Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƢ PHẠM
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
KIỂM TRA KIẾN THỨC HỌC SINH BẰNG CÁC CÂU HỎI
TỰ LUẬN ĐỂ LỰA CHỌN CÁC PHƢƠNG ÁN NHIỄU CHO
HỆ THÓNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
NHIỀU LỰA CHỌN CHƢƠNG II, III
SINH HỌC 10 BAN CƠ BẢN
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM SINH HỌC
HÀ NỘI – 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƢ PHẠM
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƢ PHẠM
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
KIỂM TRA KIẾN THỨC HỌC SINH BẰNG CÁC CÂU HỎI TỰ LUẬN
ĐỂ LỰA CHỌN CÁC PHƢƠNG ÁN NHIỄU CHO HỆ THỐNG CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN CHƢƠNG II,III
SINH HỌC 10 BAN CƠ BẢN
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM SINH HỌC
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MÔN SINH HỌC)
Mã số: 60 14 10
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Đinh Quang Báo
HÀ NỘI-2009
MỤC LỤC
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu...........................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................
3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu................................................
4. Khách thể nghiên cứu...................................................................
5. Mẫu khảo sát.................................................................................
6. Giả thuyết nghiên cứu..................................................................
7. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận..............................................
7.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực tiễn..................................
7.3. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.....................................
7.4. Xử lý số liệu................................................................................
8. Luận cứ...........................................................................................
8.1. Luận cứ lý thuyết ......................................................................
8.2. Luận cứ thực tế...........................................................................
9. Những đóng góp của luận văn...................................................
10. Cấu trúc của luận văn................................................................
PHẦN II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lý luận...............................................................................
1.1.1. Yêu cầu đổi mới của phương pháp dạy học............................
1.1.2. Xu hướng đổi mới và hoàn thiện kiểm tra - đánh giá...........
1.1.2.1. Một số khái niệm cơ bản về kiểm tra - đánh giá....................
1.1.2.2. Vai trò của kiểm tra, đánh giá..............................................
1.1.2.3. Các hình thức kiểm tra, đánh giá. .........................................
Trang
1
2
3
3
3
3
4
4
4
4
5
8
8
9
9
9
10
10
10
10
12
12
13
14
1.1.3. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn (MCQ).....
1.1.3.1. Lịch sử ra đời và sử dụng MCQ............................................
1.1.3.2. Ưu điểm của MCQ ................................................................
1.1.3.3. Vai trò của MCQ....................................................................
1.1.4. Vai trò của phương án nhiễu trong MCQ...............................
1.1.5. Mối quan hệ giữa câu hỏi tự luận ngắn với MCQ.................
1.1.5.1. Câu hỏi tự luận ngắn.............................................................
1.1.5.2. Mối quan hệ giữa câu hỏi tự luận ngắn với MCQ.................
1.2. Cơ sở thực tiễn...........................................................................
1.2.1. Thực trạng kiểm tra đánh giá chương II, III sinh học 10
ban cơ bản..........................................................................................
1.2.2. Thực trạng sử dụng và xây dựng hệ thống MCQ chương II,
III sinh 10 ban cơ bản.......................................................................
Kết luận chƣơng I.............................................................................
CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TỰ LUẬN
CHƢƠNG II, III SINH HỌC 10 BAN CƠ BẢN
2.1. Nghiên cứu nội dung kiến thức sinh học 10 ban cơ bản.........
2.2. Xây dựng bảng trọng số cần kiểm tra trong chƣơng II, III
sinh học 10 ban cơ bản......................................................................
2.3. Nguyên tắc xây dựng các câu hỏi tự luận ngắn.......................
2.4. Quy trình xây dựng câu hỏi tự luận ngắn................................
2.5. Xây dựng hệ thống các câu hỏi tự luận ngắn về nội dung
kiến thức chƣơng II, III sinh học 10 ban cơ bản............................
2.6. Sử dụng câu tự luận ngắn để kiểm tra kiến thức học sinh
tìm ra hệ thống phƣơng án nhiễu....................................................
Kết luận chƣơng II............................................................................
CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG MCQ CHƢƠNG II, III
17
17
21
22
24
25
25
26
31
31
32
34
36
36
37
40
41
41
50
90
SINH HỌC 10 BAN CƠ BẢN
3.1. Tiêu chuẩn của 1 MCQ, 1 bài kiểm tra MCQ.........................
3.1.1. Tiêu chuẩn của 1 MCQ..........................................................
3.1.1.1. Tiêu chuẩn định lượng...........................................................
3.1.1.2. Tiêu chuẩn định tính..............................................................
3.1.2. Tiêu chuẩn của một bài MCQ................................................
3.1.2.1. Tiêu chuẩn định lượng...........................................................
3.1.2.2. Tiêu chuẩn định tính..............................................................
3.2. Các nguyên tắc xây dựng MCQ................................................
3.2.1. Nguyên tắc chung ...................................................................
3.2.2. Nguyên tắc xây dựng một MCQ .............................................
3.3. Quy trình xây dựng MCQ.........................................................
3.3.1. Quy trình chung.......................................................................
3.3.2. Quy trình xây dựng bộ trắc nghiệm MCQ..............................
3.4. Nội dung bộ MCQ xây dựng đƣợc...........................................
3.5. Thực nghiệm định lƣợng cho bộ câu hỏi MCQ......................
3.5.1. Tiến hành thực nghiệm..........................................................
3.5.2. Phân tích các chỉ số về độ khó và độ phân biệt....................
3.5.3. Kết quả phân tích tổng thể xác định độ tin cậy, tính giá trị
3.5.3.1. Xác định độ tin cậy................................................................
3.5.3.2 Xác định độ giá trị..................................................................
Kết luận chƣơng III..........................................................................
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
91
91
91
91
91
92
92
92
93
93
93
95
95
96
98
98
98
98
101
101
102
102
103
Tài liệu tham khảo
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Nếu thế kỷ XX đƣợc xem là thế kỷ của công nghệ thông tin thì thế kỷ
XXI là thế kỷ của công nghệ sinh học. Tri thức thuộc lĩnh vực sinh học có tốc
độ tăng, đổi mới và bổ sung lớn nhất. Vậy phải dạy và học thế nào để đáp ứng
đƣợc nhu cầu của xã hội, bắt kịp với tốc độ phát triển của khoa học? Câu trả
lời ở đây không phải là dạy cái gì mà dạy nhƣ thế nào để có đƣợc những thế
hệ HS chủ động, tích cực trong học tập, không ngừng tự học, say mê, tìm tòi,
khám phá những tri thức mới. Điều đó đòi hỏi cần thiết phải có sự đổi mới
trong giáo dục, đặc biệt là đổi mới về phƣơng pháp dạy và học.
Trong những vấn đề cần phải đổi mới của dạy học thì đổi mới phƣơng
thức kiểm tra đánh giá là rất cấp thiết. Vì kiểm tra đánh giá là công cụ chủ
yếu điều chỉnh hoạt động dạy và học của thày và trò, là động lực để đổi mới
phƣơng pháp, góp phần cải thiện, nâng cao chất lƣợng đào tạo con ngƣời theo
mục tiêu giáo dục. Để đáp ứng đƣợc mục tiêu đổi mới KTĐG nêu trên, việc
lựa chọn và hoàn thiện hình thức KTĐG phù hợp là rất quan trọng. Có nhiều
hình thức kiểm tra đánh giá và hiện nay, một trong những hình thức đƣợc
quan tâm là hình thức kiểm tra đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
nhiều lựa chọn (MCQ). Hình thức này có nhiều ƣu điểm nhƣ khảo sát đƣợc số
lƣợng lớn thí sinh, đánh giá kết quả làm bài nhanh, điểm số đáng tin cậy, công
bằng, chính xác, khách quan, phạm vi kiểm tra rộng nên vừa ngăn ngừa "học
tủ", vừa đánh giá đƣợc kiến thức toàn diện. Ngoài việc sử dụng để kiểm tra
đánh giá, câu hỏi trắc nghiệm cũng là một phƣơng tiện hữu ích trong giảng
dạy bài mới, tạo hứng thú cho HS, kích thích sự tìm tòi, khám phá những tri
thức mới đồng thời tăng cƣờng khả năng phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh
giá cũng nhƣ nâng cao khả năng phối hợp hoạt động theo nhóm.
Để rèn luyện và nâng cao năng lực nhận thức và năng lực tƣ duy của
HS đồng thời phát huy đƣợc các ƣu điểm trên thì không phải hệ thống câu hỏi
trắc nghiệm nào cũng đáp ứng đƣợc. Hệ thống MCQ hay phải đáp ứng đƣợc
nhiều yếu tố, một trong các yếu tố quan trọng là chất lƣợng của các phƣơng
án nhiễu. Nếu phƣơng án sai (nhiễu) quá rõ ràng hoặc không có mối liên hệ
logic với chủ đề nội dung với phƣơng án đúng thì không những HS sẽ dễ
dàng phát hiện ra mà còn không có đƣợc nội dung khoa học sâu sắc nên câu
hỏi sẽ không còn ý nghĩa nữa. Làm thế nào để xây dựng đƣợc hệ thống các
phƣơng án nhiễu có liên hệ logic nhất định tới chủ đề với phƣơng án đúng
nghĩa là trong cái sai cũng có những yếu tố đúng hoặc gần với cái đúng?
Từ những lý do nêu trên, với mong muốn góp phần nhỏ bé vào việc nâng
cao giá trị của việc sử dụng MCQ trong dạy học Sinh học 10 ban cơ bản,
chúng tôi chọn đề tài: “Kiểm tra kiến thức học sinh bằng các câu hỏi tự
luận để lựa chọn các phương án nhiễu cho hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
khách quan nhiều lựa chọn chương II, III sinh học 10 ban cơ bản.”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Xây dựng hệ thống câu hỏi tự luận ngắn bao quát về nội dung kiến thức
của chƣơng II và III sinh học 10 ban cơ bản.
- Chấm bài, lập đƣợc bảng trọng số về các phƣơng án sai và tỉ lệ từng
phƣơng án sai là bao nhiêu phần trăm trong số các phƣơng án sai mà
HS gặp phải.
- Xây dựng câu hỏi trắc nghiệm để sử dụng vào quá trình giảng dạy các
chƣơng II và III sinh học 10 ban cơ bản.
3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
Các câu MCQ mà các phƣơng án nhiễu đƣợc lựa chọn từ các câu trả lời
sai khi HS trả lời các bài kiểm tra tự luận ngắn.
4. Khách thể nghiên cứu
HS khối 10 học môn sinh học ban cơ bản.
5. Mẫu khảo sát:
HS khối 10 của 2 trƣờng THPT:
- Trƣờng THPT chuyên Trần Phú - Hải Phòng.
- Trƣờng THPT Lê Quý Đôn - Hải Phòng.
6. Giả thuyết nghiên cứu
Sử dụng hệ thống các câu hỏi tự luận ngắn kiểm tra kiến thức HS từ đó
phân tích kết quả làm bài có thể lựa chọn đƣợc các phƣơng án nhiễu phù hợp
để xây dựng đƣợc các câu hỏi MCQ.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc và tổng hợp các tài liệu có liên quan để làm cơ sở lý luận của đề tài
nhƣ:
- Lý luận dạy học sinh học.
- Bản chất, ý nghĩa sƣ phạm của câu hỏi tự luận, MCQ.
- Tài liệu về đổi mới phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá.
7.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực tiễn
- Khảo sát trực tiếp bằng cách dự giờ để thu thập thông tin về thực trạng
của việc KT-ĐG môn sinh học 10 ở trƣờng THPT hiện nay.
- Sử dụng phiếu điều tra để biết đƣợc thực trạng của việc sử dụng và xây
dựng hệ thống MCQ trong dạy học môn sinh học 10 ở trƣờng THPT
hiện nay.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: trao đổi với một số GV và HS về việc xây
dựng và sử dụng MCQ trong dạy học sinh học 10.
7.3. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
7.3.1. Mục đích thực nghiệm:
- Kiểm tra kiến thức học sinh bằng các câu hỏi tự luận ngắn để lựa chọn các
câu trả lời sai làm phƣơng án nhiễu cho các câu MCQ.
- Kiểm tra chất lƣợng hệ thống MCQ xây dựng đƣợc.
7.3.2. Nội dung thực nghiệm: Chƣơng II, III sinh học 10 ban cơ bản.
7.3.3. Đối tượng thực nghiệm: HS khối 10 của trƣờng THPT chuyên Trần Phú
và THPT Lê Quý Đôn, Hải Phòng.
7.3.4. Phương pháp bố trí thực nghiệm
*Lần 1: Thực nghiệm thăm dò: Kiểm tra HS bằng các câu hỏi tự luận
ngắn. Mỗi lần kiểm tra 15 phút, HS làm bài tự luận gồm 10 câu hỏi ngắn.
Chấm bài. Phân tích và thống kê các phƣơng án sai thƣờng gặp.
*Lần 2: Thực nghiệm chính thức: Dựa trên các quan sát sƣ phạm, căn
cứ vào nội dung chƣơng trình, chọn ra 5 nhóm HS tƣơng đƣơng nhau, mỗi
nhóm có 30 HS làm nhóm chuẩn để tiến hành thực nghiệm. Mục đích là xác
định các chỉ tiêu đo lƣờng để đánh giá bộ MCQ xây dựng đƣợc.
7.3.5. Phương pháp chọn câu hỏi trong một đề kiểm tra:
Căn cứ vào bảng trọng số, áp dụng chọn đề một cách ngẫu nhiên, từ
150 câu hỏi xây dựng đƣợc, chúng tôi đã thành lập đƣợc 5 đề kiểm tra không
trùng lặp, mỗi bài 30 câu hỏi làm trong 45 phút, đảm bảo HS làm bài độc lập
với 4 HS khác, hạn chế tiêu cực trong kiểm tra.
7.4. Xử lý số liệu
Sau khi tập hợp và sắp xếp số liệu theo bảng chia nhóm, chúng tôi tiến
hành xử lý các số liệu đó để xác định các chỉ tiêu về độ khó, độ phân biệt của
từng câu hỏi và độ tin cậy của toàn bài trắc nghiệm.
7.4.1. Xác định độ khó (hoặc độ dễ) của câu trắc nghiệm.
Độ khó của câu hỏi là tỉ lệ thí sinh trả lời đúng trên tổng số thí sinh
tham gia trả lời câu hỏi. Độ khó thƣờng đƣợc ký hiệu là FV. Độ khó đƣợc tính
nhƣ sau:
FV = x 100 (%) (1.1)
Trong đó:
- Câu dễ: 70% - 100% thí sinh trả lời đúng.
- Câu tƣơng đối khó: 30% - 70% thí sinh trả lời đúng.
- Câu khó 0% - 30% thí sinh trả lời đúng.
Trong KTĐG thƣờng dùng các câu trắc nghiệm có độ khó từ 20% đến
80%, những câu có độ khó dƣới 20% có thể khai thác để sử dụng với mục đích
khác. [22]
7.4.2. Kiểm định độ phân biệt (DI) của các câu hỏi.
Theo Patrick Griffin [9] độ phân biệt của các câu hỏi dùng để đo khả
năng phân biệt rõ kết quả làm bài của các nhóm thí sinh có năng lực khác
nhau, tức là khả năng phân biệt đƣợc nhóm HS giỏi và nhóm HS yếu.
DI= (1.2)
Thang phân loại độ phân biệt đƣợc quy ƣớc nhƣ sau:
- DI = 0, thì tỉ lệ nhóm khá và nhóm yếu trả lời đúng nhƣ nhau.
- 0< DI < 1, thì tỉ lệ thí sinh nhóm khá trả lời đúng nhiều hơn tỉ lệ thí
sinh nhóm yếu.
- DI < 0, thì tỉ lệ thí sinh nhóm khá trả lời đúng ít hơn tỉ lệ thí sinh nhóm
yếu.
Số thí sinh làm đúng
Tổng số thí sinh dự thi
Số thí sinh khá làm đúng (27%) - Số thí sinh yếu làm đúng (27%)
27% tổng số thí sinh
Cần loại bỏ những câu có độ phân biệt âm (DI <0), vì không có tác
dụng lựa chọn. DI>0,2 là đạt yêu cầu. Cần có sự lựa chọn vào các mục tiêu
khác nhau cho những câu hỏi có độ phân biệt < 0,2 [27], [31], [35].
Độ phân biệt liên quan mật thiết đến độ khó và số lƣợng câu hỏi trong
đề thi trắc nghiệm. Nếu FV trong khoảng 25% <FV<75% thì DI = 0,1 là bài
trắc nghiệm có độ phân biệt tốt. [26].
Để đánh giá cho một bộ câu hỏi trắc nghiệm theo tiêu chuẩn trên, một
đề kiểm tra cần có tối thiểu 30 câu hỏi cho 30 thí sinh gồm 3 nhóm HS khác
nhau (10 HS yếu, 10 HS trung bình, 10 HS khá giỏi). [22]
7.4.3. Xác định độ tin cậy tổng thể của bộ MCQ.
Trong các phép đo lƣờng, tất yếu phải có mức độ sai sót. Những sai sót
trong phạm vi cho phép ở mức độ thấp gọi là độ ổn định của phép đo hay độ
tin cậy. Độ tin cậy biểu thị mức độ chính xác của phép đo. Độ tin cậy của
tổng thể bộ MCQ đƣợc tính theo công thức:
21r 1K
K
chung
chnugchung
K
K
2.1
(1.3)
Trong đó: - K là số lƣợng câu hỏi trắc nghiệm.
- µchung là điểm trung bình của bài trắc nghiệm tổng thể.
- 2 là phƣơng sai bài trắc nghiệm tổng thể.
Thang phân loại độ tin cậy nhƣ sau:
0 < KR20 < 0.6 Độ tin cậy thấp.
0.6 < KR20 < 0.9 Độ tin cậy trung bình.
0.9 < KR20 < 1 Độ tin cậy cao.
Trong đó:
Điểm trung bình của trắc nghiệm tổng thể từ một bài trắc nghiệm đƣợc
tính theo công thức sau:
i
i
ik
XK___
.
(1.4)
Trong đó: - i là điểm trung bình của trắc nghiệm tổng thể từ 1 bài trắc nghiệm
con i.
- K là số câu hỏi của bài trắc nghiệm tổng thể.
- iX
____
là điểm trung bình của bài trắc nghiệm con i.
- ki là số câu hỏi của bài trắc nghiệm con i.
Phƣơng sai của điểm trắc nghiệm tổng thể từ các bài trắc nghiệm con
( 2 chung) đƣợc tính theo công thức sau [10]:
2
11
1.1
2
iii
k
i
iii
nkk
VkKSKKnii
(1.5)
Trong đó: - 2 là phƣơng sai tổng thể từ bài trắc nghiệm con i.
- 2
iS là phƣơng sai tổng thể của bài trắc nghiệm con i.
-
ik
i
iV1
là tổng phƣơng sai của từng câu hỏi trên bài trắc nghiệm
con i.
- K là số câu hỏi trong bài trắc nghiệm tổng thể.
- ki là số câu hỏi trong bài trắc nghiệm con i.
- ni là số thí sinh dự bài trắc nghiệm con i.
Từ công thức 1.5 để xác định phƣơng sai tổng thể từng bài trắc nghiệm
nhỏ (si) chúng tôi áp dụng công thức:
2s = .
12
1
____
n
i
i Xxn
if (1.6)
Tổng phƣơng sai của từng câu hỏi trên bài trắc nghiệm con i ( 2
iS ): Khi
chấm điểm các bài trắc nghiệm dạng MCQ chỉ có hai loại điểm: đúng (1
điểm) và sai (0 điểm) ứng với câu hỏi j sẽ là: Pj (1- Pj). Trong đó Pj là tỉ số thí
sinh trả lời đúng câu hỏi j . Vì vậy
j
ki
i
j
ki
i
i PPV
111
(1.7)
11. Luận cứ
8.1. Luận cứ lý thuyết
Hệ thống các câu hỏi tự luận ngắn là nguồn phƣơng án nhiễu hiệu quả
đối với việc xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm.
8.2. Luận cứ thực tế
Thực trạng sử dụng và xây dựng các câu hỏi trắc nghiệm chƣơng II, III
sinh học 10 ban cơ bản ở trƣờng phổ thông.
12. Những đóng góp của luận văn
- Xác định những khó khăn trong việc xây dựng và sử dụng hệ thống câu
hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn trong giảng dạy và kiểm tra
đánh giá chƣơng II, III sinh học 10 ban cơ bản.
- Đề xuất phƣơng án xây dựng các phƣơng án nhiễu hiệu quả cho hệ
thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn.
- Xây dựng hệ thống các câu hỏi tự luận chƣơng II, III sinh học 10 ban
cơ bản.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
chƣơng II, III sinh học 10 ban cơ bản.
13. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
đƣợc trình bày trong ba chƣơng:
Chương I. Cơ sở lý luận và thực tiễn
Hình 1.1 Quá trình dạy học
Chương II. Xây dựng hệ thống các câu hỏi tự luận chƣơng II, III sinh
học 10 ban cơ bản.
Chương III. Xây dựng hệ thống MCQ chƣơng II, III sinh học 10 ban cơ
bản.
PHẦN II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Yêu cầu đổi mới của phương pháp dạy học
Theo tác giả Đặng Xuân Hải [11] quá trình dạy học là một hệ thống
toàn vẹn và có thể minh hoạ bằng sơ đồ sau:
Theo sơ đồ trên thì dạy và học là hai mặt của một quá trình, luôn tác
động qua lại, bổ sung cho nhau, quy định lẫn nhau, thâm nhập vào nhau thông
qua HĐ cộng tác nhằm tạo cho ngƣời học khả năng phát triển trí tuệ, góp
phần hoàn thiện nhân cách. Dạy là sự điều khiển tối ƣu hoá quá trình ngƣời
học chiếm lĩnh nội dung học, trong và bằng cách đó phát triển và hình thành
nhân cách (năng lực và phẩm chất). Học là quá trình tự giác, tích cực tự lực
Cộng tác
Dạy Học
Nội dung dạy học
Truyền đạt
Điều khiển Tự điều khiển
Lĩnh hội
chiếm lĩnh khái niệm khoa học (nội dung học) dƣới sự điều khiển sƣ phạm
của GV. Trong quá trình dạy học, nội dung dạy học lại nằm trong mối liên hệ
hữu cơ với các thành phần cơ bản của quá trình dạy học: Mục đích-Nội dung-
Phƣơng pháp. Vì vậy, muốn đổi mới PPDH ta cần xét trên quan điểm hệ
thống, coi PPDH là một thành tố của quá trình dạy học.
Nghiên cứu đặc điểm tâm lý của lứa tuổi HS THPT trong tài liệu Tâm
lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm [19] chúng tôi nhận thấy:
HS THPT đang ở giai đoạn đầu của tuổi thanh niên. Cùng với sự
trƣởng thành về mặt thể lực, các HĐ của thanh niên càng phong phú và phức
tạp, chúng không chỉ mở rộng về số lƣợng và phạm vi mà còn biến đổi cả về
chất lƣợng.
Trong học tập, nội dung và tính chất của các HĐ của thanh niên HS
khác rất nhiều so với HĐ của thiếu niên. “Sự khác nhau cơ bản không phải
chỉ ở chỗ nội dung học tập ngày một sâu hơn, mà là ở chỗ HĐ học tập của
thanh niên HS đòi hỏi tính năng động và tính độc lập ở mức độ cao hơn
nhiều” [19]. Do đó HS khó chấp nhận cách dạy học thụ động, nhồi nhét kiến
thức. Bảng 1.1 sau phản ánh sở thích của HS với các phƣơng pháp dạy học.
Bảng 1.1: Nghiên cứu về sở thích của HS từ 11 đến 18 tuổi đối với các
PPDH (M. Hebditch, 1990) [25]
St
t PPDH
Thích
(%)
Bình thƣờng
(%)
Không thích
(%)
1 Thảo luận theo nhóm 80 16 4
2 Thiết kế 63 33 4
3 Thử nghiệm 61 28 11
4 Học trong phòng thí nghiệm 50 39 11
5 Nghiên cứu tại thƣ viện 50 26 24
6 Sơ đồ, bảng biểu 46 39 15
7 Thực tập 43 37 20
8 Làm việc độc lập 41 33 26
9 Phát minh 39 41 20
10 Quan sát 30 57 13
11 Lí thuyết 15 46 39
12 Diễn giảng 11 19 70
Quan sát bảng số liệu trên chúng ta nhận thấy, mức độ hứng thú của HS
vào bài học tỉ lệ thuận với mức độ HS đƣợc tham gia vào bài học, hay nói
cách khác là mức độ chủ động của HS. Nhƣ vậy để nâng cao chất lƣợng dạy
và học cần chú ý đến sự chủ động, tích cực của HS. Cụ thể:
- Dạy học tiến hành thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập cho
HS.
- Dạy học kết hợp giữa học tập cá thể với học tập hợp tác; giữa hình thức
học cá nhân với hình thức học theo nhóm, theo lớp.
- Dạy học thể hiện mối quan hệ tích cực giữa GV và HS, giữa HS với
HS.
- Dạy học chú trọng rèn luyện các kỹ năng, năng lực, tăng cƣờng thực
hành và gắn nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống.
- Dạy học chú trọng đến việc rèn luyện phƣơng pháp tƣ duy, năng lực tự
học, tự nghiên cứu; tạo niềm vui, hứng thú, nhu cầu hành động và thái độ tự
tin trong học tập cho HS.
- Dạy học chú trọng đến việc sử dụng có hiệu quả phƣơng tiện, thiết bị
dạy học đƣợc trang bị hoặc do các GV tự làm, đặc biệt lƣu ý đến những ứng
dụng của công nghệ thông tin.
- Dạy học chú trọng đến việc đa dạng hoá nội dung, các hình thức tổ
chức, các cách thức đánh giá và tăng cƣờng hiệu quả việc đánh giá.
1.1.2. Xu hướng đổi mới và hoàn thiện kiểm tra - đánh giá
1.1.2.1. Một số khái niệm cơ bản về kiểm tra - đánh giá
Kiểm tra
- Trong giáo dục, KT là quá trình tác động của ngƣời KT làm cho
ngƣời đƣợc KT tự bộc lộ khả năng của mình về tình hình lĩnh hội tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo, giúp ngƣời học thu đƣợc những thông tin phản hồi để điều
chỉnh cách học, giúp ngƣời dạy biết tình hình thực tế để điều chỉnh cách dạy.
Có thể KT để ĐG hay KT không ĐG.
Đánh giá
ĐG là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả của
của công việc, dựa vào những phân tích thông tin thu đƣợc, đối chiếu với
những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích
hợp, để cải thiện tình hình thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lƣợng và hiệu
quả công việc. [28]
Đánh giá là một quá trình: đánh giá từng nội dung, từng bài học, từng
hoạt động giáo dục, từng môn học và đánh giá toàn diện theo mục tiêu giáo
dục. Đánh giá không chỉ ở thời điểm cuối cùng của mỗi giai đoạn giáo dục mà
trong cả quá trình. Đánh giá ở những thời điểm cuối mỗi giai đoạn sẽ trở
thành khởi điểm của một giai đoạn giáo dục tiếp theo với yêu cầu cao hơn.
Đánh giá thƣờng xuyên và định kỳ sẽ bám sát mục tiêu của từng bài, từng
chƣơng và mục tiêu giáo dục của môn học ở từng lớp, từng cấp học.
1.1.2.2. Vai trò của kiểm tra, đánh giá.
Kiểm tra, đánh giá là một khâu có vai trò, chức năng rất quan trọng và
không thể thiếu đƣợc trong giáo dục. Có thể coi kiểm tra đánh giá là công cụ
chủ yếu điều chỉnh hoạt động dạy và học của thày và trò, là động lực để đổi
mới phƣơng pháp, góp phần cải thiện, nâng cao chất lƣợng đào tạo con ngƣời
theo mục tiêu giáo dục.
Đánh giá với hai chức năng cơ bản là xác nhận và điều khiển. Xác nhận
đòi hỏi độ tin cậy, điều khiển đòi hỏi tính hiệu lực. Thực hiện tốt đồng thời cả
hai chức năng trên sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS sẽ giúp GV thu thập và
xử lý thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của HS để
điều chỉnh HS học tập ngày một tiến bộ hơn.
Đánh giá chính xác, khách quan, công bằng, kịp thời và không bỏ sót sẽ
có tác dụng giáo dục và động viên HS, giúp HS sửa chữa thiếu sót kịp thời.
Kiểm tra đánh giá với nhiều hình thức đa dạng và độ phân hoá cao sẽ giúp ta
đánh giá đƣợc cả quá trình lĩnh hội tri thức của HS. Tăng cƣờng các phƣơng
thức đánh giá trong giờ, ngoài giờ, qua quan sát, trao đổi- thảo luận, qua tự
học không chỉ nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động của học trò mà
còn đồng thời tạo điều kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy
của GV.
Trƣớc đây GV giữ độc quyền đánh giá HS. Trong phƣơng pháp tích
cực, GV phải hƣớng dẫn học sinh phát triển kĩ năng tự đánh giá để tự điều
chỉnh cách học. Tự đánh giá đúng và điều chỉnh hoạt động kịp thời là năng
lực rất cần cho sự thành đạt trong cuộc sống mà nhà trƣờng cần phải trang bị
cho HS.
1.1.2.3. Các hình thức kiểm tra, đánh giá.
Kiểm tra đánh giá thƣờng có 3 hình thức: quan sát, vấn đáp và viết. Trong
đó hình thức kiểm tra viết đƣợc quan tâm nhiều hơn do khả năng ứng dụng
rộng rãi của nó. Có nhiều hình thức kiểm tra viết, trong đó chia thành 2 nhóm
lớn đó là trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan. Chúng tôi có thể
tóm tắt theo sơ đồ sau:
Trắc nghiệm
Trắc nghiệm tự luận Trắc nghiệm khách quan
Diễn giải Tiểu luận Luận văn Đúng- Sai MCQ Ghép nối Điềnkhuyết
Mỗi hình thức có những ƣu, nhƣợc điểm nhất định.
Trắc nghiệm tự luận: là dạng trắc nghiệm dùng những câu hỏi mở đòi
hỏi HS phải xây dựng câu trả lời. Có nhiều dạng trắc nghiệm tự luận nhƣ: tiểu
luận; dạng cung cấp thông tin nhƣ: điền vào chỗ trống, sửa lỗi sai, giải thích,
trả lời câu hỏi. Dạng này có nhiều ƣu điểm:
- Kiểm tra đƣợc chiều sâu kiến thức, kỹ năng, hành vi, thái độ, rèn luyện
khả năng diễn đạt, tƣ duy sáng tạo và phát triển suy luận logic.
- HS có điều kiện bộc lộ khả năng sáng tạo và GV có thể đánh giá đƣợc
tƣ duy sáng tạo của HS.
- Thu đƣợc tín hiệu ngƣợc từ phía HS từ đó có thể điều chỉnh cách dạy
phù hợp.
Tuy nhiên còn tồn tại nhƣợc điểm:
- Bài kiểm tra trong thực tế dễ sa vào đo những kiến thức của HS ở mức
độ nhớ trong SGK, tài liệu, chƣa chú trọng đến giải quyết các vấn đề
đòi hỏi vận dụng kiến thức.
- Bài kiểm tra không kiểm tra đƣợc nhiều kiến thức mà các em đã đƣợc
học trong nhà trƣờng do số lƣợng các câu hỏi mỗi lần kiểm tra ít, số lần
kiểm tra không nhiều, không thƣờng xuyên. Càng ít câu hỏi thì càng
chú ý đến kiểm tra các vấn đề trọng tâm, phổ kiến thức không rộng, dễ
dẫn tới tình trạng học tủ, học lệch.
- Đánh giá thƣờng chỉ dựa trên điểm số của HS mà ít chú ý đến mặt định
tính tức là kỹ năng tƣ duy, năng lực và hành vi hoạt động nhận thức của
HS.
- Chấm điểm khó thống nhất, thiếu khách quan, các GV khác nhau chấm
điểm khác nhau trên cùng một bài làm.
- Thông tin phản hồi của GV chƣa kịp thời, thƣờng xuyên chƣa cụ thể,
chƣa chính xác. Thông tin phản hồi càng chậm, HS quên bài kiểm tra
của mình càng nhiều thì hiệu quả càng giảm.
Hình thức trắc nghiệm tự luận đƣợc sử dụng khi:
- Nhóm HS đƣợc khảo sát không quá đông và đề thi chỉ đƣợc sử dụng
một lần.
- Khuyến khích và khen thƣởng sự phát triển kỹ năng diễn đạt bằng văn
viết.
- Kiểm tra, tổng hợp một về vấn đề nào.
- GV có nhiều thời gian chấm bài và có thể nhận xét, phát hiện những sai
sót mà từng HS mắc phải một cách chính xác để tổ chức dạy học phân
hoá.
Trắc nghiệm khách quan: là dạng trắc nghiệm trong đó mỗi câu hỏi đều
có kèm câu trả lời sẵn. Loại câu hỏi này cung cấp cho HS một phần hay tất cả
những thông tin cần thiết và đòi hỏi HS phải chọn một câu trả lời hay chỉ điền
thêm một số từ thích hợp. Có nhiều dạng trắc nghiệm khách quan nhƣ: đúng-
sai; ghép nối; lựa chọn (gồm lựa chọn đơn và lựa chọn đa-MCQ). Hình thức
này có nhiều ƣu điểm:
- Sử dụng phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan với nhiều câu hỏi sẽ
kiểm tra đƣợc toàn bộ nội dung chƣơng trình. Phạm vi kiến thức rộng
nên có thể chống lại tình trạng học tủ, đòi hỏi HS phải có sự chuẩn bị
kỹ để trả lời chính xác trong thời gian ngắn. Do đó tăng độ tin cậy trong
kiểm tra, đánh giá.
- Câu trả lời đƣợc định sẵn nên ít tốn công chấm bài, bảo đảm tính khách
quan. HS không phải tốn công chép lại mà chỉ cần đánh dấu hoặc trả lời
ngắn.
- Do câu hỏi đã đƣợc hạn định về số lƣợng, các đáp án đã đƣợc chuẩn
hoá nên có thể dễ dàng sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học trong
xử lý kết quả kiểm tra từ đó phát hiện mức độ học tập của HS, độ khó
dễ của đề bài.
- Việc chấm bài nhanh gọn giúp cho HS biết sớm kết quả học tập của
mình, HS có thể tự mình đánh giá kết quả của mình, của bạn, qua đó
khuyến khích các em ghi nhớ, hiểu và phân tích những chính kiến của
ngƣời khác.
- Áp dụng đƣợc phƣơng tiện, thiết bị công nghệ trong chấm thi, chọn,
đảo và in sao đề; phân tích kết quả thi, khả năng phân loại HS với độ
chính xác cao.
- Hình thức kiểm tra trắc nghiệm rất phong phú và đa dạng nên có thể
dùng lại các câu hỏi kiểm tra nhiều lần.
- HS có thể tự đánh giá chính xác kết quả học tập của mình.
Tuy nhiên, câu hỏi TNKQ còn có những nhƣợc điểm:
- Việc ra và chuẩn hoá đề thi sẽ mất nhiều thời gian và công sức.
- Không rèn luyện và phát triển đƣợc khả năng điễn đạt của HS, đặc biệt
không đánh giá đƣợc năng lực tƣ duy trừu tƣợng, khái quát hoá, hệ
thống hoá nhƣ vậy không đánh giá đƣợc đầy đủ sự sáng tạo của HS.
- Kết quả đánh giá dễ bị chi phối bởi các yếu tố ngẫu nhiên, may rủi.
1.1.3. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn (MCQ)
1.1.3.1. Lịch sử ra đời và sử dụng MCQ
Trên thế giới, từ thế kỷ XVII - XVIII, khoa học trắc nghiệm đã đƣợc
nghiên cứu trên thế giới ở các lĩnh vực vật lý, tâm lý, động vật học. Năn 1879
phòng thí nghiệm trắc nghiệm tâm lý đầu tiên do Wichelm Weent thiết lập tại
Leipzig năm 1879. Lúc đầu, các nhà tâm lý chỉ chú trọng đến các phép đo liên
quan đến thính giác, thị giác, tốc độ phản xạ.... Sau đó họ mới nghiên cứu đến
thời gian nhận thức, tốc độ học tập.
Đầu thế kỷ XX Alfred Binet - nhà tâm lý học ngƣời Pháp, khi nghiên
cứu khảo sát những trẻ em mắc bệnh tâm thần, không có khả năng tiếp thu tri
thức bằng cách dạy bình thƣờng ở trƣờng học, cùng với cộng sự, ông đã phát
hiện ra bài trắc nghiệm về trí thông minh. Năm 1910, trắc nghiệm của Binet
đã đƣợc dùng ở Mỹ.
Năm 1920, trắc nghiệm nhóm ra đời ở Mỹ, HS đƣợc trắc nghiệm với
mục đích xem họ có thể nhớ đƣợc tƣ liệu đã học từ các bài giảng và sách giáo
khoa nhanh chóng nhƣ thế nào. Các công cụ này thật sự có nhiều thuận tiện
(nhanh chóng, chính xác, khách quan) nên đƣợc nhiều nhà giáo dục hƣởng
ứng. Do đó, cần tiêu chuẩn hoá các bài trắc nghiệm và các thủ tục để định
chuẩn. Đây chính là cơ sở để ra đời các nhà xuất bản trắc nghiệm tại các nƣớc
phát triển vào những năm 30 của thế kỷ này. Các bài trắc nghiệm dần đƣợc
các chuyên gia củng cố, bổ sung, hoàn thiện và kết quả những năm 40, các đề
trắc nghiệm dùng trong tuyển sinh ra đời.
Ngày nay, phƣơng pháp trắc nghiệm đã trải qua hàng loạt những thử
nghiệm trên nhiều lĩnh vực, nhiều đối tƣợng. Phƣơng pháp này đã đƣợc áp
dụng trong nhiều kỳ thi tuyển sinh ở các trƣờng Đại học cũng nhƣ các cuộc
thi cử khác, mặc dù có nhiều ý kiến chƣa thống nhất khi đánh giá vai trò của
nó. Hiện nay ở nhiều nƣớc trên thế giới (Anh, Pháp, Úc, Bỉ, Hà Lan, Nhật)
cùng với sự phát triển nhƣ vũ bão của công nghệ thông tin, họ đã cải tiến việc
thực hiện các trắc nghiệm nhƣ cài đặt chƣơng trình chấm điểm, xử lý kết quả
trên máy tính, nhằm kiểm tra trí thức ở nhiều mục đích khác nhau: thi vào cao
đẳng, đại học, tuyển năng khiếu, HS giỏi… các chƣơng trình tự học, tự đào
tạo.
Từ đây, cũng xuất hiện nhiều công ty xuất bản tƣ vấn về việc lập quy
trình các bài trắc nghiệm theo dịch vụ, theo đơn đặt hàng (chƣơng trình ACT
của Mỹ đã tạo dịch vụ chấm điểm trọn gói).
Ở Việt Nam, khu vực miền Bắc, phƣơng pháp TNKQ trong kiểm tra,
đánh giá thành quả học tập của HS còn là vấn đề mới mẻ. Giáo sƣ Trần Bá
Hoành là ngƣời nghiên cứu sớm nhất trong lĩnh vực này. Năm 1971, giáo sƣ
đã soạn thảo các câu hỏi, thực nghiệm và áp dụng vào kiểm tra, đánh giá bằng
câu hỏi trắc nghiệm hầu nhƣ không đƣợc sử dụng.
Năm 1986, tại khoa Sinh-KTNN thuộc Đại học Sƣ phạm Hà Nội đã tổ
chức các cuộc hội thảo với nội dung “Phƣơng pháp xây dựng hệ thống câu hỏi
lựa chọn đa phƣơng án” do tiến sĩ S.P.Herath trình bày và hƣớng dẫn trong
chƣơng trình tài trợ của UNDP. Phát huy kết quả của hội thảo, khoa Sinh-
KTNN đã triển khai và xây dựng hàng loạt các bộ câu hỏi trắc nghiệm ở các
bộ môn, sử dụng nhƣ một phƣơng tiện để kiểm tra một số môn.
Từ năm 1990, trắc nghiệm lƣợng giá mới đƣợc thực sự quan tâm và
ứng dụng ở nhiều cấp học.
Tháng 2/1994, Bộ Giáo dục - đào tạo theo hƣớng đổi mới kiểm tra,
đánh giá, đã phối hợp với Viện công nghệ Hoàng gia Melbourne của
Australia, tổ chức các cuộc hội thảo với chủ đề “Kỹ thuật xây dựng câu hỏi
TNKQ” tại thành phố Hồ Chí Minh - Huế - Hà Nội. Nội dung hội thảo đã
trang bị cho nhiều cán bộ giảng dạy đại học những lý luận cơ bản về việc thực
thi phƣơng pháp mới mẻ này .
Vào những năm này, TS Lê Đình Trung với nghiên cứu về “Sử dụng
câu hỏi TNKQ dạng MCQ để kiểm tra hiệu quả của phƣơng pháp giảng dạy
tích cực ở trƣờng phổ thông bằng bài toán nhận thức” đã khẳng định đƣợc tác
dụng lớn lao của TNKQ trong đánh giá kết quả học tập.
Từ năm 1996 - 2007, nhiều luận văn thạc sỹ dƣới sự hƣớng dẫn của TS
Lê Đình Trung - đã xây dựng đƣợc bộ câu hỏi TNKQ dùng cho sinh viên Đại
học và Cao đẳng trong cả nƣớc. Đặc biệt luận văn tiến sĩ của tác giả Vũ Đình
Luận dƣới sự hƣớng dẫn của Giáo sƣ tiến sĩ Đinh Quang Báo đã nghiên cứu
sử dụng MCQ trong dạy học di truyền ở trƣờng Cao đẳng sƣ phạm.
Từ năm 2000-2003, nhiều cuốn sách dùng cho ôn thi HS giỏi, ôn thi
THPT, Cao đẳng, Đại học… theo hƣớng TNKQ nhƣ “1111 câu hỏi trắc
nghiệm sinh học”, “Tuyển tập sinh học 1000 câu hỏi và bài tập”, “Chuyên đề
luyện thi đại học”,… đã đƣợc xuất bản và sử dụng rộng rãi.
Tóm lại, việc đổi mới nội dung dạy học, cùng với đổi mới phƣơng pháp
kiểm tra, đánh giá theo hƣớng TNKQ đã, đang và sẽ đƣợc triển khai rộng rãi
trong toàn quốc ở các cấp học, bậc học, đáp ứng những đòi hỏi về công cuộc
đổi mới giáo dục và đào tạo của xã hội.
Ở miền nam, phƣơng pháp TNKQ đƣợc sử dụng sớm hơn ở miền bắc,
nó đƣợc áp dụng rải rác trong các trƣờng học từ năm 1950. Đó là những bài
khảo sát ngoại ngữ do các tổ chức quốc tế tài trợ. Đến năm 1960 thì TNKQ đã
đƣợc dùng rộng rãi và phổ biến trong kiểm tra và thi ở bậc trung học. Đã có
những cuốn sách nghiên cứu về vấn đề này nhƣ “ trắc nghiệm vạn vật lớp 12”
của tác giả Lê Văn Nghĩa (1963) và “phƣơng pháp học và thi trắc nghiệm vạn
vật lớp 12” của tác giả Phùng Văn Hƣớng (1964).
Cuối năm 1969, môn trắc nghiệm và thống kê giáo dục đã đƣợc giáo sƣ
Dƣơng Thiệu Tống đƣa vào giảng dạy tại các lớp cao học và tiến sỹ giáo dục
trong trƣờng Đại Học Sài Gòn. Đây là lần đầu tiên khoa học trắc nghiệm đƣợc
chính thức giảng dạy cho các thày giáo nƣớc ta.
Việc soạn thảo câu hỏi TNKQ cũng đã trở thành đề tài của nhiều
nghiên cứu khoa học lúc bấy giờ. Năm 1974, đã thực hiện thi tú tài toàn phần
bằng TNKQ. Cũng vào khoảng thời gian này, tại số 7 Nguyễn Bỉnh Khiêm -
Sài Gòn đã thành lập Nha khảo thí (trực thuộc Bộ giáo dục chế độ cũ) là nơi
chuyên phát hành các đề trắc nghiệm cho các kỳ thi ở trƣờng phổ thông.
Từ năm 1992 - 1995 tại Đại học khoa học Huế, đã đồng loạt triển khai
bộ câu hỏi TNKQ ở các bộ môn trong khoa, đã thu đƣợc nhiều kết quả khả
quan. Giáo sƣ Nguyễn Phụng Hoàng là một trong những ngƣời có nhiều đóng
góp tích cực ở lĩnh vực này.
Từ năm 1995 đến nay, GS.TS Đặng Ứng Vân đứng đầu nhóm các nhà
khoa học thuộc trung tâm đảm bảo chất lƣợng và nghiên cứu phát triển giáo
dục đã xây dựng hệ thống câu hỏi MCQ dùng trong kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của sinh viên ở trƣờng Đại học, Cao đẳng. Sinh viên trực tiếp làm bài
trên máy và biết kết quả ngay sau khi làm bài xong.
Tóm lại, trong giáo dục ngày nay, đổi mới nội dung dạy học kết hợp
với đổi mới phƣơng pháp kiểm tra đánh giá theo hƣớng TNKQ đang và đã
đƣợc triển khai rộng rãi ở các cấp học, bậc học trong toàn quốc. Thực tiễn đã
dần khẳng định, việc nghiên cứu, xây dựng và áp dụng TNKQ một cách hợp
lý trong dạy học là cần thiết, đáp ứng đòi hỏi của công cuộc đổi mới giáo dục
và đoà tạo theo chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội năm 2001 - 2010 của
Đảng cộng sản Việt Nam.
1.1.3.2. Ưu điểm của MCQ
Trong các loại câu hỏi TNKQ, MCQ đƣợc sử dụng nhiều nhất và thuận lợi
nhất vì có nhiều ƣu điểm sau:
- Có thể kiểm tra đƣợc kết quả dạy học về những lĩnh vực mục tiêu khác
nhau.
- Độ tin cậy cao. Các yếu tố đoán mò, may rủi giảm đi nhiều so với câu
hỏi trắc nghiệm khách quan khác vì số phƣơng án lựa chọn là nhiều.
Giả sử đề thi gồm 50 câu, mỗi câu có 4 phƣơng án lựa chọn thì xác suất
đúng mỗi câu là 1/4 và xác suất đoán đúng cả bài là 1/4.1/50 =1/200
hay 0,5%.
- Tính lựa chọn cao nên rèn luyện đƣợc khả năng phê phán, lựa chọn.
- Chấm điểm nhanh và khách quan.
- Hình thức kiểm tra đánh giá bằng MCQ đáp ứng đƣợc những tiêu
chuẩn của kiểm tra đánh giá nhƣ:
+ Đảm bảo độ tin cậy, tính chính xác, trung thực, khách quan,
nhất quán, công bằng trong đánh giá, phản ánh đƣợc chất lƣợng thực
của HS, của các cơ sở giáo dục. Hiện nay sử dụng câu hỏi MCQ là
phƣơng pháp tối ƣu để đảm bảo tính khách quan cùng với phần mềm hỗ
trợ làm trắc nghiệm (ví dụ phần mềm EMP...). Việc đánh giá cũng phải
cụ thể, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh, tránh những nhận định chủ
quan, áp đặt, thiếu căn cứ.
+ Đảm bảo yêu cầu phân hoá : phân loại đƣợc chính xác trình độ,
năng lực của HS, cơ sở giáo dục. Dải phân hoá càng rộng càng tốt.
+ Đảm bảo tính khoa học, có hệ thống, đánh giá liên tục, trƣớc,
trong và sau khi hoàn thành một phần hay toàn bộ chƣơng trình, kết
hợp theo dõi thƣờng xuyên với kiểm tra đánh giá định kì, không định
kì, đánh giá tổng kết cuối năm học, khoá học. Số lần kiểm tra đủ số
lƣợng, phù hợp với lƣợng kiến thức và thời gian học của từng môn.
+ Công khai : Kết quả công bố kịp thời để mỗi HS có thể tự đánh
giá, xếp hạng trong tập thể, để tập thể HS hiểu biết, giúp đỡ, học hỏi lẫn
nhau.
Nhƣ vậy, MCQ một lựa chọn tốt trong giảng dạy, việc biên soạn ngân
hàng câu hỏi MCQ có chất lƣợng là rất cần thiết. Nó góp phần nâng cao chất
lƣợng giảng dạy đồng thời tăng hứng thú học tập cho HS và yêu thích môn
học.
1.1.3.3. Vai trò của MCQ
Với những ƣu điểm của mình, MCQ đƣợc sử dụng hiệu quả trong ôn
tập, củng cố kiến thức kiến thức cũ, học và tự học kiến thức mới, KT-ĐG sau
khi học xong một đơn vị kiến thức, thi sát hạch, dạy bài mới. Ngày nay, do
đổi mới phƣơng pháp dạy học, tích cực hoá hoạt động học tập, MCQ còn có
thể sử dụng trong việc hình thành kiến thức cho HS ở các khâu của quá trình
dạy học nhƣ:
+ Sử dụng trong khâu nghiên cứu tài liệu mới.
Bộ MCQ đƣợc xây dựng dựa trên các mục tiêu dạy học cụ thể. Do đó
bộ câu hỏi nhƣ là một mẫu hình tiêu biểu mà qua đó có thể thực hiện đƣợc các
mục tiêu dạy học. Nếu nhƣ MCQ khi sử dụng để kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập chúng tôi chỉ chú ý đến thống kê các kết quả lựa chọn đúng thì trong
khâu nghiên cứu bài mới lại quan tâm đến diễn biến trí tuệ của HS trong quá
trình tìm phƣơng án đúng. MCQ đƣợc dùng nhƣ là chìa khoá mở ra quá trình
hoạt động, tìm tòi, khám phá để giải quyết vấn đề. Khi HS đƣợc trắc nghiệm
tiếp cận với những yêu cầu có trong nội dung câu hỏi MCQ, họ phải sử dụng
các thao tác tƣ duy, phân tích, so sánh, tổng hợp…cùng với những kiến thức
đã có để tìm ra phƣơng án đúng. Để tìm đƣợc câu trả lời đúng HS không chỉ
nắm vững kiến thức mà cần phải hiểu rõ vấn đề. Những câu MCQ có khả
năng gây nên những thắc mắc, những khó khăn trong tƣ duy, kích thích HS có
nhu cầu hiểu biết để giải quyết yêu cầu của câu hỏi. Từ đó, không chỉ hình
thành đƣợc kiến thức mới cho ngƣời học mà còn rèn luyện cho họ năng lực tƣ
duy, óc suy đoán nhanh nhạy.
+ Sử dụng ở khâu ôn tập, củng cố, hoàn thiện và nâng cao.
Hình thành kiến thức cho HS ở khâu nghiên cứu tài liệu mới có vai trò
quan trọng trong quá trình dạy học, song kiến thức của HS có trở nên vững
chắc hay không, lại nhờ vào khâu ôn tập, củng cố và hoàn thiện, nâng cao. Sử
dụng câu hỏi MCQ là biện pháp có hiệu quả để nâng cao trình độ trƣớc khi
bƣớc vào kì thi.
Bộ câu hỏi đƣợc soạn thảo dựa vào các mục tiêu dạy học, phủ kín và
phân bố số lƣợng câu hỏi theo mức độ quan trọng của từng mục tiêu, nên
ngƣời ôn tập có thể coi việc trả lời bộ câu hỏi nhƣ là kế hoạch chi tiết cho quá
trình ôn tập.
Việc tìm lời giải đáp cho các câu hỏi đƣợc soạn theo một hệ thống nhất
định là điều kiện để cho ngƣời đọc rà soát, ôn lại kiến thức mà mình đã học
một cách hệ thống. Nhƣ vậy sẽ củng cố lại những kiến thức cơ bản trong 1
thời gian ngắn. Mặt khác khi gặp những câu hỏi MCQ khó họ phải huy động
tìm lời giải đáp, giúp cho ngƣời học vừa ôn lại kiến thức, vừa nâng cao đƣợc
trình độ. Mức độ khó của câu hỏi phụ thuộc vào mối quan hệ logic giữa
phƣơng án đúng và các phƣơng án nhiễu. Các phƣơng án nhiễu càng hợp lý
thì sự lựa chọn càng khó khăn, đó chính là khó khăn trong nhận thức khoa
học, chính là tình huống có vấn đề làm xuất hiện hoạt động muốn tìm tòi
khám phá.
+ Sử dụng MCQ trong khâu tự học.
Vấn đề tự học là rất cần thiết đối với mỗi HS do sự phát triển ngày càng
mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng, mà những
kiến thức trên lớp do thầy cô cung cấp không thể đáp ứng đƣợc. Trong quá
trình tự học thì câu hỏi MCQ là bộ công cụ rất có hiệu quả. HS có thể tự đọc
sách, nghiên cứu tài liệu và tự đánh giá bằng câu hỏi MCQ sau đó đối chiếu
với đáp án. Điều này rất hữu ích giúp HS tự hình thành kiến thức cho mình.
1.1.4. Vai trò của phương án nhiễu trong MCQ
Để xây dựng đƣợc một hệ thống MCQ, mỗi câu hỏi nêu ra phải có từ 3
đến 5 đáp án trả lời sẵn, trong đó chỉ có một đáp án đúng. Những câu trả lời
trả lời khác đƣợc xem là câu gây nhiễu hoặc câu gài bẫy. Các câu gây nhiễu
hoặc câu gài bẫy có vẻ bề ngoài là đúng nhƣng thực chất là sai hoặc chỉ đúng
một phần. Để lựa chọn ra phƣơng án đúng, HS buộc phải nắm vững kiến thức,
sử dụng chính kiến thức của mình để lựa chọn, tập trung làm bài với tốc độ
cao và cẩn trọng mới không bị nhầm lẫn. Câu nhiễu càng nhiều càng kích
thích đƣợc sự suy nghĩ của HS đồng thời làm giảm xác suất đoán mò cho bài
thi trắc nghiệm.
Khi xây dựng các phƣơng án này cần phải xây dựng trên cơ sở tìm ra
logic quan hệ với phƣơng án lựa chọn. Nếu MCQ có phƣơng án đúng và các
phƣơng án gây nhiễu khác biệt quá rõ ràng, ngƣời đọc dễ dàng nhận ra
phƣơng án đúng và nhƣ vậy, MCQ đó không có ý nghĩa nữa vì khi đó việc
tìm ra cái đúng không còn là quá trình tìm tòi trí tuệ. Độ khó của MCQ phụ
thuộc nhiều vào các phƣơng án nhiễu. Khi so sánh, đối chiếu các sự vật, hiện
tƣợng càng giống nhau bao nhiêu thì càng khó tìm ra sự khác biệt giữa chúng
vì vậy sự khác biệt giữa các câu lựa chọn đúng sai càng tinh tế bao nhiêu thì
câu trắc nghiệm càng trở nên khó bấy nhiêu.
Câu nhiễu hay sẽ phân loại đƣợc HS khi kiểm tra, đánh giá. Đồng thời
giúp cho GV có thông tin phản hồi để điều chỉnh kịp thời nhằm tạo ra hiệu
quả ở mức cao nhất thể hiện ở chất lƣợng học tập của HS. Câu nhiễu càng
nhiều, càng hay, thông tin phản hồi càng đa dạng. Sự điều chỉnh, bổ sung
những kiến thức, kĩ năng thái độ còn chƣa hoàn thiện giúp cho chất lƣợng học
tập trở thành những tri thức bền vững cho mỗi HS. Nhƣ vậy câu nhiễu có ý
nghĩa quyết định chất lƣợng soạn và sử dụng MCQ trong dạy học. Tuy nhiên,
để có đƣợc những câu nhiễu cho MCQ tốt cần có phƣơng pháp lựa chọn khoa
học.
Xuất phát từ việc nhận thức vai trò quan trọng của phƣơng án nhiễu
trong xây dựng MCQ, tác giả luận văn đề xuất hƣớng xây dựng MCQ chú
trọng việc xây dựng tính hợp lý tƣơng đối của phƣơng án nhiễu. Vậy làm thế
nào để có nguồn phƣơng án nhiễu hiệu quả theo định hƣớng trên?
1.1.5. Mối quan hệ giữa câu hỏi tự luận ngắn với MCQ
1.1.5.1. Câu hỏi tự luận ngắn
Câu hỏi tự luận yêu cầu ngƣời học dùng lời lẽ của mình lập luận cho
câu trả lời. Qua quá trình lập luận khoa học đó dễ dàng bộc lộ điểm đúng và
sai trong nhận thức của ngƣời trả lời. Ví dụ,
- Vì sao kích thước nhỏ lại đem lại nhiều lợi thế cho tế bào vi
khuẩn?
- Hãy chứng minh ti thể có cấu tạo phù hợp với chức năng.
Câu hỏi tự luận ngắn là câu hỏi mà, câu trả lời yêu cầu ngắn gọn, thông
thƣờng đề cập đến 1 đơn vị kiến thức súc tích.
VD1: Các chất có đặc điểm như thế nào có thể khuếch tán trực tiếp qua
lớp photpholipit?
Các câu trả lời tƣơng ứng có thể là:
- Kích thƣớc nhỏ, không phân cực.
- Kích thƣớc nhỏ, có phân cực.
- Kích thƣớc lớn, không phân cực.
- Kích thƣớc lớn, có phân cực.
VD2: Nêu thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn?
Các câu trả lời tƣơng ứng có thể là:
- Protein
- Peptidoglican
- Photpholipit
- Cacbohidrat
1.1.5.2. Mối quan hệ giữa câu hỏi tự luận ngắn với MCQ
Có mối quan hệ giữa câu hỏi tự luận và câu MCQ. Câu hỏi tự luận
dạng khái quát tổng hợp thực chất là tập hợp của nhiều câu hỏi - trả lời ngắn.
Câu hỏi tƣơng đƣơng với câu dẫn của MCQ nhƣng khác phần hỏi. Câu trả lời
đúng là phƣơng án HS phải đạt đƣợc, các câu nhiễu là câu trả lời chƣa chính
xác hoặc sai. Do đó, ta có thể viết MCQ bằng cách lấy chính câu hỏi trả lời
ngắn đó sửa chữa thành câu dẫn, các câu trả lời là phƣơng án đúng và câu
nhiễu. Ví dụ,
Câu hỏi tự luận ngắn: Các chất có đặc điểm nhƣ thế nào có thể khuếch
tán trực tiếp qua lớp photpholipit?
Câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn tƣơng ứng:
Các chất có đặc điểm nhƣ thế nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp
photpholipit?
A. Kích thƣớc nhỏ, không phân cực
B. Kích thƣớc nhỏ, có phân cực
C. Kích thƣớc lớn, không phân cực
D. Kích thƣớc lớn, có phân cực
Cũng từ các tính chất nêu trên, câu hỏi tự luận ngắn thuận lợi soạn thành
câu dẫn cho MCQ và từ đó dễ dàng sử dụng MCQ vừa là một biện pháp dạy
học vừa là công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS. Câu hỏi tự luận
ngắn cũng dễ biến tri thức trình bày trong SGK tƣởng nhƣ đã tƣờng minh
thành không tƣờng minh đối với HS vừa dễ sắp xếp thành một chuỗi hoạt
động tìm tòi của HS trong dạy học.
Vì sao sử dụng câu hỏi tự luận kiểm tra kiến thức HS, chấm bài và tìm ra
các phƣơng án sai thì có thể xác định đƣợc nguồn phƣơng án nhiễu hiệu quả?
Những tính chất của câu tự luận ngắn và MCQ đã nêu trên đây phần nào trả
lời đƣợc câu hỏi này. Thực chất kiểm tra HS bằng câu hỏi tự luận ngắn và
MCQ đối với 1 nội dung (cùng mục tiêu bài học) chính là 2 cách đo trên cùng
1 đối tƣợng. Khi kiểm tra bằng câu tự luận HS sai ở đâu thì khi trả lời câu trắc
nghiệm cũng sẽ sai ở đó. Các câu trả lời sai đều sai nằm trong phạm vi kiến
thức kiểm tra do vậy chúng có quan hệ logic nhất định về mặt nội dung với
phƣơng án đúng, thậm chí câu trả lời sai cũng rất tinh tế (có cả đúng và sai
hoặc đúng nhƣng chƣa đủ) do vậy gây khó khăn về mặt tâm lý, về mặt nhận
thức cho HS. Chúng ta đã biết, chỉ khi nào xuất hiện mâu thuẫn trong nhận
thức khi đó mâu thuẫn trở thành động lực cho ngƣời học tìm tòi, khám phá để
trả lời câu hỏi. Nhƣ vậy, khi MCQ đƣợc xây dựng theo cách này, buộc HS
phải tìm tòi và do đó giảm tính may rủi, khắc phục đƣợc hạn chế của MCQ là
không phát triển tƣ duy và chỉ ghi nhớ.
Đề tài của chúng tôi nghiên cứu, xây dựng câu tự luận ngắn với mục
đích để KT kiến thức HS sao cho khi trả lời HS bộc lộ tối đa những sai sót,
chƣa hoàn thiện, chƣa thật chính xác về nội dung mà các em cần lĩnh hội.
Những thông tin đó là nguồn để lựa chọn các phƣơng án nhiễu cho các câu
hỏi MCQ. Nếu các phƣơng án nhiễu là kết quả thu đƣợc từ xử lý, tổng hợp,
lựa chọn những thiếu sót, chƣa chính xác, chƣa đủ về một vấn đề nội dung
khoa học thì đó là thông tin có thực phản ánh chính xác chất lƣợng kiến thức
mà HS lĩnh hội đƣợc. Với đặc điểm đó thì các câu nhiễu sẽ có giá trị dạy học
to lớn trong việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh hoạt động dạy, hoạt động học,
biên soạn tài liệu giáo khoa.
Số phƣơng án sai trong câu tự luận có thể rất nhiều trong cùng một mẫu
số đông HS. Về nguyên tắc, các câu MCQ không thể có nhiều phƣơng án sai
hơn câu tự luận. Do đó, từ 1 câu tự luận có thể xây dựng đƣợc nhiều hơn 1
câu MCQ. Ta có thể sơ đồ hoá mối quan hệ này nhƣ sau:
1 câu hỏi tự luận = n (câu hỏi trả lời ngắn) = m (câu MCQ); trong
đó m≥ n.
Câu hỏi trả lời ngắn câu dẫn 1 MCQ
Câu hỏi tự luận trả lời ngắn
Câu hỏi trả lời ngắn câu dẫn một số MCQ
Căn cứ vào mối quan hệ này, tác giả luận văn đề xuất hƣớng viết MCQ
dựa vào nguồn câu hỏi tự luận ngắn. Khi chúng ta xây dựng đƣợc hệ thống
các câu hỏi tự luận ngắn bao quát nội dung của toàn chƣơng để kiểm tra kiến
thức HS thì đồng thời chúng ta sẽ thu đƣợc nguồn thông tin ngƣợc xem HS
hiểu bài đến đâu, xử lý các đơn vị kiến thức nhƣ thế nào. Căn cứ vào các
phƣơng án HS trả lời sai so với đáp án và thống kê tỉ lệ của các phƣơng án
sai ta sẽ xác định đƣợc các đơn vị kiến thức HS hay nhầm lẫn. Đây nguồn
phƣơng án nhiễu hiệu quả đối với việc xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm. Ví dụ,
Câu hỏi tự luận ngắn: Nêu thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào
vi khuẩn.
Đáp án đúng là: Peptidoglican
Bên cạnh đáp án đúng đó, còn có các phƣơng án trả lời sai nhƣ:
Protein............................. chiếm 40% các phƣơng án sai
Photpholipit .................... chiếm 26% các phƣơng án sai
Cacbohidrat......................chiếm 19% các phƣơng án sai
Gluxit ...............................chiếm 6% các phƣơng án sai
Lipit................................. chiếm 2% các phƣơng án sai
Cholesterol.......................chiếm 2% các phƣơng án sai
Các phƣơng án khác........ chiếm 5% các phƣơng án sai
Căn cứ vào các phƣơng án sai của HS ta có thể lựa chọn các phƣơng án
nhiễu bảo đảm tính có thực xây dựng câu hỏi MCQ. Dựa vào các phƣơng án
sai đó có thể có những tổ hợp khác nhau để cấu tạo thành các MCQ khác nhau
cho cùng một câu dẫn. Tuy nhiên cũng không nên tuỳ ý theo các phƣơng án tổ
hợp về mặt toán học mà cần căn cứ vào đối tƣợng HS vào logic giữa câu sai
và câu đúng để lựa chọn tổ hợp. Nhƣ ví dụ sau đây là 2 câu MCQ có độ khó
khác nhau đƣợc xây dựng từ các phƣơng án sai nêu trên.
Câu 1. Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn là:
A. Protein
B. Peptidoglican
C. Photpholipit
D. Cacbohidrat
Câu 2. Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn là:
A. Lipit
B. Peptidoglican
C. Cholesterol
D. Cacbohidrat
Trong 2 câu hỏi trắc nghiệm trên thì câu 1 khó hơn vì các phƣơng án
nhiễu hợp lý hơn, gần với đáp án hơn và HS hay nhầm lẫn hơn. Nhƣ vậy, từ
việc kiểm tra kiến thức HS bằng các câu hỏi tự luận để xây dựng hệ thống
MCQ ta cũng có thể lựa chọn các phƣơng án nhiễu phù hợp để xây dựng các
câu hỏi có độ khó khác nhau căn cứ vào tỉ lệ HS bị nhầm lẫn nhiều hay ít.
Đồng thời ta dễ nhận thấy, mức độ khó theo cách xác định trên là đáng tin cậy
và đƣợc rút ra từ thống kê, do đó có giá trị sƣ phạm cao.
Tóm lại, hệ thống các câu hỏi tự luận ngắn là nguồn phƣơng án nhiễu
hiệu quả đối với việc xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm MCQ. Với các
MCQ đƣợc xây dựng theo cách trên đã khắc phục đƣợc nhƣợc điểm của MCQ
là chỉ ghi nhớ và không phát triển tƣ duy đồng thời tạo ra phản ứng tìm tòi do
vậy có thể sử dụng các câu nhiễu nhƣ một câu hỏi có vấn đề và có thể sử dụng
vào các mục đích sƣ phạm khác nhau đặc biệt sử dụng vào dạy bài mới và ôn
tập củng cố bên cạnh sử dụng vào kiểm tra đánh giá.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Thực trạng kiểm tra đánh giá chương II, III sinh học 10 ban cơ bản
Chƣơng II, III sinh học 10 ban cơ bản đƣợc giảng dạy trong HKI lớp 10.
Theo phân phối chƣơng trình, HKI có 1tiết/tuần và kết thúc học kỳ GV phải
hoàn thành 4 đầu điểm:
- 1 điểm kiểm tra miệng (hệ số 1)
- 1 điểm kiểm tra viết 15’ hoặc thực hành (hệ số 1)
- 1 điểm kiểm tra viết 45’ (hệ số 2)
- 1 điểm học kỳ (hệ số 3)
Đối chiếu với tiêu chí của kiểm tra đánh giá phải liên tục và thƣờng
xuyên chúng tôi nhận thấy nếu áp dụng hình thức kiểm tra tự luận thì rất khó
tiến hành thƣờng xuyên đƣợc vì rất mất thời gian (chấm bài và chữa bài cho
HS) trong khi thời gian cho chƣơng trình thì có giới hạn. Vậy hình thức kiểm
tra nào để đảm bảo kiểm tra đánh giá một cách thƣờng xuyên liên tục mà vẫn
không ảnh hƣởng đến thời lƣợng của chƣơng trình? MCQ đáp ứng đƣợc điều
này. MCQ có thể tham gia vào tất cả mọi khâu của quá trình dạy học từ kiểm
tra kiến thức cũ, củng cố ôn tập, hoàn thiện nâng cao kiến thức, học bài mới.
1.2.2. Thực trạng sử dụng và xây dựng hệ thống MCQ chương II, III sinh
10 ban cơ bản
Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi đã tìm hiểu thực tế tình hình
sử dụng và xây dựng MCQ trong các khâu của quá trình dạy học Sinh học.
Tiến hành điều tra thực trạng sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ở
trƣờng THPT, chúng tôi thu đƣợc kết quả nhƣ sau:
Bảng 1.2. Thực trạng sử dụng MCQ ở trường THPT
Chỉ tiêu điều tra
Tổng
số
GV
Thƣờng
xuyên
Thỉnh
thoảng
Rất ít sử
dụng
Không sử
dụng
Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ
GV % GV % GV % GV %
Có sử dụng MCQ 30 19 63,3 9 30,0 2 6,7 0 0,0
GV
sử
dụng
MCQ
với
mục
đích
Kiểm tra bài cũ 30 11 36,7 17 56,7 2 6,7 0 0,0
Củng cố, ôn tập 30 22 73,3 7 23,3 1 3,3 0 0,0
Kiểm tra đánh
giá
30 25 83,3 5 16,7 0 0,0 0 0,0
Hoàn thiện,
nâng cao kiến
thức
30 9 30,0 15 50,0 3 10,0 3 10,0
Dạy kiến thức
mới
30 0 0,0 5 16,7 11 36,7 14 46,6
Bảng 1.3. Nguồn MCQ thường sử dụng ở trường THPT
Tài liệu tham khảo Tự xây dựng Nguồn khác
Tổng số GV Số GV Tỉ lệ % Số GV Tỉ lệ % Số GV Tỉ lệ %
30 23 77,7 9 30,0 5 17,7
Và kết quả điều tra thực trạng xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ở
trƣờng THPT
Bảng 1.4. Nguồn phương án nhiễu được sử dụng trong xây dựng MCQ
ở trường THPT
Sách giáo Tài liệu Thắc mắc Sử dụng câu hỏi tự Nguồn
khoa tham khảo của HS về
vấn đề
luận để kiểm tra
kiến thức HS, chọn
các phƣơng án HS
sai nhiều nhất
khác
Tổng
số GV
Số
GV
Tỉ lệ
%
Số
GV
Tỉ lệ
%
Số
GV
Tỉ lệ
%
Số
GV
Tỉ lệ
%
Số
GV
Tỉ
lệ %
30 5 17,7 19 63,3 4 13,3 0 0 2 7,7
Qua điều tra tác giả nhận thấy, việc sử dụng MCQ hiện nay ở trƣờng
THPT là tƣơng đối phổ biến, có tới 63,3% GV thƣờng xuyên sử dụng MCQ
trong quá trình giảng dạy và kiểm tra đánh giá. MCQ cũng đƣợc sử dụng
trong tất cả các khâu của quá trình dạy học từ ôn tập, kiểm tra bài cũ đến
giảng dạy bài mới. Tỉ lệ sử dụng MCQ đặc biệt cao trong khâu kiểm tra đánh
giá và củng cố, ôn tập (83,3% và 73,3% tƣơng ứng).
Nghiên cứu một số bộ MCQ của một số GV sử dụng chúng tôi nhận
thấy chất lƣợng MCQ chƣa thật tốt thể hiện ở các phƣơng án nhiễu còn áp
đặt, mang nhiều tính chủ quan của ngƣời ra đề, thậm chí có phƣơng án nhiễu
không có lý. Giải thích điều này, chúng tôi cho rằng ngƣời ra đề chƣa ý thức
rõ vai trò của các phƣơng án nhiễu trong MCQ nên xây dựng các phƣơng án
nhiễu chủ quan, hời hợt, qua loa mà quên mất rằng giá trị của MCQ còn đƣợc
đánh giá ở tính có lý của các phƣơng án nhiễu.
Khi điều tra nguồn MCQ đƣợc sử dụng chúng ta thấy đa phần các GV
sử dụng từ nguồn tài liệu tham khảo 53,3%. Bên cạnh đó cũng có khá nhiều
GV tự xây dựng MCQ (30,0%). Vậy nguồn phƣơng án nhiễu các GV thƣờng
sử dụng từ đâu? Kết quả khảo sát chỉ ra rằng 17,7% đƣợc lấy từ SGK (tức là
từ các câu, cụm từ có sẵn trong SGK), 63,3% lấy từ các tài liệu tham khảo. Số
GV lấy từ thắc mắc của HS về vấn đề là 13,3%, các GV sử dụng câu hỏi tự
luận để kiểm tra kiến thức HS, chọn các phƣơng án HS sai nhiều nhất làm
phƣơng án nhiễu chiếm 0%. Lý do là dù các phƣơng án nhiễu này có hiệu quả
và hợp lý nhƣng tốn nhiều thời gian trong khi đó chƣơng trình sinh học 10 cơ
bản chỉ có 1 tiết/tuần.
Kết luận chương I
1. Các phƣơng án nhiễu hiệu quả quyết định chất lƣợng của MCQ.
Nguyên tắc chọn câu nhiễu là đảm bảo có thực chính là sản phẩm từ sự phân
tích quan hệ logic với câu tự luận.
2. Hệ thống các câu hỏi tự luận ngắn là nguồn phƣơng án nhiễu hiệu
quả đối với việc xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm MCQ. Hiệu quả dạy
học của MCQ đƣợc xây dựng từ nguồn phƣơng án nhiễu không chỉ để kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập mà còn ở tất cả các khâu của quá trình dạy học.
3. MCQ đóng vai trò quan trọng trong đổi mới phƣơng pháp giảng dạy
và hoàn thiện kiểm tra đánh giá.
4. MCQ đƣợc sử dụng rộng rãi ở trƣờng THPT nhƣng nguồn MCQ chủ
yếu đƣợc sử dụng từ các tài liệu tham khảo nên cần có bộ MCQ có chất lƣợng
làm tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy sinh học 10 ở trƣờng THPT.
5. Việc xây dựng hệ thống MCQ chƣơng II, III sinh học 10 ban cơ bản
thông qua việc kiểm tra kiến thức HS bằng các câu hỏi tự luận để lựa chọn
các phƣơng án nhiễu là cần thiết.
CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TỰ LUẬN CHƢƠNG
II, III SINH HỌC 10 BAN CƠ BẢN
2.1. Nghiên cứu nội dung kiến thức sinh học 10 ban cơ bản
Chƣơng trình sinh học 10 ban cơ bản gồm 3 phần:
Phần I. Giới thiệu chung về thế giới sống (2 tiết).
Phần II. Sinh học tế bào, gồm 4 chƣơng (18 tiết).
Chƣơng I. Thành phần hoá học của tế bào (4 tiết)
Chƣơng II. Cấu trúc của tế bào (5 tiết lý thuyết + 1 tiết thực hành).
Chƣơng III. Chuyển hoá vật chất và năng lƣợng trong tế bào (4 tiết lý
thuyết + 1 tiết thực hành).
Chƣơng IV. Phân bào (2 tiết lý thuyết + 1 tiết thực hành).
Phần III. Sinh học vi sinh vật, gồm 3 chƣơng (11 tiết).
Chƣơng I. Chuyển hoá vật chất và năng lƣợng ở vi sinh vật (2 tiết lý
thuyết + 1 tiết thực hành).
Chƣơng II. Sinh trƣởng và sinh sản của vi sinh vật (3 tiết lý thuyết + 1
tiết thực hành).
Chƣơng III. Virut và bệnh truyền nhiễm (4 tiết lý thuyết).
Nhƣ vậy, sinh học 10 ngoài phần Giới thiệu chung về thế giới sống có 2
phần là Sinh học tế bào và Sinh học vi sinh vật, trong đó phần Sinh học tế bào
là phần kiến thức khó nhƣng rất quan trọng, là cơ sở để HS học tiếp các phần
về sau trong chƣơng trình sinh học 10, 11, 12. Phần Sinh học tế bào gồm 4
chƣơng nhƣng do hạn chế về mặt thời gian, luận văn này xin đề cập tới 2
chƣơng quan trọng của phần Sinh học tế bào là chƣơng II và III. Trong đó:
Chương II. Cấu trúc tế bào (từ bài 7-12) đề cập đến cấu trúc tế bào nhân
sơ, nhân thực; cấu trúc và chức năng của các bộ phận, các bào quan trong tế
bào; sự trao đổi chất qua màng tế bào.
Chương III. Chuyển hoá vật chất và năng lƣợng (từ bài 13-17) đề cập đến
quá trình chuyển hoá nội bào gồm các dạng năng lƣợng; chất xúc tác sinh học
(enzim); các con đƣờng tổng hợp và phân giải các chất cơ bản (hô hấp và
quang hợp).
2.2. Xây dựng bảng trọng số cần kiểm tra trong chƣơng II, III sinh học
10 ban cơ bản.
Để xây dựng đƣợc hệ thống các câu hỏi tự luận ngắn bao quát đƣợc toàn
bộ nội dung kiến thức của 2 chƣơng II và III sinh học 10 ban cơ bản, tác giả
luận văn đã căn cứ vào việc phân tích nội dung chƣơng trình, thời gian và kế
hoạch giảng dạy từng bài của 2 chƣơng so với toàn bộ chƣơng trình, căn cứ
vào mức độ quan trọng của từng thành phần kiến thức đã lập ra bảng trọng số
có giá trị định hƣớng về số lƣợng câu hỏi giữa các chƣơng, các bài, các đơn vị
kiến thức cơ bản trong mỗi bài.
Để thuận tiện cho việc xây dựng câu hỏi, chúng tôi chia thành 3 mức độ
nhận thức:
- Nhớ: Nhớ lại hoặc nhận biết lại các sự kiện, hiện tƣợng, định luật,
quá trình ... nào đó, có khả năng trả lời câu hỏi là gì.
- Hiểu: Hiểu một vấn đề, một sự kiện, một hiện tƣợng, một định
luật... nhƣ thế nào.
- Vận dụng: trên cơ sở hiểu vấn đề, HS có thể hỏi câu hỏi tại sao, có
suy luận và sáng tạo áp dụng trong điều kiện thực tiễn.
Kết quả xây dựng bảng trọng số đƣợc trình bày ở bảng 2.1 và 2.2
Bảng 2.1. Bảng trọng số xây dựng câu hỏi tự luận ngắn cho chương II, III
sách giáo khoa sinh học 10 ban cơ bản.
Chƣơng Nội dung Số tiết Số câu hỏi
dự kiến
Số câu hỏi xây
dựng đƣợc
II Cấu trúc tế bào 5 75-90 85
III Chuyển hoá vật chất và
năng lƣợng
4 60-70 65
Bảng 2.2. Bảng trọng số chi tiết xây dựng câu hỏi tự luận ngắn cho từng
đơn vị kiến thức chương II, III sinh học 10 ban cơ bản.
Nội dung kiến thức cần kiểm tra Các mức độ nhận thức đo đƣợc Tổng số
câu hỏi Nhớ Hiểu Vận dụng
Chƣơng II. Cấu trúc tế bào
Học thuyết tế bào và tế bào nhân
sơ.
8 5 2 15
Cấu trúc và chức năng của nhân
tế bào, lƣới nội chất, riboxom và
bộ máy Golgi.
9 5 4 19
Cấu trúc và chức năng của ti thể,
lục lạp, không bào và lizoxom.
4 6 4 13
Cấu trúc và chức năng của khung
xƣơng tế bào, màng sinh chất,
thành tế bào và chất nền ngoại
bào.
3 4 2 10
Một số câu hỏi chung về tế bào
nhân sơ và nhân thực
1 3 3 7
Vận chuyển các chất qua màng
sinh chất.
6 8 6 21
Cộng 32 32 20 85
Chƣơng III. Chuyển hoá vật
chất và năng lƣợng trong tế bào
Khái quát về năng lƣợng và
chuyển hoá vật chất.
8 9 2 19
Enzim và vai trò của enzim trong
quá trình chuyển hoá vật chất.
4 4 1 9
Hô hấp tế bào. 7 8 5 20
Quang hợp. 5 10 1 16
Cộng 25 31 9 65
Tổng cộng 59 62 29 150
Từ đây chúng ta thấy đƣợc tỉ lệ các câu hỏi đã xây dựng theo mức độ
nhận thức:
- Mức tái hiện : 59/150≈39,3%
- Mức hiểu, áp dụng : 64/150≈41,4%
- Mức nâng cao : 29/150≈19,3%
Tỉ lệ mức tái hiện ≈39,3% theo chúng tôi là hợp lí, bởi vì muốn sáng
tạo, muốn nâng cao cần phải có tri thức cơ bản làm nền. Tỉ lệ thông hiểu, áp
dụng đƣợc xây dựng với số lƣợng lớn nhất (41,4%) bởi vì theo phân bố trí tuệ
và khả năng nhận thức thì ở mức này là tƣơng đối nhiều. Mức độ này không
những giúp HS nắm chắc những kiến thức cơ bản mà còn có ý nghĩa củng cố,
vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Mức độ nâng cao, tỉ lệ ít hơn
(19,3%) vì đây là những câu hỏi ở mức tƣ duy cao nhằm phân biệt HS khá,
giỏi, rèn luyện khả năng, năng lực riêng biệt của ngƣời học.
Bảng trọng số này xây dựng cho hệ thống câu hỏi tự luận ngắn đồng
thời cũng chính là bảng trọng số của hệ thống MCQ do từ mỗi câu tự luận
ngắn sẽ xây dựng đƣợc một câu MCQ tƣơng ứng.
2.3. Nguyên tắc xây dựng các câu hỏi tự luận ngắn
Khi xây dựng câu hỏi tự luận ngắn cũng phải tuân theo các nguyên tắc
chung của việc xây dựng một câu hỏi. Đó là:
- Ngôn ngữ diễn đạt phải trong sáng, tƣờng minh để định hƣớng cho HS
lời giải, không lạc đề.
- Mỗi câu hỏi đề cập đến một phạm vi nội dung kiến thức phù hợp với
đối tƣợng HS và với chƣơng trình dạy học.
- Câu hỏi đặt ra phù hợp với mục đích sử dụng: kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập, khảo sát trình độ đầu vào, đề ôn tập, củng cố, tổ chức dạy
học bài mới.
- Câu hỏi đƣợc xây dựng phù hợp với trình độ HS và có khả năng phân
hoá sao cho khi tiếp xúc với câu hỏi HS có phản ứng tìm tòi, gia công,
xử lý thông tin để tìm lời giải đúng. Muốn vậy trong câu hỏi phải chứa
đựng cái đã biết và cái chƣa biết với tỉ lệ đủ để tạo ra kích thích tìm tòi.
- Đối với câu hỏi tự luận ngắn dùng để kiểm tra kiến thức HS để tìm và
lựa chọn nguồn câu nhiễu cho MCQ thì cần phải thoả mãn thêm các
nguyên tắc sau:
Mỗi câu tự luận ngắn đề cập đến một đơn vị kiến thức vừa đủ để trở
thành một câu dẫn cho câu MCQ và do đó cũng đủ sự kiện thống kê
về các phƣơng án nhiễu.
Mỗi câu tự luận ngắn có quan hệ logic với các câu khác về chủ đề
nội dung kiến thức của một bài, một chƣơng, một phần, một môn
học.
Các câu tự luận xây dựng đảm bảo nguyên tắc này cho phép chúng tôi
hình thành một bộ MCQ về một chủ đề nội dung, để thuận lợi cho việc sử
dụng MCQ tổ chức dạy bài mới.
2.4. Quy trình xây dựng câu hỏi tự luận ngắn
Xây dựng câu hỏi gồm 3 bƣớc:
Bƣớc 1: Nghiên cứu chƣơng trình môn học, xác định mục tiêu chung về
kiến thức, kĩ năng của chƣơng.
Bƣớc 2: Phân tích các mục tiêu nội dung. Các mục tiêu nội dung đã
đƣợc chƣơng trình chi tiết quy định khá chặt chẽ cho từng tiểu mục, từ các
tiểu mục xác định các mục tiêu nội dung bằng việc xây dựng các bảng trọng
số chung và trọng số chi tiết.
Bƣớc 3: Xây dựng câu hỏi và lấy ý kiến của đồng nghiệp và chuyên
gia: Dựa vào bảng trọng số chi tiết, kết hợp với các tài liệu chuẩn kiến thức,
SGV để xác định độ nông sâu của kiến thức để xây dựng các câu hỏi tự luận
ngắn.
2.5. Xây dựng hệ thống các câu hỏi tự luận ngắn về nội dung kiến thức
chƣơng II, III sinh học 10 ban cơ bản
Sau khi xây dựng xong bảng trọng số, chúng tôi tiến hành xây dựng hệ
thống câu hỏi tự luận ngắn cho chƣơng II, III và thu đƣợc kết quả (theo đơn vị
bài) nhƣ sau:
Bài 7. Tế bào nhân sơ
1. Tế bào đƣợc cấu tạo từ những thành phần cơ bản nào?
2. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo ngƣời ta chia tế bào thành những nhóm
chính nào?
3. Kích thƣớc nhỏ đem lại lợi thế gì cho tế bào nhân sơ?
4. Thành tế bào nhân sơ đƣợc cấu tạo từ những chất nào?
5. Trong tế bào chất của tế bào nhân sơ có bào quan nào?
6. Thành tế bào vi khuẩn có vai trò gì?
7. Ngƣời ta căn cứ vào tiêu chuẩn nào để phân chia tế bào vi khuẩn G- và
G+?
8. Khi nhuộm Gram vi khuẩn lactic (VK sữa chua) thấy bắt màu tím.
Nhận xét gì về vi khuẩn lactic?
9. Khi loại bỏ thành tế bào của vi khuẩn lactic (hình que) và vi khuẩn
E.coli (hình hạt) và cho vào dung dịch có nồng độ các chất hoà tan bằng
nồng độ các chất tan có trong tế bào thì tất cả các tế bào trần đều có dạng
hình cầu. Em có thể rút ra nhận xét gì?
10. Lớp vỏ nhầy ở một số tế bào có ƣu điểm gì?
11. Nêu thành phần cấu tạo màng sinh chất của vi khuẩn?
12. Một số vi khuẩn gây bệnh ở ngƣời có thể bám vào bề mặt tế bào
ngƣời nhờ vào thành phần nào?
13. Một số loại vi khuẩn có khả năng di chuyển do chúng có thành phần
nào?
14. Thành phần chính của tế bào chất vi khuẩn là gì?
15. Nêu các dạng vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn.
Bài 8. Tế bào nhân thực (Nhân tế bào, lƣới nội chất, riboxom, bộ máy
Golgi)
1. Ở tế bào nhân thực, nhân đƣợc cấu tạo gồm những thành phần nào?
2. Trên màng nhân của tế bào nhân thực có các lỗ màng nhân giữ chức
năng gì?
3. Chất nhiễm sắc trong nhân tế bào đƣợc cấu tạo bởi những thành
phần nào?
4. Nêu vai trò của nhân tế bào.
5. Trình bày cấu tạo của riboxom.
6. Bào quan nào trong tế bào nhân thực thực hiện chức năng tổng hợp
lipit, chuyển hoá đƣờng và phân huỷ các chất độc hại với cơ thể?
7. Bào quan nào tổng hợp protein tiết ra ngoài tế bào và protein cấu tạo
màng tế bào?
8. Trình bày cấu tạo của mạng lƣới nội chất.
9. Trình bày cấu tạo của bộ máy Golgi.
10. Cấu trúc nào là hệ thống các ống và xoang dẹp thông với nhau, trên
có đính các hạt riboxom?
11. Nêu điểm giống nhau về cấu tạo giữa mạng lƣới nội chất và bộ máy
Golgi.
12. Để tổng hợp và vận chuyển 1 protein ra khỏi tế bào cần có sự tham
gia của những thành phần nào?
13. Khi uống nhiều rƣợu, tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ
thể khỏi bị đầu độc?
14. Kể tên một số loại tế bào trong cơ thể ngƣời có mạng lƣới nội chất
trơn phát triển.
15. Kể tên một số loại tế bào trong cơ thể ngƣời có mạng lƣới nội chất
hạt phát triển.
16. Vận chuyển nội bào là chức năng của bào quan nào?
17. Ở tế bào thực vật, bào quan nào có nhiệm vụ tổng hợp polysaccarit
cấu trúc nên thành tế bào?
18. Hệ thống nào thu gom, bao gói và phân phối sản phẩm của tế bào
nhân thực?
19. Chức năng bao gói, tạo ra các túi tiết là của bào quan nào?
Bài 9. Tế bào nhân thực (tiếp theo) (Ti thể, lục lạp, một số bào quan
khác)
1. Bào quan nào trong tế bào có diện tích màng trong lớn hơn rất nhiều
màng ngoài?
2. Bào quan nào trong tế bào có cấu trúc màng kép, chứa ADN và hệ
enzim oxi hoá khử?
3. Bào quan nào trong tế bào có khả năng tổng hợp ATP?
4. Bào quan nào chủ yếu cung cấp năng lƣợng cho tế bào dƣới dạng
ATP?
5. Trên bề mặt của màng tilacoit của lục lạp có chứa thành phần nào?
6. Cấu trúc crista trên có chứa hệ enzim của chuỗi truyền điện tử hô hấp
gặp ở bào quan nào?
7. Bào quan nào có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô
cơ ?
8. Kể tên một số loại tế bào trong cơ thể ngƣời có nhiều ti thể.
9. Bào quan nào giữ vai trò chuyển hoá năng lƣợng trong tế bào động
vật?
10. Bào quan nào giữ vai trò chuyển hoá năng lƣợng trong tế bào thực
vật?
11. Trình bày cấu trúc của lizoxom.
12. Chức năng nào sau đây của không bào?
13. Trong cơ thể ngƣời loại tế bào nào có nhiều lizoxom nhất?
Bài 10. Tế bào nhân thực (tiếp theo) (Khung xƣơng tế bào, màng sinh
chất, các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất).
1. Thành phần của tế bào chất bao gồm những thành phần nào?
2. Nêu các thành phần cấu tạo nên khung xƣơng tế bào?
3. Tế bào động vật có hình dạng xác định là nhờ vai trò của thành phần
nào?
4. Đảm bảo cho các tế bào ghép nối nhau có thể liên lạc với nhau 1 cách
dễ dàng, trên thành tế bào thực vật có yếu tố nào?
5. Chức năng giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định
và giúp tế bào thu nhận thông tin là của bào quan nào?
6. Thành phần nào có vai trò thu nhận thông tin từ bên ngoài và trao đổi
chất với môi trƣờng?
7. Các tế bào của cùng 1 cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế
bào lạ là nhờ vào các “dấu chuẩn”. Bản chất của “dấu chuẩn” là gì?
8. Các phân tử cholesterol có tác dụng tăng cƣờng tính ổn định của
màng gặp ở màng tế bào nào?
9. Trong cấu trúc màng sinh chất, loại protein chiếm số lƣợng nhiều nhất
là protein giữ chức năng nào?
10. Trình bày cấu tạo cơ bản của màng sinh chất.
Một số câu hỏi chung cho tế bào nhân sơ và nhân thực
1. Bào quan nào gặp ở cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân nhân thực?
2. Kể tên các thành phần chính của tế bào nhân thực.
3. Trong tế bào nhân thực, bào quan nào chứa ADN?
4. Trong tế bào nhân thực, bào quan nào chứa cả ADN và riboxom?
5. Bào quan nào chỉ có trong tế bào thực vật, không có ở tế bào động
vật?
6. Thành tế bào vi khuẩn, tế bào thực vật và tế bào nấm khác nhau ở
điểm nào?
7. Vì sao tế bào nhân thực có kích thƣớc lớn hơn tế bào nhân sơ?
Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
1. Nêu đặc trƣng của phƣơng thức vận chuyển thụ động.
2. Sự vận chuyển thụ động dựa theo nguyên lý nào?
3. Thẩm thấu là gì?
4. Các chất khuếch tán trực tiếp qua màng photpholipit có đặc điểm gì?
5. Các chất khuếch tán qua kênh protein xuyên màng có đặc điểm gì?
6. Cho tế bào vảy hành vào dung dịch A và quan sát thấy có hiện tƣợng
co nguyên sinh. Có nhận xét gì về dung dịch A?
7. Dung dịch ƣu trƣơng là dung dịch nhƣ thế nào?
8. Nêu đặc điểm đặc trƣng của phƣơng thức vận chuyển chủ động.
9. Các đại phân tử protein đƣợc vận chuyển qua màng theo phƣơng thức
nào?
10. O2 hoà tan đƣợc di chuyển qua màng nhƣ thế nào?
11. Nồng độ K+ trong tế bào lông hút là 0.2%, nồng độ K
+ trong dung
dịch đất là 0.1%. Bằng cách nào cây có thể hút K+?
12. Khi nhúng tế bào rễ hành vào dung dịch ƣu trƣơng, ta quan sát thấy
hiện tƣợng gì?
13. Tế bào hồng cầu bị vỡ trong môi trƣờng nhƣ thế nào?
14. Trong môi trƣờng nhƣợc trƣơng, tế bào động vật biến đổi nhƣ thế
nào?
15. Khi nhúng tế bào động vật vào dung dịch A thấy nƣớc đi vào và đi ra
tế bào cùng tốc độ. Có nhận xét gì về dung dịch A?
16. Nêu đặc trƣng của phƣơng thức nhập bào và xuất bào.
17. Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa ẩm bào và thực bào.
18. Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa nhập bào và xuất bào.
19. Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa phƣơng thức vận chuyển chủ động
và bị động.
20. Tại sao khi tƣới đạm với nồng độ cao cây bị héo?
21. Tại sao muốn rau tƣơi ngƣời ta phải thƣờng xuyên vảy nƣớc vào rau?
Bài 13. Khái quát về năng lƣợng và chuyển hoá vật chất
1. Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa động năng và thế năng.
2. Kể tên các dạng năng lƣợng trong tế bào.
3. Trạng thái tiềm ẩn của năng lƣợng đƣợc gọi là gì?
4. Trạng thái hoạt động của năng lƣợng đƣợc gọi là gì?
5. Dạng năng lƣợng chủ yếu trong tế bào là gì?
6. Dạng năng lƣợng dự trữ trong phân tử đƣờng gluco là gì?
7. Vì sao ATP - đƣợc gọi là đồng tiền năng lƣợng của tế bào?
8. Trình bày cấu tạo của ATP.
9. Trong những tế bào đang sinh trƣởng mạnh, hầu hết lƣợng ATP sản
sinh ra đƣợc sử dụng để nhằm mục đích gì?
10. Tế bào quản cầu thận ngƣời sử dụng hầu hết ATP vào mục đích gì?
11. Tế bào cơ tim ngƣời sử dụng hầu hết ATP vào mục đích gì?
12. Chuyển hoá vật chất là gì?
13. Thế nào là đồng hoá?
14. Thế nào là dị hoá?
15. Nêu điểm giống nhau cơ bản giữa đồng hoá và dị hoá.
16. Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa đồng hoá và dị hoá.
17. Trong chuyển hoá vật chất, hô hấp tế bào là quá trình gì?
18. Trong tế bào, các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit
để tạo thành phân tử protein. Quá trình này đƣợc gọi là gì?
19. ATP đƣợc sản sinh ra trong quá trình nào?
Bài 14. Enzim và vai trò của enzim trong chuyển hoá vật chất
1. Một số enzim có thêm thành phần là coenzim. Thành phần này thực
chất là gì?
2. Vùng không gian đặc biệt của enzim liên kết với cơ chất đƣợc gọi là
gì?
3. Vì sao mỗi enzim thƣờng chỉ xúc tác cho 1 loại phản ứng?
4. Hoạt tính của enzim là gì?
5. Đối với mỗi enzim, nhiệt độ tối ƣu là gì?
6. Chiều phản ứng sinh hoá (tổng hợp hay phân giải) dƣới xúc tác của
enzim phụ thuộc vào yếu tố nào?
7. Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng thay đổi nhƣ thế nào?
8. Tính phối hợp giữa các enzim đƣợc thể hiện nhƣ thế nào?
9. Trình bày cơ chế tác động của các chất ức chế đặc hiệu.
10. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hoá vật chất để thích
ứng bằng cách nào?
Bài 16. Hô hấp tế bào
1. Đƣờng phân là quá trình biến đổi gluco thành sản phẩm nào?
2. Bào quan nào xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí?
3. Nguyên liệu của quá trình hô hấp là gì?
4. Giai đoạn đƣờng phân xảy ra ở đâu?
5. Nêu vị trí xảy ra chu trình Crebs.
6. Nêu vị trí xảy ra chuỗi truyền electron hô hấp.
7. Cả lên men và hô hấp nội bào đều trải qua giai đoạn nào?
8. Giai đoạn đƣờng phân, tế bào thu đƣợc bao nhiêu phân tử ATP?
9. Nguyên liệu nào trực tiếp tham gia vào chu trình Crebs?
10. Chất nhận điện tử cuối cùng trong chuỗi truyền điện tử hô hấp là gì?
11. Tốc độ của quá trình hô hấp tế bào phụ thuộc vào yếu tố nào?
12. Chất khí thải ra của quá trình hô hấp là gì?
13. Hiệu suất của hô hấp tế bào đạt khoảng bao nhiêu phần trăm?
14. Bản chất hoá học của quá trình hô hấp tế bào là một chuỗi các phản
ứng nào?
15. Trong phản ứng trung gian, 2 phân tử axit piruvic đƣợc biến đổi thành
2 phân tử axetyl-coA đồng thời tích luỹ đƣợc bao nhiêu phân tử chất
khử mạnh?
16. Sản phẩm đầu tiên của chu trình Crebs có mấy C?
17. Kết thúc chu trình Crebs, 1 phân tử axetyl-coA bị ôxi hoá hoàn toàn
thu đƣợc bao nhiêu phân tử chất khử mạnh?
18. Kết thúc chu trình Crebs, từ 1 phân tử gluco tế bào thu đƣợc bao
nhiêu phân tử chất khử mạnh và ATP ?
19. Qua quá trình đƣờng phân và chu trình Crebs, tế bào thu đƣợc bao
nhiêu phân tử ATP?
20. Khi tập luyện quá sức, ngƣời ta thƣờng bị mỏi cơ đó là do hô hấp
thiếu oxi dẫn đến sản sinh ra loại chất nào?
Bài 17. Quang hợp
1. Sắc tố quang hợp có vai trò gì?
2. Pha sáng của quang hợp diễn ra tại vị trí nào trong tế bào?
3. Pha tối của quang hợp diễn ra ở đâu?
4. Vai trò của nƣớc trong quang hợp?
5. Ôxi giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
6. Trong quang hợp, sản phẩm nào của pha sáng đƣợc chuyển cho pha
tối?
7. Pha tối của quang hợp còn đƣợc gọi là quá trình gì?
8. Bản chất của pha sáng là gì?
9. Trong chu trình Calvin, chất nhận CO2 là gì?
10. Trong quang hợp, các nguyên tử oxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở
sản phẩm nào?
11. Nƣớc đƣợc tạo ra trong quang hợp là sản phẩm của quá trình nào?
12. Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình Calvin là gì?
13. Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình Calvin có mấy C?
14. Để biến đổi 12 phân tử APG thành 12 phân tử AlPG cần có sự tham
gia của bao nhiêu ATP và NADPH?
15. Để tạo ra 1 phân tử gluco, cần bao nhiêu phân tử chất nhận RiDP
(C5)?
16. Sau khi tạo đƣợc 1 phân tử gluco, để tái tạo lại 6 phân tử chất nhận
RiDP (C5) từ 10 phân tử AlPG cần bao nhiêu phân tử ATP?
2.6. Sử dụng câu tự luận ngắn để kiểm tra kiến thức học sinh tìm ra hệ
thống phƣơng án nhiễu
Sau khi xây dựng hệ thống các câu hỏi tự luận cho chƣơng II, III sinh
học 10 ban cơ bản, chúng tôi tiến hành kiểm tra trên 300 HS khối 10 của 2
trƣờng THPT chuyên Trần Phú và THPT Lê Quý Đôn, Hải Phòng. Vì thời
lƣợng chƣơng trình khối 10 chỉ có 1 tiết/tuần nên chúng tôi phải tận dụng thời
gian tối đa bằng cách chia 300 HS thành 2 nhóm, mỗi nhóm 150 HS kiểm tra
các câu hỏi khác nhau để tránh 1 HS phải làm quá nhiều bài kiểm tra trong
một thời gian ngắn. Chúng tôi kiểm tra bằng các hình thức sau:
- Kiểm tra bài cũ đầu giờ: thay vì kiểm tra miệng một số HS, chúng
tôi tiến hành kiểm tra viết cho tất cả các HS, số lƣợng câu hỏi là 10
câu làm bài trong thời gian 15’.
- Kiểm tra 15’ định kỳ theo quy định.
- Dùng các câu hỏi tự luận để kiểm tra vấn đáp trong quá trình củng
cố bài.
- Dùng các câu hỏi tự luận để dạy bài mới.
Trong các hình thức trên, chúng tôi tập trung kiểm tra chủ yếu sau khi
HS đã học xong. Nhƣ vậy, trong thời gian thực nghiệm, HS phải làm bài kiểm
tra tƣơng đối nhiều.
Sau khi có kết quả của bài kiểm tra, chúng tôi tiến hành hệ thống các
phƣơng án nhiễu thƣờng gặp và thu đƣợc kết quả nhƣ sau:
Bảng 2.3. Hệ thống các phương án sai thu được
Câu hỏi
Phƣơng án sai
Số
lƣợng
Tỉ lệ
1. Căn cứ vào đặc
điểm cấu trúc
ngƣời ta chia tế
bào thành những
nhóm chính nào?
Tổng số phƣơng án sai 63 100%
tế bào động vật, tế bào thực vật, tế
bào nấm và tế bào vi khuẩn
20 31.7
tế bào thực vật và tế bào động vật 23 36.5
tế bào động vật, tế bào thực vật và
tế bào vi khuẩn
9 14.3
tế bào vi khuẩn và tế bào nhân
thực
7 11.1
Các phƣơng án khác 4 6.4
2.Tế bào đƣợc
cấu tạo từ những
thành phần cơ
bản nào?
Tổng số phƣơng án sai 52 100%
thành tế bào, tế bào chất, nhân
hoặc vùng nhân, các bào quan.
23 44.2
thành tế bào, màng sinh chất, tế
bào chất, nhân hoặc vùng nhân.
19 36.6
ti thể, lạp thể, nhân, màng sinh
chất.
6 11.5
Các phƣơng án khác 4 7.7
3. Kích thƣớc nhỏ
đem lại lợi thế gì
cho tế bào nhân
Tổng số phƣơng án sai 69 100%
Sinh trƣởng và sinh sản nhanh 18 26.1
Khó bị phát hiện, sinh sản nhanh 21 30.4
sơ?
bề mặt tiếp xúc lớn 27 39.1
Các phƣơng án khác 3 4.4
4. Thành tế bào
nhân sơ đƣợc cấu
tạo từ những chất
nào?
Tổng số phƣơng án sai 62 100%
xenlulozo 17 27.4
hemixenlulozo. 10 16.1
lipoprotein. 21 33.9
kitin. 14 22.6
Các phƣơng án khác 0 0
5. Trong tế bào
chất của tế bào
nhân sơ có bào
quan nào?
Tổng số phƣơng án sai 63 100%
riboxom và vùng nhân. 20 31.7
plasmid. 19 30.2
vùng nhân. 19 30.2
Các phƣơng án khác 5 7.9
6. Thành tế bào vi
khuẩn có vai trò
gì?
Tổng số phƣơng án sai 67 100%
phân bào. 13 19.4
trao đổi chất với môi trƣờng. 22 32.8
Giúp vi khuẩn di chuyển. 12 17.9
chống thực bào. 16 23.9
Các phƣơng án khác 4 6.0
7. Ngƣời ta căn
cứ vào tiêu
chuẩn nào để
phân chia tế bào
vi khuẩn G- và
G+?
Tổng số phƣơng án sai 97 100%
độ dày mỏng của thành tế bào 34 35.1
phƣơng pháp nhuộm Gram. 18 18.6
vi khuẩn G+ có màu tím, vi khuẩn
G- có màu đỏ.
40 41.2
loại kháng sinh đặc hiệu để tiêu
diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.
3 3.1
Các phƣơng án khác 2 2.0
8. Khi nhuộm
Gram vi khuẩn
lactic (VK sữa
chua) thấy bắt
màu tím. Nhận
xét gì về vi
khuẩn lactic?
Tổng số phƣơng án sai 65 100%
Vi khuẩn lactic là vi khuẩn G-. 22 33.9
Vi khuẩn lactic không có thành tế
bào.
18 27.7
Vi khuẩn lactic có khả năng hạn
chế thực bào.
17 26.1
Các phƣơng án khác 8 12.3
9. Khi loại bỏ thành
tế bào của vi khuẩn
lactic (hình que) và
vi khuẩn E.coli
(hình hạt) và cho
vào dung dịch có
nồng độ các chất
hoà tan bằng nồng
độ các chất tan có
trong tế bào thì tất
cả các tế bào trần
đều có dạng hình
cầu. Em có thể rút
ra nhận xét gì?
Tổng số phƣơng án sai 87 100%
Hai loại vi khuẩn trên đều là vi
khuẩn G+.
15
17.2
Không có thành tế bào, tất cả các
tế bào đều hình cầu.
36
41.4
Thành tế bào không quan trọng
đối với tế bào vi khuẩn.
32
36.8
Các phƣơng án khác 4 4.6
10. Lớp vỏ nhầy
ở một số tế bào
có ƣu điểm gì?
Tổng số phƣơng án sai 51 100%
quy định hình dạng tế bào. 17 33.3
giúp vi khuẩn di chuyển linh hoạt. 14 27.5
giúp vi khuẩn chống lại tác dụng
của các kháng sinh
20 39.2
Các phƣơng án khác 0 0
11. Nêu thành
phần cấu tạo
màng sinh chất
Tổng số phƣơng án sai 58 100%
peptidoglican. 10 17.2
cacbonhidrat. 12 20.7
của vi khuẩn?
protein và glicoprotein. 20 34.5
protein. 16 27.6
Các phƣơng án khác. 0 0
12. Một số loại vi
khuẩn có khả
năng di chuyển
do chúng có
thành phần nào?
Tổng số phƣơng án sai 48 100%
nhung mao. 18 37.5
vỏ nhầy. 9 18.7
nhung mao và tiên mao. 21 43.8
Các phƣơng án khác 0 0
13. Một số vi
khuẩn gây bệnh ở
ngƣời có thể bám
vào bề mặt tế bào
ngƣời nhờ vào
thành phần nào?
Tổng số phƣơng án sai 42 100%
nhung mao. 19 45.2
vỏ nhầy. 2 4.8
nhung mao và tiên mao. 21 50.0
Các phƣơng án khác 0 0
14. Thành phần
chính của tế bào
chất vi khuẩn là
gì?
Tổng số phƣơng án sai 88 100%
bào tƣơng, một số chất vô cơ và
hữu cơ, riboxom.
40 45.5
nƣớc, chất vô cơ, chất hữu cơ,
riboxom.
17 19.3
nƣớc, protêin, rARN, một số chất
vô cơ và hữu cơ
26 29.5
Các phƣơng án khác 5 5.7
15. Nêu các dạng
vật chất di truyền
trong tế bào vi
khuẩn?
Tổng số phƣơng án sai 94 100%
một phân tử ADN dạng vòng,
plasmit.
37 39.4
một phân tử ADN dạng vòng duy
nhất.
40 42.5
một vài phân tử ADN dạng vòng. 10 10.6
Các phƣơng án khác 7 7.4
16. Ở tế bào nhân
thực, nhân đƣợc
cấu tạo gồm
những thành phần
nào?
Tổng số phƣơng án sai 43 100%
màng nhân, dịch nhân, nhân con. 15 38.9
màng nhân, nhân con và các sợi
chất nhiễm sắc.
15 34.9
màng nhân, dịch nhân và các sợi
chất nhiễm sắc.
10 23.2
Các phƣơng án khác 3 7.0
17. Trên màng
nhân của tế bào
nhân thực có các
lỗ màng nhân giữ
chức năng gì?
Tổng số phƣơng án sai 79 100%
trao đổi chất giữa nhân và môi
trƣờng.
9 11.4
tiếp nhận thông tin ngoài nhân. 17 39.2
cho các phân tử protein đi qua. 31 21.5
Cho các phân tử ADN đi qua. 22 27.9
Các phƣơng án khác 0 0
18. Chất nhiễm
sắc trong nhân tế
bào đƣợc cấu tạo
bởi những thành
phần nào?
Tổng số phƣơng án sai 74 100%
ADN liên kết với lipoprotein. 26 35.2
ARN liên kết với protein 22 29.7
mARN liên kết với protein 18 24.3
glycoprotein liên kết với protein. 6 8.1
Các phƣơng án khác 2 2.7
19. Nêu vai trò
của nhân tế bào.
Tổng số phƣơng án sai 77 100%
nơi chứa nhiễm sắc thể-vật chất
mang thông tin di truyền của toàn
bộ cơ thể.
30 40.0
Trung tâm điều hành mọi quá
trình tổng hợp trong tế bào.
15 19.4
nơi tiếp nhận thông tin và trao đổi
chất với tế bào chất.
26 33.8
nơi tổng hợp tất cả các loại
protein cho tế bào.
6 7.8
Các phƣơng án khác 0 0
20. Trình bày cấu
tạo của riboxom.
Tổng số phƣơng án sai 47 100%
một số loại ARN và nhiều loại
protein khác nhau.
20 42.6
ADN và nhiều loại protein khác
nhau.
17 36.2
ADN và protein histon. 5 10.6
một số loại mARN và nhiều loại
protein khác nhau.
5 10.6
Các phƣơng án khác 0 0
21. Bào quan nào
trong tế bào nhân
thực thực hiện
chức năng tổng
hợp lipit, chuyển
hoá đƣờng và
phân huỷ các chất
độc hại với cơ
thể?
Tổng số phƣơng án sai 53 100%
bộ máy Golgi. 21 39.6
không bào. 5 9.5
mạng lƣới nội chất hạt. 14 26.4
lizoxom. 13 24.5
Các phƣơng án khác 0 0
22. Bào quan nào
tổng hợp protein
tiết ra ngoài tế
bào và protein
cấu tạo màng tế
Tổng số phƣơng án sai 60 100%
mạng lƣới nội chất 21 35.0
nhân và mạng lƣới nội chất 26 43.3
mạng lƣới nội chất và thể Golgi. 10 16.7
Các phƣơng án khác 3 5.0
bào?
23. Trình bày cấu
tạo của mạng lƣới
nội chất.
Tổng số phƣơng án sai 55 100%
một chồng các túi màng dẹp xếp
cạnh nhau nhƣng cái nọ tách biệt
với cái kia.
25 45.4
hệ thống màng gấp khúc tạo nên
các mào (mấu lồi).
8 14.6
hệ thống các túi dẹp xếp chồng
lên nhau.
19 34.5
Các phƣơng án khác 3 5.4
24. Trình bày cấu
tạo của bộ máy
Golgi.
Tổng số phƣơng án sai 60 100%
hệ thống màng bên trong tế bào
tạo nên hệ thống các ống và
xoang dẹp thông với nhau.
31 51.7
hệ thống màng gấp khúc tạo nên
các mào (mấu lồi).
11 18.3
hệ thống các túi dẹp xếp chồng
lên nhau.
11 18.3
Các phƣơng án khác 7 11.7
25. Cấu trúc nào
là hệ thống các
ống và xoang dẹp
thông với nhau,
trên có đính các
hạt riboxom?
Tổng số phƣơng án sai 40 100%
Mạng lƣới nội chất trơn 18 45.0
Golgi 19 45.7
Tilacoit 3 47.5
Các phƣơng án khác 0 0
26. Nêu điểm
giống nhau về
cấu tạo giữa
Tổng số phƣơng án sai 97 100%
hệ thống ống và xoang dẹp. 60 61.8
hệ thống màng gấp khúc. 5 5.2
mạng lƣới nội
chất và bộ máy
Golgi.
hệ thống các túi dẹp xếp chồng
nên nhau.
27 27.8
hệ thống màng tế bào. 5 5.2
Các phƣơng án khác 0 0
27. Để tổng hợp
và vận chuyển 1
protein ra khỏi tế
bào cần có sự
tham gia của
những thành phần
nào?
Tổng số phƣơng án sai 95 100%
mạng lƣới nội chất, bộ máy
Golgi, túi tiết, màng sinh chất.
55 57.9
nhân, mạng lƣới nội chất, bộ máy
Golgi, màng sinh chất.
17 17.9
nhân, mạng lƣới nội chất, túi tiết,
màng sinh chất.
15 15.8
Các phƣơng án khác 8 8.4
28. Khi uống
nhiều rƣợu, tế
bào nào trong cơ
thể phải làm việc
để cơ thể khỏi bị
đầu độc?
Tổng số phƣơng án sai 107 100%
Tế bào thận. 41 38.3
Tế bào thần kinh. 23 21.5
Tế bào máu. 38 35.5
Tế bào cơ. 3 2.8
Các phƣơng án khác 2 1.9
29. Loại tế bào
nào có mạng lƣới
nội chất trơn phát
triển nhất?
Tổng số phƣơng án sai 104 100%
Tế bào thận. 57 54.8
Tế bào thần kinh. 15 14.4
Tế bào máu. 14 13.5
Tế bào cơ. 10 9.6
Các phƣơng án khác 8 7.7
30. Mạng lƣới nội
chất hạt gặp
nhiều ở loại tế
Tổng số phƣơng án sai 51 100%
Tế bào biểu bì, tế bào gan. 9 17.6
Tế bào thần kinh, tế bào gan. 16 31.4
bào nào?
Tế bào máu, tế bào bạch cầu. 13 25.5
Tế bào cơ, tế bào kẽ. 7 13.7
Các phƣơng án khác 6 11.8
31. Vận chuyển
nội bào là chức
năng của bào
quan nào?
Tổng số phƣơng án sai 110 100%
thể Golgi. 17 15.4
khung xƣơng tế bào. 21 19.1
túi tiết. 65 59.1
Các phƣơng án khác 6 5.4
32. Ở tế bào thực
vật, bào quan nào
có nhiệm vụ tổng
hợp polysaccarit
cấu trúc nên
thành tế bào?
Tổng số phƣơng án sai 112 100%
mạng lƣới nội chất hạt. 34 30.5
mạng lƣới nội chất trơn. 50 44.6
riboxom. 10 8.9
không bào 10 8.9
Các phƣơng án khác 8 7.1
33. Hệ thống nào
thu gom, bao gói
và phân phối sản
phẩm của tế bào
nhân thực?
Tổng số phƣơng án sai 95 100%
mạng lƣới nội chất hạt. 21 22.1
mạng lƣới nội chất trơn. 18 18.9
mạng lƣới nội chất và thể Golgi. 25 26.3
lizoxom 22 23.2
không bào 9 9.5
Các phƣơng án khác 0 0
34. Chức năng
bao gói, tạo ra
các túi tiết là của
bào quan nào?
Tổng số phƣơng án sai 67 100%
lƣới nội chất 25 37.3
không bào 14 20.9
lizoxom 21 31.3
Các phƣơng án khác 7 10.5
35. Bào quan nào Tổng số phƣơng án sai 51 100%
trong tế bào có
diện tích màng
trong lớn hơn rất
nhiều so với
màng ngoài?
Lạp thể. 14 27.5
Mạng lƣới nội chất. 17 33.3
Nhân. 11 21.6
thể Golgi 7 13.7
Các phƣơng án khác 2 3.9
36. Bào quan nào
trong tế bào có
cấu trúc màng
kép, chứa ADN
và hệ enzim oxi
hoá khử?
Tổng số phƣơng án sai 86 100%
Lạp thể 33 38.4
Ti thể 31 36.1
Ti thể, lạp thể, nhân. 9 10.5
Nhân. 5 5.8
Thể Golgi, mạng lƣới nội chất. 4 4.6
Các phƣơng án khác 4 4.6
37. Bào quan nào
có khả năng tổng
hợp ATP trong tế
bào?
Tổng số phƣơng án sai 92 100%
ti thể 44 44.6
lạp thể 27 29.3
nhân. 4 4.3
ti thể, lạp thể, nhân 15 16.3
riboxom 5 5.5
Các phƣơng án khác 0 0
38. Bào quan nào
chủ yếu cung cấp
năng lƣợng cho tế
bào dƣới dạng
ATP?
Tổng số phƣơng án sai 47 100%
lạp thể. 26 55.3
nhân. 7 14.9
mạng lƣới nội chất hạt. 11 23.4
Các phƣơng án khác 3 6.4
39. Trên bề mặt
của màng tilacoit
của lục lạp có
Tổng số phƣơng án sai 72 100%
riboxom và các enzim quang hợp. 4 5.6
enzim quang hợp 21 29.2
chứa thành phần
nào?
chuỗi truyền điện tử. 15 20.8
hệ sắc tố. 27 37.5
Các phƣơng án khác 5 6.9
40. Cấu trúc
crista trên có
chứa hệ enzim
của chuỗi truyền
điện tử hô hấp
gặp ở bào quan
nào?
Tổng số phƣơng án sai 58 100%
lạp thể. 29 50.0
riboxom. 17 29.3
mạng lƣới nội chất hạt 5 8.6
màng sinh chất 7 12.1
Các phƣơng án khác 0 0
41. Tế bào nào
trong các tế bào
của ngƣời có
nhiều ti thể nhất?
Tổng số phƣơng án sai 88 100%
Tế bào bạch cầu. 37 42.1
Tế bào biểu bì. 21 23.9
Tế bào xƣơng. 15 17.0
Các phƣơng án khác 15 17.0
42. Bào quan nào
tổng hợp chất hữu
cơ cho tế bào từ
các chất vô cơ?
Tổng số phƣơng án sai 76 100%
ti thể. 25 32.9
riboxom. 27 35.5
mạng lƣới nội chất 19 25.0
Các phƣơng án khác 5 6.6
43. Bào quan nào
giữ vai trò
chuyển hoá năng
lƣợng trong tế
bào động vật?
Tổng số phƣơng án sai 79 100%
ti thể và lạp thể. 24 30.4
lạp thể 22 27.8
nhân tế bào 27 34.2
Các phƣơng án khác 6 7.6
44. Bào quan nào
giữ vai trò
Tổng số phƣơng án sai 82 100%
ti thể. 29 35.3
chuyển hoá năng
lƣợng trong tế
bào thực vật?
lạp thể. 35 42.7
nhân tế bào. 18 22.0
Các phƣơng án khác 0 0
45. Lizoxom có
cấu trúc nhƣ thế
nào?
Tổng số phƣơng án sai 83 100%
dạng hạt, 1 lớp màng bao bọc,
chứa chất phế thải độc hại
31 37.3
dạng hạt, 2 lớp màng bao bọc,
chứa các sắc tố.
15 18.1
dạng túi, 1 lớp màng bao bọc,
chứa các chất dự trữ.
25 30.1
dạng túi, 1 lớp màng bao bọc,
chứa các muối khoáng
12 14.5
Các phƣơng án khác 0 0
46. Chức năng
của không bào là
gì?
Tổng số phƣơng án sai 57 100%
tiêu hoá nội bào. 27 47.4
tham gia vào phân huỷ các tế bào
già.
15 26.3
phân huỷ các tế bào bị tổn thƣơng
không còn khả năng phục hồi.
15 26.3
Các phƣơng án khác 0 0
47. Trong cơ thể
ngƣời loại tế bào
nào có nhiều
lizoxom nhất?
Tổng số phƣơng án sai 65 100%
tế bào hồng cầu. 17 26.2
tế bào thần kinh 22 33.8
tế bào cơ. 19 29.2
Các phƣơng án khác 7 10.1
48. Nêu các thành
phần cấu tạo nên
Tổng số phƣơng án sai 40 100%
tất cả các bào quan trong tế bào. 5 12.5
khung xƣơng tế
bào?
hệ thống các vi sợi tạo thành cấu
trúc khung vững chắc.
17 42.5
mạng lƣới các vi sợi và vi ống
giúp duy trì hình dạng tế bào.
16 40.0
Các phƣơng án khác 2 5.0
49. Tế bào động
vật có hình dạng
xác định là nhờ
vai trò của thành
phần nào?
Tổng số phƣơng án sai 91 100%
thành tế bào. 41 45.0
màng sinh chất. 19 20.9
chất nền ngoại bào. 25 27.5
Các phƣơng án khác 6 6.6
50. Giúp cho các
tế bào ghép nối
nhau có thể liên
lạc với nhau 1
cách dễ dàng,
trên thành tế bào
thực vật có yếu tố
nào?
Tổng số phƣơng án sai 88 100%
các sợi của chất nền ngoại bào. 38 43.2
kênh protein. 29 32.9
các glicoprotein đặc trƣng. 19 21.6
chất nguyên sinh 2 2.3
Các phƣơng án khác 0 0
51. Chức năng
giúp các tế bào
liên kết với nhau
tạo nên các mô
nhất định và thu
nhận thông tin là
của bào quan
nào?
Tổng số phƣơng án sai 65 100%
màng sinh chất. 23 35.4
dấu chuẩn glicoprotein. 25 38.4
thành tế bào. 4 6.2
cầu sinh chất 9 13.8
kênh protein 4 6.2
Các phƣơng án khác 0 0
52. Thành phần
nào có vai trò thu
Tổng số phƣơng án sai 45 100%
thành tế bào 11 24.4
nhận thông tin từ
bên ngoài và trao
đổi chất với môi
trƣờng?
chất nền ngoại bào 10 22.2
thành tế bào 15 33.3
chất nền ngoại bào 8 17.8
Các phƣơng án khác 1 2.3
53. Các tế bào
của cùng 1 cơ thể
có thể nhận biết
nhau và nhận biết
các tế bào lạ là
nhờ vào các “dấu
chuẩn”. Bản chất
của “dấu chuẩn”
là gì?
Tổng số phƣơng án sai 67 100%
protein. 19 28.4
lipoprotein. 15 22.4
photpholipit và protein. 21 31.3
cacbonhidrat 10 14.9
Các phƣơng án khác 2 3.0
54. Các phân tử
cholesterol có tác
dụng tăng cƣờng
tính ổn định của
màng gặp ở màng
tế bào nào?
Tổng số phƣơng án sai 39 100%
thực vật. 14 35.9
vi khuẩn. 8 20.5
nhân sơ. 10 25.6
nấm 7 18.0
Các phƣơng án khác 0 0
55. Trong cấu
trúc màng sinh
chất, loại protein
chiếm số lƣợng
nhiều nhất là
protein giữ chức
năng nào?
Tổng số phƣơng án sai 56 100%
kháng thể. 18 32.1
enzim. 19 33.9
cấu tạo. 7 2.5
hoocmon 10 17.9
Các phƣơng án khác 2 3.6
56. Màng sinh
chất có cấu trúc
Tổng số phƣơng án sai 85 100%
màng khảm động gồm lớp kép 19 22.4
nhƣ thế nào?
photpholipit đƣợc xen kẽ các
phân tử protein
gồm 3 lớp thứ tự lần lƣợt là
photpholipit, protein và
photpholipit.
25 29.4
gồm lớp kép photpholipit xen kẽ
đều đặn các phân tử protein xuyên
màng, protein bề mặt.
9 10.5
cấu tạo từ 2 thành phần chủ yếu là
photpholipit và nhiều loại protein
xen kẽ đều đặn có các chức năng
khác nhau.
27 31.8
Các phƣơng án khác 5 5.9
57. Bào quan nào
gặp ở cả ở tế bào
nhân sơ và tế bào
nhân nhân thực?
Tổng số phƣơng án sai 79 100%
plasmit. 9 11.4
màng sinh chất. 29 36.7
thành tế bào. 12 15.2
nhân 25 31.6
Các phƣơng án khác 4 5.1
58. Kể tên các
thành phần chính
của tế bào nhân
thực.
Tổng số phƣơng án sai 51 100%
màng sinh chất, ti thể, lạp thể và
nhân.
19 37.2
màng sinh chất, bào tƣơng, ti thể,
lạp thể.
16 31.4
màng sinh chất, bào tƣơng, nhân,
thành tế bào.
8 15.7
màng sinh chất, tế bào chất và
nhân hoặc vùng nhân
8 15.7
Các phƣơng án khác 0 0
59. Trong tế bào
nhân thực, bào
quan nào chứa
ADN?
Tổng số phƣơng án sai 79 100%
nhân. 29 36.7
ti thể, lạp thể. 25 31.6
riboxom. 10 12.8
mạng lƣới nội chất hạt. 15 18.9
Các phƣơng án khác 0 0
60. Trong tế bào
nhân thực, bào
quan nào chứa cả
ADN và
riboxom?
Tổng số phƣơng án sai 80 100%
ti thể. 25 31.2
lạp thể. 20 25.0
nhân. 15 18.8
mạng lƣới nội chất hạt. 19 13.8
Các phƣơng án khác 1 12.2
61. Bào quan nào
chỉ có trong tế
bào thực vật,
không có ở tế
bào động vật?
Tổng số phƣơng án sai 77 100%
thành tế bào, sắc tố quang hợp,
lạp thể.
27 35.1
thành tế bào, ti thể, không bào. 25 32.5
lizoxom, không bào, khung
xƣơng tế bào.
20 25.9
Các phƣơng án khác 2 6.5
62. Thành tế bào
vi khuẩn, tế bào
thực vật và tế bào
nấm khác nhau ở
điểm nào?
Tổng số phƣơng án sai 91 100%
các nguyên tố hoá học tham gia
cấu tạo thành.
18 19.8
thành tế bào vi khuẩn là
peptidoglican, thành tế bào nấm
và thực vật đều cấu tạo từ
xenlulo.
27 29.7
tế bào vi khuẩn và thực vật có cấu
tạo thành, tế bào nấm thì không.
21 23.1
thành tế bào vi khuẩn là
peptidoglican, thành tế bào nấm
là kitin và thành tế bào thực vật
cấu tạo từ xenlulo.
25 27.4
Các phƣơng án khác 0 0
63. Vì sao tế bào
nhân thực có kích
thƣớc lớn hơn tế
bào nhân sơ?
Tổng số phƣơng án sai 57 100%
tế bào nhân sơ sinh trƣởng và sinh
sản nhanh.
17 29.8
tế bào nhân sơ chƣa có nhân hoàn
chỉnh, chỉ có vùng nhân.
10 17.5
quá trình chuyển hoá ở tế bào
nhân thực phức tạp hơn.
18 31.6
tế bào nhân thực có nhiều loại bào
quan.
12 21.1
Các phƣơng án khác 0 0
64. Nêu đặc trƣng
của phƣơng thức
vận chuyển thụ
động.
Tổng số phƣơng án sai 48 100%
xuôi chiều nồng độ. 15 31.3
không tiêu tốn năng lƣợng. 13 27.1
theo nguyên lý khuếch tán. 2 4.2
vận chuyển từ nơi có nồng độ cao
đến nơi có nồng độ thấp.
18 37.4
Các phƣơng án khác 0 0
65. Sự vận
chuyển thụ động
dựa theo nguyên
Tổng số phƣơng án sai 32 100%
thẩm thấu. 21 65.6
thẩm tách 8 25.0
lý nào?
khuếch tán qua kênh protein. 3 9.4
Các phƣơng án khác 0 0
66. Thẩm thấu là
gì?
Tổng số phƣơng án sai 75 100%
sự vận chuyển chủ động của các
phân tử nƣớc qua màng sinh chất.
19 25.3
sự khuếch tán của các phân tử
chất tan qua màng sinh chất.
22 29.3
sự di chuyển của các phân tử
nƣớc từ nơi có nồng độ cao đến
nơi có nồng độ thấp.
28 37.3
Các phƣơng án khác 6 8.1
67. Các chất
khuếch tán trực
tiếp qua màng
photpholipit có
đặc điểm gì?
Tổng số phƣơng án sai 39 100%
phân cực có kích thƣớc lớn. 11 28.2
phân cực có kích thƣớc nhỏ. 9 23.1
không phân cực có kích thƣớc
lớn.
11 28.2
có kích thƣớc nhỏ. 8 20.5
Các phƣơng án khác 0 0
68. Các chất
khuếch tán qua
kênh protein
xuyên màng có
đặc điểm gì?
Tổng số phƣơng án sai 40 100%
không phân cực, kích thƣớc phân
tử lớn.
18 45.0
phân cực, kích thƣớc phân tử nhỏ. 8 20.0
phân cực, ion, chất béo. 7 17.5
Phân cực, ion, có kích thƣớc phân
tử nhỏ.
7 17.5
Các phƣơng án khác 0 0
69. Cho tế bào Tổng số phƣơng án sai 91 100%
vảy hành vào
dung dịch A và
quan sát thấy có
hiện tƣợng co
nguyên sinh. Có
nhận xét gì về
dung dịch A?
nhƣợc trƣơng. 47 51.6
đẳng trƣơng. 10 10.9
có áp suất thẩm thấu nhỏ 25 27.5
nƣớc tinh khiết 9 10.0
Các phƣơng án khác 0 0%
70. Dung dịch ƣu
trƣơng là dung
dịch nhƣ thế nào?
Tổng số phƣơng án sai 38 100%
có nồng độ các chất hoà tan thấp
hơn nồng độ các chất trong tế
bào.
18 47.4
làm cho tế bào trƣơng nƣớc và
nhăn nhúm.
12 31.6
cho các chất đi vào tế bào dễ
dàng.
4 10.5
có nồng độ các chất hoà tan bằng
nồng độ các chất trong tế bào.
4 10.5
Các phƣơng án khác 0 0
71. Nêu đặc điểm
đặc trƣng của
phƣơng thức vận
chuyển chủ động.
Tổng số phƣơng án sai 81 100%
vận chuyển các chất từ nơi có
nồng độ thấp đến nơi có nồng độ
cao.
25 30.9
cần có các bơm đặc chủng. 18 22.2
có biến đổi và tái tạo màng. 17 21.0
ngƣợc dốc nồng độ 21 25.9
Các phƣơng án khác 0 0
72. Các đại phân
tử protein đƣợc
Tổng số phƣơng án sai 77 100%
vận chuyển chủ động. 25 32.5
vận chuyển qua
màng theo
phƣơng thức nào?
khuếch tán qua kênh. 27 35.1
khuếch tán qua lớp phopholipit. 20 25.9
Các phƣơng án khác 5 6.5
73. O2 hoà tan
đƣợc di chuyển
qua màng nhƣ thế
nào?
Tổng số phƣơng án sai 83 100%
khuếch tán qua kênh. 32 38.5
vận chuyển chủ động. 18 21.7
thẩm thấu qua màng. 17 20.5
khuếch tán 16 19.3
Các phƣơng án khác 0 0
74. Nồng độ K+
trong tế bào lông
hút là 0.2%, nồng
độ K+ trong dung
dịch đất là 0.1%.
Bằng cách nào
cây có thể hút
K+?
Tổng số phƣơng án sai 65 100%
Khuếch tán trực tiếp. 9 13.8
Khuếch tán qua kênh. 25 38.5
Thẩm tách qua màng. 14 21.5
Thẩm thấu 17 26.2
Các phƣơng án khác 0 0
75. Khi nhúng tế
bào rễ hành vào
dung dịch ƣu
trƣơng, ta quan
sát thấy hiện
tƣợng gì?
Tổng số phƣơng án sai 85 100%
tế bào bị vỡ. 27 24.7
tế bào bị nhăn nheo. 25 29.4
tế bào bị trƣơng nƣớc. 39 45.9
Các phƣơng án khác 0 0
76. Tế bào hồng
cầu bị vỡ trong
môi trƣờng nhƣ
thế nào?
Tổng số phƣơng án sai 69 100%
ƣu trƣơng. 24 34.8
đẳng trƣơng. 15 21.7
axit. 27 39.1
Các phƣơng án khác 3 4.4
77. Trong môi
trƣờng nhƣợc
trƣơng, tế bào
động vật biến đổi
nhƣ thế nào?
Tổng số phƣơng án sai 51 100%
co nguyên sinh. 17 33.3
trƣơng nƣớc. 21 41.2
bị vỡ. 13 25.5
Các phƣơng án khác 0 0
78. Khi nhúng tế
bào động vật vào
dung dịch A thấy
nƣớc đi vào và đi
ra tế bào cùng tốc
độ. Có nhận xét
gì về dung dịch
A?
Tổng số phƣơng án sai 35 100%
nƣớc tinh khiết.
15 42.8
ƣu trƣơng.
10 28.6
nhƣợc trƣơng.
10 28.6
Các phƣơng án khác 0 0
79. Nêu đặc trƣng
của phƣơng thức
nhập bào và xuất
bào.
Tổng số phƣơng án sai 45 100%
tiêu tốn và cần có bơm đặc chủng. 14 31.1
xuôi chiều nồng độ và không tiêu
tốn năng lƣợng
5 11.1
ngƣợc chiều nồng độ và tiêu tốn
năng lƣợng.
10 22.2
có sự biến dạng màng 16 35.6
Các phƣơng án khác 0 0
80. Nêu điểm
khác nhau cơ bản
giữa ẩm bào và
thực bào.
Tổng số phƣơng án sai 65 100%
chất đƣợc lấy vào hay đƣa ra khỏi
tế bào.
27 41.5
có tiêu tốn năng lƣợng hay không. 12 18.5
có sự biến dạng của màng sinh
chất hay không.
23 35.4
Các phƣơng án khác 3 4.6
81. Nêu điểm
khác nhau cơ bản
giữa nhập bào và
xuất bào.
Tổng số phƣơng án sai 56 100%
chất lấy vào trong tế bào là lỏng
hay rắn.
21 37.5
có tiêu tốn năng lƣợng hay không. 16 28.6
có sự biến dạng của màng sinh
chất hay không.
19 33.9
Các phƣơng án khác 0 0
82. Nêu điểm
khác nhau cơ bản
giữa phƣơng thức
vận chuyển chủ
động và bị động.
Tổng số phƣơng án sai 55 100%
cần có kênh protein đặc chủng
hay không.
15 27.3
chiều vận chuyển là ra hay vào tế
bào.
8 14.5
nồng độ các chất đƣợc vận
chuyển là cao hay thấp.
12 21.8
chất đƣợc vận chuyển là ngƣợc
hay xuôi chiều nồng độ.
20 36.4
Các phƣơng án khác 0 0
83. Tại sao khi
tƣới đạm với
nồng độ cao cây
bị héo?
Tổng số phƣơng án sai 43 100%
dung dịch bên ngoài là nhƣợc
trƣơng nên nƣớc đi vào tế bào.
6 13.9
tốc độ đi vào và đi ra của nƣớc là
khác nhau.
4 9.3
dung dịch bên trong tế bào có
nồng độ cao hơn dung dịch bên
ngoài.
10 23.3
nƣớc đi ra khỏi tế bào 23 53.5
Các phƣơng án khác 0 0
84. Tại sao muốn
rau tƣơi ngƣời ta
phải thƣờng
xuyên vảy nƣớc
vào rau?
Tổng số phƣơng án sai 41 100%
Dung dịch bên trong tế bào có
nồng độ cao hơn nên nƣớc đi ra
khỏi tế bào.
11 26.8
Dung dịch bên ngoài là ƣu trƣơng
nên tế bào không bị mất nƣớc.
15 36.6
Dung dịch bên ngoài là đẳng
trƣơng nên nƣớc đi ra và đi vào tế
bào là nhƣ nhau.
14 34.1
Các phƣơng án khác 1 2.5
85. Nêu điểm
khác nhau cơ bản
giữa động năng
và thế năng.
Tổng số phƣơng án sai 51 100%
có khả năng sinh công hay không. 21 41.2
có phải là dạng năng lƣợng dự trữ
có tiềm năng sinh công.
11 21.6
hoá năng hay nhiệt năng. 19 37.2
Các phƣơng án khác 0 0
86. Kể tên các
dạng năng lƣợng
trong tế bào.
Tổng số phƣơng án sai 59 100%
hoá năng, nhiệt năng, điện năng. 25 42.4
hoá năng, nhiệt năng, quang năng. 20 33.9
nhiệt năng, hoá năng. 12 20.3
Các phƣơng án khác 2 3.4
87. Trạng thái
tiềm ẩn của năng
lƣợng đƣợc gọi là
gì?
Tổng số phƣơng án sai 35 100%
động năng. 9 25.7
hoá năng. 19 54.3
nhiệt năng. 7 20.0
Các phƣơng án khác 0 0
88. Trạng thái Tổng số phƣơng án sai 33 100%
hoạt động của
năng lƣợng đƣợc
gọi là gì?
thế năng. 13 39.4
hoá năng. 10 30.3
nhiệt năng. 8 24.2
Các phƣơng án khác 2 6.1
89. Dạng năng
lƣợng chủ yếu
trong tế bào là gì?
Tổng số phƣơng án sai 41 100%
nhiệt năng. 6 14.6
điện năng. 8 19.5
quang năng. 7 17.1
năng lƣợng trong ATP 20 48.8
Các phƣơng án khác 0 0
90. Dạng năng
lƣợng dự trữ
trong phân tử
đƣờng gluco là
gì?
Tổng số phƣơng án sai 54 100%
nhiệt năng. 14 25.9
điện năng. 22 40.7
động năng. 17 31.5
Các phƣơng án khác 1 1.9
91. Vì sao ATP -
đƣợc gọi là đồng
tiền năng lƣợng
của tế bào?
Tổng số phƣơng án sai 59 100%
ATP có 2 liên kết cuối cùng dễ bị
phá vỡ để giải phóng ra năng
lƣợng.
19 32.2
ATP truyền năng lƣợng cho các
hợp chất khác để trở thành ADP
và ngay lập tức đƣợc gắn nhóm
photphat để trở thành ATP.
22 37.3
mỗi tế bào trong 1 giây tổng hợp
và phân huỷ tới 10 triệu phân tử
ATP.
8 13.6
ATP mang năng lƣợng dễ giải 10 16.9
phóng đƣợc dùng cho mọi hoạt
động tổng hợp các chất của tế
bào.
Các phƣơng án khác 0 0
92. Trình bày cấu
tạo của ATP
Tổng số phƣơng án sai 45 100%
ađênin, đƣờng đêôxiribôzơ, 3
nhóm photphat.
13 29.0
ađênôzin, đƣờng ribôzơ, 3 nhóm
photphat.
9 20.0
ađênôzin, đƣờng đêôxiribôzơ, 3
nhóm photphat.
15 33.3
ađênin, đƣờng 5C, 3 nhóm
photphat.
8 17.7
Các phƣơng án khác 0 0
93. Trong những
tế bào đang sinh
trƣởng mạnh, hầu
hết lƣợng ATP
sản sinh ra đƣợc
sử dụng để nhằm
mục đích gì?
Tổng số phƣơng án sai 62 100%
vận chuyển các chất qua màng. 12 19.4
sinh công cơ học. 15 24.2
dự trữ năng lƣợng. 16 25.8
phân giải các chất. 15 24.2
phân giải các chất độc. 4 6.4
Các phƣơng án khác 0 0
94. Tế bào quản
cầu thận ngƣời sử
dụng hầu hết
ATP vào mục
đích gì?
Tổng số phƣơng án sai 65 100%
tổng hợp nên các chất hoá học
cần thiết.
18 27.7
sinh công cơ học. 20 30.8
phân giải các chất độc trong máu. 25 38.5
Các phƣơng án khác 2 3.0
95. Tế bào cơ tim
ngƣời sử dụng
hầu hết ATP vào
mục đích gì?
Tổng số phƣơng án sai 45 100%
tổng hợp các chất. 15 33.3
phân giải các chất. 14 31.1
vận chuyển chủ động các chất qua
màng.
12 26.7
dự trữ năng lƣợng. 4 8.9
Các phƣơng án khác 0 0
96. Chuyển hoá
vật chất là gì?
Tổng số phƣơng án sai 52 100%
tập hợp các phản ứng tổng hợp
xảy ra bên trong tế bào.
16 30.8
tập hợp các phản ứng phân giải
xảy ra bên trong tế bào.
19 36.5
tập hợp các phản ứng ôxi hoá xảy
ra bên trong tế bào.
17 32.7
Các phƣơng án khác 0 0
97. Thế nào là
đồng hoá.
Tổng số phƣơng án sai 44 100%
quá trình phân giải các chất hữu
cơ phức tạp thành các chất đơn
giản.
18 40.9
tập hợp các phản ứng sinh hoá
xảy ra bên trong tế bào.
14 31.8
tập hợp các phản ứng ôxi hoá xảy
ra bên trong tế bào.
12 27.3
Các phƣơng án khác 0 0
98. Thế nào là dị
hoá.
Tổng số phƣơng án sai 41 100%
quá trình tổng hợp các chất hữu
cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
12 29.3
tập hợp các phản ứng sinh hoá
xảy ra bên trong tế bào.
13 31.7
tập hợp các phản ứng ôxi hoá xảy
ra bên trong tế bào.
15 36.6
Các phƣơng án khác 1 2.4
99. Nêu điểm
giống nhau cơ
bản giữa đồng
hoá và dị hoá.
Tổng số phƣơng án sai 48 100%
đều là tập hợp các phản ứng oxi
hoá xảy ra bên trong tế bào.
18 37.5
đều là tập hợp các phản ứng tổng
hợp xảy ra bên trong tế bào.
14 29.2
đều là tập hợp các phản ứng phân
huỷ xảy ra bên trong tế bào.
15 31.3
Các phƣơng án khác 1 2.0
100. Nêu điểm
khác nhau cơ bản
giữa đồng hoá và
dị hoá.
Tổng số phƣơng án sai 50 100%
dị hoá là các phản ứng tạo ra
ATP, đồng hoá không tạo ATP.
19 38.0
đồng hoá tổng hợp nên các chất
xây dựng tế bào, dị hoá tạo ATP.
18 36.0
đồng hoá là quá trình quang hợp,
dị hoá là quá trình hô hấp tế bào.
12 24.0
Các phƣơng án khác 1 2.0
101. Trong
chuyển hoá vật
chất, hô hấp tế
bào là quá trình
gì?
Tổng số phƣơng án sai 48 100%
đồng hoá. 15 31.3
oxi hoá. 10 20.8
khử. 14 29.2
tổng hợp. 9 18.7
Các phƣơng án khác 0 0
102. Trong tế
bào, các axit
amin liên kết với
nhau bằng các
liên kết peptit để
tạo thành phân tử
protein. Quá trình
này đƣợc gọi là
gì?
Tổng số phƣơng án sai 80 100%
dị hoá. 12 15.0
oxi hoá. 20 25.0
khử. 30 37.5
tổng hợp và phân giải 15 18.7
Các phƣơng án khác 3 3.8
103. ATP đƣợc
sản sinh ra trong
quá trình nào?
Tổng số phƣơng án sai 85 100%
đồng hoá. 45 52.9
dị hoá. 10 11.8
oxi hoá - khử. 30 35.3
Các phƣơng án khác 0 0
104. Thành phần
cấu trúc cơ bản
của enzim là gì?
Tổng số phƣơng án sai 40 100%
glicoprotein. 14 35.0
lipoprotein. 12 30.0
lipit. 10 25.0
coenzim 4 10.0
Các phƣơng án khác 0 0
105. Một số
enzim có thêm
thành phần là
coenzim. Thành
phần này thực
chất là gì?
Tổng số phƣơng án sai 83 100%
các ion kim loại. 31 37.3
chất xúc tác sinh học. 25 30.1
cơ chất. 20 24.1
Các phƣơng án khác 7 8.5
106. Vùng không
gian đặc biệt của
Tổng số phƣơng án sai 47 100%
cấu hình đặc biệt. 26 55.3
enzim liên kết với
cơ chất đƣợc gọi
là gì?
trung tâm của enzim. 11 23.4
co-enzim. 7 14.9
Các phƣơng án khác 3 6.4
107. Vì sao mỗi
enzim thƣờng chỉ
xúc tác cho 1 loại
phản ứng?
Tổng số phƣơng án sai 58 100%
mỗi enzim chỉ có 1 trung tâm
phản ứng.
28 48.3
trung tâm phản ứng chỉ liên kết
với 1 loại cơ chất.
18 31.0
enzim liên kết với cơ chất tại
trung tâm hoạt động.
10 17.3
Các phƣơng án khác 2 3.4
108. Hoạt tính
của enzim là gì?
Tổng số phƣơng án sai 88 100%
lƣợng sản phẩm đƣợc tạo thành từ
một lƣợng cơ chất nhất định.
17 19.3
tổng số lƣợng sản phẩm tạo thành
do enzim xúc tác.
37 42.0
số lƣợng cơ chất tham gia phản
ứng do enzim xúc tác.
20 22.7
tốc độ phản ứng do enzim xúc tác
tại nhiệt độ tối ƣu.
10 11.4
Các phƣơng án khác 4 4.6
109. Đối với mỗi
enzim, nhiệt độ
tối ƣu là gì?
Tổng số phƣơng án sai 80 100%
tại nhiệt độ đó, enzim có hoạt tính
tối thiểu, tốc độ phản ứng xảy ra
thấp nhất.
15 18.8
tại nhiệt độ đó, hoạt tính của
enzim tăng.
30 37.5
tại nhiệt độ đó, khi nồng độ cơ 30 37.5
chất càng cao thì hoạt tính enzim
càng tăng.
Các phƣơng án khác 5 6.2
110. Chiều phản
ứng sinh hoá
(tổng hợp hay
phân giải) dƣới
xúc tác của enzim
phụ thuộc vào
yếu tố nào?
Tổng số phƣơng án sai 81 100%
nhiệt độ. 25 30.9
độ pH. 18 22.2
nồng độ cơ chất. 17 20.9
nồng độ enzim 21 26.0
Các phƣơng án khác 0 0
111. Khi nhiệt độ
tăng dƣới nhiệt
độ tối ƣu, tốc độ
phản ứng thay đổi
nhƣ thế nào?
Tổng số phƣơng án sai 41 100%
vận tốc phản ứng không thay đổi. 9 21.9
phản ứng không xảy ra. 10 24.4
vận tốc phản ứng tăng, sau đó
giảm dần
22 53.7
Các phƣơng án khác 0 0
112. Tính phối
hợp giữa các
enzim đƣợc thể
hiện nhƣ thế nào?
Tổng số phƣơng án sai 93 100%
nhiều enzim cùng tham gia xúc
tác cho 1 phản ứng.
40 43.0
nhiều enzim cùng tham gia liên
kết với 1 cơ chất.
27 29.0
các enzim có hoạt tính sinh học
nhƣ nhau.
10 10.8
nhiều loại enzim cùng tham gia
phản ứng.
13 14.0
Các phƣơng án khác 3 3.2
113. Trình bày cơ
chế tác động của
Tổng số phƣơng án sai 46 100%
tăng hoạt tính của enzim. 15 32.6
các chất ức chế
đặc hiệu.
giảm hoạt tính của enzim. 15 32.6
các trung tâm hoạt động của
enzim bão hoà cơ chất.
10 21.7
Các phƣơng án khác 6 13.1
114. Tế bào có
thể tự điều chỉnh
quá trình chuyển
hoá vật chất để
thích ứng bằng
cách nào?
Tổng số phƣơng án sai 61 100%
tích luỹ sản phẩm thừa. 16 26.2
chuyển hoá bằng con đƣờng khác 19 31.2
ức chế ngƣợc. 21 34.4
giảm hoạt tính của enzim. 5 8.2
Các phƣơng án khác 0 0
115. Đƣờng phân
là quá trình biến
đổi gluco thành
sản phẩm nào?
Tổng số phƣơng án sai 45 100%
axetyl-coA 15 33.4
ATP 10 22.2
NADH 10 22.2
axit lactic 10 22.2
Các phƣơng án khác 0 0
116. Bào quan
nào xảy ra quá
trình hô hấp hiếu
khí?
Tổng số phƣơng án sai 51 100%
lạp thể. 13 23.6
tế bào chất. 20 36.4
lƣới nội chất. 15 27.3
màng sinh chất 5 9.1
Các phƣơng án khác 2 3.6
117. Nguyên liệu
của quá trình hô
hấp là gì?
Tổng số phƣơng án sai 48 100%
axit piruvic. 8 16.7
CO2 và H2O 3 6.3
cacbonhidrat. 15 31.2
gluco 17 35.4
Các phƣơng án khác 5 10.4
118. Giai đoạn
đƣờng phân xảy
ra ở đâu?
Tổng số phƣơng án sai 46 100%
chất nền ti thể. 25 54.4
màng trong ti thể. 11 23.9
màng sinh chất. 10 21.7
Các phƣơng án khác 0 0
119. Vị trí xảy ra
chu trình Crebs?
Tổng số phƣơng án sai 42 100%
chất nền lục lạp. 17 40.5
màng trong ti thể. 20 47.6
màng sinh chất. 5 11.9
Các phƣơng án khác 0 0
120. Vị trí xảy ra
chuỗi truyền
electron hô hấp?
Tổng số phƣơng án sai 65 100%
chất nền ti thể. 31 47.7
tế bào chất. 12 18.5
màng trong lục lạp. 20 30.8
ngoài màng sinh chất. 2 3.0
Các phƣơng án khác 0 0
121. Cả lên men
và hô hấp nội bào
đều trải qua giai
đoạn nào?
Tổng số phƣơng án sai 98 100%
chu trình Crebs. 32 32.7
chuỗi truyền điện tử hô hấp. 27 27.5
giai đoạn trung gian. 30 30.6
Các phƣơng án khác 9 9.2
122. Giai đoạn
đƣờng phân, tế
bào thu đƣợc bao
nhiêu phân tử
ATP?
Tổng số phƣơng án sai 59 100%
30 10 16.9
4 21 35.6
36 11 18.6
1 5 8.5
Các phƣơng án khác 12 20.4
123. Nguyên liệu
nào trực tiếp
tham gia vào chu
trình Crebs?
Tổng số phƣơng án sai 81 100%
axit piruvic. 41 50.6
gluco. 25 30.9
NADH. 10 12.3
Các phƣơng án khác 5 6.2
124. Chất nhận
điện tử cuối cùng
trong chuỗi
truyền điện tử hô
hấp là gì?
Tổng số phƣơng án sai 65 100%
nƣớc. 15 23.1
axetyl-coA. 14 21.5
chất hữu cơ 11 16.9
phân tử vô cơ 25 38.5
Các phƣơng án khác 0 0
125. Tốc độ của
quá trình hô hấp
tế bào phụ thuộc
vào yếu tố nào?
Tổng số phƣơng án sai 91 100%
tế bào hô hấp. 47 51.6
nguyên liệu hô hấp. 25 27.5
sản phẩm của hô hấp. 15 16.5
Các phƣơng án khác 4 4.4
126. Chất khí thải
ra của quá trình
hô hấp là gì?
Tổng số phƣơng án sai 38 100%
O2. 18 47.4
CO. 4 10.5
H2O. 12 31.6
Các phƣơng án khác 4 10.5
127. Hiệu suất
của hô hấp tế bào
đạt khoảng bao
nhiêu phần trăm?
Tổng số phƣơng án sai 35 100%
25%. 18 51.4
60%. 10 28.6
10%. 7 20.0
Các phƣơng án khác 0 0
128. Bản chất hoá
học của quá trình
hô hấp tế bào là
một chuỗi các
phản ứng nào?
Tổng số phƣơng án sai 45 100%
thuỷ phân. 10 22.2
rất phức tạp. 14 31.1
oxi hoá 7 15.5
phân huỷ. 8 17.8
Các phƣơng án khác 6 13.4
129. Trong phản
ứng trung gian, 2
phân tử axit
piruvic đƣợc biến
đổi thành 2 phân
tử axetyl-coA
đồng thời tích luỹ
đƣợc bao nhiêu
phân tử chất khử
mạnh?
Tổng số phƣơng án sai 69 100%
2FADH2.
24 34.8
2ATP.
16 23.2
6NADH.
27 39.1
Các phƣơng án khác 2 2.9
130. Sản phẩm
đầu tiên của chu
trình Crebs có
mấy C?
Tổng số phƣơng án sai 112 100%
5 28 25.0
4 27 24.1
3 50 44.6
Các phƣơng án khác 7 6.3
131. Kết thúc chu
trình Crebs, 1
phân tử axetyl-
coA bị ôxi hoá
hoàn toàn thu
đƣợc bao nhiêu
phân tử chất khử
Tổng số phƣơng án sai 95 100%
2FADH2; 6NADH và 2ATP. 45 47.4
34ATP và 6NADH. 23 24.2
2ATP và 2NADH. 23 24.2
34ATP 4 4.2
Các phƣơng án khác
mạnh và ATP ?
132. Kết thúc chu
trình Crebs, từ 1
phân tử gluco tế
bào thu đƣợc bao
nhiêu phân tử
chất khử mạnh?
Tổng số phƣơng án sai 105 100%
1FADH2 và 3NADH. 20 19.0
2FADH2 và 6NADH. 60 57.1
4FADH2 và 6NADH. 15 14.3
Các phƣơng án khác 10 9.6
133. Qua quá
trình đƣờng phân
và chu trình
Crebs, từ 1 phân
tử gluco tế bào
thu đƣợc bao
nhiêu phân tử
ATP?
Tổng số phƣơng án sai 88 100%
2 17 19.3
34 34 38.7
36 15 17.0
38 15 17.0
Các phƣơng án khác 0 8.0
134. Khi tập
luyện quá sức,
ngƣời ta thƣờng
bị mỏi cơ đó là
do hô hấp thiếu
oxi dẫn đến sản
sinh ra loại chất
nào?
Tổng số phƣơng án sai 101 100%
axit piruvic.
24 23.8
CO2.
45 44.6
etanol.
27 26.7
Các phƣơng án khác 5 4.9
135. Sắc tố quang
hợp có vai trò gì?
Tổng số phƣơng án sai 52 100%
tham gia chuỗi truyền điện tử. 15 28.8
tổng hợp ATP và NADPH. 12 23.1
quang phân li nƣớc. 15 28.8
biến đổi năng lƣợng ánh sáng. 8 15.4
Các phƣơng án khác 2 3.9
136. Pha sáng của
quang hợp diễn ra
tại vị trí nào trong
tế bào?
Tổng số phƣơng án sai 45 100%
chất nền lục lạp. 15 33.3
tế bào chất. 5 11.1
nơi có ánh sáng. 16 35.6
màng trong ti thể 5 11.1
Các phƣơng án khác 4 8.9
137. Pha tối của
quang hợp diễn ra
ở đâu?
Tổng số phƣơng án sai 43 100%
chất nền ti thể. 20 46.5
tế bào chất. 13 30.2
chồng hạt (grana). 10 23.3
Các phƣơng án khác 0 0
138. Vai trò của
nƣớc trong quang
hợp?
Tổng số phƣơng án sai 114 100%
Hấp thụ năng lƣợng ánh sáng. 25 21.9
Biến đổi thành ATP. 31 27.2
Cung cấp NADPH và ATP cho
pha tối.
16 14.0
Cung cấp oxi cho gluco. 40 35.1
Các phƣơng án khác 2 1.8
139. Ôxi giải
phóng trong
quang hợp có
nguồn gốc từ
đâu?
Tổng số phƣơng án sai 81 100%
CO2. 40 49.5
C6H12O6. 21 25.9
NADPH. 10 12.3
Các phƣơng án khác 10 12.3
140. Trong quang
hợp, sản phẩm
nào của pha sáng
Tổng số phƣơng án sai 40 100%
ATP và NADP 13 32.5
ADP và NADP 15 37.5
đƣợc chuyển cho
pha tối?
Ôxi. 6 15.0
ATP 6 15.0
Các phƣơng án khác 0 0
141. Pha tối của
quang hợp còn
đƣợc gọi là quá
trình gì?
Tổng số phƣơng án sai 78 100%
cố định CO2. 40 51.3
biến đổi quang hoá. 3 3.8
quá trình tổng hợp cacbonhidrat. 30 38.5
Các phƣơng án khác 5 6.4
142. Bản chất của
pha sáng là gì?
Tổng số phƣơng án sai 109 100%
Sử dụng ATP và NADPH để khử
CO2 tạo nên các hợp chất hữu cơ.
28 25.7
Tæng hîp c¸c chÊt v« c¬ tõ c¸c
chÊt h÷u c¬ víi sù tham gia cña
¸nh s¸ng vµ diÖp lôc.
31 28.4
BiÕn ®æi n¨ng l-îng mÆt trêi
thµnh n¨ng l-îng ho¸ häc.
40 36.7
Tạo O2 giúp điều hoà không khí. 7 6.4
Các phƣơng án khác 3 2.8
143. Trong chu
trình Calvin, chất
nhận CO2 là gì?
Tổng số phƣơng án sai 60 100%
ADP. 13 21.6
APG. 27 45.0
AlPG. 10 16.7
đƣờng ribo 10 16.7
Các phƣơng án khác 0 0
144. Trong quang
hợp, các nguyên
tử oxi của CO2
Tổng số phƣơng án sai 86 100%
O2. 40 46.5
H2O. 10 11.6
cuối cùng sẽ có
mặt ở sản phẩm
nào?
gluco và O2. 36 41.9
Các phƣơng án khác 0 0
145. Nƣớc đƣợc
tạo ra trong
quang hợp là sản
phẩm của quá
trình nào?
Tổng số phƣơng án sai 101 100%
quá trình tạo lực khử ở pha sáng. 37 36.6
nƣớc chỉ là nguyên liệu, không là
sản phẩm của quang hợp.
30 29.7
quá trình cố định CO2 ở pha tối. 10 9.9
biÕn ®æi n¨ng l-îng mÆt trêi
thµnh n¨ng l-îng ho¸ häc.
21 20.8
Các phƣơng án khác 3 3.0
146. Sản phẩm ổn
định đầu tiên của
chu trình Calvin
là gì?
Tổng số phƣơng án sai 105 100%
AlPG. 46 43.8
RiDP. 31 29.5
ADP. 20 19.1
Các phƣơng án khác 8 7.6
147. Sản phẩm ổn
định đầu tiên của
chu trình Calvin
có mấy C?
Tổng số phƣơng án sai 67 100%
4 27 40.3
5 15 22.4
6 20 29.8
Các phƣơng án khác 5 7.5
148. Để biến đổi
12 phân tử APG
thành 12 phân tử
AlPG cần có sự
tham gia của bao
nhiêu ATP và
NADPH?
Tổng số phƣơng án sai 110 100%
12 ADP và 12 NADH. 50 45.4
18 ATP và 12 NADPH. 35 31.8
18 ATP và 12 NADH. 28 25.4
12 ATP và 6 NADH. 7 6.4
Các phƣơng án khác 0 0
149. Để tạo ra 1
phân tử gluco,
cần bao nhiêu
phân tử chất nhận
RiDP (C5)?
Tổng số phƣơng án sai 87 100%
12 42 48.3
5 35 40.2
1 10 11.5
Các phƣơng án khác 0 0
150. Sau khi tạo
đƣợc 1 phân tử
gluco, để tái tạo
lại 6 phân tử chất
nhận RiDP (C5)
từ 10 phân tử
AlPG cần bao
nhiêu phân tử
ATP?
Tổng số phƣơng án sai 96 100%
30
30 31.3
5
27 28.1
10
31 32.3
Các phƣơng án khác 8 8.3
Kết luận chương II
- Xây dựng đƣợc hệ thống câu hỏi tự luận ngắn kiểm tra kiến thức HS
chƣơng II, III sinh học 10 ban cơ bản.
- Hệ thống đƣợc các phƣơng án sai HS thƣờng mắc phải trong bài kiểm
tra và tỉ lệ từng loại là bao nhiêu.
Nhƣ vậy ta đã có nguồn nguyên liệu cho việc xây dựng MCQ. Câu hỏi
tự luận là câu dẫn, câu trả lời đúng là đáp án lựa chọn và các câu trả lời sai là
phƣơng án nhiễu. Hệ thống MCQ xây dựng đƣợc trình bày ở chƣơng III.
CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG MCQ CHƢƠNG II, III SINH
HỌC 10 BAN CƠ BẢN
3.1. Tiêu chuẩn của 1 MCQ, 1 bài kiểm tra MCQ
3.1.1. Tiêu chuẩn của 1 MCQ
3.1.1.1. Tiêu chuẩn định lượng
Theo nhiều tác giả, các MCQ dùng để đánh giá thành quả học tập tốt
thƣờng có độ khó trong khoảng 20% đến 80%, tốt nhất là nằm trong khoảng
40-60%. Mỗi câu hỏi phải có độ nhiễu thích hợp để đảm bảo độ khó và độ
phân biệt. Tiêu chuẩn cho các câu nhiễu là tối thiểu phải có 3%-5% tổng số
thí sinh chọn các câu nhiễu của câu trắc nghiệm mà đối với học tỏ ra là có vẻ
hợp lý, số lƣợng này càng lớn càng tốt [22].
3.1.1.2. Tiêu chuẩn định tính
- Phần câu dẫn phải thể hiện đƣợc:
+ Tính rõ ràng và hoàn chỉnh về vấn đề hoặc nhiệm vụ trình bày đồng thời
phải ngắn gọn, xúc tích chỉ hàm chứa các thông tin cần thiết để trả lời câu hỏi
và tránh hiện tƣợng đánh lừa.
+ Tính tập trung đối với các từ khẳng định dƣơng tính (tránh dùng các từ
“không”, “ít nhất”, “ngoại trừ”...)
+ Có thể xây dựng câu dẫn dƣới dạng câu hỏi, dƣới dạng câu chƣa hoàn
chỉnh mà sẽ đƣợc hoàn thành bằng câu lựa chọn, hoặc dƣới dạng một nội
dung hoàn chỉnh của vấn đề cần đƣợc giải quyết.
- Đối với các câu lựa chọn cần đặc biệt chú ý:
+ Tính chính xác của câu trả lời (chỉ có 1 câu trả lời là chính xác - đúng).
+ Tính hấp dẫn của câu nhiễu (câu nhiễu có tính hợp lý đối với phƣơng án
đúng).
+ Tính tƣơng tự trong cấu trúc câu trả lời (cần phải để mỗi một phần có độ
dài, lƣợng từ ... tƣơng tự nhƣ nhau).
+ Đồng thời tránh đƣợc các từ đầu mối nhƣ “luôn luôn”, “không bao giờ”,
“chỉ”, “tất cả” ...
+ Tính phù hợp giữa câu dẫn và câu trả lời khi gắn với nhau phải phù hợp
về mặt cấu trúc (câu văn, ngữ pháp...) thành một nội dung hoàn chỉnh.
3.1.2. Tiêu chuẩn của một bài MCQ
3.1.2.1. Tiêu chuẩn định lượng,
Bài trắc nghiệm có độ khó trong khoảng 25-75%, độ phân biệt từ 0.2
trở lên, độ tin cậy từ 0.6 trở lên. Nội dung các câu hỏi phải bao phủ 100% các
mục tiêu và nội dung cần đánh giá.
3.1.2.2. Tiêu chuẩn định tính
Theo [22], có các tiêu chuẩn sau đây:
Tiêu chuẩn về tính khoa học
- Tính giá trị: Đo lƣờng và đánh giá đƣợc điều cần đo và đánh giá.
- Tính khả thi: Thực thi đƣợc trong điều kiện đã có.
- Tính tin cậy: Kết quả lặp lại trong cùng điều kiện.
- Tính định lƣợng: Kết quả biểu diễn đƣợc bằng các số
- Tính lí giải: Kết quả phải giải thích đƣợc.
Tiêu chuẩn về tính sƣ phạm
- Tính giáo dục: Việc ra đề thi dựa trên cơ sở phát triển năng lực, trí tuệ
cho HS ở từng bậc học, lớp học.
- Tính phù hợp: Phải có sự phù hợp về mặt tâm sinh lí, trình độ nhận thức
của đối tƣợng đƣợc kiểm tra đánh giá, từ những kiến thức nền tảng mới phát
triển những tri thức cao hơn. Đề thi phải có độ khó hợp lí, phù hợp với thời
gian làm bài của thí sinh, tránh những câu hoặc chỉ để kiểm tra trí nhớ hoặc
đánh đố HS.
- Tính đơn giản, dễ hiểu: Ngôn ngữ, thuật ngữ, khái niệm trình bày phải
đảm bảo rõ ràng, minh bạch, không trau chuốt, không cầu kỳ...
- Tính thống nhất, logíc: Nội dung kiểm tra, thi phải tập trung đánh giá
phạm vi kiến thức rộng, bao quát chƣơng trình học, tránh tập trung nhiều vào
những mảng nhỏ kiến thức sẽ dẫn đến những mảnh kiến thức rời rạc, chắp vá
trong kiến thức của HS.
- Tính linh hoạt, mềm dẻo: Bài trắc nghiệm có thể đƣợc gia công sƣ
phạm, có thể sử dụng vào các mục đích khác nhau trong dạy học.
- Để đánh giá kết quả học tập một môn học, theo các tác giả trong và
ngoài nƣớc, số câu hỏi về các loại tri thức có thể có tỉ lệ nhƣ sau: khoảng 60%
- 70% là tri thức cơ bản, nền tảng, 20 - 30 % tổng hợp ở mức vừa phải, 10%
mức độ nâng cao, để đảm bảo độ phân biệt HS khá, giỏi.
3.2. Các nguyên tắc xây dựng MCQ
3.2.1. Nguyên tắc chung
Khi viết MCQ phải bám theo mục tiêu và nội dung kiến thức, nghĩa là
phải hỏi những gì cần hỏi, khi soạn câu hỏi cũng cần tránh khuynh hƣớng quá
chi tiết chặt chẽ, hoặc quá tổng quát so với mục tiêu và nội dung kiến thức
cần đạt [25]. Ngoài ra phải xem xét toàn bộ nội dung chƣơng trình đào tạo:
nội dung kiến thức (liều lƣợng, độ minh bạch của kiến thức, các loại kiến
thức...) định ra cách tiếp cận logic trong các vấn đề chuyển tải trong các bài,
các chƣơng và toàn bộ chƣơng trình. Nhƣ vậy điều quan trọng nhất là xác
định mục tiêu, việc xác định, xây dựng bảng trọng số cho việc hoạch định các
câu hỏi. Đặc biệt, khi xây dựng bảng trọng số cần lƣu ý thời lƣợng dành cho
nghiên cứu, học tập, xác định các kiến thức cốt lõi của chƣơng, bài sau đó tuỳ
thuộc vào mục tiêu mà chỉ ra liều lƣợng kiến thức đã xác định trong bảng
trọng số để đề xuất số lƣợng câu hỏi.
3.2.2. Nguyên tắc xây dựng một MCQ
Lập các câu TNKQ dạng MCQ, gồm 2 phần chính: Phần câu dẫn (nêu
vấn đề) và phần phƣơng án trả lời (phƣơng án chọn), trong phần phƣơng án
chọn, HS phải chọn một phƣơng án đúng với phần nêu vấn đề.
A. Quy tắc lập câu dẫn: Câu dẫn là phần chính của câu hỏi, đó là trọng tâm
của vấn đề cần giải quyết. Bởi vậy phải diễn đạt ngắn gọn, rõ ràng, nhiệm vụ
mà các thí sinh phải hoàn thành, phải đƣa ra đầy đủ những thông tin cần thiết
cho thí sinh để họ hiểu đƣợc yêu cầu của câu hỏi. Câu dẫn không những đảm
bảo các yêu cầu định tính (nhƣ trình bày ở trên) mà cần phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
- Thƣờng dùng một câu hỏi hay câu bỏ lửng (một nhận định không đầy
đủ, chƣa hoàn chỉnh) để lập câu dẫn. Có thể dùng nguyên tắc phân tích yếu tố
để viết câu dẫn dƣới dạng đƣa ra nhiều yếu tố rồi sau đó tổ hợp lại thành các
phƣơng án chọn.
- Trƣờng hợp nhiều câu hỏi MCQ đƣợc xây dựng trên cùng một lƣợng
thông tin nhƣ một đoạn văn, một đồ thị, một số câu trả lời có sẵn...thì phải
chọn câu dẫn sao cho có thể đảm bảo chắc chắn là có sự liên quan với những
thông tin đã đƣa ra. Các câu hỏi phải độc lập với nhau.
- Khi lập câu dẫn phải tránh những từ có tính chất gợi ý hoặc tạo đầu
mối.
- Nội dung của câu dẫn phải nằm trong các mục tiêu, nội dung đƣợc xác
lập trong bảng trọng số.
- Câu dẫn phải mạch lạc, không dùng nhiều từ phủ định trong câu dẫn, vì
dễ dẫn đến nhầm lẫn giữa khẳng định và phủ định. Vì vậy ngƣời ta thƣờng in
đậm từ phủ định (không).
B. Quy tắc lập các phƣơng án chọn: Tƣơng tự câu dẫn, ngoài các yêu cầu
trên, phƣơng án chọn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đảm bảo cho câu dẫn và câu trả lời khi gắn với nhau phải phù hợp về
mặt cấu trúc ngữ pháp và thành một nội dung hoàn chỉnh.
- Tránh xu hƣớng câu đúng luôn luôn diễn đạt dài hơn các câu gây nhiễu
khác tạo cơ sở cho việc đoán mò của thí sinh. Do đó các phƣơng án chọn cần
có cấu trúc tƣơng tự nhau để làm tăng độ phân biệt của câu hỏi.
- Cần làm cho mọi câu nhiễu có vẻ hợp lí nhƣ nhau và có sức hấp dẫn lôi
kéo HS vào quá trình tìm tòi. Các câu nhiễu có ít nhất từ 3-5% thí sinh chọn
cho một phƣơng án, làm tăng độ giá trị và độ phân biệt của câu hỏi.
- Phải đảm bảo có một câu duy nhất đúng, đúng nhất hay hợp lí nhất, câu
đúng nên đặt ở vị trí khác nhau để tránh sự đoán mò của thí sinh. Đối với câu
hỏi có 4 phƣơng án, xác suất đúng của mỗi câu là 25%, của cả bài trắc nghiệm
cũng là (25%)n với n là số câu trắc nghiệm, vì vậy HS đoán mò điểm cũng chỉ
gần tƣơng đƣơng điểm 0.
- Cần tránh những câu dập khuôn trong SGK, giáo trình...dễ tạo điều kiện
thí sinh học vẹt, học tủ.
- Trong điều kiện có thể thì các phƣơng án lựa chọn nên sắp xếp theo trật
tự logic và trật tự thời gian.
3.3. Quy trình xây dựng MCQ
3.3.1. Quy trình chung
Theo Nguyễn Phụng Hoàng và Lê Đức Ngọc [18], [28], [30] để xây
dựng các câu TNKQ dạng MCQ đủ tiêu chuẩn cần tuân thủ các bƣớc sau:
Bước 1. Xác định mục đích - yêu cầu
Xác định xem câu hỏi nhằm đo cái gì, nội dung gì, nhằm mục đích gì,
đánh giá ai và đánh giá nhƣ thế nào. Nghĩa là xác định các loại kiến thức, số
lƣợng các loại kiến thức, đối tƣợng kiểm tra đánh giá phải đƣợc xác định một
cách rõ ràng.
Bước 2. Lập bảng trọng số tổng quát cho từng bài học và bảng trọng số riêng
cho từng mục tiêu chi tiết của bài học
Bước 3. Xây dựng các câu hỏi đã dự kiến trong bảng trọng số
Theo giả thuyết của luận văn chúng tôi xây dựng hệ thống câu hỏi tự
luận ngắn để kiểm tra kiến thức HS, chấm bài và xác định các phƣơng án sai
thƣờng gặp ở các bài kiểm tra và sử dụng chính nguồn phƣơng án sai đó làm
phƣơng án nhiễu. Khi tiến hành kiểm tra HS bằng các câu hỏi tự luận ngắn
chúng ta đã có thông tin ngƣợc từ HS, điều đó sẽ tránh khỏi sự chủ quan trong
việc xây dựng câu hỏi. Đồng thời cần có sự giúp đỡ của các chuyên gia qua
việc đọc lại các câu hỏi để đảm bảo nội dung câu hỏi, các tiêu chuẩn định tính
của một câu hỏi cũng nhƣ toàn thể bài trắc nghiệm.
Bước.4. Kiểm định nội dung và tiêu chuẩn định lượng của câu hỏi
Theo chúng tôi không thể tránh khỏi sự chủ quan trong việc xây dựng
MCQ. Để trọn vẹn hơn, cần có thông tin ngƣợc từ HS, từ đồng nghiệp, từ các
chuyên gia trong và sau khi làm bài có những thắc mắc về nội dung, ý tƣởng,
sự tƣờng minh của các câu hỏi, từ đó ngƣời soạn thảo luận nghiên cứu, chỉnh
sửa câu hỏi. Qua các bài làm của thí sinh, bằng xử lí toán thống kê, sử dụng
phần mềm tin học hỗ trợ để xác định các chỉ tiêu về độ khó, độ phân biệt ...
của câu và bài MCQ.
Số lƣợng câu hỏi không nên quá ít, nếu ít quá sẽ không xác định đƣợc
chỉ tiêu, nếu nhiều quá gây mệt mỏi cho HS. Trong bài khảo sát của mình do
khối lƣợng kiến thức và phạm vi nghiên cứu, chúng tôi chọn bài có 30 MCQ
thời gian 45 phút. Số lƣợng đề thi đƣợc chộn càng nhiều càng tốt. Bài làm
trên phiếu đƣợc chấm bằng phƣơng pháp ô trống, sử dụng máy chấm (ví dụ
IBM, DRS...). Kết quả các chỉ tiêu định lƣợng đƣợc phân tích trên các bài làm
của thí sinh.
3.3.2. Quy trình xây dựng bộ trắc nghiệm MCQ
Giai đoạn 1: Nghiên cứu tài liệu, xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cần
đạt đƣợc ở chƣơng II và III, SGK Sinh học 10 cơ bản.
Giai đoạn 2: Giai đoạn định tính
- Xây dựng bảng trọng số.
- Xây dựng các câu hỏi tự luận theo bảng trọng số.
- Kiểm tra kiến thức HS bằng hệ thống các câu hỏi tự luận, chấm và
xác định các phƣơng án sai thƣờng gặp ở HS để sử dụng làm các phƣơng án
nhiễu của MCQ.
- Trao đổi với đồng nghiệp, tham khảo ý kiến các chuyên gia... chỉnh lí,
sửa chữa cho phù hợp.
Giai đoạn 3: Giai đoạn định lượng, kiểm định chỉ số của các câu hỏi bằng
kiểm tra thử, kiểm định độ khó, độ phân biệt,...
Giai đoạn 4: Quyết định đưa vào sử dụng, các câu hỏi nếu đạt tiêu chuẩn định
tính và định lƣợng sẽ đƣợc sử dụng làm nguồn MCQ cho chƣơng II, III sinh
học 10 ban cơ bản. Những câu nào cần bổ sung, sửa chữa sau khi đã đính
chính tiếp tục đƣa vào hệ thống MCQ, loại bỏ những câu không sửa chữa
đƣợc.
Khi có hệ thống câu hỏi, tuỳ thuộc vào nội dung kiến thức của câu hỏi,
mức độ nhận thức đo đƣợc, độ khó, độ phân biệt... mà sử dụng vào các mục
đích khác nhau trong quá trình dạy học.
Ta có thể sơ đồ hoá quá trình trên nhƣ sau:
Xác định mục tiêu, yêu cầu của bài.
Xác định nội dung kiến thức cần kiểm tra.
Xây dựng bảng trọng số
Xây dựng các câu hỏi tự luận theo bảng trọng số
Chấm bài, xác định các phƣơng án sai.
Xây dựng hệ thống MCQ dựa trên kết quả thu đƣợc.
Kiểm định các câu hỏi xây dựng đƣợc
Đƣa vào sử dụng
3.4. Nội dung bộ MCQ xây dựng đƣợc
Sau khi xây dựng đƣợc hệ thống câu hỏi tự luận và thống kê đƣợc các
phƣơng án sai thƣờng gặp, chúng tôi xây dựng đƣợc hệ thống MCQ chƣơng
II, III sinh học 10 ban cơ bản. Kết quả xem ở phụ lục III.
3.5. Thực nghiệm định lƣợng cho bộ câu hỏi MCQ
3.5.1. Tiến hành thực nghiệm
Khảo sát kiểm định MCQ đều trên cơ sở HS đã học xong nội dung kiến
thức cần kiểm tra.
Sau khi trắc nghiệm thử, chỉnh sửa các câu hỏi theo tiêu chuẩn định
tính, chúng tôi tiến hành xác định các tiêu chuẩn định lƣợng bằng cách cho
tiến hành khảo sát ở các trƣờng THPT chuyên Trần Phú và THPT Lê Quý
Đôn. Mỗi bài khảo sát có 30 câu đƣợc tiến hành chia thành 5 đề, bố trí sao
cho mỗi thí sinh làm đề kiểm tra không trùng với đề của 4 thí sinh ngồi cạnh.
3.5.2. Phân tích các chỉ số về độ khó và độ phân biệt
Sau thực nghiệm, kết quả về FV và DI của 150 MCQ nhƣ sau:
Bảng 3.1. Phân tích chỉ số của bộ MCQ (150 câu).
Mức độ
nhận thức
Độ khó
(FV)
Số
lƣợng
Tỉ lệ
(%)
Độ phân
biệt
(DI)
Số
lƣợng
Tỉ lệ
(%)
Tái hiện
(56)
≤0,2
0,21- 0,4
0,41- 0,6
0,61- 0,8
>0,8
1
10
31
12
2
1.78
17.86
55.36
21.43
3.57
≤0,2
0,21- 0,4
0,41- 0,6
0,61- 0,8
>0,8
2
17
27
7
3
3.57
30.35
48.21
12.50
5.35
Hiểu,
áp dụng
(64)
0,2
0,21- 0,4
0,41- 0,6
0,61- 0,8
>0,8
2
9
28
25
0
3.13
14.06
43.75
39.06
0.00
0,2
0,21- 0,4
0,41- 0,6
0,61- 0,8
>0,8
5
29
20
8
2
7.81
45.31
31.25
12.50
3.13
Nâng cao
(30)
≤0,2
0,21- 0,4
0,41- 0,6
0,61- 0,8
>0,8
1
9
14
6
0
3.33
30.00
46.67
20.00
0.00
≤0,2
0,21- 0,4
0,41- 0,6
0,61- 0,8
>0,8
1
16
9
4
0
3.33
53.33
30.00
13.33
0.00
Bảng 3.2: Tổng hợp độ khó, độ phân biệt của bộ MCQ.
Khoảng
Chỉ số
≤0,2
0,21- 0,4
0,41- 0,6
0,61 - 0,8
> 0,8
Độ khó (FV) 2.66 18.67 48.67 28.67 1.33
Độ phân biệt (DI) 5.33 41.33 37.33 12.68 3.33
Căn cứ vào kết quả thống kê ở bảng 3.1 và 3.2, chúng tôi lập các biểu
đồ 3.1, 3.2 về độ khó, độ phân biệt.
Biểu đồ 3.1. Độ khó đo được của 150 MCQ
2.66
18.67
48.67
28.67
3.33
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
<0.2 0.2-0.4 0.41-0.6 0.61-0.8 >0.8
FV
Biểu đồ 3.1 cho thấy:
- Số câu đạt yêu cầu sử dụng về độ khó (20-80%) là 149 câu chiếm 99.33%
trong đó các câu độ khó trung bình (40-60%) là 73 câu chiếm 48.67%.
- Số câu có FV>80% là 2 câu chiếm 1.33% là các câu quá dễ.
Biểu đồ 3.2. Độ phân biệt đo được của 150 MCQ
5.33
41.33
37.33
12.67
3.33
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
<0.2 0.2-0.4 0.41-0.6 0.61-0.8 >0.8
DI
Biểu đồ 3.2 cho thấy:
- Số câu có độ phân biệt từ 0,2 trở lên là 142 câu chiếm 94,67%.
- Các câu có độ phân biệt 0.2-0.4 là 62 câu chiếm 41,33%.
- Các câu có độ phân biệt 0.4-0.8 là 75 câu chiếm 50,00%. Tỉ lệ này khá lớn
chứng tỏ bộ MCQ đƣợc xây dựng có tính giá trị cao.
3.5.3. Kết quả phân tích tổng thể xác định độ tin cậy, tính giá trị
3.5.3.1. Xác định độ tin cậy
Căn cứ vào kết quả của 5 bài kiểm tra trắc nghiệm, chúng tôi áp dụng
các công thức tính ở phần mở đầu, kết quả thu đƣợc thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3.3. Điểm trung bình và phƣơng sai của bài trắc nghiệm tổng thể
Bài Xi µ chung Si2
ΣVi δ2
δ chung
1 5.96
30,77
8,96 0,26 328,09
305,61
2 5.77 8,70 0,36 315,10
3 6.26 7,66 0,34 276,81
4 6.36 8,85 0,30 322,53
5 6.42 7,97 0,42 285,50
Độ tin cậy tổng thể của các câu hỏi:
KR21=1150
150
[1-
61,305.150
)77,30150(77,30 ]≈ 0,93
Đối chiếu kết quả tính toán trên đây với thang phân loại độ tin cậy và
các tiêu chuẩn 1 bài trắc nghiệm khách quan dùng để đánh giá thành quả học
tập, hệ số 0,93 cho thấy độ tin cậy của hệ thống các câu hỏi tƣơng đối cao cho
biết phép đo có sự ổn định, có sai số trong phạm vi cho phép. Mặt khác công
thức tính là công thức có độ tin cậy cao dựa trên mức độ thuần nhất trong
cách trả lời câu hỏi và mối quan hệ nội tại trong bài trắc nghiệm.
Điều này có thể cho phép đƣa các câu MCQ vào thực tế sử dụng vào
các mục đích khác nhau trong quá trình dạy học.
3.5.3.2 Xác định độ giá trị
Giá trị của một công cụ đo lƣờng biểu thị mức độ có thể đo đúng cái
mà công cụ định đo và đảm bảo sự ổn định của phép đo (độ tin cậy). Trong lý
thuyết về đo lƣờng các thành quả học tập, đặc điểm chủ yếu và quan trọng của
trắc nghiệm phải nằm trong tổng thể kiến thức của phạm vi chƣơng trình đã
học, phải trùng với các mục tiêu dạy học đề ra. Nhƣ vậy, mức độ giá trị đƣợc
ƣớc lƣợng bằng cách so sánh nội dung đề cập trong các câu hỏi và nội dung
của chƣơng trình cần trắc nghiệm.
Sau khi khảo sát các câu hỏi, kết quả cho thấy những kiến thức cần
kiểm tra đã có mặt trong câu hỏi. Kết quả xác định độ tin cậy và các chỉ số
nhƣ độ khó, độ phân biệt cho phép khẳng định 150 câu MCQ đã xây dựng có
thể đƣợc sử dụng trong giảng dạy chƣơng II, II sinh học 10 ban cơ bản.
Kết luận chương III
Trên cơ sở lý thuyết của việc xây dựng MCQ, quá trình xây dựng MCQ
sử dụng câu hỏi tự luận để lựa chọn phƣơng án nhiễu bƣớc đầu cho kết quả
tốt. Kết quả thực nghiệm cho thấy bộ MCQ xây dựng đƣợc đánh tin cậy và có
thể sử dụng đƣợc trong giảng dạy.
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
1. Qua thăm dò bằng phiếu, MCQ hiện nay đƣợc sử dụng rộng rãi trong
các khâu của quá trình dạy học Sinh học.
2. Nguồn MCQ chủ yếu đƣợc các GV sử dụng hiện nay là từ các tài liệu
tham khảo.
3. Khi xây dựng MCQ, các phƣơng án nhiễu đƣợc hầu hết các GV sử
dụng từ SGK hoặc tài liệu tham khảo. Nguồn phƣơng án nhiễu từ các
câu hỏi tự luận chƣa đƣợc các GV quan tâm đến.
4. Xây dựng đƣợc hệ thống câu hỏi tự luận ngắn (150 câu) về kiến thức
của chƣơng II và III sinh học 10 ban cơ bản.
5. Xây dựng đƣợc hệ thống câu hỏi trắc nghiệm (150 câu) để sử dụng vào
quá trình giảng dạy các chƣơng II và III sinh học 10 ban cơ bản.
6. Bƣớc đầu đề xuất quy trình xây dựng hệ thống MCQ từ sử dụng các
câu hỏi tự luận ngắn để lựa chọn các phƣơng án nhiễu hợp lý.
II. KHUYẾN NGHỊ
1. Cần thiết xây dựng hệ thống MCQ có chất lƣợng cho chƣơng trình sinh
học phổ thông làm nguồn tài liệu sử dụng trong các khâu của quá trình
giảng dạy.
2. Tiếp tục triển khai việc xây dựng câu hỏi MCQ sử dụng nguồn phƣơng
án nhiễu từ các câu hỏi tự luận ngắn tƣơng ứng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đinh Quang Báo, Nguyễn Đức Thành (1996), Lý luận dạy học sinh
học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. R.N.Credo (1993), C¸c quy t¾c trong viÖc x©y dùng c¸c c«ng cô ®¸nh
gi¸ (Trích trong Educator’s handbook on Evaluative instruments).
3. R.N.Credo (1993), Phân tích định lượng bài trắc nghiệm (Trích trong
Educator’s handbook on Evaluative instruments).
4. Trần Ngọc Danh, Phạm Phƣơng Bình, Đỗ Ngọc Mai Khanh, Trần Thị
Ngọc Hải (2007), Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10, NXB Giáo dục, Hà
Nội.
5. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB
khoa học kỹ thuật Hà Nội.
6. Nguyễn Thành Đạt (tổng chủ biên), Phạm Văn Lập (chủ biên), Trần Dụ
Chi, Trịnh Nguyên Giao, Phạm Văn Lập, Phạm Văn Ty (2006), Sinh
học 10 sách giáo viên, NXB Giáo dục, Hà Nội.
7. Nguyễn Thành Đạt, Nguyễn Đức Thành, Nguyễn Xuân Viết (2006),
Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông môn
Sinh học 10, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
8. Trịnh Nguyên Giao, Nguyễn Văn Tƣ (2006), Bài tập trắc nghiệm sinh
học 10, NXB Giáo dục, Hà Nội.
9. Patrick Griffin và John Izard - Những cơ sở của kĩ thuật trắc nghiệm,
Lâm Quang Thiệp biên tập và giới thiệu 1994.
10. Nguyễn Minh Hà (2004), Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
khách quan (dạng MCQ) phần tế bào học (chương trình thí điểm phân
ban) để góp phần nâng cao hiệu quả kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP Hà Nội.
11. Đặng Xuân Hải (2008), Bài giảng: Tiếp cận hệ thống và tiếp cận điều
khiển trong dạy học.
12. Nguyễn Nhƣ Hiền (2006), Giáo trình sinh học tế bào, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
13. Vƣơng Bân Hoa (2004), Đánh giá học tập của học sinh (Trích trong
Luận về chƣơng trình của nhà trƣờng), NXB Giáo dục Thƣợng Hải.
14. Trần Bá Hoành (1995), Đánh giá trong giáo dục, NXB Giáo dục, Hà
Nội.
15. Trần Bá Hoành (1996), Kỹ thuật dạy học sinh học, NXB Giáo dục, Hà
Nội.
16. Trần Bá Hoành, Trịnh Nguyên Giao (2002), Đại cương về phương
pháp dạy sinh học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
17. Trần Bá Hoành (1999), Phát triển các phương pháp dạy học tích cực
trong bộ môn sinh học, sách bồi dƣỡng thƣờng xuyên chu kỳ 1999-
2000, NXB Giáo dục, Hà Nội.
18. Nguyễn Phụng Hoàng, Võ Ngọc Lan (1996), Phương pháp trắc nghiệm
trong kiểm tra và đánh giá thành quả học tập, NXB Giáo dục, Hà Nội.
19. Lê Văn Hồng (chủ biên), Lê Ngọc Lan, Nguyễn Văn Thàng (2001),
Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm, Nhà xuất bản Đại học quốc
gia Hà Nội.
20. Ngô Văn Hƣng (2006), Bài tập chọn lọc sinh học 10 cơ bản và nâng
cao, NXB Giáo dục, Hà Nội.
21. Nguyễn Thị Hƣờng (2007), Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
khách quan dạng MCQ chương I và chương II sinh học 11 nâng cao
THPT để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, Luận văn
thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP Hà Nội.
22. Vũ Đình Luận (2003), Xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách
quan về di truyền để nâng cao chất lượng dạy học ở trường CĐSP,
Luận án tiến sĩ Giáo dục học, ĐHSP Hà Nội.
23. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Chủ biên). Một số vấn đề về Giáo dục học Đại
học. Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội, 2004.
24. Vũ Đức Lƣu (chủ biên), Nguyễn Thành Đạt, Trần Quý Thắng (2004),
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi THPT môn sinh học, tập 1, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
25. Vũ Văn Nam (2007), Tường minh hoá mục tiêu bài học bằng hệ thống
câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn (MCQ) phần chuyển
hoá vật chất và năng lượng (Chƣơng I, Sinh học 11 nâng cao), Luận
văn thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP Hà Nội.
26. Lê Đức Ngọc (2004), Cơ sở khoa học của đo lường và đánh giá trong
giáo dục (Trích trong Giáo dục đại học - Quan điểm và giải pháp),
NXB ĐHQGHN.
27. Lê Đức Ngọc (2001), Đánh giá học lực của học sinh (Trích trong Giáo
dục đại học-Lý luận và thực tiễn), NXB ĐHQGHN.
28. Lê Đức Ngọc (1997), Vắn tắt về kiểm tra - đánh giá, NXB ĐHQG Hà
Nội.
29. Lê Đức Ngọc (2003), Bất cập và giải pháp về đo lường và đánh giá
trong giáo dục (Tham luận tại hội thảo khoa học: Đo lƣờng và đánh giá
trong giáo dục).
30. Lê Đức Ngọc (2003), Bài giảng: Đo lường và đánh giá trong giáo dục.
31. Lê Đức Ngọc (2004), Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan là
công cụ để đảm bảo và nâng cao chất lƣợng đào tạo đại học, Tạp chí
Phát triển giáo dục số 10.
32. Lê Đức Ngọc (1996), Thang điểm trong giáo dục đại học của một số
nước. Trích từ “Handbook on Diplomas, Degrees and Certificattes
granted” by Higher Education Institution in ASIA and the PACIFIC.
33. Thái Duy Ninh (1996), Tế bào học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
34. W.D.Philips - TJ.Chilton (1998), Sinh học tập 1, NXB Giáo dục, Hà
Nội.
35. Lâm Quang Thiệp (2003) Giới thiệu về đo lường và đánh giá trong
giáo dục, Dự án đào tạo giáo viên THCS, Bộ GD và ĐT.
36. Dƣơng Thiệu Tống (1995), Trắc nghiệm theo tiêu chí, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
37. Lê Đình Trung (1998), Nghiên cứu quy trình và những kết quả bƣớc
đầu xây dựng câu hỏi dạng MCQ về một số nội dung kiến thức sinh
học ở Đại học sƣ phạm, Thông báo khoa học số 6-1998, Trƣờng Đại
học sƣ phạm, Đại học Quốc gia Hà Nội, trang 51-57.
38. Phạm Văn Ty (chủ biên), Ngô Văn Hƣng, Đoàn Thị Bích Liên (2008),
Bài tập sinh học 10, NXB Giáo dục, Hà Nội.