257 23,8

3 Cao đẳng 45 4,17

4 Trung cấp 235 21,76

5 CN kỹ thuật, LĐPT, trình độ khác 539 49,9

Tổng cộng 1.080 100

3.1. Phân loại theo trình độ:(Nguồn: Phòng TCHC - Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh)STT Trình độ Tổng số người

1 Lao động không thuộc diện ký HĐLĐ (Nhà nước bổ nhiệm) 062 Lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn 8453 Lao động làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm 225

4 Lao động làm việc theo mùa vụ, theo công việc nhất định dưới 12 tháng. 0

5 Tạm hoãn HĐLĐ thực hiện nghĩa vụ quân sự 04Tổng Cộng 1.080

3.2. Phân loại theo hình thức hợp đồng:

(Nguồn: Phòng TCHC - Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh)

19

Page 20: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

3.3. Trình độ đội ngũ nhân sự:Trình độ đội ngũ nhân sự của Công ty:Trình độ văn hóa, nghiệp vụ chuyên môn, lý luận chính trị của cán bộ công

nhân viên trong Công ty không đồng đều. Số người có trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp về chuyên môn, nghiệp vụ, công nhân kỹ thuật chiếm tỷ lệ tương đối lớn (97%), lao động phổ thông chiếm tỷ trọng (3%). Tuy nhiên, trong thời gian tới để bắt kịp cùng với sự phát triển của đất nước, của nền kinh tế cũng như sự phát triển của ngành thì Công ty cần chú trọng, quan tâm đến việc nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn, trình độ lý luận nhận thức cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.

3.4. Chính sách tuyển dụng: Trong thời gian tới sau khi tiến hành xong cổ phần hóa, để tiến hành mở rộng

hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty sẽ cần thêm nhân lực mới trong lĩnh vực mở rộng mạng lưới, hệ thống cấp nước.

Thấy trước được yêu cầu này của Công ty TNHH 1 TV kinh doanh nước sạch Quảng Ninh đã lên kế hoạch tuyển dụng với những tiêu chí khác nhau sao cho tuyển được người phù hợp với định hướng và nhu cầu phát triển của Công ty.

3.5. Công tác đào tạo: Sau khi tiến hành xong cổ phần hóa, để tiến hành mở rộng hoạt động sản xuất

kinh doanh, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, phát huy tiềm năng, lợi thế vốn có của Công ty, Công ty đã đặt ra chính sách đào tạo nhân sự nhằm nâng cao trình độ tay nghề, lý luận nhận thức.

Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và trình độ tay nghề cho người lao động là yêu cầu tất yếu của sự phát triển, tạo hiệu quả hoạt động của công ty. Để công tác đào tạo có hiệu quả thì công ty cần tiến hành đánh giá phân loại lao động theo trình độ chuyên môn, trình độ tay nghề, năng lực, sở trường, sức khoẻ và tuổi tác của người lao động trong công ty. Sau đó xem xét những ai cần được đào tạo, những ai không thể đào tạo, tái đào tạo. Trên cơ sở đó công ty tiến hành tổ chức đào tạo bồi dưỡng bằng nhiều phương pháp khác nhau:

- Đào tạo tại chỗ: Đào tạo kĩ thuật trong phạm vi trách nhiệm và nhiệm vụ của người lao động nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho họ.

- Khuyến khích người lao động sử dụng thời gian rỗi để tự trao đổi kiến thức.- Số lao động không thể đào tạo, tái đào tạo do đã cao tuổi thì có thể tiến hành

cho họ được nghỉ hưu theo chế độ hiện hành.Khi tiến hành đào tạo, tái đào tạo công ty cần luôn bám sát cơ cấu lao động đã

xác định và yêu cầu của sản xuất. Có như vậy thì công tác đào tạo mới đảm bảo, chất lượng lao động mới được nâng lên.

- Đối với đội ngũ cán bộ quản trị, cần phải trang bị hay trang bị lại những kiến thức kinh doanh hiện đại tạo điều kiện cho các cán bộ làm chủ được các yếu tố bên ngoài của thị trường, hạn chế lãng phí tổn thất do không hiểu biết gây ra.

Để tạo động lực cho tập thể và cá nhân, người lao động công ty cần có biện pháp khuyến khích người lao động. Cần phân phối lợi nhuận thỏa đáng, bảo đảm cân bằng hợp lý thưởng phạt công minh. Đặc biệt là có chế độ đãi ngộ đối với những người giỏi,

20

Page 21: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

trình độ tay nghề cao hay những người có những ý kiến đóng góp cho công ty trong kinh doanh.

Công ty có kế hoạch, tạo điều kiện cho CBCNV học các lớp học về quản lý, vi tính, ngoại ngữ, vận hành bảo dưỡng thiết bị, công trình, quản lý tài chính, tham quan học tập ở trong và ngoài tỉnh Quảng Ninh.

C. Tình hình kinh doanh trước khi cổ phần hoá

Các chỉ tiêu ĐVT Năm 2010

Năm 2011

Thời điểm 30/06/2012

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán Hệ số thanh toán ngắn hạn:

TSLĐ/Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh:

TSLĐ - Hàng tồn khoNợ ngắn hạn

%

%

1,099

0,535

1,22

0,688

1,55

0,73

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn Hệ số Nợ/Tổng tài sản Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu

LầnLần

0,420,72

0,450,82

0,450,81

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động Vòng quay hàng tồn kho:

Giá vốn hàng bánHàng tồn kho bình quân

Doanh thu thuần/Tổng tài sản

Vòng

Lần

4,29

0,35

3,91

0,316

1,56

0,174. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh

doanh/Doanh thu thuần

%%%

%

2,221,3

0,78

2,9

3,291,8

1,04

4,35

000

01. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )

Nhận xét:Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh

là Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích trên địa bàn Tỉnh trực thuộc UBND tỉnh Quảng Ninh.

Là đơn vị hoạt động công ích, Giá nước do tỉnh Quảng Ninh quyết định cho Công ty theo dự toán nên các khoản vay nợ ngắn hạn và dài hạn của Công ty thấp, các hệ số nợ trên tổng tài sản, hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu đều nhỏ hơn 1, đảm bảo an toàn về mặt tài chính cho Công ty.

Tuy nhiên việc hệ số nợ thấp, Công ty đã không phát huy được tác động của đòn bẩy tài chính do vậy hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu của Công ty chưa được cao. Sau khi tiến hành cổ phần hóa, Công ty nên cơ cấu lại nguồn vốn sao cho đạt được cơ cấu nguồn vốn tối ưu, vừa đảm bảo an toàn về mặt tài chính mà chi phí sử dụng vốn thấp nhất.

21

Page 22: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty năm sau lớn hơn năm trước. Đây sẽ là tiền đề hỗ trợ rất lớn khi Công ty tiến hành chuyển đổi sang hình thức Công ty cổ phần.

2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hoáĐVT: Đồng

TT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011Năm 2012

(Từ 01/01/2012 đến 30/6/2012)

1 Tổng tài sản bình quân 508.908.507.520 597.941.779.559 677.868.709.419

2 Nguồn vốn kinh doanh bình quân 288.688.973.082 336.883.917.924 373.359.737.199

3 Doanh thu thuần 180.278.873.029 216.619.400.287 114.053.354.244

4 Lợi nhuận trước thuế 5.244.752.039 9.418.278.311 -1.411.730.717

5 Lợi nhuận sau thuế 4.003.377.030 7.131.154.733 -1.411.730.717

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )

3. Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trong năm 20123.1. Thuận lợi:- Công ty được sự quan tâm, tạo điều kiện của Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh, các

sở, ban ngành của tỉnh và chính quyền các địa phương đã tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hoạt động của Công ty.

- Tập thể CBCNV Công ty luôn đoàn kết nhất trí, gắn bó với nghề nghiệp, có kinh nghiệm trong công tác, được trải nghiệm qua thực tế nhiều năm qua.

- Nhiệm vụ kinh doanh dịch vụ chuyên ngành, các sản phẩm hoạt động công ích ngày càng được nâng cao, cải thiện. Do vậy, Công ty ngày càng nhận được sự tin tưởng của các cấp lãnh đạo tỉnh, sự hài lòng, ủng hộ của khách hàng.

3.2. Khó khăn:- Cơ sở hạ tầng các công trình cấp nước còn thiếu và cũ, nhiều công trình xuống

cấp không được nâng cấp cải tạo hàng năm.- Điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty còn gặp nhiều khó khăn, thách thức

do tác động của tình trạng suy thoái kinh tế, chi phí nguyên vật liệu, hóa chất, điện,… tăng cao dẫn đến chi phí sản xuất nước sạch tăng; đặc biệt do sự biến đổi khí hậu và khai thác than xuống sâu đã ảnh hưởng nặng nề đến nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt cho người dân; Việc đầu tư các dự án mở rộng mạng lưới cấp nước gặp nhiều khó khăn do nguồn vốn còn hạn chế.

- Hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nước sạch vừa mang tính kinh doanh, vừa mang tính công ích để đảm bảo ổn định đời sống nhân dân trong tỉnh. Vì vậy, giá bán nước sạch chưa được điều chỉnh kịp thời, nên hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh những năm qua chưa cao.

22

Page 23: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

4. Cơ cấu doanh thu, lợi nhuận4.1. Doanh thu nhóm sản phẩm dịch vụ:

TT Loại hình

Năm 2010 Năm 2011 Thời điểm 30/6/2012

Giá trịTỷ

trọng (%)

Giá trịTỷ

trọng (%)

Giá trịTỷ

trọng (%)

1 Doanh thu nước máy 173.261.676.441 95,68 207.820.467.672 95,09 108.950.163.051 94,9

2 Doanh thu xây lắp + Phát triển mạng 5.284.137.793 2,91 6.261.483.694 2,86 3.754.323.232 3,27

3 Doanh thu khác 2.544.977.697 1,41 4.474.917.666 2,05 2.099.427.466 1,83

Tổng cộng 181.090.791.931 100 218.557.229.032 100 114.803.913.749 100

ĐVT: đồng

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )

Trong cơ cấu doanh thu của Công ty, doanh thu tài chính từ dịch vụ sản xuất và kinh doanh nước sạch chiếm tỷ trọng lớn nhất (gần 95%). Công ty đã tập trung nguồn lực để hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh chính.

4.2. Lợi nhuận nhóm sản phẩm dịch vụ (sau thuế):ĐVT: 1.000 đồng

TT Diễn giải

Năm 2010 Năm 2011 Thời điểm 30/6/2012

Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng

(%) Giá trị

1 Lợi nhuận từ nước máy 4.086.549 102,08 6.214.375 87,14 - 1.733.643

2 Lợi nhuận từ xây lắp + phát triển mạng 298.106 7,45 298.051 4,18 - 161.041

3 Lợi nhuận khác - 381.278 - 9,52 618.728 8,68 160.817

Tổng cộng 4.003.377 100 7.131.154 100 - 1.411.730

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )

5. Nguyên vật liệu

23

Page 24: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

5.1. Nguồn nguyên vật liệu: Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực công ích và kinh doanh dịch vụ do vậy nguyên vật liệu của Công ty bao gồm cả 2 lĩnh vực. Đối với hoạt động công ích, nguyên vật liệu chủ yếu của Công ty như là nước tự nhiên (nước thô), điện, hóa chất… Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ như sửa chữa, bảo dưỡng, xây dựng các công trình dân dụng, nguyên vật liệu chủ yếu của Công ty như là xi măng, sắt thép, đá xây dựng,…

5.2. Giá nguyên vật liệu đầu vào có ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu và lợi nhuận của Công ty. Do nhận biết được vấn đề này, Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh đã áp dụng nhiều biện pháp nhằm giảm thiểu tối đa sự biến động giá cả nguyên vật liệu đầu vào.

6. Chi phí sản xuấtCơ cấu các khoản mục chi phí chủ yếu của Công ty trong các năm gần đây

được thể hiện trong bảng sau:6.1. Tỷ trọng các khoản mục chi phí của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh

doanh nước sạch Quảng Ninh so với doanh thu thuầnĐVT: triệu đồng

TT Yếu tố chi phí

Năm 2010 Năm 2011 Thời điểm 30/6/2012

Giá trị

% so với

doanh thu

Giá trị

% so với

doanh thu

Giá trị

% so với

doanh thu

I Doanh thu 181.091 218.557 114.803

1 Doanh thu bán hàng 180.279 216.619 114.053

2 DT hoạt động tài chính + thu nhập khác 811,9 1.937,8 750

II Yếu tố chi phí 175.846 97,10 209.138 95,69 116.214 101,23

1 Giá vốn hàng bán 144.122,8 79,59 171.995 78,70 98.140,5 85,49

2 Chi phí bán hàng 804,5 0,44 887,5 0,41 394 0,34

3 Chi phí quản lý DN 29.760 16,43 35.440 16,22 17.253 15,03

4 Chi phí tài chính 1.131,1 0,62 419 0,19 405 0,35

5 Chi phí khác 27,6 0,02 397 0,18 21,5 0,02

III Lợi nhuận trước thuế 5.244,7 2,90 9.419 4,31 -1.411 (1,23)

24

Page 25: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )

6.2. Cơ cấu chi phíCông ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh là doanh

nghiệp Nhà nước hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp sản phẩm nước sạch phục vụ sinh hoạt và các nhu cầu khác trên địa bàn toàn tỉnh, ngoài ra Công ty còn kinh doanh dịch vụ chuyên ngành. Nên chi phí về nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu là chi phí về điện, hóa chất, nguyên nhiên liệu, vật tư ngành nước.

Chi phí là yếu tố cơ bản cấu thành nên giá thành sản phẩm. Sự phân bổ chi phí có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Việc kiểm soát tốt các yếu tố chi phí là nhân tố quan trọng tác động trực tiếp tới cơ cấu giá thành, doanh thu, lợi nhuận thu được. Do vậy Công ty cần chú trọng tới việc quản lý tốt các yếu tố chi phí đầu vào nhằm tăng cường lợi thế cạnh tranh, tăng doanh thu, lợi nhuận.

7. Cơ sở vật chất (Nhà cửa, kho tàng, vật kiến trúc)Với quan điểm tạo điều kiện, môi trường làm việc tốt nhất cho cán bộ công

nhân viên trong Công ty, tính đến năm 2012 Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh đã tiến hành hoàn thiện và nâng cấp cơ sở vật chất.

Trình độ cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty được thể hiện thông qua bảng biểu sau:

ĐVT: đồng

TT Tên tài sảnTheo đánh giá lại

Nguyên giá Tỷ lệ % còn lại Giá trị còn lại

1 2 3 4 = 2 x 3

1 Văn phòng Công ty 28.422.301.404 67,12 19.078.391.941

2 Nhà máy nước Diễn Vọng 37.554.547.639 48,27 18.128.333.589

3 Xí nghiệp nước Mạo Khê 5.964.101.920 38,65 2.305.194.372

4 Xí nghiệp nước Bãi Cháy 55.594.268.063 64,80 36.024.059.631

5 Trung tâm tư vấn - - -

6 Xí nghiệp nước Cẩm Phả 21.873.958.594 57,09 12.486.859.401

7 Xí nghiệp nước Hòn Gai 14.609.238.825 53,00 7.743.517.657

8 Xí nghiệp nước Móng Cái 18.004.123.477 61,87 11.139.878.827

9 Xí nghiệp nước Miền Đông 5.833.609.004 60,02 3.501.582.768

10 Xí nghiệp nước Uông Bí 12.190.654.000 58,42 7.121.636.677

11 Xí nghiệp nước Vân Đồn 2.961.875.536 92,78 2.748.042.451

25

Page 26: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

Tổng cộng 203.008.678.463 59,25 120.277.497.313

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012 của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )

Ta thấy hầu hết cơ sở vật chất của Công ty bao gồm phần nhà cửa và vật kiến trúc đều có tỷ lệ còn lại cao, trung bình 59,25%. Đây là yếu tố rất thuận lợi cho Công ty trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ sau này.

8. Trình độ công nghệ.(Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị quản lý)

Để phục vụ cho quá trình hoạt động của mình được liên tục và không bị ngắt quãng Công ty đã tiến hành đầu tư máy móc thiết bị, phương tiện vận tải tiên tiến, phù hợp với nhu cầu hoạt động, điều này đã góp phần không nhỏ làm tăng năng suất, nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.

Trình độ công nghệ của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh được thể hiện thông qua trình độ của máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải trong bảng biểu sau:

ĐVT: triệu đồng

TT Tên tài sảnTheo đánh giá lại

Nguyên giá Tỷ lệ % còn lại Giá trị còn lại

1 2 4 4=3x2I MÁY MÓC THIẾT BỊ 83.231.139.798 43,70 36.374.705.645

1 Văn phòng Công ty 5.737.609.175 76,31 4.378.582.965

2 Nhà máy nước Diễn Vọng 16.823.443.086 27,36 4.602.226.299

3 Xí nghiệp nước Mạo Khê 3.509.974.478 58,84 2.065.179.921

4 Xí nghiệp nước Bãi Cháy 35.486.983.594 47,08 16.706.942.246

5 Trung tâm tư vấn - - -

6 Xí nghiệp nước Cẩm Phả 5.848.061.769 50,08 2.928.882.913

7 Xí nghiệp nước Hòn Gai 4.188.190.870 34,59 1.448.506.855

8 Xí nghiệp nước Móng Cái 5.245.299.396 34,80 1.825.129.190

9 Xí nghiệp nước Miền Đông 2.292.175.462 36,22 830.274.066

10 Xí nghiệp nước Uông Bí 3.883.533.203 35,84 1.391.964.722

11 Xí nghiệp nước Vân Đồn 215.868.764 91,27 197.016.469

II PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI 544.349.637.662 58,69 319.464.176.324

1 Văn phòng Công ty 10.754.206.934 84,78 9.117.925.147

2 Nhà máy nước Diễn Vọng 80.458.857.179 53,75 43.249.730.124

3 Xí nghiệp nước Mạo Khê 27.000.322.351 47,47 12.817.303.854

26

Page 27: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

4 Xí nghiệp nước Bãi Cháy 119.615.041.133 62,93 75.269.690.070

5 Trung tâm tư vấn - - -

6 Xí nghiệp nước Cẩm Phả 118.692.707.776 58,10 68.963.268.712

7 Xí nghiệp nước Hòn Gai 111.849.919.672 54,99 61.507.565.105

8 Xí nghiệp nước Móng Cái 25.338.640.924 63,96 16.205.685.323

9 Xí nghiệp nước Miền Đông 5.928.352.239 67,56 4.004.941.360

10 Xí nghiệp nước Uông Bí 41.892.045.675 61,54 25.779.644.768

11 Xí nghiệp nước Vân Đồn 2.819.543.779 90,38 2.548.421.860

III THIẾT BỊ QUẢN LÝ 2.706.209.614 46,36 1.254.559.548

1 Văn phòng Công ty 1.427.087.615 38,38 547.677.603

2 Nhà máy nước Diễn Vọng 182.903.697 32,06 58.633.744

3 Xí nghiệp nước Mạo Khê 57.590.000 80,25 46.213.356

4 Xí nghiệp nước Bãi Cháy 162.090.938 49,15 79.660.758

5 Trung tâm tư vấn 221.809.091 70,00 155.266.364

6 Xí nghiệp nước Cẩm Phả 102.840.987 46,64 47.967.908

7 Xí nghiệp nước Hòn Gai 122.588.169 42,34 51.901.196

8 Xí nghiệp nước Móng Cái 79.787.090 25,02 19.966.487

9 Xí nghiệp nước Miền Đông 100.716.190 55,73 56.125.114

10 Xí nghiệp nước Uông Bí 67.389.100 65,13 43.891.591

11 Xí nghiệp nước Vân Đồn 181.406.737 81,17 147.255.427

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )

9. Tình hình kiểm tra chất lượng dịch vụĐể đảm bảo chất lượng các dịch vụ của mình, Công ty đã xây dựng các phòng thí

nghiệm để kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch. Phòng Kiểm định đồng hồ để kiểm tra kiểm định đồng hồ đo đếm nước sạch của Công ty theo đùng tiêu chuẩn đo lường.

Công ty đã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008 để chuẩn các quy trình giải quyết công việc một cách khoa học; từng bước cải tiến phương pháp làm việc, tạo điều kiện thuận lợi cho từng cán bộ, công chức, phòng, ban giải quyết công việc thông suốt, kịp thời, hiệu quả; đơn giản hoá quy trình và rút ngắn thời gian giải quyết công việc của Công ty.

10. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã ký kết:* Công ty với ngành nghề sản xuất kinh doanh chính là cung cấp nước sạch

cho sinh hoạt, dịch vụ, sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, các hợp đồng cung cấp nước sạch cho một số khách hàng lớn:

- Hợp đồng cung cấp nước thô cho Công ty Xi măng Vicem Hoàng Thạch.

27

Page 28: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

- Hợp đồng cung cấp nước sạch cho Công ty tuyển than Hòn Gai-Vinacomin.- Hợp đồng cung cấp nước sạch cho Công ty than Thống Nhất.- Hợp đồng cung cấp nước sạch cho Công ty CP Xi măng Cẩm Phả.- Hợp đồng cung cấp nước sạch cho Công ty CP nhiệt điện Cẩm Phả.- Hợp đồng cung cấp nước sạch cho Công ty TNHH điện lực AES-TKV Mông

Dương.- Hợp đồng cung cấp nước sạch cho Dự án Nhiệt điện Mông Dương.- Hợp đồng cung cấp nước thô cho Công ty CP nhiệt điện Quảng Ninh.- Hợp đồng cung cấp nước sạch cho Công ty CP Xi măng Thăng Long.- Hợp đồng cung cấp nước sạch cho Công ty CP Xi măng Hạ Long.Và một số hợp đồng cung cấp nước sạch cho sinh hoạt, dịch vụ, sản xuất trên địa

bàn toản tỉnh.* Các hợp đồng thi công dự án, Công ty là chủ đầu tư:- Dự án mở rộng nâng công suất NMN Đồng Mây, thị xã Uông Bí (từ

3000m3/ngày đêm lên 14.000m3/ngày đêm): Tổng mức đầu tư 17,585 tỷ đồng.- Dự án Đầu tư xây dựng HTCN sinh hoạt nông thôn cho 4 xã Tiền An, Tân An,

Hà An và Hoàng Tân huyện Yên Hưng: Tổng mức đầu tư 22,589 tỷ đồng, - Dự án cấp nước phường Đại Yên: Tổng mức đầu tư 46,55 tỷ đồng. - Dự án Đầu tư xây dựng HTCN thành phố Uông Bí (vay vốn WB): Tổng mức

đầu tư (điều chỉnh): 281,568 tỷ đồng (tương đương 13.534.951 USD.- Dự án NMN Kim Tinh cấp nước cho nhà máy sợi Texhong khu công nghiệp Hải

Yên và các khu dân cư lân cận: với Tổng mức đầu tư 52,241 tỷ đồng.11. Triển vọng phát triển ngành11.1. Xét trên bình diện toàn Tỉnh thì Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh

nước sạch Quảng Ninh là Doanh nghiệp duy nhất được Tỉnh giao nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và bán nước sạch phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong Tỉnh.

11.2. Nước sạch là loại hàng hoá mang tính chất dịch vụ công cộng, sản phẩm sản xuất ra được nhân dân và các ngành kinh tế tiêu thụ ngay. Cũng do tính độc quyền cao và đặc điểm của sản phẩm nên đã tạo được khá nhiều thuận lợi cho công ty tiến hành hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.

11.3. Do Công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nên chất lượng phục vụ luôn được đặt lên hàng đầu. Bên cạnh đó Ban giám sát hoạt động có hiệu quả vì thế chất lượng các hoạt động công ích của Công ty ngày càng được nâng cao nên Công ty ngày càng được khách hàng tin tưởng và ủng hộ. Đây là yếu tố rất thuận lợi giúp Công ty có khả năng cạnh tranh sau khi chuyển sang hình thức Công ty cổ phần tự hạch toán thu chi, lãi, lỗ.

11.4. Dân số trên địa bàn phát triển nhanh, theo kết quả điều tra dân số 01/04/2011, dân số tỉnh Quảng Ninh là 1.166.622 người và dự đoán năm 2020 khoảng 1.237.300 người. Quảng Ninh có vị trí địa chiến lược về chính trị, kinh tế, quân sự và đối ngoại; Quảng Ninh có 14 đơn vị hành chính với 184 xã phường, thị trấn trong đó có 10 đơn vị cấp huyện (có 2 huyện đảo Cô Tô và Vân Đồn), 4 Thành phố là Uông Bí, Cẩm Phả, Móng Cái và Hạ Long. Quảng Ninh có mức tăng trưởng đô thị (theo dân số đô thị ) đạt mức bình quân của cả nước. Khu vực đô thị của tỉnh chiếm 20,7% về diện tích, 51,4% dân số. Đây là nguồn khách hàng đông đảo mà Công ty có thể khai thác .

28

Page 29: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

11.5. Nước sạch là thứ hàng hóa không thể thiếu với tất cả mọi người, mọi ngành, Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì yêu cầu, đòi hỏi về vấn đề nước sạch ngày càng cao. Công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp nước sạch, đây là lĩnh vực mà cả Chính phủ, người dân và thế giới nói chung quan tâm. Hiện nay có rất nhiều dự án tài trợ nhằm phát triển hệ thống cung cấp nước sạch cho xã hội, do vậy triển vọng phát triển của Công ty là rất lớn.

12. Giá trị thực tế doanh nghiệp và giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh1. Giá trị thực tế của Công ty: 670.851.980.124 đồng

2. Giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp: 369.336.649.950 đồng

3. Tài sản không đưa vào cổ phần hóa:

- Tài sản không cần dùng: 5.630.177.193 đồng

- Tài sản chờ thanh lý: 48.494.255 đồng

- Tài sản nhận giữ hộ Nhà nước: 23.545.005.366 đồng

Căn cứ Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 30/01/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh (tại thời điểm 0h ngày 30/6/2012)

13. Những vấn đề cần tiếp tục xử lý.13.1. Về tài chínhĐề nghị các ngành phối hợp chỉ đạo, giải quyết các vướng mắc, tồn tại về tài

chính theo Phương án xử lý đã được duyệt.13.2. Về đất đai.Một số vị trí do Công ty không có nhu cầu sử dụng đã trả cho UBND các huyện,

thị, thành phố và đề nghị cấp lại cho một số CBCNV chưa có nhà đất và có nhu cầu sử dụng các vị trí (Phương án sử dụng đất).

Tính giá trị đất Dự án xây dựng nhà Chung cư vào giá trị tài sản của Doanh nghiệp theo quy định.

29

Page 30: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

PHẦN III PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HOÁ

I. Căn cứ pháp lý:1. Luật Doanh nghiệp số 60/2005 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ 1.

Luật doanh nghiệp số 60/2005 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ tám Quốc hội khoá XI ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/7/2006.

2. Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.

3. Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ tài chính hướng dẫn cổ phần lần đầu và quản lý sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá của các doanh nghiệp DNNN 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4. Thông tư số 106/2008/TT-BTC ngày 17/11/2008 của Bộ tài chính hướng dẫn kế toán khi chuyển đổi DNNN 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.

5. Thông tư số 202/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 của Chính phủ về hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển đổi DNNN 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.

6. Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20/8/2012 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại Công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.

7. Quyết định số 659/QĐ-UB ngày 23/3/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thuộc UBND tỉnh năm 2012.

8. Căn cứ Kế hoạch số 1586/KH-UBND ngày 17/4/2012 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh Quảng Ninh về việc thực hiện công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân Tỉnh năm 2012.

9. Căn cứ Quyết định số 973 /QĐ-UBND ngày 03/5/2012 của UBND Tỉnh Quảng Ninh về việc thành lập tổ giúp việc cổ phần hoá công ty TNHH 1 Thành viên kinh doanh nước sạch Quảng Ninh.

10. Căn cứ Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 30/01/2013 của UBND Tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa công ty TNHH 1 Thành viên kinh doanh nước sạch Quảng Ninh.

11. Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Tổ giúp việc cổ phần hoá Công ty TNHH 1 Thành viên kinh doanh nước sạch Quảng Ninh trình Ban chỉ đạo đổi mới Doanh nghiệp Nhà nước tỉnh Quảng Ninh thẩm định và trình UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt Phương án chuyển Công ty

30

Page 31: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

TNHH 1 Thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh thành Công ty cổ phần Kinh doanh nước sạch theo các nội dung sau:

II. Mục tiêu cổ phần hóaTheo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc

chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần và chủ trương của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc cổ phần hóa Công ty TNHH 1 Thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh nhằm các mục tiêu:

1. Thực hiện cổ phần hóa nhằm huy động vốn của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội trong và ngoài nước để tăng cường năng lực tài chính, đổi mới công nghệ, đổi mới phương thức quản lý nhằm nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp.

2. Đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp, nhà đầu tư và người lao động trong doanh nghiệp.

3. Thực hiện công khai, minh bạch theo nguyên tắc thị trường, khắc phục tình trạng cổ phần hóa khép kín trong nội bộ doanh nghiệp; gắn với phát triển thị trường vốn, thị trường chứng khoán.

III. Hình thức cổ phần hóa.Căn cứ theo tình hình thực tế và quy định tại điều 4 Nghị định số 59/2011/NĐ-

CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần, lựa chọn hình thức cổ phần hóa là bán bớt phần vốn Nhà nước tại Công ty.IV. Doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa.

1. Tên Công ty

1.1. Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH

1.2. Tên viết tắt: CÔNG TY NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH

1.3. Tên tiếng Anh:QUANG NINH CLEAN WATER JOINT STOCK COMPANY

1.4. Tên Tiếng Anh viết tắt: QUAWACO2. Trụ sở chính: Số 449 đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Hồng Hải, Thành

phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh- Điện thoại: (033).3835.733 - FAX: (033).3835.796- Email:[email protected] - Website: www.quawaco.com.vn

V. Ngành nghề kinh doanh1. Khai thác, xử lý và cung cấp nước- Khai thác, sản xuất và kinh doanh nước sạch phục vụ sinh hoạt, du lịch, dịch vụ,

sản xuất và các nhu cầu khác trên địa bàn Quảng Ninh.2. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan- Quản lý dự án đầu tư cấp thoát nước trên địa bàn tỉnh.- Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, cấp thoát nước.- Lập và thẩm định các dự án hạ tầng kỹ thuật cấp, thoát nước.

31

Page 32: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

- Lập quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật cấp thoát nước.3. Kiểm tra và phân tích kỹ thuật- Nghiên cứu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.- Kiểm định đồng hồ đo nước lạnh.4. Xây dựng công trình công ích- Đầu tư xây dựng các công trình cấp, thoát nước và vệ sinh môi trường. Tổng

thầu thực hiện các dự án cấp nước theo hình thức chìa khóa trao tay.- Thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật, lắp đặt thiết bị công nghệ cho các công

trình cấp thoát nước, xử lý nước thải và chất rắn.5. Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác - Kinh doanh, xuất nhập khẩu máy móc, vật tư thiết bị công nghệ chuyên ngành

cấp nước và vệ sinh môi trường.6. Dịch vụ lưu trú ngắn ngày: Khách sạn.7. Hoạt động thiết kế chuyên dụng- Thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, cấp thoát nước.8. Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng - Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai.9. Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi

tính.- Nghiên cứu xây dựng các phần mềm công nghệ thông tin, ứng dụng và chuyển

giao công nghệ trong lĩnh vực cấp thoát nước và công nghệ phần mềm.10. Kinh doanh bất động sản quyền sử dụng đất và chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc

đi thuê. Cho thuê văn phòng, mặt bằng kinh doanh.VI. Giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóaGiá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa tại thời điểm 0h ngày 30 tháng 6 năm 2012

được xác định theo số 328/QĐ-UBND ngày 30/01/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh, như sau:

Đơn vị: VNĐ

TT TÊN TÀI SẢNSỐ LIỆU

KẾ TOÁNSỐ LIỆU XÁC

ĐỊNH LẠICHÊNH LỆCH

(1) (2) (3) (4)= (3)-(2)

A TÀI SẢN ĐANG DÙNG 640.866.618.585 670.851.980.124 29.985.361.539

I TSCĐ và đầu tư dài hạn 524.590.196.536 553.332.985.086 28.742.788.550

1 Phải thu dài hạn (Vốn kinh doanh tại đơn vị trược thuộc) 282.643.466 282.643.466 -

2 Tài sản cố định 449.873.650.292 478.396.819.133 28.523.168.840

- Tài sản cố định hữu hình 448.930.324.403 477.370.938.830 28.440.614.427

32

Page 33: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

TT TÊN TÀI SẢNSỐ LIỆU

KẾ TOÁNSỐ LIỆU XÁC

ĐỊNH LẠICHÊNH LỆCH

- Tài sản cố định vô hình 943.325.889 1.025.880.302 82.554.413

3 Đầu tư vào công ty con 3.060.000.000 3.060.000.000 -

4 Chi phí XDCB dở dang 69.971.382.541 69.971.382.541 -

5 Chi phí trả trước dài hạn 1.402.520.237 1.622.139.947 219.619.710

II TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 111.608.878.049 112.851.451.038 1.242.572.989

1 Tiền 10.019.459.880 10.019.464.163 4.283

- Tiền 9.904.459.880 9.904.464.163 4.283

- Tiền và các khoản tương đương tiền - - -

- Tiền đang chuyển 115.000.000 115.000.000 -

2 Đầu tư tài chính ngắn hạn - - -

3 Các khoản phải thu 43.707.532.257 44.950.100.963 1.242.568.706

4 Dự phòng khoản phải thu khó đòi - - -

5 Vật tư, hàng hóa tồn kho 55.369.750.792 55.369.750.792 -

6 Tài sản lưu động khác 2.512.135.120 2.512.135.120 -

III Giá trị lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp (nếu có) - - -

IV Giá trị quyền sử dụng đất 4.667.544.000 4.667.544.000 -

B TÀI SẢN CHỜ THANH LÝ 5.630.177.193 5.630.117.193 -

I TSCĐ và đầu tư dài hạn 2.690.920.250 2.690.920.250 -

1 Tài sản cố định 2.690.920.250 2.690.920.250 -

2 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - -

3 Chi phí XDCB dở dang - - -

4 Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn - - -

II TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 2.939.256.943 2.939.256.943 -

1 Hàng hóa tồn kho 2.939.256.943 2.939.256.943 -

2 Hàng hóa tồn kho ứ đọng kém, mất phẩm chất - - -

33

Page 34: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

TT TÊN TÀI SẢNSỐ LIỆU

KẾ TOÁNSỐ LIỆU XÁC

ĐỊNH LẠICHÊNH LỆCH

C TÀI SẢN KHÔNG CẦN DÙNG 48.494.255 48.494.255 -

I TSCĐ và đầu tư dài hạn 48.494.255 48.494.255 -

II TSLĐ và đầu tư ngắn hạn - - -

D TÀI SẢN NHẬN GIỮ HỘ NN 23.545.005.366 23.545.005.366 -

TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP (A + B + C) 670.090.295.399 700.075.656.938 29.985.361.539

Trong đó: TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ DOANH NGHIỆP (Mục A)

640.866.618.585 670.851.980.124 29.985.361.539

E Nợ thực tế phải trả 301.515.330.174 301.515.330.174 -

TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP [A - E]

339.351.288.411 369.336.649.950 29.985.361.539

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 30/6/2012của Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )

VII. Cơ cấu vốn điều lệ1. Vốn điều lệ và số cổ phần phát hành1.1. Vốn điều lệ dự kiến: 369.336.000.000 đồng

Bằng chữ: Ba trăm sáu mươi chín tỷ ba trăm ba mươi sáu triệu đồng chẵn.1.2. Số cổ phần phát hành: 36.933.600 cổ phần1.3. Mệnh giá của mỗi cổ phần: 10.000 đồng (Mười ngàn đồng chẵn).2. Cơ cấu cổ vốn điều lệ, tỷ lệ cổ phần của các cổ đông:2.1. Cổ phần Nhà nước: 27.700.200 cổ phần, chiếm 75% vốn điều lệ.2.2. Cổ phần bán theo giá ưu đãi bằng 60% so với giá đấu bình quân thấp nhất

cho người lao động trong doanh nghiệp: 1.257.900 cổ phần chiếm 3,4% vốn điều lệ; 2.3. Số cổ phần bán theo giá ưu đãi, bằng 60% so với giá đấu bình quân thấp

nhất, cho Công đoàn trong doanh nghiệp: 80.000 cổ phần chiếm 0,217% vốn điều lệ; 2.4. Cổ phần bán cho nhà đầu tư khác: 7.895.500 Cổ phần, chiếm 21,377% vốn

điều lệ.2.5. Cổ phần bán theo giá ưu đãi cho người lao động.2.5.1. Tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa

là: 1.080 người.2.5.2. Tổng số lao động được mua cổ phần theo giá ưu đãi: 1.031 người . Số

người không đủ điều kiện mua là 49 người (do chưa đủ 1 năm công tác tại khu vực Nhà nước).

34

Page 35: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

2.5.3. Tổng số năm công tác của người lao động được mua cổ phần ưu đãi trong khu vực Nhà nước: 12.579 năm.

2.5.4. Tổng số cổ phần bán theo giá ưu đãi: 1.257.900 cổ phần 2.6. Danh sách người lao động, năm công tác của từng người, số cổ phần từng

người được mua ưu đãi (Có danh sách kèm theo).3. Cổ phần bán theo giá ưu đãi cho Công đoànTổng số cổ phần bán theo giá ưu đãi cho Công đoàn (bằng 60% so với giá đấu

thành công thấp nhất): 80.000 cổ phần.4. Kế hoạch bán đấu giá cổ phần4.1. Thời gian dự kiến: trong tháng 04/2013.4.2. Số lượng cổ phần bán đấu giá: 7.895.500 Cổ phần.4.3. Phương thức bán đấu giá cổ phần: - Cơ quan tổ chức đấu giá: Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội.- Địa điểm bán cổ phần: Số 2 đường Phan Chu Chinh, Quận Hoàn Kiểm, Thành

phố Hà Nội .4.4. Đề xuất giá khởi điểm bán đấu giá cổ phần: 10.000 đồng/cổ phần (mười

nghìn đồng một cổ phần).4.5. Số lượng bán tối thiểu cho một cá nhân hoặc tổ chức là 01 cổ phần.4.6. Số lượng bán tối đa cho một cá nhân: Không hạn chế. 4.7.Trường hợp bán không hết thì được xử lý theo quy định hiện hành.5. Rủi ro dự kiến.5.1. Rủi ro về kinh tế.Việt Nam là nước có tốc độ phát triển cao và ổn định trong những năm vừa

qua. Năm 2006 Việt Nam gia nhập tổ chức WTO đã tạo ra rất nhiều cơ hội và thách thức đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và của ngành dịch vụ nói riêng.

Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế thì vấn đề nước sạch ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách. Chính phủ Việt Nam đã ban hành rất nhiều văn bản, chính sách nhằm phát triển nghành.

Trong xu hướng hội nhập thì vấn đề về nước sạch ngày càng trở nên thiết yếu và quan trọng đối với mỗi người dân Việt Nam.

Do vậy có thể nói hoạt động của Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh trong thời gian tới không gặp trở ngại đáng kể từ nền kinh tế.

5.2. Rủi ro về luật pháp.Trong quá trình hoạt động Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh có thể gặp

một số rủi ro sau:Rủi ro về chính sách vĩ mô của Nhà nước thay đổi dẫn tới định hướng phát triển

mở rộng của Công ty có thể gặp một số khó khăn.

35

Page 36: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

Hệ thống pháp luật kinh doanh nói chung còn thiếu đồng bộ, cơ sở pháp lý cho các hoạt động trong lĩnh vực.

5.3. Rủi ro đặc thù.Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh nước sạch … nên phụ

thuộc rất nhiều vào ý thức của người dân.5.4. Rủi ro của đợt chào bán.Đợt phát hành ra công chúng lần đầu của Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh

nhằm mục đích bán một phần vốn Nhà nước, trở thành Công ty cổ phần, hoạt động sao cho có hiệu quả hơn.

Tuy nhiên trong thời điểm hiện tại và trong thời gian sắp tới, thị trường Chứng khoán chưa có dấu hiệu phục hồi. Bên cạnh đó do việc khan hiếm tiền đồng trong thanh toán nên lãi suất huy động của các Ngân hàng cũng tăng cao. Do vậy việc phát hành lần này của Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh bị ảnh hưởng khá lớn. Giá bán phải ở mức hấp dẫn để thu hút sự tham gia, quan tâm của các nhà đầu tư.

Bên cạnh đó do hoạt động trong lĩnh vực công ích nên sự quan tâm của các nhà đầu tư đến Công ty còn chưa nhiều.

Để hạn chế rủi ro này Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh đã lựa chọn hình thức cổ phần hóa nhưng vẫn giữ nguyên phần vốn góp chi phối của Nhà nước. Vốn Nhà nước chiếm 75% vốn điều lệ của Công ty

5.5. Rủi ro khác.Các rủi ro khác nằm ngoài dự đoán và vượt quá khả năng phòng chống của con

người như thiên tai, hỏa hoạn, địch họa,…là những rủi ro bất khả kháng, nếu xảy ra sẽ gây thiệt hại cho tài sản, con người và tình hinh hoạt động chung của Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh.

6. Dự toán chi phí cổ phần hóa.Dự toán chi phí cổ phần hóa trong giai đoạn hiện tại: 561.000.000 đồng chi tiết như

sau:

36

Page 37: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

STT Khoản mục chi phí Dự toán (đồng)

I Chi phí trực tiếp tại doanh nghiệp 136.000.000

1 Chi phí kiểm kê, xác định giá trị tài sản 30.000.000

2 Chi phí hoạt động tuyên truyền, cáo bạch các thông tin về doanh nghiệp 30.000.000

3 Chi phí cho việc tổ chức bán cổ phần 25.000.000

4 Chi phí Đại hội cổ đông lần đầu 20.000.000

5 Các chi phí khác có liên quan đến cổ phần hoá doanh nghiệp 31.000.000

II Thuê tư vấn

395.000.0001 Chi phí kiểm toán

2 Xác định giá trị doanh nghiệp

3 Lập phương án cổ phần hóa, điều lệ, tổ chức đấu giá bán cổ phần lần đầu, Đại hội cổ đông thành lập

III Chi phí Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc

30.000.0001 Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc

2 Chi khác

Tổng cộng 561.000.000( Nguồn: Dự toán Chi phí Cổ phần hóa

của P.KTTC - Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh )

VIII. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của Công ty sau cổ phần hóa

Phương án đầu tư, tổ chức hoạt động kinh doanh sau cổ phần hóa sẽ do Đại hội đồng cổ đông Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh quyết định. Với những điều kiện thuận lợi hiện có của doanh nghiệp, kết hợp với những thông tin, dự báo về nhu cầu của tỉnh Quảng Ninh trong tương lai, Công ty cổ phần Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh đã xây dựng một số các chỉ tiêu kinh tế tài chính, định hướng phát triển sản xuất kinh doanh sau cổ phần hóa như sau:

1. Cơ sở hoạch định.1.1. Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian trước.1.2. Quyết định số 3924/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Quảng

Ninh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch cấp nước các đô thị và khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

2. Mục tiêu phát triển2.1. Công ty phấn đấu là doanh nghiệp đứng đầu ngành của Tỉnh Quảng Ninh .2.2. Phấn đấu là doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, nâng cao đời sống của cán bộ

công nhân viên trong Công ty. Gắn mục tiêu phát triển của Công ty với mục tiêu phát triển của cán bộ công nhân viên.

37

Page 38: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

3. Chiến lược phát triển3.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội, các nguy cơ (SWOT).

ĐIỂM MẠNH (S)Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh là công ty duy nhất được Tỉnh giao nhiệm vụ sản xuất kinh doanh nước sạch phục vụ nhu cầu Sản xuất và tiêu dùng trong Tỉnh. Cũng do tính độc quyền cao và đặc điểm của sản phẩm nên đã tạo được khá nhiều thuận lợi cho công ty tiến hành hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh- Công ty là doanh nghiệp vừa hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vừa là nhà cung cấp trực tiếp sản phẩm nước sạch. Do Ban lãnh đạo Công ty hoạt động có hiệu quả nên chất lượng các hoạt động của Công ty ngày càng được cải thiện và nâng cao. Công ty ngày càng nhận được sự ủng hộ, quan tâm của các khách hàng khi sử dụng dịch vụ.- Khi nền kinh tế ngày càng hội nhập và phát triển thì vấn đề về nước sạch sẽ ngày càng được Nhà nước quan tâm, sự hỗ trợ của các nước phát triển, các Tổ chức trong và ngoài nước. Chính vì vậy cơ hội phát triển ngành của Công ty là rất lớn.

ĐIỂM YẾU (W)- Ngành kinh doanh nước sạch thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng nên vốn đầu tư lớn, chủ yếu là nguồn vốn vay ngân hàng, mục tiêu của dự án chủ yếu phục vụ an sinh xã hội, thời gian thu hồi vốn kéo dài…- Công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ công ích, sản phẩm hoạt động công ích của Công ty được thanh toán theo quy định của Nhà nước. Tuy nhiên, do giá trị tài sản lớn, giá nước không đủ bù đắp chi phí sản xuất thực tế. Nếu tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí của giá thành toàn bộ và lợi nhuận hợp lý thì giá tiêu thu nước sạch sẽ tăng đột biến làm ảnh hưởng lớn đến phát triển sản xuất và an sinh xã hội của Tỉnh. Đây là một điểm yếu của Công ty khi trở thành Công ty cổ phần, phải tự hạch toán thu chi, lãi lỗ- Ban lãnh đạo của Công ty cũng như CBCNV chưa bắt kịp sự thay đổi cơ chế quản lý. Tư tưởng ỷ lại, trì trệ, bao cấp của một bộ phận người lao động còn nặng nề.

CÁC CƠ HỘI (O)- Trong những năm tới, cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội nhu cầu nước sạch rất cao . Đây là thuận lợi rất lớn đối với Công ty về khối lượng công việc dành cho CBCNV trong tương lai.- Tỉnh Quảng Ninh đang trong quá trình đổi mới một cách mạnh mẽ. Do vậy Công ty được hòa nhịp với sự phát triển chung của Tỉnh. - Công ty có bề dày kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh nước sạch nên tạo được sự tin tưởng của khách hàng đối với Công ty.

CÁC NGUY CƠ (T)- Khi nền kinh tế phát triển, các ngành công nghiệp cũng phát triển. Theo đó yêu cầu nước sạch rất cao. Do vậy Công ty sẽ phải cố gắng, nỗ lực rất nhiều trong quá trình hoạt động để đạt được mục tiêu đề ra cũng như để đạt được chỉ tiêu mà UBND tỉnh Quảng Ninh giao.- Là tỉnh miền núi, địa hình phức tạp, Quảng Ninh có nguồn nước mặt rất hạn chế. Toàn tỉnh không có hệ thống sông lớn nào chảy qua, chỉ có một số sông nhỏ phát sinh trong tỉnh, lưu

38

Page 39: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

Đây là cơ hội lớn cho Công ty khi chuyển sang hình thức Công ty cổ phần

lượng từ vài chục đến trên dưới 100 m3/s, không đủ cấp nước cho nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, nhất là về mùa khô- Cùng với sự phát triển của khoa học - kỹ thuật, các kỹ thuật tiên tiến sẽ được áp dụng mới vào trong quá trình xử lý nước ... Tuy hiện tại Công ty trình độ của đội ngũ CBCNV chưa cao, sự tiếp thu cũng như áp dụng kỹ thuật sẽ gặp khó khăn. Do vậy nếu không nâng cao trình độ đội ngũ CBCNV thì đây sẽ là nguy cơ của Công ty trong tương lai gần.

39

Page 40: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

3.2. Các mục tiêu chính trong thực hiện công tác cấp nướcMục tiêu hoạt động của Công ty sau khi cổ phần hóa theo các tiêu chí như sau:- Thực hiện theo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan quản lý nhà

nước chuyên ngành trong công tác cấp nước, giữ vững ổn định trong hoạt động của Công ty sau khi cổ phần hóa.

- Đảm bảo việc cấp nước đạt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và đảm bảo nhu cầu dùng nước của nhân dân thuộc các địa bàn Công ty được giao quản lý mạng lưới cấp nước

- Xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên thống nhất, đoàn kết nhằm hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu kế hoạch được giao.

- Mở rộng ngành nghề hoạt động kinh doanh, tiến tới mở rộng thị trường nhằm nâng cao doanh thu, lợi nhuận cho Công ty.

4. Phương án sản xuất kinh doanh của Công ty sau cổ phần hóa4.1. Phương án lao độngDựa trên cơ sở nguồn lao động hiện có và kế hoạch kinh doanh của Công ty

sau khi chuyển sang hình thức Công ty cổ phần, Công ty dự kiến sắp xếp lại toàn bộ lực lượng lao động. Số liệu cụ thể về lao động tại thời điểm có quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiêp thực hiện cổ phần hoá được thể hiện trong bảng dưới đây:

STT Chỉ tiêuTổng số người

I Tổng số lao động tại thời điểm có quyết định CPH, chia ra: 1.080

- Lao động không thuộc diện ký HĐLĐ (UV HĐQT, TGĐ, PTGĐ, KTT + Chủ tịch Công đoàn)

06

- Lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn 845

- Lao động làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng

225

- Lao động làm việc theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời gian dưới 12 tháng

0

- Lao động tạm hoãn hợp đồng để thực hiện Nghĩ vụ quân sự 04

IISố lao động sẽ nghỉ việc khi có Quyết định chuyển thành Công ty Cổ phần

0

1 Số lao động đủ điều kiện nghỉ hưu theo chế độ hưu trí

2 Số lao động sẽ chấm dứt HĐLĐ. Chia ra:

- Hết hạn HĐLĐ

40

Page 41: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

STT Chỉ tiêuTổng số người

- Tự nguyện chấm dứt HĐLĐ 0

- Lý do theo qui định pháp luật

3 Lao động chờ nghỉ việc theo Quyết định của GĐ 0

4 Số LĐ không bố trí được việc làm tại thời điểm CPH, chia ra: 0

III Số lao động còn hạn HĐLĐ sẽ chuyển sang Công ty Cổ phần 1.080

1 Số LĐ mà HĐLĐ đang còn thời hạn 1.070

2 Số LĐ nghỉ theo 3 chế độ BHXH. Chia ra: 0

- Ốm đau

- Thai sản

- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

3 Số LĐ tạm hoãn thực hiện HĐLĐ, chia ra: 10

- Nghĩa vụ quân sự 04

- Nghĩa vụ công dân khác

- Do hai bên thỏa thuận (không quá 3 tháng) 06

4Số lao động không bố trí được việc làm, nhưng có đủ điều kiện về tuổi đời, sức khoẻ cần đi đào tạo để tiếp tục làm việc tại Công ty CP

0

41

Page 42: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

(Nguồn: Phòng TCHC - Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh)

4.2. Chính sách đối với người lao độngCác chính sách về lao động của Công ty trong giai đoạn 2013 - 2015 có những

điểm chính sau:- Căn cứ vào bảng lương do Nhà nước quy định.- Việc trả lương thực hiện theo quy chế trả lương trả thưởng của Công ty theo

mức độc hoàn thành và độ phức tạp của công việc.- Thực hiện mua BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động theo chế độ chính sách

nhà nước.- Về tiền thưởng: theo quy định của nhà nước và quy chế của Công ty.- Kế hoạch cụ thể về Quỹ lương của Công ty sẽ do Hội đồng quản trị của Công ty

quyết định trên cơ sở đề xuất của Ban Giám đốc theo đúng quy định hiện hành.- Căn cứ các quy định của pháp luật về lao động, kế hoạch kinh doanh và tình

hình cụ thể của quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty, Công ty sẽ có chế độ lương, thưởng thích hợp để kích thích lực lượng lao động, đồng thời đảm bảo các yêu cầu về mặt tài chính của cán bộ công nhân viên.

- Công ty thực hiện đầy đủ các chính sách đối với người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động và các chính sách của Công ty

4.3. Tổ chức bộ máy sau cổ phần hóa4.3.1. Sơ đồ tổ chức: (Xem trang sau)

42

Page 43: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

43

Page 44: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

Đại hội đồng Cổ đông

Ban kiểm soátHội đồng quản trị

PhòngKế toán

Tài chính

Phó Tổng Giám đốcPhụ trách Kinh doanh

PhòngKinh doanh

PhòngKiểm định đồng hồ

PhòngTổ chức

Hành chính

PhòngKiểm tra

CTT

PhòngKỹ thuật Vật tư

PhòngCơ điện

PhòngKế hoạch

Đầu tư

Xí nghiệp nước

Mạo Khê

Xí nghiệp nước

Uông Bí

Xí nghiệp nước

Bãi Cháy

Xí nghiệp nước

Hồng Gai

Nhà máy nướcDiễn

Vọng

Xí nghiệp nước

Cẩm Phả

Xí nghiệp nước

Vân Đồn

Xí nghiệp nước

Miền Đông

Xí nghiệp nước

Móng Cái

Xí nghiệp dịch vụ

Quawaco

Banquản lýDự án

Trung tâmTư vấn

TKXD-CTT

Phó Tổng Giám đốcPhụ trách Kỹ thuật

Phó Tổng Giám đốcPhụ trách Tư vấn TK

Chỉ đạo trực tiếpChỉ đạo chức năng

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH

Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc

44

Page 45: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

4.3.2. Bố trí lao động, định biên:

ĐVT : Người

TT Đơn vị31/012013

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015 Ghi chú

1 Hội đồng quản trị 07 07 07 Kiêm nhiệm2 Ban kiểm soát 03 03 03 Kiêm nhiệm3 Khối Văn phòng Công ty 115 122 125 129

Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc 01 01 01 01Các Phó tổng giám đốc 03 03 03 03Chủ tịch Công đoàn chuyên trách 01 01 01 01Phòng Tổ chức - Hành chính 22 24 24 25Phòng Kế toán - Tài chính 08 08 08 09Phòng Kỹ thuật - Vật tư 15 17 18 19Phòng Kế hoạch - Đầu tư 07 7 8 8Phòng Kinh doanh 19 19 19 19Phòng Kiểm tra - Chống thất thoát 13 15 15 16Phòng Cơ điện 06 06 07 07Kiểm định đồng hồ 20 20 20 20

4 Ban Quản lý dự án cấp nước 13 15 15 16

5 Trung tâm tư vấn thiết kế Xây dựng - Cấp thoát nước

10 12 14 15

6 Xí nghiệp nước Mạo Khê 95 110 115 1187 Xí nghiệp nước Uông Bí 114 134 147 1508 Xí nghiệp nước Bãi Cháy 156 170 178 1809 Xí nghiệp nước Hồng Gai 186 190 193 19510 Nhà máy nước Diễn Vọng 81 86 88 9211 Xí nghiệp nước Cẩm Phả 155 165 169 17512 Xí nghiệp nước Vân Đồn 42 45 47 6813 Xí nghiệp nước Miền Đông 38 50 62 6714 Xí nghiệp nước Móng Cái 61 76 80 10515 Xí nghiệp dịch vụ Quawaco 10 15 17 20

45

Page 46: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

16 Tạm hoãn HĐLĐ thực hiện NVQS 04

Cộng: 1.080 1.190 1.250 1.330

(Nguồn: Phòng TCHC - Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh)

5. Mục tiêu phát triển sản xuất và đầu tư xây dựng cơ bản

5.1. Mục tiêu phát triển sản xuất: - Xây dựng chiến lược đầu tư phát triển hệ thông cấp nước, phát triển thị trường

và có các giải pháp cụ thể để thực hiện chiến lược phát triển công ty, từng bước đưa công ty phát triển và tăng trưởng bền vững.

- Xây dựng đơn giá sản phẩm, dịch vụ dựa trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật từng ngành quy định, đề nghị các ngành liên quan trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt làm cơ sở thực hiện.

- Thực hiện chủ trương đa ngành, đa nghề. Công ty tập trung nghiên cứu để phát triển thêm một số ngành nghề mới mang lại hiệu quả kinh tế cao.

5.2. Các chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2013 đến 2015 của Công ty

STT Các chỉ tiêu chính ĐVT

Dự kiến kế hoạch năm

2013 2014 2015

I CHỈ TIÊU VỀ SẢN XUẤT NƯỚC MÁY       

1 Sản lượng nước máy sản xuất 1.000 m3 50.966 52.470 54.8582 Sản lượng nước máy thương phẩm 1.000 m3 39.600 41.000 43.1003 Tỷ lệ thất thoát bình quân % 23,5 23,0 22,54 Giá bán nước máy bình quân Đồng/m3 7.506 7.743 7.743II CÁC CHỈ TIÊU CHUNG

1 Giá trị tổng sản lượngTriệu đồng

66.011

68.270 71.540

1.1Trong đó, Giá trị sản xuất công nghiệp (1.500đ/m3) Triệu đồng 59.400 61.500 64.650

1.2 Giá trị sản lượng xây lắp Triệu đồng 4.846 5.000 5.0751.3 Giá trị sản lượng tư vấn, dịch vụ, ... Triệu đồng 1.765 1.770 1.8152 Lao động và thu nhập

2.1 Tổng số lao động Người 1.190 1.250 1.330

46

Page 47: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

STT Các chỉ tiêu chính ĐVT

Dự kiến kế hoạch năm

2013 2014 2015

2.2 Thu nhập bình quân/người/tháng 1.000 đ 6.458 6.500 6.5203 Nộp Ngân sách nhà nước

 3.1 Thuế GTGT Triệu đồng 4.069 4.100 4.1503.2 Thuế tài nguyên 1.390 1.460 1.5323.3  Thuế Thu nhập doanh nghiệp (25%) Triệu đồng 2.008 2.718 4.384 3.4 Các khoản thuế khác Triệu đồng 470 494 5183.5 Tiền thuê đất Triệu đồng 500 550 6053.6 Phí BVMT đối với nước thải SH Triệu đồng 23.500 24.205 24.931III CÁC CHỈ TIÊU VỀ TÀI CHÍNH

1 Tổng tài sảnTriệu đồng

680.852

714.895

743.490

2 Vốn Chủ sở hữu (Vốn điều lệ)Triệu đồng

380.337

400.080

418.542

3 Tổng doanh thuTriệu đồng

306.825

327.529

344.293

3.1 Trong đó: Doanh thu nước sạchTriệu đồng

297.238

317.463

333.723

3.2 Doanh thu xây lắp Triệu đồng 4.895 5.140 5.3973.2 Doanh thu khác Triệu đồng 4.692 4.927 5.173

4 Chi phí sản xuất Triệu đồng298.7

91316.6

58326.75

8

5 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng8.034 10.87

1 17.535

 6 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu % 2.11 2.72 4.19

 7 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH % 2.62 3.32 5.09

8 Thuế Thu nhập doanh nghiệp Triệu đồng 2.008 2.718 4.3849 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 6.025 8.154 13.151

 9.1 Trích quỹ đầu tư phát triển (15%) Triệu đồng 904 1.223 1.973 9.2 Trích quỹ dự phòng tài chính (5%) Triệu đồng 301 408 658 9.3 Trích quỹ khen thưởng phúc lợi (5%) Triệu đồng 301 408 658

9.4 Lợi nhuận còn lại để trả cổ tức (bao gồm cả phần vốn Nhà nước) Triệu đồng 4.519 6.115 9.863

47

Page 48: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

STT Các chỉ tiêu chính ĐVT

Dự kiến kế hoạch năm

2013 2014 2015

10 Tỷ lệ trả cổ tức dự kiến % 1,19 1,53 2,36(Nguồn: Phòng KTTC - Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh)

5.3. Dự kiến Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2013 - 2015- Đầu tư nâng công xuất Nhà máy nước Diễn Vọng từ 60.000m3/ng.đ lên

90.000m3/ng.đ, đáp ứng nhu cầu cấp nước cho TP Hạ Long, Cẩm Phả.- Đầu tư nâng công xuất Nhà máy nước Đồng Ho từ 20.000m3/ng,đ lên

30.000m3/ng.đ, đáp ứng nhu cầu cho dịch vụ du lịch khu vực Bãi Cháy và một số phường của TP Hạ Long và Hoành Bồ.

- Đầu tư xây dựng mới Nhà máy nước và Hệ thống cấp nước TP Móng Cái công suất 16.000m3/ng.đ.

- Đầu tư xây dựng HT đường ống và trạm bơm tăng áp Vân Đồn, đảm bảo cấp nước cho Khu kinh tế tổng hợp Vân Đồn.

- Đầu tư nâng cấp, cải tạo, bổ sung một số tuyến ống trục chính và mạng phân phối cho khu vực TP Hạ Long, Cẩm Phả, Bãi Cháy, Đông Triều.

6. Chiến lược đầu tư phát triển đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030Thực hiện Quyết định số 3924/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh

Quảng Ninh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch cấp nước các đô thị và khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

Đến năm 2020 với sự phát triển mạnh của dân cư đô thị và các Khu công nghiệp, Khu kinh tế trong địa bàn toàn tỉnh, Công ty tiếp tục tập trung khai thác sản xuất và cung cấp nước sạch, đầu tư xây dựng các công trình cấp nước đáp ứng nhu cầu của thị trường về sản phẩm nước sạch, phát triển và tiến tới đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh, đa dạng hoá các hình thức đầu tư để đáp ứng nhiệm vụ trong thời kỳ mới. Công ty tập trung chủ yếu vào một số nhiệm vụ sau:

6.1. Đầu tư các dự án trọng điểm để bổ sung nguồn nước, cải tạo và mở rộng hệ thống ống dẫn, ống phân phối nước đáp ứng nhu cầu nước sinh hoạt, sản xuất và du lịch. Xây dựng lộ trình thực hiện các dự án cấp nước phù hợp với tiến độ các dự án phát triển kinh tế - xã hội, đô thị du lịch và các khu công nghiệp của tỉnh.

6.2. Thực hiện kế hoạch chống thất thoát theo vùng, tuyến ống, phấn đấu giảm tỷ lệ thất thoát đến năm 2020 xuống dưới 15%. Ưu tiên các dự án chống thất thoát thất thu nước sạch nhằm nâng cao năng lực vận hành hệ thống cấp nước và giảm tỷ lệ thất thoát nước.

6.3. Thực hiện xã hội hoá trong đầu tư, trong hoạt động cấp nước, thu hút các nguồn vốn trong và ngoài nước để đầu tư mới nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước; nâng độ phủ cấp nước đô thị đạt tỷ lệ 100%.

6.4. Nâng cao năng lực, nâng cao công suất cấp nước, chú trọng đến công tác quản lý chất lượng nước. Cung cấp sản phẩm nước sạch đạt chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5502:2003. Duy trì thực hiện hệ thống quản lý chất lượng phù hợp

48

Page 49: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

với tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008, xây dựng và hoàn thiện các quy chế nội bộ; thực hiện công tác quy hoạch cán bộ đến 2020. Tổ chức đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ công nhân viên; có chính sách thu hút các kỹ sư chuyên ngành, cán bộ nghiệp vụ quản lý kinh tế về làm việc tại Công ty.

6.5. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật - công nghệ - tin học để nâng cao chất lượng công tác quản lý điều hành, đổi mới phương thức phục vụ - đưa đến khách hàng các dịch vụ - phục vụ tốt nhất, thực hiện chiến lược "Hướng tới khách hàng" để tồn tại và phát triển bền vững.

7. Các giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh doanh chính7.1. Phương án tài chínhCăn cứ vào định hướng chiến lược phát triển giai đoạn 2013 - 2015 về tăng

trưởng sản xuất, chiến lược đầu tư xây dựng cơ bản, dự kiến kế hoạch vay vốn và trả nợ các dự án. Trên cơ sở đó Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh xây dựng phương án tài chính của Công ty với các chỉ tiêu cơ bản như sau:

STT Chỉ tiêu ĐVTTại thời

điểm ngày 30/6/2012

Dự kiến năm 2015

So sánh (%)

A TÀI SẢN Triệu đồng 700.076 719.614

I Tài sản ngắn hạn Triệu đồng 115.791 122.330 105,65

II Tài sản dài hạn Triệu đồng 584.285 597.284 102,22

B NGUỒN VỐN Triệu đồng 700.076 739.614

I Nợ phải trả Triệu đồng 301.515 739.614 105,65

II Vốn chủ sở hữu Triệu đồng 398.560 421.580 105,65

CHỆ SỐ NỢ PHẢI TRẢ/VỐN CHỦ SỞ HỮU

Lần 75,65% 75,43% Giảm 0.22%

(Nguồn: Phòng KTTC - Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh)7.2. Giải pháp về tài chínhNhu cầu vốn cho đầu tư phát triển của Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh

trong giai đoạn từ 2013 - 2015 cần khoảng 1.000 tỷ đồng. Để giải quyết vốn cho đầu tư phát triển sản xuất, Công ty huy động vốn từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước thông qua các hình thức hợp tác kinh doanh, công ty liên doanh, công ty liên kết.

Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí từ ngân sách nhà nước Nhà nước cho Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh được vay vốn tín dụng

đầu tư của Nhà nước, vốn ODA và vốn của quỹ môi trường để thực hiện các dự án7.3. Những biện pháp kỹ thuật- Lắp đặt hệ thống van giảm áp thông minh để đảm bảo an toàn hệ thống cấp nước.

49

Page 50: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

- Đầu tư trang thiết bị, đào tạo nguồn nhân lực cho công tác chống thất thoát nước sạch nhằm giảm thất thoát toàn bộ hệ thống cấp nước, đặc biệt xác định đúng nhu cầu về áp lực, lưu lượng từng tuyến ống để điều phối hợp lý.

- Đầu tư các dự án trọng điểm để bổ sung nguồn nước, cải tạo và mở rộng hệ thống ống dẫn, ống phân phối nước đáp ứng nhu cầu nước sinh hoạt, sản xuất và du lịch. Xây dựng lộ trình thực hiện các dự án cấp nước phù hợp với tiến độ các dự án phát triển kinh tế - xã hội, đô thị du lịch và các khu công nghiệp của tỉnh.

- Lập phương án đầu tư xây dựng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ theo dõi, quản lý hệ thống cấp nước, chất lượng nước trên nền tảng công nghệ SCADA và GIS, có lộ trình thực hiện cụ thể:

+ Giai đoạn 2013-2014: Xây dựng hệ thống SCADA giám sát thu thập, lưu trữ và phân tích dữ liệu theo thời gian thực tại Xí nghiệp nước Bãi Cháy bằng việc lặp đặt các đồng hồ điện từ và đồng hồ siêu âm, xây dựng phần mềm quản lý, theo dõi các thông số lưu lượng và áp lực tại các điểm cấp nước phân vùng, tách mạng của hệ thống mạng lưới cấp nước; Nghiên cứu kết nối tích hợp thiết bị có tính năng đọc, lưu trữ và truyền số liệu tự động qua công nghệ truyền thông trên hệ thống đồng hồ cơ đầu nguồn đầu tuyến hiện có.

+ Giai đoạn 2015-2020: Sau khi thành công SCADA giám sát tại XNN Bãi Cháy, tiến hành đánh giá rút kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch đầu tư mở rộng ứng dụng đến tất cả các Xí nghiệp trong toàn Công ty.

+ Giai đoạn 2020-2030: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý hệ thống cấp nước trong toàn Công ty.

7.4. Những biện pháp về quản lý Để đạt được mục tiêu vừa đảm bảo cấp nước, vừa phải đạt được kết quả kinh

doanh theo cơ chế thị trường trước hết Công ty phải sắp xếp bộ máy tổ chức theo mục tiêu kinh doanh mà quan trọng nhất là nâng cao năng lực cấp nước và công tác ghi thu.

Mọi hoạt động của các phòng ban, bộ phận của Công ty, phải phục vụ công tác ghi và thu có hiệu quả. Điều này phải được quán triệt đến tất cả cán bộ công nhân viên trong công ty. Nhân viên ghi thu là những người bán hàng trực tiếp cần được tuyển chọn và đào tạo thật tốt để có đủ trình độ và phẩm chất làm việc cho Công ty.

Tiến hành lắp đặt ngay đồng hồ đo lưu lượng nước phát vào mạng đối với những tuyến chưa được lắp đặt của từng xí nghiệp, các xí nghiệp phải có trách nhiệm phấn đấu giảm tỷ lệ thất thoát thất thu trên địa bàn của mình.

Tổ chức tổng kiểm tra cơ bản tất cả các đối tượng dùng nước, phối hợp với các cấp chính quyền địa phương, công an để làm công tác điều tra khách hàng xử lý các vụ vi phạm trong việc dùng nước, cắt bỏ hộ vi phạm sử dụng nước hoặc đấu nối trái phép và xử lý nghiêm.

Cải thiện mức độ dịch vụ đến với khách hàng. Công ty phải chịu trách nhiệm đến cùng với sản phẩm của mình, trực tiếp giải quyết các tồn tại, vướng mắc đáp ứng kịp thời các đòi hỏi của khách hàng. Đảm bảo sự công bằng giữa người mua và người bán, khách hàng dùng bao nhiêu trả bấy nhiêu.

Xây dựng chế độ trả lương có sức thu hút, động viên nhân viên ghi thu và có quy chế phạt nghiêm khắc đối với những người vi phạm quy định của Công ty

Xây dựng mạng lưới thông tin với khách hàng thật tốt nhằm phát hiện các đầu máy sót, trái phép và phát hiện rò rỉ, tiếp nhận các thông tin về cấp nước để kịp thời

50

Page 51: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

sửa chữa và thi công đấu mới, làm cơ sở cho khả năng tăng số hộ kháhc hàng dùng nước.

Tăng cường công tác kiểm soát, chống thất thoát trên các tuyến vùng, tăng khả năng kiểm soát các chỉ tiêu sản xuất của các xí nghiệp và các nhà máy tránh tình trạng báo cáo không trung thực làm tăng tỷ lệ thất thoát, thất thu.

7.5. Duy trì và mở rộng thị trường của Công tyĐể đảm bảo tiến hành kinh doanh có hiệu quả thì trong thời gian tới Công ty phải

quan tâm nghiên cứu mở rộng thị trường. Đảm bảo sản phẩm sản xuất ra phải đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.

Trên cơ sở duy trì và giữ vững được thị trường hiện tại của mình và mở rộng thị trường tiêu thụ nước sạch trên địa bàn toàn tỉnh, quan tâm cấp nước đến những vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa.

Trong nghiên cứu thị trường công ty cần phải tổ chức thực hiện công tác điều tra khảo sát và thu thập các thông tin về nhu cầu nước sạch vào cả mùa hè và mùa đông. Sau khi tiến hành phân tích và xử lý các thông tin đã thu thập được rồi xác định lượng cầu của thị trường căn cứ vào kết quả của công tác phân tích và xử lý ở trên. Công ty dựa vào kết quả này để ra quyết định hợp lý trong việc sản xuất và cung ứng nước sạch.

Công ty cần xác lập các mối quan hệ với khách hàng nhằm tăng uy tín của công ty trên thị trường, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng thị trường. Phòng Kinh doanh Công ty bố trí cán bộ chuyên trách trong làm công tác nghiên cứu, phân tích thị trường, lập kế hoạch nhu cầu thị trường, làm tham mưu cho Lãnh đạo Công ty.

7.6. Tăng cường công tác quản lý và đào tạo để nâng cao trình độ cho người lao động.

Lao động đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh Chính vì vậy nâng cao trình độ đội ngũ lao động, đào tạo cán bộ quản lý là một việc rất cần thiết để tạo hiệu quả hoạt động của công ty:

Công ty phải thường xuyên tạo điều kiện cho người lao động nâng cao trình độ, đóng góp ý kiến, kích thích tinh thần nhằm làm cho người lao động được thỏa mãn.

Đối với đội ngũ cán bộ quản trị, cần phải trang bị hay trang bị lại những kiến thức kinh doanh hiện đại tạo điều kiện cho các cán bộ này tham gia vào các khoá đào tạo bồi dưỡng học hỏi kinh nghiệm để làm chủ được các yếu tố bên ngoài của thị trường, hạn chế lãng phí tổn thất do không hiểu biết gây ra.

Kết hợp đào tạo và tuyển dụng lao động để hình thành một cơ cấu lao động tối ưu, bố trí lao động hợp lý phù hợp với năng lực sở trường nguyện vọng của mỗi người, xác định rõ chức năng, quyền hạn, trách nhiệm và nhiệm vụ. Giảm bớt lượng lao động dư thừa không có năng lực, năng suất hiệu quả thấp.

công ty sẽ tiến hành bố trí sắp xếp lại CBCNV trong các phòng ban trên cơ sở xác định mức độ phức tạp của công việc, cải tiến mối quan hệ giữa các phòng ban để đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng các công việc của công ty để ra quyết định nhanh chóng và chính xác.

Để tạo động lực cho tập thể và cá nhân, người lao động công ty có biện pháp khuyến khích người lao động như: Phân phối lợi nhuận thỏa đáng, bảo đảm cân bằng hợp lý thưởng phạt công minh. Đặcbiệt là có chế độ đãi ngộ đối với những người giỏi, trình độ tay nghề cao hay những người có những ý kiến đóng góp cho công ty trong kinh doanh.

51

Page 52: MỤC LỤC - BVSC · Web view- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong toàn công ty theo đúng Quyết định của

8. Các đề xuất kiến nghị.- Áp dụng chế độ hạch toán lấy thu bù chi trên cơ sở giá chỉ đạo của UBND Tỉnh

ban hành, những thiếu hụt của Công ty cần được phân tích rõ nguyên nhân để có chính sách trợ giá đối với những thiếu hụt về tài chính liên quan đến những nguyên nhân khách quan, bất khả kháng.

- Đề nghị UBND Tỉnh cần ban hành đồng bộ các văn bản pháp quy đối với ngành cung cấp nước sạch. Những văn bản này sẽ được sử dụng làm căn cứ để quản lý doanh nghiệp và các hộ tiêu dùng cũng như để xử lý các tranh chấp xảy ra. Có chính sách ưu đãi tạo vốn ban đầu (về nguồn vốn , lãi suất) chế độ nộp khấu hao ưu đãi.

- Hội đồng nhân dân và UBND Tỉnh ban hành biểu giá trong đó có sự điều chỉnh giá nước hợp lý, tính đúng, tính đủ, các khoản chi phí của công ty đã bỏ ra để sản xuất và kinh doanh nước sạch, biểu giá cho các đối tượng sử dụng cần phân biệt theo mục tiêu sử dụng và mức độ sử dụng tránh tình trạng dùng nhiều khoán ít.

Tỉnh tạo điều kiện để Công ty thực hiện phương án đầu tư xây dựng hệ thống nước cho Tỉnh bằng nguồn vốn liên doanh, liên kết, vay vốn ở trong và ngoài nước, tập trung giải quyết thêm nguồn, đường ống và chương trình chống thất thoát của Công ty đề đáp ứng mọi yêu cầu của Tỉnh tạo cho Công ty có đủ sức mạnh để kinh doanh bằng cơ chế phù hợp với loại hình kinh doanh phục vụ công cộng.

- Các tổ chức chính quyền, đoàn thể có trách nhiệm cùng công ty tham gia quản lý hệ thống mạng lưới đường nước trên từng địa bàn.

KẾT LUẬNViệc cổ phần hóa Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Kinh doanh nước

sạch Quảng Ninh là thật sự cần thiết nhằm chuyển đổi hình thức hoạt động của Công ty cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian sắp tới.

Kính trình UBND tỉnh Quảng Ninh xem xét và quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa và cho phép Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh tiến hành các thủ tục chuyển đổi trong thời gian sớm nhất../.

Hạ Long, ngày 28 tháng 02 năm 2013TỔNG GIÁM ĐỐC

Phạm Quốc Ngữ

52