29
Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014 TS.BS. Hoàng Anh Tiến, GS.TS. Huỳnh Văn Minh 1

Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014

TS.BS. Hoàng Anh Tiến, GS.TS. Huỳnh Văn Minh

1

Page 2: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

2

Page 3: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

ĐẶT VẤN ĐỀ *Hội chứng ngưng thở khi ngủ là tình trạng ngưng hô hấp lặp đi lặp

lại xảy ra trong khi ngủ, dẫn đến giảm nồng độ oxy, tăng nồng độ

carbonic trong máu, tăng hoạt động giao cảm.

hậu quả xấu: chất lượng giấc ngủ kém, buồn ngủ ban

ngày quá mức, giảm chất lượng cuộc sống {Chervin R.D., 2000},

nguyên nhân tăng huyết áp {AHA, 2003}, nguy cơ và

bệnh tim mạch: TBMMN, bệnh mạch vành, NMCT, rối loạn nhịp

tim, suy tim, nguy cơ tử vong, tăng đề kháng insulin {Lam D., 2010}.

3

Page 4: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

ĐẶT VẤN ĐỀ (tt) *Tỉ lệ ngưng thở khi ngủ dạng tắc nghẽn (OSA) 3% – 7% nam và

2% – 5% nữ người lớn {Naresh M. Punjabi, 2008}. Tại Châu Á, tỉ

lệ này ở nam và nữ trung niên: 4,1% – 7,5% và 2,1% – 3,2%

{Nguyễn Bích Xuân Huyên, 2011}.

*Tần suất và mức độ nặng của OSA ở người châu Á tương tự

người châu Âu, châu Mỹ {Hội phổi Pháp-Việt., 2010}.

*Đến nay, ở Việt Nam chưa có nghiên cứu sâu nào về mối liên

quan giữa OSA và bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát.

4

Page 5: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

Mục tiêu nghiên cứu

1. Khảo sát mức độ nặng theo AHI ở bệnh nhân

mắc hội chứng ngưng thở có tăng huyết áp và

không tăng huyết áp

2. Khảo sát ảnh hưởng của tăng huyết áp lên độ

nặng của hội chứng ngưng thở khi ngủ dạng tắc

nghẽn

5

Page 6: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứu

Cỡ mẫu thuận tiện, 230 bệnh nhân vào viện vì ngáy to

và/hoặc có bằng chứng ngưng thở khi ngủ (nhóm bệnh 134,

nhóm chứng 96) đến khám và điều trị tại Khoa Nội Tim Mạch,

Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế, từ tháng 01 năm 2012

đến tháng 07 năm 2013.

6

Page 7: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh Theo khuyến cáo của Viện Y Học Giấc Ngủ Hoa Kỳ năm 2009 (AASM:

American Academy of Sleep Medicine Task Force):

OSAS = tiêu chuẩn A và/hoặc tiêu chuẩn B + tiêu chuẩn C

*Tiêu chuẩn A: buồn ngủ ban ngày nhiều không thể giải thích được

nguyên nhân.

*Tiêu chuẩn B: ≥ 2 tiêu chuẩn sau mà không thể giải thích được là do

nguyên nhân khác:

- Cảm giác khó thở hoặc thở hổn hển khi ngủ

- Thức giấc ban đêm nhiều lần

- Giấc ngủ không phục hồi

- Mệt mỏi vào ban ngày

- Giảm khả năng tập trung

*Tiêu chuẩn C: trên đa kí giấc ngủ hoặc đa kí hô hấp

- Ngưng thở + giảm thở ≥ 5 biến cố/giờ khi ngủ (AHI ≥ 5)

7

Page 8: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ

*Bệnh nhân có bệnh lý cấp tính, nặng.

*Bệnh nhân bị bệnh phổi mạn tính.

*Bệnh nhân có khối u lớn vùng hầu họng, cấu trúc bất thường

do dị dạng vùng hàm mặt.

*Bệnh nhân bị ngưng thở khi ngủ do nguyên nhân trung ương.

*Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.

2.1.4. Tiêu chuẩn chọn nhóm chứng

*Là những người khỏe mạnh, không có các yếu tố nguy cơ tim

mạch, không mắc các bệnh lý tim mạch.

8

Page 9: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

9 JCSM, 5(3), 2009

Phân độ nặng hội chứng ngưng thở khi ngủ

dạng tắc nghẽn:

0 - 4

Bình thường

5 - 15

Nhẹ

16 - 30

Vừa

> 30

Nặng

AHI: Apnea-hypopnea index

Page 10: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

10

Thang điểm Epworth

Tình huống xảy ra buồn ngủ Điểm

Ngồi đọc sách

Xem TV

Ngồi nhưng không hoạt động ở nơi công cộng

Nằm nghỉ vào buổi chiều khi có điều kiện

Ngồi nói chuyện với ai đó

Ngồi yên lặng sau buổi trưa mà không dùng rượu

Trên xe ôtô, khi dừng lại vài phút

0 = không bao giờ buồn ngủ 1 = buồn ngủ thoáng qua

2 = thỉnh thoảng buồn ngủ 3 = thường hay buồn ngủ Điểm ≥ 10 chứng tỏ tình trạng buồn ngủ có ý nghĩa vào ban ngày

Page 11: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

11

“Obstructive sleep apnoea and cardiovascular disease”

The Lancet Respiratory Medicine (2013), 1(1), pp. 61 – 72.

OSAS và cơ chế trung gian tăng nguy cơ của

bệnh tim mạch

Page 12: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu

Nghiên cứu theo phương pháp mô tả

cắt ngang, có đối chiếu với nhóm chứng

12

Page 13: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

Các bước đo đa ký giấc ngủ Chuẩn bị:

*Sau khi thăm khám lâm sàng, bệnh nhân được giải thích kĩ lưỡng,

làm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp.

*Bệnh nhân không được uống rượu, bia, các chất kích thích trong

ngày trước khi đo đa kí hô hấp và không ngủ trưa hôm đo đa kí hô

hấp.

Tiến hành:

*Bệnh nhân vào phòng thăm dò giấc ngủ để làm quen trước, đi ngủ

trong khoảng thời gian từ 21h – 22h. Sử dụng máy the Ultra -

portable StarDust II Sleep Recorder do Respironics (Đức) sản xuất.

*Mắc máy đa kí hô hấp gồm các thiết bị đo độ bão hòa oxy theo

mạch đập, đo lưu lượng khí ở mũi, đo áp lực cơ hô hấp ngực, bụng,

đo chỉ số ngáy, tư thế nằm.

*Bệnh nhân sẽ được tháo máy vào sáng hôm sau khi bệnh nhân

ngủ dậy

13

Page 14: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

14

ĐA KÝ GIẤC NGỦ TẠI KHOA NỘI TIM MẠCH BỆNH VIỆN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ

Page 15: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

Máy đa ký giấc ngủ StarDust II

15

Page 16: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

16

ĐƠN VỊ THĂM DÒ RỐI LOẠN GIẤC NGỦ TẠI BỆNH VIỆN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ

Page 17: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

Kết quả trên monitor từ máy StarDust II

17

Page 18: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

18

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TỪ MÁY ĐA KÝ GIẤC NGỦ

Page 19: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

3. KẾT QUẢ

Nam Nữ Tổng p

Tuổi 58 ±13 63 ±12 61 ± 12 <0,01

Cao 1.62 ± 0.07 1.54 ± 0.07 1.58 ± 0.08 <0,01

Nặng 58 ± 8 55 ± 8 56 ± 8 <0,01

BMI 22.16 ± 2.67 22.97 ± 3.11 22.55 ± 2.91 <0,05

Vòng cổ 35 ± 3 34 ± 3 35 ± 3 <0,05

HATT 137 ± 20 140 ± 21 138 ± 21 >0,05

HATTr 85 ± 10 85 ± 12 85 ± 11 >0,05

Mạch 80 ± 16 77 ± 13 79 ± 15 >0,05

Epworth 10 ± 4 9 ± 3 10 ± 3 >0,05

3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu

3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu

19

Page 20: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

Nam Nữ Tổng p

n % n % n %

≤45

tuổi

18 7,83 7 3,04 25 10,87 <0,05

46-60

tuổi

52 22,61 46 20,00 107 46,52 >0,05

> 60

tuổi

49 21,30 58 25,22 98 42,61 >0,05

Tổng 119 51,74 111 48,26 230 100

3.1.2. Đặc điểm về tuổi và giới của đối tượng nghiên cứu

20

Page 21: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

3.2. Đặc điểm đa kí giấc ngủ

Không THA THA Tổng p

AHI 25.21 ± 14.37 29.77 ± 13.03 27.87 ± 13.76 <0,05

AHI Ngữa 28.19 ± 17.07 33.83 ± 16.55 31.47 ± 16.96 <0,05

AHI Nghiêng 24.11 ± 17.8 27.75 ± 15.77 26.23 ± 16.71 >0,05

Chỉ số SpO2 17.44 ± 26.73 19.26 ± 28.29 18.5 ± 27.6 >0,05

Tổng thời gian

ngưng thở

277.88 ± 129.68 302.79 ± 125.07 292.39 ± 127.33 >0,05

TGNT Max 257.84 ± 213.13 278.4 ± 184.3 269.82 ± 196.66 >0,05

TGNT Min 23.33 ± 15.82 29.25 ± 14.48 26.78 ± 15.3 <0,01

21

Page 22: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

3.3. Ngưng thở khi ngủ và các yếu tố

nguy cơ tim mạch

Không NTKN NTKN Tổng p

n % n % n %

Rối loạn

lipid

Không 35 15.22 115 50 150 65.22 >0,05

Có 16 6.96% 64 27.83 80 34.78

Đái

tháo

đường

Không 48 20.87 161 70 209 90.87 >0,05

Có 3 1.3 18 7.83 21 9.13

THA Không 32 13.91 64 27.83 96 41.74 <0,01

Có 19 8.26 115 50 134 58.26

Béo phì Không 47 20.43 137 59.57 184 80 <0,05

Có 4 1.74 42 18.26 46 20

Suy tim Không 47 20.43 160 69.57 207 90 >0,05

Có 4 1.74 19 8.26 23 10

RLNT Không 46 20 159 69.13 205 89.13 >0,05

Có 5 2.17 20 8.7 25 10.87 22

Page 23: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

3.3.2. Tương quan giữa huyết áp với các chỉ số nhân trắc

HATTr HATT AHI Vòng cổ BMI Epwort

h

HATTr r 1 .647** 0.07 0.082 0.058 0.127

p <0,01 0.287 0.214 0.384 0.054

HATT r .647** 1 .407** 0.07 .141* .345**

p <0,01 0 0.293 0<.05 <0,01

AHI r 0.07 .407** 1 0.08 .158* .538**

p 0.287 <0,01 0.224 0.016 0

Vòng cổ r 0.082 0.07 0.08 1 0.082 -0.019

p 0.214 0.293 0.224 0.213 0.78

BMI r 0.058 .141* .158* 0.082 1 .162*

p 0.384 0.032 0.016 0.213 0.014

Epwort

h

r 0.127 .345** .538** -0.019 .162* 1

p 0.054 0 0 0.78 0.014

23

Page 24: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

3.4. Tăng huyết áp và ngưng thở khi ngủ

Không THA THA Tổng

n % n % n %

Không

NTKN

29 12.61 22 9.57 51 22.17

NTKN

67 29.13 112 48.7 179 77.83

Tổng 96 41.74 134 58.26 230 100

χ2=6,16 p<0,05

24

Page 25: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

3.4.2. Liên quan giữa phân độ tăng huyết áp với độ nặng của hội chứng ngưng thở khi ngủ

AHI Không THA THA độ 1 THA độ 2 THA độ 3 Tổng

n % n % n % n % n %

Nhẹ 17 7.39 9 3.91 4 1.74 0 0.00 30 13.04

Vừa 59 25.65 42 18.26 18 7.83 2 0.87 121 52.61

Nặng 20 8.70 11 4.78 23 10.00 25 10.87 79 34.35

Tổng 96 41.74 62 26.96 45 19.57 27 11.74 230 100.0

0

χ2 =62,27 P<0,01

25

Page 26: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

3.4.3 Tương quan giữa huyết áp tâm thu với AHI

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

0 50 100 150 200 250

AH

I

Huyết áp tâm thu (mmHg)

AHI

Linear (AHI)

26 r= 0,407 p<0,001

Page 27: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

3.4.4. Hồi quy đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến hội chứng ngưng thở khi ngủ

Unstandardized

Coefficients

Standardized

Coefficients

t p

B Std. Error Beta

Hằng số 0.653 0.044 14.912 <0,01

THA 0.082 0.026 0.205 3.155 <0,01

Béo phì 0.161 0.067 0.155 2.387 <0,05

ĐTĐ 0.052 0.093 0.036 0.554 0.58

RLLP -0.001 0.057 -0.001 -0.019 0.985

Suy tim 0.056 0.089 0.04 0.622 0.535

27

Page 28: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

5. KẾT LUẬN

1. AHI ở bệnh nhân ngưng thở khi ngủ có tăng huyết áp là

29.77 ± 13.03 cao hơn có ý nghĩa thống kê ở bệnh nhân

ngưng thở khi ngủ không tăng huyết áp là 25.21 ± 14.37

(p<0,05).

2. Có mối tương quan thuận có ý nghĩa thống kê giữa AHI với

trị số huyết áp tâm thu r = 0,407, p < 0,001. Trong phân tích

hồi quy đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến AHI thì tăng huyết

áp (p<0,01) và béo phì (p<0,05) có tương quan có ý nghĩa

thống kê.

28

Page 29: Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014vnha.org.vn/upload/hoinghi/dh14/ps1-2014THA-SAS.pdflàm cam kết và tiến hành đo đa kí hô hấp. *Bệnh nhân không được uống rượu,

29

Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm

theo dõi của quý vị đại biểu!