Upload
duy-vong
View
22
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN
PHẠM NGUYÊN THẢO – 0012665
XÂY DỰNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN DỰ ÁN PHẦN MỀM, GẮN
KẾT VỚI HỆ THỐNG PHẦN MỀM MICROSOFT OFFICE PROJECT
LUẬN VĂN CỬ NHÂN TIN HỌC
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
PGS.TS. ĐỒNG THỊ BÍCH THỦY NGUYỄN TRỌNG TÀI
NIÊN KHÓA 2000 - 2004
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
1
Mục lục: Danh sách các từ viết tắt : ........................................................................................................ 3 Chương 1 : Mở đầu ................................................................................................................... 4
1.1. Mục đích và lý do chọn đề tài .................................................................................. 4 1.2. Đối tượng và phạm vi của đề tài :............................................................................ 5
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng ........................................................................ 6 2.1. Mô tả hiện trạng : ..................................................................................................... 6 2.2. Phân tích hiện trạng : ............................................................................................... 9
2.2.1. Lược đồ business usecase cho nghiệp vụ hiện tại : ............................................ 9 2.2.2 Mô hình chi tiết hiện trạng – sơ đồ activity:..................................................... 12 2.2.3 Những khó khăn trong qui trình nghiệp vụ hiện tại và một số yêu cầu đối với hệ thống mới: ......................................................................................................................... 18
Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới ................................................................... 22 3.1 Lược đồ kiến trúc tổng quan ................................................................................. 22 3.2 Mô tả kiến trúc hệ thống mới ................................................................................ 22
3.2.1. Lập kế hoạch với MS Office Project ................................................................. 23 3.2.2 Quản lý kế hoạch với công cụ mới PMA : ........................................................ 23
3.3 Sơ đồ nghiệp vụ tổng quan với hệ thống mới ...................................................... 26 3.4 Khảo sát hệ thống phần mềm Microsoft Project Server ..................................... 28
3.4.1. Sơ lược về hoạt động của MS Project Server ................................................... 28 3.4.2. Các lý do của việc chọn Project Server cho hệ thống mới ............................... 28 3.4.3. Lược đồ CSDL của Project Server ................................................................... 29
Chương 4 : Phân tích hệ thống .............................................................................................. 34 4.1. Chi tiết yêu cầu chức năng ..................................................................................... 34
4.1.1 Lưu trữ và quản lý thông tin ............................................................................. 34 4.1.2. Đồng bộ thông tin với Project Server ............................................................... 35 4.1.3. Khai thác dữ liệu - thực hiện thống kê............................................................. 36 4.1.4. Một số chức năng khác:.................................................................................... 36
4.2. Mô hình hoá hệ thống ............................................................................................. 37 4.2.1. Lược đồ use case : ............................................................................................ 37 4.2.2. Các lớp đối tượng chính bên trong hệ thống:................................................... 44 4.2.3. Sơ đồ tuần tự cho một số luồng sự kiện phức tạp :........................................... 55
Chương 5 : Thiết kế phần mềm ............................................................................................. 60 5.1. Thiết kế dữ liệu ....................................................................................................... 60
5.1.1 Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ.......................................................................... 60 5.1.2 Các chỉ mục được cài đặt ................................................................................. 62 5.1.3 Một số ràng buộc toàn vẹn : ............................................................................. 63
5.2. Thiết kế phần mềm PMA ....................................................................................... 64 5.2.1. Hệ thống các lớp đối tượng .............................................................................. 64 5.2.2. Một số hàm xử lý quan trọng của các đối tượng: ............................................. 68
5.3. Thiết kế giao diện :.................................................................................................. 73 5.3.1. Sơ đồ các màn hình giao diện: ......................................................................... 73 5.3.2. Thiết kế một số màn hình tiêu biểu: .................................................................. 74
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
2
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm ........................................................................................ 83 6.1. Một số công thức tính toán được sử dụng : .......................................................... 83 6.2. Một số XML request và reply cung cấp bởi PDS : .............................................. 84
6.2.1. ProjectsStatus ................................................................................................... 84 6.2.2. ProjectData....................................................................................................... 86
6.3. Môi trường thực hiện và các phần mềm liên quan:............................................. 88 6.3.1. Môi trường thực hiện :...................................................................................... 88 6.3.2. Các thư viện khác : ........................................................................................... 88 6.3.3. Các phần mềm liên quan : ................................................................................ 89
6.4. Các trường hợp thử nghiệm: ................................................................................. 89 Chương 7 : Tổng kết ............................................................................................................... 91
7.1. Tổng kết quá trình thực hiện và các kết quả đạt được........................................ 91 7.2. Hướng phát triển : .................................................................................................. 92
Danh mục tài liệu tham khảo :................................................................................................ 94 Phụ lục : Danh sách thuộc tính của các quan hệ trong CSDL............................................ 95
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
3
Danh sách các từ viết tắt : Bảng sau trình bày một số cụm từ thường được viết tắt trong luận văn
STT Từ viết tắt Diễn giải
1 CSDL Cơ sở dữ liệu
2 CVCT Công việc chi tiết
3 CVTT Công việc tổng thể
4 KHCT Kế hoạch chi tiết
5 KHTT Kế hoạch tổng thể
6 MS Microsoft
7 NSD Người sử dụng
8 PDS Project Data Service
9 PMA Project Management Assistant (tên công cụ được xây
dựng)
10 PS Project Server.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 1 : Mở đầu
4
Chương 1 : Mở đầu 1.1. Mục đích và lý do chọn đề tài
Trong thời gian thực hiện đề tài , em đã thực tập tại một Đơn vị phát triển phần
mềm, và đề tài đã được xây dựng theo yêu cầu về quản lý dự án của Đơn vị này
Trong quá trình thực hiện một dự án, không thể thiếu các kế hoạch từ tổng thể
đến chi tiết để đảm bảo công việc được triển khai đúng hướng và hoàn thành đúng
thời hạn. Các kế hoạch này giúp Ban lãnh đạo và Trưởng dự án xác lập những dự
tính ban đầu về chi phí, thời lượng cho từng giai đoạn và chuẩn bị, sắp xếp nhân
sự. Đó cũng là cơ sở để trưởng dự án phân công và theo dõi tiến độ công việc, và
để Ban lãnh đạo đánh giá được tổng quan tình hình thực hiện dự án.
Ngoài ra , các thông tin về sự phân công công việc, tiến độ công việc và chi phí
thực hiện thực tế cũng cần phải được quản lý tốt để có thể nắm được chính xác
thông tin về toàn bộ chi phí và thời gian phát triển của dự án hoặc của một giai
đoạn trong dự án.
HIện nay , Đơn vị đang sử dụng phần mềm Microsoft Office Project để lập kế
hoạch. Tuy nhiên Đơn vị muốn có một công cụ hỗ trợ thêm cho qui trình quản lý
dự án của mình, nhằm giúp cho việc quản lý hiệu quả hơn và khắc phục được một
số khó khăn hiện tại
Vì vậy , Đơn vị đã đề nghị xây dựng một công cụ hỗ trợ thêm việc quản lý kế
hoạch và các thông tin liên quan đến chi phí, tiến độ công việc trong quá trình phát
triển dự án phần mềm. Công cụ mới phải gắn kết với hệ thống phần mềm
Microsoft Office Project, cụ thể là cho phép người sử dụng vẫn dùng phần mềm
Microsoft Office Project để lập các kế hoạch và ghi nhận thông tin tiến độ công
việc, vì phần mềm này đã hỗ trợ rất tốt quá trình này. Công cụ mới sẽ có trách
nhiệm chính là đọc các kế hoạch đã lập và tổ chức quản lý các thông tin sao cho có
thể hỗ trợ Ban lãnh đạo có được một cái nhìn tổng quan về các dự án đang triển
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 1 : Mở đầu
5
khai một cách nhanh chóng và dễ dàng. Đồng thời, công cụ này cũng sẽ giúp quản
lý thêm một số thông tin cần thiết khác cho việc quản lý dự án : các văn bản phát
sinh trong quá trình phát triển dự án, một số thông tin phục vụ cho việc phân loại
chi phí dự án : loại công việc, vai trò nhân viên tham gia vào công việc, …
1.2. Đối tượng và phạm vi của đề tài : Nội dung đề tài : Xây dựng công cụ hỗ trợ quản lý quá trình phát triển đề án
phần mềm, gắn kết với hệ thống phần mềm Microsoft Office Project .
Các thông tin chính sẽ quản lý : kế hoạch triển khai thực hiện dự án từ tổng thể
đến chi tiết, thông tin phân công công việc cụ thể, tiến độ thực hiện thực tế và chi
phí phát triển dự án.
Chức năng chính :
• Đọc các kế hoạch đã được lập bằng phần mềm Microsoft Office
Project và quản lý các kế hoạch này (cùng với thông tin phân công và
quá trình triển khai thực hiện thực tế) một cách có hệ thống theo từng
dự án.
• Lập các thống kê về chi phí thực hiện dự án ở nhiều cấp độ (tổng thể
hoặc chi tiết)
• Giúp kiểm soát chênh lệch giữa kế hoạch tổng thể với kế hoạch chi
tiết, quản lý các phiên bản của kế hoạch tổng thể.
Đề tài được xây dựng dựa trên những khảo sát thực tế ở đơn vị thực tập, một
đơn vị phát triển phần mềm, và theo những yêu cầu của Đơn vị này
Phạm vi đề tài :
• Khảo sát , phân tích nghiệp vụ và yêu cầu , kết hợp tìm hiểu phần mềm
Microsoft Project để đưa ra phương án xây dựng hệ thống mới đáp
ứng được các yêu cầu đã đặt ra.
• Phân tích và thiết kế hệ thống mới theo phương án đã chọn.
• Cài đặt các phần chính của hệ thống.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
6
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng Để có thể nắm được các vấn đề cốt lõi dẫn đến yêu cầu xây dựng hệ thống mới, cũng là
những vấn đề mà hệ thống mới cần phải giải quyết, ta sẽ bắt đầu với việc khảo sát
nghiệp vụ hiện tại và phân tích rõ các khó khăn của nó. Từ đó chi tiết hơn các yêu cầu
đặt ra cho hệ thống mới
2.1. Mô tả hiện trạng :
Khi có yêu cầu phát triển một dự án phần mềm, trưởng dự án sẽ lập một kế
hoạch tổng thể. Kế hoạch này thể hiện các công việc chính tương ứng với các giai
đoạn trong một qui trình phát triển dự án (trong luận văn từ phần này trở đi sẽ gọi
các công việc chính này là công việc tổng thể ). Thông thường các giai đoạn này
là :
• Khảo sát sơ bộ và phân tích yêu cầu; lập hồ sơ nghiên cứu khả thi
• Khảo sát chi tiết và phân tích yêu cầu; lập hồ sơ hiện trạng và yêu cầu đặt ra cho đề án phần mềm.
• Thiết kế và lập hồ sơ thiết kế.
• Lập trình.
• Kiểm nghiệm α ( do nhóm kiểm tra của Đơn vị thực hiện).
• Kiểm nghiệm β ( do người sử dụng tiến hành). Kế hoạch tổng thể chứa danh sách công việc cùng với các dự trù về thời
gian thực hiện ( thời lượng công việc), chi phí ( đơn vị người/ngày hoặc
người/tháng) ngày bắt đầu, kết thúc, và thường chỉ chi tiết một hoặc hai cấp. Kế
hoạch này sau khi lập được trình lên để Ban lãnh đạo phê duyệt và sau đó được
dùng làm cơ sở để các thành viên trong nhóm phát triển lên kế hoạch chi tiết và
để ban lãnh đạo kiểm tra, đánh giá quá trình triển khai thực hiện dự án .
Kế hoạch tổng thể hiện nay thường được lập trên một file MS Word
hoặc Excel.
Một kế hoạch tổng thể có dạng như sau :
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
7
Hình 2.1. Một ví dụ về kế hoạch tổng thể
Kế hoạch chi tiết được lập để triển khai cụ thể từng công việc của kế
hoạch tổng thể .Kế hoạch chi tiết được lập bằng phần mềm Microsoft Office
Project . Kế hoạch chi tiết chứa danh sách các công việc chi tiết cùng với thông
tin về thời lượng, chi phí, ngày bắt đầu và kết thúc dự kiến, và có thể chi tiết
thành nhiều cấp. Kế hoạch chi tiết cũng có thể có thông tin về nhân viên được
phân công vào từng công việc chi tiết.
Vì dự án thường lớn và các giai đoạn có thể được tiến hành song song
bởi các nhóm khác nhau ( ví dụ nhóm kiểm tra có thể bắt đầu công việc của
mình song song với nhóm lập trình chứ không đợi nhóm này kết thúc ) nên kế
hoạch chi tiết thường được chia thành nhiều phần, mỗi phần nằm trên một file
Project (*.mpp) khác nhau.
Kế hoạch chi tiết không được lập từ đầu dự án theo kế hoạch tổng thể
mà sẽ được bổ sung lần lượt theo từng giai đoạn. Khi lập kế hoạch chi tiết,
trưởng dự án phải dựa trên những dự trù ban đầu về thời lượng, chi phí công
Tên công việc Thời lượng Chi phí Bắt đầu Kết thúc
Công việc tổng thể mức 1 (cấp 1)
Công việc tổng thể mức 2 (cấp 2)
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
8
việc của kế hoạch tổng thể. Tuy nhiên, với những phát sinh về công việc trong
quá trình thực hiện thực tế, kế hoạch chi tiết luôn có sự khác biệt so với kế
hoạch tổng thể. Khi nhận thấy sai lệch này là quá lớn, trưởng dự án phải điều
chỉnh lại kế hoạch tổng thể.
Ở mỗi giai đoạn của dự án, sau khi đã lập kế hoạch chi tiết, trưởng dự án
sẽ phân công các công việc trong kế hoạch cho những người cụ thể của đơn vị.
Thông tin phân công (tên nhân viên được phân công, tỷ lệ thời gian tham gia, số
giờ làm,…) cũng được ghi nhận bằng MS Office Project vào file kế hoạch
(.mpp) có công việc tương ứng .
Kế hoạch chi tiết có dạng:
Hình 2.2. Một ví dụ về kế hoạch chi tiết
Trong quá trình thực hiện công việc được giao, nhân viên sẽ báo cáo tiến
độ công việc định kỳ ( thường là vào mỗi cuối tuần). Trưởng dự án kiểm tra báo
cáo và dùng MS Office Project ghi nhận tiến độ công việc vào file kế hoạch
Tên nhân viên được phân công
Công việc chi tiết mức 1 (cấp 1)
Công việc chi tiết mức 2 (cấp 2)
Tỷ lệ tham gia
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
9
(.mpp) tương ứng. Khi đó, trên bản kế hoạch chi tiết sẽ có thêm thông tin về tiến
độ công việc : thời lượng và chi phí thực tế, tỷ lệ hoàn tất tính đến thời điểm
hiện tại.
Khi kết thúc dự án hay kết thúc một giai đoạn (hoặc có thể là bất cứ khi
nào có yêu cầu) , dựa trên các thông tin đã ghi nhận trên các bản kế hoạch,
trưởng dự án phải thống kê chi phí thực hiện cho một công việc tổng thể, một
giai đoạn hoặc toàn bộ dự án tính đến thời điểm hiện tại. Ban lãnh đạo luôn có
yêu cầu nắm được các thông tin tổng quan về dự án : tiến độ thực hiện dự án
nhìn từ các kế hoạch tổng thể, chi phí tổng thể của dự án.
Cùng với việc lập kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch, một số
thông tin khác cũng cần được quản lý trong quá trình triển khai các dự án :
thông tin về các nhân viên của Đơn vị và năng lực, trình độ của họ; các văn bản
phát sinh trong quá trình làm việc với Khách hàng : hợp đồng , phụ lục hợp
đồng, biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản làm việc…Hiện nay, các thông tin
này vẫn phải quản lý thủ công
2.2. Phân tích hiện trạng :
2.2.1. Lược đồ business usecase cho nghiệp vụ hiện tại :
a. Mức tổng quan : toàn bộ nghiệp vụ cần xem xét có thể được phân
thành 3 phần như sau :
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
10
Lap ke hoach va theo doi viec thuc hien ke hoach
Thong ke chi phi phat trien du an
Quan ly cac thong tin lien quan
Ban lanh dao
Lap ke hoach tong the
Hieu chinh ke hoach tong the
Lap ke hoach chi tietTruong du an
Nhan vien
Phan cong cong viec
Theo doi tien do cong viec
MS Office Project
Hình 2.3. Tổng quan nghiệp vụ hiện tại
b. Lược đồ business usecase cho phần 1 : lập kế hoạch và theo đõi
việc thực hiện kế hoạch:
Hình 2.4. business usecase diagram “Lập kế hoạch và theo dõi thực hiện kế hoạch”
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
11
MS Office Project
Ban lanh dao
Thoáng keâ treân keá hoaïch chi tieátTruong du an
Thoáng keâ treân toång theå döï aùn
Thoáng keâ veà thôøi löôïng, chi phí thöïc hieän , cheânh leäch giöõa thöïc teá vôùi keá hoaïch...
Quan ly nhan vien
Quan ly van ban
Nhan vien van phong
c. Business usecase cho phần 2 : thống kê chi phí phát triển dự án
Hình 2.5. business usecase diagram “ Thống kê chi phí phát triển
dự án”.
d. Lược đồ business usecase cho phần 3 : Quản lý các thông tin
liên quan
Hình 2.6. business usecase diagram “ Quản lý các thông tin liên
quan
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
12
Laäp keá hoaïch toång theå
Keá hoaïch toång theå ñöôïc ghi nhaän trong file MS Word hoaëc Excel
Trình ban laõnh ñaïo pheâ duyeät
Keá hoaïch hôïp lyù?
Khoâng
Coù
Pheââ duyeät keá hoaïch
Ban lanh daoTruong du an
2.2.2 Mô hình chi tiết hiện trạng – sơ đồ activity:
a. Activity diagram cho use case “Lập kế hoạch tổng thể”
Hình 2.7 Activity diagram “Lập kế hoạch tổng thể”
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
13
Baét ñaàu moät giai ñoaïn
Leân keá hoaïch chi tieát cho caùc coâng vieäc toång theå thuoäc giai ñoaïn naøy
Trieån khai thöïc hieän vaø theo doõi
Caàn ñieàu chænh, boå sung?
Ñieàu chænh, boå sung keá hoaïch chi tieáùt
coù
Söû duïng caùc hoã trôï, tieän ích cuûa MS Project ñeå thöïc hieän. Keá hoaïch chi tieát ñöôïc löu vaøo file project (.mpp)
Kieåm tra cheânh leäch vôùi keá hoaïch toång theå
Khoâng
Truong du an
b. Activity diagram cho use case “Lập kế hoạch chi tiết” :
Hình 2.8. Activity diagram “Lập kế hoạch chi tiết”
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
14
Kieåm tra cheânh leäch vôùi coâng vieäc toång theå trong KHTT
Cheânh leäch nhieàu?
Ñieàu chænh keá hoaïch toång theå
coù
Trình ban laõnh ñaïo
Tính toång chi phí vaø thôøi löôïng cuûa caùc coâng vieäc chi tieát
Tröôûng döï aùn söûa laïi baûn keá hoaïch toång theå ban ñaàu (treân file Word hoaëc Excel) hoaëc laäp laïi keá hoaïch khaùc khi khaùc bieät quaù nhieàu
Kieåm tra, pheâ duyeät keá hoaïch
Ban lanh daoMS ProjectTruong du an
c. Activity diagram cho use case “Điều chỉnh kế hoạch tổng thể”:
Hình 2.9. Activity diagram “Điều chỉnh kế hoạch tổng thể”
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
15
Môû keá hoaïch chi tieát caàn phaân coâng
Tham khaûo thoâng tin trình ñoä nhaân vieân
Xaùc ñònh loaïi coâng vieäc vaø yeâu caàu veà trình ñoä
Phaân coâng
Thoâng baùo cho nhaân vieân veà coâng vieäc ñöôïc giao
Hieån thò keá hoaïch chi tieát
Ghi nhaän phaân coâng
Cung caáp thoâng tin trình ñoä nhaân vieân
Nhaän vaø thöïc hieän coâng vieäc
Nhan v ienHo so nhan v ienMS ProjectTruong du an
d. Activity diagram cho use case “Phân công”:
Hình 2.10. Activity diagram “Phân công”
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
16
Göûi baùo caùo coâng vieäc
nhaäp caùc thoâng tin veà tieán ñoä ñaõ kieåm tra vaøo keá hoaïch chi tieát (file .mpp)
Bao cao bang file Word hoac Excel
Nhaän baùo caùo coâng vieäc
Kieåm tra coâng vieäc
Nhaäp thoâng tin tieán ñoä
Ghi nhaän tieán ñoä
MS ProjectTruong Du anNhan v ien
e. Activity diagram cho use case “Theo dõi tiến độ thực hiện”:
Hình 2.11. Activity diagram “Theo dõi tiến độ thực hiện”
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
17
Yeâu caàu thoáng keâ treân moät keáâ hoaïch chi tieát
MS Project chæ thöïc hieän thoáng keâ treân moät file project (.mpp)
Hieäu chænh thoáng keâ
Keát xuaát thoáng keâ
In thoáng keâ
MS Proj ectTruong du an
f. Activity diagram cho use case “Thống kê trên kế hoạch chi tiết”:
Hình 2.12. Activity diagram “ Thống kê trên kế hoạch chi tiết”
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
18
Yeâu caàu xem thoáng keâ treân töøng baûn keá hoaïch chi tieát
Toång hôïp soá lieäu
Laäp thoáng keâ toång theå
Thoáng keâ treân toaøn boä döï aùn hoaëc cho moät vaøi giai ñoaïn nhaát ñònh
Keát xuaát thoáng keâ treân töøng baûn keá hoaïch chi tieát
Xem vaø ñaùnh giaù coâng vieäc
Ban lanh daoMS ProjectTruong du an
g. Activity diagram cho use case “Thống kê trên tổng thể dự án”:
Hình 2.13. Activity diagram “Thống kê trên tổng thể dự án”
2.2.3 Những khó khăn trong qui trình nghiệp vụ hiện tại và một số yêu
cầu đối với hệ thống mới:
Nhìn chung, cách làm việc như hiện tại có thể giúp cho Trưởng dự án quản lý
được các công việc cần thực hiện ở mức chi tiết. Phần mềm MS Office Project
hỗ trợ tốt quá trình lập kế hoạch và ghi nhận tiến độ. Tuy nhiên, khi cần một cái
nhìn tổng quan trên toàn bộ dự án thì cách tổ chức quản lý kế hoạch hiện nay đã
gặp một số khó khăn, cụ thể như sau:
a. Không có mối liên hệ chặt chẽ giữa kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi
tiết, cũng như giữa các kế hoạch chi tiết với nhau
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
19
Hiện tại, toàn bộ kế hoạch của một dự án không nằm trên cùng một file
project mà được tách thành nhiều phần : một kế hoạch tổng thể và nhiều
kế hoạch chi tiết, và các phần có thể được lập bởi những người khác
nhau. Kế hoạch tổng thể được lưu trên một tập tin MS Word hoặc Excel,
và không có mối liên hệ vật lý nào với các bản kế hoạch chi tiết. Trong
khi về mặt ý nghĩa, kế hoạch chi tiết là để triển khai chi tiết cho từng
công việc trong kế hoạch tổng thể. Chính điều này đã dẫn đến khó khăn
khi cần một thống kê tổng thể trên toàn bộ dự án, và cũng khó kiểm soát
được chênh lệch giữa kế hoạch tổng thể và các kế hoạch chi tiết triển
khai cho nó.
Yêu cầu : Công cụ mới hỗ trợ lập các thống kê tổng thể (về chi phí dự
án, về tiến độ công việc,…), cung cấp một cái nhìn tổng quan rõ ràng về
dự án , nhưng đồng thời vẫn cho phép tách kế hoạch của dự án thành
nhiều phần như hiện tại, không gây khó khăn cho những người lập kế
hoạch, và vẫn cho phép lập kế hoạch bằng MS Office Project. Điều này
có nghĩa là công cụ mới phải đọc thông tin từ các bản kế hoạch được lập
và tổ chức quản lý lại một cách có hệ thống.
b. Không quản lý tốt các phiên bản của kế hoạch tổng thể
Khi có sự chênh lệch tương đối lớn giữa kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết, Trưởng dự án phải điều chỉnh lại kế hoạch tổng thể. Trưởng dự
án có thể sửa ngay trên tập tin cũ, hoặc xoá toàn bộ và lập một kế hoạch
mới nếu thấy không kiểm soát được kế hoạch cũ do chênh lệch quá lớn.
Các thông tin về phiên bản kế hoạch tổng thể cũ, do đó, không còn được
lưu giữ, hay nếu có cũng không quản lý được. Thực tế, các thông tin này
rất cần để Ban lãnh đạo có thể đánh giá quá trình làm việc của nhóm phát
triển dự án, đồng thời để rút kinh nghiệm cho các lần lập kế hoạch của
các dự án sau.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
20
Yêu cầu : Công cụ mới phải hỗ trợ lưu trữ các kế hoạch tổng thể theo
từng phiên bản
c. Không lưu vết được các thao tác cập nhật trên kế hoạch:
Phần mềm MS Office Project không hỗ trợ lưu vết thao tác, điều này dẫn
đến các sai lệch khi thống kê . Trường hợp rõ ràng nhất là khi một công
việc bị xoá khỏi kế hoạch khi đã được thực hiện một phần. Chi phí cho
phần việc này thực tế vẫn phải được tính vào tổng chi phí phát triển dự án
trong khi MS Project sẽ xoá hoàn toàn thông tin về công việc này trên tập
tin kế hoạch tương ứng.
Yêu cầu : Công cụ được xây dựng phải hỗ trợ lưu vết mỗi khi cập nhật
tiến độ công việc và phân công (cho nhu cầu khai thác về sau) , và lưu lại
thông tin về công việc bị xóa nếu công việc đã được thực hiện một phần
(đã có chi phí thực tế)
d. Một số thông tin cần cho việc quản lý chưa được hỗ trợ :
Phần mềm MS Project tuy cung cấp các hỗ trợ rất tốt cho việc lập kế
hoạch và ghi nhận thông tin tiến độ công việc nhưng lại thiếu hỗ trợ một
số thông tin: không phân loại công việc ; không có thông tin đầy đủ về
nhân viên , đặc biệt là trình độ của nhân viên, không ghi nhận được
thông tin về vai trò của nhân viên khi phân công nhân viên này vào công
việc. Các thông tin này đều cần cho việc phân loại chi phí dự án khi thực
thống kê .
Yêu cầu : Quản lý bổ sung các thông tin này. Cụ thể:
Xác định loại công việc cho các công việc trong kế hoạch . Ví dụ :
công việc T thuộc loại công việc thiết kế. Các loại công việc có thể phân
thành nhiều cấp. Ví dụ với loại công việc thiết kế, có các loại công việc
con: thiết kế dữ liệu, thiết kế giao diện,…
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng
21
Xác định trình độ cho nhân viên, ví dụ: nhân viên Nguyễn Văn A
có trình độ là Lập trình viên bậc 1
Xác định vai trò của nhân viên trong mỗi phân công. Một nhân
viên với một trình độ nhất định vẫn có thể đảm nhận các vai trò khác
nhau, nên thông tin về trình độ nhân viên không là ràng buộc khi phân
công. Ví dụ : Nhân viên Nguyễn Văn A có trình độ Thiết kế viên bậc 1
trong công việc T đóng vai trò Thiết kế viên, nhưng trong công việc T’ có
thể đóng vai trò Lập trình viên. Có mối quan hệ giữa loaị công việc và
vai trò : mỗi loại công việc chỉ có thể được đảm nhận bởi một hoặc một
vài vai trò nhất định.
e. Một số thông tin liên quan vẫn phải quản lý thủ công:
Hiện nay, các văn bản liên quan đến quá trình phát triển dự án : hợp
đồng, phụ lục hợp đồng , biên bản làm việc, biên bản thanh lý hợp
đồng,…vẫn còn được quản lý thủ công, nên khó khăn khi cần tìm lại.
Yêu cầu : hỗ trợ tra cứu thông tin các văn bản phát sinh trong quá trình
làm việc : hợp đồng , phụ lục hợp đồng , biên bản làm việc, biên bản
thanh lý hợp đồng,…theo từng giai đoạn của dự án
Chương 3 tiếp theo sau sẽ trình bày một phương án cụ thể để xây dựng hệ
thống mới đáp ứng các yêu cầu đã đặt ra.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới
22
CSDL Project Server
MS Office Project Professional
MS Project Web Access
CSDL PMA
Trích lọc và chuyển đổi dữ liệu
Project Data Service (PDS)
Quản lý các thông tin liên quan
Thống kê
MS Office Project PMA
Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới Từ việc phân tích và đánh giá các ưu, khuyết điểm của hệ thống hiện tại ở chương 2,
kết hợp với một số yêu cầu và đề nghị của Đơn vị nơi thực tập , em đã xác định
phương án xây dựng hệ thống mới như sau :
3.1 Lược đồ kiến trúc tổng quan
Hình 3.1. Lược đồ kiến trúc tổng quan hệ thống mới
3.2 Mô tả kiến trúc hệ thống mới Hệ thống mới sẽ gồm 2 phần chính : hệ thống phần mềm MS Office Project hỗ
trợ cho việc lập kế hoạch, và công cụ mới PMA (Project Management Assistant)
hỗ trợ quản lý các kế hoạch từ tổng thể đế chi tiết
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới
23
3.2.1. Lập kế hoạch với MS Office Project
- Trưởng dự án sẽ lập kế hoạch tổng thể và chi tiết bằng MS Office Project
Professional, sau đó lưu lại các bản kế hoạch này vào CSDL của Project
Server.
- Thông qua hai dạng client của Project Server là MS Office Project
Professional và Project Web Access, người dùng có thể xem và hiệu chỉnh
cho các kế hoạch đã lập, cũng như bổ sung thông tin phân công và cập
nhật tiến độ công việc.
- Phần lập kế hoạch này chủ yếu dựa vào các hỗ trợ sẵn có của hệ thống
phần mềm MS Office Project , không cần phải xây dựng gì thêm. Tuy
nhiên, để đảm bảo cho hoạt động của công cụ mới PMA, các kế hoạch lập
ra phải tuân theo một số ràng buộc :
o Toàn bộ kế hoạch tổng thể chỉ thuộc một file project (ở đây xin vẫn
tạm dùng cụm từ “file project” để chỉ một bản kế hoạch được lập
bằng MS Project và lưu vào Project Server, dù thật ra bản kế hoạch
sẽ không được lưu thành một file .mpp mà được lưu trữ trong CSDL)
o Trong kế hoạch tổng thể sẽ có các công việc cấp 1 tương ứng với các
giai đoạn trong dự án, ngoài ra có thể có các công việc con (subtask)
cho mỗi công việc cấp 1
o Mỗi bản kế hoạch thuộc kế hoạch chi tiết sẽ chi tiết cho một công
việc tổng thể cấp 1 . Ngoài ra các công việc cấp 1 của kế hoạch chi
tiết cũng có thể ánh xạ với các công việc con của kế hoạch tổng thể.
3.2.2 Quản lý kế hoạch với công cụ mới PMA :
Công cụ mới PMA (Project Management Assistant) là phần cơ bản của
phương án xây dựng hệ thống mới. PMA là công cụ sẽ được tập trung xây
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới
24
dựng để hỗ trợ quản lý các kế hoạch đã được lập bằng MS Office Project ,
nhằm giúp giải quyết các vấn đề của hệ thống hiện tại.
PMA có thể được chia thành 4 phần cơ bản :
- Cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông tin
- Module Trích lọc và chuyển đổi dữ liệu với nhóm chức năng đọc các kế
hoạch từ Project Server và cập nhật thông tin khi các bản kế hoạch được
cập nhật
- Nhóm chức năng Quản lý thông tin liên quan chịu trách nhiệm quản lý
các thông tin về dự án, nhân viên, các văn bản phát sinh trong quá trình
thực hiện dự án và các danh mục như loại công việc, vai trò, giai đoạn,…
- Nhóm chức năng Thống kê thực hiện việc kết xuất các thống kê từ tổng
thể đến chi tiết.
Đối với PMA, các vấn đề sau cần được đặc biệt quan tâm :
a) Tổ chức quản lý thông tin
Như đã phân tích ở phần (2.2.3), ta thấy các khuyết điểm chính của hệ thống
hiện tại chủ yếu xuất phát từ việc quản lý thông tin không chặt chẽ. Hệ thống
phần mềm Project Server tuy có thể giúp lưu trữ dữ liệu tập trung, nhưng
cũng không quản lý được mối liên hệ giữa các bản kế hoạch , giữa kế hoạch
tổng thể với kế hoạch chi tiết, không lưu vết được thao tác,.., nói chung là
không đủ để giải quyết các vấn đề của hệ thống hiện tại và không đáp ứng
được các yêu cầu đã đặt ra. Vì vậy công cụ hỗ trợ mới phải gắn với một tổ
chức CSDL mới. Để giải quyết được các vấn đề hiện tại, CSDL này có
những đặc điểm chính sau:
- Quản lý các dự án theo quan hệ dự án – dự án con (nếu có)
- Quản lý các kế hoạch tổng thể theo từng dự án. Mỗi dự án có thể có
nhiều phiên bản kế hoạch tổng thể .
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới
25
- Kế hoạch chi tiết luôn có mối quan hệ với phiên bản kế hoạch tổng thể
mới nhất. Có thể tìm được dễ dàng các công việc chi tiết cho một công
việc tổng thể nhất định cũng như xác định chênh lệch nếu có về chi phí
và thời lượng giữa hai bên.
- Khi cập nhật thông tin về tiến độ công việc, thông tin cũ có thể được lưu
lại trước khi bị ghi đè lên
- Có thể giữ lại thông tin về các công việc bị xoá khỏi kế hoạch nếu đã có
thông tin về quá trình thực hiện
- Các công việc có thông tin về loại công việc và giai đoạn tương ứng.
- Lưu trữ các thông tin cần thiết về công việc , phân công (ngày bắt đầu,
kết thúc, thời lượng , chi phí dự kiến và thực tế ) và quan hệ giữa công
việc – công việc con
b) Giao tiếp với MS Project Server
Để có thể cho phép người dùng lập kế hoạch bằng hệ thống phần mềm
MS Project và sau đó quản lý các kế hoạch này trong CSDL mới, PMA có
module Trích lọc và chuyển đổi dữ liệu giữ vai trò giao tiếp với phần mềm
MS Office Project (mà cụ thể ở đây là MS Project Server). Module này cần
thực hiện các chức năng chính như sau:
- Đọc và ghi nhận một kế hoạch tổng thể mới sau khi kế hoạch này đã
được lập và lưu trữ trong Project Server.
- Đọc và ghi nhận các bản kế hoạch chi tiết (người dùng sẽ bổ sung
thông tin trong quá trình này để PMA có thể gắn kết kế hoạch chi
tiết với kế hoạch tổng thể)
- Cập nhật các bản kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết khi có thay
đổi trên file project tương ứng trong Project Server. Đây là một
chức năng đòi hỏi nhiều xử lý để đảm bảo sự nhất quán trong
CSDL của PMA.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới
26
- Trong quá trình ghi nhận mới hoặc cập nhật kế hoạch, cho phép
người dùng bổ sung các thông tin như loại công việc của công việc,
vai trò của nhân viên được phân công…
Để tránh sự phụ thuộc tuyệt đối vào CSDL của Project Server ( về cấu trúc
CSDL và cả tên các thuộc tính, các quan hệ ), PMA sẽ không đọc trực tiếp từ
CSDL của Project Server mà thông qua PDS (Project Data Service) , một
Web Service do Project Server cung cấp, cho phép đọc và thực hiện cập nhật
trên CSDL này thông qua các XML Request. Hơn nữa , dùng PDS cũng là
cách để có thể tuân thủ tinh thần an toàn và bảo mật thông tin của Project
Server.
c) Thống kê
Với cách tổ chức quản lý thông tin như trên, PMA hoàn toàn có thể hỗ
trợ kết xuất tự động các thống kê từ tổng thể đến chi tiết .
Ngoài ra , PMA còn có thể kiểm tra chênh lệch giữa kế hoạch tổng thể
với kế hoạch chi tiết, hỗ trợ lập phiên bản kế hoạch tổng thể mới; so sánh,
tổng hợp các phiên bản để giúp Ban lãnh đạo có thể đánh giá quá trình phát
triển dự án, đồng thời có thể giúp Trưởng dự án rút kinh nghiệm cho các
lần lập kế hoạch sau.
3.3 Sơ đồ nghiệp vụ tổng quan với hệ thống mới Hình 3.2 sau mô tả các nghiệp vụ chính với hệ thống mới. Đây chỉ là tổng quan
các nghiệp vụ chủ yếu. Các nghiệp vụ này và một số nghiệp vụ khác sẽ được
phân tích chi tiết trong các chương sau.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới
27
Laäp keá hoaïch toång theå
Yeâu caàu ghi nhaän keá hoaïch toång theå môùi
Laäp keá hoaïch chi tieát
Yeâu caàu theâm môùi keá hoaïch chi tieát
Caäp nhaät, boå sung keá hoaïch (toång theå, chi tieát)
yeâu caàu caäp nhaät thay ñoåi
Yeâu caàu thoáng keâ
Ghi nhaän keá hoaïch toång theå
Ghi nhaän keá hoaïch chi tieát
Ghi nhaän thay ñoåi
Ghi nhaän keá hoaïch toång theå vaøo CSDL cuûa PMA
Ghi nhaäân keá hoaïch chi tieát môùi
Caäp nhaät thay ñoåi
Keát xuaát thoáng keâ
PMAMS Project Serv erTruong du an
Hình 3.2. Mô hình tổng quan nghiệp vụ với hệ thống mới
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới
28
3.4 Khảo sát hệ thống phần mềm Microsoft Project Server
3.4.1. Sơ lược về hoạt động của MS Project Server
MS Project Server là một phần trong hệ thống phần mềm MS
Office Project do Microsoft phát triển.(bao gồm MS Office Project
Standard, MS Office Project Professionalvà MS Project Server). Project
Server ra đời với mục đích chính là phục vụ cho việc Quản lý dự án
chuyên nghiệp (Enterprise Project Management _ EPM ) trên nhiều lĩnh
vực, không chỉ riêng cho các dự án phần mềm.
Thay vì lưu các bản kế hoạch được lập trên các file .mpp, Project
Server sử dụng một CSDL SQL Server để lưu trữ thông tin về các kế
hoạch được lập : các công việc, bảng phân công, tài nguyên sử dụng
trong dự án (nhân sự, máy móc, thiết bị…), và khá nhiều thông tin khác
về lịch làm việc, các ghi chú, các thông tin phục vụ cho việc hiển thị kế
hoạch.
Các kế hoạch trong Project Server được lập, xem và hiệu chỉnh
thông qua MS Project Professional hoặc qua web với Project Web
Access.
Project Server có cơ chế phân quyền chặt chẽ.
3.4.2. Các lý do của việc chọn Project Server cho hệ thống mới
Project Server được chọn để xây dựng hệ thống mới vì những lý do chính
như sau :
- Project Server cho phép lưu trữ dữ liệu tập trung , thuận tiện hơn cho
trưởng dự án trong việc quản lý các bản kế hoạch trước khi ghi nhận
chúng vào CSDL của PMA .
- Với Project Server và PDS, việc đọc thông tin trên các bản kế hoạch sẽ
dễ dàng hơn . Nếu dùng các file .mpp , dữ liệu phải được đọc thông qua
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới
29
các đối tượng trong các component được cung cấp bởi MS Office Project
và xử lý sẽ phức tạp hơn.
3.4.3. Lược đồ CSDL của Project Server
Lược đồ CSDL của Project Server bao gồm 30 quan hệ.
Vì MS Office Project hỗ trợ người dùng rất nhiều trong việc hiển thị kế
hoạch, bao gồm cả việc tuỳ biến cách thể hiện một số thông tin như đơn vị
ngày tháng, thời gian, tiền tệ,…nên một phần lớn các quan hệ và thuộc tính
dùng để chứa các thông tin này và các tham số.
Một nhóm quan hệ khác chứa thông tin về lịch làm việc và mức chi phí
cho các tài nguyên. MS Office Project hỗ trợ lịch làm việc chung và cả lịch
biểu riêng cho từng tài nguyên (resource) và từng tác vụ (task). Các quan hệ
chứa lịch biểu này còn phục vụ cho việc lưu thông tin về các tác vụ không
được thực hiện liên tục (split task).
Trong phạm vi đề tài, chỉ khảo sát kỹ các quan hệ chứa các thông tin
chính về kế hoạch : kế hoạch (Project), công việc (task), phân công
(assignment), tài nguyên (resource). Lược đồ quan hệ của các quan hệ này
như sau :
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới
30
MSP_PROJECTS
PK PROJ_ID
PROJ_NAME PROJ_PROP_AUTHOR PROJ_PROP_COMPANY ...
MSP_ASSIGNMENTS
PK,FK1,FK2 PROJ_IDPK,FK2 TASK_UID
FK1 RES_UID ASSN_UID ASSN_WORK ...
MSP_RESOURCES
PK RES_UIDPK,FK1 PROJ_ID
RES_NAME RES_COST ...
MSP_TASKS
PK,FK1 PROJ_IDPK TASK_UID
TASK_ID TASK_DUR ...
Hình 3.3. Lược đồ quan hệ của một số quan hệ chính trong CSDL
Project Server
Danh sách một số thuộc tính cần quan tâm : Các quan hệ trong lược đồ trình bày ở trên đều có khoảng trên 50 thuộc
tính. Trong đó phần lớn là các thuộc tính dạng tham số (đối với bảng
MSP_PROJECTS), thuộc tính dùng cho việc hiển thị, thuộc tính tính toán. Ở
đây chỉ mô tả một số ít thuộc tính thật sự cần để xây dựng hệ thống mới.
a) MSP_PROJECTS
Quan hệ này chứa một số thông tin chung về bản kế hoạch , chủ yếu là
các tham số .
Ta cần quan tâm đến các thuộc tính sau :
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới
31
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
PROJ_ID Integer Mã của bản kế hoạch
PROJ_ NAME Varchar(255) Tên bản kế hoạch
PROJ_PROP_AUTHOR Varchar(255) Tên người lập (tên user lập kế
hoạch)
PROJ_CREATION_DATE Datetime Ngày lập kế hoạch
PROJ_TYPE Integer Loại ( = 0 đối với một kế
hoạch thông thường)
b) MSP_RESOURCES
Quan hệ này chứa thông tin về tất cả các tài nguyên dùng trong dự án, ở
đây chỉ xét các tài nguyên là nhân sự
Các thuộc tính cần quan tâm:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
RES_UID Integer Mã nhân viên
RES_NAME Varchar(255) Tên nhân viên (có thể chỉ là tên
tắt)
RES_ID Varchar(255) Số thứ tự của nhân viên
PROJ_ID Integer Tham chiếu đến quan hệ
MSP_PROJECTS
c) MSP_TASKS
Quan hệ này chứa thông tin về các công việc trong kế hoạch
Các thuộc tính cần quan tâm:
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới
32
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
TASK_UID Integer Mã công việc
PROJ_ID Interger Tham chiếu đến bảng
MSP_PROJECTS
TASK_ID Interger Số thứ tự của công việc
TASK_NAME Varchar(255) Tên công việc
TASK_OUTLINE_LEVEL Integer Mức của công việc(cho quan hệ
công việc- công việc con)
TASK_DUR Decimal Thời lượng của công việc
TASK_ACT_DUR Decimal Thời lượng thực tế
TASK_WORK Decimal Lượng việc
TASK_ACT_WORK Decimal Lượng việc thực tế
TASK_START_DATE Datetime Ngày bắt đầu theo kế hoạch
TASK_FINISH_DATE Datetime Ngày kết thúc theo kế hoạch
TASK_ACT_START Datetime Ngày bắt đầu thực tế
TASK_ACT_FINISH Datetime Ngày kết thúc thực tế
d) MSP_ASSIGNMENTS
Quan hệ này chứa thông tin về các phân công trong kế hoạch
Các thuộc tính cần quan tâm:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
ASSN_UID Integer Mã phân công
PROJ_ID Interger Mã kế hoạch
TASK_UID Interger Mã công việc
RES_UID Integer Mã nhân viên
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới
33
ASSN_UNITS Decimal Tỷ lệ thời lượng mà nhân viên
tham gia vào công việc so với
tổng thời lượng mà nhân viên
này có thể làm việc, tính trong
một đơn vị thời gian
ASSN_WORK Decimal Lượng việc
ASSN_ACT_WORK Decimal Lượng việc thực tế
ASSN_START_DATE Datetime Ngày bắt đầu theo kế hoạch
ASSN_FINISH_DATE Datetime Ngày kết thúc theo kế hoạch
ASSN_ACT_START Datetime Ngày bắt đầu thực tế
ASSN_ACT_FINISH Datetime Ngày kết thúc thực tế
Ghi chú : Vì PMA sẽ đọc dữ liệu thông qua PDS, một số thông tin được đọc ra sẽ
có thể khác về dạng thể hiện so với thông tin được lưu trong CSDL của Project
Server và cần những chuyển đổi thích hợp.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
34
Chương 4 : Phân tích hệ thống Dựa trên phương án đã đề ra trong chương 3, chương 4 sẽ đi sâu hơn vào việc
phân tích hệ thống mới , để cho ta thấy rõ hơn các chức năng cụ thể mà PMA cần có ,
đồng thời cung cấp một cái nhìn ở mức quan niệm về tổ chức dữ liệu và xử lý của
PMA.
4.1. Chi tiết yêu cầu chức năng Các yêu cầu chức năng đối với công cụ mới PMA như sau :
4.1.1 Lưu trữ và quản lý thông tin
PMA cần tổ chức lưu trữ và quản lý các thông tin sau :
- Danh mục các loại công việc, có xét đến quan hệ giữa loại công việc
chung và các loại công việc chi tiết , giữa loại công việc với các vai trò
có thể đảm nhận nó.
- Danh mục các vai trò và trình độ
- Hồ sơ nhân viên với thông tin về trình độ của họ.
- Thông tin chung về dự án : tên dự án, ngày dự kiến bắt đầu và kết thúc,
trưởng dự án, quan hệ giữa dự án và các dự án con.
- Danh sách các giai đoạn có thể có trong một dự án.
- Kế hoạch tổng thể của dự án : phiên bản, ngày lập, người lập
- Các công việc tổng thể : loại công việc; ngày bắt đầu và kết thúc dự kiến,
chi phí và thời lượng dự kiến; quan hệ giữa công việc và công việc con
- Kế hoạch chi tiết của dự án : công việc tổng thể được chi tiết, ngày lập,
người lập, ngày cập nhật cuối. Một công việc tổng thể (cấp 1) có thể
được chi tiết bởi một hoặc nhiều bản kế hoạch chi tiết
- Các công việc chi tiết: loại công việc; ngày bắt đầu và kết thúc dự kiến,
chi phí và thời lượng dự kiến; quan hệ giữa công việc và công việc con;
ngày bắt đầu và kết thúc thực tế, chi phí và thời lượng thực tế.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
35
- Thông tin phân công : công việc (chi tiết) và nhân viên được phân công
vào công việc, vai trò của nhân viên trong công việc; ngày bắt đầu và kết
thúc dự kiến, chi phí và thời lượng dự kiến; ngày bắt đầu và kết thúc thực
tế, chi phí và thời lượng thực tế, tỷ lệ hoàn tất đến thời điểm hiện tại
- Các văn bản phát sinh trong quá trình triển khai dự án :
Đối với các văn bản như hợp đồng, phụ lục hợp đồng, biên bản thanh lý
hợp đồng : lưu một số thông tin chính như khách hàng, số tiền của hợp
đồng, các phân hệ, các mốc thanh toán, số tiền thanh toán… và thông tin
về ngày lập, nơi lưu trữ
Đối với một số loại văn bản khác : chỉ cần lưu thông tin về giai đoạn phát
sinh , ngày lập và nơi lưu trữ.
4.1.2. Đồng bộ thông tin với Project Server
PMA cần cung cấp các chức năng sau để thực hiện việc đọc và chuyển đổi
thông tin từ một bản kế hoạch (một project) được lưu trữ trong CSDL của
Project Server thành một kế hoạch lưu trong CSDL của PMA theo đúng cấu
trúc của CSDL mới này (với đầy đủ thông tin về công việc và phân công).
(Tạm gọi toàn bộ quá trình này là Đồng bộ thông tin với Project Server)
- Ghi nhận kế hoạch tổng thể :
Ghi nhận một kế hoạch tổng thể mới được lập cho một dự án. Cần ghi
nhận được ngày bắt đầu, kết thúc, chi phí và thời lượng dự kiến cho từng
công việc. Thông tin phân công cho các công việc tổng thể trên file
project , nếu có, được xem như thông tin về người chịu trách nhiệm quản
lý việc thực hiện công việc đó.
Trong quá trình ghi nhận, cho phép người dùng bổ sung thêm thông
tin về giai đoạn và loại công việc của từng công việc tổng thể.
- Cập nhật kế hoạch tổng thể :
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
36
Thực hiện cập nhật dữ liệu thuộc về một kế hoạch tổng thể khi có sự
thay đổi trên file project tương ứng trong CSDL của Project Server.
- Ghi nhận kế hoạch chi tiết :
Ghi nhận một bản kế hoạch chi tiết mới được lập để chi tiết cho một
công việc tổng thể (không phải là công việc con) của kế hoạch tổng thể.
Cần ghi nhận được ngày bắt đầu, kết thúc, chi phí và thời lượng dự
kiến và thực tế (nếu có) cho từng công việc và từng phân công.
Trong quá trình ghi nhận, cho phép người dùng bổ sung thêm thông
tin về loại công việc của từng công việc chi tiết và xác định vai trò của
nhân viên được phân công
- Cập nhật kế hoạch chi tiết :
Thực hiện cập nhật dữ liệu thuộc về một kế hoạch chi tiết khi có sự
thay đổi trên file project tương ứng trong CSDL của Project Server.
Khi tiến hành cập nhật cần chú ý các vấn đề sau:
Xử lý lưu vết khi cập nhật tiến độ công việc
Nếu một công việc bị xoá khi đã được thực hiện một phần , cần
lưu trữ lại thông tin về chi phí cho phần việc đã thực hiện đó.
4.1.3. Khai thác dữ liệu - thực hiện thống kê
Hệ thống hỗ trợ kết xuất tự động các thống kê tổng thể hoặc chi tiết tùy
theo yêu cầu của người sử dụng.
Kiểm tra và thống kê chênh lệch giữa kế hoạch tổng thể với kế hoạch chi
tiết và hỗ trợ lập phiên bản kế hoạch tổng thể mới.
Chú trọng các thống kê tổng thể trên toàn dự án hoặc trên nhiều dự án.
4.1.4. Một số chức năng khác:
• Phân quyền : phân quyền cho các nhóm người dùng : Ban lãnh đạo,
Trưởng dự án, Nhân viên văn phòng và quản trị hệ thống
• Quản lý các tham số hệ thống
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
37
Dong bo thong tin voi Project Server
quan tri he thong
Quan ly thong tin
Khai thac du lieu - Thong ke
Phan quyen
Quan ly cac tham so he thong
Quan tri He thong
Dang nhapNSD
4.2. Mô hình hoá hệ thống
4.2.1. Lược đồ use case :
Các lược đồ use case sau mô tả các chức năng của công cụ mới được xây dựng
(PMA) . Các use case được chia thành bốn nhóm như sau :
Hình 4.1. Các nhóm chức năng của PMA
a. Nhóm use case Quản trị hệ thống:
Hình 4.2. lược đồ use case nhóm Quản trị hệ thống
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
38
Bảng mô tả các use case thuộc nhóm này :
STT Tên use
case
Actor Mô tả Điều kiện
tiên quyết
1 Đăng
nhập
Người sử
dụng hệ
thống
Một ngưòi sử dụng nhập các thông
tin về tên sử dụng và mật khẩu để
bắt đầu sử dụng hệ thống với các
chức năng tương ứng với quyền
của mình
2 Phân
quyền
Người quản
trị hệ thống
Người quản trị hệ thống sử dụng
PMA để cấp quyền sử dụng các
chức năng cho các nhóm người sử
dụng và cấp tên sử dụng, mật khẩu
cho mỗi người sử dụng thuộc từng
nhóm.
Người sử
dụng đăng
nhập thành
công với
quyền quản
trị
3 Quản lý
các tham
số hệ
thống
Người quản
trị hệ thống
Người quản trị hệ thống thêm bớt
hoặc thay đổi giá trị cho các tham
số và các quy định được sử dụng
trong hệ thống.
Người sử
dụng đăng
nhập thành
công với
quyền quản
trị
b. Nhóm use case quản lý thông tin:
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
39
Quan ly nhan vien
Quan ly van ban
Nhan vien van phong
Quan ly cac danh muc
Quan ly thong tin chung cua du an Quan tri He thong
Hình 4.3. lược đồ use case nhóm quản lý thông tin
Bảng mô tả các use case thuộc nhóm này :
STT Tên use
case
Actor Mô tả Điều kiện
tiên quyết
4 Quản lý
nhân viên
Nhân viên
văn phòng
Nhân viên văn phòng sử dụng PMA
để ghi nhận hồ sơ một nhân viên
mới, thay đổi hoặc xóa hồ sơ một
nhân viên. Hệ thống cũng hỗ trợ tra
cứu thông tin nhân viên
Đăng nhập
thành công
với quyền
Nhân viên
văn phòng
5 Quản lý
văn bản
Nhân viên
văn phòng
Nhân viên văn phòng sử dụng PMA
để ghi nhận thông tin liên quan đến
các văn bản phát sinh trong quá
trình triển khai dự án (như đã trình
bày ở phần 4.1.1 ) và tra cứu các
thông tin này khi cần
Đăng nhập
thành công
với quyền
Nhân viên
văn phòng
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
40
Ghi nhan ke hoach tong the moi
Cap nhat ke hoach tong the
Ghi nhan ke hoach chi tiet
Truong Du anMS Project Server
Cap nhat ke hoach chi tiet
6 Quản lý
các danh
mục
Người
quản trị hệ
thống
Người quản trị hệ thống quản lý
(thêm , xoá, cập nhật ) các danh mục
được sử dụng trong hệ thống (như
đã trình bày ở phần 4.1.1)
Đăng nhập
thành công
với quyền
quản trị
7 Quản lý
thông tin
chung dự
án
Người
quản trị hệ
thống
Người quản trị hệ thống dùng PMA
để ghi nhận thông tin chung về một
dự án mới và thay đổi nếu cần.
(Trước khi trưởng dự án được cấp
quyền để lên kế hoạch và thay đổi
thông tin trên dự án này)
Đăng nhập
thành công
với quyền
quản trị
c. Nhóm use case Đồng bộ thông tin với Project Server:
Hình 4.3. lược đồ use case nhóm Đồng bộ thông tin với Project Server
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
41
Bảng mô tả các use case thuộc nhóm này :
STT Tên use
case
Actor Mô tả Điều kiện tiên
quyết
8 Ghi
nhận kế
hoạch
tổng thể
mới
- Trưởng
dự án
- Project
Server
Trưởng dự án , sau khi đã lập một
kế hoạch tổng thể và lưu vào
Project Server, sử dụng PMA để
ghi nhận kế hoạch tổng thể đó vào
CSDL của PMA. (Quá trình này
được mô tả chi tiết bằng sơ đồ tuần
tự ở phần sau)
- Đăng nhập thành
công với quyền
trưởng dự án của
dự án tương ứng
- Dự án chưa có
kế hoạch tổng thể
9 Cập
nhật kế
hoạch
tổng thể
- Trưởng
dự án
- Project
Server
Trưởng dự án , sau khi đã cập nhật
project tương ứng với kế hoạch
tổng thể bằng Project Server, sử
dụng PMA để cập nhật các thay đổi
đó vào CSDL của PMA. (Quá trình
này được mô tả chi tiết bằng sơ đồ
tuần tự ở phần sau)
- Đăng nhập thành
công với quyền
trưởng dự án của
dự án tương ứng
- Dự án đã có kế
hoạch tổng thể
10 Ghi
nhận kế
hoạch
chi tiết
- Trưởng
dự án
- Project
Server
Trưởng dự án , sau khi đã lập một
kế hoạch chi tiết (một file project)
và lưu vào Project Server, sử dụng
PMA để ghi nhận kế hoạch chi tiết
đó vào CSDL của PMA và xác
định kế hoạch sẽ chi tiết cho một
công việc trong kế hoạch tổng thể
(Quá trình này được mô tả chi tiết
bằng sơ đồ tuần tự ở phần sau)
- Đăng nhập thành
công với quyền
trưởng dự án của
dự án tương ứng
- Dự án đã có kế
hoạch tổng thể
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
42
Xem phan cong cua nhan vien
Ban lanh dao
Thong ke chi tiet du an
Kiem tra chenh lech giua KHTT va KHCT
MS Project ServerLap phien ban KHTT moi
Truong Du an
Thong ke tong the chi phi du an
11 Cập
nhật kế
hoạch
chi tiết
- Trưởng
dự án
- Project
Server
Trưởng dự án , sau khi đã cập nhật
project tương ứng với kế hoạch chi
tiết bằng Project Server, sử dụng
PMA để cập nhật các thay đổi đó
vào CSDL của PMA. (Quá trình
này được mô tả chi tiết bằng sơ đồ
tuần tự ở phần sau)
- Đăng nhập thành
công với quyền
trưởng dự án của
dự án tương ứng
- Dự án đã có kế
hoạch tổng thể
d. Nhóm use case Khai thác dữ liệu- Thống kê:
Hình 4.3. lược đồ use case nhóm Khai thác dữ liệu – thống kê
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
43
Bảng mô tả các use case thuộc nhóm này :
STT Tên use
case
Actor Mô tả Điều kiện tiên quyết
12 Xem phân
công của
nhân viên
Ban lãnh
đạo
Ban lãnh đạo dùng PMA để
xem các thông tin phân công
của một nhân viên ( tất cả
hoặc trong một khoảng thời
gian nhất định)
- Đăng nhập thành
công với quyền ban
lãnh đạo
13 Thống kê
tổng thể
chi phí dự
án
Ban lãnh
đạo
hoặc
Trưởng
dự án
Ban lãnh đạo (hoặc trưởng dự
án) dùng PMA để thống kê
tổng thể chi phí của dự án (có
thể theo từng giai đoạn) , bao
gồm cả việc phân loại chi phí
theo loại công việc, theo vai
trò và trình độ người tham gia.
- Đăng nhập thành
công với quyền ban
lãnh đạo
14 Thống kê
chi tiết dự
án
- Trưởng
dự án
Trưởng dự án dùng PMA để
xem chi tiết thông tin về các
công việc chi tiết được triển
khai cho một công việc tổng
thể
- Đăng nhập thành
công với quyền
trưởng dự án của dự
án tương ứng
- Dự án đã có kế
hoạch
15 Kiểm tra
chênh lệch
giữa
KHTT và
KHCT
- Trưởng
dự án
Trưởng dự án sử dụng PMA
để thống kê các sai lệch về
thời lượng và chi phí giữa
KHTT và KHCT
- Đăng nhập quyền
trưởng dự án của dự
án tương ứng
- Dự án đã có kế
hoạch
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
44
16 Lập phiên
bản kế
hoạch tổng
thể mới
-Trưởng
dự án
- Project
Server
Bắt đầu use case này khi
trưởng dự án sau khi thống kê
sai lệch giữa kế hoạch tổng
thể và kế hoạch chi tiết, quyết
định lập phiên bản kế hoạch
tổng thể mới
PMA hỗ trợ tính toán và lập
một phiên bản mới trong
CSDL của PMA với các thông
tin về thời lượng và chi phí
phù hợp với kế hoạch chi tiết
hiện tại.
PMA tạo một project trong
Project Server tương ứng với
phiên bản KHTT mới
- Đăng nhập thành
công với quyền
trưởng dự án của dự
án tương ứng
- Dự án đã có kế
hoạch tổng thể và
chi tiết
4.2.2. Các lớp đối tượng chính bên trong hệ thống:
a) Sơ đồ các lớp đối tượng chính:
Hình bên dưới là mô hình quan niệm các lớp đối tượng chính bên trong hệ
thống, Trên sơ đồ chỉ có một số thuộc tính cơ bản của các lớp đối tượng.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
45
KeHoachMaTenNgay lap
GhiNhanMoi()Cap nhat()Xoa()
GiaiDoanMaTen
CongViecMaTenNgay bat dauNgay ket thucChi phiThoi luong
Them()Cap nhat()Xoa()
KeHoachTongThePhien ban
Lap phien ban moi()
KeHoachChiTietNgay cap nhat cuoi
TTCapNhat_CongViecSttThoi diem cap nhatChi phi TT ( truoc)Thoi luong TT (truoc)
CongViecChiTietNgayBD TTNgayKT TTThoi luong TTChi phi TTTy le hoan tat
Thong ke theo CVTT()Thong ke theo du an()
*
1
*
1
0..1
0..*
1
*
0..1
0..*
PhanCongNgay bat dau(DK,TT)Ngay ket thuc (DK,TT)Chi phi (DK,TT)Thoi luong (DK, TT)Ty le hoan tat
Them()Xoa()Cap nhat()Thong ke theo vai tro()Thong ke theo trinh do()Thong ke theo nhan vien()
*
1
TTCapNhat_PhanCongSttThoi diem cap nhatChi phi TT (truoc)Thoi luong TT (truoc)*1 *1
1
*
*
1
TrinhDoMaTenBac
NhanVienMaHo tenNgay sinhDia chi...
Them()Xoa()Cap nhat()
1*
1*
*1 *1
CongViecTongThe
Kiem tra chenh lech()
*
1
*
1
1
*
1
*
0..*
0..1
0..*
0..1
1*
1*
DuAnMaTenNgay bat dauNgay ket thuc
Ghi nhan moi()Cap nhat()Xoa()
1
*
1
*
0..*
0..10..1
0..*
LoaiCongViecMaTen
1
*
1
*
1*
1*
0..1
0..*
0..1
0..*
VaiTroMaTen
*
1
*
1
*
1
*
1
1..*
*
1..*
*
Hình 4.4. Sơ đồ các lớp đối tượng với một số thuộc tính và trách nhiệm chính
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
46
GiaiDoanMaTen
LoaiVanBanMaTen loai VB
VanBanMaTenNgay lapNoi luu tru
Them()Xoa()Cap nhat()Tra cuu()
1*
*1
BBThanhLyHopDongSoNgay lapGia tri da thanh toanNoi luu tru
MocThanhToanSttThoiDiemThanhToanTyLeThanhToan
PhuLucHopDong
SoNgay lapNoi luu tru
Cap nhat()Tra cuu()Them()Xoa()
PhanHeMaTenGiaTri
KhachHangMaTenDiaChi...
HopDongSoHDNgay kyTong gia triNoi luu tru
Them()Xoa()Cap nhat()Tra cuu()
*11*
1*
1
*
*
1
DuAnMaTenNgay bat dauNgay ket thuc *1
1
*
*1
*1
1*
1
*
*11*
*
1
*
1
1*
Hình 4.5. Sơ đồ các lớp đối tượng với một số thuộc tính và trách nhiệm
chính(tt) (*)
* Ghi chú : vì sơ đồ có khá nhiều lớp đối tượng nên tạm cắt thành 2 phần.
Phần sau chỉ là các đối tượng phục vụ cho tiện ích quản lý và tra cứu văn
bản.
b) Danh sách các lớp đối tượng chính:
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
47
STT Tên Ý nghĩa
1 DuAn Dự án, cung cấp các thông tin chung về dự án: tên dự án,
ngày bắt đầu, ngày kết thúc, trưởng dự án…
Trách nhiệm chính : thêm, cập nhật hay xóa thông tin về
dự án
2 KeHoach Kế hoạch, lớp cơ sở
Cung cấp các thông tin chung về một bản kế hoạch : tên ,
ngày lập , người lập ( và một số thông tin về bản project
tương ứng được lưu trong Project Server)
Các trách nhiệm chính : thêm, cập nhật hay xóa kế hoạch
(bao gồm việc trích lọc và chuyển đổi dữ liệu đọc được
từ Project Server)
Các trách nhiệm của một đối tượng thuộc lớp kế hoạch
chỉ liên quan đến các thông tin chung của kế hoạch,
không bao gồm việc xử lý thông tin các công việc hay
phân công thuộc kế hoạch
3 KeHoachTongThe Kế hoạch tổng thể, kế thừa các thuộc tính và trách nhiệm
của lớp kế hoạch
Thuộc tính riêng : Phiên bản
Trách nhiệm riêng : lập phiên bản mới
4 KeHoachChiTiet Kế hoạch chi tiết , kế thừa các thuộc tính và trách nhiệm
của lớp kế hoạch
Thuộc tính riêng : ngày cập nhật cuối ( dùng trong việc
theo dõi cập nhật tiến độ)
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
48
STT Tên Ý nghĩa
5 CongViec Công việc, lớp cơ sở
Cung cấp các thông tin về một công việc nói chung : mã,
tên, ngày bắt đầu, kết thúc, thời lượng, chi phí (dự kiến).
Ngoài ra còn các thông tin về số thứ tự và mức chi tiết
(level) của công việc
Các trách nhiệm chính : thêm, xoá, cập nhật công việc
(bao gồm việc trích lọc và chuyển đổi thông tin tương
ứng đã được đọc từ Project Server).
6 CongViecChiTiet Công việc chi tiết, kế thừa các thuộc tính và trách nhiệm
của lớp CongViec
Các thuộc tính riêng : các giá trị phản ánh tiến độ công
việc thực tế .
Các trách nhiệm riêng : thống kê ( tất cả thông tin về chi
phí, thời lượng (dự kiến và thực tế), ngày bắt đầu, kết
thúc…) của các công việc chi tiết theo từng công việc
tổng thể và theo toàn bộ dự án
7 CongViecTongThe Công việc tổng thể, kế thừa các thuộc tính và trách
nhiệm của lớp công việc
Trách nhiệm riêng : Kiểm tra chênh lệch giữa các thông
tin dự kiến của một công việc tổng thể với các thông tin
thực tế trong kế hoạch chi tiết. (Phối hợp với các đối
tượng thuộc lớp CongViecChiTiet)
8 VaiTro Vai trò , cung cấp thông tin về danh mục các vai trò .
Trách nhiệm chính : cập nhật danh mục vai trò .
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
49
STT Tên Ý nghĩa
9 TrinhDo Trình độ, cung cấp danh mục trình độ
Trách nhiệm chính : cập nhật danh mục trình độ
10 NhanVien Nhân viên, cung cấp thông tin về nhân viên : mã, họ tên,
trình độ, địa chỉ, email…
Trách nhiệm chính : thêm, xoá, cập nhật, tra cứu nhân
viên.
11 PhanCong Phân công, cung cấp thông tin phân công công việc: ngày
bắt đầu , kết thúc, chi phí, thời lượng ( dự kiến và thực
tế), nhân vên được phân công, vai trò đảm nhận,
Các trách nhiệm chính : thêm, xoá, cập nhật thông tin
phân công ( bao gồm việc trích lọc và chuyển đổi thông
tin tương ứng đã được đọc từ Project Server); Thống kê
phân công theo vai trò, trình độ và theo nhân viên
12 TTCapNhat_
CongViec
Thông tin cập nhật công việc : cung cấp các thông tin
dùng để lưu vết cho các lần cập nhật tiến độ công việc.
13 TTCapNhat_
PhanCong
Thông tin cập nhật phân công : cung cấp các thông tin
dùng để lưu vết cho các lần cập nhật tiến độ công việc.
14 GiaiDoan Giai đoạn, cung cấp danh mục các giai đoạn có thể có
trong một dự án.
Trách nhiệm chính : cập nhật danh mục giai đoạn
15 LoaiCongViec Loại công việc, cung cấp danh mục các loại công việc
theo từng giai đoạn.
Trách nhiệm chính : cung cấp thông tin và cập nhật danh
mục loại công việc
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
50
STT Tên Ý nghĩa
16 HopDong Hợp đồng, cung cấp thông tin cơ bản của hợp đồng và
một số thông tin dùng trong việc quản lý và tra cứu một
văn bản hợp đồng : số hợp đồng, ngày ký, khách hàng,
người đại diện, tổng giá trị, nơi lưu trữ ( tên file hoặc
mã số hồ sơ nếu hợp đồng được lưu trữ trên giấy)
Trách nhiệm chính: thêm, xoá, cập nhật và tra cứu
17 PhanHe Phân hệ, cung cấp thông tin về các phân hệ của hợp
đồng : tên và mã phân hệ, giá trị của phân hệ.
18 MocThanhToan Mốc thanh toán , cung cấp thông tin về các mốc thanh
toán được thoả thuận trong hợp đồng : thời điểm thanh
toán, số tiền thanh toán, đã được thanh toán hay chưa…
Trách nhiệm chính : ghi nhận thanh toán, tra cứu
19 KhachHang Khách hàng, cung cấp một số thông tin về các khách
hàng của Đơn vị : Tên khách hàng, địa chỉ, mã số tài
khoản, mã số thuế,…
Trách nhiệm chính : Thêm , cập nhật thông tin khách
hàng
20 PhuLucHopDong Phụ lục hợp đồng, cung cấp các thông tin chính về phụ
lục hợp đồng của một hợp đồng : Số , ngày lập , và
thông tin về nơi lưu trữ
Trách nhiệm chính : thêm, xóa, cập nhật và tra cứu
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
51
STT Tên Ý nghĩa
21 BBThanhLyHopDong Biên bản thanh lý hợp đồng, cung cấp một số thông
tin chính trong văn bản thanh lý hợp đồng : Ngày
lập , giá trị đã thanh toán ,và thông tin về nơi lưu
trữ.
Trách nhiệm chính : thêm, xoá, cập nhật và tra cứu
22 VanBan Văn bản, cung cấp thông tin chung về các văn bản
khác có thể phát sinh trong quá trình phát triển dự
án: ngày lập , nơi lưu trữ (chủ yếu giúp người dùng
có thể tra cứu và tìm văn bản, không lưu nội dung
văn bản ) . Một văn bản thuộc một loại văn bản và
phát sinh trong một giai đoạn nhất định của dự án.
Trách nhiệm chính : thêm, xoá, cập nhật và tra cứu
23 LoaiVanBan Loại văn bản , cung cấp danh mục các loại văn bản
(ngoài hợp đồng, phục lục hợp đồng và biên bản
thanh lý hợp đồng)
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
52
c) Danh sách các quan hệ trên sơ đồ:
STT Các đối tượng Ý nghĩa Ghi chú/Ràng buộc
1 KeHoachTongThe(n)
DuAn(1)
Một phiên bản kế hoạch
tổng thể phải thuộc về một
dự án . Một dự án có thể có
nhiều phiên bản kế hoạch
tổng thể
Trong số các phiên
bản kế hoạch tổng thể
của dự án, phiên bản
có số phiên bản mới
nhất là phiên bản hiện
hành
2 GiaiDoan(1)
LoaiCongViec(n)
Một loại công việc thuộc
một giai đoạn
3 DuAn(0..1)
DuAn(0..n)
Một dự án có thể thuộc
một dự án tổng thể khác
hoặc không.
4 LoaiCongViec(1)
CongViec(n)
Một công việc thuộc một
loại công việc nhất định
5 CongViecTongThe(n)
KeHoachTongThe(1)
Một công việc tổng thể
thuộc một phiên bản kế
hoạch tổng thể nhất định
6 CongViecChiTiet(n)
KeHoachChiTiet(1)
Một công việc chi tiết
thuộc một kế hoạch chi tiết
nhất định
7 CongViecTongThe(0..1)
CongViecTongThe(0..n)
Một công việc tổng thể có
thể là công việc con của
một công việc tổng thể
khác.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
53
STT Các đối tượng Ý nghĩa Ghi chú/Ràng buộc
8 CongViecChiTiet(0..1)
CongViecChiTiet(0..n)
Một công việc chi tiết
có thể là công việc
con của một công việc
chi tiết khác.
9 KeHoachChiTiet(n)
CongViecChiTiet(1)
Một kế hoạch chi tiết
sẽ chi tiết cho một
công việc tổng thể
nhất định. Một công
việc tổng thể có thể
được chi tiết bởi nhiều
kế hoạch chi tiết
Vì các công việc tổng thể
có nhiều mức ( theo quan
hệ công việc-công việc
con), kế hoạch chi tiết chỉ
xác định chi tiết cho công
việc tổng thể mức 1(cấp
cao nhất)
10 CongViecTongThe(0..1)
CongViecChiTiet(0..n)
Một công việc chi tiết
sẽ chi tiết cho một
công việc tổng thể .
Đây là quan hệ không có
tính bắt buộc và chỉ hỗ trợ
thêm người sử dụng khi
cần chi tiết kế hoạch tổng
thể thêm một cấp. Một
công việc chi tiết mức 1(và
về mặt ý nghĩa là cả các
công việc con của công
việc chi tiết này) sẽ có thể
xác định là chi tiết cho một
công việc tổng thể mức 2
(không hỗ trợ mức cao
hơn)
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
54
STT Các đối tượng Ý nghĩa Ghi chú/
Ràng buộc
11 PhanCong(n)
CongViecChiTiet(1)
Phân công của một công việc chi
tiết
12 NhanVien(1)
PhanCong(n)
Phân công cho một nhân viên
13 PhanCong(n)
VaiTro(1)
Phân công nhân viên vào công việc
với một vai trò nhất định
14 NhanVien(n)
TrinhDo(1)
Một nhân viên có một trình độ xác
định tại một thời điểm
15 CongViecChiTiet(1)
TTCapNhat_CongViec(n)
Một công việc chi tiết có thể có
nhiều lần cập nhật tiến độ, mỗi lần
cập nhật tương ứng với một đối
tượng TTCapNhat_CongViec
16 PhanCong(1)
TTCapNhat_PhanCong(n)
Một phân công có thể có nhiều lần
cập nhật tiến độ, mỗi lần cập nhật
tương ứng với một đối tượng
TTCapNhat_PhanCong
17 LoaiCongViec(0..1)
LoaiCongViec(0..n)
Một loại công việc có thể là loại
công việc con của một loại công
việc khác. Nói cách khác, giữa các
đối tượng loại công việc cũng có
quan hệ tổng thể - chi tiết
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
55
STT Các đối tượng Ý nghĩa Ghi chú/ Ràng buộc
18 VaiTro(1)
TrinhDo(n)
Quan hệ này thể hiện sự tương ứng
giữa trình độ và một vai trò , chỉ có
tính tham khảo , không có nghĩa là
một trình độ chỉ có thể đảm nhận
một vai trò nhất định
Quan hệ này giúp
gom nhóm các trình
độ cùng loại nhưng
khác bậc ( vd : Lập
trình viên bậc 1 và lập
trình viên bậc 2)
19 VaiTro(1..n)
LoaiCongViec(n)
Một loại công việc có thể được
đảm nhận bởi một hoặc một số vai
trò
4.2.3. Sơ đồ tuần tự cho một số luồng sự kiện phức tạp :
Phần này trình bày các sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của một số
use case phần đồng bộ thông tin với Project Server, vì các luồng sự kiện
này tương đối phức tạp.
Trên sơ đồ, các đối tượng giao diện xem như thuộc lớp đối tượng
ManHinh; các đối tượng giao tiếp với ProjectServer xem như thuộc cùng
lớp GiaoTiepProjectServer; các đối tượng truy xuất dữ liệu xem như thuộc
cùng lớp DuLieu. Việc thiết kế các lớp thuộc nhóm giao diện và truy xuất
dữ liệu này sẽ được trình bày chi tiết hơn ở chương sau.
a) Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case Ghi nhận kế
hoạch tổng thể
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
56
: TruongDA MHGhiNhanKHTT : ManHinh
: KeHoachTongThe : CongViecTongThe : GiaoTiepPS : DuLieu
1. Yeu cau nhap thong tin de ket noi PS
1.1. Thong tin de ket noi (URL, username,...) 2. Ket noi voi PS
2.1. Ket noi thanh cong
3. Doc ds cac ban project hien hanh4. Yeu cau chon Project
4.1. Chon project tuong ung
5. Tao ke hoach moi (project vua chon)
6. Doc ds CongViec6.1. Doc ds cong viec
7. yeu cau xac dinh thong tin bo sung (ds cong viec)
7.1. xac dinh thong tin bo sung 8. Nhap thong tin bo sung
9. Xac nhan ket thuc9.1. Ghi nhan ke hoach tong the 9.1.1. Ghi nhan KHTT
9.2. Ghi nhan ds Cong viec tong the9.2.1. Ghi nhan CVTT
9.3. Thong bao ghi nhan thanh cong
Thong tin bo sung : loai cong viec
Hình 4.6. Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case “Ghi nhận kế
hoạch tổng thể”
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
57
: KeHoachChiTiet : TruongDA MHGhiNhanKHCT
: ManHinh :
CongViecChiTiet : PhanCong : GiaoTiepPS : DuLieu
2. yeu cau nhap thong tin ket noi PS
2.1. nhap thong tin ket noi 3. Ket noi PS
3.1. Ket noi thanh cong
4. Doc ds project
5. Chon Project tuong ung voi KHCT can ghi nhan
5.1. Chon project tuong ung
6. Tao moi KHCT
7. Doc ds cong viec chi tiet7.1. Doc ds cong viec chi tiet
8. Doc ds phan cong 8.1. Doc ds phan cong
9. yeu cau xac dinh thong tin bo sung (ds cong viec, ds phan cong)
9.1. Nhap thong tin bo sung
9.1.1. Nhap thong tin bo sung
9.1.2. Nhap thong tin bo sung
10. Xac nhan ket thuc10.1. Ghi KHCT 10.1.1. Ghi KHCT
10.2. Ghi ds CVCT10.2.1. Ghi CVCT
10.3. Ghi ds phan cong 10.3.1. Ghi phan cong
10.4. Thong bao ghi nhan thanh cong
loai cong viec
Nhan vien, vai tro
1. Ghi nhan KHCT (Cong viec tong the can chi tiet)
b) Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case Ghi nhận kế
hoạch chi tiết
Hình 4.7. Sơ đồ tuần tự cho use case “Ghi nhận kế hoạch chi tiết”
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
58
: TruongDA MHCapNhatKHTT : ManHinh
: CongViecTongThe
: GiaoTiepPS : DuLieu
1. Cap nhat KHTT(ke hoach tong the)
2. Ket noi PS (thong tin ket noi)2.1. Ket noi PS
2.1.1. Ket noi thanh cong
3. Doc DS cong viec tu PS (khtt)3.1. Doc ds cong viec
4. Doc ds cong viec tu CSDL4.1. Doc ds congviec theo khtt
5. yeu cau thay doi, bo sung thong tin bo sung
5.1. Cap nhat thong tin bo sung
6. dscv moi:nhap thong tin bo sung
7. So sanh (dscv moi, dscv cu)
7.1. dscv moi them, dscv bi xoa, dscv cap nhat
8.1. dscv moi them : them 8.1.1. them CVTT
8.2. dscv cap nhat : cap nhat8.2.1. Cap nhat CVTT
8.3. dscv bi xoa : xoa 8.3.1. Xoa CVTT
8. Xac nhan cap nhat
8.4. Thong bao cap nhat thanh cong
c) Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case Cập nhật kế
hoạch tổng thể:
Hình 4.8. Sơ đồ tuần tự cho use case “Cập nhật kế hoạch tổng thể”
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 4 : Phân tích hệ thống
59
MHCapNhatKHCT : ManHinh : TruongDA :
CongViecChiTiet : PhanCong : GiaoTiepPS : DuLieu
1. Cap nhat ke hoach chi tiet(ke hoach chi tiet)
2. Ket noi PS(thong tin ket noi) 2.1. Ket noi PS(thong tin ket noi)
2.1.1. Ket noi thanh cong
3. Doc ds cong viec moi tu PS(khct)
3.1. Doc ds cong viec
4. Doc dscv cu tu CSDL4.1. Doc ds cv
5. Doc ds phan cong moi tu PS
5.1. Doc ds phan cong6. Doc ds phan cong cu tu CSDL 6.1. Doc ds phan cong
7. yeu cau cap nhat, bo sung thong tin bo sung(dscv moi, dspc moi)
7.1. Nhap thong tin bo sung
8. dscv moi : Nhap thong tin bo sung
9. dspc moi : nhap thong tin bo sung
10. So sanh(dscv moi, dscv cu)
11. So sanh(dspc moi, dspc cu)
10.1. dscv moi them, dscv bi xoa, dscv cap nhat
11.1. dspc moi them, dspc bi xoa, dspc cap nhat
12. xac nhan cap nhat
12.1. dscv moi them:Them; dscv bi xoa: Xoa; dscv cap nhat : Cap nhat
12.1.1. Them, Xoa, Cap nhat CVCT
12.2. dspc moi them:Them; dspc bi xoa: Xoa; dspc cap nhat: CapNhat
12.2.1. Them, Xoa, Cap nhat phan cong12.3. Thong bao cap nhat thanh cong
d) Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case Cập nhật kế
hoạch chi tiết:
Hình 4.8. Sơ đồ tuần tự cho use case “Cập nhật kế hoạch tổng thể”
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
60
Chương 5 : Thiết kế phần mềm Với những phân tích hệ thống ở chương 4, ta có thể thấy rõ được các thành
phần, chức năng cơ bản, và tổng quan về tổ chức dữ liệu và xử lý của PMA. Chương 5
sẽ đi tiếp thêm một bước trong qui trình hiện thực hoá phương án đã lựa chọn : Trình
bày một số thiết kế logic chi tiết cho PMA.
5.1. Thiết kế dữ liệu
5.1.1 Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ
Tuy được phân tích và thiết kế theo hướng đối tượng, PMA vẫn dùng
CSDL quan hệ. Hình bên dưới là sơ đồ quan hệ của cơ sở dữ liệu mới của
PMA (trên sơ đồ không có các bảng tham số).
Trên sơ đồ, các thuộc tính của các quan hệ không được thể hiện đầy đủ,
chủ yếu chỉ là các thuộc tính khóa chính và khóa ngoại. Danh sách đầy đủ
của các thuộc tính cùng với ý nghĩa của chúng được trình bày trong phần
phụ lục.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
61
DU_AN
DA_MADA_MADATONGTHEKE_HOACH_TONG_THE
KHTT_MADA_MAKHTT_PHIENBAN
KE_HOACH_CHI_TIETKHCT_MACVTT_MAKHTT_MA
CONG_VIEC_TONG_THE
CVTT_MAKHTT_MACVTT_MACVTOMTATLCV_MA
CONG_VIEC_CHI_TIET
CVCT_MAKHCT_MACVCT_MACVTOMTATCVTT_MAKHTT_MALCV_MA
GIAI_DOAN
GD_MA
LOAI_CONG_VIEC
LCV_MAGD_MALCV_MALCVTT
NHAN_VIEN
NV_MATD_MA
VAI_TRO
VT_MA
TRINH_DO
TD_MAVT_MATD_BAC
DAM_NHAN
LCV_MAVT_MA
PHAN_CONG
KHCT_MAPC_MACVCT_MAVT_MANV_MA
TTCAPNHAT_PHANCONG
TTCNPC_STTKHCT_MAPC_MA
TTCAPNHAT_CONG_VIEC
KHCT_MACVCT_MATTCNCV_STT
PHAN_HE
PH_MAHD_SO
MOC_THANH_TOAN
MTT_STTHD_SO
VAN_BAN
VB_MAGD_MADA_MALVB_MA
KHACH_HANG
KHA_MA
PHU_LUC_HOP_DONG
PLHD_SOHD_SO
HOP_DONG
HD_SODA_MAKHA_MA
QUAN_LY
CVTT_MAKHTT_MANV_MA
LOAI_VAN_BAN
LVB_MA
BB_THANH_LY_HOP_DONG
BBTL_SOHD_SO
Hình 5.1. Mô hình dữ liệu quan hệ của PMA
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
62
Trên lược đồ, mỗi ô hình chữ nhật tương ứng với một quan hệ , mỗi mũi tên
nối hai quan hệ sẽ được cài đặt thành một khóa ngoại, trừ một số mũi tên tham
chiếu đến chính nó sẽ không dùng khóa ngoại mà cài trigger thay thế, vì hệ quản trị
không hỗ trợ việc chỉ định thao tác xóa hoặc cập nhật dây chuyền (cascade delete,
cascade update ) cho các tham chiếu loại này.
5.1.2 Các chỉ mục được cài đặt
Để việc khai thác dữ liệu được nhanh hơn, tạo một số chỉ mục cho các con
đường truy xuất thường xuyên, cụ thể như sau:
- CONG_VIEC_TONG_THE (KHTT_MA) : Từ một bộ của
KE_HOACH_TONG_THE, truy xuất tất cả các bộ của CONG_VIEC_TONG_THE
- CONG_VIEC_CHI_TIET (KHCT_MA) : Từ một bộ của
KE_HOACH_CHI_TIET, truy xuất tất cả các bộ của CONG_VIEC_CHI_TIET
- KE_HOACH_CHI_TIET (CVTT_MA, KHTT_MA) : Từ một bộ của
CONG_VIEC_TONG_THE, truy xuất tất cả các bộ của KE_HOACH_CHI_TIET
- KE_HOACH_TONG_THE (DA_MA) : Từ một bộ của DU_AN, truy xuất
tất cả các bộ của KE_HOACH_TONG_THE
- PHAN_CONG (NV_MA) : Từ một bộ của NHAN_VIEN, truy xuất tất cả
các bộ của PHAN_CONG
- PHAN_CONG (CVCT_MA) : Từ một bộ của CONG_VIEC_CHI_TIET, truy
xuất tất cả các bộ của PHAN_CONG
- LOAI_CONG_VIEC (GD_MA) : Từ một bộ của GIAI_DOAN, truy xuất
tất cả các bộ của LOAI_CONG_VIEC
- NHAN_VIEN(TD_MA) : Từ một bộ của TRINH_DO, truy xuất tất cả các
bộ của NHAN_VIEN
Ngoài ra, cài đặt một số chỉ mục khác để phục vụ cho yêu cầu thống kê :
- CONG_VIEC_TONG_THE ( KHTT_MA, LCV_MA)
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
63
- PHAN_CONG (KHCT_MA, VT_MA)
- PHAN_CONG (KHCT_MA, NV_MA)
5.1.3 Một số ràng buộc toàn vẹn :
STT Ký
hiệu
Phát biểu
1 R1 Đối với các quan hệ có tham chiếu đến chính nó : DU_AN,
CONG_VIEC_TONG_THE, CONG_VIEC_CHI_TIET, LOAI_CONG_VIEC
, các cung tham chiếu không được tạo thành chu trình
2 R2 Số thứ tự phiên bản của kế hoạch tổng thể (KHTT_PHIENBAN) là
duy nhất đối với mỗi dự án
3 R3 Các kế hoạch chi tiết phải luôn tham chiếu đến công việc tổng thể
thuộc về kế hoạch tổng thể có số phiên bản lớn nhất (phiên bản
hiện hành)
4 R4 Loại công việc tổng thể thuộc giai đoạn nào thì tất cả các loại công
việc con cũng phải thuộc về giai đoạn đó
5 R5 Đối với công việc tổng thể và công việc chi tiết, công việc tóm tắt
thuộc loại công việc L1 thì các công việc con của nó chỉ có thể
thuộc về các loại công việc con của L1 hoặc chính L1
6 R6 Đối với công việc tổng thể và công việc chi tiết , chi phí thực tế,
chi phí dự kiến, chi phí đã xóa của một công việc tương ứng bằng
tổng chi phí thực tế, chi phí dự kiến, chi phí đã xóa của các phân
công và các công việc con của công việc đó
7 R7 Đối với công việc tổng thể và công việc chi tiết, ngày bắt đầu,
ngày kết thúc và thời lượng của một công việc là những giá trị
được tính toán hợp lý từ các phân công và công việc con của công
việc đó.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
64
STT Ký hiệu Phát biểu
8 R8 Một công việc tổng thể, thuộc loại công việc L, được chi tiết bởi kế
hoạch chi tiết K thì tất cả các công việc chi tiết thuộc kế hoạch K
đều thuộc loại công việc con của L hoặc chính L.
9 R9 Một công việc tổng thể thuộc loại công việc L thì tất cả các công
việc chi tiết chi tiết cho nó đều thuộc loại công việc con của L hoặc
chính L
10 R10 Một công việc chi tiết thuộc kế hoạch chi tiết K chi tiết cho công
việc tổng thể T thì chỉ có thể tham chiếu đến một công việc tổng thể
là con của công việc T
11 R11 Một nhân viên được phân công vào một công việc, thuộc loại công
việc L, với một vai trò cụ thể thì vai trò này phải là một trong số
những vai trò có thể đảm nhận loại công việc L.
12 R12 Đối với các quan hệ có tham chiếu đến chính nó : DU_AN,
CONG_VIEC_TONG_THE, CONG_VIEC_CHI_TIET, LOAI_CONG_VIEC ,
một bộ q2 có tham chiếu đến một bộ q1 thì mức của q2 = mức của
q1 + 1.
Ghi chú : một số ràng buộc luôn thỏa khi cập nhật CSDL với dữ liệu được đọc từ
Project Server , và hệ thống không cần phải kiểm tra lại , đó là ràng buộc R1(trên
các quan hệ CONG_VIEC_CHI_TIET và CONG_VIEC_TONG_THE, ràng buộc
R6 (trừ chi phí đã xóa), và ràng buộc R7
5.2. Thiết kế phần mềm PMA
5.2.1. Hệ thống các lớp đối tượng
PMA được thiết kế theo hướng đối tượng, và theo mô hình 3 lớp.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
65
Có 3 nhóm lớp đối tượng chính :
Nhóm giao diện : bao gồm các đối tượng màn hình và user control, chịu
trách nhiệm giao tiếp với người sử dụng.
Nhóm xử lý : bao gồm các đối tượng xử lý chính, chịu trách nhiệm nhận
và xử lý thông tin được chuyển đến từ các đối tượng truy xuất dữ liệu,
sau đó cung cấp dữ liệu đã qua xử lý cho các đối tượng giao diện hoặc
ngược lại.
Nhóm truy xuất dữ liệu : bao gồm các đối tượng chịu trách nhiệm truy
xuất dữ liệu từ CSDL hoặc từ Project Server .
a) Sơ đồ tổ chức các lớp đối tượng
Sơ đồ sau thể hiện tổng thể tổ chức các lớp đối tượng bên trong phần mềm:
Hình 5.2. Tổ chức hệ thống các lớp đối tượng bên trong PMA
NSD
Các lớp đối tượng màn hình và user control
Các lớp đối tượng xử lý chính
CSDL PMA Project Server
Các lớp đối tượng truy xuất dữ liệu từ CSDL
Các lớp đối tượng truy xuất dữ liệu từ Project Server
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
66
b) Danh sách một số lớp đối tượng quan trọng :
- Các lớp đối tượng thuộc nhóm giao tiếp với NSD : (phần này chỉ nêu sơ
lược một số user control, các màn hình giao diện sẽ được trình bày riêng
trong phần 5.3)
1. CtrlReport : Là User control được sử dụng trên các màn hình
thống kê. Chứa bên trong một lưới để hiển thị thông tin trong
thống kê.Các đối tượng màn hình sử dụng lớp đối tượng này có
thể tùy ý định dạng lại cho lưới dữ liệu tùy theo yêu cầu
2. CtrlTraCuuKeHoach : Là User control dùng để tra cứu kế hoạch.
Chứa bên trong một lưới để hiển thị danh sách các bản kế hoạch
chi tiết nhóm theo từng công việc tổng thể
3. CtrlTraCuuDuAn : Là User control dùng để tra cứu dự án. Chứa
bên trong một lưới để hiển thị danh sách các dự án theo dạng cây
với quan hệ dự án – dự án con
4. CtrlTraCuuNhanVien : Là User control dùng để tra cứu nhân viên
- Các lớp đối tượng thuộc nhóm xử lý : Bên dưới là một số đối tượng xử lý
quan trọng nhất
1. KeHoach : Lớp đối tượng kế hoạch, là lớp cơ sở cho các lớp đối
tượng KHChiTiet và KHTongThe
2. KeHoachTongThe: Lớp đối tượng kế hoạch tổng thể, kế thừa lớp
KeHoach
3. KeHoachChiTiet : Lớp đối tượng kế hoạch chi tiết, kế thừa lớp
KeHoach
4. CongViec : Lớp đối tượng công việc, là lớp cơ sở cho các lớp đối
tượng CongViecTongThe và CongViecChiTiet
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
67
5. CongViecTongThe : Lớp đối tượng Công việc tổng thể, kế thừa
lớp CongViec
6. CongViecChiTiet : Lớp đối tượng Công việc chi tiết, kế thừa lớp
CongViec
7. DSCongViec : Lớp đối tượng danh sách công việc. Mỗi đối tượng
thuộc lớp này sẽ chứa một danh sách các thông tin chung về công
việc (dạng record)
8. DSCongViecTongThe : Lớp đối tượng danh sách công việc tổng
thể, kế thừa từ lớp đối tượng DSCongViec .
9. DSCongViecChiTiet : Lớp đối tượng danh sách công việc chi tiết,
kế thừa từ lớp đối tượng DSCongViec .
10. PhanCong : Lớp đối tượng phân công. Mỗi đối tượng phân công
chứa một tập (một danh sách) các thông tin phân công dưới dạng
record
11. DuAn : Lớp đối tượng dự án. Mỗi đối tượng thuộc lớp này chứa
thông tin về một dự án
- Các lớp đối tượng thuộc nhóm truy xuất dữ liệu : trong bảng là các đối
tượng truy xuất dữ liệu từ Project Server và một số đối tượng truy xuất
dữ liệu từ CSDL của PMA
1. PrjSvr_KeHoach : Lớp đối tượng truy xuất dữ liệu chung của các
project từ Project Server
2. PrjSvr_CongViec : Lớp đối tượng truy xuất dữ liệu công việc từ
Project Server
3. PrjSvr_PhanCong : Lớp đối tượng truy xuất dữ liệu phân công từ
Project Server
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
68
4. PrjSvr_NhanSu : Lớp đối tượng truy xuất danh sách nhân viên
được phân công vào các công việc trong kế hoạch, chủ yếu là
thông tin về mã và tên
5. PDSUtils : Hỗ trợ giao tiếp với Project Server thông qua PDS
6. TapDuLieu : Hỗ trợ truy xuất dữ liệu từ CSDL thông qua một kỹ
thuật nhất định (như ADO.NET)
7. DLKeHoach : Truy xuất dữ liệu kế hoạch từ CSDL
8. DLCongViec : Truy xuất dữ liệu công việc từ CSDL
5.2.2. Một số hàm xử lý quan trọng của các đối tượng:
Phần này trình bày một số hàm xử lý cơ bản và tương đối phức tạp của một
số lớp đối tượng, chủ yếu là các đối tượng xử lý chính.
a) Lớp DSCongViec
STT Tên hàm/Ý
nghĩa
Tham số Kiểu trả
về
Thuật giải
1 DocDSCong
ViecTuProject
(đọc danh
sách công
việc từ
Project)
prjCV:
PrjSvr_CongVi
ec
kh : KeHoach
Data
Table
Dscv, temp : DataTable
Temp = prjCV.DocDSCV( )
Sắp xếp các công việc trong temp
theo thứ tự tăng dần của WBS
(outline number) để đảm bảo các
công việc con luôn nằm ngay sau cha
của nó
Dùng đệ qui, chuyển lần lượt các
công việc từ temp vào dscv với những
thông tin cần thiết và theo cấu trúc
công việc - công việc con
Trả về dscv
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
69
STT Tên hàm/Ý
nghĩa
Tham số Kiểu trả
về
Thuật giải
2 XuatDSCV
(xuất danh
sách công
việc ra một
control có thể
thể hiện dữ
liệu dạng
lưới kết hợp
với cây)
Ctrl : Control
DKLoc : String
DongBD : int
DongKT : int
Level : int
DSThuocTinh:
string[]
void Lọc các công việc trong record chứa
danh sách công việc (m_DSCV) theo
DKLoc, và sắp xếp theo thứ tự tăng
dần của STT công việc.
Dùng đệ qui, gán lần lượt các công
việc đã lọc vào các node của Ctrl với
những thuộc tính trong DSThuocTinh
theo cấu trúc công việc - công việc
con, bắt đầu từ dòng DongBD, cột
CotBD, và mức Level của Ctrl.
3 TinhTong
ChiPhi
(Tính tổng
một thuộc tính
chi phí của
một tập công
việc)
DKLoc : string
TenThuocTinh :
string
decimal Lọc ra tập các công việc từ m_DSCV
theo DKLoc.
TongCP : decimal
Với mỗi dòng i tương ứng với công
việc lọc được:
TongCP +=
m_DSCV[i][TenThuocTinh]
Trả về TongCP
4 TinhNgayBD
Chung
(Tính thời
điểm bắt đầu
chung cho
một tập công
việc)
Như trên Date
Time
Lọc ra tập các công việc từ m_DSCV
theo DKLoc.
NgayBD : DateTime
Với i là dòng tương ứng với công việc
được lọc đầu tiên : NgayBD =
m_DSCV[i][TenThuocTinh]
Với mỗi dòng i tương ứng với công
việc lọc được:
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
70
Nếu (NgayBD >
m_DSCV[i][TenThuocTinh] )
NgayBD +=
m_DSCV[i][TenThuocTinh]
Trả về NgayBD
5 TinhNgayKT
Chung
(Tính thời
điểm kết thúc
chung cho
một tập công
việc)
Như trên Như trên Tương tự như hàm
TinhNgayBDChung, chỉ thay đổi điều
kiện gán NgayKT là NgayKT<
m_DSCV[i][TenThuocTinh] )
6 TinhTyLeTL
HoanTat
(tính tỷ lệ thời
lượng đã làm
so với thời
lượng dự kiến
của một tập
công việc)
DKLoc : string
TenTTTLTT :
string
TenTTTLDK :
string
decimal Lọc ra tập các công việc từ m_DSCV
theo DKLoc.
SumDur, SumActDur : decimal
Tính tổng thời lượng dự kiến SumDur
của tập công việc lọc được theo thuộc
tính TenTTTLTT
Tính tổng thời lượng thực tế
SumActDur của tập công việc lọc
được theo thuộc tính TenTTTLDK
Trả về SumActDur / SumDur
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
71
b) Lớp DSCongViecTongThe
STT Tên hàm/Ý
nghĩa
Tham số Kiểu
trả về
Thuật giải
1 TongHopTT
TuKHCT
(tổng hợp
thông tin từ
kế hoạch chi
tiết)
void void Với mỗi công việc tổng thể cvtt có cấp cao nhất
(cấp 1) trong m_DSCV :
{ dscvCT : DSCongViecChiTiet
dscvCT .DocDSCV(cvtt.MaCV)
Tính các thuộc tính về thời lượng, chi phí
…thực tế của cvtt, sử dụng các phương thức của
đối tượng dscvCT với điều kiện lọc là mức của
công việc chi tiết = 1 (*)
Với mỗi công việc tổng thể cấp 2 cvtt2 là con
của cvtt : xử lý tính toán tương tự như (*) với
điều kiện lọc bổ sung là công việc chi tiết thuộc
về cvtt2. }
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
72
c) Lớp DSCongViecChiTiet
STT Tên hàm/Ý
nghĩa
Tham số Kiểu
trả về
Thuật giải
1 SoSanh
(So sánh danh
sách công
việc với một
danh sách
công việc
khác và xác
định các khác
biệt)
DSCVMoi,
DSVMoiThem,
DSCVBiXoa,
DSCVCapNhatThuong,
DSCVCapNhatTienDo:
DSCongViecChiTiet
void Với mỗi công việc cv thuộc
m_DSCV, tìm công việc có
cùng mã trong DSCVMoi
Nếu không tìm được
Thêm cv vào DSCVBiXoa
Ngược lại
Kiểm tra các thuộc tính
tương ứng giữa 2 công việc:
Nếu có thay đổi trên các
thuộc tính liên quan đến tiến độ :
Thêm cv vào
DSCVCapNhatTienDo
Nếu chỉ thay đổi trên các
thuộc tính khác :
Thêm cv vào
DSCVCapNhatThuong
Với mỗi công việc cv thuộc
DSCVMoi, tìm công việc có
cùng mã trong m_DSCV
Nếu không tìm được
Thêm cv vào
DSCVMoiThem
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
73
Màn hình chính (chứa user control tra cứu kế hoạch)
Màn hình ghi nhận kế hoạch tổng thể
Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết
Màn hình cập nhật kế hoạch chi tiết
Màn hình cập nhật kế hoạch tổng thể
Màn hình tra cứu nhân viên
Màn hình tra cứu văn bản
Các màn hình thống kê chi phí dự án
Màn hình tra cứu dự án
Màn hình kiểm tra phân công nhân viên
Màn hình xem chi tiết kế hoạch
5.3. Thiết kế giao diện :
5.3.1. Sơ đồ các màn hình giao diện:
Hình sau đây là sơ đồ các màn hình giao diện chính của PMA, ngoài ra còn
có các màn hình khác không có trong sơ đồ: quản lý nhân viên, ghi nhận và
cập nhật dự án, quản lý văn bản, quản lý các danh mục, …
Trên sơ đồ, hình chữ nhật chỉ một hoặc một nhóm màn hình, mũi tên hai
chiều giữa chúng chỉ ra rằng bằng cách nào đó có thể chuyển qua lại trực
tiếp giữa hai màn hình.
Hình 5.3. Sơ đồ các màn hình giao diện của PMA
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
74
Có thể chia các màn hình giao diện của PMA thành 4 nhóm, dựa vào nội
dung giao tiếp với người sử dụng và cách thức thể hiện dữ liệu của chúng:
- Nhóm các màn hình quản lý đối tượng ( thêm, xoá, cập nhật) : gồm các
màn hình quản lý nhân viên, dự án, danh mục, ... : các màn hình này có
thể thiết kế theo dạng thông thường : dùng các textbox, combobox, …để
hiển thị thông tin dạng chi tiết và dùng lưới để thể hiện danh sách các
đối tượng.
- Nhóm các màn hình tra cứu : gồm các màn hình tra cứu nhân viên, dự
án, kế hoạch,văn bản… : có thể hiển thị danh sách các đối tượng tìm
được theo dạng lưới. Đối với các đối tượng có quan hệ dạng cha - con
với nhau thì cần kết hợp thể hiện dạng cây.
- Nhóm các màn hình đồng bộ thông tin với Project Server : gồm các
màn hình ghi nhận mới và cập nhật kế hoạch (tổng thể hoặc chi tiết). Để
thực hiện các chức năng này, PMA cần tương tác với người sử dụng qua
nhiều bước, và các xử lý của bước sau phụ thuộc vào bước trước. Vì vậy,
đối với các màn hình thuộc nhóm này, thiết kế theo dạng wizard là phù
hợp nhất.
- Nhóm các màn hình thống kê : gồm các màn hình để xem chi tiết kế
hoạch, thống kê chi phí dự án, kiểm tra phân công của nhân viên. Đối với
các màn hình thuộc nhóm này, có thể sử dụng lưới để hiển thị dữ liệu, và
thường phải kết hợp với dạng cây để phân nhóm dữ liệu thống kê. Ngoài
ra trên các màn hình này còn phải có thêm các xử lý cho phép người
dùng thêm, bớt các cột cần hiển thị, thay đổi đơn vị tính cho các cột thời
lượng và chi phí; và phải có chức năng in.
5.3.2. Thiết kế một số màn hình tiêu biểu:
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
75
Đối với PMA, các màn hình của nhóm chức năng đồng bộ thông tin với
Projec Server và các màn hình nhóm thống kê có một số yêu cầu đặc
trưng riêng. Do đó trong phần này xin trình bày thiết kế của một màn
hình đồng bộ thông tin và một màn hình thống kê tiêu biểu. Các màn
hình khác cùng nhóm có cách thể hiện gần như tương tự nhau.
a) Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết – một màn hình đồng bộ
thông tin
Hình 5.4. Màn hình ghi nhận kế hoạch tổng thể- bước 1
Mô tả : Màn hình ở bước 1 (hình 5.4) dùng để nhập các thông tin cần thiết để
kết nối với Project Server : URL, tên sử dụng, mật khẩu
Các sự kiện chính cần xử lý :
STT Sự kiện Xử lý
1 Nhấn nút “Tiếp” Kết nối với Project Server. Nếu thành công ,
chuyển qua bước 2
2 Nhấn nút “Hủy bỏ” Hủy bỏ việc ghi nhận (sau khi đã xác nhận) (tương
tự cho các bước sau)
1 2
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
76
Hình 5.5. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 2
Mô tả : Màn hình ở bước 2 (hình 5.5) cho phép chọn một project hiện có trong
Project Server tương ứng với kế hoạch chi tiết cần ghi nhận
Các sự kiện chính cần xử lý :
STT Sự kiện Xử lý
1 Nhấn nút “Tiếp” Xác định project cần ghi nhận
Đọc toàn bộ kế hoạch chi tiết và chuyển qua bước
3 (nếu đọc thành công)
2 Nhấn nút “Trở lại” Trở lại bước trước (tương tự cho các bước khác)
1
2
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
77
Hình 5.6. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 3
Mô tả : Màn hình ở bước 3 (hình 5.6) cho phép xác định một công việc chi tiết
cấp 1 (cao nhất) (và tất cả các công việc con của nó) là chi tiết cho một công
việc tổng thể cấp 2 nào (cho phép chi tiết kế hoạch tổng thể ở 2 cấp). Việc xác
định này không bắt buộc
Các sự kiện chính cần xử lý :
STT Sự kiện Xử lý
1 Nhấn nút “…” Hiển thị danh sách các công việc tổng thể cấp 2 là
con của công việc tổng thể được chi tiết bởi kế
hoạch chi tiết này để NSD lựa chọn.
2 Nhấn nút “Tiếp” Gán thông tin được xác định vào các đối tượng liên
quan và chuyển sang bước 4
1
2
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
78
Hình 5.7. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 4
Mô tả : Màn hình ở bước 4 (hình 5.7) cho yêu cầu NSD xác định loại công việc
cho các công việc trong kế hoạch. Đối với công việc chi tiết, việc xác định này
là không bắt buộc .
Các sự kiện chính cần xử lý :
STT Sự kiện Xử lý
1 Nhấn nút “…” Hiển thị danh sách các loại công việc để NSD lựa
chọn. Cần lựa chọn các loại công việc để hiển thị
sao cho không vi phạm ràng buộc R5, R8 và R9
(phần 5.1.3)
2 Nhấn nút “Tiếp” Gán thông tin được xác định vào các đối tượng liên
quan và chuyển sang bước 5
1 2
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
79
Hình 5.8. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 5
Mô tả : Màn hình ở bước 5 (hình 5.8) cho yêu cầu NSD xác định nhân viên
được phân công vào các công việc trong kế hoạch. Thông tin đọc được về các
nhân viên này từ Project chỉ là tên (có thể là tên tắt), khi đưa vào PMA NSD cần
xác nhận lại cụ thể là nhân viên nào, đồng thời chỉ rõ vai trò của nhân viên được
phân công trong công việc. Việc xác định này là bắt buộc .
Các sự kiện chính cần xử lý :
STT Sự kiện Xử lý
1 Nhấn nút “…” ở
một dòng thuộc
cột Mã NV
Hiển thị danh sách các nhân viên để NSD lựa chọn. Sau
khi NSD đã chọn, hiển thị tên nhân viên tương ứng vào
cột “Họ tên NV”
2 Nhấn nút “…” ở
một dòng thuộc
cột vai trò
Hiển thị danh sách các vai trò có thể đảm nhận loại công
việc tương ứng với công việc ở dòng này. (hoặc tất cả
vai trò nếu công việc này chưa được xác định vai trò)
3 Nhấn nút “Tiếp” Gán thông tin được xác định vào các đối tượng liên quan
và chuyển sang bước 6
12
3
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
80
Hình 5.9. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 6
Mô tả : Màn hình ở bước 6 (hình 5.9) cho yêu cầu NSD nhập ngày giờ kế
hoạch được cập nhật lần cuối.
Các sự kiện chính cần xử lý :
STT Sự kiện Xử lý
1 Nhấn nút “Kết thúc” Ghi nhận toàn bộ thông tin về kế hoạch, công
việc, phân công (cùng với các thông itn bổ sung
đã xác định) và CSDL.
Thông báo kết quả thực hiện (thành công hay bị
lỗi)
b) Màn hình thống kê chi phí dự án theo vai trò – một màn hình
thống kê :
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
81
Hình 5.10. Màn hình thống kê chi phí dự án
Mô tả : Màn hình thống kê chi phí dự án theo vai trò (hình 5.10) hiển thị các số
liệu thống kê về chi phí dự án, phân nhóm theo từng vai trò và giai đoạn.
Các sự kiện chính cần xử lý :
STT Sự kiện Xử lý
1 Thay đổi đơn vị tính
chi phí
Tính toán và hiển thị lại các cột chi phí theo
đơn vị mới
2 Nhấn nút “Thêm bớt
cột”
Hiển thị màn hình cho phép NSD thêm bớt các
cột cần hiển thị. Thêm bớt cột trên thống kê
theo ý NSD.
3 Nhấn nút “Xem biểu
đồ”
Chuyển sang phần màn hình xem biểu đồ, thể
hiện tỷ lệ chi phí theo từng loại so với tổng chi
phí dự án
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 5 : Thiết kế phần mềm
82
4 Nhấn nút “Xem trước” Hiển thị màn hình cho phép xem thống kê theo
khuôn dạng khi in
5 Nhấn nút “In” In thống kê.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm
83
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm Chương này trình bày một số vấn đề liên quan đến quá trình cài đặt và thử
nghiệm : một số công thức tính toán, môi trường lập trình, các thư viện, kỹ thuật được
sử dụng và các trường hợp đã được thử nghiệm.
6.1. Một số công thức tính toán được sử dụng : Các công thức và thuật toán ở phần này đều dựa trên kết quả khảo sát cách tính
toán của MS Office Project, để đảm bảo rằng cách tính toán của PMA phải
thống nhất với cách tính của MS Office Project.
a) Tính tổng thời lượng của một tập công việc:
V : tập các công việc
N : tập các ngày nghỉ (nghỉ lễ, các ngày nghỉ trong tuần)
Ngày bắt đầu = min{v.NgayBD : v ∈ V}
Ngày kết thúc = max{ v.NgayKT : v ∈ V}
D = Ngày bắt đầu
Tổng thời lượng = 0
Trong khi ( D < Ngày kết thúc)
Nếu D ∉ N
Tổng thời lượng +=D.Thời gian làm việc trong ngày
Cuối nếu
D = D+1(ngày)
Cuối Trong khi
b) Tính tổng thời lượng thực tế của một tập công việc:
Tổng thời lượng thực tế = ongDuKienTongthoiluukienThoiluongDvi
hucteThoiluongTvi
i
i ×∑∑
.
.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm
84
Với: vi là công việc thứ i trong tập công việc.
TongthoiluongDukien : tổng thời lượng dự kiến, có thể tính được bằng
công thức (a)
c) Tính tỷ lệ hoàn tất tổng cộng cho một tập công việc:
Tỷ lệ hoàn tất = ∑
∑ ×
i
i
enChiPhiDuKivi
enChiPhiDukivitTyLeHoanTavi
.
)..(
Với vi là công việc thứ i trong tập công việc
6.2. Một số XML request và reply cung cấp bởi PDS : Như đã trình bày ở chương 3, để tránh sự phụ thuộc tuyệt đối vào CSDL của
Project Server, PMA sẽ không đọc kế hoạch trực tiếp từ CSDL của Project
Server mà thông qua Project Data Service- PDS, một Web Service được Project
Server cung cấp.
PMA sẽ sử dụng SOAP (Simple Object Access Protocol), một nghi thức trao đổi
dữ liệu dựa trên XML, để gọi phương thức SoapXMLRequest của PDS. Thông
qua phương thức này, PMA sẽ gửi đến PDS các request và nhận về các reply, cả
hai đều là XML.
Phần này sẽ trình bày các request và reply được sử dụng cho PMA
6.2.1. ProjectsStatus
Request này được PMA sử dụng để đọc danh sách các project hiện có
trong Project Server
- Request : <Request> <ProjectsStatus> <ProjectID></ProjectID> <ProjectName></ProjectName> <ReturnGUID></ReturnGUID> <ProjectType></ProjectType> <ProjectVersion></ProjectVersion> <ProjectManager></ProjectManager>
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm
85
<ReturnAdmin></ReturnAdmin> </ProjectsStatus> </Request>
- Tham số:
ProjectType : loại project, sử dụng ProjectType = 0 (project thông
thường)
Bỏ qua các tham số khác
- Reply: <Reply> <HRESULT></HRESULT> <STATUS></STATUS> <UserName></UserName> <ProjectsStatus> <Project> <ProjectID></ProjectID> <ProjectName></ProjectName> <ProjectType></ProjectType> <AdminProject></AdminProject> <ProjectPrefix/> <ProjectVersion/> <ProjectCheckedout></ProjectCheckedout> <ProjectCheckedoutUser></ProjectCheckedoutUser> <Access></Access> <ProjectUserWrite></ProjectUserWrite> <LastModified></LastModified> <ProjectGUID></ProjectGUID> <ReplyStatus></ReplyStatus> </Project> </ProjectsStatus> </Reply>
Trong reply cần quan tâm đến :
Kết quả đọc ( thành công hay lỗi) trả về trong tag HRESULT và
STATUS
ProjectID (mã project), ProjectName (tên project), LastModified
(thời điểm cập nhật cuối)
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm
86
6.2.2. ProjectData
Request này được PMA sử dụng để đọc toàn bộ thông tin về một project
trong Project Server (bao gồm cả thông tin về công việc và phân công)
- Request : <Request> <ProjectData> <ProjectID></ProjectID> <ProjectName></ProjectName> <ReturnUIDs></ReturnUIDs> </ProjectData> </Request>
- Tham số:
ProjectID : Mã project cần đọc
ProjectName : Tên project cần đọc (không cần nếu đã có mã)
ReturnUIDs : trả về mã của các đối tượng công việc, phân
công,…) hay không. Sử dụng ReturnUIDs = 1
- Reply: <Reply> <HRESULT></HRESULT> <STATUS></STATUS> <UserName></UserName> <Project> <AdminProject></AdminProject> -- Project Data -- </Project> </Reply>
Với “Project Data” là toàn bộ dữ liệu về kế hoạch.
Trong reply cần quan tâm :
Kết quả đọc ( thành công hay lỗi) trả về trong tag HRESULT và
STATUS
Dữ liệu về kế hoạch, bao gồm dữ liệu nằm trong các tag “Project”,
“Task”, “Resource” và “Assignment”. Các giá trị cần đọc và chuyển
đổi như sau :
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm
87
a. Thông tin chung về kế hoạch (Project)
STT Giá trị trả về Ý nghĩa
1 ProjectName Tên project
2 ProjectID Mã Project
3 Author Người lập
b. Công việc (Task)
STT Giá trị trả về Ý nghĩa
1 Name Tên công việc
2 ID Số thứ tự công việc
3 UID Mã công việc (duy nhất trên một project)
4 Start Thời điểm bắt đầu (định dạng
“yyyymmddhhmmss”)
5 Finish Thời điểm kết thúc (định dạng
“yyyymmddhhmmss”)
6 Work Chi phí dự kiến (tính bằng phút)
7 ActualWork Chi phí thực tế (tính bằng phút)
8 Duration Thời lượng dự kiến (tính bằng phút)
9 ActualDuration Thời lượng thực tế (tính bằng phút)
10 PercentWorkComplete Tỷ lệ hoàn tất dự trên giờ làm (chi phí)
11 OutlineLevel Mức(cấp) của công việc
c. Nhân viên (Resource)
STT Giá trị trả về Ý nghĩa
1 Name Tên nhân viên
2 ID Mã nhân viên
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm
88
d. Phân công (Assignment)
STT Giá trị trả về Ý nghĩa
1 UID Mã phân công (duy nhất trên một project)
2 TaskID Số thứ tự công việc
3 ResourceID Mã nhân viên
4 Start Thời điểm bắt đầu (định dạng
“yyyymmddhhmmss”)
5 Finish Thời điểm kết thúc (định dạng
“yyyymmddhhmmss”)
6 Work Chi phí dự kiến (tính bằng phút)
7 ActualWork Chi phí thực tế (tính bằng phút)
8 Units Đơn vị (tỷ lệ phần trăm thời gian làm việc
của nhân viên)
9 PercentWorkComplete Tỷ lệ hoàn tất dự trên giờ làm (chi phí)
6.3. Môi trường thực hiện và các phần mềm liên quan:
6.3.1. Môi trường thực hiện :
- PMA là ứng dụng chạy trên Windows, được phát triển trên môi trường
Visual Studio .NET 2003, dùng ngôn ngữ lập trình C#. NET .
- Sử dụng hệ quản trị CSDL SQL Server 2000.
- Sử dụng thư viện ADO.NET để lập trình truy xuất CSDL và quản lý dữ
liệu truy xuất được.
6.3.2. Các thư viện khác :
Bên cạnh sử dụng các thư viện được cung cấp trong bộ Microsoft Visual
Studio.NET, PMA còn dùng thêm các thư viện control sử dụng cho .NET
do Component One cung cấp.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm
89
Các thư viện đã sử dụng :
- ComponentOne FlexGrid for .Net : thư viện này cung cấp control
C1FlexGrid và các lớp đối lượng liên quan, với nhiều tính năng phù
hợp cho việc hiển thị danh sách công việc theo dạng cây kết hợp vói
lưới, cũng như phù hợp cho việc trình bày số liệu thống kê.
- ComponentOne Chart for .Net : cung cấp công cụ hỗ trợ lập các
dạng biểu đồ.
6.3.3. Các phần mềm liên quan :
Để hoạt động được , PMA cần phải giao tiếp với Project Server phiên
bản 2003. Project Server 2003 có thể nằm trên cùng máy chạy PMA,
hoặc nằm trên một server mà máy chạy PMA có thể kết nối được.
6.4. Các trường hợp thử nghiệm: Các chức năng chính được cài đặt của PMA đã được kiểm thử theo trình tự sau :
a) Mở một dự án mới, với chức năng tạo mới dự án (cho phép ghi nhận một số
thông tin chung ban đầu về dự án : tên, mã , ngày dự kiến bắt đầu, kết thúc,
trưởng dự án,…)
b) Lập kế hoạch tổng thể :
- Lập một kế hoạch tổng thể (một project) bằng MS Office Project
Professional, với các công việc tổng thể : khảo sát , phân tích, lập trình,
…, và một số công việc tổng thể con để chi tiết thêm một cấp. Lưu kế
hoạch vào Project Server
- Dùng chức năng “Ghi nhận kế hoạch tổng thể” của PMA để ghi nhận kế
hoạch tổng thể vào PMA
c) Lập kế hoạch chi tiết :
- Lập một kế hoạch chi tiết (một project) bằng MS Office Project để chi
tiết cho một công việc tổng thể đã ghi nhận . Kế hoạch chi tiết này bao
gồm các công việc chi tiết và một số phân công cho các công việc này
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm
90
(một công việc có thể có hoặc chưa có thông tin phân công ). Lưu kế
hoạch vào Project Server
- Dùng chức năng “Ghi nhận kế hoạch chi tiết ” của PMA để ghi nhận kế
hoạch chi tiết vào PMA
d) Cập nhật kế hoạch chi tiết :
- Thay đổi kế hoạch chi tiết (project) đã lập và lưu trữ trong Project Server
bằng MS Office Project , bao gồm :
Thay đổi tiến độ công việc : cập nhật trên các thông tin về tiến độ
công việc (hay phân công) :tỷ lệ hoàn tất, chi phí thực tế,…
Thay đổi khác : thay đổi một số thông tin khác của công việc và phân
công ngoài thông tin về tiến độ; thay đổi thứ tự, cấp bậc của công
việc, xóa công việc và phân công, thêm công việc và phân công
Lưu kế hoạch trở lại vào Project Server.
- Dùng chức năng “Cập nhật kế hoạch chi tiết ” của PMA để cập nhật kế
hoạch chi tiết vào PMA. Trong quá trình cập nhật , khi PMA hỏi về việc
có cần xóa hoàn toàn công việc, yêu cầu xóa một vài công việc và giữ lại
thông tin về một vài công việc để kiểm tra.
- Dùng chức năng “Xem kế hoạch chi tiết “ để kiểm tra lại kế hoạch đã cập
nhật. Khi đó phần chi phí của các công việc bị xóa nhưng không yêu cầu
xóa hoàn toàn thể hiện trên màn hình dưới dạng chi phí đã xóa.
Lập lại bước (c) và (d) vài lần để có thêm dữ liệu kiểm tra phần thống kê.
e) Thống kê : Lần lượt sử dụng các chức năng thống kê của PMA : thống kê
tổng thể dự án, thống kê chi phí dự án theo vai trò, theo trình độ, theo nhân
viên, kiểm tra phân công của nhân viên. Các chức năng này được thử nghiệm
đầu tiên với dữ liệu nhỏ , để kiểm tra tính đúng đắn về số liệu của thống kê.
Sau đó tăng số lượng dữ liệu (dữ liệu thống kê được hơn một trang) để kiểm
tra về sự hợp lý về dàn trang trong trình bày và in ấn.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 7 : Tổng kết
91
Chương 7 : Tổng kết 7.1. Tổng kết quá trình thực hiện và các kết quả đạt được
Với yêu cầu đặt ra ban đầu của đề tài : “xây dựng một công cụ hỗ trợ quản lý kế
hoạch, tiến độ và chi phí của quá trình phát triển phần mềm, gắn kết với hệ
thống phần mềm MS Office Project”, em đã tiến hành khảo sát hiện trạng, lựa
chọn phương án, phân tích, thiết kế và cài đặt chương trình thử nghiệm. Kết quả
cụ thể đạt được như sau :
a) Về phần khảo sát, lựa chọn phương án và phân tích, thiết kế :
- Khảo sát và phân tích rõ được các khó khăn của quy trình nghiệp vụ hiện
tại với MS Office Project và nguyên nhân dẫn đến các khó khăn này.
- Kết hợp với các yêu cầu đặt ra từ phía người sử dụng, xây dựng một
phương án thích hợp để phát triển một hệ thống mới. Phương án này, qua
quá trình phân tích và cài đặt thử nghiệm, đã được chứng minh là khả thi
và có thể khắc phục được các khuyết điểm của hệ thống hiện tại.
- Theo phương án đã đề ra, phân tích và thiết kế công cụ PMA, phần cốt lõi
của hệ thống mới. Phần phân tích, thiết kế khá đầy đủ và bao quát tất cả
các chức năng chính của PMA.
- PMA được thiết kế theo hướng đối tượng và theo mô hình 3 lớp.
b) Về phần cài đặt và thử nghiệm :
Chương trình đã được cài đặt và thử nghiệm cho các chức năng sau :
- Ghi nhận kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết từ bản kế hoạch tương
ứng đã được lập bằng MS Project .
- Cập nhật kế hoạch chi tiết ( từ bản kế hoạch tương ứng đã được cập nhật
trong MS Project)
- Thống kê chi phí dự án tính đến thời điểm hiện tại theo từng giai đoạn,
phân loại chi phí theo vai trò hoặc theo trình độ nhân viên tham gia.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 7 : Tổng kết
92
(Thống kê được cả phần chi phí của các công việc đã bị xóa khỏi kế
hoạch ). Cung cấp một số biểu đồ đơn giản thể hiện sự phân loại chi phí.
- Thống kê chi phí dự án dưới dạng ngày công của nhân viên
- Tổng hợp toàn bộ thông tin phân công của một nhân viên (trong một
khoảng thời gian) và phát hiện mâu thuẫn nếu có.
- Thống kê tổng thể dự án theo các công việc tổng thể, cho thấy các chênh
lệch giữa kế hoạch tổng thể với kế hoạch chi tiết, đồng thời cũng cung
cấp một cái nhìn chung về tiến độ thực hiện của dự án.
- Ngoài ra còn một số chức năng phụ khác : quản lý thông tin chung của
dự án, quản lý hồ sơ nhân viên, tra cứu dự án, tra cứu kế hoạch, xem chi
tiết kế hoạch.
7.2. Hướng phát triển : a) Trước mắt, PMA còn cần phải được cài đặt bổ sung một số chức năng đế
có thể đáp ứng tất cả những yêu cầu của hệ thống mới :
Cập nhật kế hoạch tổng thể , kèm theo là hỗ trợ lập phiên bản kế hoạch
tổng thể và quản lý các phiên bản.
Quản lý và hỗ trợ tra cứu văn bản
Phân quyền; Quản lý các danh mục và tham số.
b) Với thiết kế hiện tại , PMA còn có thể khai thác nhiều hơn nữa những
thông tin mà nó đã ghi nhận và lưu giữ được :
Các thông tin lưu vết khi cập nhật tiến độ: có thể được dùng để thống kê
tỷ lệ hoàn tất và chi phí dự án đã phát sinh tính đến bất kỳ thời điểm nào
trong suốt quá trình thực hiện dự án , không chỉ là tính đến thời điểm
hiện tại như các chức năng thống kê đã cài đặt; Hoặc có thể dùng để so
sánh tiến độ thực hiện dự án (mức độ nhanh hay chậm ) giữa các giai
đoạn.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Chương 7 : Tổng kết
93
Thông tin về loại công việc : có thể được dùng để thống kê chi phí dự án
theo từng loại công việc, để có thể thấy rõ chi phí tập trung vào các loại
công việc nào, tạo tiền đề cho các chiến lược nhằm tối thiểu hoá chi phí.
Thống tin về quan hệ dự án tổng thể - dự án con : có thể cung cấp các
thống kê trên dự án tổng thể ( thống kê bao gồm cả các dự án con)
b) Trong tương lai, PMA có thể được mở rộng theo hướng:
Ghi nhận bổ sung và khai thác thêm các thông tin khác thường có trong
các kế hoạch: lượng việc phải làm ngoài giờ, công việc liền trước,…, các
ghi chú. Các thông tin này có thể được ghi nhận trong các kế hoạch lập
bằng MS Project, nhưng hiện tại PMA chưa hỗ trợ .
Bổ sung và cải tiến giao diện để tăng tính tiện dụng cho người sử dụng.
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Tài liệu tham khảo
94
Danh mục tài liệu tham khảo : 1. Microsoft Corporation, Project Data Service reference for Microsoft Office
Project Server 2003.
2. Microsoft Corporation, Microsoft Office Project 2003 Data Reference.
3. Microsoft Corporation, Microsoft Office Project 2003 Overview
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Phụ lục
95
Phụ lục : Danh sách thuộc tính của các quan hệ trong CSDL Ghi chú : Các thuộc tính khóa chính được in đậm
1. BB_THANH_LY_HOP_DONG
Chứa các thông tin về biên bản ra cứu hợp đồng :
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 BBTL_SO nvarchar(20) Số biên bản
2 HD_SO nvarchar(20) Số hợp đồng . Tham chiếu đến bảng
HOP_DONG
3 DA_MA nvarchar(15) Mã dự án . Tham chiếu đến bảng
DU_AN
4 BBTL_NGAYLAP datetime ngày lập
5 BBTL_DAIDIEN_A nvarchar(255) Tên người đại diện bên A
6 BBTL_CHUCVU_A nvarchar(255) Chức vụ người đại diện bên A
7 BBTL_DAIDIEN_B nvarchar(255) Tên người đại diện bên B
8 BBTL_CHUCVU_B nvarchar(255) Chức vụ người đại diện bên B
9 BBTL_TONGGIATRI decimal Tổng giá trị cần thanh toán
10 BBTL_GIATRIDATT decimal Giá trị đã thanh toán
11 BBTL_NOILUUTRU nvarchar(255) nơi lưu trữ văn bản
12 BBTL_GHICHU nvarchar(255) Ghi chú
2. CONG_VIEC_TONG_THE
Chứa thông tin về công việc tổng thể
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 CVTT_MA int Mã công việc tổng thể
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Phụ lục
96
2 KHTT_MA int Mã kế hoạch tổng thể, tham chiếu
đến bảng
KE_HOACH_TONG_THE
3 CVTT_MACVTOMTAT int Mã công việc tổng thể tóm tắt
(công việc cha) của công việc này
4 CVTT_TEN nvarchar(255) tên công việc
5 CVTT_NGAYBD datetime thời điểm bắt đầu
6 CVTT_NGAYKT datetime thời điểm kết thúc
7 CVTT_THOILUONG decimal thời lượng dự kiến
8 CVTT_CHIPHIDK decimal chi phí dự kiến
9 CVTT_STT int số thứ tự của công việc
10 CVTT_MUC int mức (cấp) của công việc.
11 CVTT_TINHTRANG int tình trạng công việc (có bị xóa hay
không)
3. CONG_VIEC_CHI_TIET
Chứa thông tin về công việc chi tiết
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 CVCT_MA int Mã công việc chi tiết
2 KHCT_MA int Mã kế hoạch chi tiết, tham chiếu
đến bảng
KE_HOACH_CHI_TIET
3 CVCT_MACVTOMTAT int Mã công việc chi tiết tóm tắt
(công việc cha) của công việc này
4 CVTT_MA int Mã công việc tổng thể
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Phụ lục
97
5 KHTT_MA int Mã kế hoạch chi tiết, cùng với
CVTT_MA tham chiếu đến bảng
CONG_VIEC_TONG_THE
6 LCV_MA int Mã loại công việc, tham chiếu
đến bảng LOAI_CONG_VIEC
7 CVCT_TEN nvarchar(255
)
Tên công việc
8 CVCT_NGAYBD datetime Thời điểm bắt đầu
9 CVCT_NGAYKT datetime Thời điểm kết thúc
10 CVCT_THOILUONGDK decimal Thời lượng dự kiến
11 CVCT_THOILUONGTT decimal Thời lượng thực tế
12 CVCT_CHIPHIDK decimal Chi phí dự kiến
13 CVCT_CHIPHITT decimal Chi phí thực tế
14 CVCT_NGAYBDTT datetime Thời điểm bắt đầu thực tế
15 CVCT_NGAYKTTT datetime Thời điểm kết thúc thực tế
16 CVCT_CHIPHICVDAXO
A
decimal Chi phí cho phần việc đã bị xóa
17 CVCT_STT int Số thứ tự của công việc
18 CVCT_MUC int Mức của công việc
19 CVCT_TYLEHOANTAT decimal Tỷ lệ hoàn tất công việc (dựa trên
tỷ lệ giữa chi phí thực tế với chi
phí dự kiến)
20 CVCT_TINHTRANG int tình trạng công việc (có bị xóa
hay không)
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Phụ lục
98
4. DAM_NHAN
Quan hệ đảm nhận giữa vai trò và loại công việc, cho biết những vai trò nào có
thể đảm nhận loại công việc nào
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 VT_MA int Mã vai trò, tham chiếu đến bảng
VAI_TRO
2 LCV_MA int Mã loại công việc, tham chiếu đến
bảng LOAI_CONG_VIEC
5. DU_AN
Chứa thông tin về dự án
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 DA_MA nvarchar(15) Mã dự án
2 DA_MADATONGTHE nvarchar(15) Mã dự án tổng thể (dự án cha),
tham chiếu đến chính bảng
DU_AN
3 NV_TRUONGDA nvarchar(20) Mã nhân viên là trưởng dự án,
tham chiếu đến bảng
NHAN_VIEN
4 DA_TEN nvarchar(255) Tên dự án
5 DA_NGAYBD datetime Ngày bắt đầu dự án
6 DA_NGAYKT datetime Ngày kết thúc dự án
7 DA_MUC int Mức của dự án (dùng để hiển thị
danh sách dự án theo dạng cây)
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Phụ lục
99
6. DVT_CHIPHI
Danh mục các đơn vị tính chi phí
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 DVTCP_MA int Mã đơn vị
2 DVTCP_THEHIEN nvarchar(255) đơn vị
3 DVTCP_GIATRICHUYENDOI decimal Giá trị để chuyển đổi chi
phí từ giá trị lưu trong bảng
dữ liệu (phút) thành giá trị
theo đơn vị này
7. DVT_THOILUONG
Danh mục các đơn vị tính thời lượng
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 DVTTL_MA int Mã đơn vị
2 DVTTL_THEHIEN nvarchar(20) đơn vị
3 DVTTL_GIATRICHUYENDOI decimal Giá trị để chuyển đổi thời
lượng từ giá trị lưu trong
bảng dữ liệu (phút) thành
giá trị theo đơn vị này
8. GIAI_DOAN
Danh mục các giai đoạn có thể có trong một dự án
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 GD_MA int Mã giai đoạn
2 GD_TEN nvarchar(255) Tên giai đoạn
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Phụ lục
100
9. HOP_DONG
Các thông tin liên quan đến một văn bản hợp đồng
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 HD_SO nvarchar(20) Số hợp đồng
2 KHA_MA nvarchar(20) Mã khách hàng, tham chiếu đến bảng
KHACH_HANG
3 DA_MA nvarchar(20) Mã dự án, tham chiếu đến bảng DU_AN
4 HD_NGAYKY datetime Ngày ký hợp đồng
5 HD_DAIDIEN_A nvarchar(255) Tên người đại diện bên A
6 HD_DAIDIEN_B nvarchar(255) Tên người đại diện bên B
7 HD_CHUCVU_A nvarchar(255) Chức vụ người đại diện bên A
8 HD_CHUCVU_B nvarchar(255) Chức vụ người đại diện bên B
9 HD_TONGGIATRI decimal Tổng giá trị hợp đồng
10 HD_NOILUUTRU nvarchar(255) Nơi lưu trữ văn bản
11 HD_GHICHU nvarchar(255) Ghi chú
10. KE_HOACH_CHI_TIET
Chứa thông tin về kế hoạch chi tiết
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 KHCT_MA int Mã kế hoạch chi tiết
2 CVTT_MA int mã công việc tổng thể mà kế
hoạch này chi tiết
3 KHTT_MA int mã kế hoạch tổng thể, cùng với
CVTT_MA tham chiếu đến bảng
CONG_VIEC_TONG_THE
4 KHCT_NGAYLAP datetime Ngày lập
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Phụ lục
101
5 KHCT_NGUOILAP nvarchar(255) Tên người lập kế hoạch
6 KHCT_PRJID int ID của Project tương ứng với kế
hoạch
7 KHCT_PS_NAME nvarchar(255) Tên Server chạy Project Server
8 KHCT_PS_URL nvarchar(255) Địa chỉ URL của Project Server
9 KHCT_PS_DBNAME nvarchar(255) Tên CSDL của Project Server
10 KHCT_PS_LOGINNA
ME
nvarchar(255) Tên để login vào Project Server
11 KHCT_TEN nvarchar(255) Tên kế hoạch
12 KHCT_NGAYCAPNH
ATCUOI
datetime Thời điểm kế hoạch được cập
nhật gần đây nhất
13 KHCT_TINHTRANG int Tình trạng kế hoạch ( có đã bị
xóa hay không)
11. KE_HOACH_TONG_THE
Chứa thông tin về kế hoạch tổng thể
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 KHTT_MA int Mã kế hoạch tổng thể
2 DA_MA nvarchar(15) Mã dự án, tham chiếu đến bảng
DU_AN
3 KHTT_PHIENBAN int Số (thứ tự) phiên bản
4 KHTT_NGAYLAP datetime Ngày lập
5 KHTT_NGUOILAP nvarchar(255) Tên người lập kế hoạch
6 KHTT_PRJID int ID của Project tương ứng với
kế hoạch
7 KHTT_PS_NAME nvarchar(255) Tên Server chạy Project Server
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Phụ lục
102
8 KHTT_PS_URL nvarchar(255) Địa chỉ URL của Project Server
9 KHTT_PS_DBNAME nvarchar(255) Tên CSDL của Project Server
10 KHTT_PS_LOGINNAME nvarchar(255) Tên để login vào Project Server
12. KHACH_HANG
Thông tin về các khách hàng của công ty
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 KHA_MA nvarchar(15) Mã khách hàng
2 KHA_TEN nvarchar(255) Tên khách hàng
3 KHA_DIACHI nvarchar(255) Điạ chỉ khách hàng
4 KHA_DIENTHOAI nvarchar(255) Điện thoại
5 KHA_FAX nvarchar(255) Số fax
6 KHA_SOTAIKHOAN nvarchar(255) Số tài khoản
7 KHA_MASOTHUE nvarchar(255) Mã số thuế
8 KHA_NGANHANG nvarchar(255) Ngân hàng tương ứng của
số tài khoản
13. LOAI_CONG_VIEC
Danh mục các loại công việc
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 LCV_MA int Mã loại công việc
2 LCV_TEN nvarchar(255) Tên loại công việc
3 GD_MA int Mã giai đoạn tương ứng
với loại công việc , tham
chiếu đến bảng
GIAI_DOAN
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Phụ lục
103
4 LCV_MALCVTONGTHE int Mã loại công việc tổng thể
(loại công việc cha) của
loại công việc nà, tham
chiếu đến chính bảng
LOAI_CONG_VIEC.
14. LOAI_VAN_BAN
Danh mục các loại văn bản có thể phát sinh trong quá trình phát triển dự án
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 LVB_MA int Mã loại văn bản
2 LVB_TEN nvarchar(255) Tên loại văn bản
15. MOC_THANH_TOAN
Các mốc thanh toán thoả thuận trong hợp đồng
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 MTT_STT int Số thứ tự
2 HD_SO nvarchar(20) Số hợp đồng, tham chiếu
đến bảng HOP_DONG
3 MTT_NGAYTT_MOTA nvarchar(255) Ngày thanh toán (về ý
nghĩa)
4 MTT_NGAYTT datetime Ngày thanh toán
5 MTT_TYLETHANHTOAN decimal tỷ lệ thanh toán
6 MTT_DATHANHTOAN bit Đã thanh toán hay chưa
16. NGAY_NGHI
Danh sách các ngày nghỉ theo từng năm
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Phụ lục
104
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 NN_MA int Mã ngày nghỉ
2 NN_TUNGAY datetime Ngày bắt đầu kỳ nghỉ
3 NN_DENNGAY datetime Ngày kết thúc kỳ nghỉ
4 NN_GHICHU nvarchar(255) Ghi chú (lý do nghỉ…)
17. NHAN_VIEN
Hồ sơ nhân viên
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 NV_MA nvarchar(20) Mã nhân viên
2 NV_TEN nvarchar(255) Tên nhân viên
3 NV_NGAYSINH datetime Ngaỳ sinh
4 NV_DIACHI nvarchar(255) Địa chỉ
5 NV_EMAIL nvarchar(255) email
6 NV_DIENTHOAI nvarchar(20) Điện thoại
7 NV_PHAI int Phái
8 NV_TINHTRANG int Tình trạng nhân viên (sẵn
sàng hay không)
9 TD_MA int Mã trình độ của nhân viên,
tham chiếu đến bảng
TRINH_DO
18. PHAN_CONG
Thông tin phân công
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 PC_MA int Mã phân công
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Phụ lục
105
2 KHCT_MA int Mã kế hoạch chi tiết
3 CVCT_MA int Mã công việc chi tiết, cùng
với KHCT_MA tham chiếu
đến bảng
CONG_VIEC_CHI_TIET
4 NV_MA nvarchar(20) Mã nhân viên, tham chiếu
đến bảng NHAN_VIEN
5 VT_MA int Mã vai trò, tham chiếu đến
bảng VAI_TRO, thể hiện
vai trò của nhân viên trong
công việc
6 PC_NGAYBD datetime Ngaỳ bắt đầu dự kiến
7 PC_NGAYKT datetime Ngày kết thúc dự kiến
8 PC_THOILUONGDK decimal Thời lượng dự kiến
9 PC_CHIPHIDK decimal Chi phí dự kiến
10 PC_NGAYBDTT datetime Ngày bắt đầu thực tế
11 PC_NGAYKTTT datetime Ngày kết thúc thực tế
12 PC_THOILUONGTT decimal Thời lượng thực tế
13 PC_CHIPHITT decimal Chi phí thực tế
14 PC_TYLEHOANTAT decimal Tỷ lệ hoàn tất
15 PC_DONVI decimal Tỷ lệ thời lượng mà nhân
viên tham gia vào công việc
so với tổng thời lượng mà
nhân viên này làm việc, tính
trong một đơn vị thời gian
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Phụ lục
106
16 PC_PRJRESID int ID của nhân viên, theo kế
hoạch lưu trong Project
Server
17 PC_CHIPHIDAXOA decimal Chi phí thực tế cho phần
việc đã bị xóa
18 PC_TINHTRANG int Tình trạng, cho biết phân
công có bị đánh dấu xóa hay
không
19. PHAN_HE
Các phân hệ của một hợp đồng
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 PH_MA int Mã phân hệ
2 HD_SO nvarchar(20) Số hợp đồng, tham chiếu
đến bảng HOP_DONG
3 PH_TEN nvarchar(255) Tên phân hệ
4 PH_GIATRI decimal Giá trị phân hệ
5 PH_GHICHU nvarchar(255) Ghi chú
20. PHU_LUC_HOP_DONG
Thông tin về văn bản phụ lục hợp đồng
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 PLHD_SO nvarchar(20) Số (mã văn
bản)
2 HD_SO nvarchar(20) Số hợp đồng,
tham chiếu đến
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Phụ lục
107
bảng
HOP_DONG
3 PLHD_NGAYLAP datetime Ngày lập
4 PLHD_NOILUUTRU nvarchar(255) Nơi lưu trữ
5 PLHD_GHICHU nvarchar(255) Ghi chú
21. QUAN_LY
Quan hệ Quản lý giữa một công việc tổng thể với một nhân viên
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 CVTT_MA int Mã công việc tổng thể
2 KHTT_MA int Mã kế hoạch tổng thể, cùng với
CVTT_MA tham chiếu đến bảng
CONG_VIEC_TONG_THE
3 NV_MA nvarchar(20) Mã nhân viên, tham chiếu đến
bảng NHAN_VIEN
22. sys_KEY_VALUES
Chứa các giá trị dùng trong việc tạo mã tự động cho các bảng khác
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 KeyName nvarchar(20) Tên mã
2 CurKeyValue int Giá trị cao nhất của hiện tại của mã
3 KeyPrefix nvarchar(5) chuỗi ký tự bắt đầu mã
4 NumOfChars int Số ký tự qui định của mã
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Phụ lục
108
23. THAM_SO
Bảng chứa các giá trị tham số
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 TS_MA int Mã tham số
2 TS_GIATRI decimal Giá trị tham số
3 TS_DIENGIAI decimal ý nghĩa tham số
24. TRINH_DO
Danh mục trình độ
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 TD_MA int Mã trình độ
2 TD_TEN nvarchar(255) Tên trình độ
3 TD_BAC int Bậc
4 VT_MA int Mã vai trò tương ứng với trình độ
này, tham chiếu đến bảng
VAI_TRO. (chỉ có ý nghĩa tham
khảo, không phát sinh ràng buộc)
5 TD_MUCLUONG decimal Mức lương tương ứng với trình độ
25. TTCAPNHAT_CONGVIEC
Chứa thông tin cũ của công việc khi công việc được cập nhật tiến độ
STT Tên thuộc tính Kiểu DL Ý nghĩa
1 TTCNCV_STT int Số thứ tự của lần cập nhật
2 KHCT_MA int Mã kế hoạch chi tiết, cùng với
CVCT_MA tham chiếu đến bảng
CONG_VIEC_CHI_TIET
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Phụ lục
109
3 CVCT_MA int Mã công việc chi tiết
4 TTCNCV_THOIDIEM datetime Thời điểm cập nhật
5 TTCNCV_THOILUONGTT decimal Thời lượng thực tế ( trước khi cập
nhật)
6 TTCNCV_CHIPHITT decimal Chi phí thực tế (trước khi cập
nhật)
7 TTCNCV_TYLEHOANTAT decimal Tỷ lệ hoàn tất (trước khi cập nhật)
8 TTCNCV_NGAYBD datetime Ngày bắt đầu ( trước khi cập
nhật)
9 TTCNCV_NGAYKT datetime Ngaỳ kết thúc ( trước khi cập
nhật)
10 TTCNCV_THOILUONG decimal Thời lượng dự kiến ( trước khi
cập nhật)
11 TTCNCV_CHIPHI decimal Chi phí dự kiến ( trước khi cập
nhật)
26. TTCAPNHAT_PHANCONG
Chứa thông tin cũ của phân công khi phân công được cập nhật tiến độ
STT Tên thuộc tính Kiểu DL Ý nghĩa
1 TTCNPC_STT int Số thứ tự của lần cập nhật
2 KHCT_MA int Mã kế hoạch chi tiết, cùng với
PC_MA tham chiếu đến bảng
PHAN_CONG
3 PC_MA int Mã phân công
4 TTCNPC_THOIDIEM datetime Thời điểm cập nhật
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Phụ lục
110
5 TTCNPC_THOILUONGTT decimal Thời lượng thực tế (trước khi cập
nhật)
6 TTCNPC_CHIPHITT decimal Chi phí thực tế (trước khi cập nhật)
7 TTCNPC_TYLEHOANTAT decimal Tỷ lệ hoàn tất (trước khi cập nhật)
8 TTCNPC_NGAYBD datetime Ngày bắt đầu ( trước khi cập nhật)
9 TTCNPC_NGAYKT datetime Ngaỳ kết thúc ( trước khi cập nhật)
10 TTCNPC_THOILUONG decimal Thời lượng dự kiến ( trước khi cập
nhật)
11 TTCNPC_CHIPHI decimal Chi phí dự kiến ( trước khi cập nhật)
27. VAI_TRO
Danh mục các vai trò
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 VT_MA int Mã vai trò
2 VT_TEN nvarchar(255) Tên vai trò
28. VAN_BAN
Thông tin về các văn bản phát sinh trong quá trình phát triển dự án (ngoài hợp
đồng, phụ lục hợp đồng và biên bản thanh lý hợp đồng)
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 VB_MA nvarchar(15) mã văn bản
2 LVB_MA int Mã loại văn bản, tham chiếu đến
bảng LOAI_VAN_BAN
3 DA_MA nvarchar(15) Mã dự án, tham chiếu đến bảng
DU_AN
KHOA CNTT –
ĐH KHTN
Phụ lục
111
4 GD_MA int Mã giai đoạn, tham chiếu đến bảng
GIAI_DOAN
5 VB_TEN nvarchar(255) Tên văn bản
6 VB_NGAYPHATSINH datetime Ngày lập
7 VB_TTLUUTRU nvarchar(255) Thông tin về nơi lưu trữ văn bản
8 VB_GHICHU nvarchar(255) Ghi chú