19
1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng tất cả những kết quả thu được trong luận văn này do bản thân tôi thực hiện và không sao chép từ bất kỳ tài liệu nào khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu những điều tôi nói không đúng. Ký tên Lƣu Hoàng Vũ

LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

1

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng tất cả những kết quả thu được trong luận văn này do bản

thân tôi thực hiện và không sao chép từ bất kỳ tài liệu nào khác. Tôi xin chịu hoàn

toàn trách nhiệm nếu những điều tôi nói không đúng.

Ký tên

Lƣu Hoàng Vũ

Page 2: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

2

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Vương Đạo Vy,

Khoa Điện Tử Viễn Thông – Trường Đại Học Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà

Nội, người đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện

luận văn này.

Tôi xin cảm ơn các thầy trong Khoa Điện Tử Viễn Thông – Trường Đại

Học Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong

quá trình học tập và thực hiện đề tài.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã luôn động viên,

giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận văn.

Tác giả

Lƣu Hoàng Vũ

Page 3: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

3

LỜI NÓI ĐẦU

Trong những năm gần đây, do sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, việc sản

xuất các thiết bị cảm biến nhỏ và chi phí thấp trở nên khả thi về mặt kỹ thuật và

mặt kinh tế. Việc thiết kế và thực hiện có hiệu quả mạng cảm biến không dây trở

thành lĩnh vực thu hút được nhiều sự quan tâm vì tiềm năng ứng dụng của mạng

cảm biến trong các lĩnh vực trong đời sống hàng ngày như trong y tế, trong công

nghiệp, trong quân sự…Tuy vậy, việc thiết kế và thực hiện có hiệu quả mạng cảm

biến không dây phải đối mặt với rất nhiều thách thức, một trong những thách thức

lớn nhất trong mạng cảm biến là nguồn năng lượng bị giới hạn và không thể nạp

lại, chính vì thế hiện nay rất nhiều nghiên cứu đang tập trung vào việc cải thiện

khả năng sử dụng hiệu quả năng lượng của toàn mạng.

Xuất phát từ những phát từ những yêu cầu thực tế đó, đề tài “Nghiên cứu,

đánh giá và mô phỏng một số giao thức định tuyến trong mạng cảm biến không

dây” thực hiện việc giới thiệu một cách tổng quan về mạng cảm biến không dây,

các giao thức cũng như các giải thuật định tuyến thường được dùng: LEACH,

LEACH-C, MTE, STAT-CLUSTER, đồng thời sử dụng phần mềm NS-2 để mô

phỏng, đánh giá 4 giao thức đó.

Luận văn gồm có 4 chương:

Chƣơng 1: Tổng quan về mạng cảm biến không dây (WSN): đưa ra định

nghĩa, cấu trúc mạng WSN, các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc mạng WSN, các

thách thức mà mạng WSN phải đối mặt.

Chƣơng 2: Định tuyến trong mạng cảm biến không dây: đưa ra các vấn đề

phải đối mặt khi định tuyến, đưa ra các giao thức định tuyến đang được dùng trong

mạng cảm biến và trình bày cách phân loại các cách tiếp cận với vấn đề này. Ba

loại định tuyến chính được đưa ra trong chương này là giao thức trung tâm dữ liệu,

giao thức phân cấp và giao thức dựa vào vị trí.

Chƣơng 3: Kiến trúc giao thức LEACH: khái niệm về LEACH, cách hình

thành cụm (Cluster) và nút chủ cụm (Cluster Head) trong LEACH; pha thiết lập và

Page 4: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

4

pha ổn định của LEACH; tổng hợp dữ liệu tại nút chủ cụm; các thuật toán nâng

cáo của LEACH là LEACH-C và LEACH-F.

Chƣơng 4: Sử dụng NS-2 để mô phỏng WSN trên hệ điều hành Ubuntu:

Khái quát về phần mềm mô phỏng mạng NS-2 và xây dựng mô hình phần mềm

mô phỏng cho các giao thức mạng. Phân tích và nghiên cứu các vấn đề về năng

lượng, thời gian sống, dữ liệu truyền và thời gian trễ trên trạm gốc.

Page 5: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

5

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... 1

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... 2

LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................... 3

MỤC LỤC ............................................................................................................... 5

MỤC LỤC HÌNH VẼ ............................................................................................. 7

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... 9

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY ............. 11 1.1. Giới thiệu ............................................................................................................... 11

1.2. Cấu trúc mạng cảm biến không dây ....................................................................... 11

1.2.1 Cấu trúc phẳng ................................................................................................. 13

1.2.2 Cấu trúc phân cấp............................................................................................. 14

1.3. Các đặc trưng của mạng cảm biến không dây ....................................................... 15

1.3.1 Năng lượng tiêu thụ ......................................................................................... 15

1.3.2 Chi phí .............................................................................................................. 16

1.3.3 Loại hình mạng ................................................................................................ 16

1.3.4 Tính bảo mật .................................................................................................... 17

1.3.5 Độ trễ ............................................................................................................... 17

1.3.6 Tính di động ..................................................................................................... 17

1.4 Những khó khăn trong việc phát triển mạng không dây ......................................... 18

1.4.1 Giới hạn năng lượng ........................................................................................ 18

1.4.2 Giới hạn về giải thông ..................................................................................... 18

1.4.3 Giới hạn về phần cứng ..................................................................................... 18

1.4.4 Ảnh hưởng của nhiễu bên ngoài ...................................................................... 18

1.5 Kết luận .................................................................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2: ĐỊNH TUYẾN TRONG MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY

.................................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1 Các vấn đề về thiết kế giao thức định tuyến ............ Error! Bookmark not defined.

2.1.1 Đặc tính thay đổi thời gian và trật tự sắp xếp của mạng . Error! Bookmark not

defined. 2.1.2. Ràng buộc về tài nguyên .................................. Error! Bookmark not defined.

2.1.3 Mô hình dữ liệu trong mạng cảm biến .............. Error! Bookmark not defined.

2.1.4. Cách truyền dữ liệu .......................................... Error! Bookmark not defined.

2.2 Các giao thức định tuyến trong WSN ...................... Error! Bookmark not defined.

2.2.1 Các giao thức xét theo cấu trúc mạng ............... Error! Bookmark not defined.

2.2.2 Các giao thức phân cấp ..................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.3 Giao thức định tuyến dựa theo vị trí ................. Error! Bookmark not defined.

2.2.4 Các giao thức định tuyến xét theo hoạt động .... Error! Bookmark not defined.

2.3 Kết Luận................................................................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3: KIẾN TRÚC GIAO THỨC LEACH ............ Error! Bookmark not

defined. 3.1 LEACH .................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.1 Giới thiệu .......................................................... Error! Bookmark not defined.

Page 6: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

6

3.1.2 Pha thiết lập....................................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.3 Pha ổn định ....................................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.4 Tổng hợp dữ liệu ............................................... Error! Bookmark not defined.

3.2 LEACH-C (LEACH-Centralized) ........................... Error! Bookmark not defined.

3.3 Phân chia cụm cố định (Stat-Cluster) ...................... Error! Bookmark not defined.

3.4 Năng lượng truyền tối thiểu (Minimum Transmit Energy) ... Error! Bookmark not

defined. 3.5 LEACH-F ................................................................. Error! Bookmark not defined.

3.6 Kết luận .................................................................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 4: MÔ PHỎNG MỘT SỐ GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN VÀ

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ............................................ Error! Bookmark not defined. 4.1 Giới thiệu về NS-2 ................................................... Error! Bookmark not defined.

4.2 C++ và OTcl ............................................................ Error! Bookmark not defined.

4.3 Các đặc tính của NS-2.............................................. Error! Bookmark not defined.

4.4 Mô phỏng mạng cảm biến không dây trên NS-2 ..... Error! Bookmark not defined.

4.4.1 Bài toán mô phỏng ............................................ Error! Bookmark not defined.

4.4.2 Mô hình phần mềm ........................................... Error! Bookmark not defined.

4.4.3 Mô phỏng .......................................................... Error! Bookmark not defined.

4.5 Kết luận .................................................................... Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 19

Page 7: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

7

MỤC LỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1 Cấu trúc mạng cảm biến không dây ................................................................... 13

Hình 1.2 Cấu trúc phẳng ................................................................................................... 13

Hình 1.3 Cấu trúc phân cấp ............................................................................................... 14

Hình 1.4 Cấu trúc mạng phân cấp chức năng theo lớp ..................................................... 14

Hình 2.1 Phân loại giao thức chọn đường trong WSN ...... Error! Bookmark not defined.

Hình 2.2 Cơ chế của SPIN ................................................. Error! Bookmark not defined.

Hình 2.3 Các pha trong Directed Diffusion ....................... Error! Bookmark not defined.

Hình 2.4 Chuỗi trong PEGASIS ........................................ Error! Bookmark not defined.

Hình 2.5 Time line cho hoạt động của TEEN .................... Error! Bookmark not defined.

Hình 2.6 Ví dụ về lưới ảo trong GAF ................................ Error! Bookmark not defined.

Hình 2.7 Sự chuyển trạng thái trong GAF ......................... Error! Bookmark not defined.

Hình 2.8 Chuyển tiếp địa lý đệ quy trong GEAR .............. Error! Bookmark not defined.

Hình 2.9 Rumor Routing.................................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 3.1 Giao thức LEACH .............................................. Error! Bookmark not defined.

Hình 3.2 Time-line hoạt động của LEACH ....................... Error! Bookmark not defined.

Hình 3.3 Giải thuật hình thành cluster trong LEACH ....... Error! Bookmark not defined.

Hình 3.4 Sự hình thành cụm ở 2 vòng khác nhau (nút đen là nút chủ) .. Error! Bookmark

not defined. Hình 3.5 Mô hình LEACH sau khi đã ổn định trạng thái .. Error! Bookmark not defined.

Hình 3.6 Hoạt động của pha ổn định trong LEACH .......... Error! Bookmark not defined.

Hình 3.7 Time-line hoạt động của LEACH trong một vòng ........... Error! Bookmark not

defined. Hình 3.8 Sự ảnh hưởng của kênh phát sóng ...................... Error! Bookmark not defined.

Hình 3.9 Đồ thị so sánh năng lượng sử dụng khi có và không có tổng hợp dữ liệu cục bộ

............................................................................................ Error! Bookmark not defined. Hình 3.10 Pha thiết lập của LEACH-C .............................. Error! Bookmark not defined.

Hình 3.11 Hoạt động của giao thức MTE .......................... Error! Bookmark not defined.

Hình 3.12 Ảnh hưởng giữa các cụm gần nhau................... Error! Bookmark not defined.

Hìnhh 3.13 Ảnh hưởng khi một nút dùng công suất phát khá lớn để giao tiếp với nút chủ

của nó ................................................................................. Error! Bookmark not defined.

Hình 4.1: Tổng quan về NS dưới góc độ người dùng ........ Error! Bookmark not defined.

Hình 4.2: Luồng các sự kiện cho file Tcl chạy trong NS .. Error! Bookmark not defined.

Hình 4.3: Kiến trúc của NS-2 ............................................ Error! Bookmark not defined.

Hình 4.4: C++ và OTcl: Sự đối ngẫu ................................. Error! Bookmark not defined.

Hình 4.5: TclCL hoạt động như liên kết giữa A và B ........ Error! Bookmark not defined.

Hình 4.6 Mô hình cấu trúc phần mềm xây dựng trên NS-2 ............. Error! Bookmark not

defined. Hình 4.7 Số nút mạng còn sống theo thời gian .................. Error! Bookmark not defined.

Hình 4.8 Năng lượng tiêu thụ của toàn mạng theo thời gian ........... Error! Bookmark not

defined. Hình 4.9 Tỉ lệ nút/số bytes nhận được ở trạm gốc ............. Error! Bookmark not defined.

Hình 4.10 Tỉ lệ dữ liệu / năng lượng .................................. Error! Bookmark not defined.

Page 8: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

8

Hình 4.11 Biểu đồ trễ tín hiệu tại trạm gốc........................ Error! Bookmark not defined.

Hình 4.12 Số nút mạng còn sống theo thời gian ................ Error! Bookmark not defined.

Hình 4.13 Năng lượng tiêu thụ của toàn mạng theo thời gian ......... Error! Bookmark not

defined. Hình 4.14 Tỉ lệ nút/số bytes nhận được ở trạm gốc ........... Error! Bookmark not defined.

Hình 4.15 Tỉ lệdữ liệu / năng lượng ................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 4.16 Biểu đồ trễ tín hiệu tại trạm gốc........................ Error! Bookmark not defined.

Hình 4.17 Số nút mạng còn sống theo thời gian ................ Error! Bookmark not defined.

Hình 4.18 Năng lượng tiêu thụ của toàn mạng theo thời gian ......... Error! Bookmark not

defined. Hình 4.19 Tỉ lệ nút/số bytes nhận được ở trạm gốc ........... Error! Bookmark not defined.

Hình 4.20 Tỉ lệ dữ liệu / năng lượng .................................. Error! Bookmark not defined.

Hình 4.21 Biểu đồ trễ tín hiệu tại trạm gốc........................ Error! Bookmark not defined.

Page 9: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

9

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết

tắt Chữ đầy đủ Nghĩa tiếng Việt

ACK Acknowledgement Bản tin phúc đáp

ADC Analog-to-Digital Converter Bộ chuyển đổi tƣơng tự - Số

ADV Advertise Bản tin quảng bá

AoA Angle of Arrival Góc đến

BS Base Station (Sink) Trạm gốc

CDMA Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo

DD Directed Diffusion Truyền tin trực tiếp

EDD Enhanced Directed Diffusion Truyền tin trực tiếp nâng cao

GAF Geographic adaptive fidelity Giải thuật chính xác theo địa

GEAR Geographic and Energy-Aware

Routing

Định tuyến theo vùng địa lý

sử dụng hiệu quả năng lƣợng

GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu

LEACH Low-energy adaptive clustering

hierarchy

Giao thức phân cấp theo cụm

thích ứng năng lƣợng thấp

MAC Media Access Control Điều khiển truy nhập môi

trƣờng

PEGASIS Power-efficient Gathering in

Sensor Information Systems

Tổng hợp năng lƣợng trong

các hệ thống thông tin cảm

biến

QoS Quality of Service Chất lƣợng dịch vụ

REQ Request Bản tin yêu cầu

RSS Received Signal Strength Độ mạnh tín hiệu thu đƣợc

RSSI Received Signal Strength Bộ chỉ thị độ mạnh tín hiệu

Page 10: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

10

Indicator thu đƣợc

SAR Sequential Assignment Routing Định tuyến phân phối tuần tự

SMP Sensor Management Protocol Giao thức quản lí mạng cảm

biến

SPIN Sensor protocols for

information via negotiation

Giao thức cho thông tin dữ

liệu thông qua đàm phán

SQDDP Sensor Query and Data

Dissemination Protocol

Giao thức phân phối dữ liệu

và truy vấn cảm biến

TADAP Task Assignment and Data

Advertisement Protocol

Giao thức quảng bá dữ liệu và

chỉ định nhiệm vụ cho từng

cảm biến

TCP Transmission Control Protocol Giao thức điều khiển truyền

dẫn

TDMA Time Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo

thời gian

TEEN Threshold sensitive Energy

Efficient sensor Network

protocol

Giao thức hiệu quả về năng

lƣợng nhạy cảm với mức

ngƣỡng

ToA Time of Arrival Thời gian đến

UDP User Datagram Protocol Giao thức gói dữ liệu ngƣời

dùng

WINS Wireless Integrated Network

Sensors

Cảm biến mạng tích hợp

không dây

WSN Wireless Sensor Network Mạng cảm biến không dây

Page 11: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

11

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY

1.1. Giới thiệu

Mạng cảm biến không dây (WSN) có là mạng liên kết các nút với nhau

bằng kết nối sóng vô tuyến trong đó các nút mạng thường là các thiết bị đơn giản ,

nhỏ gọn, giá thành thấp ... và có số lượng lớn, được phân bố một cách không có hệ

thống (non-topology) trên một diện tích rộng (phạm vi hoạt động rộng), sử dụng

nguồn năng lượng hạn chế, có thời gian hoạt động lâu dài (vài tháng đến vài năm)

và có thể hoạt động trong môi trường khắc nghiệt (chất độc, ô nhiễm, nhiệt độ ...).

Các nút mạng thường có chức năng cảm nhận, quan sát môi trường xung quanh

như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng ... theo dõi hay định vị các mục tiêu cố định hoặc di

động ... Các nút giao tiếp với nhau và truyền dữ liệu về trung tâm (base station)

một cách gián tiếp bằng kỹ thuật đa chặng (multi-hop).

Lưu lượng (traffic) dữ liệu lưu thông trong WSN là thấp và không liên tục.

Do vậy để tiết kiệm năng lượng, các nút thường có nhiều trạng thái hoạt động

(active mode) và trạng thái nghỉ (sleep mode) khác nhau. Thông thường thời gian

1 nút ở trạng thái nghỉ lớn hơn ở trạng thái hoạt động rất nhiều.

Như vậy, đặc trưng cơ bản nhất để phân biệt 1 mạng cảm biến và 1 mạng

wireless khác chính là giá thành, mật độ nút mạng, phạm vi hoạt động, cấu hình

mạng (topology), lưu lượng dữ liệu, năng lượng tiêu thụ và thời gian ở trạng thái

hoạt động (active mode).

1.2. Cấu trúc mạng cảm biến không dây

Cấu trúc mạng cảm biến không dây cần phải thiết kế sao cho sử dụng có

hiệu quả nguồn tài nguyên hạn chế của mạng, kéo dài thời gian sống của mạng. Vì

vậy thiết kế cấu trúc mạng và kiến trúc mạng phải cần phải quan tâm đến các yếu

tố sau:

Page 12: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

12

- Giao tiếp không dây đa chặng: Khi giao tiếp không dây là kĩ thuật chính,

thì giao tiếp trực tiếp giữa hai nút sẽ có nhiều hạn chế do khoảng cách hay các vật

cản. Đặc biệt là khi nút phát và nút thu cách xa nhau thì cần công suất phát lớn.Vì

vậy cần các nút trung gian làm nút chuyển tiếp để giảm công suất tổng thể. Do vậy

các mạng cảm biến không dây cần phải dùng giao tiếp đa chặng.

- Sử dụng hiệu quả năng lượng: để hỗ trợ kéo dài thời gian sống của toàn

mạng, sử dụng hiệu quả năng lượng là kĩ thuật quan trọng mạng cảm biến không

dây.

- Tự động cấu hình: Mạng cảm biến không dây cần phải cấu hình các thông

số một các tự động. Chẳng hạn như các nút có thể xác định vị trí địa lý của nó

thông qua các nút khác (gọi là tự định vị).

- Cộng tác, xử lý trong mạng và tập trung dữ liệu: Trong một số ứng dụng

một nút cảm biến không thu thập đủ dữ liệu mà cần phải có nhiều nút cùng cộng

tác hoạt động thì mới thu thập đủ dữ liệu, khi đó mà từng nút thu dữ liệu gửi ngay

đến trạm gốc thì sẽ rất tốn băng thông và năng lượng. Cần phải kết hợp các dữ liệu

của nhiều nút trong một vùng rồi mới gửi tới trạm gốc thì sẽ tiết kiệm băng thông

và năng lượng. Chẳng hạn như khi xác định nhiệt độ trung bình, hay cao nhất của

một vùng.

Do vậy, cấu trúc mạng được thiết kế sẽ phải thỏa mãn:

- Kết hợp vấn đề năng lượng và khả năng định tuyến.

- Tích hợp dữ liệu và giao thức mạng.

- Truyền năng lượng hiệu quả qua các phương tiện không dây.

- Chia sẻ nhiệm vụ giữa các nút lân cận

Các nút cảm biến được phân bố trong một vùng cảm biến như hình 1.1.

Mỗi một nút cảm biến có khả năng thu thập dữ liệu và định tuyến lại đến các trạm

gốc. Dữ liệu được định tuyến lại đến các trạm gốc bởi một cấu trúc đa điểm như

hình vẽ trên. Các trạm gốc có thể giao tiếp với các nút quản lý nhiệm vụ (task

manager node) qua mạng Internet hoặc vệ tinh.

Page 13: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

13

Hình 1.1 Cấu trúc mạng cảm biến không dây

Có thể phân chia cấu trúc của mạng cảm biến thành 2 loại: cấu trúc phẳng

và cấu trúc phân cấp

1.2.1 Cấu trúc phẳng

Trong cấu trúc phẳng (flat architecture) (hình 1.2), tất cả các nút đều ngang

hàng và đồng nhất trong hình dạng và chức năng. Các nút giao tiếp với trạm gốc

qua đa chặng sử dụng các nút ngang hàng làm bộ tiếp sóng. Với phạm vi truyền cố

định, các nút gần trạm gốc hơn sẽ đảm bảo vai trò của bộ tiếp sóng đối với một số

lượng lớn nguồn. Giả thiết rằng tất cả các nguồn đều dùng cùng một tần số để

truyền dữ liệu, vì vậy có thể chia sẻ thời gian. Tuy nhiên cách này chỉ có hiệu quả

với điều kiện là có nguồn chia sẻ đơn lẻ, ví dụ như thời gian, tần số…

Hình 1.2 Cấu trúc phẳng

Page 14: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

14

1.2.2 Cấu trúc phân cấp

Trong cấu trúc phân cấp (tiered architecture) như hình 1.3, mạng phân thành

các cụm, mỗi cụm có nút chủ cụm (cluster head). Các nút trong cụm thu thập dữ

liệu, rồi gửi đơn chặng hay đa chặng tới nút chủ cụm (tùy theo kích thước của

cụm).

Hình 1.3 Cấu trúc phân cấp

Trong cấu trúc này các nút tạo thành một hệ thống cấp bậc mà ở đó mỗi nút

ở một mức xác định thực hiện các nhiệm vụ đã định sẵn. Trong cấu trúc phân cấp

thì chức năng cảm nhận, tính toán và phân phối dữ liệu không đồng đều giữa các

nút. Những chức năng này có thể phân theo cấp, cấp thấp nhất thực hiện tất cả

nhiệm vụ cảm nhận, cấp giữa thực hiện tính toán, và cấp trên cùng thực hiện phân

phối dữ liệu (hình 1.4)

Hình 1.4 Cấu trúc mạng phân cấp chức năng theo lớp

Các nhiệm vụ xác định có thể được chia không đồng đều giữa các lớp, ví dụ

mỗi lớp có thể thực hiện một nhiệm vụ xác định trong tính toán. Trong trường hợp

Page 15: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

15

này, các nút ở cấp thấp nhất đóng vai trò một bộ lọc thông dải đơn giản để tách

nhiễu ra khỏi dữ liệu, trong khi đó các nút ở cấp cao hơn ngừng việc lọc dữ liệu

này, và thực hiện các nhiệm vụ khác như tính toán, phân phối dữ liệu.

Mạng cảm biến xây dựng theo cấu trúc phân cấp hoạt động hiệu quả hơn

cấu trúc phẳng, do các lý do sau:

- Cấu trúc phân cấp có thể giảm chi phí chi mạng cảm biến bằng việc định

vị các tài nguyên ở vị trí mà chúng hoạt động hiệu quả nhất. Rõ ràng là nếu triển

khai các phần cứng thống nhất, mỗi nút chỉ cần một lượng tài nguyên tối thiểu để

thực hiện tất cả các nhiệm vụ. Vì số lượng các nút cần thiết phụ thuộc vào vùng

phủ sóng xác định, chi phí của toàn mạng vì thế sẽ không cao. Thay vào đó, nếu

một số lượng lớn các nút có chi phí thấp được chỉ định làm nhiệm vụ cảm nhận,

một số lượng nhỏ hơn các nút có chi phí cao hơn được chỉ định để phân tích dữ

liệu, định vị và đồng bộ thời gian, chi phí cho toàn mạng sẽ giảm đi.

- Mạng cấu trúc phân cấp sẽ có tuổi thọ cao hơn mạng phẳng. Khi cần phải

tính toán nhiều thì một bộ xử lý nhanh sẽ hiệu quả hơn, phụ thuộc vào thời gian

yêu cầu thực hiện tính toán. Tuy nhiên, với các nhiệm vụ cảm nhận cần hoạt động

trong khoảng thời gian dài, các nút tiêu thụ ít năng lượng phù hợp với yêu cầu xử

lý tối thiểu sẽ hoạt động hiệu quả hơn. Do vậy với cấu trúc phân cấp mà các chức

năng mạng phân chia giữa các phần cứng đã được thiết kế riêng cho từng chức

năng sẽ làm tăng tuổi thọ của mạng.

1.3. Các đặc trƣng của mạng cảm biến không dây

1.3.1 Năng lƣợng tiêu thụ

Các ứng dụng trong mạng cảm biến không dây thường đòi hỏi các thành

phần có công suất tiêu thụ thấp hơn rất nhiều so với các công nghệ không dây hiện

tại (như Bluetooth). Ví dụ như các cảm biến dùng trong công nghiệp và y tế được

cung cấp năng lượng từ những cục pin nhỏ, có thể sống được vài tháng đến vài

năm. Với các ứng dụng theo dõi môi trường, khi mà số lượng lớn cảm biến được

rải trên diện tích rất rộng thì việc thường xuyên phải thay pin để cung cấp nguồn

Page 16: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

16

năng lượng là điều không khả thi. Chính vì thế trong mạng cảm biến không dây,

ngoài việc quản lý năng lượng để sử dụng một cách hiệu quả nhất cần kết hợp các

thuật toán định tuyến tối ưu.

1.3.2 Chi phí

Khi thiết kế một ứng dụng không dây thì giá thành cũng là một yếu tố chính

cần được quan tâm. Để có thể đạt được mục tiêu này thì khi thiết kế cấu hình

mạng và giao thức truyền thông cần tránh sử dụng các thành phần đắt tiền và tối

thiểu hóa độ phức tạp của giao thức truyền thông. Trong mạng cảm biến, số lượng

các nút mạng sử dụng là khá lớn và khi chi phí để sản xuất từng nút con được

giảm đi thì giá thành của toàn bộ hệ thống giảm đi đáng kể. Hiện nay trong các

ứng dụng cơ bản các nút mạng có giá khoảng 5-10USD.

Ngoài các yếu tố trên thì một phần khá lớn tác động tới giá thành đó là chi

phí quản trị và bảo trì hệ thống. Mạng cảm biến không dây đã làm tốt hai chức

năng cơ bản đó là tự cấu hình và tự bảo trì. Tự cấu hình có nghĩa là tự động dò tìm

vị trí các nút lân cận và tổ chức thành một cấu trúc xác định. Tự bảo trì có nghĩa là

tự động phát hiện và sửa lỗi nếu phát sinh trong hệ thống (ở các nút mạng hoặc các

liên kết giữa các nút) mà không cần sự tác động của con người. Với các tính năng

ưu việt này thì mạng cảm biến không dây ngày càng tỏ rõ những ưu việt của mình.

1.3.3 Loại hình mạng

Với một số ứng dụng đơn giản trong phạm vi hẹp thì mạng hình sao (star

network) có thể đáp ứng được các yêu cầu truyền nhận và xử lý dữ liệu. Trong

mạng hình sao, 1 nút sẽ đóng vai trò nút chủ các nút còn lại là nút con kết nối tới

nút chủ. Tuy nhiên khi mạng được mở rộng thì cấu trúc hình sao đơn thuần sẽ

không đáp ứng được, mạng sẽ phải có cấu hình đa chặng (multi-hop). Cấu hình

này sẽ đòi hỏi nhiều tài nguyên bộ nhớ và xử lý tính toán hơn do mật độ của các

nút mạng tăng và diện tích của mạng được phủ trên một phạm vi lớn.

Page 17: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

17

1.3.4 Tính bảo mật

Trong các ứng dụng của mạng cảm biến không dây thì tính bảo mật rất

quan trọng, đặc biệt là các ứng dụng trong quân sự. Không giống như các mạng có

dây rất khó có thể lấy được thông tin khi truyền đi giữa 2 đối tượng, khi truyền tín

hiệu không dây được truyền đi trong không gian và có thể được thu lại bởi bất kỳ

ai. Những mối hiểm họa không chỉ là việc đánh cắp thông tin mà còn ở chỗ những

thông tin đó có thể bị chỉnh sửa và phát lại để phía thu nhận được những thông tin

không chính xác.

Như vậy bảo mật trong mạng cảm biến không dây cần đảm bảo các yếu tố:

dữ liệu được mã hóa, có mã xác thực và nhận dạng giữa người gửi và người nhận.

Việc này sẽ được thực hiện kết hợp giữa cả phần mềm và phần cứng bằng việc mã

hóa các tập tin, điều chỉnh các bít thông tin, thêm các bít xác thực…

Các chức năng này sẽ làm tiêu tốn thêm tài nguyên của hệ thống về mặt

năng lượng và băng thông tuy nhiên bảo mật là một yếu tố bắt buộc trong truyền

tin. Do vậy cần đạt được sự cân bằng giữa 2 yếu tố này để đảm bảo cho hệ thống

tối ưu nhất.

1.3.5 Độ trễ

Các ứng dụng thông thường của mạng cảm biến không có yêu cầu cao về

thời gian thực khi truyền mà chủ yếu chú trọng vào chất lượng nguồn tin (trừ một

số trường hợp đặc biệt như hệ thống báo cháy). Tuy nhiên trong một mạng lưới

khá lớn, các thông tin của các nút con được tập hợp ở một nút chủ để xử lý và đưa

về trạm trung tâm thì yếu tố đồng bộ hóa là rất quan trọng.

1.3.6 Tính di động

Nhìn chung các ứng dụng trong mạng cảm biến không dây không đòi hỏi

tính di động nhiều vì khi triển khai các nút mạng thường ở các vị trí cố định. Các

phương thức định tuyến trong mạng cảm biến không dây cũng đơn giản hơn so với

các mạng ad-hoc khác (như MANET).

Page 18: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

18

1.4 Những khó khăn trong việc phát triển mạng không dây

Tuy rằng mạng cảm biến không dây có rất nhiều ưu điểm và ứng dụng hữu

ích, nhưng khi triển khai trên thực tế sẽ gặp phải một số hạn chế và khó khăn về

mặt kỹ thuật. Khi nắm rõ được những khó khăn này chúng ta sẽ có điều kiện để

cải tạo nhằm tối ưu hơn nữa.

1.4.1 Giới hạn năng lƣợng

Thông thường, các thiết bị trong mạng cảm biến không dây thường sử dụng

các nguồn năng lượng có sẵn (pin). Khi số lượng nút mạng là lớn, yêu cầu tính

toán là nhiều, khoảng cách truyền lớn thì sự tiêu thụ năng lượng là rất lớn. Chính

vì vậy cần tìm các giải pháp để có thể tối ưu việc xử lý & truyền dữ liệu với một

năng lượng ban đầu của các nút nhằm kéo dài thời gian sống cho mạng.

1.4.2 Giới hạn về giải thông

Hiện nay tốc độ truyền thông vô tuyến bị giới hạn trong tốc độ khoảng 10-

100 Kbits/s. Sự giới hạn về dải thông này ảnh hưởng trực tiếp đến việc truyền

thông tin giữa các nút.

1.4.3 Giới hạn về phần cứng

Yêu cầu của mạng cảm biến không dây là kích thước của các nút phải nhỏ

vì có một số ứng dụng đòi hỏi phải triển khai một số lượng lớn các nút trên một

phạm vi hẹp. Điều này đã hạn chế về năng lực tính toán cũng như không gian lưu

trữ trên mỗi nút.

1.4.4 Ảnh hƣởng của nhiễu bên ngoài

Do trong mạng cảm biến không dây sử dụng đường truyền vô tuyến nên bị

ảnh hưởng bởi những can nhiễu bên ngoài, có thể bị mất mát hoặc sai lệch thông

tin khi truyền từ nút về trạm gốc.

Page 19: LỜI CAM ĐOAN - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/15318/1/V_L0_01882.pdfHọc Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện

19

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]-Bhaskar Krishnamachari, “Networking Wireless Sensors”, Cambridge

University Press, 2005.

[2]-HolgerKarl and AndreasWillig, “Protocols and Architectures for Wireless

Sensor Networks”, John Wiley & Sons, Ltd, 2005.

[3]-I.F. Akyildiz, W. Su*, Y. Sankarasubramaniam, E. Cayirci, “Wireless sensor

networks: a survey”, Broadband and Wireless Networking Laboratory, School of

Electrical and Computer Engineering, Georgia Institute of Technology, Atlanta,

GA 30332, USA, Received 12 December 2001; accepted 20 December 2001

[4]-Jamal N. Al-Karaki Ahmed E. Kamal, “Routing Techniques in Wireless

Sensor Networks”, Dept. of Electrical and Computer Engineering Iowa State

University, Ames, Iowa 50011.

[5]-Kazem Sohraby, Daniel Minoli, Taieb Znati, “Wireless sensor networks

technology protocols and applications”, John Wiley & Sons, Ltd, 2007.

[6]-K. Kalpakis, K. Dasgupta, and P. Namjoshi, “Maximum Lifetime Data

Gathering and Aggregation in Wireless Sensor Networks”, In the Proceedings of

the 2002 IEEE International Conference on Networking (ICN'02), Atlanta,

Georgia, August 26-29, 2002. pp. 685-696.

[7]-“The MIT uAMPS code ns extensions”, Massachusett Institute of Technology

Cambridge, August 2007.

[8]-“The NS Manual”: http://www.isi.edu/nsnam/ns/doc/index.html

[9]-W. Rabiner Heinzelman, A. Chandrakasan, and H. Balakrishnan, “Energy-

Efficient Communication Protocol for Wireless Microsensor Networks”,

Proceedings of the 33rd International Conference on System Sciences (HICSS

'00), January 2000, pp. 1-10.