75
Báo cáo thc tp tt nghip GVHD: Đoàn Thị Lành SVTH: Trang: 1 Luận văn Kế toán nguyên vt liu công cdng ccông ty TNHH XDTM và DV Thành Tú

Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 1

Luận văn Kế toán nguyên vật liệu

công cụ dụng cụ ở công

ty TNHH XDTM và DV

Thành Tú

Page 2: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 2

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trƣờng đang diễn ra sôi động nhƣ hiện nay, muốn

thích ứng và đứng vững đƣợc yêu cầu đề ra cho các doanh nghiệp là phải vận

động hết mình, sáng tạo trong công tác quản lý, tăng năng suất, nâng cao chất

lƣợng sản phẩm, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Kế toán giữ vai trò tích cực

trong việc quản lý tài sản và điều hành mọi hoạt động sản xuất của doanh

nghiệp.

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi sản phẩm vật chất đều đƣợc cấu

thành từ nguyên, vật liệu, nó là yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất.

Trong quá trình sản xuất nói chung đều có mục tiêu là làm thế nào để tiết kiệm

chi phí, thu lại lợi nhuận cao nhất.

Để thực hiện mục tiêu trên đòi hỏi công tác kế toán nguyên, vật liệu phải

chặt chẽ, khoa học. Đây là công việc quan trọng để quản lý, dự trữ, cung cấp kịp

thời nguyên vật liệu cần thiết cho sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vật tƣ.

Điều này giúp cho các doanh nghiệp có cơ sở tồn tại và phát triển và đạt mục

tiêu lợi nhuận tối đa.

Nhận thức đƣợc điều này, sau thời gian ngắn tìm hiểu thực tập về công tác

kế toán ở Công ty TNHH XDTM và DV Thành Tú em chọn đề tài:”Kế toán

nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp”.

Nội dung đề tài gồm có ba chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ.

Chƣơng 2: Thực trạng vấn đề nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ ở Công ty

TNHH XDTM và DV Thành Tú

Chƣơng 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ, biện pháp

nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ tại Công

ty TNHH XDTM và DV Thành Tú

Trong thời gian thực tập và viết báo cáo mặc dù đã có rất nhiều cố gắng

nhƣng do trình độ và khả năng còn hạn chế. Trong khi đó thời gian tìm hiểu và

tiếp cận thực tế quá ngắn. Bản thân khỏi tránh khỏi những thiếu sót nhất định.

Kính mong thầy cô hƣớng dẫn, Ban Giám Đốc và các anh, chị phòng kế toán-tài

chính Công Ty góp ý để chuyên đề hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo ở tổ kế toán, giáo viên hƣớng dẫn

Đoàn Thị Lành, ban lãnh đạo Công Ty, phòng Tài chính-Ké toán đã tận tịnh

giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thiện báo cáo này.

Quảng Nam, ngày 15 tháng 04 năm 2009

Sinh viên thực tập:

Page 3: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 3

Lê Thị Kim Hiếu

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ

1.1. Khái niệm - đặc điểm - yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán

nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL

1.1.1.1. Khái niệm

Nguyên vật liệu của doanh nghiệp là những đối tƣợng lao động mua ngoài

hoặc tự chế biến dùng chủ yếu cho quá trình chế tạo ra sản phẩm.

1.1.1.2. Đặc điểm

Nguyên vật liệu là khi tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và chuyển hóa

thành sản phẩm, do đó giá trị của nó là một trong những yếu tố hình thành nên

giá thành sản phẩm.

- Về mặt giá trị: giá trị của nguyên vật liệu khi đƣa vào sản xuất thƣờng có

xu hƣớng tăng lên khi nguyên vật liệu đó cấu thành nên sản phẩm.

- Về hình thái: Khi đƣa vào quá trình sản xuất thì nguyên vật liệu thay đổi

về hình thái và sự thay đổi này hoàn toàn phụ thuộc vào hình thái vật chất mà

sản phẩm do nguyên vật liệu tạo ra.

- Giá trị sử dụng: Khi sử dụng nguyên vật liệu dùng để sản xuất thì nguyên

vật liệu đó sẽ tạo thêm những giá trị sử dụng khác.

1.1.13. Yêu cầu quản lý

- Tập trung quản lý chặt chẽ, có hiệu quả vật liệu trong quá trình thu mua

dự trữ bảo quản và sử dụng.

- Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu

chặt chẽ và khoa học là công cụ quan trọng để quản lý tình hình thu mua nhập,

xuất, bảo quản sử dụng vật liệu.

- Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm kê định kỳ nhằm ngăn

chặn các hiện tƣợng tiêu cực.

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ

1.1.2.1. Khái niệm

Công cụ dụng cụ là những tƣ liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về

giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Vì vậy, công cụ

dụng cụ đƣợc quản lý và hạch toán giống nhƣ nguyên vật liệu.

1.1.2.2. Đặc điểm

- Giá trị: Trong quá trình tham gia sản xuất giá trị công cụ dụng cụ đƣợc

chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh.

Page 4: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 4

- Hình thái: Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhƣng vẫn giữ

nguyên hình thái vật chất ban đầu.

- Giá trị sử dụng: Đối với công cụ dụng cụ thì giá trị sử dụng tỉ lệ nghịch

với thời gian sử dụng.

- Theo quy định hiện hành những tƣ liệu sau đây không phân biệt theo tiêu

chuẩn thời gian sử dụng và giá trị thực tế kế toán vẫn phải hạch toán nhƣ là công

cụ dụng cụ:

+ Các loại bao bì để dựng vật tƣ hàng hóa trong quá trình thu mua, bảo

quản dự trữ và tiêu thụ.

+ Các loại bao bì kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng.

+ Các lán trại tạm thời, đà giáo, ván khuôn, giá lắp, chuyên dùng cho sản

xuất lắp đặt.

+ Những dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ, hoặc quần áo, giày dép

chuyên dùng để lao động.

1.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ

- Trên cơ sở những chứng từ có liên quan kế toán tiến hành ghi chép, phản

ánh chính xác, kịp thời, số lƣợng, chất lƣợng và giá trị thực tế của từng loại từng

thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập, xuất, tồn tiến hành vào các sổ chi tiết

và bảng tổng hợp.

- Vận dụng đúng đắn các phƣơng pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ.

Hƣớng dẫn kiểm tra các bộ phận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban

đầu về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.

- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao vật

liệu, công cụ dụng cụ. Phát hiện và xử lý kịp thời vật liệu, công cụ dụng cụ thừa,

thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng lãng phí.

- tham gia kiểm kê đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ quy

định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công

tác lãnh đạo và quản lý, điều hành phân tích kinh tế.

1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ

1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ

1.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu

Có nhiều tiêu thức phân loại nguyên vật liệu nhƣng thông thƣờng kế toán

sử dụng một số các tiêu thức sau để phân loại nguyên vật liệu:

- Nếu căn cứ theo tính năng sử dụng có thể chia nguyên vật liệu ra thành

các nhóm:

+ Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những nguyên vật liệu cấu thành nên thực

thể vật chất của sản phẩm. (Cũng có thể là bán thành phẩm mua ngoài). Ví dụ,

Page 5: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 5

đối với các doanh nghiệp dệt thì nguyên vật liệu chính là các sợi khác nhau là

sản phẩm của các doanh nghiệp dệt. Đƣờng là thành phẩm của nhà máy đƣờng

nhƣng là nguyên liệu chính của doanh nghiệp sản xuất kẹo… Vì vậy, khái niệm

nguyên vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các

doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ không đặt ra khái niệm nguyên,

vật liệu chính, phụ. Nguyên vật liêu chính cũng bao gồm cả bán thành phẩm

mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hàng hóa.

Ví dụ: Các doanh nghiệp có thể mua các loại vải thô khác nhau về để

nhuộm, in… nhằm cho ra đời các loại vải khác nhau đáp ứng nhu cầu sử dụng.

+ Vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất

không cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể kết hợp với

nguyên, vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài, làm

tăng thêm chất lƣợng hoặc giá trị của sản phẩm.

Ví dụ: Đối với doanh nghiệp dệt thì nguyên vật liệu phụ có thể là các loại

chế phẩm màu khác nhau dùng để nhuộm sợi, làm tăng vẻ đẹp cho vài, đối với

doanh nghiệp may thì vật liệu phụ là các loại keo dán khác nhau, các loại vải

đắp khác nhau nhằm trang trí hoặc tăng thêm độ bền của quần áo.

Vật liệu phụ cũng có thể đƣợc sử dụng để tạo điều kiện cho quá trình chế

tạo sản phẩm đƣợc thực hiện bình thƣờng hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ,

kỹ thuật phục vụ cho quá trình lao động.

+ Nhiên liệu: là một loại vật liệu phụ có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng cho

quá trình sản xuất.

Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng nhƣ xăng, dầu, ở thể rắn nhƣ các loại

than đá, than bùn và ở thể khí nhƣ ga…

+ Phụ tùng thay thế: là những vật tƣ, sản phẩm dùng để thay thế, sửa chữa

máy móc, thiết bị, tài sản cố định, phƣơng tiện vận tài…

Ví dụ: nhƣ các loại ốc, đinh, vít, bulong để thay thế, sửa chữa máy móc

thiết bị các loại vỏ, ruột xe khác nhau để thay thế cho các phƣơng tiện vận tài…

+ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những loại vật liệu, thiết bị dùng

trong xây dựng cơ bản nhƣ: gạch, đá, cát, xi măng, sắt thép… Đối với thiết bị

xây dựng cơ bản gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật

kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản nhƣ các loại thiết bị

điện, các loại thiết bị vệ sinh.

+ Phế liệu: Là những phần vật chất mà doanh nghiệp có thể thu hồi đƣợc

trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Ví dụ: Khi đƣa vật liệu chính là vải vóc để cắt, may thành các loại quần áo

khác nhau thì doanh nghiệp có thể thu hồi phế liệu là các loại vải vụn hoặc là

các loại quần áo không đúng chất lƣợng, không đạt yêu cầu bị loại ra khỏi quá

trình sản xuất. Cách phân loại này chỉ mang tính tƣơng đối, gắn liền với từng

Page 6: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 6

doanh nghiệp cụ thể có một số loại là vật liệu phụ, có khi là phế liệu của doanh

nghiệp này nhƣng lại là vật liệu chính hoặc thành phẩm của một quá trình sản

xuất kinh doanh khác.

- Trƣờng hợp căn cứ vào nguồn cung cấp kế toán có thể phân loại nguyên

vật liệu thành các nhóm khác nhƣ:

+ Nguyên, vật liệu mua ngoài là nguyên vật liệu do doanh nghiệp mua

ngoài mà có, thông thƣờng mua của nhà cung cấp.

+ Vật liệu tự chế biến là vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra và sử dụng

nhƣ là nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm.

+ Vật liệu thuê ngoài gia công là vật liệu mà doanh nghiệp không tự sản

xuất, cũng không phải mua ngoài mà thuê các cơ sở gia công.

+ Nguyên, vật liệu nhận góp vốn liên doanh là nguyên vật liệu do các bên

liên doanh góp vốn theo thỏa thuận trên hợp đồng liên doanh.

+ Nguyên, vật liệu đƣợc cấp là nguyên vật liệu do đơn vị cấp trên cấp theo

quy định.

1.2.1.2. Phân loại công cụ dụng cụ

- Công cụ dụng cụ lao động: dụng cụ gỡ lắp, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ

quản lý, dụng cụ áo bảo vệ lao động, khuôn mẫu, lán trai.

- bao bì luân chuyển.

- Đồ nghề cho thuê

1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ

1.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ nhập kho

Nguyên, vật liệu là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn kho, do

đó kế toán nguyên, vật liệu phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho.

Hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc, trƣờng hợp giá trị thuần có thể đƣợc thực

hiện thấp hơn giá trị gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc.

Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc là giá bán ƣớc tính của hàng tồn kho trong kỳ

sản xuất kinh doanh bình thƣờng trừ đi chi phí ƣớc tính để hoàn thành sản phẩm

và chi phí ƣớc tính cần thiết cho việc tiêu thụ đúng. Giá gốc hàng tồn kho bao

gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát

sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở thời điểm và trạng thái hiện tại. Để có thể theo

dõi sự biến động của nguyên, vật liệu và tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế có liên

quan đến nguyên, vật liệu, doanh nghiệp cần thực hiện việc tính giá nguyên, vật

liệu. Tính giá nguyên vật liệu là phƣơng pháp kế toán dùng thƣớc đo tiền tệ để

thể hiện trị giá của nguyên, vật liệu nhập - xuất và tồn kho trong kỳ.

Nguyên, vật liệu của doanh nghiệp có thể đƣợc tính giá theo giá thực tế

hoặc giá hạch toán. Giá thực tế của nguyên, vật liệu nhập kho đƣợc xác định tùy

theo từng nguồn nhập, từng lần nhập cụ thể sau:

Page 7: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 7

- Nguyên vật liệu mua ngoài:

Trị giá thực tế

của NL, VL

ngoại nhập

=

Giá mua trên hóa

đơn (Cả thuế NK

nếu có)

+

Chi phí thu mua

(kể cả hao mòn

trong định mức)

-

Các khoản giảm

trừ phát sinh

khi mua NVL

+ Trƣờng hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh

doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (GTGT) theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc

không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp,

phúc lợi dự án thì giá trị nguyên vật liệu mua vào đƣợc phản ánh theo tổng giá

trị thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ (nếu có).

+ Trƣờng hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh

doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phƣơng pháp

khấu trừ thì giá trị của nguyên vật liệu mua vào đƣợc phản ánh theo giá mua

chƣa có thuế. Thuế GTGT đầu vao khi mua nguyên vật liệu và thuế GTGT đầu

vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản… đƣợc khấu trừ và hạch toán

vào tài khoản 133.

+ Đối với nguyên vật liệu mua ngoài bằng ngoại tệ thì phải đƣợc quy đổi ra

đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.

Giá gốc = Giá mua + Thuế không hoàn lại (nếu có) + Chi phí mua hàng

(nếu có) - Các khoản giảm trừ (nếu có)

- Vật liệu do tự chế biến:

Trị giá thực tế vật liệu do tự chế biến nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế

của vật liệu xuất ra để chế biến và chi phí chế biến.

Giá thực tế

nhập kho =

Giá thực tế vật liệu

xuất chế biến +

Chi phí chế

biến

- Vật liệu thuê ngoài gia công:

Trị giá thực tế vật liệu thuê ngoài gia công nhập lại kho bao gồm trị giá

thực tế của vật liệu xuất ra để thuê ngoài gia công, chi phí gia công và chi phí

vận chuyển từ kho của doanh nghiệp đối với gia công, và từ nơi gia công về lại

kho của doanh nghiệp.

Giá thực tế

nhập kho =

Giá thực tế thuê

ngoài gia công +

Chi phí gia

công

+ Chi phí vận

chuyển

- Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh

Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần là

giá thực tế các bên tham gia góp vốn chấp nhận.

Page 8: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 8

Giá thực

tế nhập kho =

Giá thỏa

thuận giữa các bên

tham gia góp vốn

+

Chi phí

liên quan (nếu

có)

1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho

Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình sản xuất thực tế nguyên

vật liệu xuất dùng. Vì nguyên vật liệu đƣợc nhập kho ở thời điểm khác nhau

theo những nguồn nhập khác nhau và theo giá thực tế nhập kho khác nhau, nên

doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phƣơng pháp tính giá sau:

- Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh:

Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh là xác định giá xuất kho từng

loại nguyên, vật liệu theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể.

Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt

hàng, các mặt hàng có giá trị lớn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.

Giá trị hàng

xuất trong kỳ =

Số lƣợng hàng xuất

trong kỳ X

Đơn giá xuất

tƣơng ứng

- Phƣơng pháp nhập sau - Xuất trƣớc (LIFO)

Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn

kho đƣợc mua sau hay sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn lại

cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp

này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần

sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ

hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.

- Phƣơng pháp bình quân gia quyền

Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng xuất kho

đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và

giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ:

Giá thực tế NL-VL

công cụ xuất dùng

trong kỳ

= Số lƣợng vật liệu

công cụ xuất dùng +

Đơn giá bình

quân

Đơn

giá

bình

quân

=

Trị giá thực tế NL-VL,

CCDC tồn kho đầu kỳ +

Trị giá thực tế NL-VL,

CCDC nhập kho trong kỳ

Số lƣợng NL-VL,

CCDC tồn kho đầu kỳ +

Số lƣợng NL-VL, CCDC

nhập kho trong kỳ

Page 9: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 9

Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc là thời điểm phụ thuộc

vào tình hình của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền tự lựa chọn cho mình

phƣơng pháp tính giá thực tế xuất kho của nguyên, vật liệu sao cho phù hợp với

doanh nghiệp.

1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ

1.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng

1.3.1.1. Chứng từ

Để theo dõi tình hình, nhập xuất nguyên vật liệu doanh nghiệp cần sử dụng

rất nhiều loại chứng từ khác nhau. Có những chứng từ do doanh nghiệp tự lập

nhƣ phiếu nhập kho,… cũng có những chứng từ do các đơn vị khác lập, giao cho

doanh nghiệp nhƣ hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT và có những chứng từ

mang tính chất bắt buộc nhƣ thẻ kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… cũng có

chứng từ mang tính chất hƣớng dẫn nhƣ biên bản kiểm nghiệm, phiếu xuất vật

tƣ theo hạn mức, … Tuy nhiên, cho dù sử dụng loại chứng từ nào thì doanh

nghiệp cũng cần tuân thủ trình tự lập, phê duyệt và lƣu chuyển chứng từ để phục

vụ cho việc ghi sổ kế toán và nâng cao hiệu quả quản lý nguyên vật liệu tại

doanh nghiệp, các loại chứng từ theo dõi tình hình nhập - xuất nguyên vật liệu

bao gồm:

- Chứng từ nhập

+ Hóa đơn bán hàng thông thƣờng hoặc hóa đơn giá trị gia tăng

+ Phiếu nhập kho

+ Biên bản kiểm nghiệm

- Chứng từ xuất

+ Phiếu xuất kho

+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

+ Phiếu xuất vật tƣ theo hạn mức

- Chứng từ theo dõi quản lý

+ thẻ kho

+ Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ

+ Biên bản kiểm kê hàng tồn kho

1.3.1.2. Sổ kế toán sử dụng

- Sổ chi tiết vật tƣ, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.

- Bảng tổng họp chi tiết vật tƣ, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

- Thẻ kho (Sổ kho)

Page 10: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 10

- Bảng kê nhập xuất (nếu có)

1.3.2. Các phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu - công cụ dụng

cụ

1.3.2.1. Phƣơng pháp thẻ song song

Đặc điểm của phƣơng pháp thẻ song song là sử dụng các sổ chi tiết để theo

dõi thƣờng xuyên, liên tục sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số

lƣợng và giá trị.

Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhập chứng từ tại kho, kế toán tiến hành

việc kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào sổ chi tiết cả về mặt số lƣợng và giá trị.

Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên các

sổ chi tiết với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có

chênh lệch phải xử lý kịp thời. Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp

đúng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết Nhập - xuất - tồn kho nguyên

vật liệu.

Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết Nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu đƣợc

dùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “Nguyên, vật liệu” trên sổ cái.

Phƣơng pháp thẻ song song đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu nhƣng

cũng có nhƣợc điểm là sự trùng lặp trong công việc. Nhƣng phƣơng pháp này rất

tiện lợi khi doanh nghiệp xử lý công việc bằng máy tính.

* Sơ đồ kế toán chi tiết theo phƣơng pháp thẻ song song

Trong đó:

Ghi hàng ngày hoặc định kỳ

Đối chiếu, kiểm tra

Ghi cuối kỳ

1.3.2.2. Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển

Là sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi sự biến động của từng mặt

hàng tồn kho cả về số lƣợng và trị giá. Việc ghi sổ chỉ thực hiện một lần vào

Thẻ kho

Chứng từ nhập

Chứng từ xuất

Sổ chi tiết vật

liệu

Bảng tổng hợp

chi tiết

Page 11: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 11

cuối tháng và mỗi danh điểm vật liệu đƣợc ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân

chuyển.

Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm

tra, ghi giá và phản ánh vào các bảng kê nhập, xuất cả về số lƣợng và giá trị theo

từng loại vật liệu.

Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số lƣợng và giá trị từng loại nguyên vật

liệu đã nhập, xuất trong tháng và tiến hành vào sổ đối chiếu luân chuyển.

Kế toán cần đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên sổ đối

chiếu luân chuyển với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế,

nếu có chênh lệch phải đƣợc xử lý kịp thời.

Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành tính

tổng trị giá nguyên vật liệu nhập - xuất trong kỳ và tồn kho cuối kỳ, số liệu này

dùng để đối chiếu trên TK 152 trong sổ cái.

Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối

chiếu, nhƣng vẫn có nhƣợc điểm là tập trung công việc vào cuối tháng nhiều,

ảnh hƣởng đến tính kịp thời, đầy đủ và cung cấp thông tin cho các đối tƣợng có

nhu cầu sử dụng khác nhau.

* Sơ đồ kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển

Trong đó:

Ghi hàng ngày hoặc định kỳ

Đối chiếu, kiểm tra

Ghi cuối kỳ

1.3.2.3. Phƣơng pháp sổ số dƣ

Đặc điểm của phƣơng pháp sổ số dƣ là sử dụng sổ số dƣ để theo dõi sự

biến động của từng mặt hàng tồn kho chỉ về mặt trị giá theo giá hạch toán, do đó

phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng cho các doanh nghiệp sử dụng giá hạch

toán vật liệu để ghi sổ kế toán trong kỳ.

Thẻ kho

Chứng

từ nhập

Sổ đối chiếu

luân chuyển

Bảng kê

nhập

Bảng kê

xuất

Chứng

từ xuất

Page 12: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 12

Định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra việc ghi chép

của thủ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ và cột số tiền trên phiếu giao

nhận chứng từ.

Căn cứ vào các phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất), kế toán phản ánh số

liệu vào bảng lũy kế nhập - xuất - tồn kho từng loại vật liệu.

Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số liệu nhập, xuất trong tháng và xác định

số dƣ cuối tháng của từng loại vật liệu trên bảng lũy kế số lƣợng tồn kho trên sổ

số dƣ phải khớp với trị giá tồn kho trên bảng lũy kế, số liệu tổng cộng trên bảng

lũy kế dùng để đối chiếu với số liệu trên TK 152 trong sổ cái.

Phƣơng pháp sổ số dƣ thích hợp với các doanh nghiệp thực hiện công việc

kế toán thủ công, hạn chế sự trùng lặp trong công việc giữa thủ kho và nhân viên

kế toán.

* Sơ đồ kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ số dƣ

Trong đó:

Ghi hàng ngày hoặc định kỳ

Đối chiếu, kiểm tra

Ghi cuối kỳ

1.4. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ

1.4.1. Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên

1.4.1.1. Đặc điểm của phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên

Là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống

tình hình nhập - xuất - tồn vật tƣ, hàng hóa trên sổ kế toán.

Công thức:

Phiếu

nhập kho

Phiếu

xuất kho

Thẻ kho Sổ số dƣ

Bảng lũy kế

nhập

Bảng lũy kế

xuất

Bảng tổng

hợp N-X-T

Phiếu giao

nhận chứng

từ nhập

Phiếu gia

nhập chứng

từ xuất

Page 13: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 13

Trị giá hàng

tồn kho cuối

kỳ

=

Trị giá hàng

tồn kho đầu

kỳ

+

Trị giá hàng

nhập kho

trong kỳ

-

Trị giá hàng

xuất kho

trong kỳ

Cuối kỳ kế toán so sánh giữa số liệu kiểm kê thực tế vật tƣ, hàng hóa tồn

kho và số liệu vật tƣ, hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán nếu có sai sót chênh lệch

thì phải xử lý kịp thời.

Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên áp dụng các đơn vị sản xuất và các đơn

vị thƣơng nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, hàng có kỹ thuật, chất

lƣợng cao.

1.4.1.2. Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đƣờng”

Phản ánh giá trị thực tế của các loại hàng hóa, vật tƣ mua ngoài đã thuộc

quyền sở hữu của doanh nghiệp nhƣng chƣa về nhập kho.

* Nội dung kết cấu tài khoản 151:

Bên Nợ:

+ Phản ánh giá trị vật tƣ hàng hóa đang đi trên đƣờng

+ Kết chuyển giá trị thực tế hàng vật tƣ mua đang đi trên đƣờng cuối kỳ.

Bên Có:

+ Giá trị hàng hóa đã về nhập kho hoặc giao thẳng cho khách hàng

Dƣ Nợ: Phản ánh giá trị vật tƣ hàng hóa đã mua nhƣng chƣa về nhập kho

cuối kỳ.

- Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”

Phản ánh số liệu có, tình hình tăng giảm các loại nguyên, vật liệu theo giá

thực tế của doanh nghiệp.

* Nội dung kết cấu

Bên Nợ: Giá trị thực tế nguyên, vật liệu nhập kho trong kỳ

Giá trị của nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê

Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ

Bên Có: Giá trị thực tế nguyên, vật liệu xuất kho

Giá trị thực tế nguyên, vật liệu trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá.

Chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng

Nguyên, vật liệu thiếu khi kiểm kê

Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho đầu kỳ.

Page 14: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 14

Dƣ Nợ: Giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ.

- Tài khoản 153 “Công cụ dụng cụ”

Tài khoản này phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của các loại công

cụ dụng cụ.

Tài khoản 331 “Phải trả cho ngƣời bán”

Tài khoản này phản ánh các khoản nợ phải trả cho ngƣời bán.

* Nội dung kết cấu tài khoản 331

Bên Nợ: Số tiền phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận

thầu,…

Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời nhận thầu.

Số tiền ngƣời bán chấp nhận giảm giá cho số hàng đã giao theo hợp đồng.

Trả lại số vật tƣ, hàng hóa cho ngƣời bán

Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại đƣợc trừ vào số nợ phải trả

cho ngƣời bán.

Bên Có: Số tiền phải trả cho ngƣời bán…

Dƣ Nợ (nếu có): Số tiền tạm ứng trƣớc cho ngƣời bán nhƣng chƣa nhận

hàng cuối kỳ hoặc số trả lớn hơn số phải trả.

Dƣ Có: Số tiền còn phải trả cho ngƣời bán…

- Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đƣợc khấu trừ”. Tài khoản

này phản ánh số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, đã khấu trừ, còn đƣợc khấu

trừ.

Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:

TK 1331: “thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”.

TK 1332: “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của tài sản cố định”

* Nội dung kết cấu tài khoản 133:

Bên Nợ: Số thuế GTGT đƣợc khấu trừ

Bên Có: Số thuế GTGT đƣợc khấu trừ

Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhƣng đã trả lại đƣợc giảm

giá.

Bên Nợ: Số thuế GTGT còn đƣợc khấu trừ. Số thuế GTGT đầu vào đƣợc

hoàn lại nhƣng ngân sách nhà nƣớc chƣa hoàn trả.

- Tài khoản 142 “Chi phí trả trƣớc”

Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trƣớc ngắn hạn thực tế phát sinh

Page 15: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 15

Bên Có: Các khoản chi phí trả trƣớc ngắn hạn đã tính vào chi phí sản xuất

kinh doanh trong kỳ hạch toán.

Dƣ Nợ: Các khoản chi phí trả trƣớc chƣa tính vào chi phí sản xuất kinh

doanh.

14.1.3. Phƣơng pháp hạch toán

* Kế toán nhập nguyên, vật liệu - công cụ dụng cụ

1) Mua nguyên, vật liệu công cụ dụng cụ nhập kho

- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ

Nợ TK 152, 153 Giá mua chƣa thuế

Nợ TK 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

Có TK 111, 112,141,331 Đã thanh toán tiền

Có TK 331 Chƣa thanh toán tiền

Có TK 333 Thuế nhập khẩu (nếu có)

- Doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp

Nợ TK 152, 153 Tổng tiền thanh toán

Có Tk 111,112,141,311,331

2) Trƣờng hợp mua nguyên, vật liệu đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại thì

phải ghi giảm giá gốc nguyên, vật liệu

Nợ TK 111,112,331

Có TK 152,153

Có Tk 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có).

3) Trƣờng hợp nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ về nhập kho nhƣng doanh

nghiệp phát hiện không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng phải trả lại cho

ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá.

Giảm giá: Nợ Tk 331,111,112 Số tiền đƣợc hƣởng khi giảm giá

Có Tk 152, 153 NVL, CCDC giảm giá

Có TK 133 (nếu có) Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)

Trả lại: Nợ TK 331, 111, 112

Có TK 152, 153

Có TK 133

Page 16: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 16

4) Nhận hóa đơn mua hàng nhƣng cuối tháng hàng chƣa về

Nợ TK 151 Hàng mua đang đi đƣờng

Nợ TK 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

Có TK 111, 112, 141 Đã thanh toán

Có Tk 331 Chƣa thanh toán

Có TK 333 Thuế GTGT phải nộp

Tháng sau khi hàng về căn cứ vào chứng từ nhập kho hoặc chuyển cho bộ

phận sản xuất (sử dụng luôn)

Nợ TK 152, 153 Nhập kho

Nợ tK 621, 627,641,642 Sử dụng luôn

Nợ TK 632 Giao cho khách hàng

Có TK 151

5) Giá trị nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ gia công xong nhập lại kho:

Nợ TK 152, 153

Có TK 154 Chi tiết gia công nguyên vật liệu

6) Nhận góp vốn liên doanh của các đơn vị khác bằng nguyên vật liệu,

công cụ… nhận lại góp vốn liên doanh.

Nợ TK 152, 153

Có TK 411 Nhận vốn góp

Có Tk 222, 128 Nhận lại góp vốn

7) Khi thanh toán tiền mua nguyên, vật liệu đƣợc hƣởng chiết khấu thanh

toán (nếu có)

Nợ TK 331

Có TK 111,112 Số tiền thanh toán

Có TK 515 Số chiết khấu đƣợc hƣởng

8) Đối với nguyên, vật liệu nhập khẩu

- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ

Nợ TK 152, 153 Giá có thuế nhập kho

Có TK 331 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

Có TK 3333 Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Đồng thời ghi Nợ TK 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

Có TK 33312 thuế GTGT hàng nhập khẩu

Page 17: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 17

- Doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc thuộc đối tƣợng

không phải nộp thuế GTGT

Nợ TK 152, 153 Giá có thuế NK và thuế GTGT hàng NK

Có TK 331

Có TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu

Có TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu

9) Các chi phí mua vận chuyển… nguyên, vật liệu, công cụ về nhập kho

của doanh nghiệp

Nợ TK 152, 153

Nợ TK 133

Có TK 111,112,141,331…

10) Đối với nguyên, vật liệu, công cụ thừa phát hiện khi kiểm kê:

- Nếu chƣa xác định đƣợc nguyên nhân

Nợ TK 152,153 NVL, CCDC thừa

Có TK 3381 Tài sản thừa chờ xử lý

Có quyết định xử lý:

Nợ Tk 3381 Tài sản thừa chờ xử lý

Có TK 711, 3388 Thu nhập khác, phải trả phải nộp khác

- Nếu hàng thừa so với hóa đơn thì ghi:

Nợ TK 002 Vật tƣ hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

Khi trả lại nguyên, vật liệu cho đơn vị khác

Có TK 002

1) Xuất kho nguyên, vật liệu sử dụng

Nợ TK 621 Dùng cho sản xuất

Nợ TK 641,627,642 Dùng cho QLPX, BH, QLDN

Nợ TK 241 Dùng cho xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn TSCĐ

Nợ TK 154 Xuất gia công chế biến

Có TK 152

2) Xuất kho nguyên, vật liệu nhƣợng bán, cho vay (nếu có)

Nợ TK 632 Xuất bán

Nợ TK 1388 Cho vay

Có TK 152

Page 18: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 18

3) Xuất nguyên, vật liệu góp vốn liên doanh với các đơn vị khác

- Nếu giá đƣợc đánh giá lớn hơn giá thực tế của nguyên, vật liệu đem góp

Nợ TK 128, 222 Giá do hợp đồng liên doanh đánh giá

Có TK 152 Giá thực tế

Có TK 711 Phần chênh lệch tăng

- Nếu giá đƣợc đánh giá nhỏ hơn giá thực tế của nguyên, vật liệu đem góp:

Nợ TK 128, 222

Nợ TK 811 Phân chênh lệch giảm

Có TK 152

4) Đối với nguyên, vật liệu thiếu khi kiểm kê

- Nếu hao hụt trong định mức

Nợ Tk 632 Giá vốn hàng bán

Có TK 152, 153

- Nếu hao hụt chƣa xác định nguyên nhân

Nợ TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý

Có TK 152, 153

Căn cứ biên bản xác định giá trị vật liệu, công cụ thiếu hụt mất mát và biên

bản xử lý:

Nợ TK 1388 Phải thu khác

Nợ TK 111 tiền mặt

Nợ TK 334 Trừ vào lƣơng

Nợ TK 632 Phần còn lại tính vào giá vốn

Có TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý

* Kế toán xuất kho công cụ, dụng cụ:

- Loại phân bổ 100% (1 lần)

Những công cụ, dụng cụ, có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng nguyên, vật liệu

ngắn, khi xuất dùng toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ đƣợc hạch toán vào đối

tƣợng sử dụng:

Nợ TK 627, 641, 642,… chi phí

Có Tk 153 CCDC

- Loại phân bổ hai chu kỳ trở lên (nhiều lần)

+ Khi xuất công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần sử dụng cho sản xuất,

kinh doanh:

Page 19: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 19

Nợ Tk 142 Trong 1 năm

Nợ Tk 242 Trên 1 năm

Có TK 153

+ Số phân bổ từng lần vào đối tƣợng sử dụng:

Nợ TK 627,641,642,241,… mức giá trị phân bổ trong kỳ

Có TK 142, 242

+ Khi công cụ dụng cụ báo hỏng, mất mát hoặc hết thời gian sử dụng:

Nợ Tk 1528 Giá trị phế liệu thu hồi (nếu có)

Nợ TK 138 Bắt bồi thƣờng

Nợ TK 641, 642, 627 Số phân bổ lần cuối

Có TK 142, 242 Giá trị còn lại

1.4.2. Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ

1.4.2.1. Đặc điểm của phƣơng pháp kiểm kê định kỳ

Là phƣơng pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh

giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tƣ hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp.

Giá trị NVL,

CCDC xuất

dùng trong

kỳ

=

Giá trị NVL,

CCDC tồn

đầu kỳ

+

Giá trị NVL,

CCDC nhập

trong kỳ

-

Giá trị NVL,

CCDC xuất

trong kỳ

Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ thì mọi biến động tăng, giảm của vật tƣ,

hàng hóa không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho mà

đƣợc theo dõi, phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng, tài khoản 611 “Mua

hàng”.

Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ áp dụng tại các doanh nghiệp có nhiều loại

vật tƣ, hàng hóa với quy cách, mẫu mã đa dạng, giá trị thấp, đƣợc xuất dùng hay

bán thƣờng xuyên.

1.4.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 611, Tk 511, 152, 111, 112, 131, 331,…

- Tài khoản 611 “Mua hàng”

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ,

hàng hóa mua vào trong kỳ.

* Nội dung, kết cấu tài khoản 611

Tài khoản chi phí, tài khoản trung gian không có số dƣ đầu kỳ và cuối kỳ:

Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công

cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ.

Page 20: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 20

- Trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào

trong kỳ, hàng hóa đã bán bị trả lại.

Bên Có: - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công

cụ dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ, hoặc trị giá thực tế hàng hóa xuất bán.

- Trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào

trả lại cho ngƣời bán, hoặc đƣợc giảm giá.

Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2:

Tk 6111: Mua nguyên, vật liệu

TK 6112: Mua hàng hóa

1.4.2.3. Phƣơng pháp hạch toán

1) Đầu kỳ kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ

tồn đầu kỳ

Nợ TK 611 (trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho)

Có Tk 151, 152, 153

2) Trong kỳ, khi mua nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ căn cứ vào hóa

đơn, chứng từ mua hàng, phiếu nhập kho:

Nợ TK 611 Trị giá thực tế hàng nhập kho

Nợ TK 133 Doanh nghiệp áp dụng thuế theo phƣơng pháp khấu trừ

Có TK 111, 112, 141, 331 tổng tiền thanh toán

3) Doanh nghiệp đƣợc cấp phát vốn, nhận góp vốn liên doanh bằng giá trị

NVL, CCDC

Nợ TK 611 Trị giá NVL, CCDC nhập kho

Có TK 411

4) Nhập kho vật liệu, CCDC do thu hồi góp vốn, căn cứ vào giá trị vật liệu,

CCDC do hội đồng liên doanh đánh giá:

Nợ TK 611

Có TK 222 Vốn góp liên doanh

5) Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê giá trị NVL, CCDC tồn cuối kỳ

Nợ Tk 152, 153

Có TK 611 Mua hàng

Page 21: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 21

6) Giảm giá đƣợc hƣởng, giá trị nguyên, vật liệu trả lại ngƣời bán chấp

nhận:

Nợ TK 152, 153

Có TK 611 Mua hàng

Có TK 133 (nếu có) Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)

7) Căn cứ biên bản xác định giá trị vật liệu, CCDC thiếu hụt, mất mát, và

biên bản xử lý

Nợ TK 1388 Phải thu khác

Nợ TK 111 Tiền mặt

Nợ TK 334 Phải trả CNV

Có TK 611 Mua hàng

8) Giá trị NVL, CCDC xuất dùng trong kỳ

Nợ TK 621, 627, 641,642,241 Sử dụng trong sản xuất, kinh doanh

Có TK 611 Trị giá NVL, CCDC

1.5. Một số trƣờng hợp khác về nguyên, vật liệu - công cụ, dụng cụ

1.5.1. Kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ

Khi có quyết định của nhà nƣớc hoặc cơ quan có thẩm quyền, doanh

nghiệp tiến hành kiểm kê đánh giá lại tài sản và phản ánh số chênh lệch và đánh

giá lại tài sản vào sổ kế toán.

- Nếu giá trị đánh giá lớn hơn giá trị ghi trên sổ kế toán

Nợ TK 152, 153 Phần chênh lệch tăng do đánh giá lại.

Có TK 412

- Nếu giá trị đánh giá nhỏ hơn giá trị ghi trên sổ kế toán

Nợ TK 421

Có TK 152, 153

1.5.2. Kế toán nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ thừa thiếu khi kiểm kê

- Kế toán thừa nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ

+ Khâu mua

Nợ TK 152, 153 Giá mua

Có TK 3381

- Kế toán thiếu nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ

+ Khâu mua

Page 22: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 22

Nợ TK 1381 Giá vốn hàng mua bị thiếu

Có TK 111, 112, 331

+ Khâu dự trữ

Nợ TK 1381 Giá vốn

Có TK 152, 153

Hàng thừa khi mua vào cho bảo quản hộ ghi Nợ TK 002

- Xử lý hàng thừa, thiếu

+ Xử lý hàng thừa:

Nợ TK 3381

Có TK 711 Dƣ thừa tự nhiên

Có TK 331 Ngƣời bán xuất nhầm

+ Xử lý hàng thiếu

Nợ TK 1562 Thiếu trong định mức

Nợ TK 632 Xác định giá vốn hàng bán

Nợ TK 1388 Bắt bồi thƣờng

Có TK 1381

1.5.3. Kế toán cho thuê công cụ dụng cụ

- Khi xuất công cụ dụng cụ cho thuê

Nợ TK 1421, 242

Có TK 153 Đồ dùng cho thuê

- Tính trị giá đồ dùng cho thuê vào chi phí hoạt động

Nợ TK 632 Nếu đồ dùng cho thuê là hoạt động tài chính

Nợ TK 811 Đồ dùng cho thuê là hoạt động chính của doanh nghiệp

Có TK 142, 242

- Phản ánh số thu về do cho thuê công cụ dụng cụ

Nợ TK 111, 112, 131 Doanh thu

Có TK 511 (Hoạt động chính)

Có TK 711 (Không thƣờng xuyên)

Có TK 333 Thuế GTGT phải nộp

- Nhận lại công cụ dụng cụ cho thuê

Nợ TK 153 CCDC đƣợc thu hồi

Có Tk 142, 242 Giá trị còn lại chƣa tính vào chi phí hoạt động

Page 23: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 23

1.5.4. Kế toán chuyển công cụ dụng cụ thành TSCĐ và ngƣợc lại

- Chuyển công cụ dụng cụ thành tài sản cố định

+ Công cụ trong kho

Nợ TK 211

Có Tk 153 Giá xuất kho của công cụ dụng cụ

+ Công cụ đang sử dụng

Nợ TK 211 Nguyên giá (giá trị CCDC ban đầu)

Có TK 142 Giá trị còn lại CCDC chƣa phân phối

Có TK 214 Hao mòn

- Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ:

+ Tài sản cố định còn mới:

Nợ TK 153 CCDC còn mới

Có TK 211 TSCĐ còn mới

+ Tài sản cố định đã sử dụng

Nợ TK 214 Số đã khấu hao, đã phân bổ

Có TK 211 TSCĐ còn mới

+ Tài sản cố định đã sử dụng

Nợ TK 214 Số đã khấu hao, đã phân bổ

Nợ TK 142 Giá trị còn lại

Có TK 211 Nguyên giá TSCĐ

1.5.5. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn

kho:

- Một số quy định

+ Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính cho từng thứ hàng,

nhóm hàng có tính chất giống nhau.

+ Cuối niên độ kế toán mới lập báo cáo

+ Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lƣợng, giá trị hàng tồn kho xác định

khoản dự phòng giảm giá cho niên độ kế toán tiếp theo:

Mức dự phòng cần

lập hàng tồn kho =

Số lƣợng hàng tồn kho

cuối niên độ kế toán X

Mức giảm giá của

hàng tồn kho

- Tài khoản sử dụng 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”

- Nội dung kết cấu tài khoản 159

Page 24: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 24

Bên Nợ: Số hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Bên Có: Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho niên độ sau

Dƣ Có: Số đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

1) Cuối niên độ tính toán nếu có những bằng chứng chắc chắn về giá trị

thực tế hàng tồn kho thấp hơn giá bán trên thị trƣờng, kế toán phải lập dự phòng

tính vào chi phí.

Nợ Tk 632

Có TK 159

2) Cuối niên độ kế toán năm sau, căn cứ vào số dự phòng đã lập năm trƣớc

và tình hình biến động của năm nay để tính số dự phòng cho năm sau.

Trƣờng hợp số dự phòng cần lập cho năm sau nhỏ hơn số dự phòng đã

lập cho năm trƣớc chênh lệch lớn hơn đƣợc hoàn nhập.

Nợ TK 159

Có TK 632 Phần dự phòng thừa

Ngƣợc lại, số dự phòng cần lập lớn hơn số dự phòng đã trích lập thêm

phần chênh lệch nhỏ hơn.

Nợ TK 159

Có TK 632 Phần dự phòng thừa

Page 25: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 25

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ Ở CÔNG TY TNHH XÂY

DỰNG THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÀNH TÚ

2.1. Khái quát sơ lƣợc về Công ty TNHH Xây dựng thƣơng mại và dịch

vụ Thành Tú

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

* Quá trình hình thành công ty

Trong giai đoạn hiện nay nền kinh tế của đất nƣớc ngày càng phát triển nên

đòi hỏi có càng nhiều cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông, thủy lợi kiên cố

để đáp ứng cho nhu cầu phát triển của đất nƣớc và phục vụ cho nhu cầu của con

ngƣời trong xã hội. Xuất phát từ yêu cầu đó nên Công ty TNHH XDTM và DV

Thanh Tú ra đời.

Công ty đƣợc thành lập ngày 20 tháng 02 năm 2006, giấy chứng nhận đăng

kí kinh doanh số 4000510110 do Sở Kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Quảng Nam cấp.

Với số vốn điều lệ 1,5 tỷ đồng. Mã số thuế 4000510110, địa chỉ huyện Nam

Giang, tỉnh Quảng Nam.

Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng công nghiệp, dân dụng, giao thông cầu

đƣờng, thủy lợi, thƣơng mại…

* Quá trình phát triển công ty

Công ty TNHH XDTM và DV Thành Tú mặc dù mới thành lập đƣợc hơn

ba năm trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ban đầu công ty gặp

không ít khó khăn nhƣng với quyết tâm phấn đấu vƣơn lên dƣới sự lãnh đạo của

Ban lãnh đạo Công ty luôn đƣa ra những phƣơng thức hoạt động ngày càng quy

mô và phát triển mạnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Công ty góp phần giải

quyết công ăn việc làm cho nhiều lao động phổ thông ở địa phƣơng.

Công ty sau một thời gian hoạt động chƣa lâu nhƣng đã tạo ra đƣợc niềm

tin, sự tín nhiệm của đối tác. Ngoài ra, công ty còn tham gia xây dựng các công

trình giao thông phục vụ cho việc đi lại của ngƣời dân trên địa bàn tỉnh Quảng

Nam, thành phố Đà Nẵng và một số địa phƣơng khác.

Page 26: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 26

* Một số chỉ tiêu chủ yếu liên quan đến sự phát triển của công ty

STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch

Mức Tỉ lệ (%)

1 Doanh thu 18.884.953 35.075.266 16.190.313 85,73%

2 Thu tài chính 11.976.555 36.263.291 24.286.736 202,79%

3 Chi phí tài chính 1.343.710 1.134.106 -209.604 -15,60%

4 Lợi nhuận trƣớc

thuế

29.517.798 70.204.451 40.686.653 137,84%

5 Thuế thu nhập

Doanh nghiệp

8.264.938 19.657.240 11.392.302 137,84%

6 Lợi nhuận sau thuế 21.252.815 50.547.205 29.294.390 137,84%

* Nhận xét:

Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên cho thấy lợi nhuận sau

thuế của doanh nghiệp năm 2008 so với năm 2007 là 29.294.390 ngàn đồng,

tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 137,84%.

Là do các nhân tố sau:

- Doanh thu năm 2008 tăng so với năm 2007 là 16.190.313 ngàn đồng,

tƣơng ứng với tỷ lệ 85,73%.

- Thu tài chính năm 2008 tăng so với năm 2007 là 24.286.736 ngàn đồng,

tƣơng ứng với tỷ lệ 202,79%.

- Trong khi đó chi phí tài chính năm 2008 giảm so với năm 2007 là

209.604 tƣơng ứng với tỉ lệ 15,60%.

Tóm lại, theo bảng phân tích trên cho thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanh của công ty đƣợc đánh giá là khả quan. Điều này cho thấy tình hình kinh

doanh của công ty rất có hiệu quả, có thể là nhờ vào bộ phận quản lý và điều

hành của công ty rất chặt chẽ, có khoa học, biết phân bổ nhân công cũng nhƣ

quản lý nghiêm ngặt công trình và nhất là về chất lƣợng. Do đó đã có dự án

hoàn thành đúng và hoàn thành đƣợc kế hoạch. Có quy mô kinh doanh rộng lớn

có những hƣớng đi đúng đắn và thích hợp với nhu cầu thị trƣờng, vì vậy doanh

thu đã đạt tỷ lệ cao so với năm trƣớc.

* Một số chỉ tiêu cần đạt năm 2009

Tiếp tục phát huy những thành tựu đã đạt trong những năm qua, đồng thời

giữ vững mối đoàn kết nội lực vốn có của công ty, thực hiện quy chế dân chủ

Page 27: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 27

trong cơ quan, tăng cƣờng công việc thực hiện, chức năng quản lý kết hợp xây

dựng các phƣơng án, sắp xếp đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chỉ tiêu Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú đề ra năm 2009:

- Tổng giá trị thực hiện: 1.000.000.000

Trong đó: Sản lƣợng xây lắp: 940.000.000

Sản lƣợng vc: 60.000.000

- Doanh thu: 820.000.000

- Thu tài chính: 750.000.000

- Lợi nhuận: 60.000.000

- Nộp ngân sách nhà nƣớc: 40.000.000

- Lƣơng bình quân ngƣời/tháng: 1.500.000

2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh

2.1.1.2.1. Chức năng của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú

- Công ty hoạt động theo định hƣớng phát triển của nhu cầu con ngƣời, đô

thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Công ty nhận thi công xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, thủy

điện, san mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng, khu dân cƣ trên địa bàn tỉnh Quảng

Nam, thành phố Đà Nẵng và một số địa phƣơng khác.

- Lãnh đạo công ty luôn nghiên cứu những phƣơng thức mới nhằm nâng

cao quá trình thi công, đảm bảo chất lƣợng cho các công trình.

2.1.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú

- Tổ chức điều hành kế toán sản xuất kinh doanh của đơn vị thực thi tiến độ

phân kỳ của kế hoạch. Đồng thời, có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các báo cáo tài

chính thống kê theo quy định của pháp luật.

- Về công tác quản lý kỹ thuật và chất lƣợng công trình cũng đƣợc thực

hiện theo đúng quy định của công ty.

- Khai thác, sử dụng vốn có hiệu quả đầu tƣ hoạt động kinh doanh.

- Mở rộng quan hệ đối tác trong nƣớc và ngoài nƣớc

- Thực hiện các nghĩa vụ nộp các khoản nguồn thu cho ngân sách nhà

nƣớc, không ngừng phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.

Page 28: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 28

2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty

2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH XDTM và DV

Thanh Tú

Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú là một doanh nghiệp chuyên về

xây dựng công trình. Vì thế, phải có một quy trình sản xuất chặt chẽ, cơ cấu tổ

chức nhất định và có hệ thống. Đƣợc biểu hiện nhƣ sau:

* Quy trình sản xuất

* Giải thích

Sau khi kí hợp đồng tiến hành nhận thầu thi công xây dựng công trình:

Điều đầu tiên đó là phải kiểm tra, khảo sát nơi công trình nhƣ thế nào để đƣa ra

một phƣơng án phù hợp với công trình.

Tiếp theo là tập kết máy móc, thiết bị, nguồn nhân lực về nơi công trình để

chuẩn bị tiến hành thi công.

Những vật tƣ nào liên quan hoặc cần dùng cho quá trình thi công thì phải

tập trung về kho công trình và tiến hành sản xuất thi công, trong một thời gian

nào đó mà kế hoạch đã đƣa ra để hoàn thành công trình.

Sau đó ngƣời chủ thuần sẽ nghiệm thu toàn bộ và giao cho bên giao thầu

đƣa vào sử dụng.

Cuối cùng là khâu quyết toán tài chính. Là bên giao thầu tiến hành thanh

toán toàn bộ chi phí cho bên nhận thầu.

Khảo sát kiểm

tra hiện trƣờng

Tập kết máy

móc, thiết bị,

nhân lực

Tập trung vật

tƣ về kho công

trình

Quyết toán tài

chính

Nghiệm thu

toàn bộ đƣa

vào sử dụng

Sản xuất thi

công

Page 29: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 29

* Cơ cấu tổ chức sản xuất

- Chức năng nhiệm vụ các đội:

+ Ban chỉ huy công trƣờng: Chỉ đạo quản lý thi công

+ Đội thi công công trình giao thông: thi công các công trình giao thông

+ Đội thi công dân dụng và công nghiệp: Thi công các công trình dân dụng

và công nghiệp.

+ Đội thi công cơ giới: Vận chuyển vật tƣ, san nền, san mặt bằng

2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

2.1.2.2.1. Đặc điểm chung

Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú thƣờng có chính sách mở rộng

quan hệ ngoại giao với các đối tác trong nƣớc, trong tƣơng lai sẽ mở rộng phạm

vi hợp tác ra nƣớc ngoài.

Lĩnh vực hoạt động kinh doanh là xây dựng, thi công các công trình giao

thông dân dụng, thủy lợi, cơ sở hạ tầng.

Nguyên vật liệu phục vụ cho việc thi công các công trình chủ yếu mua ở

các doanh nghiệp và một số vật liệu mua lẻ bên ngoài.

Về nguồn lực: Tổng số nhu cầu lao động là 48 ngƣời, trong đó lao động

còn lại là cán bộ nhân viên. Ngoài ra, công ty còn thuê thêm lao động ở bên

ngoài.

Ban chỉ huy công

trình

Đội thi công, công

trình giao thông

Đội thi công dân

dụng - công nghiệp

Đội thi công cơ

giới

Tổ làm

đƣờng

Tổ làm

cầu

Tổ làm

nền

móng

Tổ xây

dựng Bộ phận

vận

chuyển

vận tải

Bộ phận

máy móc

thiết bị

Page 30: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 30

2.1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH XDTM và

DV Thanh Tú

1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty

Ghi chú:

Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng

2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban

a. Giám đốc

Là ngƣời đại diện cho toàn thể công nhân viên trong công ty, là ngƣời trực

tiếp điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của công ty trƣớc cơ quan

pháp luật, các tổ chức có thẩm quyền.

b. Phó giám đốc KT-KCS

Là ngƣời trợ giúp giám đốc trong quá trình sản xuất kinh doanh, xử lý các

công việc khi giám đốc đi vắng, giám sát về mặt kỹ thuật và kiểm tra chất lƣợng

Phó giám đốc

KT – KCS

Giám đốc

Phó giám đốc

KH – KD

Phòng kỹ

thuật

Phòng kế

hoạch

nghiệp vụ

Phòng tổ

chức hành

chính

Phòng tài

chính kế

toán

Đội thi công

công trình

giao thông

Đội thi công

công trình

DD-CN

Đội thi

công cơ

giới

Page 31: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 31

sản phẩm của các công trình đồng thời chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về lĩnh

vực đƣợc phân công phụ trách.

c. Phó giám đốc KH-KD

Là ngƣời phụ giúp giám đốc trong công tác quản lý về mặt vật tƣ, đồng

thời vạch ra kế hoạch sản xuất kinh doanh cho công ty, và là ngƣời trực tiếp theo

dõi việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty.

d. Phòng kỹ thuật

Dựa vào những hợp đồng đã kí kết, phòng kỹ thuật tiến hành khảo sát địa

bàn thi công. Từ đó lên bản vẽ, lập kế hoạch thiết kế và dự toán cho công trình.

e. phòng kế hoạch vật tƣ

lập kế hoạch cung ứng và quản lý tình hình sử dụng vật tƣ, tổ chức quản lý

kho vật tƣ.

f. Phòng tổ chức hành chính:

Có trách nhiệm giúp ban giám đốc có trách nhiệm giúp ban giám đốc trong

việc quản lý nhân sự, đào tạo tuyển dụng lao động, bố trí sắp xếp đội ngũ lao

động, xét khen thƣởng, kỷ luật … Quản lý công tác hành chính văn phòng, an

toàn ngƣời lao động và các chế độ bảo hiểm đối với ngƣời lao động.

g. Phòng tài chính - kế toán

Theo dõi, quan sát thu, chi, cân đối thu chi, hạch toán giá thành, hạch toán

kết quả sản xuất kinh doanh. Phân tích các hoạt động kinh tế tài chính, tham

mƣu cho giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán.

h.Các đội thi công:

Trực tiếp thi công các công trình:

2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHHXDTM và DV

Thành Tú

2.1.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty

1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Kế toán trƣởng

(Kế toán tổng hợp)

Kế toán công

nợ thanh toán

Kế toán ngân

hàng

Kế toán vật tƣ

kiêm thủ kho

Thủ quỹ kiêm

kế toán tiền

mặt

Page 32: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 32

Ghi chú:

Quan hệ chỉ đạo

Quan hệ chức năng

2. Chức năng và nhiệm của mỗi nhân viên tại công ty TNHHTM và DV

Thành Tú

a. Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hơp:

Là ngƣời có trách nhiệm, quyền hạn cao nhất tại phòng kế toán chịu trách

nhiệm trực tiếp phân công, chỉ đạo công tác kế toán tại công ty. Yêu cầu các bộ

phận cung cấp đủ số liệu trong hợp đồng kinh tế.

Tổ chức luân chuyển chứng từ, thiết kế mẫu sỗ kế toán sao cho phù hợp với

yêu cầu quản lý, giám sát hoạt động, ký duyệt soạn thảo hợp đồng mua bán, lập

kế hoạch vay vốn và kế hoạch chi tiền mặt tiền lƣơng.

Cuối mỗi tháng mỗi quý kế toán trƣởng chịu trách nhiệm hoàn thiện các

báo cáo gửi về công ty.

b.Kế toán công nợ thanh toán:

Là thành viên làm việc dƣới sự chỉ đạo của kế toán trƣởng, theo dõi các

phiếu thu tiền mặt, tiền gửi và tiền vay ngân hàng. Hạch toán các nghiệp vụ phát

sinh công nợ và các khoản cho cán bộ nhân viên theo chế độ của công ty.

c. Kế toán vật tƣ kiêm thủ kho:

Thuộc quyền quản lý của phòng vật tƣ theo dõi tình hình Nhập- Xuất -Tồn

vật tƣ hằng ngày.Lập phiếu nhập kho, xuất kho, thanh toán, tính giá vật tƣ dùng

cho thủ công, xây dựng.

Cuối tháng lên bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn nguyên vật liệu. Ngoài ra,

kế toán vật tƣ còn tham gia vào công tác kiểm kê vật liệu, công cụ, dụng cụ định

kỳ.

d. Kế toán ngân hàng:

Theo dõi tiền gửi Ngân hàng, căn cứ cứ vào giấy báo Nợ, báo Có, tiền tạm

ứng, các khoản tiền lƣơng, thƣởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản chi phí khác ở

công ty. Cuối tháng, lên bảng kê để đối chiếu số liệu với các bộ phận liên quan.

e. Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt:

Theo dõi, quản lý tiền mặt tại công ty, tình hình thu chi tiền mặt vào sổ quỹ

là ngƣời liên hệ, giao nhận và lƣu trữ chứng từ, tín phiếu có giá trị theo lệnh của

kế toán trƣởng và giám đốc Công ty.

Page 33: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 33

2.1.2.2.2 Hình thức sổ kế toán tại công ty TNHH TM và DV Thành Tú:

Để phù hợp với quy mô, đặc điểm và tổ chức của công ty, phòng kế toán đã

áp dụng hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.

Phƣơng pháp kế toán nguyên liệu, vật liệu là phƣơng pháp. Nhập trƣớc-

Xuất trƣớc.

Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu

Quan hệ hỗ trợ

Chứng từ gốc

Sổ quỹ - Thẻ

kho

Sổ hoặc thẻ kế

toán chi tiết Bảng tổng hợp

CT gốc

Sổ đăng kí

chứng từ ghi

sổ

Chứng từ ghi

sổ

Bảng TH chi

tiết

Bảng cân đối

số PS

Sổ cái

Báo cáo Kế toán

Page 34: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 34

2. Trình tự sử dụng và luân chuyển chứng từ

Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các đơn vị trực thuộc công

ty lập các chứng từ và chuyển lên phòng kế toán. Vì có nhiều nghiệp vụ kinh tế

phát sinh nên từ chứng từ gốc phải lên Bảng tổng hợp chứng từ gốc, sau đó lập

chứng từ ghi sổ. Nếu nghiệp vụ phát sinh trong tháng thì sẽ căn cứ vào chứng từ

gốc để ghi trực tiếp vào chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ sẽ vào sổ cái. Sau

khi số liệu kiểm tra trùng khớp với nhau thì bảng cân đối số phát sinh dùng làm

cơ sở lập báo cáo kế toán.

Đối với các tài khoản có mở sổ hoặc sổ kế toán chi tiết, chúng đƣợc dùng

để làm căn cứ lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tài khoản tổng hợp

để đối chiếu với sổ cái thông qua Bảng cân đối số phát sinh.

Cuối tháng, kế toán trƣởng cân đối tất cả các số liệu xong sẽ căn cứ vào

bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối để lập báo cáo kế toán.

2.1.3. Một số chỉ tiêu khác

2.1.3.1. Hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty TNHH XDTM và DV

Thanh Tú

Hệ thống tài khoản thống nhất hiện hành tại công ty không có gì thay đổi

với hệ thống tài khoản đã học.

2.1.3.2. Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho

Là công ty xây dựng, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ nên công ty áp dụng

phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.

2.1.3.3. Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng

Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ.

2.2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty và vấn đề quản lý,

nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu ở Công ty TNHH XDTM và DV

Thanh Tú.

2.2.1. Nguồn nguyên vật liệu của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh

2.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu của công ty

- Nguyên, vật liệu chính:

+ Xi măng, công ty chỉ dùng 2 loại xi măng là:

Xi măng Hải Vân (TC30)

Xi măng Hoàng Thạch

+ Thép 6, 12, 14, 18.

+ Cát xây, cát tô, cát đại (dùng để đổ bê tông)

+ Đá 1x2, đá 2x4, đá 4x6, đá 4x6 phân cấp

Page 35: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 35

-Nguyên vật liệu phụ:

+ Thép ống nhựa

+ Bao tải

+ Bộc chống thấm

+ Đinh 5, đinh 1x2

+ Cột tre (làm kê chắn)

-Nhiên liệu

+ Dầu diezen:

+ Nhựa đƣờng

+ Xăng

Tùy theo loại hạng mục công trình mà có loại vật liệu đặc thù riêng.

*Phƣơng tiện vận tải nguyên vật liệu:

Các loại xe phục vụ chi vận chuyển nguyên vật liệu và tham gia vào quá

trình thi công nhằm tiết kiệm đƣợc nguồn lao động mà vẫn mang lại chất lƣợng

cho các công trình nhƣ: xe đào, sola110, xe ủi Komatsu, cattedilass, máy kinh

vĩ, xe tải..

2.2.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu tại công ty:

Xuất phát từ yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất

cũng nhƣ vai trò, vị trí của kế toán trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp,

kế toán nguyên vật liệu cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

-Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số lƣợng, chất lƣợng và giá

trị thực tế của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu tiêu hao sử dụng cho sản xuất,

nguyên vật liệu nhập xuất tồn kho

-Vận dụng dúng đắn các phƣơng pháp hạch toán nguyên vật liệu hƣớng

dẫn kinh doanh kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc thủ kho nhập xuất, thực

hiện dúng các chế độ thanh toán ban đầu về nguyên vật liệu (lập chứng từ, luân

chuyển chứng từ ) mở các sổ sách, thuế chi tiết về nguyên vật liệu đúng phƣơng

pháp quy định, giúp cho việc lảnh đạo và chỉ đạo công tác kế toán trong phạm vi

ngành và toàn bộ nền kinh tế.

- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua, tình hình dự trữ và tiêu hao

nguyên vật liệu, phát hiện và xử lý kịp thời nguyên vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng,

kém phẩm chất, ngăn nguyên, vật liệu thừa việc sử dụng nguyên vật liệu phi

pháp, lảng phí

Tham gia kiểm kê đánh giá lại nguyên vật liệu theo chế độ quy định của

Nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý

và điều hành phân tích kinh tế.

Page 36: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 36

2.2.1.3 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu:

Công ty vật liệu xây lắp và kinh doanh Đà Nẵng, nhà máy xi măng Hoàng

Thạch,….

2.2.2 Phƣơng pháp tính giá nguyên vật liệu tại công ty TNHHXDTM

và DV Thành Tú:

Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty căn cứ vào hợp đồng mua bán trên

hóa đơn, chứng từ theo giá Bộ Tài Chính (Chênh lệch của thị trƣờng) Đối với

các loại nguyên vật liệu phụ thì các đơn vị có nhu cầu trực tiếp ký hợp đồng với

các nhà cung cấp.

2.2.2.1 Tính giá vật liệu nhập kho:

a. Nhập kho mua ngoài:(Có hợp đồng mua bán giữa hai bên)

Gía thực tế

nguyên vật liệu

nhập kho

= Gía mua trên

hóa đơn +

Chi phí vận

chuyển bốc dỡ

b. Nhập kho khi thu hồi từ các công trình ;

Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng nên các công trình, hạn học công

trình sau khi hoàn thành thì các phế liệu thu hồi, một số vật liệu chƣa sử dụng sẻ

tiến hành nhập kho .

2.2.2.2 Tính giá vật liệu xuất kho:

Công ty áp dụng phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc để tính giá nguyên

vật liệu xuất kho theo phƣơng pháp này, ngƣời ta lấy đơn giá vật liệu nhập trƣớc

làm đơn giá để tính giá trị vật liệu xuất kho cho đến khi hết số lƣợng của các loại

nguyên vật liệu’

2.2.3. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH XDTM và

DV Thanh Tú

2.2.3.1. Chứng từ sử dụng

+ Hóa đơn giá trị gia tăng

+ Phiếu nhập kho

+ giấy đề nghị xuất kho

+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

Mọi chứng từ về vật liệu phải đƣợc tổ chức luân chuyển theo trình tự quy

định nhƣ trên của kế toán trƣởng.

2.2.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên, vật liệu

+ Thẻ kho

+ Sổ kế toán chi tiết vật tƣ, bảng theo dõi xuất nguyên vật liệu

Page 37: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 37

+ Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu.

Thẻ kho dùng để theo dõi vật liệu về mặt giá trị, phục vụ cho việc ghi sổ kế

toán chi tiết đƣợc đơn giản, nhanh chóng, kịp thời, giữ cho việc đối chiếu số liệu

dễ dàng hơn.

2.2.3.3. Phƣơng pháp hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu

Để hạch toán chi tiết vật tƣ, công ty sử dụng phƣơng pháp ghi thẻ song

song. Việc theo dõi vật tƣ đƣợc tiến hành đồng thời tại kho và phòng tài chính

kế toán.

* Trình tự ghi chép ở kho nguyên vật liệu:

Hằng ngày thủ kho theo dõi từng loại nguyên vật liệu trên thẻ kho, mỗi thẻ

kho ứng với một loại vật liệu.

Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho nguyên, vật liệu phát sinh

hằng ngày để ghi thật chi tiết và cụ thể vào thẻ kho. Cuối ngày, thủ kho có trách

nhiệm chuyển toàn bộ các chứng từ đó lên bộ phận kế toán.

Cuối tháng thủ kho tính ra số lƣợng tồn nguyên, vật liệu theo từng loại

nguyên, vật liệu. Đồng thời, lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên, vật liệu

trong tháng đó nộp lên phòng kế toán.

* Trình tự theo dõi ở bộ phận kế toán

Đầu ngày, sau khi nhận đƣợc toàn bộ phiếu nhập, phiếu xuất kho nguyên,

vật liệu mà thủ kho đƣa vào cuối ngày hôm trƣớc, kế toán vật tƣ nhập vào máy

theo :

-Tính số lƣợng nguyên vật liệu, số tổng trong nhiều ngày hoặc sổ chi tiết

trong một ngày.

-Bên cạnh đó, chƣơng trình phần mềm thu chi cho phép kế toán tính tổng

số số chi mua nguyên vật liệu. Tại đây, kế toán đối chiếu tổng hợp chi mua

nguyên vật liệu.Hóa đơn, chứng từ NVL

Page 38: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 38

*Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp thẻ song song:

Ghi chú:

Ghi hằng ngày

Ghi vào cuối tháng, quý

Quan hệ đối chiếu

*Tồn đầu quý 4 số lƣợng nguyên vật liệu nhƣ sau:

- Thép 12:1012,5 Kg

- Thép D <=10 m m: 1500kg

-Thép D >18m m: 1600 kg.

(xem chi tiết ở bảng báo cáo nhập- xuất - tồn nguyên vật liệu)

Dƣới đây là hóa đơn GTGT và phiếu nhập kho.

Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Giấy đề nghị

xuất nguyên liệu

Hóa đơn, chứng

từ NVL

Sổ chi tiết

vật tƣ

Phiếu xuất kho

Bảng tổng hợp

nhập, xuất, tồn

nguyên vật liệu

Page 39: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 39

2.2.4 Kế toán tổng hợp nhập - xuất vật liệu tại công ty TNHH

XDTM&DV Thành Tú

2.2.4.1 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng:

HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2 giao cho khác hàng

Ngày 05 thàng 10 năm 2008.

Đơn vị bán hàng: Công ty vật liệu xây lắp và kinh doanh Đà Nẵng

Địa chỉ: 158 Nguyễn Chí Thanh - Đà Nẵng

Số tài khoản:

Điện thoại: MS:04 001012021

Họ và tên ngƣời mua: Nguyễn Duy Lĩnh

Tên đơn vị: Công ty TNHHXDTM&DV Thành Tú

Địa chỉ: Nam Giang- Quảng Nam.

Số tài khoản

Hình thức thanh: Tiền mặt MS:04 00583719

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị

tính D

Số

lƣợng

Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1x2

1 Xi măng Hải Vân Tấn 10 670.000 6.700.000

2 Đá 1x2 m 15 90.000 1.350.000

3 Thép tròn D> 18 mm Kg 300 7.450 2.235.000

Cộng thành tiền 10.285.000

Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.028.500

Tổng cộng tiền thanh toán 11.313.500

Bằng chữ: Mƣời một triệu ba trăm mƣời ba ngàn năm trăm đồng y.

Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị

(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký ghi họ tên)

Page 40: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 40

(Cần kiểm tra, đối chiếu lập,giao nhận hàng hóa đơn)

Căn cứ vào hóa đơn kế toán viết phiếu nhập kho.

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 01-VT

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141

TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995

Của Bộ Tài Chính

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 05 tháng 10 năm 2008

Họ và tên ngƣời nhập: Nguyển Duy Lĩnh

Theo hóa đơn số: 35486 ngày 05 tháng 10 năm 2008

Nhập tại kho: Đội xây dựng

Số TT Tên vật

liệu

Đơn vị

tính

Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

1 Xi măng

Hải Vân

Tấn 10 670.000 6.700.000

2 Đá 1x2 m3

15 90.000 1.350.000

3 Thép

D>18m m

Kg 300 7.450 2.235.000

Tổng cộng 10.285.000

Bằng chữ : Mƣời triệu hai trăm tám mƣơi lăm nghìn đồng y.

Ngƣời lập Thủ kho Kế toán trƣởng Phụ trách đơnvị

(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)

Page 41: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 41

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 01-VT

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141

TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995

Của Bộ Tài Chính

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 05 tháng 10 năm 2008

Họ và tên ngƣời nhập: Nguyển Duy Lĩnh

Theo hóa đơn số: 35487 ngày 12 tháng 10 năm 2008

Nhập tại kho: Đội xây dựng

Số TT Tên vật

liệu

Đơn vị

tính

Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

1 Xi măng

Hải Vân

Tấn 50 709.000 35.450.000

2

Tổng cộng 35.440.000

Bằng chữ : Ba mƣơi lăm triệu bốn trăm bốn mƣơi ngàn đồng y.

Ngƣời lập Thủ kho Kế toán trƣởng Phụ trách đơnvị

(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)

Page 42: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 42

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 01-VT

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141

TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995

Của Bộ Tài Chính

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 05 tháng 10 năm 2008

Họ và tên ngƣời nhập: Nguyển Duy Lĩnh

Theo hóa đơn số: 35488 ngày 20 tháng 12 năm 2008

Nhập tại kho: Đội xây dựng

Số TT Tên vật

liệu

Đơn vị

tính

Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

1 Xi măng

Hải Vân

Tấn 10` 709.000 7.090.000

2 Thép 12 Kg 90 12.000 1.080.000

3 Đinh 5 Kg 50 5.140

Tổng cộng 8.427.000

Bằng chữ : Tám triệu bốn trăm hai mƣơi bảy nghìn đồng y.

Ngƣời lập Thủ kho Kế toán trƣởng Phụ trách đơnvị

(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)

Phiếu nhập kho do bộ phận thu mua nguyên vật liệu lập thành hai liên (đối

với vật tƣ mua ngoài. Ngƣời lập ghi rõ họ tên, mang phiếu đến kho để nhập vật

tƣ. Thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán,

liên 1 lƣu ở nơi lập phiếu

Khi đó có nhu cầu cung ứng vật tƣ thì cán bộ quản lý công trình viết giấy

đề nghị xuất kho vật tƣ và chuyển vào phòng vật tƣ, sau khi đã có ký duyệt của

chỉ huy công trình. Căn cứ vào giấy đề nghị đó, viết (giấy) phiếu xuất kho vật

tƣ.

Page 43: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 43

Đơn vị:Công tyTNHHXDTM&DVThành Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO

Họ và tên: Lê Văn Tuấn

Bộ phận công tác: Bộ phận quản lý công trình

Lý do xuất:Xuất xây dựng (đúc bê tông)

Số TT Tên vật

liệu

Đơn vị

tính

Số lƣợng Chủng loại

1 Xi măng Tấn 07 Hải Vân

2 Đá m3

10 1x2

3 Thép tròn Kg 50 D<10 mm

Tổng cộng

Ngƣời đề nghị Phòng KT-VT Thủ trƣởng đơn vị

(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (đóng dấu,ký, họ tên)

Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho, kế toán vật tƣ kiêm thủ kho viết phiếu

xuất kho.

Công ty sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.Phiếu xuất kho

đƣợc lập thành 3 liên.

Liên 1: Giữ lại cuốn gốc và kế toán vật tƣ bảo quản

Liên 2: Dùng để vận chuyển nguyên vật liệu

Liên 3: Phòng kế toán lƣu vào hồ sơ nguyên vật liệu và ghi vào thẻ kho.

Page 44: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 44

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 03-VT-331

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141

TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995

Của Bộ Tài Chính

PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ

Số:28

Ngày 10 tháng 10 năm 2008

Liên2:dùng để vận chuyển nguyên vật liệu

Họ và tên ngƣời nhận: Lê Văn Tuấn

Xuất tại kho: Công ty TNHH XDTM&DV Thành Tú.

Nhập tại kho: Đội xây dựng

Lý do xuất: Đúc bê tông

Số TT Tên vật

liệu

Đơn vị

tính

Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

Yêu

cầu

Thực

xuất

1 Xi măng

Hải Vân

Tấn 07 07 670.000 4.690.000

2 Đá 1x2 m3

10 10 90.000 900.000

3 Thép tròn

D <10 m m

Kg 50 50

7.550

377.500

Tổng cộng 5.967.500

Bằng chữ : Năm triệu chín trăm sáu mƣơi bảy nghìn năm trăm đồng y.

Ngƣời nhận Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơnvị

(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên

Page 45: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 45

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 03-VT - 311

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141

TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995

Của Bộ Tài Chính

PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ

Số:29

Ngày 10 tháng 10 năm 2008

Liên2:dùng để vận chuyển nguyên vật liệu

Họ và tên ngƣời nhận: Lê Văn Tuấn

Xuất tại kho: Công ty TNHH XDTM&DV Thành Tú.

Nhập tại kho: Đội xây dựng

Lý do xuất: Xuất xây dựng công trình.

Số TT Tên vật

liệu

Đơn vị

tính

Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

Yêu

cầu

Thực

xuất

1 Xi măng

Hải Vân

Tấn 03 03 670.000 2.010.000

2 Đinh 5 kg 35 35 5.140 179.900

3 Dầu diezen lít 718 718 4.700 3.374.600

Tổng cộng 5.564.500

Bằng chữ : Năm triệu năm trăm sáu mƣơi tƣ nghìn đồng.

Ngƣời nhận Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơnvị

(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)

Page 46: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 46

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 01-VT

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141

TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995

PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ

Số:30

Ngày 04 tháng 12 năm 2008

Liên2:Dùng để vận chuyển nguyên vật liệu

Họ và tên ngƣời nhận: Lê Văn Tuấn

Xuất tại kho: Công ty TNHH XDTM&DV Thành Tú.

Nhập tại kho: Đội xây dựng

Lý do xuất: Xuất xây dựng nhà Truyền Thống

Số TT Tên vật

liệu

Đơn vị

tính

Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

Yêu

cầu

Thực

xuất

1 Xi măng

Hải Vân

Tấn 10 10 709.000 7.090.000

2 Thép D ≤

10m m

kg 200 200 7.550 1.510.000

3 Thép D

<18

Kg 300 300

7.450

2.235.000

4 Đá 1x2 m3

25 25 90.000 2.250.000

5 Nhựa

đƣờng

Thùng 05 05

18.900

94.500

Tổng cộng 13.179.500

Bằng chữ : Năm triệu năm trăm sáu mƣơi tƣ nghìn đồng.

Ngƣời nhận Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơnvị

(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)

Page 47: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 47

Từ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, kế toán vật tƣ kiêm thủ kho sẽ lập thẻ

kho.

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 06-VT

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2008

Tờ số: 30

Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Xi măng Hải Vân ĐVT: Tấn

STT Chứng từ Diễn giải Số lƣợng Chữ ký

xác nhận

của kế

toán

Số Ngày

lập

Nhập Xuất Tồn

1 15 5/10 Nguyễn Duy Lĩnh

nhập kho

10 10

2 28 10/10 Lê Văn Tuấn xuất đúc

bê tông

07 03

3 16 12/10 Nguyễn Duy Lĩnh

nhập kho

50 53

4 29 15/10 Lê văn Tuấn xuất xây

dựng

03 50

5 30 04/10 Lê Văn Tuấn xuất xây

dựng

10 40

6 17 20/10 Nguyễn Duy Lĩnh

nhập kho

10 50

Cộng 70 20 50

Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)

Page 48: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 48

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 06-VT

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2008

Tờ số: 31

Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Đinh 5 ĐVT: kg

STT Chứng từ Diễn giải Số lƣợng Chữ ký

xác nhận

của kế

toán

Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn

Tồn đầu quý 130

1 29 15/10 Lê Văn Tuấn xuất đúc

bê tông

35

2 17 20/12 Nguyễn Duy Lĩnh

nhập kho.

50

Cộng 50 35 145

Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)

Page 49: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 49

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 06-VT

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2008

Tờ số: 32

Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Thép tròn D> 18 m m ĐVT: kg

STT Chứng từ Diễn giải Số lƣợng Chữ ký

xác nhận

của kế

toán

Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn

Tồn đầu quý 300

1 15 05/10 Nguyễn Duy Lĩnh

nhập kho

300

2 30 Lê Văn Tuấn xây

dựng

300 0

Tổng cộng 300 300 300

Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2008

Tờ số: 33

Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Thép tròn D 10 mm ĐVT: kg

STT Chứng từ Diễn giải Số lƣợng Chữ ký

xác nhận

của kế

toán

Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn

Tồn đầu quý 1.500

1 28 10/10 Lê Văn Tuấn xuất đúc

bê tông

50 1.450

2 30 4/12 Lê Văn Tuấn xây

dựng

200 1.250

Tổng cộng 0 250 1.250

Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)

Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất, cuối quý kế toán vật tƣ lập sổ chi tiết vật tƣ

cho từng loại vật liệu.

Page 50: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 50

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú SỔ CHI TIẾT VẬT TƢ

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008

Tên vật liệu: Xi măng Hải vân.

Chứng từ Diễn giải TK đối

ứng

Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú

Số

Ngày

Lƣợng Thành tiền Lƣợng Thành tiền Lƣợng Thành tiền

Số dƣ đầu quý 0 0

PN15 05/10 Nhập 10 tấn xi

măng

111 670.000 10 6.700.000 10 6.700.000

PX28 10/10 Xuất đúc bê

tông

621 670.000 07 4.690.00 03 2.010.000

PN16 12/10 Nhập 50 tấn xi

măng

112 709.000 50 35.450.000 03 2.010.000

50 35.450.000

PX29 15/11 Xuất xây dựng

Trƣờng Mẫu

giáo Hoà Xuân

154XD 670.000 03 2.010.000

Page 51: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 51

709.000 02 1.418.000 48 34.032.000

PX30 04/12 Xuất xây dựng

nhà truyền

thống

154XD 709.000 10 7.090.000 38 26.942.000

PN17 20/12 Nhập 10 tấn xi

măng

331 709.000 10 7.090.000 48 34.032.000

II. Cộng phát

sinh

70 49.240.000 22 15.208.000

III. Số dƣ cuối

kỳ

48 34.032.000

Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008

Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)

Page 52: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 52

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú SỔ CHI TIẾT VẬT TƢ

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008

Tên vật liệu: Thép tròn D > 18mm. ĐVT: Kg

Chứng từ Diễn giải TK đối

ứng

Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi

chú

Số Ngày Lƣợng Thành tiền Lƣợ

ng

Thành

tiền

Lƣợng Thành tiền

I. Số dƣ đầu

quý

1.600 11.920.000

PN15 05/10 Nhập 300kg

thép tròn

D>18mm

111 7.450 300 2.235.000

PX30 04/12 Xuất kho

300kg xây

nhà truyền

thống

154XD 7450 300 2.235.000

II. Cộng phát

sinh

300 2.235.000 300 2.235.000

III. Số dƣ cuối

quý

1.600 11.920.000

Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008

Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)

Page 53: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 53

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú SỔ CHI TIẾT VẬT TƢ

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008

Tên vật liệu: Đinh 5. ĐVT: Kg

Chứng từ

Diễn giải TK đối

ứng Đơn giá

Nhập Xuất Tồn Ghi

chú

Số Ngày Lƣợng Thành tiền Lƣợng Thành

tiền Lƣợng Thành tiền

I. Số dƣ đầu

quý

130 668.200

PX

29

15/10 Xuất kho xây

dựng, nhà

truyền thống

154XD 5.140 35 179.900

PN

17

20/12 Nhập kho 50

kg đinh 5

111 5.140 50 257.000

II. Cộng phát

sinh

50 257.000 35 179.900

III. Số dƣ cuối

quý

145 745.300

Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008

Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)

Page 54: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 54

Các loại vật tƣ khác lập sổ chi tiết tƣơng tự.

Từ phiếu xuất kho vật tƣ, kế toán vật tƣ lập bảng theo dõi xuất nguyên vật liệu

để theo dõi chi tiết tình hình xuất nguyên vật liệu rồi nộp lên cho kế toán trƣởng

xem xét lại tình hình xuất nguyên vật liệu có hợp lý hay không.

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam

BẢNG THEO DÕI XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU

Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008

Tên vật liệu Đặc tính,

chủng loại

Đơn vị

tính

Số

lƣợng

Đơn

giá

Thành

tiền

I. Vật liệu

chính

1 Xi măng Hải Vân Tấn 22 670.000 15.208.000

12 709.000 8.508.000

2 Thép 12 12 Kg 300 12.000 3.600.000

3 Thép D 10mm D 10mm Kg 250 7.550 1.887.500

4 Thép D > 18mm D > 18mm Kg 300 7.450 2.235.000

5 Đá 1x2 1x2 M3 35 90.000 3.150.000

II. Vật liệu phụ

6 Đinh 5 5 Kg 35 5.140 179.900

7 Đinh đĩa Cái 48 1.402 67.296

8 Bao tải 50x30 Cái 0 0 0

9 Cọc tre 2m Cọc 150 7.000 1.050.000

10 Dây thép Loại lớn Kg 60 8.182 490.920

III. Nhiên liệu

11 Dầu Diezen Lít 718 4.700 3.374.600

12 Nhựa đƣờng Thô Thùng 5 18.900 94.500

Tổng cộng 1.923 31.337.716

Nam Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2008

Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)

Page 55: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 55

Page 56: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 56

Từ các sổ chi tiết vật tƣ, kế toán vật tƣ lập bảng tổng hợp, nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu vào cuối mỗi quý.

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008

STT Tên vật

liệu

Số dƣ đầu

quý

Ghi Nợ TK 152, Ghi Có các TK… Ghi Có TK 152, Ghi Nợ các TK… Số dƣ cuối

quý TK 111 TK 112 TK 331 TK 3381 Công Nợ TK

152

TK 621 TK 154XD Công Nợ

TK 152

I. Vật

liệu

chính

1 Xi măng

Hải Vân

0 6.700.000 35.450.000 7.090.000 49.240.000 4.690.000 10.518.000 15.208.000 34.032.000

2 Thép

12

12.150.000 1.080.000 1.080.000 3.600.000 3.600.000 9.630.000

3 Thép D

10mm

11.325.000 6.795.000 6.795.000 1.887.500 1.887.500 16.232.500

4 Thép D>

18mm

11.920.000 2.235.000 2.235.000 2.235.000 2.235.000 11.920.000

5 Đá 1x2 0 1.350.000 4.500.000 5.850.000 3.150.000 3.150.000 2.700.000

II. Vật

Page 57: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 57

liệu phụ

6 Đinh 5 668.200 257.000 257.000 179.900 179.000 745.300

7 Đinh đĩa 4.206.000 1.542.200 1.542.200 67.296 67.296 5.680.904

8 Bao tải 3.050.000 0 0 3.050.000

9 Cọc tre 3.220.000 0 1.050.000 1.050.000 2.170.000

10 Dây thép 615.650 0 490.920 490.920 122.730

III.

Nhiên

liệu

11 Dầu

Diezen

4.320.000 4.700.000 4.700.000 3.374.600 3.374.600 5.555.400

12 Nhựa

đƣờng

0 1.250.000 1.250.000 94.500 94.500 1.155.500

Tổng

cộng

51.382.850 11.622.000 45.900.000 13.885.000 1.542.200 72.949.200 7.840.000 23.497.716 31.337.716 92.994.334

Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008

Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)

Page 58: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 58

Theo định kỳ vào cuối mỗi quý kế toán vật tƣ kiêm thủ kho sẽ kiểm tra phiếu

nhập, phiếu xuất, xem lại việc ghi chép vào thẻ kho của mình chính xác hay

chƣa. Kiểm tra đối chiếu số liệu xong, kế toán vật tƣ ký xác nhận vào thẻ kho.

Sau mổi lần ki ểm kê, phải tiến hành đối chỉnh số liệu trên chứng từ phù hợp

với số liệu thực tế.

2.2.4.2 Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty hạch toán hàng tồn kho

theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên

2.2.4.2.1 Kế toán nhập kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH XDTM & DV

Thành Tú

Từ các phiếu nhập kho phòng kế toán lập bảng kê nguyên vật liệu. Trong quý

4/2008 phát sinh nhiều nghiệp vụ mua vật liệu ở đây điển hình một số nghiệp

vụ kinh tế mà công ty đã mua trong tháng 10

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam

BẢNG KÊ GHI NỢ NVL

Chứng từ Diễn giải 152/111 152/111

Số hiệu Ngày

tháng

PN15 05/10 Nhập kho 10

tấn xi măng

6.700.000

PN15 05/10 Nhập kho

15m3 đá 1x2

1.350.000

PN15 05/10 Nhập kho 300

lƣợng thép

tròn D>18mm

2.235.000

PN16 12/10 Nhập kho 50

tấn xi măng

35.450.000

... .... .... .... .....

Tổng cộng Tổng cộng 10.285.000 35.450.000

Nam Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2008

Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)

Page 59: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 59

Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán tổng hợp chứng từ ghi sổ. Chứng từ

ghi sổ đƣợc lập vào cuối mỗi tháng. Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng

ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 152.

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỐ 25

Ngày 30 tháng 10 năm 2008

Diễn giải Tài khoản

Số tiền Ghi chú Nợ Có

Nhập kho 10 tấn xi măng

Nhập kho 15m3 đá 1x2

Nhập kho 300kg thép tròn

D>18mm

Nhập kho 50 tấn xi măng

152

152

152

152

111

111

111

112

6.700.000

1.350.000

2.235.000

35.450.000

Tổng cộng 45.735.000

Kèm theo 01 chứng từ gốc.

Nam Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2008

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)

Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho thì kế toán vật tƣ viết phiếu nhập

kho lại và hạch toán vào chi phí (TK 621).

2.2.4.2.2. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu

Khi có nhu cầu cung ứng vật tƣ thì cán bộ quản lý công trình viết giấy đề

nghị xuất kho vật tƣ và chuyển giấy này vào phòng vật tƣ, sau khi đã có ký

duyệt của chỉ huy công trình. Căn cứ vào giấy đề nghị đó, kế toán vật tƣ viết

phiếu xuất kho (mẫu đã trình bày ở phần hạch toán chi tiết nguyên vật liệu).

Sau khi nhận đƣợc các phiếu xuất kho phòng kế toán sẽ lên bảng kê xuất

nguyên vật liệu.

Page 60: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 60

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam

BẢNG KÊ GHI CÓ NVL

Chứng từ

Diễn giải 621/152 154XD/152 Số

hiệu

Ngày

tháng

PX28 10/10 Xuất xi măng đúc bê tông 4.690.000

PX28 10/10 Xuất kho đá 1x2 đúc bê

tông

900.000

PX28 10/10 Xuất kho thép tròn D

10mm

377.500

PX29 15/10 Xuất kho đinh 5 xây dựng

nhà truyền thống

179.900

PX29 15/10 Xuất kho dầu diezen cho

công trình nhà truyền

thống

3.374.600

….. …… ……… ……. ……..

Tổng cộng 8.217.500 14.484.000

Nam Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2008

Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)

Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tổng

hợp lập chứng từ ghi sổ vào cuối mỗi tháng.

Page 61: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 61

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỐ 26

Ngày 30 tháng 10 năm 2008

Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú

Nợ Có

Xuất xi măng đúc bê tông

Xuất kho đá 1x2 đúc bê tông

Xuất kho thép tròn D

10mm đúc bê tông

Xuất kho đinh 5 xây dựng

nhà truyền thống

Xuất kho dầu diezen cho

công trình nhà truyền thống

621

621

621

154XD

154XD

152

152

152

152

152

4.690.000

900.000

377.500

179.900

3.374.600

Tổng cộng 9.522.000

Kèm theo 01 chứng từ gốc.

Nam Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2008

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)

Page 62: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 62

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỐ 27

Ngày 30 tháng 11 năm 2008

Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú

Nợ Có

Nhập kho 10 tấn xi măng

Nhập kho thép 12

Nhập kho đinh 5

Nhập kho đinh đĩa thừa khi phát hiện

152

152

152

152

331

111

111

3381

7.090.000

1.080.000

257.000

1.542.200

Tổng cộng 9.969.200

Kèm theo 01 chứng từ gốc.

Nam Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2008

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỐ 28

Ngày 30 tháng 11 năm 2008

Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi

chú Nợ Có

Xuất kho xi măng Hải Vân cho xây dựng

Xuất thép 12 cho công trình mẫu giáo

Xuất đinh đĩa xây dựng trƣờng mẫu giáo

Xuất cọc tre xây dựng trƣờng mẫu giáo

Xuất dây thép xây dựng nhà truyền

thống

154XD

154XD

154XD

154XD

154XD

152

152

152

152

152

3.428.000

3.600.000

67.296

1.050.000

490.920

Tổng cộng 8.636.216

Kèm theo 01 chứng từ gốc.

Nam Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2008

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)

Page 63: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 63

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỐ 29

Ngày 30 tháng 11 năm 2008

Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú

Nợ Có

Nhập kho thép D 10mm

Nhập kho đá 1x2

Nhập kho dầu diezen

Nhập kho nhựa đƣờng

152

152

152

152

331

112

112

112

6.795.000

4.500.000

4.700.000

1.250.000

Tổng cộng 17.245.000

Kèm theo 01 chứng từ gốc.

Nam Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2008

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỐ 30

Ngày 30 tháng 12 năm 2008

Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi

chú Nợ Có

Xuất kho xi măng cho xây dựng

Xuất kho thép D 10 mm

Xuất kho thép D > 18mm

Xuất kho đá 1x2 đúc bê tông

Xuất kho nhựa đƣờng

154XD

154XD

154XD

621

154XD

152

152

152

152

152

7.090.000

1.510.000

2.235.000

2.250.000

94.500

Tổng cộng 13.179.500

Kèm theo 01 chứng từ gốc.

Nam Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2008

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)

Page 64: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 64

Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ rồi lập sổ

cái TK 152.

Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú

Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152

Quý IV năm 2008

Tên TK: Nguyên Vật liệu Số hiệu: 152

Ngày

ghi sổ

Chứng từ Diễn giải TK đối

ứng

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

I. Số dƣ đầu kỳ 51.382.850

30/12 25 30/10 Nhập kho 10 tấn xi măng 111 6.700.000

25 30/10 Nhập kho 50 tấn xi măng 112 35.450.000

25 30/10 Nhập kho 15m3 đá 1x2 111 1.350.000

25 30/10 Nhập kho 300kg thép

tròn D > 18mm

111 2.235.000

26 30/10 Xuất xi măng đúc bê

tông

621 4.690.000

26 30/10 Xuất kho đá 1x2 đúc bê

tông

621 900.000

26 30/10 Xuất kho thép tròn D

10mm đúc bê tông

621 377.500

26 30/10 Xuất đinh 5 xây dựng

nhà truyền thống

154XD 179.900

26 30/10 Xuất dầu Diezen xây nhà

truyền thống

154XD 3.374.600

27 30/10 Nhập kho 10 tấn xi măng 331 7.090.000

27 30/11 Nhập kho thép 12 111 1.080.000

27 30/11 Nhập kho đinh 5 111 257.000

27 30/11 Nhập kho đinh đĩa thừa 3381 1.542.200

Page 65: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 65

khi phát hiện

28 30/11 Xuất kho xi măng Hải

Vân cho xây dựng

154XD 3.428.000

28 30/11 Xuất thép 12 cho công

trình mẫu giáo

154XD 3.600.000

28 30/11 Xuất đinh đĩa xây dựng

nhà mẫu giáo

154XD 67.296

28 30/11 Xuất cọc tre xây dựng

trƣờng mẫu giáo

154XD 1.050.000

28 30/11 Xuất dây thép xây dựng

nhà truyền thống

154XD 490.920

29 30/12 Nhập kho thép D 10mm 331 6.795.000

29 30/12 Nhập kho đá 1x2 112 4.500.000

29 30/12 Nhập kho dầu diezen 112 4.700.000

29 30/12 Nhập kho nhựa đƣờng 112 1.250.000

30 30/12 Xuất kho xi măng cho

xây dựng

154XD 7.090.000

` 30 30/12 Xuất kho thép D 10mm

cho xây dựng

154XD 1.510.000

30 30/12 Xuất kho thép D > 18mm 154XD 2.235.000

30 30/12 Xuất kho đá 1x2 đúc bê

tông

621 2.250.000

30 30/12 Xuất kho nhựa đƣờng 154XD 94.500

II. Cộng phát sinh 72.949.200 31.337.716

III. Số dƣ cuối kỳ 92.994.334

Page 66: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 66

Đơn vị: Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú BÁO CÁO NHẬP – XUẤT – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU

Địa chỉ: Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008

STT Tên vật liệu Tồn đầu quý Nhập trong quý Xuất trong quý Tồn cuối quý

Lƣợng Thành tiền Lƣợng Đơn giá Thành tiền Lƣợng Đơn giá Thành tiền Lƣợng Thành tiền

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)

I. Vật liệu

chính

1 Xi măng 0 0 10 670.000 6.700.000 10 670.000 6.700.000 0 0

60 709.000 42.540.000 12 709.000 8.508.000 45 34.032.000

2 Thép 12 1012.5 12.150.000 90 12.000 1.080.000 300 12.000 3600.000 802,5 9.630.000

3 Thép D

10mm

1.500 11.325.000 900 7.550 6.795.000 250 7.550 1.887.500 2.150 16.232.500

4 Thép D>

18mm

1.600 11.920.000 300 7.450 2.235.000 300 7.450 2.235.000 1.600 11.920.000

5 Đá 1x2 0 0 65 90.000 5.850.000 35 90.000 3.150.000 30 2.700.000

II. Vật liệu phụ

6 Đinh 5 130 668.200 50 5.140 257.000 35 5.140 179.900 145 745.300

7 Đinh đĩa 3.000 4.206.000 1.100 1.402 1.542.200 48 1.402 67.296 4.052 5.680.904

8 Bao tải 762,5 3.050.000 0 0 0 0 0 0 762,5 3.050.000

9 Cọc tre 460 3.220.000 0 0 0 150 7.000 1.050.000 310 2.170.000

10 Dây thép 75 613.650 0 0 0 66 8182 490.920 15 122.730

III. Nhiên liệu

11 Dầu diezen 900 4.230.000 1.000 4.700 4.700.000 718 4.700 3.374.600 1.182 5.555.400

12 Nhựa đƣờng 0 0 66 18.900 1.250.000 5 18.900 94.500 61 1.155.500

Tổng cộng 9.440 51.382.850 3.641 72.949.200 1.923 31.337.716 11.158 92.994.334

Page 67: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 67

Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008

Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)

Page 68: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 68

CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU,

BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG

NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH XDTM VÀ DV

THÀNH TÚ

3.1. Biện pháp khắc phục hoạt động đang nghiên cứu

3.1.1. Đánh giá thực trạng

3.1.1.1. Nhận xét chung về kế toán nguyên vật liệu

Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú với sự

giúp đỡ tận tình của công ty, đặc biệt là phòng kế toán, với những thực tế mà

bản thân đã tiếp cận về tình hình của công ty. Em xin trình bày những ý kiến và

nhận xét về công tác hạch toán nguyên vật liệu ở công ty thể hiện qua những ƣu

và nhƣợc điểm sau:

* Ƣu điểm:

Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú là một công ty chuyên thi công

xây lắp các công trình, cơ sở hạ tầng, qua quá trình tồn tại và phát triển công ty

ngày càng có uy tín trên thị trƣờng.

Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, sự cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt

và mạnh mẽ, đòi hỏi phải có một kế hoạch, một phƣơng pháp quản lý hết sức

chặt chẽ, giành đƣợc hợp đồng đó là một vấn đề rất khó khăn.

Vì công ty luôn tổ chức thi công đúng tiến độ, đảm bảo chất lƣợng, tính

thẩm mỹ, kỹ thuật công trình nên đã tạo ra đƣợc niềm tin và sự tin cậy cho các

đối tác.

Tổ chức bộ máy gọn nhẹ trên cơ sở mối quan hệ với các phòng ban, thông

tin từ giám đốc xuống các phòng ban đƣợc giải quyết kịp thời.

Bộ máy kế toán tổ chức theo hinh thức tập trung phù hợp với công ty.

Đội ngũ nhân viên kế toán tuổi trẻ, nhiệt tình, có trình độ, có tay nghề, có

năng lực chuyên môn cao. Sử dụng thành thạo vi tính và dựa vào đó để lấy cơ sở

dữ liệu cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý nguyên, vật liệu nói riêng và

tất cả các phần mềm quản lý nói chung.

* Hình thức kế toán

Công ty vận dụng hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô

và đặc điểm của công ty. Các chứng từ đƣợc cập nhật kịp thời, sổ sách kế toán

chi tiết đƣợc ghi chép rõ ràng, rất thuận tiện cho việc theo dõi các nguyên, vật

liệu ở kho. Trong công tác tổ chức sổ kế toán, công ty đã kết hợp sáng tạo giữa

các hình thức kế toán với nhau.

* Công tác quản lý nguyên, vật liệu

Page 69: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 69

Bộ phận kế toán nguyên, vật liệu của công ty quản lý, theo dõi nguyên vật

liệu chặt chẽ, kịp thời, thƣờng xuyên đối chiếu phiếu nhập, phiếu xuất với thẻ

kho.

* Phƣơng pháp tính giá nguyên vật liệu

Áp dụng phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc nên việc xuất dùng của công

ty trong kỳ hạch toán chính xác.

Chứng từ luân chuyển về phòng kế toán rất nhanh chóng, đây là một ƣu

điểm lớn của công ty, tuy vận chuyển xa nhƣng chứng từ luôn về kịp thời,

không gây trở nguyên, vật liệuại cho công tác hạch toán kế toán.

Công ty đã xây dựng đơn giá xuất nguyên vật liệu theo giá thực tế đã giúp

cho việc hạch toán nhập - xuất - tồn nguyên, vật liệu đƣợc tốt hơn và chính xác

hơn.

* Một số điểm tồn tại về hạch toán nguyên, vật liệu tại công ty

Các kế toán thƣờng dồn công việc vào cuối tháng, quý mới xử lý nên dễ

gây ra sự chậm trễ trong việc tổng hợp số liệu và báo cáo tài chính.

Việc hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu theo phƣơng pháp thẻ song song

tuy dễ kiểm tra đối chiếu nhƣng việc ghi chép còn trùng lặp.

Do xuất nguyên, vật liệu với số lƣợng nhiều nên khi các công trình hoàn

thành tất yếu phải có phế liệu thải ra và có vật liệu thừa nhƣng thủ kho đã tiến

hành làm thủ tục nhập sau khi đã đánh giá lại vật liệu thừa. Còn phế liệu thì do

đây là công ty xây dựng nên phế liệu chủ yếu là xi măng, thép, vôi… không thể

tái tạo và sử dụng lại đƣợc. Vì thế công ty cần phải xem lại việc cung cấp

nguyên vật liệu cho các công trình và có biện pháp để sử dụng tiết kiệm hơn

nhƣng vẫn đảm bảo chất lƣợng cho các công trình nhằm giảm bớt phế liệu thải

ra.

Nguyên, vật liệu không tự có mà dự trữ ít nên phải mua từ các doanh

nghiệp khác theo hợp đồng mua bán nên việc cung cấp nguyên, vật liệu cho các

công trình còn khó khăn.

Công tác quản lý nguyên vật liệu tuy đã chặt chẽ về sổ sách nhƣng thủ kho

kiêm kế toán vật tƣ nên dễ dẫn tới thất thoát nguyên, vật liệu của công ty.

3.2. Một số ý kiến kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán nguyên,

vật liệu tại Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú em nhận thấy cơ cấu tổ

chức bộ máy của công ty không phức tạp lắm. Vì vậy, công ty cần đƣa ra biện

pháp nhằm giảm bớt trách nhiệm cho giám đốc.

* Bộ phận kế toán

Do công ty áp dụng hình thức tập trung quản lý các nhân viên ở phòng kế

toán, kế toán trƣởng là ngƣời trực tiếp hỗ trợ cho giám đốc khi cần thiết. Do

công tác ghi chép, hạch toán hầu hết là kế toán vật tƣ và kế toán trƣởng, việc

Page 70: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 70

tính toán tƣơng đối nhiều nhƣng số lƣợng nhân viên còn thiếu. Trách nhiệm kế

toán trƣởng cao, khối lƣợng công việc nhiều nên việc kiểm tra, giám sát của kế

toán trƣởng gặp nhiều khó khăn. Nhƣ vậy để đảm bảo cho công tác kế toán của

công ty đƣợc tốt , số liệu cung cấp một cách kịp thời, chính xác thì công ty cần

tuyển thêm nhân viên cho phòng kế toán nhằm giảm bớt trách nhiệm cũng nhƣ

công việc cho kế toán trƣởng. Để giảm bớt trách nhiệm cũng nhƣ công việc cho

kế toán trƣởng. Để giảm bớt và tránh sự thất thoát ở kho nên thủ kho, đảm bảo

cho việc hạch toán đƣợc nhanh chóng và chính xác hơn. Vì cần phải tuyển thủ

quỹ, tách kế toán tiền mặt tạo thành hai công việc khác nhau.

* Hình thức kế toán

Hình thức kế toán công ty đang áp dụng là phù hợp và thuận tiện cho việc

sử dụng máy vi tính. Nhƣng việc báo cáo số liệu sẽ không kịp thời, hàng quý kế

toán mới tổng hợp số liệu làm báo cáo.

* Quản lý nguyên vật liệu:

Để theo dõi chi tiết nguyên, vật liệu, công ty cần mở các tài khoản để giúp

cho việc hạch toán đƣợc chi tiết và rõ ràng hơn.

Các tài khoản dùng để hạch toán xuất nguyên, vật liệu so với lý thuyết đã

học thì các tài khoản dùng để hạch toán xuất nguyên, vật liệu không giống. Ở

công ty, khi xuất nguyên, vật liệu để thi công, xây dựng, kế toán ghi sổ.

Nợ TK 134XD, 1421, 621,1361

Có TK 152

Đặc điểm của đơn vị xây lắp là sản xuất xây dựng cơ bản thƣờng diễn ra

ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện môi trƣờng tự nhiên do đó việc

thi công xây lắp ở mức độ nào đó mang tính chất thời vụ. Do đó, trong quá trình

thi công, công ty nên bảo quản vật tƣ. Cần tổ chức các kho vật tƣ sao cho thuận

tiện nhằm đảm bảo chất lƣợng và cung cấp nhanh chóng, đúng tiến độ thi công

khi thời tiết thuận tiện.

Đối với vật liệu mất mát, công ty chƣa có phƣơng pháp hạch toán mà xem

nhƣ là chi phí trong giá thành sản phẩm làm tăng giá thành. Theo em, khi xác

định giá trị vật liệu thất thoát phải xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm bồi

thƣờng.

Nợ TK 138 (1388)

Nợ TK 821 (Chi phí bất thƣờng)

Có TK 621 (Chi phí nguyên vật liệu hƣ hỏng tại công trình).

Trên đây là những ý kiến của em, thời gian tiếp cận thực tế không nhiều

nên trong quá trình đƣa ra ý kiến không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong

sự góp ý của anh chị phòng kế toán và giáo viên hƣớng dẫn.

Page 71: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 71

3.2.2. Kiến nghị

3.2.2.1. Qua 2 năm học ở trƣờng, đƣợc sử giảng dạy nhiệt tình của thầy

(cô), đã trang bị cho em về các kinh doanhến thức nghiệp vụ kế toán và các lý

luận chính trị, là một sinh viên sắp ra trƣờng, em xin có một số ý kiến nhỏ nhƣ

sau:

Đa phần hiện nay các doanh nghiệp đều sử dụng các phần mềm kế toán

trên máy vi tính. Việc học kế toán trên máy thôi chƣa đủ, vì vậy nhà trƣờng cần

thêm vào chƣơng trình học kế toán một môn mới, đó là “Phần mềm kế toán”.

Nhƣ vậy, sau khi ra trƣờng học sinh khi tiếp cận và làm việc với thực tế sẽ dễ

dàng hơn và không phải bỡ ngỡ.

Ngoài ra, nhà trƣờng nên tạo điều kiện để sinh viên có thêm thời gian thực

tập, có nhiều thời gian làm quen và tiếp cận với thực tế nhiều hơn.

3.2.2.2. Đối với doanh nghiệp

Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, là một công ty chuyên về xây dựng

công trình, doanh nghiệp đang có nhiều thuận lợi và cũng không ít khó khăn.

Doanh nghiệp đã đƣa ra những biện pháp nhằm phát huy những thuận lợi và

khắc phục những khó khăn. Tuy nhiên, để có thể cạnh tranh với các doanh

nghiệp và công ty khác, muốn đứng vững trên thị trƣờng, doanh nghiệp phải linh

hoạt và không ngừng tự nâng cao mình, tạo công ăn việc làm ổn định cho ngƣời

lao động, em xin đề xuất một số ý kiến sau:

- Là công ty xây dựng nên sau khi hoàn tất các công trình tất yếu phải có

phế liệu thải ra. Phế liệu chủ yếu là xi măng, thép, vôi… không thể tái tạo và sử

dụng lại đƣợc. Vì thế, công ty cần phải xem xét lại việc cung cấp nguyên vật

liệu cho các công trình và có biện pháp sử dụng tiết kiệm hơn.

- Để hạn chế việc thất thoát nguyên vật liệu, doanh nghiệp nên tách riêng

thủ kho và kế toán vật tƣ thành hai công việc riêng, độc lập với nhau.

Page 72: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 72

LỜI KẾT

Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, việc hạch toán đúng chi phí NVL,

CCDC là hết sức quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Bởi vì NVL

là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Việc hạch toán chi phí NVL một cách chính xác sẽ giúp Giám đốc có

những quyết định đúng đắn, kịp thời cho hoạt động SXKD. Đồng thời hạch toán

chi phí NVL một cách hợp lí sẽ giảm bớt đƣợc chi phí, hạ giá thành sản phẩm,

tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng sự cạnh tranh trên thị trƣờng. Qua thời

gian thực tập tại Công ty TNHH XDTM và DV Thành Tú tạo cho tôi một cơ sở

lí luận vững chắc để áp dụng vào thực tế. Với khả năng còn hạn chế và thời gian

thực tập hạn hẹp. Tôi đã tìm thấy một số ƣu và nhƣợc điểm của công ty, ý kiến

đó có thể hợp lý hoặc chƣa hợp lý, mong các thành viên kế toán trong đơn vị

xem xét và thông cảm.

Mặc dù bản thân tôi rất cố gắng nhƣng vì khả năng và thời gian có hạn nên

trong chuyên đề này còn có những sai sót nhất định, kính mong thầy cô giáo

cũng nhƣ anh chị em phòng kế toán công ty thông cảm và góp ý để tôi hoàn

thiện hơn kiến thức của mình.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Đoàn Thị Lành cùng với Ban

lãnh đạo, các anh chị Phòng Tài chính – Kế toán Công ty TNHH XDTM và DV

Thành Tú giúp đỡ tôi hoàn thiện chuyên đề này.

Nam Giang, tháng 4 năm 2009

Sinh viên thực hiện

Lê Thị Kim Hiếu

Page 73: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 73

MỤC LỤC

Trang:

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................ 3

NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ ................................................ 3

1.1. Khái niệm - đặc điểm - yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên vật

liệu - công cụ dụng cụ .................................................................................... 3

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL ...................................... 3

1.1.1.1. Khái niệm .................................................................................. 3

1.1.1.2. Đặc điểm .................................................................................... 3

1.1.13. Yêu cầu quản lý .......................................................................... 3

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ .................... 3

1.1.2.1. Khái niệm .................................................................................. 3

1.1.2.2. Đặc điểm .................................................................................... 3

1.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ........................ 4

1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ ........................ 4

1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ..................................... 4

1.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu ........................................................... 4

1.2.1.2. Phân loại công cụ dụng cụ ......................................................... 6

1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ......................................... 6

1.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ nhập kho ............... 6

1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho.................. 8

1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ .................................. 9

1.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng ........................................................ 9

1.3.1.1. Chứng từ .................................................................................... 9

1.3.1.2. Sổ kế toán sử dụng ..................................................................... 9

1.3.2. Các phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ

................................................................................................................. 10

1.3.2.1. Phƣơng pháp thẻ song song ...................................................... 10

1.3.2.3. Phƣơng pháp sổ số dƣ .............................................................. 11

1.4. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ............. 12

1.4.1. Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ....................................... 12

1.4.1.1. Đặc điểm của phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ................... 12

1.4.1.2. Tài khoản sử dụng .................................................................... 13

14.1.3. Phƣơng pháp hạch toán ............................................................. 15

Page 74: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 74

1.4.2. Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ................................................ 19

1.4.2.1. Đặc điểm của phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ............................ 19

1.4.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 611, Tk 511, 152, 111, 112, 131, 331,…

............................................................................................................. 19

1.4.2.3. Phƣơng pháp hạch toán ............................................................ 20

1.5. Một số trƣờng hợp khác về nguyên, vật liệu - công cụ, dụng cụ ............ 21

1.5.1. Kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ .................. 21

1.5.2. Kế toán nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ thừa thiếu khi kiểm kê .. 21

1.5.3. Kế toán cho thuê công cụ dụng cụ .................................................. 22

1.5.4. Kế toán chuyển công cụ dụng cụ thành TSCĐ và ngƣợc lại ............ 23

1.5.5. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn

kho: .......................................................................................................... 23

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ Ở CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG

THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÀNH TÚ ................................................... 25

2.1. Khái quát sơ lƣợc về Công ty TNHH Xây dựng thƣơng mại và dịch vụ

Thành Tú ...................................................................................................... 25

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................ 25

2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................ 25

2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh

Tú ......................................................................................................... 27

2.1.1.2.1. Chức năng của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú.. 27

2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty .......................... 28

2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH XDTM và DV

Thanh Tú .............................................................................................. 28

2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ........................... 29

2.1.2.2.1. Đặc điểm chung ................................................................ 29

2.1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH XDTM

và DV Thanh Tú ............................................................................... 30

2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHHXDTM và DV

Thành Tú .............................................................................................. 31

2.1.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty .................................. 31

2.1.2.2.2 Hình thức sổ kế toán tại công ty TNHH TM và DV Thành

Tú: .................................................................................................... 33

2.1.3. Một số chỉ tiêu khác ........................................................................ 34

2.1.3.1. Hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty TNHH XDTM và DV

Thanh Tú .............................................................................................. 34

2.1.3.2. Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho .......................................... 34

2.1.3.3. Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng ...................................... 34

Page 75: Luận văn - tinhgiac.com · định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành

SVTH: Trang: 75

2.2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty và vấn đề quản lý, nâng

cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu ở Công ty TNHH XDTM và DV Thanh

Tú. ................................................................................................................ 34

2.2.1. Nguồn nguyên vật liệu của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú

................................................................................................................. 34

2.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu của công ty ...................................... 34

2.2.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu tại công ty: .......................... 35

2.2.1.3 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu: .............................................. 36

2.2.2 Phƣơng pháp tính giá nguyên vật liệu tại công ty TNHHXDTM và

DV Thành Tú: .......................................................................................... 36

2.2.2.1 Tính giá vật liệu nhập kho: ........................................................ 36

2.2.2.2 Tính giá vật liệu xuất kho: ........................................................ 36

2.2.3. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH XDTM và DV

Thanh Tú .................................................................................................. 36

2.2.3.1. Chứng từ sử dụng ..................................................................... 36

2.2.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên, vật liệu ........................................... 36

2.2.3.3. Phƣơng pháp hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu ...................... 37

2.2.4 Kế toán tổng hợp nhập - xuất vật liệu tại công ty TNHH XDTM&DV

Thành Tú .................................................................................................. 39

2.2.4.1 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: ................................................... 39

CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, BIỆN PHÁP

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU

TẠI CÔNG TY TNHH XDTM VÀ DV THÀNH TÚ ...................................... 68

3.1. Biện pháp khắc phục hoạt động đang nghiên cứu .................................. 68

3.1.1. Đánh giá thực trạng ........................................................................ 68

3.1.1.1. Nhận xét chung về kế toán nguyên vật liệu .............................. 68

3.2.2. Kiến nghị ........................................................................................ 71

LỜI KẾT .......................................................................................................... 72

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

Lớp học kế toán tổng hợp

Lớp học kế toán thuế

Lớp học kế toán thực hành