Upload
truongkien
View
227
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH NHANH TỔNG ĐÀI IP UCM 61 XX
1. Đăng nhập tổng đài
Trước tiên cắm dây mạng vào cổng Wan nếu để chế độ DHCP, tổng đài sẽ tự nhận địa chỉ IP. Xem
trên màn hình sẽ có địa chỉ IP . VD 192.168.1.150:8089 ( mặc định port 8089)
Đăng nhập với : Username: admin
Password: admin
Sau khi đăng nhập giao diện tổng đài như sau .
2. Cài đặt địa chỉ IP cho tổng đài (Chú ý khi cài đặt song không thay đổi địa chỉ này, địa
chỉ này thay đổi là toàn bộ điện thoại sẽ không gọi được).
Vào Settings/ Network Setting / Basic Setting .
3. Khai báo máy lẻ Extension (Thêm sửa, xóa….)
- Vào PBX -> Basic/Call Routes/Extensions
+ Create New User : tạo máy lẻ mới .
+ Batch Add Extensions : tạo một nhóm máy lẻ mới.
3. Khai báo đường bưu điện Analog Trunks.
Basic/Call Routes/Analog Trunks.
Với model UCM6102 thì sẽ kết nối 2 trung kế như hình trên.
Detect tín hiệu tone của trung kế.( cái này rất quan trong giúp đường line trung kế ko bị treo )
Có thể chọn chế độ Auto hoặc chọn Semi auto. Có
thể làm như hình bên dưới.
4. Khai báo trung kế voip VoIP Trunk (Dùng siptrunk của FPT hoặc viettel mới dùng còn
không bỏ qua mục này)
Khai báo thiết bị kết nối PSTN bên ngoài hoặc SIP Trunk. Type:
chon Peer Sip Trunk
Provider Name : đặt tên
Host Name : Địa chỉ IP thiết bị hoặc địa chỉ IP host
5. Khai báo gọi ra bưu điện Outbound Routes.
Calling Rute Name : đặt tên rute
Pattern : đặt đầu số gọi ra.
Privilege level : Máy lẻ đặt ở level nào thì khi gán mục trunk ở level đó thì mới gọi đc. Sent
this call through trunk :
Use trunk : chọn trunk gọi ra.
Strip : xóa ký tự đầu tiên khi gửi số ra .
6. Khai báo gọi vào từ bưu điện như đổ chuông hay vào lời chào - Inbound Routes. ( Gọi
vào )
Trunks: Chọn trunks kết nối để gọi vào. DID
Pattern : DID số đích
Default Destination: đích đến.
Time Condition : tạo khoảng thời gian làm việc.
7. Tạo nhóm hội nghị
Tạo Conference ( hội nghị )
Extension: Số phòng để mọi người có thể gọi vào nhóm để họp. Password : có
thể đặt password khi họp ( có password mới vào họp được) Record
Conference : ghi âm phòng họp.
….
8. Tạo kịch bản lời chào khi gọi vào
Tạo IVR ( lời chào nhiều cấp )
Ở đây ta có thể tạo nhiều cấp lời chào khác nhau và cho phép quay số máy lẻ. Name : tên lời chào
Extension : mã số lời chào.
Dial other extension : Cho phép quay số máy lẻ. Dial trunk : cho phép quay số trunk kế.
Welcom Prompt : chọn lời chào .
Time out : thời gian sau bao nhiêu giây phát lại lời chào
Time out repeat loops : thời gian lặp lại lời chào bao nhiêu lần Key Pressing Events : Cho phép bấm
số máy lẻ nào vào đích nào.
Ring Group ( đổ chuông nhóm ). Ring
group Name : Tên nhóm.
Extension : Số nhóm.
Chọn các máy lẻ vào chóm Ring group thì chuyển sang Ring Group Members. Ring
group option.
Ring Strategy : chọn chế độ đổ chuông.
9. Tạo đổ chuông theo nhóm khi gọi vào
Call Queue ( hàng đợi ).
Extension : số nhóm Name :
tên nhóm
Strategy : chế độ đổ chuông. Music
On hold : chọn nhạc nền
Static Agent : Chọn các máy vào nhóm
10. Tạo nhạc nền nhạc chờ khi gọi đến khách chờ chuyển máy.
Music On Hold ( nhạc nền)
Chọn bài nhạc yêu thích để up lên làm nhạc chờ cho tổng đài.
11. Upload lời chào vào tổng đài
IVR Prompt ( up và ghi lời chào)
Ghi lời chào bằng máy lẻ Extension File
Name : đặt tên file
Format : chọn đuôi wav hoặc GSM
Dial This User Extension to Record: Chọn máy lẻ cần ghi rồi bấm Record.
12. Back up tổng đài. (Backup lại các thông tin đã cẫu hình đẻ về sau nếu có lỗi phần cứng thì có thể
backup vào con mới luôn)
Maintenace .
Backup.
Chọn các file cần backup sau đó. Create New Backup.
13. Khai báo sử dụng máy lẻ trên Mobile như Iphone hoặc Android
Vào apple store hoặc google play tìm chương trình gọi điện là Zoiper, tải về cài đặt lên máy di
động.
Song vào mục config/ account/ add sip account để khai báo thông tin máy lẻ được cấp từ tổng đài