37
II. LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TD

Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Citation preview

Page 1: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

II. LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TD

Page 2: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

1.Lý thuyết về bàng quan ngân sách

• Tiếp cận từ đường ngân sách

• Tiếp cận từ đường bàng quan

Page 3: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

1.Lý thuyết về lợi ích

1. Những khái niệm cơ bản

2. Giải thích đường cầu dốc xuống bằng quy luật lợi ích cận biên giảm dần

3. Thặng dư tiêu dùng

Page 4: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Những khái niệm cơ bản

• Lợi ích (U):

Là sự thỏa mãn, hài lòng đạt được khi tiêu dùng hàng hóa hoặc dịch vụ.

• Tổng lợi ích (TU)

Là tổng thể sự thỏa mãn hoặc hài lòng thu được khi tiêu dùng toàn bộ hàng hóa hoặc dịch vụ mang lại.

Page 5: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Những khái niệm cơ bản

• Lợi ích cận biên (MU): Phản ánh mức lợi ích bổ sung thêm khi ta tiêu dùng thêm một

đơn vị hàng hóa hay dịch vụ+ MU=TU/ Q TU là hàm liên tục MU = dTU/dQ

TU là hàm rời rạc MUn = TUn - TUn-1

• Quy luật lợi ích cận biên giảm dần:Lợi ích cận biên của một hàng hóa hay dịch vụ có xu hướng giảm đi khi lượng hàng hóa hay dịch vụ đó được tiêu dùng nhiều hơn trong 1 khoảng thời gian nhất định

Page 6: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Quy luật lợi ích cận biên giảm dần

Q TU MU

0 0 -

1 6 6

2 11 5

3 15 4

4 18 3

5 20 2

6 19 -1

Page 7: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Tổng lợi ích và lợi ích cận biên

MUTU

0 0

1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6

Lợi ích cận biên giảm dần

Page 8: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Giải thích đường cầu dốc xuống

•MU của H2 dịch vụ TD càng lớn thì ng TD sẵn sàng trả P cao hơn, còn MU giảm thì sự sẵn sàng chi trả cũng giảm đi.=> dùng P đo MU: MU ↓ => D ↓

•KL: Do quy luật MU giảm dần, đường cầu dốc xuống

•y/n: tiết chế hành vi của ng TD

•Chỉ TD khi MU≥P,MU≥0

•Dừng TD: MU<P,MU<0

o

D=MU

Page 9: Lý thuyết cầu - Kinh tế học
Page 10: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Đồ thị thặng dư tiêu dùng• Ví dụ: giá của một cốc nước là 2500 VND

CS

2500

6000

P, MU

số cốc biaO

D=MU

Page 11: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Thặng dư tiêu dùng

cs2

2500

6000

P, MU

số cốc biaO

CS Thặng dư tiêu dùng sau khi uống 4 cốc bia

D=MU

1 2 3 4 5

Cốc nước 1

MU=6000, giá thực tế 2500, người tiêu dùng được hưởng 1 khoản thặng dư là (6000-2500).

Tương tự đối với cốc nước 2,3,4

Cốc nước 5: MU=2000, nhỏ hơn chi phí phải bỏ ra

cs1

cs3

cs4

Page 12: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Thặng dư tiêu dùng của toàn bộ thị trường

E

CS

EGiá thị trường

Số cốc bia

MU,P

A

B2500

6000Thặng dư tiêu dùng của thị trường là diện tích của tam giác ABE

o

Page 13: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH

• Cách tiếp cận lợi ích đo được

(lý thuyết lợi ích)

• Cách tiếp cận lợi ích có thể so sánh

(phân tích bàng quan- ngân sách)

Page 14: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Cách tiếp cận lợi ích đo được

Hàng hóa X,Y 1 2 3 4 5 6 7

TUX 60 110 150 180 200 206 211

TUY 20 38 53 64 70 75 79

Ví dụ: 1 người có thu nhập 55 ngàn đồng dùng để chi tiêu cho hai loại hàng hóa X( mua sách) và Y(tập thể thao) với giá của x là PX=10 nghìn/ 1 đơn vị, giá của Y là PY= 5 nghìn/ đơn vị

Chọn mua hàng hóa nào

Chỉ quan tâm đến lợi ích Mua hàng hóa X

Quan tâm cả giá và lợi ích Mua X hay Y?

Page 15: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Lợi ích cận biên trên 1 đồng chi tiêu

X TUX MUX MUX/PX Y TUY MUY MUY/PY

1 60 60 6 1 20 20 4

2 110 50 5 2 38 18 3,6

3 150 40 4 3 53 15 3

4 180 30 3 4 60 11 2,2

5 200 20 2 5 74 6 1,2

6 206 6 0,6 6 75 5 1

7 211 5 0,5 7 79 4 0,8

Page 16: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Lựa chọn tiêu dùngÁp dụng nguyên tắc Max (MU/P)1. Lần mua thứ 1: mua sách vì MUX/PX=6> MUY/PY=4

2. Lần mua thứ 2: mua sách vì MUX/PX=5> MUY/PY=4

3. Lần mua thứ 3: mua sách và tập thể thao vì MUX/PX==MUY/PY=4

4. Lần mua thứ 4: tập thể thao vì MUY/PY=3,6> MUX/PX= 3

5. Lần mua thứ 5: mua sách và tập thể thao vì MUX/PX= MUY/PY=3 và vừa tiêu hết số tiền là 55 nghìn

Vậy lựa chọn sản phẩm tối ưu thỏa mãn điều kiện cân bằng MUY/PY=MUX/PX= 3 và XPX+YPY = 55000

4.10 + 3.5 = 55 => TUmax= 180+53=233

Page 17: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Đường ngân sách• Đường ngân sách thể hiện các kết hợp khác nhau của hai hàng hóa

mà người tiêu dùng có thể mua được với thu nhập hiện có.

• Phương trình đường ngân sách:

I=X.PX + Y.PY hay Y= I/PY – PX/Py.X

Trong đó:

I là thu nhập của người tiêu dùng

PX là giá của hàng hóa X

Py là giá của hàng hóa Y

X

Y

0I/PX

I/PY Đường ngân sáchĐộ dốc= -PX/PY

Page 18: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Đường bàng quan

• Kn: đường IC biểu thị các kết hợp khác nhau của hai H2 mang lại cùng một mứcU

• t/c:+đườngIC nghiêng xuống phải

+ Đường IC là đường cong lồi so với gốc tọa độ MRSX/Y= -dY/dX =MUX/MUY

+ Đường IC càng xa gốc tọa độ thể hiện U thu được càng cao

+ Các đường IC k cắt nhau

Hàng hóa X

Hàng hóa Y

U3

U2

U1

Họ các đường bàng quan

Page 19: Lý thuyết cầu - Kinh tế học
Page 20: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Lựa chọn tiêu dùng tối ưu

• Kết hợp đường bàng quan và ngân sách:

I = const TU = const

TU => max I => min

PX/PY=MUX/MUY

Hay, MUX/PX=MUY/PY

Áp dụng cho TR.H tổng quát:

MUX/PX=MUY/PY=…MUZ/PZ

U2

E

U1

U3

X

Y

0

Page 21: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Cách XĐ đường cầu• Cách XĐ đường D bằng đường

ICY

X

X1 X2 X3 QX

P1

P2

P3

Đường TD giá cả

I,PY = const, PX ↓ => đường I xoay ra ngoàiTập hợp tất cả các điểm CB => đường TD giá cả

Page 22: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng I

• Ảnh hưởng thay thế: – P thay đổi (P↓)– U = const

Cách XĐ:e1 lch ban đầu X1

vẽ đường I tưởng tượng

A’A*║AB*tiếp tuyến vớiU1

XĐ e2=>X2 : U = const

- Ảnh hưởng thu nhập

+ U thay đổi (U↑): e3

H2bình thường: X3>X2

e1

e2

e3

Y

A

A’

X1 X2 B X3 A* B*

U1

U2

SE: X1X2IE: X2X3

X

Page 23: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng I

Ảnh hưởng thu nhập

+ U thay đổi

(U↑) : e3

+ H2thứ cấp:

X3< X2

e1

e2

e3

Y

A

A’

X1 X3 X2 B A* B*

U1

U2

SE: X1X2IE: X2X3

X

Page 24: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng I

• Ảnh hưởng thay thế: – P thay đổi (P↑)– U = const

Cách XĐ:e1 lch ban đầu X1

vẽ đường I tưởng tượng

A’A*║AB*tiếp tuyến vớiU1

XĐ e2=>X2 : U = const

-Ảnh hưởng thu nhập

U thay đổi (U↓):e3(U2=>U1)

H2bình thường: X3 < X2

e1

e2

e3

Y

A

A’

X3 X2 B* X1 A* B

U1

U2

SE: X1X2IE: X2X3

X

Page 25: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng I

• Ảnh hưởng thay thế: – P thay đổi (P↑)– U = const

Cách XĐ:e1 lch ban đầu X1

vẽ đường I tưởng tượng

A’A*║AB*tiếp tuyến vớiU1

XĐ e2=>X2 : U = const

- Ảnh hưởng thu nhập

U thay đổi (U↓): e3

H2 thứ cấp : X3>X2

e1

e2

e3

Y

A

A’

X2 X3 X1B* A* B

U1

U2

SE: X1X2

IE: X2X3

X

Page 26: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

PHÊ PHÁN CÁCH TiẾP CẬN ĐƯỜNG CONG BÀNG QUAN

• Hạn chế: + gđ về độ lồi về đường cong IC

+ chưa chắc đã bộc lộ chính xác sở thích

+ gđ về tính hợp lý và MU

+ chưa phân tích tác động của các ntố: qcáo, hành vi quá khứ

• Ưu điểm: + lợi ích có thể so sánh được

+ cung cấp cơ sở cho kn thặng dư TD=> thiết kế các chính sách của chính phủ

Page 27: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

2.PHÂN TÍCH TRẠNG THÁI CÂN BẰNG

CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG BẰNG ĐẠI SỐ

• Xét BT hàm lợi ích

U = U(X1,X2, …,Xn) => MAX

ĐK: ∑ Pi . Xi = I (i=1,n)• Lập hàm Lagrange

£ = U(X1,X2, …,Xn) + λ( I - ∑ Pi . Xi ) => MAX

∂£/∂Xi = ∂U(X)/∂Xi – λPi = 0

∂£/∂λ = I - ∑ Pi . Xi = 0

∂U(X)/∂X1/P1=∂U(X)/∂X2/P2=..=∂U(X)/∂Xn/Pn=λ

Ngtắc TDCB: λ= MU1/P1 = MU2/P2 = … = MUn/Pn

Page 28: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Vd: U(X,Y)=aln(X)+(1-a)ln(Y)=>max

Và hàm: U(X,Y) = Xa.Y1-a, với X.PX + Y.PY = I

£ = alnX + (1-a)lnY+ λ(Px.X +Y.Py -I) =>max

∂£/∂X = a/X – λPx = 0

∂£/∂Y = (1-a)/Y – λPY = 0

∂£/∂λ = Px.X +Y.Py –I = 0Px.X = a/λ =>λ = 1/I => X =(a/Px).IY.Py = (1-a)/λ Y =

[(1-a)/Py].I

Page 29: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

LỢI ÍCH CẬN BIÊN CỦA THU NHẬP

• I = Px.X +Y.Py => dI = Px.dX +Py.dY • dU/dI = dU/dX. dX/dI + dU/dX. dY/dI

MUx(X,Y).(dX/dI)+MUY(X,Y)dY/dI

• λ= MUX/PX = MUY/PY => MUX=PX..λ

MUY=PY..λ

dU/dI = PX..λ.dX/dI+ PY..λ dY/dI

= λ(PX.dX+ PY. dY)/dI = λ

KL: λ= MUX/PX = MUY/PY = dU/dI

MU đạt được/1đTE1H2 = MU của 1đ I tăng thêm

Page 30: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Khi: a = 1/2, Px = 1, Py = 2

I = 100 => λ = 1/I = 1/100 = 1%

X =(a/Px).I = ( 0,5/1).100 = 50

Y = [(1-a)/Py].I = (1 – 0,5)/2 . 100 = 25U = ln√50 + ln√25 = ln25.√2 = 3,565 I = 101 => ΔI = 101 – 100 = 1

X = 50,5 ; Y = 25,25 => U = 3,575ΔU = 3,575 – 3,565 = 0,01 =1%

KL: yn λ nếu ΔI↑= 1% => ΔU↑= 1%

Hay:1đ I tăng thêm làm tăng lợi ích 1 lượng là 1%

Page 31: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

TÍNH ĐỐI NGẪU CỦA LÝ THUYẾT TD

Min (X.PX + Y.PY )

Đk:U(X,Y) = U*

φ = X.PX + Y.PY - µ[ U(X,Y) – U*] => Min

∂ φ/∂X=Px–µMUx(X,Y)=0=>µ= Px /MUx(X,Y)

∂ φ/∂Y =PµMUY(X,Y)=0=>µ=PY/MUY(X,Y)=>

µ=Px /MUx(X,Y)=PY /MUY(X,Y)=>µ=1/λ

để tối thiểu hóa chi tiêu:MUx/MUY =Px/Py =>U*

Page 32: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Min (X.PX + Y.PY),U*= XaY1-a

φ = X.PX + Y.PY - µ[ Xa,Y1-a – U*] => Min

Px=µaU*/X=>µ= Px /aXa-1.Y1-a

PY=µ(1-a)U*/Y=>µ= PY /(1-a)Xa.Y-a Px/PY=a/(1-a).Y/X=>X/Y=a. PY/(1-a) Px

X = Y.a.PY/(1-a) Px =>(X/Y)a=[ aPY/(1-a)Px ]a

U*=XaY1-a=>(X/Y)a=U*/Y=>Y=U*[(1-a)PX/aPY ]a

X =U*[(1-a)PX/aPY ]a-

1

Imin= X.PX + Y.PY= U*a-a(1-a)a-1PaX.P1-a

Y

Page 33: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

HÀM CẦU MarShall

Px=µaU*/X=> X Px=µaU*

X=µaU*/Px

PY=µ(1-a)U*/Y=>YPY= µ(1-a)U*

X.PX + Y.PY = µU*=> µ = I/U* => I = U*.µ

X=µaU*/Px => X = a.I/Px

Y= µ(1-a)U*/PY => Y = (1-a).I/PY

Page 34: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

1 SỐ GIẢ ĐỊNH VỀ U SO SÁNH

• Tính hợp lý

• U có thể so sánh

• MRS ↓

• TU phụ thuộc vào số lượng H mà ng TD SD

• Sự nhất quán và tính bắc cầu

Page 35: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

3. LÝ THUYẾT SỞ THÍCH BỘC LỘ

Được giới thiệu vào năm 1938

• Cơ sở lý thuyết

Giả định: tính hợp lý, tính nhất quán, tính bắc cầu

Người TD bộc lộ sở thích thông qua QĐ muasắm

• Nội dung: lý thuyết sở thích là 1 quá trình ngược lại với phương trình bàng quan, ngân sách

=> nếu biết được những sự lựa chọn mà người TD thực hiện thì có thể XĐ được sở thích của họ

Page 36: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập

• Ảnh hưởng thay thế: – P thay đổi (P↓)– U = const

Cách XĐ:e1 lch ban đầu X1

vẽ đường I tưởng tượng

A’B*║AC đi qua điểm E => A’E sẽ không lựa chọn

(tính nhất quán). Nếu SE=0 =>Lựa chọn EChọn EB: gsử F(X2>X1)

E

F

N

Y

A

A’

X1 X2 B X3 B* C

X

SE: X1X2IE: X2X3

(H2bthường)

Page 37: Lý thuyết cầu - Kinh tế học

Ưu điểm lý thuyết sở thích bộc lộ

–cách XĐ đường D 1 cách trực tiếp mà không cần sử dụng về U

– là cơ sở để XD chỉ số giá sinh hoạt => khi P biến động