Upload
trung-nguyen
View
251
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Dung dich-hóa lý
Citation preview
CHƯƠNG 6
DUNG DỊCH VÀ CÂN BẰNG DUNG DỊCH
(LỎNG – HƠI VÀ LỎNG – LỎNG)
6.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ PHÂN TÁN &DUNG DỊCH
6.1.1. Hệ phân tán và dung dịch
a) Hệ phân tán
- Định nghĩa: Một hệ gồm hai (hay nhiều chất) trong
đó một chất ở dạng các hạt rất nhỏ được phân bố
vào trong chất kia thì hệ đó được gọi là hệ phân tán.
- Chất được phân bố gọi là chất phân tán, còn chất
trong đó có pha phân tán phân bố gọi là môi trường
phân tán.
• Chất phân tán • MT phân tán
6.1.1. Hệ phân tán và dung dịch
a) Hệ phân tán
Hệ phân tán Hệ phân tán
thô
Dung dịch
keo
Dung dịch
thật
kích thước
các hạt của
pha phân tán
10-7 ÷ 10-4m 10-7 ÷ 10-9m 10-10m
độ bền không bền tương đối bền rất bền
6.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ PHÂN TÁN &DUNG DỊCH
*) Định nghĩa
- Đồng thể (một pha)
- Hai hay nhiều chất
- Thành phần thay đổi trong giới hạn xác định
- Có thể ở bất kỳ trạng thái tập hợp nào
*) Dung môi & Chất tan
• Dung môi (1): lượng lớn
• Chất tan (i: 2, 3, 4…)
6.1.1. Hệ phân tán và dung dịch
b) Dung dịch
6.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ PHÂN TÁN &DUNG DỊCH
6.1.2. Cách biểu diễn thành phần của dung dịch
• Nồng độ %
• Nồng độ phân tử gam (CM)
• Nồng độ đương lượng gam (CN)
• Nồng độ Molan (Cm)
• Nồng độ phần mol (Ni)
6.2. Phân loại dung dịch
6.2.1. Dung dịch lý tưởng
fA-A = fA-B = fB-B
=VΔ;=HΔ;=UΔ
>SΔvà<GΔ
Quá trình tạo thành dung dịch là quá trình tự xảy nên:
6.2.2. Dung dịch vô cùng loãng
x1 1 và xi 0
6.2.3. Dung dịch thực
– Lực tương tác giữa các phân tử khác nhau
– Luôn kèm theo các hiệu ứng khi hòa tan
(ΔU ≠ 0, ΔH ≠ 0, ΔV ≠ 0)
Ví dụ: 50mlH2O + 50ml C2H5OH>< 100ml? ΔH<0
Ví dụ: 50mlH2O + 50ml C4H9OH>< 100ml? ΔH>0
6.2. Phân loại dung dịch
Như vậy tính chất của các cấu tử tuân theo các định
luật lý tưởng của Henry, Raoul.
6.3. Quá trình hòa tan
• Mục tiêu :
• Trình bày được sự hòa tan của K, L trong dd lỏng.
• Hiểu được sự ảnh hưởng của áp suất và nhiệt độ đối với cân bằng K – L và L – L
• Trình bày được nội dung của định luật Henry dưới hai dạng phát biểu khác nhau.
• Viết được biểu thức của phương trình Sreder
• Phát biểu và viết được biểu thức của nội dung định luật Raoult và định luật Konovalop 1, 2
• Nhận thức được giản đồ pha là công cụ quan trọng để nghiên cứu định tinh và định lượng các quá trình chuyển pha.
6.4. SỰ HÒA TAN KHÍ TRONG DUNG DỊCH LỎNG - Sự hòa tan khí A/dd lỏng: sự phân bố khí A/2pha
- Khi ddbh ta có cân bằng: A (k) ↔ A (l)
Cũng như các TTCB khác, ta có:
• Độ hòa tan của khí còn phụ thuộc vào T và P
c = k – f + 2 = 2 x2 = f(T, P)
T = const, x2 = f(P)
P = const, x2 = f(T)
constC
CkA
LA k
P
CHay
A
LA
6.4. SỰ HÒA TAN KHÍ TRONG DUNG DỊCH LỎNG
→ Định luật Henry: Ở T = const, Si /dd lỏng ≈ Pi
k : hằng số Henry, chỉ phụ thuộc T, i, dm và cách biểu thị nồng độ
Hệ thức trên còn được viết dưới dạng:
Lưu ý: A/d cho dd lý tưởng và chất tan dễ bay hơi
c = k – f + 2 = 2 x2 = f(T, P)
T = const, x2 = f(P)
P = const, x2 = f(T) a) Ảnh hưởng của áp suất:
iii x'kxk
1P
Áp suất riêng phần của một khí hòa
tan trên dung dịch thì tỉ lệ với nồng
độ của nó trong dung dịch
6.4. SỰ HÒA TAN KHÍ TRONG DUNG DỊCH LỎNG
Ví dụ: Áp suất hơi của NH3 trên dung dịch 1% là 4,0mmHg. Hãy tính P của nó trên dd 2,5% tại cùng một nhiệt độ.
- Xét cân bằng: khí NH3 (Pi ) ↔ dd NH3 (nồng độ xi)
- HSCB, có thể biểu diễn:
i
iH
P
xk
0,4
1kH
P
5,2 mmHg10P
Giải
6.4. SỰ HÒA TAN KHÍ TRONG DUNG DỊCH LỎNG
Xét cân bằng:
i (k) ↔ i (l) (dung dịch có nồng độ xi) + Hht
Khi khí chỉ chứa một cấu tử i,
Áp dụng phương trình đẳng áp Van’t-Hoff:
b) Ảnh hưởng của T - phương trình Sreder
)k(x
)dd(xK
i
iX
plnthtHH
2
x
RT
H
dT
Klnd
2
i
2
nti
RTRTdT
xlnd
2
T
T
i
x
1xT
dT
Rxlnd
o
i
i
o
ii
T
1
T
1
Rxln
Vì qt ngưng tụ
khí là tỏa nhiệt,
nên λi < 0
xi = 1 Kx = xi(dd)
6.5. SỰ HÒA TAN CỦA CHẤT LỎNG TRONG
DUNG DỊCH LỎNG
+ Sự hòa tan của L – L phụ thuộc: T, i và 1, ít phụ
thuộc vào P.
+ Có thể xảy ra một trong 3 trường hợp sau:
– Hòa tan vô hạn
– Hòa tan có hạn
– Hầu như không hòa tan vào nhau
6.5. SỰ HÒA TAN CỦA CHẤT LỎNG TRONG
DUNG DỊCH LỎNG
A
PAo PB
o
B
PA + PB
A+B
A nguyên chất B nguyên chất
Dung dịch A + B
6.5.1. Dung dịch lý tưởng tan lẫn vô hạn
a) Áp suất hơi – ĐL Raoult
Áp suất hơi bão hòa của mỗi một cấu tử tỷ lệ thuận
với phần mol của nó trong dung dịch.
Pi = kR.xli
Áp suất hơi dung môi của dd vô cùng loãng
Pi = Poi.x
li
6.5. SỰ HÒA TAN CỦA CHẤT LỎNG TRONG
DUNG DỊCH LỎNG
b) Giản đồ áp suất – thành phần
Xét dd lý tưởng A – B nằm cân bằng với pha hơi (khí lý tưởng), áp suất hơi của mỗi cấu tử trên bề mặt dd:
Ví dụ: Ở 50oC Phbh của n-pentan và n-hecxan tương ứng là 1200 và 400 mmHg. Tính Phdd ?
7.4. SỰ HÒA TAN CỦA CHẤT LỎNG TRONG
DUNG DỊCH LỎNG
7.4.1. Dung dịch lý tưởng tan lẫn vô hạn
AoA xP )x1(P B
o
A PA =
PB = BoB xP
)x1(P BoA
B
o
B xP P = PA + PB =
B
o
A
o
B
o
A x)PP(PP
b) Giản đồ áp suất – thành phần
Ví dụ: Xác định áp suất hơi của dd chứa 1mol A và
2 mol B. Cho biết áp suất hơi của A và B nguyên
chất lần lượt là: 110 và 115 mmHg
7.4. SỰ HÒA TAN CỦA CHẤT LỎNG TRONG
DUNG DỊCH LỎNG
7.4.1. Dung dịch lý tưởng tan lẫn vô hạn
A
o
A x.PPA = 3
1.110
PB = B
o
B x.P3
2.115
→ P = PA + PB
c) Thành phần pha hơi
Định luật Konovalop 1
Xét dung dịch gồm 2 cấu tử A - B cân bằng nhau
với pha hơi của chúng. Theo định luật Dalton
Áp dụng định luật Raoult ta có:
.l
l
x x
x x
h 0 l
B B B B
h 0 l
A A A A
x P= =
x P
h h
B B B
h h
A A A
x n P= =
x n P
0
B
0
A
P=
P
7.4. SỰ HÒA TAN CỦA CHẤT LỎNG TRONG
DUNG DỊCH LỎNG
7.4.1. Dung dịch lý tưởng tan lẫn vô hạn
Cơ sở lý thuyết của QT chưng cất
d) Giản đồ thành phần lỏng – hơi
Ví dụ: Ở 50oC Phbh của n-pentan và n-hecxan tương ứng là 1200 và 400 mmHg. Tính biết
.l
l
x x
x x
h 0 l
B B B B
h 0 l
A A A A
x P= =
x P
lh BB l
B
α.xx =
1+ α-1 x
7.4. SỰ HÒA TAN CỦA CHẤT LỎNG TRONG
DUNG DỊCH LỎNG
7.4.1. Dung dịch lý tưởng tan lẫn vô hạn
lB
lA
lB
hB
hA
hB
xx
x
xx
x
?xhpen 45,0xl
pen
e) Giản đồ nhiệt độ - thành phần
Nhiệt độ: T1 T2 T3
Điểm hệ: l1 K h3
Điểm lỏng: l1 l2 l3
Điểm hơi: h1 h h3
1. Đường TSAlTS
B là đường sôi 2. Đường TS
AhTSB là đường hơi
7.4. SỰ HÒA TAN CỦA CHẤT LỎNG TRONG
DUNG DỊCH LỎNG
7.4.1. Dung dịch lý tưởng tan lẫn vô hạn
T1
T2
T3 h3
h1
I1
I2 I3 K
L
Áp suất chung P = const
Vùng lỏng: c = 2
Vùng hơi: c = 2
C = 1
)T(gxvà)T(fx hB
lB
7.4. SỰ HÒA TAN CỦA CHẤT LỎNG TRONG
DUNG DỊCH LỎNG
7.4.2. Dung dịch thực tan lẫn vô hạn
Giản đồ P – x của hệ sai lệch dương và sai lệch âm
a) Áp suất hơi
7.4. SỰ HÒA TAN CỦA CHẤT LỎNG TRONG
DUNG DỊCH LỎNG
7.4.2. Dung dịch thực tan lẫn vô hạn
B
P
x A
T = const
dP = 0
b) Thành phần pha hơi – Định luật Konovalop II Khi sự sai lệch quá lớn, giản đồ P-x
qua cực trị, thành phần hỗn hợp ở đó
đường cong qua cực trị gọi là thành
phần đẳng phí.
Định luật Konovalop II:
Đối với những hệ có tp ứng với điểm
cực trị trên đường áp suất hơi tổng
cộng (P – x) thì pha lỏng và pha hơi cân
bằng có cùng thành phần.
l
A
h
AxX
* Quá trình chiết tách và định luật phân bố
Ví dụ: Dd gồm chất tan A/B, tách A bằng dm C?
Từ thực nghiệm, Nerst đã tìm ra định
luật phân bố:
KC
C
B/A
C/A
n
Co
on
KVV
Vax
Công thức chiết:
xn: Lượng chất còn lại trong dung môi ban
đầu sau n lần chiết (mol)
K: Hệ số phân bố
a: g (mol) chất tan trong Vo dd ban đầu
VC dung môi để chiết chất tan mỗi lần.
Ví dụ áp dụng: Biết hệ số phân bố của I2 trong CS2 và H2O là 588.
Dùng 50ml CS2 để chiết I2 từ 1 lít dung dịch H2O chứa 1g I2. Tính
lượng I2 chiết được trong những trường hợp sau:
a) Dùng 50ml CS2 chiết một lần
b) Dùng 50ml CS2 chiết 5 lần mỗi lần 10ml
c) Dùng 50ml CS2 chiết 5 lần mỗi lần lần lượt là: 7, 8, 9, 10, 16ml Giải:
Tóm tắt: a = 1g, K = 588 và V0 = 1000ml a) Vc = 50ml, n = 1
g,=).+
(=x
Vậy chiết được 0,967g nghĩa là chiết được 96,7% b) Vc = 10ml, n = 5
g,).
(x
Vậy chiết được 0,999935g nghĩa là chiết được hầu như hoàn toàn
Chương 7 CÂN BẰNG DUNG DỊCH LỎNG – RẮN
CHƯƠNG 7
Biến thiên của áp suất hơi bão hòa:
Định nghĩa áp suất hơi bão hòa:
Áp suất hơi bão hòa tăng theo nhiệt độ.
Áp suất hơi bão hòa của một dung dịch loãng và
không có lực tương tác giữa chất tan và dung môi thì
tỉ lệ với nồng độ phân mol của dung môi:
P = P° XB
P°: áp suất hơi bão hòa của dung môi
P: áp suất hơi bão hòa của dung dịch < P°
XB: nồng độ phân mol của dung môi
Định luật Raoult I:
Biến thiên của áp suất hơi bão hòa:
Định nghĩa áp suất hơi bão hòa:
Áp suất hơi bão hòa tăng theo nhiệt độ.
Định luật Raoult I:
Độ giảm tương đối của áp suất hơi bão hòa P của dd
bằng nồng độ phân mol của chất tan trong dd.
P = P° - P = P° - P°XB = P° (1-XB) = P°XA
XA: nồng độ phân mol của chất tan không điện ly AoX
P
P
Sự giảm áp suất hơi
P = PB = XB.PoB= (1 – XA)Po
B
AD: Tính MA khi biết P XA MA
Ứng dụng: Biết Phbh của benzen ở 25oC là 95 mmHg. Khi
hòa tan 0,155g hợp chất [Al(CH3)3]x không bay hơi vào 10g
benzen, Ph bây giờ chỉ bằng 94,2 mmHg. Hãy xác định
phân tử khối và xác định x trong công thức
0084,095
2,9495
P
PX
oA
78
10n
n
nn
n0084,0X
A
A
AB
AA
mol00108,0nA
mol/g5,14300108,0
155,0
n
mMA
Vì Al(CH3)3 có M = 72 g/mol nên:
272
5,143x
Biến thiên của nhiệt độ sôi:
Định nghĩa nhiệt độ sôi:
Tsdd luôn > Ts
dm
Biến thiên của nhiệt độ đông đặc:
Định nghĩa nhiệt độ đông đặc:
Vd: nước đông đặc ở 0°C, khi đó Plỏng = Prắn = 4,6 mmHg
Tđđ của dd < Tđđ của dm
Sự tăng điểm sôi & hạ điểm đông
Định luật Raoult II:
(Độ tăng điểm sôi của một dd loãng và không bị điện ly)
Ts = Ks Cm
Ví Dụ: Tính M của urê biết hòa tan
1g urê trong 75g nước, đo được
nhiệt độ sôi của dd là 100,114°C.
Cho hằng số nghiệm sôi của nước
là 0,513°C/m.
Dung môi t°(°C) Ks (°C/m)
H2O (l) 100 0,513
CH3COOH (l) 118,1 2,93
C6H6 (l) 80,2 2,53
Ks ϵ b/c dm, € b/c chất tan.
Dùng xđ M của một số chất hữu cơ
(phương pháp nghiệm sôi).
Sự tăng điểm sôi & hạ điểm đông
Định luật Raoult III:
(Độ hạ băng điểm của một dd loãng và không bị điện ly)
Tđ = Kđ Cm Ks ϵ b/c dm, € b/c chất tan.
Dùng xđ M của một số chất hữu cơ
không bền khi đun nóng (phương pháp
nghiệm lạnh).
Phương pháp nghiệm lạnh chính xác hơn vì Kđ lớn hơn
Ks nên dễ đo hơn.
Ví dụ: Tính KLPT của naphtalen biết hòa tan 1,12g
naphtalen trong 100g benzen, đo được nhiệt độ đông đặc
của dd là 4,55°C. Cho hằng số nghiệm lạnh của benzen
là 5,12 °C/m.
Ứng dụng: Hòa tan 0,98g một chất tinh khiết vào trong 100g
benzen, dd có nhiệt độ sôi Ts = 80,3oC, biết rằng benzen có
Ts 80,1oC và Ks = 2,65. Tính khối lượng mol của chất đó
• Ts = Ks Cm
• Ts = Ks m.1000/M.100
• M = Ks m.10/ Ts
• M = 129,85 ≈ 130g/mol
Ứng dụng: Cần bao nhiêu gam etylenglycol pha vào 6 lít
nước để hạ băng điểm của nước xuống tđ = - 6oC (phương
pháp chống đông nước)? Biết Kđ = 1,86
• Tđ = Kđ Cm
• Tđ = Kđ m./M.6
• m= Tđ .M.6/ Kđ
• m = 1200g
Áp suất thẩm thấu:
Thí nghiệm 1 cho thấy có dòng dung môi đi từ dm nguyên chất
qua dung dịch. Để ngăn hiện tượng này cần tác dụng một lực
lên piston. Khi áp suất trên piston đủ lớn thì dm không qua được,
áp suất khi đó gọi là áp suất thẩm thấu.
Thí nghiệm 2 cho phép đo áp suất thẩm thấu bằng áp suất
cột nước chiều cao h.
Áp suất thẩm thấu:
Định luật Vant Hoff: đối với dd loãng và không bị điện ly
thì áp suất thẩm thấu không phụ thuộc bản chất chất tan
và dm mà tỉ lệ với nồng độ mol chất tan và nhiệt độ tuyệt
đối của dd, hệ số tỉ lệ là hằng số khí lý tưởng.
= R CM T
1. Một dd có CM = 0,1 M. Tính áp suất thẩm thấu của dd ở 27,3°C.
2. Một dd chứa 5g hemoglobin (Hb) trong 1L dd nước thì có áp
suất thẩm thấu là 1,8.10-3 atm ở 25°C. Tính khối lượng phân tử
của hemoglobin.
ứng dụng xác định khối lượng phân tử
1. TÍNH CHẤT DUNG DỊCH LOÃNG
Ảnh hưởng của nồng độ chất tan (không bay hơi) đối với tính chất của dung dịch
– Giảm áp suất hơi
– Tăng nhiệt độ sôi và giảm nhiệt độ kết tinh
– Xuất hiện áp suất thẩm thấu
1. TÍNH CHẤT DUNG DỊCH LOÃNG
1.1. Sự giảm áp suất hơi
Áp suất hơi của dung dịch chứa chất tan
không bay hơi
P = P1 = P01 . x1 = P0
1. (1-x).
Suy ra
x01
P
ΔP
01
P
P01
P
x01
P01
PP
ThS. NGUYỄN HỮU SƠN
1.2. Sự tăng điểm sôi & hạ điểm đông
∆T = K . Cm
∆T = T0 – T .
Cm là nồng độ molan của
dung dịch.
K là hằng số nghiệm đông
Kđ hoặc hằng số nghiệm sôi
Ks.
1. TÍNH CHẤT DUNG DỊCH LOÃNG
Solvent Tb(oC) Kb Tf(oC) Kf
acetic acid 118.2 2.93 17 3.90
chloroform 61.2 3.63
naphthalene 80 6.8
water 100 0.52 0 1.86
camphor 179 40
carbon tetrachloride 76.6 5.03
ethanol 78.6 1.22
n-octane 125.7 4.02
1.2. Sự tăng điểm sôi & hạ điểm đông
1. TÍNH CHẤT DUNG DỊCH LOÃNG
1.3. Áp suất thẩm thấu
CRT
: là áp suất thẩm thấu.
C: là nồng độ, mol/l.
R: hằng số khí lý tưởng.
T: nhiệt độ tuyệt đối.
1. TÍNH CHẤT DUNG DỊCH LOÃNG
2. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN SỰ HÒA TAN
Phương trình Sreder
i(rắn) = i (dung dịch, xi) + ∆Hht
incphlncht HH
2
ln
RTdT
Kd ix
)(
)(
rx
dxK
i
ix
2
. RTi
i
ekx
3. SỰ KẾT TINH DUNG DỊCH HAI CẤU TỬ
3.1. Giản đồ nhiệt độ - thành phần
3.2. Giản đồ đa nhiệt
Hệ Q2 = lỏng l2 + rắn r2
22
22
rQ
Ql
2
B
ml
mr
Tính toán lượng tương đối của
các pha trong hệ
Hệ H = pha lỏng e + hệ rắn
chung Rc
eH
HR
m
m C
R
e
C
CA
CB
R
R
RR
RR
m
m
B
A
3. SỰ KẾT TINH DUNG DỊCH HAI CẤU TỬ
3. SỰ KẾT TINH DUNG DỊCH HAI CẤU TỬ 3.3. Hỗn hợp Eutecti
Ở áp suất không đổi, hỗn hợp eutecti sẽ kết tinh ở nhiệt độ không đổi
theo đúng thành phần của nó (phù hợp với độ tự do c = 0)
Khi có sự tác động của cả nhiệt độ và áp suất bên ngoài:
c = k - f + 2 = 2 - 3 + 2 = 1
Điều này chứng tỏ rằng nếu thay đổi áp suất thì không những nhiệt
độ kết tinh của dung dịch eutecti thay đổi mà cả thành phần của hỗn
hợp eutecti cũng thay đổi theo
3.4. Quá trình kết tinh đẳng nhiệt
mr
lm
m
m
l
r
3. SỰ KẾT TINH DUNG DỊCH HAI CẤU TỬ
4. HỆ HAI CẤU TỬ TẠO THÀNH DUNG RẮN
TAN LẪN VÔ HẠN
Giản đồ nhiệt độ - thành phần (T-X)
ThS. NGUYỄN HỮU SƠN
5. HỆ HAI CẤU TỬ TẠO THÀNH DUNG RẮN
TAN LẪN GIỚI HẠN Giản đồ nhiệt độ - thành phần (T-X) có Eutecti
Có các hệ như NaNO3-KNO3,
Pb-Sn, Cu-Ag
P là dung dịch rắn của Sn tan
trong Pb và S là dung dịch rắn
của Pb tan trong Sn
Đường aeb là đường lỏng, biểu
diễn nhiệt độ bắt đầu kết tinh
của các dung dịch rắn P và S
nằm cân bằng với nhau
ThS. NGUYỄN HỮU SƠN
Giản đồ nhiệt độ - thành phần (T-X) có Peritecti
P là dung dịch rắn của Ag tan trong
Pt và A là dung dịch rắn của Pt tan
trong Ag
Đường apb là đường lỏng
Đường ar1 và br2 là những đường rắn
Đường r1x và r2y là những đường rắn
5. HỆ HAI CẤU TỬ TẠO THÀNH DUNG RẮN
TAN LẪN GIỚI HẠN