Upload
tahir
View
65
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Hút thuốc lá chủ động và tác động trên sức khoẻ. Jonathan Samet, MD, MS Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health. Thành phần của khói thuốc lá. Danh sách các thành phần trong khói thuốc lá gồm hơn 4.000 hợp chất hoá học - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health
Hút thuốc lá chủ động và tác động trên sức khoẻHút thuốc lá chủ động và tác động trên sức khoẻ
Jonathan Samet, MD, MSJohns Hopkins Bloomberg School of Public Health
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 2
Thành phần của khói thuốc lá
Danh sách các thành phần trong khói thuốc lá gồm hơn 4.000 hợp chất hoá học
Khoảng phân nửa là những hợp chất có tự nhiên trong lá cây thuốc và phân nửa được cấu tạo nên từ các phản ứng hoá học khi đốt thuốc lá
Một số phát sinh từ quy trình sơ chế thuốc lá; một số khác được nhà sản xuất pha thêm vào để tạo hương vị hoặc chất lượng đặc biệt cho sản phẩm của họ
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 3
Thành phần của khói thuốc lá
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 4
Một số hợp chất tìm thấy trong máu của người hút thuốc lá
Monoxít cácbon
Benzen
Nicotine
Xyanua (thioxyanat)
Toluen
N-hexan
Etyl benzen
Các xylen
Nồng độ cao của các hợp chất hyđrocacbon thơm đa vòng (PAH) và hợp chất DNA
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 5
Những Cảnh báo sức khoẻ ban đầu
1938: Giáo sư Raymond Pearl báo cáo là những người hút thuốc lá không sống lâu bằng người không hút thuốc lá
1939: Franz Hermann Muller từ Đức khám phá thấy có đáp ứng liều lượng mạnh giữa việc hút thuốc lá và ung thư phổi
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ Pearl, R. (1938).
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 6
1950: Ba nghiên cứu bệnh-chứng chủ chốt
Morton Levin công bố báo cáo nghiên cứu liên kết hiện tượng hút thuốc lá với ung thư phổi trên tạp chí JAMA
Ernst L. Wynder và Evarts A. Graham công bố báo cáo nghiên cứu trên tạp chí JAMA cho thấy 96,5% số bệnh nhân ung thư phổi được điều tra là người hút thuốc lá
Richard Doll và Bradford Hill công bố báo cáo nghiên cứu trên tạp chí BMJ cho thấy người hút thuốc lá nặng có nguy cơ bị ung thư phổi 50 lần cao hơn; theo dõi lại vào năm 1954
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 7
Nguồn chủ đề: Dịch vụ Y tế Công cộng Hoa Kỳ (U.S. Public Health Service). (1964); Nguồn hình ảnh: Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ. Lịch sử Báo cáo 1964 của Tổng Y sĩ Hoa Kỳ (History of 1964 Surgeon General’s Report).
Báo cáo đầu tiên của Bác sĩ Trưởng về hút thuốc lá và sức khoẻ
Ủy ban cố vấn kết luận rằng hút thuốc lá là: Căn nguyên gây ung thư phổi và
ung thư thanh quản ở nam giới Căn nguyên khả thi gây ung thư
phổi ở phụ nữ Căn nguyên quan trọng nhất gây
viêm phế quản mạn tính “Một mối nguy hiểm cho sức khoẻ
đủ nghiêm trọng để đòi hỏi phải có biện pháp phòng chống phù hợp”
Tổng Y sĩ Luther Terry cầm báo cáo 1964 trong tay
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 8
Các báo cáo của Bác sĩ Trưởng
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 9
IARC, 2004
Hút thuốc lá và khói thuốc lá gây ung thư ở người (Nhóm 1)
Nguồn tham khảo: Tổ chức Y tế Thế giới, Cơ quan Quốc tế Nghiên cứu về Ung thư (International Agency for Research on Cancer - IARC). (2004).
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 10
Chứng cứ khoa học mới nhất: Hút thuốc chủ động
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ Báo cáo của Tổng Y sĩ Hoa Kỳ. (2004).
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 11
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ Thun et al. (1997).
Nguy cơ tương đối về tỉ lệ tử vong ở người hiện đang hút so với người không hề hút: CPS I và II
Tỉ lệ tử vong ở người hiện đang hút và người không hề hút
Nguyên nhân cơ bản gây tử vong Nam giới Phụ nữ
CPS-I CPS-II CPS-I CPS-II
Ung thư phổi 11,9 23,2 2,7 12,8
COPD 9,3 11,7 6,7 12,8
CHD 1,7 1,9 1,4 1,8
Đột quỵ 1,3 1,9 1,2 1,8
Tổng số tử vong 1,7 2,3 1,2 1,9
Nghiên cứu phòng chống ung thư CPS-I (1959–1965); Nghiên cứu phòng chống ung thư CPS-II (1982–1986) CHD = bệnh tim mạch vành; COPD = bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 12
Số tử vong toàn cầu
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ Mathers, C. D., và Loncar, D. (2006).
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 13
Số tử vong: Nước phát triển và nước đang phát triển
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ Mathers, C. D., và Loncar, D. (2006).
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 14
Ung thư phổi
Phát sinh từ đường dẫn khí và các phế nang
Thường không có triệu chứng, nhưng nếu có thì các triệu chứng có thể bao gồm: ho kinh niên, ho ra máu, sốt, đau
Điều trị bằng phẫu thuật, bức xạ trị liệu và hoá học trị liệu
Hợp lực giữa một số tác nhân nghề nghiệp
Tỉ lệ sống sót một năm tại Hoa Kỳ: 40,5%
Tỉ lệ sống sót năm năm tại Hoa Kỳ: 14,2%
Nguồn tham khảo: Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ (U.S. National Cancer Institute). (2005).
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 15
Căn nguyên gây ung thư phổi
Hút thuốc lá
Phơi nhiễm do nghề nghiệp Chất rađon Chất asbestos Các clo metyl ete
Bức xạ
Ô nhiễm không khí
Chế độ ăn uống và dinh dưỡng
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 16
Tỉ lệ tử vong vì ung thư phổi ở nam giới cho mỗi 100.000
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ GLOBOCAN (2002). IARC.
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 17
Tỉ lệ tử vong vì ung thư phổi ở phụ nữ cho mỗi 100.000
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ GLOBOCAN (2002). IARC.
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 18
Nguy cơ tương đối bị ung thư phổi tính theo số điếu thuốc hút mỗi ngày
Nguồn hình ảnh: CTLT phỏng từ Phụ mục 30.092 tại phiên tòa xử, Tiểu bang Minnesota và Blue Cross and Blue Shield chống lại ngành công nghiệp thuốc lá Hoa Kỳ.
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 19
Nguy cơ rủi ro thay đổi tùy theo mẫu hình hút thuốc lá
Thời gian hút thuốc lá—tuổi bắt đầu hút
Hít vào
Hút bao nhiêu điếu thuốc lá
Bỏ hút bao nhiêu năm
Các loại thuốc lá điếu đã hút
Những cách phơi nhiễm khác
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 20
*Nguồn tham khảo: Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ (U.S. National Cancer Institute). (2005).
Ung thư thanh quản
Phát sinh từ dây thanh âm
Triệu chứng: khản giọng, ho, đau, ho ra máu
Điều trị bằng phẫu thuật và xạ trị
Bia rượu và thuốc lá hợp lực làm tăng nguy cơ rủi ro
Tỉ lệ sống sót một năm tại Hoa Kỳ: 88,1%*
Tỉ lệ sống sót năm năm tại Hoa Kỳ: 65,5%*
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 21
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ Muscat and Wynder. (1992).
Ung thư thanh quản: Nguy cơ tương đối ở nam giới da trắng tại Hoa Kỳ
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 22
Ung thư thanh quản: Thổ Nhĩ Kỳ
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ Dosemeci et al. (1997).
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 23
*Nguồn tham khảo: Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ (U.S. National Cancer Institute). (2005).
Ung thư miệng
Ung thư tế bào vảy phát sinh trong miệng và họng
Vết loét tiền ung thư, được gọi là bạch sản
Triệu chứng—khối cục, đau, chảy máu, chứng khó nuốt
Phẫu thuật cắt bỏ đi có thể chữa khỏi nhưng phải "trả giá đắt về thẩm mỹ"
Tỉ lệ sống sót một năm tại Hoa Kỳ: 81,5%*
Tỉ lệ sống sót năm năm tại Hoa Kỳ: 53,2%*
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 24
Ung thư họng miệng: Một nghiên cứu bệnh-chứng từ Hoa Kỳ
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ Blot et al. (1992).
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 25
*Nguồn tham khảo: Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ (U.S. National Cancer Institute).
Ung thư thực quản
Đa số trường hợp là ung thư tế bào vảy, nhưng tỉ lệ ung thư biểu mô tuyến ngày càng cao
Triệu chứng—chứng khó nuốt, đau
Tỉ lệ sống sót một năm tại Hoa Kỳ: 43,3%*
Tỉ lệ sống sót năm năm tại Hoa Kỳ: 14,8%*
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 26
Ung thư thực quản: Nghiên cứu bệnh-chứng tai Nam Phi
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ Castellsague et al. (1999).
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 27
Ung thư tuyến tụy
Ung thư biểu mô tuyến là dạng chính
Phát hiện muộn do nơi khu trú và triệu chứng
Triệu chứng bao gồm chứng vàng da, đau và giảm cân
Tỉ lệ sống sót một năm tại Hoa Kỳ: 19.9%*
Tỉ lệ sống sót năm năm tại Hoa Kỳ: 4.6%*
*Nguồn tham khảo: Ries et al. (2000).
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 28
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ Silverman et al. (1994).
Ung thư tuyến tụy
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 29
Tỉ lệ tử vong vì ung thư gan cho mỗi 100.000 nam giới
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ GLOBOCAN. (2002). IARC.
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 30
Tỉ lệ tử vong vì ung thư gan cho mỗi 100.000 phụ nữ
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ GLOBOCAN. (2002). IARC.
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 31
*Nguồn tham khảo: Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ (American Cancer Society). (2006).
Ung thư gan
Xơ gan, viêm gan mạn tính, các chất aflatoxin và hút thuốc lá là một số các nhân tố rủi ro
Triệu chứng bao gồm—đau ở phần bên phải dạ dày, sưng vú ở nam giới, giảm cân, vàng da và bị đầy hơi sau khi ăn
Điều trị bằng cách phẫu thuật, hoá học trị liệu và/hoặc bức xạ trị liệu
Tỉ lệ tử vong gia tăng với tuổi, đặc biệt đối với nam giới
Tỉ lệ sống sót năm năm tại Hoa Kỳ: 10,5%*
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 32
Ung thư gan: Đài Loan
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ Liaw and Chen. (1998).
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 33
*Nguồn tham khảo: Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ (U.S. National Cancer Institute). (2005).
Ung thư thận
Ung thư thận Ung thư biểu mô tuyến có khuynh hướng lan sớm trong
khi ung thư vùng hông lưng dẫn đến tắc nghẽn đường niệu và chảy máu
Tỉ lệ sống sót một năm tại Hoa Kỳ: 77,3%* Tỉ lệ sống sót năm năm tại Hoa Kỳ: 60,8%*
Ung thư đường tiết niệu và ung thư bàng quang Triệu chứng—chảy máu có thể gây tử vong nếu di căn Nước tiểu của người hút thuốc lá chứa các chất gây ung
thư đặc thù cho thuốc lá và có hoạt tính gây đột biến cao hơn
Tỉ lệ sống sót một năm tại Hoa Kỳ: 90%* Tỉ lệ sống sót năm năm tại Hoa Kỳ: 80,4%*
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 34
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
COPD là kết quả chẩn đoán chức năng phổi bị hư hỏng vĩnh viễn và bệnh trạng này xảy ra ở một số người hút thuốc lá Hậu quả là bị khó thở, khả
năng thể dục bị suy yếu và thường xuyên cần dưỡng khí
Bệnh tràn khí là tình trạng giãn nở vĩnh viễn và sự hủy hoại của các phế nang
Viêm phế quản mạn tính là tình trạng tăng tiết chất nhầy mạn tính
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 35
COPD: Châu Âu
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ Liu et al. (1998).
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 36
Nguồn tham khảo: Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ (U.S. National Cancer Institute). (2005).
Bệnh tim mạch
Gồm có: Bệnh mạch máu não (đột quỵ) Bệnh tim mạch vành (nhồi máu cơ tim, chứng tức ngực
và đột tử do tim) Bệnh xơ vữa động mạch ngoại biên (kể cả chứng phình
động mạch chủ ở bụng)
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 37
Hút thuốc lá và tỉ lệ tử vong vì bệnh tim mạch (CVD): Nhật Bản
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ Iso et al. (2005).
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 38
Bệnh mạch máu não
Hai dạng chính Nhồi máu não Xuất huyết não (dưới màng nhện, nhu mô)
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 39
Bệnh xơ vữa động mạch ngoại biên
Hút thuốc lá ảnh hưởng đến mạch máu, khiến cho mạch máu trở nên hẹp hơn và do đó lượng máu tuần hoàn giảm
Hậu quả gồm có: Đau cách hồi Phình động mạch chủ ở bụng
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 40
Viêm loét đường tiêu hoá
Viêm loét niêm mạc dạ dày, tá tràng
H. pylori là căn nguyên chính—nhưng hút thuốc lá tác động thêm
Triệu chứng: đau và chảy máu, tỉ lệ mắc bệnh cao
Nguy cơ tăng và vết lở loét có thể chậm lành nếu hút thuốc lá
Tỉ lệ mắc bệnh và tỉ lệ tử vong giảm
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 41
Hút thuốc lá và lao phổi
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ Lin et al. (2006).
* Nghiên cứu thực hiện tại năm quốc gia: Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Nam Phi, Pakistăng và Việt Nam* RR: nguy cơ tương đối (relative risk) † OR: tỉ lệ chênh lệch (odds ratio) ‡ CI: khoảng tin cậy (confidence interval)
Kích thước hạch laoRủi ro tương đối
gộp chung (Pooled RR )*
OR† (95% CI‡)
5 mm 2,08 1,53–2,83
10 mm 1,83 1,49–2,23
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 42
Nguồn tham khảo: Báo cáo của Tổng Y sĩ Hoa Kỳ. (2004).
Ung thư cổ tử cung
Báo cáo năm 2004 của Bác sĩ Trưởng Hoa Kỳ kết luận: “Chúng ta có đủ chứng cứ để kết luận rằng có mối quan
hệ nhân quả giữa hút thuốc lá và ung thư cổ tử cung”
Nguy cơ rủi ro cao hơn đối với phụ nữ hút thuốc lá và bị viêm nhiễm vi rút papilloma ở người (HPV) Hút thuốc lá có liên quan đến nguy cơ rủi ro phát triển
vết loét có vảy trong biểu mô bậc thấp phụ thuộc Mức nguy hiểm tương đối = 1,67 (95% CI,1,12–
2,48) trong một nghiên cứu theo thời gian về phụ nữ bị nhiễm HPV (Moscicki et al. [2001])
Nguy cơ rủi ro tăng với số lượng điếu thuốc hút
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 43
Nguy cơ bị ung thư cổ tử cung tính theo số điếu thuốc hút
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ Castle et al. (2002).
* CIN3: khối u tân tạo trong biểu mô cổ tử cung cấp 3† OR: tỉ lệ chênh lệch‡ CI: khoảng tin cậy
CIN3* hoặc ung thư cổ tử cung (n = 68)
Đồng tham số Số ca OR† (95% CI‡)
Hút thuốc lá
Không hề hút 231,0 (mốc tham chiếu)
Trước đây hút thuốc 17 3,3 (1,6 đến 6,7)
Hiện đang hút thuốc, <1 gói một ngày
15 2,9 (1,4 đến 6,1)
Hiện đang hút thuốc, ≥1 gói một ngày
13 4,3 (2,0 đến 9,3)
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 44
Chứng cứ khoa học mới nhất: Hút thuốc chủ động
Nguồn tham khảo: CTLT phỏng từ Báo cáo của Tổng Y sĩ Hoa Kỳ. (2004).
2007 Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health 45
Kết luận
“Tìm ra được biết bao nhiêu chứng bệnh—bệnh nặng cũng như bệnh nhẹ—có liên quan đến nạn hút thuốc lá, đó là một trong những khám phá kỳ công nhất của y học, rất đáng kinh ngạc trong thế kỷ này; nhưng lại không đáng kinh ngạc bằng việc vẫn còn biết bao nhiêu người coi thường những khám phá này.”
— Ngài Richard Doll, 1912-2005