Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Kế Hoạch Quản Lý Môi Trường Ngày 29 tháng 12 năm 2017
VIE: Dự Án Phát Triển Các Thành Phố Loại Hai Các Tiểu Dự Án Tam Kỳ
Hợp phần: Xây dựng đường chiến lược – Xây dựng đường
Điện Biên Phủ phân đoạn Km6+309,8 – Km8+106,22
Chuẩn bị bởi: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam cho
Ngân hàng Phát triển Châu Á
VIE: Dự Án Phát Triển Các Thành Phố Loại Hai Các Tiểu Dự Án Tam Kỳ
Hợp phần: Xây dựng đường chiến lược – Xây dựng đường Điện Biên Phủ Đoạn Km6+309,8 – Km8+106,22
Kế Hoạch Quản Lý Môi Trường
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ HỖ TRỢ THỰC THI (PMIS)
DAVID MCMULLAN
CHUYÊN GIA MÔI TRƯỜNG
Bùi Quốc Lập
Tỷ giá qui đổi
Tỷ giá ngày 06/01/2015 Đơn vị tiên quy đổi - Viet Nam Dong (VND)
1VND 1USD
= =
0.0000475 USD
21.033 VND
Đơn vị Đo Lường
C Độ C dBA - Decibel ha - Hec ta km - Ki lô mét km2 - Ki lô mét vuông kph - Km/h m - Mét m3 - Mét khối mg/l - Miligram/lít mm - Milimet
Từ viết tắt
ADB – Ngân hàng phát triển châu Á
CBOs - Tổ chức xã hội địa phương
DONRE – Sở TNMT
DOT - Sở GTVT
EIA – Đánh giá tác động môi trường
EMP – Kế hoạch QLMT
GOV – Chính phủ Việt Nam
HHs - Hộ gia đình
IEE – Đánh giá môi trường ban đầu
MONRE – Bộ TNMT
NH – Đường Quốc lộ
NGOs - Tổ chức phi chính phủ
PMB – Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
PPC – UBND tỉnh
SEMP - Kế hoạch quản lý môi trường tại hiện trường
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU CHUNG ......................................................................................................1
1.1. TỔNG QUAN TIỂU DỰ ÁN ...........................................................................................1
1.2. HẠNG MỤC CÔNG VIỆC CHÍNH ...............................................................................1
1.3. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG ...............................7
1.4. TIẾN ĐỘ THI CÔNG ......................................................................................................7
1.5. CẤU TRÚC VÀ MỤC ĐÍCH CỦA EMP .......................................................................7
2. TÓM TẮT CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................................................9
3. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU .............................................................................................16
4. GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ............................................................................................29
4.1. GIÁM SÁT SỰ TUÂN THỦ CỦA TIỂU DỰ ÁN .......................................................30
4.2. GIÁM SÁT TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ...................................................................43
5. QUY TRÌNH THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN ..................45
5.1. QUY TRÌNH THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ..................................................................45
5.2. CƠ CHẾ KHIẾU NẠI ....................................................................................................46
6. ĐÀO TẠO VÀ TĂNG CƯỜNG THỂ CHẾ ....................................................................48
6.1. HOẠT ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG ....................................................48
6.2. HOẠT ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH ....................................................48
7. TRÁCH NHIỆM VÀ ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ
YÊU CẦU GIÁM SÁT ..........................................................................................................48
7.1. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG ......................................................................................................................48
7.2. NÂNG CAO NĂNG LỰC ..............................................................................................52
8. TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO ............................................................................................52
8.1. BÁO CÁO CỦA BAN QLDA QUẢNG NAM .............................................................52
8.2. NHẬT KÝ VÀ BÁO CÁO CỦA NHÀ THẦU .............................................................53
9. TRÁCH NHIỆM MÔI TRƯỜNG TRONG KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU ......................54
9.1. THỰC HIỆN EMP TRONG ĐẤU THẦU THIẾT BỊ ................................................54
9.2. LỒNG GHÉP VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TRONG QUY TRÌNH ĐẤU THẦU .......54
10. DỰ TRÙ KINH PHÍ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ..................................................55
11. PHỤ LỤC .........................................................................................................................56
PHỤ LỤC 1: BIÊN BẢN VỀ KHẢO SÁT MỎ ĐẤT .........................................................56
PHỤ LỤC 2: QUYẾT ĐỊNH VỀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG MỎ ĐÁ CHU LAI ...............57
PHỤ LỤC 3: CẤP PHÉP ĐỔ THẢI....................................................................................60
PHỤ LỤC 4: VỊ TRÍ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ........................................................62
PHỤ LỤC 5 - HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ
THẦU (SEMP) .......................................................................................................................64
DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Quy mô công trình ................................................................................................2 Bảng 2: Nguyên vật liệu được sử dụng trong quá trình thi công xây dựng ........2 Bảng 3: Tóm tắt tác động môi trường ............................................................................9
Bảng 4: Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường ................................................16 Bảng 5: Giám sát sự tuân thủ .........................................................................................30
Bảng 6: Giám sát môi trường .........................................................................................44 Bảng 7: Tham vấn cộng đồng .........................................................................................45
Bảng 8. Hoạt động nâng cao năng lực .........................................................................52 Bảng 9: Quy trình đấu thầu ..............................................................................................54
Bảng 10. Dự toán kinh phí quan trắc môi trường trong giai đoạn thi công .......55
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ họa vị trí cầu Trường Giang .........................................................................3
Hình 2: Vị trí của mỏ vật liệu và khu vực đổ thải .........................................................6 Hình 3: Cơ cấu tổ chức và trách nhiệm thực hiện EMP ..........................................51
1
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. TỔNG QUAN TIỂU DỰ ÁN
1. Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) cung cấp khoản tín dụng đối với dự án phát triển
đô thị loại hai và sẽ được thực hiện bởi UBND tỉnh Quảng Nam (PPC), UBND tỉnh
Đắc Lắc và UBND tỉnh Hà Tĩnh.
2. Mục tiêu của dự án là cải thiện môi trường đô thị và ứng phó với biến đổi khí hậu của
thành phố cao nguyên Buôn Ma Thuột và thành phố ven biển Hà Tĩnh và Tam Kỳ
thông qua việc cải thiện chất lượng môi trường, cải thiện cơ sở hạ tầng và thích ứng
với biến đổi khí hậu ở 3 thành phố.
3. Dự án bao gồm 3 tiểu dự án triển khai tại thành phố Tam Kỳ, Buôn Ma Thuột và Hà
Tĩnh, và kết quả mong đợi của dự án sẽ là: (i) Xây mới và cải thiện cơ sở hạ tầng đô
thị; (ii) Nâng cao nhận thức và kết hợp với cơ hội sinh kế thông qua truyền thông và
tập huấn; và (iii) cải thiện môi trường cạnh tranh lông ghép với phát triển đô thị, kế
hoạch môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu và quản lý dự án.
4. Hai tiểu dự án ở Tam Kỳ gồm: (i) Hoàn thiện tuyến đê sông Bàn Thạch, (ii) xây dựng
tuyến đường nội đô Điện Biên Phủ. ADB đã phê duyệt việc sử dụng vốn bổ sung cho
việc kéo dài xây dựng đường nội đô Điện Biên Phủ bao gồm đoạn từ Km6+309,8 đến
Km8+106,22. Báo cáo EMP này và những tác động được xác định và những biện
pháp giảm thiểu được đề xuất đã được tích hợp với báo cáo EMP ban đầu cho tiểu
dự án xây dựng đường Điện Biên Phủ.
5. Hợp phần cho việc xây dựng kéo dài đường Điện Biên Phủ, phân đoạn Km6+309,8 –
Km8+106,22 gồm các nội dung (i) xây dựng đường cấp III dẫn lên cầu và (ii) xây
dựng cầu Trường Giang
6. Tuyến đường nghiên cứu đi qua địa phận các xã Tam Phú, Tam Thanh, thành phố
Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
7. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam là đại diện chủ đầu tư tiểu dự
án.
1.2. HẠNG MỤC CÔNG VIỆC CHÍNH
8. Điểm đầu (Km 6+309,8) của đoạn kéo dài của tiểu dự án giáp nối đường Phòng
chống lụt bão, cứu hộ, cứu nạn (điểm cuối Hợp phần 2) và điểm cuối giáp nối
với đường trên đỉnh kè Tam Thanh (Km8+106,22).
9. Tuyến đường cắt qua sông Trường Giang tại Km6+672.61 nơi một cây cầu mới sẽ
được xây dựng.
10. Quy mô và khối lượng công việc được thể hiện ở Bảng 1 & 2.
2
Bảng 1: Quy mô công trình
STT Tiêu chuẩn Đơn vị Giá trị
1 Cấp đường Đường ô tô cấp III đồng bằng theo
TCVN4054-2005
2 Tốc độ thiết kế km/h 80
3 Quy mô cắt ngang m 12,0m
- Mặt đường m 7,0m
- Vỉa hè m -
- Lề đường m 2 x 2,5=5,0m
- Lề gia cố m 2 x 2,0=4,0m
- Dải phấn cách m -
4 Độ dốc dọc tối đa % 5%
5 Bán kính đường cong bằng tối thiểu m 250
6 Bán kính đường cong lồi tối thiểu m 4000
7 Bán kính đường cong lõm tối thiểu m 2000
8 Tải trọng trục xe thiết kế KN 120
9 Mô đun đàn hồi mặt đường, lề gia cố Mpa 140
10 Tải trọng thiết kế cống H30-XB80
11 Tải trọng thiết kế cầu HL93
12 Tần suất thiết kế đường và cống 4%
13 Tần suất thiết kế cầu lớn P=1%
14 Khổ cầu lớn
- Cầu Trường Giang 0,5+15+0,5=16m
15 Khổ cống Bằng khổ nền đường
Bảng 2: Nguyên vật liệu được sử dụng trong quá trình thi công xây dựng
STT Nguyên vật liệu Đơn vị Khối lượng
1 Đất đắp m3 337.066
2 Cát m3 1.879
3 Đá các loại m3 50.000
4 Bê tông đá m3 13.637
5 Bê tông nhựa m3 2.341
6 Sắt thép và các vật liệu khác tấn 1629,041
3
Hình 1: Sơ họa vị trí cầu Trường Giang
Vị trí dự án
4
11. Mỏ đá, mỏ đất và bãi đổ thải – Tiểu dự án đã xác định được các mỏ vật liệu như sau:
Mỏ đất
- Vị trí: Đất đắp được mua tại mỏ đất Ông Hòa (57.066m3), thôn Trung Đàn, xã Tam
Đại, huyện Phú Ninh và mỏ đất Núi Cóc (280.000m3), thôn Đại Hạnh, xã Tam Đại,
huyện Phú Ninh. Quãng đường vận chuyển từ mỏ đến công trình khoảng 17km.
Tổng khối lượng đất đắp khoảng 337.066m3. Tư vấn thiết kế đã thực hiện khảo sát
và có biên bản với xã Tam Đại ngày 19/11/ 2013 về việc khai thác mỏ đất phục vụ
cho tiểu dự án (xem phụ lục 1)
- Tác động môi trường và biện pháp giảm thiểu: hoạt động khai thác đất sẽ tác
động đến chất lượng không khí, tiếng ồn và độ rung, ùn tắc giao thông và các vấn
đề an toàn. Các tác động và biện pháp giảm thiểu đã được phân tích cụ thể trong
Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Yêu cầu về lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ
môi trường: Tuân thủ điều 18 của Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam số
55/2014/QH13 và phụ lục 2 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch môi trường, đánh giá tác động môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường,
Nhà thầu sẽ phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình nộp cho
UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt trước khi thực hiện các hoạt động khai thác.
Mỏ cát
Lấy tại bãi tập kết cát hai đầu cầu Tam Kỳ (Cầu cũ), đường Phan Chu Trinh, Tam Kỳ,
Quảng Nam, vận chuyển từ bãi đến công trình khoảng 5km.
Mỏ đá
Đá dăm, đá hộc, đá mài... dùng cho công tác xây dựng, được lấy tại mỏ đá Chu Lai, thôn
Định Phước, xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, Quảng Nam; Khu vực này đang được
quản lý và khai thác bởi các cá nhân và tổ chức. Sản phẩm đá của khu vực này được đưa
vào danh sách công bố giá xây dựng phát hành hang quý bởi liên sở Tài chính và sở xây
dựng. Quãng đường vận chuyển đá từ mỏ đến công trình khoảng 30km.
Sản phẩm đá cung cấp cho dự án sẽ được mua từ Công ty CP đá Chu Lai, và công ty đã
được phép thăm dò đá tại quyết định số 3151 /QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam
ngày 04 tháng 10 năm 2012 và Quyết định số 2567 /QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng
Nam về Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và dự án cải tạo phục hồi môi
trường Dự án khai thác đá xây dựng thông thường tại Mỏ đá Chu Lai, xã Tam Nghĩa,
huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam , ngày 20 tháng 8 năm 2013 (xem phụ lục 2). Ban
QLDA sẽ xem xét và kiểm tra các giấy tờ pháp lý bao gồm giấy phép khai thác và quyết
định môi trường trước khi có quyết định cuối cùng về lựa chọn nhà cung cấp. Các tác
động môi trường từ hoạt động này chủ yếu trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ. Tuyến
đường vận chuyển đề xuất:
+ QL 1 – Phan Châu Trinh – Duy Tân – Dự án.
Bê tông nhựa: lấy tại trạm trộn Chu Lai, đường vận chuyển từ trạm trộn này đến công
trình khoảng 30km.
5
Nhà cung cấp sẽ phải nộp các giấy tờ pháp lý bao gồm cả giấy phép môi trường
do UBND huyện Núi Thành hoặc UBND tỉnh Quảng Nam cấp. Ban QLDA sẽ xem
xét các tài liệu và phê duyệt đơn vị cung cấp sản phẩm bê tông. Các tác động môi
trường từ hoạt động này chủ yếu trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ
Đổ thải: Nhu cầu đổ thải chủ yếu là lượng đất không phù hợp được đào và vận
chuyển đến bãi thải bên trái trạm y tế xã Tam Phú, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng
Nam. Cự ly vận chuyển từ dự án đến bãi thải khoảng 5km
6
Hình 2: Vị trí của mỏ vật liệu và khu vực đổ thải
7
1.3. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
(i) Hoạt động trước thi công:
1) Thiết kế
2) Giải phóng mặt bằng
(ii) Hoạt động xây dựng:
1) Đào bỏ lớp vật liệu không phù hợp;
2) Đắp nền đường mới;
3) Lưu trữ vật nguyên vật liệu;
4) Sản xuất vật liệu;
5) Xây dựng mặt đường;
6) Xây dựng cầu Trường Giang;
(iii) Hoạt động trong giai đoạn vận hành:
1) Vận hành tuyến đường;
2) Hoạt động duy tu bảo dưỡng;
1.4. TIẾN ĐỘ THI CÔNG
Giai đoạn xây dựng của tiển dự án đượng thực hiện từ tháng 4/2018 – 6/2019.
1.5. CẤU TRÚC VÀ MỤC ĐÍCH CỦA EMP
12. Tiểu dự án Tam Kỳ được xếp là Dự án Nhóm B theo phân loại bởi chính sách An toàn
của ADB, 2009 (SPS). Trong giai đoạn chuẩn bị dự án Báo cáo đánh giá môi trường
ban đầu (IEE) đổi với tiểu dự án Tam Kỳ đã được lập và được chấp thuận bởi ADB.
13. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (EIA) đối với “Dự án phát triển các thành phố
loại II, tại Quảng Nam, Hà Tĩnh, Đắk Lắk - Tiểu dự án phát triển thành phố Tam Kỳ.
Hợp phần: Xây dựng đường chiến lược – Xây dựng đường Điện Biên Phủ, phân
đoạn: Km6+309,8 – Km8+106,22 đã được lập và được UBND tỉnh Quảng Nam phê
duyệt tại QĐ N0. 1725/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2013
14. Bản cập nhật Kế hoạch quản lý môi trường này (EMP) sẽ cụ thể các tác động phát
sinh do hoạt động của tiểu dự án và phát triển các biện pháp giảm thiểu nhằm phòng
tránh hoặc giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội. Đề cập đế việc
thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường và quan trắc các tác động đến môi
trường. Biện pháp bảo vệ môi trường được thực hiện nhằm (i) giảm thiểu các tác
động môi trường, (ii) bồi thường thiệt hại do suy giảm môi trường, và (iii) tăng cường
tài nguyên môi trường.
15. Các biện pháp giảm thiểu nêu trong EMP đối với các giai đoạn của tiểu dự án từ giai
đoạn giải phóng mặt bằng đến giai đoạn khai thác vận hành, và nêu ra các giải pháp
sẽ được thực hiện để đảm bảo tuân thủ các quy định môi trường, giảm thiểu hoặc loại
bỏ các tác động tiêu cực.
16. Cấu trúc của EMP tuân theo Hướng dấn đánh giá tác động môi trường của ADB
(2009) như sau:
(i) Phần 1: Giới thiệu chung
8
(ii) Phần 2: Tóm tắt tác động môi trường tiềm tàng do các hoạt động của tiểu dự án
trên cơ sở phát hiện trong báo cáo IEE và báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã được thông qua.
(iii) Phần 3: mô tả các biện pháp giảm thiểu
(iv) Phần 4: mô tả các biện pháp quan trắc môi trường
(v) Phần 5: mô tả quy trình tham vấn cộng đồng và công bố thông tin
(vi) Phần 6: mô tả hoạt động tăng cường thể chế và đào tạo
(vii) Phần 7: mô tả nhiệm vụ và quyền hạn trong việc thực hiện các biện pháp giảm
thiểu và yêu cầu quan trắc
(viii) Phần 8: trách nhiệm chuẩn bị báo cáo và xem xét báo cáo
(ix) Phân 9: Hướng dẫn lồng ghép yêu cầu môi trường trong quy trình đầu thầu.
(x) Phần 10: dự toán kinh phí
(xi) Phụ lục
9
2. TÓM TẮT CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
17. Các tác động chính của dự án được xác định như Bảng 3.
Bảng 3: Tóm tắt tác động môi trường
TT Tác động tiềm tàng Mức độ Tác động
A Giai đoạn chuẩn bị dự án
1 Thu hồi đất
Trung bình Tiểu dự án sẽ tác động đến người dân địa phương tại 2 xã Tam Phú và Tam Thanh,
thành phố Tam Kỳ. Có 13 hộ gia đình phải tái định cư vĩnh viễn.
Việc thu hồi đất sản xuất (đất lúa và đất hồ nuôi tôm) và đất ở sẽ gây tác động
mạnh và lâu dài đến kinh tế của các hộ gia đình trong khu vực triển khai dự án.
Việc di dời cũng ảnh hưởng đến nghề nghiệp sản xuất kinh doanh lâu đời của
người dân, có thể phải tốn chi phí, thời gian để chuyển đổi ngành nghề.
- 20 ngôi mộ và 5 miếu thờ bị di dời ảnh hưởng đến đời sống tâm linh của người dân
khu vực dự án.
2
Tác động đến môi
trường không khí do
bụi và khí thải
Nhỏ Tổng khối lượng công trình cần phá dỡ khoảng 1535,8m3. Lượng đất đá này sẽ vận
chuyển ra khỏi khu vực thực hiện dự án. Quá trình vận chuyển chất thải trong giai đoạn
giải phóng mặt bằng được thực hiện trong khoảng thời gian 30 ngày, vậy khối lượng
vận chuyển hằng ngày lớn nhất 51,19m3/ngày tương đương 6 chuyến xe/ngày (mỗi xe
chở 10m3/chuyến) ~ 12 lượt/ngày ~ 0,5 lượt/giờ.
Bụi và khí thải phát sinh trong quá trình phá dỡ nhà cửa, chặt phá cây cối và vận
chuyển chất đổ thải tác động chủ yếu đến công nhân làm việc và người tham gia trên
tuyến đường vận chuyển. Tuy nhiên quãng đường vận chuyển ngắn nên tác động
không đáng kể.
10
3 Tác động tới môi
trường nước
Nhỏ Phát quang và thu gom cây cối, san lấp mặt bằng có thể ảnh hưởng đến nước sông
Trường Giang đoạn khu vực dự án do bùn đất, cây cối rơi xuống sông và do mưa có
thể cuốn trôi các chất xuống sông.
Nước thải sinh hoạt của công nhân phát sinh trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng ảnh
hưởng ít nhiều đến môi trường nước khu vực. Tuy nhiên, do số lượng công nhân trong
giai đoạn này ít và tập trung tại từng khu vực trong thời gian ngắn, đồng thời công nhân
chủ yếu là người dân địa phương. Vì vậy, tác động đến môi trường nước là không lớn.
4 Chất thải rắn và chất
thải nguy hại
Trung bình - Chất thải rắn sinh hoạt 20 công nhân phát sinh trong giai đoạn này ước tính khoảng
9kg/ngày.
- Chất thải rắn phát sinh từ quá trình tháo dỡ các công trình với khối lượng 1535,8m3.
Lượng chất thải này sẽ được thu gom và đổ về bãi thải tại xã Tam Phú, thành phố Tam
Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Chất thải nguy hại phát sinh từ dầu mỡ từ hoạt động bảo dưỡng thiết bị. Tuy
nhiên, lượng chất thải nguy hại này phát sinh không nhiều và không thường xuyên, định
kỳ sẽ được thu gom và xử lý theo đúng quy định.
B Giai đoạn thi công
1
Tác động đến môi
trường không khí do
bụi và khí thải
Trung bình Tổng khối lượng san lấp mặt bằng là 337.006m3, lượng bụi phát sinh ước tính
khoảng 25,93kg/ngày. Lượng bụi khuếch tán vào môi trường không khí khi đào đắp,
san lấp mặt bằng được tính toán dựa theo hệ số ô nhiễm và khối lượng đào đắp. Kết
quả tính toán trong báo cáo ĐTM cho thấy nồng độ bụi phát tán vào môi trường
không khí do quá trình đào, đắp đất vượt giới hạn cho phép trong phạm vi bán kính
dưới 90m tính từ tim đường ra hai bên. Do đó, tác động chủ yếu đến môi trường làm
việc của người lao động và ảnh hưởng một phần đến dân cư ở giáp ranh giới dự án.
Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu: tổng khối lượng nguyên vật
11
liệu cần vận chuyển là 343552,9m3. Kết quả tính toán trong báo cáo ĐTM cho thấy
các thông số ô nhiễm đều nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn QCVN
05:2013/BTNMT. Do đó hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu trong giai đoạn thi
công không làm ảnh hưởng đến môi trường không khí xung quanh.
Khí thải do đốt dầu DO khi vận hành toàn bộ máy móc tại công trường là 1,36 m3/s.
Khí thải từ quá trình rải nhựa đường và thảm bê tông nhựa trung bình 1,6mg/m3.
Lượng khí thải này gây nên mùi khó chịu, ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân thi
công trực tiếp và người dân xung quanh khu vực. Tuy nhiên, với phương án thi công
cuốn chiếu và quá trình này diễn ra với thời gian ngắn nên tác động không đáng kể
đến môi trường khu vực.
2 Tiếng ồn xây dựng và
độ rung
Trung bình Tiếng ồn tổng hợp lớn nhất tại công trình so với khoảng cách máy 20m ước tính là
88,24 dBA. Tiếng ồn gây ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân thi công trên công
trường và người dân sống xung quanh khu vực triển khai dự án trong phạm vi
<250m nếu thi công vào ban ngày và <1500m nếu thi công vào ban đêm.
Rung động phát sinh từ xây dựng đường: Có khoảng 56 máy móc thiết bị được huy
động tham gia thi công công trình. Một số loại máy móc có độ rung lớn như máy
đào đất, máy khoan, xe lăn, xe ủi... Xung quanh khu vực dự án chủ yếu là đất
trống, canh tác nông nghiệp, có 1 số hộ dân sinh sống, 1 số ngôi mộ và ao nuôi
tôm của các hộ dân. Vì vậy tác động đến các hộ dân là không lớn.
3 Chất thải phát sinh do
hoạt động đào đắp
Thấp - Trong quá trình đào lớp đất phong hóa tại khu vực, ngoài lượng đất đào lên được
sử dụng đổ vào khu vực trồng cây xanh trên vỉa hè thì lượng còn lại sẽ được vận
chuyển đến đổ vào bãi thải bên trái trạm y tế xã Tam Phú.
Tổng lượng đất đắp là 337.066 m3, tác động đến dân cư trên quãng đường vận
chuyển. Tuy nhiên chủ đầu tư sẽ có biện pháp giảm thiểu.
Hoạt động khoan cọc khoan nhồi có thể tác động đến chất lượng nước sông vì bùn
12
và đất dơi xuống sông Trường Giang và hệ thống kênh tưới tiêu.
4 Chất thải rắn, chất thải
nguy hại
Trung bình - Tổng lượng chất rắn sinh hoạt phát sinh trong quá trình thi công dự kiến khoảng
130kg/ngày. Đối với loại chất thải rắn này nếu không được thu gom, xử lý triệt để sẽ bị
phân huỷ gây mùi hôi khó chịu và là nguồn lan truyền dịch bệnh đối với công nhân và
cộng đồng xung quanh, gây ô nhiễm môi trường đất, không khí và nước trong khu vực.
- Chất thải rắn xây dựng dự tính khoảng 50kg/ngày, chủ yếu là những chất trơ, không bị
thối rửa, không phát sinh mùi và có thể tái sử dụng nên hầu như không có ảnh hưởng
đến môi trường khu vực nếu có biện pháp thu gom gọn gàng hàng ngày.
- Chất thải nguy hại từ hoạt động bảo dưỡng phương tiện tại công trường. Khối lượng
phát sinh rất ít, Chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp thu gom triệt để.
5 Ngập lụt và xói mòn
đất
Trung bình + Ngập lụt trong mùa mưa: Km6+672.61 - Km7+786.35 có địa hình tương đối thấp và
đi qua sông Trường Giang thường xuyên xảy ra ngập lụt với chiều sâu ngập trung
bình 1,9m. Sạt lở đất xảy ra sẽ phá hủy nền đường mới, công trình và cơ sở hạ tầng
khác.
+ Xói mòn: Trong quá trình đắp nền đường, xói mòn dễ dàng xảy ra dọc theo nền
đường trong thời gian mưa bão do mặt đường và taluy chưa được cứng hóa bằng bê
tông, asphalt hoặc trồng cỏ. Nước mưa sẽ cuốn theo đất trên bề mặt và làm tăng độ
đục của nước mặt.
6 Môi trường nước Trung bình Nước thải sinh hoạt của công nhân trong quá trình thi công: 9,5m3. Tuy nhiên, hầu
hết lượng lao động làm việc tại dự án chủ yếu tại địa phương nên ít lưu trú tại công
trường, nguồn tác động này không mang tính chất lâu dài mà chỉ tạm thời trong giai
đoạn thi công được đánh giá ở mức độ trung bình.
Lượng nước thải từ quá trình thi công cây dựng cầu, đường: Ước tính lượng nước
thải công trình khoảng 2 – 3 m3/ngày đêm. Nước thải có chứa dầu mỡ khi thải ra môi
trường sẽ làm giảm nồng độ ôxy trong nước, hạn chế khả năng lan truyền ánh sáng,
13
gây ngộ độc cho thuỷ sinh,…
Nước mưa chảy tràn khu vực dự án: 327,3 l/s.ha. Nước mưa chảy tràn sẽ kéo theo
các chất bẩn trên mặt đất như: Đất đá, cát, sạn, xi măng, chất thải rắn sinh hoạt…
xuống các thủy vực lân cận.
7 Ùn tắc và an toàn
giao thông
Trung bình Giao thông thủy: Thời gian thi công cầu Trường Giang khoảng 24 tháng trong đó 6
tháng xây dựng trụ T1, T2 và T3, và 10 tháng để lao dầm chính và dầm dẫn sẽ tác
động ít nhiều đến giao thông thủy.
Nút giao: Tuyến đường sẽ đi qua các tuyến phố chính có lưu lượng giao thông lớn
bao gồm đường Phan Châu Trinh, Lê Thánh Tông, Duy Tân. Các phương tiện và
máy móc đi vào và ra khu vực công trường, bãi chứa nguyên vật liệu và bãi gia công
sẽ làm ùn tắc giao thông và tang nguy cơ mất an toàn do giao thông không theo quy
tắc, bề mặt bị xáo trộn và hoạt động đào đắp.
Thay đối điều kiện giao thông: Mất an toàn giao thông trong thời gian xây dựng do
thay đổi nhanh chóng điều kiện giao thông, mất và thiếu các biển cảnh báo.
8 Rủi ro về tai nạn
nghề nghiệp, sức
khỏe và an toàn cộng
đồng
Trung bình Làm việc trên cao: Các hoạt động xây dựng tại cầu Trường Giang có độ cao từ 4.64m
đến 4.75m có thể làm rơi vật liệu, thiết bị trong thời giant hi công làm bị thương công
nhân, người đi đường và thiết bị hoạt động bên dưới.
Các thiết bị điện, hệ thống điện và dây điện ngoài hiện trường thường rất phức tạp và
dễ có nguy cơ nhiễm điện và rò điện ra bên ngoài làm cho công nhân và người dân
xung quanh bị điện giật nếu không có biện pháp đảm bảo an toàn. Rò điện có thể gây
cháy nổ và mất an toàn cho công trường.
Vận chuyển và lắp đặt xà dầm: Các dầm được gia công trước tại bãi thi công và được
vận chuyển và lao dầm tại công trường; Quá trình vận chuyển và lao dầm có thể gây
nguy hiểm cho phương tiện thiết bị vận chuyển, công nhân nếu thực hiện sai quy
trình.
14
Tại công trường xây dựng: Trong quá trình xây dựng, vấn đề an toàn cần được quan
tâm để phòng tránh rủi ro về tai nạn có thể xẩy ra đối với công nhân trên công trường
cũng như người dân sinh sống xung quanh, đặc biệt là trẻ em
Huy động máy móc: Huy động máy móc thiết bị, nhà xưởng và vật tư không hợp lý,
không áp dụng các biện pháp an toàn tại công trường hoặc không có các biện pháp
cảnh báo, phòng ngừa sẽ làm tăng nguy cơ mất an toàn và gây tai nạn cho dân cư.
HIV/ADIS: Lượng công nhân trên công trường tại thời điểm cao nhất có khoảng 200
người. Trong số đó, lượng người mắc HIV/ADIS có thể gia tăng do quan hệ giữa
người dân địa phương và công nhân không được kiểm soát.
9 Hệ sinh thái Trung bình Thực vật: Thực vật trong khu vực dự án chủ yếu là lúa nước trồng 2 vụ, cây hoa màu
và một số cây lấy gỗ như cây keo, phi lao. Quá trình giải phóng mặt bằng sẽ phá bỏ
thảm thực vật này và thay vào đó là công trình giao thông, bãi tập kết vật liệu,… Qua
đó, thảm thực vật sẽ bị mất đi vĩnh viễn.
Động vật: Động vật bị tác động bởi dự án chủ yếu là động vật thủy sinh bao gồm tôm,
cá, cua, ếch sống ở Trường Giang và một số ao nuôi tôm của hộ dân xung quanh dự
án. Chất ô nhiễm do nước mưa chảy tràn qua bãi chứa nguyên vật liệu, bãi gia công,
lán trại công nhân, chất thải phát sinh trong quá trình khoan nhồi và hoạt động xây
dựng cầu sẽ làm ảnh hưởng đến động vật thủy sinh.
10 Kinh tế - xã hội Thấp - Việc tập trung cán bộ công nhân với mật độ cao trong khu vực sẽ dẫn đến những khó
khăn về mặt quản lý xã hội cũng như các vấn đề về an ninh trật tự:
+Mâu thuẫn giữa công nhân, người dân địa phương với công nhân ở nơi khác đến do
những cạnh tranh hay do văn hoá sinh hoạt khác nhau.
+ Phát sinh các tệ nạn xã hội như cờ bạc, gây mất trật tự trong khu vực.
C Giai đoạn vận hành
15
1 Chất lượng không khí
và tiếng ồn
Thấp Lượng chất thải phát sinh từ phương tiện có thể tính toán trên cơ sở hệ số ô nhiễm
không khí như sau: Bụi: 0.215 mg/m.s; SO2: 0.002 mg/m.s; NOx : 1.582 mg/m.s; CO:
59.774 mg/m.s và VOC: 8.968 mg/m.s. Trên cơ sở công thức Sutton, hàm lượng chất
ô nhiễm tại vị trí cách đường 10 m và ở độ cao 1.5m là Bụi: 0.053 mg/m3 , NOX: 0.084
mg/m3, VOC: 2.204 mg/m3 , SO2 : 0.0005 mg/m3, và CO: 14.69 mg/m3.
Mặc dù hàm lượng chất ô nhiễm nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép QCVN
05:2013/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT, như chúng vẫn tác động lâu dài đến
người dân sinh sống dọc theo tuyến đường.
Theo tính toán trong ĐTM dự án cho thấy các xe ô tô có phân khối lớn đều có mức ồn
vượt mức cho phép sẽ ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân xung quanh khu vực,
gây tai nạn giao thông đối với các người tham gia phương tiện giao thông.
2 Chất lượng nước Trung bình Phương tiện vận chuyển sản phẩm, vật liệu có chất ô nhiễm sẽ có nguy cơ cao gây ô
nhiễm cho kênh mương và nguồn nước. Nước mưa chảy tràn qua tuyến đường và cầu
sẽ tăng thêm nguy cơ làm suy giảm chất lượng nước.
3
Chất thải rắn Nhỏ Khi dự án đi vào hoạt động, chất thải rắn chủ yếu trên đường giao thông do khách lữ
hành gây ra như vỏ hộp, chai lọ, bao bì, đồ gói thức ăn, thức ăn thừa, chất thải từ vệ
sinh...
4
Chế độ thủy văn Trung bình Tuyến đường sau khi xây dựng sẽ có tác động làm thay đổi dòng chảy bề mặt, ngăn
dòng chảy tự nhiên, làm thay đổi dòng chảy về một nơi, do đó có thể gây ngập úng khu
vực phía trên tuyến đường, vào mùa mưa sẽ gây cản trở thoát nươc mưa, làm tăng
mức độ ngập lụt khu vực.
5
Kinh tế - xã hội Trung bình - Tạo tuyến đường nối quan trọng giữa khu dân cư đông đúc và các hộ kinh doanh tại
địa phương, đồng thời giảm thời gian di chuyển giữa các trung tâm đô thị trong vùng.
- Sự di dân đột biến trong khu vực, các cơ sở hạ tầng, dịch vụ được xây dựng, phát
16
triển.
3. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
18. Các tác động môi trường sẽ được loại bỏ hoặc giảm thiểu để đảm bảo rằng xây dựng dự án sẽ không gây ra mối nguy hiểm nào
đến môi trường và sức khỏe con người. Mỗi tác động sẽ có biện pháp giảm thiểu tương ứng như trình bày ở Bảng 4.
Bảng 4: Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
Hoạt động của
tiểu dự án
Vấn đề môi
trường Biện pháp giảm thiểu
Trách nhiệm Kinh phí
Thực hiện Giám sát
A Giai đoạn trước thi công
1 Giải phóng mặt
bằng
Tái định cư vĩnh
viễn
Nội dung này được đề cập cụ thể trong Kế
hoạch hành động tái định cư đối với bồi thường
thiệt hại và chính sách hỗ trợ cụ thể và đáp ứng
các yêu cầu:
Chính sách bồi thường được công bố tới
hộ bị ảnh hưởng thông qua cuộc họp
tham vấn cộng đồng;
Quy trình thu hồi đất được tuân thủ như
phê duyệt;
Các hộ phải di dời nhận được hỗ trợ từ
chủ dự án.
Thực hiện chương trình hỗ trợ như hỗ trợ
kinh doanh hoặc ổn định đời sống đối với
các hộ dễ bị tổn thương.
Ban QLDA/Hội
đồng đền bù
giải phóng mặt
bằng tỉnh
Quảng Nam,
thành phố Tam
Kỳ
Tư vấn giám
sát tái định
cư/UBND tỉnh
Quảng Nam
và thành phố
Tam Kỳ
Kinh phí giải
phóng mặt
bằng
17
2 Tháo dỡ các
công trình dân
dụng, vận
chuyển thảm
thực vật phát
quang
Môi trường
không khí
- Thời gian phá dỡ, giải phóng mặt bằng nhanh
chóng.
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại
hạn chế vận chuyển vào những giờ cao điểm.
Đổ chất thải đúng bãi thải quy định
- Rửa bánh xe trước khi rời khỏi công trường.
Ban QLDA/Hội
đồng đền bù
giải phóng mặt
bằng tỉnh
Quảng Nam,
thành phố Tam
Kỳ
Tư vấn giám
sát tái định
cư/UBND tỉnh
Quảng Nam
và thành phố
Tam Kỳ
Kinh phí giải
phóng mặt
bằng
3 Giải phóng mặt
bằng
Chất thải rắn - Lên kế hoạch GPMB cụ thể, thu gom triệt để
lượng chất thải rắn phát sinh, tuyệt đối không
được xả ra môi trường.
- Giáo dục cho cán bộ, công nhân cũng như
người dân trong khu vực giải tỏa về ý thức bảo vệ
môi trường, đổ rác đúng nơi quy định.
Ban QLDA/Hội
đồng đền bù
giải phóng mặt
bằng tỉnh
Quảng Nam,
thành phố Tam
Kỳ
Tư vấn giám
sát tái định
cư/UBND tỉnh
Quảng Nam
và thành phố
Tam Kỳ
Kinh phí giải
phóng mặt
bằng
4 Giải phóng mặt
bằng
Hệ sinh thái - Khoanh vùng khu dự kiến thi công và chỉ tổ
chức thi công trong khu vực đã khoanh vùng.
- Yêu cầu các nhà thầu xây dựng tổ chức thi
công nhanh, gọn, đúng quy trình kỹ thuật để hạn
chế xáo trộn nước sông Trường Giang.
- Hạn chế thi công trong mùa mưa.
Hộ gia đình,
Ban QLDA/Hội
đồng đền bù
giải phóng mặt
bằng tỉnh
Quảng Nam,
thành phố Tam
Kỳ
Tư vấn giám
sát tái định
cư/UBND tỉnh
Quảng Nam
và thành phố
Tam Kỳ
Kinh phí giải
phóng mặt
bằng
5 Vận chuyển
chất thải
An toàn giao
thông
- Lắp dựng biển cảnh báo thể hiện công
trình tại vị trí cách công trường 500m.
- Bố trí người cầm cờ điều khiển giao thông,
trang bị đầy đủ án sáng, rào chắn, biển
phân luồng giao thông.
- Bố trí người điều khiển giao thông tại vị trí
có nguy cơ cao gây tai nạn.
Ban QLDA/Hội
đồng đền bù
giải phóng mặt
bằng tỉnh
Quảng Nam,
thành phố Tam
Kỳ
Tư vấn giám
sát tái định
cư/UBND tỉnh
Quảng Nam
và thành phố
Tam Kỳ
Kinh phí giải
phóng mặt
bằng
18
6 Giải phóng mặt
bằng, vận
chuyển thực vật
phát quang
Tiếng ồn, độ
rung
- Lựa chọn, sử dụng các máy móc, thiết bị mới,
tiên tiến
- Để giảm tiếng ồn phát ra trong khu vực Dự án,
các máy móc, phương tiện vận chuyển đảm bảo
đúng quy định. Yêu cầu phương tiện giao thông
có giấy phép của Cơ quan Đăng kiểm (trong đó
có quy định về độ ồn cho phép).
- Xây dựng kế hoạch thi công hợp lý
Công ty/tổ
chức cung cấp
dịch vụ công
ích, Ban
QLDA/Hội
đồng đền bù
giải phóng mặt
bằng tỉnh
Quảng Nam,
thành phố Tam
Kỳ
Tư vấn giám
sát tái định
cư/UBND tỉnh
Quảng Nam
và thành phố
Tam Kỳ
Kinh phí giải
phóng mặt
bằng
B Giai đoạn thi công
1 - Vận chuyển
vật liệu xây
dựng và
chất thải;
- Sản xuất vật
liệu xây
dựng;
- Hoạt động
xây dựng;
- Vận hành
phương tiện
và máy móc
xây dựng
Chất lượng
không khí và
phát thải bụi
- Dập bụi bằng nước: Nhà thầu sẽ thường
xuyên tưới nước trên đường công vụ để
giảm hàm lượng bụi phát tán trong
không khí trong mùa khô. Có 2 xe với
trọng tải 5 m3 được sử dụng để tưới
nước tại các đoạn thực hiện dự án .
- Xe vận chuyển nguyên vật liệu được che
phủ bằng bạt hoặc vật liệu phù hợp
nhằm tránh dơi vãi hoặc bị gió thổi.
- Đặt các nguồn phát sinh khí thải (như
máy phát điện, máy nén khí…) ra xa
nguồn tiếp nhận bao gồm trường THPT
Duy Tân và khu dân cư đường Thanh
Niên, Lê Thánh Tông.
- Lắp đặt hàng rào tạm thời và rào chắn
xung quanh bãi tập kết nguyên vật liệu;
- Định kỳ kiểm tra tất cả máy móc thiết
bị trên công trường và thực hiện các
sửa chữa cần thiết để đảm bảo an
Nhà thầu Tư vấn giám
sát xây dựng,
giám sát độc
lập, Sở TNMT
Quảng Nam
và cộng đồng
dân cư
Chi phí xây
dựng
19
toàn và đáp ứng yêu cầu về khí thải,
và thực hiện ghi chép các đợt kiểm
tra và sửa chữa đó.
- Thiết bị xây dựng và xe chuyên chở
phải được bảo dưỡng và đáp ứng
yêu cầu về khí phát thải. Nhà thầu phải
nộp cho Tư vấn giám sát tài liệu của các
thiết bị, máy móc, xe cô liên quan đến
việc kiểm tra, đáp ứng các quy định về
tiếng ồn, độ dung theo tiêu chuẩn Việt
Nam hiện tại như QCVN26:2010/BTNMT
về mức độ ồn and
QCVN27:2010/BTNMT về độ rung đối
với công trình xây dựng.
- Cung cấp đầy đủ bảo hộ lao động như
mặt nạ, găng tay và quần áo bảo hộ để
bảo vệ công nhân khỏi hơi dung môi
sơn.
- Hàng ngày vệ sinh chất thải dơi vãi ra
đường do hoạt động của thiết bị xây
dựng, xe chuyên chở
Kiểm tra/giám sát hàng ngày để xác định và
xử lý những nơi có nguy cơ phát sinh bụi và
khí thải
2 - Vận chuyển;
- Vận hành
phương tiện
và máy móc
xây dựng
Tiếng ồn xây
dựng và độ
rung
- Chỉ sử dụng phương tiện và thiết bị đã
được đăng kiểm và cấp phép. Thiết bị máy
móc thi công phải tuân thủ Quyết định số
249/2005/QĐ-TTg ngày 10/10/2005 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về phát thải
đối với phương tiện lưu thông trên đường.
- Lắp đặt rào chắn xung quanh khu vực
Nhà thầu Tư vấn giám
sát xây dựng,
giám sát độc
lập, Sở TNMT
Quảng Nam
và cộng đồng
dân cư
Chi phí xây
dựng
20
công trường bao gồm khu vực gia công
và bãi chứa nguyên vật liệu. Rào chắn
bằng tôn cao 2.4m.
- Không được sử dụng máy móc phát sinh
tiếng ồn >55 dBA vào ban đêm (từ 22:00
đếh 6:00).
- Tại bãi gia công khu vực cầu Trường
Giang: Hoạt động hoạt động phát sinh tiếng
ồn của xe tải hạng nặng, bốc dỡ nguyên vật
liệu, gia công dầm chỉ được làm việc vào
ban ngày.
3 Đào đất
Chất thải phát
sinh do hoạt
động đào đắp
- Vị trí đổ thải phải được cho phép của
chính quyền địa phương tại bãi thải bên
trái trạm y tế xã Tam Phú;
- Tại các vị trí không cho phép lưu trữ chất
thải do không đủ không gian, chất thải
phải được vận chuyển ngay đến bãi đổ
- Xe vận chuyển chất thải phải được che
phủ bằng bạt hoặc vật liệu phù hợp để
giảm lượng bụi phát thải và dơi vãi
- Bánh xe phải được rửa bằng nước để loại
bỏ bùn đất đảm bảo tuyến đường vận
chuyển được sạch sẽ.
- Chất thải dơi vãi trên mặt đường phải
được vệ sinh thường xuyên.
Nhà thầu Tư vấn giám
sát xây dựng,
giám sát độc
lập, Sở TNMT
Quảng Nam
và cộng đồng
dân cư
Chi phí xây
dựng
4 - Hoạt động
sinh hoạt;
- Hoạt động
xây dựng;
- Sản xuất vật
liệu xây
Phát sinh chất
thải rắn
- Cung cấp thùng rác và thiết bị tại khu vực
dự án để lưu trữ tạm thời chất thải xây
dựng và chất thải sinh hoạt.
- Phân loại chất thải nguy hại và không
nguy hại, chất thải tái sử dụng và lưu trữ
tạm thời tại hiện trường tại khu vực có
Nhà thầu Tư vấn giám
sát xây dựng,
giám sát độc
lập, Sở TNMT
Quảng Nam
và cộng đồng
Chi phí xây
dựng
21
dựng.
nền cứng, hàng rào xung quanh, hệ thống
thu và thoát nước thải.
- Đảm bảo chất thải không được đổ bừa
bãi trong khu vực công trường và khu vực
xung quanh.
- Thu gom và đổ thải thường xuyên tại khu
vực được cho phép của chính quyền địa
phương. Nhà thầu nên ký hợp đồng với
Urenco Tam Kỳ để thu gom và xử lý
chất thải.
dân cư
5 Đắp nền đường,
xây dựng cầu
Sạt lở đất và
xói mòn
Ổn định nền đường: Để tránh sạt lở đất
xuống sông trong quá trình đắp nền,
phương pháp thi công phù hợp được sử
dụng như sau:
+ Đào lớp đất mặt đến độ sâu thiết kế;
+ Đắp từng lớp một, bề dày mỗi lớp không
được quá 30cm;
+ đầm chặt K=0,95;
+ 50cm trên cùng được đắp đất đồi, lu lèn đạt
độ chặt K98.
Bảo vệ nền: Đoạn tuyến nền đường đắp
cao .2m bố trí cọc tiêu bê tông M200 đá
1x2 KT (15x15x112)cm, các đoạn tuyến
nền đường đắp cao >4m bố trí tường hộ
lan mềm bằng thép mạ kẽm.
Bảo vệ mái dốc: Mái dốc đoạn từ
km6+681.57 - km7+221.00 gia cố mái taluy
nền đường bằng tấm bê tông M200 đá 1x2
lắp ghép, KT tấm (40x40x5)cm được vát
góc (5x5)cm.
Bảo vệ bờ sông: Tường chắn bằng thép
Nhà thầu Tư vấn giám
sát xây dựng,
giám sát độc
lập, Sở TNMT
Quảng Nam
và cộng đồng
dân cư
Chi phí xây
dựng
22
với chiều cao là 2m sẽ được lắp đặt tại hai
bên bờ của sông Trường Giang để bảo vệ
bờ sông khỏi trượt lở trong quá trình xây
dựng cầu.
6 - Hoạt động
sinh hoạt;
- Hoạt động
xây dựng;
- Sản xuất vật
liệu xây
dựng.
Ô nhiễm do
tràn dầu và các
hóa chất độc
hại khác
- Lưu trữ nguyên vật liệu và hóa chất độc
hại ở khu vực có nền cứng và có bờ bao.
Thực hiện các biện pháp làm sạch và xử
lý ngay nếu bị tràn hoặc rò rỉ ra ngoài.
- Đảm bảo luôn luôn có sẵn vật liệu làm
sạch sử dụng riêng cho các chất độc hại
phòng trường hợp bị rò rỉ khi lưu trữ.
- Tập huấn cho cán bộ trong việc giao nhận
và quy trình kiểm soát rò rỉ.
- Đảm bảo điều kiện tốt nhất cho tất cả các
thùng chứa và được gián nhãn đầy đủ.
- Khu vực lưu trữ phải nằm trên mực nước
lũ.
- Không được đổ thải chất thải chứa dầu
mỡ.
Nhà thầu Tư vấn giám
sát xây dựng,
giám sát độc
lập, Sở TNMT
Quảng Nam
và cộng đồng
dân cư
Chi phí xây
dựng
7 - Hoạt động
sinh hoạt;
- Hoạt động
xây dựng;
- Sản xuất vật
liệu xây
dựng.
Chất lượng
nước
Nước chảy tràn qua khu vực xây dựng
sẽ phát sinh chất thải. Tuy nhiên thời
gian xây dựng ngắn, cường độ mưa
tính toán không lớn, hạn chế thi công
vào ngày mưa nên mức độ ảnh hưởng
của nước mưa chảy tràn là không
đáng kể.
Xây dựng trụ cầu: Hàng rao thép sẽ
được lắp đặt thành hai vòng trong và
ngoài khi khoan nhồi và xây dựng trụ
cầu để hạn chế bùn và đất thoát ra
ngoài nước sông. Bố trí xà lan để
Nhà thầu Tư vấn giám
sát xây dựng,
giám sát độc
lập, Sở TNMT
Quảng Nam
và cộng đồng
dân cư
Chi phí xây
dựng
23
chứa vật liệu đào và bentonite đã qua
sử dụng và vận chuyển ngay khỏi
công trường.
Khu vực tập kết máy móc, lán trại, khu
vực lưu chưa nguyên vật liệu và các
hoạt động bốc dỡ vật liệu, chất thải
phải cách nguồn nước 50m để đảm
bảo không dơi vật liệu xuống nước.
Cung cấp đầy đủ thiết bị tại công
trường bao gồm nhà tiêu, khu vực lưu
chứa, thùng rác. Chất thải từ nhà tiêu
sẽ được thu gom và xử lý thông qua
hợp đồng kinh tế với công ty môi
trường địa phương.
Nghiêm cấm đổ chất thải vào sông
suối, nguồn nước, khu vực đất nông
nghiệp và đất công cộng.
8
- Hoạt động
vận chuyển;
- Hoạt động
bốc dỡ vật
liệu và chất
thải
Ùn tắc và an
toàn giao
thông
Nghiêm túc thực hiện Kế hoạch an toàn
giao thông được phê duyệt
Giao thông thủy:
- Thông báo kế hoạch xây dựng cầu
Trường Giang đến các cơ quan, tổ chức
và cá nhân liên quan.
- Lắp đặt biển cảnh báo công trường
cách 500m.
Giao thông bộ:
- Thông báo cho cộng đồng dân cư xã
Tam Phú và xã Tam Thanh về kế hoạch
thi công, thay đổi hạ tầng và phân luồng
giao thông.
- Lắp đặt biển cảnh báo công trường
Nhà thầu Tư vấn giám
sát xây dựng,
giám sát độc
lập, Sở TNMT
Quảng Nam,
sở GTVT
Quảng Nam
và cộng đồng
dân cư
Chi phí xây
dựng
24
cách 500m.
- Thực hiện các biện pháp an toàn phù
hợp để giảm thiểu rủi ro bất lợi giữa
hoạt động công trường và luồng giao
thông bằng cách cung cấp các biển báo
tạm thời, người phân luồng, chiếu sáng
đầy đủ và thích hợp, hàng rào, biển báo
đường tránh.
- Bố trí người cầm cờ điều khiển giao
thông tại các khu vực có nguy cơ cao
mất an toàn khi thiết bị xây dựng và vật
liệu đi vào và đi ra khỏi công trường.
- Thường xuyên kiểm tra tình trạng giao
thông để đảm bảo phương tiện của dự
án không gây tắc nghẽn.
9
- Hoạt động
sinh hoạt;
- Hoạt động
xây dựng;
- Sản xuất vật
liệu xây
dựng;
- Hoạt động
giao thông
Rủi ro về tai
nạn nghề
nghiệp, sức
khỏe và an
toàn cộng đồng
Làm việc trên cao:
- Lắp dựng giàn giáo khi xây dựng trụ cầu
và mố cầu.
- Thực hiện các biện pháp phòng ngừa
để đảm bảo các vật dụng (như dụng cụ,
thiết bị, mảnh vỡ, và vật liệu đúc sẵn)
không dơi người, phương tiện và tài sản
tại các khu vực gần kề.
Sử dụng điện:
- Khi lắp đặt, sử dụng và sửa chửa thiết
bị điện và hệ thống điện tại hiện trường
phải tuân thủ quy định tại tiêu chuẩn
TCVN 4036:1985 – “An toàn điện trong
xây dựng”.
- Người vận hành và sử dụng thiết bị điện
phải được đào tạo và kiểm tra và có
Nhà thầu Tư vấn giám
sát xây dựng,
giám sát độc
lập, Sở TNMT
Quảng Nam,
sở GTVT
Quảng Nam
và cộng đồng
dân cư
Chi phí xây
dựng
25
chứng chỉ về an toàn điện.
Vận chuyển và lao dầm:
- Kiểm tra cẩn thận dây buộc, tải trọng
nâng, chất lượng và khoảng cách thực
hiện để lựa chọn phương tiện vận
chuyển phù hợp.
- Phương tiện vận chuyển không được
quá tải trọng.
Công trường xây dựng:
- Nghiêm chỉnh thực hiện Kế hoạch an
toàn sức khỏe nghề nghiệp và cộng
đồng và kế hoạch ứng phó sự cố đã
được phê duyệt.
- Tổ chức tập huấn/định hướng cho công
nhân về an toàn và vệ sinh môi trường.
- Trang bị thiết bị sơ cấp cứu ban đầu để
tất cả công nhân có thể tiếp cận.
- Cung cấp đầy đủ nơi ở, nước uống,
nước sạch, vệ sinh, nơi tắm giặt, thiết bị
phòng cháy chữa cháy tại khu vực công
trường.
- Trang bị thiết bị bảo hộ lao động như
ủng, mũ, gang tay, quần áo bảo vệ,
kính, bịt tai.
- Trang bị biển báo xung quanh khu vực
thi công.
HIV/AIDS: Nhà thầu được yêu cầu:
+ Sàng lọc HIV/AIDS đối với toàn bộ công
nhân tham gia;
+ Triển khai chương trình nâng cao nhận
thức HIV/AIDS như là một phần của đào
26
tạo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp;
+ Cung cấp nhưng trực quan tại nơi làm việc
(văn phòng công trường, phòng ăn, lán
trại) để đảm bảo dịch bệnh được nỗ lực
quan tâm và kiểm soát một cách liên tục.
Các biển trực quan cần được thay đổi 2
tuần một lần để không cảm thấy nhàm
chán về nội dung truyền tải.
10
- Giải phóng
mặt bằng;
- Hoạt động
xây dựng
Hệ sinh thái Thực vật:
- Hạn chế tối thiểu chặt tỉa cây cối.
- Tránh chặt hạ những cây bản địa.
Động vật: Chỉ thực hiện giải phóng mặt
bằng tại khu vực cần thiết cho mục đích
xây dựng, vận hành hoặc cung cấp nguyên
vật liệu cho công trường
Nhà thầu Tư vấn giám
sát xây dựng,
giám sát độc
lập, Sở TNMT
Quảng Nam,
sở GTVT
Quảng Nam
và cộng đồng
dân cư
Chi phí xây
dựng
11 Hoạt động của
công nhân và
dân cư địa
phương
Xung đột xã hội
do sự có mặt
của công nhân
- Vị trí lán trại công nhân cần xa khu dân
cư để tránh xung đột với người dân
trong việc sử dụng tài nguyên và tiện ích
như nước sạch.
- Sử dụng tối đa nguồn nhân công địa
phương trong công trường.
- Sử dụng tối đa các dịch vụ và hàng hóa
của các đơn vị thương mại địa phương.
Ban QLDA và
Nhà thầu
Tư vấn giám
sát xây dựng,
giám sát độc
lập, Sở TNMT
Quảng Nam,
chính quyền
địa phương và
cộng đồng dân
cư
Chi phí xây
dựng
C Giai đoạn vận hành
27
1 - Hoạt động
giao thông;
- Hoạt động
diễn ra
trên đường
Chất lượng
không khí và
tiếng ồn
Thường xuyên kiểm tra phương tiện lưu
thông trên đường, các phương tiện qua
khổ, rò rỉ, phát thải vượt tiêu chuẩn sẽ
không được lưu thong đến khi phương tiện
được sửa chữa.
Hạn chế tốc độ, thường xuyên kiểm tra
phát thải của phương tiện, hạn chế sử
dụng còi và tiếng ồn đáp ứng tiêu chuẩn ở
những khu vực nhạy cảm như trường học,
bệnh viện.
UBND thành phố
Tam Kỳ
Sở TNMT
Quảng Nam
và cộng đồng
dân cư
Chi phí vận
hành
2 - Hoạt động
giao thông;
- Hoạt động
diễn ra
trên tuyến
đường;
- Khi trời
mưa
Chất lượng nước
và chất ô nhiễm
Công cụ chủ đạo để vận hành tuyến đường
là lái xe phải an toàn và nâng cao nhận thức
về mối nguy hiểm khi chuyên chở các chất ô
nhiễm khi lưu thông trên đường.
UBND thành phố
Tam Kỳ
Sở TNMT
Quảng Nam
và cộng đồng
dân cư
Chi phí vận
hành
3 - Hoạt động
giao thông
An toàn giao
thông
Cần có phương án điều tiết và quản lý giao
thông tốt tại các nút giao.
UBND thành phố
Tam Kỳ
Sở TNMT
Quảng Nam
và cộng đồng
dân cư
Chi phí vận
hành
4 Quản lý và
vận hành
An toàn
giao thông,
úng lụt cục
bộ, ô nhiễm
không khí
và tiếng ồn
Cơ quan quản lý:
+ Tuyến đường cần được quản lý và vận
hành bởi cơ quan chức năng.
+ Cây xanh trồng hai bên được quản lý và
vận hành bởi Công ty công viên cây xanh.
Quan trắc thường xuyên: Cơ quan quản lý
sẽ thường xuyên quan trắc nội dung sau:
+ Quan trắc hệ thống thoát nước bao gồm
mương thoát, rãnh thoát và công thoát
Ban QLDA và
cơ quan vận
hành
Sở TNMT
Quảng Nam
và cộng đồng
dân cư
Chi phí vận
hành
28
nước
+ Biển báo giao thông: có 6 biển báo tại cầu
Trường Giang các biển báo giao thông
khác cần được thường xuyên quan trắc.
+Quan trắc hệ thống đèn đường.
Bảo trì bảo dưỡng: Đơn vị vận hành sẽ
thường xuyên bản trì, sửa chữa đường, hệ
thống thoát nước, đèn đường và cây xanh.
29
4. GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
19. Hoạt động giám sát môi trường trong xây dựng công trình bao gồm: (1) giám sát sự
tuân thủ EMP, và (2) giám sát các tác động môi trường gây ra bởi các hoạt động của
tiểu dự án. Giám sát tác động môi trường sẽ được thực hiện với sự tập trung cao
trong giai đoạn xây dựng.
(i) Giám sát sự tuân thủ là việc tổ chức thực hiện đánh giá sự tuân thủ theo quy trình
hoạt động, tiêu chuẩn và quy chuẩn về môi trường. Mục tiêu chính của hoạt động
giám sát hoạt động nhằm đảm bảo rằng tất cả các biện pháp giảm thiểu đước áp
dụng thực biện bởi nhà thầu xây lắp trong thời gian thi công.
(ii) Giám sát tác động môi trường là tổ chức đánh giá các tác động môi trường gây ra
bởi hoạt động của tiểu dự án đối với môi trường xung quanh.
20. Trách nhiệm và kinh phí giám sát tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng và
vận hành được xác định như sau:
Giai đoạn xây dựng
21. Tất cả các biện pháp giảm thiểu thuộc về nhà thầu và nhà thầu phải thực hiện áp
dụng biện pháp giảm thiểu. Chi phí được đưa vào chi phí thực hiện hợp đồng xây lắp
ký giữa nhà thầu và Ban QLDA Quảng Nam.
22. Đại diện chủ đầu tư (Ban QLDA Quảng Nam) sẽ chịu trách nhiệm kinh phí quan trắc
môi trường trong xây dựng bao gôm cả việc thực hiện lấy mẫu phân tích môi trường
và chuẩn bị báo cáo. Nếu Ban QLDA Quảng Nam không đủ năng lực và chức năng
để thực hiện quan trắc môi trường, thì Ban QLDA sẽ huy động Tư vấn quan trắc môi
trường để thực hiện nhiệm vụ theo hình thức hợp đồng trọn gói.
Giai đoạn vận hành
23. Trong giai đoạn vận hành và bào trì, đơn vị vận hành và quản lý công trình sẽ chịu
trách nhiệm về kinh phí để thực hiện các biện pháp giảm thiểu, đào tạo nâng cao
năng lực và lương cho cán bộ nhân viên thực hiện.
30
4.1. GIÁM SÁT SỰ TUÂN THỦ CỦA TIỂU DỰ ÁN
24. Hoạt động giám sát sự tuân thủ là đánh giá sự thực hiện của nhà thầu đáp ứng các quy trình, tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật trong
việc triển khai EMP. Giám sát sự tuân thủ của tiển dự án được trình bày ở bảng 5.
Bảng 5: Giám sát sự tuân thủ
Biện pháp giảm thiểu Tiêu chí giám sát Vị trí Phương pháp Tần suất
A Giai đoạn giải phóng mặt bằng
1 Giải phóng mặt bằng/thu hồi đất
(i) Chính sách bồi thường được
công bố tới hộ bị ảnh hưởng
thông qua cuộc họp tham vấn
cộng đồng;
(ii) Quy trình thu hồi đất được tuân
thủ như phê duyệt;
(iii) Các hộ phải di dời nhận được hỗ
trợ từ chủ dự án.
Thực hiện đền bù và
người bị ảnh hưởng
hài lòng
Công trình bị ảnh
hưởng được đền bù
Chuẩn bị và thực hiện
chương trình hỗ trợ
Dọc dự án
Khảo sát bằng phỏng vấn
và bảng hỏi
Trước xây
dựng
2 Tái định cư tạm thời Thực hiện đền bù và
người bị ảnh hưởng
hài lòng
Lán trại công nhân,
khu chứa vật liệu
và đường công vụ
Khảo sát bằng phỏng vấn
và bảng hỏi
Trước và
trong quá
trình xây
dựng
3 Chất thải xây dựng:
Chất thải xây dựng được vận
Không vi phạm đổ
thải,
Chất thải không rơi
Tuyến đường
vận chuyển, bãi
đổ thải
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
Trước xây
dựng
31
chuyển đến bãi đổ thải
Xe chở được che phủ
vãi ra đường phương
4 An toàn giao thông:
- Lắp đặt biển cảnh báo
- Bố trí người điều khiển giao
thông
Số lượng biển báo
Vị trí người điều
khiển giao thông
Đường chính,
đường nhánh
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
phương
Trước xây
dựng
5 Gián đoạn dịch vụ công ích:
Các hộ và tổ chức bị ảnh hưởng
được thông báo trước
Không có khiếu nại,
phản hồi về dịch vụ
Khu vực dự án - Phỏng vấn dân cư địa
phương
Trước và
trong quá
trình xây
dựng
6 Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
trong giai đoạn thiết kế để xác
định môi nguy hiểm của bom mìn
đối với công trình
Có hợp đồng với
đơn vị có chức
năng về rà phá
bom mìn
Khu vực dự án
Xem xét tài liệu 1 lần
trước
xây dựng
B Giai đoạn thi công
1 Giảm ô nhiễm không khí và phát thải bụi
- Dập bụi bằng nước Bụi phát sinh
trong khu vực dự
án
- Khu vực xây
dựng tại đoạn
6+309,8 đến
Km 8+106,22;
- Đường công
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
phương
Hàng ngày
32
vụ
- Xe vận chuyển nguyên vật liệu
được che phủ bằng bạt hoặc
vật liệu phù hợp
Không có chất
thải rơi vãi từ xe
vận chuyển
- Tuyến đường
vận chuyển
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
phương
Hàng ngày
- Xe tải và phương tiện xây dựng
khác được rửa bằng nước
Không có chất
thải rơi vãi từ xe
vận chuyển/ thiết
bị
- Tuyến đường
vận chuyển,
khu vực rửa
xe
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
phương
Hàng ngày
- Lắp đặt hàng rào tạm thời và
rào chắn xung quanh bãi tập kết
nguyên vật liệu
Không có bụi và
khí thải phát thải
từ khu chứa vật
liệu
- Khu chứa vật
liệu
Đánh giá trực quan Hàng ngày
- Định kỳ kiểm tra tất cả máy
móc thiết bị trên công trường
Thiết bị máy móc
được bảo dưỡng
thường xuyên
- Khu vực xây
dựng
- Đánh giá trực quan;
- Kiểm tra nhật ký hoạt
động của máy móc
thiết bị
Hàng tháng
- Thiết bị xây dựng và xe
chuyên chở đáp ứng các
QCVN về phát thải
Thiết bị máy móc
được bảo dưỡng
thường xuyên
Văn phòng - Đánh giá trực quan;
- Kiểm tra nhật ký hoạt
động của máy móc
thiết bị
Hàng tháng
Chất thải rơi vãi ra đường do
hoạt động của thiết bị xây dựng,
xe chuyên chở phải được
Không có chất
thải khu vực dự
án
- Khu vực xây
dựng;
- Khu chứa vật
- Đánh giá trực quan Hàng ngày
33
chuyên trở ngay liệu
Hàng ngày vệ sinh chất thải dơi
vãi
Không có chất
thải dơi vãi ở
đường
- Đường công
cộng và
đường công
vụ
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
phương
Hàng ngày
2 Giảm tiếng ồn xây dựng và độ rung
- Chỉ sử dụng phương tiện và thiết bị
đã được đăng kiểm và cấp phép
Thiết bị máy móc
được bảo dưỡng
thường xuyên
- Công trường - Đánh giá trực quan;
- Kiểm tra nhật ký hoạt
động của máy móc
thiết bị
Hàng quý
- Lắp đặt rào chắn xung quanh
khu vực công trường tại khu vực
gần khu dân cư
- Tiếng ồn và độ
rung chấp nhận
được
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
phương
Hàng ngày
- Không được sử dụng máy móc
phát sinh tiếng ồn vào ban đêm
- Không có tiếng ồn
vào ban đêm
- Bãi gia công
tại cầu Trường
Giang
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
phương
Hàng ngày
3 Chất thải phát sinh do hoạt động đào đắp
- Vị trí đổ thải phải được cho phép
của chính quyền địa phương
Không có chất thải
được đổ không đúng
quy định
Khu vực dân cư và
công cộng
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
phương
Hàng ngày
- Chất thải phải được vận chuyển Không có chất thải lưu Khu vực xây dựng - Đánh giá trực quan; Hàng ngày
34
ngay đến bãi đổ trữ lâu ở công trường - Nhật ký công trình
- Xe vận chuyển chất thải phải được
che phủ bằng bạt hoặc vật liệu phù
hợp
Không có chất thải tại
đường công cộng và
nguồn nước
Tuyến đường vận
chuyển chất thải
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
phương
Hàng ngày
- Bánh xe phải được rửa bằng nước Bánh xe được làm
sạch
Khu vực xây dựng Đánh giá trực quan Hàng ngày
- Chất thải dơi vãi trên mặt đường
phải được vệ sinh thường xuyên
Chất thải không đổ ở
đường công cộng và
đường công vụ
Tuyến đường vận
chuyển
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
phương
Hàng ngày
4 Phát sinh chất thải rắn
- Cung cấp thùng rác và thiế bị tại
khu vực dự án
- Số lượng thùng
rác;
- Các loại công
trình/thiết bị được
trang bị
- Lán trại công
nhân;
- Khu vực xây
dựng
- Đánh giá trực quan Hàng ngày
Phân loại chất thải nguy hại và
không nguy hại, chất thải tái sử
dụng
Chất thải được phân
loại
- Lán trại công
nhân;
- Khu vực xây
dựng
- Đánh giá trực quan;
- Nhật ký công trình
Hàng ngày
- Chất thải không được đổ bừa bãi
trong khu vực công trường và khu
vực xung quanh
- Không có bãi đổ
thải bất hợp pháp
- Lán trại công
nhân;
- Khu vực xây
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
Hàng ngày
35
dựng phương
- Thu gom và đổ thải thường xuyên
tại khu vực được cho phép của
chính quyền địa phương.
- Chất thải được
thu gom bởi cơ
quan có chức
năng (URENCO-
Tam Kỳ)
- Lán trại công
nhân;
Khu vực xây
dựng
- Nhật ký công trình,
- Hợp đồng/thỏa thuận
với cơ quan có chức
năng
Hàng tuần
5 Sạt lở đất
- Ổn định nền đường - Không có hiện
tượng sạt lở đất
Dọc tuyến đường - Đánh giá trực quan;
- Nhật ký của tư vấn
giám sát công trình
Hàng ngày
- Bảo vệ nền đường Không có hiện tượng
sạt lở đất
Đoạn từ Km
6+309,8 -
Km8+106,22
- Đánh giá trực quan;
- Nhật ký của tư vấn
giám sát công trình
Hàng ngày
- Bảo vệ mái dốc Mái dốc được bảo vệ Đoạn Km 6+309,8 -
Km8+106,22
- Đánh giá trực quan;
- Nhật ký của tư vấn
giám sát công trình
Hàng tháng
- Bảo vệ bờ sông Bờ sông được bảo vệ Bờ sông Trường
Giang
- Đánh giá trực quan;
- Nhật ký của tư vấn
giám sát công trình
Hàng tháng
6 Ô nhiễm do tràn dầu và các hóa chất độc hại khác
- Lưu trữ nguyên vật liệu và hóa - Nguyên vật liệu và Lưu trữ nguyên Đánh giá trực quan Hàng tháng
36
chất độc hại ở khu vực có nền
cứng và có bờ bao và trên mực
nước lũ
hóa chất độc hại
lưu trữ ở khu vực
có nền cứng
vật liệu
- Luôn luôn có sẵn vật liệu làm
sạch
- Có sẵn vật liệu làm
sạch tại công
trường
Văn phòng hiện
trường
Bảng kiểm Hàng tháng
- Tập huấn cho cán bộ - cán bộ có kiến thức
về vấn đề đó
- Văn phòng hiện
trường
- Lưu trữ nguyên
vật liệu
Biên bản tập huấn Hàng tháng
- Đảm bảo điều kiện tốt nhất cho tất
cả các thùng chứa và được gián
nhãn đầy đủ
- thùng chứa ở điều
kiện tốt và được
gián nhãn đầy đủ
- Lưu trữ nguyên
vật liệu
Đánh giá trực quan Hàng tháng
- Không được đổ thải chất thải
chứa dầu mỡ
- Không có chất thải
đổ ra xung quanh
- Khu vực công
cộng và dân cư
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
phương
Hàng ngày
7 Giảm ô nhiễm nước mặt
- Xây dựng mương thoát xung quanh
bãi gia công
- Nước sông không
bị vẩn đục
- Sông Trường
Giang
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
phương
Hàng ngày
Lắp dựng rào chắn xung quanh
khu vực thi công trụ cầu
Nước sông không bị
vẩn đục
- Sông Trường
Giang
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
Hàng tháng
37
phương
- Nhật ký của tư vấn giám
sát công trình
Khu vực tập kết máy móc, lán trại,
khu vực lưu chưa nguyên vật liệu
và các hoạt động bốc dỡ vật liệu,
chất thải phải cách nguồn nước
Khu để máy móc thiết
bị, lán trại, khu vực lưu
chưa nguyên vật liệu
xa nguồn nước
Khu để máy móc
thiết bị, lán trại, khu
vực lưu chưa
nguyên vật liệu
Đánh giá trực quan Hàng tháng
Cung cấp đầy đủ thiết bị tại công
trường bao gồm nhà tiêu, khu vực
lưu chứa, thùng rác
Nhà tiêu, khu vực lưu
chứa, thùng rác được
cung cấp
Lán trại công nhân - Đánh giá trực quan
- Bảng kiểm
Hàng tháng
Nghiêm cấp đổ chất thải vào sông
suối, nguồn nước, khu vực đất
nông nghiệp và đất công cộng.
Không có chất thải vào
sông suối, nguồn
nước, khu vực đất
nông nghiệp và đất
công cộng
- Sông suối, nguồn
nước,
- Khu vực đất nông
nghiệp
- Đất công cộng
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
phương
Hàng ngày
8 Ùn tắc và an toàn giao thông
- Nghiêm túc thực hiện Kế hoạch an
toàn giao thông được phê duyệt
Kế hoạch an toàn giao
thông được phê duyệt
Văn phòng hiệ
trường
Xem xét tài liệu pháp lý 1 lần
- Lắp dựng các công trình hỗ trợ Công trình hỗ trợ - Sông Trường
Giang,
- Đường Thanh
Niên
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
phương
Hàng tháng
38
- Bố trí người cầm cở điều khiển
giao thông
Bố trí người điều
khiển
- Ở điểm đầu tiểu
dự án và ở điểm
cuối tiểu dự án
giao cắt với
đường Thanh
Niên
- Đánh giá trực quan;
- Phỏng vấn dân cư địa
phương
Hàng ngày
- Thường xuyên kiểm tra tình trạng
giao thông
Thực hiện kiểm tra Tuyến vận chuyển Nhật ký công trình Hàng ngày
- Cung cấp các biển báo tạm thời,
người phân luồng, chiếu sáng đầy
đủ và thích hợp, hàng rào, biển
báo đường tránh.
Chiếu sáng đầy đủ và
thích hợp, hàng rào,
biển báo đường tránh
- Ở điểm đầu tiểu
dự án và ở điểm
cuối tiểu dự án
giao cắt với
đường Thanh
Niên
- Đánh giá trực quan
- Nhật ký công trình
Hàng tháng
9 Rủi ro về tai nạn nghề nghiệp, sức khỏe và an toàn cộng đồng
- Lắp đặt giàn giáo Giàn giáo được lắp
đặt
Tại trụ cầu và mố
cầu của cầu
Trường Giang
- Đánh giá trực quan
- Nhật ký công trình
Hàng ngày
- Thực hiện cảnh báo Biển cảnh báo được
lắp đặt
- Công trường
- Lán trại;
- Khu chứa
nguyên vật liệu
- Đánh giá trực quan
Hàng tháng
39
- Áp dụng Tiêu chuẩn TCVN
4036:1985
Không có tai nạn điện - Công trường
Xem xét tài liệu Hàng tháng
- Công nhân và người vận hành
thiết bị điện được đào tạo
Chứng chỉ - Văn phòng
Xem xét tài liệu 1 lần
- Kiểm tra cẩn thận dây buộc, tải
trọng, chất lượng và khoảng cách
Không có tai nạn - Công trường
- Đánh giá trực quan
- Nhật ký công trình
Hàng ngày
- Nghiêm chỉnh thực hiện Kế hoạch
an toàn sức khỏe nghề nghiệp và
cộng đồng và kế hoạch ứng phó
sự cố đã được phê duyệt
Kế hoạch an toàn sức
khỏe nghề nghiệp và
cộng đồng và kế
hoạch ứng phó sự cố
được phê duyệt
Văn phòng hiện
trường
Xem xét tài liệu pháp lý 1 lần
- Tổ chức tập huấn/định hướng cho
công nhân về an toàn và vệ sinh
môi trường
Công nhân hiểu về
toàn và vệ sinh môi
trường
Khu vực xây dựng - Biên bản tập huấn,
- Phỏng vấn công nhân
Hàng tuần
- Trang bị thiết bị sơ cấp cứu ban
đầu để tất cả công nhân
- Trang bị sơ cấp cứu
ban đầu.
- Văn phòng hiện
trường
- Lán trại công
nhân
- Đánh giá trực quan
- Bảng kiểm
Hàng tháng
- Cung cấp đầy đủ nơi ở, nước
uống, nước sạch, vệ sinh, nơi tắm
giặt, thiết bị phòng cháy chữa
Nơi ở và điều kiện
vệ sinh
- Văn phòng hiện
trường
- Lán trại công
- Đánh giá trực quan
- Bảng kiểm
Hàng tháng
40
cháy tại khu vực công trường nhân
- Trang bị biển báo xung quanh khu
vực thi công.
Biển báo được trang
bị
- Khu vực xây
dựng,
- Đường công vụ
- Đánh giá trực quan
- Bảng kiểm
Hàng tháng
Sàng lọc HIV/AIDS đối với toàn bộ
công nhân tham gia
Sàng lọc công nhân - Văn phòng hiện
trường
- Lán trại công
nhân
- Xem xét tài liệu;
- Phỏng vấn công nhân
Hàng quý
Cung cấp nhưng trực quan tại nơi
làm việc
- Cung cấp nhưng
trực quan
- Văn phòng hiện
trường, lán trại
công nhân
- Đánh giá trực quan
- Bảng kiểm
Hàng quý
10 Hệ sinh thái
- Hạn chế chặt cây cối Chỉ chặt cây trong
khu vực dự án
Khu vực dự án Đánh giá trực quan
Hàng tháng
- Tránh chặt cây bản địa Không chặt cây khi
chưa được phép
Khu vực dự án Đánh giá trực quan
Hàng tháng
- Giải phóng mặt băng khu vực cần
thiết
Không giải phóng
mặt bằng ngoài khu
vực dự án
Khu vực dự án Đánh giá trực quan
Hàng tháng
11 Xung đột xã hội do sự có mặt của công nhân
Vị trí lán trại công nhân cần xa khu - Lán trại công nhân - Lán trại công - Đánh giá trực quan Hàng quý
41
dân cư để tránh xung đột với người
dân trong việc sử dụng tài nguyên
và tiện ích như nước sạch
cần xa khu dân cư nhân
Sử dụng tối đa nguồn nhân công
địa phương trong công trường
- Số lượng nhân công
địa phương tham gia
tiểu dự án
- Khu vực xây
dựng
- Xem xét tài liệu;
- Bảng kiểm
Hàng quý
Sử dụng tối đa các dịch vụ và hàng
hóa của các đơn vị thương mại địa
phương
- Sử dụng dịch vụ và
hàng hóa địa
phương
- Chợ địa phương - Đánh giá trực quan
- Bảng kiểm
Hàng quý
C Giai đoạn vận hành
1 Chất lượng không khí và tiếng ồn
Thường xuyên kiểm tra phương
tiện lưu thông trên đường
Phương tiện hoạt động
tốt
Dọc tuyến đường - Xem xét tài liệu;
- Đánh giá trực quan
6 tháng
Hạn chế tốc độ, thường xuyên
kiểm tra phát thải của phương tiện
Tốc độ được giảm Dọc tuyến đường - Xem xét tài liệu;
- Đánh giá trực quan
6 tháng
2 Chất lượng nước và chất ô nhiễm
Công cụ chủ đạo để vận hành
tuyến đường đường là lái xe phải
an toàn và nâng cao nhận thức về
mối nguy hiểm khi chuyên chở các
chất ô nhiễm khi lưu thông trên
đường
Không có chất ô nhiễm
tiềm tàng
Dọc tuyến đường - Xem xét tài liệu;
- Đánh giá trực quan
6 tháng
42
3 An toàn giao thông
Quản lý giao thông tốt Không ùn tắc giao
thong
Điểm giao cắt Đánh giá trực quan Hang ngày
Có đèn giao thông và bùng binh Có đèn giao thông và
bùng binh
Giao cắt của tiểu
dự án với đường
Thanh Niên và
đường phòng
chống lụt bão, cứu
hộ, cứu nạn;
Đánh giá trực quan,
Bảng kiểm
6 tháng
4 Quản lý và vận hành
Cơ quan quản lý Quyết định thành lập
cơ quan quản lý
Xem xét tài liệu pháp lý Hàng năm
Quan trắc thường xuyên Kế hoạch thực hiện
của cơ quan quản lý
vận hành
Xem xét tài liệu pháp lý Hàng tháng
Bảo trì bảo dưỡng Kế hoạch thực hiện
của cơ quan quản lý
vận hành
Xem xét tài liệu pháp lý Hàng tháng
43
4.2. GIÁM SÁT TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
25. Ban QLDA và Nhà thầu có trách nhiệm quan trắc/giám sát chất lượng và thành phần
môi trường của nước, chất thải rắn và khí thải vào môi trường. Bao gồm tất cả sự
phát thải do hoạt động sinh hoạt và xây dựng phát sinh từ thiết bị, khu vực lán trại,
sản xuất vật liệu. Quan trắc cần áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong việc hạn
chế dòng phát thải.
Quan trắc chất lượng không khí
26. Quan trắc chất lượng không khí được thực hiện như sau:
- Các thông số đo vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, hướng gió) được đo, ghi
số liệu tại hiện trường;
- Các chỉ tiêu hơi khí độc (CO, SO2, NOx) được đo liên tục bằng thiết bị quan trắc
chuyên dụng;
- Các thông số bụi TSP lấy mẫu theo phương pháp TCVN 5067:1995 bằng thiết bị
lấy mẫu bụi thể tích lớn;
- Quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT thay thế TCVN 5937:2005 để kiểm soát chất
lượng môi trường không khí xung quanh.
27. Quan trắc tiếng ồn được thực hiện như sau:
- Tiếng ồn được đo trực tiếp tại hiện trường, thiết bị đo được hiệu chuẩn trước khi
sử dụng;
- Quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT thay thế TCVN 5949 – 1998 được áp dụng
để kiểm soát mức ồn.
28. Độ rung được thực hiện như sau:
- Phương pháp đo theo TCVN 6963:2001. Phương pháp đo rung động do các
hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp.
- Quy chuẩn QCVN 27:2010/BTNMT thay thế TCVN 6962:2001 được áp dụng để
kiểm soát độ rung.
29. Quan trắc chất lượng nước được thực hiện:
- Tất các các thông số như: pH, nhiệt độ, DO được đo ngay tại hiện trường. Các
thông số khác như: SS, BOD5, COD, ion kim loại, vi sinh…sẽ được lấy mẫu, bảo
quản và đem phân tích trong phòng thí nghiệm. Các thiết bị đo nước cũng phải
được hiệu chuẩn trước khi đo.
- Phương pháp sử dụng: Lấy mẫu để quan trắc chất lượng nước mặt thực hiện
theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia như sau:
+ TCVN 5992:1995 (ISO 5667 – 2:1991) Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu;
+ TCVN 5993:1995 (ISO 5667 – 3:1985) Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu;
+ TCVN 5994:1995 (ISO 5667 – 4:1987) Hướng dẫn lấy mẫu ở ao hồ tự nhiên
và nhân tạo;
44
+ TCVN 5996:1995 (ISO 5667 – 6:1990) Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối.
- Quy chuẩn QCVN 08:2008/BTNMT, cột B1 được sử dụng để kiểm soát chất
lượng nước mặt.
Vị trí lấy mẫu và quan trắc
30. Lấy mẫu và quan trắc các thông số môi trường sẽ được thực hiện như sau:
- Quan trắc 1 lần trước khi thi công công trình;
- Quan trắc chất thải: định kỳ 3 tháng đối với chất lượng không khí, tiếng ồn, độ rung
và nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công;
- Quan trắc môi trường xung quanh: định kỳ 6 tháng đối với không khí, tiếng ồn và
nước mặt trong giai đoạn thi công.
31. Vị trí và tần suất quan trắc/giám sát môi trường như bảng 6.
Bảng 6: Giám sát môi trường
TT Nội
dung Thông số Vị trí Tần suất
Tiêu chuẩn áp
dụng
1. Giám sát
môi
trường
không
khí
Nhiệt độ, TSP,
SOx, NOx,
CO, tiếng ồn
và độ rung
- K1 – tại vị trí thi
công
- K2 – tại bãi đổ thải.
- K3 - tại điểm đầu
của tiểu dự án
- K4- tại điểm cuối
của tiểu dự án
- K5 – tại vị trí khu
dân cư gần tiểu dự
án
3 tháng/lần - QCVN
05:2013/BTN
MT - Quy
chuẩn kỹ
thuật Quốc
gia về chất
lượng không
khí xung
quanh.
- QCVN
06:2009/BTN
MT – quy
chuẩn kỹ
thuật quốc
gia về một số
chất độc hại
trong không
khí xung
quanh
- QCVN
26:2010/
BTNMT Quy
chuẩn kỹ
thuật quốc
gia về tiếng
45
ồn
- QCVN
27:2010/
BTNMT Quy
chuẩn kỹ
thuật quốc
gia về độ
rung.
2. Nước
mặt
Nhiệt độ, pH,
DO, TSS,
BOD5, COD,
N-NH4+, Cl-,
PO43-, NO3
-,
Pb, Cd, tổng
dầu mỡ,
Coliform
- NM (X:1726884;
Y:532533) : tại sông
Trường Giang bên
dưới cầu Trường
Giang
6 tháng/lần QCVN
08MT:2015/BT
NMT (column
B1).
- Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia
về chất lượng
nước mặt
5. QUY TRÌNH THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
5.1. QUY TRÌNH THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
32. Quy trình tham vấn cộng đồng được thể hiện ở Bảng 7.
Bảng 7: Tham vấn cộng đồng
Hoạt động Thành phần
tham dự
Kết quả mong đợi Kế hoạch Kinh phí
Giai đoạn trước thi công
Tham vấn các
cấp quản lý ở
địa phương về
điều kiện trong
khu vực xây
dựng
Ban QLDA,
người bị ảnh
hưởng, chính
quyền địa
phương và cơ
quan liên quan
Thông tin về các tác
động môi trường
tiềm năng và đề xuất
biện pháp giảm thiểu
Trong giai
đoạn điều
chỉnh thiết
kế
Chi phí khảo
sát
Giai đoạn xây dựng
Truyền thông
về dự án cho
cộng đồng dân
cư thông qua
loa phát thanh,
thông tin báo
Cộng đồng địa
phương, Ban
QLDA, cán bộ
môi trường của
địa phương,
Thông tin cho cộng
đồng dân cư về các
hoạt động của dự án,
kế hoạch thi công,
các tác động tiêu cực
đến môi trường, biện
Trong giai
đoạn xây
dựng
Kinh phí do
Ban QLDA
chi trả, kinh
phí ước tính
cho 4 lần
phát thanh và
46
chí
nhà thầu pháp quản lý giảm
thiểu, phương thức
khiếu nại.
bài viết trên
báo là
12.000.000
Cơ chế khiếu
nại được thành
lập bởi Ban
QLDA
Cộng đồng địa
phương, Ban
QLDA, nhà
thầu
Ban QLDA và nhà
thầu sẽ thông tin và
trả lời các khiếu nại,
câu hỏi và các vấn
đề quan tâm của
cộng đồng dân cư về
giai đoạn xây dựng.
Ghi chú: Hoạt động tham vấn liên quan đến đền bù tái định cư được trình bày trong kế
hoạch hành động tái định cư của tiểu dự án, và không được đề cập trong báo cáo này.
5.2. CƠ CHẾ KHIẾU NẠI
33. Trong quy trình được đề xuất, bao gồm cả các khiếu nại chính thức và không chính
thức. Không chính thức là người bị ảnh hưởng có thể tiếp cận trực tiếp Nhà thầu
(trong giai đoạn thi công) hoặc đơn vị vận hành (giai đoạn vận hành) để tự khiếu nại
hoặc nhờ một bên thứ ba do họ chọn. Nhà thầu/đơn vị vận hành sẽ đánh giá nội dung
khiếu nại ngay lập tức, phải giải quyết khiếu nại trong vòng hai ngày kể từ ngày nhận
được khiếu nại. Nếu đánh giá thấy rằng vấn đề khiếu nại không liên quan đến môi
trường của tiểu dự án Nhà thầu/đơn vị vận hành phải hướng dẫn người khiếu nại đến
cơ quan hoặc bộ máy giải quyết khiếu nại phù hợp. Nếu có liên quan đến công tác
thực hiện môi trường của tiểu dự án nhưng không được giải quyết trong vòng hai ngày
kể từ ngày nhận khiếu nại, hoặc nếu người khiếu nại không hài lòng với cách giải
quyết của Nhà thầu/đơn vị vận hành thì người khiếu nại có thể tiến cận quy trình khiếu
nại chính quy như sau:
Bước 1 Gửi khiếu nại (Ngày 1)
Người khiếu nại viết đơn khiếu nại lên Phòng Tài nguyên và Môi
trường thuộc UBND thành phố.
Bước 2 Ghi hồ sơ nhận đơn khiếu nại (Ngày 1)
UBND thành phố ghi hồ sơ nhận đơn khiếu nại, và bảo đảm ghi rõ số
hồ sơ, chuyển sang cho BQLDA để ghi lưu và giải quyết.
Bước 3 Xem xét và thảo luận (Ngày 1/Ngày 2, không được vượt quá ngày 2)
Ban đầu BQLDA sẽ xem xét xem nội dung khiếu nại có nằm trong
phạm vi quy trình giải quyết khiếu nại của Dự án hay không. Nếu
không khi đó người khiếu nại sẽ được hướng dẫn gửi đơn đến cơ
47
quan đơn vị nhận khiếu nại phù hợp thông qua Phòng Tài nguyên và
Môi trường thuộc UBND thành phố.
Nếu có, các bên liên quan sẽ tiến hành kiểm tra đánh giá ban đầu khu
vực được nêu trong đơn. Nếu nội dung khiếu nại nằm ngoài phạm vi
quy trình người khiếu nại sẽ được hướng dẫn quy trình khiếu nại/gửi
đơn đến cơ quan đơn vị giải quyết phù hợp hợp thông qua Phòng Tài
nguyên và Môi trường thành phố. Nếu có liên quan, sẽ tiến hành trao
đổi thảo luận. Sẽ tổ chức gặp mặt để trao đổi thỏa thuận về biện pháp
giải quyết và thời gian giải quyết với người khiếu nại.
Bước 4 Thực hiện giải pháp khắc phục (Ngày 2/Ngày3 đối với các tác động
nhỏ; ngược lại, Ngày 2/Ngày 3 đến Ngày 6/Ngày7)
Nếu nội dung khiếu nại đơn giản, Nhà thầu/đơn vị vận hành sẽ ngay
lập tức giải quyết theo cách thức đã trao đổi/thỏa thuận. Ngược lại,
nếu cần phải tiến hành kiểm tra thêm và/hoặc cần phải mua sắm
thêm hàng hóa/phụ tùng Nhà thầu/đơn vị vận hành sẽ: (i) ngay lập
tức đưa ra biện pháp tạm thời phù hợp để giảm bớt mức độ ảnh
hưởng; và (ii) bắt đầu thực giải biện pháp khắc phục cuối cùng không
chậm hơn 5 ngày kể từ ngày tiến hành tổ chức gặp mặt trao đổi.
Bước 5 Nghiệm thu kết quả giải quyết (1 tuần sau khi hoàn thành giải pháp)
Nếu theo người khiếu nại nội dung khiếu nại đã được giải quyết thỏa
đáng, BQLDA/đơn vị vận hành sẽ nhận được thư xác nhận đồng ý
của người khiếu nại. Thư xác nhận này đồng nghĩa với việc đóng lại
quy trình khiếu nại và được đưa vào hồ sơ giải quyết khiếu nại. Bản
sao thư xác nhận sẽ được gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường
thành phố.
Bước 6 Giám sát và Đánh giá (trong 1 tuần sau sau khi kết thúc khiếu nại)
BQLDA/đơn vị vận hành sẽ giám sát hiệu quả của biện pháp khắc
phục trong ít nhất là một tuần sau khi đóng thủ tục giải quyết khiếu nại
(đó là khi công việc thực hiện được người khiếu nại viết thư xác nhận
đồng ý thỏa đáng). Công tác giám sát và báo cáo sẽ được ghi tài liệu
hợp đầy đủ và đưa vào Báo cáo giám sát môi trường.
Bước 7 Nếu không hài lòng với kết quả giải quyết, người khiếu nại có thể gửi
đơn lên UBND thành phố. UBND thành phố sẽ mời tất cả các bên liên quan đánh giá
tính hợp lệ của đơn khiếu nại. Nếu hợp lệ, BQLDA sẽ đưa nhà thầu phụ thực hiện biện
48
pháp khắc phục và chi phí sẽ cho Nhà thầu/đơn vị vận hành chi trả. Nếu không hợp lệ,
UBND thành phố sẽ gửi thư trả lời cho người khiếu nại và tuyên bố kết thúc khiếu nại.
6. ĐÀO TẠO VÀ TĂNG CƯỜNG THỂ CHẾ
6.1. HOẠT ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG
34. Kinh nghiệm từ các dự án khác ở Việt Nam chỉ ra rằng chỉ định cán bộ môi trường có
trách nhiệm giám sát và điều phối quản lý các hoạt động môi trường sẽ mang lại
nhiều lợi ích.
35. Cán bộ môi trường sẽ được chỉ định bởi Ban QLDA và có trách nhiệm điều phối hoạt
động môi trường của toàn bộ các hợp phần của tiểu dự án. Do vậy vị trí môi trường
sẽ được Ban QLDA huy động. Trách nhiệm chính của cán bội môi trường sẽ là:
(i) Đảm bảo rằng Ban QLDA sẽ tuân thủ các quy định về an toàn môi trường bao gồm
cả thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường của tiểu dự án.
(ii) Đảm bảo rằng các bên liên quan sẽ chuẩn bị và trình nộp báo cáo giám sát môi
trường cho Ban QLDA. Các báo cáo này sẽ được tổng hợp để trình nộp cho ADB
và các cơ quan chức năng khác.
(iii) Phối hợp với Sở TNMT và các cơ quan chức năng khác trong công tác bảo vệ môi
trường của dự án.
(iv) Đảm bảo rằng tất cả các vấn đề môi trường được đưa vào trong quy trình đấu thầu
và Ban QLDA hiểu rõ vai trò trách nhiệm của mình.
36. Cán bộ môi trường được đào tạo và có chuyên môn về lĩnh vực môi trường. Tùy
thuộc vào năng lực và kỹ năng, cán bộ môi trường có thể được tham gia các khóa tập
huấn khác nhau. Kinh phí đào tạo được lấy từ nguồn kinh phí quản lý môi trường của
dự án. Đào tạo thông qua công việc sẽ được chuyên gia môi trường quốc tế hoặc
chuyên gia trong nước thực hiện trong giai đoạn đầu của dự án.
6.2. HOẠT ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
37. Nâng cao năng lực cho đơn vị vận hành về công trình hạ tầng là quan trọng để tiếp
tục thực hiện công tác quản lý môi trường trong giai đoạn vận hành. Tuy nhiên, tiểu
dự án có quy mô nhỏ và tác động môi trường không đáng kê, do đó công tác môi
trường có thể được triển khai thực hiện bởi cán bộ sẵn có.
7. TRÁCH NHIỆM VÀ ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ YÊU
CẦU GIÁM SÁT
7.1. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG
38. Quản lý môi trường của dự án thực hiện theo chính sách của Chính phủ theo Nghị
định số 131/2006/ND-CP Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức. Khung quản lý đối với EMP xác định (i) UBND tỉnh Quảng Nam
là đại diện chủ dự án ở Việt Nam, và (ii) Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
là đơn vị thực hiện.
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam (PMB):
49
39. Ban QLDA trình nộp Báo cáo EIA/IEE cho Sở TNMT Quảng Nam và ADB, đại diện
cho UBND tỉnh Quảng Nam quản lý nguồn kinh phí EMP, hướng dẫn và giám sát thực
hiện EMP trong gia đoạn thi công. Các hoạt động gồm:
- Lồng ghép các điều khoản môi trường và đảm bảo vấn đề môi trường là một
phần trong quá trình đánh giá hồ sơ thầu của nhà thầu (hồ sơ mời thầu phải có
điều khoản chung và điều khoản cụ thể về môi trường)
- Phê duyệt Kế hoạch quản lý môi trường của nhà thầu (SEMP).
- Giám sát tiến độ và chất lượng xây dựng bao gồm các hoạt động môi trường và
thực hiện Kế hoạch QL môi trường của nhà thầu,
- Công bố thông tin liên quan đến dự án và công tác bảo vệ môi trường đến các
cơ quan liên quan như UBND tỉnh, huyện, xã, các CBOs/NGOs và cộng đồng
dân cư.
Nhà thầu xây dựng:
40. Nhà thầu phải cử nhân viên có trách nhiệm về cả về môi trường và an toàn hoặc một
nhân viên phụ trách môi trường và một nhân viên phụ trách an toàn. Tuy nhiên,
khuyến nghị là một nhân viên phụ trách cả môi trường và an toàn.
41. Chuẩn bị Kế hoạch quản lý môi trường (SEMP): Nhà thầu phải chuẩn bị SEMP và
thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đã nêu trong SEMP (nội dung cơ bản của
SEMP được thể hiện ở phần Phụ Lục). SEMP bao gồm các biện pháp Nhà thầu cần
thực hiện để giảm thiểu và/hoặc để bảo vệ môi trường khỏi các tác động từ việc thi
công công trình theo Hợp đồng. EMP sẽ xử lý cụ thể các tác động từ các hoạt động
nạo vét và đổ thải, liên quan đến độ đục, tiếng ồn, bụi, cảnh quan, quản lý giao thong
và các tác động sức khỏe/an toàn lao động. EMP sẽ phản ánh các tiêu chuẩn đối với
bảo vệ môi trường do ADB và Chính phủ Việt Nam đề ra đối với dự án này.
42. Chuẩn bị Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp: Kế hoạch ứng cứu môi trường khẩn cấp liên
quan chủ yếu đến các sự kiện như rò rỉ, tràn, khí thải và tác động hoặc các vấn đề
khác không lường trước được. Trong trường hợp tai nạn rò rỉ hoặc chất thải diesel /
hóa chất / hóa chất diễn ra, các nhà thầu phải lập tức tuân thủ các phản ứng tiêu
chuẩn như:
- Người xác định các trường hợp rò rỉ/chảy tràn sẽ ngay lập tức kiểm tra xem có ai
bị thương và sau đó sẽ thông báo cho nhà thầu và đại diện của Tư vấn;
- Nhà thầu phải đảm bảo bất kỳ người nào bị thương đều được điều trị và đánh
giá chất gì đã bị rò rỉ/chảy tràn;
- Bất cứ khi nào các vụ tai nạn/sự cố tạo ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
hoặc nguy cơ tiềm ẩn dẫn đến vấn đề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (ví dụ
như bị đổ tràn/ rò rỉ độc hại, hóa chất, rò rỉ quy mô lớn bị đổ tràn rò rỉ, hoặc bị
chảy tràn vào các khu vực nước gần đó được sử dụng cho mục đích thủy lợi/ lấy
nước), Tư vấn sẽ lập tức thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường;
50
- Trong những trường hợp như vậy, Nhà thầu sẽ hành động ngay lập tức nhằm
ngăn chặn rò rỉ /chảy tràn và chuyển chất lỏng tràn /chảy tràn đến khu vực lân
cận không nhạy cảm;
- Nhà thầu sẽ bố trí nhân viên bảo trì được trang bị quần áo bảo vệ thích hợp để
làm sạch các hóa chất/chất thải hóa chất bằng cách: • ngâm với mùn cưa (nếu
khối lượng tràn/ đổ / rò rỉ nhỏ), túi cát (nếu khối lượng lớn); hoặc bằng cách sử
dụng một cái xẻng để loại bỏ lớp đất mặt (nếu đổ tràn/rò rỉ xảy ra lớp đất mặt);
- Hóa chất bị chảy tràn không được xối rửa ra hệ thống thoát nước mặt địa
phương. Thay vào đó, thủ tục làm sạch và xử lý đúng đắn phải được thực hiện
như mô tả ở trên;
- Tùy thuộc vào tính chất, mức độ của vụ chảy tràn hóa chất, có thể cần phải
chuyển các hoạt động trên công trường.
43. Hình dưới đây mô tả cơ cấu tổ chức và trách nhiệm thực hiện EMP.
51
Hình 3: Cơ cấu tổ chức và trách nhiệm thực hiện EMP
Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường
(cấp sở TNMT Quản Nam và TP Tam Kỳ)
Hướng dẫn và hỗ trợ chủ đầu tư thực hiện quy định về bảo
vệ môi trường;
Kiểm tra và giám sát sự tuân thủ của chủ đầu tư và nhà thầu
về bảo vệ môi trường.
ADB
Giúp nâng cao năng lực của PMBvề chính sách an toàn;
Giám sát và đánh giá PMB trong việc thực hiện an toàn môi trường xã hội
trong gian đoạn thi công
Công bố bản IEE và EMP cập nhật, và báo cáo giám sát trên trang website.
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam (PMB)
Chịu trác nhiệm chính về công tác bảo vệ môi trường theo quy định của Việt Nam
và ADB và các công ước Quốc tế mà Việt Nam tham gia bao gồm:
− Cập nhập kế hoạch quảng lý môi trường (EMP) và trình nộp ADB thông qua;
− Đảm bảo tất cả các yêu cầu của EMPs được đề cập trong hồ sơ mời thầu và hợp
đồng xây lắp ;
− Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, ADB và cộng
đồng địa phương về công tác bảo vệ môi trường của dự án;
− Công bố thông tin đối với các cơ quan và tổ chức liên quan về công tác bảo vê
môi trường;
Báo cáo ADB các rủi ro hoặc tác động của dự án mà không được đề cập trong bản
EMP ;
Chuẩn bị báo cáo giám sát 6 tháng và báo cáo kết thúc dự án.
Tư vấn Giám sát
Tư vấn PMB các vấn đề
liên quan công việc môi
trường của dự án;
Hướng dẫn nhà thầu thực
hiện công tác bảo vệ môi
trường;
Xem xét và góp ý các tài
liệu môi trường của dự án
Giám sát nhà thầu thực
hiện các biện pháp giảm
thiểu
Giám sát sự tuân thủ chính
sách an toàn của dựa án.
Cộng đồng địa
phương
Đóng góp các
giải pháp giảm
thiểu tác động
đến môi trường
của dự án;
Kiểm tra và
giám sát sự
tuân thủ của
chủ đầu tư và
nhà thầu trong
công tác bảo vệ
môi;
Phản hồi các
vấn đề môi
trường phát
sinh trong quá
trình thực hiện
dự án..
Nhà thầu
Huy động nhân lực và trang thiết bị cần thiết để thực hiện công tác bảo vệ môi
trường tại công trường;
Chuẩn bị kế hoạch quản lý môi trường của nhà thầu đối với gói thầu thi công và
các tài liệu môi trường liên quan khác(SEMP);
Thực hiện quan trắc môi trường định kỳ
Nộp báo cáo kết quả quan trắc môi trường cho PMB và tư vấn
Thực hiện nhật ký hàng ngày và lưu tại hiện trường;
chuẩn bị báo cáo định kỳ và nộp cho tư vấn giám sát và chủ đầu tư để xem xét và
góp ý.
52
7.2. NÂNG CAO NĂNG LỰC
44. Việc phát triển năng lực về quản lý môi trường sẽ được thực hiện thông qua: (i) các
buổi thuyết trình và hội nghị chuyên đề; và (ii) thông qua phương pháp “vừa học vừa
làm”. Thuyết trình/hội nghị chuyên đề sẽ có phạm vi từ “tổng quan và các điểm chính
dành cho cán bộ quản lý” cho đến “cụ thể về quản lý môi trường thuộc các dự án cơ
sở hạ tầng đô thị.” Các chủ đề được xác định sơ bộ gồm có: (i) khung pháp lý của
CPVN đối với chính sách bảo trợ của ADB; (ii) các hệ thống quản lý môi trường kể cả
những thách thức và chiến lược trong phát triển và thực hiện các hệ thống trên; (iii) kế
hoạch quản lý môi trường (gồm biện pháp giảm thiểu, giám sát và lập báo cáo tác
động của môi trường); (iv) quy trình giải quyết khiếu nại; (v) tham vấn mang ý nghĩa
chung; (vi) tác động của biến đổi khí hậu và thích nghi với biến đổi khí hậu; và (vii)
các chủ đề khác trong phạm vi quan tâm của BQLDA có thể phát sinh trong suốt giai
đoạn thiết kế chi tiết. Yêu cầu thực hiện các đợt đào tạo và hội nghị chuyên đề được
lồng ghép trong ngân sách chung của hợp phần phát triển năng lực quản lý môi
trường của Tiểu Dự án.
45. Chuyên gia môi trường của Nhóm Hỗ trợ thực hiện dự án (PIS) sẽ hướng dẫn hỗ trợ
kỹ thuật cho BQLDA và đây được xem là hoạt động phát triển năng lực cho BQLDA.
Tất cả các đơn vị tổ chức liên quan đến quản lý môi trường Dự án/Tiểu dự án sẽ
được khuyến khích và mời tham dự. Tuy nhiên, việc tập huấn sẽ chỉ tập trung vào
BQLDA, đặc biệt là Cán bộ/Kỹ sư môi trường của BQLDA. Công tác đào tạo sẽ theo
phương thức“cầm tay chỉ việc” hoặc thích nghi với phương pháp “vừa học vừa làm”.
Bảng 8. Hoạt động nâng cao năng lực
Tổ chức Nội dung Thành phần Chi phí Nguồn
kinh phí
Ban QLDA
Quảng
Nam
- Chính sách an toàn
của ADB, luật và quy
định của Việt Nam về
bảo vệ môi
- Chuẩn bị và phát triển
kế hoạch quản lý môi
trường của dự án
- Kế hoạch giám sát môi
trường.
- Ban QLDA
- Đại diện Sở
TNMT
- Đại diện xã, và
cộng đồng
- Đại diện nhà thầu
4,500
USD
Kế hoạch
đào tạo
của dự án
8. TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO
8.1. BÁO CÁO CỦA BAN QLDA QUẢNG NAM
46. Ban QLAD Quang Nam chuẩn bị định kỳ Báo cáo về giám sát và tuân thủ chính sách
An toàn và nộp cho Sở TNMT và ADB xem xét và góp ý. Trên cơ sở kết quả của Báo
cáo, Sở TNMT Quảng Nam và ADB có thể yêu cầu thực hiện thêm các yêu cầu về
giám sát và áp dụng các biện pháp giảm thiểu. Nếu biện pháp bảo vệ môi trường và
53
giảm thiểu đã áp dụng không phù hợp với điều kiện thực tế, biện pháp thay thế được
đề xuất với sự tham vấn của cơ quan và cộng đồng. Ban QLDA chuẩn bị các báo cáo
giám sát môi trường như sau:
- Ban QLDA Quảng Nam có văn bản đến Ủy ban nhân dân tỉnh và ADB về bất kỳ rủi
ro môi trường nào hoặc các tác động phát sinh trong giai đoạn thi công công trình
mà chưa được đề cập trong bản kế hoạch quản lý môi trường (EMP).
- Ban QLDA Quảng Nam báo cáo trung thực sự cố hoặc nguy cơ và các biện
pháp/giải pháp khắc phục đã nêu trong bản Kế hoạch QL môi trường.
- Chuẩn bị báo cáo giám sát Quý và báo cáo nửa năm và nộp cho ADB và Sở TNMT
Quảng Nam xem xét và góp ý.
- Báo cáo kết thúc dự án kết thúc dự án được chuẩn bị và nộp cho ADB trong vòng 6
tháng sau khi dự án hoàn thành.
8.2. NHẬT KÝ VÀ BÁO CÁO CỦA NHÀ THẦU
47. Nhà thầu có trách nhiệm quản lý môi trường và thực hiện các biện pháp giảm thiểu
khi triển khai các hoạt động xây dựng của tiểu dự án. Nhà thầu thực hiện và nộp báo
cáo tháng, báo cáo quý và báo cáo 6 tháng cho Tư vấn giám sát và Ban QLDA để
xem xét..
Nhật ký ngày: được lưu trự tại hiện trường để phục phụ công tác kiểm tra, giám
sát; báo cáo tháng được gửi cho Tư vấn giám sát.
Báo cáo tháng: Nhà thầu chuẩn bị báo cáo tháng về các vấn đề môi trường như
sau:
- Tóm tắt các vấn đề môi trường phát sinh trong tháng.
- Vấn đề môi trường chưa được xử lý hoặc cần sự chỉ dẫn của tư vấn hoặc giúp đỡ
từ đơn vị khác.
Báo cáo quý: Nhà thầu chuẩn bị báo cáo quý và tập trung các vấn đề môi trường
như sau:
- Các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai dự án;
- Tiến độ thực hiện tiểu dự án;
- Thực hiện chương trình giám sát môi trường;
- Kết quả giám sát môi trường;
- Các vấn đề môi trường chính;
- Kết luận và kiến nghị.
48. Nhà thầu lưu giữ toàn bộ hồ sơ pháp ly, giấy tơ liên quan đến môi trường, báo cáo và
các kết quả quan trắc môi trường tại hiện trường để chủ đầu tư, tư vấn và cơ quan
quản lý nhà nước thực hiện kiểm tra và giám.
54
9. TRÁCH NHIỆM MÔI TRƯỜNG TRONG KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
9.1. THỰC HIỆN EMP TRONG ĐẤU THẦU THIẾT BỊ
Không yêu cầu thực hiện EMP trong đấu thầu thiết bị.
9.2. LỒNG GHÉP VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TRONG QUY TRÌNH ĐẤU THẦU
49. Đấu thầu xây lắp, thiết bị và phương tiện của tiểu dự án được thực hiện theo hướng
dẫn đấu thầu (2007). Phương pháp kết hợp đấu thầu cạnh tranh quốc tế, cạnh tranh
trong nước, mua sắm được thực hiện dựa vào kinh phí và công việc/thiết bị được
thầu. Phương pháp này đảm bảo lồng ghép các vấn đề môi trường trong môi giai
đoạn của đấu thầu và được thể biện ở Bảng 9.
Bảng 9: Quy trình đấu thầu
Đấu thầu cạnh tranh quốc tế/đấu
thầu cạnh trạnh trong nước1
Quy trình mua sắm2
Các bước trong
quy trình đấu
thầu3
Lồng ghép các vấn
đề môi trường
quan tâm
Các bước trong
quy trình
Lồng ghép các
vấn đề môi
trường quan tâm
1. Dự thảo hồ sơ
thầu được thực
hiện bởi Ban
QLDA
Ban QLDA đưa các
yêu cầu môi trường
trong EMP các điều
khoản về tiểu chuẩn
môi trường vào hồ
sơ dự thảo.
1. Dự thảo các yêu
cầu trình nộp của
báo giá và các tiêu
chuẩn kỹ thuật
được chuẩn bị đối
với nhà cung cấp.
Ban QLDA đưa
các yêu cầu môi
trường trong EMP
các điều khoản về
tiểu chuẩn môi
trường vào bản dự
thảo trình nộp báo
giá.
2. Dự thảo hồ sơ
được trình nộp
cho ADB/PPC
ADB xem xét các
yêu cầu môi trường
đã đầy đủ và đã phù
hợp trong hồ sơ mời
thầu.
2. Dự thảo yêu
cầu được nộp
choo ADB/UBND
tỉnh.
ADB xem xét các
yêu cầu môi
trường đã đầy đủ
và đã phù hợp
chưa.
3. Ban QLDA
phát hành hồ sơ
thầu, tiếp nhận
và đánh giá hồ
sơ. Ban QLDA
chuẩn bị báo cáo
Quy trình đánh giá
của Ban QLDA bao
gồm cả việc xem
xét các tiêu chí về
môi trường
3. Báo giá được
nộp và được đánh
giá. Báo cáo đánh
giá phải nộp cho
ADB.
Quy trình đánh giá
của Ban QLDA
bao gồm cả việc
xem xét các tiêu
chí về môi trường
1 Đấu thầu cạnh tranh áp dụng cho dự án có kinh phí cao. 2 Mua sắm là phương pháp dựa trên sự so sánh báo giá của các nhà cung cấp hoặc nhà thầu. thông thường có giá trị
thấu 3 Quy trình trên chỉ áp dụng cho NCB đầu tiên, không cần thiết đối với đệ trình cho ADB các NCB tiếp theo.
55
về đánh giá thầu
và trình nộp cho
ADB/ PPC.
4. ADB ra thư
không phản đối
(NOL)
ADB xem xét các
yêu cầu môi trường
đã được thực hiện
trong quy trình đánh
giá chưa
4. ADB ra thư
không phản đối
(NOL)
ADB xem xét các
yêu cầu môi
trường đã được
thực hiện trong
quy trình đánh giá
chưa
5. Chuẩn bị hợp
đồng
Ban QLDA chuẩn bị
dự thảo hợp đồng
trong đó bao gôm
các điều khoảng
yêu cầu về môi
trường/tiêu chuẩn
kỹ thuật
5. Chuẩn bị hợp
đồng
Ban QLDA chuẩn
bị dự thảo hợp
đồng trong đó bao
gôm các điều
khoảng yêu cầu về
môi trường/tiêu
chuẩn kỹ thuật
10. DỰ TRÙ KINH PHÍ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Kinh phí quản lý môi trường là một phần của trong giá trị thiết kế, xây dựng và chuẩn bị hồ
sơ, và không nằm trong kinh phí của kế hoạch quản lý môi trường. Kinh phí của kế hoạch
quản lý môi trường chủ yếu dung vào việc tuyển chọn và huy động đơn vị quan trắc và
phân tích chất môi trường trong gian đoạn thi công. Kinh phí quan trắc môi trường được
xây dựng theo thông tư số 45/2010/TTLT/BTC-BTNMT của Bộ Tài chính và Bộ TNMT
ngày 30/03/2010 Hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường, thông tư số
08/2014/TT-BTC của Bộ TC và Bộ TNMT ngày 15/01/2014 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế. Dự toán kinh phí quan trắc môi
trường cho giai thi công là 92 triệu (Theo như báo cáo ĐTM đã được lập).
Bảng 10. Dự toán kinh phí quan trắc môi trường trong giai đoạn thi công
STT Nội dung thực hiện Số lượng
mẫu
Số
lần
Đơn giá
(đồng)
Kinh phí
(đồng/năm)
I - Giai đoạn xây dựng
1 Giám sát môi trường không khí 5 8 2.000.000 80.000.000
2 Giám sát môi trường nước mặt 1 4 3.000.000 12.000.000
Tổng cộng 92.000.000
56
11. PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BIÊN BẢN VỀ KHẢO SÁT MỎ ĐẤT
57
PHỤ LỤC 2: QUYẾT ĐỊNH VỀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG MỎ ĐÁ CHU LAI
58
59
60
PHỤ LỤC 3: CẤP PHÉP ĐỔ THẢI
61
62
63
PHỤ LỤC 4: VỊ TRÍ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
64
PHỤ LỤC 5 - HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ
THẦU (SEMP)
(Áp dụng đối với nhà thầu xây lắp thuộc Dự Án Phát Triển Các Thành Phố Loại Hai – Các Tiểu Dự Án Tam Kỳ)
65
(TÊN NHÀ THẦU)
……………………………………………….
……………………………………………….
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ THẦU
(KHQLMTCNT)
TÊN TIỂU DỰ ÁN: ……………………..
GÓI THẦU SỐ:..............................................
ĐỊA ĐIỂM:..................................................
Ngày:………./………../………….
.
Địa điểm:……………………………
66
PHẦN 1 – GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Thông tin chung
- Tên gói thầu
- Tên Nhà thầu
- Địa chỉ của Nhà thầu
- Điện thoại của Nhà thầu
- Địa chỉ Email
1.2 Mô tả gói thầu
1.2a Hạng mục thi công chính
- Các hạng mục thi công chính, địa điểm thực hiện
1.2b Các công trình phụ trợ
- Tên loại công trình phụ trợ và quy mô, công suất (Lán trại công nhân, khu vục tập kết vật
liệu, trạm trộng bê tông)
Loại vật liệu sản xuất/tập kết
1.2c Sơ đồ công trường : gồm vị trí công trình, văn phòng điều hành, lán trại công nhân, vị trí
tập kết nguyên vật liệu, vị trí đổ thải….
PHẦN 2 – CÁC BIỆN PHÁP NGĂN NGỪA/GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
2.1 Quản lý chất thải rắn
Chất thải xây dựng
Mô tả biện pháp và tần xuất (thích hợp) thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn thi
công được tạo ra do các hoạt động thi công gồm:
Đất đào, vật liệu/phế liệu
Máy móc hỏng hóc
Nguyên vật liệu thừa, dầu thải...
Rác thải sinh hoạt
Mô tả biện pháp và tần xuất thug om, vận chuyển và xử lý các chất thải rắn tạo ra từ các
hoạt động của công nhân và từ lán trại thi công.
2.2 Bảo vệ môi trường nước
Ô nhiễm Nước mặt và Nước ngầm do hoạt động xây dựng và sinh hoạt
Mô tả biện pháp xử lý nước thải và nước mưa chảy tràn từ văn phòng/lán trại công nhân,
kho bãi vật liệu và hoạt động thi công nhăm ngăn chặn chất ô nhiễm phát sinh ra khu vực
lân cận, sông, kênh gạch hoặc các nguồn nước khác.
2.3 Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Giảm thiểu phát sinh bụi
67
Mô tả phương pháp, tần xuất áp dụng biện pháp giảm thiểu bụi từ các hoạt động thi công
gồm:
Đào vật liệu
Vận chuyển thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu phục vụ công trường
Giảm phát thải khí thải
Mô tả phương pháp, tần xuất áp dụng biện pháp giảm thiểu khí thải từ các phương tiện
chuyên chở nguyên vật liệu, xe tải, thiết bị và máy móc.
2.4 Ô nhiễm tiếng ồn và độ rung
Ô nhiễm tiếng ồn
Mô tả phương pháp, tần xuất kiểm soát và giảm thiểu tiếng ồn
Do máy móc thiết bị thi công phát sinh ra,
Tiếng ồn phát sinh do giao thông qua lại trên công trường
Ô nhiễm do độ rung
Mô tả phương pháp và tần xuất giảm thiểu độ rung từ máy đóng cọc và máy nén cọc, phá
dỡ các cấu trúc và từ thiết bị thi công và giao thông.
2.5 Bảo vệ hệ thống sinh thái
Mô tả các phương pháp nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của các hoạt động thi công đến
hệ thống sinh thái như : rừng, đầm ngập mặn, thực vật, sông ngòi, hồ và các nguồn nước
tự nhiên.
2.6 Quản lý rủi ro và sự cố
Quản lý chất thải nguy hại
Mô tả phương pháp/biện pháp quản lý chất lỏng nguy hiểm, độc hại trong quá trình lưu trữ
và sử dụng ; ngăn ngửa việc rò rỉ khi lưu kho, bốc xếp, vận chuyển và sử dụng.
Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
Mô tả các phương pháp/giải pháp sẽ được thực hiện khi có sự cố cháy nổ, rò rỉ chất
lỏng/hóa học/vật liệu nguy hại
Xây dựng kế hoạch hành động có sự phối kết hợp với cơ quan chức năng, tổ chức dân sự
trong trường hợp xảy ra sự cố hoặc tại nạn.
2.7 Các vấn đề xã hội
Các biện pháp an toàn giao thông
Xây dựng kế hoạch phòng ngừa tai nạn giao thông ; trạng thiết bị sử dụng trong điều
khiển giao thông và bảo vệ cộng đồng.
3 Nghĩa vụ và cam kết của Nhà thầu
Nghĩa vụ của Nhà thầu
Nhà thầu ghi chép nhật ký công trình và nêu rõ các biện pháp được thực hiện như "Phần 2
68
- Các biện pháp ngăn ngừa/giảm thiểu tác động tiêu cực" ; và lập báo cáo tháng trong đó
tổng hợp biện pháp/giải pháp thức hiện cũng như hiệu quả của các giải pháp đó.
Cam kết của Nhà thầu
Nhà thầu “Cam kết” rằng Nhà thầu nghiêm chỉnh tuân thủ và thực hiện tất cả các biện
pháp về môi trường, đảm bảo an toàn được được chi tiết trong Phần 2 ở trên theo đúng với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định hiện hành.
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)