Upload
kuteo-banh-chai
View
254
Download
10
Embed Size (px)
Citation preview
MỤC LỤC
Lab 1: Cài đặt IPv6 cho PC dùng HĐH WinXP
Lab 2: Kết nối 2 PC khác mạng sử dụng địa chỉ IPv6
Lab 3: Định tuyến tĩnh với IPv6
Lab 4: Cấu hình RIPng cơ bản
Lab 5: Cấu hình OSPFv3 cơ bản
Lab 6: Cài đặt địa chỉ IPv6 cho PC dùng HĐH Linux Ubuntu
LAB 1: CÀI ĐẶT IPV6 CHO MÁY TÍNH DÙNG
HĐH WINDOWS XP
Theo đặc tả của giao thức IPv6, tất cả các loại địa chỉ IPv6 được gán cho các Interface, không gán cho các Node. Mỗi địa chỉ IPv6 loại Unicast (gọi tắt là địa chỉ Unicast) được gán cho một Interface đơn. Vì mỗi Interface thuộc về một Node đơn, do vậy mỗi địa chỉ Unicast định danh một Interface sẽ định danh cho Node đó . Mỗi Interface đơn có thể được gán nhiều loại địa chỉ IPv6 (cho phép cả 3 dạng địa chỉ đồng thời Unicast, Anycast, Multicast). Nhưng bắt buộc mỗi Interface phải được gán một địa chỉ Unicast Link-local nhằm phục vụ cho các kết nối Point-to-point. Theo thiết kế của IPv6, một Host có thể được định danh bởi các địa chỉ sau:
- Một địa chỉ Link-local cho mỗi Interface gắn với Host đó.
- Một địa chỉ Unicast được cung cấp bởi các nhà cung cấp dịch vụ.
- Một địa chỉ Loopback.
- Một địa chỉ Multicast, mà Host đó là thành viên.
Một router nếu hỗ trợ IPv6 sẽ nhận biết được tất cả các loại địa chỉ mà host chấp nhận kể trên, ngoài ra nó còn được gán các loại địa chỉ sau:
- Tất cả các địa chỉ Multicast được gán trên Router.- Tất cả các địa chỉ Anycast được cấu hình trên Router.- Tất cả các địa chỉ Multicast của các nhóm thuộc Router quản lý.
Yêu cầu:
1. Cài đặt IPv6 trên 2 máy tính A và B
2. Nối 2 máy tính bằng cáp chéo
3. Ping IPv6 để kiểm tra kết nối lớp 3 giữa 2 PC đó
Các bước thực hiện :
Trên PC A và PC B, bấm vào thanh tác vụ Start, chọn Run, đánh lệnh cmd để vào màn hình command line của DoS. Thực hiện cài đặt IPv6 bằng lệnh ipv6 install
Xem lại cấu hình bằng lệnh ipconfig
Mỗi máy sau khi cài đặt IPv6 sẽ có một địa chỉ mặc định cho card mạng là 1 địa chỉ link-local. Một card mạng phải có tối thiểu 1 địa chỉ link-local. Có thể thay đổi địa chỉ IPv6 bằng lệnh:
Netsh interface ipv6 set address “local area connection” fe80::B hoặc
Netsh interface ipv6 add address “local area connection” fe80::B
Cấu hình tương tự trên máy A. Sau đó thực hiện lệnh ping6 tới máy A từ máy B bằng địa chỉ link-local.
LAB 2: KẾT NỐI IPV6 GIỮA 2 PC KHÁC MẠNG
Yêu cầu:
Có 2 site được phân cách bởi router.
Từ PC C có thể thực hiện lệnh ping tới các địa chỉ trong site Fec1::/64
Các bước thực hiện:
Bước 1: Cài đặt IPv6 cho các máy tính, gán địa chỉ IPv6 cho chúng theo hình vẽ.
- Thực hiện cài đặt IPv6 bằng lệnh ipv6 install
- Thiết lập địa chỉ site-local trên PC A
netsh interface ipv6 set address “local area connection” fec1::A
- Thiết lập địa chỉ site-local trên PC B
netsh interface ipv6 set address “local area connection” fec1::B
- Thiết lập địa chỉ site-local trên PC C
netsh interface ipv6 set address “local area connection” fec0::C
- Xem lại cấu hình bằng lệnh ipconfig
Một điểm khác biệt ở IPv6 so với IPv4 là các máy trạm sẽ tự nhận địa chỉ default-gateway từ router gắn với nó mà chúng ta không cần phải đặt, điều này sẽ cho chúng ta ít sai sót khi tiến hành định tuyến cho các máy trạm.
Kiểm tra các thông số đã cấu hình cho các PC:
Bước 2: Cấu hình router, cho các interface tham gia vào mạng sử dụng địa chỉ IPv6
Router#config terminal
Router(config)#interface Fa0/0
Router(config)#ipv6 unicast-routing /* môû chöùc naêng ñònh tuyeán IPv6 treân router */
Router(config)#interface FastEthernet 0/0
Router(config-if)#ipv6 enable /* cho phép interface hoạt động với địa chỉ IPv6 */
Router(config-if)#ipv6 address fec0::1/64
Router(config-if)#no shutdown
Router(config-if)#exit
Router(config)#interface FastEthernet 0/1
Router(config-if)#ipv6 enable
Router(config-if)#ipv6 address fec1::1/64
Router(config-if)#no shutdown
Router(config-if)#^Z
Kiểm tra thông số đã cấu hình trên các interface:
Router#show ipv6 interface brief
FastEthernet0/0 [up/up]
FE80::204:C1FF:FE4D:EC60
FEC0::1
FastEthernet0/1 [up/up]
FE80::1
FEC1::1
Serial0/0 [administratively down/down]
unassigned
Kiểm tra lại địa chỉ default gateway bằng lệnh ping:
Sau đó, thực hiện lệnh ping từ PC C tới PC A và PC B bằng địa chỉ site-local .
LAB 3: ĐỊNH TUYẾN TĨNH VỚI MẠNG IPV6
Yêu cầu:
Có 2 site được phân cách bởi 2 router.
Thực hiện định tuyến tĩnh trên hai router để PC A có thể thực hiện lệnh ping tới PC B.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Đặt địa chỉ cho các PC A và B
PC A: netsh interface ipv6 set address “local area connection” 2001::a
PC B: netsh interface ipv6 set address “local area connection” 2003::b
Bước 2: Cấu hình cho các interface của router R1, R2
Đối với R1:
R1(config)#ipv6 enable
R1(config)#ipv6 unicast-routing /*cho phép router hoạt động định tuyến với IPv6*/
R1(config)#interface F0/0
R1(config-if)#ipv6 enable
R1(config-if)#ipv6 address 2001::1/64
R1(config-if)#no shutdown
R1(config-if)#exit
R1(config)#interface S0/0
R1(config-if)# clock rate 64000
R1(config-if)# ipv6 address 2002::1/64
R1(config-if)#no shutdown
R1(config-if)#^Z
Đối với R2:
R2(config)#ipv6 enable
R2(config)#ipv6 unicast-routing
R2(config)#interface F0/0
R2(config-if)#ipv6 enable
R2(config-if)#ipv6 address 2003::1/64
R2(config-if)#no shutdown
R2(config-if)#exit
R2(config)#interface S0/0
R2(config-if)#ipv6 address 2002::2/64
R2(config-if)#no shutdown
R2(config-if)#^Z
Bước 3: Cấu hình định tuyến tĩnh
Trên R1:
R1(config)#ipv6 route 2003::/64 2002::2
R1(config)#exit
Trên R2:
R2(config)#ipv6 route 2001::/64 2002::1
R1(config)#exit
Cấu hình tham khảo:
R1#show run
interface FastEthernet0/0
no ip address
duplex auto
speed auto
ipv6 address 2001::1/64
!
interface Serial0/1/0
no ip address
ipv6 address 2002::1/64
clock rate 64000
!
ip classless
!
ip http server
no ip http secure-server
!
ipv6 route 2003::/64 2002::2
!
R2#show run
interface FastEthernet0/0
no ip address
duplex auto
speed auto
ipv6 address 2003::1/64
!
interface Serial0/1/0
no ip address
ipv6 address 2002::2/64
!
ipv6 route 2001::/64 2002::1
!
Bước 4: Kiểm tra các thông số và thực hiện lệnh ping
Địa chỉ trên PC B:
R2#show ipv6 interface brief
FastEthernet0/0 [up/up]
FE80::218:18FF:FE9C:A7A0
2003::1
Serial0/1/0 [up/up]
FE80::218:18FF:FE9C:A7A0
2002::2
Từ PC B, thực hiện lệnh ping tới PC A có địa chỉ 2001::a để kiểm tra kết nối
LAB 4: CẤU HÌNH RIPng CƠ BẢN
Các chức năng của RIPng (RIP next generation) trong IPv6 tương tự như chức năng của RIP trong IPv4. Các gói tin update sử dụng địa chỉ multicast của tất cả các router chạy RIP.
Mỗi quá trình RIPng duy trì một bảng định tuyến cục bộ RIB (Routing Information Database). Bảng RIB này chứa một bộ các đường đi tốt nhất học được từ các thiết bị lân cận.
Yêu cầu:
Router R1, R2 sử dụng RIPng để quảng bá thông tin định tuyến
Các PC ping được toàn bộ địa chỉ trong mạng
Các bước thực hiện:
Bước 1: Đặt địa chỉ IPv6 cho các PC
PC A: netsh interface ipv6 set address “local area connection” 2001::a
PC B: netsh interface ipv6 set address “local area connection” 2003::b
Bước 2: Cấu hình địa chỉ IPv6 cho các interface của router R1, R2
Đối với R1:
R1(config)#ipv6 enable
R1(config)#ipv6 unicast-routing
R1(config)#interface E0/0
R1(config-if)#ipv6 enable
R1(config-if)#ipv6 address 2001::1/64
R1(config-if)#no shutdown
R1(config-if)#exit
R1(config)#interface S0/1
R1(config-if)# clock rate 64000
R1(config-if)# ipv6 address 2005::1/64
R1(config-if)#no shutdown
R1(config-if)#^Z
Đối với R2:
R2(config)#ipv6 enable
R2(config)#ipv6 unicast-routing
R2(config)#interface E0/0
R2(config-if)#ipv6 enable
R2(config-if)#ipv6 address 2003::1/64
R2(config-if)#no shutdown
R2(config-if)#exit
R2(config)#interface S0/1
R2(config-if)#ipv6 address 2005::2/64
R2(config-if)#no shutdown
R2(config-if)#^Z
Bước 3: Cho các interface trên R1, R2 tham gia vào quá trình định tuyến RIPng
Trên R1:
R1(config)#ipv6 router rip cisco /*đặt tên cho process RIPng là cisco*/
R1(config-rtr)#exit
R1(config)#interface E0/0
R1(config-if)#ipv6 rip cisco enable /*cho phép RIPng process “cisco” chạy trên E0/0*/
R1(config)#interface S0/1
R1(config-if)#ipv6 rip cisco enable /*cho phép RIPng process “cisco” chạy trên E0/0*/
Có thể cấu hình số đường đi tối đa cùng metric mà RIPng hỗ trợ. Giá trị này trong khoảng từ 1 đến 64, mặc định cho RIP tối đa là 4 đường.
R1(config)#ipv6 router rip cisco
R1(config-rtr)#maximum-paths 1
R1(config-rtr)#exit
Trên R2: cấu hình tương tự như R1
Cấu hình tham khảo:
R1#show run
!
hostname R1
no ip domain-lookup
!
ipv6 unicast-routing
!
interface Ethernet0/0
no ip address
duplex auto
speed auto
ipv6 address 2001::1/64
ipv6 rip cisco enable
!
interface Serial0/1
no ip address
clock rate 64000
ipv6 address 2005::1/64
ipv6 rip cisco enable
!
ipv6 router rip cisco
!
end
Chú ý: tên của process-id chỉ mang ý nghĩa cục bộ trong một router
R2#show run
!
hostname R2
!
no ip domain-lookup
!
ipv6 unicast-routing
!
interface Ethernet0/0
no ip address
duplex auto
speed auto
ipv6 address 2003::1/64
ipv6 rip cisco enable
!
interface Serial0/1
no ip address
ipv6 address 2005::2/64
ipv6 rip cisco enable
!
ipv6 router rip cisco
!
end
Bước 4: Kiểm tra cấu hình
Xem bảng định tuyến bằng lệnh show ipv6 route, hoặc show ipv6 route rip để xem các đường đi học từ RIPng. Các đường đi học từ RIPng sẽ được đánh dấu bằng chữ R như trong RIP của IPv4.
R2#show ipv6 interface brief
Ethernet0/0 [up/up]
FE80::218:18FF:FE9C:A7A0
2003::1
Serial0/1 [up/up]
FE80::218:18FF:FE9C:A7A1
2005::2
Xem process-id của RIPng, các interface nào chạy RIPng
R1#show ipv6 rip
RIP process "cisco", port 521, multicast-group FF02::9, pid 32
Administrative distance is 120. Maximum paths is 16
Updates every 30 seconds, expire after 180
Holddown lasts 0 seconds, garbage collect after 120
Split horizon is on; poison reverse is off
Default routes are not generated
Periodic updates 69, trigger updates 40
Interfaces:
Serial0/1
Ethernet0/0
Redistribution:
None
Có thể xem cơ sở dữ liệu của RIPng bằng lệnh show ipv6 rip database
R1#show ipv6 rip database
RIP process "cisco", local RIB
2003::/64, metric 2, installed
Ethernet0/0/FE80::218:18FF:FE9C:A7A0, expires in 155 secs
2005::/64, metric 2
FastEthernet0/1/FE80::218:18FF:FE9C:A7A1, expires in 155 secs
Từ R1 hoặc R2 ping được các địa chỉ trên mạng
R1#ping 2003::b
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2003::B, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 0/0/4 ms
Có thể dùng lệnh debug ipv6 packet [detail] để xem quá trình gói tin đi từ R1 đến PC B
R1#ping 2003::b
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2003::B, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 0/1/4 ms
R1#
*Dec 24 07:46:16.651: IPv6: SAS picked source 2005::1 for 2003::B (Serial0/1)
*Dec 24 07:46:16.655: IPv6: nexthop FE80::218:18FF:FE9C:A7A1,
*Dec 24 07:46:16.655: IPV6: source 2005::1 (local)
*Dec 24 07:46:16.655: dest 2003::B (Serial0/1)
*Dec 24 07:46:16.655: traffic class 0, flow 0x0, len 100+0, prot 58, hops 64, originating
*Dec 24 07:46:16.655: IPv6: Sending on Serial0/1
*Dec 24 07:46:16.655: IPV6: source 2003::B (Serial0/1)
*Dec 24 07:46:16.655: dest 2005::1
*Dec 24 07:46:16.655: traffic class 0, flow 0x0, len 100+14, prot 58, hops 63, forward to ulp
LAB 5: CẤU HÌNH OSPFv3 CƠ BẢN
2007::1/64
PC A PC B
F0/1
F0/0
F0/1
F0/02001::1/64
2001::A/64
2002::1/64
2002::2/64
2005::1/64
2005::B/64
Router 2Router 1Lo 1 Lo 2
2008::1/64
OSPF là một giao thức định tuyến IP. Nó là một giao thức kiểu link-state, nghĩa là nó định tuyến dựa trên trạng thái của đường link nối giữa nguồn và đích ( thông tin về interface và mối quan hệ của nó với các thiết bị lân cận… ). Thông tin về interface gồm: tiền tố IPv6 ( IPv6 prefix ), mask, loại mạng mà nó nối tới, các router kết nối đến mạng đó,… Thông tin này sẽ được truyền đi trong các gói tin LSA khác nhau. Các gói tin LSA sẽ được tập hợp lại và lưu trữ trong link-state database. Router sẽ dùng giải thuật Dijkstra để tính toán và tạo ra bảng định tuyến OSPF
OSPFv3 cũng sử dụng các gói tin “Hello” để thiết lập quan hệ láng giềng như OSPF của IPv4.
Trong môi trường broadcast hoặc NBMA, quá trình bình chọn DR/BDR giống như đối với OSPF của IPv4 – nghĩa là dựa vào quyền ưu tiên. Router nào có mức ưu tiên cao nhất sẽ được chọn làm DR, sau đó sẽ chọn BDR ( quy luật tương tự như chọn DR ). Nếu 2 router cùng mức ưu tiên, router nào có router-id cao hơn sẽ được chọn
Yêu cầu:
Router R1, R2 sử dụng OSPFv3 để định tuyến
Các PC ping được toàn bộ địa chỉ trong mạng
Các bước thực hiện:
Bước 1: Đặt địa chỉ IPv6 cho PC
Đặt IPv6 cho PC A
Kiểm tra lại địa chỉ IPv6 của PC bằng lệnh ipconfig
Thực hiện tương tự đối với PC B
Bước 2: Cấu hình địa chỉ IPv6 cho các interface của R1, R2
Trên R1:
R1(config)#interface F0/0
R1(config-if)#no shut
R1(config-if)#no keepalive
R1(config-if)#ipv6 enable
R1(config-if)#ipv6 address 2001::1/64 /* đặt địa chỉ IPv6 cho Fa0/0 */
R1(config)#interface F0/1
R1(config-if)#no shut
R1(config-if)#no keepalive
R1(config-if)#ipv6 enable
R1(config-if)#ipv6 address 2002::1/64 /* đặt địa chỉ IPv6 cho Fa0/1 */
R1(config-if)#end
Trên R2: cấu hình tương tự
Bước 3: Cho các interface tham gia vào quá trình định tuyến OSPFv3
Trên R1:
R1(config)#ipv6 router ospf 1 /* tạo ra OSPFv3 process-id 1 */
R1(config-rtr)#exit
R1(config)#interface F0/0
R1(config-if)#ipv6 ospf 1 area 100 /* cho interface F0/0 tham gia vào OSPFv3 */
R1(config-if)#exit
R1(config)#interface F0/1
R1(config-if)#ipv6 ospf 1 area 100 /* cho interface F0/1 tham gia vào OSPFv3 */
R1(config-if)#exit
R1(config)#interface L0
R1(config-if)#ipv6 ospf 1 area 100 /* cho interface L0 tham gia vào OSPFv3 */
R1(config-if)#exit
Trên R2: tương tự R1
Cấu hình tham khảo:
R1#show run
!
hostname R1
no ip domain-lookup
ipv6 unicast-routing
!
interface Loopback0
no ip address
ipv6 address 2007::1/64
ipv6 ospf 1 area 100
!
interface FastEthernet0/0
ip address 10.0.0.1 255.255.255.0
duplex auto
speed auto
ipv6 address 2001::1/64
ipv6 ospf 1 area 100
!
interface FastEthernet0/1
no ip address
duplex auto
speed auto
ipv6 address 2002::1/64
ipv6 ospf 1 area 100
!
ipv6 router ospf 1
log-adjacency-changes
!
end
R2#show run
!
hostname R2
no ip domain-lookup
!
ipv6 unicast-routing
!
interface Loopback0
no ip address
ipv6 address 2008::1/64
ipv6 ospf 1 area 100
!
interface FastEthernet0/0
no ip address
duplex auto
speed auto
ipv6 address 2005::1/64
ipv6 ospf 1 area 100
!
interface FastEthernet0/1
no ip address
duplex auto
speed auto
ipv6 address 2002::2/64
ipv6 ospf 1 area 100
!
ipv6 router ospf 1
log-adjacency-changes
!
end
Bước 4: Kiểm tra thông số cấu hình và ping
Kiểm tra hoạt động của các cổng FastEthernet bằng lệnh show interface [type number], show ipv6 interface brief
Kiểm tra bảng định tuyến bằng lệnh show ipv6 route
R1#show ipv6 route
IPv6 Routing Table - 10 entries
C 2001::/64 [0/0]
via ::, FastEthernet0/0
L 2001::1/128 [0/0]
via ::, FastEthernet0/0
C 2002::/64 [0/0]
via ::, FastEthernet0/1
L 2002::1/128 [0/0]
via ::, FastEthernet0/1
O 2005::/64 [110/2]
via FE80::218:18FF:FE9C:A7A1, FastEthernet0/1
C 2007::/64 [0/0]
via ::, Loopback1
L 2007::1/128 [0/0]
via ::, Loopback1
O 2008::1/128 [110/1]
via FE80::218:18FF:FE9C:A7A1, FastEthernet0/1
L FE80::/10 [0/0]
via ::, Null0
L FF00::/8 [0/0]
via ::, Null0
Từ R1 hoặc R2 ping các địa chỉ trên mạng
R1#ping 2002::2
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2002::2, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 0/0/4 ms
R1#ping 2005::1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2005::1, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 0/1/4 ms
R1#ping 2005::B
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2005::B, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 0/1/4 ms
R1#ping 2008::1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2008::1, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 0/0/0 ms
Xem thông số trên các interface:
R1#show ipv6 ospf interface f0/0
FastEthernet0/0 is up, line protocol is up
Link Local Address FE80::217:95FF:FEC1:6AE4, Interface ID 4
Area 100, Process ID 1, Instance ID 0, Router ID 10.0.0.1
Network Type BROADCAST, Cost: 1
Transmit Delay is 1 sec, State DR, Priority 1
Designated Router (ID) 10.0.0.1, local address FE80::217:95FF:FEC1:6AE4
No backup designated router on this network
Timer intervals configured, Hello 10, Dead 40, Wait 40, Retransmit 5
Hello due in 00:00:01
Index 1/1/1, flood queue length 0
Next 0x0(0)/0x0(0)/0x0(0)
Last flood scan length is 0, maximum is 0
Last flood scan time is 0 msec, maximum is 0 msec
Neighbor Count is 0, Adjacent neighbor count is 0
Suppress hello for 0 neighbor(s)
R1#show ipv6 ospf interface f0/1
FastEthernet0/1 is up, line protocol is up
Link Local Address FE80::217:95FF:FEC1:6AE5, Interface ID 5
Area 100, Process ID 1, Instance ID 0, Router ID 10.0.0.1
Network Type BROADCAST, Cost: 1
Transmit Delay is 1 sec, State DR, Priority 1
Designated Router (ID) 10.0.0.1, local address FE80::217:95FF:FEC1:6AE5
Backup Designated router (ID) 20.0.0.1, local address FE80::218:18FF:FE9C:A7A1
Timer intervals configured, Hello 10, Dead 40, Wait 40, Retransmit 5
Hello due in 00:00:06
Index 1/2/2, flood queue length 0
Next 0x0(0)/0x0(0)/0x0(0)
Last flood scan length is 1, maximum is 4
Last flood scan time is 0 msec, maximum is 0 msec
Neighbor Count is 1, Adjacent neighbor count is 1
Adjacent with neighbor 20.0.0.1 (Backup Designated Router)
Suppress hello for 0 neighbor(s)
Xem thông số về OSPFv3 của router láng giềng
R1#show ipv6 ospf neighbor detail
Neighbor 20.0.0.1
In the area 100 via interface FastEthernet0/1
Neighbor: interface-id 5, link-local address FE80::218:18FF:FE9C:A7A1
Neighbor priority is 1, State is FULL, 6 state changes
DR is 10.0.0.1 BDR is 20.0.0.1
Options is 0x65CB1F99
Dead timer due in 00:00:33
Neighbor is up for 00:48:14
Index 1/1/1, retransmission queue length 0, number of retransmission 1
First 0x0(0)/0x0(0)/0x0(0) Next 0x0(0)/0x0(0)/0x0(0)
Last retransmission scan length is 2, maximum is 2
Last retransmission scan time is 0 msec, maximum is 0 msec
R1#show ipv6 ospf neighbor f0/1
Neighbor ID Pri State Dead Time Interface ID Interface
20.0.0.1 1 FULL/BDR 00:00:32 5 FastEthernet0/1
Lưư ý:
Khi có nhiều đường để đi đến đích với cùng chi phí trong cùng một quá trình định tuyến, chúng ta sẽ có hiện tượng cân bằng tải, và các đường này cũng sẽ được đưa vào bảng định tuyến. Ta có thể chỉnh số lượng tối đa các đường đi đến cùng một đích bằng lệnh maximum-paths ở mode router. Khoảng giá trị của nó là từ 1 đến 64, mặc định cho OSPF là 16.
LAB 6: CÀI ĐẶT IPV6 CHO PC HĐH LINUX
Yêu cầu:
Cài đặt địa chỉ IPv6 cho PC sử dụng HĐH Linux Ubuntu
Các bước thực hiện:
Bước 1: Thực hiện cài đặt ipv6 bằng lệnh modprove ipv6
Bước 2: Chọn System, Administration, Networking, Ethernet Connection
Ở tab Host chọn Add để thêm địa chỉ IPv6 Fe80::A/48
Bước 3: Ping thử nghiệm với PC Win XP đã cài đặt địa chỉ IPv6