Upload
vonhi
View
223
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
Mẫu Hồ sơ mời thầu
Tháng 8 - 2016
Dự án: Xây dựng năng lực và hỗ trợ chính sách cho Ban PPP – Bộ Giao thông Vận tải
Hợp đồng số. MOT – CS – 9/HDKT – PMU1
Tư vấn: Liên danh tư vấn Công ty TNHH Ernst & Young Solutions LLP và Công ty cổ phần Tư vấn quốc tế Giao thông vận tải cùng tư vấn phụ Công ty cổ phần Công nghệ thông tin địa lý eK
HỒ SƠ MỜI THẦU
Số hiệu dự án:
Tên dự án:
Ngày phát hành:
(ban hành kèm theo Quyết định số […] ngày […] về việc phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà đầu tư)
Lựa chọn Nhà đầu tư để thực hiện Dự án [Tên dự án]
Tư vấn lập hồ sơ mời thầu (nếu có)
[ký tên, đóng dấu]
Bên mời thầu
[ký tên, đóng dấu]
2
LỜI NÓI ĐẦU 1
Các thông tin trong Hồ sơ mời thầu (HSMT) hoặc các thông tin sau đó được Bên mời thầu
cung cấp cho các nhà đầu tư tiềm năng, được cung cấp cho các Nhà đầu tư theo các điều
khoản và điều kiện đã quy định trong HSMT.
HSMT này không phải là một thỏa thuận đầu tư hay một hợp đồng dự án, hay một đề nghị
được Bên mời thầu gửi đến các Nhà đầu tư hoặc bất kỳ bên liên quan nào khác. Mục đích
của HSMT là nhằm cung cấp cho các Nhà đầu tư quan tâm những thông tin hỗ trợ việc
chuẩn bị và nộp Hồ sơ dự thầu (HSDT) phù hợp với các quy định của HSMT.
HSMT này bao gồm các thông tin, đánh giá và giả định khác nhau liên quan đến Dự án
được cung cấp bởi Bên mời thầu. Đối với mỗi Nhà đầu tư, những thông tin, đánh giá và
giả định trong HSMT này có thể không hoàn thiện hay đầy đủ. Do đó, mỗi Nhà đầu tư nên
tự tiến hành điều tra và phân tích, kiểm tra tính đầy đủ, tính chính xác và độ tin cậy của các
thông tin, đánh giá và giả định trong HSMT này.
HSMT bao gồm các thông tin liên quan đến nhiều vấn đề khác nhau, và các vấn đề này có
thể được cung cấp dựa trên việc giải thích các quy định pháp luật. Các thông tin được
cung cấp không nhằm mục đích đưa ra một mô tả đầy đủ về các yêu cầu pháp lý và không
nên được xem như một tuyên bố pháp lý chính thức hoặc hoàn thiện.
Bên mời thầu có quyền, nhưng không có nghĩa vụ cập nhật, sửa đổi hoặc bổ sung các
thông tin, đánh giá hoặc giả định trong HSMT này.
Việc phát hành HSMT không đồng nghĩa với việc Bên mời thầu nhất định phải lựa chọn
một Nhà đầu tư. Do đó, Bên mời thầu có quyền từ chối tất cả hoặc bất kỳ Nhà đầu tư
hoặc HSDT nào mà không cần giải thích lý do.
Nhà đầu tư chịu mọi chi phí kèm theo hoặc liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT, bao
gồm nhưng không giới hạn trong các hoạt động mà Bên mời thầu có thể yêu cầu thực hiện
liên quan đến HSDT như chuẩn bị, sao chép các tài liệu, lệ phí bưu chính, chi phí vận
chuyển, chi phí thuyết trình kế hoạch, v.v. Tất cả các chi phí này sẽ do Nhà đầu tư chi trả,
và Bên mời thầu sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với các chi phí này hoặc bất kỳ
chi phí nào khác mà Nhà đầu tư phải chi trả liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT.
3
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
CQNNCTQ
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Hợp đồng BOT
Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển
giao
Bộ GTVT Bộ Giao thông Vận tải
Bộ KHĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư
PPP Đầu tư theo hình thức đối tác công tư
HSMT Hồ sơ mời thầu
4
THƯ MỜI DỰ THẦU
Tên dự án: [điền tên dự án]
Số hiệu dự án: [điền số hiệu dự án]
Gửi đến: [Các nhà đầu tư trong danh sách ngắn]
Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam quyết định tổ chức đấu thầu để lựa chọn Nhà đầu tư thực
hiện Dự án [tên của dự án] (Dự án) theo hình thức đối tác công tư trên cơ sở hợp đồng
[Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT)]2.
Được Bộ Giao thông Vận tải ủy quyền, Bên mời thầu bằng văn bản này ban hành Hồ sơ
mời thầu (HSMT) vào [ngày/tháng/năm]. Mục đích của HSMT là mời các Nhà đầu tư trong
danh sách ngắn tham gia đấu thầu cạnh tranh rộng rãi để được lựa chọn là Nhà đầu tư
thực hiện dự án, theo đúng các thủ tục quy định trong HSMT này.
Mỗi Nhà đầu tư phải nộp Hồ sơ dự thầu (HSDT) bao gồm một hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và
một hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại cho Bên mời thầu không muộn hơn [thời gian]
vào [ngày/tháng/năm] tại địa chỉ sau đây:
[Địa chỉ Bên mời thầu]
Trân trọng,
[Ký/ đóng dấu bởi Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu]
[Tên Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu]
[Chức vụ]
2 Từ đây trở đi, từ ngữ trong ngoặc vuông chỉ mang tính hướng dẫn hoặc gợi ý.
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG ..................................................................................... 7
1. MỤC ĐÍCH CỦA HSMT ............................................................................................... 7
2. TÓM TẮT DỰ ÁN ........................................................................................................ 7
3. DANH SÁCH NGẮN CÁC NHÀ ĐẦU TƯ .................................................................... 7
4. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGUYÊN TẮC ĐẤU THẦU .................................................... 7
5. ĐỊNH NGHĨA ............................................................................................................... 8 CHƯƠNG 2: CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ ............................................................................... 11
1. THÔNG TIN CHUNG ................................................................................................. 11 1.1. Tư cách hợp lệ của Nhà đầu tư ....................................................................... 11 1.2. Khảo sát hiện trường dự án ............................................................................ 12 1.3. Hội nghị tiền đấu thầu ..................................................................................... 12 1.4. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư ................................................................... 13 1.5. Yêu cầu làm rõ của Nhà đầu tư ....................................................................... 13 1.6. Chi phí dự thầu ............................................................................................... 13 1.7. Thời điểm đóng thầu ....................................................................................... 13
2. CÁC TÀI LIỆU TRONG HSMT .................................................................................. 14 2.1. Nội dung của Hồ sơ mời thầu .......................................................................... 14 2.2. Sửa đổi HSMT ................................................................................................ 15
3. CHUẨN BỊ VÀ NỘP HSDT ........................................................................................ 15 3.1. Nội dung của HSDT ........................................................................................ 15 3.2. Đơn dự thầu .................................................................................................... 16 3.3. Đề xuất kỹ thuật .............................................................................................. 16 3.4. Ngôn ngữ ........................................................................................................ 16 3.5. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của Nhà đầu tư ........................................ 16 3.6. Cập nhật năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư ............................................ 17 3.7. Thay đổi tình trạng (tên) của Nhà đầu tư ......................................................... 17 3.8. Thời gian có hiệu lực của HSDT ..................................................................... 18 3.9. Quy cách HSDT và chữ ký trong HSDT .......................................................... 18 3.10. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDT ........................................................... 19 3.11. HSDT nộp muộn .......................................................................................... 20 3.12. Sửa đổi/Thay thế/Rút HSDT ........................................................................ 20 3.13. Các đối tác có liên quan .............................................................................. 21 3.14. Bảo đảm dự thầu ......................................................................................... 21
4. MỞ VÀ ĐÁNH GIÁ HSDT ......................................................................................... 22 4.1. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật .......................................................................... 22 4.2. Làm rõ HSDT .................................................................................................. 23 4.3. Sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch ................................................................... 24 4.4. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ................................................................. 25 4.5. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại .................................................. 25 4.6. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại và xếp hạng các Nhà đầu tư 26 4.7. Bảo mật .......................................................................................................... 26 4.8. Đàm phán hợp đồng sơ bộ .............................................................................. 27 4.9. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu ..................................................................... 27 4.10. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư ....................................................... 28 4.11. Bảo đảm thực hiện hợp đồng ...................................................................... 28 4.12. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu ............................................................. 28 4.13. Theo dõi và giám sát quy trình lựa chọn nhà đầu tư .................................... 28
CHƯƠNG 3: BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU ..................................................................... 29
6
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT ....................................................................... 37
1. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT ........................................................... 37 1.1. Tư cách hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ................................................. 37 1.2. Thông số đánh giá .......................................................................................... 37
2. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT TÀI VỀ CHÍNH – THƯƠNG MẠI ................................ 40 2.1. Tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại ................................ 40 2.2. Thông số đánh giá .......................................................................................... 41
CHƯƠNG 5. BIỂU MẪU ................................................................................................... 43 CHƯƠNG 6. YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH-THƯƠNG MẠI................................... 69 CHƯƠNG 7. ĐIỀU KIỆN VÀ MẪU THOẢ THUẬN ............................................................. 69
7
Chương 1: Thông tin chung
1. Mục đích của HSMT Bên mời thầu, với tên và địa chỉ quy định Mục 1, Bảng dữ liệu đấu thầu, bằng văn bản này
ban hành Hồ sơ mời thầu để mời các Nhà đầu tư trong Danh sách ngắn tham gia đấu thầu
thực hiện Dự án được mô tả tại Chương 6 của HSMT này.
2. Tóm tắt Dự án [Giới thiệu chung về dự án. Mô tả dự án phải bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin
sau:
Tên dự án:
Địa điểm thực hiện dự án:
Mục tiêu của dự án:
Quy mô, công suất dự án:
Nhu cầu sử dụng đất hoặc các nguồn tài nguyên (nếu có):
Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có):
Vốn chủ sở hữu tối thiểu:
Vốn huy động:
Tổng mức đầu tư xây dựng:
Tổng vốn đầu tư:
Loại hợp đồng PPP:
Dự kiến Kế hoạch triển khai thực hiện dự án (Tiến độ, thời hạn thực hiện dự án,
thời gian xây dựng, vận hành công trình)].
3. Danh sách ngắn các Nhà đầu tư Các Nhà đầu tư sau đây đã được lựa chọn vào danh sách ngắn các Nhà đầu tư (Danh
sách ngắn)3
STT. Tên doanh nghiệp Quốc gia Pháp nhân/Liên danh
1.
2.
3.
4.
5.
4. Tổng quan về các nguyên tắc đấu thầu
3 Chỉ áp dụng cho quy trình đấu thầu có sơ tuyển.
8
4.1. HSMT được gửi đến tất cả các Nhà đầu tư trong danh sách ngắn, giá mỗi bộ
HSMT được quy định tại Mục 3, Bảng dữ liệu đấu thầu. Nhà đầu tư mua HSMT này
không được phép chuyển giao HSMT cho một Nhà đầu tư khác.
4.2. HSMT cùng tất cả các tài liệu liên quan kèm theo được cung cấp bởi Bên mời thầu
và gửi đến các Nhà đầu tư nhằm mục đích yêu cầu các Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp
HSDT theo đúng các quy định của HSMT. Nhà đầu tư phải coi các tài liệu này như
tài liệu mật và không được phép sử dụng các tài liệu này cho bất kỳ mục đích nào
khác ngoài việc chuẩn bị và nộp HSDT. Các quy định này cũng áp dụng đối với văn
bản sửa đổi HSMT, và các tài liệu cung cấp bởi Bên mời thầu trong quá trình đấu
thầu.
4.3. Nhà đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu về đảm bảo cạnh tranh trong đấu thầu theo
đúng quy định của pháp luật.
4.4. Nhà đầu tư phải nộp HSDT trong hai túi riêng biệt: túi đựng hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật và túi đựng hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại.
4.5. Nhà đầu tư được xếp hạng cao nhất sẽ được mời đàm phán sơ bộ hợp đồng với
Bên mời thầu và/hoặc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp
Nhà đầu tư từ chối đàm phán hợp đồng hoặc việc đàm phán không thành công,
Bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền để quyết định mời nhà đầu tư được
xếp hạng tiếp theo đàm phán sơ bộ hợp đồng.
5. Định nghĩa
Trong HSMT này, các thuật ngữ dưới đây có ý nghĩa tương ứng như sau:
Bảng dữ liệu đấu thầu là bảng dữ liệu tại Chương 3, tóm tắt các điều kiện và yêu
cầu mà Nhà đầu tư cần tuân thủ để chuẩn bị HSDT. Bảng
dữ liệu đấu thầu là một phần không tách rời của HSMT.
Bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc là khoản đặt
cọc bằng séc của nhà đầu tư cho Bên mời thầu để đảm bảo
nghĩa vụ tham gia dự thầu của Nhà đầu tư.
Bảo đảm thực hiện hợp
đồng
là thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc là khoản đặt
cọc bằng séc của nhà đầu tư cho Bên mời thầu để đảm bảo
nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng dự án của Nhà đầu tư.
Bên mời thầu là cơ quan được Bộ Giao thông Vận tải ủy quyền thực hiện
quy trình đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư. Tên và địa chỉ của
Bên mời thầu được trình bày tại Mục 1, Bảng dữ liệu đấu
thầu.
9
Chính phủ là Chính phủ Việt Nam.
Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền
là [Bộ Giao thông Vận tải] hoặc [cơ quan thuộc Bộ Giao
thông Vận tải được Bộ Giao thông Vận tải ủy quyền là Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền] (CQNNCTQ).
Đại diện hợp pháp là đại diện theo pháp luật hoặc đại diện được ủy quyền bằng
giấy ủy quyền của một pháp nhân hoặc một liên danh.
Danh sách ngắn được định nghĩa tại Khoản 3, Chương 1.
Doanh nghiệp dự án là một pháp nhân được thành lập bởi Nhà đầu tư để thực
hiện Dự án.
Dự án là dự án xây dựng [tên công trình dự án] và được tổ chức
đấu thầu để lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án.
Hợp đồng dự án là hợp đồng bằng văn bản ký giữa Nhà đầu tư được lựa
chọn và CQNNCTQ để trao cho Nhà đầu tư quyền thực hiện
Dự án.
HSDT
là tất cả tài liệu được một Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp cho Bên mời thầu theo các yêu cầu được quy định trong HSMT này.
HSMT là văn bản được ban hành cùng với Quyết định số […] ngày
[…] về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư để
thực hiện Dự án.
Ngày đóng thầu là ngày có Thời điểm đóng thầu.
Nhà đầu tư là một pháp nhân hoặc một liên danh các pháp nhân có tên
trong Danh sách ngắn.
Thành viên là một thành viên của liên danh tham gia đấu thầu.
Thành viên chủ chốt là thành viên nắm giữ ít nhất [hai mươi sáu phần trăm
(26%)] vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án trong thời
gian hai năm sau thời điểm bắt đầu vận hành Dự án.
Thành viên đứng đầu
liên danh
là một Thành viên chủ chốt được các Thành viên khác của
liên danh chỉ định là thành viên đứng đầu liên danh.
Thời điểm đóng thầu được định nghĩa tại Khoản 1.7(a), Chương 2.
Tổng vốn đầu tư là tổng mức đầu tư xây dựng công trình dự án và vốn lưu
động ban đầu để vận hành dự án.
10
Tư vấn được định nghĩa tại Khoản 1.1(b), Chương 2.
Chương 2: Chỉ dẫn Nhà đầu tư
1. Thông tin chung 1.1. Tư cách hợp lệ của Nhà đầu tư
(a) Nhà đầu tư độc lập hoặc nhà đầu tư là liên danh có tư cách hợp lệ nếu nhà đầu tư
đó (trong trường hợp nhà đầu tư độc lập) hoặc mỗi Thành viên (trong trường hợp
liên danh) đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 4
(i) Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu
có giá trị tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại quốc gia mà
nhà đầu tư đang hoạt động cấp;
(ii) Hạch toán tài chính độc lập;
(iii) Không trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá
sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
(iv) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu;
(v) Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia [sẽ được áp dụng sau khi
Bộ KHĐT ban hành văn bản hướng dẫn về vấn đề này];
(vi) Không bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật; và
(vii) Có tên trong Danh sách ngắn (trong trường hợp Nhà đầu tư độc lập) hoặc là
thành viên của liên danh có tên trong Danh sách ngắn.
Lưu ý: Trong trường hợp Nhà đầu tư là một liên danh, ngoài các điều kiện trên, Nhà
đầu tư phải đáp ứng các điều kiện bổ sung sau:
(i) Có Thành viên đứng đầu liên danh cam kết nắm giữ ít nhất [hai mươi sáu
phần trăm (26%)]5 vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án trong toàn bộ
thời hạn Hợp đồng dự án; và
(ii) Có Thành viên chủ chốt cam kết nắm giữ ít nhất [hai mươi sáu phần trăm
(26%)]6 vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án trong thời gian tối thiểu hai
năm sau thời điểm bắt đầu vận hành Dự án.
(b) Nhà đầu tư được đánh giá là không đảm bảo tính cạnh tranh trong đấu thầu nếu
nhà đầu tư độc lập hoặc mỗi thành viên của liên danh (trong trường hợp liên danh)
không độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn lập [hoặc]
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi (hoặc đề xuất dự án trong trường hợp dự án
nhóm C), nhà thầu tư vấn lập [hoặc] thẩm định HSMT, đánh giá HSDT, thẩm định
kết quả lựa chọn nhà đầu tư ((các) Tư vấn); CQNNCTQ, hoặc Bên mời thầu, [và
với các nhà đầu tư khác tham gia đấu thầu]7.
4 Các yêu cầu này được quy định tại Điều 5, Luật Đấu thầu. Và các yêu cầu này cũng được yêu cầu trong giai đoạn sơ tuyển. Các nhà đầu tư phải đảm bảo họ vẫn đáp ứng các yêu cầu này tại giai đoạn đấu thầu. 5 Nguồn: Mẫu hồ sơ mời thầu của Ấn Độ http://bmc.gov.in/Download/Keyprojects_17122015124514PM.pdf 6 Nguồn: Mẫu hồ sơ mời thầu của Ấn Độ http://bmc.gov.in/Download/Keyprojects_17122015124514PM.pdf 7 Yêu cầu này không được quy định trong Luật Đấu thầu hoặc Nghị định 30. Tuy nhiên, Bên mời thầu nên xem xét áp dụng yêu cầu này để tránh xung đột lợi ích giữa các nhà đầu tư
12
Nhà đầu tư độc lập (hoặc mỗi Thành viên) được đánh giá là độc lập về pháp lý và
độc lập về tài chính với (các) Tư vấn, CQNNCTQ, hoặc Bên mời thầu, [và các Nhà
đầu tư khác tham gia đấu thầu] nếu:
(i) Nhà đầu tư độc lập (hoặc Thành viên), là một đơn vị sự nghiệp, và (các) Tư
vấn hoặc Bên mời thầu không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp
quản lý với Nhà đầu tư hoặc Thành viên đó;
(ii) Nhà đầu tư độc lập (hoặc Thành viên) và CQNNCTQ hoặc Bên mời thầu
không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau;
(iii) Nhà đầu tư độc lập (hoặc thành viên) và (các) Tư vấn không có cổ phần hoặc
vốn góp của nhau; hoặc, đối với mỗi nhà đầu tư độc lập (hoặc Thành viên) và
Tư vấn, không cùng có cổ phần hoặc vốn góp của một tổ chức, cá nhân khác
với từng bên từ 20% trở lên.
(iv) [Nhà đầu tư độc lập (hoặc Thành viên) không nắm giữ trên [25%] cổ phần
hoặc phần vốn góp của một nhà đầu tư khác cũng tham gia đấu thầu hoặc
ngược lại, không có nhà đầu tư khác tham gia đấu thầu nắm giữ trên [25%]
cổ phần hoặc phần vốn góp của một nhà đầu tư độc lập (hoặc Thành viên)];8
và
(v) Các điều kiện khác. [Tùy theo tính chất của mỗi dự án, Bên mời thầu có thể
xem xét áp dụng điều kiện bổ sung]
1.2. Khảo sát hiện trường dự án
Nhà đầu tư được khuyến khích khảo sát sơ bộ hiện trường dự án và các khu vực lân cận
để hiểu rõ hơn về bối cảnh dự án. Trong mọi trường hợp, các Nhà đầu tư tự chịu trách
nhiệm tổ chức rà soát toàn diện để tìm hiểu mọi thông tin cần thiết để lập HSDT. Toàn bộ
chi phí đi khảo sát hiện trường do Nhà đầu tư tự chi trả.
Nhà đầu tư và các đối tác của Nhà đầu tư sẽ được Bên mời thầu cho phép khảo sát hiện
trường dự án, với điều kiện Nhà đầu tư và các đối tác của Nhà đầu tư sẽ tự chi trả mọi chi
phí phát sinh từ bất kỳ tai nạn, tổn thất hoặc thiệt hại phát sinh trong quá trình khảo sát
hiện trường dự án.
Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu sẽ tổ chức khảo sát hiện trường theo quy định
tại Mục 8, Bảng dữ liệu đấu thầu.
1.3. Hội nghị tiền đấu thầu
(a) Khi xét thấy cần thiết, Bên mời thầu sẽ tổ chức hội nghị tiền đấu thầu theo quy định
tại Mục 9, Bảng dữ liệu đấu thầu. Mục đích của hội nghị tiền đấu thầu là để làm rõ,
giải thích nội dung của HSMT và giải đáp những câu hỏi của các Nhà đầu tư về nội
dung của HSMT. Các Nhà đầu tư được khuyến khích gửi câu hỏi và yêu cầu làm rõ
HSMT bằng văn bản trước ngày tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
(b) Tất cả nội dung được thảo luận, làm rõ, bổ sung, và/hoặc giải đáp trong hội nghị
tiền đấu thầu phải được Bên mời thầu tổng hợp và ghi lại thành biên bản, trong đó
nêu rõ nội dung các câu hỏi của Nhà đầu tư và nội dung câu trả lời của Bên mời
thầu nhưng không nêu tên Nhà đầu tư có câu hỏi. Văn bản làm rõ đó phải được gửi
8 Yêu cầu này không được quy định trong luật. Do đó, tư vấn giao dịch/Bên mời thầu của một dự án cụ thể có thể quyết định có áp dụng yêu cầu này hay không tùy theo tính chất của dự án.
13
đến tất cả các Nhà đầu tư đã nhận HSMT từ Bên mời thầu [hoặc được đăng tải
trên trang điện tử theo địa chỉ quy định tại Mục 27, Bảng dữ liệu đấu thầu].
Biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Sự tham gia
của các Nhà đầu tư tại hội nghị tiền đấu thầu là không bắt buộc. Việc không tham
gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại HSMT của Nhà đầu tư.
(c) Trường hợp HSMT cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu,
Bên mời thầu sẽ sửa đổi HSMT bằng cách phát hành văn bản sửa đổi HSMT theo
quy định tại Khoản 2.2, Chương 2.
1.4. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư
Trong quá trình đánh giá về tài chính – thương mại, Nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu
khả thi [hoặc đề xuất dự án]9 được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt được hưởng ưu đãi
theo quy định tại Mục 21, Bảng dữ liệu đấu thầu.
1.5. Yêu cầu làm rõ của Nhà đầu tư
Trong trường hợp cần làm rõ HSMT, Nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên
mời thầu theo địa chỉ tại Mục 1, Bảng dữ liệu đấu thầu hoặc đặt câu hỏi trong hội nghị tiền
đấu thầu. Nhà đầu tư phải gửi đề nghị làm rõ HSMT đến Bên mời thầu vào ngày hoặc
trước ngày quy định tại Mục 710, Bảng dữ liệu đấu thầu. Bên mời thầu phải trả lời tất cả
câu hỏi sớm nhất có thể nhưng trong mọi trường hợp không được muộn hơn [10] ngày
làm việc trước Ngày đóng thầu. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT cho Nhà đầu
tư có yêu cầu làm rõ HSMT và tất cả Nhà đầu tư khác đã nhận HSMT từ Bên mời thầu mà
không nêu tên Nhà đầu tư đề nghị làm rõ [hoặc đăng tải lên trang điện tử được đề cập tại
Mục 27, Bảng dữ liệu đấu thầu]. Trường hợp Bên mời thầu thấy rằng việc làm rõ dẫn đến
phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu phải tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định
tại Khoản 2.2, Chương 2 của HSMT.
1.6. Chi phí dự thầu
Mỗi Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm cho tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến việc
chuẩn bị và nộp HSDT. Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm
cho bất kỳ chi phí trực tiếp hoặc gián tiếp nào của Nhà đầu tư phát sinh trong quá trình
tham dự thầu.
1.7. Thời điểm đóng thầu
(a) Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của Bên mời thầu theo quy
định tại Mục 1, Bảng dữ liệu đấu thầu trước [giờ/ngày/tháng/năm] (Thời điểm đóng
thầu). Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của tất cả các Nhà đầu tư trong danh sách
ngắn trước Thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp Nhà đầu tư tham dự thầu chưa
mua hoặc chưa nhận HSMT từ bên mời thầu. Tuy nhiên, trong trường hợp Nhà
đầu tư chưa mua HSMT, HSDT của Nhà đầu tư sẽ chỉ được tiếp nhận sau khi Nhà
9 Áp dụng cho Dự án nhóm C. 10 Nghị định 30, Điều 30 quy định tối thiểu 07 ngày làm việc trước Ngày đóng thầu đối với đấu thầu trong nước, hoặc 15 ngày trước Ngày đóng thầu đối với đấu thầu quốc tế.
14
đầu tư trả cho Bên mời thầu một khoản tiền bằng giá của một bộ HSMT, với điều
kiện là HSDT của Nhà đầu tư đó được nộp trước Thời điểm đóng thầu 11.
(b) Bên mời thầu có thể, theo quyết định riêng, gia hạn Thời điểm đóng thầu bằng cách
phát hành văn bản sửa đổi HSMT theo quy định tại Khoản 2.2, Chương 2. Trong
trường hợp đó, mọi trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên mời thầu và Nhà đầu tư liên
quan đến Thời điểm đóng thầu sẽ được thay đổi theo Thời điểm đóng thầu mới
được gia hạn.
(c) Để gia hạn Thời điểm đóng thầu, Bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho các
Nhà đầu tư đã nhận HSMT hoặc đã nộp HSDT. Đồng thời, thông báo gia hạn trong
đó ghi rõ Thời điểm đóng thầu mới được gia hạn sẽ được đăng tải trên hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu (kể cả báo đấu thầu tiếng Anh đối với đấu
thầu quốc tế). Trong trường hợp đó, Nhà đầu tư đã nộp HSDT có quyền (nhưng
không có nghĩa vụ) nhận lại HSDT để sửa đổi và bổ sung, với điều kiện việc sửa
đổi và bổ sung phải được thực hiện trước Thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.
2. Các tài liệu trong HSMT 2.1. Nội dung của Hồ sơ mời thầu
HSMT bao gồm Lời nói đầu, Thư mời dự thầu, các hợp phần và nội dung dưới đây:
Chương 1: Thông tin chung
Mục 1: Mục đích của HSMT
Mục 2: Tóm tắt Dự án
Mục 3: Danh sách ngắn các nhà đầu tư
Mục 4: Tổng quan về các nguyên tắc đấu thầu
Mục 5: Định nghĩa
Chương 2: Chỉ dẫn cho nhà đầu tư
Mục 1: Thông tin chung
Mục 2: Các tài liệu trong HSMT
Mục 3: Chuẩn bị và nộp HSDT
Mục 4: Mở và đánh giá HSDT
Chương 3: Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương 4: Đánh giá HSDT
Chương 5: Biểu mẫu dự thầu
Chương 6: Yêu cầu về thực hiện dự án
Chương 7: Điều kiện hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng
11 Chỉ áp dụng cho quy trình đấu thầu có sơ tuyển.
15
2.2. Sửa đổi HSMT
(a) Cho đến trước Thời điểm đóng thầu, vì bất kỳ lý do nào ví dụ như để giải đáp các
câu hỏi của Nhà đầu tư hay theo quyết định của mình, Bên mời thầu có thể sửa đổi
HSMT bằng cách phát hành văn bản sửa đổi HSMT. Văn bản sửa đổi HSMT được
coi là môt phần của HSMT.
(b) Văn bản sửa đổi HSMT kèm theo quyết định phê duyệt của người có thẩm quyền
phải được gửi đến tất cả Nhà đầu tư đã nhận HSMT từ Bên mời thầu tối thiểu […]12 ngày trước Ngày đóng thầu. Nhà đầu tư được khuyến khích thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi HSMT theo một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, gửi fax hoặc gửi thư điện tử.
(c) Để cho phép các Nhà đầu tư có đủ thời gian xem xét tài liệu sửa đổi HSMT và cập
nhật HSDT của họ, Bên mời thầu có thể gia hạn Thời điểm đóng thầu theo quy định
tại Khoản 1.7(c) của Chương 2.
3. Chuẩn bị và nộp HSDT 3.1. Nội dung của HSDT13
HSDT bao gồm một hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và một hồ sơ đề xuất về tài chính – thương
mại, trong đó:
(a) Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật bao gồm các tài liệu sau:
(i) Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật theo Mẫu 01;
(ii) Giấy ủy quyền theo Mẫu 02 đối với trường hợp nhà đầu tư độc lập (nếu áp
dụng);
(iii) Giấy ủy quyền theo Mẫu 03 đối với trường hợp nhà đầu tư là một liên danh
(nếu áp dụng);
(iv) Thỏa thuận liên danh theo Mẫu 04 (nếu có);
(v) Tài liệu chứng minh Nhà đầu tư đã thực hiện Bảo đảm dự thầu;
(vi) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của Nhà đầu tư theo quy định tại Khoản
3.5, Chương 2;
(vii) Tài liệu cập nhật, bổ sung năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư (nếu có);
(viii) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu; và
(ix) Đề xuất kỹ thuật.
(b) Hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại bao gồm các tài liệu sau:
(i) Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại theo Mẫu 09; và
(ii) Đề xuất về tài chính – thương mại.
12 Nghị định 30, Điều 6.12 quy định tối thiểu 15 ngày trước Ngày đóng thầu đối với đấu thầu trong nước và 25 ngày trước Ngày đóng thầu đối với đấu thầu quốc tế. 13 Trong trường hợp không áp dụng sơ tuyển, HSDT phải bao gồm các văn bản chứng minh năng lực và kinh nghiệm của Nhà đầu tư.
16
3.2. Đơn dự thầu
HSDT bao gồm hai Đơn dự thầu, cụ thể là, Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
và Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại. Đơn dự thầu thuộc hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật phải được chuẩn bị theo Mẫu 01 trong HSMT. Đơn dự thầu thuộc hồ
sơ đề xuất về tài chính – thương mại phải được chuẩn bị theo Mẫu 09 trong HSMT.
Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự thầu phải được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi đại
diện hợp pháp của Nhà đầu tư.
Đối với nhà đầu tư là một liên danh, đơn dự thầu phải được ký tên và đóng dấu bởi đại
diện hợp pháp của Từng thành viên trong liên danh. Ngoài ra, đơn dự thầu của liên danh
cũng có thể được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi đại diện được ủy quyền của liên danh.
Trong trường hợp đó, Nhà đầu tư phải nộp Giấy ủy quyền theo Mẫu 03 của HSMT.
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư độc lập hoặc bất kỳ thành viên nào trong liên danh có
thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện được ủy quyền. Trong trường
hợp đơn dự thầu được ký bởi người đại diện theo ủy quyền, nhà đầu tư độc lập hoặc
thành viên liên danh phải nộp giấy ủy quyền theo Mẫu 02 hoặc 03 của HSMT hoặc các tài
liệu khác như điều lệ công ty (hoặc điều lệ hoạt động, trong trường hợp áp dụng) để chứng
minh tư cách hợp lệ của người đại diện.
3.3. Đề xuất kỹ thuật
Trong hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, nhà đầu tư phải nộp một đề xuất kỹ thuật gồm các nội
dung theo quy định tại Mục 14, Bảng dữ liệu đấu thầu.
3.4. Ngôn ngữ
HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu trao đổi giữa nhà đầu tư với Bên mời thầu liên
quan đến HSDT được viết bằng [ghi cụ thể ngôn ngữ]. Các tài liệu hỗ trợ có thể được viết
bằng ngôn ngữ khác, tuy nhiên phải nộp kèm theo bản dịch. Tài liệu hỗ trợ không được
dịch sang [ghi cụ thể ngôn ngữ] có thể không được xem xét. Trong trường hợp có sự khác
biệt hoặc mâu thuẫn giữa các tài liệu hỗ trợ bản gốc và bản dịch, bản bằng [ghi cụ thể
ngôn ngữ] sẽ được sử dụng.
3.5. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của Nhà đầu tư
Ngoài các cam kết liên quan đến tư cách hợp lệ được cung cấp bởi mỗi Nhà đầu tư trong
đơn dự thầu, các Nhà đầu tư phải nộp các tài liệu sau để chứng minh tư cách hợp lệ của
mình:
(a) Đối với nhà đầu tư độc lập
(i) Bản sao công chứng hoặc chứng thực của giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ
quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp;
(ii) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc cơ quan thuế xác nhận, hoặc các
tài liệu khác chứng minh nhà đầu tư hạch toán tài chính độc lập;
(iii) Tài liệu chứng minh đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu
17
áp dụng).
(b) Đối với nhà đầu tư là liên danh, mỗi Thành viên của liên danh phải nộp tất cả các
tài liệu liệt kê tại Khoản 3.5(a), Chương 2. Bên cạnh đó, đầu tư phải nộp thêm các
tài liệu sau:
(i) Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các Thành viên theo Mẫu 04;
(ii) Tuyên bố có chữ ký của đại diện hợp pháp của Thành viên đứng đầu liên
danh, trong đó Thành viên đứng đầu liên danh cam kết nắm giữ ít nhất [hai
mươi sáu phần trăm (26%)] vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án trong
toàn bộ thời hạn Hợp đồng dự án; và
(iii) (Các) tuyên bố có chữ ký của đại diện hợp pháp của mỗi Thành viên chủ
chốt trong liên danh, trong đó (các) Thành viên chủ chốt cam kết nắm giữ ít
nhất [hai mươi sáu phần trăm (26%)] vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự
án trong thời gian tối thiểu hai năm sau thời điểm bắt đầu vận hành Dự án.
3.6. Cập nhật năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư
Trong trường hợp có sự thay đổi về năng lực, kinh nghiệm, Nhà đầu tư gửi tài liệu cập
nhật năng lực, kinh nghiệm của mình cho Bên mời thầu theo địa chỉ tại Mục 1, Bảng dữ
liệu đấu thầu.
[Trong trường hợp Nhà đầu tư đề xuất Tổng vốn đầu tư vượt quá hai mươi (20) phần trăm
so với Tổng vốn đầu tư theo Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án thì Nhà đầu tư cần cập
nhật lại về năng lực tài chính và kinh nghiệm.14]
3.7. Thay đổi tình trạng (tên) của Nhà đầu tư
(a) Nhà đầu tư không được phép thay đổi tình trạng (tên) trừ khi có văn bản chấp
thuận của Bên mời thầu. Điều đó có nghĩa là về nguyên tắc, một nhà đầu tư độc
lập không thể thay đổi để trở thành một liên danh và một liên danh không thể bổ
sung hoặc thay thế hoặc rút thành viên khỏi liên danh nếu không có văn bản chấp
thuận trước của Bên mời thầu.
(b) Nếu vì một số lý do, Nhà đầu tư cần thay đổi tình trạng (tên) để tham gia quy trình
đấu thầu, Nhà đầu tư phải nhanh chóng nộp văn bản đề nghị cho Bên mời thầu
trong vòng ít nhất [20]15 ngày trước Ngày đóng thầu. Văn bản đề nghị phải mô tả
đề xuất thay đổi, giải thích lý do thay đổi, và cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu,
bao gồm nhưng không giới hạn chỉ là các thông tin về sự phù hợp, kiến thức, kỹ
năng, kinh nghiệm, chứng chỉ chuyên môn và năng lực của (các) thành viên tham
gia vào sự thay đổi để cho phép Bên mời thầu đánh giá tác động của sự thay đổi
này đến năng lực của Nhà đầu tư. Bên mời thầu phải ra thông báo chấp thuận
hoặc từ chối yêu cầu thay đổi do Nhà đầu tư đề xuất ít nhất trong vòng [10] ngày
trước Ngày đóng thầu.
14 Điều khoản này được đưa vào theo Dự thảo thông tư của Bộ KHĐT về hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (Dự thảo của Bộ KHĐT).
15 Điều 31.4, Nghị định 30 quy định các yêu cầu đó phải được nộp cho Bên mời thầu tối thiểu 7 ngày làm việc trước Thời điểm đóng thầu.
18
(c) Bên mời thầu có quyền từ chối yêu cầu thay đổi thành viên của liên danh chỉ khi
thay đổi đó ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng của Nhà đầu tư trong việc đáp ứng
các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm của Nhà đầu tư quy định trong hồ sơ mời
sơ tuyển.
(i) Việc thay đổi tình trạng của một nhà đầu tư độc lập (thành một liên danh)
được coi là không ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng của Nhà đầu tư nếu:
Đề nghị thay đổi được nộp không muộn hơn [20] ngày trước Ngày đóng
thầu;
Nhà đầu tư ban đầu được chỉ định là Thành viên đứng đầu liên danh; và
(Các) Thành viên mới của liên danh đáp ứng các yêu cầu quy định tại
Khoản 1.1, Chương 2 của HSMT.
(ii) Thay đổi tình trạng của liên danh được đánh giá là không ảnh hưởng tiêu cực
đến khả năng của Nhà đầu tư nếu:
Đề nghị thay đổi thành phần liên danh được nộp không muộn hơn [20]
ngày trước Ngày đóng thầu;
Thành viên đứng đầu liên danh ban đầu tiếp tục là thành viên đứng đầu
của liên danh mới; và
(Các) Thành viên mới của liên danh đáp ứng các yêu cầu quy định tại
Khoản 1.1, Chương 2 của HSMT; và
Trong trường hợp thay đổi Thành viên chủ chốt, thành viên chủ chốt
phải mới có năng lực tài chính và kinh nghiệm tương đương (hoặc hơn)
năng lực tài chính và kinh nghiệm của thành viên chủ chốt được thay
thế.
3.8. Thời gian có hiệu lực của HSDT
(a) HSDT gồm hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại
phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại Mục 17, Bảng dữ liệu đấu
thầu. HSDT nào có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục
xem xét, đánh giá.
(b) Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDT, Bên mời
thầu có thể đề nghị các Nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của HSDT (gia hạn hiệu lực
của cả hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại) cũng
như Bảo đảm dự thầu. Thời gian có hiệu lực của Bảo đảm dự thầu ít nhất phải
bằng thời gian có hiệu lực của HSDT sau khi gia hạn cộng thêm [30] ngày.16
Trường hợp Nhà đầu tư không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDT thì hành
động đó sẽ được coi như việc rút HSDT và Bên mời thầu sẽ không tiếp tục xem xét
HSDT của Nhà đầu tư đó. Việc đề nghị gia hạn HSDT của Bên mời thầu và việc
chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn của Nhà đầu tư phải được thể hiện
bằng văn bản.
3.9. Quy cách HSDT và chữ ký trong HSDT
16 Luật Đấu thầu, Điều 11.4.
19
(a) Nhà đầu tư phải chuẩn bị và nộp [một (01)] bản gốc HSDT bao gồm tất cả các tài
liệu được liệt kê tại Khoản 3.1, Chương 2 và một số bản chụp theo số lượng được
quy định tại Mục 18, Bảng dữ liệu đấu thầu. Tất cả các tài liệu trong HSDT phải
được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai. Bên cạnh đó, bản gốc của từng tài
liệu trong hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại phải
được đánh số trang theo thứ tự liên tục từ đầu đến cuối.
(b) Đơn dự thầu, các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT (nếu có) và các tài liệu khác cần
có chữ ký phải được đại diện hợp pháp của Nhà đầu tư ký nháy lên từng trang và
ký tên đầy đủ và đóng dấu (nếu có). Trường hợp nhà đầu tư là liên danh thì các tài
liệu đó phải được ký nháy và ký tên đầy đủ bởi đại diện hợp pháp của từng Thành
viên của liên danh hoặc đại diện được ủy quyền của Liên danh.
(c) Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa sẽ
chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký của người ký đơn dự thầu ở bên cạnh những
chữ bị thay đổi.
(d) Nhà đầu tư phải ghi rõ “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT” hoặc “BẢN
GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI” hoặc “BẢN CHỤP HỒ
SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT” hoặc “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH
– THƯƠNG MẠI” trên trang bìa của mỗi hồ sơ đề xuất.
(e) Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp.
Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp thì căn cứ vào bản gốc để
đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả
đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp
hạng Nhà đầu tư thì hồ sơ dự thầu của Nhà đầu tư đó sẽ bị loại.
(f) Trường hợp có sửa đổi hoặc thay thế hồ sơ đề xuất thì nhà đầu tư phải chuẩn bị
[một (01)] bản gốc và số bản chụp hồ sơ theo số lượng quy định tại Mục 18, Bảng
dữ liệu đấu thầu và trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “SỬA ĐỔI HỒ SƠ ĐỀ
XUẤT VỀ KỸ THUẬT (BẢN GỐC)”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT THAY THẾ
(BẢN GỐC)”, “SỬA ĐỔI HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT (BẢN CHỤP)”, “HỒ SƠ
ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT THAY THẾ (BẢN CHỤP)”, “SỬA ĐỔI HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
VỀ TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI (BẢN GỐC)”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH –
THƯƠNG MẠI THAY THẾ (BẢN GỐC)”, hoặc “SỬA ĐỔI HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI
CHÍNH – THƯƠNG MẠI (BẢN CHỤP), hoặc “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH –
THƯƠNG MẠI THAY THẾ (BẢN CHỤP)”.
3.10. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDT17
(a) Túi đựng hồ sơ đề xuất về kỹ thuật bao gồm bản gốc và các bản chụp phải được
niêm phong, bên ngoài phải ghi rõ "HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT". Túi đựng hồ
sơ đề xuất về tài chính – thương mại bao gồm bản gốc và các bản chụp phải được
niêm phong, bên ngoài phải ghi rõ "HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH – THƯƠNG
MẠI".
17 Các yêu cầu này được quy định trong Dự thảo thông tư của Bộ KHĐT.
20
(b) Trường hợp nhà đầu tư có sửa đổi, thay thế hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, hồ sơ đề
xuất về tài chính – thương mại thì các thay thế và sửa đổi hồ sơ sửa đổi, thay thế
của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại phải được
đựng trong các túi riêng biệt. Trên mỗi túi, Nhà đầu tư phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ
XUẤT VỀ KỸ THUẬT SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT THAY THẾ”,
“HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
VỀ TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI THAY THẾ”. Bên cạnh đó, mỗi túi hồ sơ phải
được Nhà đầu tư niêm phong.
(c) Trên các túi đựng hồ sơ phải ghi đầy đủ các thông tin sau:
(i) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;
(ii) Tên và địa chỉ của người nhận (là Bên mời thầu);
(iii) Tên dự án;
(iv) Ghi dòng chữ cảnh báo: “KHÔNG ĐƯỢC MỞ TRƯỚC THỜI ĐIỂM MỞ HỒ
SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT” đối với túi đựng hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và túi
đựng hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sửa đổi, hồ sơ đề xuất về kỹ thuật thay thế
(nếu có); và
(v) Ghi dòng chữ cảnh báo: “KHÔNG ĐƯỢC MỞ TRƯỚC THỜI ĐIỂM MỞ HỒ
SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI” đối với túi đựng hồ sơ đề xuất
về tài chính – thương mại và túi đựng hồ sơ đề xuất về tài chính – thương
mại sửa đổi, hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại thay thế (nếu có).
Bên mời thầu không phải chịu trách nhiệm về việc mất mát tài liệu cũng như tính bảo mật
của các thông tin có trong những HSDT không được niêm phong và ghi nhãn bên ngoài
theo đúng hướng dẫn nêu trên.
3.11. HSDT nộp muộn
Bất kỳ HSDT nào mà Bên mời thầu nhận được sau Thời điểm đóng thầu sẽ không đủ tư
cách để được xem xét tiếp và sẽ bị loại. Tất cả HSDT nộp muộn sẽ được trả lại nguyên
trạng cho Nhà đầu tư.
3.12. Sửa đổi/Thay thế/Rút HSDT
Tại mọi thời điểm trước Thời điểm đóng thầu, Nhà đầu tư có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút
HSDT đã nộp. Nhà đầu tư không được sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT sau Thời điểm
đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của HSDT.
Để sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT, Nhà đầu tư phải gửi văn bản thông báo có chữ ký của
đại diện hợp pháp của Nhà đầu tư để thông báo cho Bên mời thầu về việc sửa đổi, thay
thế, hoặc rút HSDT.
Trong trường hợp sửa đổi hoặc thay thế HSDT, văn bản thông báo phải được đính kèm
với HSDT sửa đổi hoặc HSDT thay thế. Nhà đầu tư phải chuẩn bị, niêm phong, ghi thông
tin và gửi HSDT sửa đổi hoặc HSDT thay thế theo quy định tại Khoản 3.4, Khoản 3.9, và
Khoản 3.10 của Chương 2.
Sau khi nhận được thông báo rút HSDT của Nhà đầu tư, HSDT của Nhà đầu tư đó sẽ
được trả lại nguyên trạng cho Nhà đầu tư.
21
3.13. Các đối tác có liên quan
Nhà đầu tư phải kê khai các đối tác chính (bao gồm nhà thầu phụ, nhà cung cấp) mà Nhà
đầu tư dự kiến sẽ hợp tác để cùng thực hiện dự án theo Mẫu 06 thuộc Chương 5.
3.14. Bảo đảm dự thầu
(a) Nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp Bảo đảm dự thầu khi tham dự thầu theo hình
thức thư bảo lãnh [hoặc đặt cọc bằng séc] do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng
hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát
hành.
(b) Đối với nhà đầu tư độc lập, nhà đầu tư phải nộp thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ
chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành [hoặc đặt cọc bằng séc].
Thư bảo lãnh phải được phát hành theo Mẫu 07 hoặc theo một mẫu khác tương tự
bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản của bảo lãnh dự thầu.
(c) Đối với nhà đầu tư là một liên danh, Bảo đảm dự thầu có thể được thực hiện bởi
từng Thành viên trong liên danh hoặc bởi một Thành viên trong liên danh như sau:
(i) Từng Thành viên trong Liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ Bảo đảm dự thầu
nhưng phải đảm bảo tổng giá trị của các Bảo đảm dự thầu này không thấp
hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 15, Bảng dữ liệu đấu thầu. Nếu Bảo đảm
dự thầu của một Thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì
HSDT của liên danh đó sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Ngoài ra, nếu
bất kỳ Thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn
đến không được hoàn trả Bảo đảm dự thầu thì Bảo đảm dự thầu của tất cả
Thành viên trong Liên danh sẽ không được hoàn trả.
(ii) Ngoài ra, tất cả các Thành viên trong liên danh có thể đồng ý để chỉ định một
Thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp Bảo đảm dự thầu cho Thành
viên liên danh đó và cho các Thành viên khác trong liên danh và tên trong
Bảo đảm dự thầu phải là tên của Liên danh. Giá trị của Bảo đảm dự thầu
không được thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 15, Bảng dữ liệu đấu
thầu. Nếu bất kỳ Thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp
luật dẫn đến không được hoàn trả Bảo đảm dự thầu thì Bảo đảm dự thầu của
liên danh sẽ không được hoàn trả.
(d) Bảo đảm dự thầu phải có giá trị và hiệu lực theo quy định tại Mục 15, Bảng dữ liệu
đấu thầu. Bảo đảm dự thầu phải được thực hiện bằng [VND].
(e) Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ nếu:18
(i) Giá trị của Bảo đảm dự thầu thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 15,
Bảng dữ liệu đấu thầu;
(ii) Thời gian có hiệu lực của Bảo đảm dự thầu ngắn hơn thời hạn quy định tại
Mục 15, Bảng dữ liệu đấu thầu;
(iii) Không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng);
18 Yêu cầu này được quy định trong Dự thảo thông tư của Bộ KHĐT.
22
(iv) Thư bảo đảm [hoặc séc] không phải là bản gốc và/hoặc không có chữ ký hợp
lệ; hoặc
(v) Bảo đảm dự thầu được cung cấp có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên
mời thầu.
(f) Bảo đảm dự thầu của Nhà đầu tư không được lựa chọn sẽ được Bên mời thầu giải
tỏa [hoặc hoàn trả] không lãi suất trong vòng [20]19 ngày kể từ ngày thông báo kết
quả lựa chọn nhà đầu tư.
(g) Bảo đảm dự thầu của Nhà đầu tư được lựa chọn sẽ được Bên mời thầu giải tỏa
[hoặc hoàn trả] không lãi suất sau khi Nhà đầu tư thực hiện biện pháp Bảo đảm
thực hiện hợp đồng.
(h) Bảo đảm dự thầu của Nhà đầu tư không được hoàn trả trong các trường hợp sau
đây:
(i) Nhà đầu tư rút HSDT (bao gồm hồ sơ đề xuất về kỹ thuật hoặc hồ sơ đề xuất
về tài chính – thương mại) sau Thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu
lực của HSDT;
(ii) Nhà đầu tư (hoặc bất kỳ Thành viên của liên danh) vi phạm pháp luật về đấu
thầu dẫn đến việc phải hủy thầu theo quy định của pháp luật;
(iii) Nhà đầu tư được lựa chọn không thực hiện biện pháp Bảo đảm thực hiện
hợp đồng theo quy định của pháp luật;
(iv) [Nhà đầu tư được lựa chọn không tiến hành hoặc từ chối tiến hành đàm phán
sơ bộ hợp đồng trong thời hạn [mười (10)] ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo mời đàm phán sơ bộ hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường
hợp bất khả kháng.]
(v) Nhà đầu tư được lựa chọn không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện
hợp đồng trong thời hạn [30]20 ngày sau khi nhận thông báo kết quả lựa chọn
nhà đầu tư từ Bên mời thầu hoặc từ chối ký kết hợp đồng chính thức, trừ
trường hợp bất khả kháng.
4. Mở và đánh giá HSDT 4.1. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật 21
(a) Bên mời thầu phải mở tất cả hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của tất cả HSDT theo thời
gian và địa điểm quy định tại Mục 22, Bảng dữ liệu đấu thầu. Các Nhà đầu tư có
quyền (nhưng không có nghĩa vụ) tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. Việc
mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng
mặt của đại diện Nhà đầu tư tham dự thầu.
(b) Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật phải được thực hiện theo thứ tự chữ cái tên của
Nhà đầu tư và theo trình tự sau đây:
(i) Kiểm tra niêm phong;
19 Luật Đấu thầu, Điều 11.7 20 Luật Đấu thầu, Điều 11.8(đ). 21 Các yêu cầu này được quy định trong Dự thảo thông tư của Bộ KHĐT.
23
(ii) Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sửa đổi và/hoặc hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật thay thế (trong trường hợp áp dụng) và đọc to, rõ
những thông tin sau: tên nhà đầu tư, số lượng bản gốc, bản chụp của hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật, Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, hiệu lực hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật, giá trị và thời gian hiệu lực của Bảo đảm dự thầu và
các thông tin cần thiết khác.
(iii) Đại diện của Bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy
uỷ quyền của người đại diện theo pháp luật của Nhà đầu tư (nếu có), thoả
thuận Liên danh (nếu có), Bảo đảm dự thầu. Bên mời thầu không được loại
bỏ bất kỳ HSDT nào khi mở thầu, trừ các HSDT nộp muộn theo quy định tại
mục 3.11 Chương 2. Chỉ dẫn nhà đầu tư.
(c) Nếu hồ sơ đề xuất về kỹ thuật có bất kỳ sửa đổi hoặc thay thế, hoặc yêu cầu rút
HSDT, quy trình mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được thực hiện như sau.
(i) Đối với trường hợp Nhà đầu tư có yêu cầu rút HSDT, Bên mời thầu sẽ mở túi
đựng văn bản bên ngoài có ghi chữ “RÚT HỒ SƠ DỰ THẦU” thay vì mở
HSDT ban đầu. HSDT của Nhà đầu tư sẽ không được mở và sẽ được trả lại
nguyên trạng cho Nhà đầu tư.
(ii) Đối với trường hợp Nhà đầu tư có yêu cầu sửa đổi hồ sơ đề xuất về kỹ thuật,
Bên mời thầu sẽ mở túi đựng văn bản bên ngoài có ghi chữ “SỬA ĐỔI HỒ
SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT” trước khi mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ban
đầu của Nhà đầu tư.
(iii) Đối với trường hợp Nhà đầu tư có yêu cầu thay thế hồ sơ đề xuất về kỹ thuật,
Bên mời thầu sẽ mở túi đựng văn bản bên ngoài có ghi “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ
KỸ THUẬT THAY THẾ” thay vì mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ban đầu của
Nhà đầu tư.
Mọi sửa đổi, thay thế hoặc yêu cầu rút HSDT chỉ có giá trị nếu được người đại diện
hợp pháp của Nhà đầu tư ký [và ký nháy]. Tài liệu chứng minh người ký văn bản đó
là đại diện hợp pháp của Nhà đầu tư cũng phải được đính kèm với văn bản thông
báo sửa đổi, thay thế hoặc yêu cầu rút hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của Nhà đầu tư.
Các tài liệu chứng minh này phải được công khai trong lễ mở hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật.
(d) Bên mời thầu phải lập biên bản mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. Đại diện của các nhà
đầu tư tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được yêu cầu ký vào biên bản.
Việc thiếu chữ ký của nhà đầu tư trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất
hiệu lực. Biên bản mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được gửi đến tất cả các nhà
đầu tư tham dự thầu.
(e) Hồ sơ đề xuất về tài chính-thương mại của tất cả các Nhà đầu tư sẽ được Bên mời
thầu niêm phong trong một túi riêng biệt và được đại diện của Bên mời thầu và đại
diện của từng Nhà đầu tư tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ký niêm phong.
Hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại tiếp tục được lưu trữ an toàn cho đến khi
được mở theo quy định tại Khoản 4.5, Chương 2.
4.2. Làm rõ HSDT
24
(a) Sau Thời điểm đóng thầu và không muộn hơn ngày quy định tại Mục 20, Bảng dữ
liệu đấu thầu, nếu Nhà đầu tư phát hiện HSDT thiếu các tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Nhà đầu tư đó được phép gửi tài liệu đến
Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên
mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận tài liệu làm rõ của Nhà đầu tư để xem xét, đánh
giá. Các tài liệu bổ sung làm rõ được coi là một phần của HSDT. Bên mời thầu phải
xác nhận việc nhận các tài liệu bổ sung, làm rõ bằng cách thông báo bằng văn bản
cho Nhà đầu tư qua một trong những cách sau: gửi theo đường bưu điện, gửi fax,
gửi qua thư điện tử hoặc gửi trực tiếp.
(b) Sau khi mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, Bên mời thầu có quyền yêu cầu Nhà đầu tư
làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của
Nhà đầu tư.
(c) Ngoài ra, sau khi mở các hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính –
thương mại, Bên mời thầu có thể yêu cầu Nhà đầu tư làm rõ hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật và/hoặc hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại. Tất cả các yêu cầu làm rõ
của Bên mời thầu phải được thực hiện bằng văn bản và được gửi cho Nhà đầu tư
bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, gửi fax hoặc
gửi qua thư điện tử. Trong mỗi yêu cầu, Bên mời thầu quy định thời hạn trả lời cho
Nhà đầu tư. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà đầu
tư có HSDT cần phải làm rõ.
(d) Tất cả thông tin làm rõ do Nhà đầu tư nộp để trả lời yêu cầu làm rõ của Bên mời
thầu phải được thực hiện bằng văn bản và nộp cho Bên mời thầu trước thời hạn
quy định. Việc làm rõ phải đảm bảo không làm thay đổi các nội dung cơ bản và giá
dự thầu của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại
đã nộp. Nội dung làm rõ phải được Bên mời thầu bảo quản như một phần của
HSDT.
(e) Trong trường hợp Nhà đầu tư không nộp thông tin làm rõ hoặc trả lời của Nhà đầu
tư không đáp ứng được các yêu cầu của Bên mời thầu, Bên mời thầu sẽ tiếp tục
xem xét và đánh giá HSDT của Nhà đầu tư dựa trên thông tin được cung cấp trong
HSDT đã nộp trước Thời điểm đóng thầu.
4.3. Sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch
(a) Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học, lỗi nhầm đơn
vị, khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật và nội dung thuộc đề
xuất về tài chính – thương mại và các lỗi khác.
(b) Hiệu chỉnh sai lệch là việc điều chỉnh những nội dung thiếu hoặc thừa trong HSDT
so với yêu cầu của HSMT.
(c) Sau khi phát hiện lỗi, sai lệch, Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho Nhà
đầu tư có liên quan biết về lỗi, sai lệch và việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch nội dung
đó. Trong vòng [07 ngày làm việc]22 kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mời
22 Điều 35.3, Nghị định 30
25
thầu, Nhà đầu tư phải có ý kiến bằng văn bản gửi Bên mời thầu về các nội dung
sau đây:
(i) Nhà đầu tư chấp thuận hay không chấp thuận kết quả sửa lỗi. Trường hợp
Nhà đầu tư không chấp thuận kết quả sửa lỗi thì HSDT của Nhà đầu tư đó sẽ
bị loại; hoặc
(ii) Nhà đầu tư nêu ý kiến của mình về kết quả hiệu chỉnh sai lệch. Trường hợp
Nhà đầu tư không chấp thuận kết quả hiệu chỉnh sai lệch thì phải nêu rõ lý do
để Bên mời thầu xem xét, quyết định. Trong trường hợp Bên mời thầu không
đồng ý với lý do và giải trình của Nhà đầu tư, HSDT của Nhà đầu tư đó sẽ bị
loại.
4.4. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật23
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được xem xét và đánh giá theo các thủ tục và tiêu chuẩn quy
định tại Khoản 1, Chương 4.
Danh sách Nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được phê duyệt bằng văn bản. Bên
mời thầu sẽ thông báo danh sách các Nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả
các Nhà đầu tư tham dự thầu, và mời các Nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến mở
hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại.
4.5. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại 24
(a) Việc mở hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại được tiến hành theo thời gian và
tại địa điểm nêu trong giấy mời gửi tới các Nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật. Các Nhà đầu tư có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) tham dự lễ mở hồ sơ
đề xuất về tài chính – thương mại. Việc mở hồ sơ đề xuất về tài chính – thương
mại không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện Nhà đầu tư đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật.
(b) Tại lễ mở hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại, Bên mời thầu công khai danh
sách Nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu kỹ thuật. Việc mở hồ sơ đề xuất về tài chính –
thương mại được thực hiện đối với từng hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại
theo thứ tự chữ cái tên của Nhà đầu tư có tên trong danh sách Nhà đầu tư đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật, và theo trình tự sau đây:
(i) Kiểm tra niêm phong của hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại, hồ sơ đề
xuất về tài chính – thương mại sửa đổi và/hoặc hồ sơ đề xuất về tài chính –
thương mại thay thế (trong trường hợp áp dụng)
(ii) Mở hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại, hồ sơ đề xuất về tài chính –
thương mại sửa đổi và/hoặc hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại thay thế
(trong trường hợp áp dụng) và đọc to, rõ những thông tin sau: tên nhà đầu tư;
số lượng bản gốc và bản chụp của hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại;
Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại; thời gian có hiệu
lực của hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại; giá dự thầu hoặc phần hỗ
trợ của nhà nước (trong trường hợp áp dụng) và các thông tin liên quan khác.
23 Trường hợp không thực hiện sơ tuyển, Bên mời thầu phải xem xét và đánh giá năng lực kỹ thuật và kinh nghiệm của các Nhà đầu tư trước khi đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật. 24 Các yêu cầu này được quy định trong Dự thảo thông tư của Bộ KHĐT.
26
(c) Nếu hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại có bất kỳ sửa đổi hoặc thay thế nào,
lễ mở hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại được thực hiện như sau:
(i) Đối với trường hợp Nhà đầu tư yêu cầu sửa đổi hồ sơ đề xuất về tài chính –
thương mại, Bên mời thầu sẽ mở túi đựng văn bản bên ngoài có ghi chữ "
SỬA ĐỔI HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI" trước khi mở
hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại ban đầu của Nhà đầu tư.
(ii) Đối với trường hợp Nhà đầu tư yêu cầu thay thế hồ sơ đề xuất về tài chính –
thương mại, Bên mời thầu tiến hành sẽ mở túi đựng văn bản bên ngoài có ghi
"HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI THAY THẾ" thay vì mở
hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại ban đầu của Nhà đầu tư.
Mọi sửa đổi, thay thế chỉ có giá trị nếu được ký bởi người đại diện hợp pháp của
Nhà đầu tư. Tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà
đầu tư phải được đính kèm văn bản thông báo sửa đổi, thay thế hoặc yêu cầu rút
hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại của Nhà đầu tư. Các tài liệu chứng minh
này phải được công khai trong lễ mở hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại.
(d) Bên mời thầu phải chuẩn bị biên bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính. Biên bản mở
hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại phải được ký bởi đại diện của các Nhà đầu
tư tham gia trong lễ mở hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại. Tuy nhiên, việc
thiếu chữ ký của Nhà đầu tư trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất hiệu
lực. Biên bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại sẽ được gửi đến tất cả
các nhà đầu tư tham dự thầu.
(e) Bên mời thầu phải yêu cầu đại diện của từng Nhà đầu tư tham dự mở hồ sơ đề
xuất về tài chính – thương mại ký xác nhận việc có hoặc không có thư đề xuất giảm
giá dịch vụ hoặc giảm phần vốn góp của Nhà nước hoặc tăng phần nộp ngân sách
Nhà nước kèm theo hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại của Nhà đầu tư đó.
4.6. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại và xếp hạng các Nhà đầu tư
Các hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại được xem xét và đánh giá theo các thủ tục và
tiêu chuẩn được quy định tại Khoản 2, Chương 4.
Dựa vào kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại, Bên mời thầu sẽ xếp
hạng các Nhà đầu tư. Nhà đầu tư xếp hạng thứ nhất sẽ được mời đàm phán sơ bộ hợp
đồng.
4.7. Bảo mật
Thông tin liên quan đến việc đánh giá các HSDT sẽ không được tiết lộ cho bất kỳ người
nào khác ngoài:
(a) Các cán bộ của Chính phủ Việt Nam tham gia hoặc liên quan đến quy trình đấu
thầu;
(b) Tư vấn được Bên mời thầu lựa chọn để tư vấn về các vấn đề phát sinh hoặc liên
quan đến quy trình đấu thầu; và
27
(c) Những người khác [tùy theo tính chất của từng dự án].
Trong mọi trường hợp, nội dung HSDT của từng Nhà đầu tư sẽ không được tiết lộ cho các
Nhà đầu tư khác, ngoại trừ các thông tin được công khai trong lễ mở HSDT.
Kể từ lễ mở HSDT cho tới thời điểm công bố kết quả lựa chọn Nhà đầu tư, Nhà đầu tư
không được phép liên lạc hoặc tiếp cận Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT
của mình và các vấn đề khác liên quan đến dự án, ngoại trừ trường hợp làm rõ HSDT
được quy định tại Khoản 4.2, Chương 2.
4.8. Đàm phán sơ bộ hợp đồng
(a) Bên mời thầu phải gửi thông báo mời Nhà đầu tư xếp hạng thứ nhất đến đàm phán
sơ bộ hợp đồng đối với các nội dung sau:
(i) Đàm phán sơ bộ về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù
hợp, chưa thống nhất giữa HSMT và HSDT, hoặc giữa các nội dung khác
nhau trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng
đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
(ii) Đàm phán sơ bộ về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn Nhà đầu tư
(nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của dự án;
(iii) Việc đàm phán sơ bộ hợp đồng không được làm thay đổi nội dung cơ bản
của HSDT;
(iv) Đàm phán về các nội dung cần thiết khác.
(b) Trường hợp Nhà đầu tư được mời đàm phán sơ bộ hợp đồng nhưng không đến
hoặc từ chối đàm phán sơ bộ hợp đồng thì Nhà đầu tư sẽ không được hoàn trả
Bảo đảm dự thầu. Trường hợp đàm phán sơ bộ hợp đồng không thành công, Bên
mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mời Nhà đầu tư xếp
hạng tiếp theo vào đàm phán sơ bộ hợp đồng.
(c) Trong trường hợp đàm phán sơ bộ với Nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo không thành
công thì Bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy thầu.
(d) Căn cứ kết quả lựa chọn nhà đầu tư và kết quả đàm phán sơ bộ hợp đồng,
CQNNCTQ tổ chức đàm phán, hoàn thiện hợp đồng với Nhà đầu tư được lựa
chọn.
4.9. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu25
Nhà đầu tư được đề nghị lựa chọn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
(a) Có HSDT hợp lệ;
(b) Đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm;
(c) Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật; và
(d) Có giá dịch vụ thấp nhất và không vượt mức giá dịch vụ xác định tại báo cáo
nghiên cứu khả thi được phê duyệt, phù hợp với quy định của pháp luật về giá, phí
25 Nghị định 30/2015/NĐ-CP, Điều 41.
28
và lệ phí đối với phương pháp giá dịch vụ; có đề xuất phần vốn góp của Nhà nước
thấp nhất và không vượt giá trị vốn góp của Nhà nước xác định tại báo cáo nghiên
cứu khả thi được phê duyệt đối với phương pháp vốn góp của Nhà nước; hoặc có
đề xuất nộp ngân sách nhà nước lớn nhất đối với phương pháp lợi ích xã hội, lợi
ích Nhà nước.
4.10. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
Sau khi có văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, Bên mời thầu phải đăng tải
thông tin về kết quả lựa chọn nhà đầu tư lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo
đấu thầu, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư tới các Nhà đầu tư
tham dự trong [năm (05)]26 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà đầu tư được
phê duyệt.
4.11. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Nhà đầu tư được lựa chọn phải thực hiện biện pháp Bảo đảm thực hiện hợp đồng theo
quy định tại Mục 24, Bảng dữ liệu đấu thầu.
Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau:
(a) Nhà đầu tư từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
(b) Nhà đầu tư vi phạm thoả thuận trong hợp đồng;
(c) Nhà đầu tư thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn
hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
4.12. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
Trường hợp quyền lợi hợp pháp của Nhà đầu tư bị ảnh hưởng, Nhà đầu tư có quyền gửi
đơn kiến nghị về các vấn đề phát sinh trong quá trình đấu thầu đến Bên mời thầu, người
có thẩm quyền, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn27 theo địa chỉ quy định
tại Mục 25, Bảng dữ liệu đấu thầu. Việc giải quyết kiến nghị được thực hiện theo quy định
tại Phần 1, Chương XII, Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và Điều 88, 89 và 90 Nghị định
số 30/2015/NĐ-CP.
4.13. Theo dõi và giám sát quy trình lựa chọn nhà đầu tư
Khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật về đấu thầu, Nhà
đầu tư có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám
sát theo quy định tại Bảng dữ liệu đấu thầu.
26 Điều 6.13, Nghị định 30. 27 Hội đồng tư vấn hoạt động trên cơ sở từng trường hợp cụ thể. Hội đồng tư vấn là một nhóm thành viên được thành lập trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của Nhà đầu tư.
Chương 3: Bảng dữ liệu đấu thầu Bảng dữ liệu đấu thầu cung cấp chi tiết các nội dung đã thảo luận trong HSMT này. Nếu có
bất kỳ sự khác biệt và/hoặc không thống nhất giữa các nội dung của Bảng dữ liệu đấu thầu
và nội dung của các phần khác trong HSMT, các thông tin được nêu trong Bảng dữ liệu
đấu thầu sẽ được áp dụng.
STT Mục Nội dung
1. Khoản 1,
Chương 1
Tên và địa chỉ của Bên mời thầu:
(a) Tên của Bên mời thầu: [ghi tên Bên mời thầu]
(b) Đại diện có thẩm quyền: [điền tên đầy đủ của người đại
diện có thẩm quyền của Bên mời thầu]
(c) Địa chỉ của Bên mời thầu:
Đường/ phố: [điền tên đường/phố]
Tầng/tòa nhà: [điền số tầng, tên tòa nhà (nếu có)]
Thành phố: [điền tên thành phố]
Mã bưu điện: [điền mã bưu điện (nếu có)]
(d) Số điện thoại: [điền số điện thoại bao gồm mã nước và
mã thành phố]
(e) Số fax: [điền số fax bao gồm mã nước và mã thành phố]
(f) Địa chỉ email: [điền địa chỉ email (nếu có)]
2. Khoản 2,
Chương 1
Thông tin cơ bản của dự án bao gồm: [Dựa vào Báo cáo
nghiên cứu khả thi đã được phê duyệt, điền các thông tin dưới
đây]
(a) Tên dự án:
(b) Địa điểm thực hiện dự án:
(c) Mục tiêu chính của dự án:
(d) Quy mô dự án:
(e) Nhu cầu sử dụng đất hoặc các nguồn tài nguyên (nếu
có):
(f) Vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu
có):
(g) Vốn chủ sở hữu tối thiểu:
(h) Nguồn vốn huy động:
(i) Tổng vốn đầu tư:
(j) Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:
(k) Loại hợp đồng PPP:
(l) Dự kiến kế hoạch triển khai thực hiện dự án (Tiến độ,
thời hạn thực hiện dự án, thời gian xây dựng, khai thác
30
công trình)
(m) Các nội dung khác (nếu có)
3. Khoản 4.1,
Chương 1
Giá bán một bộ HSMT là: [điền giá trị] [VND]
[Lưu ý: mức giá bán bộ HSMT đảm bảo không quá 30.000.000
(ba mươi triệu) đồng đối với đấu thầu quốc tế, hoặc không quá
20.000.000 (hai mươi triệu) đồng đối với đấu thầu trong nước]
4. Khoản 1.1(b),
Chương 2
(a) Nhà đầu tư độc lập hoặc mỗi Thành viên của liên danh là
doanh nghiệp và [Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của Bên mời
thầu và CQNNCTQ] không được có cổ phần hoặc vốn
góp trên 30% của mỗi bên.
(b) Nhà đầu tư độc lập hoặc mỗi Thành viên của liên danh
và (các) Tư vấn không có cổ phần hoặc vốn góp của
nhau; hoặc, nhà đầu tư độc lập hoặc mỗi Thành viên
của liên danh và Tư vấn không cùng có cổ phần hoặc
vốn góp của một tổ chức, cá nhân khác, với từng bên từ
20%28 trở lên, cụ thể như sau:
(i) Tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có):
[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
(ii) Tư vấn thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
(nếu có): [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư
vấn]
(iii) Tư vấn lập HSMT (nếu có): [ghi đầy đủ tên và địa
chỉ của đơn vị tư vấn]
(iv) Tư vấn thẩm định HSMT (nếu có): [ghi đầy đủ tên
và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
(v) Tư vấn đánh giá HSMT (nếu có): [ghi đầy đủ tên
và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
(vi) Tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư
(nếu có): [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư
vấn]
(c) Nhà đầu tư độc lập hoặc (các) Thành viên của liên danh
không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp
quản lý với [ghi đầy đủ tên và địa chỉ CQNNCTQ, Bên
mời thầu].
(d) [Nhà đầu tư độc lập hoặc (các) Thành viên của liên danh
không có cổ phần trên [25%] của một nhà đầu tư độc lập
khác cũng tham gia đấu thầu hoặc ngược lại, không có
nhà đầu tư khác tham gia đấu thầu có cổ phần trên
[25%] của nhà đầu tư độc lập hoặc Thành viên đó];29
28 Điều 2, Nghị định 30 29 Yêu cầu này không được quy định trong luật. Do đó, tư vấn giao dịch/Bên mời thầu của một dự án cụ thể có thể quyết định có áp dụng yêu cầu này hay không tùy theo tính chất của dự án.
31
5. Khoản
1.1(a)(v),
Chương 2
Nhà đầu tư phải đăng ký tên trên hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia: [Ghi “Không áp dụng”. Sau khi văn bản hướng dẫn nội
dung này do Bộ KHĐT ban hành có hiệu lực thi hành thì ghi
“Áp dụng]30
6. Khoản 3.7(b),
Chương 2
Trường hợp Nhà đầu tư cần thay đổi tư cách (tên) tham gia
đấu thầu so với tên trong danh sách ngắn thì phải thông báo
bằng văn bản tới Bên mời thầu trong thời gian tối thiểu [20]
ngày trước Ngày đóng thầu [ghi số ngày cụ thể, nhưng phải
bảo đảm tối thiểu là 7 ngày làm việc]
7. Khoản 1.5,
Chương 2
Bên mời thầu phải nhận được văn bản đề nghị làm rõ HSMT
của Nhà đầu tư tối thiểu [07 ngày làm việc trước Ngày đóng
thầu đối với đấu thầu trong nước và 15 ngày làm việc trước
Ngày đóng thầu đối với đấu thầu quốc tế].
8. Khoản 1.2,
Chương 2
Bên mời thầu [Ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] tổ chức khảo sát hiện
trường dự án cho các Nhà đầu tư
[Trường hợp Bên mời thầu tổ chức đưa Nhà đầu tư đi khảo sát
hiện trường thì ghi rõ ngày, giờ, địa điểm trong Bảng dữ liệu
đấu thầu]
9. Khoản 1.3(a),
Chương 2
Bên mời thầu [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] tổ chức Hội nghị tiền
đấu thầu
[Trường hợp Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu thì
ghi rõ ngày, giờ, địa điểm diễn ra hội nghị trong Bảng dữ liệu
đấu thầu]
10. Khoản 2.2(b),
Chương 2
Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được Bên mời thầu gửi đến tất cả
các Nhà đầu tư đã nhận HSMT trước Ngày đóng thầu tối thiểu
[…] ngày. [Ghi số ngày cụ thể, tuy nhiên, trong mọi trường
hợp, tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 25
ngày đối với đấu thầu quốc tế. Trường hợp thời gian còn lại kể
từ ngày gửi văn bản sửa đổi HSMT tới ngày đóng thầu không
đáp ứng các yêu cầu trên thì Bên mời thầu thực hiện gia hạn
Thời điểm đóng thầu.]
11. Khoản 3.4,
Chương 2
HSDT cũng như tất cả các thư từ trao đổi giữa Nhà đầu tư với
Bên mời thầu liên quan đến HSDT được viết bằng: [ghi cụ thể
ngôn ngữ]
(a) [Đối với đấu thầu quốc tế:
Trường hợp HSMT được viết bằng tiếng Anh thì ghi
“tiếng Anh’’; HSMT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng
30 Đây là yêu cầu trong Nghị định 30. Tuy nhiên, yêu cầu này chỉ được áp dụng khi hệ thống mạng đấu thầu quốc gia sẵn sàng và Bộ KHĐT ban hành hướng dẫn thực hiện.
32
Việt thì quy định “Nhà đầu tư có thể lựa chọn tiếng Anh
hoặc tiếng Việt để lập HSDT” tại mục này]
(b) [Đối với đấu thầu trong nước thì ghi “tiếng Việt’’]
Các tài liệu hỗ trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ
khác, tuy nhiên yêu cầu phải nộp kèm theo bản dịch sang [ghi
“tiếng Việt” (nếu HSMT quy định cả tiếng Anh và tiếng Việt)
hoặc ghi “tiếng Anh” (nếu HSMT quy định là tiếng Anh)].
Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, Bên mời thầu có thể
yêu cầu Nhà đầu tư nộp bổ sung.
Trường hợp có sự khác biệt hoặc không thống nhất giữa bản
bằng tiếng Anh và bản bằng tiếng Việt, bản bằng [ghi ngôn
ngữ cụ thể: “tiếng Anh” hoặc “tiếng Việt”] sẽ được áp dụng.
12. Khoản 3.1,
Chương 2
Các Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDT các tài liệu sau đây
[Ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của HSDT ngoài các
tài liệu được liệt kê trong Mục 3.1(a), 3.1(b) của Chương 2.
Các nội dung bổ sung này cần được đặt ra dựa trên cơ sở phù
hợp với quy mô, tính chất của dự án và không làm hạn chế sự
tham dự thầu của Nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu bổ sung
thì phải ghi rõ là “Không áp dụng”.]
13. Khoản 3.5,
Chương 2
Nhà đầu tư cần nộp những tài liệu sau để chứng minh tư cách
hợp lệ của Nhà đầu tư:
(a) Đối với một nhà đầu tư độc lập:
(i) Bản sao công chứng hoặc chứng thực của giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định
thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ
quan có thẩm quyền của nước mà Nhà đầu tư
đang hoạt động cấp;
(ii) (Các) báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ
chức kiểm toán độc lập hoặc được xác nhận bởi cơ
quan thuế, các tài liệu khác chứng minh Nhà đầu
tư hạch toán tài chính độc lập.
(iii) Tài liệu chứng minh đã đăng ký trên hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia (trong trường hợp áp dụng).
(b) Đối với liên danh
(i) Mỗi thành viên trong liên danh phải cung cấp tất cả
các tài liệu nêu tại Điểm (a) Mục này;
(ii) Thỏa thuận liên danh giữa các Thành viên theo
Mẫu 04 tại Chương 5;
(iii) Tuyên bố có chữ ký của đại diện hợp pháp của
Thành viên đứng đầu liên danh, trong đó Thành
33
viên đứng đầu liên danh cam kết nắm giữ ít nhất
[hai mươi sáu phần trăm (26%)] vốn chủ sở hữu
của Doanh nghiệp dự án trong toàn bộ thời hạn
Hợp đồng dự án; và.
(iv) (Các) tuyên bố có chữ ký của đại diện hợp pháp
của mỗi Thành viên chủ chốt trong liên danh, trong
đó (các) Thành viên chủ chốt cam kết nắm giữ ít
nhất [hai mươi sáu phần trăm (26%)] vốn chủ sở
hữu của Doanh nghiệp dự án trong thời gian hai
năm sau thời điểm bắt đầu vận hành Dự án.
14. Khoản 3.3,
Chương 2
Thành phần đề xuất kỹ thuật trong hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
bao gồm các nội dung sau:
[Căn cứ điều kiện, tính chất cụ thể của dự án, Bên mời thầu có
thể yêu cầu Nhà đầu tư trình bày các nội dung sau trong phần
đề xuất kỹ thuật của Nhà đầu tư:
(a) Đề xuất giải pháp kỹ thuật để thực hiện dự án;
(b) Đề xuất tiến độ thực hiện dự án, thời gian xây dựng, thực
hiện kinh doanh và chuyển giao công trình dự án;
(c) Đề xuất biện pháp quản lý chất lượng, bảo dưỡng, duy
tu, vận hành công trình dự án;
(d) Đề xuất phương án giảm thiểu tác động đối với môi
trường, kinh tế và xã hội của dự án.]
15. Khoản 3.14(d),
Chương 2
Giá trị bảo đảm dự thầu là […] [Ghi giá trị và đồng tiền cụ thể,
đảm bảo giá trị bảo đảm dự thầu từ 0,5-1,5%31 Tổng mức đầu
tư của dự án].
Thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu là […] ngày kể từ ngày
đóng thầu [ghi số ngày bằng thời gian có hiệu lực của HSDT
cộng thêm 30 ngày]
16. Khoản 3.14 (f),
Chương 2
Bên mời thầu sẽ hoàn trả [hoặc giải tỏa] Bảo đảm dự thầu của
Nhà đầu tư không được lựa chọn trong vòng [ghi số ngày cụ
thể nhưng không quá 20 ngày] ngày kể từ ngày kết quả lựa
chọn nhà đầu tư được phê duyệt.
17. Khoản 3.8 (a),
Chương 2
Thời gian có hiệu lực của HSDT là [ghi số ngày cụ thể nhưng
không được quá 320 ngày] ngày kể từ Ngày đóng thầu.
18. Khoản 3.9 (a),
Chương 2
Số lượng bản chụp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật là: [ghi số lượng
bản chụp Bên mời thầu quy định].
31 Luật Đấu thầu, Điều 11.3
34
Số lượng bản chụp hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại
là: [ghi số lượng bản chụp Bên mời thầu quy định].
Trường hợp sửa đổi, thay thế HSDT thì nhà đầu tư phải nộp
các bản chụp hồ sơ sửa đổi, thay thế với số lượng bằng số
lượng bản chụp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, hồ sơ đề xuất về
tài chính – thương mại ban đầu.
Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản
gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và
bản chụp, bản gốc sẽ được sử dụng để đánh giá. Trường hợp
có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả
đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp,
làm thay đổi thứ tự xếp hạng Nhà đầu tư thì hồ sơ dự thầu của
Nhà đầu tư đó sẽ bị loại.
19. Khoản 1.7,
Chương 2
Thời điểm đóng thầu là:
[Ghi ngày giờ chi tiết bảo đảm quy định thời gian chuẩn bị
HSDT cho Nhà đầu tư tối thiếu là 90 ngày đối với đấu thầu
quốc tế và 60 ngày đối với đấu thầu trong nước. Không ghi
Thời điểm đóng thầu vào giờ làm việc của một ngày.]
20. Khoản 4.2 (a),
Chương 2
Nhà đầu tư được tự gửi tài liệu để làm rõ HSDT đến Bên mời
thầu trong vòng [Thời hạn gửi tài liệu làm rõ HSDT được Bên
mời thầu xác định căn cứ vào thời gian đánh giá HSDT và tiến
độ của dự án để bảo đảm lựa chọn được nhà đầu tư có đủ
năng lực và kinh nghiệm để thực hiện dự án] ngày kể từ ngày
đóng thầu
21. Khoản 1.4,
Chương 2
Trường hợp báo cáo nghiên cứu khả thi, đề xuất dự án (đối với
dự án nhóm C) do nhà đầu tư chuẩn bị được CQNNCTQ phê
duyệt, Nhà đầu tư đó được hưởng ưu đãi như sau:
[Căn cứ phương pháp đánh giá HSDT, ghi rõ ưu đãi của nhà
đầu tư trong các trường hợp:
(a) Trường hợp áp dụng phương pháp giá dịch vụ, nhà đầu
tư không thuộc đối tượng ưu đãi phải cộng thêm một
khoản tiền bằng 5% giá dịch vụ vào giá dịch vụ của nhà
đầu tư đó để so sánh, xếp hạng.
(b) Trường hợp áp dụng phương pháp vốn góp của Nhà
nước, nhà đầu tư không thuộc đối tượng ưu đãi phải
cộng thêm một khoản tiền bằng 5% phần đề xuất vốn
góp của Nhà nước vào phần vốn góp của Nhà nước mà
nhà đầu tư đó đề xuất để so sánh, xếp hạng.
(c) Trường hợp áp dụng phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích
Nhà nước thì nhà đầu tư thuộc đối tượng ưu đãi được
35
cộng thêm một khoản tiền bằng 5%32 phần nộp ngân
sách nhà nước vào phần nộp ngân sách nhà nước mà
nhà đầu tư đó đề xuất để so sánh, xếp hạng.
Trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp, nhà đầu tư được
hưởng ưu đãi theo tỷ trọng của phương pháp kết hợp nhưng
tổng giá trị ưu đãi không vượt quá 5%.]
22. Khoản 4.1 (a),
Chương 2
Thời điểm mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật là:
[Ghi thời điểm mở thầu bảo đảm bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể
từ Thời điểm đóng thầu]
Địa chỉ tổ chức mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật:
Số nhà/số tầng/số phòng:
Tên đường/phố:
Thành phố:
23. Khoản 4.9 (d),
Chương 2
Sau khi đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính – thương
mại, Nhà đầu tư đề xuất […] được xếp thứ nhất và được mời
vào thương thảo hợp đồng.
[Căn cứ theo phương pháp đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
– thương mại, ghi vào chỗ trống trên một trong các tiêu chí sau:
(a) Đối với phương pháp vốn góp của nhà nước, nhà đầu tư
có đề xuất phần vốn góp của nhà nước thấp nhất được
xếp thứ nhất;
(b) Đối với phương pháp giá dịch vụ, nhà đầu tư có đề xuất
giá dịch vụ thấp nhất được xếp thứ nhất;
(c) Đối với phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước, nhà
đầu tư có đề xuất nộp ngân sách nhà nước lớn nhất
được xếp thứ nhất]
Trường hợp sử dụng phương pháp kết hợp để đánh giá hồ sơ
đề xuất về tài chính – thương mại, Bên mời thầu phải quy định
các yếu tố sẽ được sử dụng trong phương pháp kết hợp để
đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại cũng như tỷ
trọng của từng yếu tố.
24. Khoản 4.11,
Chương 2
Bảo đảm thực hiện hợp đồng là [Ghi giá trị và đồng tiền cụ
thể]33. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp tại thời
điểm ký Hợp đồng dự án.
32 Điều 3, Nghị định 30 33 Căn cứ quy mô, tính chất của dự án, giá trị Bảo đảm thực hiện hợp đồng có thể thay đổi từ 1% đến 3% tổng mức đầu tư của dự án (Luật Đấu thầu, Điều 72).
36
25. Khoản 4.12,
Chương 2
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị liên quan đến quy trình đấu thầu:
(a) Địa chỉ của Bên mời thầu: [Ghi địa chỉ nhận đơn, số
fax, điện thoại liên hệ của Bên mời thầu].
(b) Địa chỉ của người có thẩm quyền: [Ghi địa chỉ nhận
đơn, số fax, điện thoại liên hệ của người đứng đầu cơ
quan nhà nước có thẩm quyền sẽ kí kết hợp đồng dự
án].
Bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: [Ghi địa
chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ]
26. Mục 4.13,
Chương 2
Địa chỉ của cá nhân, đơn vị tham gia theo dõi, giám sát quy
trình lựa chọn nhà đầu tư:
[Ghi đầy đủ tên, địa chỉ số điện thoại, số fax của cá nhân, đơn
vị được ủy quyền thực hiện theo dõi, giám sát quá trình lựa
chọn nhà đầu tư]
27. Khoản 1.5,
Chương 2
[Ghi địa chỉ trang điện tử sẽ đăng tải các tài liệu]
Chương 4: Đánh giá đề xuất
1. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật 1.1. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
Trước khi đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, Bên mời thầu rà soát từng hồ sơ đề xuất về
kỹ thuật dựa trên các tiêu chuẩn đạt/không đạt được quy định dưới đây. Hồ sơ đề xuất về
kỹ thuật sẽ được tiếp tục đánh giá nếu đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn sau:
(a) Có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật bản gốc;
(b) Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật,
được chuẩn bị, ký và đóng dấu theo quy định tại Khoản 3.1(a) và Khoản 3.2,
Chương 2;
(c) Thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đáp ứng các điều kiện quy định
tại Mục 17, Bảng dữ liệu đấu thầu;
(d) Có Bảo đảm dự thầu với giá trị và thời gian có hiệu lực đáp ứng các điều kiện quy
định tại Mục 15, Bảng dữ liệu đấu thầu [Lưu ý: Trường hợp Bên mời thầu quy định
bảo đảm dự thầu phải được thực hiện theo hình thức thư bảo lãnh, thư bảo lãnh đó
phải được ký tên bởi đại diện hợp pháp của một tổ chức tín dụng với giá trị, thời
gian hiệu lực, đơn vị thụ hưởng theo quy định tại Mục 15, Bảng dữ liệu đấu thầu];
(e) Nhà đầu tư độc lập [hoặc tất cả các Thành viên trong trường hợp liên danh] không
tham gia quy trình đấu thầu này với tư cách là một Thành viên của bất kỳ liên danh
nào khác [hoặc với tư cách là bất kỳ nhà đầu tư độc lập nào khác];
(f) Nhà đầu tư độc lập [hoặc tất cả các Thành viên trong trường hợp liên danh] không
đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
1.2. Tiêu chí đánh giá
Tất cả hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đáp ứng đầy đủ các tiêu chí "Đạt/không đạt" được quy
định trong Khoản 1.1, Chương 4 sẽ được đánh giá và chấm điểm dựa vào các tiêu chí
được liệt kê dưới đây. Các hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được đánh giá sử dụng phương
pháp chấm điểm theo thang điểm [100 hoặc 1000 điểm]. Các hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
không đáp ứng điều kiện để được đánh giá sẽ bị loại. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ bị loại
tại bước này nếu không đạt được số điểm tối thiểu như được nêu tại bảng số liệu dưới
đây.
38
Nội dung tiêu
chí đánh giá
Mô tả Điểm số34
Điểm tối
đa35
Điểm tối
thiểu
Tổng điểm [100] [70]36
Tiêu chí về
khối lượng,
chất lượng
xây dựng
hoặc dịch vụ 37
[45]38 […]39
Phương án kỹ thuật: Tùy theo tính chất của mỗi
dự án, tiêu chí chi tiết có thể bao gồm:
Sự phù hợp của kế hoạch xây dựng (áp dụng
cho các dự án có cấu phần xây dựng)
VÍ DỤ: Đối với dự án đường bộ có thu phí,
Bên mời thầu có thể sử dụng các tiêu chuẩn
sau:
o Tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng được
yêu cầu;
o Kế hoạch quản lý công tác xây dựng tại
mỗi khu vực (bao gồm tiến độ, công trình
xây dựng, chất lượng và các công trình
phụ trợ);
o Kế hoạch về quy trình làm việc;
o Kế hoạch quản lý chất lượng;
o Kế hoạch kiểm soát giao thông trong quá
trình xây dựng;
o Sự phù hợp của chi phí xây dựng.
Tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế hoặc phạm vi
dịch vụ được quy định
VÍ DỤ: Đối với dự án đường bộ có thu phí,
Bên mời thầu có thể sử dụng các tiêu chuẩn
sau:
o Tuân thủ thiết kế được đề xuất với các
tiêu chuẩn thiết kế và thông số kỹ thuật
(ví dụ: số làn đường được yêu cầu, vỉa
hè, đường hầm, nền đất, thoát nước,
v.v.);
o Kế hoạch hướng tuyến;
o Kế hoạch xây dựng các công trình phụ
34 Phương pháp chấm điểm sẽ được cung cấp bởi tư vấn giao dịch. 35 Điểm tối đa có nghĩa là số điểm tối đa được phân bổ cho từng tiêu chuẩn và tiêu chuẩn chi tiết. Điểm số tối đa được xác định bởi Bên mời thầu hoặc tư vấn giao dịch căn cứ vào tính chất của dự án. 36 Tổng điểm tối thiểu không được thấp hơn 70% tổng số điểm tối đa (Điều 27.1(b), Nghị định 30). 37 Tiêu chuẩn đánh giá này được quy định trong Nghị định 30. 38 Con số chỉ có tính tham khảo. Điểm chi tiết cho mỗi tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá đề xuất kỹ thuật sẽ được xác định bởi Bên mời thầu hoặc tư vấn giao dịch căn cứ vào tính chất của dự án. 39 Điểm tối thiểu cho tiêu chuẩn này không được thấp hơn 60% điểm tối đa.
39
Nội dung tiêu
chí đánh giá
Mô tả Điểm số34
Điểm tối
đa35
Điểm tối
thiểu
trợ;
o Kế hoạch xây dựng các công trình tiếp
giáp (đấu nối)
Tuân thủ chất lượng dịch vụ được yêu cầu
Phương pháp thực hiện phương án kỹ thuật:
Tiêu chí chi tiết có thể bao gồm:
Kế hoạch tổ chức các hoạt động xây dựng
(áp dụng cho dự án có cấu phần xây dựng)
(VÍ DỤ: kế hoạch thuê nhà thầu xây dựng)
Các biện pháp để giám sát chất lượng xây
dựng và đảm bảo tiêu chuẩn xây dựng
Tiến độ xây dựng và cung cấp dịch vụ:
Tuân thủ tiến độ được yêu cầu đối với ngày
vận hành thương mại (ngày bắt đầu cung cấp
dịch vụ)
Điểm thưởng thêm nếu Nhà đầu tư đề xuất
ngày vận hành thương mại sớm hơn tiến độ
do Bên mời thầu yêu cầu (không bắt buộc,
tùy thuộc vào nhu cầu)
Tiêu chí về
vận hành,
quản lý, kinh
doanh, bảo
trì, bảo
dưỡng 40
[35] [21]41
Phương án vận hành và quản lý: Tùy theo tính
chất của mỗi dự án, tiêu chí chi tiết có thể bao
gồm:
Kế hoạch tổ chức các hoạt động vận
hành và quản lý (VÍ DỤ: Kế hoạch thuê
nhà thầu hoặc tuyển dụng chuyên gia chủ
chốt để vận hành dự án)
Kế hoạch thu phí người sử dụng (áp
dụng cho hợp đồng dự án có thu phí từ
người sử dụng)
Sự phù hợp của chi phí vận hành để
cung cấp các dịch vụ được yêu cầu (ví
dụ: sự phù hợp của kế hoạch đầu tư
trong giai đoạn đầu vận hành và tái đầu
tư công trình).
Phương pháp để quản lý chất lượng dịch
vụ
40 Tiêu chuẩn đánh giá này được quy định trong Nghị định 30. 41 Điểm tối thiểu được xác định bởi Bên mời thầu hoặc Tư vấn giao dịch nhưng không được thấp hơn 60% tổng điểm tối đa.
40
Nội dung tiêu
chí đánh giá
Mô tả Điểm số34
Điểm tối
đa35
Điểm tối
thiểu
[Thời gian vận hành đề xuất]
Phương án bảo trì, bảo dưỡng công trình: Tùy
theo tính chất của mỗi dự án, tiêu chí chi tiết có
thể bao gồm:
Kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng và sửa
chữa;
Kế hoạch thuê nhà thầu hoặc tuyển dụng
chuyên gia chủ chốt để thực hiện nhiệm
vụ bảo trì, bảo dưỡng;
Sự phù hợp của chi phí bảo trì, bảo
dưỡng.
Tiêu chí về
bảo vệ môi
trường và an
toàn 42
Phương án quản lý liên quan đến việc bảo vệ
môi trường, an toàn và tác động đối với xã hội:
Tùy theo tính chất của mỗi dự án, tiêu chí chi tiết
có thể bao gồm:
Kế hoạch quản lý môi trường trong quá
trình vận hành (ví dụ, kế hoạch để đảm
bảo sự tuân thủ với các tiêu chuẩn về
bảo vệ môi trường);
Phương pháp để giảm thiểu các tác động
đối với môi trường và/hoặc xã hội trong
giai đoạn xây dựng;
Phương pháp để kiểm soát an toàn trong
giai đoạn xây dựng.
[20] [12]43
2. Đánh giá hồ sơ đề xuất tài về chính – thương mại 2.1. Tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại
Trước khi đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại, Bên mời thầu rà soát từng hồ
sơ đề xuất về tài chính – thương mại dựa trên các tiêu chuẩn đạt/không đạt được quy định
dưới đây. Hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại sẽ được đánh giá nếu “hợp lệ” tất cả
các tiêu chuẩn sau:
(a) Có hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại bản gốc;
(b) Có đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại được ký tên và
đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của Nhà đầu tư. Trường hợp là liên danh,
42 Tiêu chuẩn đánh giá này được quy định trong Nghị định 30. 43 Điểm tối thiểu được xác định bởi Bên mời thầu hoặc Tư vấn giao dịch nhưng không được thấp hơn 60% tổng điểm tối đa.
41
đơn dự thầu phải được ký tên và đóng dấu bởi đại diện hợp pháp của từng Thành
viên trong liên danh hoặc bởi đại diện được ủy quyền của liên danh;
(c) Tổng mức đầu tư xây dựng và Tổng vốn đầu tư của dự án, giá dịch vụ, vốn đầu tư
của Nhà nước tham gia thực hiện dự án, [hoặc giá trị nộp ngân sách Nhà nước của
Nhà đầu tư] được nêu trong đề xuất tài chính phải cụ thể, cố định bằng số và chữ,
phù hợp và hợp lý với kế hoạch tài chính của Nhà đầu tư;
(d) Hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại không đề xuất các giá trị khác nhau cho
cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc Bên mời thầu;
(e) Thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại đáp ứng yêu cầu
về thời gian có hiệu lực được quy định tại Mục 17, Bảng dữ liệu đấu thầu.
2.2. Thông số đánh giá
Tất cả hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn "Đạt/Không
đạt" được quy định trong Khoản 2.1, Chương 4 sẽ được đánh giá chi tiết về khía cạnh tài
chính và thương mại.
Phương pháp đánh giá:
Tùy theo tính chất của mỗi dự án, Bên mời thầu có thể lựa chọn một trong các phương
pháp sau để đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại:44
(a) Phương pháp giá dịch vụ thấp nhất
Theo phương pháp này, giá trị hiện tại 45 của mức phí đề xuất, giá dịch vụ hoặc đơn giá
trong thời hạn hợp đồng do Nhà đầu tư đề xuất sẽ được đánh giá.
Nhà đầu tư có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu sẽ được xếp hạng căn
cứ vào giá dịch vụ đề xuất từ cao nhất đến thấp nhất. Nhà đầu tư đề xuất giá dịch
vụ thấp nhất sẽ được xếp thứ nhất.
Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất, một khoản tiền bằng 5% giá dịch vụ sẽ
được cộng thêm vào giá dịch vụ đề xuất của Nhà đầu tư không lập báo cáo nghiên
cứu khả thi (hoặc đề xuất dự án đối với dự án nhóm C).46
(b) Phương pháp phần vốn hỗ trợ thấp nhất
Theo phương pháp này, giá trị hiện tại của phần vốn góp trực tiếp của CQNNCTQ hoặc
Nhà nước do Nhà đầu tư đề xuất sẽ được đánh giá.
44 Các phương pháp đánh giá về tài chính này được quy định trong Nghị định 30. Theo Nghị định 30, Nhà đầu tư có đề xuất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu sẽ được đánh giá dựa trên các phương pháp đó. Nhà đầu tư được lựa chọn là nhà đầu tư đề xuất giá dịch vụ thấp nhất, đề xuất phần vốn góp của Nhà nước thấp nhất, hoặc đề xuất nộp ngân sách nhà nước lớn nhất. Nghị định 30 không xét đến phương án kết hợp điểm kỹ thuật và điểm tài chính. 45 “Giá trị hiện tại” được khuyến cáo sử dụng trong hướng dẫn pháp lý của UNICTRAL đối với Dự án cơ sở hạ tầng do tư nhân thu xếp vốn" (2001). Tuy nhiên, cũng có nhiều quốc gia sử dụng “giá trị hiện tại thuần” như Vương quốc Anh, Phần Lan. 46 Điều này được quy định tại Nghị định 30.
42
Nhà đầu tư có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu sẽ được xếp hạng căn
cứ vào phần đề xuất vốn hỗ trợ từ cao nhất đến thấp nhất. Nhà đầu tư đề xuất
phần vốn hỗ trợ thấp nhất sẽ được xếp thứ nhất.
Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất, một khoản tiền bằng 5% phần đề xuất
vốn hỗ trợ của Nhà nước sẽ được cộng thêm vào phần đề xuất vốn hỗ trợ của Nhà
nước của Nhà đầu tư không lập báo cáo nghiên cứu khả thi (hoặc đề xuất dự án
đối với dự án nhóm C).
(c) Phương pháp hiệu quả cao nhất (đóng góp lớn nhất cho ngân sách nhà nước)
Theo phương pháp này, Nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước nhiều nhất
sẽ được đánh giá là mang lại lợi ích lớn nhất cho Nhà nước và xã hội, do đó đạt
được hiệu quả cao nhất. Giá trị hiện tại của đề xuất nộp ngân sách nhà nước sẽ
được đánh giá.
Trường hợp đề xuất dự án của nhà đầu tư, nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả
thi (hoặc đề xuất dự án đối với Dự án nhóm C) sẽ được cộng thêm một khoản tiền
bằng 5% phần nộp ngân sách nhà nước vào phần nộp ngân sách nhà nước mà
nhà đầu tư đó đề xuất.
[LƯU Ý: Phương pháp này chỉ nên được áp dụng trong một số trường hợp hạn chế, cụ thể
là áp dụng cho các dự án nhằm mục đích nhượng quyền vận hành một cơ sở hạ tầng
được xây dựng bởi Nhà nước cho Nhà đầu tư trong một khoảng thời gian, ví dụ như hợp
đồng O&M có phí nhượng quyền.]
(d) Phương pháp kết hợp
Phương pháp này đề xuất việc kết hợp hai hoặc nhiều tiêu chuẩn đánh giá quy định tại
Khoản 2.2(a), (b) hoặc (c) ở trên (ví dụ như áp dụng điểm số tài chính kết hợp với tỷ trọng
xác định trước).
Nhà đầu tư có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu và đạt điểm số tài chính
kết hợp cao nhất sẽ được xếp thứ nhất.
Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất, mức ưu đãi 5% sẽ được áp dụng cho
mỗi giá trị đề xuất (nếu phù hợp).
43
CHƯƠNG 5. BIỂU MẪU Mẫu 1: Đơn dự thầu cho Hồ sơ đề xuất kỹ thuật
Mẫu 2: Giấy uỷ quyền (áp dụng đối với nhà đầu tư độc lập)
Mẫu 3: Giấy uỷ quyền (áp dụng đối với liên danh)
Mẫu 4: Thoả thuận liên danh
Mẫu 5: Đề xuất thay đổi tư cách của nhà đầu tư
Phụ lục 01 của Mẫu 5: Kê khai thông tin chung của thành viên mới;
Phụ lục 02 của Mẫu 05: Các tranh chấp đang giải quyết;
Phụ lục 03 của Mẫu 05: Các kinh nghiệm trong […] năm qua;
Phụ lục 04 của Mẫu 05: Kê khai năng lực tài chính của thành viên mới;
Phụ lục 05 của Mẫu 05: Hồ sơ không hoàn thành các hợp đồng trước khi của thành
viên mới.
Mẫu 6: Các đối tác cùng thực hiện dự án khác
Mẫu 7: Bảo lãnh của ngân hàng cho bảo đảm dự thầu
Mẫu 8: Cập nhật về năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư
Mẫu 9: Đơn dự thầu cho hồ sơ đề xuất tài chính-thương mại
44
MẪU 01
ĐƠN DỰ THẦU CHO HỒ SƠ ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT
[Địa điểm], [ngày/tháng/năm]
Kính gửi: [ghi tên Bên mời thầu]
Tôi, [họ tên đầy đủ], [quốc tịch], là đại diện hợp pháp của [tên Nhà đầu tư] được thành lập
[theo quy định pháp luật nước [quốc tịch của Nhà đầu tư]] hoặc [theo Thoả thuận liên danh
ngày […]], xin nộp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật là một phần của Hồ sơ dự thầu.
Tôi, tại văn bản này, nhân danh [Ghi tên Nhà đầu tư] thừa nhận rằng:
1. Chúng tôi đã nghiên cứu Hồ sơ mời thầu của [tên Dự án] và hiểu toàn bộ nội dung
của Hồ sơ mời thầu này cũng như hiểu toàn bộ những đặc điểm và địa điểm của Dự
án;
2. Bên mời thầu sẽ dựa vào những thông tin được cung cấp trong hồ sơ đề xuất kỹ
thuật và những văn bản đính kèm hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này để đánh giá hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật.
3. Bên mời thầu có quyền loại hồ sơ đề xuất kỹ thuật của chúng tôi và/hoặc huỷ đấu
thầu vào bất cứ thời điểm nào mà không cần phải nêu rõ lý do.
Tôi, tại văn bản này, nhân danh [Ghi tên Nhà đầu tư] cam kết rằng:
1. Tất cả các thông tin và tuyên bố được đưa ra trong hồ sơ đề xuất kỹ thuật này là
đúng sự thật và chúng tôi đồng ý rằng bất cứ việc diễn giải sai hoặc trình bày sai nào
trong hồ sơ đề xuất kỹ thuật này có thể dẫn đến việc Bên mời thầu loại hồ sơ đề xuất
kỹ thuật của chúng tôi.
2. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật của chúng tôi sẽ có hiệu lực trong thời hạn [ghi số ngày bằng
số và bằng chữ] ngày kể từ Ngày đóng thầu (cụ thể là __), và hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật này có thể được gia hạn trong trường hợp Bên mời thầu yêu cầu.
3. Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên mời thầu bất cứ thông tin bổ sung nào mà Bên
mời thầu cho là cần thiết hoặc nhằm mục đích làm rõ, bổ sung HSDT của chúng tôi
nếu Bên mời thầu yêu cầu.
4. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật của chúng tôi là vô điều kiện. Chúng tôi hiểu và chấp nhận tất
cả các điều khoản, điều kiện và quy định của Hồ sơ mời thầu và các văn bản liên
quan đến Hồ sơ mời thầu bao gồm bản dự thảo hợp đồng dự án và các phụ lục kèm
theo.
5. Chúng tôi [hoặc bất cứ thành viên nào của liên danh] không tham gia quy trình đấu
thầu này với tư cách một thành viên của bất cứ liên danh nào khác hoặc như bất cứ
Nhà đầu tư độc lập nào khác.
45
6. Chúng tôi đáp ứng các yêu cầu về đảm bảo tính cạnh tranh trong đấu thầu và đáp
ứng các yêu cầu về tư cách hợp lệ để tham gia đấu thầu.
7. Chúng tôi không tham gia thực hiện hay liên quan đến bất cứ hành vi bị cấm nào
trong đấu thầu.
8. Chúng tôi đồng ý rằng Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm cho bất cứ sai sót
hay thiếu sót nào của chúng tôi liên quan đến việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất kỹ
thuật này.
9. Chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm chi trả tất cả và bất cứ khoản chi phí, tổn thất nào liên
quan đến việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất kỹ thuật của chúng tôi bất kể kết quả
đấu thầu như thế nào.
10. Nếu chúng tôi được lựa chọn, chúng tôi sẽ cung cấp một Bảo đảm thực hiện hợp
đồng như được yêu cầu tại Mục 24 của Bảng dữ liệu đấu thầu.
11. Chúng tôi sẽ cung cấp một Bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực theo quy
định của Mục 15 của Bảng dữ liệu đấu thầu.
12. Các cam kết khác [Tuỳ theo bản chất của mỗi Dự án, Bên mời thầu có thể xem xét bổ
sung các nội dung khác vào Đơn dự thầu này].
Đại diện hợp pháp của Nhà đầu tư/
Thành viên đứng đầu liên danh và Đại diện hợp
pháp của mỗi thành viên của liên danh
[ghi tên, chức danh, ký và đóng dấu]
46
MẪU 02: GIẤY UỶ QUYỀN
(Áp dụng đối với nhà đầu tư độc lập)
[Địa điểm], [ngày/tháng/năm]
Tôi là [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật
của Nhà đầu tư], là người đại diện theo pháp luật của [ghi tên Nhà đầu tư] có địa chỉ tại
[ghi địa chỉ của Nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền cho: [ghi tên, số CMND hoặc số
hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá
trình tham gia đấu thầu Dự án [ghi tên Dự án] do [ghi tên Bên mời thầu] tổ chức:
1. Ký Đơn dự sơ tuyển;
2. Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ
tuyển, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMST và văn bản giải trình, làm rõ HSDST;
3. Ký Đơn dự thầu;
4. Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia dự
thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ Hồ sơ mời thầu và văn bản giải trình, làm rõ Hồ
sơ dự thầu;
5. Các công việc khác [ghi rõ nội dung các công việc (nếu có).]
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc nêu trên trong phạm vi ủy
quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của [ghi tên Nhà đầu tư]
[Ghi tên Nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc nêu trên do [ghi tên
người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ [ngày] đến [ngày]. Giấy ủy quyền này được lập thành [ghi
số bản] bản có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ [ghi số bản] bản. Người được
ủy quyền giữ [ghi số bản] bản.
Người được ủy quyền Người ủy quyền
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu
(nếu có)]
[ghi tên người đại diện theo pháp luật của
Nhà đầu tư, chức danh, ký tên và đóng dấu
(nếu có)]
47
MẪU 03: GIẤY ỦY QUYÊN
(Áp dụng đối với liên danh)
[Địa điểm], [ngày/tháng/năm]
Căn cứ thỏa thuận liên danh [ngày/tháng/năm] giữa [ghi tên các thành viên của liên danh],
chúng tôi gồm:
1. [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật
của thành viên thứ nhất của liên danh] là đại diện theo pháp luật của [ghi tên thành
viên thứ nhất của liên danh]
2. [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật
của thành viên thứ hai của liên danh] là đại diện theo pháp luật của [ghi tên thành
viên thứ hai của liên danh]
3. [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật
của thành viên thứ ba của Liên danh] là đại diện theo pháp luật của [ghi tên thành
viên thứ ba của liên danh]
4. [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật
của thành viên thứ tư của liên danh] là đại diện theo pháp luật của [ghi tên thành
viên thứ tư của liên danh]
5. [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật
của thành viên thứ [ghi thứ tự của thành viên] là đại diện theo pháp luật của [ghi
tên thành viên thứ [ghi thứ tự của thành viên của liên danh]
bằng văn bản này, đồng ý ủy quyền cho: [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh
của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình [ghi tên liên
danh] tham gia quy trình đấu thầu của Dự án [ghi tên Dự án] do [ghi tên Bên mời thầu] tổ
chức
[ - Ký Đơn dự sơ tuyển;
- Ký các văn bản, tài liệu giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ
tuyển, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMST và văn bản giải trình, làm rõ HSDST;
- Ký Đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia
dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ Hồ sơ mời thầu và văn bản giải trình, làm
rõ Hồ sơ dự thầu;
- Các công việc khác [ghi rõ nội dung các công việc (nếu có).]
48
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư
cách là đại diện của [ghi tên liên danh]
[Ghi tên liên danh] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do [ghi tên người được ủy
quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ [ngày] đến [ngày]. Giấy ủy quyền này được lập thành [ghi
số bản] bản có giá trị pháp lý như nhau.
Người được ủy quyền Người ủy quyền
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu
có)]
[ghi tên người đại diện theo pháp luật của
từng thành viên của liên danh, chức danh,
ký tên và đóng dấu (nếu có)]
49
MẪU 04
THOẢ THUẬN LIÊN DANH
[Địa điểm], [ngày/tháng/năm]
Thỏa thuận liên danh phải được ký bởi tất cả thành viên của Liên danh (Thoả thuận liên
danh) và phải bao gồm các nội dung tối thiểu sau:
1. Các bên ký kết trong Liên danh, bao gồm các thông tin sau:
(i) Tên của Thành viên;
(ii) Quốc gia nơi đăng ký thành lập;
(iii) Địa chỉ; và
(iv) Người đại diện theo pháp luật.
2. Tên, địa chỉ và đại diện được ủy quyền của liên danh.
3. Trách nhiệm được phân công của các Thành viên.
Các Thành viên thống nhất về trách nhiệm được phân công để thực hiện triển khai dự
án trong trường hợp liên danh được lựa chọn để thực hiện hợp đồng dự án như sau:
TT
Tên thành viên
Vai trò tham gia
Vốn chủ sở
hữu
Vốn vay
Giá trị Tỉ lệ % Giá trị Tỉ lệ %
1 Thành viên
1
[Tài chính]
2 Thành viên
2
[Kỹ thuật]
3 Thành viên
3
[Vận hành/
Quản lý]
…
Tổng 100% 100%
[ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng Thành viên trong liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm
vốn góp trong liên danh, trong đó bao gồm vốn chủ sở hữu]
4. Hiệu lực của Thỏa thuận liên danh
Thỏa thuận liên danh có thể bị chấm dứt trong các trường hợp sau:
(i) Các Thành viên thỏa thuận cùng chấm dứt Thỏa thuận liên danh;
(ii) Có sự thay đổi Thành viên liên danh;
(iii) Liên danh được lựa chọn trúng thầu và sau khi đã ký kết Hợp đồng dự án;
(iv) Liên danh không được lựa chọn vào danh sách ngắn;
(v) Liên danh không trúng thầu;
(vi) Hủy việc sơ tuyển dự án theo thông báo của Bên mời thầu;
(vii) Hủy việc lựa chọn Nhà đầu tư của dự án; và
(viii) [Các trường hợp khác theo thỏa thuận của các Thành viên].
50
[Ghi chú:
1. Nhà đầu tư phải liệt kê tỷ lệ góp vốn trong liên danh của từng thành viên.
2. Trong liên danh, phải liệt kê vai trò tham gia của từng thành viên (ví dụ: thành viên
1 tham gia với vai trò thực hiện các công việc về xây dựng công trình dự án; thành
viên 2 tham gia với vai trò thực hiện các công việc về vận hành, quản lý dự án;
thành viên 3 tham gia với vai trò cấp vốn...).]
51
MẪU 05
ĐỀ XUẤT THAY ĐỔI TƯ CÁCH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
[Địa điểm], [ngày/tháng/năm]
Kính gửi: [Tên của Bên mời thầu]
Kính gửi,
Chúng tôi, như ký tên dưới đây, tại văn bản này nộp đề xuất thay đổi tư cách của chúng tôi
(tên của chúng tôi) khác với tên của chúng tôi trong Danh sách ngắn.
1. Tên của Nhà đầu tư trước khi được thay đổi:
Quốc gia đăng ký thành lập:
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số fax:
Người đại diện:
Chức danh:
[Trong trường hợp liên danh, ngoài thông tin về tên, địa chỉ, người đại diện của liên danh,
liên danh còn phải cung cấp thông tin chi tiết như trên cho mỗi thành viên của liên danh.]
2. Tên của Nhà đầu tư sau khi được thay đổi:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số fax:
Người đại diện:
Chức danh:
[Trong trường hợp nhà đầu tư độc lập cần phải hợp tác với (các) đối tác khác để thành lập
một liên danh hoặc trong trường hợp một liên danh cần phải bổ sung thêm (các) thành viên
khác vào liên danh, những thông tin sau đây về thành viên mới cần phải được cung cấp:
Tên của thành viên mới:
Quốc gia đăng ký thành lập:
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số fax:
Người đại diện:
Chức danh:]
[Trong trường hợp một liên danh cần phải thay đổi (các) thành viên chủ chốt của mình, một
bản so sánh giữa thành viên thay thế và thành viên được thay thế theo mẫu sau đây cần
phải được bổ sung vào đề xuất thay đổi tư cách Nhà đầu tư:
52
Nội dung Thành viên thay thế Thành viên được thay thế
Kinh nghiệm hợp lệ
Chất lượng các công
việc đã thực hiện
trước đây
Các tranh chấp đang
chờ giải quyết
Giá trị tài sản ròng
Khả năng thu xếp vốn
3. Văn bản kèm theo
[Nhà đầu tư sẽ gửi kèm với các văn bản đề xuất chứng minh khả năng của thành viên mới,
cụ thể là:
Phụ lục 01 của Mẫu 05: Kê khai các thông tin chung của thành viên mới;
Phụ lục 02 của Mẫu 05: Các tranh chấp mà thành viên mới đang giải quyết;
Phụ lục 03 của Mẫu 05: Kinh nghiệm trong […] năm trước của thành viên mới;
Phụ lục 04 của Mẫu 05: Kê khai khả năng tài chính của thành viên mới;
Phụ lục 05 của Mẫu 05: Việc không hoàn thành được các hợp đồng trước đây của thành
viên mới.]
Sau khi thay đổi trên được phê duyệt, [ghi tên của liên danh] cam kết có đủ kinh nghiệm và
năng lực tài chính, kỹ thuật đáp ứng mọi yêu cầu kỹ thuật và các yêu cầu cụ thể khác
được yêu cầu/quy định tại Hồ sơ mời sơ tuyển, Hồ sơ mời thầu và để đảm bảo việc thực
hiện Dự án [ghi tên của dự án].
Người đại diện theo uỷ quyền của Nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký và đóng dấu]
53
Phụ lục 01 của Mẫu 05
Kê khai thông tin chung của thành viên mới
1. Tên của Nhà đầu tư
Địa chỉ của liên danh:
Số điện thoại:
Số fax:
Email:
Được thành lập theo Thoả thuận liên danh ngày
Số thành viên liên danh:
2. Thông tin của thành viên mới
2.1. Tên của thành viên mới
Quốc gia nơi thành lập:
Địa chỉ [ghi địa chỉ trụ sở và văn phòng đại diện/chi nhánh tại Việt Nam (nếu có)]:
Số điện thoại:
Email:
Số fax:
Người liên hệ [ghi tên, chức danh, số điện thoại, số fax và email]:
2.2. Thông tin về cổ đông sở hữu 5% cổ phần trở lên:
Số thứ tự Tên cổ đông Quốc tịch Tỷ lệ cổ phần sở hữu
1
2
3
Đại diện theo uỷ quyền của thành viên mới
[ghi tên, chức danh, ký và đóng dấu (nếu có)]
54
Phụ lục 02 của Mẫu 05
Các tranh chấp đang giải quyết
Tên của thành viên mới: __________________________
Các tranh chấp đang giải quyết
Chọn một trong các thông tin mô tả duới đây:
Không có tranh chấp nào đang giải quyết.
Dưới đây là mô tả về các tranh chấp đang giải quyết mà thành viên mới là một
bên đương sự.
Năm Vấn đề tranh
chấp
Giá trị nghĩa
vụ có khả
năng phải
chi trả tính
bằng Đồng
Việt Nam
Giá trị vụ tranh
chấp tính bằng
Đồng Việt Nam
Tỷ lệ giữa giá
trị vụ tranh
chấp đang giải
quyết so với giá
trị tài sản ròng
Note: Thành viên mới phải kê khai chính xác, trung thực các vụ kiện tụng đang giải quyết;
nếu Bên mời thầu phát hiện bất cứ thành viên mới nào đang có các vụ kiện tụng mà không kê
khai thì đó được coi là hành vi “gian lận” và toàn bộ liên danh đó sẽ bị đánh giá là không hợp
lệ.
Đại diện hợp pháp của thành viên mới
[[ghi tên, chức danh, ký và đóng dấu (nếu có)]
55
Phụ lục 03 của Mẫu 05
Các kinh nghiệm trong […] năm qua (nếu có)
Kính gửi: [tên của Bên mời thầu]
[Nhà đầu tư liệt kê các Dự án hợp lệ]
1. Dự án hợp lệ số 1 thuộc Loại […]47
Tên của thành viên mới
1. Số hợp đồng:
Tên Dự án:
Tổng mức đầu tư cho xây dựng/ Tổng vốn đầu tư
Loại hợp đồng:
Quốc gia:
2. Tên Bên mời thầu/ Cơ quan có thẩm quyền:
Địa chỉ:
3. Tên cán bộ có thẩm quyền:
Địa chỉ liên lạc:
Điện
thoại:
Fax:
Email:
4. Mô tả ngắn gọn về điểm tương đồng của Dự án đã thực hiện này với Dự án
đang đấu thầu:
5. Tham gia dự án với vai trò là:
Độc lập
Thành viên liên danh
Quản lý dự án Đầu tư tài chính Xây dựng
6. Tỷ lệ nắm giữ cổ phần trong doanh nghiệp dự án (trường hợp là liên danh)
7. Mô tả ngắn gọn về phần công việc đã thực hiện:
8. Giá trị của (các) phần công việc đã thực hiện:
(i) (Giá trị và loại tiền tệ) tương đương … USD
(ii) (Giá trị và loại tiền tệ) tương đương … USD
(iii) (Giá trị và loại tiền tệ) tương đương … USD
9. Khối lượng thanh toán và/hoặc doanh thu mà [ghi tên của thành viên mới] thu
được:
(i) Thanh toán, hoặc được thanh toán để xây dựng Dự án hợp lệ: … USD;
và/hoặc
(ii) Thanh toán để thực hiện Dự án hợp lệ (Áp dụng trong trường hợp Dự án
hợp lệ thuộc Loại 1 hoặc Loại 2): … USD; và/hoặc
(iii) Thu và giữ lại doanh thu từ Dự án hợp lệ (Áp dụng trong trường hợp Dự
án hợp lệ thuộc Loại 1 hoặc Loại 2): … USD.
10. Thời gian của dự án:
(i) Ngày ký hợp đồng:
47 Nhà đầu tư tự điền Loại dự án của Dự án hợp lệ.
56
(ii) Kết thúc xây dựng:
(iii) Hoạt động vận hành kể từ:
11. Dự án hoàn thành:
(i) Vượt tiến độ
(ii) Đúng tiến độ
(iii) Chậm tiến độ
12. Năng lực của [ghi tên của thành viên mới] trong việc kiểm soát chi phí của các
dự án đã hoàn thành
(i) Tổng chi phí/giá được giảm bớt trong khi vẫn đáp ứng mọi yêu cầu của
hợp đồng
(ii) Tổng chi phí/giá đúng như dự kiến trong khi trong khi vẫn đáp ứng mọi
yêu cầu của hợp đồng]
Năng lực của [ghi tên của thành viên mới] trong việc tuân thủ tiến độ dự kiến
của các dự án đã hoàn thành
(i) Bàn giao sớm trong khi trong khi vẫn đáp ứng mọi yêu cầu của hợp
đồng
(ii) Bàn giao đúng hạn trong khi trong khi vẫn đáp ứng mọi yêu cầu của hợp
đồng.]
Năng lực của [ghi tên của thành viên mới] trong việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ
thuật của các dự án.
13. Lịch sử tranh chấp, kiện tụng
14. Vắn tắt về các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật/ hoạt động vận hành
2. Dự án số 2:
[Vui lòng đưa các thông tin tương tự như mẫu trên]
Đại diện được ủy quyền của thành viên mới
[tên, chức danh, ký và đóng dấu]
Lưu ý: Đính kèm Phụ lục 3, đối với mỗi Dự án hợp lệ, [ghi tên của thành viên mới] phải nộp
các tài liệu sau:
1. Xác nhận (tham khảo Biểu mẫu A của Phụ lục 3) của đơn vị kiểm toán độc lập cho từng
dự án hợp lệ xác nhận các nội dung sau:
(i) Vốn chủ sở hữu đã đầu tư của dự án;
(ii) Tổng chi phí đầu tư/giá trị công việc đã thực hiện;
(iii) Tổng chi phí/tổng giá trị tài sản đã vận hành và bảo dưỡng/doanh thu từ hoạt động
thương mại của dự án
(iv) Xác minh vốn điều lệ của thành viên mới trong doanh nghiệp dự án (trường hợp
là liên danh];
57
(v) Giá trị các khoản thanh toán thành viên mới đã trả hoặc nhận được để xây dựng
Dự án hợp lệ;
(vi) Giá trị các khoản thanh toán thành viên mới đã trả để thực hiện Dự án hợp lệ thuộc
Loại 1 hoặc Loại 2 (nếu áp dụng được);
(vii) Giá trị doanh thu mà thành viên mới đã thu và giữ lại doanh thu của Dự án hợp lệ
thuộc Loại 1 hoặc Loại 2 (nếu áp dụng được).
2. Xác nhận của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về năng lực của thành viên mới về
chất lượng công việc đã thực hiện: kiểm soát chi phí, tiến độ, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ
thuật của dự án.
[Xác nhận của đơn vị kiểm toán độc lập và cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có
chữ ký, tên và chức danh của người ký.]
58
Biểu mẫu A của Phụ lục 3
(Áp dụng cho Dự án hợp lệ Loại 1 & 2)
Xác nhận của Cơ quan kiểm toán có thẩm quyền cho Dự án hợp lệ:
Dựa trên sổ kế toán của [Ghi tên thành viên mới] và các thông tin công khai đã được [Ghi
tên thành viên mới] chứng thực, văn bản này xác nhận rằng [Ghi tên thành viên mới] là/đã
là một cổ đông của [Ghi tên Doanh nghiệp dự án thực hiện Dự án hợp lệ Loại 1 hoặc 2] và
đang giữ/đã giữ […] vốn chủ sở hữu (bao gồm […%] vốn chủ sở hữu đã góp và vốn chủ
sở hữu nhận góp) của doanh nghiệp dự án từ [ngày] đến [ngày]. Dự án đã được/sẽ được
đưa vào hoạt động vào [ngày dự án được đưa vào vận hành].
Chúng tôi xác nhận thêm rằng tổng vốn đầu tư/tổng mức đầu tư của dự án là […], trong đó […] chi phí vốn đã phát sinh trong năm (05) năm tài chính gần nhất. Nội dung chi tiết như sau:
………………………
………………………
Chúng tôi cũng xác nhận rằng doanh thu hàng năm hợp lệ mà doanh nghiệp dự án đã thu
và giữ lại trong vòng năm (05) năm tài chính gần nhất là […]. Nội dung chi tiết như sau:
………………………
………………………
Tên công ty kiểm toán:
Dấu của công ty kiểm toán:
Ngày:
59
Biểu mẫu B của Phụ lục 3
(Áp dụng cho Dự án hợp lệ Loại 3 & 4)
Xác nhận của Cơ quan kiểm toán có thẩm quyền cho Dự án hợp lệ:
Dựa trên sổ kế toán của [Ghi tên thành viên mới] và các thông tin công khai đã được [Ghi
tên thành viên mới] chứng thực, văn bản này xác nhận rằng [Ghi tên thành viên mới] là/đã
được [Ghi tên Doanh nghiệp dự án thực hiện Dự án hợp lệ Loại 3 hoặc 4] giao nhiệm vụ
thực hiện [tên Dự án hợp lệ] về [tính chất của dự án]. Dự án khởi công xây dựng vào
[ngày] và dự án đã được/sẽ được đưa vào hoạt động vào [ngày đưa dự án vào hoạt
động]. Văn bản này xác nhận rằng [Ghi tên thành viên mới] đã nhận/đã trả khoản thanh
toán trị giá [X] cho công trình xây dựng nói trên.
Chúng tôi xác nhận thêm rằng tổng vốn đầu tư/tổng mức đầu tư của dự án là […], trong đó [Ghi tên thành viên mới] đã nhận/đã thanh toán trong vòng năm (05) năm tài chính gần nhất là […]. Nội dung chi tiết như sau:
………………………
………………………
Tên công ty kiểm toán:
Dấu của công ty kiểm toán:
Ngày:
60
Phụ lục 04 của Mẫu 05
Kê khai năng lực tài chính của thành viên mới
[Địa điểm], [ngày/tháng/năm]
Tên thành viên mới:
1. Tóm tắt dữ liệu tài chính trong năm năm gần nhất:
TT
Kết quả thực tế:
năm [5] [năm tài chính] gần
đây
Dự kiến:
2 năm tiếp theo
1 Tổng tài sản 5 4 3 2 1 1 2
2 Tổng nợ
3 Giá trị tài sản
ròng
4 Tài sản ngắn hạn
5 Nợ ngắn hạn
6 Vốn lưu động
7 Tổng doanh thu
8 Lợi nhuận trước
thuế
9 Lợi nhuận sau
thuế
2. Chúng tôi là khách hàng có uy tín tại các ngân hàng sau (cung cấp tên của ít nhất
hai ngân hàng):
STT Tên ngân hàng Địa chỉ Người liên hệ
1
2
3. Tài liệu đính kèm
Đính kèm là bản sao các báo cáo tài chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả
thuyết minh có liên quan, các báo cáo kết quả kinh doanh) cho (05) năm [tài chính] gần
nhất (3) và các báo cáo tài chính này phải tuân thủ các điều kiện sau:
1. Phản ánh tình hình tài chính của thành viên mới nhưng không phản ánh tình hình tài
chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên
kết với thành viên mới.
2. Các báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định.
3. Các báo cáo tài chính phải tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành, kèm theo là
bản chụp được chứng thực một trong các tài liệu sau đây:
(i) Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;
(ii) Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có
61
xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai;
(iii) Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai quyết toán thuế điện tử;
(iv) Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế;
(v) Báo cáo kiểm toán (nếu có);
(vi) Các tài liệu khác.
Đại diện được ủy quyền của thành viên mới
[tên, chức danh, ký và đóng dấu]
62
Phụ lục 05 của Mẫu 05
Hồ sơ các hợp đồng không hoàn thành trước đây của thành viên mới
[Địa điểm], [ngày/tháng/năm]
Kính gửi: [Tên của Bên mời thầu]
Tên thành viên mới
1. Tên Dự án:
Quốc gia:
2. Tên Bên mời thầu/ Cơ quan có thẩm quyền:
Địa chỉ:
3. Tên cán bộ có thẩm quyền:
Địa chỉ liên lạc
Điện thoại:
Fax:
Email::
4. Tham gia dự án với vai trò là:
Độc lập
Thành viên liên danh
Quản lý dự án Đầu tư tài chính Xây dựng
5. Lý do của việc không hoàn thành các nghĩa vụ hợp đồng:
Đại diện được ủy quyền của thành viên mới
[tên, chức danh, ký và đóng dấu]
63
MẪU 06
CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN KHÁC
STT Tên đối tác
Quốc gia nơi
đăng ký thành
lập
Vai trò tham
gia
(nhà thầu, tổ
chức cung cấp
tài chính…)
Người đại diện
theo pháp luật
1. Công ty 1
[Cấp tài chính]
2. Công ty 2 [Nhà thầu xây dựng]
3. Công ty 3 [Nhà thầu vận
hành/Quản lý]
64
MẪU 07
BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG CHO BẢO ĐẢM DỰ THẦU
[Địa điểm], [ngày/tháng/năm]
Bảo đảm dự thầu số:
Kính gửi: [Tên của Bên mời thầu]
Kính gửi,
1. Liên quan đến việc cấp Bảo đảm dự thầu cho Dự án [tên dự án] theo yêu cầu tại
Mục […], Bảng dữ liệu đấu thầu của Hồ sơ mời thầu ngày […], theo yêu cầu của
[tên của nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên của liên danh], có văn phòng tại […]
(Nhà đầu tư), chúng tôi, [tên ngân hàng] (Ngân hàng) có văn phòng được đăng ký
tại […] [và chi nhánh tại Việt Nam của chúng tôi có địa chỉ tại […]], hoạt động hợp
pháp theo pháp luật Việt Nam, cam kết vô điều kiện và không huỷ ngang rằng
chúng tôi sẽ thanh toán cho Bên mời thầu khoản tiền […] (Bảo lãnh) như là nghĩa
vụ hàng đầu của chúng tôi nếu Nhà đầu tư rơi vào một trong số những trường hợp
được quy định tại Mục […] của Hồ sơ mời thầu (HSMT) mà không có bất cứ lưỡng
lự, nghi ngờ, phản đối hoặc chống lại nào và không cần hỏi ý kiến Nhà đầu tư.
2. Mọi kết luận do Bên mời thầu đưa ra khẳng định rằng Nhà đầu tư đang rơi vào một
trong số những trường hợp được quy định tại Mục […] của HSMT sẽ là kết luận
cuối cùng, mang tính khẳng định và có giá trị ràng buộc đối với Ngân hàng.
3. Chúng tôi, Ngân hàng, bằng văn bản này cam kết vô điều kiện rằng chúng tôi sẽ
thanh toán các khoản đến hạn và phải trả theo quy định của Bảo lãnh này mà
không có bất cứ lưỡng lự, nghi ngờ, phản đối hoặc chống lại nào và không cần hỏi
ý kiến Nhà đầu tư hay bất cứ bên nào khác cho dù yêu cầu của Bên mời thầu đang
bị Nhà đầu tư phản đối. Điều đó có nghĩa là việc thanh toán các khoản đến hạn và
phải trả theo quy định của Bảo lãnh này hoàn toàn chỉ dựa trên đề nghị đầu tiên
của Bên mời thầu trong đó khẳng định rằng khoản tiền được đề nghị đã đến hạn
phải trả cho Bên mời thầu vì bất cứ lý do nào được liệt kê tại Mục […] của HSMT
này.
4. Bảo lãnh này sẽ là bảo lãnh không huỷ ngang và sẽ có hiệu lực trong khoảng thời
gian là […] ngày kể từ Ngày đóng thầu và sẽ tiếp tục có hiệu lực đến khi khoản tiền
theo quy định của Bảo lãnh này được thanh toán nếu Nhà đầu tư rơi vào một trong
những trường được quy định tại Mục […] của HSMT.
5. Chúng tôi, Ngân hàng, cũng đồng ý rằng Bên mời thầu sẽ là người duy nhất quyết
định xem liệu Nhà đầu tư có đang rơi vào bất cứ trường hợp nào như được liệt kê
tại Mục […] của HSMT hay không và vì vậy Nhà đầu tư sẽ không được hoàn trả
khoản Bảo đảm dự thầu này. Quyết định của Bên mời thầu rằng Nhà đầu tư sẽ
không được hoàn trả khoản Bảo đảm dự thầu sẽ là quyết định cuối cùng và có giá
trị ràng buộc đối với chúng tôi cho dù có bất cứ bất đồng nào giữa Bên mời thầu và
Nhà đầu tư hoặc bất cứ tranh chấp nào đang chờ giải quyết tại Toà án, Hội đồng
trọng tài, Trọng tài viên hoặc bất cứ cơ quan nào khác.
65
6. Bảo lãnh này sẽ không bị ảnh hưởng bởi bất cứ việc hợp nhất hay sáp nhập của
Nhà đầu tư hoặc của Ngân hàng với bất cứ tổ chức nào khác.
7. Nhằm đảm bảo là Bảo lãnh này có hiệu lực tuyệt đối, Bên mời thầu sẽ được quyền
coi Ngân hàng như một bên vay. Bên mời thầu sẽ có toàn quyền sửa đổi bất cứ
điều khoản và điều kiện nào trong Hồ sơ dự thầu hoặc gia hạn thời hạn thực hiện
các nghĩa vụ được quy định tại Mục […] của HSMT; và các sửa đổi này hoàn toàn
không ảnh hưởng đến nghĩa vụ của Ngân hàng theo quy định của Bảo lãnh này.
8. Chúng tôi cam kết sẽ thanh toán ngay khi nhận được thông báo đề nghị thanh toán
được gửi tới địa chỉ của chúng tôi tại [ghi tên Ngân hàng cùng với địa chỉ chi
nhánh]. Chi nhánh tại địa chỉ này của chúng tôi sẽ được xem như đã được uỷ
quyền đầy đủ để nhận thông báo đề nghị thanh toán.
9. Bên mời thầu không cần phải khởi kiện Nhà đầu tư trước khi khởi kiện Ngân hàng
và bảo lãnh được quy định tại văn bản này sẽ có giá trị thi hành đối với Ngân hang
mà không ảnh hưởng đến bất cứ bảo đảm nào khác mà Bên mời thầu có thể đã
nhận được từ Nhà đầu tư hay từ bất cứ pháp nhân nào khác, hay các khoản bảo
đảm chưa được thanh toán vào thời điểm các thủ tục pháp lý tố tụng chống lại
Ngân hàng đang được thực hiện.
10. Chúng tôi, Ngân hàng, cũng cam kết thêm rằng sẽ không huỷ bỏ Bảo lãnh này trừ
khi có sự nhất trí bằng văn bản của Bên mời thầu.
11. Chúng tôi, Ngân hàng, tuyên bố rằng chúng tôi có thẩm quyền để ban hành thư bảo
lãnh này và thực hiện các nghĩa vụ được quy định tại đây. Và rằng người ký tên
dưới đây đã được uỷ quyền đầy đủ và có đủ thẩm quyền ký thư bảo lãnh này nhân
danh và đại diện cho Ngân hàng.
12. Để tránh nhầm lẫn, nghĩa vụ của Ngân hàng theo thư bảo lãnh này sẽ được giới
hạn là […]. Ngân hàng sẽ có nghĩa vụ thanh toán khoản tiền này hoặc bất cứ phần
nào của khoản tiền này chỉ khi Bên mời thầu gửi một thông báo tới Ngân hàng theo
quy định của mục 9 của thư bảo lãnh này trong vòng […] ngày kể từ Ngày đóng
thầu.
13. Bảo đảm dự thầu này được điều chỉnh và giải thích theo các quy định của pháp luật
Việt Nam và các quyết định của các toà án Việt Nam.
Người đại diện theo pháp luật của ngân hàng/ tổ chức tài chính
[tên, chức danh, ký và đóng dấu]
66
MẪU 08
CẬP NHẬT VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
[Địa điểm], [ngày/tháng/năm]
Kính gửi: [Tên của Bên mời thầu]
Chúng tôi, [tên Nhà đầu tư], không có bất cứ thông tin cập nhật, bổ sung liên quan tới năng
lực và kinh nghiệm (trong trường hợp không có thông tin cập nhật hay bổ sung nào).
[Hoặc]
Chúng tôi, [tên của Nhà đầu tư], có một thông tin cập nhật, bổ sung liên quan tới năng lực
và kinh nghiệm như sau:
STT Thông tin trước đây Thông tin cập nhật
[Tuỳ theo thông tin cập nhật, có thể phải đính kèm với Mẫu 08 một số Phụ lục sau đây
nhằm mục đích xác thực thông tin cập nhật.
Phụ lục 01 của Mẫu 08: Kê khai thông tin cập nhật chung về thành viên của liên danh;
Phụ lục 02 của Mẫu 08: Cập nhật về các tranh chấp đang giải quyết;
Phụ lục 03 của Mẫu 08: Cập nhật về các kinh nghiệm trong […] năm trước;
Phụ lục 04 của Mẫu 08: Kê khai thông tin cập nhật về năng lực tài chính của Nhà đầu tư;
hoặc;
Phụ lục 05 của Mẫu 08: Hồ sơ không hoàn thành các hợp đồng trước đây.
Chúng tôi cam kết rằng, những thông tin cập nhật và bổ sung nói trên là chính xác. Chúng
tôi xin trân trọng cảm hơn [tên của Bên mời thầu] đã xem xét hồ sơ.
Đại diện hợp pháp của Nhà đầu tư/ thành viên đứng đầu Liên danh
[tên, chức danh, ký và đóng dấu]
67
MẪU 09
ĐƠN DỰ THẦU CHO HỒ SƠ ĐỀ XUẤT TÀI CHÍNH-THƯƠNG MẠI
[Địa điểm], [ngày/tháng/năm]
Kính gửi: [ghi tên Bên mời thầu]
Tôi, [họ tên đầy đủ], [quốc tịch], là đại diện hợp pháp của [tên Nhà đầu tư] được thành lập
[theo quy định pháp luật nước [quốc tịch của Nhà đầu tư]] hoặc [theo Thoả thuận liên danh
ngày […]], xin nộp Hồ sơ đề xuất tài chính-thương mại là một phần của Hồ sơ dự thầu.
Tôi, tại văn bản này, nhân danh [Ghi tên Nhà đầu tư] thừa nhận rằng:
1. Chúng tôi đã nghiên cứu Hồ sơ mời thầu của [tên Dự án] và hiểu toàn bộ nội dung
của Hồ sơ mời thầu này cũng như hiểu toàn bộ những đặc điểm và địa điểm của
Dự án;
2. Bên mời thầu sẽ dựa vào những thông tin được cung cấp trong hồ sơ đề xuất tài
chính-thương mại và những văn bản đính kèm hồ sơ đề xuất tài chính-thương mại
này để đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính-thương mại;
3. Bên mời thầu có quyền loại Hồ sơ dự thầu của chúng tôi và/hoặc huỷ đấu thầu vào
bất cứ thời điểm nào mà không cần phải nêu rõ lý do.
Tôi, tại văn bản này, nhân danh [Ghi tên Nhà đầu tư] cam kết rằng:
1. Tất cả các thông tin và tuyên bố được đưa ra trong hồ sơ đề xuất tài chính-thương
mại này là đúng sự thật và chúng tôi đồng ý rằng bất cứ việc diễn giải sai hoặc trình
bày sai nào trong hồ sơ đề xuất về tài chính-thương mại này có thể dẫn đến việc
Bên mời thầu loại hồ sơ đề xuất tài chính-kỹ thuật của chúng tôi.
2. Hồ sơ đề xuất tài về chính-thương mại của chúng tôi sẽ có hiệu lực trong thời hạn
[ghi số ngày bằng số và bằng chữ] ngày kể từ Ngày đóng thầu (cụ thể là __), và hồ
sơ đề xuất tài chính-thương mại này có thể được gia hạn trong trường hợp Bên mời
thầu yêu cầu.
3. Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên mời thầu bất cứ thông tin bổ sung nào mà
Bên mời thầu cho là cần thiết hoặc nhằm mục đích làm rõ, bổ sung hồ sơ đề xuất
tài về chính-thương mại nếu Bên mời thầu yêu cầu.
4. Hồ sơ đề xuất tài chính-thương mại của chúng tôi là vô điều kiện. Chúng tôi hiểu và
chấp nhận tất cả các điều khoản, điều kiện và quy định của Hồ sơ mời thầu và các
văn bản liên quan đến Hồ sơ mời thầu bao gồm bản dự thảo hợp đồng dự án và
các phụ lục kèm theo.
Trong trường hợp Hồ sơ mời thầu có yêu cầu đối với tiêu chuẩn dịch vụ và thời hạn
thu hồi vốn, giá dịch vụ mà chúng tôi đề xuất là [ghi giá dịch vụ bằng số, chữ và đồng
tiền dùng để tham gia đấu thầu].
68
Hoặc:
Trong trường hợp Hồ sơ mời thầu có yêu cầu liên quan đến nội dung công việc,
khoản trợ cấp của Nhà nước mà chúng tôi đề xuất là [ghi giá trị bằng số, chữ và đồng
tiền dùng để tham gia đấu thầu].
Hoặc:
Trong trường hợp Hồ sơ mời thầu có yêu cầu liên quan đến lợi ích xã hội và hiệu quả
đầu tư, giá trị phần đóng góp vào Ngân sách Nhà nước mà chúng tôi đề xuất là [ghi
giá trị bằng số, chữ và đồng tiền dùng để tham gia đấu thầu].
Hoặc: [các yêu cầu khác trong trường hợp sử dụng phương pháp kết hợp]
5. Chúng tôi đồng ý rằng Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm cho bất cứ sai sót
hay thiếu sót nào của chúng tôi liên quan đến việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất tài
chính-thương mại này.
6. Chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm chi trả tất cả và bất cứ khoản chi phí, tổn thất nào liên
quan đến việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất tài chính-thương mại của chúng tôi bất
kể kết quả đấu thầu như thế nào.
Đại diện hợp pháp của Nhà đầu tư/ thành viên đứng đầu liên danh
[tên, chức danh, ký và đóng dấu]
69
CHƯƠNG 6. YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH-THƯƠNG MẠI 48
[Chương này bao gồm các yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu tài chính thương mại theo quy định
tại báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt, ví dụ như:
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Tiêu chuẩn thực hiện Dự án
1.2. Yêu cầu về chất lượng các công trình Dự án (nếu có)
1.3. Yêu cầu về chất lượng dịch vụ được cung cấp (nếu có)
1.4. Mô tả chi tiết các yêu cầu kỹ thuật
1.5. Mô tả chi tiết các yêu cầu kỹ thuật được sử dụng để đánh giá hồ sơ dự thầu
1.6. Yêu cầu về môi trường và an toàn
2. Yêu cầu tài chính-thương mại
2.1. Lập kế hoạch tổ chức đầu tư và kinh doanh
2.2. Kế hoạch tài chính
2.3. Yêu cầu về phân bổ rủi ro]
CHƯƠNG 7. ĐIỀU KIỆN VÀ MẪU HỢP ĐỒNG
[SẼ ĐƯỢC CUNG CẤP SAU TRONG MỘT SẢN PHẨM KHÁC]
48 Mục đích của Chương này là để quy định sơ bộ các yêu cầu kỹ thuật mà Nhà đầu tư được lựa chọn phải tuân thủ trong giai đoạn thực hiện Dự án. Tuỳ theo bản chất của từng dự án, Bên mời thầu có thể xem xét một số yêu cầu sau đây trong Hồ sơ mời thầu.