Upload
tran-ngoc-duong
View
299
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Hồ sơ dự thầu
Citation preview
LỜI CẢM ƠN.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Tiến Sỹ Trần Quang Phú đã
giúp đỡ em thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Không những thế, trong quá trình thực
hiện thầy đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình em những kiến thức lý thuyết, cũng như các
kỹ năng trong lập hồ sơ dự thầu, cách giải quyết vấn đề, đặt câu hỏi … Thầy luôn là
người truyền động lực giúp em hoàn thành tốt giai đoạn làm luận văn tốt nghiệp.
Cho phép em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Công ty TNHH Xây dựng An Phong đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi giúp em cũng như các sinh viên khác hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Emi xin chân thành biết ơn sự tận tình dạy dỗ của tất cả các quý Thầy, Cô khoa Kinh
tế vận tải Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM.
Chân thành cảm ơn đến các bạn trong nhóm đã hỗ trợ để em có thể hoàn thành tốt
công việc được giao.
Lời cảm ơn chân thành và sâu sắc, em xin gửi đến gia đình, đã luôn sát cánh và động
viên em trong những giai đoạn khó khăn nhất.
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Sinh viên
Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triển mạnh
mẽ trong đó ngành công nghiệp xây dựng cơ bản đóng vai trò vô cùng quan trọng, là một
trong những ngành kinh tế mũi nhọn của nền kinh tế quốc dân. Xây dựng đóng vai trò
chủ chốt trong việc tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật và tài sản cố định cho mọi lĩnh vực
hoạt động trong nền kinh tế quốc dân và hoạt động xã hội. Đó là những công trình sử
dụng lâu dài, bằng các hình thức như xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn hoặc khôi phục
các công trình hư hỏng hoàn toàn.
Các công trình được xây dựng có tầm quan trọng to lớn về kinh tế đồng thời cũng
mang tính đặc trưng về nghệ thuật. Một công trình mới được xây dựng thường là kết tinh
của các thành quả khoa học, kỹ thuật và mỹ thuật của nhiều ngành ở thời điểm đang xét
và nó lại có tác dụng góp phần mở ra một giai đoạn phát triển mới tiếp theo cho đất
nước. Vì vậy công trình xây dựng có tác dụng quan trọng đối với tốc độ tăng trưởng kinh
tế, đẩy mạnh phát triển khoa học và kỹ thuật, góp phần nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho nhân dân.Ngành xây dựng chi phí một nguồn vốn khá lớn của quốc gia và
xã hội. Sự phát triển ngành xây dựng của một đất nước phản ánh tình hình phát triển
kinh tế xã hội của đất nước đó. Ngày nay xây dựng cơ bản đang giữ vai trò quan trọng
trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hôi của đất nước, tạo ra cơ sơ vật chất cho các lĩnh
vực của nền kinh tế quốc dân, thực hiện xây dựng mới, nâng cấp cải tạo các công trình
cũ.
Xây dựng cơ bản điều tiết sự phát triển kinh tế giữa các ngành, các khu vực, các
vùng kinh tế của đất nước, xoá bỏ dần sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn, miền
ngược và miền xuôi.
Xây dựng cơ bản nâng cao chất lượng, hiệu quả của các hoạt động xã hôi, dân sinh
quốc phòng, dịch vụ cơ sở hạ tầng ngày càng đạt trình độ cao góp phần nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho xã hội.Hằng năm, ngành xây dựng đóng góp cho ngân sách
nhà nước hàng nghìn tỷ đồng, giải quyết công ăn việc làm cho một lực lượng lao động
lớn.
Đất nước ta đang trên con đường hội nhập mạnh mẽ với thế giới, ngày càng có nhiều
sự đầu tư vào lĩnh vực xây dựng không chỉ bằng các nguồn vốn trong nước mà còn bằng
cả các nguồn vốn nước ngoài. Nhiệm vụ của ngành xây dựng theo đó cũng trở nên nặng
Trang 2
nề hơn. Trong tình hình vậy, đấu thầu là một phương thức hợp lý để đáp ứng những yêu
cầu cơ bản của ngành xây dựng trong cơ chế thị trường. Nguyên tắc trong đấu thầu đó là:
Cạnh tranh- Minh bạch- Công bằng- Hiệu quả. Do vậy đấu thầu sẽ giúp cho chủ đầu tư
lựa chọn được nhà thầu tốt nhất có đủ năng lực mang lại hiệu qủa cao nhất cho chủ đầu
tư. Đồng thời, đấu thầu sẽ tạo ra một sân chơi lành mạnh - công bằng cho các nhà thầu
nỗ lực hết mình tìm và cải tiến các biện pháp công nghệ xây dựng.
Đấu thầu cũng là phương thức quản lý vĩ mô của nhà nước về xây dựng. Nhờ hoạt
động đấu thầu mà trong những năm gần đây nhà nước đã tiết kiệm được một lượng lớn
vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, sự cạnh
tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp xây dựng làm cho hoạt động đấu thầu trở nên
phức tạp nhưng phương thức đấu thầu bước đầu đã chứng minh được tính đúng đắn, phù
hợp với yêu cầu phát triển kinh tế. nhà nước ta cũng đang dần từng bước hoàn thiện quy
chế đấu thầu cho phù hợp với tình hình mới. Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo nghị
đinh số 88/1999/NĐ-CP, 14/2000/NĐ-CP, 66/2003/NĐ-CP, luật đấu thầu số 61/2005 và
gần đây nhất là nghị định 85/2009/NĐ-CP đã thể hiện điều đó. Trong thời gian tới, Nhà
nước cần phải tiếp tục xây dựng, hướng dẫn kiểm tra, thanh tra về đấu thầu để tránh các
hiện tượng tiêu cực trong đấu thầu như thông thầu, bán thầu gây tác động xấu tới hoạt
động xây dựng.
Hướng tới tương lai, khi cánh cửa thương mại WTO mở rộng hàng rào thuế quan dỡ
bỏ thì các doanh nghiệp trong nước sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt hơn bao
giờ hết. Nâng cao năng lực cạnh tranh và đổi mới công nghệ xây dựng là chìa khoá cho
sự tồn tại.
Ngày nay, hoạt động đấu thầu vẫn còn bỡ ngỡ đối với các nhà xây dựng nên việc
nghiên cứu để tìm ra những quy luật mới trong hoạt động đấu thầu càng trở nên quan
trọng. Nhận thấy được sự cần thiết của vấn đề đấu thầu trong nền kinh tế của nước ta
hiện nay, Khoa Kinh tế vận tải trường Đại học Giao thông vận tải Tp.Hồ Chí Minh đã
đưa Đấu thầu vào giảng dạy cho các sinh viên với mục đích giúp các sinh viên nắm vững
hơn về vấn đề này. Hiện nay, Đấu thầu là một trong những nội dung kiến thức quan
trọng trong ngành học này. Nhận thức về tầm quan trọng của Đấu thầu trong giai đoạn
phát triển kinh tế hiện nay của đất nước, em đã chọn đề tài về Lập Hồ sơ dự thầu để làm
đồ án tốt nghiệp cho mình. Hy vọng qua quá trình làm đồ án tốt nghiệp này, em sẽ tích
luỹ được thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa cho bản thân mình.
Trang 3
- Tên đề tài tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu Khối nhà chính Bệnh viện Quận Tân
Phú
- Địa điểm xây dựng: Phưởng Phú Trung-Quận Tân Phú
Trang 4
Mục lục
PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................................4
1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU.....................................................................................4
1.1.1 Khái niệm về đấu thầu và các thuật ngữ trong đấu thầu.......................................4
1.1.2 Nguyên tắc đấu thầu xây dựng..............................................................................8
1.1.3 Mục đích và vai trò của công tác đấu thầu............................................................8
1.1.4 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng...........................................................10
1.1.5 Điều kiện tổ chức đấu thầu và tham gia dự thầu.................................................11
1.1.6 Trình tự thực hiện đấu thầu.................................................................................12
1.2 Tổng quan về công tác lập hồ sơ dự thầu......................................................................19
1.3 Phương pháp lập giá dự thầu.........................................................................................22
1.3.1 Căn cứ lập giá dự thầu.........................................................................................22
1.3.2 Một số chú ý khi lập giá dự thầu.........................................................................23
1.3.3 Phương pháp lập giá dự thầu đầy đủ...................................................................24
1.3.4 Các thành phần chi phí tạo nên giá dự thầu :......................................................24
1.4 Xác định từng khoản mục chi phí trong đơn giá dự thầu..............................................26
1.4.1 Chi phí vật liệu....................................................................................................26
1.4.2 Chi phí nhân công...............................................................................................27
1.4.3 Chi phí máy thi công...........................................................................................28
1.4.4 Chi phí trực tiếp khác..........................................................................................29
1.4.5 Chi phí chung......................................................................................................30
1.4.6 Thu nhập chịu thuế tính trước.............................................................................30
1.4.7 Thuế giá trị gia tăng............................................................................................31
1.4.8 Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công...............................31
PHẦN 2 GIỚI THIỆU HỒ SƠ MỜI THẦU, NHÀ THẦU.......................................32
Trang 5
2.1 Giới thiệu về dự án........................................................................................................32
2.1.1 Tổng quan về dự án Bệnh viện quận Tân Phú....................................................32
2.1.2 Địa điểm xây dựng-cấp công trình......................................................................32
2.1.3 Thời gian thực hiện hợp đồng: ...........................................................................32
2.1.4 Quy mô xây dựng................................................................................................32
2.2 Các yêu cầu cơ bản của HSMT.....................................................................................33
2.2.1 Điều kiện tham gia đấu thầu................................................................................33
2.2.2 Yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm..................................................................34
2.2.3 Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán: .......................................................40
2.2.4 Đảm bảo dự thầu:................................................................................................40
2.3 GIỚI THIỆU VỀ NHÀ THẦU.....................................................................................40
2.3.1 Tổng quan về công ty..........................................................................................40
2.3.2 Lĩnh vực hoạt động:............................................................................................40
2.3.3 Tổ chức nhân sự và nguồn lực:...........................................................................41
2.3.4 Mục tiêu của An Phong:......................................................................................41
2.3.5 Phương châm hoạt động của công ty..................................................................41
PHẦN 3 LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU................................................................................42
3.1 NỘI DUNG THÔNG TIN CỦA NHÀ THẦU.............................................................42
3.1.1 Đơn dự thầu.........................................................................................................42
3.1.2 Bảo đảm dự thầu.................................................................................................43
3.1.3 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.................................................................44
3.2 NỘI DUNG NĂNG LỰC KINH NGHIỆM..................................................................48
3.2.1 Kê khai các hợp đồng đang thực hiện của nhà thầu............................................48
3.2.2 Kê khai các hợp đồng đã thực hiện của nhà thầu:...............................................50
3.2.3 Kê khai các hợp đồng tương tự của nhà thầu......................................................52
3.3 NỘI DUNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH........................................................................53
Trang 6
3.4 NỘI DUNG NĂNG LỰC KỸ THUẬT........................................................................53
3.4.1 Danh sách cán bộ chủ chốt:................................................................................53
3.4.2 Danh sách công nhân:.........................................................................................55
3.4.3 Bảng kê khai máy móc thiết bị của nhà thầu.......................................................56
3.4.4 Bảng cam kết danh sách một số vật tư sử dụng..................................................58
3.4.5 Sơ đồ tổ chức tại công trình................................................................................59
3.4.6 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG QUÁT.........................................62
3.4.7 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT................................................65
3.4.8 CÔNG TÁC AN TOÀN TRONG XÂY DỰNG VÀ VSMT.............................91
3.5 TIẾN ĐỘ THI CÔNG...................................................................................................96
3.5.1 BẢNG TỔNG HỢP THỜI GIAN THI CÔNG & SỐ LƯỢNG NHÂN CÔNG
HUY ĐỘNG..............................................................................................................96
3.5.2 TIẾN ĐỘ THI CÔNG & BIỂU ĐỒ HUY ĐỘNG NHÂN LỰC......................106
3.6 GIÁ DỰ THẦU...........................................................................................................107
3.6.1 Căn cứ lập đơn giá dự thầu................................................................................107
3.6.2 Văn bản áp dụng................................................................................................107
3.6.3 GIÁ TRỊ DỰ THẦU.........................................................................................108
3.6.4 TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU............................................................................109
3.6.5 BIỂU CHI TIẾT GIÁ DỰ THẦU.....................................................................116
3.6.6 BẢNG GIÁ VẬT LIỆU....................................................................................176
3.6.7 BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG –MÁY THI CÔNG..............................................179
3.6.8 BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY............................................................................181
3.7 THƯ GIẢM GIÁ.........................................................................................................184
3.8 CĂN CỨ GIẢM GIÁ DỰ THẦU...............................................................................185
PHẦN 4 : LỜI KẾT....................................................................................................189
PHẦN 5 :PHỤ LỤC....................................................................................................189
Trang 7
Trang 8
PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Tổng quan về đấu thầu
1.1.1 Khái niệm về đấu thầu và các thuật ngữ trong đấu thầu
Đấu thầu trong hoạt động xây dựng là phương thức mà chủ đầu tư lựa chọn đơn vị
xây dựng thông qua sự tham gia đấu thầu của nhiều nhà thầu với các điều kiện và quy
định như nhau đối với các nhà thầu tham dự. Sự cạnh tranh giữa các nhà thầu giúp
chủ đầu tư chọn ra được nhà thầu có khả năng thực hiện tốt nhất các yêu cầu, nhiệm
vụ của chủ đầu tư.
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để
thực hiện gói thầu thuộc các dự án sử dụng vốn nhà nước theo quy định, trên cơ sở
đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế
Các thuật ngữ trong đấu thầu:
Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo
lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý.
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để
thực hiện gói thầu thuộc các dự án quy định tại Điều 1 của Luật đấu thầu trên cơ sở bảo
đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
Hoạt động đấu thầu bao gồm các hoạt động của các bên liên quan trong quá trình
lựa chọn nhà thầu.
Trình tự thực hiện đấu thầu gồm các bước chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu, thông báo kết quả đấu thầu,
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng.
Đấu thầu trong nước là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên
mời thầu với sự tham gia của các nhà thầu trong nước.
Đấu thầu quốc tế là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời
thầu với sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài và nhà thầu trong nước.
Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt
được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác
định.
Trang 9
Người có thẩm quyền là người được quyền quyết định dự án theo quy định của pháp
luật. Đối với các dự án có sự tham gia vốn nhà nước của doanh nghiệp nhà nước từ 30%
trở lên, trừ các dự án sử dụng 100% vốn nhà nước, thì người có thẩm quyền là Hội đồng
quản trị hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia góp vốn.
Chủ đầu tư là người sở hữu vốn hoặc được giao trách nhiệm thay mặt chủ sở hữu,
người vay vốn trực tiếp quản lý và thực hiện dự.
Bên mời thầu là chủ đầu tư hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh nghiệm
được chủ đầu tư sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các quy định của pháp luật về đấu
thầu.
Nhà thầu là tổ chức, cá nhân có đủ tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 7, Điều 8
của Luật đấu thầu.
Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu, đứng tên dự
thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn (sau đây gọi là nhà thầu tham gia
đấu thầu). Nhà thầu tham gia đấu thầu một cách độc lập gọi là nhà thầu độc lập. Nhà
thầu cùng với một hoặc nhiều nhà thầu khác tham gia đấu thầu trong một đơn dự thầu thì
gọi là nhà thầu liên danh.
Nhà thầu tư vấn là nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp các sản phẩm đáp ứng yêu
cầu về kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn quy định tại khoản 34 Điều này.
Nhà thầu cung cấp là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu cung cấp hàng hóa
quy định tại khoản 35 Điều 4 Luật đấu thầu.
Nhà thầu xây dựng là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu xây lắp quy định tại
khoản 36 Điều 4 Luật đấu thầu.
Nhà thầu EPC là nhà thầu tham gia đấu thầu để thực hiện gói thầu EPC quy định tại
khoản 21 Điều 4 Luật đấu thầu.
Nhà thầu phụ là nhà thầu thực hiện một phần công việc của gói thầu trên cơ sở thoả
thuận hoặc hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ không phải là nhà thầu
chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu.
Nhà thầu trong nước là nhà thầu được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt
Nam.
Nhà thầu nước ngoài là nhà thầu được thành lập và hoạt động theo pháp luật của
nước mà nhà thầu mang quốc tịch.
Trang 10
Gói thầu là một phần của dự án, trong một số trường hợp đặc biệt gói thầu là toàn bộ
dự án; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc
là khối lượng mua sắm một lần đối với mua sắm thường xuyên.
Gói thầu EPC là gói thầu bao gồm toàn bộ các công việc thiết kế, cung cấp thiết bị,
vật tư và xây lắp.
Hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu bao gồm các yêu cầu về năng lực và kinh
nghiệm đối với nhà thầu làm căn cứ pháp lý để bên mời thầu lựa chọn danh sách nhà
thầu mời tham gia đấu thầu.
Hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời sơ
tuyển.
Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn
chế bao gồm các yêu cầu cho một gói thầu làm căn cứ pháp lý để nhà thầu chuẩn bị hồ
sơ dự thầu và để bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu trúng
thầu; là căn cứ cho việc thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
Hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và
được nộp cho bên mời thầu theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu.
Giá gói thầu là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu trên cơ sở
tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt và các quy định hiện hành.
Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu. Trường
hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.
Giá đề nghị trúng thầu là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự thầu của nhà
thầu được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ
mời thầu.
Giá trúng thầu là giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu làm cơ sở để
thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
Chi phí trên cùng một mặt bằng bao gồm giá dự thầu do nhà thầu đề xuất để thực
hiện gói thầu sau khi đã sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, cộng với các chi phí cần thiết để
vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến tiến độ, chất lượng, nguồn gốc
của hàng hóa hoặc công trình thuộc gói thầu trong suốt thời gian sử dụng. Chi phí trên
cùng một mặt bằng dùng để so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu và được gọi là giá đánh giá.
Trang 11
Hợp đồng là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn trên cơ sở
thỏa thuận giữa các bên nhưng phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu.
Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ
hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu trong thời gian xác
định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt
cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà
thầu trúng thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Dịch vụ tư vấn bao gồm:
Dịch vụ tư vấn chuẩn bị dự án gồm có lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ
đồ phát triển, kiến trúc, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả
thi;
Dịch vụ tư vấn thực hiện dự án gồm có khảo sát, lập thiết kế, tổng dự toán và dự
toán, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, giám sát thi công xây dựng và
lắp đặt thiết bị;
Dịch vụ tư vấn điều hành quản lý dự án, thu xếp tài chính, đào tạo, chuyển giao
công nghệ và các dịch vụ tư vấn khác.
Hàng hoá gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng và
các dịch vụ không phải là dịch vụ tư vấn.
Xây lắp gồm những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các công
trình, hạng mục công trình, cải tạo, sửa chữa lớn.
Kiến nghị trong đấu thầu là việc nhà thầu tham gia đấu thầu đề nghị xem xét lại kết
quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan đến quá trình đấu thầu khi thấy quyền,
lợi ích của mình bị ảnh hưởng.
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin do cơ
quan quản lý nhà nước về đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích quản lý thống
nhất thông tin về đấu thầu phục vụ các hoạt động đấu thầu.
Thẩm định đấu thầu là việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan, tổ chức có chức năng
thẩm định về kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu để làm cơ
sở cho người có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật này. Việc thẩm
định kết quả lựa chọn nhà thầu không phải là đánh giá lại hồ sơ dự thầu.
Trang 12
1.1.2 Nguyên tắc đấu thầu xây dựng
Quá trình thực hiện đấu thầu phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
Công bằng: Trong đấu thầu khi có nhiều nhà thầu tham dự thì mức độ cạnh tranh để
thắng thầu giữa các nhà thầu là rất cao. Để sự canh tranh của các nhà thầu diễn ra một
cách lành mạnh, mang lại hiệu quả thiết thực mọi thà thầu tham dự phải có quyền bình
đẳng như nhau. Sự bình đẳng giữa các nhà thầu thể hiện qua nội dung cung cấp cho họ
từ phía chủ đầu tư là như nhau, các ý kiến bày tỏ của các nhà thầu trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ và trong buổi mở thầu phải được tôn trọng và giải quyết như nhau, hồ sơ dự
thầu của các nhà thầu phải được đánh giá công bằng theo một chuẩn mực nhất định và
được đánh giá bởi một hội đồng xét thầu có đủ năng lực và phẩm chất.
Minh bạch: Trong quá trình thực hiện đấu thầu, từ giai đoạn chuẩn bị, lập kế hoạch
đấu thầu, soạn thảo hồ sơ mời thầu, mở thầu, chấm thầu và công bố kết quả đấu thầu cần
được phải được quy định cụ thể nhiệm vụ của từng bộ phận thực hiện. Tất cả các giai
đoạn phải có sự kiểm tra, đánh giá của các cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật về đấu thầu.
Bí mật: Do trong quá trình thực hiện đấu thầu khi có nhiều nhà thầu tham dự mức
độ cạnh tranh để thắng thầu giữa các nhà thầu rất cao vì vậy mọi thông tin như như mức
giá dự kiến của chủ đầu tư, hồ sơ dự thầu của các nhà thầu, các thông tin trong quá trình
chấm thầu…. trong quá trình thực hiện đấu thầu phải được giữ bí mật . Việc tiết lộ
những thông tin sẽ làm mất đi tính minh bạch trong quá trình thực hiện đấu thầu gây bất
lợi cho các nhà thầu khác.
Hiệu quả kinh tế: Mục đích của tổ chức đấu thầu đó là lựa chọn được nhà thầu đáp
ứng đầy đủ những yêu cầu mà hồ sơ mời thầu nêu ra với mức giá hợp lý thấp hơn so với
mặt bằng giá của thị trường.
Pháp lý: Việc tổ chức đấu thầu phải thực hiện dựa trên các quy định của nhà nước
về nội dung, trình tự đấu thầu, công bố kết quả. Các bên tham gia quá trình đấu thầu cần
phải nghiêm túc tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu. Mọi vi pạm sẽ bị xử lý
theo pháp luật.
1.1.3 Mục đích và vai trò của công tác đấu thầu
1.1.3.1 Mục đích
Trang 13
Đối với chủ đầu tư: Mục đích của công tác đấu thầu là nâng cao chất lượng công
trình, giảm giá thành xây dựng, rút ngắn tiến độ thi công, nâng cao tính thẩm mỹ và an
toán. Để đạt được những mục đích này chủ đầu tư cần tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc,
nội dung quy định, trình tự tổ chức đấu thầu, các nhà thầu tham gia với tinh thần trách
nhiệm cao, chuẩn bị hồ sơ công phu, khi trúng thầu phải nghiêm túc thực hiện theo hợp
đồng đã ký kết với chủ đầu tư.
Đối với nhà thầu: Thông qua tổ chức đấu thầu nhà thầu sẽ tìm thấy và giành lấy
những cơ hội thuận lợi trong kinh doanh và tự hoàn thiện mình trong môi trường có tính
cạnh tranh cao. Việc tham gia đấu thầu và thắng thầu là một nhiệm vụ có tính sống còn
quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng.
Đối với cơ quan quản lý nhà nước: Đấu thầu là một phương thức quản lý thực hiện
dự án đầu tư mà thông qua đó lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của bên
mời thầu. Thông qua quá trình đấu thầu các cơ quan quản lý nhà nước có thể hướng dẫn,
quản lý và kiểm soát được việc sử dụng các nguồn vốn giúp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, tiết kiệm tài chính cho quốc gia.
1.1.3.2 Vai trò
Việc lựa chọn nhà thầu phù hợp với công việc, đáp ứng được các yêu cầu đặt ra
trong hồ sơ mời thầu với giá bỏ thầu hợp lý sẽ mang lại hiệu quả về kinh tế không chỉ
đối với chủ đầu tư, với nhà thầu mà còn đối với nền kinh tế.
Đối với chủ đầu tư:
Thông qua đấu thầu dưới hình thức cạnh tranh, chủ đầu tư có cơ hội lựa chọn được
nhà thầu đáp ứng tốt nhất các yêu cầu về kỹ thuật, tài chính và tiến độ
Kiểm soát tốt chi phí đầu tư, tránh thất thoát lãng phí vốn
Chủ động trong công tác quản lý, không bị lệ thuộc vào nhà thầu xây dựng, chống
lại tình trạng độc quyền về giá
Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh giữa các đơn vị xây dựng
Nâng cao năng lực, trình độ quản lý của đội ngũ cán bộ chủ đầu tư.
Đối với nhà thầu xây dựng:
Phát huy tối đa tính chủ động trog việc tìm kiếm các cơ hội tham gia đấu thầu thông
qua mối quan hệ với các chủ đầu tư, thương hiệu của đơn vị và các kênh thông tin khác
Trang 14
Đầu tư có trọng điểm các phương tiện, máy móc, thiết bị kỹ thuật nhằm nâng cao
năng lực sản xuất, không ngừng đổi mới, tìm kiếm áp dụng công nghệ mới troong thi
công
Hoàn thiện các mặt về tổ chức và quản lý, đào tạo nâng cao trình độ của cán bộ nhân
viên
Đảm bảo tính ổn định và lành mạnh về tình hình tài chính, tìm kiếm các kênh huy
động vốn để nâng cao năng lực tài chính
Có trách nhiệm trong việc thi công các công trình để nâng cao uy tín và thương hiệu
của đơn vị.
Đối với cơ quan quản lý nhà nước:
Tạo cơ sở để đánh giá tiềm năng của các doanh nghiệp xây dựng để từ đó có những
điều chỉnh hợp lý về chính sách
Xây dựng cơ chế ngăn ngừa các biểu hiện tiêu cực tránh được sự thiên vị đặc quyền,
đặc lợi, thông đồng với nhau làm thất thoát vốn đầu tư
Thông qua đấu thầu tạo nên tiền đề quản lý tài chính của các dự án cũng như cả các
doanh nghiệp xây dựng một cách có hiệu quả.
1.1.4 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.4.1 Phạm vi điều chỉnh:
Luật đấu thầu quy định về các hoạt động đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp
dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp với gói thầu thuộc các dự án sau đây:
a. Dự án vốn nhà nước từ 30% trở lên cho các mục tiêu đầu tư phát triển bao gồm:
Dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng các dự án đã đầu tư xây dựng;
Dự án đầu tư để mua sắm tài sản kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt;
Dự án quy hoạch phát triển vùng, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng
đô thị, nông thôn;
Dự án nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật;
Các dự án khác cho mục tiêu đầu tư phát triển;
b. Dự án sử dụng vốn nhà nước để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang
nhân dân;
Trang 15
c. Dự án sử dụng vốn nhà nước để mua sắm tài sản nhằm phục vụ việc cải tạo, sửa
chữa lớn các thiết bị, dây chuyền sản xuất, công trình, nhà xưởng đã đầu tư của doanh
nghiệp nhà nước.
1.1.4.2 Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động đấu thầu các gói
thầu thuộc các dự án quy định tại Điều 1 của Luật đấu thầu.
Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đấu thầu các gói thầu thuộc các dự án
quy định tại Điều 1 của Luật đấu thầu
Tổ chức, cá nhân có dự án không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này chọn áp
dụng Luật đấu thầu.
1.1.5 Điều kiện tổ chức đấu thầu và tham gia dự thầu
1.1.5.1 Điều kiện tổ chức đấu thầu
Theo các quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu, các dự án đầu tư sử dụng
vốn đầu tư của nhà nước được quy định đều phải tổ chức đấu thầu, trừ một số dự án
có tính cấp bách, bí mật quốc gia an ninh quốc phòng, dự án có giá trị nhỏ…
Các dự án không sử dụng vốn đầu tư của nhà nước có thể thực hiện dưới các
hình thức khác nhau, nhưng được khuyến khích áp dụng theo phương pháp đấu thầu.
Việc tổ chức đấu thầu do chủ đầu tư xây dựng công trình thực hiện. Thông
thường chủ đầu tư là bên mời thầu, trong một số trường hợp chủ đầu tư có thể thuê
đơn vị tư vấn làm bên mời thầu.
Để tổ chức quá trình đấu thầu, các chủ thể này phải đảm bảo một số điều kiện
chủ yếu sau đây:
Có đầy đủ điều kiện pháp lý để tổ chức đấu thầu (các tài liệu, văn bản, đảm bảo tính
pháp lý của gói thầu, các hồ sơ đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, đặc biệt là hồ sơ thiết
kế kỹ thuật và dự toán).
Có khả năng đảm bảo đủ vốn để thanh toán theo hợp đồng.
Có đủ các điều kiện để tổ chức xây dựng công trình (mặt bằng, giấy phép xây dựng,
giấy phép khai thác tài nguyên…)
Trang 16
Có đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên am hiểu công tác đấu thầu, có kiến thức về
quản lý dự án và có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của gói thầu theo các lĩnh
vực kỹ thuật, tài chính, thương mại, hành chính, pháp lý.
1.1.5.2 Điều kiện tham gia dự thầu
Nhà thầu tham dự thầu đối với một gói thầu phải đủ các điều kiện sau đây:
Có tư cách hợp lệ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư,
quyết định thành lập đơn vị.
Hạch toán kinh tế độc lập
Có tình hình tài chính lành mạnh, không lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng
không có khả năng chi trả, hay trong tình trạng giải thể
Có đủ năng lực và trình độ đáp ứng yêu cầu được nêu trong thông báo mời thầu hoặc
thư mời thầu của bên mời thầu
1.1.6 Trình tự thực hiện đấu thầu
Trang 17
Trang 18
1.1.5.2
1.1.5.3
Trang 19
CHUẨN BỊ ĐẤUTHẦU
SƠ TUYỂN NHÀ THẦU
TỔ CHỨC ĐẤU THẦU
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
THẨM ĐỊNH & PHÊ DUYỆT
KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
THÔNG BÁO KQĐT
THƯƠNG THẢO HOÀN
THIỆN HỢP ĐỒNG
KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
LẬP HỒ SƠ MỜI THÂU
MỜI THẦU
PHÁT HÀNH HSMT
TIẾP NHẬN, QUẢN LÝ
HS MỞ THẦU
LÀM RÕ HS MỜI
THẦU ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ, CHI
TIẾT HSDT
BÁO CÁO KQĐT
XÉT DUYỆT TRÚNG
THẦU
PHÊ DUYỆT KQĐT
TRÌNH DUYỆT KQĐT
HÌNH THỨC VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN
GIÁ TRÚNG THẦU
TÊN NHÀ THẦU
TRÚNG
NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI
CV THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH BỐ TRÍ NS
GIÁ TRỊ HĐ THƯƠNG
THẢO
1.1.6.1 Chuẩn bị đấu thầu
Sơ tuyển nhà thầu: Căn cứ tính chất, quy mô của gói thầu, có thể áp dụng sơ tuyển
nhà thầu theo quy định tại khoản 7 Điều 2 của Luật sửa đổi nhằm chọn được các nhà
thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm theo yêu cầu của gói thầu để mời tham gia đấu thầu.
Trình tự sơ tuyển:
Lập hồ sơ mời sơ tuyển
Bên mời thầu lập hồ sơ mời sơ tuyển trình chủ đầu tư phê duyệt. Hồ sơ mời sơ
tuyển bao gồm thông tin chỉ dẫn về gói thầu và các yêu cầu sau đây đối với nhà thầu:
a) Yêu cầu về năng lực kỹ thuật;
b) Yêu cầu về năng lực tài chính;
c) Yêu cầu về kinh nghiệm.
Thông báo mời sơ tuyển
Thông báo mời sơ tuyển (kể cả tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế) phải được
đăng tải trên Báo Đấu thầu 3 kỳ liên tiếp và trên trang thông tin điện tử về đấu thầu.
Ngoài việc đăng tải theo quy định trên có thể đăng tải đồng thời trên các phương tiện
thông tin đại chúng khác.
Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong
nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời sơ
tuyển.
Bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự sơ tuyển do các nhà thầu nộp và quản lý theo
quy định. Hồ sơ dự sơ tuyển được nộp theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời sơ
tuyển sẽ được mở công khai ngay sau thời điểm đóng sơ tuyển. Hồ sơ dự sơ tuyển
được gửi đến sau thời điểm đóng sơ tuyển là không hợp lệ và bị loại.
Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
Trình và phê duyệt kết quả sơ tuyển
Thông báo kết quả sơ tuyển
Lập hồ sơ mời thầu: Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu do Chính phủ quy định và
bao gồm các nội dung sau đây.
Trang 20
Yêu cầu về mặt kỹ thuật:
Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, bao gồm các yêu cầu về kiến thức và kinh
nghiệm chuyên môn đối với chuyên gia (điều khoản tham chiếu);
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, bao gồm yêu cầu về phạm vi cung cấp, số
lượng, chất lượng hàng hoá được xác định thông qua đặc tính, thông số kỹ thuật, tiêu
chuẩn công nghệ, tiêu chuẩn sản xuất, thời gian bảo hành, yêu cầu về môi trường và
các yêu cầu cần thiết khác;
Đối với gói thầu xây lắp, bao gồm yêu cầu theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo
bảng tiên lượng, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu cần thiết khác;
Yêu cầu về mặt tài chính, thương mại, bao gồm các chi phí để thực hiện gói thầu,
giá chào và biểu giá chi tiết, điều kiện giao hàng, phương thức và điều kiện thanh toán,
nguồn tài chính, đồng tiền dự thầu và các điều khoản nêu trong điều kiện chung và điều
kiện cụ thể của hợp đồng.
Tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu quan trọng, điều kiện ưu đãi (nếu có), thuế, bảo
hiểm và các yêu cầu khác.
Mời thầu: Việc mời thầu được thực hiện theo quy định sau đây:
Thông báo mời thầu đối với đấu thầu rộng rãi;
Gửi thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế hoặc đối với đấu thầu rộng rãi có sơ
tuyển.
1.1.6.2 Tổ chức đấu thầu
Phát hành hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi, cho
các nhà thầu theo danh sách được mời tham gia đấu thầu hạn chế hoặc cho các nhà
thầu đã vượt qua bước sơ tuyển.
Trường hợp hồ sơ mời thầu cần sửa đổi sau khi phát hành thì phải thông báo đến
các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu tối thiểu mười ngày trước thời điểm đóng thầu.
Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu
Các hồ sơ dự thầu nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu phải được bên mời thầu
tiếp nhận và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “Mật”.
Trang 21
Mở thầu
Việc mở thầu phải được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu đối
với các hồ sơ dự thầu được nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Thông tin chính nêu trong hồ sơ dự thầu của từng nhà thầu phải được công bố
trong buổi mở thầu, được ghi lại trong biên bản mở thầu có chữ ký xác nhận của đại
diện bên mời thầu, đại diện nhà thầu và đại diện cơ quan liên quan tham dự.
1.1.6.3 Đánh giá hồ sơ dự thầu
Đánh giá sơ bộ, chi tiết HSDT
Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu để loại bỏ các hồ sơ dự thầu không hợp lệ, không bảo
đảm yêu cầu quan trọng của hồ sơ mời thầu.
Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu được thực hiện theo quy định sau đây:
Đánh giá về mặt kỹ thuật để xác định các hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu
của hồ sơ mời thầu;
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC thì xác định chi phí
trên cùng một mặt bằng về kỹ thuật, tài chính, thương mại để so sánh, xếp hạng các
hồ sơ dự thầu. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn thì đánh giá tổng hợp để so sánh, xếp
hạng các hồ sơ dự thầu; riêng gói thầu dịch vụ tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao thì xem
xét đề xuất về mặt tài chính đối với nhà thầu xếp thứ nhất về mặt kỹ thuật
Báo cáo kết quả đấu thầu
1.1.6.4 Thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu
Xét duyệt trúng thầu: Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy
đủ các điều kiện sau đây:
Có hồ sơ hợp lệ;
Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực kinh nghiệm;
Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng theo yêu cầu hệ thống thang
điểm hoặc theo tiêu chí đạt hoặc không đạt;
Có chi phí thấp trên một mặt bằng;
Có điểm tổng hợp về mặt kỹ thuật được đánh giá cao nhất (trong trường hợp gói
thầu tư vấn); điểm về mặt kỹ thuật cao nhất;
Có giá trúng thầu không vượt quá giá gói thầu được duyệt.
Trang 22
Trình duyệt và thẩm định kết quả đấu thầu
Bên mời thầu phải lập báo cáo về kết quả đấu thầu để chủ đầu tư trình người có
thẩm quyền xem xét, quyết định và gửi đến cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thẩm
định.
Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thẩm định có trách nhiệm lập báo cáo thẩm
định kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo của chủ đầu tư để trình người có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
Phê duyệt kết quả đấu thầu
Người có thẩm quyền chịu trách nhiệm xem xét, phê duyệt kết quả đấu thầu trên cơ
sở báo cáo về kết quả đấu thầu và báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu.
Trường hợp có nhà thầu trúng thầu thì văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu phải có
các nội dung sau đây:
Tên nhà thầu trúng thầu;
Giá trúng thầu;
Hình thức hợp đồng;
Thời gian thực hiện hợp đồng;
Các nội dung cần lưu ý (nếu có).
Trường hợp không có nhà thầu trúng thầu, trong văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu
phải nêu rõ không có nhà thầu nào trúng thầu và hủy đấu thầu để thực hiện lựa chọn nhà
thầu theo quy định của Luật này.
1.1.6.5 Thông báo kết quả đấu thầu
Việc thông báo kết quả đấu thầu được thực hiện ngay sau khi có quyết định phê
duyệt kết quả đấu thầu của người có thẩm quyền.
Trong thông báo kết quả đấu thầu không phải giải thích lý do đối với nhà thầu không
trúng thầu.
1.1.6.6 Thương thảo và ký kết hợp đồng
Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng với nhà thầu trúng thầu
phải dựa trên cơ sở sau đây:
Kết quả đấu thầu được duyệt;
Trang 23
Mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin cụ thể của gói thầu;
Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;
Các nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu và giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu
trúng thầu (nếu có);
Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà
thầu trúng thầu.
Kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng là cơ sở để chủ đầu tư và nhà thầu tiến
hành ký kết hợp đồng.
Trường hợp việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành thì chủ đầu tư phải
báo cáo người có thẩm quyền xem xét việc lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo. Trường
hợp các nhà thầu xếp hạng tiếp theo cũng không đáp ứng yêu cầu thì báo cáo người có
thẩm quyền xem xét, quyết định.
1.2 Tổng quan về công tác lập hồ sơ dự thầu
1.2.1 Khái niệm
Hồ sơ dự thầu là toàn bộ những tài liệu do nhà thầu chuẩn bị để tham dự đấu thầu
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đây là những tài liệu, cơ sở pháp lý để bên mời thầu
đánh giá sự phù hợp so với hò sơ mời thầu và cũng là cơ sở để thương thảo hợp đồng khi
nhà thầu trúng thầu
1.2.2 Các nội dung chính trong hồ sơ dự thầu
1.2.1.1 Đơn dự thầu
Đơn dự thầu được nhà thầu lập theo mẫu trong hồ sơ mời thầu và được điền đầy đủ
các nội dung có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo
pháp luật hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ)
Trường hợp ủy quyền nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu giấy tờ chứng minh tư cách
hợp lệ của người được ủy quyền
Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành
viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các
thành viên trong liên danh ủy quyền cho người đại diện hợp pháp của thành viên đứng
đầu liên danh ký đơn dự thầu.
1.2.1.2 Đảm bảo dự thầu
Trang 24
Đảm bảo dự thầu được thực hiện dưới các hình thức đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo
lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính tùy theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Trường hợp yêu cầu nộp thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì sử dụng
theo mẫu trong hồ sơ mời thầu. Ngân hàng, tổ chức tài chính cung cấp bảo lãnh dự thầu
theo mẫu cho nhà thầu khi có yêu cầu và nhà thầu phải nộp khoản phí phát hành cho
ngân hàng, tổ chức tài chính đó.
Tính hợp lệ của thư bảo lãnh được xem xét theo quy định về phân cấp ký và phát
hành thư bảo lãnh của từng ngân hàng hoặc tổ chức tài chính. Trường hợp liên danh thì
thực hiện bảo đảm dự thầu theo 2 cách. Thứ nhất từng thành viên trong liên danh sẽ thực
hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng đảm bảo tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu
nêu trong hồ sơ mời thầu, nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên nào trong liên danh
được xác định là không hợp lệ thì hồ sơ dự thầu của liên danh đó sẽ bị loại theo điều kiện
tiên quyết. Thứ hai các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu
trách nhiệm thực hiện biện pháp đảm bảo dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc
tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên
danh.
1.2.1.3 Hồ sơ pháp lý năng lực kinh nghiệm
a. Hồ sơ pháp lý bao gồm:
Quyết định thành lập doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Giấy chứng nhận đầu tư
Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan
b. Hồ sơ năng lực bao gồm:
Các thông tin chung về nhà thầu: Tên doanh nghiệp, năm thành lập, trụ sở, ngành
nghề kinh doanh
Các máy móc thiết bị thi công của nhà thầu: Chủng loại, số lượng, tình trạng kỹ
thuật, hình thức sở hữu… Cung cấp các tài liệu chứng minh tình trạng sở hữu
Đội ngũ công nhân và cán bộ của nhà thầu: số lượng, trình độ cán bộ kỹ thuật, cấp
bậc công nhân kỹ thuật. Cung cấp các tài liệu chứng minh như bằng kỹ sư, cử nhân,
chứng chỉ hành nghề,…
Trang 25
Hồ sơ tài chính: các số liệu thể hiện tình hình tài chính của nhà thầu theo yêu cầu của
hồ sơ mời thầu trong những năm gần nhất gửi kèm các tài liệu chứng minh như: Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận theo
quy định của pháp luật; tờ khai quyết toán thuế hằng năm theo quy định của pháp luật về
thuế; Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu.
c. Hồ sơ kinh nghiệm
Nhà thầu cung cấp các tài liệu chứng minh đã có kinh nghiệm thi công các công
trình, hạng mục công trình có tính chất và quy mô tương tự gói thầu. Các hợp đồng được
liệt kê thành bảng với các nội dung cơ bản được nêu trong hồ sơ mời thầu.
1.2.1.4 Thuyết minh kỹ thuật
a. Giới thiệu tổng quan về gói thầu:
Tên dự án và gói thầu
Địa điểm xây dựng: Vị trí, mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật, khu vực dự án, các điều kiện
tự nhiên xã hội..
Quy mô tính chất công trình
Nội dung của các công việc cần phải làm để hoàn thành gói thầu
b. Biện pháp kỹ thuật thi công
Nhà thầu nêu các biện pháp thi công tổng thể cho gói thầu và biện pháp thi công chi
tiết cho từng hạng mục. Biện pháp thi công phải đảm bảo tính hợp lý và phù hợp với
điều kiện thi công; Đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu về chất lượng và tiến
độ.
c. Biện pháp đảm bảo chất lượng công trình
Trình bày các tiêu chuẩn kỹ thuật ap dụng cho gói thầu, quy trình giám sát, kiểm tra
trong thi công, khắc phục sự cố nếu có.
d. Tổ chức mặt bằng thi công
Nhà thầu thiết kế cách bố trí mặt bằng thi công trên công trình bố trí khu vực thi
công, khu vực chứa vật tư thiết bị kho bãi, khu vực nhà tạm, nhà điều hành…
e. Lập tiến độ thi công
Căn cứ vào thời gian thi công theo yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, khối lượng công
việc, điều kiện thi công, cách tổ chức thi công và khả năng cung ứng các nguồn lực nhà
thầu lập bảng tiến độ thi công tổng thể và tiến độ thi công chi tiết các hạng mục.
Trang 26
f. Công tác vệ sinh môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ
1.2.1.5 Giá dự thầu và biểu giá
Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu. Trường
hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau khi giảm giá. Giá dự thầu của nhà
thầu phải bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu.
Nhà thầu phải điền đơn giá và thành tiền cho tất cả các hạng mục chi tiết của công
trình nêu trong Bảng tiên lượng. Đơn giá dự thầu phải bao gồm các yếu tố quy định tại
BDL.
Trường hợp nhà thầu phát hiện ra tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu
có thể lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này làm cơ sở thương thảo HĐ
khi nhà thầu trúng thầu. Nhà thầu không được tính toán phần khối lượng sai khác này
vào giá dự thầu.
Nhà thầu có thể tham khảo định mức do cơ quan có thẩm quyền công bố để lập giá
dự thầu theo khả năng của mình. Đơn giá dự thầu phải phù hợp với Biện pháp thi công.
Trường hợp Nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSDT hoặc nộp riêng
song phải đảm bảo nộp trước thời điểm đóng thầu. Hoặc nộp riêng và phải đảm bảo
trước thời điểm đóng thầu.
Trong thư giảm giá có nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ
thể nêu lên trong Bảng tiên lượng. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được
hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho từng hạng mục nêu trong Bảng tiên lượng.
Đơn giá và giá dự thầu do nhà thầu chào là giá cố định và sẽ không được điều chỉnh
trong quá trình thực hiện HĐ, trừ khi có quy định khác tại BDL
Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần và cho phép dự thầu theo từng
phần quy định trong BDL thì nhà thầu có thể chào cho một hoặc nhiều phần của gói thầu
1.3 Phương pháp lập giá dự thầu
1.3.1 Căn cứ lập giá dự thầu
Giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu
Các yêu cầu trong hồ sơ mời thầu
Trang 27
Phương pháp thi công: Tùy theo phương pháp tổ chức thi công của mình nhà thầu có
thể quyết định được giá trị gói thầu. Nếu nhà thầu có phương pháp tỏ chức thi công tốt
sẽ giảm được chi phi từ đó nhà thầu có thể giảm được giá trị chào thầu để nâng cao tính
cạnh tranh của mình và ngược lại.
Khối lượng trong hồ sơ mời thầu
Định mức và đơn giá nội bộ của nhà thầu: Tùy vào các tổ chức thi công, nguồn cung
ứng nguyên vật liệu, nhân công nhà thầu sẽ định mức riêng cho mình. Định mức đơn
giá nội bộ do nhà thầu lập sẽ là một thế mạnh để tăng tính cạnh tranh trong quá trình
đấu thầu.
Chiến lược dự thầu của nhà thầu: Tùy vào mục đích của nhà thầu tham dự gói thầu nhà
thầu sẽ đưa ra giá trị hợp lý cho gói thầu. Không nhất thiết nhà thầu tham gia gói thầu
để tìm kiếm lợi nhuận, có thể nhà thầu tham dự gói thầu nhằm duy trì sản xuất cho
doanh nghiệp quay vòng vốn, tạo công ăn việc làm cho người lao động hoặc khấu hao
tài sản cố định.
1.3.2 Một số chú ý khi lập giá dự thầu
Chủ đầu tư của dự án sẽ mời thầu và lựa chọn ra nhà thầu. Tùy theo điều kiện, hồ sơ
mời dự thầu xây dựng chỉ có thể gửi cho một số nhà thầu (đấu thầu hạn chế) hoặc công
bố trên phương tiện thông tin đại chúng (đấu thầu rộng rãi).
Một trong những tiêu chuẩn quan trọng xét trúng thầu đó là giá dự thầu.
Để tham gia đấu thầu một công trình xây dựng, các doanh nghiệp xây dựng lập dự
toán chi phí xây dựng chi tiết cho công trình đó nhằm xác định đúng đắn giá dự thầu
công trình theo khả năng tổ chức và trình độ kỹ thuật thi công của đơn vị mình.
Phương pháp xác định giá dự thầu đối với hạng mục công trình
Muốn thắng thầu, nhà thầu phải xây dựng được giá dự thầu của đơn vị mình sao cho
có khả năng cạnh tranh cao, đồng thời đảm bảo các yêu cầu khác đối với việc thi công
công trình theo quy định.
Đơn vị dự thầu phải có trình độ chức xây lắp tốt, có biện pháp kỹ thuật tiên tiến, có
phương tiện thi công hiện đại, tổ chức và quản lý và sử dụng lao động hợp lý, khoa
học… để có hiệu quả sản xuất cao nhất, từ đó xây dựng được các định mức, đơn giá nội
bộ, tiên tiến cho đơn vị mình, mặt khác nghiên cứu và tìm biện pháp giảm thấp các chi
phí ở mọi khâu trong quá trình chuẩn bị và thi công công trình
Trang 28
Xác định các khối lượng công tác xây dựng một cách tỷ mỷ, chính xác, phù hợp với
định mức, đơn giá nội bộ của chính đơn vị mình, phù hợp với việc giao khoán cho từng
đội ,tổ xây dựng hay cho từng công nhân.
Với những cơ sở nêu trên, nội dung lập dự toán đấu thầu xây dựng cơ bản giống như
phương pháp lập dự toán chi phí xây dựng.
1.3.3 Phương pháp lập giá dự thầu đầy đủ
GDT = ĐGi
Trong đó:
Qi: Khối lượng công việc xây dựng thứ i do bên mời thầu cung cấp trên cơ sở tiên
lượng được bóc từ các bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công.
ĐGi: Đơn giá dự thầu công tác xây dựng thứ i do nhà thầu lập theo hướng dẫn chung
của nhà nước về lập giá xây dựng, trên cơ sở điều kiện cụ thể của mình và theo mặt bằng
giá đươc ấn định trong hồ sơ mời thầu.
Giá dự thầu được tổng hợp theo bảng:
TT Tên công việc ĐVTKhối lượng
(Qi)
Đơn giá
(ĐGi)Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
2
…
n
Công việc 1
Công việc 2
…….
Công việc n
Giá dự thầu xây dựng GDTh
Trang 29
1.3.4 Các thành ph n chi phí t o nên giá d th u :ầ ạ ự ầ
ST
T
Khoản mục chi phí KH Cách tính
1 Chi phí trực tiếp T VL+NC+MTC+TT
Chi phí vật liệu trực tiếp VL
Chi phí nhân công trực tiếp NC
Chi phí máy thi công trực tiếp M
Chi phí trực tiếp khác TT a% x (VL+NC+MTC)
2 Chi phí chung C b% x T
3 Thu nhập chịu thuế tính trước TL c% x (T+C)
4 Đơn giá dự thầu trước thuế G T+C+TL
5 Thuế giá trị gia tăng đầu ra VAT 10% x G
6 Chi phí lán trại L d% x G x (1+TGTGT)
Trang 30
ĐƠN GIÁ DỰ THẦU Gdt G x (1+TGTGT)+L
Trang 31
Trong đó:
: Hao phí vật liệu thứ i trong công việc thứ j;
: Hao phí nhân công theo cấp bậc thợ bình quân thực hiện công việc xây dựng
thứ j;
: Hao phí ca máy thứ I thực hiện công việc xây dựng thứ j;
Đơn giá vật liệu thứ I trong công việc xây dựng thứ j;
: Chi phí nhân công theo cấp bậc thợ bình quân thực hiện công việc xây dựng
thứ j;
: Chi phí của máy thi công thứ I thực hiện công việc xây dựng thứ j;
a, b,c,d: Định mức nội bộ của nhà thầu tính theo tỷ lệ phần trăm tùy thuộc vào năng lực quản lý điều hành, trình độ tổ chức công trường, chiến lược cạnh tranh mỗi gói thầu của nhà thầu.
Ngoài ra :
Có thể tính thêm hệ số trượt giá: Ktrg
Trang 32
Có thể xem xét đến yếu tố rủi ro: Krr
Chi phí dự phòng: Gdp
Đơn giá dự thầu tính theo công thức:
Đgt = Gdt x (1 + Ktrg + Krr + Gdp)
1.4 Xác định từng khoản mục chi phí trong đơn giá dự thầu.
1.4.1 Chi phí vật liệu
Căn cứ vào thông báo giá của liên sở tài chính – vật giá, hoặc căn cứ vào giá của nhà
sản xuất, cung ứng cung cấp, bảng giá cước vận tải hàng hoá và quy định hiện hành về
tính đơn giá vật liệu đến chân công trình.
Căn cứ vào số lượng từng loại vật liệu đúng quy cách phẩm chất cấu thành 1 đơn vị
tính, bao gồm chi phí cho các vật liệu cấu thành sản phẩm và vật liệu hao hụt khâu thi
công. Tất cả số lượng vật liệu này đã được tính vào định mức nội bộ của nhà thầu.
Theo quy định chung của nhà nước về tính giá xây dựng, các khâu hao hụt ngoài
công trường đã được tính vào giá vật liệu, quy định này nhằm tránh hạch toán chồng
chéo các chi phí.
Mặt khác cách tính này phù hợp với cơ chế thị trường là trên cùng một mặt bằng về
chất lượng vật liệu, nhà thầu sẽ mua vật tư của tổ chức cung ứng có giá vật liệu đến chân
công trình thấp.
Ngoài số lượng các loại vật liệu chính, theo định mức nội bộ của doanh nghiệp xây
dựng còn phải tính thêm chi phí cho các loại vật liệu phụ, thông thường ngoài ta lấy theo
tỷ lệ % so với vật liệu chính (khoảng từ 5÷10 %).
Trong quá trình thi công tại công trình nhà thầu có thể tận dụng lại các vật liệu
của các hạng mục trước sử dụng cho các hạng mục sau như cây chống, đà giáo, ván
khuôn…. Tuy nhiên các vật liệu sử dụng lại phải đảm bảo kỹ thuật và được sự cho
phép của giám sát, chủ đầu tư. Việc luân chuyển vật liệu sẽ giúp nhà thầu tiết kiệm
được chi phí trong quá trình thi công xây dưng. Do đó về mặt kinh tế không quy định
khấu hao mà tuỳ từng trường hợp sẽ phân bổ giá trị mua sắm ban đầu của loại vật
liệu luân chuyển này vào giá trị công việc xây dựng. Hệ số luân chuyển vật liệu được
xác định theo công thức sau:
Trang 33
Trong đó:
Klch: Hệ số luân chuyển của vật liệu qua mỗi lần sử dụng
n: Số lần sử dụng vật liệu luân chuyển
h: Tỷ lệ bù hao hụt từ lần 2 trở đi tính bằng %
1.4.2 Chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong đơn giá dự thầu được xác định dựa vào định mức hao hụt
sức lao động, cấp bậc thợ (trình độ tay nghề) và giá nhân công trên thị trường.
Chi phí nhân công trong đơn giá dự thầu theo công thức:
NCi = Bi x TL
Trong đó:
Bi: Định mức lao động bằng ngày công trực tiếp xây lắp theo cấp bậc bình quân xác
định theo định mức nội bộ thì có thể lấy theo định mức dự toán của Nhà nước ban hành
và điều chỉnh cho phù hợp với doanh nghiệp của mình (ngày công).
TL: Tiền công trực tiếp xây lắp tương ứng với cấp bậc thợ bình quân ngày công mà
cấp bậc thợ trả.
Xác định cấp bậc thợ bình quân cho từng loại công việc dựa vào biên chế tổ thợ đã
được đúc kết qua nhiều công trình xây dựng và giá nhân công trên thị trường lao động.
Cấp thợ bình quân của tổ thợ được xác định theo công thức :
Trong đó:
- Cbq Cấp thợ bình quân.
- ni Số công nhân bậc thứ i.
- Ci Cấp bậc thợ, i = 1, 2, 3…., k.
- k Số bậc tương ứng với số bậc lương trong các thang lương,
Nếu thang lương 7 bậc thì k=7
Trang 34
Nếu thang lương 6 bậc thì k=6.
Tiền công bình quân cho 1 giờ làm việc (1 giờ công)
Trong đó :
- Li: Mức lương cơ bản của công nhân bậc I (tính theo tháng) trong thang lương
tương ứng.
- i= 1, 2, 3 ……..,k.
- ni: Số công nhân bậc thứ i.
- k: Số bậc trong 1 thang lương.
1.4.3 Chi phí máy thi công
a. Nội dung chi phí trong giá ca máy
Giá ca máy là mức chi phí dự tính cần thiết cho máy và thiết bị thi công làm việc trong
một ca.
Các khoản mục chi phí được tính vào giá ca máy bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí
sửa chữa, chi phí nhiên liệu năng , tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí khác của máy.
b. Phương pháp xây dựng giá ca máy hướng dẫn cụ thể Theo: Thông tư số
06/2010/TT-BXD
Công thức tổng quát xây dựng giá ca máy (CCM):
CCM = CKH + CSC + CNL + CTL + CCPK (đ/ca)
Trong đó:
- CKH : Chi phí khấu hao (đ/ca)
- CSC : Chi phí sửa chữa (đ/ca)
- CNL : Chi phí nhiên liệu - năng lượng (đ/ca)
- CTL : Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (đ/ca)
- CCPK: Chi phí khác (đ/ca)
1.4.4 Chi phí trực tiếp khác
Trang 35
Chi phí trực tiếp khác là những chi phí cho những công tác cần thiết phục vụ trực
tiếp cho việc thi công xây dựng công trình như di chuyển lực lượng lao động trong nội
bộ công trường, an toàn lao động, bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường
xung quanh, chi phí bơm nước, vét bùn, thí nghiệm vật liệu xây dựng….không xác định
được khối lượng từ thiết kế.
Đối với công trình xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục công
trình có công năng riêng biệt được áp dụng định mức tỷ lệ chi phí trực tiếp khác theo loại
công trình phù hợp quy định tại thông tư hướng dẫn số 04/2010/TT-BXD.
Chi phí trực tiếp khác của các công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm thủy
điện, hầm lò đã bao gồm chi phí vận hành, chi phí sữa chữa thường xuyên hệ thống cấp
nước, thoát nước, cấp gió, cấp điện phục vụ thi công trong hầm và không bao gồm chi
phí đầu tư ban đầu cho hệ thống thông gió, chiếu sáng, hệ thống điện, cấp thoát nước,
giao thông phục vụ thi công trong hầm
Trường hợp nếu chi phí trực tiếp khác tính theo tỷ lệ quy định không phù hợp thì căn
cứ vào điều kiện thực tế để xem xét điều chỉnh mức tỷ lệ cho phù hợp.
Chi phí trực tiếp được xác định theo công thức:
TT= Tỷ lệ x (VL+ NC +MTC)
Trong đó:
VL, NC, MTC: Lần lượt là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá
dự thầu của công việc xây dựng.
Tỷ lệ % có thể lấy theo quy định hoặc theo tỷ lệ của doanh nghiệp trên cơ sở bù đắp
được các chi phí thực tế phát sinh
1.4.5 Chi phí chung
Chi phí chung bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí điều hành sản xuất tại
công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại công trường và một
số chi phí khác. Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm % trên chi phí trực tiếp
hoặc bằng tỷ lệ phần trăm % trên chi phí nhân công trong dự toán theo quy định đối với
từng loại công trình. Chi phí chung được tính theo phụ lục số 3 thông tư hướng dẫn số
04/2010/TT-BXD.
Trang 36
Đối với các hạng mục công trình tương ứng với từng loại công trình thì mỗi hạng
mục công trình đó được coi như công trình độc lập và được áp dụng định mức tỷ lệ chi
phí chung theo từng loại công trình phù hợp.
Chi phí chung được xác định theo công thức:
C= Tỷ lệ x (VL+ NC +MTC+ TT)
1.4.6 Thu nhập chịu thuế tính trước
Xây dựng thực chất là một hình thức kinh doanh trao đổi nhưng có tính đặc thù
riêng. Các doanh nghiệp xây dựng đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, do đó
thu nhập chịu thuế tính trước chính là khoản lãi của doanh nghiệp dùng để nộp thuế
thu nhập, trích lập quỹ doanh nghiệp và chi một số khoản khác nên khi xác định giá
dự thầu các doanh nghiệp cần xác định thu nhập chịu thuế tính trước.
Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí
trực tiếp và chi phí chung theo quy định đối với từng loại công trình như hướng dẫn
tại Bảng 3.8 Phụ lục số 3 của Thông tư 04/2010/TT-BXD. Tuy nhiên về bản chất đây
là tiền lãi của từng doanh nghiệp do vậy nhà thầu không nhất thiết phải sử dụng theo
định mức tỷ lệ (%) như quy định cho phù hợp với nhu cầu và mục đích của mình.
Điều này tạo tính cạnh tranh cho các doanh nghiệp xây dựng giúp nhà thầu nâng cao
kỹ thuật , trình độ quản lý, tiết kiệm cho chủ đầu tư.
Trường hợp cần thiết phải tự tổ chức khai thác và sản xuất các loại vật liệu cát,
đá để phục vụ thi công xây dựng công trình thì thu nhập chịu thuế tính trước tính
trong giá vật liệu bằng tỷ lệ 3% trên chi phí trực tiếp và chi phí chung.
Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức:
TL= Tỷ lệ (%) x (VL+ NC+ MTC+ TT+ C)
1.4.7 Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu mà nhà thầu phải nộp lại cho nhà nước. Thông
thường mức thuế giá trị gia tăng sử dụng ở Việt Nam là 10%
Thuế giá trị gia tăng được tính theo công thức:
GTGT= Tỷ lệ (%) x (VL+ NC+ MTC+ TT+ C+ TL)
1.4.8 Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công
Trang 37
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính bằng
2% trên tổng chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước đối với các
công trình đi theo tuyến ngoài đô thị và vùng dân cư như đường dây tải điện, đường dây
thông tin bưu điện, đường giao thông, kênh mương, đường ống, các công trình thi công
dạng tuyến khác và bằng 1% đối với các công trình còn lại.
Đối với các trường hợp đặc biệt khác ( ví dụ như công trình có quy mô lớn, phức tạp,
các công trình ngoài hải đảo,…) nếu theo khoản mục chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở
và điều hành thi công tính theo tỷ lệ trên không phù hợp thì chủ đầu tư căn cứ điều kiện
thực tế, lập dự toán xác định chi phí này cho phù hợp và chịu trách nhiệm về quyết định
của mình.
Đối với trường hợp đấu thầu thì khoản mục chi phí này phải tính trong giá gói thầu,
giá dự thầu được thanh toán theo giá hợp đồng đã được ký kết.
Nhà thầu thi công xây dựng công trình có thể dùng khoản chi phí này để xây dựng
mới, thuê nhà tại hiện trường hoặc thuê xe đưa đón cán bộ công nhân,…
Đối với các trường hợp đặc biệt khác (như công trình có quy mô lớn, phức tạp, các
công trình ngoài hải đảo, các công trình sử dụng vốn ODA đấu thầu quốc tế) nếu khoản
mục chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công tính theo tỷ lệ trên không
phù hợp thì chủ đầu tư căn cứ điều kiện thực tế tổ chức lập và phê duyệt dự toán chi phí
này.
PHẦN 2 GIỚI THIỆU HỒ SƠ MỜI THẦU, NHÀ THẦU
CÔNG TRÌNH BỆNH VIỆN QUẬN TÂN PHÚ2.1 Giới thiệu về dự án
2.1.1 Tổng quan về dự án Bệnh viện quận Tân Phú
Dự án: Xây dựng mới bệnh viện quận Tân Phú
Chủ đầu tư: Ban quản lý Đầu tư xây dựng công trình Quận Phú Nhuận
Nguồn vốn: Ngân sách thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định đầu tư: số 3259/QĐ-UBND ngày 27/07/2007 của ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Quận Tân
Phú.
Quyết định phê duyệt kê hoạch đấu thầu số 269/QĐ-SXD-QLKTXD ngày
26/09/2007 của sở xây dựng Tp.Hồ Chí Minh.
Trang 38
Quyết định duyệt thiết kế kỹ thuật-thiết kế bản vẽ thi công-tổng dự toán số 07/QĐ-
BQLĐT-DD ngày 24/03/2010 của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận Tân
Phú
2.1.2 Địa điểm xây dựng-cấp công trình
Địa điểm xây dựng: Phường Phú Trung-Quận Tân Phú
Loại cấp và cấp công trình: Công trình dân dụng cấp 1
2.1.3 Thời gian thực hiện hợp đồng: Tối đa 520 ngày (kể cả ngày nghỉ và ngày
lễ)
2.1.4 Quy mô xây dựng
a. Hạng mục nhà chính: Khu điều trị nội trú, khám chữa bệnh ngoại trú, khu cấp cứu,
khu cận lâm sàn, khu hậu phẫu.
Công suất thiết kế: 150 giường
Tầng cao: 4 tầng (tầng trệt và 3 tầng lầu) 1 tầng hầm và tầng kỹ thuật trên mái.
Diện tích xây dựng :2.903,23m2
Diện tích sàn xây dựng :14.265,48m2
Tầng hầm :2.784,66m2
Tầng 1 (trệt) :2.903,23m2
Tầng 2 :2784,68m2
Tầng 3 :2.793,04m2
Tầng 4 :2.701,92m2
Tầng kỹ thuật (mái) :297,95m2
Giải pháp thiết kế: Móng bê-tông cốt thép: Cột, dầm, sàn Bê-tông cốt thép. Trần
thạch cao khung kim loại. Tường gạch, nền lát gạch, cầu thang, bậc cấp ốp đá Granite,
sơn nước, ốp gạch trang trí.
2.2 Các yêu cầu cơ bản của HSMT
2.2.1 Điều kiện tham gia đấu thầu
Tư cách hợp lệ của nhà thầu
Nhà thầu phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư
được cấp theo quy định của pháp luật hoặc có quyết định thành lập đối với các tổ chức
không có đăng lý kinh doanh trong trường hợp là nhà thầu trong nước.
Trang 39
Hạch toán kinh tế độc lập
Nhà thầu ( kể cả thành viên trong liên danh) cam kết không bị cơ quan có thẩm
quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh, đang lâ vào tình trạng phá sản
hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả; đang trong quá trình giải thể. Nhà thầu không
bị cơ quan có thẩm quyền kết luận cấm hoạt động trong thời gian tổ chức đấu tầu
Chỉ được tham gia trong một Hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc nhà
thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên
theo mẫu đã ban hành trong hồ sơ mời thầu, trong đó quy định rõ thành viên đứng đầu
liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công việc
thuộc gói thầu
Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu nêu trong thông báo mời thầu
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
Nội dung về bảo đảm cạnh tranh và lộ trình áp dụng được thực hiện như sau:
Nhà thầu tham gia đấu thầu và nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu; nhà thầu thực hiện hợp đồng và nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng được
coi là độc lập với nhau về tổ chức, không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý và
độc lập với nhau về tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Luật sửa đổi khi đáp
ứng đủ các điều kiện sau đây:
Nhà thầu là doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp hoặc không cùng thuộc
một cơ quan, đơn vị trực tiếp ra quyết định thành lập;
Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau.
Chủ đầu tư và nhà thầu tham gia đấu thầu gói thầu thuộc cùng một dự án được coi là
độc lập với nhau về tổ chức, không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý và độc lập
với nhau về tài chính quy định tại khoản 2 Điều 2 của Luật sửa đổi theo quy định sau
đây:
Đối với nhà thầu hoạt động theo Luật Doanh nghiệp: không có cổ phần hoặc vốn
góp trên 50% của nhau;
Đối với nhà thầu là đơn vị sự nghiệp: không cùng thuộc một cơ quan, đơn vị trực
tiếp ra quyết định thành lập và phải là đơn vị tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính khi
tham gia cung cấp dịch vụ, hàng hóa;
Trang 40
Đối với nhà thầu là doanh nghiệp nhà nước thành lập theo quy định của Luật Doanh
nghiệp nhà nước năm 2003 thuộc diện phải chuyển đổi theo Luật Doanh nghiệp: không
có cổ phần hoặc vốn góp trên 50% của nhau kể từ thời gian phải hoàn thành việc chuyển
đổi theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Yêu cầu về tính hợp lệ của vật tư, thiết bị
Nhà thầu phải đảm bảo tính chính xác trong thông tin về chất lượng vật tư, thiết bị
sử dụng cho công trình của mình
Bên mời thầu sẽ không chấp nhận vật tư, thiết bị do nhà thầu cung cấp nếu không có
nguồn gốc rõ ràng, không đảm bảo chất lượng hoặc hoặc phạm vi chính sách thuế, môi
trường và các chính sách khác do nhà nước ban hành.
2.2.2 Yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm
STT
NỘI DUNG YÊU CẦU Đạt Không đạt
1 Năng lực kinh nghiệm
1 - Năng lực kinh nghiệm: Nhà thầu cung cấp tài liệu
chứng minh
2.1 Đối với nhà thầu độc lập
a. Kinh nghiệm chung về thi công xây dựng: Số năm
hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng dân dụng >=
05 năm (Căn cứ vào ngày cấp giấy phép kinh doanh lần
thứ nhất để chứng minh)
b. Kinh nghiệm thi công:
b.1. Có danh mục tối thiểu 5 công trình dân dụng
đã thi công hoàn thành do nhà thầu thực hiện với tư
cách là nhà thầu chính và không phải là Chủ đầu tư
(ghi rõ thời gian thực hiện hợp đồng, giá trị hợp
đồng, thời gian hoàn thành).
b.2. Có tài liệu chứng minh: Đã ký ký kết hợp đồng
thi công và hoàn thành ít nhất 01 công trình xây
dựng dân dụng cấp đặc biệt hoặc 01 công trình xây
Trang 41
dựng dân dụng cấp I hoặc 02 công trình xây dựng
dân dụng cấp II.
b.3. Có tài liệu chứng minh: Đã ký kết hợp đồng thi
công và hoàn thành ít nhất 01 công trình y tế có giá
trị từ 60 tỷ đồng trở lên hoặc đã ký kết hợp đồng thi
công và hoàn thành ít nhất 02 công trình y tế có giá
trị từ 35 tỷ đồng trở lên.
b.4. Có tài liệu chứng minh: Đã ký kết hợp đồng thi
công và hoàn thành ít nhất 01 công trình xử lý nước
thải y tế có giá trị từ 02 tỷ đồng trở lên.
b.5. Có tài liệu chứng minh: Đã ký kết hợp đồng thi
công và hoàn thành ít nhất 01 công trình cung cấp hệ
thống khí y tế có giá trị từ 03 tỷ đồng trở lên.
1.2. Đối với nhà thầu liên danh:
- Một trong các thành viên liên danh phải đáp ứng
yêu cầu nêu tại điểm a, khoản 1.1 nêu trên
- Kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng kinh
nghiệm của các thành viên liên danh (thành viên đại
diện liên danh phải chứng minh đã đáp ứng theo điều
b.1, b.2, b.3, b.4 - khoản 1.1 mục này).
Trang 42
Tổng kinh nghiệm của các thành viên trong liên danh
phải đảm bảo đáp ứng như nhà thầu độc lập.
2 Năng lực tài chính:
2.2 Đối với nhà thầu độc lập:
a. Nhà thầu cung cấp bản chụp báo cáo quyết toán tài
chính trog 03 năm liên tiếp gần nhất (2006-2008) hoặc
(2007-2009) được xác nhận của cơ quan thuế bằng biên
bản kiểm tra quyết toán thuế hoặc được cơ quan thuế
xác nhận số liệu tài chính, doanh thu hoặc tờ khai tự
quyết toán thuế hàng năm theo quy định của pháp luật
về thuế (có xác nhận của cơ quan thuế là nhà thầu đã
nộp tờ khai) hoặc được kiểm toán (không phải là bản tự
khai của nhà thầu).
b. Mức doanh thu trung bình 3 năm liên tiếp gần nhất
(2006-2008) hoặc (2007-2009) tối thiểu đạt >= 80 tỷ
đồng.
c. Yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh:
- Lợi nhuận trước thuế hàng năm trong 3 năm liên
tiếp gần nhất (2006-2008) hoặc (2007-2009) tối thiểu
đạt chỉ số dương.
- Khả năng thanh toán nợ ngân hàng = tài sản ngắn
hạn/tổng nợ ngắn hạn >1
2.3 Đối với nhà thầu liên danh
Nhà thầu đại diện liên danh và nhà thầu thành viên liên
danh bắt buộc phải đáp ứng mục (a), mục (c) trong yêu
cầu năng lực tài chính và tổng doanh thu trung bình 3
năm liên tiếp gần nhất (2006-2008) hoặc (2007-2009)
của toàn liên danh >= 80 tỷ đồng (doanh thu của cả liên
danh được tính bằng tổng doanh thu của các thành viên
Trang 43
trong liên danh).
Trang 44
3 Năng lực kỹ thuật:
3.1 Đối với nhà thầu độc lập:
3.3.1. Nhân sự chủ chốt: Số lượng, trình độ cán bộ,
công nhân kỹ thuật trực tiếp thực hiện, bao gồm:
a. Chỉ huy trưởng: 01 chỉ huy trưởng trình độ từ đại
học trở lên thuộc chuyên ngành xây dựng dân dụng.
- Có thời gian liên tục làm công tác thi công xây dựng
tối thiểu 07 năm, đã là chỉ huy trưởng công trình của 01
công trình xây dựng cấp I hoặc 02 công trình xây dựng
dân dụng cấp II.
- Có hợp đồng lao động >= 3 năm còn hiệu lực hoặc
hợp đồng lao động không thời hạn.
b. Phụ trách kỹ thuật: Tối thiểu 06 cán bộ kỹ thuật, có
hợp đồng lao động còn hiệu lực với nhà thầu. Trong đó:
- Phụ trách kỹ thuật xây dựng: Có tối thiểu 02 người
có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành xây
dựng dân dụng, kinh nghiệm từ 5 năm trở lên (kèm theo
bản chụp bằng cấp, bản chụp hồ sơ kinh nghiệm, hợp
đồng lao động còn hiệu lực chứng minh)
- Phụ trách kỹ thuật điện: Có tối thiểu 01 người có
trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện,
kinh nghiệm từ 5 năm trở lên (kèm theo bản chụp bằng
cấp, bản chụp hồ sơ kinh nghiệm, hợp đồng lao động
còn hiệu lực chứng minh)
- Phụ trách kỹ thuật cơ khí: Có tối thiểu 01 người có
trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành cơ khí,
kinh nghiệm từ 3 năm trở lên (kèm theo bản chụp bằng
cấp, bản chụp hồ sơ kinh nghiệm, hợp đồng lao động
còn hiệu lực chứng minh)
Trang 45
- Phụ trách kỹ thuật môi trường: Có tối thiểu 01 người
có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kỹ
thuật môi trường, kinh nghiệm từ 3 năm trở lên (kèm
theo bản chụp bằng cấp, bản chụp hồ sơ kinh nghiệm,
hợp đồng lao động còn hiệu lực chứng minh)
- Phụ trách an toàn: Có tối thiểu 01 người có trình độ
thấp nhất là đại học, kinh nghiệm từ 3 năm trở lên, có
chứng nhận đã được đào tạo an toàn lao động (kèm theo
bản chụp bằng cấp, chứng nhận đào tạo an toàn, và bản
chụp hồ sơ kinh nghiệm, hợp đồng lao động còn hiệu
lực chứng minh)
c. Công nhân kỹ thuật: Có danh sách công nhân kỹ
thuật tối thiểu 80 người (Nêu rõ ngành nghề và bậc thợ).
d. Thiết bị thi công chủ yếu: Nhà thầu phải có tài liệu
chứng minh thiết bị thi công thuộc sở hữu của nhà thầu.
Trường hợp đi thuê thì cần có giấy tờ xác nhận (bản sao
hợp đồng, bản cam kết hai bên…)
Danh mục các thiết bị dự kiến sử dụng tại công trình:
Các yêu cầu tuyển
chọn tối thiểuĐV SL Ghi chú
1. Máy đào Cái 2
2. Máy kinh vĩ Cái 2
3. Máy thủy bình Cái 2
4. Máy trộn beton Cái 6
5. Máy hàn Cái 6
6. Đầm bàn Cái 4
Trang 46
7. Đầm dùi Cái 10
8. Máy cắt uốn thép Cái 6
9. Dàn giáo M2 8.000m2
10. Máy phát điện
dự phòng
Cái 2
11. Vận thăng Cái 4
12. Xe ô tô tải
>=2500 kg
Chiếc 2
3.2 Đối với nhà thầu liên danh:
- Đối với nhà thầu đại diện liên danh: Có tổng số
nhân sự tối thiểu 05 người kể cả chỉ huy trưởng (Năng
lực kỹ thuật phải thỏa mãn các mục a,b,c,d nêu trên)
Đối với nhà thầu là thành viên liên danh: 01 cán bộ kỹ
thuật có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành
phù hợp với công việc nhà thầu thành viên liên danh
đảm nhận, có ít nhất 05 năm kinh nghiệm (kèm bản
chụp bằng cấp, hồ sơ kinh nghiệm hợp đồng lao động
còn hiệu lực chứng minh) và danh sách công nhân kỹ
thuật tối thiểu 20 người (Nêu rõ ngành nghề và bậc thợ).
Nhà thầu đạt cả 03 yêu cầu trên được xem là đủ năng lực và kinh nghiệm để tiếp tục đánh giá về mặt kỹ thuật
Trang 47
2.2.3 Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán: Đồng tiền Việt Nam
2.2.4 Đảm bảo dự thầu:
Nhà thầu nộp đảm bảo dự thầu do một ngân hàng hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam đứng ra đảm bảo hoặc bằng tiền mặt. Đảm bảo dự thầu được lập theo mẫu đã
nêu trong hồ sơ mời thầu. Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 850.000.000 đồng.
Hiệu lực đảm bảo dự thầu tối thiểu bằng thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng
thêm 30 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.
2.3 GIỚI THIỆU VỀ NHÀ THẦU
2.3.1 Tổng quan về công ty
Công ty TNHH Xây Dựng An Phong được thành lập năm 2006 và hoạt động
theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 4102043123 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư
Tp.HCM cấp lần đầu ngày 22/09/2006 và cấp lần thứ 7 vào ngày 04/05/2011 số
0304621513.
Tên đầy đủ : CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG AN PHONG
Tên giao dịch : An Phong Construction Co., Ltd.
Vốn điều lệ : 30.000.000.000 VNĐ
Mã số thuế : 0304621513
Trụ sở chính : 55- 57 Khu C, Đường số 2, KĐT An Phú - An Khánh,
P. An Phú, Quận 2, Tp. HCM
Điện thoại : (84-8) 6281 8866 - 6281 8118
Fax : (84-8) 6281 8867
Email : [email protected]; [email protected]
Website : www.anphong.vn
2.3.2 Lĩnh vực hoạt động:
- Xây dựng, lắp đặt, sửa chữa các công trình dân dụng, công trình công nghiệp, các công
trình kỹ thuật hạ tầng, khu đô thị và khu công nghiệp, các công trình giao thông và
san lấp mặt bằng.
- Kinh doanh nhà và bất động sản, cho thuê văn phòng
- Tư vấn và môi giới bất động sản
Trang 48
- Sản xuất bê tông đúc sẵn và các sản phẩm làm từ xi măng và thạch cao.
- Cho thuê kho bãi, máy móc, thiết bị và dụng cụ thi công trong xây dựng.
2.3.3 Tổ chức nhân sự và nguồn lực:
- Về cơ cấu: điều hành công ty trực tiếp là Giám Đốc
- Về nguồn lực: An Phong tự hào có một đội ngũ cán bộ chủ chốt, kỹ sư giàu kinh
nghiệm và sáng tạo.
2.3.4 Mục tiêu của An Phong:
Trong suốt thời gian hoạt động, công ty tự hào đã không ngừng cung cấp cho
khách hàng những giải pháp xây dựng tối ưu nhờ vào thế mạnh kỹ thuật, nhân sự,
quản lý và tiềm năng tài chính, lấy Uy tín - Chất lượng - Hiệu quả làm phương châm
hoạt động. Những ưu thế đó đã tạo cho các công trình của công ty từ các cao ốc văn
phòng, căn hộ chung cư, biệt thự hay các khu nhà máy sản xuất công nghiệp,
v.v... đều có dấu ấn đặc biệt từ giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối.
Đến nay, tổng giá trị hợp đồng mà công ty thực hiện đã lên tới 600 tỷ đồng. Mục
tiêu của Công ty và Ban lãnh đạo là trở thành một trong những công ty xây dựng có
thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam.
2.3.5 Phương châm hoạt động của công ty
a. Uy tín
Tôn chỉ hoạt động cao nhất của công ty là luôn thực hiện hoàn hảo mọi cam kết
với khách hàng. Khảo sát và báo giá nhanh chóng, phối hợp chặt chẽ với khách hàng
và thực hiện hợp đồng đúng tiến độ là những gì khách hàng thấy được khi làm việc
với công ty Khách hàng luôn nhận được thông tin rõ ràng, chính xác, giúp đưa ra
quyết định nhanh chóng. Chính Uy tín đã khiến nhiều khách hàng trong và ngoài
nước như Him Lam, Coopmart, tập đoàn Kinh Đô, Lotte Mart, Pousung và Pouyuen
Việt Nam... tin tưởng và liên tục ký các hợp đồng xây dựng có vốn đầu tư lớn với
công ty.
b. Chất lượng
Trang 49
Mọi nỗ lực xây dựng niềm tin sẽ trở nên vô nghĩa nếu các công trình do công ty
thực hiện không đáp ứng được các yêu cầu chất lượng như thỏa thuận. Để đảm bảo
chất lượng công trình, công ty áp dụng một quy trình kiểm soát nghiêm ngặt từ giai
đoạn đầu đến giai đoạn cuối của quá trình thi công.
c. Hiệu quả
Công ty không ngừng nghiên cứu, áp dụng các giải pháp xây dựng tối ưu vào các
công trình để rút ngắn thời gian thi công, giúp khách hàng sớm đưa công trình vào
khai thác sử dụng.
Trang 50
PHẦN 3 LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU
GÓI THẦU: KHỐI NHÀ CHÍNH BỆNH VIỆN QUẬN TÂN PHÚ
3.1 NỘI DUNG THÔNG TIN CỦA NHÀ THẦU
3.1.1 Đơn dự thầu
ĐƠN DỰ THẦU
Tp. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2012.
Kính gửi: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Quận Tân Phú
(Sau đây là Bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứ HSMT mà chúng tôi đã nhận được, Công ty TNHH Xây dựng
An Phong cam kết thực hiện gói thầu khối nhà chính theo đúng yêu cầu của HSMT
với tổng số tiền là: cùng biểu giá kèm theo
Thời gian thực hiện: (Kể cả ngày nghỉ, ngày lễ)
Nếu HSDT của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo
đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 37 Chương I và Điều 3 Điều kiện
chung của hợp đồng trong HSMT.
HSDT này có hiệu lực trong thời gian….. ngày, kể từ/.... giờ,
ngày….tháng….năm 2012
Công ty TNHH Xây dựng An Phong
Trang 51
3.1.2 Bảo đảm dự thầu
Ngân Hàng Công Thương Việt Nam CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMChi
Nhánh Tp.Hồ Chí Minh Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Số : NHCT 633 ----- -----
Tp.HCM, ngày 15 tháng 02 năm 2013
BẢO ĐẢM DỰ THẦU
Kính gửi: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Quận Tân Phú
Căn cứ vào công việc: Công ty TNHH Xây dựng An Phong, sau này gọi là nhà
thầu sẽ tham dự gói thầu Xây lắp Bệnh viện Quận Tân Phú.
Chúng tôi Ngân hàng : Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh
Thành Phố Hồ Chí Minh
Có trụ sở tại: 132 Hàm Nghi Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
Xin cam kết với bên mời thầu bảo lãnh cho nhà thầu tham dự đấu thầu gói thầu
này bằng một khoản tiền là: 850.000.000 đồng (Bằng chữ: Tám trăm năm mươi triệu
đồng).
Chúng tôi xin cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời thầu tham dự đấu thầu khoản
tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu vi phạm các quy định
về đấu thầu nêu trong HSMT.
Bảo lãnh này có giá trị kể từ ngày 15 tháng 2 năm 2013 đến ngày 15 tháng 07
năm 2013. Bất cứ yêu cầu nào của bên mời thầu liên quan đến bảo lãnh này thì ngân
hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thành Phố Hồ Chí
Minh phải nhận được trước khi kết thúc thời hạn nói trên.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGÂN HÀNG
[Ghi tên, chức danh, ký tên đóng dấu]
Trang 52
3.1.3 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Trang 53
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Mã số doanh nghiệp: 0304621513
Đăng ký lần đầu: ngày 22 tháng 09 năm 2006
Đăng ký thay đổi lần thứ 7: ngày 04 tháng 05 năm 2011
1. Tên công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG AN PHONG.
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: AN PHONG CONSTRUCTION COMPANY LIMITED
Tên công ty viết tắt:
2. Địa chỉ trụ sở chính
55-57 Khu C Đường số 2, Khu Đô thị An Phú – An Khánh, Phường An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: Fax:
Email: Website:
3. Ngành nghề kinh doanh
STT Tên ngành Mã ngành
1 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
- chi tiết: Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, cầu đường
4290(Chính)
2 Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
- chi tiết: Sản xuất gạch và cấu kiện bê tông đúc sẵn (không sản xuất tại trụ sở).
2395
3 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
- chi tiết: Dịch vụ giao nhận hàng hóa trong và ngoài nước. Dịch vụ khai thuế hải quan. Đại lý vận tải.
5229
4
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
- chi tiết: Cho thuê kho bãi
5210
5 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- chi tiết: Mua bán vật liệu xây dựng.
4663
Trang 54
6 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
- chi tiết: Mua bán hàng trang trí nội thất.
4649
7 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
- chi tiết: Cho thuê máy móc, thiết bị, dụng cụ thi công công trình xây dựng.
7730
8 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
- chi tiết: Kinh doanh nhà. Cho thuê văn phòng.
6810
9 Chuyển phát
- chi tiết: Dịch vụ chuyển phát, chuyển phát nhanh.
5320
10 Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
- chi tiết: Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường thủy
5022
11 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy 4543
12 Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác (trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở)
4520
13 Chuẩn bị mặt bằng
- chi tiết: San lấp mặt bằng.
4312
14 Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
- chi tiết: Môi giới bất động sản.
6820
15 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- chi tiết: Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường bộ
4933
16 Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác 4511
17 Bán lẻ ô tô con ( loại 12 chỗ ngồi trở xuống) 4512
18 Đại lý ô tô và xe có động cơ khác 4513
19 Bán mô tô, xe máy 4541
20 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
4530
21 Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy 4542
Trang 55
(trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở)
4. Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồngBằng chữ: Ba mươi tỷ đồng
5. Vốn pháp định6. Danh sách thành viên góp vốn
STTTên thành viên
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối
với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
Giá trị phần vốn góp (VNĐ)
Tỷ lệ (
%)
Số giấy CMND( hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác) đối với cá
nhân; MSDN đối với doanh
nghiệp; Số Quyết định
thành lập đối với tổ chức
1 Nguyễn Thị Lan Anh
50 Hai Bà Trưng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Việt Nam
15.000.000.000 50,00 022767297
2 Trần Thế Hoàn
220E Hai Bà Trưng, Phường Tân Định, Quận 1, Việt Nam
15.000.000.000 50,00 022972160
Trang 56
7. Người đại diện theo pháp luật
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: NGUYỄN KHẮC PHONG Giới tính: Nam
Sinh ngày: 01/12/1950 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy chứng thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân
Số: 022646751
Ngày cấp: 04/06/2001 Nơi cấp: CA TPHCM
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
50 Hai Bà Trưng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Chỗ ở hiện tại:
50 Hai Bà Trưng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
8. Thông tin về chi nhánh
1. Tên chi nhánh: CHI NHÁNH 1 – CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG AN PHONGĐịa chỉ chi nhánh: 788 Khu A Đường 8L, Khu Đô thị An Phú – An Khánh, Khu phố 5,
Phường An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt NamMã chi nhánh: 0304621513-0019. Thông tin về văn phòng đại diện10. Thông tin về địa điểm kinh doanh
Trang 57
3.2 NỘI DUNG NĂNG LỰC KINH NGHIỆM
3.2.1 Kê khai các hợp đồng đang thực hiện của nhà thầu
Tên nhà thầu: Công ty TNHH xây dựng An Phong
Tên và số hợp đồng Thảo Điền Pearl số 19/2011
Ngày ký hợp đồng 21/09/2011
Giá hợp đồng 476 tỷ đồng
Tên dự án Thảo Điền Pearl
Tên chủ đầu tư Công ty Cp Địa Ốc & Xây Dựng S.SG2
Ngày hoàn thành 21/05/2013
Địa chỉ 92 Nguyễn Văn Trỗi, quận Phú Nhuận, Tp Hồ Chí Minh
Điện thoại/Fax ĐT: (08) 36122346
Trang 58
Tên và số hợp đồng Khu dân cư Bình Khánh số 25/02/2012
Ngày ký hợp đồng 25/02/2012
Giá hợp đồng 512 tỷ đồng
Tên dự án Khu dân cư Bình Khánh Q.2
Tên chủ đầu tư Tổng công ty CP Thương mại xây dựng (Viettracimex)
Ngày hoàn thành 15/12/2013
Địa chỉ Số 201 Minh Khai, phường Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
Điện thoại/Fax ĐT: (04) .38622470
Trang 59
Tên và số hợp đồng Siêu thị Co.op Mart Hải Phòng, HĐ số 01/2012/HĐXL
Ngày ký hợp đồng 08/02/2012
Giá hợp đồng 45.754 tỷ đồng
Tên dự án Siêu thị Co.op Mart Hải Phòng, HĐ
Tên chủ đầu tư Công ty Cp Đầu tư và phát triển Sài Gòn CO.OP (SCID)
Ngày hoàn thành 08/06/2013
Địa chỉ Đông Khê, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng
Điện thoại/Fax ĐT: (08)38360143 / (08)38373631
Trang 60
3.2.2 Kê khai các hợp đồng đã thực hiện của nhà thầu:
Tên và số hợp đồng Tòa nhà không gian Internet Chíp Sáng số 12/2010
Ngày ký hợp đồng 22/12/2011
Giá hợp đồng 81.4 tỷ đồng
Tên dự án Tòa nhà không gian Internet Chíp Sáng
Tên chủ đầu tư Công ty TNHH Sacom-Chíp Sáng
Ngày hoàn thành 09/06/2012
Địa chỉ Lô 2-4 Khu công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại/Fax ĐT: (08)35122277 / (08)35122288
Trang 61
Tên và số hợp đồng Trung tâm Thương mại Tafoco số 12/2010
Ngày ký hợp đồng 22/09/2010
Giá hợp đồng 262 tỷ đồng
Tên dự án Trung tâm Thương mại Tafoco
Tên chủ đầu tư Công ty Cp Thực phẩm xuất khẩu Tân Bình
Ngày hoàn thành 15/12/2011
Địa chỉ 1/1 Trường Chinh, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú
Điện thoại/Fax ĐT: (08)22221012
Trang 62
Tên và số hợp đồng Trung tâm Thương mại và Siêu thị Satra Phạm Hùng số 03/2011/AP-SPH
Ngày ký hợp đồng 23/05/2011
Giá hợp đồng 53.894 tỷ đồng
Tên dự án Trung tâm Thương mại và Siêu thị Satra Phạm Hùng
Tên chủ đầu tư Tổng công ty thương mại Sài Gòn-TNHH Một thành viên
Ngày hoàn thành 23/11/2011
Địa chỉ C6/27 Phạm Hùng, xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh, Tp.HCM
Điện thoại/Fax ĐT: (08)38368735 / (08)38369327
Trang 63
Tên và số hợp đồng Thi công Xây dựng chung cư lô E số 07/08/HĐ-XD
Ngày ký hợp đồng 04-02-2008
Giá hợp đồng 111 tỷ đồng
Tên dự án Chung cư lô E (E1,E2,E3)
Tên chủ đầu tư Công ty TNHH Thương Mại Him Lam
Ngày hoàn thành 20-02-2010
Địa chỉ Số 234 Ngô Tất Tố-P.22-Q.Bình Thạnh-Tp.HCM
Điện thoại/Fax ĐT: (08)35.144.348
Trang 64
Tên và số hợp đồng Thi công phần hầm công trình “Chung cư lô B-P.11-Q.6-Tp.HCM số: 101/09/HĐXD
Ngày ký hợp đồng 05/12/2009
Giá hợp đồng 137 tỷ đồng
Tên dự án Chung cư lô B-P.11-Q.6-Tp.HCM
Tên chủ đầu tư Công ty Cổ phần Him Lam
Ngày hoàn thành 30/11/2010
Địa chỉ Số 234 Ngô Tất Tố-P.22-Q.Bình Thạnh-Tp.HCM
Điện thoại/Fax ĐT: (08)35.144.348
Trang 65
Tên và số hợp đồng Thi công xây dựng, hoàn thiện- Hạ tầng Siêu thị Co.op Mart Bình Dương
Ngày ký hợp đồng 09-09-2009
Giá hợp đồng 57.34 tỷ đồng
Tên dự án Siêu thị Co.op Mart Bình Dưng
Tên chủ đầu tư Công ty TNHH TMDV Sài Gòn- Bình Dương
Ngày hoàn thành 16-09-2010
Địa chỉ Đường 30 tháng 4- Phường Chánh Nghĩa-Thị xã Thủ Dầu Một- Tỉnh Bình Dương
Điện thoại/Fax ĐT: (08)39.205247
Trang 66
3.2.3 Kê khai các hợp đồng tương tự của nhà thầu
Tên và số hợp đồng Xây dựng bệnh viện tỉnh Bình Dương số 15/2012
Ngày ký hợp đồng 25/03/2012
Giá hợp đồng 230 tỷ đồng
Tên dự án Bệnh viện Bình Dương
Tên chủ đầu tư UBND tỉnh Bình Dương
Ngày hoàn thành 07/11/2013
Địa chỉ Số 1 Quang Trung, phường Phú Cường, Tx Thủ Dầu Một
Điện thoại/Fax ĐT: (0650) 3.823.381 / (0650) 3.822.174
Trang 67
Tên và số hợp đồng Bệnh viện phụ sản quốc tế Đồng Nai
Ngày ký hợp đồng 14/05/2011
Giá hợp đồng 423.30 tỷ đồng
Tên dự án Bệnh viện Phụ sản quốc tế Đồng Nai
Tên chủ đầu tư Công ty TNHH XD và ĐT cơ sở hạ tầng Phú Thọ
Ngày hoàn thành 01/02/ 2013
Địa chỉ Phường Tân Mai- Biên Hòa Đồng Nai
Điện thoại/Fax ĐT: (08) 3.837.825 /
3.3 N I DUNG NĂNG L C TÀI CHÍNHỘ Ự
Stt Mô tả 2008 2009 2010 2011
1 Tổng tài sản 61.636.797.347 76.328.275.984 162.877.840.561 257.388.326.737
2Tổng nợ phải
trả55.795.794.607 44.528.704.528 127.804.915.950 220.690.593.114
3Tài sản ngắn
hạn55.723.152.406 65.277.035.167 142.015.957.801 217.235.918.324
4Tổng nợ ngắn
hạn55.777.652.732 42.857.954.453 124.704.244.875 204.994.089.676
5 Doanh thu 130.537.182.866 235.369.346.301 280.056.689.477 439.733.119.487
6Lợi nhuận
trước thuế826.507.449 2.772.403.770 3.356.097.238 2.958.250.535
7Lợi nhuận sau
thuế639.118.019 2.284.815.100 3.356.097.238 1.656.268.312
Trang 68
3.4 NỘI DUNG NĂNG LỰC KỸ THUẬT
3.4.1 Danh sách cán bộ chủ chốt:
Chức vụ Họ và tên
Trình độ
chuyên
môn
Tuổi
ng
hề
(năm)
Chức vụ tương đương
đã làm
Số nămTại công
trình
Trụ sở chính:
-Giám đốc TC: Nguyễn Gia Du KSXD 42 2
- Trưởng phòng:
+ Kế hoạch
+ Kỹ thuật
Nguyễn Văn Đức
Lê Văn Cần
CNKT
KSXD
38
46
5
6
Công trường:
- Chỉ huy trưởng
- Chỉ huy phó
- Giám sát thi
công
Nguyễn Văn Khoái
Nguyễn Xuân Hải
Hà Đăng Khoa
Nguyễn Tấn Trung
Trần Duy Hưng
Nguyễn Trường Giang
KSXD
KSXD
KSXD
KSXD
KSXD
KSđiện
38
29
28
27
28
27
13
6
5
4
4
4
Trang 69
- Giám sát chất
lượng, KCS
- Cán bộ trắc đạt
- Cán bộ an toàn
Nguyễn Văn Lộc
Đinh Toàn Thắng
Huỳnh Hoằng
Đặng Tấn Tài
Thiều Anh Quốc
Huỳnh Tấn Hải
Nguyễn Đình Quyết
KSđiện
KTS
KSXD
KSXD
KSTĐ
TCXD
CNluật
27
28
27
29
47
40
27
3
5
5
6
21
15
5
Ngày … tháng …. năm 2013
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
Trang 70
3.4.2 Danh sách công nhân:
Stt Nghề nghiệp chuyên môn Bậc thợ Số lượng Ghi chú
1 Thợ sơn 3/7 35
Thợ sơn 4/7 20
Trang 71
2 Thợ nề 3/7 55
Thợ nề 4/7 30
3 Thợ sắt 3.5/7 40
4 Thợ hàn điện 4/7 12
5 Thợ cơ khí 4/7 9
Stt Nghề nghiệp chuyên môn Bậc thợ Số lượng Ghi chú
6 Thợ điện 3/7 25
Thợ điện 4/7 15
7 Thợ sắt hình 4/7 17
8 Thợ lắp ráp 4/7 8
Trang 72
Số lượng trên chưa kể đến lao động phổ thông. Trong những trường hợp cần thiết
Nhà thầu sẽ huy động thêm nhằm đảm bảo tiến độ thi công công trình.
Ngày…. tháng ….. năm 2013
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
Trang 73
3.4.3 Bảng kê khai máy móc thiết bị của nhà thầu
Loại máy móc. thiết bị thi công
Số lượn
g
Công suất
Nước sản xuất
Năm sx
Sở hữu của nhà thầu
hay đi thuê
Chất lượng
sử dụng hiện nay
Thiết bị thi công đào đắp
Xe đào đất 03 0.8m3 Nhật 2009 Tốt
Xe ben 05 15m3 Nhật Thuê Tốt
Máy đầm cóc 02 80kg Trung Quốc 2010 Công ty Tốt
Xe ủi đất 01 110Cv Nhật 2002 Thuê Tốt
Xe lu bánh lốp 01 9T Trung Quốc 2009 Thuê Tốt
Thiết bị thi công nhà chính
Vận thăng lồng 04 1000 kg Việt Nam 2008 Công ty Tốt
Cốp pha 9.000m2 Việt Nam 2011 Công ty Tốt
Máy bơm nước 02 Trung Quốc 2011 Công ty Tốt
Máy trộn bê tông, vữa 04 Trung Quốc 2011 Công ty Tốt
Máy cắt uốn thép 06 2-5HP Trung Quốc 2011 Công ty Tốt
Máy đầm dùi 12 1.5 KW Việt Nam 2010 Công ty Tốt
Máy hàn điện 14 2-5HP Việt Nam 2011 Công ty Tốt
Trang 74
Máy toàn đạc 01 Nhật 2009 Công ty Tốt
Máy thủy bình, kinh
vĩ
02 Nhật 2011 Công ty Tốt
Máy khoan cầm tay 03 0.5 KW Việt Nam 2010 Công ty Tốt
Máy cắt gạch, đá 20 1.7 KW Việt Nam 2010 Công ty Tốt
Máy đầm bàn 5 1KW Việt Nam 2010 Công ty Tốt
Máy phát điện dự
phòng
3 75KVA Hàn Quốc 2010 Công ty Tốt
Cần cẩu bánh lốp 2 16 tấn Trung Quốc 2010 Công ty Tốt
Thiết bị văn phòng điều hành, thí nghiệm
Container 02 20 feet Việt Nam 2009 Công ty Tốt
Khuôn mẫu Bê-tông 8 15x15x15 Việt Nam 2011 Công ty Tốt
Dụng cụ thử độ chặt 2 Việt Nam 2010 Công ty Tốt
Trang 75
3.4.4 Bảng cam kết danh sách một số vật tư sử dụng
TT Tên thiết bị/vật tư/vật liệuĐơn vị
Nguồn gốc
Vật tư, vật liệu:
1 Xi măng PC40 Tấn Holcim
2 Xi măng trắng Tấn Fico – Việi Nam
3 Thép các loại Tấn
Liên doanh Việt – Nhật, hoặc các
liên doanh của Tổng công ty thép
Việt Nam
4 Gỗ ván khuôn M3 Mới hoặc tận dụng
5 Gạch thẻ 6 lổ mác 75 Viên Tuy nen Đồng Nai
6 Đá Granit M2 Bình Định- Việt Nam
7 Cát xây, trát M3 Việt Nam
8 Sơn vôi Mastíc Kg ICI Dulux
9 Kính các loại M2 Việt Nam
10 Gạch ốp lát M2 Đồng Tâm; American
11 Đá Granit nhân tạo M2 Thạch Bàn – Việt Nam
12 Trần nhựa Thạch cao M2 Singapore
13 Khung nhôm M2 Nhôm định hình của Đài Loan
14 Bê tông thương phẩm M3 Một số trạm trộn tại Cát Lái
15 Một số vật tư khác Theo qui định của thiết kế và hồ sơ
mời thầu
Trang 76
3.4.5 Sơ đồ tổ chức tại công trình
3.4.5.1 Sơ đồ tổ chức hiện trường:
3.4.5.2 Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường:
Khi trúng thầu công ty sẽ thành lập Bộ máy quản lý, điều hành tại Trụ sở và tại
Công trường nhằm đảm bảo các mục tiêu sau:
Bảo đảm và nâng cao chất lượng thi công Công trình.
Thời hạn thi công Công trình đã ký kết.
Nâng cao năng suất, hiệu quả lao động.
Đảm bảo tổng mức chi phí xây dựng Công trình theo hợp đồng.
Đảm bảo an toàn cho người thiết bị và độ bền Công trình.
a. Quản lý chung tại trụ sở :
Giám đốc thi công, bộ phận kỹ thuật giám sát quá trình thực hiện dự án theo
hợp đồng đã ký kết. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng, tiến độ, an toàn, và
bảo hành công trình. Chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, chỉ đạo toàn bộ quá trình,
thực hiện Dự án, giám sát và điều tiết việc thực hiện dự án.
Trang 77
CHỈ HUY TRƯỞNG
HÀNH CHÍNH,
Y TẾ
KỸ THUẬT,
CHẤT
LƯỢNG
KẾ HOẠCH,
VẬT TƯ
THÍ NGHIỆM,
KIỂM TRA
CHẤT
LƯỢNG
ĐỘI XÂY
DỰN
G
ĐỘI
XE MÁY,
THIẾT
BỊ
ĐỘI
HOÀN
THIỆN
ĐỘI
ĐIỆN
NƯỚC
ĐỘI
THANG
MÁY
ĐỘI
TC ĐÀO
ĐẮP
b. Chỉ huy trưởng: là người được Giám đốc bổ nhiệm, thay mặt cho Công ty tại hiện
trường xây dựng, trực tiếp điều hành công việc thi công, điều phối hoạt động của các đơn
vị thi công. Có trách nhiệm xác định chi phí thi công, đảm bảo mức chi phí đã duyệt.
Chỉ đạo các bộ môn giúp việc hòan thành tốt các công việc được giao, đảm bảo tiến
độ, chất lượng công trình.
Quyết định toàn bộ các vấn đề có liên quan để hoàn thành công việc. Giải quyết
những yêu cầu hợp lý của chủ đầu tư.
Phải là người có thực tế trong công tác điều hành và đã điều hành một số công trình
tương tự.
Biết sử dụng hợp lý các cán bộ giúp việc phát huy tối đa khả năng chuyên môn và
nhiệt tình trong công việc của cán bộ, công nhân.
Tổ chức công trường khoa học từ việc ra vào, trang phục, ăn ở vệ sinh đến việc bố trí
sân, bãi, kho tàng, điện, nước ...
Quan hệ trực tiếp với địa phương nơi đóng quân, đảm bảo an ninh, trật tự trong công
trường.
Quyết định những giải pháp do thực tế thi công phát sinh trong công tác tổ chức điều
hành.
Điều chỉnh các nội dung công việc (trước - sau), thời gian thực hiện các phần việc
(sớm-muộn) cho phù hợp với thực tế thi công nhằm đảm bảo nhân lực không biến động
lớn mà vẫn đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình.
Phối hợp tốt các lực lượng thi công tránh để chồng chéo, ách tắc, đập đi làm lại ...
c. Ban Quản lý kỹ thuật và chất lượng tại trụ sở:
Bộ phận Quản lý kỹ thuật và chất lượng tại trụ sở hoạt động độc lập bao gồm các
chuyên gia có trình độ chuyên sâu, có nhiều kinh nghiệm trong thi công.
Bộ phận này thực hiện việc kiểm soát quản lý chất lượng, kiểm tra thường xuyên và
định kỳ chất lượng thi công các hạng mục theo đúng các yêu cầu kỹ thuật. Khi phát hiện
có sai phạm chất lượng tại hiện trường có quyền kiến nghị với Chỉ huy trưởng và báo
cáo về Trụ sở có biện pháp xử lý, điều chỉnh kịp thời.
Bộ phận quản lý kỹ thuật và chất lượng tại trụ sở chịu trách nhiệm trước Giám đốc
về chất lượng của công trình.
Trang 78
Bộ phận quản lý kỹ thuật và chất lượng tại trụ sở thường xuyên kiểm tra các công
tác bảo đảm chất lượng tại công trường và chất lượng vật liệu cũng như sản phẩm xây
dựng.
d. Bộ phận hành chính: kế toán, tiền lương, bảo vệ, an toàn, y tế
Bộ phận kế toán, tiền lương: có trách nhiệm vụ giải quyết tiền lương kịp thời, chịu
trách nhiệm về tài chính.
Bộ phận an toàn gồm các kỹ thuật viên về an toàn thường xuyên kiểm tra công tác
an toàn trong mọi công tác thi công. Áp dụng các tiêu chuẩn, quy phạm về an toàn vào
công trường. Cố vấn các biện pháp an toàn thi công cho các tổ đội thi công. Kịp thời sử
lý các trường hợp vi phạm an toàn, gây nguy hiểm cho người và tài sản trong công
trường.
Bộ phận bảo vệ làm công tác bảo vệ tất cả các tài sản, vật tư, thiết bị trong công
trường, kiểm tra giám sát tất cả các hoạt động ra vào công trường. Bộ phận bảo vệ được
trang bị các công cụ bảo đảm an ninh trật tự.
Bộ phận hành chính phục vụ có nhiệm vụ quan hệ với địa phương giải quyết các thủ
tục có liên quan đến quá trình thi công như: trật tự an ninh, tạm trú tạm vắng…
e. Bộ phận kỹ thuật - chất lượng: giám sát kỹ thuật, quản lý tiến độ
Bộ phận này bao gồm các kỹ sư có nhiều kinh nghiệm thường xuyên có mặt tại công
trường.
Nghiên cứu kỹ bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công, phát hiện thiếu sót bất hợp lý trong
khâu thiết để báo cáo các đơn vị liên quan điều chỉnh kịp thời.
Lập phương án tổ chức, kỹ thuật thi công, biện pháp thi công các phần việc phức tạp
trình Chủ đầu tư phê duyệt trước khi triển khai thi công. Bản vẽ biện pháp thi công được
trình cho Chủ đầu tư trước khi triển khai thi công 02 ngày.
Chịu trách nhiệm nghiệm thu từng phần việc trong các công đoạn thi công, lập hồ sơ
hoàn công và chuẩn bị các điều kiện cho ban nghiệm thu cơ sở.
Lập khối lượng công việc cần thi công trước, vật tư, nhân lực, thiết bị cần cho công
tác thi công, lập kế hoạch (tiến độ) từng tháng, quý và cả dự án.
3.4.6 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG QUÁT
3.4.6.1 Công tác tổ chức quản lý:
Trang 79
Sơ đồ tổ chức như đã mô tả trong Sơ đồ tổ chức hiện trường.
Tổ chức theo mô hình quản lý tập trung tại công trường, tập trung trí lực, kỹ thuật,
lực lượng chuyên nghiệp, chuyên môn hóa đảm bảo phục vụ tốt cho công tác thi công.
Bộ máy quản lý tại hiện trường có đầy đủ các bộ phận chức năng đảm bảo xử lý tất cả
các vấn đề xảy ra trên hiện trường, đứng đầu là Chỉ huy trưởng công trình.
Chỉ huy trưởng công trình là người có nhiều kinh nghiệm và năng lực, đã thực hiện
nhiều dự án có tính chất và quy mô tương tự công trình này. Chỉ huy trưởng công trình
được trao quyền quản lý điều hành toàn bộ công việc tại hiện trường theo kế hoạch đã
thống nhất và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi mặt hoạt động trên hiện trường.
Trưởng các bộ phận chuyên môn: Kế hoạch, kỹ thuật, quản lý chất lượng, thí
nghiệm, an toàn, vật tư, máy móc thiết bị, ... là các chuyên gia có trình độ chuyên môn
cao từ Kỹ sư, Cử nhân trở lên, có nhiều kinh nghiệm ở vị trí tương tự.
3.4.6.2 Kế hoạch và báo cáo kế hoạch thực hiện:
Công tác thông tin, báo cáo, kiểm tra được đặc biệt coi trọng và được phối hợp
chặt chẽ từ các phía: Nhà thầu, Chủ đầu tư, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế, .... Công
tác vạch kế hoạch thực hiện và báo cáo kế hoạch thực hiện được duy trì thường
xuyên và xuyên suốt quá trình thi công xây lắp, bao gồm báo cáo hàng ngày, hàng
tuần, hàng tháng, hàng quý. Chế độ thông tin báo cáo bằng văn bản hoặc thông qua
các cuộc họp định kỹ giữa các bên.
3.4.6.3 Đệ trình biện pháp thi công, phê duyệt và triển khai thực hiện:
Trước khi triển khai thi công một phần việc, hạng mục công việc nào đơn vị đều
lập biện pháp thi công, nội dung biện pháp thi công bao gồm:
Nội dung công việc sẽ được triển khai thi công;
Tiến độ thực hiện;
Nhân lực, vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ thi công và kế hoạch huy động;
Trình tự các bước thi công;
Giải pháp và yêu cầu kỹ thuật cho các công tác chủ yếu;
Bản vẽ minh hoạ;
Biện pháp an toàn và vệ sinh môi trường.
Trang 80
Tất cả những nội dung trên được đệ trình cho Chủ đầu tư chậm nhất trước 05
ngày kể từ ngày bắt đầu triển khai công việc theo tiến độ đệ trình. Sau khi có ý kiến
phê duyệt bằng văn bản của Chủ đầu tư, ban chỉ huy công trường tổ chức họp các bộ
phận có liên quan xử lý các yêu cầu (nếu có) của Chủ đầu tư trong văn bản phê duyệt
và triển khai cho các bộ phận thực hiện.
3.4.6.4 Tổ chức mặt bằng thi công:
Mặt bằng thi công được thiết kế dựa trên các nguyên tắc:
Các công trình tạm phục vụ tốt nhất, không làm cản trở ảnh hưởng đến công nghệ,
chất lượng, thời gian xây dựng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường;
Số lượng các công trình tạm là ít nhất, giá thành rẻ nhất, khả năng khai thác và sử
dụng nhiều nhất;
Tuân theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn, các hướng dẫn, quy định về an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường;
Thiết kế các hạng mục công trình tạm phục vụ thi công (xem bản vẽ tổng mặt
bằng thi công):
Bố trí các máy móc thiết bị thi công trên mặt bằng: các máy móc thiết bị được bố
trí trên mặt bằng thi công một cách linh hoạt phù hợp với từng giai đoạn thi công.
Trong giai đoạn thi công móng bao gồm các thiết bị: máy trộn bê tông, máy cắt, uốn
thép, xe cẩu, đối trọng, .... Trong giai đoạn thi công phần thân bao gồm các thiết bị cơ
bản sau: máy trộn bê tông, máy cắt, uốn thép, máy vận thăng, ...
Văn phòng tạm cho ban điều hành: Bố trí 1 văn phòng tạm tại đầu mối công
trường thuận lợi cho giao dịch, quản lý và kiểm soát toàn bộ hoạt động của công
trường. Văn phòng tạm cho ban điều hành được thiết kế và thi công hoàn chỉnh, đồng
bộ kèm theo việc lắp đặt thiết bị, điện, nước, thông tin liên lạc,… theo đúng yêu cầu.
Có bố trí phòng họp tại hiện trường, tủ lưu trữ hồ sơ tài liệu, tủ y tế, ...
Kho - bãi chứa: Các kho bãi chứa sẽ được tính toán diện tích cần thiết để chứa đủ
các loại vật liệu, dụng cụ, thiết bị… thi công một cách cụ thể để tiết kiệm chi phí, mặt
bằng thi công.
a/ Các kho chứa:
Trang 81
- Bố trí một kho chứa đủ vật liệu, phụ kiện và các vật liệu, phụ kiện, thiết bị khác
xếp trên sàn gỗ, đảm bảo an toàn trong điều kiện mưa bão.
- Bố trí một kho chứa xi măng, diện tích kho chứa được xác định như trên. Kho
được bao che bằng tôn đảm bảo không thấm dột. Xi măng được xếp trên sàn gỗ cao
0,2m. Xi măng được lưu kho và xuất kho lần lượt sao cho không có xi măng lưu kho
quá 28 ngày.
- Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị, dụng cụ để duy trì hoạt động công trường liên
tục.
- Bố trí một phòng để cất giữ máy móc thiết bị thí nghiệm và tổ chức quản lý thí
nghiệm kiểm tra.
b/ Khu bãi chứa :
- Bãi chứa và bảo dưỡng ván khuôn đà giáo: Sau khi cốp pha sàn dưới được tháo
dỡ thì được tiến hành bảo dưỡng ngay tại đó trước khi chuyển lên tầng trên.
- Cột chống trước và sau khi sử dụng được bảo quản tốt đảm bảo chất lượng và an
toàn sử dụng.
c/ Các khu phụ trợ :
- Bố trí phòng bảo vệ tại công trường để duy trì an ninh trật tự khu vực thi công.
- Khu vệ sinh tạm: được bố trí đảm bảo vệ sinh môi trường và không ảnh hưởng
đến các hạng mục công trình chính.
d/ Cung cấp nước – Thoát nước mặt bằng – nước thải, chất thải :
- Nước phục vụ cho thi công được lấy từ nguồn nước giếng bơm gần khu vực
công trường. Chất lượng nước được thí nghiệm kiểm tra trước khi sử dụng. Đường
ống cấp nước tạm dùng ống nước tráng kẽm, bố trí 2 máy bơm để phục vụ bơm nước
liên tục.
- Thoát nước mặt trên mặt bằng theo mương nổi xung quanh khu đất đã hoàn
chỉnh. Các hố đào đất bố trí hố thu nước, dùng máy bơm, bơm nước để đảm bảo khô
cho thi công.
e/ Cung cấp điện :
Trang 82
- Liên hệ với chủ đầu tư và cơ quan quản lý trên địa phương làm thủ tục xin phép
cấp điện thi công công trình. Lưới điện thi công được lắp đặt phù hợp nguồn điện
hiện có và đảm bảo các yêu cầu quy định của điện lực Việt Nam. Lưới điện bao gồm
hệ thống dây dẫn cáp, hệ thống đo đếm, hệ thống an toàn, hệ thống đóng ngắt, các
thiết bị sử dụng điện phù hợp, đúng tiêu chuẩn Việt Nam.
- Để đảm bảo thi công liên tục công ty bố trí thêm một máy phát điện dự phòng
khi mất điện lưới.
f/ Thông tin liên lạc :
- Lắp đặt hệ thống thông tin liên lạc như: điện thoại, Fax, điện thoại di dộng, bộ
đàm, ... đảm bảo thông tin liên lạc trong và ngoài công trường thông suốt 24/24 giờ.
- Bố trí hệ thống truyền thanh chỉ huy và phối hợp hoạt động các đơn vị.
g/ Giao thông công trường:
- Giao thông bên trong công trường: được thiết kế theo đường bãi công trình và
khu vực hiện có, phân luồng riêng cho thi công.
- Giao thông bên ngoài công trường: đảm bảo các đường ra vào công trình được
nối thông suốt với bên trong công trình, đường giao thông bên ngoài được sự cho
phép của chính quyền địa phương, đảm bảo thi công liên tục, đúng tiến độ và không
làm ô nhiểm môi trường.
3.4.7 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT
3.4.7.1 Trình tự thi công
Quá trình thi công được phân chia từ phần ngầm lên các tầng trên.
Thi công đào móng:
Trang 83
Bắt đầu từ công tác thi công tầng hầm bao gồm đào móng, đổ bê-tông lót, lắp
dựng cốt thép móng, đổ bê tông móng, gia công cốt thép nền tầng hầm, đổ bê-tông
nền tầng hầm( Bê-tông chống thấm), lắp dựng cốt thép trụ cột, lắp đặt ván khuôn trụ
cột, đổ bê tông trụ cột, lắp dựng cốt thép ván khuôn tường tầng hầm, đổ bê-tông tầng
hầm (Bê-tông chống thấm). Sau khi hoàn thành đổ bê-tông tường tầng hầm tiến hành
lắp đặt ván khuôn sàn tầng hầm, lắp đặt cốt thép sàn tầng hầm và tiến hành đổ bê-
tông sàn tầng hầm. Sau khi hoàn thành đổ bê-tông sàn tầng hầm tiến hành bảo dưởng
bê-tông đảm bảo bê-tông đủ cường độ rồi tháo ván khuôn cây chống trụ cột chuyển
lên thi công tầng trệt. Vật tư, nhân công, thiết bị được luân chuyển lên các tầng trên
để đảm bảo công việc được liên tục.
Sau khi hoàn thành thi công tầng hầm tiến hành thi công tuần tự từ tầng trệt,
2,3,4, mái. Trong quá trình thi công bê tông, tầng nào hoàn thành công tác bê-tông và
tháo dỡ ván khuôn cây công bố trí nhân lực máy móc để thi công xây tường, tô trát để
rút ngắn tiến độ và đảm bảo công việc được liên tục. Sau khi hoàn thành công tác bê-
tông tiến hành thi công các phần hoàn thiện bao gồm tô trát, láng, bảo matis, ốp gạch
đá các loại tại các tầng.
3.4.7.2 Nghiên cứu, đánh giá và chuẩn bị hiện trường:
Phối hợp chặt chẽ với Chủ đầu tư và các cơ quan hữu trách có liên quan để thu thập
các thông tin trực tiếp hoàn thành các thủ tục, giấy tờ pháp lý.
Nghiên cứu hồ sơ thiết kế, tìm hiểu thực địa tại thời điểm triển khai thi công, nghiên
cứu đề ra các biện pháp kỹ thuật thi công và tổ chức lực lượng thi công v.v… thực hiện
đúng hồ sơ thiết kế, bảo đảm chất lượng công trình.
Phát hiện những sai sót, bất hợp lý trong hồ sơ thiết kế để đề nghị với đơn vị thiết kế
bổ sung, chỉnh sửa nhằm nâng cao chất lượng thiết kế và chất lượng công trình, tạo điều
kiện thuận lợi cho thi công sau này.
Bố trí tổng mặt bằng thi công: lán trại tạm, kho tàng, sân bãi, điện, nước thi công và
sinh hoạt được bố trí trên mặt bằng công trình, khu vực thuận tiện thi công.
Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công, rào chắn, biển báo.
Chuẩn bị bố trí đăng ký lực lượng thi công với cơ quan chính quyền địa phương, bố
trí nơi ăn chốn ở…..
Đăng ký lực lượng thi công với Chủ đầu tư để làm thủ tục ra vào khu vực thi công.
Trang 84
3.4.7.3 Nhận mặt bằng, chuẩn bị mặt bằng, định vị công trình :
Tiến hành các thủ tục giao nhận hồ sơ thiết kế thi công đã được Chủ đầu tư duyệt
cho phép triển khai thi công, giao nhận các mốc định vị công trình theo hồ sơ thiết kế thi
công.
Tiến hành định vị các hạng mục công trình bằng máy kinh vĩ, xác định và triển khai
cốt mặt bằng và các hạng mục công trình, công việc này được thực hiện bởi bộ phận trắc
địa gồm 02 kỹ sư và 02 kỹ thuật viên có kinh nghiệm.
Cốt cố định ban đầu do chủ đầu tư chỉ định, cung cấp, sau đó xác định cao trình
0.00 của công trình. Việc chuyển tim cốt được xác định bằng máy kinh vĩ, thủy bình,
hệ thống dây căng, quả dọi, ni vô, cọc tiêu ...
Các tim cốt chính được chuyền vào những vị trí không bị thay đổi, che khuất khi thi
công cho đến khi công trình hoàn thành để tiện cho việc kiểm tra, điều chỉnh.
Sau khi xác định cao trình chuẩn của công trình, chúng tôi sẽ tiến hành dọn dẹp mặt
bằng, xác định vị trí làm láng trại, đường nội bộ, vị trí kho tàng, bãi tập kết vật tư vật liệu
… theo bản vẽ tổng mặt bằng thi công và được sự đồng ý của chủ đầu tư, tư vấn giám sát
công trình nhằm trách sự ảnh hưởng quá lớn đến các công trình lân cận khi đơn vị triển
khai thi công.
Từ những vị trí mốc đã được xác lập, triển khai giác móng công trình. Vị trí các cọc
mốc xác định tim móng được đặt cách xa vị trí thi công và đảm bảo không thay đổi trong
suốt thời gian thi công cho đến khi định vị được hệ lưới cột tầng 1 của công trình để tiện
cho việc kiểm tra, điều chỉnh.
Triển khai ngay hàng rào bảo vệ xung quanh công trình, xây dựng các bảng nội quy,
biển báo cấm…trước khi thi công phần móng.
3.4.7.4 Thi công đào đất móng, đập đầu cọc :
Công tác đào đất móng có khối lượng là: 8.332,25 m3
Thời gian đào móng và vận chuyển đất đi đổ: 13 ngày
Sử dụng 10 nhân công; 02 máy đào 0.8m3; 02 xe ben 5T vận chuyển để tiến hành thi
công hạng mục công việc này.
Công tác đắp được thực hiện ngay sau khi hoàn thành đổ bê-tông tầng hầm sử dụng
01 xe ủi 110CV, đầm cóc 60Kg, xe ben vận chuyển cát. Công việc này được kéo dài
trong quá trình thi công phần thân công trình.
Trang 85
Trang 86
Trang 87
Công tác thi công đất được thực hiện theo đúng các yêu cầu về kỹ thuật hiện hành
của Việt Nam (TCVN 4447:1987).
Trước khi tiến hành thi công đào đất móng kiểm tra lại mặt bằng vị trí đào đất, nếu
quá trũng so với mặt bằng chung thì tiến hành thực hiện các biện pháp tiêu thoát nước
mặt như bố trí các rãnh tiêu thoát và ngăn ngừa nước mặt từ khu vực khác.
Vị trí đào được định vị bằng vạch vôi hoặc lưới cọc đóng trên mặt đất. Hố móng
được đào theo đúng kích thước, vị trí thiết kế. Trong quá trình đào nếu gặp nền đất quá
yếu hay vướng công trình cũ ..., sẽ thông báo với đại diện chủ đầu tư để có phương
hướng giải quyết cụ thể.
Tất cả các hố đào đều được giữ lại một lớp đất bảo vệ dày khoảng 10cm để chống
xâm thực và phá hoại của thiên nhiên (gió, mưa, nhiệt độ…). Lớp bảo vệ này chỉ được
bóc đi khi đổ lớp bêtông lót.
Đất đào được vận chuyển đổ đúng nơi quy định ra ngoài mặt bằng công trình.
Khi đào móng kết hợp với việc kè chống thành đất công trình, luôn luôn bố trí các
máy bơm để kịp thoát nước cho hố móng khi gặp trời mưa đảm bảo cho việc thi công
được liên tục.
Trong quá trình thi công nếu gặp nước ngầm tiến hành đào một rãnh tiêu nước sâu
khoảng 50cm rồi mới đào lan ra phía nông hơn.
Trước khi đào đất móng đến cốt thiết kế tiến hành công tác đập đầu cọc cho lộ cốt
thép cọc. Trước khi đập đầu cọc dung máy thuỷ bình và mia xác định vị trí thấp nhất cần
đập bỏ phần bê tông trên thân cọc.
3.4.7.5 Đổ bê tông lót
Công tác thi công bê tông lót móng, bê-tông lót nền tầng hầm có khối lượng là
282,636m3.
Thời gian thực hiện là 02 ngày. Thiết bị phục vụ cho công tác đổ bê tông lót bao
gồm: Cần trục bánh xích: 01 cái; máy đầm bàn Bê-tông 1kW: 2 cái; nhân công: 30
người. Sử dụng Bê-tông thương phẩm để đổ (do khối lượng lớn)
Công tác đổ Bê-tông lót dầm tầng hầm có khối lượng là 98.23m3 được thực hiện
trong thời gian 05 ngày sử dụng Bê-tông trộn tại chỗ. Thiết bị thi công bao gồm: 02 máy
trộn Bê-tông 250lít; đầm bàn: 02 cái; Nhân công 30 người.
Trang 88
Trước khi đổ bê tông lót tiến hành công tác kiểm tra lại tim, cốt thi công của tuyến,
cốt thi công của từng móng, dọn sạch đáy hố móng.
Căn cứ theo cự ly vận chuyển chọn phương tiện vận chuyển bê tông, tiến hành làm
đường và cầu công tác cho phương tiện đổ bê tông.
Chuẩn bị vật liệu: Vật liệu chuẩn bị cho công tác bê tông bao gồm: xi măng, cát, đá
40x60 và nước.
Thiết kế thành phần cấp phối cho bê tông lót căn cứ vào mác xi măng, kích thước đá
dăm trong hồ sơ thiết kế.
Khi đổ bê tông các phương tiện cơ giới, người đi lại xung quanh hố móng cần có
một khoảng cách an toàn với mép hố móng, không được gây sạt lở thành vách ta luy hố
móng.
Bê tông lót được đổ đúng chiều cao theo thiết kế, đầm kỹ bằng đầm bàn. Khi đầm
luôn khống chế thời gian đầm và khoảng cách giữa hai vị trí đầm liền nhau được chồng
lên nhau một khoảng 3 - 5 cm.
Sau khi đổ bê tông xong cần có rào chắn, gắn biển báo hiệu để người đi lại không bị
sa vào hố móng dẫm nát bê tông lót móng. Cọ rửa các phương tiện trộn bê tông, vận
chuyển bê tông.
3.4.7.6 Đà giáo và ván khuôn:
Công tác thi công lắp đặt ván khuôn giàn giáo sàn, dầm, tường Bê-tông được thực
hiện theo từng giai đoạn công việc. Thời gian thực hiện căn cứ vào định mức hao phí
nhân công/100m2 và khối lượng, diện tích mặt bằng của từng công tác để tiến hành phân
bố nhân công. Dự kiến số lượng nhân công sử dụng cho lắp đặt ván khuông tường hầm
là 28 người thực hiện trong 08 ngày; lắp đặt ván khuôn sàn là 50 người được thực hiện
trong 14 ngày. Đối với những công tác có diện tích nhỏ hẹp thường tiến hành lắp đặt cốt
thép rồi lắp đặt ván khuôn. Thiết bị thi công đi kèm gồm máy khoan cầm tay: 10 cái;
máy hàn điện 250A 05 cái.
Công tác đà giáo và ván khuôn tuân theo mục 3: Cốp pha và đà giáo thuộc TCVN
4453:1995 - “ Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và
nghiệm thu”.
Trang 89
Đà giáo và ván khuôn được thiết kế và thi công đảm bảo độ cứng, độ ổn định, vững
chắc chịu được tải trọng động trong quá trình đổ và đầm bê tông gây ra. Đà giáo và ván
khuôn dễ tháo lắp, không gây khó khăn cho việc đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
Những bộ phận chủ yếu của đà giáo như cột, dầm chính sẽ hạn chế tối đa mối nối,
các vị trí nối không được nằm trên cùng một mặt cắt ngang và được bố trí tại những vị trí
chịu lực bé. Trên đầu cột không được đặt trực tiếp mối nối đấu đầu của hai dầm mà sẽ
được dùng gỗ đệm hay xà ngang để chống đỡ. Đối với ván khuôn gỗ, có nối đối đầu thì
dùng đinh đĩa hoặc gỗ ốp hai bên chổ nối. Chiều dày gỗ nẹp không được nhỏ hơn bốn
lần cạnh nhỏ của cột, tổng diện tích mặt cắt ngang của hai thanh nẹp không được nhỏ
hơn diện tích mặt cắt ngang của cột.
Ván khuôn được ghép kín, khít để không làm mất nước xi măng khi đổ và đầm bê
tông, đồng thời bảo vệ được bê tông mới đổ dưới tác động của thời tiết.
Ván khuôn và đà giáo được gia công, lắp dựng sao cho đảm bảo đúng hình
dáng và kích thước của kết cấu theo quy định của thiết kế. Độ sai lệch kích
thước cho phép như sau:
Tên sai lệchTrị số cho phép
(mm)
- Chiều dài, chiều rộng tấm ván khuôn
- Độ gồ ghề trên mặt ván
- Sai lệch chiều dày ghép cạnh
- Bề rộng khe hở giữa hai tấm ghép cạnh nhau (hoặc khe
nứt)
5
2
(0,5 - 2)
0,5
Trang 90
Độ vồng thi công (dầm, sàn) khi có khẩu độ L > 4m:
= 3L/ 1000 (L tính bằng mét).
a. Khi lắp dựng ván khuôn đà giáo đảm bảo các yêu cầu sau :
Ván khuôn (Đối với ván khuôn gỗ) đủ độ ẩm thích hợp để giảm biến hình trong
thời gian sử dụng ( từ 18 - 23%).
Bề mặt cốp pha tiếp xúc với bê tông cần được chống dính.
Ván khuôn thành bên của các kết cấu tường, sàn, dầm và cột nên lắp dựng phù
hợp với việc tháo dỡ sớm mà không ảnh hưởng đến các phần cốp pha và đà giáo còn
lưu lại để chống đỡ.
Trụ chống của đà giáo đặt vững chắc trên nền cứng, không bị trượt và không bị
biến dạng khi chịu tải trọng và tác động trong quá trình thi công.
b. Khi lắp dựng ván khuôn luôn có mốc trắc đạc hoặc các biện pháp thích hợp để thuận
lợi cho việc kiểm tra tim trục và cao độ của các kết cấu. Đối với ván khuôn của các bộ
phận kết cấu vừa nhỏ, hẹp mà lại cao như cột, thì chỉ được lắp ván khuôn hoàn thiện ba
mặt, còn mặt kia để chừa các lổ kỷ thuật, khoảng cách không quá 1.5 m rồi bịt kín dần
theo theo tốc độ đổ bêtông.
c. Trong quá trình thi công lắp dựng ván khuôn và đà giáo, kiểm tra các yêu cầu sau:
Hình dáng kích thước của ván khuôn phải phù hợp với kết cấu của thiết kế.
Độ phẳng giữa các tấm kết nối: không gồ ghề quá 3mm;
Độ kín khít giữa các tấm ván khuôn, giữa ván khuôn và mặt nền đảm bảo không mất
nước xi măng khi đổ và đầm bê tông;
Vệ sinh và mức độ chống dính ván khuôn;
Kết cấu đà giáo, cây chống: đảm bảo độ ổn định và vững chắc trong quá trình đổ
đầm và bảo dưỡng bê tông.
Trang 91
d. Ván khuôn được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ cần thiết để kết cấu chịu được
trọng lượng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công sau. Khi
tháo dỡ ván khuôn, đà giáo tránh không gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh làm
hư hại đến kết cấu bê tông. Đối với ván khuôn thành thẳng đứng không chịu lực do trọng
lượng của kết cấu như ván khuôn thành cột… chỉ tháo gỡ khi bêtông đạt được cường độ
25kg/cm2 trở lên để đảm bảo giữ được bề mặt và các góc cạnh không bị sứt mẻ hoặc sạt
lỡ. Còn với ván khuôn chịu tải trọng như ván khuôn sàn, đáy dầm… thì thời gian tháo
ván khuôn sẽ được dựa vào kết quả thí nghiệm cường độ bêtông. Đặc biệt với ván khuôn
dầm phải tháo ván khuôn thành thẳng đứng trước để xem xét chất lượng bêtông, nếu bị
nứt rổ thì sẽ được xử lý để bêtông đạt yêu cầu rồi mới tháo ván khuôn còn lại.
3.4.7.7 Công tác cốt thép :
Công tác thi công cốt thép được tiến hành sau hoặc trước công tác lắp đặt ván khuôn
tùy thuộc vào từng khu vực, diện tích thi công. Thời gian thi công cốt thép cho mỗi tầng
là: 35 ngày (Bao gồm cốt thép sàn, trụ, tường hầm, nền, giằng, móng). Thiết bị đối với
công tác lắp đặt cốt thép cao<=4m thiết bị sử dụng bao gồm: 02 máy cắt uốn; 10 máy
hàn 250A; Nhân công 50 người.
Công tác lắp đặt cốt thép <=16m từ tầng trệt=> tầng 4 được thực hiện trong thời gian
11 ngày (bao gồm cốt thép sàn và trụ). Thiết bị sử dụng bao gồm: Máy biến thế hàn
250A: 02 cái; Máy vận thăng lồng 0.8T:01 cái; Máy cắt uốn: 02 cái
Công tác cốt thép tuân theo mục 4 “Công tác cốt thép” TCVN 4453:1995- “ Kết cấu
bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu”.
Cốt thép dùng trong kết cấu bê tông cốt thép đảm bảo các yêu cầu của thiết kế và chỉ
dẫn trong hồ sơ mời thầu.
Cốt thép trước khi gia công và trước khi đổ bê tông bề mặt sạch, không dính bùn đất,
dầu mỡ, không có vẩy sắt và các lớp gỉ, đoạn cốt thép chờ để thừa ra ngoài khối bê tông
đổ lần trước phải được làm sạch bề mặt. Các thanh sắt bị bẹp, bị giảm tiết diện do làm
sạch hoặc do các nguyên nhân khác không vượt quá giới hạn cho phép là 2% đường
kính. Cốt thép cần được kéo, uốn và nắn thẳng, việc cắt uốn thép chỉ được thực hiện
bằng các phương pháp cơ học. Cốt thép được cắt uốn phù hợp với hình dáng, kích thước
của thiết kế.
Trang 92
Khi lắp dựng cốt thép hạn chế nối buộc, chỉ dùng cho khối lượng cốt thép ít hoặc tại
các vị trí kết cấu không cho phép hàn. Đường kính lớn nhất cho phép nối buộc 20mm .
Việc nối buộc cốt thép thỏa mãn các yêu cầu sau :
Chiều dài nối buộc cốt thép chịu lực trong các khung và lưới thép không nhỏ hơn
250mm đối với thép chịu kéo, không nhỏ hơn 200mm đối với thép chịu nén.
+ Dây buộc dùng loại dây thép mềm có đường kính 1mm, trong các mối nối được buộc
ít nhất 3 vị trí (ở giữa và hai đầu).
Trước khi lắp dựng cốt thép tiến hành kiểm tra độ chính xác của ván khuôn, điều
chỉnh nếu có sai lệch. Việc điều chỉnh vẫn luôn đảm bảo độ ổn định vững chắc của hệ
thống đà giáo ván khuôn. Tiến hành vệ sinh rác bẩn ván khuôn do công tác ván khuôn
gây ra .
Vận chuyển cốt thép đã gia công không làm hư hỏng và biến dạng sản phẩm cốt
thép. Sau này khi tổ chức vận chuyển bê tông, các thiết bị thi công bê tông, không ảnh
hưởng đến cốt thép: không xê dịch, biến dạng, hư hỏng.
Lớp bảo vệ cốt thép bằng các con kê đặt tại các vị trí thích hợp tùy theo mật độ cốt
thép nhưng không lớn hơn 1m một điểm kê, con kê có chiều dầy bằng lớp bê tông bảo vệ
cốt thép.
Việc liên kết các thanh cốt thép khi lắp dựng thì số lượng mối nối buộc hay hàn đính
không nhỏ hơn 50% số điểm giao nhau theo thứ tự xen kẽ, riêng thép sàn thì buộc hết
những chổ giao nhau. Trong mọi trường hợp, các góc của đai thép với thép chịu lực được
buộc hoặc hàn đính 100%.
Cốt thép cho nhô ra ngoài phạm vi đổ bê tông (cốt thép chờ), được cố định bằng
thanh ngang để tránh rung động, làm sai lệch vị trí cốt thép, không bẻ cong cốt thép ở bất
kỳ góc độ nào làm ảnh hưởng đến tính năng cốt thép và làm rạn nứt bê tông ở chân cốt
thép.
Sai lệch cho phép khi đặt cốt thép không lớn hơn các trị số cho ở bảng sau:
Tên sai lệch
Trị số cho
phép
(mm)
- Sai lệch về khoảng cách giữa các thanh chịu lực đặt
riêng biệt: + Đối với sàn.
20
Trang 93
+ Đối với cột dầm.
- Sai lệch về khoảng cách cốt đai cột dầm.
10
10
Trang 94
Trình tự công tác cốt thép:
Gia công nắn thẳng, đo, cắt, uốn cốt thép: Thép nhập về gia công thành cốt thép của
kết cấu bê tông cốt thép thường phải qua các khâu gia công: nắn thẳng, đo cắt và uốn
theo đúng với thiết kế:
Nắn thẳng thực hiện bằng thủ công (dùng vam, búa). Đối với thép cuộn ( 10mm)
ở nơi có mặt bằng rộng thì dùng tời và có giá đỡ cuộn thép để giữ cho thép không bị
xoắn khi tháo ra.
Khi thanh thép đã thẳng ta cắt cốt thép theo kích thước thiết kế. Trước khi cắt thanh
thép ta cần đo và đánh dấu. Khi đo cần lưu ý trừ đi độ dãn dài nếu thanh thép có gia công
uốn (độ dãn dài nếu uốn cong 450 là 0,5d, uốn cong 900 là 1d còn uốn cong 1800 là 1,5d
trong đó d là đường kính cốt thép được uốn). Khi cắt hàng loạt thì chiều dài có thể lấy cử
trên bàn cắt, hoặc lấy một thanh làm chuẩn để cắt các thanh sau. Thanh chuẩn được dùng
từ đầu đến cuối để tránh sai số do cộng dồn.
Cắt có thể thực hiện bằng tay, nếu 8mm cắt bằng kéo, lớn hơn dùng sấn hoặc
chạm ( 18mm) khi đường kính thanh thép lớn hơn thì dùng que hàn để cắt.
Thanh thép sau khi cắt được chuyển qua công đoạn uốn để thanh thép có hình dáng
đúng với hình dáng của nó trong kết cấu.
Uốn cốt thép có thể thực hiện bằng thủ công, muốn uốn được thanh thép ta giữ để
thanh thép đứng yên, chốt cố định làm điểm tỳ để uốn thanh thép và chốt di động (ống
thép hoặc cần vam) để kéo thanh thép quanh chốt cố định. Khi cốt thép càng cứng hay
thép có đường kính lớn thì ta uốn bằng máy.
Hàn nối cốt thép: Trước khi nối phải lập hồ sơ bố trí mối nối, tránh nối tại những vị
trí chịu lực lớn. Cốt thép trong bê tông cốt thép có thể nối theo hai cách: nối buộc (mối
nối ướt) và nối hàn (mối nối khô).
Nối buộc: Hai thanh thép nối được đặt chồng lên nhau, dùng thép mền 1mm buộc ở
ba điểm. Mối nối này được bảo dưỡng và giữ không bị rung động, noú chỉ chịu lực khi
bê tông đã đạt cường độ thiết kế. Khi nối cốt thép cần lưu ý chiều dài mối nối (đoạn chập
nhau) đảm bảo chiều dài tối thiểu như quy định ở phần trên.
Nối hàn: ta dùng phương pháp hàn hồ quang. Hàn hồ quang chỉ dùng hàn cốt thép có
đường kính lớn hơn 8mm, tốt nhất là lớn hơn 12mm. Khi hàn bảo đảm bề mặt mối nối
nhẵn, không cháy không đứt quãng và thu hẹp cục bộ, bảo đảm chiều cao và chiều dài
đường hàn.
Trang 95
Đặt cốt thép vào ván khuôn : Cốt thép sau khi gia công được đặt vào ván khuôn. Để
kết cấu chịu lực như thiết kế thì cốt thép đặt vào ván khuôn đáp ứng các yêu cầu sau:
Khoảng cách giữa các thanh đảm bảo mức tối thiểu để cốt liệu không bị kẹt giữa các
thanh thép gây rỗng bê tông, nhất là chổ có nhiều lớp cốt thép.
Để ổn định vị trí thanh thép ta buộc hoặc hàn. Đối với lưới thép thì buộc toàn bộ các
điểm giao nhau của cốt thép, còn hàn thì hàn toàn bộ các nút chu vi, bên trong hàn cách
một (trừ trường hợp có hướng dẫn của thiết kế hoặc giám sát A).
Để tạo lớp bê tông bảo vệ ta dùng các con kê có chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ
và tùy theo cấu kiện mà chiều dày lớp bảo vệ thay đổi theo. Các con kê được làm bằng
bê tông có cường độ bằng cường độ thiết kế bê tông của kết cấu đó.
Đặt cốt thép vào ván khuôn bằng cách đặt toàn bộ: cốt thép được hàn buộc hoàn toàn
cho một cấu kiện (ở dạng lưới, khung) ở xưởng cốt thép sau đó đưa lên đặt vào ván
khuôn. Sau đó tiếp tục bổ sung những chi tiết liên kết giữa chúng với nhau.
3.4.7.8 Vật liệu để sản xuất bê tông :
a. Các vật liệu để sản xuất bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn hiện
hành, đồng thời đáp ứng các yêu cầu bổ sung của thiết kế. Trong quá trình lưu kho, vận
chuyển và chế tạo bê tông, vật liệu được bảo quản, tránh nhiễm bẩn hoặc bị lẫn lộn cỡ
hạt và chủng loại. Đối với các loại vật liệu không hoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn hoặc
không đề cập trong tiêu chuẩn, chỉ sử dụng để sản xuất bê tông, nếu có đủ luận cứ khoa
học và công nghệ (thông qua sự xác nhận của một cơ sở kiểm tra có đủ tư cách pháp
nhân) và được sự đồng ý của chủ đầu tư, cũng như đơn vị tư vấn thiết kế.
b. Xi măng sử dụng thỏa mãn các quy định của tiêu chuẩn :
+ Xi măng Poocland-PCB30 - đạt yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 2682 : 1992 - Xi măng
Poocland , TCVN 139-1991- các tiêu chuẩn để thử xi măng.
+ Chủng loại và mác xi măng sử dụng phù hợp với thiết kế và các điều kiện, tính chất,
đặc điểm môi trường làm việc của kết cấu công trình. Việc sử dụng xi măng nhập
khẩu có chứng chỉ kỹ thuật của nước sản xuất, khi cần thiết thì thí nghiệm kiểm tra để
xác định chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành. Việc kiểm tra xi măng tại
hiện trường nhất thiết phải tiến hành trong các trường hợp sau :
Trang 96
c. Cát dùng trong bê tông thỏa mãn các yêu cầu của TCVN 1770:1986 “Cát xây dựng -
yêu cầu kỹ thuật”. Cát trước khi sử dụng cho công trình được thí nghiệm kiểm tra chất
lượng theo các tiêu chuẩn từ TCVN 337 : 1986 đến TCVN346 : 1986 “Cát xây dựng -
phương pháp thử”. Bãi chứa cát được đặt ở nơi khô ráo, đổ đống theo nhóm hạt, theo
mức độ sạch bẩn để tiện sử dụng và cần có biện pháp chống gió bay, mưa trôi và lẫn tạp
chất.
d. Đá dăm dùng trong bê tông đảm bảo chất lượng theo quy định của TCVN 1771:1986
“đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng”, ngoài ra đá dăm dùng cho bê tông được
phân thành nhóm có kích thước hạt và chất lượng về cường độ, hình dáng hình học tuân
theo các yêu cầu của thiết kế.
e. Cát và đá dăm được thường xuyên kiểm tra độ ẩm bằng máy đo độ ẩm có dây dẫn,
máy điện môi có độ chính xác đến 0,2% theo khối lượng và 0,5% theo thể tích.
Việc kiểm tra, thí nghiệm được thực hiện tại hiện trường bởi tổ chuyên gia của đơn vị thi
công có đủ tư cách và khả năng thiết bị thí nghiệm.
f. Nước dùng để trộn và bảo dưỡng bê tông thỏa mãn các yêu cầu của TCVN
4506:1987 “Nước cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật”. Các nguồn nước uống được
đều có thể dùng để trộn và bảo dưỡng bê tông, không dùng nước thải của nhà máy, nước
bẩn từ các hệ thống thoát nước sinh hoạt, nước ao hồ chứa nhiều bùn, nước lẫn dầu mỡ
để trộn và bảo dưỡng bê tông. Nước được thường xuyên được thí nghiệm trong quá trình
sử dụng và được áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN 4453:1995.
g. Việc sử dụng trong bê tông đảm bảo :
+ Tạo ra hỗn hợp bê tông có tính năng phù hợp với công nghệ, biện pháp thi công.
+ Không ảnh hưởng tới tiến độ thi công và không ảnh hưởng tới chất lượng công trình cả
trong quá trình sử dụng sau này.
+ Không ảnh hưởng, ăn mòn thép.
+ Các loại phụ gia sử dụng có chứng chỉ kỹ thuật được các cơ quan quản lý nhà nước
công nhận, việc sử dụng phụ gia tuyệt đối tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
3.4.7.9 Thi công bê tông :
Công tác thi công bê-tông được tiến hành sau khi hoàn thành lắp đặt cốt thép và ván
khuôn. Căn cứ vào khối lượng, khu vực sử dụng chủng loại và số lượng máy móc thiết bị
để thi công.
Trang 97
Đối với công tác đổ Bê-tông từ tầng hầm=> tầng 4 <=16m sử dụng các máy thi công
chủ yếu sau: Xe bơm bê-tông tự hành số lương: 03 cái; Máy đầm dùi: 10 cái (Có 02 cái
đầm dùi xăng dùng để sơ cua khi mất điện); Nhân công: 50 người. Thời gian thi công
mỗi sàn 02 ngày.
Đối với công tác thi công từ tầng 4 đến tầng mái <=50m thời gian thi công: 01 ngày;
Thiết bị thi công chủ yếu: Cẩu tháp 25T 01 cái, máy đầm dùi Bê-tông: 01 cái, Nhân công
8 người, máy vận thăng lồng: 01 cái
Trang 98
Trang 99
Trang 100
Công tác thi công bê tông tuân thủ theo quy trình kỹ thuật ở mục 6 " Thi công bê
tông" - TCVN 4453:1995 ".
Mọi công tác thi công bê tông được tiến hành vào ban ngày. Nếu phải tiến hành vào
ban đêm phải được cán bộ giám sát cho phép với điều kiện đầy đủ ánh sáng.
Không được đổ bê tông khi trời mưa, tuy nhiên có thể đổ bê tông khi toàn bộ khu
vực đã che chắn bảo đảm và được cán bộ giám sát cho phép. Và nếu bê tông đã được đổ
trước đó rồi phải ngưng lại, việc đổ bê tông có thể tiếp tục sau một khoảng thời gian tối
thiểu 12 giờ, tiến hành theo TCVN 4453:1995 Mục 6.6 “Mạch ngừng thi công”.
Hiệu chỉnh thành phần bê tông tại trạm trộn được tiến hành theo nguyên tắc không
làm thay đổi tỷ lệ N/X của thành phần bê tông. Khi cốt liệu ẩm cần giảm bớt lượng nước
trộn, giữ nguyên độ sụt yêu cầu từ 4-5cm. Khi cần tăng độ sụt cho hỗn hợp bê tông để
phù hợp với điều kiện thi công thì có thể đồng thời thêm nước và xi măng để giữ nguyên
tỷ lệ N/X.
Xi măng, cát, đá dăm và các chất phụ gia lỏng để chế tạo hỗn hợp bê tông được cân theo khối
lượng, nước và chất phụ gia cân đong theo thể tích. Độ chính xác của thiết bị cân đong được kiểm tra
trước mỗi đợt đổ bê tông, trong quá trình cân đong thường xuyên theo dõi để phát hiện và khắc
phục kịp thời. Cho phép sai lệch cân đong vật liệu cho một mẻ trộn không qúa trị số cho ở bảng sau
(so sánh với khối lượng được thiết kế cấp phối):
Tên sai lệch Sai lệch về khối lượng(%)
- Xi măng, phụ gia (nếu có)
- Cát, đá dăm, sỏi
- Nước
1,0
5,0
3
Trang 101
Việc vận chuyển bê tông từ nơi trộn đến nơi đổ đảm bảo các yêu cầu:
+ Phương tiện vận chuyển hợp lý, không để hỗn hợp bê tông bị phân tầng, bị chẩy nước
xi măng và mất nước do gió nắng nóng.
+ Thiết bị, nhân lực và phương tiện vận chuyển bố trí phù hợp với khối lượng, tốc độ
trộn, đổ và đầm bê tông.
Để tránh sự phân tầng, chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông khi đổ không vượt
quá 1,5m, Việc đổ bê tông không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốp pha và chiều dầy
lớp bê tông bảo vệ cốt thép. Không dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong
cốp pha, bê tông được đổ liên tục cho tới mạch dừng kỹ thuật hoặc theo yêu cầu thiết kế.
Khi đổ bê tông giám sát kỹ thuật thường xuyên giám sát chặt chẽ hiện trạng cốp pha,
đà giáo và cốt thép để xử lý kịp thời nếu có sự cố xẩy ra. Khi thi công bê tông vào ban
đêm đảm bảo đủ ánh sáng nơi trộn và đổ bê tông.
Đầm bê tông đảm bảo các yêu cầu sau :
+ Dùng các loại đầm khác nhau như đầm dùi điện…, đảm bảo sao cho sau khi đầm, bê tông
được đầm chặt và không bị rỗ, không hình thành hốc tổ ong, khối bêtông phải được đồng
nhất, đảm bảo cho bêtông bám chặt vào cốt thép để toàn khối bêtông cốt thép cùng chịu
lực.
+ Thời gian đầm tại mỗi vị trí đảm bảo cho bê tông được đầm kỹ. Dấu hiệu để nhận biết bê
tông đã được đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên bề mặt và bọt khí không còn nữa.
+ Khi sử dụng đầm dùi, thời gian đầm tại mỗi vị trí từ 20 đến 40 giây, bước di chuyển của
đầm không vượt qúa 1,5 bán kính tác dụng của đầm và cắm sâu vào lớp bê tông đã đổ
trước 10cm. Phải chuyển đầm bằng cách rút từ từ và không được tắt máy để trách lưu lại
lổ rổng trong bêtông ở chổ vừa đầm xong.
+ Đối với dầm thì tiến hành đầm hai bên vào giữa.
Các cấu kiện vừa đổ xong được che chắn cẩn thận tránh mưa và hư hại cho tới khi bê
tông cứng hoàn toàn. Tất cả các mặt lộ ra được che nắng ngay sau khi bê tông bắt đầu
đông cứng và bê tông sẽ được giữ độ ẩm bằng cách tưới nước trong suốt quá trình rắn lại
của bê tông.
Trang 102
Bảo dưỡng ẩm là qúa trình giữ cho bê tông có đủ độ ẩm cần thiết để ninh kết và
đóng rắn sau khi tạo hình. Phương pháp và quy trình bảo dưỡng ẩm thực hiện theo mục
6.5 "Bảo dưỡng bê tông" TCVN 4453:1995; TCVN 5592 : 1991 “ Bêtông nặng - Yêu
cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên”.
Mạch ngừng thi công được đặt ở vị trí mà lực cắt và mômen uốn tương đối nhỏ,
đồng thời vuông góc với phương truyền lực nén vào kết cấu.
Việc thi công bê tông trong thời tiết nóng được thực hiện khi nhiệt độ môi trường
cao hơn 30c, cần áp dụng các biện pháp phòng ngừa và xử lí thích hợp đối với vật liệu.
Quá trình trộn, đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông để không làm tổn hại đến chất lượng bê
tông do nhiệt độ cao của môi trường gây ra, nhiệt độ của hỗn hợp bê tông từ máy trộn
nên khống chế không lớn hơn 30 độ và khi đổ không lớn hơn 35 độ.
Thi công bê tông trong mùa mưa đơn vị thi công sẽ có các biện pháp tiêu thoát nước
cho bãi cát, đá, đường vận chuyển, nơi trộn và nơi đổ bê tông.
Trong mọi trường hợp, bề mặt bê tông sau khi thi công xong (hoàn thiện) thỏa mãn
các yêu cầu về chất lượng, độ phẳng và đồng đều về mầu sắc theo quy định của thiết kế,
ngoài ra thỏa mãn :
+ Hoàn thiện thông thường : mức độ gồ ghề của bề mặt bê tông khi đo áp sát bằng thước
2m không vượt quá 7mm.
+ Hoàn thiện cao cấp : mức độ gồ ghề của bề mặt bê tông khi đo áp sát bằng thước 2m
không vượt quá 5mm.
* Trình tự công tác bê tông thương phẩm: Sử dụng cho các kết cấu khối lớn đã được
quy định trong Hồ sơ mời thầu. Công ty sẽ sử dụng nhà cung cấp bê tông thương
phẩm có uy tín và chất lượng cao, sử dụng công nghệ trộn và bơm hiện đại nhất. Sơ
đồ công nghệ sản xuất bê tông trộn ướt:
Trang 103
Xi măng Cát Đá Nước Phụ gia
Cân Cân Cân Định lượng
Xe v/c Bê-tông
Nồi trộn cưỡng bức
Bơm bê tông
3.4.7.9.1 Đổ bê tông:
Những yêu cầu cần chú ý khi đổ bê tông:
Trước khi đổ cần kiểm tra, nghiệm thu ván khuôn, cốt thép, hệ thống sàn thao tác đã
đạt được các tiêu chuẩn kỹ thuật hay chưa. Nếu tất cả các tiêu chuẩn đề ra đạt được yêu
cầu thì ghi vào nhật ký.
Làm sạch ván khuôn, cốt thép, dọn sạch rác rưởi, sữa chửa các khuyết tật, sai sót nếu
có.
Tưới nước ván khuôn để ván khuôn không hút nước xi măng.
Khi đổ bê tông lên lớp bê tông lót làm sạch lớp bê tông lót, tưới vào đó nước hồ xi
măng rồi mới đổ bê tông vào.
Thường xuyên kiểm tra hệ giằng, chống, ván khuôn, độ sai lệch của cốp thép trong
quá trình đổ bê tông.
Có kế hoạch cung ứng vữa bê tông , nhân lực, thiết bị để đổ liên tục trong một ca,
một kíp. Hạn chê ít nhất những gián đoạn trong quá trình đổ bê tông.
Những nguyên tắc và biện pháp đổ bê tông :
+ Nguyên tắc 1: Khống chế chiều cao đổ bê tông không được vượt quá 2,5m. Hầu hết các
móng đều có độ sâu nhỏ hơn 2,5m so với mặt đất tự nhiên, nếu vì điều kiện địa hình mà
vượt qua yêu cầu trên thì khống chế bằng cách dùng máng nghiêng.
+ Nguyên tắc 2: Khi đổ bê tông phải đổ từ trên xuống, hệ thống sàn thao tác cũng phải bắt
cao hơn mặt bê tông của kết cấu. Khi đổ không để các phương tiện thi công va đập vào
cốt thép và ván khuôn.
Trang 104
+ Nguyên tắc 3: Khi đổ bê tông phải đổ từ xa về gần so với vị trí tiếp nhận vữa bê tông.
+ Nguyên tắc 4: Khi đổ bê tông khối lớn phải đổ từng lớp, chiều dày và diện tích của mỗi
lớp xác định dựa trên bán kính ảnh hưởng và năng suất của loại đầm sử dụng. Với đầm
dùi chiều dày lớp bê tông đổ phải nhỏ hơn 5-10 cm so với chiều dài của đầm.
Đổ bêtông móng :
Các hố móng của công trình đều có chiều sâu so với mặt đất tự nhiên nhỏ hơn 3m nên
khi đổ chỉ dùng máng nghiêng, đầu máng không được tỳ trực tiếp vào hệ ván khuôn
móng mà phải có các giá đỡ độc lập.
Đổ bêtông cột :
Khi đổ bêtông ta mở các cửa nhỏ trên thân cột ở những độ cao thích hợp (thường cách
nhau 1,5 m). Với những lổ nhỏ này ta có thể đặt lọt đầu phía dưới của ống vòi voi vào
trong (còn đầu trên gắn dưới phểu đặt từ trên sàn công tác ngang với các dầm ) để trút
bêtông xuống. Làm hộp vuông để đặt dưới đáy cửa nhỏ để rót vữa bêtông vào thân cột.
Khi đổ bêtông đã cao lên tới miệng cửa nhỏ, ta sẽ tiến hành đóng kín các cửa lại
Để tránh tình trạng lớp bêtông ở chân cột bị rỗ vì các cốt liệu to (đá dăm) rơi tự do từ độ cao
lớn trên xuống bị đọng lại gây nên phân tầng, trước khi đổ bêtông ta đổ một lớp vữa
ximăng cát tỷ lệ 1:2 dày từ 1 đến 2cm ở dưới chân cột.
Trước khi đổ bê tông cột phải kiểm tra xem đã chừa các đai hoặc ống kỹ thuật hay thép
râu hay chưa.
3.4.7.9.2 Đầm bê tông :
Đầm bằng cơ giới: Để đầm bê tông ta sử dụng đầm chấn động bên trong (đầm dùi).
Khi sử dụng cần tuân theo một số quy định sau:
Đầm được để vuông góc với mặt bê tông.
Nếu bê tông đổ làm nhiều lớp, thì đầm được cắm được 5 - 10 cm vào lớp bê tông đã
đổ trước.
Chiều dày của lớp bê tông đổ để đầm không vượt quá 3/4 chiều dài của đầm.
Thời gian đầm đạt tối thiểu, thường ở trong khoảng từ 15 - 60 giây.
Trang 105
Khi đầm xong tại một vị trí, di chuyển sang vị trí khác phải nhẹ nhàng, rút lên hoặc
tra đầm xuống từ từ.
Khoảng cách giữa hai vị trí đầm nhỏ hơn hai lần bán kính ảnh hưởng của đầm,
thường lấy từ 1- 1,5 ro.
Khoảng cách từ vị trí đầm đến ván khuôn đảm bảo:
2d < l1 0,5 ro.
Và khoảng cách giữa vị trí đầm cuối cùng đến vị trí sẽ đổ bê tông tiếp theo là:
l2 2ro.
trong đó d - đường kính của đầm dùi; ro - bán kính ảnh hưởng của đầm.
Đổ hỗn hợp bêtông tới đâu san bằng và đầm ngay tới đó, không dùng đầm để san
hỗn hợp bêtông.Trong quá trình đầm nếu thấy cốt liệu to tập trung vào một chổ thì phải
đào ra chôn -lại cho đều, không dùng vữa lấp phủ lên trên rồi đầm.
3.4.7.9.3 Bảo dưỡng bê tông và tháo dỡ ván khuôn:
Bảo dưỡng bê tông có mục đích không cho nước ngoài thâm nhập vào vữa mới đổ,
không làm mất nước bề mặt, không cho lực tác dụng khi bê tông chưa chịu được lực;
không gây rung động làm long cốt thép.
Bê tông mới đổ xong được che chắn không bị ảnh hưởng của mưa, nắng và được giữ
ẩm thường xuyên.
Trong mùa nắng hoặc khô khi đổ bê tông xong thì phủ ngay lên trên mặt kết cấu một
lớp giữ độ ẩm như bao tải, mùn cưa, rơm, rạ, cát hoặc vỏ bao xi măng.
Đối với bê tông dùng xi măng Pooclăng được giữ ẩm ít nhất là 7 ngày đêm. Hai ngày
đầu cứ 2 giờ đồng hồ tưới một lần. Lần đầu tưới sau khi đổ bê tông từ 4 -7 giờ. Những
ngày sau khoảng 3 - 10 giờ tưới một lần tùy theo nhiệt độ không khí (nhiệt độ càng cao
càng tưới nhiều, càng thấp càng tưới ít). Việc đi lại trên bê tông chỉ cho phép khi bê tông
đạt 24 kG/cm2 (mùa hè từ 1 -2 ngày, mùa đông 3 ngày).
Tháo ván khuôn: Độ dính của vữa bê tông vào ván khuôn tăng theo thời gian, vì vậy
chỉ được tháo ván khuôn khi bê tông đã đạt được cường độ cần thiết. Khi tháo ván khuôn
cần nghiên cứu kỹ sự truyền lực trong hệ ván khuôn đã lắp, để tháo dỡ được an toàn.
Thông thường tháo theo nguyên tắc: “cái nào lắp trước thì tháo sau, cái nào lắp sau thì
tháo trước”; ván khuôn không chịu lực tháo trước, ván khuôn chịu lực tháo sau.
Trang 106
Đối với ván khuôn không chịu lực thì ván khuôn được tháo khi bê tông đạt được
cường độ 25kg/cm2 (trong vòng từ 2-3 ngày tùy theo mác bê tông, nhiệt độ không
khí...).
Tháo ván khuôn chịu lực theo quy phạm.
3.4.7.10Công tác xây gạch :
Tuân thủ theo TCVN 4085- 95 tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
Yêu cầu về vật liệu:
Gạch xây dùng cho công trình là gạch thẻ và gạch ống.
Cường độ của viên gạch được kiểm tra tại phòìng thí nghiệm và đạt TCVN.
Viên gạch dùng để xây sạch sẽ và được hút no nước trước khi dùng. Có thể tưới
nước rửa sạch bùn và các lớp bụi bẩn trước khi dùng.
a. Vữa dùng cho công tác xây gạch yêu cầu tương tự như công tác xây đá.
b. Trong khối xây gạch, chiều dầy trung bình của mạch vữa ngang là 12mm. Chiều dầy
từng mạch vữa ngang không nhỏ hơn 8mm và không lớn hơn 15mm. Chiều dầy trung
bình của mạch vữa đứng là 10mm, chiều dầy từng mạch vữa đứng không nhỏ hơn 8mm
và không lớn hơn 15mm. Các mạch vữa đứng so le nhau ít nhất 50mm.
c. Tất cả các mạch vữa ngang, dọc, đứng trong khối xây được chèn đầy vữa (trừ khối
xây mạch lõm). Trong khối xây mạch lõm, chiều sâu không trét vữa của mạch phiá mặt
ngoài được quy định như sau :
+ Không lớn hơn 15mm đối với tường.
+ Không lớn hơn 10mm đối với cột.
d. Dùng những viên gạch nguyên đặc đã chọn lọc để xây tường chịu lực, các mảng
tường cạnh cửa và cột. Gạch vỡ đôi, gạch rỗng chỉ được dùng ở những chỗ tải trọng nhỏ
như tường bao che, tường ngăn, tường dưới cửa sổ. Cấm không được dùng gạch vỡ, gạch
ngói vụn để chèn, đệm vào giữa khối xây chịu lực.
e. Trong quá trình xây luôn kiểm tra độ ngang bằng, thẳng đứng của khối xây, nếu phát
hiện độ nghiên thì sửa ngay, chổ giao nhau chổ nối tiếp được xây đồng thời. Khi tạm
ngừng xây tuyệt đối không để mỏ nanh.
f. Trong quá trình xây tường lưu ý chừa sẵn các lổ, rảnh đường ống nước, dây điện,
chổ có trang trí, những chổ cho công tác lắp đặt sau này.
g. Khi thi công tường thu hồi phải miết lỏm mạch vữa ngoài.
Trang 107
3.4.7.11Công tác hoàn thiện.
a. Công tác trát
Trát tường, trần và các cấu kiện bê tông bằng vữa xi măng.
Trước khi trát, bề mặt kết cấu phải được làm sạch, cọ rửa hết bụi bẩn, rêu bám, các
vết dầu mỡ và tưới ẩm. Những vết lồi lõm và gồ ghề, vữa dính trên bề mặt trát phải được
đắp thêm hay tẩy đẽo cho phẳng.
Nếu bề mặt kết cấu không đủ độ nhám cho lớp vữa bám dính như bề mặt bê tông đúc
trong ván khuôn thép, mặt kim loại, mặt gỗ dán, gỗ bào nhẵn .. trước khi trát phải gia
công tạo nhám bằng cách phun cát hay gia công vữa xi măng, vẩy cát lên mặt kết cấu
hoặc khía ô quả trám. Phải trát thử một vài chỗ để xác định độ dính kết cần thiết.
Ở những vị trí tiếp giáp giữa hai kết cấu bằng vật liệu khác nhau, trước khi trát phải
trải một lớp lưới thép phủ kín chiều dầy mạch ghép và trùm về hai bên ít nhất một đoạn
từ 15 đến 20cm. Kích thước của ô thép không lớn hơn từ 4 đến 5cm.
Chiều dầy lớp vữa phụ thuộc vào chất lượng mặt trát, loại kết cấu, loại vữa sử dụng
và cách thi công trát. Chiều dầy lớp trát trần từ 10 đến 15mm, nếu trát dầy hơn phải có
biện pháp chống lở bằng cách trát lên lưới thép hay thực hiện trát nhiều lớp. Chiều dầy
lớp trát phẳng đối với kết cấu tường thông thường không nên quá 12mm khi trát chất
lượng cao hơn không quá 15mm và chất lượng đặc biệt cao không quá 20mm.
Khi trát dầy hơn 8mm, phải trát làm nhiều lớp, mỗi lớp không dầy quá 5mm. Lớp
trát tạo phẳng mặt, không dầy quá 2mm. Đốïi với lớp trát trang trí (trát mài, trát rửa, ..),
cho phép lớp trát cuối cùng dầy 5mm. Lớp trát phải phẳng, khi lớp trát trước se mặt mới
trát tiếp lớp sau, nếu lớp trước đã khô mặt thì phải tưới nước để trát tiếp. Lớp trát ngoài
chỉ được thực hiện khi các lớp lót đã đóng rắn.
Ở những phòng thường xuyên ẩm ướt như khu vệ sinh, phòng tắm, lớp trát phải
dùng vữa xi măng tốt để chống thấm và tăng độ bám dính giữa các lớp trát.
Vữa dùng để trát nhám mặt và các lớp lót phải lọc qua lưới sàng 3x3mm. Vữa dùng
cho lớp hoàn thiện phải nhẵn mặt ngoài, phải lọc qua lưới sàng 1,5x1,5mm.
Trang 108
Trường hợp có yêu cầu cao về chất lượng mặt trát như độ phẳng, độ chính xác, các
đường cong thẩm mỹ thì trước khi trát phải gắn các điểm làm mốc định vị hay khống chế
chiều dầy lớp vữa trát vừa làm mốc chuẩn cho việc thi công. Cách đặt mốc được tiến
hành như sau: đầu tiên dùng những đinh dài khoảng 70mm có đường kính d = 6mm, mũ
đinh hình chữ nhật với kích thước là 15x30mm ở các góc trần và tường khoảng 30cm, ta
đóng các đinh vào mạch vữa rồi căng dây( bằng thép có đường kính 1mm) giữa hai đinh
làm chuẩn. Khoảng cách từ dây căng đến mặt tường bằng đúng chiều dày lớp vữa cần
trát. Sau đó theo dây căng, cứ khoảng 1m ta lại đóng thêm một đinh nữa sao cho đầu mũ
đinh chạm vừa đúng vào dây căng. Tiếp theo ta đắp vữa vào xung quanh đinh và dọc
theo dây lấy mũ đinh làm chuẩn làm mốc. Cuối cùng nhổ tất cả các đinh đi.
b. Công tác ốp
Trước khi tiến hành ốp bề mặt bên trong và bên ngoài công trình cần phải kết thúc
công việc có liên quan để tránh mọi va chạm làm hư hỏng hay ảnh hưởng đến chất lượng
bề mặt ốp.
Trước khi thi công ốp, phải kiểm tra độ phẳng của mặt ốp. Nếu mặt ốp có độ lồi lõm
lớn hơn 15mm thì cần phải đắp thêm hoặc tẩy phẳng bằng vữa xi măng. Trường hợp sử
dụng ma tít làm vật liệu gắn (các tấm thủy tinh, tấm nhựa tổng hợp) phải dùng thước 1m
kiểm tra khe hở giữa thước và bề mặt ốp không quá 3mm.
Trước khi ốp lên mặt kết cấu bê tông hay gạch đá bằng các viên gạch, trên bề mặt ốp
phải được kẻ ô định vị.
Vật liệu ốp tự nhiên hay nhân tạo khi đưa đến hiện trường phải được bao gói theo
đúng quy cách, có dán nhãn, ghi rõ kích thước, chủng, loại, mầu sắc ....vv.
Trước khi gắn các tấm ốp vào mặt ngoài của các đường ống kỹ thuật hoặc ở những
nơi có nhiệt độ thay đổi thường xuyên, cần phải bọc quanh mặt ốp một lớp lưới thép,
đoạn lưới bọc phải phủ ra ngoài phạm vi các đường ống kỹ thuật ít nhất 15cm.
Khi ốp xong từng phần hay toàn bộ bề mặt kết cấu phải làm sạch các ố bẩn, vữa trên
bề mặt ốp. Việc làm sạch bề mặt ốp chỉ nên tiến hành sau khi vữa gắn mạch ốp đã đóng
rắn, tránh vữa bị long mạch ốp trong quá trình vệ sinh. Để tránh hiện tượng mưa làm ố
mặt, đòi hỏi các cạnh gờ của chi tiết mái, đường viền Sênô ... phải có độ dốc hướng ra
ngoài công trình.
Trang 109
Ngay sau khi kết thúc công tác ốp phải làm sạch, đánh bóng bề mặt ốp. Những
khuyết tật trên bề mặt ốp, có thể sửa bằng cách trát ma tít hay vữa xi măng, cần pha trộn
mầu vữa cho phù hợp với mầu sắc của nền ốp.
Bề dầy các lớp vữa gắn các viên gạch sứ và các tấm ốp tương tự không được lớn hơn
15mm và không nhỏ hơn 7mm. Lớp vữa được phết lên tấm ốp không dầy quá 3mm.
Vữa đệm giữa kết cấu và tấm ốp phải đặc chắc, các mạch vữa ngang, dọc phải sắc
nét, thẳng, đều đặn và đầy vữa.
Sau khi thi công xong công tác ốp, mặt ốp phải đạt các yêu cầu sau :
+ Tổng thể mặt ốp phải đảm bảo đúng hình dáng và kích thước hình học. Vật liệu ốp
phải đúng quy cách về kích thước và mầu sắc, không cong vênh, sứt mẻ, kích thước
khuyết tật trên mặt ốp không vượt quá quy định thiết kế. Những hình ốp, đường nét
hoa văn trên bề mặt ốp phải đúng theo thiết kế.
+ Trên mặt ốp không có vết nứt, vết ố của sơn hay vôi, vữa, vết nứt. Độ chênh của các
cạnh giữa các tấm ốp với nhau, hoặc giữa cạnh tấm ốp với cạnh chi tiết kiến trúc
không được lớn hơn 0,5mm.
c. Công tác láng:
Láng bằng vữa xi măng mác theo đúng thiết kế.
Lớp láng thực hiện trên nền gạch, bê tông các loại hay bê tông cốt thép, trước khi
láng, kết cấu nền phải ổn định và phẳng, cọ sạch các vết dầu, rêu và vết bụi bẩn.
Để đảm bảo độ bám dính tốt giữa các lớp vữa láng và nền nếu mặt nền khô phải tưới
nước và băm nhám bề mặt. Nếu có lớp lót thì mặt phải khía ô có cạnh từ 10 đến 15cm.
Lớp láng cuối cùng bằng vữa xi măng cát với kích thước hạt cốt liệu lớn nhất không
quá 2mm, xoa phẳng theo độ dốc thiết kế. Tùy thuộc vào thời tiết, độ ẩm, và nhiệt độ
không khí ... Sau khi láng xong lớp vữa cuối cùng khoảng 4 đến 6 giờ sau mới có thể
đánh bóng bề mặt láng bằng cách giải đều một lớp bột xi măng hay lớp mỏng hồ xi
măng.
Mặt láng phải bảo đảm độ bóng theo thiết kế. Quá trình mài bóng được tiến hành
đồng thời với việc vá các vết lõm cục bộ và các vết sước gợn trên bề mặt. Chất lượng
mặt láng phải bảo đảm các yêu cầu về độ phẳng, độ dốc ...
d. Công tác sơn vôi:
Trước lúc bả cần tiến hành các bước sau:
Trang 110
Làm vệ sinh mặt tường, trần.
Quyét sạch bụi bẩn trên tường trần.
Chuẩn bị dụng cụ, giàn giáo.
Chuẩn bị vật liệu.
Công tác bả:
Sau khi công việc chuẩn bị đã xong phải kiểm tra lại mặt tường, trần phải bả matit .
Dùng giáy nhám đánh sạch một lượt, lau sạch bụi, sau đó dùng giấy nhám mịn đánh
lại.
Bả lớp thứ nhất:
Dùng dao bả phét vữa lên mặt tường, trần, yêu cầu làm dứt điểm đi một lượt cho hết
matit cần bả, miết đi miết lại hai ba lần. Bả phải đều tay, phẳng mặt àv nhẵn. Lớp bả
không được dày quá 0.3 mm.
Khi bả lớp thứ nhất khô trắng, dùng giấy nhám xoa cho tường, trần phẳng rồi bả lớp
thứ hai. Trình tự giống lớp thứ nhất.
Sau khi bả xong các lớp, dùng giấy nhám xoa lại, đảm bảo mặt tường trần phải mịn,
bóng, không được rỗ, xước mới được sơn, phủ bề mặt. Tổng số chiều dày các lớp bả phải
nhỏ hơn 1 mm.
Sơn tưòng:
Trước khi sơn phải:
Lau sạch bụi trên tường trần.
Dùng băng dính khổ rộng 60 mm dán xung quanh khuôn cửa để tránh sơn dính vào
khung trong quá trình sơn tường.
3.4.8 CÔNG TÁC AN TOÀN TRONG XÂY DỰNG VÀ VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG
Vấn đề an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công là rất quan trọng, hậu
quả của các tai nạn lao động là không thể lường trước được, rất nghiêm trọng về người
và của, ảnh hướng đến tinh thần lao động của công nhân. Nhận thấy được điều này, đơn
vị thi công rất quan tâm đến vấn đề an toàn trong lao động. Những biện pháp, việc làm
sau đây là hết sức cần thiết để giảm thiểu tai nạn lao động, điều này đã được chứng minh
qua các công trình đã thi công xong trong thời gian vừa qua :
Trang 111
3.4.8.1 Qui định chung:
Chỉ được phép khởi công xây dựng sau khi đã lập mặt bằng thi công.
Thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ về bảo hộ lao động, bao gồm :
Thời gian làm việc và nghỉ ngơi.
Chế độ trang bị các phương tiện bảo vệ cá nhân.
Có biện pháp cải thiện điều kiện lao động cho công nhân bằng cách giảm nhẹ các
khâu lao động thủ công nặng nhọc.
Thực hiện các quy định về quy phạm kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động. Có sổ nhật
ký an toàn lao động và thực hiện đầy đủ chế độ thống kê, khai báo, điều tra phân tích
nguyên nhân tai nạn lao động.
Công nhân làm việc trên công trường phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của công việc
được giao về tuổi, sức khỏe, trình độ bậc thợ và chứng chỉ học tập an toàn lao động.
Mọi công nhân làm việc trên công trường phải được trang bị và sử dụng đúng các
phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp với tính chất của công việc.
Giải pháp an toàn trong xây lắp phải phù hợp với tiêu chuẩn và quy định sau đây:
TCVN 5308-91: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
TCVN 4086-85: An toàn điện trong xây dựng - Yêu cầuchung.
TCVN 3146-86: Công việc hàn điện - Yêu cầu chung.
TCVN 3147-90: Quy phạm an toàn trong công tác xếp dỡ - Yêu cầu chung.
TCVN 4244-86: Quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng.
TCVN 5863-95: Thiết bị nâng - Yêu cầu trong lắp đặt và sử dụng.
Có biển hiệu thông báo khung vực nguy hiểm.
Hàng ngày trước khi làm việc, đội trưởng, cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng kiểm tra lại tình
trạng của tất cả các bộ phận thi công, kiểm tra xong mới cho công nhân làm việc. Trong
khi làm việc bất kỳ công nhân phát hiện thấy nguy hiểm mất an toàn phải ngừng làm
việc và báo ngay cho cán bộ kỹ thuật hoặc đội trưởng để xử lý.
Áp dụng mọi biện pháp và phương tiện cần thiết để phòng cháy, chữa cháy. Bố trí
bình bọt cứu hỏa.
Biện pháp an toàn khi làm việc trên cao:
Cấm ngặt những người uống rượu, uống bia, ốm đau, già yếu làm việc trên cao.
Khi làm việc trên cao quần áo phải gọn gàng, tay áo phải buông và cài cúc, đội mũ
an toàn, đi giày an toàn. Không được đi dép cao su không có quai hậu, dép lê, giày đinh.
Trang 112
Khi có gió tới cấp 6 - 60(70)km/giờ hay trời mưa to nặng hạt hoặc có giông sét cấm
làm việc trên cao.
Cấm không được đưa dụng cụ, vật liệu trên cao hoặc từ trên cao đưa xuống bằng
cách tung, ném mà phải dùng dây buộc để kéo hoặc hạ xuống từ từ qua bánh xe của puly.
Các biện pháp khác:
Không để công nhân làm việc trong những điều kiện mất vệ sinh độc hại, nguy
hiểm.
Bố trí trạm y tế tại hiện trường, thực hiện nghiệp vụ bảo hiểm.
Bố trí tại văn phòng hiện trường bình cứu hỏa, kiểm tra và duy trì chúng ở trạng
thái hoạt động tốt. Bố trí các bình cứu hỏa chống cháy bất ngờ do hàn, cắt, kho
nguyên liệu gây ra.
Luôn thực hiện trước việc kiểm tra điều kiện địa chất và các điều kiện khác và
chuẩn bị các công tác an toàn cho kế hoạch.
Luôn duy trì độ dốc thích hợp của mặt dốc đất đào trong công tác đào đất.
Đảm bảo an toàn chỗ đứng bằng việc cung cấp giàn giáo.
Đảm bảo độ dài thích hợp và yêu cầu kết cấu của kết cấu tạm thời bằng giàn giáo
và các khung đỡ.
Lắp dựng các hệ thống khung đỡ theo bản vẽ và theo cấu trúc thép cho công tác
lắp dựng.
Trong suốt qúa trình sử dụng các phương tiện, thiết bị, dụng cụ thi công phải đảm
bảo chất lượng lượng và sử dụng hợp lý.
Hạn chế di chuyển các thiết bị xây dựng cho các mục đích khác ngoài mục đích
chính.
Những nguy hiểm do vật có thể rơi từ trên cao xuống sẽ được rào chắn, đặt biển
báo hoặc được làm mái che bảo vệ.
Các phần dẫn điện trần của các thiết bị điện phải được bọc kín bằng vật liệu cách
điện hoặc đặt ở độ cao đảm bảo an toàn và thuận tiện cho việc thao tác.
3.4.8.2 Các phương tiện cơ bản để ngăn ngừa các tai nạn xảy ra trong công tác xây
dựng :
Đảm bảo an toàn cho chỗ đứng bằng các giá.
Đảm bảo độ dài thích hợp và các yêu cầu về kết cấu trong đó các kết cấu tạm thời
như các giá, các hệ khung chống.
Trang 113
Đảm bảo an toàn trong qúa trình vận hành trong khi lắp dựng và tháo dỡ của các kết
cấu tạm thời.
Kiểm soát việc phòng cháy chữa cháy bằng việc sử dụng bình bọt, và các vật liệu
chống cháy.
Sử dụng thắt lưng an toàn và lắp các lưới an toàn trong khu vực công trình.
3.4.8.3 Các phương tiện cơ bản để ngăn ngừa tai nạn trong việc di chuyển các thiết
bị xây dựng
Đảm bảo an toàn cho chỗ đứng bằng các giá.
Đảm bảo độ dài thích hợp và các yêu cầu về kết cấu trong đó các kết cấ tạm thời như
các giá, các hệ khung chống.
Đảm bảo an toàn trong qúa trình vận hành trong khi lắp dựng và tháo dỡ của các kết
cấu tạm thời.
Kiểm soát việc phòng cháy chữa cháy bằng việc sử dụng bình bọt, và các vật liệu
chống cháy.
Sử dụng thắt lưng an toàn và lắp các lưới an toàn trong khu vực công trình.
3.4.8.4 Bảo hiểm :
Bảo hiểm vật tư, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công.
Bảo hiểm tai nạn đối với người lao động.
Bảo trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3.
3.4.8.5 Vệ sinh môi trường:
Trước khi thi công tổ chức xem xét nghiên cứu đánh giá hiện trạng của mặt bằng
công trình, liên hệ chặt chẽ với bên A đề ra được giải pháp tối ưu bảo vệ môi trường.
Trong qúa trình thi công không làm thiệt hại đến quyền lợi, không làm hư hại đến
công trình, đường xá công cộng quanh khu vực thi công.
Khi công trình được thi công lên cao tới đâu thì sẽ có lưới bảo vệ bao quanh công
trình lên cao tới đó để bụi bặm, rác rưỡi trong công trường không ảnh hưởng đến khu
vực xung quanh. Trong khu vực công trường rác rưởi, gạch vụn, bêtông… cuối ngày dọn
sạch đổ vào chỗ qui định.
Tránh đất, bùn, gạch vỡ rác rơi trên đường, trên công trường.
Vệ sinh mọi chất thải lỏng rò rỉ, vệ sinh xe cộ ra vào.
Bố trí các thùng rác tại công trường, đậy kín khi vận chuyển.
Trang 114
Bố trí khu vệ sinh sạch sẽ tại công trường.
Mọi xe vận chuyển ra vào công trường đều che bạt.
3.4.8.6 Biện pháp phòng chống cháy nổ :
Công tác phòng chống cháy nổ luôn được nhà thầu chúng tôi quan tâm, tất cả các
khu vực trên công trường nhất là tại những nơi dễ xảy ra cháy, nổ chúng tôi đặt các biển
báo nguy hiểm, tiêu lệnh chữa cháy, bình chữa cháy.
Tất cả các cán bộ và công nhân đều được học tập phương pháp phòng chống cháy
nổ, hàng ngày ban chỉ huy công trường luôn kiểm tra nhắc nhở công nhân phòng ngừa
khả năng cháy nổ xảy ra.
Tất cả các loại vật liệu dễ cháy dễ nổ cần chứa ở vị trí kín đáo, an toàn và có biển
báo dễ cháy, dễ nổ, …
Hàng tháng ban kiểm tra an toàn lao động của nhà thầu sẽ kiểm tra hiện trường, đánh
giá, nhắc nhở và có biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo an toàn cho công trường cho công
trường.
Trang 115
Trang 116
3.5 TIẾN ĐỘ THI CÔNG
3.5.1 BẢNG TỔNG HỢP THỜI GIAN THI CÔNG & SỐ LƯỢNG NHÂN CÔNG HUY ĐỘNG
Tổng thời gian thực hiện: 410 ngày
Lượng nhân công huy động trung bình thấp nhất: 24 người
Lượng nhân công huy động trung bình cao nhất: 160 người
Stt NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐVTKhối lượng
Nhân công
Máy thi công Máy chủ đạo
Khối lượng 1 ca phải
làm
Thời gian
I CÔNG TÁC PHẦN THÔ
1Đào móng chiều rộng <=6m bằng máy đào 0.8m3, đất cấp II
100m3 83,3
2 10 Máy đào 0,8m3 Máy đào 0,8m3 316,46 13
2Đắp đất công trình bằng đầm cóc, máy ủi 110CV, K=0,90
100m3 53,0
5 10 Máy đầm đất cầm tay
Máy đầm đất cầm tay
53,05 47
3Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5T trong phạm vi <=1000m, đất cấp II
100m3 30,2
7 2 Ô tô tự đổ 5T Ô tô tự đổ 5T 13
4Bê tông lót móng rộng <=250cm đá 1x2 M150
m3 184,1
3 43
Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T, gầu đổ 3m3 Cần trục bánh xich 66,67 2Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất - 1,0 kW
5Bê tông móng đá 1x2 M250 rộng <=250cm
m3 1.100,2
6 60
- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
200,00 2- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
Trang 117
6 Bê tông giằng móng đá 1x2 M250 m3 12,9
6 26
- Máy trộn bê tông - dung tích - 250,0 lít - Máy trộn bê tông
- dung tích - 250,0 lít
10,53 1- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
7Bê tông lót dầm tầng hầm đá 4x6 M100
m3 98,2
3 5
- Máy trộn bê tông - dung tích - 250,0 lít - Máy trộn bê tông
- dung tích - 250,0 lít
10,53 5- Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất - 1,0 kW
8Bê tông dầm tầng hầm đá 1x2 M250
m3 270,2
6 18
- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
200,00 1- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
9 Bê tông cột đá 1x2 M250 h<=4m m3 192,1
5 24
- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
200,00 1- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
11 Bê tông cột đá 1x2 M250 h<=16m m3 338,8
3 24
- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
200,00 1- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
13Bê tông tường hầm đá 1x2 M250 dày <=45cm
m3 112,8
7
- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
200,00 1- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
14 Bê tông dầm sàn đá 1x2 M250 m3 1.238,4
8 50
- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất
200,00 2
Trang 118
- 50 m3/h- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
15Bê tông lót nền tầng hầm đá 1x2 M200
m3 98,5
1 43
Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T, gầu đổ 3m3 Cần trục bánh xich 66,67 1Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất - 1,0 kW
16Bê tông nền tầng hầm đá 1x2 M250
m3 583,5
4 24
- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
200,00 2- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
17 Bê tông sàn mái đá 1x2 M250 m3 1.678,9
7 50
- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
200,00 6- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
18 Ván khuôn móng 100m2 19,0
1 50 Máy cưa gỗ Máy cưa gỗ 1,56 12
19 Ván khuôn giằng móng 100m2 1,04
15 Máy cưa gỗ Máy cưa gỗ 0,46 2
20 Ván khuôn cột vuông, chữ nhật 100m2 45,4
3 27
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW - Biến thế hàn xoay
chiều - công suất - 23,0 kW
133,33 34- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
21Ván khuôn tường thẳng chiều dầy<= 45cm
100m2 12,01
32 Máy cưa gỗ 1,14 11
22 Ván khuôn xà, dầm 100m2 116,12
50 Máy cưa gỗ 1,56 74
Trang 119
23 Ván khuôn sàn mái, cầu thang 100m2 115,5
7 50
- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m 1,92 60
24Cốt thép móng đường kính <=10mm
tấn 108,9
6 26
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW - Máy cắt uốn cốt
thép - công suất - 5,0 kW (2 máy)
8,38 13- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
25Cốt thép xà dầm, giằng móng các loại
tấn 1,8
7 26
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW - Máy cắt uốn cốt
thép - công suất - 5,0 kW
4,19 1- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
26Cốt thép cột, trụ, tường tầng hầm các loại, h <=4m
tấn 85,1
2 66
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW - Máy cắt uốn cốt
thép - công suất - 5,0 kW
12,00 7- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
27 Cốt thép cột, trụ các loại, h <=16m tấn 40,7
9 37
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW (2 máy)
8,38 4,0
0 - Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
28 Cốt thép cột, trụ các loại, h <=50m tấn 1,6
7 8
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
4,19 1
- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
- Máy vận thăng lồng - sức nâng - 3,0 T - H nâng 100 m
- Cần trục tháp - sức nâng - 25,0 T
Trang 120
29Cốt thép dầm sàn, cầu thang, lanh tô các loại h<16m
tấn 232,6
4 50
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
8,38 28,0
0 - Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
30 Cốt thép sàn mái các loại h <=50m tấn 24,8
3 14
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
8,38 3,0
0
- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
- Máy vận thăng lồng - sức nâng - 3,0 T - H nâng 100 m
31 Sản xuất xà gồ thép tấn 9,79
10 1,22 8
32 Lắp dựng xà gồ thép tấn 9,7
9 10
- Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T - Cần trục bánh
xích - sức nâng - 10,0 T
2,96 3- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
33 Sơn sắt thép các loại 3 nước m2 1.375,46
15 160,00 9
34Lợp tole sóng vuông mạ màu dày 0.5mm
100m2 20,37
25 6,79 3
34 Sản xuất khung thép tấn 2,3
7 15
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW - Biến thế hàn xoay
chiều - công suất - 23,0 kW
0,32 7- Máy khoan đứng - công suất - 4,5 kW
Trang 121
- Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T
36 Lắp dựng khung thép tấn 2,3
7 24
- Cần trục ô tô - sức nâng - 30,0 T
- Cần trục ô tô - sức nâng - 30,0 T
4,00 1
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
- Máy khoan đứng - công suất - 4,5 kW
- Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất - 360,00 m3/h
37 Sơn sắt thép các loại 2 nước m2 136,68
8 25,00 5
38 Đắp cát nền móng công trình m3 220,7
4 5
- Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng - 9,0 T - Đầm bánh hơi tự
hành - trọng lượng - 9,0 T
7,19 1- Máy ủi - công suất - 108,0 CV
39 Bê tông nền, đá 1x2 M200 m3 24,7
6 32
- Máy trộn bê tông - dung tích - 250,0 lít - Máy trộn bê tông -
dung tích - 250,0 lít 20,00 1- Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất - 1,0 kW
40 Bê tông nền, đá 1x2 M200 m3 332,1
2 24
- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h - Xe bơm bê tông, tự
hành - năng suất - 50 m3/h
200,00 2- Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất - 1,0 kW
41Xoa nền + phủ hóa chất Ashford Formula
m2 1.814,05
17- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít 333,00 5
42Xây cầu thang gạch thẻ (4x8x19) vữa M75 h<4m
m3 19,8
1 40
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít (2 máy)
11,11 2
Trang 122
43Xây cầu thang gạch thẻ (4x8x19) vữa M75 h<16m
m3 16,9
2 40
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít 11,11
2
44Xây hộp gen gạch thẻ 4x8x19 chiều dầy <=10cm, h <=4m M75
m3 82,31
40- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít 11,11
8,00
45Xây tường gạch thẻ 4x8x19 chiều dầy <=10cm, h <=4m M75
m3 30,4
9 40
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít 11,11
3,00
46Xây tường, hộp gen gạch thẻ 4x8x19 chiều dầy <=30cm, h <=4m M75
m3 85,39
40- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít 11,11
8,00
47Xây tường gạch ống 8x8x19 chiều dầy <=10cm, h <=4m M75
m3 461,34
17- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít 11,11
42,00
48Xây tường gạch thẻ 4x8x19 chiều dầy <=10cm, h <=16m M75
m3 128,59
40- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít 11,11
12,00
49Xây tường gạch thẻ 4x8x19 chiều dầy <=30cm, h <=16m M75
m3 134,62
40- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít 11,11
12,00
50Xây tường gạch ống 8x8x19 chiều dầy <=10cm, h <=16m M75
m3 1.476,00
17- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít 11,11
133,00
51Xây tường gạch ống 8x8x19 chiều dày <=10cm chiều cao <=50 m,
m3 239,3
0 21
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
11,11 22- Máy vận thăng lồng - sức nâng - 3,0 T - H nâng 100 m
- Cần trục tháp - sức nâng - 25,0 T
52Xây tường gạch silicat 6, 5x12x25 chiều dày <= 33 PC40
m3 7,68
10 3,33 3,0
0
53Xây tường thông gió gạch thông gió 20 x 20 cm
m2 39,60
8 13,20 3,0
0
II CÔNG TÁC PHẦN HOÀN THIỆN
54Lắp dựng cửa khung sắt, khung nhôm hệ 100 kính cường lực
m2 99,00
12 13,33 8
Trang 123
12mm
55Lắp dựng cửa khung sắt, khung nhôm hệ 100 kính cường lực 8mm
m2 205,20
12 13,33 16,0
0
56Lắp dựng cửa khung sắt, khung nhôm hệ 100 kính cường lực mài mờ 8mm bản lề tự đóng
m2 515,97
12 13,33 38,7
1
57Lắp dựng cửa khung sắt, khung nhôm hệ 70 kính cường lực mài mờ 8mm bản lề tự đóng
m2 727,49
12 13,33 55,0
0
58Lắp dựng cửa sổ trượt khung nhôm hệ 70 kính trắng 5mm
m2 1.177,38
18 24,50 48,0
0
59Cung cấp lắp dựng vách kính khung nhôm hệ 100, kính cường lực 8mm
m2 430,00
12 13,33 32,2
6
60Cung cấp lắp dựng vách kính khung nhôm hệ 70
m2 655,67
18 24,50 2
7
61 Lắp dựng cửa sắt xếp, cửa cuốn m2 48,96
5- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
10,00 5,0
0
62Trát tường ngòai chiều dày trát 1.5cm vữa M75
m2 6.321,18
52- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít (4 máy)
217,97 29
63Trát tường trong chiều dày trát 1.5cm vữa M75
m2 16.621,76
40- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít (4 máy)
217,97 76,0
0
64Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang chiều dày trát 1.5cm vữa M75
m2 7.670,06
40- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít (4 máy)
217,97 35,0
0
65 Trát xà dầm vữa M75 m2 5.646,03
40- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít (4 máy)
217,97 26,0
0
66 Ốp Alu mặt tiền m2 8 80,00 3
Trang 124
266,45
67SXLD thép tráng kẽm L50x50x5 mương thu nước tầng hầm
tấn 2,5
9 6
- Máy cắt tôn - công suất - 15,0 kW
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
0,30 9
- Máy lốc tôn - công suất - 5,0 kW
- Máy mài - công suất - 2,7 kW
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
68 Sản xuất, lắp dựng lan can sắt tấn 15,44
15- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
0,40 39
69Làm trần bằng tấm thạch cao hoa văn 60x60 cm
m2 8.324,02
30 375,00 22
70Làm trần thạch cao chìm khung nhôm
m2 551,65
30 20,00 28
71Trần sợi khoáng khung kim loại nổi chống ẩm
m2 555,19
30 20,00 28
72 Ốp tường, trụ, cột gạch 20x25cm m2 10.015,36
48- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW
- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 Kw 75,00
134,00
73Ốp đá granít tự nhiên vào tường, cột có chốt bằng inox
m2 92,68
13- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW
- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 Kw 16,00 6
74 Lát nền, sàn gạch Mosaic vữa M75 m2 108,16
5- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW
- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW 28,57 4
75Lát nền, sàn gạch thạch anh 20x20 vữa M75
m2 868,66
26- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW
- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW 48,26 18
76Lát nền, sàn gạch thạch anh 40x40 vữa M75
m2 9.859,71
28- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW
- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW 201,22 49
Trang 125
77Lát nền, sàn gạch Terrazo vữa M75
m2 401,93
13- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW
- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW 85,71
5,00
78Láng nền sàn không đánh mầu, dày 3, 0 cm, vữa XM mác 75
m2 239,28
26- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít 125,00 2
79 Lát đá bậc cầu thang m2 613,14
30- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW
- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW 40,00 16
80 Lát đá bậc tam cấp, xi măng PC40 m2 162,07
16- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW
- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW 20,00 8
81Lát đá mặt bệ các loại, xi măng PC40
m2 163,75
27- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW
- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW 17,14 10
82 Sơn Epoxy tường m2 277,07
15 150,00 2,0
0
83 Bả matít vào tường trong nhà m2 16.252,01
64 257,97 63,0
0
84 Bả matít vào tường ngoài nhà m2 6.056,84
58 116,00 52,0
0
85Bả matít vào cột,dầm, trần ngoài nhà
m2 2.981,20
48 120,00 23,0
0
86Bả matít vào cột,dầm, trần trong nhà
m2 15.247,11
64 257,97 59,0
0
87Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả 1 nước lót + 2 nước phủ bằng sơn ICI Dulux
m2 31.499,12
30 492,17 64
88Sơn tường ngoài nhà đã bả 1 nước lót + 2 nước phủ bằng sơn ICI Dulux
m2 6.056,85
24 378,55 16
Trang 126
3.5.2 TIẾN ĐỘ THI CÔNG & BIỂU ĐỒ HUY ĐỘNG NHÂN LỰC
Trang 127
STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC CN NGÀYTỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG 410
I Công tác thi công tầng hầm1 Công tác trắc đạc công trình 3 152 Đào móng chiều rộng <=6m bằng máy đào 10 133 Đắp đất công trình bằng đầm cóc 10 474 Đắp cát nền móng công trìnhII Công tác thi công tầng hầm 841 Bê tông lót móng + lót dầm móng 43 22 Cốt thép móng các loại 26 133 Ván khuôn móng 50 124 Bê tông móng đá 1x2 M250 rộng <=250cm 60 25 Lắp đặt cốt thép nền tầng hầm các loại 37 86 Lắp đặt ván khuôn nền tầng hầm 25 57 Đổ Bê-tông nền tầng hầm 12 28 Cốt thép trụ, cột tường các loại tầng hầm 66 79 Ván khuôn trụ, cột, tường các loại tầng hầm 27 11
10 Đổ Bê-tông trụ, cột, tường các loại tầng hầm 24 211 Lắp đặt ván khuôn sàn, cầu thang, đà giằng tầng hầm 50 1512 Lắp đặt cốt thép đà giằng, cốt thép sàn, cầu thang 58 713 Đổ Bê-tông sàn, cầu thang bộ, đà giằng các loại 50 2III Công tác thi công tầng trệt 231 Cốt thép trụ, cột các loại tầng trệt 37 42 Ván khuôn trụ, cột các loại tầng trệt 27 33 Đổ Bê-tông trụ, cột các loại tầng trệt 36 14 Lắp đặt ván khuôn sàn, cầu thang, đà giằng 50 145 Lắp đặt cốt thép đà giằng, cốt thép sàn, cầu thang các loại 50 76 Đổ Bê-tông sàn, cầu thang bộ, đà giằng các loại
IV Công tác thi công tầng 2 43 23V Công tác thi công tầng 3 43 23VI Công tác thi công tầng 4 43 23VII Công tác thi công tầng mái 61 Cốt thép trụ, cột các loại tầng mái 25 12 Ván khuôn trụ, cột các loại sàn tầng mái<=50m 8 13 Đổ Bê-tông trụ, cột các loại tầng mái<=50m 13 14 Lắp đặt ván khuôn sàn, cầu thang, đà giằng các loại 8 15 Lắp đặt cốt thép đà giằng, cốt thép sàn, cầu thang các loại 14 16 Đổ Bê-tông sàn, cầu thang bộ, đà giằng các loại 8 1
VIII Công tác lợp mái 201 Sản xuất xà gồ thép 10 82 Lắp dựng xà gồ thép 10 33 Lợp tole sóng vuông mạ màu dày 0.5mm 25 34 Sản xuất lắp dựng khung thép 15 7
IX Công tác hoàn thiện 1731 Xoa nền + phủ hóa chất Ashford Formula 24 52 Xây hộp gen gạch thẻ 4x8x19 chiều dầy <=10cm M75 29 33 Xây tường gạch ống 8x8x19 chiều dầy <=10cm M75 29 64 Trát tường ngòai chiều dày trát 1.5cm vữa M75 52 195 Trát tường trong, trụ cột chiều dày trát 1.5cm vữa M75 40 506 Trát xà dầm vữa M75 40 177 Ốp tường, trụ, cột gạch 20x25cm 21 259 Lát nền, sàn gạch thạch anh 20x20 vữa M75 26 18
10 Lát nền, sàn gạch thạch anh 40x40 vữa M75 28 4911 Bả matít vào tường trong nhà 64 6312 Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả 1 nước lót + 2 nước phủ 30 6413 Sơn tường ngoài nhà đã bả 1 nước lót + 2 nước phủ 24 16
24
160 147 143
102
44
107 107
T4Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 13 Tháng 14
T11 T12
BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC
T3 T4 T5 T6
54 5274
T1 T2 T3Tháng 02Tháng 01 Tháng 08Tháng 07Tháng 06Tháng 05Tháng 04Tháng 03 Tháng 9
T7 T8 T9 T10
107
56 49
50
100
150
3.6 GIÁ DỰ THẦU- GÓI THẦU: KHỐI NHÀ CHÍNH BỆNH VIỆN QUẬN
TÂN PHÚ
3.6.1 Căn cứ lập đơn giá dự thầu
Căn cứ nội dung yêu cầu trong hồ sơ mời thầu của Ban quản lý Đầu tư Xây dựng
công trình Quận Tân Phú
Căn cứ thực tế khảo sát hiện trường.
Căn cứ biện pháp thi công thực tế do Nhà thầu lập.
Căn cứ bản vẽ thiết kế công trình và thực tế hiện trạng, vị trí công trình đã được
khảo sát.
Căn cứ giá vật liệu của các đơn vị cung cấp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào định mức nội bộ của công ty TNHH Xây dựng An Phong.
3.6.2 Văn bản áp dụng
Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/04/2010 của Bộ xây dựng V/v hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của chính phủ V/v quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của
Việt nam có thuê mướn lao động.
Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống
thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ xây dựng V/v Hướng dẫn
phương pháp xác định giá ca máy thiết bị thi công xây dựng công trình.
Căn cứ nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng và nghị định 49/NĐ-CP ngày18/04/2008 về việc
sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004.
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005.
Căn cứ nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của chính phủ.
Trang 128
3.6.3 GIÁ TRỊ DỰ THẦU
GÓI THẦU: KHỐI NHÀ CHÍNH BỆNH VIỆN QUẬN TÂN PHÚ
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG PHÚ TRUNG-QUẬN TÂN PHÚ
(Đơn vị tính: Đồng)
STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC GIÁ TRỊ
1 PHẦN THÔ 34.476.140.079
2 PHẦN HOÀN THIỆN 29.013.304.100
3 TỔNG CỘNG GIÁ TRỊ DỰ THẦU 63.489.444.180
LÀM TRÒN 63.489.000.000
(Bằng chữ: Sáu mươi ba tỷ bốn trăm tám mươi chín triệu đồng)
Tp. Hồ Chí Minh ngày….tháng….năm 2013
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
Trang 129
3.6.4 TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
Gói thầu: Khối nhà chính Bệnh viện Quận Tân Phú
STT Mã CV HẠNG MỤC CÔNG VIỆCĐơn
vịKhối lượng
Đơn giá Thành tiền
I CÔNG TÁC PHẦN THÔ 34.476.140.079
1 AB.25111Đào móng chiều rộng <=6m bằng máy đào 0.8m3, đất cấp II
100m3 8
3,32 2.642.251 220.158.969
2 AB.65120Đắp đất công trình bằng đầm cóc, máy ủi 110CV, K=0,90
100m3 5
3,05 5.118.252 271.535.047
3 AB.41411Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5T trong phạm vi <=1000m, đất cấp II
100m3 3
0,27 2.285.411 69.179.859
4 AF.11112Bê tông lót móng rộng <=250cm đá 1x2 M150
m3 18
4,13 1.532.725 282.221.414
5 AF.31114Bê tông móng đá 1x2 M250 rộng <=250cm
m3 1.10
0,26 1.841.785 2.026.441.065
6 AF.12314Bê tông giằng móng đá 1x2 M250
m3 1
2,96 2.148.408 27.847.241
7 AF.11111Bê tông lót dầm tầng hầm đá 4x6 M100
m3 9
8,23 1.207.868 118.650.646
8 AF.32314Bê tông dầm tầng hầm đá 1x2 M250
m3 270,26 2.531.828 684.251.961
9 AF.22214Bê tông cột đá 1x2 M250 td <=0.1m2, h<=4m
m3 16,76 2.760.444 46.260.067
10 AF.22254Bê tông cột đá 1x2 M250 td >0.1m2, h<=4m
m3 175,39 2.883.311 505.703.858
11 AF.22224Bê tông cột đá 1x2 M250 td <=0.1m2, h<=16m
m3 226,96 2.860.199 649.150.745
12 AF.22264Bê tông cột đá 1x2 M250 td >0.1m2, h<=16m
m3 112,87 2.619.612 295.664.114
13 AF.32114Bê tông tường hầm đá 1x2 M250 dày <=45cm
m3 112,87 2.615.500 295.199.928
14 AF.32314Bê tông dầm sàn đá 1x2 M250
m3 1.238,48 1.119.378 1.386.322.927
15 AF.21112Bê tông lót nền tầng hầm đá 1x2 M200
m3 98,51 1.106.834 109.029.781
16 AF.31214Bê tông nền tầng hầm đá 1x2 M250
m3 583,54 1.715.708 1.001.184.644
17 AF.32314Bê tông sàn mái đá 1x2 M250
m3 1.422,20 2.367.552 3.367.135.295
18 AF.12612Bê tông cầu thang đá 1x2 M250
m3 78,37 2.366.925 185.502.048
Trang 130
19 AF.32314Bê tông lanh tô, lanh tô liền mái hắt, máng nước, tấm đan, ô văng đá 1x2 M200
m3 178,40 2.367.552 422.364.026
20 AG.31211 Ván khuôn móng 100m2 19,01 11.543.380 219.393.484
21 AF.81141 Ván khuôn giằng móng 100m2 1,04 19.605.103 20.330.492
22 AF.82111Ván khuôn cột vuông, chữ nhật
100m2 45,43 17.552.676 797.483.035
23 AF.81311Ván khuôn tường thẳng chiều dầy<= 45cm
100m2 12,01 15.644.031 187.820.670
24 AG.31211 Ván khuôn xà, dầm 100m2 116,12 11.543.380 1.340.411.538
25 AG.31111Ván khuôn sàn mái, cầu thang
100m2 115,57 12.309.528 1.422.628.211
26 AF.61110Cốt thép móng đường kính <=10mm
tấn 13,13 27.518.023 361.366.672
27 AF.61120Cốt thép móng đường kính <=18mm
tấn 33,97 27.362.916 929.463.514
28 AF.61130Cốt thép móng đường kính >18mm
tấn 61,86 26.774.322 1.656.152.448
29 AF.61511Cốt thép xà dầm, giằng móng đường kính <=10mm, h <=4m
tấn 0,28 29.039.290 8.212.311
30 AF.61521Cốt thép xà dầm, giằng móng đường kính <=18mm, h <=4m
tấn 1,59 27.900.491 44.336.670
31 AF.61411Cốt thép cột, trụ đường kính <=10mm, h <=4m
tấn 8,30 28.627.800 237.467.600
32 AF.61421Cốt thép cột, trụ đường kính <=18mm, h <=4m
tấn 13,98 27.909.998 390.237.598
33 AF.61431Cốt thép cột, trụ đường kính >18mm, h <=4m
tấn 47,67 27.564.998 1.313.940.766
34 AF.61412Cốt thép cột, trụ đường kính <=10mm, h <=16m
tấn 5,33 28.746.871 153.278.317
35 AF.61422Cốt thép cột, trụ đường kính <=18mm, h <=16m
tấn 28,27 27.981.437 790.923.294
36 AF.61432Cốt thép cột, trụ đường kính >18mm, h <=16m
tấn 7,19 27.718.429 199.406.380
37 AF.61413Cốt thép cột, trụ đường kính <=10mm, h <=50m
tấn 0,36 29.370.495 10.485.267
38 AF.61423Cốt thép cột, trụ đường kính <=18mm, h <=50m
tấn 1,31 28.353.992 37.115.375
39 AF.61311Cốt thép tường đường kính <=10mm, h <=4m
tấn 6,50 28.158.651 182.946.755
40 AF.61321Cốt thép tường đường kính <=18mm, h <=4m
tấn 8,67 28.245.126 244.969.979
Trang 131
41 AF.61711Cốt thép dầm sàn đường kính <=10mm, h <=16m
tấn 20,66 28.549.188 589.886.187
42 AF.61721Cốt thép dầm sàn đường kính <=18mm, h <=16m
tấn 45,60 28.200.669 1.285.911.021
43 AF.61711Cốt thép sàn mái đk <=10mm, h <=16m
tấn 130,52 28.552.644 3.726.599.753
44 AF.61712Cốt thép sàn mái đk <=10mm, h <=50m
tấn 12,36 29.183.118 360.747.116
45 AF.61722Cốt thép dầm sàn đường kính <=18mm, h <=50m
tấn 12,47 28.726.389 358.074.435
46 AF.61811Cốt thép cầu thang đk <=10mm, h <=4m
tấn 0,53 29.637.551 15.586.388
47 AF.61821Cốt thép cầu thang đk <=18mm, h <=4m
tấn 3,07 29.256.154 89.828.094
48 AF.61812Cốt thép cầu thang đk <=10mm, h <=16m
tấn 0,96 29.784.491 28.697.357
49 AF.61822Cốt thép cầu thang đk <=18mm, h <=16m
tấn 5,51 29.360.324 161.737.216
50 AF.61611Cốt thép lanh tô liền mái hắt, máng nước đk <=10mm, h <=4m
tấn 1,85 30.760.069 56.946.115
51 AF.61621Cốt thép lanh tô liền mái hắt, máng nước đk <=18mm, h <=4m
tấn 1,50 31.178.958 46.918.096
52 AF.61612Cốt thép lanh tô liền mái hắt, máng nước đk <=10mm, h <=16m
tấn 5,47 30.331.193 165.917.694
53 AF.61622Cốt thép lanh tô liền mái hắt, máng nước đk <=18mm, h <=16m
tấn 4,50 31.342.960 141.043.319
54 AI.11221 Sản xuất xà gồ thép tấn 9,79 23.867.912 233.666.861
55 AI.61131 Lắp dựng xà gồ thép tấn 9,79 1.130.078 11.063.462
56 AK.83462 Sơn sắt thép các loại 3 nước m2 1.375,46 57.411 78.966.135
57 TTBu long liên kết xà gồ M12 L=35
cái 1.296,00 6.604 8.558.784
58 AK.12221Lợp tole sóng vuông mạ màu dày 0.5mm
100m2 20,37 10.285.091 209.523.766
59 AI.11112 Sản xuất khung thép tấn 2,37 35.733.712 84.520.949
60 AI.61122 Lắp dựng khung thép tấn 2,37 5.022.163 11.878.922
61 AK.83461 Sơn sắt thép các loại 2 nước m2 136,68 269.257 36.801.641
Trang 132
62 AB.13411 Đắp cát nền móng công trình m3 220,74 415.996 91.828.305
63 AF.11313 Bê tông nền, đá 1x2 M200 m3 24,76 1.385.209 34.304.012
64 AF.31213 Bê tông nền, đá 1x2 M200 m3 332,12 1.715.708 569.820.131
65 AK.41214Xoa nền + phủ hóa chất Ashford Formula
m2 1.814,05 48.804 88.532.707
66 AE.35114Xây cầu thang gạch thẻ (4x8x19) vữa M75 h<4m
m3 19,81 2.121.826 42.024.037
67 AE.35124Xây cầu thang gạch thẻ (4x8x19) vữa M75 h<16m
m3 16,92 2.276.060 38.511.162
68 AE.35114Xây hộp gen gạch thẻ 4x8x19 chiều dầy <=10cm, h <=4m M75
m3 82,31 2.121.826 174.646.649
69 AE.52114Xây tường gạch thẻ 4x8x19 chiều dầy <=10cm, h <=4m M75
m3 30,49 2.229.511 67.981.139
70 AE.32215Xây tường, hộp gen gạch thẻ 4x8x19 chiều dầy <=30cm, h <=4m M75
m3 85,39 2.136.564 182.432.184
71 AE.61114Xây tường gạch ống 8x8x19 chiều dầy <=10cm, h <=4m M75
m3 461,34 1.032.265 476.229.688
72 AE.52124Xây tường gạch thẻ 4x8x19 chiều dầy <=10cm, h <=16m M75
m3 128,59 2.372.536 305.083.872
73 AE.52223Xây tường gạch thẻ 4x8x19 chiều dầy <=30cm, h <=16m M75
m3 134,62 2.101.888 282.951.906
74 AE.61123Xây tường gạch ống 8x8x19 chiều dầy <=10cm, h <=16m M75
m3 1.476,00 1.063.272 1.569.393.828
75 AE.61134Xây tường gạch ống 8x8x19 chiều dày <=10cm chiều cao <=50 m,
m3 239,30 1.255.856 300.526.924
76 AE.82114Xây tường gạch silicat 6, 5x12x25 chiều dày <= 33 PC40
m3 7,68 1.941.806 14.913.069
77 AE.83114Xây tường thông gió gạch thông gió 20 x 20 cm
m2 39,60 553.362 21.913.146
CÔNG TÁC HOÀN THIỆN 29.013.304.100
78 AI.63121Lắp dựng cửa khung sắt, khung nhôm hệ 100 kính cường lực 12mm
m2 99,00 1.409.579 139.548.312
79 AI.63231Lắp dựng cửa khung sắt, khung nhôm hệ 100 kính cường lực 8mm
m2 205,20 1.591.878 326.653.367
Trang 133
80 AI.63231
Lắp dựng cửa khung sắt, khung nhôm hệ 100 kính cường lực mài mờ 8mm bản lề tự đóng
m2 515,97 1.591.878 821.361.294
81 AI.63232
Lắp dựng cửa khung sắt, khung nhôm hệ 70 kính cường lực mài mờ 8mm bản lề tự đóng
m2 727,49 1.335.978 971.904.086
82 AI.63121Lắp dựng cửa sổ trượt khung nhôm hệ 70 kính trắng 5mm
m2 1.177,38 952.128 1.121.016.987
83 AI.63121Cung cấp lắp dựng vách kính khung nhôm hệ 100, kính cường lực 8mm
m2 430,00 1.591.878 684.507.542
84 AI.63121Cung cấp lắp dựng vách kính khung nhôm hệ 70
m2 655,67 1.591.878 1.043.746.651
85 AI.63111Lắp dựng cửa sắt xếp, cửa cuốn
m2 48,96 1.192.725 58.395.815
86 AK.21124Trát tường ngòai chiều dày trát 1.5cm vữa M75
m2 6.321,18 98.883 625.057.927
87 AK.21224Trát tường trong chiều dày trát 1.5cm vữa M75
m2 16.621,76 80.117 1.331.684.622
88 AK.22124Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang chiều dày trát 1.5cm vữa M75
m2 7.670,06 187.796 1.440.407.677
89 AK.23114 Trát xà dầm vữa M75 m2 5.646,03 130.717 738.034.472
90 AK.12331 Ốp Alu mặt tiền m2 266,45 234.998 62.614.158
91 AI.52112SXLD thép tráng kẽm L50x50x5 mương thu nước tầng hầm
tấn 2,59 34.684.304 89.901.716
92 AI.11421Sản xuất, lắp dựng lan can sắt
tấn 15,44 35.227.124 543.906.795
93 AK.64110Làm trần bằng tấm thạch cao hoa văn 60x60 cm
m2 8.324,02 109.306 909.862.564
94 AK.66110Làm trần thạch cao chìm khung nhôm
m2 551,65 204.078 112.579.443
95 AK.64110Trần sợi khoáng khung kim loại nổi chống ẩm
m2 555,19 649.380 360.528.838
96 AK.31110Ốp tường, trụ, cột gạch 20x25cm
m2 10.015,36 440.782 4.414.587.949
97 AK.32110Ốp đá granít tự nhiên vào tường, cột có chốt bằng inox
m2 92,68 2.031.097 188.231.945
98 AK.51254Lát nền, sàn gạch Mosaic vữa M75
m2 108,16 492.804 53.301.651
99 AK.51224Lát nền, sàn gạch thạch anh 20x20 vữa M75
m2 868,66 336.704 292.479.919
Trang 134
100 AK.51250Lát nền, sàn gạch thạch anh 40x40 vữa M75
m2 9.859,71 259.147 2.555.111.072
101 AK.51254Lát nền, sàn gạch Terrazo vữa M75
m2 401,93 217.613 87.465.286
102 TTCung cấp Sika latex trộn vữa chống thấm
lít 1.788,35 65.500 117.137.043
103 AK.41124Láng nền sàn không đánh mầu, dày 3, 0 cm, vữa XM mác 75
m2 239,28 61.861 14.801.967
104 AK.56220 Lát đá bậc cầu thang m2 613,14 1.948.117 1.194.470.289
105 AK.56210Lát đá bậc tam cấp, xi măng PC40
m2 162,07 1.939.996 314.409.398
106 AK.56230Lát đá mặt bệ các loại, xi măng PC40
m2 163,75 1.999.994 327.499.059
107 AK.92111 Sơn Epoxy tường m2 277,07 282.096 78.160.364
108 AK.82110 Bả matít vào tường trong nhà m2 16.252,01 104.767 1.702.680.366
109 AK.82110Bả matít vào tường ngoài nhà
m2 6.056,84 104.767 634.559.115
110 AK.82320Bả matít vào cột,dầm, trần ngoài nhà
m2 2.981,20 171.951 512.620.031
111 AK.82220Bả matít vào cột,dầm, trần trong nhà
m2 15.247,11 138.359 2.109.576.867
112 AK.84412
Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả 1 nước lót + 2 nước phủ bằng sơn ICI Dulux
m2 31.499,12 42.696 1.344.894.906
113 AK.84414Sơn tường ngoài nhà đã bả 1 nước lót + 2 nước phủ bằng sơn ICI Dulux
m2 6.056,85 49.362 298.979.677
114 AL.61110Lắp dựng dàn giáo ngoài, cao <=16m
100m2 39,88 2.310.161 92.129.217
115 AL.61120Lắp dựng dàn giáo ngoài, cao <=50m
100m2 14,88 2.715.067 40.388.793
116 AL.61210Lắp dựng dàn giáo trong, cao >3,6, chiều cao chuẩn 3,6m
100m2 146,62 1.566.433 229.665.350
117 AL.71120Bốc xếp, Vận chuyển lên cao sỏi, đá dăm các loại
m3 92,49 230.004 21.273.106
118 AL.71130Bốc xếp, Vận chuyển lên cao các loại sơn, bột (bột đá, bột bả...)
tấn 28,22 202.565 5.717.207
119 AL.72120Bốc xếp, Vận chuyển lên cao gạch ốp, lát các loại
10m2 2.149,60 82.286 176.881.140
120 AL.73310Bốc xếp, Vận chuyển lên cao xi măng các loại
tấn 683,21 208.183 142.232.866
Trang 135
121 AL.75110Bốc xếp, Vận chuyển lên cao cửa các loại
m2 3.308,00 206.269 682.337.250
TỔNG CỘNG (I) + (II) 63.489.444.180
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
3.6.5 BIỂU CHI TIẾT GIÁ DỰ THẦU
STT Mã CV Mã VT Tên công việc/Hao phí Đơn vịĐịnh mức
Đơn giáThành
tiền
I PHẦN THÔ
1 AB.25111 Đào móng chiều rộng <=6m bằng máy đào
100m3
Trang 136
0.8m3, đất cấp II
NC Nhân công NC 1.067.508
NC130 - Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 4,75 224.738
MA Máy MA 997.559
MA0006- Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu - 0,80 m3
ca 0,32 3.156.832
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%51.627
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 2.116.693
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 137.585
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 123.985
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 2.378.264
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 237.826
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 2.616.090
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 26.161
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 2.642.251
2 AB.65120 Đắp đất công trình bằng đầm cóc, máy ủi 110CV, K=0,90
100m3
NC Nhân công NC 2.320.840
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 8,84 262.538
MA Máy MA 1.679.360
MA0080- Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng - 60 kg
ca 4,42 379.946
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%100.005
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 4.100.205
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 266.513
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 240.169
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 4.606.888
Trang 137
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 460.689
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 5.067.576
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 50.676
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 5.118.252
3 AB.41411 Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5T trong phạm vi <=1000m, đất cấp II
100m3
MA Máy MA 1.786.177
MA0119- Ô tô tự đổ - trọng tải - 5,0 T
ca 1,11 1.607.720
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%44.654
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 1.830.831
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 119.004
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 107.241
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 2.057.076
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 205.708
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 2.262.784
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 22.628
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 2.285.411
4 AF.21112 Bê tông lót móng móng đá 2x4 M150 - độ sụt 6 - 8cm
m3
VL Vật liệu VL 621.246
BTTP1 Bê-tông thương phẩm lít 1,03 606.093 621.246
NC Nhân công NC 319.129
NC130 - Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 1,42 224.738 319.129
MA Máy MA 257.536
Trang 138
MA0224- Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T
ca 0,10 2.458.600 233.567
MA0355- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
ca 0,09 269.314 23.969
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%29.948
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 1.227.858
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 79.811
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 71.922
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 1.379.590
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 137.959
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 1.517.549
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 15.175
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 1.532.725
5 AF.31114 Bê tông móng đá 1x2 M250 rộng <=250cm
m3
VL Vật liệu VL 1.025.802
BTTP Bê-tông thương phẩm m3 1,025 1.000.782
NC Nhân công NC 191.028
NC130 - Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 0,85 224.738
MA Máy MA 222.629
MA0340- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
ca 0,03 4.557.364 150.393
MA0355- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
ca 0,09 269.314 23.969
MAK - Máy khác % 1,00 48.267 48.267
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%35.986
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 1.475.445
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 95.904
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 86.424
Trang 139
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 1.657.773
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 165.777
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 1.823.550
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 18.235
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 1.841.785
6 AF.12314 Bê tông xà dầm, giằng nhà, đá 1x2 M250
m3
VL Vật liệu VL 731.953
VL040701 - Xi măng PC40 kg 335,18 1.150 385.451
VL040196 - Cát vàng m3 0,49 230.000 111.981
VL040058 - Đá 1x2 m3 0,90 250.000 225.756
VL040398 - Nước lít 189,63 8 1.517
VLK - Vật liệu khác % 1,00 7.247
NC Nhân công NC 867.353
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 3,56 243.638
MA Máy MA 79.795
MA0313- Máy trộn bê tông - dung tích - 250,0 lít
ca 0,10 329.672 31.319
MA0355- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
ca 0,18 269.314 48.477
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%41.978
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 1.721.079
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 111.870
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 100.812
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 1.933.761
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 193.376
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 2.127.137
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM GXDNT GXD x 1% 21.271
Trang 140
TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 2.148.408
7 AF.32314 Bê tông dầm tầng hầm đá 1x2 M250
m3
VL Vật liệu VL 1.025.802
VL040701 Bê-tông thương phẩm kg 1,025 1.000.782 1.025.802
NC Nhân công NC 623.714
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 2,56 243.638 623.714
MA Máy MA 200.858
MA0340- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
ca 0,03 4.557.364 150.393
MA0355- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
ca 0,18 269.314 48.477
MAK - Máy khác % 1,00 1.989
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%46.259
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 2.028.234
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 131.835
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 118.804
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 2.278.874
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 227.887
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 2.506.761
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 25.068
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 2.531.828
8 AF.22254 Bê tông cột đá 1x2 M250 td >0.1m2, h<=4m
m3
VL Vật liệu VL 1.104.296
VL040329 - Gỗ ván cầu công tác m3 0,02 3.850.000 77.000
Trang 141
VL040090 - Đinh kg 0,05 17.923 860
VL040092 - Đinh đỉa cái 0,35 1.800 634
BTTP Bê-tông thương phẩm kg 1,025 1.000.782 1.025.802
NC Nhân công NC 740.661
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 3,04 243.638 740.661
MA Máy MA 408.512
MA0340- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
ca 0,03 4.557.364 150.393
MA0355- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
ca 0,20 269.314 53.863
MAK - Máy khác % 1,00 204.256
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%56.337
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 2.309.805
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 150.137
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 135.297
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 2.595.239
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 259.524
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 2.854.763
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 28.548
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 2.883.311
9 AF.32224 Bê tông cột đá 1x2 M250 td <=0.1m2, h<=16m
m3
VL Vật liệu VL 1.104.296
VL040329 - Gỗ ván cầu công tác m3 0,02 3.850.000 77.000
VL040090 - Đinh kg 0,05 17.923 860
VL040092 - Đinh đỉa cái 0,35 1.800 634
BTTP Bê-tông thương phẩm kg 1,025 1.000.782 1.025.802
Trang 142
NC Nhân công NC 928.263
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 3,81 243.638 928.263
MA Máy MA 202.847
MA0340- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
ca 0,03 4.557.364 150.393
MA0355- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
ca 0,18 269.314 48.477
MAK - Máy khác % 2,00 3.977
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%55.885
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 2.291.290
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 148.934
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 134.212
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 2.574.436
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 257.444
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 2.831.880
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 28.319
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 2.860.199
10 AF.32244 Bê tông cột đá 1x2 M250 td >0.1m2, h<=16m
m3
VL Vật liệu VL 1.104.296
VL040329 - Gỗ ván cầu công tác m3 0,02 3.850.000 77.000
VL040090 - Đinh kg 0,05 17.923 860
VL040092 - Đinh đỉa cái 0,35 1.800 634
BTTP Bê-tông thương phẩm kg 1,025 1.000.782 1.025.802
NC Nhân công NC 811.316
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 3,33 243.638 811.316
MA Máy MA 208.341
Trang 143
MA0340- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
ca 0,03 4.557.364 150.393
MA0355- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
ca 0,20 269.314 53.863
MAK - Máy khác % 2,00 4.085
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%53.099
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 2.098.558
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 136.406
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 122.923
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 2.357.887
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 235.789
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 2.593.676
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 25.937
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 2.619.612
11 AF.32114 Bê tông tường hầm đá 1x2 M250 dày <=45cm
m3
VL Vật liệu VL 1.219.586
VL040329 - Gỗ ván cầu công tác m3 0,05 3.850.000 188.650
VL040090 - Đinh kg 0,20 17.923 3.567
VL040092 - Đinh đỉa cái 0,87 1.800 1.568
BTTP Bê-tông thương phẩm m3 1,025 1.000.782 1.025.802
NC Nhân công NC 623.714
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 2,56 243.638 623.714
MA Máy MA 200.858
MA0340- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
ca 0,03 4.557.364 150.393
MA0355- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
ca 0,18 269.314 48.477
MAK - Máy khác % 1,00 1.989
Trang 144
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%51.104
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 2.095.263
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 136.192
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 122.730
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 2.354.185
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 235.419
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 2.589.604
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 25.896
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 2.615.500
12 AF.32314 Bê tông dầm sàn đá 1x2 M250
m3
VL Vật liệu VL 1.025.802
BTTP Bê-tông thương phẩm m3 1,025 1.000.782 1.025.802
NC Nhân công NC 623.714
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 2,56 243.638 623.714
MA Máy MA 200.858
MA0340- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
ca 0,03 4.557.364 150.393
MA0355- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
ca 0,18 269.314 48.477
MAK - Máy khác % 1,00 1.989
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%46.259
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 896.728
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 58.287
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 52.526
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 1.007.541
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 100.754
Trang 145
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 1.108.295
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 11.083
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 1.119.378
13 AF.21112 Bê tông lót nền tầng hầm đá 1x2 M200
m3
VL Vật liệu VL 621.246
BTTP1Bê-tông thương phẩm M150
kg 1,025 606.093 621.246
NC Nhân công NC 146.080
NC130 - Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 0,65 224.738 146.080
MA Máy MA 97.727
MA0224- Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T
ca 0,03 2.458.600 73.758
MA0355- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
ca 0,09 269.314 23.969
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%21.626
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 886.679
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 57.634
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 51.937
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 996.250
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 99.625
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 1.095.875
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 10.959
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 1.106.834
14 AF.31214 Bê tông nền tầng hầm đá 1x2 M250
m3
VL Vật liệu VL 1.025.802
BTTP Bê-tông thương phẩm m3 1,025 1.000.782 1.025.802
Trang 146
NC Nhân công NC 139.338
NC130 - Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 0,62 224.738 139.338
MA Máy MA 175.782
MA0340- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
ca 0,03 4.557.364 150.393
MA0350- Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất - 1,0 kW
ca 0,09 265.718 23.649
MAK - Máy khác % 1,00 1.740
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%33.523
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 1.374.445
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 89.339
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 80.508
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 1.544.292
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 154.429
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 1.698.721
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 16.987
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 1.715.708
15 AF.32314 Bê tông sàn mái đá 1x2 M250
m3
VL Vật liệu VL 1.025.802
BTTP Bê-tông thương phẩm kg 1,025 1.000.782 1.025.802
NC Nhân công NC 623.714
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 2,56 243.638 623.714
MA Máy MA 200.858
MA0340- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
ca 0,03 4.557.364 150.393
MA0355- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
ca 0,18 269.314 48.477
MAK - Máy khác % 1,00 1.989
Trang 147
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%46.259
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 1.896.634
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 123.281
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 111.095
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 2.131.010
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 213.101
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 2.344.111
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 23.441
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 2.367.552
16 AF.32314 Bê tông lanh tô m3
VL Vật liệu VL 1.025.802
BTTP Bê-tông thương phẩm kg 1,025 1.000.782 1.025.802
NC Nhân công NC 623.714
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 2,56 243.638 623.714
MA Máy MA 200.858
MA0340- Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất - 50 m3/h
ca 0,03 4.557.364 150.393
MA0355- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
ca 0,18 269.314 48.477
MAK - Máy khác % 1,00 1.989
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%46.259
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 1.896.634
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 123.281
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 111.095
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 2.131.010
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 213.101
Trang 148
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 2.344.111
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 23.441
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 2.367.552
17 AG.31211 Ván khuôn móng 100m2
VL Vật liệu VL 1.283.839
VL040327 - Gỗ ván m3 0,08 3.850.000 319.550
VL040325 - Gỗ nẹp, giằng chống m3 0,21 3.850.000 808.500
VL040090 - Đinh kg 4,97 17.923 89.077
VL040092 - Đinh đỉa cái 30,00 1.800 54.000
VLK - Vật liệu khác % 1,00 12.711
NC Nhân công NC 7.737.958
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 31,76 243.638 7.737.958
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%225.545
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 9.247.341
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 601.077
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 541.663
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 10.390.081
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 1.039.008
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 11.429.089
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 114.291
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 11.543.380
18 AF.82111 Ván khuôn cột vuông, chữ nhật
100m2
Trang 149
VL Vật liệu VL 2.971.017
VL040549 - Thép tấm kg 51,81 16.500 854.865
VL040535 - Thép hình kg 48,84 16.500 805.860
VL040316 - Gỗ chống m3 0,50 2.300.000 1.140.800
VL040414 - Que hàn kg 5,60 16.000 28.015
VLK - Vật liệu khác % 5,00 141.477
NC Nhân công NC 10.049.972
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 38,28 262.538 10.049.972
MA Máy MA 697.407
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,50 384.581 576.871
MA0266- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca 0,25 427.445 106.861
MAK - Máy khác % 2,00 13.675
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%342.960
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 14.061.357
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 913.988
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 823.644
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 15.798.989
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 1.579.899
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 17.378.888
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 173.789
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 17.552.676
19 AF.81311 Ván khuôn tường thẳng chiều dầy<= 45cm
100m2
VL Vật liệu VL 4.933.365
VL040327 - Gỗ ván m3 0,79 3.850.000 3.049.200
Trang 150
VL040315 - Gỗ đà, nẹp m3 0,19 3.850.000 731.500
VL040316 - Gỗ chống m3 0,36 2.300.000 821.100
VL040090 - Đinh kg 17,13 17.923 307.021
VLK - Vật liệu khác % 0,50 24.544
NC Nhân công NC 7.293.318
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 27,78 262.538 7.293.318
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%305.667
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 12.532.351
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 814.603
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 734.082
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 14.081.036
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 1.408.104
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 15.489.139
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 154.891
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 15.644.031
20 AF.83111 Ván khuôn sàn, cầu thang 100m2
VL Vật liệu VL 4.197.900
VL040579 - Ván công nghiệp m2 12,50 250.000 3.125.000
VL040357 - Khung xương kg 12,00 18.000 216.000
VL040237 - Cột chống thép ống kg 36,50 18.000 657.000
VLK - Vật liệu khác % 5,00 199.900
NC Nhân công NC 5.554.200
NC145 - Nhân công 4,5/7 Nhóm I công 19,50 284.831 5.554.200
MA Máy MA 108.998
Trang 151
MA0266- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca 0,25 427.445 106.861
MAK - Máy khác % 2,00 2.137
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%243.803
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 9.861.098
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 640.971
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 577.614
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 11.079.684
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 1.107.968
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 12.187.652
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 121.877
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 12.309.528
21 AF.61110 Cốt thép móng đường kính <=10mm
tấn
VL Vật liệu VL 18.640.320
VL040560 - Thép tròn f<=10mm kg 1.005,00 18.100 18.190.500
VL040255 - Dây thép buộc kg 21,42 21.000 449.820
NC Nhân công NC 2.757.987
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 11,32 243.638 2.757.987
MA Máy MA 108.564
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,40 271.409 108.564
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%537.672
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 22.044.543
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.432.895
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.291.259
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 24.768.697
Trang 152
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.476.870
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 27.245.567
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 272.456
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 27.518.023
22 AF.61120 Cốt thép móng đường kính <=18mm
tấn
VL Vật liệu VL 18.836.120
VL040561 - Thép tròn f<=18mm kg 1.020,00 18.100 18.462.000
VL040255 - Dây thép buộc kg 14,28 21.000 299.880
VL040414 - Que hàn kg 4,64 16.000 74.240
NC Nhân công NC 2.031.945
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 8,34 243.638 2.031.945
MA Máy MA 517.581
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,12 384.581 430.731
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,32 271.409 86.851
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%534.641
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 21.920.287
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.424.819
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.283.981
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 24.629.087
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.462.909
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 27.091.996
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 270.920
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 27.362.916
Trang 153
23 AF.61130 Cốt thép móng đường kính >18mm
tấn
VL Vật liệu VL 18.846.680
VL040564 - Thép tròn f>18mm kg 1.020,00 18.100 18.462.000
VL040255 - Dây thép buộc kg 14,28 21.000 299.880
VL040414 - Que hàn kg 5,30 16.000 84.800
NC Nhân công NC 1.547.104
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 6,35 243.638 1.547.104
MA Máy MA 531.843
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,27 384.581 488.418
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,16 271.409 43.425
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%523.141
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 21.448.768
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.394.170
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.256.362
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 24.099.300
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.409.930
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 26.509.229
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 265.092
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 26.774.322
24 AF.61511 Cốt thép xà dầm, giằng móng đường kính <=10mm, h <=4m
tấn
VL Vật liệu VL 18.640.320
VL040560 - Thép tròn f<=10mm kg 1.005,00 18.100 18.190.500
VL040255 - Dây thép buộc kg 21,42 21.000 449.820
NC Nhân công NC 3.946.943
Trang 154
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 16,20 243.638 3.946.943
MA Máy MA 108.564
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,40 271.409 108.564
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%567.396
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 23.263.222
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.512.109
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.362.643
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 26.137.975
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.613.798
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 28.751.773
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 287.518
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 29.039.290
25 AF.61521 Cốt thép xà dầm, giằng móng đường kính <=18mm, h <=4m
tấn
VL Vật liệu VL 18.837.080
VL040561 - Thép tròn f<=18mm kg 1.020,00 18.100 18.462.000
VL040255 - Dây thép buộc kg 14,28 21.000 299.880
VL040414 - Que hàn kg 4,70 16.000 75.200
NC Nhân công NC 2.446.130
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 10,04 243.638 2.446.130
MA Máy MA 522.581
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,13 384.581 435.730
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,32 271.409 86.851
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%545.145
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 22.350.936
Trang 155
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.452.811
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.309.206
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 25.112.953
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.511.295
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 27.624.248
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 276.242
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 27.900.491
26 AF.61411 Cốt thép cột, trụ đường kính <=10mm, h <=4m
tấn
VL Vật liệu VL 18.640.320
VL040560 - Thép tròn f<=10mm kg 1.005,00 18.100 18.190.500
VL040255 - Dây thép buộc kg 21,42 21.000 449.820
NC Nhân công NC 3.625.340
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 14,88 243.638 3.625.340
MA Máy MA 108.564
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,40 271.409 108.564
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%559.356
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 22.933.580
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.490.683
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.343.334
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 25.767.597
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.576.760
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 28.344.356
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 283.444
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 28.627.800
Trang 156
27 AF.61421 Cốt thép cột, trụ đường kính <=18mm, h <=4m
tấn
VL Vật liệu VL 18.839.000
VL040561 - Thép tròn f<=18mm kg 1.020,00 18.100 18.462.000
VL040255 - Dây thép buộc kg 14,28 21.000 299.880
VL040414 - Que hàn kg 4,82 16.000 77.120
NC Nhân công NC 2.441.257
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 10,02 243.638 2.441.257
MA Máy MA 532.965
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,16 384.581 446.114
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,32 271.409 86.851
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%545.331
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 22.358.553
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.453.306
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.309.652
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 25.121.511
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.512.151
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 27.633.662
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 276.337
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 27.909.998
28 AF.61431 Cốt thép cột, trụ đường kính >18mm, h <=4m
tấn
VL Vật liệu VL 18.861.080
VL040564 - Thép tròn f>18mm kg 1.020,00 18.100 18.462.000
VL040255 - Dây thép buộc kg 14,28 21.000 299.880
Trang 157
VL040414 - Que hàn kg 6,20 16.000 99.200
NC Nhân công NC 2.066.054
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 8,48 243.638 2.066.054
MA Máy MA 616.451
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,49 384.581 573.025
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,16 271.409 43.425
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%538.590
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 22.082.175
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.435.341
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.293.463
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 24.810.979
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.481.098
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 27.292.077
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 272.921
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 27.564.998
29 AF.61412 Cốt thép cột, trụ đường kính <=10mm, h <=16m
tấn
VL Vật liệu VL 18.640.320
VL040560 - Thép tròn f<=10mm kg 1.005,00 18.100 18.190.500
VL040255 - Dây thép buộc kg 21,42 21.000 449.820
NC Nhân công NC 3.717.923
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 15,26 243.638 3.717.923
MA Máy MA 128.175
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,40 271.409 108.564
MA0266- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca 0,04 427.445 17.098
Trang 158
MAK - Máy khác % 2,00 2.513
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%562.160
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 23.028.967
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.496.883
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.348.922
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 25.874.772
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.587.477
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 28.462.249
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 284.622
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 28.746.871
30 AF.61422 Cốt thép cột, trụ đường kính <=18mm, h <=16m
tấn
VL Vật liệu VL 18.839.000
VL040561 - Thép tròn f<=18mm kg 1.020,00 18.100 18.462.000
VL040255 - Dây thép buộc kg 14,28 21.000 299.880
VL040414 - Que hàn kg 4,82 16.000 77.120
NC Nhân công NC 2.482.676
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 10,19 243.638 2.482.676
MA Máy MA 561.064
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,16 384.581 446.114
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,32 271.409 86.851
MA0266- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca 0,04 427.445 17.098
MAK - Máy khác % 2,00 11.001
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%533.042
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 22.415.782
Trang 159
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.457.026
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.313.004
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 25.185.812
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.518.581
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 27.704.393
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 277.044
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 27.981.437
31 AF.61432 Cốt thép cột, trụ đường kính >18mm, h <=16m
tấn
VL Vật liệu VL 18.861.080
VL040564 - Thép tròn f>18mm kg 1.020,00 18.100 18.462.000
VL040255 - Dây thép buộc kg 14,28 21.000 299.880
VL040414 - Que hàn kg 6,20 16.000 99.200
NC Nhân công NC 2.156.200
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 8,85 243.638 2.156.200
MA Máy MA 646.220
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,49 384.581 573.025
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,16 271.409 43.425
MA0266- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca 0,04 427.445 17.098
MAK - Máy khác % 2,00 12.671
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%541.588
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 22.205.088
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.443.331
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.300.663
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 24.949.081
Trang 160
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.494.908
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 27.443.989
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 274.440
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 27.718.429
32 AF.61423 Cốt thép cột, trụ đường kính <=18mm, h <=50m
tấn
VL Vật liệu VL 18.821.688
VL040561 - Thép tròn f<=18mm kg 1.020,00 18.100 18.462.000
VL040255 - Dây thép buộc kg 14,28 18.100 258.468
VL040414 - Que hàn kg 4,82 21.000 101.220
NC Nhân công NC 2.731.187
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 11,21 243.638 2.731.187
MA Máy MA 607.353
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,16 384.581 446.114
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,32 384.581 123.066
MA0269- Máy vận thăng lồng - sức nâng - 3,0 T - H nâng 100 m
ca 0,03 271.409 6.785
MA0242- Cần trục tháp - sức nâng - 25,0 T
ca 0,03 779.155 19.479
MAK - Máy khác % 2,00 11.909
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%554.006
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 22.714.233
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.476.425
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.330.486
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 25.521.145
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.552.114
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 28.073.259
Trang 161
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 280.733
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 28.353.992
33 AF.61311 Cốt thép tường đường kính <=10mm, h <=4m
tấn
VL Vật liệu VL 18.578.202
VL040560 - Thép tròn f<=10mm kg 1.005,00 18.100 18.190.500
VL040255 - Dây thép buộc kg 21,42 18.100 387.702
NC Nhân công NC 3.320.792
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 13,63 243.638 3.320.792
MA Máy MA
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,40 271.409 108.564
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%550.189
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 22.557.747
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.466.254
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.321.320
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 25.345.320
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.534.532
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 27.879.852
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 278.799
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 28.158.651
34 AF.61321 Cốt thép tường đường kính <=18mm, h <=4m
tấn
VL Vật liệu VL 18.836.120
VL040561 - Thép tròn f<=18mm kg 1.020,00 18.100 18.462.000
VL040255 - Dây thép buộc kg 14,28 21.000 299.880
Trang 162
VL040414 - Que hàn kg 4,64 16.000 74.240
NC Nhân công NC 2.721.442
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 11,17 243.638 2.721.442
MA Máy MA 517.581
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,12 384.581 430.731
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,32 271.409 86.851
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%551.879
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 22.627.022
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.470.756
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.325.378
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 25.423.156
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.542.316
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 27.965.471
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 279.655
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 28.245.126
36 AF.61711 Cốt thép dầm sàn đường kính <=10mm, h <=16m
tấn
VL Vật liệu VL 18.640.320
VL040560 - Thép tròn f<=10mm kg 1.005,00 18.100 18.190.500
VL040255 - Dây thép buộc kg 21,42 21.000 449.820
NC Nhân công NC 3.564.431
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 14,63 243.638 3.564.431
MA Máy MA 110.735
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,40 271.409 108.564
MAK - Máy khác % 2,00 2.171
Trang 163
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%555.119
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 22.870.604
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.486.589
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.339.646
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 25.696.839
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.569.684
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 28.266.523
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 282.665
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 28.549.188
37 AF.61721 Cốt thép dầm sàn đường kính <=18mm, h <=16m
tấn
VL Vật liệu VL 18.835.752
VL040561 - Thép tròn f<=18mm kg 1.020,00 18.100 18.462.000
VL040255 - Dây thép buộc kg 14,28 21.000 299.880
VL040414 - Que hàn kg 4,62 16.000 73.872
NC Nhân công NC 2.658.096
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 10,91 243.638 2.658.096
MA Máy MA 546.550
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,12 384.581 431.884
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,32 271.409 86.851
MA0266- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca 0,04 427.445 17.098
MAK - Máy khác % 2,00 10.717
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%551.010
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 22.591.407
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.468.441
Trang 164
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.323.292
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 25.383.140
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.538.314
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 27.921.454
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 279.215
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 28.200.669
38 AF.61712 Cốt thép sàn mái đk <=10mm, h <=50m
tấn
VL Vật liệu VL 18.640.320
VL040560 - Thép tròn f<=10mm kg 1.005,00 18.100 18.190.500
VL040255 - Dây thép buộc kg 21,42 21.000 449.820
NC Nhân công NC 3.922.579
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 16,10 243.638 3.922.579
MA Máy MA 245.337
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,40 271.409 108.564
MA0269- Máy vận thăng lồng - sức nâng - 3,0 T - H nâng 100 m
ca 0,04 779.155 27.270
MA0242- Cần trục tháp - sức nâng - 25,0 T
ca 0,04 2.991.213 104.692
MAK - Máy khác % 2,00 4.811
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%570.206
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 23.378.442
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.519.599
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.369.392
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 26.267.433
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.626.743
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 28.894.176
Trang 165
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 288.942
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 29.183.118
39 AF.61722 Cốt thép dầm sàn đường kính <=18mm, h <=50m
tấn
VL Vật liệu VL 18.835.752
VL040561 - Thép tròn f<=18mm kg 1.020,00 18.100 18.462.000
VL040255 - Dây thép buộc kg 14,28 21.000 299.880
VL040414 - Que hàn kg 4,62 16.000 73.872
NC Nhân công NC 2.923.662
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 12,00 243.638 2.923.662
MA Máy MA 691.863
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,12 384.581 431.884
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,32 271.409 86.851
MA0266- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca 0,04 427.445 17.098
MA0269- Máy vận thăng lồng - sức nâng - 3,0 T - H nâng 100 m
ca 0,03 779.155 23.375
MA0244- Cần trục tháp - sức nâng - 40,0 T
ca 0,03 3.969.650 119.089
MAK - Máy khác % 2,00 13.566
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%561.282
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 23.012.559
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.495.816
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.347.961
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 25.856.335
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.585.634
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 28.441.969
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU
GXDNT GXD x 1% 284.420
Trang 166
HÀNH THI CÔNG
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 28.726.389
40 AF.61811 Cốt thép cầu thang đk <=10mm, h <=4m
tấn
VL Vật liệu VL 18.640.320
VL040560 - Thép tròn f<=10mm kg 1.005,00 18.100 18.190.500
VL040255 - Dây thép buộc kg 21,42 21.000 449.820
NC Nhân công NC 4.417.165
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 18,13 243.638 4.417.165
MA Máy MA 108.564
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,40 271.409 108.564
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%576.437
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 23.742.486
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.543.262
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.390.716
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 26.676.464
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.667.646
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 29.344.110
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 293.441
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 29.637.551
41 AF.61821 Cốt thép cầu thang đk <=18mm, h <=4m
tấn
VL Vật liệu VL 18.835.752
VL040561 - Thép tròn f<=18mm kg 1.020,00 18.100 18.462.000
VL040255 - Dây thép buộc kg 14,28 21.000 299.880
VL040414 - Que hàn kg 4,62 16.000 73.872
Trang 167
NC Nhân công NC 3.510.830
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 14,41 243.638 3.510.830
MA Máy MA 518.735
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,12 384.581 431.884
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,32 271.409 86.851
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%571.633
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 23.436.950
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.523.402
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.372.819
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 26.333.171
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.633.317
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 28.966.489
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 289.665
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 29.256.154
42 AF.61812 Cốt thép cầu thang đk <=10mm, h <=16m
tấn
VL Vật liệu VL 18.640.320
VL040560 - Thép tròn f<=10mm kg 1.005,00 18.100 18.190.500
VL040255 - Dây thép buộc kg 21,42 21.000 449.820
NC Nhân công NC 4.509.748
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 18,51 243.638 4.509.748
MA Máy MA 128.175
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,40 271.409 108.564
MA0266- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca 0,04 427.445 17.098
MAK - Máy khác % 2,00 2.513
Trang 168
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%581.956
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 23.860.199
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.550.913
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.397.611
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 26.808.723
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.680.872
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 29.489.595
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 294.896
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 29.784.491
43 AF.61621 Cốt thép lanh tô liền mái hắt, máng nước đk <=18mm, h <=4m
tấn
VL Vật liệu VL 18.835.752
VL040561 - Thép tròn f<=18mm kg 1.020,00 18.100 18.462.000
VL040255 - Dây thép buộc kg 14,28 21.000 299.880
VL040414 - Que hàn kg 4,62 16.000 73.872
NC Nhân công NC 5.026.261
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 20,63 243.638
MA Máy MA 518.735
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,12 384.581 431.884
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,32 271.409 86.851
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%596.550
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 24.977.299
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.623.524
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.463.045
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 28.063.869
Trang 169
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.806.387
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 30.870.256
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 308.703
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 31.178.958
44 AF.61612 Cốt thép lanh tô liền mái hắt, máng nước đk <=10mm, h <=16m
tấn
VL Vật liệu VL
VL040560 - Thép tròn f<=10mm kg 1.005,00 18.100 18.190.500
VL040255 - Dây thép buộc kg 21,42 21.000 449.820
NC Nhân công NC
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 22,11 243.638 5.386.846
MA Máy MA 128.175
MA0522- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,40 271.409 108.564
MA0266- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca 0,04 427.445 17.098
MAK - Máy khác % 2,00 2.513
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%592.638
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 24.298.159
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.579.380
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.423.265
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 27.300.804
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 2.730.080
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 30.030.884
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 300.309
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 30.331.193
Trang 170
45 AI.61131 Lắp dựng xà gồ thép tấn
VL Vật liệu VL 607.399
VL040181 - Bulông M20x80 cái 48,00 10.000 480.000
VL040414 - Que hàn kg 6,00 16.000 96.000
VL040535 - Thép hình kg 0,15 16.500 2.475
VLK - Vật liệu khác % 5,00 28.924
NC Nhân công NC 665.133
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 2,73 243.638 665.133
MA Máy MA 1.600.169
MA0224- Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T
ca 0,34 2.458.600 831.007
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 2,00 384.581 769.162
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%71.818
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 905.299
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 58.844
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 53.028
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 1.017.172
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 101.717
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 1.118.889
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 11.189
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 1.130.078
46 AK.12221 Lợp tole sóng vuông mạ màu dày 0.5mm
100m2
VL Vật liệu VL
VL040487 - Tôn múi m2 133,50 52.000 6.942.000
Trang 171
VL040105 - Đinh, đinh vít cái 320,00 1.500 480.000
NC Nhân công NC 1.096.373
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 4,50 243.638 1.096.373
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%200.959
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 8.239.332
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 535.557
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 482.619
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 9.257.508
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 925.751
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 10.183.259
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 101.833
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 10.285.091
47 AI.11112 Sản xuất khung thép tấn
VL Vật liệu VL 18.311.156
VL040535 - Thép hình kg 879,00 16.500 14.503.500
VL040549 - Thép tấm kg 150,00 16.500 2.475.000
VL040055 - Ô xy chai 1,59 52.000 82.680
VL040086 - Đất đèn kg 7,28 12.000 87.312
VL040414 - Que hàn kg 18,17 16.000 290.704
VLK - Vật liệu khác % 5,00 871.960
NC Nhân công NC 7.454.517
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 28,39 262.538 7.454.517
MA Máy MA 2.216.274
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 3,14 384.581 1.207.584
Trang 172
MA0500- Máy khoan đứng - công suất - 4,5 kW
ca 0,40 315.591 126.236
MA0224- Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T
ca 0,35 2.458.600 860.510
MAK - Máy khác % 1,00 21.943
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%644.142
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 28.626.088
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.860.696
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.676.773
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 32.163.557
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 3.216.356
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 35.379.913
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 353.799
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 35.733.712
48 AI.61122 Lắp dựng khung thép tấn
VL Vật liệu VL 477.688
VL040181 - Bulông M20x80 cái 15,00 10.000 150.000
VL040103 - Đinh tán f22 cái 8,00 2.500 20.000
VL040414 - Que hàn kg 8,20 16.000 131.200
VL040257 - Dây thép D6-D8 kg 0,24 18.150 4.356
VL040535 - Thép hình kg 1,49 16.500 24.585
VL040317 - Gỗ chèn m3 0,04 3.120.000 124.800
VLK - Vật liệu khác % 5,00 22.747
NC Nhân công NC
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 6,00 243.638 1.461.831
MA Máy MA 2.035.222
Trang 173
MA0209- Cần trục ô tô - sức nâng - 30,0 T
ca 0,25 4.187.007 1.046.752
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,64 384.581 630.713
MA0500- Máy khoan đứng - công suất - 4,5 kW
ca 0,40 315.591 126.236
MA0462- Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất - 360,00 m3/h
ca 0,10 1.346.055 134.605
MAK - Máy khác % 5,00 96.915
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%48.488
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 4.023.228
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 261.510
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 235.661
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 4.520.399
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 452.040
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 4.972.439
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 49.724
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 5.022.163
49 AE.35114 Xây hộp gen gạch thẻ 4x8x19 chiều dầy <=10cm, h <=4m M75
m3
VL Vật liệu VL 756.342
VL040606 - Gạch chỉ thẻ 5x10x20 viên 820,00 700 574.000
VL040701 - Xi măng PC40 kg 74,11 1.150 85.222
VL040192 - Cát mịn m3 0,34 180.000 60.480
VL040398 - Nước lít 78,00 8 624
VLK - Vật liệu khác % 5,00 36.016
NC Nhân công NC 877.098
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 3,60 243.638 877.098
Trang 174
MA Máy MA 24.885
MA0319- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
ca 0,09 276.498 24.885
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%41.458
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 1.699.784
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 110.486
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 99.565
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 1.909.834
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 190.983
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 2.100.818
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 21.008
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 2.121.826
50 AE.52114 Xây tường gạch thẻ 4x8x19 chiều dầy <=10cm, h <=4m M75
m3
VL Vật liệu VL 1.079.134
VL040307 - Gạch thẻ viên 1.315,00 700 920.500
VL040701 - Xi măng PC40 kg 49,40 1.150 56.815
VL040192 - Cát mịn m3 0,22 180.000 40.320
VL040398 - Nước lít 52,00 8 416
VLK - Vật liệu khác % 6,00 61.083
NC Nhân công NC 657.824
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 2,70 243.638 657.824
MA Máy MA 5.530
MA0319- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
ca 0,02 276.498 5.530
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%43.562
Trang 175
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 1.786.050
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 116.093
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 104.618
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 2.006.761
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 200.676
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 2.207.437
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 22.074
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 2.229.511
51 AE.61114 Xây tường gạch ống 8x8x19 chiều dầy <=10cm, h <=4m M75
m3
VL Vật liệu VL 409.121
VL040609 - Gạch ống 88x19 viên 460,00 680 312.800
VL040701 - Xi măng PC40 kg 37,05 1.150 42.611
VL040192 - Cát mịn m3 0,17 180.000 30.240
VL040398 - Nước lít 39,00 8 312
VLK - Vật liệu khác % 6,00 23.158
NC Nhân công NC 372.767
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 1,53 243.638 372.767
MA Máy MA 24.885
MA0319- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
ca 0,09 276.498 24.885
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%20.169
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 826.942
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 53.751
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 48.438
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 929.131
Trang 176
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 92.913
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 1.022.044
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 10.220
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 1.032.265
52 AE.52124 Xây tường gạch thẻ 4x8x19 chiều dầy <=10cm, h <=16m M75
m3
VL Vật liệu VL 1.079.134
VL040307 - Gạch thẻ viên 1.315,00 700 920.500
VL040701 - Xi măng PC40 kg 49,40 1.150 56.815
VL040192 - Cát mịn m3 0,22 180.000 40.320
VL040398 - Nước lít 52,00 8 416
VLK - Vật liệu khác % 6,00 61.083
NC Nhân công NC 730.915
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 3,00 243.638 730.915
MA Máy MA 44.220
MA0319- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
ca 0,02 276.498 5.530
MA0266- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca 0,09 427.445 38.470
MAK - Máy khác % 0,50 220
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%46.357
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 1.900.626
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 123.541
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 111.329
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 2.135.496
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 213.550
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 2.349.045
Trang 177
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 23.490
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 2.372.536
53 AE.61123 Xây tường gạch ống 8x8x19 chiều dầy <=10cm, h <=16m M75
m3
VL Vật liệu VL 396.516
VL040609 - Gạch ống 8x8x19 viên 460,00 680 312.800
VL040701 - Xi măng PC40 kg 26,40 1.150 30.360
VL040192 - Cát mịn m3 0,17 180.000 30.600
VL040398 - Nước lít 39,00 8 312
VLK - Vật liệu khác % 6,50 22.444
NC Nhân công NC 411.749
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 1,69 243.638 411.749
MA Máy MA 22.741
MA0319- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
ca 0,02 276.498 5.530
MA0266- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca 0,04 427.445 17.098
MAK - Máy khác % 0,50 113
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%20.775
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 851.781
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 55.366
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 49.893
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 957.040
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 95.704
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 1.052.744
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 10.527
Trang 178
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 1.063.272
54 AE.61134 Xây tường gạch ống 8x8x19 chiều dày <=10cm chiều cao <=50 m,
m3
VL Vật liệu VL 411.051
VL040609 - Gạch ống 8x8x19 viên 460,00 680 312.800
VL040701 - Xi măng PC40 kg 37,05 1.150 42.611
VL040192 - Cát mịn m3 0,17 180.000 30.240
VL040398 - Nước lít 39,00 8 312
VLK - Vật liệu khác % 6,50 25.088
NC Nhân công NC 450.731
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 1,85 243.638 450.731
MA Máy MA 119.740
MA0319- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
ca 0,09 276.498 24.885
MA0269- Máy vận thăng lồng - sức nâng - 3,0 T - H nâng 100 m
ca 0,03 779.155 19.479
MA0242- Cần trục tháp - sức nâng - 25,0 T
ca 0,03 2.991.213 74.780
MAK - Máy khác % 0,50 596
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%24.538
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 1.006.059
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 65.394
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 58.930
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 1.130.383
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 113.038
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 1.243.422
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 12.434
Trang 179
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 1.255.856
II CÔNG TÁC HOÀN THIỆN
55 AI.63121 Lắp dựng cửa khung sắt, khung nhôm hệ 100 kính cường lực 12mm
m2
VL Vật liệu VL 865.380
VL040595 - Xi măng PC30 kg 1,20 1.150 1.380
VL040139 - Bật sắt f10 cái 2,00 7.000 14.000
VL040611- Khung nhôm kính cường lực 12 ly
m2 1,00 850.000 850.000
NC Nhân công NC 236.285
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 0,90 262.538 236.285
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%27.542
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 1.129.206
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 73.398
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 66.143
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 1.268.748
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 126.875
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 1.395.623
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 13.956
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 1.409.579
56 AI.63121 Lắp dựng cửa sổ trượt khung nhôm hệ 70 kính trắng 5mm
m2
VL Vật liệu VL 665.380
VL040595 - Xi măng PC30 kg 1,20 1.150 1.380
VL040139 - Bật sắt f10 cái 2,00 7.000 14.000
Trang 180
VL040615- Khung nhôm kính trắng 5mm
m2 1,00 650.000 650.000
NC Nhân công NC 78.762
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 0,30 262.538 78.762
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%18.604
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 762.745
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 49.578
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 44.678
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 857.001
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 85.700
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 942.701
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 9.427
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 952.128
57 AI.63121 Lắp dựng cửa sổ trượt khung nhôm hệ 70 kính trắng 10mm
m2
VL Vật liệu VL 665.380
VL040595 - Xi măng PC30 kg 1,20 1.150 1.380
VL040139 - Bật sắt f10 cái 2,00 7.000 14.000
VL040615- Khung nhôm kính trắng 5mm
m2 1,00 650.000 650.000
NC Nhân công NC 78.762
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 0,30 262.538 78.762
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%18.604
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 762.745
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 49.578
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 44.678
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 857.001
Trang 181
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 85.700
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 942.701
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 9.427
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 952.128
58 AI.63111 Lắp dựng cửa sắt xếp, cửa cuốn
m2
VL Vật liệu VL 770.330
VL040595 - Xi măng PC30 kg 1,20 1.150 1.380
VL040137 - Bật sắt 20x4x250 cái 2,00 6.000 12.000
VL040414 - Que hàn kg 0,20 16.000 3.200
VL040614 - Cửa cuốn m2 1,01 750.000 753.750
NC Nhân công NC 123.393
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 0,47 262.538 123.393
MA Máy MA 38.458
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 0,10 384.581 38.458
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%23.305
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 955.486
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 62.107
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 55.968
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 1.073.560
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 107.356
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 1.180.916
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 11.809
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 1.192.725
Trang 182
59 AK.21124 Trát tường ngòai chiều dày trát 1.5cm vữa M75
m2
VL Vật liệu VL 8.881
VL040701 - Xi măng PC40 kg 4,73 1.150 5.435
VL040192 - Cát mịn m3 0,02 180.000 3.366
VL040398 - Nước lít 4,42 8 35
VLK - Vật liệu khác % 0,50 44
NC Nhân công NC 68.260
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 0,26 262.538 68.260
MA Máy MA 5.806
MA0319- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
ca 0,020 276.498 5.530
MAK - Máy khác % 5,00 276
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%2.074
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 79.215
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 5.149
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 4.640
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 89.004
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 8.900
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 97.904
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 979
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 98.883
60 AK.21224 Trát tường trong chiều dày trát 1.5cm vữa M75
m2
VL Vật liệu VL 9.279
VL040701 - Xi măng PC40 kg 4,73 1.150 5.435
VL040192 - Cát mịn m3 0,02 180.000 3.366
Trang 183
VL040398 - Nước lít 4,42 8 35
VLK - Vật liệu khác % 0,50 442
NC Nhân công NC 52.508
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 0,20 262.538 52.508
MA Máy MA 829
MA0319- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
ca 0,00 276.498 829
MAK - Máy khác % 2,00
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%1.565
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 64.181
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 4.172
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 3.759
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 72.112
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 7.211
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 79.324
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 793
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 80.117
61 AK.23114 Trát xà dầm vữa M75 m2
VL Vật liệu VL 9.403
VL040701 - Xi măng PC40 kg 5,00 1.150 5.755
VL040192 - Cát mịn m3 0,02 180.000 3.564
VL040398 - Nước lít 4,68 8 37
VLK - Vật liệu khác % 0,50 47
NC Nhân công NC 91.888
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 0,35 262.538 91.888
Trang 184
MA Máy MA 871
MA0319- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
ca 0,00 276.498 829
MAK - Máy khác % 5,00 41
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%2.554
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 104.717
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 6.807
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 6.134
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 117.657
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 11.766
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 129.423
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 1.294
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 130.717
62 AI.11421 Sản xuất, lắp dựng lan can sắt
tấn
VL Vật liệu VL 17.608.515
VL040535 - Thép hình kg 625,39 16.500 10.318.935
VL040549 - Thép tấm kg 316,00 16.500 5.214.000
VL040557 - Ống Inox 304 D60 kg 61,40 26.500 1.627.100
VL040414 - Que hàn kg 22,66 16.000 362.560
VL040055 - Ô xy chai 0,78 52.000 40.560
VL040086 - Đất đèn kg 3,78 12.000 45.360
NC Nhân công NC 8.961.997
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 36,78 243.638 8.961.997
MA Máy MA 961.452
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 2,50 384.581 961.452
Trang 185
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%688.299
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 28.220.263
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 1.834.317
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 1.653.002
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 31.707.582
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 3.170.758
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 34.878.341
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 348.783
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 35.227.124
63 AK.64110 Làm trần bằng tấm thạch cao hoa văn 60x60 cm
m2
VL Vật liệu VL 61.800
VL040663- Tấm trần thạch cao hoa văn 63x41 cm
tấm 4,00 15.000 60.000
VLK - Vật liệu khác % 3,00 1.800
NC Nhân công NC
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 0,09 262.538 23.628
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%2.136
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 87.564
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 5.692
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 5.129
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 98.385
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 9.838
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 108.223
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 1.082
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 109.306
Trang 186
64 AK.66110 Làm trần thạch cao chìm khung nhôm
m2
VL Vật liệu VL 17.083
VL040663 - Tấm thạch cao 9mm m2 1,05 15.000 15.750
VL040115 - Băng keo lưới m 2,08 440 916
VLK - Vật liệu khác % 2,50 417
NC Nhân công NC
NC145 - Nhân công 4,5/7 Nhóm I công 0,50 284.831 142.415
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%3.987
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 163.486
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 10.627
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 9.576
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 183.688
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 18.369
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 202.057
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 2.021
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 204.078
65 AK.31110 Ốp tường, trụ, cột gạch 20x25cm
m2
VL Vật liệu VL 160.330
VL040618 - Gạch Ceramic 200x250 m2 1,01 150.000 150.750
VL040595 - Xi măng PC30 kg 0,65 1.150 748
VL040596 - Xi măng trắng kg 0,17 2.870 488
VL040701 - Xi măng PC40 kg 3,61 1.150 4.157
VL040192 - Cát mịn m3 0,01 180.000 2.574
Trang 187
VL040398 - Nước lít 3,38 8 27
VLK - Vật liệu khác % 1,00 1.587
NC Nhân công NC 181.152
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 0,69 262.538 181.152
MA Máy MA 3.014
MA0509- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW
ca 0,01 271.215 3.014
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%8.612
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 353.108
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 22.952
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 20.683
Chi phí xây dựng trước thuế
G T + C + TL 396.743
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
GTGT G x 10% 39.674
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 436.417
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 4.364
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 440.782
66 AK.51254 Lát nền, sàn gạch Mosaic vữa M75
m2
VL Vật liệu VL 345.909
VL040631 - Gạch Moisaic 400x400 m2 1,01 330.000 331.650
VL040596 - Xi măng trắng kg 0,12 2.870 344
VL040701 - Xi măng PC40 kg 6,18 1.150 7.102
VL040192 - Cát mịn m3 0,03 180.000 5.040
VL040398 - Nước lít 6,50 8 52
VLK - Vật liệu khác % 0,50 1.721
NC Nhân công NC 39.381
Trang 188
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 0,15 262.538 39.381
MA Máy MA 9.493
MA0509- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW
ca 0,04 271.215 9.493
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%9.870
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 394.782
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 25.661
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 23.124
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 443.568
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 44.357
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 487.924
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 4.879
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 492.804
67 AK.51250 Lát nền, sàn gạch thạch anh 40x40 vữa M75
m2
VL Vật liệu VL 161.999
VL040621 - Gạch Ceramic 400x400 m2 1,01 147.000 147.735
VL040595 - Xi măng PC30 kg 0,80 1.150 920
VL040596 - Xi măng trắng kg 0,12 2.870 344
VL040701 - Xi măng PC40 kg 6,18 1.150 7.102
VL040192 - Cát mịn m3 0,03 180.000 5.040
VL040398 - Nước lít 6,50 8 52
VLK - Vật liệu khác % 0,50 806
NC Nhân công NC 39.381
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 0,15 262.538 39.381
MA Máy MA 1.187
Trang 189
MA0509- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW
ca 0,00 271.215 1.187
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%5.034
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 207.601
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 13.494
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 12.160
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 233.255
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 23.326
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 256.581
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 2.566
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 259.147
68 AK.41124 Láng nền sàn không đánh mầu, dày 3, 0 cm, vữa XM mác 75
m2
VL Vật liệu VL 18.307
VL040701 - Xi măng PC40 kg 7,95 1.150 9.138
VL040196 - Cát vàng m3 0,04 230.000 9.097
VL040398 - Nước lít 9,10 8 73
NC Nhân công NC 27.829
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 0,11 262.538 27.829
MA Máy MA 2.212
MA0319- Máy trộn vữa - dung tích - 80,0 lít
ca 0,008 276.498 2.212
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%1.209
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 49.557
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 3.221
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 2.903
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 55.681
Trang 190
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 5.568
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 61.249
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 612
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 61.861
69 AK.56220 Lát đá bậc cầu thang m2
VL Vật liệu VL 1.384.512
VL040068 - Đá granít tự nhiên m2 1,05 1.300.000 1.365.000
VL040596 - Xi măng trắng kg 0,15 2.870 431
VL040701 - Xi măng PC40 kg 6,18 1.150 7.102
VL040192 - Cát mịn m3 0,03 180.000 5.040
VL040398 - Nước lít 6,50 8 52
VLK - Vật liệu khác % 0,50 6.888
NC Nhân công NC 131.269
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 0,50 262.538 131.269
MA Máy MA 6.780
MA0509- Máy cắt gạch đá - công suất - 1,7 kW
ca 0,03 271.215 6.780
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%38.064
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 1.560.626
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 101.441
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 91.414
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 1.753.480
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 175.348
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 1.928.829
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 19.288
Trang 191
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 1.948.117
70 AK.92111 Sơn Epoxy tường m2
VL Vật liệu VL 198.000
VL040454 - Sơn Epoxy kg 0,75 240.000 180.000
VLK - Vật liệu khác % 10,00 18.000
NC Nhân công NC 22.474
NC130 - Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 0,10 224.738 22.474
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%5.512
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 225.986
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 14.689
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 13.237
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 253.912
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 25.391
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 279.303
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 2.793
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 282.096
71 AK.82120 Bả matít vào tường trong nhà
m2
VL Vật liệu VL 3.120
VL040361 - Ma tít kg 0,40 7.000 2.800
VL040342 - Giấy ráp m2 0,02 16.000 320
NC Nhân công NC 78.762
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 0,30 262.538 78.762
Trang 192
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%2.047
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 83.929
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 5.455
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 4.916
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 94.300
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 9.430
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 103.730
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 1.037
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 104.767
72 AK.82110 Bả matít vào tường ngoài nhà
m2
VL Vật liệu VL 3.120
VL040361 - Ma tít kg 0,40 7.000 2.800
VL040342 - Giấy ráp m2 0,02 16.000 320
NC Nhân công NC 78.762
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I công 0,30 262.538 78.762
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%2.047
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 83.929
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 5.455
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 4.916
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 94.300
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 9.430
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 103.730
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 1.037
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 104.767
Trang 193
73 AK.84412
Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả 1 nước lót + 2 nước phủ bằng sơn ICI Dulux
m2
VL Vật liệu VL 18.751
VL040441- Sơn lót ICI Dulux Sealer-2000, chống kiềm
kg 0,13 53.286 6.661
VL040431- Sơn ICI Dulux Supreme cao cấp trong nhà
kg 0,16 74.405 11.905
VLK - Vật liệu khác % 1,00 186
NC Nhân công NC 14.618
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 0,06 243.638 14.618
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%834
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 34.204
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 2.223
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 2.003
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 38.430
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 3.843
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 42.274
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 423
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 42.696
74 AK.84414 Sơn tường ngoài nhà đã bả 1 nước lót + 2 nước phủ bằng sơn ICI Dulux
m2
VL Vật liệu VL 22.499
VL040441- Sơn lót ICI Dulux Sealer-2000, chống kiềm
kg 0,13 53.286 6.661
VL040430- Sơn ICI Dulux cao cấp Weather Shield ngoài nhà
kg 0,18 86.754 15.616
VLK - Vật liệu khác % 1,00 223
Trang 194
NC Nhân công NC 16.080
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 0,07 243.638 16.080
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%964
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 39.544
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 2.570
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL (T + C) x 5,5% 2.316
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 44.430
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 4.443
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 48.874
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 489
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 49.362
Trang 195
3.6.6 BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
STT Mã VT Tên vật tư Đơn vị Giá Hiện trường1 VL040192 Cát mịn m3 180.000
2 VL040196 Cát vàng m3 230.000
3 VL040058 Đá 1x2 m3 250.000
4 VL040060 Đá 4x6 m3 230.000
5 VL040090 Đinh kg 17.923
6 VL040092 Đinh đỉa cái 1.800
7 VL040299 Flinkote kg 22.000
8 VL040606 Gạch chỉ thẻ 5x10x20 viên 700
9 VL040325 Gỗ nẹp, giằng chống m3 3.850.000
10 VL040327 Gỗ ván m3 3.850.000
11 VL040329 Gỗ ván cầu công tác m3 3.850.000
12 VL040398 Nước lít 8
13 VL040700 Phụ gia dẻo kg 14.800
14 VL040595 Xi măng PC30 kg 1.150
15 VL040701 Xi măng PC40 kg 1.150
16 VL040255 Dây thép buộc kg 21.000,00
17 VL040579 Ván công nghiệp m2 250.000,00
18 VL040357 Khung xương kg 18.000,00
19 VL040237 Cột chống thép ống kg 18.000,00
20 VL040315 Gỗ đà, nẹp m3 3.850.000,00
21 VL040414 Que hàn kg 16.000,00
22 VL040560 Thép tròn f<=10mm kg 18.100,00
23 VL040561 Thép tròn f<=18mm kg 18.100,00
24 VL040564 Thép tròn f>18mm kg 18.100,00
25 VL040181 Bulông M20x80 cái 10.000,00
26 VL040190 Cát m3 180.000,00
27 VL040257 Dây thép D6-D8 kg 18.150,00
28 VL040086 Đất đèn kg 12.000,00
29 VL040103 Đinh tán f22 cái 2.500,00
30 VL040105 Đinh, đinh vít cái 1.500,00
31 VL040609 Gạch ống 10x10x20 viên 680,00
32 VL040307 Gạch thẻ viên 700,00
33 VL040317 Gỗ chèn m3 3.120.000,00
34 VL040055 Ô xy chai 52.000,00
35 VL040458 Sơn PU Dulux Timber Tone kg 54.000,00
36 VL040456 Sơn phủ Maxilite Enamel kg 75.000,00
Trang 196
37 VL040487 Tôn múi m2 52.000,00
38 VL040535 Thép hình kg 16.500,00
39 VL040549 Thép tấm kg 16.500,00
40 VL040115 Băng keo lưới m 440,00
41 VL040137 Bật sắt 20x4x250 cái 6.000,00
42 VL040139 Bật sắt f10 cái 7.000,00
43 VL040068 Đá granít tự nhiên m2 1.300.000,00
44 VL040630 Gạch Ceramic 120x400 m2 180.000,00
45 VL040624 Gạch Ceramic 200x200 m2 200.000,00
46 VL040618 Gạch Ceramic 200x250 m2 150.000,00
47 VL040621 Gạch Ceramic 400x400 m2 147.000,00
48 VL040617 Gạch si-li-cat 6,5x12x25 viên 1.500,00
49 VL040738 Gạch thông gió 20x20cm viên 10.800,00
50 VL010373 Gạch vỉ m2 8.000,00
51 VL040332 Gỗ xẻ m3 3.850.000,00
52 VL040316 Gỗ chống m3 2.300.000,00
53 VL040363 Móc inox cái 1.500,00
54 VL040399 Nẹp gỗ m 29.000,00
55 VL040475 Silicon chít mạch kg 30.000,00
56 VL040452 Sơn Levis Satin trong nhà kg 74.405,00
57 VL040444 Sơn lót Levis Fix chống kiềm kg 53.826,00
58 VL040663 Tấm thạch cao hoa văn 50x50 cm tấm 15.000,00
59 VL040513 Tấm thạch cao 9mm m2 130.000,00
60 VL040523 Thanh V25x25 thanh 14.950,00
61 VL040596 Xi măng trắng kg 2.870,00
62 VL010914 Xi măng trắng kg 2.870,00
63 VL040136 Bột phấn kg 8.000,00
64 VL040068 Đá granít tự nhiên m2 1.300.000,00
65 VL040640 Gạch lát cầu thang m2 1.300.000,00
66 VL040340 Giáo thép kg 18.000,00
67 VL040342 Giấy ráp m2 16.000,00
68 VL040361 Ma tít kg 7.000,00
69 VL040430 Sơn ICI Dulux cao cấp Weather Shield ngoài nhà
kg 86.754,00
70 VL040431 Sơn ICI Dulux Supreme cao cấp trong nhà
kg 74.405,00
71 VL040450 Sơn Levis Latex ngoài nhà kg 86.754,00
72 VL040441 Sơn lót ICI Dulux Sealer-2000, chống kiềm
kg 53.286,00
73 VL040582 Vôi kg 5.000,00
74 VL040611 Khung nhôm kính cường lực 12 ly m2 850.000,00
Trang 197
75 VL040612 Khung nhôm kính cường lực 8 ly m2 1.150.000,00
76 VL040613 Khung nhôm kính cường lực 5 ly m2 950.000,00
77 VL040614 Cửa cuốn m2 750.000,00
78 VL040615 Khung nhôm kính trắng 5mm m2 650.000,00
79 VL040742 Tấm Alu m2 120.000,00
80 VL040106 Đinh, đinh vít cái 100,00
81 VL040070 Đá mài viên 22.000,00
82 VL040557 Ống Inox 304 D60 kg 26.500,00
83 VL040664 Tấm trần sợi khoáng m2 120.000,00
84 VL040631 Gạch Moisaic 400x400 m2 330.000,00
85 VL040622 Gạch Terrazo 400x400 m2 118.000,00
86 VL50203 Sika latex lít 65.500,00
87 VL040454 Sơn Epoxy kg 240.000,00
Trang 198
3.6.7 BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG –MÁY THI CÔNG
(Lương tèi thiÓu: 2.000.000 ®ång/th¸ng)
CÊp bËc
HÖ sè l-
¬ng
L¬ng CB (th¸ng
)(HSLxLTT)
C¸c phô cÊp
Tæng L+PC ngµy(®)
Tæng L+PCth¸ng(§ång)
Lu ®éng(20%
LTT)
L¬ng phô (12%LCB)
CP kho¸n TT
(4%LCB)
Kh«ng æn ®Þnh
SX (10% LCB)
Thu hót(...
%LCB)
20% 12% 4% 10% 0%Nhã
m I
1,01,55
03.100.0
00400.000 372.000 124.000 310.000 0
165.615,385
4.306.000
2,01,83
03.660.0
00400.000 439.200 146.400 366.000 0
192.753,846
5.011.600
2,51,99
53.990.0
00400.000 478.800 159.600 399.000 0
208.746,154
5.427.400
2,72,06
14.122.0
00400.000 494.640 164.880 412.200 0
215.143,077
5.593.720
3,02,16
04.320.0
00400.000 518.400 172.800 432.000 0
224.738,462
5.843.200
3,22,23
84.476.0
00400.000 537.120 179.040 447.600 0
232.298,462
6.039.760
3,52,35
54.710.0
00400.000 565.200 188.400 471.000 0
243.638,462
6.334.600
3,72,43
34.866.0
00400.000 583.920 194.640 486.600 0
251.198,462
6.531.160
4,0 2,55 5.100.0 400.000 612.000 204.000 510.000 0 262.538,46 6.826.000
Trang 199
0 00 2
4,22,64
25.284.0
00400.000 634.080 211.360 528.400 0
271.455,385
7.057.840
4,52,78
05.560.0
00400.000 667.200 222.400 556.000 0
284.830,769
7.405.600
4,72,87
25.744.0
00400.000 689.280 229.760 574.400 0
293.747,692
7.637.440
5,03,01
06.020.0
00400.000 722.400 240.800 602.000 0
307.123,077
7.985.200
5,23,12
06.240.0
00400.000 748.800 249.600 624.000 0
317.784,615
8.262.400
5,53,28
56.570.0
00400.000 788.400 262.800 657.000 0
333.776,923
8.678.200
6,03,56
07.120.0
00400.000 854.400 284.800 712.000 0
360.430,769
9.371.200
7,04,20
08.400.0
00400.000 1.008.000 336.000 840.000 0
422.461,538
10.984.000
Trang 200
Trang 201
3.6.8 BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY
D÷ liÖu c¬ së x¸c ®Þnh gi¸ ca m¸y vµ thiÕt bÞ thi c«ng(Ban hành kèm theo Thông t số: 06 /2010/TT-BXD ngày 26/5/2010
của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng công trình )
Stt Mã số LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác năm, nhiên liệu, tiền lương
Giá ca máy
(CCM)Hệ số thu
hồi khi thanh lý
CP khấu hao
(CKH)
CP sửa chữa(CSC)
CP khác(CCK)
CP nhiên liệu
(CNL)
CP Tiền
lương(CTL)
2
1
M¸y ®µo mét gÇu, b¸nh xÝch - dung tÝch gÇu:
MA0006 0,80 m3 0,95 663,951 236,802 205,558 1.486,674 563,846 3.156,832
2
M¸y ®Çm ®Êt cÇnm tay - träng l-îng:
MA0080 60 kg 0,95 36,607 10,404 7,707 85,951 239,277 379,946
3 ¤ t« tù ®æ - träng t¶i:
MA0119 5,0 T 0,95 215,509 100,082 80,065 929,171 282,892 1.607,720
4 CÇn trôc « t« - søc n©ng:
MA0209 30,0 T 0,95 1.329,516 399,855 499,818 1.238,895 718,923 4.187,007
Trang 202
5 CÇn trôc b¸nh xÝch - søc n©ng:
MA0224 10,0 T 0,95 629,556 202,594 236,675 825,930 563,846 2.458,600
6 CÇn trôc th¸p - søc n©ng:
MA0242 25,0 T 0,95 1.216,299 374,246 590,914 192,600 617,154 2.991,213
MA0244 40,0 T 0,95 1.769,182 507,118 859,521 216,675 617,154 3.969,650
7 M¸y vËn th¨ng - søc n©ng:
MA0266 0,8 T - H n©ng 80 m 0,95 99,974 25,257 29,232 33,705 239,277 427,445
8 M¸y vËn th¨ng lång - søc n©ng:
MA0269 3,0 T - H n©ng 100 m 0,95 296,987 75,028 91,946 75,917 239,277 779,155
9 M¸y trén bª t«ng - dung tÝch:
MA0313 250,0 lÝt 0,95 45,514 15,570 11,977 17,334 239,277 329,672
10 M¸y trén v÷a - dung tÝch:
MA0319 80,0 lÝt 0,95 17,733 6,347 4,667 8,474 239,277 276,498
11
Xe b¬m bª t«ng, tù hµnh - n¨ng suÊt:
MA0340 50 m3/h 0,95 1.455,153 593,002 656,460 1.211,364 641,385 4.557,364
12
M¸y ®Çm bª t«ng, ®Çm bµn - c«ng suÊt:
MA0350 1,0 kW 1 12,727 4,455 2,036 7,223 239,277 265,718
13
M¸y ®Çm bª t«ng, ®Çm c¹nh - c«ng suÊt:
1,0 kW 1 10,000 3,500 1,600 7,223 239,277 261,600
14
M¸y ®Çm bª t«ng, dÇm dïi - c«ng suÊt:
MA0355 1,5 kW 1 11,727 5,131 2,345 10,834 239,277 269,314
15 M¸y nÐn khÝ, ®éng c¬ diezel -
Trang 203
n¨ng suÊt: MA0462 360,00 m3/h 0,95 143,868 68,148 63,100 792,893 278,046 1.346,055
16
BiÕn thÕ hµn xoay chiÒu - c«ng suÊt:
MA0485 23,0 kW 0,95 20,267 4,302 4,444 77,522 278,046 384,581
17 M¸y khoan ®øng - c«ng suÊt:
MA0500 4,5 kW 0,95 38,038 11,669 11,440 15,167 239,277 315,591
18 M¸y c¾t s¾t cÇm tay - c«ng suÊt:
MA0509 1,7 kW 1 19,375 4,844 2,583 5,136 239,277 271,215
19 M¸y c¾t t«n - c«ng suÊt:
MA0518 15,0 kW 0,95 87,910 27,476 28,473 43,335 239,277 426,470
20 M¸y lèc t«n - c«ng suÊt:
MA0520 5,0 kW 0,95 30,763 9,615 9,964 15,890 239,277 305,508
21 M¸y c¾t uèn cèt thÐp - c«ng suÊt:
MA0522 5,0 kW 0,95 11,003 3,375 3,309 14,445 239,277 271,409
22 M¸y mµi - c«ng suÊt:
MA0531 2,7 kW 0,95 6,771 2,505 2,036 6,500 239,277 257,089
Trang 204
3.7 THƯ GIẢM GIÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày ……tháng … năm 2013
THƯ GIẢM GIÁ
Kính gửi : BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XD CÔNG TRÌNH Q. TÂN PHÚ
Sau khi xem xét và đánh giá lại một cách chính xác toàn bộ nội dung trong hồ sơ
mời thầu dự án: Xây dựng mới Bệnh viện Q.Tân Phú- Gói thầu Khối nhà chính
Chúng tôi xét thấy :
- Với điều kiện tài chính và năng lực thi công của công ty
- Với kinh nghiệm thi công các công trình trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh
- Tình hình giá cả khu vực và phương án thi công đề xuất trong hồ sơ dự thầu.
Bằng các lý do nêu trên, sau khi tính toán toàn bộ, công ty TNHH Xây dựng An
Phong quyết định giảm giá dự thầu so với giá trị tính ban đầu như sau:
-Giá Dự thầu trong đơn dự thầu là : 63.498.000.000 đồng
-Giá trị đề nghị giảm :1.000.000.000 đồng
-Tỷ lệ phần trăm giá trị giảm :1.57% chung cho tất cả các hạng mục
Giá trị chính thức dự thầu(Bằng số) : 62.498.000.000 đồng
Bằng chữ :Sáu mươi hai tỷ, bốn trăm chín mươi tám triệu đồng
Thư giảm giá có hiệu lực cùng thời gian với đơn dự thầu.
Cam kết : Công ty TNHH Xây dựng An Phong sẽ thi công đảm bảo tiến độ và chất
lượng công trình nếu trúng thầu.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
Trang 205
3.8 CĂN CỨ GIẢM GIÁ DỰ THẦU
Thứ nhất: Tình hình tài chính công ty. Trong báo cáo tài chính trong 3 năm gần nhất
Công ty TNHH AN Phong đều có lợi nhuận >0. Doanh thu năm sau tăng cao hơn năm
trước. Cụ thế doanh thu năm 2011 ở mức 439.733.119.487 đồng cao hơn
159.676.430.010 đồng so với năm 2010 (280.056.689.477 đồng), mức lợi nhuận trong
năm 2011 đạt 1.656.268.312 đồng. Điều này cho phép Công ty giảm mức lợi nhuận
trước thuế tính vào giá trị dự thầu. Do vậy công ty đã chủ động giảm mức phần trăm lợi
nhuận trên mỗi đơn vị công tác từ 5.5% theo định mức xuống 4.5% để nhằm giảm bớt
giá thành sản phẩm tạo tính cạnh tranh cao hơn so với các đội thủ.
Thứ hai: Công tác tổ chức quản lý. Công ty TNHH Xây dựng An Phong áp dụng công
tác tổ chức quản lý hiệu quả, nâng cao năng suất trong công việc. Việc sử dụng bộ máy
quản lý có trình độ, kinh nghiệm giúp công ty giảm thiểu chi phí trong công tác quản lý,
đẩy nhanh tiến độ thi công rút ngắn thời gian thực hiện. Áp dụng các công nghệ mới
trong thi công nhằm giảm thời gian nâng cao chất lượng sản phẩm. Đội ngũ quản lý
Công ty An Phong luôn theo dõi sát sao tiến độ kịp thời điều chỉnh tiến độ để phù hợp
với thực tế công việc yêu cầu. Do vậy công ty đã giảm mức phần trăm chi phí chung từ
6.5% xuống 6% trên giá thành mỗi đơn vị công tác.
Thứ ba: Trong qua trình thi công tại công trình Công ty chú trọng công tác luân chuyển
vật liệu để tiết kiệm chi phí. Những vật liệu được luân chuyển và tận dụng lại trong quá
trình thi công như ván khuôn, cây chống cột và sàn mái. Tuy nhiên việc luân chuyển vật
liệu phải đảm bảo những yêu cầu về mặt kỹ thuật và có sự chấp thuận của Tư vấn giám
sát. Bên cạnh đó, Công ty TNHH Xây dựng An Phong sở hữu một số lượng lớn ván
khuôn kim loại, cây chống. Do vậy công ty sẽ không tốn chi phí gia công mới như nội
dung trong hồ sơ mời thầu đã đề cập. Chi phí ván khuôn cây chống sử dụng ở công trình
này sẽ được tính trên giá trị khấu trừ vào giá trị sản phẩm ban đầu. Điều này giúp giảm
thiểu chi phí cho chủ đầu tư cũng như nâng cao tính cạnh tranh cho nhà thầu.
Công thức tính hệ số luân chuyển vật liệu:
Trong đó:
Trang 206
- Klch: Hệ số luân chuyển của vật liệu luân chuyển qua mỗi lần sử dụng
- n: Số lần sử dụng vật liệu luân chuyển
- h: Tỷ lệ bù hao hụt từ lần 2 trở đi tính bằng %
Áp dụng công văn hướng dẫn số 1784 BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ
xây dựng về việc tính hệ số luân chuyển vật liệu đối với ván khuôn cây chống cho công
tác đổ bê-tông tại chỗ. Đối với công tác ván khuôn đổ bê-tông tại chổ phải sử dụng luân
chuyển 5 lần bình quân cho các loại gỗ từ lần thứ 2 mỗi lần bù hao hụt 13%. Đối với ván
khuôn kim loại phải luân chuyển đủ 80 lần không bù hao hụt. Như vậy giả sử đối với
công tác thi công 100m2 ván khuôn sàn mái sử dụng ván khuôn công nghiệp, khung
xương, cột chống thép ông có thể tính ra được chênh lệch giữa 2 mức giá:
Mức giá khi chưa luân chuyển vật liệu:
AF.83111 Ván khuôn sàn, cầu thang 100m2
VL Vật liệu VL 4.197.900
VL040579 - Ván công nghiệp m2 12,50 250.000 3.125.000
VL040357 - Khung xương kg 12,00 18.000 216.000
VL040237 - Cột chống thép ống kg 36,50 18.000 657.000
VLK - Vật liệu khác % 5,00 199.900
NC Nhân công NC 5.554.200
NC145 - Nhân công 4,5/7 Nhóm I công 19,50 284.831 5.554.200
MA Máy MA 108.998
MA0266- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca 0,25 427.445 106.861
MAK - Máy khác % 2,00 2.137
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%243.803
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 9.861.098
CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 640.971
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC TL (T + C) x 5,5% 577.614
Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 11.079.684
Trang 207
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 1.107.968
Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 12.187.652
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 121.877
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 12.309.528
Mức giá sau khi sử dụng luân chuyển vật liệu:
AF.83111 Ván khuôn sàn, cầu thang 100m2
VL Vật liệu VL 1.259.322 VL040579 - Ván công nghiệp m2 12,50 250.000 690.104 VL040357 - Khung xương kg 12,00 18.000 126.000 VL040237 - Cột chống thép ống kg 36,50 18.000 383.250 VLK - Vật liệu khác % 5,00 59.968 NC Nhân công NC 5.554.200 NC145 - Nhân công 4,5/7 Nhóm I công 19,50 284.831 5.554.200 MA Máy MA 108.998
MA0266- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca 0,25 427.445 106.861
MAK - Máy khác % 2,00 2.137
Chi phí trực tiếp khác TT(VL + NC + M) x
2,5%170.338
Chi phí trực tiếp T (VL + NC + M + TT) 6.922.520 CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 449.964 THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC TL (T + C) x 5,5% 405.487 Chi phí xây dựng trước thuế G T + C + TL 7.777.971 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 777.797 Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 8.555.768
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
GXDNT GXD x 1% 85.558
TỔNG CỘNG ( GXD+GXDNT) 8.641.325
Vậy giá trị chênh lệch sau khi áp dụng chênh lệch vật liệu là: 3.668.203/100m2
Như vậy với việc sử dụng luân chuyển vật liệu trong quá trình thi công, Công ty An
Phong đã tiết kiệm chi phí rất lớn cho Chủ đầu tư. Đồng thời giảm giá trị dự thầu nâng
cao khả năng cạnh tranh với các đối thủ.
Kết luận: Hiện nay nhiều công ty xây dựng sử dụng phần mềm dự toán để tính giá dự
thầu. Việc sử dụng các phần mềm giúp tiết kiệm thời gian và công sức. Tuy nhiên các
phần mềm vẫn có những khiếm khuyết nhất định. Nếu người lập dự toán không nắm rõ
công tác tổ chức thi công, sử dụng vật tư, nhân lực thiết bị, luân chuyển vật liệu sẽ tính
Trang 208
toán chi phí với sai lệch lớn dẫn đến giảm tính cạnh tranh trong đấu thầu với các đối thủ.
Vì vậy, mỗi công ty xây dựng hiện nay cần đưa ra định mức nội bộ riêng để nâng cao
hơn nữa tính cạnh tranh và ngày càng mang tính chuyên nghiệp hơn.
Trang 209
PHẦN 4 : LỜI KẾT
Qua quá trình nghiên cứu, em nhận thấy việc lập hồ sơ dự thầu có tầm quan trọng
đặc biệt trong quá trình đầu tư xây dựng công trình giao thông vận tải. Chính vì vậy
phải lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng có đủ điều kiện để cung cấp sản
phẩm, dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng được yêu cầu của
chủ đầu tư và mục tiêu của dự án. Nhà thầu lựa chọn là nhà thầu có giá trị thầu hợp lý
và mang lại hiệu quả cao nhất cho dự án.
Khi lập Hồ sơ dự thầu, chúng ta phải nắm chắc những nội dung cơ bản của một hồ
sơ dự thầu xây lắp như các nội dung về hành chính pháp lý, nội dung về kỹ thuật, nội
dung về tài chính, các căn cứ để lập giá dự thầu, trình tự xác định giá dự thầu,
phương pháp xác định giá dự thầu, nắm được những yêu cầu cơ bản của Hồ sơ mời
thầu như yêu cầu về thủ tục đấu thầu, yêu cầu về xây lắp…
Trên cơ sở nắm được những nội dung, yêu cầu của một hồ sơ mời thầu, các Nhà
thầu đưa ra biện pháp thi công với công nghệ thi công vừa đảm bảo được yêu cầu kỹ
thuật, vừa có giá thành hợp lý và kinh tế nhất. Trong khi lập Hồ sơ dự thầu thì vai trò
của Kỹ sư lập hồ sơ rất quan trọng. Do đó, là một Kỹ sư tương lai chúng ta cần nắm
vững chuyên môn và năng động trong cơ chế thị trường.
Tuy nhiên, hiện nay công tác đấu thầu và lập hồ sơ dự thầu có nhiều trường hợp
không đảm bảo tính công bằng nên rất cần sự quan tâm của Đảng, Nhà nước , các Bộ,
ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan. Khi đảm bảo được tính công
bằng thì Chủ đầu tư sẽ lựa chọn được Nhà thầu phù hợp với quy mô của công trình.
Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc ngoài công trường nên trong
quá trình nghiên cứu một Hồ sơ dự thầu cụ thể đã được thi công, em vẫn còn nhiều
vấn đề hạn chế trong tư duy có liên quan đến thực tế thi công công trình đó. Em rất
mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo từ các Thầy Cô giáo và các đồng nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN 5 :PHỤ LỤC
LỰA CHỌN GIÁ CA MÁY THI CÔNG
Trang 210
AF.11112 Bê tông lót móng rộng <=250cm đá 1x2 M150 Khối lượng 184,
13 Đvt:m3
Phương án 1: Chọn cần trục bánh xích làm máy chủ đạo Khối lượng công tác 1 ca/m3 66,67 Tính chi phí tổ hợp máy
Mã VT Nội dung ĐVTĐịnh
mức hao phí/m3
NSLĐm3/ca
K.lượng 1 ca phải
làm
Số máy yêu cầu trong 1
ca
Số máy huy động trong
1 ca
Hệ số sử dụng thời
gian
Giá ca máy Chi phí giá ca máy
CBCĐ CPBĐ CPCĐ CPBĐ
1 2 3 4=3:2 5=Round(4) 6=4:5 7 8 9=7*5 10=4*8
MA0224- Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T
ca 0,02 66,667 66,67 1,00 1,00 1,00 1.894.754 563.846 1.894.754 563.846
MA0350- Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất - 1,0 kW
ca 0,09 11,236 66,67 5,93 6,00 0,99 26.441 239.277 158.644 1.419.710
NC130 - Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 0,65 1,538 66,67 43,33 43,00 1,01 224.738 9.663.754 0 Cộng 11.717.152 563.846 Tổng cộng 12.280.998 Thời gian thi công 3Phương án 2: Chọn máy đầm dùi 1.0kw làm máy chủ đạo Khối lượng công tác 1 ca/m3 11,24 Tính chi phí tổ hợp máy
MA0224- Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T ca 0,02 66,667 11,24 0,17 0,00 1,00 1.894.754 563.846 0 95.030
MA0350- Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất - 1,0 kW
ca 0,09 11,236 11,24 1,00 1,00 1,00 26.441 239.277 26.441 239.277
NC130 - Nhân công 3,0/7 Nhóm I công 0,65 1,538 11,24 7,30 7,00 1,04 224.738 1.573.169 0 Cộng 1.599.610 334.307 Tổng cộng 1.933.917 Thời gian thi công 16Phương án 1: Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 29.009 đồng - Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T 1 cái
Thời gian thi công 3 ngày- Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất - 1,0 kW 6 cái - Nhân công 3.5/7 43 người
Phương án 2: Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 172.119 đồng - Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T 0 cái
Thời gian thi công 16 ngày- Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất - 1,0 kW 1 cái- Nhân công 3,0/7 Nhóm I 7 người
Lựa chọn phương án Cần trục bánh xích làm máy chủ đạo
Trang 211
AF.12314 Bê tông giằng móng đá 1x2 M250 Khối lượng 12,962 Đvt:m3
Phương án 1: Chọn máy Trộn Bê-tông 250l/h làm máy chủ đạo Khối lượng công tác 1 ca/m3 10,53 Tính chi phí tổ hợp máy
Mã VT Nội dung ĐVTĐịnh
mức hao phí/m3
NSLĐm3/ca
K.lượng 1 ca phải
làm
Số máy yêu cầu trong 1
ca
Số máy huy động trong
1 ca
Hệ số sử dụng thời
gian
Giá ca máy Chi phí giá ca máy
CBCĐ CPBĐ CPCĐ CPBĐ
1 2 3 4=3:2 5=Round(4) 6=4:5 7 8 9=7*5 10=4*8
MA0313- Máy trộn bê tông - dung tích - 250,0 lít
ca 0,10 10,526 10,53 1,00 1,00 1,00 90.395 239.277 90.395 239.277
MA0355- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
ca 0,01 100,000 10,53 0,11 1,00 0,11 30.037 239.277 30.037 25.187
MA0266- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca 0,11 9,091 10,53 1,16 1,00 1,16 188.168 239.277 188.168 277.058
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 2,50 0,400 10,53 26,32 26,00 1,01 243.638 6.334.600 0 Cộng 6.643.200 541.522 Tổng cộng 7.184.722 Thời gian thi công 1Phương án 2: Chọn máy đầm dùi 1.5kw làm máy chủ đạo Khối lượng công tác 1 ca/m3 100,00 Tính chi phí tổ hợp máy
MA0313- Máy trộn bê tông - dung tích - 250,0 lít
ca 0,10 10,526 100,00 9,50 10,00 0,95 90.395 239.277 903.954 2.273.132
MA0355- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW
ca 0,01 100,000 100,00 1,00 1,00 1,00 30.037 239.277 30.037 239.277
MA0266- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80
ca 0,11 9,091 100,00 11,00 11,00 1,00 188.168 239.277 2.069.844 2.632.047
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I công 2,50 0,400 100,00 250,00 250,00 1,00 243.638 60.909.615 0 Cộng 63.913.450 5.144.456 Tổng cộng 69.057.906 Thời gian thi công 0,13Phương án 1: Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 682.549 đồng - Máy trộn bê tông - dung tích - 250,0 lít 1 cái
Thời gian thi công 1 ngày- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW 1 cái- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m 1 cái - Nhân công 3.5/7 26 người
Trang 212
Phương án 2: Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 690.579 đồng - Máy trộn bê tông - dung tích - 250,0 lít 10 cái
Thời gian thi công 0,13 ngày- Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất - 1,5 kW 1 cái- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m 11 cái - Nhân công 3.5/7 250 người
Lựa chọn phương án trộn Bê-tông 250 lít làm máy chủ đạo
Trang 213
AF.61120 Cốt thép móng đường kính <=18mm Khối lượng 33,9680 Đvt:tấn
Trang 214
Phương án 1: Chọn Máy hàn 23kw làm máy chủ đạo Khối lượng công tác 1 ca/tấn 0,89 Tính chi phí tổ hợp máy
Mã VT Nội dung ĐVT
Định mức hao
phí/m3
NSLĐtấn/ca
K.lượng 1 ca phải làm
Số máy yêu cầu trong 1
ca
Số máy huy động trong
1 ca
Hệ số sử dụng thời
gian
Giá ca máy Chi phí giá ca máy
CBCĐ CPBĐ CPCĐ CPBĐ
1 2 3 4=3:2 5=Round(4) 6=4:5 7 8 9=7*5 10=4*8MA0485 - Biến thế hàn xoay
chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,12 0,9 0,89 1,00 1,00 1,00 106.535 278.046 106.535 278.046
MA0522 - Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,32 3,1 0,89 0,29 1,00 0,29 32.132 239.277 32.132 68.365
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I
công 8,340,1 0,89 7,45 7,00 1,06 243.638 1.705.469 0
Cộng 1.844.136 346.411
Tổng cộng 2.190.547
Thời gian thi công 38,0Phương án 2: Chọn Máy cắt uốn làm máy chủ đạo Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 2.453.412,7 đồng - Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW 1 cáiThời gian thi công 38,0 ngày - Nhân công 3.5/7 7 ngườiPhương án 2: Chọn Máy cắt uốn làm máy chủ đạo Khối lượng công tác 1 ca/tấn 3,13 Tính chi phí tổ hợp máy
MA0485 - Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,12 0,9 3,13 3,50 4,00 0,88 106.535 278.046 426.139 973.161
MA0522 - Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW ca 0,32 3,1 3,13 1,00 1,00 1,00 32.132 239.277 32.132 239.277
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I
công 8,340,1 3,13 26,06 26,00 1,00 243.638 6.334.600 0
Cộng 6.792.871 1.212.438
Tổng cộng 8.005.309
Thời gian thi công 10,87Phương án 1: Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 2.453.413 đồng - Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW 1 cái
Thời gian thi công 38,0 ngày- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW 1 cái - Nhân công 3.5/7 7 người
Phương án 2: Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 2.561.699 đồng - Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW 4 cáiThời gian thi công 11,00 ngày - Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW 1 cái
Trang 215
- Nhân công 3.5/7 26 người
Lựa chọn phương án máy cắt uốn làm máy chủ đạo
AF.61130 Cốt thép trụ cột tầng trệt, 1, 2,3 (<=16m) Khối lượng 13,6000 Đvt:tấn
Trang 216
Phương án 1: Chọn Máy hàn 23kw làm máy chủ đạo Khối lượng công tác 1 ca/tấn 0,86 Tính chi phí tổ hợp máy
Mã VT Nội dung ĐVT
Định mức hao
phí/m3
NSLĐtấn/ca
K.lượng 1 ca phải làm
Số máy yêu cầu trong 1
ca
Số máy huy động trong 1
ca
Hệ số sử dụng thời
gian
Giá ca máy Chi phí giá ca máy
CBCĐ CPBĐ CPCĐ CPBĐ
1 2 3 4=3:2 5=Round(4) 6=4:5 7 8 9=7*5 10=4*8MA0485 - Biến thế hàn xoay
chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,160,9 0,86 1,00 1,00 1,00 106.535 278.046 106.535 278.046
MA0522 - Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,323,1 0,86 0,28 1,00 0,28 32.132 239.277 32.132 66.007
MA0266 - Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca 0,0425,0 0,86 0,03 1,00 0,03 188.168 239.277 188.168 8.251
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I
công 11,700,1 0,86 10,09 10,00 1,01 243.638 2.436.385 0
Cộng 2.763.219 352.304 Tổng cộng 3.115.524 Thời gian thi công 15,8Phương án 1: Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 3.614.007,3 đồng - Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW 1 cáiThời gian thi công
16,0 ngày - Nhân công 3.5/7 10 người
Phương án 2: Chọn Máy cắt uốn làm máy chủ đạo Khối lượng công tác 1 ca/tấn 3,13 Tính chi phí tổ hợp máyMA0485 - Biến thế hàn xoay
chiều - công suất - 23,0 kW
ca1,16 0,9 3,13 3,63 4,00 0,91 106.535 278.046 426.139 1.007.917
MA0522 - Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca0,32 3,13 3,13 1,00 1,00 1,00 32.132 239.277 32.132 239.277
MA0266 - Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca0,04 25,00 3,13 0,13 1,00 0,13 188.168 239.277 188.168 29.910
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I
công11,70 0,1 3,13 36,56 37,00 0,99 243.638 9.014.623 0
Cộng 9.661.062 1.277.103 Tổng cộng 10.938.166 Thời gian thi công 4,35Phương án 1: Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 3.614.007 đồng - Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW 1 cái
Trang 217
Thời gian thi công 16,0 ngày- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW 1 cái - Nhân công 3.5/7 10 người
Phương án 2: Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 3.500.213 đồng - Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW 4 cái
Thời gian thi công 4,00 ngày- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW 1 cái
- Nhân công 3.5/7 37 người
Lựa chọn phương án máy cắt uốn làm máy chủ đạo
AF.61130 Cốt thép cột <=50m (tầng 4-mái) Khối lượng 1,5 Đvt:tấn
Phương án 1: Chọn Máy hàn 23kw làm máy chủ đạo Khối lượng công tác 1 ca/tấn 1,54 Tính chi phí tổ hợp máy
Trang 218
Mã VT Nội dung ĐVT
Định mức hao
phí/m3
NSLĐtấn/ca
K.lượng 1 ca phải làm
Số máy yêu cầu trong 1
ca
Số máy huy động trong 1
ca
Hệ số sử dụng thời
gian
Giá ca máy Chi phí giá ca máy
CBCĐ CPBĐ CPCĐ CPBĐ
1 2 3 4=3:2 5=Round(4) 6=4:5 7 8 9=7*5 10=4*8MA0485 - Biến thế hàn xoay chiều
- công suất - 23,0 kWca 0,65
1,5 1,54 1,00 1,00 1,00 106.535 278.046 106.535 278.046
MA0522 - Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,323,1 1,54 0,49 1,00 0,49 32.132 239.277 32.132 117.798
MA0266 - Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca 0,0425,0 1,54 0,06 1,00 0,06 188.168 239.277 188.168 14.725
MA0269 - Máy vận thăng lồng - sức nâng - 3,0 T - H nâng 100 m
ca 0,03
33,3 1,54 0,05 1,00 0,05 539.878 239.277 539.878 11.044
MA0244 - Cần trục tháp - sức nâng - 40,0 T
ca 0,0333,3 1,54 0,05 1,00 0,05 3.352.496 617.154 3.352.496 28.484
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I
công 6,10 0,2 1,54 9,38 9,00 1,04 243.638 2.192.746 0
Cộng 6.411.955 450.096 Tổng cộng 6.862.051 Thời gian thi công 1,0Phương án 2: Chọn Máy cắt uốn làm máy chủ đạo Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 4.460.333,0 đồng - Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW 1 cáiThời gian thi công 1,0 ngày - Nhân công 3.5/7 9 ngườiPhương án 2: Chọn Máy cắt uốn làm máy chủ đạo Khối lượng công tác 1 ca/tấn 3,13 Tính chi phí tổ hợp máy
MA0485 - Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 0,651,5 3,13 2,03 2,00 1,02 106.535 278.046 213.070 564.781
MA0522 - Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW
ca 0,323,13 3,13 1,00 1,00 1,00 32.132 239.277 32.132 239.277
MA0266 - Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m
ca 0,0425,00 3,13 0,13 1,00 0,13 188.168 239.277 188.168 29.910
MA0269 - Máy vận thăng lồng - sức nâng - 3,0 T - H nâng 100 m
ca 0,03
33,33 3,13 0,09 1,00 0,09 539.878 239.277 539.878 22.432
MA0244 - Cần trục tháp - sức nâng - 40,0 T
ca 0,0333,33 3,13 0,09 1,00 0,09 3.352.496 617.154 3.352.496 57.858
NC135 - Nhân công 3,5/7 Nhóm I
công 6,10 0,2 3,13 19,06 19,00 1,00 243.638 4.629.131 0
Trang 219
Cộng 8.954.874 914.258 Tổng cộng 9.869.132 Thời gian thi công 0,48Phương án 1: Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 4.460.333 đồng - Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW 1 cái
- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW 1 cái - Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m 1 cái Thời gian thi công
1,0 ngày - Máy vận thăng lồng - sức nâng - 3,0 T - H nâng 100 m 1 cái
- Cần trục tháp - sức nâng - 40,0 T 1 cái - Nhân công 3,5/7 Nhóm I 9 ngườiPhương án 2: Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 3.158.122 đồng - Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW 2 cái
Thời gian thi công 1,00 ngày
- Máy cắt uốn cốt thép - công suất - 5,0 kW 1 cái- Máy vận thăng - sức nâng - 0,8 T - H nâng 80 m 1 cái- Máy vận thăng lồng - sức nâng - 3,0 T - H nâng 100 m 1 cái- Cần trục tháp - sức nâng - 40,0 T 1 cái- Nhân công 3,5/7 Nhóm I 19 người
Lựa chọn phương án máy cắt uốn làm máy chủ đạo
AI.61131 Lắp dựng xà gồ thép Khối lượng 9,7900 Đvt:tấn
Phương án 1: Chọn Máy cần trục bánh xích làm máy chủ đạo Khối lượng công tác 1 ca/tấn 2,96 Tính chi phí tổ hợp máy
Mã VT Nội dung ĐVT Định NSLĐ K.lượng Số máy Số máy huy Hệ số sử Giá ca máy Chi phí giá ca máy
Trang 220
mức hao
phí/m3tấn/ca
1 ca phải làm
yêu cầu trong 1
ca
động trong 1 ca
dụng thời gian
CBCĐ CPBĐ CPCĐ CPBĐ
1 2 3 4=3:2 5=Round(4) 6=4:5 7 8 9=7*5 10=4*8
MA0224- Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T
ca 0,34 3,0 2,96 1,00 1,00 1,00 1.894.754 563.846 1.894.754 563.846
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,20 0,8 2,96 3,55 4,00 0,89 106.535 278.046 426.139 987.146
NC135- Nhân công 3,5/7 Nhóm I
công 5,40 0,2 2,96 15,98 16,00 1,00 243.638 3.898.215 0
Cộng 6.219.109 1.550.992 Tổng cộng 7.770.101 Thời gian thi công 3,3Phương án 1: Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 2.626.294,0 đồng - Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T 1 cái
Thời gian thi công 3,0 ngày - Nhân công 3.5/7 16 người
Phương án 2: Chọn Máy hàn 23kw làm máy chủ đạo Khối lượng công tác 1 ca/tấn 0,83 Tính chi phí tổ hợp máy
MA0224- Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T
ca 0,34 3,0 0,83 0,28 0,00 #DIV/0! 1.894.754 563.846 0 158.817
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 1,20 0,83 0,83 1,00 1,00 1,00 106.535 278.046 106.535 278.046
NC135- Nhân công 3,5/7 Nhóm I
công 5,40 0,2 0,83 4,50 5,00 0,90 243.638 1.218.192 0
Cộng 1.324.727 436.863 Tổng cộng 1.761.590 Thời gian thi công 11,75Phương án 1: Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 2.626.294 đồng - Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T 1 cái
Thời gian thi công 3,0 ngày- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW 4 cái - Nhân công 3.5/7 16 người
Phương án 2: Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 2.113.908 đồng - Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T 1 cái
Thời gian thi công 12,00 ngày- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW 1 cái - Nhân công 3.5/7 5 người
Lựa chọn phương án máy cần trục 10T làm máy chủ đạo
Trang 221
AI.11112 Sản xuất khung thép Khối lượng 2,3653 Đvt:tấn
Phương án 1: Chọn Máy hàn 23kW làm máy chủ đạo Khối lượng công tác 1 ca/tấn 0,32 Tính chi phí tổ hợp máyMã VT Nội dung ĐVT Định NSLĐ K.lượng Số máy Số máy huy Hệ số sử Giá ca máy Chi phí giá ca máy
Trang 222
mức hao
phí/m3tấn/ca
1 ca phải làm
yêu cầu trong 1 ca
động trong 1 ca
dụng thời gian
CBCĐ CPBĐ CPCĐ CPBĐ
1 2 3 4=3:2 5=Round(4) 6=4:5 7 8 9=7*5 10=4*8
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 3,14 0,3 0,32 1,00 1,00 1,00 106.535 278.046 106.535 278.046
MA0500- Máy khoan đứng - công suất - 4,5 kW
ca 0,40 2,5 0,32 0,13 1,00 0,13 76.314 239.277 76.314 30.481
MA0224- Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T
ca 0,35 2,9 0,32 0,11 1,00 0,11 1.894.754 563.846 1.894.754 62.849
NC140- Nhân công 4,0/7 Nhóm I
công 28,39 0,0 0,32 9,04 9,00 1,00 262.538 2.362.846 0
Cộng 4.440.449 371.376 Tổng cộng 4.811.826 Thời gian thi công 7,4Phương án 2: Chọn Máy khoan đứng làm máy chủ đạo Khối lượng công tác 1 ca/tấn 2,50 Tính chi phí tổ hợp máy
MA0485- Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW
ca 3,14 0,3 2,50 7,85 8,00 0,98 106.535 278.046 852.279 2.182.661
MA0500 - Máy khoan đứng - công suất - 4,5 kW
ca 0,402,50 2,50 1,00 1,00 1,00 76.314 239.277 76.314 239.277
MA0224 - Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T
ca 0,352,86 2,50 0,88 1,00 0,88 1.894.754 563.846 1.894.754 493.365
NC140 - Nhân công 4,0/7 Nhóm I
công 28,390,0 2,50 70,99 71,00 1,00 262.538 18.640.231 0
Cộng 21.463.578 2.915.303 Tổng cộng 24.378.881 Thời gian thi công 0,95Phương án 1: Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 15.109.132 đồng - Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW 1 cái
Thời gian thi công 7,0 ngày- Máy khoan đứng - công suất - 4,5 kW 1 cái- Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T 1 cái - Nhân công 3.5/7 9 người
Phương án 2: Lực lượng thi công:Chi phí MTC và NC cho 1 đơn vị sản phẩm của PA1: 9.751.552 đồng - Biến thế hàn xoay chiều - công suất - 23,0 kW 8 cái
Thời gian thi công 1,00 ngày- Máy khoan đứng - công suất - 4,5 kW 1 cái- Cần trục bánh xích - sức nâng - 10,0 T 1 cái
Trang 223
- Nhân công 3.5/7 71 ngườiLựa chọn phương án máy hàn 23kW làm máy chủ đạo
Trang 224
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Bùi Ngọc Toàn (chủ biên), GVC. Nghiêm Xuân Phượng, CN. Lê Mạnh Đức,
KS. Nguyễn Hoàng Tùng – Quản lý hành chính dự án xây dựng – Hà Nội 2006.
2. Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ
8
3. Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ V/v hướng dẫn thi hành
luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo luật xây dựng
4. Nghị định 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 của chính phủ quy định về hợp đồng
trong xây dựng
5. Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của chính phủ quy định V/v Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng
6. Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/04/2010 của Bộ xây dựng V/v hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
7. Công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ xây dựng V/v Công bố định
mức dự toán xây dựng công trình phần Xây dựng
8. Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của chính phủ V/v quy định mức lương
tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt nam có thuê
mướn lao động.
9. Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống
thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
10. Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ xây dựng V/v Hướng dẫn
phương pháp xác định giá ca máy thiết bị thi công xây dựng công trình
Trang 225
Trang 226