42
v1.0013111213 1 KINH DOANH QUC TBmôn Kinh doanh quc tế Vin Thương mi và Kinh tế quc tế - ĐH Kinh tế quc dân “Kinh doanh không có biên gii” “Lãng phí ln nht là không biết làm gì, kinh doanh cn phi chi nhưng đừng phí” _Ngn ngữ Đức_ 1

KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

  • Upload
    others

  • View
    10

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 1

KINH DOANH QUỐC TẾ

Bộ môn Kinh doanh quốc tếViện Thương mại và Kinh tế quốc tế - ĐH Kinh tế quốc dân

“Kinh doanh không có biên giới”“Lãng phí lớn nhất là không biết làm gì, kinh doanh cần phải chi nhưng đừng phí”

_Ngạn ngữ Đức_

1

Page 2: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 2

GIỚI THIỆU HỌC PHẦN

I. Mục tiêu• Cung cấp những vấn đề cơ bản về môi trường KDQT và tác động của môi trường đó

tới hoạt động và kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp KDQT.• Giúp sinh viên nắm được cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn những vấn đề cơ bản mà

các doanh nghiệp cần phải giải quyết khi tham gia vào hoạt động KDQT như xâydựng chiến lược, cơ cấu tổ chức để có thể cạnh tranh thành công trong bối cảnh môitrường kinh doanh biến động.

II. Nội dung nghiên cứuHọc phần gồm 5 bài:• Bài 1: Kinh doanh quốc tế trong kỷ nguyên toàn cầu hóa• Bài 2: Môi trường kinh doanh quốc gia• Bài 3: Môi trường kinh doanh quốc tế• Bài 4: Chiến lược và cấu trúc tổ chức của các công ty kinh doanh quốc tế• Bài 5: Quản trị hoạt động kinh doanh quốc tế

2

Page 3: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 3

BÀI 1KINH DOANH QUỐC TẾ

TRONG KỶ NGUYÊN TOÀN CẦU HÓA

Giảng viên: TS. Tạ Văn LợiTrường Đại học Kinh tế Quốc dân

3

Page 4: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 4

Gillette kinh doanh quốc tếGillette là người bang Wilscosin nước Mỹ. Lúc nhỏ nhà nghèo, khi đi học lúc học lúcbỏ. Năm 14 tuổi, Gillette đi học cách làm ăn, bước chân của Gillette có tại gần khắpnước Mỹ để tìm tòi các phương thức kinh doanh khác nhau. Cuối cùng, Gillette đã lựachọn được cho mình một loại hàng hoá nhỏ mà “khách hàng luôn luôn dùng và cũngluôn luôn vứt đi”. Đó là lưỡi dao cạo. Công ty rất ưu tiên cho khâu tuyển một nhân tàicho các vị trí quản lý, chuyên gia tài chính cho tới các nhân viên bình thường bằng mộtchế độ lương bổng hợp lý. Ở Mỹ ngân hàng cho vay 3%/năm mức tăng trưởng lợinhuận ngành khoảng 20%/năm, Trong khí đó, ở Chi Lê huy động với mức lãi suất là8%/năm và cho vay với lãi suất 10%/năm/ P= 50%, Bất động sản tăng 300%.Gillette quyết định vay hạn mức 500 triệu $ trong 5 năm đầu tư sang Chi Lê. Công tykhẳng định lợi nhuận của công ty đã tăng lên 300% và đầu tư cả bất động sản vàdao cạo.

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

4

Page 5: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 5

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

5

1. Theo bạn quyết định kinh doanh quốc tế của Gillete bằng phương thứcđầu tư quốc tế của Gillette là đúng hay sai?

2. Phân tích về tài chính của Gillette sau 1 năm hoạt động nếu vốn đầu tưdài hạn (3 triệu USD) được vận hành theo cách “đầu tư nhân tiền” vớimức lợi nhuận ngành 50%, ngân hàng cho vay 90% giá trị tài sản thếchấp và bất động sản tăng trưởng 300% thì vốn hoạt động công ty cóthể là bao nhiêu ở Chi Lê.

Page 6: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 6

• Mô tả KDQT và quá trình toàn cầu hoá.• Giải thích tại sao các công ty theo đuổi KDQT.• Xác định được các loại hình công ty tham gia vào KDQT.• Giải thích viễn cảnh toàn cầu về KDQT và xác định được ba yếu tố chính

của KDQT.

MỤC TIÊU

6

Page 7: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 7

TRIẾT LÝ KINH DOANH

Người Mỹ cho rằng:Kinh doanh quốc tế có:

• Xuất khẩu;• Nhượng quyền;• Đầu tư ra nước ngoài.

Người Trung Quốc khẳng định:

• Phải nghĩ đến toàn cầu; • Tập trung sản xuất

(mass production).

Nhật Bản khẳng định:• Lý thuyết phương Tây với

tinh thần Nhật Bản tạo ra xuất nhập khẩu tổng hợp (chỉ có Nhật Bản);

• Sản xuất vệ tinh (intergrated production).

Page 8: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 8

ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI MÔN HỌC

1. Đối tượng:

• Toàn bộ hoạt động kinh doanh vượt qua hai hay nhiều quốc gia của doanh nghiệp.

• Biên giới “mềm” không bị giới hạn bởi biên giới hành chính.

2. Phạm vi:

• Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. (XNK, Nhượng quyền, Đầu tư).

• Ở cấp vi mô (không nghiên cứu chính sách đối ngoại, quan hệ ngoại giao…).

8

Page 9: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 9

VIỄN CẢNH TOÀN CẦU VÀ KẾT CẤU MÔN HỌC

9

Page 10: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 10

TÀI LIỆU HỌC TẬP

1. Giáo trình - Nguyễn Thị Hường (Chủ biên) (2001), Giáo trình Kinh doanh quốc tế,Tập 1, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội - Nguyễn Thị Hường (Chủ biên) (2003),Giáo trình Kinh doanh quốc tế, Tập 2, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội.

2. Tài liệu tham khảo: Ball D. A, Geringer J. M, Minor M. S, McNett J. M, (2010), InternationalBusiness – The Challenge Of Global Competition, McGraw-Hill/Irwin - Hill, Charles W. T.(2001), Kinh doanh toàn cầu ngày nay, Sách biên dịch, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội -Wild, J. J, Kenneth L. Wild, J. C. Y. Han (2000), International Business: An IntegratedApproach, Prentice Hall.

10

Page 11: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 11

TỔNG QUAN KINH DOANH QUỐC TẾ

• Tổng giá trị thương mại năm 2006 trong KDQT đạt 13.649,858 tỷ USD (hơn 13,6 ngàn tỷUSD) > doanh thu tổng hợp hàng năm của cả 500 công ty hàng đầu thế giới. Hướng tớimức 20.000 tỷ USD.

• Dòng chảy FDI đạt đỉnh vào năm 2000, sụt giảm gần 40% trong năm 2001, cuộc khủnghoảng 2008-2009 đã tác động mạnh mẽ đến dòng FDI. Sau khi giảm 17% trong năm2008 xuống còn 1.720 tỷ USD, so với mức 2.080 tỷ của năm 2007; trong năm 2009, FDItoàn cầu tiếp tục giảm khoảng 41% xuống còn 1.000 tỷ USD. Năm 2010 đạt 1.200 tỷUSD, 1.300-1.500 tỷ USD vào năm 2011 và hướng tới 1.600-2.000 tỷ USD.

11

Page 12: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 12

Đơn vị: nghìn tỷ USD

THƯƠNG MẠI TOÀN CẦU CỦA 70 NỀN KINH TẾ LỚN NHẤT TỪ 2008 - 2011

12

Page 13: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 13

THƯƠNG MẠI TOÀN CẦU CỦA 70 NỀN KINH TẾ LỚN NHẤT TỪ 2008 - 2011

13

Page 14: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 1414

VỊ TRÍ CỦA 15 NƯỚC NHẬN ĐẦU TƯ CỦA MỸ HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI1. Anh2. Đức3. Úc4. Nhật5. Pháp6. Mexico7. Brazil8. Ả rập xê út

9. Puertro Rico10. Hà Lan11. Singapore12. Thái13. Thuỵ Sỹ14. Trung Quốc15. Peru

Page 15: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 15

GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG

1. Quyết định kinh doanh quốc tế của Gillete bằng phương thức đầu tư quốc tế của Gillette làđúng vì mức lợi nhuận ngành cao hơn lãi suất vay. Đồng thời, đầu tư quốc tế sẽ có chênhlệch lãi suất giữa các quốc gia.

2. Tổng vốn hoạt động sẽ là:(3 triệu USD tài sản bất động sản x 300%) 9 triệu USD

+ (90% x 3 triệu USD x 150%) 4,05 triệu USD= 13,05 triệu USD vốn hoạt động công ty có thể ở Chi Lê sau 1 năm hoạt động.

15

Page 16: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 16

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Một trong các quốc gia sau không có đường biên với biển Thái Bình Dương?A. ÚcB. VenezuelaC. NhậtD. Mexico

Trả lời• Đáp án: B. Venezuela• Vì nằm giáp biển Caribê

16

Page 17: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 17

Tổng quan kinh doanh quốc tế

NỘI DUNG

Toàn cầu hóa và tác động của toàn cầu hóa tới kinh doanh quốc tế

17

Page 18: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 18

1. TỔNG QUAN KINH DOANH QUỐC TẾ

1.1. Khái niệm kinh doanh quốc tế

1.2. Các hình thức kinh doanh quốc tế

18

Page 19: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 19

1.1. KHÁI NIỆM KINH DOANH QUỐC TẾ

Kinh doanh quốc tế là tổng hợp toàn bộ các giaodịch kinh doanh vượt qua các biên giới của hai haynhiều quốc gia.• Là các giao dịch kinh doanh nên phải là hoạt

động nhằm mục đích sinh lời.• Là tổng hợp các giao dịch dưới giác độ vi mô,

giác độ của doanh nghiệp.• Vượt qua biên giới hai hay nhiều quốc gia là

biên giới “mềm” khi bán hàng vào khu chế xuất,dịch vụ khu ngoại quan…

19

Page 20: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 20

1.1.1. LÝ DO THAM GIA KINH DOANH QUỐC TẾ

1. Tăng cơ hội tăng doanh số bán quốc tế. Các thị trường trong nước bão hòa hay mộtcuộc đình trệ kinh tế thường buộc các công ty tìm kiếm các cơ hội bán hàng quốc tế.Các công ty có thể ổn định luồng thu nhập của mình thông qua việc bổ xung vàodoanh số bán trong nước bằng doanh số bán quốc tế.

2. Tận dụng công suất sản xuất dư thừa. Khi các nguồn cung cấp là dư thừa. Các hãngcó thể tìm các nhu cầu tiêu thụ quốc tế mới nó có thể phân bổ chi phí của nó cho sốlượng đơn vị sản phẩm được sản xuất ra nhiều hơn, vì thế chi phí cho 1 đơn vị sảnphẩm thấp hơn và tăng lợi nhuận.

3. Giành các nguồn lực: Các công ty cũng tham gia quốc tế nhằm giành các nguồnnguyên liệu mà không có sẵn hoặc đắt đỏ hơn ở trong nước. Cái mà thúc đẩy cáccông ty tham gia quốc tế là nhu cầu về nhiều nguồn tài nguyên.• Thị trường lao động cũng kéo các công ty tham gia vào KDQT. Có một cách mà

các hãng cố gắng giữ giá cạnh tranh quốc tế là đặt nơi sản xuất ở các nước cóchi phí lao động thấp.

• Ngoài ra có thể xem xét đến lý do chia sẻ rủi ro, kinh nghiệm quốc tế…

20

Page 21: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 21

1.1.2. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA VÀO KINH DOANH QUỐC TẾ

1. Các doanh nghiệp và doanh nhân nhỏCác công ty quốc tế là công ty tham giatrực tiếp vào bất kỳ hình thức nào củahoạt động kinh doanh quốc tế. Các côngty nhỏ đang trở nên năng động trongthương mại và đầu tư quốc tế.

2. Các công ty đa quốc giaCông ty đa quốc gia (MNC) - là công tykinh doanh có hoạt động đầu tư trực tiếp(dưới hình thức các chi nhánh sản xuấthoặc văn phòng tiếp thị) ở nước ngoài (ởmột số hay nhiều quốc gia).

21

Page 22: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 22

Nước Số lượng công ty

Mỹ 172

Nhật 112Đức 42

Pháp 38

Anh 35

Italia 13

Hàn Quốc 12

Thụy Sĩ 12

Hà Lan 9

Canada 8

Các nước khác 47

SỰ PHÂN BỐ CỦA 500 CÔNG TY TOÀN CẦU

22

Page 23: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 23

Nước Số lượng công ty

Mỹ 172

Nhật 112Đức 42

Pháp 38

Anh 35

Italia 13

Hàn Quốc 12

Thụy Sĩ 12

Hà Lan 9

Canada 8

Các nước khác 47

23

SO SÁNH 500 CÔNG TY TOÀN CẦU VỚI GDP CÁC NƯỚC NĂM 2006Nước/Công ty GDP/Doanh số (triệu USD)

24. Thổ Nhĩ Kỳ 181.464Genral Motor 178.174

25. Đan Mạch 174.24726. Na Uy 157.80227. Hong Kong (Trung Quốc) 154.767

Ford motor 153.627Misui 142.688

28. Ba Lan 134.477Mitsubishi 128.922Tập đoàn Royal Dutch/Shell 128.142Itochu 126.632

29. Nam Phi 126.301 30. Ả Rập Xê út 126.266 31. Phần Lan 123.966 32. Hy Lạp 123.946

Wall-Mart Stores 123.479Maruibeni 111.121

33. Bồ Đào Nha 104.000 Sumitomo 102.395

34. Maylasysia 99.213

Page 24: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 24

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Một trong các trường hợp nào sau đây không phải KDQT?A. Đàm phán hợp đồng xuất khẩu.B. Đàm phán hợp đồng đầu tư quốc tế.C. Đàm phán hợp đồng Nhượng quyền thương mại quốc tế.D. Đàm phán các hiệp định thương mại quốc tế.

Trả lời• Đáp án: D. Đàm phán các hiệp định thương mại quốc tế.• Vì là đàm phán song và đa phương giữa các quốc gia tạo khuôn khổ cho hoạt động

kinh doanh.

24

Page 25: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 25

1.2. CÁC HÌNH THỨC KINH DOANH QUỐC TẾ

• Theo hình thức thương mại gồm có xuất khẩu và nhập khẩu, gia công xuất khẩu,tái xuất và chuyển khẩu.

• Theo hình thức hợp đồng: hợp đồng cấp giấy phép, hợp đồng đại lý đặc quyền;Hợp đồng quản lý; Hợp đồng theo đơn hàng; Hợp đồng xây dựng chuyển giao; Hợpđồng phân chia sản phẩm…

• Theo hình thức đầu tư: đầu tư trực tiếp nước ngoài, đầu tư nước ngoài gián tiếp…

25

Page 26: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 26

1.2.1. THEO HÌNH THỨC THƯƠNG MẠI

• Nhập khẩu: toàn bộ hàng hoá và dịchvụ đã đem vào một nước được đặt muatừ các tổ chức ở nhiều nước khác nhau.

• Xuất khẩu: Toàn bộ hàng hoá và dịchvụ đi ra khỏi một nước sang các quốcgia khác.

26

Page 27: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 27

1.2.2. THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG

• Hợp đồng cấp giấy phép, hợp đồng đại lýđặc quyền; Hợp đồng đại lý; Hợp đồng theođơn hàng…

• Hợp đồng xây dựng, chuyển giao; Hợp đồngphân chia sản phẩm…

27

Page 28: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 28

1.2.3. THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

• Đầu tư trực tiếp nước ngoài: 100% vốn, liêndoanh, liên kết, liên mình…

• Đầu tư nước ngoài gián tiếp: mua cổ phiếu,trái phiếu, cho vay…

28

Page 29: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 29

2. TOÀN CẦU HÓA VÀ TÁC ĐỘNG CỦA TOÀN CẦU HÓA TỚI KINH DOANH QUỐC TẾ

29

2.1. Khái niệm

2.2. Các yếu tố thúc đẩy toàn cầu hóa

2.3. Viễn cảnh kinh doanh quốc tế

2.4. Hành vi đạo lý và trách nhiệm xã hội trong kinh doanh quốc tế

2.5. Nhà quản trị kinh doanh quốc tế toàn cầu – những mấu chốt để thành công

Page 30: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 30

2.1. KHÁI NIỆM

Toàn cầu hóa là quá trình hội nhập các nền kinhtế quốc gia.• Luôn là “quá trình” nên vận động liên tục.• Hội nhập là gắn kết các nền kinh tế với nhau,

thập niên 1960 Béla Balassa cho là gắn kếtmang tính thể chế (khái niệm liên kết).

• Chỉ hội nhập về kinh tế, không bao hàm chínhtrị và quân sự…

30

Page 31: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 31

2.1. KHÁI NIỆM

31

Các loại hình toàn cầu hóa• Toàn cầu hóa thị trường: Quá trình toàn cầu

hóa của nhiều thị trường (là những nơi ngườimua và người bán gặp gỡ để trao đổi hàng hóavà dịch vụ) là rất quan trọng cho nghiên cứu củachúng ta về KDQT. Những sản phẩm toàn cầu lànhững sản phẩm đã bán ở tất cả các nước vềbản chất không có bất kỳ sự thay đổi nào.

• Toàn cầu hóa các hoạt động sản xuất: Ngàynay, nhiều hoạt động sản xuất cũng trở nên toàncầu. Công nghệ cho phép bất kỳ sản phẩm nàođược tạo ra trên thực tế ở mọi nơi mà nó đượcsản xuất ra với giá là rẻ nhất.

Page 32: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 32

2.2. CÁC NHÂN TỐ THÚC ĐẨY TOÀN CẦU HÓA

• Nhân tố hợp tác quốc tế gia tăng - giảm trở ngại đối với Thương mại và đầu tư Thuế khóa Liên kết khu vực Các tổ chức quốc tế, WTO…

• Sự phát triển của công nghệ thông tin Điện thoại Mạng…

• Sự phát triển của Vận chuyển Hàng không Vận tải biển…

32

Page 33: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 3333

2.3. VIỄN CẢNH KINH DOANH QUỐC TẾ

2.3.1. Môi trường kinh doanh quốc gia2.3.2. Môi trường kinh doanh quốc tế2.3.3. Quản trị kinh doanh quốc tế

Page 34: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 34

2.3.1. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH QUỐC GIA

Bốn nhân tố môi trường bên ngoài: văn hoá, chính trị và luật pháp, kinh tế và cạnh tranh.• Nhân tố văn hóa: Phản ánh những vấn đề về thẩm mỹ, các giá trị và thái độ cư xử,

phong tục và tập quán, cấu trúc xã hội, tôn giáo, giao tiếp cá nhân, giáo dục, và môitrường vật chất và môi trường tự nhiên của con người.

• Nhân tố chính trị và luật pháp: là những vấn đề về tầm quan trọng của chính quyền vàluật lệ liên quan đến việc quản lý các doanh nghiệp. Các nhân tố luật pháp bao gồm cácluật quản lý về trả lương tối thiểu, an toàn lao động cho công nhân, bảo vệ môi trường vàngười tiêu dùng, và những cái gì được qui định là hành vi cạnh tranh hợp pháp và bấthợp pháp.

• Nhân tố kinh tế: bao gồm các biến số về kinh tế và tài chính, như lãi suất và thuế suất,các mô hình tiêu dùng, những mức độ năng suất và những mức sản lượng. Nó cũng baogồm các biến số về cơ sơ hạ tầng như truyền thông, mạng lưới phân phối (đường phố,đường cao tốc, sân bay và...) và sự tiện lợi cũng như chi phí nhiên liệu.

• Nhân tố cạnh tranh: bao gồm các yếu tố như số lượng các đối thủ cạnh tranh của công tyvà các chiến lược kinh doanh của họ, cơ cấu giá thành và chất lượng sản phẩm.

34

Page 35: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 35

2.3.2. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH QUỐC TẾ

Những nhân tố bao gồm thông tin, vốn, conngười, và các sản phẩm tất cả vận động trongmôi trường kinh doanh quốc tế tác động và luânchuyển như sau:• Người tiêu dùng khắp thế giới đang bắt đầu

phát sinh các mong muốn và nhu cầu tươngtự nhau, đặc biệt đối với những loại sản phẩmnhư máy tính cá nhân, máy hát âm thanhstereo, âm nhạc và phim ảnh.

• Công nhân phân bố lại khi các cơ hội việc làmít đi ở nước họ. Việc thành lập các khu vựcmậu dịch tự do (như EU chẳng hạn) có thểnâng cao khả năng thuyên chuyển của nhữngcông nhân trong các quốc gia thành viên.

35

Page 36: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 36

2.3.2. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH QUỐC TẾ

36

• Các công ty bán hàng hoá và dịch vụ khắp thế giớivà giành vốn đầu tư qua những thị trường tài chínhquốc tế. Các công ty Đa quốc gia chuyển côngnhân, thông tin, và vốn giữa các chi nhánh ở cácquốc gia của họ và cạnh tranh trực diện ở những thịtrường của một nước khác.

• Các chính phủ mua được các sản phẩm từ các nhàcung cấp quốc tế nhằm thực hiện các mục tiêu quânsự, kinh tế và xã hội. Họ cũng qui định các luồnglưu chuyển về các sản phẩm, lao động, thông tin, vàvốn quốc tế.

• Những tổ chức tài chính đóng một vài vai trò quantrọng trong môi trường kinh doanh quốc tế. Đầutiên, nó cung cấp cho các công ty tiền của các nướckhác nhằm thanh toán cho các nhu cầu nhập khẩu.

Page 37: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 37

2.3.3. QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ

Khi một doanh nghiệp quyết định tham gia kinh doanhquốc tế sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức. Các lựclượng nội tại của công ty là những nhân tố bên trong 1công ty cần phải quản trị gồm:• Các chính sách nhân sự nguồn nhân lực và các

chương trình đào tạo và phát triển nhân lực.• Văn hoá kinh doanh và chia xẻ các giá trị chung

được quan tâm.• Việc giành và phân bổ các nguồn tài chính.• Các phương pháp sản xuất và kế hoạch sản xuất.• Các quyết định tiếp thị liên quan đến sản phẩm,

giá, xúc tiến và phân phối.• Các chính sách về việc đánh giá hoạt động của

các nhà quản lý và của công ty.

37

Page 38: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 38

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Một trong các trường hợp nào sau đây không phải là môi trường quốc gia?A. Các quy định của tổ chức thương mại quốc tế.B. Các quy định của luật pháp quốc gia.C. Các phong tục, tập quán quốc gia.D. Các quy định của chính sách kinh tế quốc gia.

Trả lời• Đáp án: A. Các quy định của tổ chức thương mại quốc tế.• Vì đó là môi trường quốc tế.

38

Page 39: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 39

2.4. HÀNH VI ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ

Vấn đề lao động trẻ em, ô nhiễm môi trường…

39

Hành vi đạo lý• Hành vi cá nhân phù hợp với các nguyên tắc

hoặc chuẩn mực của cách ứng xử đúng hoặcđạo đức được gọi là hành vi đạo lý. Tình trạngkhó xử về đạo lý không phải là những vấn đềcó tính pháp lý.

• Các vấn đề về đạo lý thường phát sinh khi cácnhà quản trị tìm cách tuân theo lề lối quản lýsở tại hoặc du nhập cách thức quản lý ápdụng ở chính quốc.

Trách nhiệm xã hội• Ngoài việc các nhà quản trị phải cư xử phù hợp với đạo lý, các công ty còn dự tính thực thi

trách nhiệm xã hội – hành vi vượt quá phạm vi nghĩa vụ pháp ý của công ty nhằm dung hòamột cách chủ động những cam kết đối với các nhà đầu tư, các khách hàng, các công ty khácvà với các cộng đồng dân chúng sở tại.

• Một khi toàn cầu hóa đang tiếp tục thì các công ty đang hoạt động một cách thiếu tráchnhiệm xã hội ở bất cứ nơi nào trên thế giới sẽ phải chịu áp lực ngày càng tăng. Lý do đơngiản là các tổ chức công đoàn, hiệp hội người tiêu dùng, các tổ chức nhân quyền cũng đangchuyển đổi thành tổ chức toàn cầu.

Page 40: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 40

2.5. NHÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ TOÀN CẦU – NHỮNG MẤU CHỐT ĐỂ THÀNH CÔNG

Phần lớn các nhà quản trị toàn cầu thành công đưa ra các lời khuyên sau:• Hiểu khách hàng. Các nhà quản lý thành công có kiến thức sâu sắc về những gì về

khách hàng quốc tế khác nhau mong muốn và bảo đảm rằng công ty rất năng độngsản xuất những sản phẩm để đáp ứng nhu cầu đó.

• Tập trung vào nhận thức toàn cầu. Các nhà quản lý toàn cầu giỏi bảo đảm rằngcông ty thiết kế và xây dựng sản phẩm và dịch vụ nhằm để xuất khẩu ngay từ đầu,chứ không phải chỉ là suy nghĩ sau khi chinh phục thị trường nội địa.

• Đưa sản phẩm tầm cỡ thế giới. Các nhà quản lý thành công chăm chú vào nhữngsản phẩm chất lượng cao. Họ hiểu rằng: nhiều khách hàng ở mọi nơi trên thế giới cónhu cầu về sản phẩm đáng tin cậy.

• Tạo ra cho công nhân một cơ hội công việc ở công ty. Các công ty toàn cầu tốtnhất đưa ra những khuyến khích cho công nhân làm việc thật tốt.

• Biết cách phân tích vấn đề. Các nhà quản lý thành công hiếm khi đưa ra giải phápngay cho một vấn đề mà thay vào đó họ thường giải quyết vấn đề bằng cách thửnghiệm và lường trước rủi ro.

40

Page 41: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 41

2.5. NHÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ TOÀN CẦU – NHỮNG MẤU CHỐT ĐỂ THÀNH CÔNG

41

• Hiểu biết công nghệ. Các nhà quản lý tốt nhất tìm nhiều cách nắm bắt công nghệphù hợp với môi trường của khách hàng. VD: họ không tạo ra thay đổi khác với sựyêu thích về công nghệ nhưng sẽ tạo ra một loạt sản phẩm mới, sử dụng nguyên liệumới, rẻ hơn khi sản phẩm trở nên phổ thông sẵn có.

• Luôn quan tâm đến tỷ giá hối đoái. Tính phổ thông của sử dụng tỷ giá hối đoáităng lên để kiểm soát thương mại có nghĩa là các nhà quản lý toàn cầu phải xử lý sựthay đổi trong giá trị tiền tệ. Về ngắn hạn, họ phải hiểu chức năng tỷ giá hối đoái nhưthế nào.

Page 42: KINH DOANH QUỐC TẾ - TOPICA

v1.0013111213 42

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

• Về môn học: đối tượng, phạm vi nghiên cứu, học liệu…• Về tình hình kinh doanh quốc tế: Thương mại và đầu tư quốc tế.• Kinh doanh quốc tế: động cơ, chủ thể tham gia kinh doanh quốc tế.• Toàn cầu hóa và các nhân tố thúc đẩy toàn cầu hóa.• Viễn cảnh quốc tế, các yếu tố kinh doanh quốc tế và quản trị kinh doanh quốc tế.

42