Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Khoa CNTT – Trường đại học Đông Đô **************** ĐỒ ÁN MÔN: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
***************** GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
THẠC SỸ: LÊ ĐẮC THỊNH ĐỒNG
************************** & & &
**********************************************
Nhóm sinh viên:
1-Nguyễn Công Dũng
Lớp CT15A.
********************************************** &&&
******************
Mục Lục :Chương I : Giới thiệu nội dung đề tài.
1.Nhiệm vụ và mục tiêu của bài toán2.Thông tin về khách sạn Melia3. Cơ cấu tổ chức khách sạn Melia
Chương II : Môi trường hạ tầng công nghệ thông tin. 1. Môi trường hạ tầng 2. Mục đích và các yêu cầu của người sử dụng đối với phần
mềm trong dự ánChương III: Giải pháp công nghệ, mô hình phần mềm.
I. Giải pháp công nghệ II. Mô hình phần mềm
1.Mô hình tổ chức dữ liệu2.Mô hình vật lý dữ liệu3. Từ điển dữ liệu4. Mô hình liên kết dữ liệu
III. Mô hình hóa sử dụng.1. Mô hình thông lượng 2. Mô hình quan niệm sử lý3. Tổ chức sư lý
IV.Thiết kế chương trình1.Sơ đồ thiết kế2. Thiết kế chương trinh.
Chương IV: Dự trù kinh phí, dự trù thời gian hoàn thành. 1. Kinh phí vật chất. 2. Dự trù kinh phí phát sinh.3. Bảng thời gian dụ trù hoàn thành.
Chương V : Bản thuyết trình về dự trù kinh phí và thời gian thực hiện.
1. Thuyết minh các sơ đồ. Sơ đồ bảng vẽ.Thanhf phần hệ thống
2. Đánh giá dự án phần mềm, độ đo cho dự án3. Bảng đánh giá chất lượng của hệ thống4. Bảng tính điểm chức năng.
Phần Kết luận.
CHƯƠNG I :GIỚI THIỆU NÔI DUNG ĐỀ TÀI1. Nhiệm vụ và mục tiêu của bài toán.1.1 Nhiệm vụ của dự án
Hãy viết dự án xây dưng phần mềm phục vụ cho việc tin học hóa quản lý toàn bộ các hoạt động của khách sạn Melia: Quản lý buồng và các dịch vụ của khách sạn. Trong dự án phải có các nội dung sau:
1. Các yêu cầu phần cứng, môi trường, hạ tầng công nghệ thông tin liên quan tới phân mềm. 2. Liệt kê các khối phần mềm phải có, các yêu cầu về nó, mối quan hệ về các khối, kinh phí. 3. Giải pháp công nghệ, mô hình phần mềm. 4. Dự trù kinh phí. 5. Dự kiến thời gian hoàn thành 6. Hãy tinh giá trị điểm chức năng của dự án với mọi giá trị điều chỉnh độ phức tạp theo yêu cầu của người sử dụng. 7. Có bản thuyết trình về cách tính dự trù kinh phí và thời gian thực hiện.
1.2 Mục tiêu dự án
Phân tích thiết kế một phần mềm tin học hoá việc quản lý khách sạn, dễ sử dụng, hiệu quả cao, giảm chi phí dầu tư trong việc quản lý khách sạn Melia.
2. Thông tin về khách sạn Melia.
Khách sạn Melia nằm ngay quận trung tâm ngoại giao và tài chính của Hà Nội, địa chỉ 44b phố lý thường kiệt quận Ba Đình Hà Nội. Gần với các điểm thu hút khách du lịch như Chùa Quán Sứ (100m), Nhà Thờ Lớn Hà Nội (500m), Hồ Hoàn Kiếm (500m), Nhà Hát Lớn (500m) và Lăng Hồ Chủ Tịch (1,5km)
Khách sạn cũng gần với nhà ga (500m) và sân bay quốc tế Nội Bài (28km)-khoảng 40 phút đi taxi.Khách sạn Melia có 306 phòng nghỉ và phòng căn hộ, cùng với nhiều nhà hàng, quán bar, cơ sở vật chất phục vụ công tác và giải trí trong đó có 1 bể bơi và trung tâm thể dục. - Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp mang phong cách Việt Nam. - Trung tâm thương vụ-cung cấp đầy đủ các dịch vụ hỗ trợ công tác: Máy vi tinh với đường truyền internet băng thông rộng, dịch vụ thư kí, sao, in, photo, scan và internet không dây băng thông rộng.
3. Cơ cấu tổ chức của khách sạn.
Giám đốc Khách sạnCó nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn đều phải thông qua
giám đốc và giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý trong khách sạn.
Phòng tiếp tânCó nhiệm vụ hoàn thành công việc đăng ký, giao phòng cho khách và nhận lại phòng, lập phiếu thanh toán và thu tiền của khách, nhận những yêu cầu của khách, giới thiệu và giải đáp những thắc mắc của khách.
Phòng bảo vệ
Bảo vệ có nhiệm vụ giữ xe, khuân hành lý và giữ gìn an ninh trật tự trong khách sạn. Theo dõi các thiết bị của khách sạn và chịu trách nhiệm về hệ thống ánh sáng.
Phòng phục vụKiểm tra và dọn vệ sinh phòng. Phục vụ ăn, uống, giặt ủi đưa đón khách bằng xe của khách sạn khi khách có yêu cầu.
Ghi vào phiếu thanh toán
Chương II. MÔI TRƯỜNG, HẠ TẦNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN.1. Môi trường, hạ tầng.
-Các phần mềm để thiết kế và sử dụng hệ thống được dung trong dự án :1. Hệ điều hành cho các máy tính2. Bộ ứng dụng văn phòng Office 2003, Ofice 2007 ….3. Bộ gõ tiếng việt Vietkye 2003. 4. Phần mềm thiết kế cho khách sạn Web Sever : Apache5. Phần mềm hệ quản trị CSDL : MS ACCESS6. Phần mềm nhận dạng thẻ ATM
- Các phần cứng cần sử dụng :1. Máy con (PC): Intel Pentium® dual-core CPU E 5300@ 2.66 GHz /
2Mb Cache/ 2GB DDR/ 320GB SATA HDD/ 128Mb VR on board/ DVD-CDRW/ Sound & NIC Gigabit onboard Card Reader 9 in 1 / Keyboard + Mouse / Monitor SamSung SyncMaster P1930 17’”
2. Máy chủ : IBM System X3850 (P/N :8864-4RA) Intel Xeon MP Dual Core 7140N 3.3GHz - 800MHz / 2x 2Gb PC2 ECC DDR2-SDRAM/ 64 GB / 73GB Hot-Swap 3.5" 15K RPM Ultra320 SAS HDD / 8X DVDROM / Dual Gigabit 10/100/1000 / 1300W HS 2/2 Rack 3U / Monitor 15” IBM
3. Máy in: HP Officejet Printer 4355 : Máy in phun màu đa chức năng (A4; 4800 x 1200 dpi; Print: 20ppm; Scan: 1200dpi; Copy: 14ppm; Fax: 33.6Kbps)
4. Tủ mạng : 32U Cao 160 cm x Rộng 63 cm x Dài 83 cm5. Switch : TP-Link Switching 10/100 - 16 Port
6. Modem : Zoom ADSL2+ X5 w/4 Port Ethernet/ Router/ Gateway/
Firewall/ Splitter
-Yêu cầu:
Về phần cứng: Tất cả các thiết bị mới, xuất xứ rõ ràng, hoạt động tốtDễ dàng bảo trì và nâng cấpCho phép lắp đặt thêm máyVề phần mềm : Chạy ổn định, dễ sử dụng, cập nhật dữ liệu đơn giảnCho phép cài thêm phần mềm.
2. Mục đích và các yêu cầu của người sử dụng đối với phần mềm trong dự án.
- Cho phép người sử dụng chọn và tra cứu thông tin khách hàng trong khách sạn một cách thân thiện và nhanh chóng nhất.
- Cho phép người sử dụng có thể bổ sung hoặc sửa đổi thông tin khách hàng một cách nhanh chóng nếu được nhận quyền tương ứng như vậy.
- Hệ thống tự động kiểm tra và tính tổng các khoản tiền dịch vụ và tiền phòng mà khách phải trả khi người sử dụng nhập vào ngày - giờ trả phòng đồng thời hệ thống in ra phiếu thanh toán cho khách.
- Khi đến thuê phòng thì hệ thống sẽ cho biết danh sách các phòng còn trống và từng loại phòng trong khách sạn
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ, MÔ HÌNH PHẦN MỀM
I.Giải pháp công nghệ.Dự án được thiết kế theo mô hình mẫu(prototyping model)
Mô hình mẫu được mô tả và thể hiện qua các bước :
1- Người phát triển lắng nghe các yêu cầu của của khách, thu thập thông tin từ khách hàng, trao đổi các vấn đề chưa rõ.
2- Người phát triển soát xét lại thông tin, thiết kế nhanh để mô phỏng hệ thống đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.
3- Khách hàng test và kiểm tra trên hệ thống mô phỏng xem có đáp ứng yêu cầu của mình hay không? các chuẩn bị các đề nghị sửa đổi, điều chỉnh để đưa cho người phát triển.
Quá trình trên được lặp đi lặp lại từ mức cao đến mức thấp, từ mức đại thể cho đến chi tiết.
Mô hình trên có các ưu nhược điểm sau:
- Tốn thời gian, qui trình thực hiện có thể lâu do tốn thời gian gặp gỡ tiếp xúc với khách hàng
- Có ưu điểm bám sát yêu cầu của khách hàng, có thể sửa sai ở từng công đoạn
- Kết thúc quá trình có thể thu được sản phẩm mong muốn
- Mô hình mẫu thích hợp cho các bài toán lớn phức tạp
- Mô hình này chỉ có thể thực hiện được khi khách hàng chấp nhận quá trình này. Dữ liệu và xử lý dữ liệu. Dữ liệu mang sắc thái tĩnh còn xử lý mang sắc thái động của hệ thống.
Giai đoạn 1: Xác định dự án
chức năng phần mềm
lập kế hoạch dự án phần mềm
duyệt xét
Phân tích yêu cầu hay bản mẫu
duyệt xét
kế hoạch dự án
Đặc tả yêu cầu
Bản mẫu
thiết kế thủ tục duy
ệt xét
lập trìnhthiết kế dữ liệu và kiến trúc
duyệt xét
duyệt xét
đặc tả thiết kế sơ bộ
bản mẫu đặc tả thiết kế chi tiết
Mã gốc chương trinh
Giai đoạn 2 : Xây dựng dự án.
Các bước có thể xảy ra sai sót quá trình thực hiện lại bước đầu.
Giai đoạn 3 : Kiểm chứng và bàn giao cho khách hàng
II. Mô hình phần mềm
1.Mô hình tổ chức dữ liệu
kiểm thử đơn vị tích hợp và hợp lệ
Phát hành và phân phối bảo trìgỡ
lỗiduyệt xét
duyệt xét
Mã gốc chương trinh
kế hoạch kiểm thử,thủc tục kiểm thử, kết quả kiểm thử
Tài liệu người dùng
Tài liệu đã sửaChương
trình vận hành
Mô hình tổ chức dữ liệu của hệ thống là lược đồ cơ sở dữ liệu của hệ thống. Đây là bước trung gian chuyển đổi giữa mô hình quan niệm dữ liệu (gần với người sử dụng) và mô hình vật lý dữ liệu (mô hình trong máy), chuẩn bị cho việc cài đặt hệ thống.
Các lược đồ quan hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu có được từ sự biến đổi mô hình quan niệm dữ liệu. Áp dụng các qui tắc biến đổi ta có các lược đồ quan hệ của bài toán:
KHÁCH HÀNG (Mã KH, Họ Tên KH, Giới tính, Địa chỉ, Ngày sinh, Đthoại_ Fax,E_mail, CMND_PP, Quốc tịch ).
PHÒNG (Mã P, Loại P, Giá cơ bản).TNGHI (Mã TN, Tên TN ).TTHBỊ (Mã P, Mã TN, Số lượng).DỊCH VỤ ( Mã DV, Tên DV).CƠ QUAN (Mã CQ, Tên CQ, ĐCCQ, ĐT_Fax CQ, E_mail CQ).CÔNG CHỨC (Mã KH, Mã CQ, Chức vụ).NHÂN VIÊN (Mã NV, Tên NV, Chức vụ NV).ĐĂNG KÝ (Số DK, Ngày DK, Mã KH, Ngày đến, Giờ đến, Ngày đi, Giờ đi, Mã P,
SLNL, SLTE, Tiền đặt cọc).HUỶĐK (Số DK, Mã KH, Ngày huỷ, Giờ huỷ).NPHÒNG (Số DK, Mã KH, Mã P, Ngày nhận, Giờ nhận).TRẢ PHÒNG ( Số DK, Mã KH, Ngày trả, Giờ trả ).SDDV (Số, Số DK, Mã KH, Ngày sử dụng, Mã DV, Đơngiá DV, Tiền trả trước).THANHTOAN (Mã PTT, Mã KH, Số DK, Ngày TT, Giờ TT, Số tiền, Mã P)
2.Mô hình vật lý dữ liệu
Là mô hình của dữ liệu được cài đặt trên máy vi tính dưới một hệ quản trị cơ sở dữ liệu nào đó. Ứng với mỗi lược đồ quan hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu, dữ liệu được cài đặt thành một tệp cơ sở dữ liệu gồm các cột: tên trường, kiểu dữ liệu, độ lớn và phần ràng buộc dữ liệu.
Với bài toán "Quản lý khách sạn" thì mô hình hoá dữ liệu được cài đặt trên máy dưới hệ quản trị cơ sở dữ liệu "Visual Basic 6.0 kết nối với Microsoft Access03/07". Ứng với mỗi lược đồ quan hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu, dữ liệu được cài đặt dưới dạng bảng_Table như sau:
KHÁCH HÀNG ( Mã KH, Họ Tên KH, Giới tính, Địa chỉ, Ngày sinh, Đthoại_ Fax,E_mail, CMND_PP, Quốc tịch ).
Field Name Data Type Fiel Size Validation RuleMã KH (K) Text 9 Len()=9Họ tên KH Text 30Ngày sinh Date/Time Short dateGiới tính Yes / No Yes Nam;NữĐịa chỉ Text 50
Đthoại_Fax Number 10E_mail Text 30Số CMND_PP Text 10Quốc tịch Text 30
Mã KH: Mã khách hàng= Ngày + Tháng + Năm (2 số cuối của năm) + 3 ký tự là Số thứ tự.
Ví dụ:M ã KH 010203001Họ tên KH Trần Thị Mỹ TrangGiới tính NoĐịa chỉ Nha Trang _ Khánh HoàĐthoại_Fax 813602E_mail [email protected]ốCMND_PP 225461250Quốc tịch Việt Nam
PHÒNG (Mã P, Loại P, Giá cơ bản).Field Name Data Type Field Size Validation RuleMã P (K) Text 3 Len()=3Loại P Text 1Giá cơ bản Number 6
Mã P: Mã phòng có 3 ký tự = STT(lầu) +STT(phòng)Ví dụ:
Mã phòng Loại phòng Giá cơ bản101 1 150000 VNĐ201 2 200000 VNĐ
TNGHI (Mã TN, Tên TN)
Field Name Data Type Field Size Validation RuleMã TN (K) Text 2 Len()=2Tên TN Text 25
Mã TN: Mã tiện nghi = Số thứ tự tiện nghiTên TN: Tên tiện nghi
Ví dụMã tiện nghi Tên tiện nghi
01 Máy lạnh02 Tủ lạnh
TTHBỊ (Mã P, Mã TN, Số lượng)
Field Name Data Type Field Size Validation RuleMã P (K) Text 3 Lookup(PHÒNG)Mã TN (K) Text 2 Lookup(TNGHI)Số lượng Number 2
TTHBỊ: Trang thiết bị trong phòngVí dụ:
Mã phòng Mã tiện nghi Số lượng101 01 5202 02 3
DỊCH VỤ (Mã DV, Tên dịch vụ)
Field Name Data Type Field Size Validation RuleMã DV (K) Text 2 Len()=2Tên dịch vụ Text 25
Mã DV: Mã dịch vụ gồm 2 ký tự là số thứ tự dịch vụVí dụ:
Mã dịch vụ Tên dịch vụ01 Ăn02 Giặt ủi
CƠQUAN (Mã CQ, tên CQ, ĐCCQ, Đthoại _Fax CQ, E_mail CQ)
Field Name Data Type Field Size Validation RuleMã CQ (K) Text 3 Len() =3Tên CQ Text 30ĐCCQ Text 50ĐT_Fax CQ Number 10 Len()=10E_mail CQ Text 30
Mã CQ: Mã cơ quan là số thứ tự cơ quan trong vùngĐCCQ: Địa chỉ cơ quan
Ví dụ:Mã cơ quan 001Tên cơ quan Công ty TNHH Sao Mai
Địa chỉ cơ quan Bà Rịa - Vũng TàuĐT_Fax Cơ quan 058867298E_mail cơ quan [email protected]
CÔNG CHỨC (Mã CQ, Mã KH, chức vụ)
Field Name Data Type Field Size Validation RuleMã CQ (K) Text 3 Lookup(CƠ QUAN)Mã KH (K) Text 9 Lookup(KHACHHANG)Chức vụ Text 30
Chức vụ: công chức đại diện cho cơ quan đến thuê phòng có chức vụ gì
Ví dụ:Mã cơ quan Mã khách hàng Chức vụ
001 150203001 Phó phòng002 160103002 Trợ lý
ĐĂNGKÝ (Số DK, ngày DK, Mã KH, ngày đến, giờ đến, ngày đi, giờ đi, Mã P, SLNL, SLTE, Tiền đặt cọc)
Số DK: Số đăng ký = Ngày + Tháng + Năm(đầy đủ) + số thứ tự đăng ký trong ngày.SLNL: số lượng người lớnSLTE: số lượng trẻ em
Field Name Data Type Field Size Validaion RuleSố DK (K) Text 10 Len()=10Ngày đăng ký Date/Time Short date >=Date()Mã KH (K) Text 9 Lookup(KHÁCHHÀNG)Ngày đến Date/Time Short date >=Date()Giờ đến Date/Time Short dateNgày đi Date/Time Short date >=Ngày đếnGiờ đi Date/Time Short dateMã P (K) Text 3 Lookup(PHÒNG)SLNL Number 1SLTE Number 1Tiền đặt cọc Number 6
Ví dụ: Số đăng ký 1502200301 1003200302Ngày đăng ký 15/02/2003 10/03/2003Mã khách hàng 150203001 100303002
Ngày đến 17/02/2003 10/03/2003Giờ đến 8:00 10:30Ngày đi 22/02/2003 15/03/2003Giờ đi 12:00 2:30Mã phòng 101 202Số lượng người lớn 1 1Số lượng trẻ em 0 1Tiền đặt cọc 150000 200000
VỢ CHỒNG (Mã CQ, Mã KH, GDKKH)
Field Name Data Type Field Size Validation RuleMã CQ (K) Text 3 Lookup(CƠQUAN)Mã KH (K) Text 9 Lookup(KHÁCHHÀNG)GDKKH (K) Date/Time Năm <1985
GDKKH: Giấy đăng ký kết hôn.
NHÂN VIÊN (Mã NV, Tên NV, Chức vụ NV)
Field Name Data Type Field Size Validation RuleMã NV (K) Text 2 Len()=2Tên NV Text 7Chức vụ NV Text 30
Mã NV: Mã nhân viên = số thứ tự của nhân viên trong khách sạn.Ví dụ:
Mã nhân viên 01 02Tên nhân viên Hà ThắmChức vụ NV Tiếp tân Phục vụ
HUỶ ĐK (Số DK, Mã KH, ngày huỷ, giờ huỷ)
Field Name Data Type Field Size Validation RuleSố DK (K) Text 11 Lookup(ĐĂNGKÝ)Mã KH (K) Text 9 Lookup(KHÁCHHÀNG)Ngày huỷ Date/Time Short date >=Date()Giờ huỷ Date/Time Short date
Số huỷ đăng ký = Số đăng ký.Ví dụ:
Số huỷ đăng ký Mã khách hàng Ngày huỷ Giờ huỷ12012003001 120103001 15/02/2003 10:0015022003002 120103002 17/02/2003 12:00
NPHÒNG (Số DK, Mã KH, ngày nhận, giờ nhận)
Field Name Data Type Field Size Validation RuleSố DK (K) Text 10 Lookup(ĐĂNGKÝ)Mã KH (K) Text 9 Lookup(KHÁCHHÀNG)Ngày nhận Date/Time >= Ngày đăng kýGiờ nhận Date/Time
NPHÒNG: Nhận phòng từ việc đăng ký phòngVí dụ:Số đămg ký Mã khách hàng Ngày nhận Giờ nhận1202200301 120203001 15/02/2003 10:001502200302 120203002 17/02/2003 15:30
SDDV (Số, Số DK, Mã KH, Ngày sử dụng, Mã DV, Mã NV, Đơn giá DV, Tiền trả trước).
Field Name Data Type Field Size Validation RuleSố (K) Text 10Số DK (K) Text 10 Lookup(ĐĂNGKÝ)Ngày sử dụng Date/Time Short date >=Date()Mã DV (K) Text 2 Lookup(DỊCHVỤ)Mã NV (K) Text 2 Lookup(NHÂNVIÊN)Đơn giá DV Number 6Tiền trả trước Number 6Mã KH (K) Text Short date Lookup(KHÁCHHÀNG)
Số = Ngày+Tháng+Năm+ STT sử dụng dịch vụ trong ngày.Ví dụ:
Số Số đăng ký Mã KH Ngày sử dụng
Mã DV
Đơn giá DV
Tiền trả trước
1502200301 15022003001 150203001 15/02/2003 01 100 000 100 0001702200301 17022003002 170203002 17/02/2003 02 200 000 0
TRẢPHÒNG (Số DK, Mã KH, ngày trả, giờ trả)
Field Name Data Type Field Size Validation Rule
Số ĐK (K) Text 10 Lookup(ĐĂNGKÝ)Mã KH (K) Text 9 Lookup(KHÁCHHÀNG)Ngày trả Date/Time Short date >=Date()Giờ trả Date/Time Short date
Ví dụ:Số đăng ký Mã khách hàng Ngày trả Giờ trả1502200301 150203001 20/02/2003 12:001702200302 170203002 22/02/2003 12:00
3.Từ điển dữ liệu
STT TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC DIỄN GIẢI1234567
8 9
10111213141516
1718
1920
2122232425262728
MAKHHOTENKHGIOITINHDIACHI
DTHOAI_FAXE_MAIL
SOCMNDPP
QUOCTICHMANVTENNVMADVTENDVMACQTENCQDCCQ
DT_FAXCQ
E_MAILCQGDKKH
CHUCVUSO
NGAYSDDONGIA
TIENTTRUOCSODK
NGAYDKNGAYDEN
GIODENNGAYDI
TextText
Yes/NoText
NumberTextText
TextTextTextTextTextTextTextText
Number
TextDate/Number
TextText
Date/TimeNumberNumber
TextDate/TimeDate/TimeDate/TimeDate/Time
940
50103010
3230273305010
25
30
6611
>=Date()
Mã khách hàngHọTên khách hàng
Giới tínhĐịa chỉ
Điện thoại_ FaxE_mail
Số chứng minh nhân dân_Passport
Quốc tịchMã nhân viênTên nhân viên
Mã dịch vụTên dịch vụMã cơ quanTên cơ quan
Địa chỉ cơ quanĐiện thoại _fax cơ
quan E_mail cơ quan
Giấy đăng ký kết hôn
Chức vụSố
Ngày sử dụngĐơn giá
Tiền trả trướcSố đăng ký
Ngày đăng kýNgày đếnGiờ đếnNgày đi
29303132333435363738394041424344454647
GIODISLNLSLTE
TIENDATCOC NGAYHUY
GIOHUYNGAYNHAN
GIONHANNGAYTRA
GIOTRAMATNTENTN
SOLUONGMAP
LOAIPGIACOBANNGAYSINHCHUCVUNV
SODK
Date/TimeNumberNumberNumber
Date/TimeDate/TimeDate/TimeDate/TimeDate/TimeDate/Time
TextText
NumberTextText
NumberDate/Time
TextText
116
>=Date()
>=Date()
225
316
Short date3010
Giờ điSố lượng người lớn
Số lượng trẻ emTiền đặt cọc
Ngày huỷGiờ huỷ
Ngày nhận Giờ nhậnNgày trảGiờ trả
Mã tiện nghiTên tiện nghi
Số lượngMã phòngLoại phòngGiá cơ bảnNgày sinh
Chức vụ nhân viênSố đăng ký
4.Mô hình liên kết dữ liệu
III. MÔ HÌNH HÓA SỬ LÝ
Trongmột hệ thống thông tin bao gồm hai thành phần chính: Dữ liệu và xử lý dữ liệu. Dữ liệu mang sắc thái tĩnh còn xử lý mang sắc thái động của hệ thống.1. Mô hình thông lượng
Nhằm xácđịnh các luồng thông tin trao đổi giữa các bộ phận trong hệ thống thông tin quản lý.
- Tác nhân: Là một người hay một bộ phận tham gia vào hoạt động của hệ thống thông tin quản lý.
Có hai loại tác nhân: Tác nhân bên trong hệ thống gọi là tác nhân trong và tác nhân bên ngoài hệ thống gọi là tác nhân ngoài.
- Tác nhân trong: Được biểu diễn bằng một vòng tròn, tác nhân ngoài được biểu diễn bằng một hình chữ nhật, bên trong ghi tên của tác nhân.
- Thông lượng: Là dòng thông tin truyền giữa hai tác nhân, được biểu diễn bằng một mũi tên đi từ tác nhân này đến tác nhân kia.
Mô hình thông lượng thông tin của bài toán này là toàn bộ các dòng thông lượng giữa các tác nhân bên trong hệ thống. Có một tác nhân ngoài (KHÁCH HÀNG) và hai tác nhân trong (BỘ PHẬN LỄ TÂN và BỘ PHẬN DỊCH VỤ).
Mô hình thông lượng thông tin được thể hiện như sau:
TÁC NHÂN NGOÀI TÁC NHÂN TRONG
KHÁCH
HÀNG
BỘ PHẬN
LỄ TÂN
BỘ PHẬN
DỊCH VỤ
Yêu cầu đăng ký phòng
Trả lời yêu cầu đăngký phòng
Yêu cầu đăng thuê phòng
Trả lời yêu cầu đăng thuê phòng
Yêu cầu nhận phòngTrả lời yêu cầu nhận phòng
Yêu cầu trả phòng
Trả lời yêu cầu trả phòng
Yêu cầu thanh toán hoá đơn tổng
Trả lời yêu cầu thanh toán hoá đơn tổng
Yêu cầu sử dụng dịch vụ
Trả lời yêu cầu sử dụng dịch vụ
Yêu cầu thanh toán hoá đơn dịch vụ
Trả lời yêu cầu thanh toán hoá đơn
Yêu cầu hoá đơn sử dụng dịch vụ chưa thanh toán
Trả lời yêu cầu hoá đơn sử dụng dịch vụ chưa thanh toán
2. Mô hình quan niệm xử lý2.1. Khái niệm
Mô hình quan niệm xử lý là mô hình nhằm xác định hệ thống làm những công việc gì, chức năng gì. Các chức năng này có liên hệ với nhau như thế nào. Tại sao có những công việc này. Trong mô hình này trả lời các câu hỏi WHAT, WHY?
2.2 Biến cốBiến cố là một sự kiện xảy ra cho hệ thống thông tin, có thể xuất hiện bên trong hay bên ngoài hệ thống, tạo phản ứng cho hệ thống thông tin qua một công việc nào đó. Một biến cố bao giờ cũng tạo ra một biến cố mới hay dữ liệu mới.Người ta dùng một hình elip trong đó ghi tên biến cố để chỉ một biến cố.
2.3. Công việcCông việc hay còn gọi là một Quy tắc quản lý, là một xử lý nhỏ nhất mà hệ thống thực hiện khi xuất hiện một biến cố trong hệ thống thông tin quản lý.Một công việc hoạt động có thể thành công hay không, trong mỗi trường hợp công việc sinh ra biến cố khác nhau.Để mô tả một công việc, người ta dùng một hình chữ nhật trong đó ghi tên công việc nửa trên và nửa còn lại chia làm hai phần, phần ghi chữ NO cho trường hợp
Biến cố C
Biến cố BBiến cố A
CÔNG VIỆCNO YES
Biến cố D
thực hiện không thành công, phần ghi chữ YES cho trường hợp thực hiện thành công.Có hai phương thức kích hoạt bởi nhiều biến cố cho một công việc: AND, OR. Phương thức AND: Khi tất cả các biến cố cùng xảy ra thì mới kích hoạt công việc.Phương thức OR: Khi một trong những biến cố xảy ra thì đã kích hoạt được công việc.
2.4. Danh sách các tác vụ trong bài toán Quản lý khách sạn
1. Nhận đăng ký - T.phòng2. Kiểm tra phòng3. Kiểm tra thông tin khách hàng4. Nhập thông tin kháh hàng5. Nhập thông tin đăng ký -thuê phòng6. Yêu cầu huỷ đăng ký phòng7. Yêu cầu nhận phòng đã đăng ký8. Kiểm tra thông tin đăng ký phòng9. Nhập thông tin nhận phòng10. Kiểm tra tình trạng phòng
11. Bàn giao phòng12. Yêu cầu đổi phòng13. Sử dụng dịch vụ14. In hoá đơn sử dụng dịch vụ15. Thanh toán hoá đơn sử dụng dịch vụ16. Yêu cầu trả phòng17. Kiểm tra lại tình trạng phòng18. In hoá đơn tổng hợp19. Thanh toán hoá đơn tổng hợp
2.5. Mô hình quan niệm xử lý
ĐĂNG KÝ - THUÊ PHÒNGNO YES
Có nhu cầu về phòng ở
Đăng ký bị từ chối
Đăng ký được chấp
nhận
(1 )
NHẬP T.TIN KHÁCH HÀNGYES
KIỂM TRA T.TIN KHÁCH HÀNG NO YES
NHẬP T.TIN ĐĂNG KÝ - THUÊYES
Thông tin khách hàng đã
có
Thông tin khách hàng
chưa có
Thông tin khách hàng đã
nhập
KIỂM TRA PHÒNG NO YES
Còn phòng trốngHết phòng
trống
T. tin đăng ký - thuê đã nhập
(5)
Thông tin nhận phòng đã nhập
KTTT ĐÃ ĐĂNG KÝYES
Thông tin đã được chấp nhận
(1 )
KIỂM TRA TÌNH TRẠNG PHÒNGYES
Tình trạng phòng đã kiểm tra
Tới thời hạn nhận phòng
YÊU CẦU NHẬN PHÒNGYES
Yêu cầu được chấp nhận
YÊU CẦU HUỶ ĐĂNG KÝ PHÒNGYES
Huỷ đăng ký được chấp nhận
(2 )
Trước thời hạn nhận
phòng
NHẬP THÔNG TIN NHẬN PHÒNGYES
BÀN GIAO PHÒNG NO YES
Phòng đã được nhận
Không hài lòng về phòng
YÊU CẦU ĐỔI PHÒNGNO YES
SỬ DỤNG DỊCH VỤYES
Dịch vụ đã được sử dụng
IN HOÁ ĐƠN SỬ DỤNG DỊCH VỤYES
Hoá đơn sử dụng dịch vụ đã in
THANH TOÁN HOÁ ĐƠN DỊCH VỤNO YES
Số tiền
Hoá đơn chưa thanh toán
Hoá đơn đã thanh toán
(4)
(2 )
(3)
KT LẠI TÌNH TRẠNG PHÒNGYES
YÊU CẦU TRẢ PHÒNGYES
Hết hạn sử dụng phòng
(3 ) Còn thời hạn sử dụng phòng
Trả phòng được chấp nhận
Phòng đã được kiểm tra
IN HOÁ ĐƠN TỔNG HỢPYES
Tiền thuê phòng
AND
Hoá đơn tổng đã được in
THANH TOÁN HOÁ ĐƠN TỔNGYES
Hoá đơn tổng đã được thanh
toán
(4 )
(5 )
3. Mô hình tổ chức xử lý
KHÁCH HÀNG BỘ PHẬN LỄ TÂN BỘ PHẬN DỊCH VỤ (5)
(1)
Có nhu cầu về phòng ở
Đăng ký thuê bị từ chối Đăng ký thuê
được chấp nhận
Hết phòng trống
Còn phòng trống
KTTTKHÁCHHÀNG NO YES
ĐĂNG KÝ - THUÊ NO YES
KIỂM TRA PHÒNG NO YES
Đã có thông tin khách hàng
Thông tin khách hàng chưa có
NHẬP TT ĐĂNG KÝ YES
Thông tin đăng ký đã nhập
Với mô hình này, người phân tích sẽ đặt các công việc trong mô hình quan niệm vào từng nơi làm việc cụ thể của môi trường thật và xác định rõ các công việc do ai làm, làm khi nào và làm theo phương thức nào.
Một hệ thống thông tin được phân chia thành nhiều bộ phận, mỗi bộ phận này được gọi là nơi làm việc (gồm: vị trí, con người, trang thiết bị ở đó). Phương thức làm việc bao gồm thủ công (do con người trực tiếp thao tác trên đối tượng) và tự động ( do máy tính thực hiện).
3.1. Bảng công việcTrước khi thiết kế mô hình tổ chức xử lý, ta phải lập một bảng được gọi là bảng công việc (
hay là bảng thủ tục chức năng ).
STT TÊN CÔNG VIỆC NƠI THỰC HIỆN PHƯƠNG THỨC CHU KỲ1 Nhận Đ.ký - T.phòng Bộ phận lễ tân Tự động L.ngay2 Kiểm tra phòng Bộ phận lễ tân Tự động L.ngay3 Kiểm tra TT khách hàng Bộ phận lễ tân Thủ công L.ngay4 Nhập TT khách hàng Bộ phận lễ tân Thủ công L.ngay5 Nhập TT Đký-Tphòng Khách hàng Thủ công L.ngay6 Y/c huỷ đăng ký Khách hàng Thủ công L.ngay7 Y/c nhận phòng đã Đký Bộ phận lễ tân Tự động L.ngay8 Kiểm tra TT Đký phòng Bộ phận lễ tân Thủ công L.ngay9 Nhập TT nhận phòng Bộ phận lễ tân Thủ công L.ngay10 Kiểm tra tình trạng phòng Bộ phận lễ tân Thủ công L.ngay11 Bàn giao phòng Khách hàng Thủ công L.ngay12 Y/c đổi phòng Khách hàng Thủ công L.ngay13 Sử dụng dịch vụ Bộ phận dịch vụ Tự động L.ngay14 In hóa đơn SDDV Khách hàng Thủ công L.ngay15 Thanh toán hoá đơn dịch vụ Khách hàng Thủ công L.ngay16 Y/c trả phòng Bộ phận lễ tân Thủ công L.ngay17 Kiểm tra lại T.trạng phòng Bộ phận lễ tân Tự động L.ngay18 In hoá đơn tổng hợp Khách hàng Thủ công L.ngay19 Thanh toán hoá đơn tổng Khách hàng Thủ công L.ngay
3.2. Mô hình tổ chức xử lý.
Là mô hình liên hoàn các biến cố, thủ tục chức năng được đặt tại vị trí làm việc cụ thể.
KHÁCH HÀNG BỘ PHẬN LỄ TÂN BỘ PHẬN DỊCH VỤ
(1)
HUỶ ĐĂNG KÝYES
Trước thời hạn nhận phòng
Huỷ đăng ký được chấp
nhận
Y/C NHẬN PHÒNG YES
Yêu cầu được chấp nhận
Tới thời hạn nhận phòng
KTTT ĐÃ ĐĂNG KÝ YES
Thông tin đăng ký đã kiểm tra
NHẬP TT N. PHÒNG YES
Thông tin nhận phòng đã nhập
(2 )
KHÁCH HÀNG BỘ PHẬN LỄ TÂN BỘ PHẬN DỊCH VỤ
KTTTR PHÒNGYES
Phòng đã kiểm tra
(2 )
BÀN GIAO PHÒNG NO YESChưa hài
lòng về phòng ở
Phòng đã được nhận
Y/C ĐỔI PHÒNG NO YES
SỬ DỤNG DỊCH VỤ
YES
Dịch vụ đã sử dụng
IN HOÁ ĐƠNYES
Hoá đơn dịch vụ đã được in
TTOÁN HOÁ ĐƠN NO YES
Số tiền
Hoá đơn Dvụ đã thanh toán
Hoá đơn Dvụ chưa thanh toán
(4 )
(3 )
IV Thiết kế chương trình1. Sơ đồ thiết kế.
2. Thiết kế trương trình.
- Tạo các table từ các cơ sở dữ liệu đã cho ở mục “ MÔ HÌNH DỮ LIỆU “( lựa chọn kiểu dưa liệu cho mỗi trường )
- Thiết lập các khoá chính cho mỗi bảng.- Tạo lien kết giữa các bảng.- Tạo query tìm kiếm.- Tạo form.
Y/C TRẢ PHÒNG
YES
Còn thời hạn thuê phòng
(3 )
Hết hạn thuê phòng
Trả phòng được chấp nhận
KT.TTR. PHÒNG
YES
TTR phòng đã được kiểm tra
IN HOÁ ĐƠN TỔNG
YES
Hoá đơn tổng đã được in
THANH TOÁN H.ĐƠN
YES
Số tiền
Hoá đơn tổng hợp đã thanh toán
(5 )
ChƯƠNG IV. DỰ TRÙ KINH PHÍ, DỰ KIẾN THỜI
GIAN HOÀN THÀNH1. Kinh phi vật chất
Stt Miêu tả Số lượng Thành tiền
(triệu đồng)
1 Máy con (PC) 12 126
2 Máy in 5 15
3 Switch 5 2
4 Modem 1 9
5 Máy chủ 1 200
6 Tủ mạng 1 7
7 Máy chiếu 1 20
8 HĐH cho máy con 12 17.5
9 HĐH cho máy chủ 1 5
10 Bộ ứng dụng văn phòng Không hạn chế Miễn phí
11 Bộ gõ tiếng Việt Không hạn chế Miễn Phí
12 Phần mềm dùng làm Web
Server
1 5
13 Phần mềm dùng làm hệ
quản trị CSDL
1 6
14 Phần mềm nhận dạng kí tự
từ hình ảnh
12 24
15 Phần mềm phân loại dữ liệu 42 51
2. Dự trù kinh phí phát sinh STT Nội dung công việc Kinh phí
(triệu VND)
1Khảo sát thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu
20
2 Xây dựng Website cho khách sạn 150
3 Cài đặt, hướng dẫn sử dụng 10
4 Thu thập thông tin và cập nhật dữ liệu 60
5 Các giải pháp bảo mật, an toàn, chi phí
nâng cấp bảo trì định kỳ
50
6 Chi phí quản lý dự án 60
7 Kinh phí dự trù 60
8 Tổng 410
Tổng chi phí : 902.5 triệu đồng
3. Bảng dự trù thời gian hoàn thành
Các giai đoạn Dự trù Thời gian phát sinhA: Giai đoạn xác định 4 Tuần 2 Tuần
B: Giai đoạn xây dựng 6 Tuần 2 Tuần
C: Giai đoạn kiểm thử bàn giao và bảo hành
2 Tuần 1 Tuần
TỔNG THỜI GIAN 12 Tuần 5 Tuần
TỔNG THỜI GIAN THỰC HIỆN
17 Tuần
Số người tham gia dự án 4 người với mưc lương 2,5 triệu đồng/Tuần
Chi phí lương : 170 triệu đồng
Vậy tổng kinh phí cho dự án : 1 Tỷ 72,5 triệu đồng
CHƯƠNG V. BẢN THUYẾT MINH VỀ DỰ TRÙ KINH PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Thuyết minh và các sơ đồ4.1. Sơ đồ bản vẽ
Sơ đồ hệ thống: trình bày các khối chức năng Thuyết minh sơ đồ hệ thống: thuyết minh các chức năng từng khối, mối quan hệ
giữa các khối. Phương pháp kế thừa và tích hợp hệ thống, phương án bảo mật: trình bày phương
án kế thừa hệ thống hiện tại và tích hợp các hệ thống liên quan, phương án bảo mật của hệ thống.
4.2. Thành phần hệ thống: Thuyết minh thành phần của hệ thống và các sơ đồ, bản vẽ: Thành phần hệ thống có
thể bảo gồm một hoặc nhiều các nội dung sau: hạ tầng kỹ thuật (máy chủ, máy trạm, mạng và thiết bị mạng, các thiết bị ngoại
vi…), các bản vẽ và thuyết minh. Phần mềm hệ thống; trình bày đối tường và mục đích sử dụng Phần mềm ứng dụng: Phân tích chức năng, đối tượng và mục đích sử dụng Cơ sở dữ liệu
2. Đánh giá dự án phần mềm, độ đo cho dự án
2.1 Đánh giá dự án
a.Độ đo cho từng cá nhân:-Tỷ lệ sai sót:defect rate và Defect rate/month;defect rate/moduleb.Độ đo cho tập thể-Tỷ lệ sai sót: defect rate/all team member tính theo tháng hay cả qúa trình.-Tỷ lệ lỗi phát hiện được: all errors/all team memberc.Độ phân đo:-Phân loại các lỗi (errors) và defect(lỗi phần cứng,dữ liệu).-Xác định chi phí cho việc khắc phục từng loại lỗi và loại sai sót-Sắp xếp theo thứ tự số và loại sai sót.-Lấy tổng chi phí cần thiết để khắc phục từng lỗi.
-Lấy kế hoạch để phát triển và sửa đổi quy trình để hạn chế các loại lỗi có chi phí cao.+Có các độ đo sau:-Nguồn lực, con người, môI trường cần thiết dùng cho công việc.-Khả năng chuyển giao sản phẩm và kết quả đạt được trong quá trình tạo ra sản phẩm.
2.2 Độ Đo Phần Mềm
a. Độ đo theo kích cỡ
Có thể xem thông qua các thống kê dự án phần mềm đã thực hiện để so sánh,xác định kích cỡ”size” của phần mềm sẽ xây dựng :
project Loc effort $ (000) pp.doc Errors Defects people
A 27.000 4 168 365 134 29 3
B 40.000 6 440 1224 321 86 5
C 42.000 5 314 1050 256 64 6
Ngoài thông số trên có thể tìm hiểu thêm thông số khác của dự án để có thêm thông tin như sau: 1.Hiệu năng = KLOC/người - tháng Project A:27/3 – 4 = 5
Project B:40/5 – 6 = 2 Project C:42/6 – 5 = 2
2. chất lượng = defects / KLOCA=29/27=1,074B=86/40=2,15C=64/42=1,524
3.chi phí=Số tiền $(000)/KLOCA=168/27=6,222B=440/40=11C=314/42=7,476
4.Tư liệu=Số trang tài tài liệu/KLOCA=365/27=13,52B=1224/40=30,06C=1050/42=25b. Độ đo theo chức năng
Parameter count Simple Average Complex sum
Number of
user inputs 5 5 15 25 125
Number of
user outputs4 2 10 20 80
Number of
user queries2 10 40 80 160
Number files1 500 550 250 250
Number of external
interface4 5 10 15 60
sum 615
Cột 2,3,4 ghi các trọng số.Các trọng số được in đậm là điểm đánh giá được chọn.S=(p1+p2+p3+p4+p5)
Q=q1+q2+…+q14+Độ đo chức năng(Function points):được tínhtheo công thức sau:
Fp=S – S*(0,65+0,01*Q)Với:
S=125+80+160+250+60=615
Trong đó q1,q2 …q14 đc xác định thông qua việc trả lời 14 câu hỏi:
3. Bảng đánh giá chất lượng của hệ thống.
STT Nội dung câu hỏi Đánh giá
11 Hệ thống có cần sao lưu hoặc khôi phục lại trạng thái không? 1
22 Dữ liệu có cần truyền qua mạng truyền thông không? 2
33 Các chức năng xử lý có yêu cầu trên hệ phân tán không? 1
44 Hệ thống có tiêu chuẩn về hiệu suất sử dụng hay không? 2
55 Hệ thống có chạy trong một môi trường hiện có nặng về tiện
ích vận hành không?0
66 Hệ thống có yêu cầu về truyền dữ liệu online không ? 3
77 Hệ thống có đòi hỏi dữ liệu vào thể hiện online trên nhiều
màn hình và thiết bị cuối hay không?1
88 Các file chính có cần update online? 2
99 Việc đưa dữ liệu vào, dữ liệu ra, các file yêu cầu có phức tạp
không?0
1010 Xử lý dữ liệu 1
1111 Việc thiết kế chương trình có sử dụng lại hay ko? 2
1212 Việc chuyển đổi dữ liệu và cài đặt có yêu cầu trong thiết kế
chương trình hay không?4
1313 Hệ thống có được thiết kế cho nhiều bàn cài đặt? 2
1414 Hệ thống đc thiết kế có yêu cầu dễ thay đổi và dễ sử dụng cho
người dùng hay không ? 5
4. Bảng tinh điểm chức năng Tỷ lệ mỗi nhân tố thang điểm từ 1 đến 5
0 1 2 3 4 5Không ảnh
hưởng
Ngẫu nhiên Đơn giản Trung bình Có ý nghĩa Bản chất
Q=q1+q2+…+q14=26
Độ đo chức năng(Function points): được tínhtheo công thức sau:
Fp=S – S*(0,65+0,01*Q) với S= 615,Q =26
Vậy Fp=615 – 615*(0,65+0,01*26)=55,35
Sau khi đã tính điểm chức năng thì ta có thể dùng chúng theo cách tương tự như Loc để đo hiệu
năng, phẩm chất và thuộc tính khác của phần mềm trong các yếu tố sau:
Áp dụng bảng sau:
project Loc effort $ (000) pp.doc Errors Defects people
A 27.000 4 168 365 134 29 3
B 40.000 6 440 1224 321 86 5
C 42.000 5 314 1050 256 64 6
1. Hiệu năng = Fp/người – tháng
A : 55,35/3-4=14,15
B : 55,35/5 -6=5,07 C : 55,35/6 – 5=4,2252. Phẩm chất=khiếm khuyết/FP A: 29/55,35=0,524B: 86/55,35=1,554C: 64/55,35=1.1563.Chi phí=$(000)/FP A: 168/55,35=3,035 B:440/55,35=7,957 C:314/55,35=5,6724.Tư liệu = số trang tư liệu/Fp A: 365/55,35=6,594B:1224/55,35=22,11C:1050/55,35=18,97
Kết luậnI. Kết luậnĐứng trước xu hướng phát triển nhanh và mạnh của nền công nghệ thông tin
thế giới cũng như nền công nghệ thông tin nước nhà, thì tin học hoá việc quản lý là một vấn đề
vô cùng bức thiết. Nó giúp giải quyết công việc một cách nhanh chóng, chính xác và it sai sót
nhất.
Trong bài tập này, chúng em được giao nhiệm vụ xây dựng một dự án phần mềm nhằm tin học
hoá việc quản lý khách sạn Melia. Tuy chương trình chưa được hoàn thiện một số chức năng,
song nó đã cho chúng em thấy được vấn đề quan trọng trong việc tin học hoá linh vực quản lý,
với dự án xây dưng phần mềm quản lý khách sạn, khi hoàn thiện sẽ giúp cho nhân viên quản lý
khách sạn có thể nắm rõ thông tin khách hang, số phòng một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng
công nghệ thông tin.
II.Hạn Chế-Do thời gian thực hiện phân tích và thiết kế hệ thống tương đối hạn chế so với một đề tai
tương đối rộng và phong phú nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Bên cạnh đó
việc tìm hiểu ngôn ngữ cài đặt MS ACCESS còn nhiều hạn chế nên việc tận dụng những thế
manh của ngôn ngữ là chưa mang lại hiệu quả cao.
- Rất mong thầy giáo và bạn đọc xem xét và góp ý thêm.