Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TƯ VẤN, CHẨN ĐOÁN,
ĐIỀU TRỊ BỆNH VGVR C
TRONG THỰC HÀNH LÂM
SÀNG THEO HƯỚNG DẪN
NĂM 2016 - BỘ Y TẾ
Điều trị DAAs và nguy
cơ phát triển HCC
trên BN nhiễm HCV
2
HƯỚNG DẪNCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM GAN VI RÚT C(Ban hành kèm theo Quyết định số 5012/QĐ-BYT ngày 20
tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. ĐẠI CƯƠNG
II. CHẨN ĐOÁN VIÊM GAN VI RÚT C
1. Triệu chứng
2. Chẩn đoán xác định
3. Xác định các bệnh lý đi kèm
III. ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT C
1. Điều trị viêm gan vi rút C cấp
2. Điều trị viêm gan vi rút C mạn tính
3. Theo dõi điều trị
6 Bảng; 3 Phụ lục
TƯ VẤN ĐIỀU TRỊ VGVR C
Khi chuẩn bị điều trị kháng HCV
3
1
1. MỤC ĐÍCH TƯ VẤN
BN, TN quyết định, hợp tác và tuân thủ điều trị.4
Cung cấp thông in, trao đổi, thảo luận trực tiếp với
BN và thân nhân về:
Bệnh Viêm
gan vi rút C
(VGVR C)
Mục tiêu, yêu cầu (chẩn đoán,
điều trị, theo dõi); hiệu quả, lợi
ích và chi phí điều trị.
2. NỘI DUNG TƯ VẤN
Đường lây nhiễm HCV.
Diễn tiến tự nhiên, các biến chứng của bệnh.
Mục tiêu điều trị: loại trừ HCV (khỏi bệnh).
Chỉ định và lợi ích của điều trị.
XN cần thực hiện: trước, trong và sau điều trị.
Các phác đồ điều trị: hiệu quả, thời gian và chi phí.
5
Tác dụng không mong muốn của thuốc, tương tác thuốc,
Khả năng sinh quái thai của thuốc tránh thai trong và 6 tháng
sau điều trị đối với BN và bạn tình.
Khả năng HCC trong hoặc sau điều trị trên BN gan bị xơ hóa
nhiều (≥F3).
Lợi ích của tuân thủ điều trị.
Về tác hại và nên tránh các thức uống có cồn.6
2. NỘI DUNG TƯ VẤN
CHẨN ĐOÁN VGVR C
7
2Chẩn đoán xác định
1. VIÊM GAN VI RÚT C CẤP
8
Chẩn đoán nhiễm HCV cấp khi:
(1) Đảo Anti-HCV từ âm sang dương
hay
(2) Anti-HCV âm và HCV RNA dương.
Nhiễm HCV < 6 tháng Lâm sàng: có thể mệt, vàng mắt, vàng da,...
AST, ALT thường tăng; HCV RNA: dương sau 2 tuần; Anti-HCV dương sau 8 - 12 tuần phơi
nhiễm.
1 2 3
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 180
HCV RNA
HCV Ag
Anti HCV
Anti HCV (+) HCV RNA (+)
Ngày
Giai đoạn cửa sổ
Nhiễm HCV cấp
KHÓ CHẨN ĐOÁN TRÊN LÂM SÀNG
10
2. VIÊM GAN VI RÚT C MẠN
Có hoặc không
có biểu hiện
lâm sàng.
Thời gian nhiễm
HCV > 6 tháng.
Không hoặc có
xơ hoá gan, xơ
gan.
Anti-HCV dương
và HCV RNA
dương hoặc HCV
core-Ag dương.
4
2
1
3
11
3. VIÊM GAN VI RÚT C Ở TRẺ EM
Xét nghiệm HCV RNA
lúc 6 tháng và 12
tháng;
+: ≥ 2 lần HCV RNA
dương.
+: như người lớn
Anti-HCV dương
và HCV RNA dương
TRẺ < 18 THÁNG TUỔI TRẺ > 18 THÁNG TUỔI
CHẨN ĐOÁN VGVR C
12
2
Xác định các bệnh lý đi kèm
13
CHỈ THỰC HIỆN KHI THẬT SỰ CẦN THIẾT
XÁC ĐỊNH CÁC BỆNH LÝ ĐI KÈM
BN cần được xét nghiệm kiểm tra
Đồng nhiễm VRVG: B, D, E, A;
Viêm gan tự miễn;
Viêm gan do rượu;
Viêm gan nhiễm mỡ không do rượu;
Nhiễm HIV, tiểu đường, bệnh tuyến giáp…
ĐIỀU TRỊ VGVR C
14
3
15
1. ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT C CẤP
Nên theo dõi HCV RNA ít nhất 12 tuần sau chẩn đoán; nếu HCVRNA dương sau 12 tuần điều trị DAAs như với VGVR C mạn
Điều trị hô trợ: nghỉ ngơi và điều trị triệu chứng.
Điều trị đặc hiệu:
Không khuyến cáo.
Xem xét khi: có biểu hiện bệnh nặng hơn, đe dọa tính
mạng.
16
2.1. Mục tiêu điều trị
Loại trừ HCV: đạt SVR 12 (ngưỡng < 15
IU/ml); SVR 24 khi điều trị có Peg-interferon).
Phòng ngừa các biến chứng về gan và các
bệnh ngoài gan liên quan đến HCV
Dự phòng lây nhiễm HCV trong cộng đồng.
2. ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT C MẠN
17
2.2. Thuôc điều trị
18
Peg IFN
Ribavirin
DAAs
19
2. ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT C MẠN
Người bệnh cần được khám lâm sàng toàn diện và làm các xét nghiệm
Đối với phụ nữ trong tuổi sinh sản hoặc nghi ngờ có thai cần xét nghiệm thử thai định tính.
Tư vấn cho người bệnh
2.3. Chuẩn bị điều trị
20
2. ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT C MẠN
Thời gian PegIFN + RBV + SOF DAA+RBV DAA
CTM,
chức năng
gan, thận
Chức năng
tuyến giáp
Siêu âm
bụng,
Xquang
phổi, điện
tâm đồ, AFP
Đánh giá xơ
hóa gan
( phương
pháp không
xâm nhập)
HCV
RNA
HBsAg, HIV,
kiểu gen
HCV
CTM, chức
năng gan,
thận
Siêu âm
bụng, AFP
Đánh giá xơ
hóa gan
( phương
pháp không
xâm nhập)
HCV
RNA
*
HIV,
HBsAg,
kiểu gen
HCV
CTM,
chức
năng
gan, thận
Siêu âm
bụng,
AFP
Đánh giá xơ
hóa gan
( phương
pháp không
xâm nhập)
HCV
RNA
*
HIV,
HBsAg,
kiểu gen
HCV
Trước điều trị X X X X X X X X X X X X X X X X
Phụ lục 2. Các xét nghiệm cần theo dõi trước, trong và sau điều trị viêm gan vi rút C mạn(Ban hành kèm theo Quyết định số 5012/QĐ-BYT ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
21
2. ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT C MẠN
Không xác địnhđược kiểu gen thìsử dụng phác đồđiều trị được chokiểu gen 6.
HCV RNA dương và anti-HCV dương
2.4. Chỉ định điều trị:
Khi có đủ các điều kiện:
Dựa vào kiểu gen,các CCĐ, tươngtác thuốc và bệnhđi kèm để lựachọn các phác đồ.
Lựa chọn ban đầu:phác đồ thuốcDAAs; lựa chọnthay thế: phác đồcó Peg-IFN
c
22
Kiểu
gen
SOF/LDV
SOF +
DCV
SOF
+RBV GZR/EBR SOF/VEL
SMV +
SOF
PTV/OBV/
r + DSV
PTV/OBV
/r
PegIFN +
RBV+SOF
1a 12 tuần 12 tuần Không 12 tuần 12 tuần 12 tuần 12 tuần
(+RBV) Không 12 tuần
1b 12 tuần 12 tuần Không 12 tuần 12 tuần 12 tuần 12 tuần Không 12 tuần
2 Không 12 tuần 12 tuần Không 12 tuần Không Không Không 12 tuần
3 Không 12 tuần 24 tuần Không 12 tuần Không Không Không 12 tuần
4 12 tuần 12 tuần Không 12 tuần 12 tuần 12 tuần Không 12 tuần
(+RBV) 12 tuần
5,6 12 tuần 12 tuần Không Không 12 tuần Không Không Không 12 tuần
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VGVR C MẠN / KHÔNG XƠ GAN
THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ 12 TUẦN,
CHỈ KIỂU GEN 2, 3: MỚI DÙNG SOF+RBV; KHÔNG DÙNG LDV
NGOẠI TRỪ
23
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VGVR C MẠN / XƠ GAN CÒN BÙ (CHILD PUGH A)
Kiểu
genSOF/LDV SOF + DCV
SOF
+RBVGZR/EBR SOF/VEL SMV + SOF
PTV/OBV/r
+ DSV
PTV/
OBV/r
PegIFN +
RBV+SOF
1a
24 tuần hoặc
12 tuần ( +
RBV)
24 tuần hoặc
12 tuần
(+RBV)
Không 12 tuần 12 tuần
24 tuần hoặc
12 tuần
(+RBV)
24 tuần
(+RBV)Không 12 tuần
1b
24 tuần hoặc
12 tuần ( +
RBV)
24 tuần hoặc
12 tuần
(+RBV)
Không 12 tuần 12 tuần
24 tuần hoặc
12 tuần
(+RBV)
12 tuần
(+RBV)Không 12 tuần
2 Không 12 tuần16 – 20
tuầnKhông 12 tuần Không Không Không 12 tuần
3 Không24 tuần +
RBVKhông Không 12 tuần Không Không Không 12 tuần
4
24 tuần hoặc
12 tuần
(+RBV)
24 tuần hoặc
12 tuần
(+RBV)
Không 12 tuần 12 tuần
24 tuần hoặc
12 tuần
(+RBV)
Không24 tuần
(+RBV)12 tuần
5,6
24 tuần hoặc
12 tuần
(+RBV)
24 tuần hoặc
12 tuần
(+RBV)
Không Không 12 tuần Không Không Không 12 tuần
24
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VGVR C MẠN / XƠ GAN MẤT BÙ (CHILD PUGH B, C)
KIỂU GEN SOF+RBV SOF/LDV SOF/DCV SOF/VEL
1,4,5,6
24 tuần
Hoặc 12 tuần
(+RBV)
24 tuần
hoặc 12 tuần
(+RBV) 24 tuần
hoặc 12 tuần
(+RBV)2 16-20 tuần Không
24 tuần hoặc 12
tuần (+RBV)
3 Không24 tuần hoặc12
tuần (+RBV)
Lưu ý:
RBV khởi đầu với liều 600mg, tăng liều dần theo cân nặng nếu dung nạp tốt.
Cần được theo dõi tại cơ sở điều trị chuyên khoa/đa khoa tuyến tỉnh hoặc
tuyến trung ương.
25
2. ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT C MẠN
2.4. Chỉ định điều trị:
Các phác đồ sử dụng DAAs thế hệ mới, chưa đề
cập trong Hướng dẫn, có thể được xem xét, bổ
sung dựa theo các Hướng dẫn chuyên môn của
WHO, APASL, EASL, AASLD và theo các quy
định liên quan đến sử dụng thuốc tại Việt Nam.
26
2. ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT C MẠN
2.5. Chông chỉ định:
Chưa có khuyến cáo cho người dưới 18 tuổi; Phụ nữ có thai
Như Hướng dẫn 2013
Chống chỉ định tuyệt đối khi+ Thiếu máu nặng (hemoglobin < 8,0 g/dL).+ Phụ nữ: có thai; không muốn tránh thai; đang cho con bú.+ Đang mắc các bệnh nặng khác gồm cả bệnh nhiễm trùng nặng.+ Suy tim không kiểm soát được; Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Đôi với phác đồ có các thuôc DAAs
Đôi với phác đồ có Peg interferon
Đôi với phác đồ có Ribavirin
27
2.6. Điều trị ở một sô trường hợp đăc biệt
Như Hướng
dẫn 2013
TRẺ EM ĐỒNG NHIỄM HIV
Điều trị tương tự như VGVR C không nhiễm HIV, ưu tiên
dùng DAAs
ĐỒNG NHIỄM VỚI HBV
Điều trị giống người bệnh viêm gan virút C đơn thuần.
Nếu HBV đang tăng sinh (HBV DNA ≥2000UI/ml / HBeAg âm hoặc ≥20.000UI/ml / HBeAg dương phốihợp thêm thuốc kháng HBV.
Chú ý tương tác: LDV và TDF có thểtăng độc tính thận.
2. ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT C MẠN
28
2.6. Điều trị ở một sô trường hợp đăc biệt
Đánh giá mức độ suy thận dựa vào độ thanh thải Creatinin (CrCl), lựa chọn thuốc, liều
lượng thích hợp
NGƯỜI BỆNH CÓ BỆNH THẬN MẠN TÍNH
NGƯỜI BỆNH ĐỒNG NHIỄM LAO/HCV
Điều trị lao tiến triển trước, khi ổn định thì điều trị viêm gan vi rút C.
Điều trị giống người bệnh viêm gan vi rút C. Lưu ý tương tác giữa các thuốc DAAs và
rifampicin
2. ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT C MẠN
29
3. THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
3.1. Theo dõi tác dụng không mong muôn
Các thuốc DAAs có một số tác dụng phụ nhẹ,
thường tự khỏi.
Theo dõi chặt chẽ người sử dụng phác đồ có
PegIFN, ribavirin, điều trị các bệnh kèm theo.
Đối với người đang sử dụng các thuốc khác
cần lưu ý tương tác với thuốc điều trị VGVR C.
30
3. THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
3.2. Theo dõi đáp ứng điều trị viêm gan C mạn tínhĐiều trị khỏi
Đạt SVR 12. Cần theo dõi sau ngưng điều trị 24 tuần bằng XN định lượng HCV RNA để bảo đảm không bị tái phát.
Điều trị khỏi
Theo dõi người bệnh sau khi điều trị khỏi
Biến chứng HCC (kể cả ngườichưa điều trị), đặc biệt ởngười có xơ hóa gan từ F3trở lên bằng SA bụng và AFPmôi 3-6 tháng. Có thể sửdụng các XN: AFP-L3, PIVKA-II để phát hiện sớm HCC.
Người có nguy cơ táinhiễm HCV hoặc tăngmen gan: cần kiểm trađịnh lượng HCV RNA đểphát hiện tái phát hoặcnhiễm HCV mới.
cc
31
3. THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
3.2. Theo dõi đáp ứng điều trị viêm gan C mạn tính
Điều trị lại đôi với người bệnh thất bại điều trị
Thất bại điều trị
Đôi với các trường hợp thất bại điều trị
Không đạt SVR12
Nên hội chẩn xin ý kiến chuyên gia đểchọn lựa phác đồ thích hợp cho từngcá thể
c
32
3. THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
3.2. Theo dõi đáp ứng điều trị viêm gan C mạn tính
Ngừng điều trị
Do tác dụng không mong muôn
Do không đápứng về virus
Nặng, đe dọa tính mạng (đặc biệt đối với phác đồ có Peg IFN).
HCV RNA tuần 4 điều trị trên ngưỡng định lượng HCV RNA tại tuần 8;
Nếu tăng >10 lần (> 1 log10 IU/ml) ngừng điều trị.
Cần hội chẩn để xem xét đổi phác đồ điều trị.
33
2. ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT C MẠN
Phụ lục 2. Các xét nghiệm cần theo dõi trước, trong và sau điều trị viêm gan vi rút C mạn
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5012/QĐ-BYT ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Thời gian PegIFN + RBV + SOF DAA+RBV DAA
CTM,
chức năng
gan, thận
Chức
năng
tuyến giáp
Siêu âm
bụng,
Xquang
phổi, điện
tâm đồ,
AFP
Đánh giá
xơ hóa gan
( phương
pháp không
xâm nhập)
HCV
RNA
HBsAg,
HIV, kiểu
gen HCV
CTM, chức
năng gan,
thận
Siêu âm
bụng, AFP
Đánh giá
xơ hóa gan
( phương
pháp
không xâm
nhập)
HCV
RNA
*
HIV,
HBsAg,
kiểu gen
HCV
CTM,
chức
năng
gan, thận
Siêu âm
bụng,
AFP
Đánh giá
xơ hóa gan
( phương
pháp không
xâm nhập)
HCV
RNA
*
HIV, HBsAg,
kiểu gen
HCV
Tuần 4 ĐT X X X X X X X
Tuần 8 ĐT X X* X X* X*
Tuần 12 ĐT X X X X X X X
12 tuần sau
điều trị X X X X X X X X X X X X
24 tuần sau
điều trịX X X X XX X
A 10-fold increase in alanine
aminotransferase (ALT) activity at
week 4 should prompt discontinuation
of therapy. Any increase in ALT of
less than 10-fold at week 4 and
accompanied by any weakness,
nausea, vomiting, jaundice, or
significantly increased bilirubin,
alkaline phosphatase, or international
normalized ratio, should also prompt
discontinuation of therapy.34
HCV Guidance: Recommendations for Testing,
Managing, and Treating Hepatitis C. July 2016
Asymptomatic increases in
ALT of less than 10-fold
elevated at week 4 should be
closely monitored and
repeated at week 6 and week
8. If levels remain persistently
elevated, consideration should
be given to discontinuation of
therapy
35
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ LẠI CHO NGƯỜI THẤT BẠI ĐIỀU TRỊ
Phác đồ điều
trị thất bại
Phác đồ điều trị lại và thời gian điều trị
Tên phác đồ thay thế Không xơ gan Xơ gan còn bù Xơ gan mất bù
Kiểu gen 1
PegIFN +
RBV
SOF/LDV 12 tuần 24 tuần hoặc 12 tuần (+RBV)
SOF/VEL 12 tuần 12 tuần 12 tuần (+RBV)
SOF+DCV 12 tuần 24 tuần (± RBV)
GZR/EBR 12 tuần 12 tuần Không sử dụng
SMV+SOF 12 tuần 24 tuần Không sử dụng
OBV/PTV/r+DSV 12 tuần- kiểu gen 1b Không sử dụng
OBV/PTV/r+DSV+RBV 12 tuần- kiểu gen 1a 12 tuần- kiểu gen 1b
24 tuần- kiểu gen 1a
Không sử dụng
SOF + RBV +
PegIFN
SOF/LDV 12 tuần (+RBV) 24 tuần (+RBV)
SOF/VEL 12 tuần 12 tuần (+RBV)
PegIFN +
RBV với
telaprevir
hoặc
boceprevirhoặ
c SMV
SOF+DCV 12 tuần 24 tuần (±RBV)
SOF/LDV 12 tuần 24 tuần hoặc 12 tuần (+RBV)
SOF/VEL 12 tuần 12 tuần (+RBV)
GZR/EBR 12 tuần (+RBV) 12 tuần (+RBV) Không sử dụng
SMV + SOF
SOF+DCV 12 tuần +RBV; 24 tuần +RBV nếu xơ hóa F3 hoặc xơ gan
SOF/LDV 12 tuần +RBV; 24 tuần +RBV nếu xơ hóa F3 hoặc xơ gan
SOF/VEL 12 tuần 12 tuần (+RBV)
36
Kiểu gen 2
PegIFN +
RBV
SOF+DCV 12 tuần 24 tuần
SOF/VEL 12 tuần 12 tuần (+RBV)
SOF + RBV
SOF+DCV + RBV 24 tuần
Peg-IFN+ RBV +SOF 12 tuần 12 tuần Không sử dụng
SOF/VEL 12 tuần 12 tuần (+RBV)
Kiểu gen 3
PegIFN +
RBV
SOF+DCV 12 tuần 24 tuần (±RBV)
Peg-IFN+ RBV +SOF 12 tuần 24 tuần Không sử dụng
SOF/VEL 12 tuần 12 tuần (+ RBV)
SOF + RBV
SOF+DCV + RBV 24 tuần 24 tuần
Peg-IFN+ RBV +SOF 12 tuần 12 tuần Không sử dụng
SOF/VEL +RBV 12 tuần
Kiểu gen 4
PegIFN +
RBV
SOF/LDV 12 tuần 24 tuần hoặc 12 tuần (+RBV)
OBV/PTV/r++RBV 12 tuần 12 tuần
Peg-IFN+ RBV +SOF 12 tuần 12 tuần Không sử dụng
GZR/EBR 12 tuần 12 tuần Không sử dụng
SOF +DCV 12tuần 24 tuần hoặc 12 tuần (+RBV)
SOF/VEL 12 tuần 12 tuần
Kiểu gen 5 và 6
PegIFN +
RBV
SOF/LDV 12 tuần +RBV
SOF+DCV 12 tuần 24 tuần hoặc 12 tuần (+RBV)
Peg-IFN+ RBV +SOF 12 tuần 12 tuần Không sử dụng
SOF/VEL 12 tuần
Lưu ý:
Các trường hợp
thất bại điều trị với
các phác đồ chưa
đề cập, việc lựa
chọn phác đồ điều
trị lại phải có ý
kiến hội chẩn với
chuyên gia trong
từng trường hợp cụ
thể.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ LẠI CHO NGƯỜI THẤT BẠI ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ DAAs VÀ NGUY
CƠ PHÁT TRIỂN HCC TRÊN
NGƯỜI NHIỄM HCV37
4
38
1. TỪ NHỮNG NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
HCC xuất hiện ngay sau khi
điều trị DAAs nghi ngờ điều
trị DAAs làm tăng nguy cơ HCC.
39
1. TỪ NHỮNG NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
Báo cáo từ Barcelona: có mối
liên hệ giữa sự gia tăng HCC với
điều trị DAAs; tỷ lệ tái phát HCC
bất ngờ cao ngay sau khi điều trị
DAAs: 27,6% (Reig, Mariño,
2016).
40
1. TỪ NHỮNG NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
41
1. TỪ NHỮNG NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
NC đoàn hệ 24 trung tâm tại Veneto, Ý (tháng 01/2015 – 06/2016)
N=3.075 BN nhiễm HCV; đa số kiểu gen 1a/b (62.1%); xơ hóa F3 hoặc F4
(72,3%): Child-Pugh A 65,3% và B 7%.
BN được điều trị DAAs theo các Hướng dẫn quốc tế; thông dụng nhất là
SOF+LDV±RBV từ 12 đến 24 tuần (33,8%).
BN được theo dõi sau khi bắt đầu điều trị DAAs.
42
1. TỪ NHỮNG NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
KẾT QUẢ:
Hiệu quả điều trị của
DAAs giảm trên BN có
độ xơ hóa cao.
43
1. TỪ NHỮNG NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
Tỷ lệ BN bị HCC:
Sau 300 ngày: 1,64%
Sau 18 tháng: 2,5%
(ít hơn so với không điều trị:
2,8% và 3,9%).
KẾT QUẢ: Tỷ lệ HCC tăng theo mức độ XG
44
1. TỪ NHỮNG NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
Phân tích đơn biến:
Không đạt SVR có khả năng phát
triển HCC cao hơn (8,38%) so
với những người đáp ứng với
DAA (1,55%).
45
1. TỪ NHỮNG NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
điều trị bằng DAAs không làm
tăng nguy cơ phát triển ung thư
biểu mô tế bào gan (HCC) ở BN
nhiễm HCV; nên theo dõi chặt chẽ
HCC khi điều trị DAAs cho bệnh
nhân gan xơ hóa nhiều.
46
2. …ĐẾN HƯỚNG DẪN - BỘ Y TẾ 2016
Theo dõi biến chứng HCC (kể cả người bệnh
chưa điều trị), đặc biệt ở người bệnh có độ
xơ hóa gan từ F3 trở lên: bằng siêu âm bụng
và AFP môi 3-6 tháng. Có thể xem xét sử
dụng các xét nghiệm:AFP-L3, PIVKA-II để
phát hiện sớm HCC.
47