115
Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030 MỞ ĐẦU 1. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch Việt Nam là một nước có gần 70% dân số sinh sống và làm việc ở nông thôn, là một nước đang trong giai đoạn phát triển, nông nghiệp nông thôn có một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình xây dựng và phát triển của đất nước. Những năm qua Đảng và Nhà nước đã có những quan tâm và đề ra chính sách lớn trong công tác xây dựng nông thôn, đó là các chính sách đổi mới và xây dựng nông thôn nói chung, đầu tư cho sản xuất nông nghiệp và nông dân nói riêng nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế -xã hội và nâng cao mức sống người dân khu vực nông thôn. Nhiều mô hình nông thôn mới của các nước tiên tiến trong khu vực cũng đã được giới thiệu và áp dụng thành công ở mức độ nhất định ở một số địa phương trong toàn quốc. Tuy nhiên, đây chỉ là các mô hình điểm tại một số địa phương, quy mô nhỏ chưa có sức ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của nông nghiệp nông thôn của cả nước. Để đẩy nhanh tốc độ phát triển của khu vực nông thôn nhằm đạt các mục tiêu Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương khoá X về Nông nghiệp, nông dân, nông thôn, Chính phủ đã có Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới làm cơ sở để xây dựng nông thôn mới theo các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2010 – 2020.Theo đó, việc xây dựng, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải được hoàn tất trong năm 2010 và 2011. Các đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn cấp xã phải chú trọng vào các nội dung quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư cũ. Đến nay Sau khi hoàn thành lập quy hoạch cho xã điểm, huyện Quốc Oai tiếp tục triển khai lập quy hoạch nông thôn mới cho các xã còn lại, trong đó có xã Cấn Hữu. Quy hoạch nông thôn mới xã Cấn Hữu cần 1

Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

MỞ ĐẦU

1. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch

Việt Nam là một nước có gần 70% dân số sinh sống và làm việc ở nông thôn, là một nước đang trong giai đoạn phát triển, nông nghiệp nông thôn có một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình xây dựng và phát triển của đất nước. Những năm qua Đảng và Nhà nước đã có những quan tâm và đề ra chính sách lớn trong công tác xây dựng nông thôn, đó là các chính sách đổi mới và xây dựng nông thôn nói chung, đầu tư cho sản xuất nông nghiệp và nông dân nói riêng nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế -xã hội và nâng cao mức sống người dân khu vực nông thôn. Nhiều mô hình nông thôn mới của các nước tiên tiến trong khu vực cũng đã được giới thiệu và áp dụng thành công ở mức độ nhất định ở một số địa phương trong toàn quốc. Tuy nhiên, đây chỉ là các mô hình điểm tại một số địa phương, quy mô nhỏ chưa có sức ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của nông nghiệp nông thôn của cả nước.

Để đẩy nhanh tốc độ phát triển của khu vực nông thôn nhằm đạt các mục tiêu Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương khoá X về Nông nghiệp, nông dân, nông thôn, Chính phủ đã có Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới làm cơ sở để xây dựng nông thôn mới theo các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2010 – 2020.Theo đó, việc xây dựng, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải được hoàn tất trong năm 2010 và 2011. Các đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn cấp xã phải chú trọng vào các nội dung quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư cũ.

Đến nay Sau khi hoàn thành lập quy hoạch cho xã điểm, huyện Quốc Oai tiếp tục triển khai lập quy hoạch nông thôn mới cho các xã còn lại, trong đó có xã Cấn Hữu. Quy hoạch nông thôn mới xã Cấn Hữu cần thực hiện được các công việc sau:

+ Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ;

+ Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo tiêu chí mới;

+ Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp hiện có.

Trên cơ sở các quy hoạch được duyệt, địa phương sẽ tập trung đầu tư theo lộ trình hợp lý nhằm đạt mục tiêu đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn xã nông thôn mới.

1

Page 2: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

2. Các cơ sở lập quy hoạch

- Luật Xây dựng, Luật Đất đai của Quốc hội và các Nghị định hướng dẫn của Chính phủ.

- Nghị quyết số 26/TƯ ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

- Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

- Quyết định số 491/QĐ-TTg  ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

- Quyết định 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;

- Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn (QCVN: 2008/BXD)

- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

- Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn về việc ban hành hướng dẫn Quy hoạch phát triển sản xuất Nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai mới;

- Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT, ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của bộ Tài nguyên và môi trường về việc quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Nghị định số 08/2005/NĐ- CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng.

- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng v /v Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.

2

Page 3: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng v /v Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch Xây dựng.

- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.

- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây dựng v /v ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.

- Thông tư số 21/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn và hướng dẫn chi tiết nội dung hồ sơ quy hoạch xây dựng nông thôn theo quy định tiêu chí nông thôn mới của chính phủ.

- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng V /v ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

- Thông tư 09/2010/TT-BXD ngày 4/8/2010 của Bộ xây dựng về việc quy định về việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.

- Quyết định số 2933/BGTVT-KHĐT ngày 11/5/2009 của Bộ giao thông vận tải hướng dẫn tiêu chí nông thôn mới trong lĩnh vực giao thông nông thôn.

- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT -BTC ngày 13/4/2011 về việc Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020

- Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của liên bộ : Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài nguyên và môi trường về việc Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới

- Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 21/4/2010 của HĐND thành phố Hà Nội về việc xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm 2030.

- Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 25/5/2010 của UBND thành phố Hà Nội v /v Phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020, định hướng 2030;

- Quyết định số 3817/2010/QĐ-UBND ngày 4/8/2010 của UBND thành phố Hà Nội Ban hành quy chế huy động vốn cho xã thực hiện đề án nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

3

Page 4: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 1259/QĐ-TTG ngày 26/7/2011

- Tài liệu hướng dẫn công tác lập, thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã Nông thôn mới tại Thành phố Hà Nội kèm theo Văn bản số 1659/QHKT-P10 ngày 14/6/2012 cảu Sở Quy hoạch và Kiến trúc Hà Nội.

- Nhiệm vụ quy hoạch dựng Nông thôn mới xã Cấn Hữu được UBND huyện Quốc Oai phê duyệt tại Quyết định số 2210/QĐ-UBND ngày 24/9/2012 về việc phê duyệt nhiệm vụ, dự toán đồ án Quy hoạch xã Nông thôn mới xã Cấn Hữu, huyện Quốc Oai.

- Các tài liệu, cơ sở khác: Quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH; các quy hoạch chuyên ngành của huyện và xã; các tài liệu, số liệu, nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ địa chính,…

3. Mục tiêu lập quy hoạch

- Cụ thể hóa Quy hoạch Chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTG ngày 26/7/2011, Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới của Chính phủ và các đồ án quy hoạch cấp trên khác được duyệt. Việc lập quy hoạch xây dựng xã Nông thôn mới phải đảm bảo đủ các tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới, mục tiêu đạt chuẩn Nông thôn mới theo quy định của Chính phủ.

- Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế - xã hội gắn với quá trình hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phát triển dịch vụ, xác định các chỉ tiêu phát triển chung và cụ thể cho từng lĩnh vực của toàn xã, giữ gìn phát huy bản sắc văn hoá tập quán của địa phương, bảo vệ môi trường sinh thái... nhằm đảm bảo tính khả thi và phát triển bền vững, nâng cao chất lư-ợng cuộc sống của người dân nông thôn, tiến tới thu hẹp khoảng cách với cuộc sống đô thị.

- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện, cấp nước,...); xây dựng, cải tạo công trình; chỉnh trang làng xóm, cảnh quan.

- Phòng chống lũ lụt vào mùa mưa lũ.

- Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.

- Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng xã Nông thôn mới, làm cơ sở pháp lý cho việc lập đề án, dự án đầu tư và là cơ sở để các cơ quan, chính quyền địa phương tổ chức quản lý, kiểm soát phát triển theo quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.

4

Page 5: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

4. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch:

Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch tổng thể là toàn bộ xã Cấn Hữu, huyện Quốc Oai với diện tích 970,52 ha với giáp ranh như sau:

- Phía Bắc giáp xã Ngọc Mỹ, Nghĩa Hương;

- Phía Đông giáp xã Đồng Quang và Đông Sơn huyện Chương Mỹ;

- Phía Nam giáp xã Đông Yên;

- Phía Tây giáp xã Hòa Thạch, Tuyết Nghĩa.

5

Page 6: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1.1. Vị trí địa lý

Xã Cấn Hữu nằm phía Tây nam huyện Quốc Oai, cách trung tâm huyện 5 km, và cách trung tâm thành phố Hà Nội 25 km về phía Đông Nam với tổng diện tích là 970,52 ha.

- Phía Bắc giáp xã Ngọc Mỹ, Nghĩa Hương;

- Phía Đông giáp xã Đồng Quang huyện Quốc Oai và xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ;

- Phía Nam giáp xã Đông Yên;

- Phía Tây giáp xã Tuyết Nghĩa và xã Hòa Thạch.

Cấn Hữu nằm trong vùng quy hoạch vành đai xanh của thành phố Hà Nội.

1.2. Đặc điểm địa hình

Đặc điểm nổi bật của địa hình ở Cấn Hữu là tương đối bằng phẳng, độ cao trung bình so với mặt nước biển khoảng 3,0 - 3,5 m. Địa hình nghiêng theo hướng từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Khu vực Đông Bắc có độ cao lớn hơn (bình quân 3,5 - 3,8 m), khu vực Tây Nam cao trung bình 3,0 - 3,5 m; các khu dân cư cao trung bình 4,0 - 5,0 m.

Với đặc diểm địa hình của xã như trên cho phép xây dựng các khu sản xuất hàng hóa tập trung quy mô thích hợp đối với nhiều loại cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp.

1.3. Khí hậu, thời tiết

Cấn Hữu mang các đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng sông Hồng với 2 mùa rõ rệt. Mùa nóng kéo dài từ tháng 4 đến thắng 9, mùa khô hanh kéo dài từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm 23,4 oC, nhiệt độ cao nhất vào tháng 7 đạt 38 - 40oC, nhiệt độ thấp nhất vào tháng giêng chỉ từ 8 - 10oC.

- Độ ẩm: Độ ẩm tương đối trung bình năm khoảng 82% và ít thay đổi trong các tháng (thường dao động từ 78 - 87%).

- Chế độ gió: Do nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, nên Cấn Hữu chịu tác động chủ yếu của gió Đông Nam kèm gió nóng Tây Nam khô nóng trong

6

Page 7: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

các tháng 6,7,8,9 và gió mùa Đông Bắc kèm theo mưa phùn, rét vào các tháng 12,1,2,3.

Với đặc điểm thời tiết khí hậu như trên cho phép trên địa bàn xã có thể phát triển đa dạng hóa cây trồng, gieo trồng nhiều vụ trong năm; tuy nhiên vào mùa khô do khô hạn và rét đã gây ra những khó khăn nhất định trong sản xuất nông nghiệp.

1.4. Đất đai

Với diện tích tự nhiên: 970,52 ha, đất đai của xã Cấn Hữu chủ yếu là đất có thành phần cơ giới từ thịt trung bình đến thịt nhẹ; đất ít chua, dinh dưỡng trong đất tương đối khá, nghèo lân, giàu ka li.

Với đặc điểm đất đai như trên cho phép trên địa bàn xã có thể phát triển nhiều loại cây trồng (lúa nước, hoa màu, rau, cây ăn quả) và có tiềm năng năng suất cao phù hợp với sản xuất thâm canh trong sản xuất nông nghiệp.

1.5. Đặc điểm thủy văn nguồn nước

- Nước mặt: Nguồn nước mặt của xã Cấn Hữu chủ yếu được cung cấp bởi hệ thống ao hồ. Tuy nhiên, nguồn nước mặt đang đứng trước nguy cơ ô nhiễm do nước thải sản xuất, chăn nuôi và nước thải sinh hoạt chưa được sử lý triệt để chảy vào sông, ao hồ trên địa bàn xã.

- Nước ngầm: Do có địa hình trũng nên nước ngầm ở Cấn Hữu thường mạch nông, thuộc loại từ mềm đến rất mềm, nhưng hàm lượng sắt trong nước khá cao, cần phải xử lý trước khi đưa vào sử dụng.

II. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI

2.1. Hiện trạng kinh tế

Một số chỉ tiêu tổng hợp chính về sự phát triển kinh tế của xã Cấn Hữu giai đoạn 2007-2010.

7

Page 8: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Bảng 1: Một số chỉ tiêu tổng hợp về kinh tế xã Cấn Hữu (2007- 2012)

Hạng mục Đơn vị Năm 2007 Năm 2012

1. Tổng giá trị sản xuất Tr. đồng 45,25 155,277

- Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản Tr. đồng 27,85 82,27

- Ngành CN, TTCN, XD Tr. đồng 17,4 34

- Ngành dịch vụ, thương mại Tr. đồng 32

- Thu khác (lương, ngoại hối) Tr. đồng 7,018

2. Cơ cấu giá trị sản phẩm % 100,00 100,00

- Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản % 61,54 53

- Ngành CN, TTCN, XD % 38,46 21,89

- Ngành dịch vụ, thương mại % 20,6

- Thu khác (lương, ngoại hối) % 4,51

3. Giá trị sản xuất trên đầu người Tr. đồng 4,23 14

- Tổng giá trị sản xuất của xã từ 45,25 tỷ đồng năm 2007 tăng lên 155.277 tỷ đồng năm 2012, tốc độ tăng trưởng bình quân 5 năm qua đạt 13%/năm.

- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch tích cực: tỷ trọng ngành nông lâm nghiệp, thủy sản từ 61,54% (năm 2007) giảm xuống còn 53,00% (năm 2012); tỷ trọng ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng từ chuyển dịch từ 38,46% lên 47%.

2.1.1. Nông lâm nghiệp thủy sản

a) Ngành trồng trọt:

Cấn Hữu chủ yếu sản xuất trồng trọt là trồng lúa nước với diện tích gieo trồng 655,86 ha, năng suất lúa bình quân đạt khoảng 6,69 tấn/ha/năm. Ngoài trồng lúa thì trồng cây rau màu cũng được nhân dân quan tâm, diện tích trồng rau, màu và cây hàng năm khác của xã khoảng 11,5 ha. Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt năm 2011 ước đạt 82,27 tỷ đồng.

b) Kết quả ngành chăn nuôi:

8

Page 9: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Cấn Hữu là một xã có lợi thế mạnh về ngành chăn nuôi trên địa bàn huyện Quốc Oai, kết quả chăn nuôi năm 2011 như sau:

+ Tổng số đàn lợn 4017con;

+ Tổng số đàn gia cầm 157.054 con;

+ Tổng số đàn trâu bò 220 con;

+ Tổng số đàn chó 1002 con;

Trong giai đoạn 2007-2012 chăn nuôi lợn, gia cầm của xã phát triển khá mạnh. Đàn lợn tăng gấp 2 lần, đàn gia cầm tăng gần 2 lần. Chăn nuôi lợn hướng nạc đang được phát triển, hiện tại tỷ lệ lợn hướng nạc đạt khoảng 45% tổng đàn lợn nuôi của xã. Công tác phòng trừ dịch bệnh được triển khai tích cực. Sản lượng thịt hơi các loại cả năm 2011 đạt gần 800 tấn; giá trị sản xuất ngành chăn nuôi đạt 35 tỷ đồng, tăng 2,119 tỷ đồng so với năm 2007.

c) Nuôi trồng thủy sản

Diện tích nuôi trồng thủy sản của xã có 30 ha, chủ yếu là các khu chuyển đổi làm trang trại theo mô hình VAC.

Với thực trạng phát triển thủy sản như trên, năm 2012 giá trị sản xuất ngành thủy sản đạt khoảng 6 tỷ đồng.

2.1.2. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp

Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của xã trong 5 năm qua đã có bước phát triển tương đối khá. Các ngành nghề TTCN chính là: mộc, cơ khí sửa chữa nhỏ. Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp năm 2011 đạt 32 tỷ đồng, tăng 9,23 tỷ đồng so với năm 2007. Tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng 19,84%/năm góp phần lầm cho cơ cấu kinh tế của xã chuyển dịch theo hướng tích cực. Tỷ trọng giá trị sản xuất ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng trong cơ cấu kinh tế của xã từ 32,5% năm 2005, tăng lên 44,29% năm 2012.

Tổng số lao động của xã tham gia làm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng là 1.121 người, chiếm 14,6% tổng số lao động của xã. Tuy nhiên hiện tại công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở Cấn Hữu còn gặp những khó khăn như thiếu mặt bằng sản xuất, trình độ lao động thấp, sức cạnh tranh của sản phẩm chưa cao….

2.1.3. Thương mại và dịch vụ

Trong những năm qua Đảng ủy và UBND xã Cấn Hữu đã tập trung đổi mới mô hình tổ chức quản lý cho các doanh nghiệp, hộ gia đình tham gia hoạt động dịch vụ, thương mại trên địa bàn xã. 5 năm qua ngành dịch vụ, thương mại của xã có bước phát triển vượt bậc và chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế

9

Page 10: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

của xã. Giá trị sản xuất dịch vụ, thương mại của xã sáu tháng đầu năm 2012 đạt 32 tỷ đồng, tăng 2,58 tỷ đồng so với năm 2007. Tốc độ tăng trưởng bình quân đạt khoảng 9-10%/năm. Tỷ trọng giá trị sản xuất dịch vụ thương mại năm 2012 chiếm 26,38% trong cơ cấu kinh tế của xã.

Các ngành thương mại, dịch vụ kinh doanh chủ yếu hiện nay ở Cấn Hữu là kinh doanh lương thực, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng, bán hàng tạp hóa, dịch vụ ăn uống, giải khát, sửa chữa điện, xe máy, vận tải, làm đất...

2.2. Điều kiện xã hội

2.2.1. Dân số, lao động

Theo thống kê, đến tháng 12 năm 2011 xã Cấn Hữu có 11.092 người (2.875 hộ). Cụ thể dân số, lao động của xã phân bố ở các thôn như sau:

- Lao động trong độ tuổi: 7.688 người, chiếm 69,5% dân số;

- Lao động phân theo ngành nghề:

+ Nông, lâm, ngư nghiệp: 2.974 người chiếm 38,33%;

+ Số lao động làm CN-TTCN: 1.121 người chiếm 14,58%;

+ Số lao động làm các ngành nghề khác: 3.620 người chiếm 47,09%.

- Lao động trong độ tuổi: 7.688 người (3882 lao động nam, 3806 lao động nữ), chiếm 69,31% dân số (Nam từ 15-59, nữ từ 15-54)

- Lao động phân theo ngành nghề:

+ Nông, lâm, ngư nghiệp 2.974 người chiếm 38,3%;

+ Số lao động làm CN-TTCN 1.121 người chiếm 14,6%;

+ Số lao động làm các ngành nghề khác 3.620 người chiếm 47,1%.

- Lao động đã qua đào tạo nghề hiện nay khoảng 25% tương ứng với 1.922 người, chủ yếu là đào tạo ngắn hạn.

Nhìn chung tỷ trọng lao động nông nghiệp, thủy sản của Cấn Hữu cao như một số xã khác trong huyện nhưng vẫn còn tình trạng dư thừa lao động trong nông nghiệp. Đây là một thực tế đòi hỏi phải có các giải pháp hữu hiệu trong việc đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động của xã trong thời gian tới.

2.2.2. Mức sống dân cư

Từ năm 2007 đến nay, với những kết quả đạt được về tốc độ tăng trưởng kinh tế, phát triển của từng ngành kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế của Cấn

10

Page 11: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Hữu như trình bày ở phần trên, đã làm cho thu nhập và mức sống của người dân trên địa bàn xã ngày càng được cải thiện.

- Tổng giá trị sản xuất năm 2011 trên địa bàn xã đạt 148,27 tỷ đồng, thu nhập bình quân đầu người đạt 14 triệu đồng/người/năm.

- Xã Cấn hữu hiện có 260 hộ nghèo, chiếm 9,04 % tổng số hộ. Số hộ cận nghèo là 78 chiếm 2,71% tổng số hộ (theo tiêu chí nông thôn mới số hộ nghèo dưới 3 % số hộ trong toàn xã ).

- Bình quân lương thực có hạt sản xuất năm 2010 đạt 370 kg/người, cơ bản đảm bảo an ninh lương thực trên địa bàn xã trong điều kiện quỹ đất sản xuất hết sức hạn chế.

- Tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt 100% (trong đó số tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên an toàn 85%) và 88,6% số hộ có giếng nước hợp vệ sinh phục vụ sinh hoạt; song xã chưa có hệ thống cấp nước sạch tập trung.

2.2.3. Thực trạng về giáo dục, đào tạo

Trong 5 năm qua xã đã đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng trường, lớp khang trang và tăng cường lãnh đạo nâng cao chất lượng dạy và học của các nhà trường. Do đó trong 5 năm qua chất lượng dạy và học tại các trường của xã đã được nâng lên rõ rệt, đã có nhiều giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện.

a. Trường mầm non

* Cơ sở vật chất:

Trường mầm non xã Cấn Hữu hiện tại có 5 điểm trường, với tổng diện tích đất 3.844 m2, trong đó:

- Điểm trường tại thôn Cấn Thượng có diện tích 1.200 m2, bao gồm: 08 phòng học, và 4 phòng làm việc. Trường mới được đầu tư xây dựng, tuy nhiên vẫn còn thiếu 1 số hạng mục như: Các phòng chức năng, tường bao, vườn hoa, bể nước, nhà để xe.....

- Điểm trường Thái Thượng Khê có diện tích 1.000 m2, bao gồm: 5 phòng học, nhà vệ sinh trẻ em. Chưa có sân chơi, tường bao.

- Điểm trường Đĩnh Tú có diện tích 967 m2, bao gồm 5 phòng học, 1 bếp ăn. Sân chơi nhỏ, chưa đạt.

- Điểm trường Cấn Hạ có diện tích 219 m2, bao gồm 4 phòng học. Điểm trường này đã được xây dựng từ nhiều năm trước nên đến nay đã hư hỏng nặng.

- Điểm trường Cây Chay có diện tích 300 m2, gồm 2 phòng học và 1 nhà vệ sinh. Điểm trường này đã được xây dựng từ nhiều năm trước nên đến nay đã xuống cấp và hư hỏng nặng.

11

Page 12: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

* Bình quân: 6,98 m2 / học sinh, chưa đáp ứng đủ diện tích theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT.

+ Số cháu: 570 cháu.

+ Tỷ lệ các cháu trong độ tuổi đến trường: 360/550 = 65%

+ Tổng số giáo viên đứng lớp: 44 giáo viên.

+ Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn: 44/44 = 100%.

b. Trường tiểu học Cấn hữu:

* Cơ sở vật chất: có 4 điểm trường với tổng diện tích 10.600 m2. Trong đó:

- Điểm trường Thái Thượng Khê diện tích 2.100 m2, bao gồm 6 phòng học mới được xây dựng.

+ Thiếu 1 phòng học, 2 phòng chức năng (phòng giáo viên, phòng tin học).

+ Tường bao, cổng trường chưa có

+ Sân trường là nền đất nên không đảm bảo vệ sinh.

- Điểm trường Đĩnh Tú có diện tích là 2.300 m2 bao gồm 6 phòng học mới được xây dựng.

+ Thiếu 2 phòng chức năng (phòng giáo viên, phòng tin học).

+ Sân trường là nền đất nên không đảm bảo vệ sinh.

- Điểm trường Cấn Thượng có diện tích 4.400 m2 bao gồm 10 phòng học và 7 phòng chức năng. Với tổng số học sinh 227 em. Hiện nay điểm trường cơ sở vật chất đều đảm bảo cho công tác dạy và học.

- Điểm trường Cấn Hạ có diện tích 1.800 m2 bao gồm 6 phòng học mới được xây dựng.

+ Hiện nay điểm trường còn thiếu 2 phòng chức năng (phòng giáo viên, phòng tin học).

+ Sân trường là nền đất nên không đảm bảo vệ sinh.

* Xã cấn Hữu có 701 học sinh tiểu học, đạt 100% học sinh trong độ tuổi đến trường.

- Bình quân có 15,12 m2/ 1 học sinh.

- Tổng số giáo viên: 41; giáo viên đạt chuẩn 100% .

c. Trường trung học cơ sở Cấn Hữu:

* Cơ sở vật chất:

Có 1 điểm trường tại thôn Cấn Thượng.

12

Page 13: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Tổng diện tích: 6.112 m2. Trong đó:

+ Sân chơi diện tích: 2.000 m2.

+ Vườn hoa diện tích: 200 m2.

+ Bãi tập: 600 m2.

+ Diện tích phần đất chưa sử dụng: 3.312 m2.

- Bình quân: 12,7 m2 / học sinh.

- Hiện tại trường có 15 phòng học đã được kiên cố hoá.

+ Trường có 2 phòng chức năng, đã được kiên cố hóa.

- Trang thiết bị, nội thất còn thiếu.

- Tổng số: 489 học sinh.

+ Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đến trường: 98,5%

- Tổng số 40 giáo viên. Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn: 100%.

Về cơ sở vật chất, trang thiết bị của các nhà trường cũng từng bước được tăng cường, xây dựng kiên cố đáp ứng cơ bản nhu cầu dạy và học của các nhà trường

2.2.4. Thực trạng về y tế

Trong những năm qua xã Cấn Hữu đã thường xuyên quan tâm đến việc thực hiện tốt, có hiệu quả các Chương trình Quốc gia về y tế; đảm bảo làm tốt công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân; làm tốt công tác y tế dự phòng, khống chế không có dịch bệnh lớn xảy ra trên địa bàn; làm tốt công tác truyền thông dân số và công tác kiểm tra an toàn thực phẩm ở các nhà hàng, các hộ kinh doanh giết mổ và kinh doanh thực phẩm. Tổ chức cho 100% các cháu trong độ tuổi được uống vitamin A, 99,9% trẻ em trong độ tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vác xin; tuy nhiên tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng vẫn còn tới 11,2%.

- Diện tích hiện có: 1.485 m2. Trong đó:

+ Diện tích sân 880 m2;

+ Khối nhà chính 370 m2, bao gồm 16 phòng, hiện nay có 7 phòng đã xuống cấp;

+ Vườn trồng cây thuốc nam diện tích 150 m2, chưa phù hợp;

+ Khu điều trị bệnh nhân, khu sản 85 m2, gồm 3 phòng, hiện nay cả 3 phòng đã xuống cấp.

+ Trạm chưa có hệ thống xử lý chất thải y tế rắn và lỏng nguy hại.

13

Page 14: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Các khu nhà làm việc và điều trị bệnh nhân là những dãy nhà cấp 4 được xây dựng từ năm 2002 nên đến nay đã xuống cấp nghiêm trọng. Cần xây dựng lại toàn bộ để đảm bảo công tác khám chữa bệnh của nhân dân địa phương.

- Cơ sở vật chất và thiết bị gồm có:

+ Trang thiết bị cơ bản: 04 bộ (ống nghe, huyết áp, nhiệt kế, bơm kim tiêm).

+ Bộ dụng cụ khám chuyên khóa (mắt, TMH, RHM): 02 bộ;

+ Nội thất 8 giường bệnh, 8 tủ đầu giường, 12 bộ bàn ghế, 1 máy xét nghiệm đơn giản, 1 máy khí dung, 1 kính hiển vi, 1 máy siêu âm, 01 máy điện tim.

- Nguồn nước sinh hoạt sử dụng giếng khoan và nước mưa, công trình vệ sinh đảm bảo. Trang thiết bị y tế còn thiếu và chủ yếu là các thiết bị thông thường, chất lượng thấp, một số đã hư hỏng lạc hậu cần bổ sung và thay thế.

- Trạm y tế có 9 người, trong đó: Bác sĩ 01 người; Y sĩ 04 người; y tá, hộ lý 03 người; cán bộ y học cổ truyền chuyên trách 01 người).

- Toàn xã có 07 cán bộ y tế thôn bản đã được đào tạo chuyên môn.

Hiện có 65% người dân tham gia bảo hiểm y tế (cao hơn so với tiêu chí nông thôn mới gần 60 % (Thành phố Hà Nội).

2.2.5. Thực trạng về công tác văn hóa, thể dục thể thao

a Về công tác văn hóa

Trong những năm qua xã Cấn Hữu đã thực hiện khá tốt phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" và phong trào thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và trong lễ hội, nên đã phát huy được nét đẹp truyền thống văn hóa của địa phương.

Năm 2012 xã đang tiếp tục chỉ đạo các thôn xây dựng và thực hiện quy ước về làng văn hóa, gia định văn hóa. Tổ chức tốt và trang trọng lễ hội truyền thống tại 5 thôn. Phong trào văn hóa văn nghệ có chiều hướng phát triển tốt, duy trì đều hoạt động của các câu lạc bộ cầu lông, bóng đá, dưỡng sinh...

- Xã Cấn Hữu có 5/6 thôn đạt danh hiệu làng Văn hóa, đạt 83,33%. Thôn Cây Chay chưa được công nhận làng văn hóa.

- Số hộ gia đình đạt gia đình văn hóa năm 2012:

+ Thôn Cấn Thượng có 907 hộ đạt gia đình văn hóa chiếm 92%.

+ Thôn Cấn Hạ có 445 hộ đạt gia đình văn hóa chiếm 94,7%.

14

Page 15: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

+ Thôn Thái Khê có 270 hộ đạt gia đình văn hóa chiếm 91%.

+ Thôn Thái Thượng Khê có 326 hộ đạt gia đình văn hóa chiếm 98%.

+ Thôn Đĩnh Tú có 500 hộ đạt gia đình văn hóa chiếm 86,2%.

+ Thôn Cây Chay có 47 hộ đạt gia đình văn hóa chiếm 90,4%.

b. Về công tác thể dục, thể thao

Công tác thể dục thể thao của xã trong những năm qua đang được phát triển mạnh cả về chiều sâu và quy mô; cả 5/5 thôn đều có khu thể thao và có phong trào thể dục thể thao phát triển với khoảng 30% dân số thường xuyên tham gia.

* Hạ tầng ngành văn hóa thể thao

Hiện nay xã Cấn Hữu hiện chưa có nhà văn hoá và khu thể thao trung tâm xã.

* Nhà văn hóa thôn:

- Nhà văn hóa và khu thể thao Thôn Cấn Thượng;

+ Diện tích nhà văn hóa 1.078 m2;

+ Hội trường 120 chỗ ngồi;

+ Sân khấu hội trường 25 m2;

+ Sân tập thể thao đơn giản có diện tích 250 m2.

- Nhà văn hóa và khu thể thao thôn Cấn Hạ.

+ Diện tích nhà văn hóa là 150 m2;

+ Hội trường 80 chỗ ngồi;

+ Sân khấu hội trường 20 m2;

+ Khu thể thao có diện tích 1.200 m2.

- Nhà văn hóa và khu thể thao thôn Đĩnh Tú:

+ Diện tích nhà văn hóa là 371 m2;

+ Hội trường 100 chỗ ngồi;

+ Sân khấu hội trường 70 m2;

+ Khu thể thao có diện tích 4.000 m2.

- Nhà văn hóa và khu thể thao Thôn Thái Khê.

+ Diện tích nhà văn hóa là 300 m2;

+ Hội trường 90 chỗ ngồi;

15

Page 16: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

+ Sân khấu hội trường 25 m2;

+ Khu thể thao có diện tích 1.037 m2.

- Thôn Thượng Khê hiện đã có nhà văn hóa và khu thể thao, trong đó:

+ Diện tích nhà văn hóa là 120 m2;

+ Hội trường 80 chỗ ngồi;

+ Sân khấu hội trường 24 m2;

+ Khu thể thao có diện tích 100 m2.

- Thôn Cây Chay hiện đã có nhà văn hóa, trong đó:

+ Diện tích nhà văn hóa là 220 m2;

+ Hội trường nhà văn hóa 60 chỗ ngồi

+ Sân khấu hội trường 25 m2;

+ Chưa có khu thể thao.

- Như vậy, 6/6 thôn ở xã Cấn Hữu đã có nhà văn hóa nhưng chưa đồng bộ, chưa đạt chuẩn theo quy định, cần được đầu tư xây dựng.

c. Hệ thống truyền thanh của xã.

- Xã Cấn hữu hiện có 1 đài phát thanh của xã. 05/06 thôn đều có đài truyền thanh, cơ bản đáp ứng nhu cầu thông tin, tuyên truyền tại địa phương.

2.2.6. Hệ thống chính trị

a. Hệ thống tổ chức chính trị

Xã Cấn Hữu có đủ hệ thống tổ chức chính trị xã hội theo quy định.

- Đảng bộ xã Cấn hữu có 08 chi bộ 328 Đảng viên, trong đó 100% Đảng viên đủ tư cách hoàn thành nhiệm vụ. Nhiều năm liền Đảng bộ xã Cấn hữu đạt sanh hiệu Đảng bộ trong sạch vững mạnh.

C¸n bé chuyªn tr¸ch vµ c«ng chøc x· ®Þnh biªn 23 ®/c, ®· cã 21 ®/c, thiÕu 2 ®ång chÝ .

Trong ®ã c¸n bé chuyªn tr¸ch: 12 ®/c.C«ng chøc x· : 09 ®/c.Tr×nh ®é trung cÊp chÝnh trÞ 17 ®/c, s¬ cÊp 01 ®/c Tr×nh ®é chuyªn m«n : §¹i häc 06 ®/c, Cao ®¼ng 03 ®/c,

Trung cÊp 08 ®/c.

16

Page 17: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Hệ thống các tổ chức chính trị: Mặt trận tổ quốc, Hội nông dân, hội phụ nữ, hội cựu chiến binh, đoàn thanh niên bảo đảm theo bộ máy từ xã đến các phân hội.

+ Mặt trận tổ quốc xã bao gồm 35 người, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ, luôn được MTTQ huyện đánh giá đạt danh hiệu đơn vị tiên tiên cấp huyện.

+ Hội nông dân: có 5 chi hội, gồm 850 người, 100% hội hoạt động có hiệu quả. Hội cũng đạt danh hiệu tiến tiến.

+ Hội cựu chiến binh: có 4 chi hội, gồm 411 người, 100% hội hoạt động có hiệu quả. Hội cũng đạt danh hiệu tiên tiến.

+ Đoàn thanh niên: có 8 chi đoàn, gồm 268 đoàn viên, các chi đoàn hoạt động có hiệu quả. Đoàn xã đạt danh hiệu tiên tiến cấp huyện.

*. An ninh trật tự

- Tình hình an ninh, trật tự an toàn xã hội tại địa phương được giữ vững và ổn định, lực lượng công an xã tập trung đấu tranh phòng ngừa các tệ nạn xã hội trong địa bàn toàn xã.

- Phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật, xử lý theo đúng thẩm quyền, cụ thể:

+ Tệ nạn xã hội; Đã phát hiện có 04 đối tượng nghiện ma túy, đã lập hồ sơ 02 đối tượng đưa đi cai nghiện, đang hoàn thiện hồ sơ để đưa 2 đối tượng còn lại đi cai nghiện.

+ Trật tự xã hội; Tổng số vụ việc là 19 vụ, trong đó: trộm tài sản công dân 02 vụ, đánh người gây thương tích 12 vụ, tai nạn 04 vụ. Tỷ lệ giải quyết đạt 79%, đã chuyển 04 vụ cho huyện xử lý.

- Xã cũng đã tổ chức kiểm soát theo dõi các đối tượng kịp thời ngăn chặn xử lý các vụ việc ngay tại địa phương, thường xuyên tuần tra nhắc nhở các hàng quán kinh doanh không buôn bán khuya làm ảnh hưởng tới an ninh trật tự.

Hàng năm Đảng bộ có nghị quyết chuyên đề, UBND có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh trật tự.

Tổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện pháp bảo vệ an ninh trật tự.

Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh trật tự đạt khá.

Phân loại thi đua tập thể công an xã đạt đơn vị tiên tiến, không có cá nhân công an xã bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

III. ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC QUY HOẠCH ĐÃ CÓ

17

Page 18: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Hiện trên địa bàn xã chưa có quy hoạch nào được lập ở quy mô cấp xã. Tuy nhiên một số dự án quy hoạch trên địa bàn có liên quan đến xã là dự án Quy hoạch khu đô thị thương mại Quốc Oai do Công ty cổ phần Tập đoàn Nam Cường làm chủ đầu tư với diện tích thuộc địa phận xã Cấn Hữu là 260,8 ha đã được phê duyệt từ năm 2007. Đến nay theo quy hoạch chung của thủ đô Hà Nội đến năm 2050 thì dự án này không được đề cập và tồn tại. Ngoài ra xã còn có dự án nhà vườn sinh thái nông nghiệp công nghệ cao được quy hoạch và phê duyệt năm 2007 thuộc địa phận xã là 130 ha, đến nay dự án cũng không được triển khai.

Nhìn chung việc thực hiện các dự án quy hoạch trên địa bàn xã là chậm và không có tính khả thi, không phù hợp với quy hoạch chung của thủ đô Hà Nội do vậy cần được điều chỉnh cho phù hợp.

IV. ĐÁNH GIÁ VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, DI TÍCH, DANH THẮNG DU LỊCH

4.1.Thôn xóm và nhà ở:

Cấn Hữu là một xã đồng bằng châu thổ sông Hồng cách trung tâm Hà Nội khoảng 20 km. Các làng mạc ở đây đã hình thành lâu đời và có những đặc trưng chung của vùng đồng bằng châu thổ Sông Hồng. Xã có 5 thôn được bố trí bám theo các trục đường chính là đường Quốc Oai – Hòa Thạch, đường đê Tả Tích. Là các ngôi làng cổ với mặt bằng hạn chế nên bình quân mỗi hộ có diện tích đất ở khoảng 180 m2, mật độ xây dựng tương đối cao khoảng trên 60%. Đường làng ngõ xóm khá chật hẹp rộng từ 2-3 m, không có khả năng cải tạo mở rộng, đây là một khó khăn rất lớn về chỉ tiêu thực hiện tiêu chí giao thông trong xây dựng nông thôn mới. Kiến trúc cảnh quan của các làng cơ bản vẫn giữ được những nét truyền thống, các làng đều có các đình, chùa cổ, cây đa bến nước, sân đình được bố trí ở vị trí trung tâm của các làng, là những nơi sinh hoạt của cộng đồng trong những ngày hội hè, lễ tết. Những năm qua cùng với sự đô thị hóa nhanh chóng kiến trúc cảnh quan của làng cổ cũng đã có sự thay đổi, pha tạp. Nhà cổ truyền thống mái ngói mất dần đi thay vào đó là những ngôi nhà bê tông cao tầng kiên cố, trong đó có không ít là những ngôi nhà ống làm mất đi không gian và kiến trúc cảnh quan của làng.

Theo số liệu điều tra, một số nét về nhà ở và các công trình trong khu dân cư được thể hiện như sau:

Tổng số toàn xã Cấn Hữu có 2.642 nóc nhà. Trong đó:

- Thôn Đĩnh Tú có 580 nhà, diện tích bình quân là 115m2/ 1 nhà.

+ Tổng số nhà cấp 4: 100 nhà (17,24%);

+ Tổng số nhà ở kiên cố, nhà cao tầng: 440 nhà ( 75,86%);

18

Page 19: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

+ Số nhà tạm: 40 nhà ( 6.9%).

- Thôn Cây Chay có 52 nhà, diện tích bình quân nhà ở 112 m2/nhà.

+ Tổng số nhà cấp 4: 40 nhà (76,92%);

+ Tổng số nhà ở kiên cố, nhà cao tầng: 10 nhà ( 19,23%);

+ Số nhà dột nát: 2 nhà ( 3,85%).

- Thôn Thái Khê có 294 nhà, diện tích bình quân nhà ở 80 m2/nhà.

+ Tổng số nhà cấp 4: 201 nhà (68,37%);

+ Tổng số nhà ở kiên cố, nhà cao tầng: 83 nhà ( 28,23%);

+ Số nhà dột nát: 10 nhà ( 3,4%).

- Thôn Thái Thượng Khê có 280 nhà, diện tích bình quân nhà ở 86m2/nhà.

+ Tổng số nhà cấp 4: 170 nhà (60,7%);

+ Tổng số nhà ở kiên cố, nhà cao tầng: 108 nhà ( 38,57%);

+ Số nhà dột nát: 2 nhà ( 0,73%).

- Thôn Cấn Hạ có 450 nhà, diện tích bình quân nhà ở 120 m2/nhà.

+ Tổng số nhà cấp 4: 200 nhà (44,44%);

+ Tổng số nhà ở kiên cố, nhà cao tầng: 211 nhà ( 46,89%);

+ Số nhà dột nát: 39 nhà ( 8,67%).

- Thôn Cấn Thượng có 986 nhà, diện tích bình quân nhà ở 187,5 m2/nhà.

+ Tổng số nhà cấp 4: 429 nhà (43,51%);

+ Tổng số nhà ở kiên cố, nhà cao tầng: 550 nhà ( 55,78%);

+ Số nhà dột nát: 7 nhà ( 0,71%).

Hiện nay, trên toàn xã Cấn Hữu còn 100 nhà tạm, dột nát chiếm 3,78%, chủ yếu vào các hộ nghèo có hoàn cảnh khó khăn.

4.2. Công trình công cộng:

4.2.1. Trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

a. Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã

Trụ sở Đảng ủy, UBND và HĐND xã nằm chung khuôn viên tại vị trí trung tâm xã, diện tích đất hiện trạng là 5768 m2. Các công trình chính gồm có:

Dãy nhà trụ sở chính diện tích sàn 676 m2, 10 phòng làm việc, là nhà 2 tầng được xây dựng từ năm 1999, hiện cần được cải tạo.

19

Page 20: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Dãy nhà làm vệc đoàn thể có diện tích 264 m2, gòm 6 phòng làm việc được xây dựng từ năm 2009, chất lượng còn tốt.

Hội trường lớn có diện tích 416 m2 được xây dựng năm 2010 hiện còn sử dụng tốt.

Ngoài ra trong khuôn viên còn có dãy nhà làm việc một cửa có diện tích 102 m2, là nhà cấp 4, cần được đầu tư xây dựng mới trong thời gian tới.

Để đáp ứng nhu cầu về nơi làm việc, diện tích phòng làm việc cho cán bộ xã, các tổ chức ban ngành đoàn thể, trong giai đoạn tới xã cần quy hoạch lại khuôn viên trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND xã và đầu tư xây dựng mới một số công trình như trụ sở công an, quân sự.

b. Trụ sở HTX dịch vụ nông nghiệp

Hiện trong 4 hợp tác xã nông nghiệp chỉ có HTX nông nghiệp Cấn Thượng là có trụ sở làm việc đạt chuẩn đáp ứng nhu cầu làm việc, các hợp tác xã còn lại hiện trụ sở làm việc là nhà văn hóa thôn, rất hẹp và xuống cấp. Trong giai đoạn tới cấn quy hoạch xây dựng mới trụ sở làm việc của các thôn Đĩnh Tú, Thái Thượng Khê, Cấn Hạ.

4.2.5. Chợ nông thôn.

* Chợ trung tâm xã:

Hiện xã Cấn Hữu có chợ Bương và 1 điểm chợ thôn Cấn Thượng.

- Điểm chợ Cấn thượng diện tích 1.075 m2, đã được kiên cố hóa, hiện có 170 hộ kinh doanh. Các dãy ki ốt trong chợ đều có mái che, giao thông thuận tiện đảm bảo việc lưu thông hàng hóa. Có đầy đủ khu vệ sinh, thu gom rác thải, rãnh thoát nước, bãi gửi xe, hiện nay do UBND xã quản lý.

- Chợ Bương diện tích 4.131 m2, có 336 hộ kinh doanh thường xuyên hoạt động. Hiện tại UBND huyện giao cho công ty cổ phần Vượng Anh quản lý đầu tư khai thác theo chương trình chuyển đổi mô hình quản lý khai thác chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội. Công ty cổ phần Vượng Anh chưa đầu tư xây dựng nên chưa đáp ứng được nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa của người dân địa phương và các xã lân cận.

- Ở các thôn đều có những chợ cóc, chủ yếu phục vụ thực phẩm hàng ngày cho nhân dân trong thôn. Những hộ kinh doanh tự phát ngoài mặt đường giao thông những khu vực trung tâm của thôn gây mất vệ sinh môi trường, ảnh hưởng đến giao thông.

4.3. Hạ tầng kỹ thuật và môi trường (HTKT):

4.3.1. San nền và thoát nước mưa

20

Page 21: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Do không có quy hoạch được duyệt nên phần lớn các hộ dân làm nhà theo ý riêng của mình, cốt san nền không được thống nhất do đó có nhà thấp, nhà cao. Một trong những vấn đề lớn và đang bức xúc hiện nay cho các khu dân cư là hệ thống tiêu thoát nước mưa và nước thải thiếu, không đáp ứng được nhu cầu. Trước đây ao, hồ khá nhiều, đây là hệ thống tiêu thoát nước rất tốt, nhưng hiện nay đã bị lấp hết nên sau mối trận mưa các khu dân cư lại bị ngập úng cục bộ. Do vậy một vấn đề cần giải quyết trong xây dựng nông thôn mới là xây dựng một hệ thống thoát nước đồng bộ, có quy định về cốt san nền trong khu dân cư phải được ưu tiên làm trước.

4.3.2. Hệ thống giao thông

a. Đường:

* Đường tỉnh 421B (do Thành phố quản lý)

Tuyến đường chạy qua xã Cấn Hữu có chiều dài 3,9 km, nền đường rộng 9 m, đã thi công xong phần trong đê, phần ngoài đê còn 1,3km hiện đang thi công. Đây là tuyến đường rất quan trọng cho quá trình phát triển kinh tế, xã hội của xã.

* Đường Quốc Oai – Hòa Thạch (do huyện quản lý)

Tuyến đường chạy quan địa phận xã dài 2,6 km, đường đạt tiêu chuẩn giao thông nông thôn loại A. Theo quy hoạch sẽ nâng cấp tuyến đường này thành đường cấp IV đồng bằng, nền đường rộng 9 m. Đây là tuyến đường quan trọng cho quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

* Đê Tả Tích (do Thành phố quản lý)

Tuyến đê Tả Tích chạy qua địa phận xã có chiều dài 3,76 km, hiện đã được bê tông hóa có nền đường rộng 5m, mặt rộng 3,5m. Đây là tuyến đường quan trọng nối các thôn Đĩnh Tú, Cấn Thượng, Cấn Hạ đi Đông Sơn huyện Chương Mỹ.

* Đường trục xã và liên xã:

Toàn xã có 12.280 m, trong đó đã cứng hóa 5.850 m đạt 47,63 %, còn lại 6.430 m là đường đất xấu.

- Cụ thể:

+ Đường từ Đình Thái Khê đi Thượng Khê chiều dài 1.250 m, đã được cứng hóa, nhưng chưa có rãnh thoát nước, cần được đầu tư xây dựng rãnh thoát nước .

+ Đường từ nhà bà Xuân thôn Thái Khê đi Nghĩa Hương chiều dài 1.180 m, đã được cứng hóa 1.000 m, còn 180 m đường đất xấu, cần được cứng hóa.

21

Page 22: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

+ Đường từ nhà Bà Sim Thái Khê đi đến đường 421b có chiều dài 1.200 m, là đường đất xấu, cần được cứng hóa để đảm bảo đi lại thuận tiện.

+ Đường từ 421b đến đường 69 có chiều dài 800 m, là đường đất xấu cần được cứng hóa để đảm bảo đi lại thuận tiện.

+ Đường từ chợ Bương đến nhà văn hoá thôn Đĩnh Tú có chiều dài 700 m, đã được cứng hóa, nhưng chưa được đầu tư rãnh thoát nước, một số đoạn xuống cấp cần được nâng cấp cải tạo.

+ Đường từ Đĩnh Tú đến đường 421b có chiều dài 1.150 m, đã được cứng hóa, nhưng chưa được đầu tư rãnh thoát nước

+ Đường từ 421b nhà ông Đống đi Cấn Hạ có chiều dài 1000 m, là đường đất xấu cần được cứng hóa để đi lại thuận tiện.

+ Đường từ 421b đến máng 7C có chiều dài 1.200 m, là đường đất xấu cần được cứng hóa để đi lại thuận tiện.

+ Đường từ 421b đi đến trang trại ông Khải có chiều dài 1.100 m, đã cứng hóa 1.050 m, còn 50 m đường đất xấu cần được cứng hóa để đảm bảo đi lại thuận tiện.

+ Đường từ Trạm bơm Cấn Hạ đi đến cống điều tiết có chiều dài 2.000 m, là đường đất xấu cần được cứng hóa để đảm bảo đi lại thuận tiện.

* Đường trục thôn và đường thôn:

Tổng số có 13.207 m, đã cứng hóa được 9.078 m, còn lại 4.129 m, trong đó:

+ Thôn Cấn Hạ : Tổng số chiều dài đường 4.280 m, chiều rộng trung bình 4 m. Trong đó đã cứng hoá 3.160 m chiếm 73,83%, còn 670 m là đường đất chiếm 36,8% chất lượng thấp không bảo đảm việc đi lại của nhân dân cần làm mới.

+ Thôn Cấn Thượng: Tổng số chiều dài 4.930 m, chiều rộng trung bình 3m. Trong đó đã cứng hoá 4.280 m đạt 86,81 %, còn là 650 m đường đất chiếm 10,4% chất lượng thấp không bảo đảm việc đi lại của nhân dân cần làm mới.

+ Thôn Thái Khê: Tổng số chiều dài 873 m, chiều rộng trung bình 3 m, cơ bản là đường bê tông, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân.

+ Thôn Đĩnh Tú: Tổng số chiều dài 1.354 m, chiều rộng trung bình 3m. Trong đó đã cứng hoá 630 m đạt 46,52 %, còn là 724 m đường đất chất lượng thấp không bảo đảm việc đi lại của nhân dân cần làm mới.

+ Thôn Thượng Khê: Tổng số chiều dài 1.770 m, chiều rộng trung bình 3m. Trong đó đã cứng hoá 558 m đạt 31,52 %, còn là 1.212 m đường đất chất lượng thấp không bảo đảm việc đi lại của nhân dân cần làm mới.

22

Page 23: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

* Đường ngõ xóm: Tổng chiều dài 13.266 m, đã cứng hóa được 5.501 m

chiếm 41,46%, còn lại 7.765 m đường đất, trong đó:+ Thôn Cây Chay: chiều dài 257 m bề rộng trung bình từ

3-3,5m, 100% là đường cấp phối, hiện nay đã xuống cấp nghiêm trọng.

+ Thôn Cấn Thượng: chiều dài 5.042 m bề rộng trung bình từ 2-3m, trong đó đã cứng hóa bằng bê tông là: 3.078 m, tuy nhiên đã xây dựng nhiều năm trước nên đến nay đã xuống cấp, cần đầu tư lại để đảm bảo còn lại là 1.964 m đường đất và cấp phối, chất lượng kém cần được cứng hoá để đảm bảo không lầy lội trong mùa mưa bão.

+ Thôn Đĩnh Tú: chiều dài 2952 m bề rộng trung bình từ 2-3m, đường đất và cấp phối, chất lượng kém cần được cứng hoá để đảm bảo không lầy lội trong mùa mưa bão.

+ Thôn Thượng Khê: chiều dài 1.841 m bề rộng trung bình từ 2-3m, là đường đất và cấp phối, chất lượng kém cần được cứng hoá để đảm bảo không lầy lội trong mùa mưa bão.

+ Thôn Thái Khê: chiều dài 1.491 m bề rộng trung bình từ 2-3m, là đường đất và cấp phối, chất lượng kém cần được cứng hoá để đảm bảo không lầy lội trong mùa mưa bão.

+ Thôn Cấn Hạ: chiều dài 2.525 m, là đường đất và cấp phối, chất lượng kém cần được cứng hoá để đảm bảo không lầy lội trong mùa mưa bão.

* Đường nội đồng: Tổng chiều dài 41.904 m, toàn bộ là đường đất, trong đó:+ Thôn Thượng Khê và Thái Khê: chiều dài 7.010 m bề

rộng trung bình từ 1,5-2,5m, trong đó 100% là đường đất chất lượng kém không đảm bảo đi lại và sản xuất của nhân dân cần được cứng hoá để đảm bảo không lầy lội trong mùa mưa bão.

+ Thôn Đĩnh Tú: chiều dài 8.484 m bề rộng trung bình từ 1,5-2,5m, trong đó 100% là đường đất chất lượng kém không đảm bảo đi lại và sản xuất của nhân dân cần được cứng hoá để đảm bảo không lầy lội trong mùa mưa bão.

+ Thôn Cấn Hạ và Cây Chay: chiều dài 7.950 m bề rộng trung bình từ 2-3 m, trong đó 100% là đường đất chất lượng

23

Page 24: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

kém không đảm bảo đi lại và sản xuất của nhân dân cần được cứng hoá để đảm bảo không lầy lội trong mùa mưa bão.

+ Thôn Cấn Thượng: chiều dài 18.460 m bề rộng trung bình từ 1,5-2,5 m, trong đó 100% là đường đất chất lượng kém không đảm bảo đi lại và sản xuất của nhân dân cần được cứng hoá để đảm bảo không lầy lội trong mùa mưa bão.

b. Cầu, cống:* Cầu: Toàn xã hiện có 02 cầu trên đường trục xã, liên xã

hiện tại đã xuống cấp, cần được nâng cấp, cải tạo.* Cống:- Số cống trên trục đường xã, liên xã: 56 trong đó 09 cái

vẫn còn sử dụng tốt còn lại 47 cái cần nâng cấp hoặc xây dựng mới.

- Số cống trên đường thôn và liên thôn: 76 cống, các loại cống tốt và vẫn sử dụng được 05 cái. Còn lại là hư hỏng cần được tu sửa, nâng cấp 71 cống.

- Số cống trên đường xóm và ngõ xóm: 148 cống các loại cống tốt và vẫn sử dụng được 10 cái, còn lại là hư hỏng cần được tu sửa, nâng cấp 138 cống.

- Các Loại cống trên đường nội đồng được thống kê và khái toán kinh phí theo tiêu chí thủy lợi.

4.3.3. Thuỷ lợi.

a. Hệ thống trạm bơm và dự trữ nước của các hồ, ao:

Tổng diện tích tưới tiêu của toàn xã là 584,88 ha. Trên địa bàn xã hiện nay có 6 trạm bơm, trong đó;

- 04 trạm bơm do nhà nước quản lý bao gồm:

+ 01 trạm bơm tiêu ( Trạm bơm trai Ro) công suất 24.000m3/h;

+ 03 trạm bơm tưới là trạm bơm đìa Lóc công suất 1000 m3/h, trạm bơm đồng Sa công suất 2000 m3/h, trạm bơm đỉnh Lóc công suất 1000 m3/h.

- 08 trạm bơm tưới do xã quản lý bao gồm:

+ 05 trạm bơm tưới là: Trạm bơm cửa Ngái công suất 1000 m3/h; trạm bơm Bến Vôi công suất 1000 m3/h; trạm bơm Lọc 2 công suất 1000 m3/h; trạm bơm Đầu cổng công suất 2.500 m3/h; trạm bơm Cầu Lươn công suất 540 m3/h.

+ 01 trạm bơm tiêu là: trạm bơm T8 công suất 4.000 m3/h.

24

Page 25: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

+ 01 trạm bơm vừa tưới, vừa tiêu: trạm bơm Đồng Giắp công suất 1000 m3/h.

b. Hệ thống kênh mương:

- Toàn xã có 16 tuyến kênh do Công ty thủy lợi Sông tích quản lý, với tổng chiều dài 17.465 m, trong đó:

+ Kênh cấp 1 gồm có 9 tuyến dài 11.800 m.

+ Kênh cấp 2 gồm có 7 tuyến dài 5.665 m.

- Hệ thống kênh, mương do xã quản lý có 38 tuyến với tổng chiều dài 19,92 km, trong đó:

+ Kênh chính 7 chiều dài 6,95 km.

+Kênh nhánh 31 tuyến chiều dài 12,97 km.

Trong tổng số 19,92 Km kênh mương hiện có 5,86 Km đã được kiên cố hóa.

c. Hệ thống cống nội đồng.

- Tổng số các loại cống trên đường nội đồng là 206 cống do đã xây dựng từ nhiều năm trước nên đến thời điểm hiện tại đã bị xuống cấp nhiều, cần được nâng cấp, cải tạo.

Đánh giá chung:

Hệ thống các trạm bơm được xây dựng từ những thập niên 90 ngày càng một xuống cấp nên năng lực phục vụ kém. Hệ thống kênh mương mới cứng hóa được 5,86 km = 29,41 % so với tổng chiều dài kênh mương của toàn xã. Vào mùa mưa đường lầy lội, bờ kênh, mương không ngăn được nước dẫn đến bị tràn và vỡ nở ảnh hưởng lớn đến việc sản xuất nông nghiệp của xã.

4.3.4. Cấp điện

Xã Cấn Hữu hiện có 10 trạm biến áp ở các thôn, được thể hiện chi tiết qua bảng sau:

Bảng 02: Hiện trạng các trạm biến áp của xã

STT Tên Trạm Công suất Diện tích trạm

1 Thái Thượng Khê 1 250 120

2 Thái Thượng Khê 2 400 50

3 Đĩnh Tú 1 560 51,2

25

Page 26: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

4 Đĩnh Tú 2 250 40

5 Cấn Thượng 1 400 92

6 Cấn Thượng 2 400 60

7 Cấn Hạ 400 45

8 Đồng Chảy 180 15

9 Đìa Lóc 1 100 10

10 Đìa Lóc 2 100 10

+ Đường dây trung thế là 12,7 Km;

+ Đường dây hạ thế là 26,9 Km.

- Hiện nay các trạm biến áp cơ bản đáp ứng được nhu cầu sử dụng điện của nhân dân địa phương. Toàn bộ các hộ dân được sử dụng điện an toàn từ các nguồn điện.

- Trên địa bàn xã chưa có hệ thống chiếu sáng.

4.3.5. Cấp thoát nước và vệ sinh môi trường

a. Tỷ lệ hộ dùng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia:

Cấn Hữu là một xã chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung, nhân dân trong xã hiện sử dụng nước giếng khoan, giếng đào cho sinh hoạt. Tuy nhiên một số giếng khoan có hàm có hàm lượng các chất kim loại lớn, nhiều giếng đào bị ô nhiễm không đảm bảo tiêu chuẩn cho sinh hoạt. Toàn xã hiện có khoảng 75% hộ gia đình đã được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.

Việc xây dựng các công trình vệ sinh của các hộ dân hiện đã được quan tâm đầu tư, hiện có khoảng 70 % hộ gia đình có đầy đủ các công trình phụ (nhà tắm, nhà vệ sinh, bể nước).

b. Hiện trạng chất thải, nước thải

+ Nước thải: Lượng nước thải trung bình 1 ngày trên địa bàn xã Cấn Hữu khoảng 3.030 m3/ngày, trong đó nước thải sinh hoạt là 1.335 m3/ ngày, nước thải từ sản xuất, chăn nuôi là 1.695 m3/ ngày. Hệ thống cống rãnh chưa đảm bảo vệ sinh, hầu hết các cống, rãnh thoát nước còn nhỏ và chưa có nắp đậy. Do chưa có hệ thống thu gom nước thải nên nước thải chủ yếu chảy ra các ao, hồ, kênh, ở trong khu vực dân cư, gây ô nhiễm môi trường.

26

Page 27: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

+ Chất thải rắn: Trung bình mỗi ngày có 10,45 tấn rác thải các loại, trong đó rác thải sinh hoạt là 6,65 tấn. Trên địa bàn xã có 12 tổ thu gom rác theo quy mô các thôn. Các tổ thu gom rác mỗi ngày thu gom đạt khoảng 80% số lượng rác thải sinh hoạt trên toàn xã.

Xã Cấn Hữu hiện chưa có bãi tập kết rác thải tập trung và chưa có hệ thống xử lý rác thải nên rác thải thu gom chủ yếu được đổ ra những bãi đất trống ở các thôn, xa khu dân cư. Các khu đổ rác hiện chưa được quy hoạch nên gây ảnh hưởng lớn tới cảnh quan và môi trường xung quanh.

c. Tỷ lệ cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường

Một số các doanh nghiệp sản xuất và cơ sở chăn nuôi trong xã chưa đảm bảo về môi trường, chưa chấp hành tốt việc đảm bảo vệ sinh môi trường, nước thải của các cơ sở chủ yếu thải ra các kênh chung với nước thải sinh hoạt gây ảnh hưởng tới môi trường dân sinh.

d. Nghĩa trang:

Phần lớn các nghĩa trang không được quy hoạch, không được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy định, trong đó:

- Thôn Cấn Thượng có 02 khu: Khu Đồng Lũi diện tích 8000 m2; Khu Đống Mang diện tích 5.000 m2.

- Thôn Cấn Hạ có 03 khu: Khu Cánh Đồng diện tích 5.000 m2; Khu Gò Vũng Phượng diện tích 2.000 m2; Khu Đồng Cốc 1.000 m2.

- Thôn Đĩnh Tú có 02 khu: Khu Đồng Chanh diện tích 4.000 m2; Khu Đồng Lang diện tích 1.200 m2.

- Thôn Thượng Khê có 01 khu: Khu Gò Cây Vải diện tích 5.000 m2.

- Thôn Thái Khê có 01 khu: Khu Đồng Lấm có diện tích 5.000 m2.

e. Tình hình chung về môi trường và quản lý môi trường trên địa bàn xã

- Đối với cấp xã: Công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của xã còn hạn chế. Năng lực quản lý môi trường của cán bộ chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. Sự tham gia của các tổ chức xã hội chưa đóng vai trò tích cực trong phong trào và hoạt động bảo vệ môi trường.

- Ý thức bảo vệ môi trường của người dân trong những năm qua đã có bước chuyển biến tích cực nhưng vẫn còn một số bộ phận người dân chưa tự giác tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường.

4.4. Các công trình di tích lịch sử, văn hóa :

* Các công trình di tích đã được xếp hạng:

27

Page 28: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Đình Cấn Thượng, đã được xếp hạng di tích lịch xử cấp Quốc gia theo Quyết định số 1568/QĐ-BT ngày 20/4/1995. Diện tích 665 m2.

- Chùa Cấn Thượng, diện tích 3.149 m2, đã được xếp hạng di tích lịch xử cấp Quốc gia theo Quyết định số 1568/QĐ-BT ngày 20/4/1995.

- Đình Đĩnh Tú có diện tích 1.305 m2, đã được xếp hạng di tích lịch xử cấp Quốc gia theo Quyết định số 06/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 26/2/2008.

- Đền thờ Nguyễn trực, thôn Đĩnh Tú có diện tích 296 m2, đã được xếp hạng di tích lịch sử cấp Tỉnh theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 5/5/2002.

- Chùa Đĩnh Tú có diện tích 7.646 m2, đã được xếp hạng di tích lịch sử cấp Thành phố theo Quyết định số 1725/ QĐ-UBND ngày 14/4/2011.

- Đình Thượng Khê đã được xếp hạng di tích lịch sử cấp Tỉnh theo Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 03/3/2003.

- Quán bà thôn Thượng Khê có diện tích 301 m2, đã được xếp hạng di tích lịch sử cấp Tỉnh theo Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 07/11/2007.

- Đình Thái Khê có diện tích 1.032 m2, đã được xếp hạng di tích lịch sử cấp Tỉnh theo Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 17/01/2001.

* Di tích khác:

- Chùa Thái Khê diện tích 5.045 m2;

- Chùa Thượng Khê diện tích 2.193 m2;

- Đình Cấn Hạ diện tích 910 m2;

- Chùa Cấn Hạ diện tích 3.233 m2;

V. CÁC DỰ ÁN LIÊN QUAN ĐÃ, ĐANG VÀ CHUẨN BỊ TRIỂN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ

* Các dự án do xã trực tiếp làm chủ đầu tư đang trong quá trình lập quy hoạch và lập dự án đầu tư.

- Dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi từ trồng lúa kém hiệu quả sang mô hình VAC tập trung.

- Dự án dồn điền, đổi thửa.

- Dự án kiên cố hóa kênh mương cấp 3.

- Dự án đầu tư xây dựng trạm y tế xã.

- Dự án đầu tư xây dựng chợ Bương.

- Dự án đầu tư xây dựng cụm TTCN làng nghề.

- Dự án xây dựng mới điểm trường THCS.

28

Page 29: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Nhìn chung các dự án này là cần thiết và cấp bách nhằm đáp nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương hiện tại và tương lai.

VI. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT

Theo số liệu thống kê của dự án Vlap hiện trạng sử dụng đất của xã Cấn Hữu như sau:

Tổng diện tích tự nhiên: 970,52 ha, trong đó:- Đất nông nghiệp: 728,17 ha, chiểm 75,03% diện tích tự nhiên, trong đó:

+ Đất sản xuất nông nghiệp: 622,86 ha;+ Đất nuôi trồng thuỷ sản: 35,24 ha;+ Đất nông nghiệp khác: 70,07 ha.

- Đất phi nông nghiệp: 255,65 ha, chiếm 26,35% diện tích tự nhiên, gồm:+ Đất ở: 65,70 ha;+ Đất chuyên dùng: 125,45 ha;+ Đất tôn giáo, tín ngưỡng 3,9 ha;+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa 4,9 ha;+ Sông suối và MNCD 9,0 ha.

- Đất chưa sử dụng: 16,70 ha, chiếm 1,72% diện tích tự nhiên.

Là xã thuần nông, trong những năm qua biến động sử dụng đất của xã không nhiều chủ yếu là biến động trong nội bộ đất sản xuất nông nghiệp do một số vùng trồng lúa có địa hình thấp, hay úng ngập xã đã chuyển đổi sang đất trang trại tổng hợp. Đây là sự biến động phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

* Đánh giá tổng hợp phần hiện trạng:

6.1. Thuận lợi

Vị trí địa lý của xã tương đối thuận lợi, có tỉnh lộ 421B và đường huyện Quốc Oai - Hòa Thạch chạy qua là điều kiện thuận lợi cho sự giao lưu và phát triển kinh tế - xã hội. Là vị trí ở gần các trung tâm đầu não của đất nước về khoa học, kỹ thuật và công nghệ, Cấn Hữu có lợi thế rất lớn trong việc tiếp nhận và ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới vào các ngành kinh tế.

Xã Cấn Hữu có nguồn lao động dồi dào, tiềm năng và lợi thế về sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, cung cấp lao động, dịch vụ và các sản phẩm hàng hóa ... Hiện nay một số ngành nghề mới đã được đầu tư và phát triển tại địa phương, đã giải quyết nhiều việc làm cho nhân dân địa phương. Kinh doanh dịch vụ, thương mại cũng có điều kiện cũng phát triển, đáp ứng tốt cho nhu cầu thiết yếu của nhân dân.

29

Page 30: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Xã có diện tích tự nhiên lớn nên rất thuận lợi cho việc bố trí quỹ đất để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

Diện tích đất nông nghiệp lớn, là một lợi thê cho phát triển sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là xây dựng và phát triển các khu vực sản xuất hàng hóa lớn, tập trung như sản xuất lúa chất lượng cao, trang trại tổng hợp quy mô lớn với những sản phẩm hàng hóa mang tính chất đặc trưng của vùng.

Là xã có nhiều di tích lịch sử đã được xếp hạng, hàng năm đều tổ chức các lễ hội truyền thống, cảnh quan thiên nhiên tương đối đẹp, có khu trang trại lớn tập trung cung cấp các sản phẩm nông nghiệp có giá trị cao là tiền đề thuận lợi cho việc phát triển mở rộng dịch vụ du lịch.

Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội xã Cấn Hữu đang được đầu tư xây dựng và hoàn thiện, là yếu tố quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Xã Cấn Hữu là địa phương có hệ thống chính trị vững mạnh, đội ngũ cán bộ địa phương có tinh thần đoàn kết, nhiệt tình, năng lực lãnh đạo, chỉ đạo phát triển kinh tế và quản lý xã hội tốt. Đây là yếu tố thuận lợi rất cơ bản trong việc tổ chức và huy động nhân dân tham gia xây dựng nông thôn mới.

6.2. Khó khăn

Là xã thuần nông, tỷ lệ lao động công nghiệp - TTCN thấp (14,58%), phần lớn lao động chưa qua đào tạo nên giá trị sản xuất chưa cao;

Trình độ quản lý dự án của cán bộ xã chưa đồng bộ, thu nhập bình quân trong xã so với bình quân chung của huyện còn thấp, số hộ nghèo còn cao nên việc huy động nguồn vốn từ nhân dân trong xã để đối ứng xây dựng cơ sở hạ tầng thực hiện các tiêu chí về cơ sở vật chất sẽ gặp nhiều khó khăn.

Tỷ trọng lao động trong nông nghiệp còn cao trong khi lao động trẻ có xu hướng thoát ly nông nghiệp nhiều hơn gây nên tình trạng “già hoá và nữ hoá” lao động nông nghiệp. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động nông nghiệp còn nhiều hạn chế là yếu tố cản trở đến việc chuyển giao và ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới trong nông nghiệp.

Kinh tế xã Cấn Hữu trong những năm qua đạt tốc độ tăng trưởng cao nhưng còn mang yếu tố tự phát, thiếu quy hoạch, chiến lược không rõ ràng nên chưa thực sự bền vững.

Cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội xã Cấn Hữu đang được đầu tư xây dựng và hoàn thiện nhưng vẫn chưa đáp ứng được các yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương trong bối cảnh công nghiệp hoá, đô thị hoá diễn ra với tốc độ cao và ảnh hưởng của lộ trình hội nhập quốc tế.

30

Page 31: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Đối chiếu với bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, xã Cấn Hữu được đánh giá cụ thể như sau:

Bảng 03: Bảng đánh giá các tiêu chí của xã

STT Tên tiêu chí Đánh giá Đạt Cơ bản đạt Chưa đạt

1 Quy hoạch x2 Giao thông x3 Thủy Lợi x4 Điện x5 Trường học x6 Cơ sở vật chất văn hóa x7 Chợ nông thôn x8 Bưu điện x9 Nhà ở dân cư x10 Thu nhập x11 Hộ nghèo x12 Cơ cấu lao động x13 Hình thức tổ chức sản xuất x14 Giáo dục x15 Y tế x16 Văn hóa x17 Môi trường x18 Hệ thống tổ chức chính trị x19 An ninh trật tự x

Tổng 8 3 8

CHƯƠNG II: QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

XÃ CẤN HỮU

I. YÊU CẦU CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT

1.1. Các chỉ tiêu sử dụng đất

- Diện tích đất ở bình quân 25 m2/người

- Diện tích đất đối với hộ nông nghiệp ≥ 250 m2/hộ

- Diện tích đất đối với hộ phi nông nghiệp ≥100 m2/hộ

- Diện tích đất thể thao 2 m2 - 3 m2/người

- Chỉ tiêu đất cây xanh cảnh quan ≥ 2 m2/người

1.2. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật (Tiêu chuẩn chung)

31

Page 32: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

* Trụ sở xã UBND xã

- Tổng diện tích đất xây dựng ≥ 1.000 m2

- Diện tích sử dụng < = 500 m2

- Tầng cao trung bình 2 – 3 tầng

- Mật độ xây dựng <= 50%

- Mật độ cây xanh >= 30%

* Trường học

Trường Mầm non

- Nhu cầu 50 chỗ/1.000 dân

- Diện tích đất xây dựng ≥8 m2/trẻ

- Quy mô trường ≥ 3 – 15 nhóm, lớp/trường

- Tầng cao 1 - 2 tầng

- Bán kính phục vụ ≤ 1 km

o Diện tích xây dựng công trình ≤ 40%

o Diện tích sân vườn, cây xanh ≥40%

o Diện tích giao thông nội bộ ≥ 20%

Trường Tiểu học

- Nhu cầu 65 chỗ/1.000 dân

- Diện tích đất xây dựng ≥ 6 m2/học sinh.

- Tầng cao 1 - 2 tầng

- Quy mô trường ≤ 30 lớp

- Quy mô lớp ≤ 35 học sinh

- Bán kính phục vụ ≤ 1 km

- Mật độ xây dựng

o Diện tích xây dựng công trình ≤ 30%

o Diện tích cây xanh ≤ 40%

o Diện tích sân chơi, bãi tập ≤ 30%

Trường Trung học cơ sở

- Nhu cầu 55 chỗ/1.000 dân

32

Page 33: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Diện tích ≥ 6 m2/học sinh.

- Tầng cao 2 - 3 tầng

- Quy mô trường ≤ 45 lớp

- Quy mô lớp ≤ 45 học sinh

- Bán kính phục vụ ≤2 km

- Mật độ xây dựng

o Diện tích xây dựng công trình ≤ 40%

o Diện tích cây xanh ≤ 30%

o Diện tích sân chơi, bãi tập ≤ 30%

* Trạm Y tế xã

- Diện tích đất xây dựng 500 m2 - 1.000 m2

- Mật độ xây dựng

o Diện tích xây dựng công trình ≤ 35%.

o Diện tích cây xanh ≥ 30%. (diện tích cây bóng mát, vườn hoa, vườn thuốc nam)

* Cơ sở vật chất văn hóa, thể thao

Nhà văn hóa trung tâm

- Quy mô ≥ 150 chỗ

- Diện tích đất xây dựng ≥ 1.000 m2

- Mật độ xây dựng ≤ 45%

Trung tâm thể thao

- Diện tích đất xây dựng ≥ 4.000 m2

- Mật độ xây dựng ≤ 45%

- Diện tích phần sân tập ngoài trời ≤ 20%

- Diện tích sân vườn ≥ 20%

- Diện tích giao thông nội bộ ≥ 15%

Nhà văn hóa thôn

- Diện tích nhà văn hóa thôn ≥ 500 m2

Thư viện

- Diện tích xây dựng ≥ 200 m2

33

Page 34: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Mật độ xây dựng ≥ 40%

- Mật độ cây xanh ≤ 30%

* Chợ, cửa hàng dịch vụ

- Diện tích đất xây dựng ≥ 3.000 m2

- Chỉ tiêu diện tích ≥ 16 m2/ điểm kinh doanh

- Diện tích sử dụng ≥ 3 m2/điểm kinh doanh

- Mật độ xây dựng

o Diện tích xây dựng nhà chợ chính ≤ 40%;(và các hạng mục công trình có mái khác)

o Diện tích mua bán ngoài trời ≥ 25%;

o Diện tích đường giao thông nội bộ và bãi để xe > 25%;

o Diện tích sân vườn, cây xanh ≥ 10%.

* Giao thông

- Đường trục xã: Bề rộng mặt đường Bm = 5,5m; Bnền = 7,5m

- Đường trục thôn: Bề rộng mặt đường Bm = 3,0-4,0m; Bnền = 4,0 - 6,0m.

- Đường ngõ xóm: Theo hiện trạng.

- Đường trục chính nội đồng : Bề rộng mặt đường Bm = 3,5m; Bnền = 5 - 6m

* Cấp điện

- Nhu cầu sử dụng điện đạt 300KWh/người/năm (năm 2015)500KWh/người/năm (năm 2020)

- Phụ tải sinh hoạt 150 - 175 W/người.

- Chỉ tiêu cấp điện cho các công trình công cộng >15% phụ tải điện sinh hoạt.

* Cấp nước sạch

- Nhu cầu sử dụng nước sạch 100 l/người/ngày đêm (năm 2015)120 l/người/ngày đêm (năm 2020)

- Nước phục vụ công cộng 20% nước sinh hoạt

- Nước phục vụ sản xuất 25% nước sinh hoạt

* Thoát nước

Tỷ lệ thu gom nước thải đạt > 80% lượng nước cấp

34

Page 35: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

* Các chỉ tiêu về vệ sinh môi trường

Nghĩa trang, nghĩa địa

- Số lượng nghĩa trang: 5 nghĩa trang/xã

- Diện tích đất xây dựng cho một mộ phần.

a. Diện tích đất xây dựng cho mỗi mộ hung táng và chôn cất một lần tối đa không quá 5 m2.

b. Diện tích sử dụng đất cho mỗi mộ cát táng tối đa không quá 3 m2.

- Bán kính phục vụ < 3 km

Khu chôn lấp xử lý rác

- Giai đoạn đầu 1 - 2 khu /xã

- Giai đoạn sau 3 - 5 xã/ khu

- Diện tích tối thiểu 1 - 1,5 ha/khu

* Chỉ tiêu cây xanh cảnh quan

Diện tích đất cây xanh cảnh quan bình quân 2 m2/người

II. DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

2.1. Dự báo tiềm năng

Cấn Hữu có tổng diện tích tự nhiên tương đối lớn là 970,52 ha (theo thống kê đo đạc của dự án Vlap), trong đó đất phần lớn là đất sản xuất nông nghiệp tương đối màu mỡ rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp tập trung quy mô lớn, đây được coi là thế mạnh lớn nhất trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội của xã trong gian đoạn tới.

a. Tiềm năng đất đai đáp ứng cho các mục đích phi nông nghiệp

Có diện tích tương đối lớn và sự bố trí các khu dân cư tương đối phù hợp, quỹ đất có thể bố trí cho việc xây dựng các công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật và xã hội, mở rộng đất ở cũng như các mục địch phi nông nghiệp khác là rất thuận lợi.

b. Tiềm năng chuyển đổi cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp

Hiện xã có 622,86 ha đất sản xuất nông nghiệp, trong đó đất trồng lúa có 610,96 ha (bình quân 550 m2/người). Trong giai đoạn tới cần quy hoạch lại diện tích đất này nhằm khai thác hiệu quả nhất theo hướng như sau:

- Quy hoạch dồn điền đổi thửa để dành quỹ đất ở khu trung tâm xây dựng điểm tiểu thủ công nghiệp làng nghề và cơ sở sản xuất kinh doanh.

- Những diện tích đất lúa, đất màu hiệu quả kinh tế thấp có thể chuyển

35

Page 36: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

sang phát triển mô hình lúa-cá-vịt, trồng rau màu hoặc làm trang trại nông nghiệp.

- Diện tích đất tốt, thuận lợi sẽ xây dựng thành cánh đồng mãu lớn sản xuất lúa chất lượng cao.

2.2. Tiềm năng về phát triển kinh tế

Cơ cấu kinh tế của xã Cấn Hữu đã và đang chuyển đổi theo hướng tích cực, giảm dần tỷ trọng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng giá trị sản xuất ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ. Trong sản xuất nông nghiệp, thực hiện chuyển đổi cơ cấu sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học mới, sử dụng giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt. Trên cơ sở đó tăng giá trị sản xuất, tăng thu nhập trên đơn vị sản xuất. Sản xuất nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất chính, đảm bảo việc làm và thu nhập cho nhân dân, ổn định xã hội. Trong nông nghiệp các mô hình sản xuất chủ yếu là sản xuất lúa chất lượng cao, phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi cá nước ngọt. Trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp, cần tăng cường đầu tư mở rộng sản xuất nghề truyền thống là mây giang đan, cót và mộc dân dụng.

Với ưu thế là địa phương ven đô, có hệ thống giao thông phát triển, đặc biệt có tỉnh lộ 421B chạy qua là điều kiện thuận lợi về tiêu thụ sản phẩm, phát triển dịch vụ thương mại, du lịch.

2.3. Về các yếu tố tác động đến quy hoạch của xã

Trong định hướng quy hoạch của thành phố Hà Nội nói chung và huyện Quốc Oai nói riêng, Cấn Hữu vẫn được định hướng là một xã lấy phát triển sản xuất nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo, do vậy việc quy hoạch bố trí sản xuất nông nghiệp một cách hợp lý là hết sức cần thiết. Ngoài các sản phẩm hiện có cần bố trí phát triển sản xuất các sản phẩm có chất lượng cao đem lại giá trị kinh tế lớn như nuôi trồng các loại đặc sản có giá trị kinh tế cao trong khu trang trại, quy hoạch vùng sản xuất lúa có chất lượng cao.

Việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, thương mại, được xác định như sau:

+ Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa với quy mô lớn với những sản phẩm có giá trị kinh tế cao. Phát triển nông nghiệp toàn diện, trồng trọt, chăn nuôi gắn với chế biến tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ .

+ Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Tiến hành quy hoạch và xây dựng khu tiểu thủ công nghiệp tập trung tại trung tâm xã. Khuyến khích phát triển các ngành nghề truyền thống, thu hút đầu tư từ bên ngoài thông qua hình thức liên doanh liên kết, cho thuê đất...Tổ chức việc tiếp nhận, triển khai các chương trình, các dự án đầu tư của cấp trên vào địa bàn, đồng thời lập quy

36

Page 37: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

hoach, kế hoạch để phát triển các chương trình dự án vừa và nhỏ.

+ Dịch vụ thương mại: Củng cố xây dựng hệ thống dịch vụ đồng bộ và toàn diện, phục vụ tốt nhu cầu sản xuất và đời sống dân sinh. Quy hoạch xây dựng chợ trung tâm xã thành một trung tâm thương mại nhỏ đáp đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa cho nhân dân trong xã và các vùng lân cận.

+ Về công tác quản lý đất đai và xây dựng cơ sở hạ tầng:

Tổ chức quán triệt thực hiện nghiêm túc luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn; quản lý và sử dụng đất đai đúng quy hoạch, đúng mục đích sử dụng, bảo đảm ổn định diện tích đất lúa. Kiên quyết xử lý nghiêm mọi vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai. Tiếp tục hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai cho hộ nông dân.

Phát huy có hiệu quả các công trình cơ sở hạ tầng hiện có, thường xuyên tu bổ để nâng cao hiệu suất phục vụ của các công trình. Tranh thủ khai thác các nguồn vốn từ bên ngoài, sự hỗ trợ của cấp trên, vốn đóng góp của nhân dân để tập trung xây dựng các công trình giao thông nông thôn, thuỷ lợi, giáo dục, y tế, phục vụ sản xuất và đời sống dân sinh,…

2.4. Về phát triển khoa học công nghệ

Cấn Hữu là một địa phương được các cấp chính quyền rất quan tâm, đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp. Nhiều giống mới, kỹ thuật canh tác mới được áp dụng trong chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản trên quy mô lớn, đem lại hiệu quả cao cho người nông dân. Mặt khác các phương pháp quản lý tiến tiến cũng được áp dụng, đã góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp.

Nhìn chung trong xu thế phát triển và hội nhập, nhân dân trong xã có đủ khả năng và điều kiện để tiếp nhận và áp dụng những tiến bộ mới trong sản xuất, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

2.5. Dự báo quy mô dân số

Dự báo đến năm 2015 dân số của xã Cấn Hữu là 11.621 người, với 3012 hộ, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,19%; năm 2020 có 12.260 người, với 3.178 hộ, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,1%. Chi tiết được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 04: Dự báo quy mô dân số trong kỳ quy hoạch

Stt Tên thôn

Năm 2011 Năm 2015 Năm 2020

Dân số(người)

Số hộ(hộ)

Lao động

(người)

Dân số(người)

Số hộ(hộ)

Lao động

(người)

Dân số(người)

Số hộ(hộ)

Lao động

(người)

  Toàn xã 11.092 2.875 7.688 11.621 3.012 7.159 12.260 3.178 7.333

37

Page 38: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

1Cấn Thượng 3.982 998 2.576 4.172 1.046 2.503 4.401 1.103 2.553

2 Cấn Hạ 1.974 526 1.471 2.068 551 1.344 2.182 581 1.375

3 Cây Chay 247 54 146 259 57 161 273 60 164

4 Thái Khê 1.330 352 1.061 1.393 369 864 1.470 389 882

5Thượng Khê 1.252 347 807 1.312 364 813 1.384 384 830

6 Đĩnh Tú 2.307 598 1.627 2.417 627 1.474 2.550 661 1.530

III. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ

3.1. Phương án cơ cấu tổ chức không gian

Trong giai đoạn tới phương án tổ chức không gian của xã cơ bản không thay đổi nhiều so với hiện trạng. Cơ bản hiện nay việc bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội là tương đối phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã.

- Khu trung tâm hành chính, văn hóa giáo dục, thể dục thể thao, trung tâm dịch vụ thương mại, tiểu thủ công nghiệp, y tế được đặt tại khu trung tâm và lấy khu trung tâm xã làm hạt nhân định hướng phát triển ra xung quanh.

- Các công trình trường học, nhà văn hóa được bố trí trung tâm của các thôn, nhằm thuận lợi về giao thông, sử dụng.

- Khu phát triển sản xuất trang trại chăn nuôi được quy hoạch ở các khu trũng, khó khăn cho sản xuất lúa chất lượng cao, xa khu dân cư.

- Vùng quy hoạch trồng lúa chất lượng cao được bố trí ở các xứ đồng trung tâm xã, nơi có địa hình, thổ nhưỡng tương đối đồng nhất và thuận lợi cho việc tưới tiêu.

- Các điểm quy hoạch đất ở, đất đấu giá nằm gần các khu dân cư hiện có, hạn chế mở rộng ra ngoài.

3.2. Định hướng tổ chức hệ thống dân cư mới và cải tạo thôn xóm cũ

- Các khu dân cư mới được phát triển cạnh các khu dân cư cũ, được quy hoạch đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạn chế không được quy hoạch ô đất có diện tích mặt tiền nhỏ hơn 5m, khuyến khích phát triển nhà truyền thống, nhà vườn.

- Đối với hệ thống dân cư cũ cần quy hoạch cải tạo chỉnh trang lại, đặc biệt là quy hoạch xây dựng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường. Hạn chế tối đa việc phá nhà ngói truyền thống để xây dựng nhà ống, nhà cao tầng.

- Diện tích đất ở của các hộ trong khu dân cư cũ từ 180 m2 trở lên. Các khu dân cư mới từ 100 m2 trở lên

- Mật độ xây dựng tối đa 40% .

38

Page 39: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

* Trong giai đoạn quy hoạch sẽ mở mới các khu dân cư mới như sau:- Thôn Thái Khê và Thượng Khê: Quy hoạch khu đất ở mới 4,3 ha (đất

giãn cư 0,63 ha, đấu giá 3,67 ha) tại khu Thung, Đồng Sâu.- Thôn Đĩnh Tú: Quy hoạch đất ở mới 3,7 ha (đất giãn cư 0,54 ha, khu

đấu giá 3,16 ha tại khu Mái Ngòi, Khu Chia Ba.- Thôn Cấn Thượng: Quy hoạch ở mới 4,3 ha (đất giãn cư 0,9 ha, đấu giá

3,4 ha) tại khu Đồng Mực, khu trung tâm xã.- Thôn Cấn Hạ: Quy hoạch đất ở mới 3,37 ha (đất giãn cư 0,47 ha, đấu

giá 2,9 ha) tại Khu cổng thiếc; Đồng lữ; Đồng vàng và xóm Bến Vôi.

3.3. Quy hoạch bảo tồn phát huy các giá trị cảnh quan - kiến trúc truyền thống.

- Các vấn đề trong bảo tồn và phát huy giá trị cảnh quan kiến trúc truyền thống của xã:

+ Bảo tồn các công trình di tích lịch sử có giá trị.

+ Bảo tồn các ngôi nhà truyền thống lâu đời có giá trị về kiến trúc đặc trưng (nhà cổ truyền).

- Các giải pháp qui hoạch, kiến trúc:

+ Cải tạo chỉnh trang các thôn, làng trên cơ sở hiện có.

+ Tăng cường mật độ cây xanh tại các khu vực đất trống.

+ Các công trình xây mới theo kiến trúc nhà 1-2 tầng theo kiến trúc truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng.

- Các giải pháp cho khuôn viên và nhà ở:

+ Sử dụng vật liệu địa phương.

+ Mật độ xây dựng thấp, trồng nhiều cây xanh trong khuôn viên gia đình.

3.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng.

3.4.1. Công trình nằm trong khu trung tâm xã

Khu trung tâm xã bao gồm những công trình: Trụ sở đảng ủy, HĐND, UBND xã, trụ sở Công an, Quân sự, bưu điện văn hóa xã, trạm y tế, nhà văn hóa xã, trường THCS, trường tiểu học, trường mầm non, trường THCS quy hoạch mới, sân thể thao xã, công viên công cộng, bến xe tĩnh, chợ quy hoạch mới, trụ sở HTX, trạm cấp nước, khu sơ chế và giới thiệu sản phẩm, (trình bày chi tiết trong phần quy hoạch khu trung tâm xã).

3.4.2. Công trình công cộng ngoài khu trung tâm

a. Nhà văn hóa,sân thể thao các thôn

39

Page 40: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Thôn Cấn Thượng: Quy hoạch và mở rộng diện tích 2500 m2 tại khu vực Đồng Mực để xây nhà văn hóa 500 m2, sân thể thao 2000 m2.

Thôn Cấn Hạ: Quy hoạch mở rộng khu nhà văn hóa và sân thể thao rộng 2500 m2 tại khu vực Ngòi trên để xây dựng nhà văn hóa 500 m2, sân thể thao 2000 m2.

Thôn Đĩnh Tú: Sân thể thao đã có song cần bố trí khoảng 1000 m2 thuộc đất trường tiểu học (giáp sân thể thao hiện có) để xây dựng nhà văn hóa.

Thôn Thượng Khê: quy hoạch 2500 m2 tại khu vực Thung, thuộc quĩ đất công để xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao.

Thôn Thái Khê: Quy hoạch mới 5000 m2 tại thu Chia Ba để xây dựng nhà văn hóa và sân thể thao.

b. Trường học:

* Trường tiểu học: Trường tiểu học Cấn Hữu sẽ được tách thành hai trường Cấn Hữu A và Cấn Hữu B.

- Trường Cấn Hữu A sẽ đáp ứng cho việc học tập của học sinh hai thôn Cấn Thượng và Cấn Hạ. Trường được quy hoạch xây dựng tại điểm trường thông Cấn Thượng hiện có.

- Trường Cấn Hữu B phục vụ cho ba thôn Đĩnh Tú, Thái Khê và Thượng Khê. Trường được quy hoạch mới tại khu Chia Ba với diện tích 0,7 ha.

* Trường mầm non: Đến năm 2020 trường Mầm non Cấn Hữu tách làm hai trường.

- Trường Mầm non Cấn Hữu A :Gồm điểm trường chính thôn Cấn Thượng, điểm lẻ Thôn Cấn Hạ và thôn

Cây Chay.+ Điểm trường mầm non thôn Cấn Thượng: Vị trí trường mầm non hiện

có không đủ diện tích nên sẽ được quy hoạch mới cạnh khu trung tâm với diện tích 0,38 ha.

+ Điểm trường mầm non thôn Cấn Hạ: Tận dụng cơ sở vật chất hiện có của trường tiểu học khi đã chuyển về điểm trường Cấn Thượng, điểm trường này sẽ có diện tích quy hoạch là 0,4 ha.

+ Điểm trường mầm non xóm Cây Chay: Do nằm xâm cư thuộc địa phận xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ, diện tích hiện có đã đáp ứng được về diện tích nên chỉ cần đầu tư về cơ sở vật chất.

- Trường Mầm non Cấn Hữu B: Gồm điểm trường chính thôn Đĩnh Tú, điểm lẻ Thôn Thái Thượng Khê:

40

Page 41: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

+ Điểm trường mầm non Đĩnh Tú: Hiện trường mầm non đã được đầu tư xây dựng nhưng cơ sở vật chất và diện tích đất còn thiếu không đạt chuẩn. Dự kiến sẽ được chuyển về điểm trường tiểu học hiện có sau khi điểm trường này chuyển về cùng khu với điểm trường Thái Thượng Khê. Do diện tích chuyển bị cắt 1000 m2 gần sân thể thao làm nhà văn hóa thôn nên sẽ quy hoạch mở rộng 1000 m2 đất lúa sau nhà trường học hiện có.

+ Điểm trường mầm non Thái Thượng Khê hiện tại diện tích không đủ để đạt chuẩn và không có khả năng mở rộng do vậy sẽ được chuyển về khu điểm trường tiểu học hiện có diện tích quy hoạch 0,25 ha.

c. Hệ thống công trình tôn giáo tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hóa

Đối với hệ thống công trình tôn giáo tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hóa vẫn giữ nguyên hiện trạng chỉ đầu tư tu bổ và tôn tạo các hạng mục xuống cấp.

d. Cơ sở sản xuất, kinh doanh

Các xưởng gỗ, xưởng cơ khí nằm trong khu dân cư gây ô nhiễm môi trường, cản trở giao thông được quy hoạch xắp xếp lại tại khu tiểu thủ công nghiệp làng nghề tại khu trung tâm xã.

3.5. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật.

a. Giao thông

Giữ cấu trúc mạng lưới đường hiện trạng của xã bao gồm các đường giao thông liên xã, đường giao thông liên thôn, trục thôn và đường giao thông nội đồng. Các tuyến đường mở mới áp dụng theo quy hoạch chung thành phố Hà Nội và quy hoạch phân khu đô thị.

b. San nền

- Tôn trọng hiện trạng và địa hình tự nhiên, giữ gìn bảo vệ lớp đất màu và cảnh quan hiện có.

- Thiết kế san nền đảm bảo không bị lầy lội vào mùa mưa.

- Khối lượng đào đắp ít nhất, cân bằng được khối lượng đào, đắp tại chỗ.

- Kinh phí cho công tác chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng thấp nhất.

c. Cấp nước

Trước mắt xử lý các giếng khoan, giếng đào nhằm đảm bảo chất lượng nước khi đưa vào sinh hoạt. Về dài hạn sau năm 2015 cần xây dựng hệ thống cấp nước sạch cho toàn xã. Quy hoạch bố trí 0,2 ha tại khu trạm xá cũ để xây dựng trạm cấp nước sạch tập trung.

41

Page 42: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

d. Cấp điện

- Toàn xã được cấp điện 100%.

- Nâng cấp và xây mới các trạm biến áp đủ công suất cho sinh hoạt và sản xuất, đảm bảo có hàng rào cố định bao quanh hoặc khoảng cách ly an toàn.

IV. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

4.1. Quy hoạch sử dụng đất.

Nhằm đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của xã Cấn Hữu trước mắt cũng như lâu dài, quy hoạch sử dụng đất của xã được xây dựng đến năm 2020 như sau:

Tổng diện tích tự nhiên có 970,52 ha, được phân thành các loại đất sau:

a. Đất nông nghiệp có 667,98 ha, chiếm 67,83% diện tích tự nhiên, trong đó:

- Đất sản xuất nông nghiệp: 453,09 ha, chiếm 67,83% diện tích đất nông nghiệp gồm:

+ Đất trồng cây hàng năm: 452,69 ha, chiếm 99,91% diện tích đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng lúa 441,94 ha; đất trồng cây hàng năm khác 8,02 ha), giảm 169,77 ha do chuyển sang đất nông nghiệp khác 159,098 ha và đất phi nông nghiệp 60,19 ha.

+ Đất trồng cây lâu năm 0,4 ha, chiếm 0,09% diện tích đất sản xuất nông nghiệp.

- Đất nuôi trồng thủy sản 35,24 ha, chiếm 5,28% diện tích đất nông nghiệp.

- Đất nông nghiệp khác (đất trang trại tổng hợp) có 179,65 ha, chiếm 26,89% diện tích đất nông nghiệp, tăng 109,58 ha so với năm 2011.

b. Đất phi nông nghiệp có 285,84 ha, chiếm 29,45% diện tích tự nhiên, trong đó:

- Đất ở tại nông thôn có 81,07 ha, chiếm 28,36% diện tích đất phi nông nghiệp;

- Đất chuyên dùng có 164,87 ha, chiếm 57,68% diện tích đất phi nông nghiệp .

- Đất tôn giáo tín ngưỡng có 3,9 ha, chiếm 1,36% diện tích đất phi nông nghiệp;

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa có 10,3 ha, chiếm 3,6% diện tích đất phi nông nghiệp;

42

Page 43: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng có 9,0 ha, chiếm 3,15% diện tích đất phi nông nghiệp.

c. Đất chưa sử dụng có 16,7 ha, chiếm 1,72% diện tích tự nhiên thuộc khu vực ven sông Tích Giang hay ngập úng không canh tác được.

Để thực hiện được mục tiêu quy hoạch sử dụng đất như trên xã cần chuyển đổi 56,16 ha đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp, trong đó phần lớn diện tích này được chuyển đổi xây dựng công trình giao thông, tiểu thủ công nghiệp, các công trình văn hóa, thể thao. Khi triển khai thực hiện cần tiến hành các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định.

Bảng 05: Kế hoạch chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch

Stt Chỉ tiêu Mã Diện tích (Ha)

Phân theo các năm2011 - 2015

2016 - 2020

1. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp NNP/PNN 59,6

4 28,1

4

31,50

1.1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC/PNN 56,16

27,39

28,77

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác còn lại HNK/PNN 3,4

8 0,7

5

2,73

2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng trong nội bộ đất nông nghiệp CDG 109,5

8 109,5

8 -

2.1 Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trang trại LUC/NKH 109,5

8 109,5

8  

2.2 Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản LUC/NTS - -

            

4.2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 – 2015

Tổng diện tích tự nhiên có 970,52 ha, được phân thành các loại đất sau:

a. Đất nông nghiệp có 699,48 ha, chiếm 72,07% diện tích tự nhiên, trong đó:

- Đất sản xuất nông nghiệp: 484,59 ha, chiếm 69,28% diện tích đất nông nghiệp gồm:

43

Page 44: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

+ Đất trồng cây hàng năm: 484,19 ha, chiếm 99,92% diện tích đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng lúa 473,44 ha; đất trồng cây hàng năm khác 10,75 ha).

+ Đất trồng cây lâu năm 0,4 ha, chiếm 0,08% diện tích đất sản xuất nông nghiệp.

- Đất nuôi trồng thủy sản 35,24 ha, chiếm 5,04% diện tích đất nông nghiệp.

- Đất nông nghiệp khác (đất trang trại tổng hợp) có 179,65 ha, chiếm 25,68% diện tích đất nông nghiệp.

b. Đất phi nông nghiệp có 254,35 ha, chiếm 26,21% diện tích tự nhiên, trong đó:

- Đất ở tại nông thôn có 72,02 ha, chiếm 28,32% diện tích đất phi nông nghiệp;

- Đất chuyên dùng có 144,83 ha, chiếm 56,94% diện tích đất phi nông nghiệp.

- Đất tôn giáo tín ngưỡng có 3,9 ha, chiếm 1,53% diện tích đất phi nông nghiệp;

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa có 7,9 ha, chiếm 3,11% diện tích đất phi nông nghiệp;

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng có 9,0 ha, chiếm 3,54% diện tích đất phi nông nghiệp.

c. Đất chưa sử dụng có 16,7 ha, chiếm 1,72% diện tích tự nhiên.

* Kế hoạch sử dụng đất trong giai đoạn này được thể hiện chi tiết qua từng năm như sau:

Bảng 06: Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 – 2015

STT Chỉ tiêu

Diện tích hiện trạng (Ha)

Giai đoạn 2013 - 2015

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

  TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 970,52 970,52 970,52 970,52 970,52

I ĐẤT NÔNG NGHIỆP 728,17 721,55 715,47 707,70 699,48

1 Đất sản xuất nông nghiệp 622,86 616,24 533,45 503,68 484,59

1.1 Đất trồng cây hàng năm 622,46 615,84 533,05 503,28 484,191.1.1 Đất trồng lúa 610,96 604,34 522,10 492,53 473,441.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước 610,96 604,34 522,10 492,53 473,44

44

Page 45: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác 11,50 11,50 10,95 10,75 10,751.2 Đất trồng cây lâu năm 0,40 0,40 0,40 0,40 0,401.2.2 Đất trồng cây ăn quả lâu năm 0,40 0,40 0,40 0,40 0,402 Đất nuôi trồng thuỷ sản 35,24 35,24 35,24 35,24 35,243 Đất nông nghiệp khác 70,07 70,07 146,78 168,78 179,65II ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 225,65

232,27

238,36

246,13 254,35

1 Đất ở 65,70 65,70 66,00 69,01 72,022 Đất chuyên dùng 125,45 132,07 137,86 142,62 144,832.1 Đất trụ sở cơ quan, CT sự nghiệp 0,66 0,66 0,66 0,66 0,662.3 Đất sản xuất, kinh doanh phi NN 4,42 4,42 4,42 4,42 4,422.4 Đất SD vào mục đích công cộng 120,37 126,99 132,78 137,54 139,752.4.1 Đất giao thông 74,19 80,31 85,29 89,71 91,922.4.2 Đất thuỷ lợi 39,92 40,42 40,42 40,42 40,422.4.3 Đất tải năng lượng, truyền thông 0,26 0,26 0,26 0,26 0,262.4.4 Đất cơ sở văn hóa 0,47 0,47 0,52 0,52 0,522.4.5 Đất cơ sở y tế 0,15 0,15 0,15 0,15 0,152.4.6 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo 4,37 4,37 4,37 4,57 4,572.4.7 Đất cơ sở thể dục - thể thao 0,41 0,41 0,61 0,61 0,612.4.8 Đất chợ 0,56 0,56 0,56 0,70 0,702.4.10 Đất bãi thải, xử lý chất thải 0,04 0,04 0,60 0,60 0,603 Đất tôn giáo tín ngưỡng 3,90 3,90 3,90 3,90 3,904 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 4,90 4,90 4,90 4,90 7,905 Đất sông suối và mặt nước CD 9,00 9,00 9,00 9,00 9,005.2 Đất có mặt nước chuyên dùng 9,00 9,00 9,00 9,00 9,00III ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG 16,70 16,70 16,70 16,70 16,701 Đất bằng chưa sử dụng 16,70 16,70 16,70 16,70 16,70

Kế hoạch chuyển đổi mục đích sử dụng đất qua các năm trong kỳ kế hoạch 2012 – 2015 được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 07: Kế hoạch chuyển đổi mục đích sử dụng đất từng năm (2012 -2015)

Stt Chỉ tiêu Mã Diện tích (Ha)

Phân ra các năm

2012 2013 2014 2015

45

Page 46: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

1. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp NNP/PNN 2

8,14

6,62 5,5

3 7,7

7 8,2

2

1.1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC/PNN 27,39

6,62

4,98

7,57

8,22

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác còn lại HNK/PNN

0,75 -

0,55

0,20 -

2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng trong nội bộ đất nông nghiệp CDG 10

9,58 -

76,71

22,00

10,87

2.1Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nông nghiệp khác (trang trại tổng hợp)

LUC/NKH 109,58

-

76,71

22,00

10,87                

V. QUY HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP

5.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp

5.1.1. Phương hướng quy hoạch:

- Củng cố nâng cao hiệu quả của các HTXNN hiện có. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch nông nghiệp, tập trung vào việc chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi, đưa cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao vào sản xuất, từng bước hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung, khu trang trại tập trung.

- Bố trí cơ cấu sản xuất nông nghiệp nhằm tăng năng suất, sản lượng, chất lượng cây trồng, tăng giá trị thu được trên 1ha canh tác. Tăng hiệu quả sản xuất, nâng cao thu nhập cho nông dân.

- Hoàn thành công tác dồn điền đổi thửa trong năm 2013, theo chủ trương mỗi hộ sản xuất nông nghiệp có 1 đến 2 thửa.

- Phấn đấu đạt giá trị sản xuất nông nghiệp đến năm 2015 là 83 tỷ đồng (chiếm 31,91% tổng giá trị sản xuất), đến năm 2020 là 134 tỷ đồng (chiếm 28,4% tổng giá trị sản xuất).

a. Quy hoạch sản xuất trồng trọt

Dựa vào lợi thế phát triển của địa phương và nhu cầu thị trường nông sản phẩm hàng hóa trong những năm qua, định hướng bố quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp của xã Cấn Hữu như sau:

* Bố trí cơ cấu diện tích sản xuất các loại cây trồng ngắn ngày

46

Page 47: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Khu vực ngoài đê bị ngập vào mùa mưa nên chỉ canh tác được 1 vụ lúa, diện tích gieo trồng là 214,0 ha.

- Diện tích trồng lúa trong đê có diện tích 330,0 ha, trên cơ sở điều kiện địa hình, sự thuận lợi về canh tác, lựa chọn quy hoạch khu vực trồng lúa chất lượng cao khoảng 150 - 200 ha tại khu vực đồng Râm, đồng Sẻ, Năm Tấn, Di Nhiệm, Phất Củ, đồng Mang, đồng 7B.

- Một số khu vực có địa hình cao sẽ được quy hoạch trồng các loại rau, màu chất lượng cao như khu đồng Trưa thôn Thái Khê, khu Chia Ba thôn Đĩnh Tú. Diện tích quy hoạch khoảng 8 - 10 ha.

- Triển khai gieo trồng các loại cây màu khác như ngô, đậu tương, đậu các loại, khoai lang, rau các loại...trên diện tích đất chuyên lúa trong vụ đông với diện tích khoảng 40 ha.

Trong sản xuất lúa, chú trọng sản xuất lúa chất lượng cao để nâng cao hiệu quả kinh tế và hiệu quả sử dụng đất. Cơ cấu giống lúa dự kiến khoảng 40% giống khang dân, 50% giống tiến bộ kỹ thuật (chủ lực là các giống BC15, lúa lai HIT, lúa thơm HIT, Nàng Xuân) và 10% các giống nếp.

* Cây lâu năm

Xã không có lợi thế về trồng cây lâu năm, hiện nay chỉ có khoảng 0,4 ha. Diện tích này nằm rải rác trong các khu dân cư. Trong kỳ quy hoạch không mở rộng diện tích.

Bảng 08: Bố trí phát triển một số cây trồng chính xã Cấn Hữu

Stt Nội dung ĐVT Năm 2015 Năm 2020

1 Lúa chiêm xuân      

  Diện tích Ha

473,4 4

44,7

  Năng suất Tạ/h

a

62,0

65,0

  Sản lượng Tấn 29.

353,3 28.9

03,6 2 Lúa mùa      

  Diện tích Ha

345,0 3

30,0   Năng suất Tạ/h

47

Page 48: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

a 50,0 55,0

  Sản lượng Tấn 17.

250,0 18.1

50,0 3 Rau màu      

  Diện tích Ha

8,0

10,1

  Năng suất Tạ/h

a

50,0

50,0

  Sản lượng Tấn

401,0 5

05,0

b. Quy hoạch sản xuất chăn nuôi

Ngành chăn nuôi chiếm tỷ trọng khá lớn trong sản xuất nông nghiệp nói chung và kinh tế hộ gia đình nói riêng (khoảng 51-55%). Định hướng phát triển chăn nuôi đến năm 2020 như sau:

- Trong kỳ quy hoạch 2013 - 2020 chăn nuôi của xã vẫn chủ yếu là phát triển chăn nuôi lợn và gia cầm. Dự kiến xây dựng các điểm chăn nuôi tập trung hoặc trang trại tổng hợp xa khu dân cư.

- Trong chăn nuôi cần phát triển các trang trại chăn nuôi lớn và vừa để nâng cao giá trị sản xuất và thu nhập, dễ chuyển giao khoa học công nghệ, liên doanh, liên kết và tiêu thụ sản phẩm.

Bảng 9: Dự kiến đàn gia súc, gia cầm xã Cấn Hữu đến năm 2020

TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2015 Năm 2020

I Số lượng

1 Trâu bò con 340 366

2 Lợn con 5.834 10.000

3 Gia cầm con 70.000 90.000

4 Thuỷ sản ha 20 38,5

II Sản lượng

1 Trâu bò tấn 8,5 9,1

2 Lợn tấn 257,3 441,0

3 Gia cầm tấn 140 180

48

Page 49: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2015 Năm 2020

4 Trứng gia cầm 1000 quả 59 1000

5 Thuỷ sản tấn 58,1 128,7

c. Sản xuất thủy sản

Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản hiện có của xã Cấn Hữu trong kỳ quy hoạch là 35,24 ha, ngoài ra trong các khu trang trại tổng hợp cũng được các hộ dân đầu tư khoảng 50 ha, đây là một lợi thế lớn cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản của xã theo hướng chuyên canh quy mô lớn.

d. Chuyển đổi sản xuất (trang trại tổng hợp)

Cấn Hữu rất thuận lợi về địa hình, đất đai để phát triển mô hình này. Dự kiến đến năm 2020 xã sẽ có 179,65 ha, trong đó:

- Thôn Cấn Thượng có 100,12 ha, được quy hoạch tại khu Đồng Trảy, Đồng Re, gò Cả.

- Thôn Cấn Hạ có 31,82 ha, được quy hoạch tại đồng Rặt, đồng Cốc.

- Thôn Đĩnh Tú có 17,56 ha, được quy hoạch tại khu đồng Giắp.

- Thôn Thái Thượng Khê có 31,15 ha, được quy hoạch tại khu đồng Mái, đồng Anh.

Các trang trại tổng hợp sản xuất các loại sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế cao như chăn nuôi lợn rừng, lợn mán, gà ri, vịt đẻ, cá quả và trồng các loại cây ăn quả như bưởi, cam, ổi không hạt, hoa, cây cảnh,...

5.1.2. Các giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp

* Củng cố, hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông nội đồng, thuỷ lợi:

- Tiến hành công tác dồn điền đổi thửa, thiết kế lại đồng ruộng.

- Thiết kế hệ thống giao thông nội đồng đầu tư cải tạo, nâng cấp trong kỳ quy hoạch theo tiêu chí nông thôn mới.

- Đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi, xây mới trạm bơm, cứng hóa kênh mương nhằm đảm bảo tươi tiêu cho sản xuất.

* Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất:

- Quản lý tốt về chất lượng cây, con giống, đưa những giống mới có năng xuất và chất lượng cao vào sản xuất.

- Xây dựng các mô hình trình diễn các giống cây, con và kỹ thuật sản xuất mới, tổ chức tốt công tác bảo vệ thực vật và thú y.

49

Page 50: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Tăng cường trang bị kiến thức khoa học kỹ thuật mới cho nông dân thông qua các hình thức tập huấn kỹ thuật, tham quan, hội thảo đầu bờ, sinh hoạt câu lạc bộ khuyến nông, câu lạc bộ nông dân sản xuất giỏi...

* Tiếp tục đổi mới công tác quản lý :

- Tổng kết, rút kinh nghiệm, tiếp tục thực hiện chuyển đổi hợp tác xã theo luật để hoạt động có hiệu quả hơn. Đồng thời khuyến khích các cá nhân và tổ chức có điều kiện kinh tế, tài chính đầu tư xây dựng các tổ hợp tác dịch vụ nông nghiệp (dịch vụ làm đất, thu hoạch, bảo quản, chế biến, tiêu thu nông sản, dịch vụ vốn sản xuất kinh doanh).

- Đổi mới hợp tác xã nông nghiệp hoạt động theo hướng vừa đảm bảo chức năng dịch vụ nông nghiệp vừa bảo toàn và phát triển vốn quỹ, đáp ứng yêu cầu mới của kinh tế tập thể.

* Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quy hoạch

- Lập quy hoạch chi tiết phát triển sản xuất nông nghiệp, quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn theo mô hình phát triển nông thôn mới và đảm bảo phát huy tối đa lợi thế của địa phương.

- Trong quy hoạch phát triển nông nghiệp cần tập trung vào xây dựng các mô hình chuyển đổi cơ cấu sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.

- Chỉ đạo công tác phát triển sản xuất và xây dựng nông thôn theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt.

* Hỗ trợ vốn xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp

Đề nghị hỗ trợ vốn để tổ chức cho nông dân đi tham quan, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm những mô hình sản xuất mới, nhân ra diện rộng trong các năm sau.

Hỗ trợ giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cho trồng trọt; con giống, dịch vụ thú y cho chăn nuôi, thủy sản.

5.2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

5.2.1. Phương hướng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn để tiếp tục chuyển đổi cơ cấu kinh tế của xã theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, thương mại.

Quy hoạch một điểm tiểu thủ công nghiệp làng nghề tại khu trung tâm xã với diện tích 6,4 ha, thực hiện trong giai đoạn 2016-2020.

Dự kiến phát triển thêm 3-5 doanh nghiệp công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp/năm. Đến năm 2020 xã có từ 1 - 2 hợp tác tiểu thủ công nghiệp.

50

Page 51: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Phấn đấu đạt giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đến năm 2015 là 61,4 tỷ đồng (chiếm 23,62% tổng giá trị sản xuất), đến năm 2020 là 116,72 tỷ đồng (chiếm 24,8% tổng giá trị sản xuất).

5.2.2. Giải pháp phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

- Tăng cường công tác khuyến công, có chính sách thu hút nhà đầu tư phù hợp để khuyến khích các nhà đầu tư và các hộ gia đình mạnh dạn đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn xã.

- Đôn đốc các nhà thầu đẩy nhanh tiến độ các công trình và tranh thủ tối đa các nguồn lực để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo dự án quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

- Hỗ trợ các hộ có điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh trong các nghề mộc dân dụng, mây giang đan xuất khẩu và một số nghề sử dụng nhiều lao động tại địa phương.

- Tăng cường đào tạo nghề cho lao động trong xã vừa nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, vừa góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn xã.

- Ngoài chính sách thu hút đầu tư của thành phố và huyện, cần đề ra một số chính sách ưu đãi trong việc thuê đất trong điểm công nghiệp tập trung với giá phù hợp để các hộ gia đình, cá nhân có thể thuê được mặt bằng sản sản (có thể không phải trả tiền giải phóng mặt bằng nếu họ có nhu cầu đổi ruộng khi thực hiện công tác dồn điền đổi thửa).

5.3. Quy hoạch phát triển thương mại, dịch vụ

5.3.1. Phương hướng phát triển thương mại dịch vụ

Cấn Hữu có Chợ Bương là chợ phiên có quy mô với diện tích 4.131 m2, có 336 hộ kinh doanh thường xuyên hoạt động. Đây là địa điểm được đánh giá có quy mô kinh doanh lớn của huyện. Hiện tại UBND huyện giao cho công ty cổ phần Vượng Anh quản lý đầu tư khai thác theo chương trình chuyển đổi mô hình quản lý khai thác chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trong giai đoạn tới các cấp chính quyền cần quan tâm đến việc đầu tư xây dựng chợ của Công ty cổ phần Vượng Anh theo dự án đã được duyệt nhằm đáp ứng được nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa của người dân địa phương và các xã lân cận.

Tại khu trung tâm xã sẽ chỉnh trang lại chợ Chiều Cấn Thượng với diện tích 1600 m2 khang trang, gọn gàng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, cháy nổ.

Trong khu trung tâm cũng dành đất để xây dựng một trung tâm thương mại với quy mô 0,6 ha trong tương lai để phục vụ cho việc buôn bán, giới thiệu sản phẩm làng nghề và các hàng hóa khác.

51

Page 52: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Tổng giá trị thu về từ dịch vụ năm năm 2011 khoảng 60,8 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 39,2 % cơ cấu kinh tế.

- Phấn đấu đạt giá trị sản xuất thương mại dịch vụ đến năm 2015 là 115,66 tỷ đồng (chiếm 44,47% tổng giá trị sản xuất), đến năm 2020 là 219,75 tỷ đồng (chiếm 46,7% tổng giá trị sản xuất).

5.3.2. Giải pháp phát triển thương mại dịch vụ

- Tăng cường công tác đào tạo nghề, chuyển một phần lao động nông nghiệp sang làm dịch vụ, buôn bán để thực hiện chuyển dịch lao động nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới và tăng thu nhập cho một bộ phận người dân của xã.

- Tạo điều kiện và khuyến khích thành lập thêm các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ.

- Tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng hộ kinh doanh dịch vụ, thương mại dọc các trục đường chính trong xã và ở chợ mới. Tập trung vào phát triển dịch vụ phục vụ sinh hoạt như sửa chữa xe máy, sửa chữa đồ điện, dịch vụ điện thoại, cắt tóc, vui chơi giải trí, dịch vụ ăn uống. giải khát, phục vụ TTCN làng nghề ...

- Đầu tư nâng cấp và mở rộng dịch vụ sản xuất của HTXDVNN (dịch vụ trồng trọt, thủy lợi, điện, dịch vụ làm đất, dịch vụ quản lý chợ, dịch vụ thu gom rác thải...).

- Khuyến khích các hộ đầu tư phương tiện để phát triển dịch vụ vận tải.

- Đẩy nhanh thương mại dịch vụ thông qua sản xuất, trao đổi, mua bán những hàng hóa đặc trưng của địa phương trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp và nông nghiệp.

VI. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

6.1. Quy hoạch san nền

- Các yêu cầu khi tiến hành san nền

+ Quy hoạch san đắp nền phải tận dụng địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đất san lấp, đào đắp, bảo vệ thảm thực vật.

+ Chỉ tiến hành san đắp nền khi đã xác định vị trí quy hoạch xây dựng công trình và có quy hoạch thoát nước mưa.

- Định hướng cốt san nền

+ Cốt san nền các khu quy hoạch xây dựng đặc biệt là khu trung tâm xã cần gắn với cốt quy hoạch chung của khu vực, tham khảo cốt tỉnh lộ 421B để tránh định cốt khống chế xây dựng quá cao, hoặc quá thấp. Cốt san nền khu

52

Page 53: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

trung tâm xã được xác định chính xác trong quy hoạch chi tiết khu trung tâm.

+ Các tuyến kênh tưới: Cốt đáy kênh cần căn cứ vào cốt mặt ruộng trong khu vực và hướng tuyến kênh để thiết kế cho phù hợp.

+ Các tuyến đường nội đồng định cốt thiết kế cao so với mặt ruộng không quá 1m, để đảm bảo vận chuyển sản phẩm dễ dàng.

+ Vật liệu san nền ưu tiên sử dụng vật liệu hiện có tại chỗ hoặc các vùng lân cận như đất trên các chân ruộng cao, cát, đá sỏi...

6.2. Quy hoạch hệ thống giao thông

6.2.1. Các tiêu chuẩn áp dụng

* Căn cứ Tiêu chuẩn đường ô tô TCVN 4054-2005 và Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn, ban hành theo Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải, các tuyến đường trên địa bàn xã áp dụng như sau:

- Theo thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của bộ Xây dựng về việc Ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn, đường từ huyện xuống xã, đường liên xã phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường ô tô cấp VI được quy định trong TCVN 4054-2005 như sau:

Lưu lượng xe thiết kế: dưới 200xqđtc/ngđ;

Tốc độ thiết kế: 30 km/h

Chiều rộng phần xe chạy giành cho xe cơ giới: ≥ 3,5 m

Chiều rộng lề và gia cố lề: ≥ 1,5 m

Chiều rộng mặt cắt ngang đường: ≥ 6,5 m

- Theo Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải:

+ Đường từ xã đến thôn, đường liên thôn phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp A:

Tốc độ thiết kế: 10-15km/h

Chiều rộng nền đường: 5,0m

Chiều rộng mặt đường: 3,5m

Chiều rộng lề đường: 0,75m

+ Đường trục thôn, đường trục xóm phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp B:

Tốc độ thiết kế: 10-15km/h

53

Page 54: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Chiều rộng nền đường: 4,0m

Chiều rộng mặt đường: 3,0m

Chiều rộng lề đường: 0,5m

+ Đường trục chính nội đồng được bố trí phù hợp với hệ thống kênh m-ương thuỷ lợi, phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp B:

Tốc độ thiết kế: 10-15km/h

Chiều rộng nền đường: 4,0m

Chiều rộng mặt đường: 3,0m

Chiều rộng lề đường: 0,5m

+ Đường nhánh nội đồng được bố trí phù hợp với hệ thống kênh mương thuỷ lợi, phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp C:

Tốc độ thiết kế: 10-15km/h

Chiều rộng nền đường: 3,0m

Chiều rộng mặt đường: 2,0m

Chiều rộng lề đường: 0,5m

+ Kết cấu mặt đường được áp dụng các hình thức kết cấu mặt đường bê tông xi măng hoặc đá dăm.

Riêng đường nội thôn, do không thể mở rộng được nên chỉ bố trí nâng cấp trên nền đường hiện trang, không mở rộng thêm (kể cả trường hợp không đảm bảo chiều rộng nền đường theo quy định).

6.2.2. Quy hoạch phát triển giao thông

a. Đường tỉnh và huyện

Theo quy hoạch giao thông huyện Quốc Oai, trên địa bàn xã Cấn Hữu có các tuyến đường do tỉnh và huyện quản lý theo quy hoạch như sau:

- Tỉnh lộ 421 B qua xã dài 3,9km, quy hoạch là đường cấp III đồng bằng.

- Đường Quốc Oai – Hòa Thạch dài 2,6 km, quy hoạch là đường cấp III đồng bằng.

- Đường từ Nghĩa Hương đi Cộng Hòa (ĐH05) dài 0,6 km quy hoạch là đường cấp IV;

- Đường Nghĩa Hương đi TL 421B (ĐH07B) dài 1,7 km, quy hoạch là đường cấp IV;

- Đường Ngọc Liệp đi Cấn Hữu (ĐH07) dài 0,5 km, quy hoạch là đường cấp IV.

54

Page 55: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Tuyến đê Tả Tích: chạy qua địa phận xã có chiều dài 3,76 km, quy hoạch là đường giao thông loại A nền rộng 5m, mặt rộng 3,5m.

b. Đường trục xã và liên xã- Phần mặt đường cần đầu tư xây dựng mới 7.280 m BT mác 250 dày 20

cm. Trong đó:+ Đường từ nhà Bà Sim Thái Khê đi đến đường 421b chiều dài 1.200 m,

là đường đất xấu, cần được cứng hóa để đảm bảo đi lại thuận tiện.+ Đường từ 421b đến đường 69 chiều dài 800 m, là đường đất xấu cần

được cứng hóa để đảm bảo đi lại thuận tiện.+ Đường từ 421b nhà ông Đống đi Cấn Hạ có chiều dài 1000 m, là đường

đất xấu cần được cứng hóa để đi lại thuận tiện.+ Đường từ 421b đến máng 7C có chiều dài 1.200 m, là đường đất xấu

cần được cứng hóa để đi lại thuận tiện.+ Đường từ 421b đi đến trang trại ông Khải chiều dài 1.100 m, đã cứng

hóa 1.050 m, còn 50 m đường đất xấu cần được cứng hóa để đảm bảo đi lại thuận tiện.

+ Đường từ Trạm bơm Cấn Hạ đi đến cống điều tiết chiều dài 2.000 m, là đường đất xấu cần được cứng hóa để đảm bảo đi lại thuận tiện.

+ Đường từ chợ Bương đến nhà văn hoá thôn Đĩnh Tú có chiều dài 700 m, chưa được cứng hóa, chưa được đầu tư rãnh thoát nước.

+ Đường từ Đĩnh Tú đến đường 421b có chiều dài 1.150 m, trong đó 1.000 m đã được cứng hóa, nhưng chưa được đầu tư rãnh thoát nước. Còn lại 150 m đường đất, xấu cần được đầu tư xây dựng.

- Phần rãnh thoát nước cần được đầu tư 17.280 m.c. Đường trục thôn: Cần xây mới với tổng chiều dài 8.806 m, mặt đường

BT mác 250 dày 20 cm, bao gồm cả rãnh thoát nước ở giữa. Trong đó:- Cấn Thượng 4.572 m; Cấn Hạ 670 m; Đĩnh Tú 724 m; Thượng Khê

1.212 m; Thái Khê: 1.628 m.d. Đường ngõ xóm: Cần đầu tư xây dựng mới 15.482 m, trong đó:- Cấn Thượng 5.717m; Đĩnh Tú 2.952 m; Thượng Khê 1841 m; Thái

Khê: 2.190 m; Cây Chay 257 m; Cấn Hạ: 2.250 m.e. Đường nội đồng: Cần kiên cố hóa bê tông chiều dài 41.904 m và xây

kè đường. Trong đó+ Thôn Cấn Thượng: Tổng số chiều dài đường cần kiên cố hóa 18.460 m+ Thôn Cấn Hạ, Cây Chay: Tổng số chiều dài đường cần kiên cố hóa

7.950 m.+ Thôn Đĩnh Tú: Tổng số chiều dài đường cần kiên cố hóa 8.484 m.+ Thôn Thượng Khê, Thái Khê: Tổng số chiều dài đường cần kiên cố hóa

là 7.010 m.

55

Page 56: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Trong các tuyến đường nội đồng trong giai đoạn quy hoạch cần ưu tiên nâng cấp tuyến đê bao vệ nông (cao bằng tuyến đường 421B) nhằm đáp ứng cho đi lại, cho sản xuất và hạn chế thấp nhất ngập úng cho khu vực ngoài đê Tả Tích, cụ thể:

Đoạn từ Đò Đóng (Đĩnh Tú) đến đường 421B mới với chiều dài tuyến là: 1.970m.

Đoạn từ 421B mới đến 421B cũ với chiều dài tuyến là: 480m.Đoạn từ 421B cũ đến xóm Bến Vôi với chiều dài tuyến là: 340m.Đoạn từ xóm Bến Vôi – Đê Tả Tích với chiều dài tuyến là: 1.100m.* Tổng số cầu, cống cần sửa chữa nâng cấp: - Cầu: có 02 cầu trên trục xã cần được sửa chữa.- Cống:+ Cống trên đường xã và liên xã 47chiếc.+ Cống trên đường thôn 71chiếc.+ Cống trên đường trục xóm, ngõ xóm 138 cống

6.3. Hệ thống thủy lợi

6.3.1. Các tiêu chuẩn áp dụng

Tiêu chuẩn 14TCN-116-1999 quy định thiết kế công trình thủy lợi.

Tiêu chuẩn thiết kế-Hệ số tưới cho ruộng 14TCN-61-92.

Tiêu chuẩn 14 TCN 176-2006 HD tính toán nhu cầu dùng nước và quản lý tưới cho cây trồng cạn theo chương trình CROPWAT for Windows 4.3 của tổ chức liên hợp quốc (FAO) trong điều kiện VN

14 TCN 87-2006 Quy hoạch phát triển thủy lợi-Các quy định chủ yếu về thiết kế quy hoạch

14 TCN 175-2006 Hệ thống Công trình thủy lợi  nguồn nước tưới và cây trồng được tưới, quy định cấp hạn hán

14 TCN 174-2006 Quy trình tưới tiêu nước cho cây lương thực & cây thực phẩm

14 TCN 199-2006 Công trình thủy lợi, kết cấu bê tông & bê tông cốt thép, tiêu chuẩn thiết kế

14 TCN 198-2006 CTTL-Công trình tháo nước.

6.3.2. Quy hoạch hệ thống thủy lợi

a. Mục tiêu: Hoàn chỉnh hệ thống thuỷ lợi nội đồng đáp ứng tốt nhu cầu tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản, kết hợp phục vụ giao thông thuỷ nông thôn.

56

Page 57: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

b. Nội dung thực hiện:

- Xây mới 5 trạm bơm, Bao gồm:

+ Trạm bơm (vừa tưới, vừa tiêu) Đồng Giắp với công suất 1000m3/h tại khu vực Đồng Giắp, thôn Đĩnh Tú.

+ Trạm bơm tưới Đồng Sa công suất 500 m3/h tại thôn Cấn Thượng.

+ Trạm bơm tưới Đầu Cổng công suất 2.500 m3/h tại thôn Thượng Khê.

+ Trạm Bơm tiêu Đỉnh lóc công suất 250 m3/h tại thôn Cấn Thượng.

+ Trạm Bơm Lọc 2 công suất 1.000 m3/h tại thôn Cấn Hạ

- Cải tạo 03 trạm bơm, bao gồm:

+ Trạm bơm tưới Cây Ngái thôn Cấn Hạ, công suất 1000 m3/h;

+ Trạm bơm tưới Bến Vôi thôn Cấn Hạ, công suất 1000 m3/h;

+ Trạm bơm tưới Cầu Lươn thôn Thái Thượng, công suất 540 m3/h;

- Kiên cố hoá 19,92 km kênh mương do xã quản lý, trong đó:

+ Kênh chính có 7 tuyến, dài 6,95 km;

+ Kênh nhánh có 27 tuyến dài 12,97 km.

- Cải tạo 206 cống trên các tuyến đường nội đồng.

6.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt

a. Các yêu cầu và tiêu chuẩn áp dụng:

- Tính toán hệ thống cấp nước sinh hoạt điểm dân cư nông thôn phải đảm bảo cấp nước cho các giai đoạn quy hoạch ngắn hạn là 10 năm và dài hạn là 20 năm; Phải thoả mãn các yêu cầu ăn uống, sinh hoạt, chăn nuôi gia cầm, gia súc; sản xuất chế biến nông sản và các ngành sản xuất công nghiệp khác.

- Trạm cấp nước tập trung cần bố trí gần nguồn nước (nước mặt, nước ngầm), đảm bảo tiêu chuẩn cấp nước như sau:

+ Có trang thiết bị vệ sinh và mạng lưới đường ống cấp thoát nước: ≥80 lít/người/ngày;

+ Có đường ống dẫn và vòi đến hộ sử dụng nước: ≥60 lít/người/ngày;

+ Sử dụng vòi nước công cộng: ≥40lít/người/ngày.

- Chất lượng nguồn nước phải đảm bảo các yêu cầu sau:

Đối với nguồn nước mặt: phù hợp với quy định trong QCVN 08: 2008/BTNMT- Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng nước mặt;

57

Page 58: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Đối với nguồn nước ngầm: phù hợp với quy định trong QCVN 09: 2008/BTNMT- Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng nước ngầm.

- Quy định khoảng cách ly vệ sinh để bảo vệ nguồn nước: Đối với nguồn nước ngầm, trong phạm vi bán kính 20m tính từ giếng, không được xây dựng các công trình làm nhiễm bẩn nguồn nước. Đối với các giếng nước công cộng, phải chọn nơi có nguồn nước tốt, xây thành giếng cao và lát xung quanh. Đối với nguồn nước mặt, trong khoảng 200m tính từ điểm lấy nước về phía thượng lưu và 100m về phía hạ lưu, không được xây dựng các công trình gây ô nhiễm nguồn nước.

b. Quy hoạch hệ thống cấp nước:

* Tính toán sơ bộ nhu cầu nước

Với nhu cầu sử dụng nước 60 lít/người/ngày.đêm và nhu cầu cấp nước công cộng dự kiến 10%, dự kiến nhu cầu nước sinh hoạt của xã đến năm 2015 là 757,6 m3 và năm 2020 là 783,48 m3.

Bảng 10: Tính sơ bộ nhu cầu dùng nước toàn xã

Hạng mụcHiện trạng Năm 2015 Năm 2020

Số người

Q (m3) Số người

Q (m3) Số người

Q (m3)

Cấp nước dân cư 11.092 665,52 11.625 697,5 12.089 725,34

Thái Thượng Khê 1.252 75,12 1.312 78,72 1.364 81,84

Thái Khê 1.330 79,8 1.394 83,64 1.450 87

Đĩnh Tú 2.307 138,42 2.418 145,08 2.515 150,9

Cấn Thượng 3.982 238,92 4.173 250,38 4.340 260,40

Cấn Hạ 1.974 118,44 2.069 124,14 2.152 129,12

Cây Chay 247 14.82 259 15.54 268 16.08

Dự phòng 10%   66,55   69,75   72,53

Tổng cộng   732,07   767,25   783,48

* Quy hoạch cấp nước

Hiện tại các hộ dân và các đơn vị trên địa bàn xã đều có giếng đào hoặc giếng khoan lấy nước phục vụ cho sinh hoạt, các hộ chăn nuôi tập trung đều có giếng khoan.

58

Page 59: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Trong giai đoạn đến năm 2015 trên địa bàn xã vẫn sử dụng nước giếng đào và giếng khoan phục vụ cho sinh hoạt của nhân dân.

Dự kiến trong giai đoạn 2016-2020, Cấn Hữu và các xã nằm dọc đại lộ Thăng Long sẽ được cung cấp nước sạch từ nguồn nước sông Đà.

6.5. Hệ thống cấp điện

a. Các yêu cầu và tiêu chuẩn áp dụng:

- Yêu cầu về phụ tải điện

Nhu cầu điện phục vụ sinh hoạt điểm dân cư nông thôn cần đảm bảo đạt tối thiểu yêu cầu sau:

+ Điện năng: 200 KWh/người/năm (giai đoạn đầu 2010-2020), 500 KWh/người/

năm (giai đoạn sau 2020-2030);

+ Phụ tải: ≥150 W/người;

+ Nhu cầu điện cho công trình công cộng trong các điểm dân cư nông thôn (trung tâm xã, liên xã) phải đảm bảo ≥15% nhu cầu điện sinh hoạt của xã hoặc liên xã;

+ Nhu cầu điện phục vụ sản xuất phải dựa theo các yêu cầu cụ thể của từng cơ sở sản xuất.

- Hệ thống chiếu sáng đường cho các điểm dân cư nông thôn, khu vực trung tâm xã hoặc liên xã phải đạt chỉ tiêu tối thiểu:

+ Độ chói trung bình trên mặt đường: 0,2 - 0,4 Cd/m2;

+ Độ rọi trung bình trên mặt đường: 5 - 8Lx.

b. Quy hoạch hệ thống cấp điện:

Hệ thống lưới điện hạ thế của xã đã được ngành điện tiếp nhận, khai thác và vận hành. Trong giai đoạn quy hoạch đến năm 2015 cần thực hiện:

* Mục tiêu: 100% hộ dân trong xã được sử dụng điện an toàn, toàn xã có điện chiếu sáng.

- Xây dựng mới 8 tạm biến áp, trong đó:

+ 02 trạm biến áp công suất 500 KVA tại khu vực cụm công nghiệp.

+ 01 trạm biến áp tại khu đấu giá, dãn cư công suất 400 KVA.

+ 01 trạm biến áp tại khu trang trại chăn nuôi công suất 300 KVA.

+ 04 trạm biến áp cho các trạm bơm công suất 180KVA.

59

Page 60: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Xây dựng mới hệ thống chiếu sáng nông thôn 3 km. cụ thể:

+ Đoạn đường từ Cống Văn Quang đi Nghĩa Trang xã Cấn Hữu 2 Km;

+ Đoạn từ nhà anh Thụy (đường 421b) đi đến xới Vật 1 Km

+ Cải tạo hệ thống điện hộ gia đình cho các hộ nghèo và cận nghèo

6.6. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn

6.6.1. Thoát nước mưa nước, thải:

a. Nguyên lý lựa chọn và các tiêu chuẩn áp dụng:

- Lựa chọn hệ thống thoát nước các điểm dân cư cần phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;

- Lựa chọn hệ thống thoát nước phải đáp ứng yêu cầu thoát nước và đảm bảo vệ sinh. Sử dụng bể xí tự hoại hoặc hố xí hai ngăn hợp vệ sinh. Xây dựng hệ thống cống, mương có tấm đan hoặc mương hở để thoát nước chung.

- Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt phải phù hợp với quy định trong QCVN 14: 2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

- Phải có hệ thống thu gom và xử lý nước thải của các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung.

b. Quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa, nước thải:

Các điểm công nghiệp xây dựng mới cần có thiết kế và xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ trong đó có hệ thống thu gom nước thải và xử lý tập trung. Các điểm tái định cư và khu dân cư mới có thiết kế và thực hiện theo quy hoạch chia lô, quy hoạch chi tiết hạ tầng.

Tại khu trung tâm xã hệ thống thoát nước được quy hoạch đồng bộ với các hạ tầng khác. Chi tiết nêu ở phần quy hoạch khu trung tâm xã.

Nước mưa chủ yếu thoát theo địa hình tự nhiên và hệ thống tiêu nước của xã. Hệ thống thoát nước mưa trong khu dân cư được thiết kế cùng với hệ thống giao thông và tiêu ra hệ thống tiêu thủy lợi của xã.

Hệ thống thoát nước thải trong khu dân cư được thu gom tại bể phốt hộ gia đình, trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung các thôn. Rãnh thoát nước xây dựng cùng với đường giao thông nông thôn, có nắp đậy.

Hệ thống thoát nước mưa, nước thải trong các khu dân cư được thiết kế chung một hệ thống, các tuyến rãnh chính cần được đầu tư nâng và xây dựng mới như sau:

- Thôn Cấn Thượng: Nâng cấp và cải tạo 1800 m kênh chính trong các xóm, Bxh =0,6x0,8 m.

60

Page 61: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Thôn Đĩnh Tú làm mới tuyến kênh chính dọc đường làng từ nhà ông Tít đến nhà ông Quân dài 420 m, BxH = 0,8x1,0 m. Xây mới hệ thống kênh từ nhà ông Hải chạy theo chân đê đến nhà ông Đức dài 390 m, BxH = 0,6x0,8 m.

- Thôn Thái Thượng Khê và Cấn Hạ cơ bản hệ thống thoát nước mưa và nước thải đã đáp ứng, tuy nhiên cần nâng cấp cải tạo một số đoạn trong khu dân cư đặc biệt kết hợp khi tiến hành xây dựng nâng cấp các tuyến đường trong thôn xóm, xây dựng hệ thống thoát nước dọc đường theo tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.

Tận dụng các ao, hồ hiện có để điều tiết nước mưa và sử lý nước thải sinh hoạt, Ngoài ra còn bố trí thêm 3 điểm sử lý nước thải trước khi thải ra môi trường qua hệ thống kênh tiêu.

6.6.2. Quản lý chất thải rắn:

a. Nguyên lý lựa chọn và các tiêu chuẩn áp dụng

- Sử dụng các hình thức tổ hợp vườn, ao chuồng, thùng rác, hố chứa rác tự phân huỷ, hố ủ phân trát bùn tại các cơ sở chăn nuôi, các hộ gia đình để xử lý chất thải rắn.

- Hình thành các tổ, đội để thực hiện việc thu gom chất thải rắn từ các thôn và vận chuyển tới bãi tập kết rác của xã.

- Điểm trung chuyển chất thải rắn được bố trí trong phạm vi bán kính thu gom đến khu xử lý tập trung không quá 2 ngày đêm. Khoảng cách của điểm trung chuyển chất thải rắn đến ranh giới khu dân cư ≥20m.

- Khu xử lý chất thải rắn được quy hoạch cho một xã hoặc cụm xã (đối với vùng trung du, miền núi) và huyện (đối với vùng đồng bằng) phải phù hợp với yêu cầu trước mắt và phát triển trong tương lai. Khoảng cách ly vệ sinh từ khu xử lý đến ranh giới khu dân cư  ≥3000m.

b. Quy hoạch bãi trung chuyển rác thải:

- Mục tiêu:

+ Bảo vệ, nâng cao sức khoẻ cho người dân nông thôn, trên cơ sở tăng cường, đầu tư, thành lập các dịch vụ cấp nước sạch và vệ sinh môi trường; nâng cao nhận thức, hành vi bảo vệ môi trường, vệ sinh công cộng và vệ sinh cá nhân.

+ Giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường do các hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của người dân.

+ Xây dựng môi trường nông thôn theo hướng phát triển bền vững, văn minh, sạch, đẹp.

* Chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2020:

61

Page 62: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

+ Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 100%, nước sạch 30%

+ Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh 95% trở lên

+ Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình (nhà tắm, nhà vệ sinh, bể nước) đạt chuẩn 90%

+ Di chuyển 100% cơ sở chăn nuôi gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư.

+ Củng cố kiện toàn tổ chức thu gom và vận chuyển rác đến bãi tập kết theo hình thức thành lập tổ vệ sinh thôn xóm 100% rác thải được thu gom và vận chuyển đi xử lý.

+ Rà soát, điều chỉnh quy hoạch và xây dựng quy chế quản lý nghĩa trang.

+ Tăng cường các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp. Chất thải, nước thải được thu gom và sử lý theo quy định.

* Giải pháp chủ yếu:

- Hỗ trợ và vận động những hộ gia đình sản xuất, chăn nuôi xây dựng bể xử lý nước thải.

- Thành lập các tổ thu gom rác thải, hỗ trợ trang thiết bị cho các tổ thu gom rác thải

- Quy hoạch bãi tập kết rác thải tập trung tại khu vực;

+ Thôn Cấn Thượng Tại khu vực Quả bầu diện tích 3000 m2.+ Thôn Cấn Hạ tại khu vực Lóc 2 diện tích 1.000 m2

+ Thái Thượng Khê, Đĩnh Tú: Tại khu vực Đống diện tích 2.000 m2.

6.7. Nghĩa địa

Quy hoạch nghĩa trang nghĩa địa là công việc rất nhạy cảm, liên quan đến đời sống tâm linh của người dân. Do đó quy hoạch nghĩa trang nghĩa địa cần đảm bảo hợp lý, thuận tiện và nên tham khảo ý kiến của nhân dân.

Trên cơ sở giữ nguyên vị trí các nghĩa địa hiện có và mở rộng nghĩa địa tại các thôn với việc tổ chức, sắp xếp lại việc chôn cất đảm bảo tiết kiệm đất và hợp vệ sinh. Tại các nghĩa địa nên bố trí người quản trang, quy hoạch cụ thể các khu hung táng, cát táng, thu gom và xử lý rác thải...

Quy hoạch nghĩa trang, nghĩa địa được thực hiện như sau:

- Nghĩa địa thôn Đĩnh Tú: 2,20 ha (HT1,2ha, QH 1,0ha).

- Nghĩa địa thôn Thái Khê: 1,2ha (HT: 0,5ha, QH Mới 1,0ha).- Nghĩa địa thôn Thượng Khê: 1,2 ha (HT: 0,2ha, QH Mới 1,0ha).- Nghĩa trang Cấn Thượng: 2,8 ha (HT1,8ha, QH mới 1,0ha).- Nghĩa trang Cấn Hạ: 2,3ha (HT 1,1ha, QH mới 1,2ha).

62

Page 63: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

VII. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG XÃ HỘI

7.1. Nhà văn hóa và sân thể thaoNhà văn hóa và sân thể thao của xã được thể hiện chi tiết trong phần quy

hoạch trung tâm, các công trình ngoài khu trung tâm gồm có:

Thôn Cấn Thượng: Quy hoạch và mở rộng diện tích 2500 m2 tại khu vực Đồng Mực để xây nhà văn hóa 500 m2, sân thể thao 2000 m2.

Thôn Cấn Hạ: Quy hoạch mở rộng khu nhà văn hóa và sân thể thao rộng 2500 m2 tại khu vực Ngòi trên để xây dựng nhà văn hóa 500 m2, sân thể thao 2000 m2.

Thôn Đĩnh Tú: Sân thể thao đã có song cần bố trí khoảng 1000 m2 thuộc đất trường tiểu học (giáp sân thể thao hiện có) để xây dựng nhà văn hóa.

Thôn Thượng Khê: quy hoạch 2500 m2 tại khu vực Thung, thuộc quĩ đất công để xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao.

Thôn Thái Khê: Quy hoạch mới 5000 m2 tại thu Chia Ba để xây dựng nhà văn hóa 500 m2 và sân thể thao.

Nhà văn hóa các thôn được đầu tư xây dựng, mua sắm trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn của ngành.

7.2. Trường họcTrường trung học cơ sở của xã được thể hiện chi tiết trong quy hoạch khu

trung tâm, ngoài ra trong thời kỳ quy hoạch sẽ quy hoạch và xây dựng các công trình sau:

7.2.1. Trường tiểu học: Dự kiến trong những năm tới, trường tiểu học Cấn Hữu sẽ tách thành hai trường như sau:

Điểm trường Tiểu học Trung tâm (Cấn Hữu A) xã được bố trí cho thôn Cấn Thượng và Cấn Hạ, trong phương án quy hoạch được mở rộng khuôn viên lên 5.520 m2 và bố trí quy hoạch các công trình nhà học lý thuyết, học thí nghiệm thực hành, nhà hiệu bộ cho phù hợp với quy mô trường đạt chuẩn quốc gia. Mật độ xây dựng của trường Tiểu học sau quy hoạch là 20% tầng cao trung bình 2 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,4 lần. Diện tích xây dựng và diện tích sàn lần lượt là 1.050 m2 và 2.100 m2.

Về trang thiết bị và đồ dùng học tập được trang bị theo quy định. Gồm học sinh thuộc các thôn Cấn Thượng, Cấn Hạ. Địa điểm trường: Thôn Cấn Thượng. Số lớp: 16; Số học sinh: 500. Cần diện tích tối thiểu là: 6000m2 - Số phòng học cần xây thêm: 5 phòng x 55m2/ phòng = 275m2. - Số phòng chức năng cần xây thêm mới: 8 phòng.

63

Page 64: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

+ Phòng truyền thống: 1; phòng giáo dục mĩ thuật, âm nhạc: 2; phòng tiếng Anh: 1; ( 4 phòng x 65m2 = 260m2 ) + Phòng đa năng:1 + Phòng giáo viên: 1; kho: 1; ( 2 phòng x 35m2 = 70m2) + Phòng thường trực: 1 x 25m2 - Công trình phục vụ: + Làm mới khu để xe cho GV: 40m2

+ Công trình nước sạch: 1 + Tường bao: 180 x 2 = 360m2. - Mua sắm trang thiết bị , đồ dùng dạy học còn thiếu. Trường tiểu học Cấn Hữu B:

Gồm học sinh thuộc các thôn Thái, Thượng khê , Đĩnh tú. Địa điểm mới Điểm trường tiểu học khu Đĩnh Tú và Thái Thượng Khê được quy hoạch mới 0,7 ha tại khu Chia Ba để đảm bảo cho việc công nhận về trường chuẩn quốc gia. Số lớp: 15; Số học sinh: 400. Cần diện tích tối thiểu là 5000m2 - Số phòng học cần xây thêm: 15 phòng x 55m2/ phòng = 825m2. - Số phòng chức năng cần xây thêm mới: 17 phòng. + Phòng Hiệu trưởng: 1; Phòng Phó Hiệu trưởng: 1; Phòng thường trực: 1; Phòng Y tế: 1; Phòng hành chính ( 5 phòng x 25m2 = 125m2). + Phòng truyền thống: 1; phòng giáo dục mĩ thuật, âm nhạc: 2; phòng tiếng Anh: 1; phòng tin học: 1; phòng thiết bị: 1; phòng Đoàn Đội: 1 (7 phòng x 65m 2

= 455m2 ) + Phòng đa năng: 1 + Thư viện: 1 phòng x 120m2

+ Phòng giáo viên: 1; kho: 1; ( 2 phòng x 35m2 = 70m2) + Phòng thường trực: 1 x 25m2 - Công trình phục vụ: + Làm mới khu để xe cho học sinh: 120m2

+ Làm mới khu để xe cho GV: 40m2

+ Khu vệ sinh GV: 1 + Khu vệ sinh học sinh: 1 + Công trình nước sạch: 1 + Làm mới cổng trường, tường bao. + Làm mới sân chơi, bãi tập

- Mua sắm trang thiết bị , đồ dùng dạy học còn thiếu. 7.2.2. Trường Mầm non: Dự kiến : Đến năm 2020 trường Mầm non Cấn

Hữu tách làm hai trường.* Trường Mầm non Cấn Hữu A :

64

Page 65: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Gồm điểm trường chính thôn Cấn Thượng, điểm lẻ Thôn Cấn Hạ và thôn Cây Chay với số lớp là 24 ; tổng số học sinh là 520 cháu.

+ Điểm trường chính Cấn Thượng:- Điểm trường mầm non thôn Cấn Thượng: Vị trí trường mầm non hiện

có không đủ diện tích nên sẽ được quy hoạch mới cạnh khu trung tâm với diện tích 0,38 ha.

- Số lớp: 12 lớp- Số phòng học cần có: 12, hiện có: 8 phòng, xây mới 4 phòng.- Số phòng phục vụ học tập : + Phòng GDTC cần có: 4 phòng.- Khối phòng tổ chức ăn: 4 phòng.- Phòng hành chính quản trị: 7 phòng.- Xây 1 nhà bếp 60 m2 Nhà kho 30 m2; phòng nghệ thuật 60m2; phòng tập

60m2;- 2 phòng vệ sinh 12 m2 /phòng;- Làm lán để xe 80 m2, - Xây dựng tường bao, làm bể nước mưa.- Mua sắm trang thiết bị còn thiếu.+ Điểm trường Cấn Hạ: Dự kiến 200 cháu với số lớp là 8. - Điểm trường mầm non thôn Cấn Hạ: Tận dụng cơ sở vật chất hiện có

của trường tiểu học khi đã chuyển về điểm trường Cấn Thượng, điểm trường này sẽ có diện tích quy hoạch là 0,4 ha.

+ Điểm trường Thôn Cây Chay: (do xâm cư xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ) nên không thể hiện trên bản đồ)

Dự kiến 70 cháu với số lớp là 4 lớp- Xây mới 4 phòng học x 55m2/phòng;- 1 phòng bảo vệ diện tích 20m2;- Xây 1 nhà bếp 40 m2; 1 nhà kho 30m2;- Xây 4 phòng vệ sinh 15m2/phòng;- Xây dựng phòng bán trú 2 phòng x 60 m2 = 120 m2.- Xây dựng lán để xe cho giáo viên 40m2;- Phòng ăn: 2 phòng x 55m2 = 110m2

- Phòng y tế: 1; Phòng hành chính: 1; Phòng bảo vệ: 1 ; Phòng vệ sinh GV: 1;

- Mua sắm trang thiết bị còn thiếu.* Trường Mầm non Cấn Hữu BGồm điểm trường chính thôn Đĩnh Tú, điểm lẻ Thôn Thái Thượng Khê

với số lớp là 24; tổng số học sinh là 360 cháu.

65

Page 66: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

+ Điểm trường Đĩnh Tú:- Điểm trường mầm non Đĩnh Tú: Hiện trường mầm non đã được đầu tư

xây dựng nhưng cơ sở vật chất và diện tích đất còn thiếu không đạt chuẩn. Dự kiến sẽ được chuyển về điểm trường tiểu học hiện có với diện tích quy hoạch 0,25 ha sau khi điểm trường này chuyển về cùng khu với điểm trường Thái Thượng Khê.

Dự kiến là 160 cháu, Số lớp: 8 lớp- Số phòng học cần có: 8, hiện có: 4 phòng, xây mới 4 phòng.- Số phòng phục vụ học tập : + Phòng GDTC cần có: 4 phòng. + Phòng Âm nhạc: 4 + Phòng ăn: 4- Khối phòng tổ chức ăn: 4 phòng.- Phòng hành chính quản trị: 10 phòng.- Xây 1 nhà bếp 60 m2; 1 Nhà kho 30 m2; phòng nghệ thuật 60m2; phòng

chơi tập 60m2;- 2 phòng vệ sinh 12 m2 /phòng;- Làm lán để xe 80 m2, - Xây dựng tường bao, làm bể nước mưa.- Mua sắm trang thiết bị còn thiếu.+ Điểm trường Thái Thượng Khê:- Điểm trường mầm non Thái Thượng Khê hiện tại diện tích không đủ để

đạt chuẩn và không có khả năng mở rộng do vậy sẽ được chuyển về khu điểm trường tiểu học hiện có diện tích quy hoạch 0,25 ha.

Dự kiến 200 cháu với số lớp là 8. Cần 8 phòng, hiện có: 5 phòng , cần xây mới: 3 phòng.

- Phòng ngủ cần 4- Phòng vệ sinh cần 3.- Phòng GDTC cần 4.- Phòng Âm nhạc cần 4.- Bếp: 1- Nhà kho: 1- Phòng quản trị hành chính: 6.

VIII. QUY HOẠCH KHU TRUNG TÂM XÃ

8.1. Phân khu chức năng và tổ chức không gian kiến trúc

8.1.1. Khu dân cư

Trong quy hoạch khu trung tâm phải chấp nhận thực tế là đất khu dân cư cũ

66

Page 67: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

nằm xen lẫn với khu trung tâm của xã. Tuy nhiên vấn đề này không ảnh hưởng đến việc bố trí các hạng mục xây dựng vì khu dân cư nói trên nằm gọn tại góc khu trung tâm và cách biệt với khu chính bởi một tuyến đường trục xã.

8.1.2. Khu trung tâm hành chính xã

a. Phân khu chức năng

Bao gồm toàn bộ khu trung tâm xã gồm trụ sở UBND xã (hiện tại và mở rộng), trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường mầm non, chợ xã và toàn bộ khu văn hoá thể thao quy hoạch mới, tổng diện tích 21,32 ha.

Khu trụ sở làm việc cũ của xã mới được tu sửa và xây dựng năm 2006, do đó tương đối phù hợp với không gian của khu trung tâm xã, tuy nhiên cần được mở rộng.

Khu văn hóa thể thao của xã được bố trí phía trước trụ sở UBND xã, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân hưởng thụ và nâng cao đời sống tinh thần.

Khu chợ được bố ở cuối khu trung tâm, điều kiện giao thông rất thuận lợi, có thể tạo sự liên kết giữa Cấn Hữu với các lân cận trong các hoạt động thương mại.

b. Tổ chức không gian kiến trúc

Kiến trúc các khu phải được thiết kế mang phong cách hiện đại, thẩm mỹ cao, phù hợp với công năng của từng công trình.

Khối công trình của UBND xã là nơi diễn ra các hoạt động hành chính, vì vậy phong cách kiến trúc cần có nét tôn nghiêm, chuẩn về mầu sắc, các hành lang rộng tạo cảm giác thoải mái cho người dân đến giải quyết công việc.

Khối trường học bao gồm trường mầm non, trường tiểu học và trung học cơ sở cùng với trạm y tế phải được thiết kế theo quy chuẩn ngành.

Các khu thể thao phải mang phong cách hiện đại, thoáng mát và đảm bảo tiêu chuẩn hiện hành.

Các khu vườn hoa cây xanh phải bố trí thảm cỏ, lối đi lát gạch, kết hợp với những băng ghế đá để phục vụ việc nghỉ ngơi và thư giãn của nhân dân.

8.2. Hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất khu trung tâm

8.2.1. Hiện trạng khu trung tâm

Tổng diện tích hiện trạng khu trung tâm xã là 21,32 ha, chi tiết được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 11: Hiện trạng xây dựng và sử dụng đất khu trung tâm xã

ST Ký Chøc n¨ng SDD DiÖn TÇng MËt HÖ DT DiÖn

67

Page 68: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

T hiÖutÝch(m2)

cao TB

(TÇng)

®é XD

sè SDD

x©y dùn

gtÝch sµn

   §Êt c«ng tr×nh gi¸o dôc 10410      

1620 2845

1 TH-01§Êt trưêng tiÓu häc 10.600 1,75 19 0,33 820 1435

2 TH-02 §Êt trưêng THCS 6112 1,8 13,1 0,18 800 1410

   §Êt c«ng tr×nh y tÕ 1485       390 390

1 YT-01 §Êt tr¹m y tÕ x· 1485 1 26,0 0,26 390 390

    §Êt c¬ quan 5590      108

0 1600

1 CQ-01

§Êt trô së §¶ng ñy - HDND-UBND 5590 1,5 19,3 0,28 1080 1600

   §Êt ë hiÖn tr¹ng 4536          

1 OHT-01 §Êt ë hiÖn tr¹ng 966 - - - - -

2 OHT-02 §Êt ë hiÖn tr¹ng 1510          

3 OHT-03 §Êt ë hiÖn tr¹ng 610          

4 OHT-04 §Êt ë hiÖn tr¹ng 1450          

    §Êt t«n gi¸o 1050          

1 TG-01 §Êt khu miÕu thê 1050          

   §Êt c«ng tr×nh c«ng céng 6085       925 1110

68

Page 69: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

1CTCC-01

Nhµ v¨n hãa xãm c©y ®a 660 1 18,2 0,18 120 120

3CTCC-02

Trung t©m v¨n hãa th«n CT 1010 2 18,3 0,37 185 370

1CTCC-03 Chî trung t©m 1075 1 41,8 0,42 450 450

2CTCC-04 C©y x¨ng 3340 1 5,1 0,05 170 170

   §Êt MÆt nưíc - kªnh mư¬ng 19430       - -

   §Êt n«ng nghiÖp

145765          

    §Êt giao th«ng18,86

9          

    Tæng céng21322

0          

8.2.2. Định hướng quy hoạch khu trung tâm xã

a. Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã

- Trụ sở UBND xã, trụ sở công an, quân sự quy hoạch chỉnh trang trên khuôn viên hiện trạng diện tích 4.480 m2, đầu tư xây dựng trụ sở làm việc và các hạng mục phụ trợ gồm 01 tòa nhà cho Đảng ủy, UBND xã quy mô 3 tầng, 01 tòa nhà cho Xã đội, các hội đoàn quy mô 3 tầng và 01 tòa nhà 3 tầng cho công an xã. Toàn bộ khuôn viên của UBND sau khi được quy hoạch lại có các thông số như: Mật độ xây dựng 25%, tầng cao trung bình 03 tầng, hệ số sử dụng đất 0,75 lần, diện tích xây dựng và diện tích sàn lần lượt là 990 và 2.970m2.

- Khu nhà hội trường của xã được di chuyển ra phía sau UBND trong khuôn viên khu đất kết hợp với vườn hoa cây xanh có diện tích 6.450m2, diện tích xây dựng và diện tích sàn là 500m2. Vị trí hội trường UBND xã nằm tại vườn hoa vừa tạo cảnh quan đẹp cho khuôn viên chung của chính quyền xã và kết hợp sử dụng trong những dịp lễ lớn của xã.

b. Trạm y tế

69

Page 70: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Trạm y tế xã được bố trí trong khuôn viên khu đất có diện tích 1.500m2 gồm 02 dãy nhà 2 tầng có diện tích xây dựng và diện tích sàn lần lượt là 450m2 và 900m2. Mật độ xây dựng khu trạm xá là 30% tầng cao trung bình là 2 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,64 lần.

c. Khu văn hóa thể thao

Sân thể thao:

Quy hoạch mới toàn bộ khu trung tâm văn hóa thể thao cấp xã với quy mô khu đất là: 19.320 m2 bao gồm các công trình như:

+ Nhà văn hóa xã 540m2.

+ Sân vận động đa năng theo tiêu chuẩn

+ Khán đài.

+ Bể bơi 5 làn.

+ Sân bóng rổ, tennit

+ Sân cầu lông

+ Khu vệ sinh chung.

+ Bãi để xe khu trung tâm văn hóa.

Vườn hoa công cộng:

Quy hoạch vườn hoa công cộng giáp với trụ sở UBND xã và các trường Tiểu học, THCS, trạm y tế với tổng diện tích: 7.990M2, định hướng quy hoạch thành khu nghỉ ngơi, đi bộ và đi dạo của người dân trong xã kết hợp với nơi vui chơi thư giãn của học sinh và cán bộ xã sau giờ học tập và làm việc.

Hồ cảnh quan:

Hồ cảnh quan tại trung tâm xã nằm phía trước UBND xã kết hợp với khu vườn hoa công cộng được quy hoạch chỉnh trang như kè lại bờ, trồng cây xanh xung quanh, hồ kết hợp với vườn hoa công cộng để tạo thành 1 khu nghỉ ngơi thư giãn, đi bộ đi dạo của người dân địa phương sau giờ làm việc.

d. Trường học

Trường trung học cơ sở

Trường THCS trong phương án quy hoạch được mở rộng khuôn viên lên 9.210 m2 và bố trí quy hoạch các công trình nhà học lý thuyết, học thí nghiệm thực hành, nhà đa năng, nhà hiệu bộ cho phù hợp với quy mô trường đạt chuẩn quốc gia. Mật độ xây dựng của trường THCS sau quy hoạch là 20,3% tầng cao trung bình 2 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,4 lần. Diện tích xây dựng và diện tích sàn lần lượt là 1.940 m2 và 3.880 m2, cụ thể:

70

Page 71: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Dự kiến đến năm 2020 số lớp là 20; Số học sinh là: 710. - Phòng học cần xây thêm: 12.- Xây mới phòng bộ môn: 9 ( Lí : 1; Hoá : 1; Sinh: 1; Công nghệ: 1; Tin

2; Nhạc 1; Tiếng Anh: 1; phòng đa năng: 1).- Xây mới các phòng thuộc khu phục vụ học tập : 7 phòng ( Thư viện: 2;

phòng truyền thống:1; Công đoàn: 1; Y tế: 1; Đoàn đội: 1; phòng tập đa năng TDTT : 580m2 )

- Xây mới khu văn phòng :8 phòng ( Phòng Hiệu trưởng: 01; phòng Phó Hiệu trưởng: 01 ; Văn phòng: 01; Phòng sinh hoạt các tổ chuyên môn: 3; phòng thường trực: 01; kho: 01).

- Xây mới khu để xe : giáo viên: 100m2 ; học sinh : 300m2.- Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học.

Trường tiểu học

Trường Tiểu học trong phương án quy hoạch được mở rộng khuôn viên lên 5.500 m2 và bố trí quy hoạch các công trình nhà học lý thuyết, học thí nghiệm thực hành, nhà hiệu bộ cho phù hợp với quy mô trường đạt chuẩn quốc gia. Mật độ xây dựng của trường Tiểu học sau quy hoạch là 20,0% tầng cao trung bình 2 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,4 lần. Diện tích xây dựng và diện tích sàn lần lượt là 1.050 m2 và 2.100 m2.

Về trang thiết bị và đồ dùng học tập được trang bị theo quy định.

e. Chợ trung tâm xã

Chợ trung tâm được cải tạo và mở rộng trên khuôn viên đất hiện có mở rộng ra phía sau trên khuôn viên 1675m2. Bên cạnh đó bố trí 01 khu đất với diện tích 6.000m2 làm khu trung tâm thương mại để đón đầu xu hướng mở rộng các hệ thống bán lẻ từ thành thị về nông thôn. Khu trung tâm thương mại có diện tích xây dựng 2.000m2 diện tích sàn 6.000m2. Mật độ xây dựng là 30% tầng cao trung bình là 03 tầng và hệ số dử dụng đất là 0,92lần.

f. Khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề.

Trên cơ sở đất trồng cây hàng năm của xã bố trí quy hoạch khu công nghiệp và làng nghề của xã nhằm mục đích tập trung các hoạt động sản xuất của xã về cùng địa điểm tránh dàn trải gây ô nhiễm môi trường. Trên cơ sở đó quy hoạch khu công nghiệp với diện tích đất 64.110m2. Mật độ xây dựng trong khu công nghiệp bình quân là 60% , tầng cao là 1 tầng, hệ số sử dụng đất 0,6 lần. Diện tích xây dựng và diện tích sàn là 38.450m2.

g. Bãi đỗ xe tĩnh, đất dự trữ phát triển.

Bến xe tĩnh và đất dự trữ phát triển quy hoạch mới nằm đối diện UBND xã giáp với khu công nghiệp với diện tích 8440m2 để đáp ứng nhu cầu đỗ xe của người dân cũng như các phương tiện vận tải của khu công nghiệp làng nghề sau này.

71

Page 72: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

h. Nhà văn hóa thôn Cấn Thượng và Xóm Cây Đa

Quy hoạch chỉnh trang lại các nhà văn hóa thôn, xóm này trên cơ sở hiện trạng đã có.

k. Công trình di tích danh thắng, tôn giáo tín ngưỡng

Miếu thờ phía sau UBND xã: Trùng tu các hạng mục bị xuống cấp, chỉnh trang khuôn viên để tăng tính thẩm mỹ nét tôn nghiêm.

l. Khu đất đấu giá (đất ở mới)

Nhằm tạo quỹ đất ở mới cho người dân và tạo nguồn thu cho ngân sách xã nhằm đầu tư các công trình phục lợi phục vụ lợi ích cộng đồng trong khu Trung tâm xã bố trí các khu đất ở mới với tổng diện tích: 11.390m2. Mật độ xây dựng đối với khu ở mới này là 80% tầng cao trung bình 03 tầng, hệ số sử dụng đất là 2,4 lần. Diện tích xây dựng và diện tích sàn lần lượt là 9.120m2 và 27.360m2.

* Các chỉ tiêu về quy hoạch đất đai

Tiêu chuẩn áp dụng

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg  ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới , chỉ tiêu sử dụng đất được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 12: Bảng chỉ tiêu sử dụng đất

Loại đất Chỉ tiêu sử dụng đất Đất ở (các lô đất ở gia đình) ≥ 25

Đất xây dựng công trình dịch vụ công cộng ≥ 5

Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật ≥ 5

Đất cây xanh công cộng ≥ 2

Trên cơ sở định hướng quy hoạch xây dựng các hạng mục công trình trong khu trung tâm nhu cầu sử dụng đất như sau:

Bảng 13: Bảng quy hoạch sử dụng đất khu trung tâm xã

STT Ký hiÖu Chøc n¨ng SDD

DiÖn tÝch

TÇng cao TB

MËt ®é

HÖ sè DT

DiÖn tÝch

(m2) (TÇng

) XD SDDx©y dùng sµn

1 2 3 4 5 6 7 8 9

I  §Êt c«ng tr×nh gi¸o dôc 14710       2990 5980

1 TH-01 §Êt trêng tiÓu häc 5500 2 20 0,4 1050 2100

72

Page 73: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

2 TH-02 §Êt trêng THCS 9210 2 20,3 0,4 1940 3880II   §Êt c«ng tr×nh y tÕ 1500       450 9001 YT-01 §Êt tr¹m y tÕ x· 1500 2 30 0,64 450 900III   §Êt c¬ quan 4480       990 2970

1 CQ-01§Êt trô së §¶ng ñy -

4480 3 25 0,75 990 2970HDND-UBNDIV   §Êt ë hiÖn tr¹ng 1860       1860 55801 OHT-01 §Êt ë hiÖn tr¹ng 590 3 100 3 590 17702 OHT-02 §Êt ë hiÖn tr¹ng 500 3 100 3 500 15003 OHT-03 §Êt ë hiÖn tr¹ng 220 3 100 3 220 6604 OHT-04 §Êt ë hiÖn tr¹ng 550 3 100 3 550 1650

V   §Êt ë chia l« 11390       91202736

01 CL-01 §Êt ë chia l« 870 3 80 2,4 700 21002 CL-02 §Êt ë chia l« 2890 3 80 2,4 2310 69303 CL-03 §Êt ë chia l« 1540 3 80 2,4 1230 36904 CL-04 §Êt ë chia l« 1620 3 80 2,4 1300 39005 CL-05 §Êt ë chia l« 2780 3 80 2,4 2230 66906 CL-06 §Êt ë chia l« 1690 3 80 2,4 1350 4050VI   §Êt t«n gi¸o 1050       300 3001 TG-01 §Êt khu miÕu thê 1050 1 30 0,28 300 300

VII  §Êt th¬ng m¹i - dÞch vô 10725       3200 8030

1TMDV-01 §Êt c©y x¨ng 3050 2 25 0,5 830 1660

2TMDV-02

§Êt Trung t©m th¬ng m¹i 6000 3 30 0,92 2000 6000

3TMDV-03 §Êt chî trung t©m 1675 1 19,7 0,2 370 370

VIII  §Êt v¨n hãa - thÓ thao 21295       3240 3430

1 NVH-01Nhµ v¨n hãa xãm C©y §a 520 1 30 0,3 150 150

2 NVH-02Nhµ v¨n hãa th«n CÊn Thîng 1455 2 11,5 0,23 190 380

3VHTT-01

Trung t©m v¨n hãa thÓ thao x· 19320 1 10 0,1 2900 2900

IX  §Êt c©y xanh - MÆt níc 10130       500 500

1 CX-01 §Êt c©y xanh 770 - - - - -2 CX-02 §Êt c©y xanh 6450 1 7,7 0,1 500 5003 CX-03 §Êt c©y xanh 770 - - - - -4 MN-01 §Êt mÆt níc 1670 - - - - -5 MN-02 §Êt mÆt níc 470 - - - - -

X  §Êt c©y xanh c¸ch ly 16540          

1CXCL-01 §Êt c©y xanh c¸ch ly 6700 - - - - -

73

Page 74: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

2CXCL-02 §Êt c©y xanh c¸ch ly 7460 - - - - -

3CXCL-03 §Êt c©y xanh c¸ch ly 2380 - - - - -

XI  §Êt TTCN – lµng nghÒ 64110       38450

38450

1 CN-01 §Êt TTCN 8630 1 60 0,6 5180 51802 CN-02 §Êt TTCN 8580 1 60 0,6 5150 51503 CN-03 §Êt TTCN 8500 1 60 0,6 5100 51004 CN-04 §Êt TTCN 7670 1 60 0,6 4600 46005 CN-05 §Êt TTCN 15370 1 60 0,6 9220 92206 CN-06 §Êt TTCN 7670 1 60 0,6 4600 46007 CN-07 §Êt TTCN 7690 1 60 0,6 4600 4600

XII   §Êt giao th«ng 55430          1 BDX-01 §Êt b·i ®ç xe + DTPT 8440 - - - -  2   §êng giao th«ng 46990          

    Tæng céng21322

0 1,54 29,30,4

5 624859672

5                 

8.3. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

8.3.1. Định hướng phát triển hệ thống giao thông

- Quy hoạch mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 421B đoạn qua Trung tâm xã (cắt 1-1) dài 476,0m, mở chiều rộng mặt đường lên 12 m, mở rộng nền đường theo lộ giới quy định trong đó làm mới vỉa hè 2 bên mỗi bên rộng 3,0m. Tổng chiêu rộng theo lộ giới là 38,0m, chiều rộng đường sau khi mở rộng là 18 m. Đây là tuyến đường trục chính khu trung tâm có tính chất nối liền từ khu UBND xã đi các hướng.

- Quy hoạch mở mới trục chính trung tâm xã rộng 13,5m nối từ tỉnh lộ 421B qua khu thể thao và khu làng nghề với chiều rộng mặt đường 7,5m vỉa hè 2 bên mỗi bên rộng 3,0m. Tổng chiều dài tuyến đường là 511,1m (mặt cắt 2-2).

- Quy hoạch mới và mở rộng các tuyên đường nội bộ khu trung tâm kết nối các khu chưc năng như UBND, Trường học, trạm y tế, nhà văn hóa, trung tâm thể thao vv… với mặt cắt ngang từ 7,0m (cắt 3A-3A) đến 7,5m (cắt 3-3) trong đó tuyến đưwờng nội bộ có chiều rộng 7,0m có tổng chiêu dài 1.147m gồm mặt đường rộng 4,0m và lề đường 2 bên mỗi bên 1,5m. Tuyến đường rộng 7,5m có chiều dài: 1.220,4m gồm mặt đường rộng 5,5m lề đường 2 bên mỗi bên 1,0m.

- Mở mới các tuyến đường nội bộ khu làng nghề (cắt 4-4) với chiều rộng mặt đường 5,0m tổng chiều dài là 988,9m.

74

Page 75: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Mở mới các tuyến đường nội bộ qua các vườn hoa, nhà văn hóa vv… (cắt 5-5) với chiều rộng mặt dường 3,0m tổng chiều dài 374,3m.

Bảng 14: Bảng tổng hợp khối lượng giao thông

TT Loại đường đơn vị

chiều dài

quy hoạchmặt

đường(m)

hè đường

(m)

mặt cắt

ngang(m)1 Đường trục chính khu TT (MC 2-2) m 511,1 7,50 3,0x2 13,5

2 Đường nội bộ khu TT (MC 3-3) m 1.220 5,50 1,0x2 7,53 Đường nội bộ khu TT (MC 3A-3A) M 1.147 4,0 1,5x2 7,04 Đường nội bộ khu làng nghề (MC 4-4) M 988,9 5,0 - 5,05 Đường nội bộ ngõ xóm (MC 5-5) M 374,3 3,0 - 3,0

  Tổng chiều dài m 5.008,7      

8.3.2. Quy hoạch san nền thoát nước mưa

Cốt khống chế cao độ san nền toàn bộ khu trung tâm được dựa vào cốt mặt đường tỉnh lộ 421B đoạn qua khu trung tâm.

Các tuyến rãnh thoát nước nhánh được thiết kế dọc theo vỉa hè và rãnh ngầm giữa đường của hệ thống giao thông và thu về tuyến thoát nước chính toàn xã.

Hệ thống thoát nước thải đi riêng trong cống D400 thoát về các điểm thu nước, riêng đối với khu làng nghề tập trung nước thải được dẫn về trạm xử lý đặt tại phía bắc khu trung tâm để xử lý đảm bảo các yêu cầu trước khi xả ra hệ thống chung.

Bảng 15: Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước mưa, nước thải

STT hạng mục đơn vị khối lượng

  Tổng chiều dài   7.530

1 Ống thoát nước mưa kích thước D1000 m 4.570

2 Ống thoát nước thải kích thước 300x400 m 2.960

8.3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước, cấp điện

Khu trung tâm được hình thành bởi khu công trình công cộng, khu công

75

Page 76: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

nghiệp làng nghề và một phần dân cư thôn Cấn Thượng đang sinh sống.…mặt khác nguồn cấp nước, cấp điện cấp cho các khu vực trong khu trung tâm được đến từ nhiều nhánh tuyến khác nhau, do đó trong quy hoạch cấp nước, cấp điện khu trung tâm không tính chi tiết nhu cầu dùng nước, phụ tải tiêu thụ điện (nhu cầu dùng nước, phụ tải tiêu thụ điện được tính chung cho toàn xã). Trong khu trung tâm chỉ thống kê khối lượng đường ống cấp nước, hệ thống dây hạ thế kết hợp với điện chiếu sáng dọc đường.

Tổng hợp khối lượng cấp nước

Bảng 16: Bảng tổng hợp khối lượng cấp nước trong khu trung tâm

STT hạng mục đơn vị khối lượng

1 Đường ống cấp nước φ 110 m 1.136

2 Đường ống cấp nước φ 50 m 1.605

3 Họng cứu hỏa Cái 06

Tổng hợp khối lượng cấp điện+điện chiếu sáng

Bảng 17: Bảng tổng hợp khối lượng cấp điện khu trung tâm

STT Hạng mục đơn vị khối lượng

1 Đường dây trung áp 22KV m 1.225

2 Đường dây cấp điện chiếu sang m 4.399

3 Trạm biến áp 1000KVA Cái 01

4 Trạm biến áp 750KVA Cái 03

5 Trạm biến áp 630KVA Cái 02

IX. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU TỚI MÔI TRƯỜNG

9.1. Các nguồn có nguy cơ gây ô nhiễm chính:

Tại các khu dân cư, mật độ dân số ngày càng đông, nước thải trong các khu dân cư chưa qua xử lý thải trực tiếp ra hệ thống thoát nước chung. Các khu dân cư mới có hệ thống hạ tầng tốt nhưng nước thải vẫn chưa được xử lý, không đảm bảo.

76

Page 77: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Tập quán chăn nuôi trong khu dân cư, một số khu chăn nuôi tập trung nhưng công tác xử lý nước thải chưa được chú ý và thực hiện đúng theo quy trình.

Sử dụng thuốc thuốc trừ sâu trong sản xuất còn chưa đúng kỹ thuật, nhiều khi vượt quá mức cho phép. Nhìn chung chưa thực hiện tốt nguyên tắc khi sử dụng thuốc là đúng thuốc, đúng lúc, đúng liều lượng.

Nguồn rác thải, chất thải thu gom không triệt để, một số cá nhân ý thức chưa tốt còn đổ rác không đúng nơi quy định.

9.2. Các giải pháp khắc phục:

Tại các hộ gia đình, xây dựng hố xí tự hoại có bể xử lý đúng quy trình, đảm bảo nước thải ra được sạch hơn. Xây dựng hố xí 2 ngăn trong khuôn viên vườn cách xa nhà ở, có biện pháp ủ phân hợp lý đảm bảo vệ sinh để có thể sử dụng bón cho cây trồng.

Về nguồn thải bao gồm nước thải, chất thải tại các điểm công nghiệp, cơ sở sản xuất phải được thu gom triệt để, xử lý đúng theo quy trình trước khi thải ra môi trường.

Chăn nuôi nhỏ lẻ trong các khu dân cư dần được chuyển ra các điểm chăn nuôi tập trung ngoài khu dân cư để đảm bảo vệ sinh môi trường.

Tổ chức tốt các tổ thu gom rác thải tại các thôn và hợp đồng trung chuyển rác thải với cơ quan môi trường của Thành phố.

Cần có nhiều trương trình, hội nghị đầu bờ, các trường trình IPM... để hướng dẫn cho người dân hiểu được và thực hiện đúng theo quy trình khi sử dụng thuốc bảo quản và thuốc trừ sâu.

X. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI XÃ CẤN HỮU

Quy hoạch nông thôn mới xã Cấn Hữu được phân kỳ thực hiện xây dựng các hạng mục cơ sở hạ tầng và phát triển sản xuất đến năm 2020. Thực hiện quy hoạch sẽ tạo hiệu quả rõ rệt về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường.

10.1. Hiệu quả về kinh tế

Cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng, thúc đẩy phát triển các ngành sản xuất. Trong sản xuất nông nghiệp hình thành nhiều vùng sản xuất chuyên canh thuận lợi cho việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa với chất lượng cao.

10.2. Hiệu quả về xã hội

Cơ sở hạ tầng được nâng cấp, sửa chữa và xây dựng mới đồng bộ, sản xuất phát triển, đời sống nhân dân được nâng lên. Thực hiện thâm canh tăng vụ,

77

Page 78: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

phát triển sản xuất hàng hóa, tạo thêm nhiều việc làm cho người dân, góp phần giảm dần tỷ lệ hộ nghèo và gián tiếp giảm tệ nạn xã hội, đảm bảo tốt an ninh chính trị trên địa bàn, tăng lòng tin của người dân đối với Đảng và Nhà nước.

10.3. Hiệu quả về môi trường

Các hạng mục về vệ sinh môi trường được chú ý và đầu tư chỉnh trang và xây dựng mới. Thực hiện quy hoạch, người dân sẽ có ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trường, môi trường được bảo vệ tốt tạo điều kiện để phát triển kinh tế-xã hội một cách bền vững.

Chăn nuôi phát triển theo hướng tập trung, hình thành các trang trại nông nghiệp, chất thải được tập trung và xử lý tốt hơn.

CHƯƠNG III. CÁC GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC

THỰC HIỆN QUY HOẠCH

I. TỔNG HỢP CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1.1. Giải pháp về lãnh đạo, chỉ đạo:

Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu lực quản lý của chính quyền, đề cao vai trò của mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể quần chúng

- Đảng ủy và UBND xã cần quán triệt mục tiêu, nội dung chương trình xây dựng nông thôn mới tới toàn thể Đảng viên, cán bộ công chức xã, cán bộ các thôn xóm. Từ đó xác định rõ: Việc thực hiện xây dựng nông thôn mới là trách nhiệm của toàn thể đảng viên, cán bộ và nhân dân trong xã; Cán bộ đảng viên phải thể hiện được vai trò lãnh đạo và đầu tàu gương mẫu.

- Ủy ban nhân dân xã là chủ đầu tư lập dự án quy hoạch nông thôn mới cũng như thực hiện các dự án phát triển sản xuất, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Do đó đòi hỏi cán bộ công chức xã phải không ngừng nâng cao năng lực về mọi mặt để đáp ứng yêu cầu công việc trong quá trình thực hiện.

- Mặt trận và các đoàn thể quần chúng cần tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục, vận động nhân dân hưởng ứng thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.

1.2. Giải pháp về quản lý đất đai

- Rà soát việc sử dụng đất đai cả về số lượng và hiệu quả trên từng khu vực, đối với từng cơ sở (sự nghiệp và sản xuất kinh doanh), đối với từng loại cây trồng trên địa bàn. Từ đó, đề ra phương hướng điều chỉnh, bổ sung kịp thời, phù hợp với thực tế phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

- Thống nhất chủ trương, xây dựng kế hoạch triển khai và thành lập ban chỉ đạo để tuyên truyền, vận động nhân dân hiểu và nghiêm chỉnh thực hiện những quy định trong sử dụng đất.

78

Page 79: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

- Cần đảm bảo sự công bằng giữa những người sử dụng đất với nhau và giữa những người sử dụng đất với Nhà nước. Trên tinh thần khách quan, dân chủ, công khai từng bước tiến hành khắc phục những yếu kém trước đây.

- Đề nghị Huyện và Thành phố:

+ Quản lý chặt chẽ hơn về đất nông nghiệp và đất có khả năng nông nghiệp, hạn chế tối đa tranh chấp. Tập trung giải quyết các vấn đề giao đất, thu hồi đất, giải phóng mặt bằng phục vụ phát triển sản xuất trang trại, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại.

+ Khẩn trương hoàn thành công tác dồn điền, đổi thửa, khuyến khích và tạo điều kiện cho các chủ thể chuyển quyền sử dụng đất để hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp. Đây là thực tế rút ra từ kinh nhiệm chỉ đạo của nhiều địa phương khác.

+ Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất cho thuê đất, để vừa thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu kinh tế, vừa tạo điều kiện đưa quyền sử dụng đất đai tham gia vào vốn sản xuất kinh doanh, đồng thời giúp người sản xuất yên tâm đầu tư lâu dài.

1.3. Giải pháp về tổ chức quản lý sản xuất

1.3.1. Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

* Đối với sản xuất nông nghiệp, UBND xã chỉ đạo HTX nông nghiệp thực hiện tốt những việc sau đây:

+ Kiện toàn mạng lưới khuyến nông viên cấp xã và thôn, thực hiện vai trò cầu nối 4 nhà: nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp và nhà nông.

+ Thực hiện các mô hình trình diễn về trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, nhằm áp dụng và nhân rộng tiến bộ kỹ thuật mới.

+ Tổ chức tập huấn nâng cao trình độ canh tác và khả năng tiếp thu tiến bộ kỹ thuật mới cho nông dân.

+ Áp dụng nhanh các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, đầu tư xây dựng các mô hình trình diễn, áp dụng quy trình thâm canh tiên tiến vào sản xuất, tổ chức tốt công tác bảo vệ thực vật và thú y.

+ Thâm canh, tăng vụ trên đất trồng cây hàng năm, chủ yếu là trên đất trồng lúa; khai thác đất ruộng 1 vụ để trồng thêm 1 vụ màu hoặc cây công nghiệp ngắn ngày (ngô, đậu tương, lạc), trên cơ sở đó nâng cao hệ số sử dụng đất.

+ Tập trung sử dụng những giống cây con mới, tìm kiếm nguồn cung cấp thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y đảm bảo chất lượng; Đẩy mạnh công tác

79

Page 80: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

tuyên truyền sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 4 đúng (đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng và đúng thởi điểm). Tổ chức tiêm phòng định kỳ cho đàn gia súc, gia cầm, để phòng tránh dich bệnh.

* Đối với sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp cần thực hiện tốt một số việc sau đây:

+ Tích cực đổi mới kỹ thuật sản xuất như cải tiến kỹ thuật, đổi mới dây chuyền sản xuất để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.

+ Động viên người lao động tiếp cận những tiến bộ kỹ thuật mới thông qua các phương tiện thông tin và qua các chương trình khuyến công.

+ Tiếp thu những phương thức tổ chức quản lý sản xuất tiên tiến, nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất trên cơ sở giảm giá thành sản phẩm.

1.3.2. Đào tạo nguồn nhân lựca. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thực hiện chương trình xây dựng nông thôn

mới- Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ xã, hợp tác xã về chuyên môn nghiệp vụ,

đủ khả năng thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.- Nội dung đào tạo, bồi dưỡng tập trung vào các vấn đề: Cơ chế quản lý

xây dựng cơ bản, cơ chế quản lý vốn ngân sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới, cơ chế lồng ghép vốn các chương trình trên địa bàn xã, phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng nông thôn mới.

b. Đào tạo, bồi dưỡng người lao động- Xã Cấn Hữu hiện nay đang thiếu nguồn lao động được đào tạo. Vì vậy,

cần có chính sách khuyến khích người dân tự nâng cao tay nghề, đồng thời thu hút nguồn nhân lực có trình độ khá về làm việc tại địa phương.

- Tổ chức việc dạy nghề cho thanh niên trong xã để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi kinh tế nông hộ và chuyển đổi cơ cấu kinh tế tại địa phương.

- Thành lập các câu lạc bộ khuyến nông, câu lạc bộ thanh niên lập nghiệp, hội trồng cây cảnh...Trên cơ sở đó thực hiện giao lưu, trao đổi kinh nghiệm với phương châm “nông dân dạy nông dân”.

- Kết hợp đào tạo thông qua các chương trình khuyến nông, khuyến công với việc khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đào tạo nguồn nhân lực của địa phương và hình thức tự đào tạo của người lao động.

1.3.3. Đổi mới công tác tổ chức quản lý sản xuất- Thống nhất cao độ về nhận thức của cán bộ và nhân dân trong việc đổi

mới tổ chức mô hình hợp tác xã nông nghiệp trước đây sang mô hình các hợp tác xã chuyên ngành để nâng cao hiệu quả tổ chức sản xuất kinh doanh.

- Đề nghị Huyện hướng dẫn và tạo điều kiện thành lập các hợp tác xã

80

Page 81: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

chuyên trên các lĩnh vực sản xuất kinh doanh như hợp tác xã chuyên trồng rau màu, hợp tác xã chuyên chăn nuôi - thủy sản, hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ môi trường...

- Thành lập các nhóm nông dân cùng sở thích để liên kết, hỗ trợ nhau về kỹ thuật sản xuất, vốn đầu tư và tiêu thụ sản phẩm.

- Tăng cường liên kết, liên doanh giữa nông dân và các hợp tác xã với các doanh nghiệp, nhà khoa học, cơ quan quản lý nhà nước để tiếp thu tiến bộ kỹ thuật mới, tăng cường nguồn lực, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

1.4. Giải pháp về vốn- Khuyến khích các tổ chức và cá nhân đầu tư vào các dự án phát triển sản

xuất nông nghiệp, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ và tham gia xây dựng hệ thống hạ tầng, thực hiện có hiệu quả các nguồn đầu tư hỗ trợ tạo việc làm cho người dân.

- Đặc biệt coi trọng sự đóng góp của người dân về tiền vốn, công lao động, đất đai trong xây dựng hệ thống hạ tầng nông thôn, nhất là giao thông, thủy lợi trên cơ sở thực hiện tốt nguyên tắc công khai, dân chủ trong quá trình thực hiện.

- Giúp người dân tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi để có thể đầu tư phát triển sản xuất và cải tạo, xây dựng nhà ở, công trình phụ...

- Lồng ghép các chương trình, dự án vay vốn của các đoàn thể như Hội nông dân, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, Hội cựu chiến binh với các dự án đầu tư phát triển khác đang triển khai trên địa bàn xã.

1.5. Giải pháp về thu hút đầu tư - Ngoài các chính sách thu hút đầu tư của huyện và Thành phố, xã cần có

quy định riêng phù hợp với điều kiện thực tế để khuyến khích các doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án phát triển sản xuất và xây dựng hệ thống hạ tầng nông thôn. Quy định trên tập trung vào giải quyết các vấn đề về giải phóng mặt bằng xây dựng, tạo nguồn lao động được đào tạo tại chỗ thông qua các chương trình khuyến nông, khuyến công...

- Ưu tiên cho các doanh nghiệp có khả năng thu hút nhiều nhân lực của địa phương trên cơ sở đào tạo nghề mới cho lao động nông nghiệp.6. Giải pháp về thông tin tuyên truyền

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về chương trình xây dựng nông thôn mới. Từ đó xác định trách nhiệm của nhân dân trong xã, vận động, thuyết phục họ tích cực tham gia đóng góp xây dựng chương trình từ khi lập báo cáo quy hoạch đến lập các dự án phát triển sản xuất và dự án đầu tư.

- Hơn nữa cần thông tin cho người dân các vấn đề như mục tiêu, nội dung

81

Page 82: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

cụ thể, nguồn kinh phí hỗ trợ, các giải pháp tổ chức thực hiện, yêu cầu đóng góp của người dân (góp vốn, góp công lao động, hiến đất...). Trên cơ sở đó phát huy quyền làm chủ tập thể của người dân tham gia thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới đạt hiệu quả cao.

- Đối với sản xuất kinh doanh cần tăng cường công tác thông tin thị trường để khuyến cáo cho người sản xuất nâng cao chất lượng sản phẩm, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

- Hình thức tuyên truyền: Kết hợp thông tin tuyên truyền, khuyến cáo của các đơn vị sự nghiệp nhà nước qua đài truyền thanh của xã, qua tờ rơi, băng rôn, khẩu hiệu với sinh hoạt của khu dân cư và các đoàn thể quần chúng như Hội nông dân, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, Hội cựu chiến binh...

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 2.1. Ủy ban nhân dân huyện Quốc Oai

Là chủ quản đầu tư, hàng năm tổng hợp kế hoạch chi tiêu ngân sách cho chương trình nông thôn mới cấp xã trình HĐND huyện thông qua.

Chỉ đạo các ngành Kế hoạch - Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Quản lý đô thị phối hợp hỗ trợ thực hiện các hợp phần dự án. Hàng năm nghe báo cáo tiến độ thực hiện dự án của UBND xã Liệp Tuyết, quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu thấy cần thiết) để thực hiện dự án đúng tiến độ, đạt hiệu quả cao.

2.2. Các phòng ban chuyên môn của huyện 2.2.1. Phòng kinh tếLà cơ quan thường trực chương trình nông thôn mới, Phối hợp với các

phòng Kế hoạch - Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Quản lý đô thị và các phòng chuyên môn khác giúp Ban chỉ đạo và UBND huyện xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.

Phối hợp với UBND xã Cấn Hữu trong quá trình thực hiện dự án. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, phát hiện kịp thời các bất cập của dự án, đề xuất với Ban chỉ đạo và UBND huyện điều chỉnh (nếu thấy cần thiết).

Xây dựng kế hoạch vốn và lồng ghép các nguồn vốn trong lĩnh vực nông lâm nghiệp thuỷ sản và xây dựng cơ sở hạ tầng nội đồng, báo cáo UBND huyện thông qua để triển khai thực hiện.

2.2.2. Phòng Quản lý đô thịLà cơ quan quản lý chương trình nông thôn mới trong lĩnh vực xây dựng

cơ bản, giúp UBND huyện hướng dẫn, đôn đốc và thẩm định dự án quy hoạch nông thôn mới về mảng xây dựng hệ thống hạ tầng, bố trí, sắp xếp khu dân cư nông thôn.

Phối hợp với các phòng Kinh tế, Kế hoạch - Tài chính, Tài nguyên và

82

Page 83: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

Môi trường và các phòng chuyên môn khác xây dựng kế hoạch và phân bổ nguồn vốn để thực hiện dự án trong lĩnh vực mình phụ trách.

Phối hợp với UBND xã Cấn Hữu trong quá trình thực hiện dự án. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, phát hiện kịp thời các bất cập của dự án, đề xuất với Ban chỉ đạo và UBND huyện điều chỉnh (nếu thấy cần thiết).

2.2.3. Phòng Tài chính - Kế hoạchLà cơ quan quản lý nguồn vốn phục vụ dự án, chịu trách nhiệm quản lý

kinh phí thực hiện các dự án đầu tư và hướng dẫn các xã ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn và các nhà thầu.

Phối hợp với các phòng Kinh tế, Quản lý đô thị, các phòng chuyên môn khác và UBND xã Cấn Hữu giúp Ban chỉ đạo và UBND huyện xây dựng kế hoạch kinh phí triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.

2.2.4. Phòng Tài nguyên và Môi trườngLà cơ quan quản lý đất đai, chịu trách nhiệm hướng dẫn các xã xây dựng

kế hoạch sử dụng đất phục vụ dự án theo đúng các quy định hiện hành.Phối hợp với các phòng Kinh tế, Quản lý đô thị, các phòng chuyên môn

khác và UBND xã Cấn Hữu giúp Ban chỉ đạo và UBND huyện xây dựng kế hoạch thu hồi đất triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.

2.2.5. Các phòng ban chuyên môn khácPhối hợp với phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, phòng Quản lý

đô thị xây dựng kế hoạch thực hiện dự án, trình Ban chỉ đạo và UBND huyện phê duyệt, cân đối vốn cho dự án trong quá trình thực hiện.

2.3. Đảng ủy và ủy ban nhân dân xã Cấn Hữu Ủy ban nhân dân xã là Chủ đầu tư dự án, phối hợp với các ngành để tổ

chức triển khai dự án dưới sự chỉ đạo chung của Ban chỉ đạo và UBND huyện.Tiến hành công bố quy hoạch sau khi được UBND huyện phê duyệt, chịu

trách nhiệm giải thích, vận động nhân dân về mặt tư tuởng và huy động nhân dân thực hiện các nội dung của dự án.

Căn cứ dự án và kế hoạch cấp vốn đuợc phê duyệt, xây dựng kế hoạch (chi tiết sử dụng vốn) trình phòng chức năng thẩm định và UBND huyện phê duyệt.

Chủ trì tổ chức nhân dân và huy động các nguồn lực để triển khai thực hiện dự án. Báo cáo định kỳ với UBND huyện và các cơ quan liên quan; Đề xuất các điều chỉnh cần thiết (nếu có) trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện dự án.

Giám sát các đơn vị thi công, quản lý, sử dụng, duy tu bảo duỡng các hạng mục dự án để đạt hiệu quả cao nhất.

83

Page 84: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬN

Quy hoạch nông thôn mới xã Cấn Hữu giai đoạn từ năm 2013 - 2020 nhằm xây dựng định hướng, xác định các sản phẩm chiến lược, các chỉ tiêu phát triển, bước đi và các giải pháp tổ chức thực hiện cho phát triển kinh tế xã hội nói chung và sản xuất nông lâm thuỷ sản của xã nói riêng. Quy hoạch cũng định hướng phát triển và xây dựng các cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của xã nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu sản xuất và đời sống cộng đồng.

Phương án quy hoạch là cơ sở để các cấp, các ngành và chủ đầu tư tham khảo, đầu tư vào các lĩnh vực thế mạnh của mình, đảm bảo sự phát triển hài hoà giữa các ngành, các lĩnh vực; Đây cũng là cơ sở để cấp có thẩm quyền phê duyệt các dự án thành phần trong cả kỳ quy hoạch từ nay đến năm 2020.

Thực hiện quy hoạch nông thôn mới xã Cấn Hữu đến năm 2020 sẽ mang lại các lợi ích thiết thực cho cộng đồng cả về kinh tế, xã hội và môi trường, đảm bảo sự phát triển hài hoà, bền vững trong sự phát triển chung của tỉnh, huyện và khu vực.

II. KIẾN NGHỊ

- Đề nghị các sở ngành cho ý kiến đóng góp, chỉ đạo để phương án quy hoạch được hoàn chỉnh, mang tính khả thi cao.

- Trên cơ sở ý kiến các sở ngành và thẩm định của các phòng ban chức năng, đề nghị UBND huyện sớm phê duyệt quy hoạch làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo.

- Các cấp ngành liên quan và UBND huyện thường xuyên theo dõi quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch để giúp kịp thời tháo gỡ những khó khăn hoặc phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch nếu thấy cần thiết.

- Tạo mọi điều kiện về nguồn vốn và cơ chế quản lý đầu tư để thực hiện dự án đúng tiến độ.

- Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, xã Cấn Hữu rất cần được sự quan tâm chỉ đạo sát sao, thường xuyên của huyện, thành phố và các bộ ngành Trung ương để đạt mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới.

84

Page 85: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

MỤC LỤC

1. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch................................................................1

2. Các cơ sở lập quy hoạch .............................................................................2

3. Mục tiêu lập quy hoạch ..............................................................................4

4. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch ..........................................................5

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .............................................................................6

1.1. Vị trí địa lý ..............................................................................................6

1.2. Đặc điểm địa hình ....................................................................................6

1.3. Khí hậu, thời tiết .....................................................................................6

1.4. Đất đai .....................................................................................................7

II. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI .........................................................7

2.1.Hiện trạng kinh tế .....................................................................................7

2.1.1. Nông lâm nghiệp thủy sản.....................................................................8

2.1.2. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp....................................................9

2.1.3. Thương mại và dịch vụ..........................................................................9

2.2. Điều kiện xã hội.......................................................................................10

2.2.1. Dân số, lao động ...................................................................................10

2.2.2. Mức sống dân cư...................................................................................10

2.2.3. Thực trạng về giáo dục, đào tạo............................................................11

2.2.4. Thực trạng về y tế..................................................................................13

2.2.5. Thực trạng về công tác văn hoá, thể dục thể thao.................................14

2.2.6. Hệ thống chính trị .................................................................................15

III. ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC QUY HOẠCH ĐÃ CÓ..........................................16

IV. ĐÁNH GIÁ VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, DI TÍCH, DANH THẮNG DU LỊCH.............................................17

4.1.Thôn xóm và nhà ở....................................................................................17

4.2. Công trình công cộng...............................................................................18

85

Page 86: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

4.2.1. Trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp....................................................18

4.2.2. Trường học............................................................................................19

4.2.3. Trạm y tế...............................................................................................20

4.2.4. Hạ tầng ngành văn hóa thể thao ...........................................................21

4.2.5. Chợ nông thôn.......................................................................................23

4.3. Hạ tầng kỹ thuật và môi trường (HTKT)...................................................23

4.3.1. San nền và thoát nước mưa...................................................................23

4.3.2. Hệ thống giao thông..............................................................................23

4.3.3. Thuỷ lợi..................................................................................................26

4.3.4. Cấp điện.................................................................................................28

4.3.5. Cấp thoát nước và vệ sinh môi trường..................................................28

V. CÁC DỰ ÁN LIÊN QUAN ĐÃ, ĐANG VÀ CHUẨN BỊ TRIỂN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ......................................................................................30

VI. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT.................................................................................................................30

CHƯƠNG II: QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ CẤN HỮU.........................................................................................................................34

I. YÊU CẦU CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT...................................34

1.1. Các chỉ tiêu sử dụng đất...........................................................................34

1.2. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật....................................................................34

II. DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN....................37

2.1. Dự báo tiềm năng ....................................................................................37

2.2. Tiềm năng về phát triển kinh tế................................................................38

2.3. Về các yếu tố tác động đến quy hoạch của xã..........................................38

2.4. Về phát triển khoa học công nghệ............................................................39

2.5. Dự báo quy mô dân số..............................................................................40

III. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ............................40

3.1. Phương án cơ cấu tổ chức không gian......................................................40

86

Page 87: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

3.2. Định hướng tổ chức hệ thống dân cư mới và cải tạo thôn xóm cũ...........41

3.3. Quy hoạch bảo tồn phát huy các giá trị cảnh quan - kiến trúc truyền thống..........................................................................................................................41

3.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng..........................41

3.4.1. Công trình nằm trong khu trung tâm xã................................................41

3.4.2. Công trình công cộng ngoài khu trung tâm...........................................42

3.5. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật.................43

IV. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...............................................................44

4.1. Quy hoạch sử dụng đất ............................................................................44

4.2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 – 2015..........................................45

V. QUY HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP...........................................48

5.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp.............................................................48

5.1.1. Phương hướng quy hoạch:.....................................................................48

5.1.2. Các giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp......................................52

5.2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp...........................53

5.2.1. Phương hướng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp................53

5.2.2. Giải pháp phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp........................53

5.3. Quy hoạch phát triển thương mại, dịch vụ...............................................54

5.3.1. Phương hướng phát triển thương mại dịch vụ.......................................54

5.3.2. Giải pháp phát triển thương mại dịch vụ...............................................54

VI. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG..........................55

6.1. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đầu mối trên địa bàn xã................55

6.2. Quy hoạch hệ thống giao thông................................................................56

6.2.1. Các tiêu chuẩn áp dụng.........................................................................56

6.3. Hệ thống thuỷ lợi......................................................................................59

6.3.1. Các tiêu chuẩn áp dụng.........................................................................59

6.3.2. Quy hoạch hệ thống thuỷ lợi.................................................................60

6.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt....................................................................60

6.5. Hệ thống cấp điện.....................................................................................62

6.6. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn......................................................63

87

Page 88: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

6.6.1. Thoát nước.............................................................................................63

6.6.2. Quản lý chất thải rắn.............................................................................64

6.7. Nghĩa địa..................................................................................................65

7.1. Phân khu chức năng và tổ chức không gian kiến trúc..............................66

7.1.1. Khu dân cư ...........................................................................................66

7.1.2. Khu trung tâm hành chính xã................................................................66

7.2. Hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất khu trung tâm ...............................67

7.2.1. Hiện trạng khu trung tâm ......................................................................67

7.2.2. Định hướng quy hoạch và sử dụng khu trung tâm xã...........................68

7.2.3. Tổ chức không gian kiến trúc khu trung tâm xã....................................71

7.3. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật ....................................77

7.3.1. Định hướng phát triển hệ thống giao thông...........................................77

7.3.2. Quy hoạch san nền thoát nước nmưa....................................................78

7.3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước, cấp điện................................................79

VII. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU TỚI MÔI TRƯỜNG........................80

8.1. Các nguồn có nguy cơ gây ô nhiễm chính...............................................80

8.2. Các giải pháp khắc phục...........................................................................80

IX. KHÁI TOÁN NHU CẦU VỐN VÀ CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN.................81

9.1. Tổng nhu cầu vốn : 545.424 triệu đồng....................................................81

9.2. Nguồn vốn................................................................................................81

9.3. Đề xuất cơ chế, chính sách và cách làm đặc thù......................................82

X. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ............................................................................82

10.1. Về kinh tế...............................................................................................82

10.2. Về văn hoá – xã hội................................................................................83

10.3. Về môi trường .......................................................................................84

10.4. Các dự án ưu tiên ...................................................................................84

88

Page 89: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

XI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI XÃ CẤN HỮU.......................................................................................................86

11. 1. Hiệu quả về kinh tế................................................................................86

11.2. Hiệu quả về xã hội..................................................................................86

11. 3. Hiệu quả về môi trường.........................................................................87

89

Page 90: Liên ngành: Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Sở Nông …quocoai.hanoi.gov.vn/documents/2610530/3255229/cấn... · Web viewTổ chức có hiệu quả các chủ trương, biện

Quy hoạch XD NTM xã Cấn Hữu giai đoạn 2012-2020 định hướng năm 2030

CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH.........................................................................................................................88

I. TỔNG HỢP CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH ...................88

1.1. Giải pháp về lãnh đạo, chỉ đạo.................................................................88

1.2. Giải pháp về quản lý đất đai.....................................................................88

1.3. Giải pháp về tổ chức quản lý sản xuất .....................................................89

1.4. Giải pháp về vốn.......................................................................................90

1.5. Giải pháp về thu hút đầu tư .....................................................................91

1.6. Giải pháp về thông tin tuyên truyền ........................................................91

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN............................................................................92

2.1. Ủy ban nhân dân huyện Quốc Oai............................................................92

2.2. Các phòng ban chuyên môn của huyện ...................................................92

2.3. Đảng ủy và ủy ban nhân dân xã Cấn Hữu ...............................................93

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................94

I. KẾT LUẬN..................................................................................................94

II. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................94

90