Upload
hadat
View
220
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN LÂM NGHIỆP
DỰ ÁN HỖ TRỢ CHUẨN BỊ SẴN SÀNG THỰC HIỆN REDD+ Ở VIỆT NAM
HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM
Tên gói thầu: Hỗ trợ hoạt động giao rừng tại hiện
trường tại thôn Mới, thôn Cát xã Hướng
Sơn, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
Số hiệu gói thầu: TV-CQS-13
Dự án: Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện
REDD+ ở Việt Nam
Tháng 8/2015
1
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
CPMU Ban Quản lý Dự án Trung ương
ER-PIN Ý tưởng đề xuất tham gia Quỹ các bon
ESMF Khung Quản lý Môi trường và Xã hội độc lập
FCPF Quỹ đối tác các-bon trong Lâm nghiệp
FGRM Cơ chế phản hồi và giải quyết khiếu kiện
FPMB Ban Quản lý Bảo vệ Rừng
FSDP Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HSMQT Hồ sơ mời quan tâm
HSQT Hồ sơ quan tâm
NRAP Xây dựng các phương án REDD+ chiến lược ở cấp quốc gia
MARD Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
PES Chi trả dịch vụ môi trường rừng
PRAP Xây dựng các phương án REDD+ chiến lược ở cấp cấp tỉnh
REDD+
Sáng kiến nhằm giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế
mất rừng, suy thoái rừng, bảo tồn và tăng trữ lượng các-bon của rừng
và quản lý bền vững tài nguyên rừng
R-Package Đánh giá mức độ sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam
SFE Công ty lâm nghiệp
SFC Công ty Lâm nghiệp Nhà nước
UN-REDD Chương trình hợp tác của Liên hợp Quốc về Giảm phát thải do mất rừng và
suy thoái rừng tại các quốc gia đang phát triển
WB Ngân hàng Thế giới
VND Đồng Việt Nam
USD Đồng đô la Mỹ
2
Phần 1. THƯ MỜI BÀY TỎ QUAN TÂM
Dự án “ Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam”
Tài trợ số: TF013447
Gói thầu TV-CQS-13: Hỗ trợ hoạt động giao rừng tại hiện trường tại thôn Mới, thôn
Cát xã Hướng Sơn, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
1. Nuớc CHXHCN Việt Nam nhận được một khoản viện trợ không hoàn lại của Ngân
hàng Thế giới cho Dự án “Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam”
và dự định sử dụng một phần số tiền của khoản viện trợ này để thanh toán hợp lệ
cho hợp đồng tư vấn dưới đây.
2. Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp kính mời các nhà thầu tư vấn có đủ tư cách hợp lệ
(“Tư vấn”) bày tỏ sự quan tâm đối cung cấp dịch vụ tư vấn nêu trên. Các nhà thầu tư
vấn quan tâm phải cung cấp thông tin chứng minh rằng mình có đủ năng lực và kinh
nghiệm liên quan để thực hiện dịch vụ tư vấn. Thông tin chi tiết về dịch vụ và Tiêu chí
sơ tuyển là năng lực và kinh nghiệm liên quan: chi tiết trong Hồ sơ mời quan tâm. Các
nhà thầu tư vấn có thể liên danh với nhau để nâng cao năng lực của tư vấn.
3. Tư vấn sẽ được lựa chọn theo phương pháp tuyển chọn dựa trên năng lực của tư vấn
(viết tắt là CQS) với các quy định trong Hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới: Hướng
dẫn Tuyển chọn và Thuê tư vấn trong các Khoản vay IBRD và Tín dụng & Tài trợ
không hoàn lại của IDA cho các Bên vay vốn Ngân hàng Thế giới, ban hành tháng
01/2011 (Hướng dẫn tuyển chọn Tư vấn”). Các Tư vấn quan tâm lưu ý mục 1.9
trong Hướng dẫn tuyển chọn Tư vấn về chính sách của Ngân hàng Thế giới về Mâu
thuẫn lợi ích.
4. Các nhà thầu tư vấn hợp lệ quan tâm cần biết thêm thông tin chi tiết và nhận Hồ sơ
mời quan tâm tại địa chỉ dưới đây:
Ban quản lý dự án Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam.
Địa chỉ: P043, 14 Thuỵ Khuê, Hà Nội, Việt Nam.
Tel: 04 3728 6495, Fax: 04 3728 6496, E-mail: [email protected]
5. Thời gian phát hành Hồ sơ mời quan tâm: từ ngày 25/8/2015 đến 14 giờ ngày
08/9/2015 (trong giờ hành chính).
6. Nhà thầu tư vấn sử dụng tiếng Việt để lập Hồ sơ quan tâm căn cứ vào nội dung Hồ
sơ mời quan tâm. Nhà thầu phải nộp một (01) bộ gốc và ba (03) bộ chụp HSQT tại
địa chỉ nêu trên trước 14 giờ ngày 08/9/2015. Các HSQT nộp muộn sẽ bị loại. Các
HSQT sẽ được mở công khai với sự có mặt của đại diện nhà thầu muốn tham dự
ngay sau khi kết thúc hạn nộp HSQT tại địa chỉ nêu trên.
Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2015
GIÁM ĐỐC DỰ ÁN
Vũ Xuân Thôn
3
Phần 2. MẪU THƯ BÀY TỎ QUAN TÂM
Tên gói thầu: Hỗ trợ hoạt động giao rừng tại hiện trường tại thôn Mới, thôn
Cát xã Hướng Sơn, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
Số hiệu gói
thầu:
TV-CQS-13
Địa điểm, ngày ..... tháng ..... 2015
Kính gửi: Ban quản lý dự án Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện
REDD+ ở Việt Nam
Chúng tôi, ký tên dưới đây, đề nghị được cung cấp dịch vụ tư vấn Hỗ trợ hoạt
động giao rừng tại hiện trường tại thôn Mới, thôn Cát xã Hướng Sơn, huyện Hướng
Hóa, tỉnh Quảng Trị theo Hồ sơ mời quan tâm của Ban quản lý dự án Hỗ trợ chuẩn bị
sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam (sau đây gọi tắt là “Bên Khách hàng”) ngày …
tháng … năm 2015. Kèm theo đây chúng tôi xin nộp Hồ sơ quan tâm của chúng tôi.
Chúng tôi đưa ra những thông tin được yêu cầu trong phần phụ lục của Hồ sơ
quan tâm này. Những bản sao được chứng thực của các tài liệu yêu cầu được đính kèm
thư này.
Chúng tôi hiểu rằng
(i) Đây là Hồ sơ quan tâm ban đầu và không cho chúng tôi quyền nhận bất cứ tài
liệu nào hoặc được mời tham gia dự án.
(ii) Bên Khách hàng giữ quyền, bằng quyết định của mình, tại bất cứ giai đoạn nào
mà không cần thông báo trước và không đưa ra bất kỳ lý do nào, chấm dứt sự tham gia
tiếp trong quá trình dự thầu của bên tham gia bất kỳ, thay đổi cấu trúc, những thủ tục
và thời gian của quá trình đấu thầu, sửa đổi những điều khoản tham gia trong quá trình
đấu thầu, từ chối sự tham dự của một bên cụ thể ở bất kỳ giai đoạn nào của quá trình
đấu thầu và tạm hoãn hoặc huỷ bỏ quá trình đấu thầu.
(iii) Chúng tôi phải tuân thủ quy định về an ninh quốc gia của chính phủ Việt Nam
và tư cách hợp lệ của chúng tôi để tham gia đấu thầu có thể phụ thuộc vào những quy
định như vậy.
Người ký tên ở đây tuyên bố rằng những trình bày được làm và thông tin cung
cấp trong Hồ sơ quan tâm này là đầy đủ, đúng và chính xác.
Trân trọng,
[Chữ ký của người có đủ thẩm quyền và đóng dấu]
Tên:
Chức danh:
Địa chỉ:
4
Phụ lục 1:
GIỚI THIỆU VỀ NHÀ THẦU TƯ VẤN
Tên của Tư vấn
Địa chỉ
Người liên hệ và chi tiết
Tên:
Địa chỉ:
Tel:
Fax:
Email:
Website:
Công ty/ Hiệp hội/Cơ quan chính phủ/ Khác*
Cơ cấu quyền sở hữu*
Tên và chi tiết các cổ đông chính*
Tên và chi tiết về Giám đốc/ Cộng sự/ Nhân sự quản lý
chủ chốt*
Hoạt động chính (Mô tả các hoạt động/ nhiệm vụ
chính, không nhiều hơn 5 dòng)
Kinh nghiệm trước đây
[Mô tả kinh nghiệm trước đây trong lĩnh vực liên quan
đến gói thầu, không nhiều hơn 10 dòng]
Số năm kinh nghiệm của tư vấn
Doanh thu hàng năm của ba năm tài chính gần đây*
[Nhà thầu phải nộp bản chụp được chứng thực một
trong ba tài liệu sau: (i) Biên bản kiểm tra quyết toán
thuế của nhà thầu trong năm tài chính gần nhất hoặc
(ii) Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế GTGT và thuế thu
nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về
thời điểm đã nộp Tờ khai trong năm tài chính gần nhất;
hoặc (iii) Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế
(xác nhận nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế trong năm tài chính gần nhất; hoặc (iv) Báo cáo
kiểm toán]
Doanh thu trung bình hàng năm của ba năm tài chính
gần đây*
* Nếu Nhà thầu tư vấn là liên danh/tập đoàn, cung cấp thông tin chi tiết mỗi thành viên
của liên danh/tập đoàn.
5
Phụ lục 2:
KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN
Sử dụng mẫu dưới đây, cung cấp các thông tin về mỗi nhiệm vụ mà công ty,
hoặc các đơn vị liên kết của công ty tiến hành nhiệm vụ, được ký hợp đồng hợp pháp
riêng biệt như là một đơn vị hoặc là một trong nhưng công ty chính trong liên kết để
tiến hành dịch vụ tư vấn tương tự giống các yêu cầu thuộc nhiệm vụ này. Trình bày tối
thiểu 05 nhiệm vụ.
Tên nhiệm vụ: Ước tính giá trị của hợp đồng (bằng tiền VNĐ
hoặc US$ hoặc Euro):
Nước:
Địa điểm trong nước:
Thời gian thực hiện nhiệm vụ (tháng):
Tên Khách hàng: Tổng số tháng chuyên gia tham gia thực hiện
nhiệm vụ:
Địa chỉ:
Ước chừng giá trị của dịch vụ cung cấp bởi
công ty theo hợp đồng (bằng tiền VNĐ hoặc
US$ hoặc Euro):
Ngày bắt đầu (tháng/năm):
Ngày kết thúc (tháng/năm):
Số lượng thời gian chuyên gia làm việc được
cung cấp bởi các công ty tư vấn liên kết
Tên của Tư vấn liên kết, nếu có:
Tên của nhân viên chuyên môn của công ty
tham gia và thực hiện chức năng (ghi rõ những
vị trí quan trọng như Trưởng nhóm, ....)
Mô tả dự án:
Mô tả dịch vụ thực tế cung cấp bởi nhân viên của công ty trong phạm vi nhiệm vụ:
Tên Công ty:
* Ghi chú: Nhà thầu tư vấn phải nộp kèm theo HSQT của mình bản chụp các nhiệm
vụ/hợp đồng kê khai ở trên. Nếu nhà thầu tư vấn không nộp bản chụp các nhiệm
vụ/hợp đồng kê khai ở trên kèm theo HSQT của mình, thì Bên Khách hàng sẽ đánh giá
các nhiệm vụ/hợp đồng đó không có giá trị là nhiệm vụ/hợp đồng tương tự kể cả
trường hợp các nhiệm vụ/hợp đồng đó là nhiệm vụ/hợp đồng tương tự. Bên Khách
hàng có quyền yêu cầu nhà thầu tư vấn cung cấp bản gốc hợp đồng để đối chiếu với
bản chụp hợp đồng nếu Bên Khách hàng cần, trong trường hợp Bên Khách hàng yêu
cầu mà Nhà thầu tư vấn không cung cấp được bản gốc hợp đồng để đối chiếu thì Bên
Khách hàng sẽ đánh giá bản chụp hợp đồng đó không có giá trị là hợp đồng tương tự
đã thực hiện.
6
Phụ lục 3:
TƯ CÁCH HỢP LỆ CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN
TT Nội dung
Có
(đánh
dấu X)
Không
(đánh
dấu X)
1 Đối với các doanh nghiệp hoặc tổ chức thuộc sở hữu của
Chính phủ Việt Nam tham gia phải có các văn bản chứng
minh (i) tự chủ về mặt pháp lý và tài chính, (ii) hoạt động
theo Luật Thương mại, và (iii) không phải là cơ quan trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn1.
Đối với các Tổ chức phi chính phủ trong nước tham gia
phải đảm bảo có giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm
quyền cấp và có giá trị sử dụng tới hết năm 2016.
Đối với các doanh nghiệp hoặc tổ chức nước ngoài bao
gồm cả các nước đang phát triển tham gia phải đảm bảo
tự chủ về mặt pháp lý và tài chính, hoạt động theo luật
Thương mại và không phải là một cơ quan trực thuộc của
Bên vay hay nhà tài trợ.
[Trong mục này, nhà thầu tư vấn đính kèm theo HSQT
của mình bản sao có công chứng của một trong các tài
liệu sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy
chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng
ký hoạt động hợp pháp].
2 Đơn vị hiện có bị bất kỳ cơ quan nào của Chính phủ Việt
Nam cấm tham gia đấu thầu hay không?
3 Đơn vị hiện có bị Ngân hàng Thế giới cấm tham gia đấu
thầu hay không?
1Để hợp lệ, doanh nghiệp hoặc tổ chức thuộc sở hữu của Chính phủ Việt Nam phải chứng
minh cho Bên Khách hàng thỏa mãn, thông qua tất cả các tài liệu liên quan, kể cả điều lệ và
các thông tin khác mà Bên Khách hàng có thể yêu cầu, rằng doanh nghiệp hay tổ chức đó (i)
là một pháp nhân tồn tại riêng rẽ với Chính phủ; (ii) hiện không nhận các khoản trợ cấp hoặc
hỗ trợ ngân sách; (iii) hoạt động như các doanh nghiệp thương mại, không có nghĩa vụ chuyển
lại lợi nhuận cho Chính phủ, có các quyền và trách nhiệm pháp lý, tự đi vay vốn và chịu trách
nhiệm trả nợ, và có thể bị tuyên bố phá sản.
7
Phụ lục 4:
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHỦ CHỐT
DỰ KIẾN THAM GIA GÓI THẦU
Căn cứ vào TOR, nhà thầu tư vấn tóm tắt thông tin cơ bản về một số chuyên gia
tư vấn chính đề xuất cho gói thầu theo mẫu dưới đây (nộp kèm theo HSQT của mình).
Chú ý rằng, nếu được mời nộp đề xuất, các chuyên gia tư vấn này sẽ phải có mặt trong
đề xuất của nhà thầu và tham gia thực hiện dịch vụ tư vấn nếu trúng thầu, trừ các trường
hợp bất khả kháng hoặc trường hợp đặc biệt theo quy định của Ngân hàng Thế giới.
Số
TT Vị trí đề xuất
Họ và Tên
chuyên gia
tư vấn/
Quốc tịch
Ngày,
Tháng,
Năm
sinh
Bằng cấp
chuyên môn,
trường, năm
tốt nghiệp,
quốc gia
Số năm kinh
nghiệm hoạt
động nhiệm
vụ có liên
quan
1 Chủ nhiệm
2 Chuyên gia điều tra
quy hoạch rừng
3 Chuyên gia lâm nghiệp
xã hội
4 Chuyên gia GIS
Nhà thầu tư vấn phải nộp kèm theo HSQT của mình bản sao có công chứng
bằng tốt nghiệp của các chuyên gia tư vấn nêu trên.
8
Phụ lục 5:
THÔNG TIN BỔ SUNG
A. ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU (TOR):
Số hiệu gói thầu: TV-CQS-13
GÓI THẦU HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIAO RỪNG TẠI HIỆN TRƯỜNG TẠI THÔN
MỚI VÀ THÔN CÁT, XÃ HƯỚNG SƠN, HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ
I. THÔNG TIN CHUNG
Dự án “Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam” do Quỹ Đối tác
các-bon trong lâm nghiệp (FCPF) tài trợ thông qua Ngân hàng Thế giới được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 58/QĐ-BNN-HTQT ngày
10/01/2013. Dự án nhằm mục tiêu: Hỗ trợ nâng cao năng lực tổ chức và kỹ thuật của Ban
Chỉ đạo, Văn phòng REDD+ Việt Nam, một số các cơ quan có liên quan ở Trung ương và
ở 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Đăk Nông nhằm chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+,
góp phần thực hiện thành công Chương trình hành động quốc gia về REDD+. Dự án sẽ
được thực hiện từ 2013-2015 với tổng vốn đầu tư là 4,4 triệu đô la Mỹ.
Dự án có 3 đầu ra chính: a) Năng lực kỹ thuật và thể chế ở cấp quốc gia được thiết
lập và nâng cao góp phần quản lý và điều phối một cách có hiệu quả việc thực hiện NRAP;
lộ trình, các hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động REDD+ cấp tỉnh được xây dựng; b)
Đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách đổi mới lâm trường quốc doanh được xây dựng nhằm
khuyến khích, tạo điều kiện cho các Công ty lâm nghiệp và Ban quản lý rừng tham gia cung
cấp dịch vụ REDD+; hướng dẫn kỹ thuật và các giải pháp để các Công ty lâm nghiệp thí
điểm tham gia cung cấp dịch vụ REDD+ được xây dựng; c) Các giải pháp mang tính chiến
lược thực hiện NRAP cập nhật, bổ sung; hợp tác khu vực trong lĩnh vực thực hiện REDD+
được tăng cường.
Trong khuôn khổ hoạt động của dự án, BQL dự án tỉnh Quảng Trị đã đề xuất
thực hiện thí điểm thực hiện REDD+ tại Thôn Mới, Hồ thuộc xã Hướng Sơn, huyện
Hướng Hóa. Cụ thể, sẽ giao 300 ha rừng tự nhiên cho cộng đồng dân cư thôn Mới và
300 ha rừng tự nhiên cho cộng đồng dân cư thôn Cát để quản lý và bảo vệ và hưởng
lợi lâu dài, tiến đến tham gia thí điểm chi trả REDD+ trong giai đoạn 2016 – 2020 và
thị trường cacbon sau năm 2020.
II. MỤC TIÊU CỦA DỊCH VỤ TƯ VẤN
Thực hiện các hoạt động tại hiện trường bao gồm: Đo vẽ và thiết kế, biên tập
bản đồ và xây dựng hồ sơ giao 600 ha rừng tại thôn Mới và thôn Cát xã Hướng Sơn.
Xây dựng phương án giao rừng, điều tra tài nguyên rừng và xây dựng kế hoạch
quản lý rừng 5 năm và hàng năm trên diện tích được giao, giúp cho cộng đồng có thể
tự quản lý kinh doanh rừng một cách bền vững.
Giao rừng cho cộng đồng, hộ gia đình thôn Mới, Cát nhằm khẳng định chủ sở
hữu với rừng và đất rừng tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chi trả dịch vụ môi
trường rừng từ thủy điện Rào Quán và tiến tới thực hiện thị trường cacbon.
Giao rừng cho cộng đồng quản lý rừng nhằm giúp cộng đồng tiếp cận với các
phương thức quản lý có hiệu quả về kinh tế nhằm hạn chế tới mức thấp nhất tình trạng
9
phá rừng hoặc khai thác rừng bừa bãi và từ đó có biện pháp khai thác tài nguyên rừng
một cách bền vững dưới dự quản lý của cộng đồng.
Quyền sử dụng lâu dài là điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo những người dân
trong cộng đồng quản lý sử dụng rừng và hưởng lợi từ rừng hợp pháp, từ đó tạo động
lực cho đầu tư vào công tác bảo vệ và phát triển rừng một cách dài hạn.
III. PHẠM VI VÀ NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Phạm vi thực hiện:
Xây dựng phương án giao rừng, điều tra tài nguyên rừng, đo vẽ, thiết kế, biên
tập bản đồ và xây dựng hồ sơ giao 600 ha rừng tại thôn Mới và thôn Cát xã Hướng
Sơn.
2. Nội dung công việc:
a) Đơn vị cung cấp dịch vụ chịu trách nhiệm thực hiện xây dựng phương án
giao rừng theo trình tự tuân thủ khung pháp lý được quy định trong Thông tư số
38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thông
hướng dẫn quy định và thủ tục giao, thuê và giao lại rừng cho các tổ chức, hộ, cá nhân
và cộng đồng dân cư thôn và Thông tư liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-
BTNMT ngày 29/01/2011 về việc hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng
gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp; những tài liệu mô tả kỹ thuật kèm theo
trong hướng dẫn xây dựng mô hình Quản lý rừng cộng đồng của dự án.
b) Tham mưu cho UBND xã Hướng Sơn, BQL dự án tỉnh Quảng Trị lập tờ
trình gửi UBND huyện Hướng Hóa thành lập tổ công tác thực hiện công tác giao rừng,
tổ chức các cuộc họp, hội nghị thẩm định; trình phê duyệt phương án giao rừng.
c) Phối hợp với hội đồng giao rừng cấp xã, tổ công tác lập hồ sơ thủ tục xin
nhận rừng, hồ sơ giao rừng cho từng hộ gia đình. Hỗ trợ UBND xã, BQL dự án tỉnh
Quảng Trị giải quyết các vướng mắc, tranh chấp về ranh giới để đảm bảo diện tích đã
giao không có tranh chấp.
d) Xây dựng kế hoạch, dự toán chi tiết của hoạt động và tổ chức thực hiện các
hoạt động tại hiện trường (bao gồm từ khâu chuẩn bị; xây dựng phương án giao rừng;
điều tra tài nguyên rừng; Đo đạc và xác định ranh giới các lô rừng sẽ giao trên thực
địa; Đóng móc ranh giới tại thực địa; biên tập bản đồ ranh giới lô…. in ấn, bàn giao
bản đồ và các thành quả khác).
e) Có trách nhiệm thực hiện hoạt động giao rừng đến khi có Quyết định giao
rừng cho cộng đồng do UBND huyện Hướng Hoá ký và cùng UBND xã Hướng Sơn
bàn giao rừng cho cộng đồng (theo thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn).
3. Yêu cầu kỹ thuật:
a) Phương án giao rừng phải thể hiện cụ thể về hiện trạng các loại rừng trên địa
bàn xã, nhu cầu quản lý sử dụng rừng của cộng đồng; đề xuất mức giao, đối tượng
được giao; địa điểm dự kiến khu vực giao; thời gian thực hiện, kế hoạch tiến độ thực
hiện; trách nhiệm và kinh phí tổ chức thực hiện; phương án giao rừng phải thể hiện
từng đối tượng giao rừng cả trong hồ sơ và trên bản đồ. Phương án giao rừng phải
được người dân trong thôn, các đoàn thể trong xã và đại diện các thôn cùng tham gia,
UBND xã xem xét và lập tờ trình đề nghị UBND huyện phê duyệt theo quy định.
10
b) Quá trình điều tra rừng phải có đại diện của UBND xã Hướng Sơn và người
dân cùng tham gia. Kết quả điều tra tài nguyên rừng, đánh giá tiềm năng phát triển và
khai thác lâm sản ngoài gỗ (LSNG), đánh giá, phân chia theo chức năng rừng bao
gồm: khu vực bảo vệ nghiêm ngặt, khu vực phòng hộ đầu nguồn, khu vực rừng sản
xuất, phát triển rừng … phải được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng và có biểu diện
tích kèm theo. Báo cáo kết quả điều tra rừng không chỉ phục vụ công tác giao rừng mà
còn là cơ sở để xây dựng kế hoạch quản lý rừng 5 năm và hàng năm cho cộng đồng.
c) Bản đồ dùng trong giao rừng có hệ quy chiếu VN2000 với tỷ lệ bản đồ:
1:10000.
d) Các kết quả thu được phải chi tiết, đảm bảo chất lượng và đúng quy định
hiện hành để UBND huyện ra Quyết định giao rừng cho cộng đồng.
4. Nội dung, trình tự các bước tiến hành và kết quả đầu ra tương ứng
Trình tự tiến
hành Nội dung công việc Kết quả đầu ra
Bước I: Các
hoạt động
chuẩn bị
HĐ 1: Thu thập tài liệu, bản đồ, tham
vấn chính quyền… phục vụ công tác
giao rừng.
Có đủ số liệu, bản đồ và thống nhất
được kế hoạch với UBND xã.
HĐ 2: Xây dựng đề cương, dự toán
và chỉnh sửa dự toán…
Xây dựng được đề cương và dự
toán và được phê duyệt.
HĐ 3: Thiết kế kỹ thuật về giao rừng,
can vẽ bản đồ
Có hồ sơ thiết kế kỹ thuật về giao
rừng và được cấp có thẩm quyền
thông qua
Bước II: Các hoạt
động ngoại
nghiệp
HĐ 1. Sơ thám và làm thủ tục hành
chính với cấp chính quyền xã, thôn.
Thống nhất kế hoạch, thời gian
triển khai, xây dựng được phương
án giao rừng và lập được danh sách
người dân tham gia nhận rừng.
HĐ 2: Điều tra xác định ranh giới
khu rừng dự kiến sẽ giao cho cộng
đồng
Xác định được ranh giới khu rừng
dự kiến giao và các khu rừng đã
giao, rừng đặc dụng…
HĐ 3: Khoanh vẽ các đất loại rừng,
các lô rừng dự kiến giao phục vụ xây
dựng phương án và giao rừng tại thực
địa.
Hoàn thành việc khoanh vẽ các loại
đất lâm nghiệp, các lô rừng dự kiến
giao cho hộ gia đình
HĐ 4. Phác họa sơ đồ giao đất, giao
rừng cho cộng đồng thôn, để làm cơ
sở thống nhất sơ đồ tại thôn.
Sơ đồ giao đất, giao rừng đã được
phác họa trên bản đồ có lớp ranh
giới
HĐ 5: Đo đạc bóc tách ranh giới đất
lam nghiệp và ranh giới lô rừng.
Hoàn thành việc đo đạc ranh giới
các lô rừng sẽ giao cho cộng đồng.
HĐ 6: Điều tra, đánh giá chất lượng
rừng: lập ô tiêu chuẩn có DT 500m2
(dung lượng mẫu điều tra 2% DT có
rừng), đo đếm các chỉ tiêu lâm học
của rừng (đường kính D1.3, Hvn,
phẩn chất cây rừng, cây gỗ tái sinh,
tre nứa, thảm thực vật)
Tài nguyên rừng của 600 được điều
tra đánh giá về mặt trữ lượng gỗ,
cây tái sinh, và LSNG.
11
IV. SẢN PHẨM GIAO NỘP
HĐ 7: Kiểm tra công tác thực hiện
ngoại nghiệp giao đất, giao rừng cho
cộng đồng dân cư.
Có biên bản kiểm tra hiện trường
với các ban ngành, chính quyền và
được các bên thống nhất
HĐ 8: Thống nhất số liệu với UBND
xã và lập kế hoạch bàn giao rừng tại
thực địa.
Số liệu liên quan được thống qua
UBND xã và được thống nhất, cho
phép lập kế hoạch bàn giao rừng tại
thực địa.
HĐ 9: Bàn giao rừng ngoài thực địa.
Ban giao xong rừng cho hộ gia đình
có chứng kiến của BQL dự án,
chính quyền (có biên bản giao
rừng)
HĐ 10: Vận chuyển, đóng mốc ranh
giới ngoài thực địa.
Cắm 286 mốc ranh giới giữa các lô
rừng đã giao cho cộng đồng.
Bước III: Các hoạt
động nội
nghiệp
HĐ.1. Tổng hợp số liệu, tính diện
tích rừng và đất rừng phục vụ xây
dựng phương án giao đất, giao rừng
và thực hiện các thủ tục giao rừng,
cho thuê rừng
Tổng hợp đủ số liệu, tính diện tích
rừng và đất rừng phục vụ xây dựng
phương án giao đất, giao rừng.
HĐ.2. Số hóa và biên tập bản đồ (tỷ
lệ 1/10.000, hệ tọa độ VN2000).
Có bản đồ (tỷ lệ 1/10.000, hệ tọa độ
VN2000). Hồ sơ và Tờ trình được
lập đã gửi đến UBND huyện
Hướng Hóa.
HĐ.3. Tính toán thống kê các loại
bảng biểu và lập cơ sở dữ liệu.
Thống kê xong các loại bảng biểu
và lập được cơ sở dữ liệu.
HĐ.4. Phân tích số liệu và viết
phương án giao đất lâm nghiệp
Có 02 phướng án giao đất giao đất
giao rừng ở thôn Mới và Cát
Bước IV: Giao đất,
giao rừng
HĐ.1. Xác định rõ ranh giới thực địa Ranh giới ngoài thực địa được xác
định rõ ràng
HĐ.3. Xây dựng bản đồ địa chính
giao đất lâm nghiệp
Có bản đồ địa chính giao đất lâm
nghiệp có rừng của thôn Mới và
Cát.
HĐ.4. Tham mưu cho UBND xã lập
tờ trình giao đất lâm nghiệp trình cấp
có thẩm quyền
Có Tờ trình, hồ sơ liên quan trình
cấp có thẩm quyền
Bước V:
Thực hiện
các thủ tục
giao đất,
giao rừng
HĐ.1. Trình duyệt hồ sơ giao đất,
giao rừng
Hồ sơ và Tờ trình được lập đã gửi
đến UBND huyện Hướng Hóa.
HĐ.2. Chỉnh sửa tài liệu, báo cáo. Hoàn thành tài liệu báo cáo
HĐ.3. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ
giao đất, giao rừng.
Có văn bản thẩm định về hồ sơ giao
đất giao rừng
HĐ.4. In ấn và giao nộp hồ sơ, tài
liệu.
Hồ sơ xin nhận rừng của cộng đồng
đã được UBND xã xác nhận và
chuyển đến cơ quan có thẩm quyền
giải quyết.
HĐ.5. Công bố Quyết định giao đất,
giao rừng cho cộng đồng thôn, ký kết
hợp đồng nhận rừng…
- Biên bản cuộc họp thôn công bố
quyết định giao đất giao rừng
- Ký kết hợp đồng nhận rừng
12
TT Sản phẩm giao nộp Số
lượng
Thời gian
giao nộp
Xác nhận/Quyết
định
Nơi nộp sản
phẩm
1 Báo cáo khởi động dịch
vụ tư vấn
02
bản
Tuần đầu
tiên
Đơn vị tư vấn
xác nhận
Ban quản lý dự án
trung ương
(CPMU)
2
Bản đồ xác định ranh
giới thôn và ranh giới
rừng cộng đồng
06
bản Tuần thứ 5
Có xác nhận của
UBND xã,
UBND huyện
PPMU và đơn vị
tư vấn
CPMU, Ban quản
lý dự án tỉnh
(PPMU), UBND
huyện, xã, cộng
đồng
3
Báo cáo đánh giá kết
quả điều tra tài nguyên
rừng cùng bảng biểu
kèm theo
06
bản
Tuần thứ
10
Có xác nhận của
UBND xã
CPMU,PPMU,
UBND huyện, xã,
cộng đồng
4 Hồ sơ giao cho rừng
cộng đồng 06 bộ
Tuần thứ
12
Các tài liệu phải
có đầy đủ chữ ký
và con dấu
CPMU,PPMU,
UBND huyện, xã,
cộng đồng
5 Phương án giao rừng 06
bản
Tuần thứ
15
Có xác nhận của
UBND xã,
UBND huyện ra
Quyết định phê
duyệt
CPMU,PPMU,
UBND huyện, xã,
cộng đồng
6
Bản đồ hiện trạng và
bản đồ quy hoạch rừng
thông tin bản đồ GIS hệ
quy chiếu VN2000 tỷ lệ
1:10.000
06 bộ Tuần thứ
16
Có xác nhận của
UBND xã,
UBND huyện
PPMU và đơn vị
tư vấn
CPMU,PPMU,
UBND huyện, xã,
cộng đồng
7 Quyết định giao rừng
cho cộng đồng
06
bản
Tuần thứ
18
Quyết định của
UBND huyện
CPMU,PPMU,
UBND huyện, xã,
cộng đồng
8
Biên bản bàn giao rừng
cho cộng đồng tại thực
địa
06
biên
bản
Tuần thứ
19
Biên bản bàn
giao rừng cho
cộng đồng do xã
lập
CPMU,PPMU,
UBND huyện, xã,
cộng đồng
9
Đĩa CD lưu trữ các loại
số liệu bản đồ, báo cáo
thuyết minh và các tài
liệu liên quan
06 đĩa Tuần thứ
20
Có xác nhận của
PPMU và đơn vị
tư vấn
CPMU,PPMU,
UBND huyện, xã,
cộng đồng
Nghiệm thu sản phẩm:
Sản phẩm sẽ được nghiệm thu bàn giao sản phẩm bởi một Hội đồng do Ban quản lý
dự án Lâm nghiệp thành lập với sự tham gia của đại diện Ban quản lý dự án thực hiện
REDD+ tỉnh Đăk Nông.
V. YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC, NHIỆM VỤ CỦA TƯ VẤN
1. Yêu cầu chung
Là đơn vị hợp lệ cung cấp các dịch vụ tư vấn cho các dự án do WB tài trợ; có tư
cách pháp nhân hoạt động theo Luật doanh nghiệp; có 05 năm kinh nghiệm hoạt động trong
lĩnh vực liên quan; trong 05 năm gần đây, đã thực hiện ít nhất 04 hợp đồng có nhiệm vụ liên
quan đến TOR.
2. Yêu cầu với nhóm chuyên gia
13
Dự kiến nhóm chuyên gia gồm 4 chuyên gia với tổng thời gian huy động là 11
tháng – người. Ngoài ra, đơn vị còn thuê các nhân viên kỹ thuật hỗ trợ và lao động tại
địa phương tùy thuộc vào yêu cầu từng nội dung công việc cụ thể;
* Thời gian đầu vào dự kiến cho các vị trí chuyên gia như sau:
Đơn vị tính: Tháng
TT Vị trí Số chuyên
gia (người)
Số tháng – người
Văn
phòng
Hiện
trường Cộng
1 Chủ nhiệm 01 02 02 04
2 Chuyên gia điều tra quy hoạch
rừng 01 01 1,5 2,5
3 Chuyên gia lâm nghiệp xã hội 01 01 1,5 2,5
4 Chuyên gia GIS 01 01 01 02
Tổng cộng 04 05 06 11
3. Yêu cầu năng lực và nhiệm vụ của nhóm chuyên gia
a) Đối với vị trí Chủ nhiệm công trình yêu cầu:
- Có bằng Thạc sỹ Lâm nghiệp trở lên, chuyên ngành lâm sinh hoặc lĩnh vực có
liên quan.
- Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực điều tra, quy hoạch
rừng hoặc nhiệm vụ tương tự.
- Nhiệm vụ:
+ Điều hành các hoạt động chung của tất cả các nhóm;
+ Khâu nối, chỉ đạo các đầu mối thực hiện các nội dung được phân công;
+ Xây dựng kế hoạch chi tiết các nội dung công việc cụ thể cho từng nhóm;
+ Kiểm tra, giám sát các công việc do các chuyên gia khác đảm nhiệm;
+ Kiểm tra và hoàn thiện các báo cáo và hướng dẫn kỹ thuật cuối cùng.
+ Có trách nhiệm báo cáo tiền độ và kết quả từng bước công việc cho PPMU.
b) Đối với vị trí chuyên gia điều tra quy hoạch rừng:
- Có bằng đại học trở lên, chuyên ngành lâm sinh hoặc lĩnh vực có liên quan.
- Có 5 năm kinh nghiệm trở lên trong lĩnh vực điều tra tài nguyên rừng hoặc các
nhiệm vụ tương tự.
- Nhiệm vụ:
+ Chịu trách nhiệm chính về kết quả điều tra tài nguyên và quy hoạch rừng;
+ Khoanh vẽ ranh giới thôn, ranh giới rừng cộng đồng và khoanh vẽ lô rừng
theo các trạng thái;
+ Tính toán diện tích các loại rừng, trạng thái rừng cộng đồng và khoanh vẽ lô
rừng theo các trạng thái;
14
+ Tính toán diện tích các loại rừng, trạng thái rừng, tính toán số lượng ô tiêu
chuẩn cần lập và bố trí hệ thống ô tiêu chuẩn trên bản đồ và tuyến điều tra;
+ Lập và điều tra, thu thập số liệu trong ô tiêu chuẩn;
+ Xác định các khu vực có tiềm năng phát triển và khai thác LSNG, vùng
phòng hộ đầu nguồn, vùng bảo vệ nghiêm ngặt… đánh dấu trên bản đồ và có biểu diện
tích kèm theo;
+ Tổng hợp, tính toán số liệu theo mẫu biểu quy định;
+ Thống nhất số liệu với xã và chịu trách nhiệm về công tác bàn giao rừng
ngoài thực địa;
+ Viết báo cáo đánh giá kết quả điều tra tài nguyên rừng.
c) Đối với vị trí chuyên gia Lâm nghiệp xã hội:
- Có bằng đại học trở lên, chuyên ngành lâm nghiệp xã hội, lâm sinh hoặc lĩnh
vực có liên quan.
- Có 5 năm kinh nghiệm trở lên trong lĩnh vực lâm nghiệp xã hội hoặc các
nhiệm vụ tương tự.
- Nhiệm vụ:
+ Hỗ trợ Hội đồng giao rừng của xã xây dựng phương án giao rừng theo đúng
nội dung, trình tự các bước tiến hành khi xây dựng phương án giao rừng.
+ Tổ chức các cuộc họp để thông qua phương án và hoàn tất hồ sơ để trình
UBND huyện phê duyệt phương án giao rừng;
d) Đối với vị trí chuyên gia GIS:
- Có bằng đại học trở lên, chuyên nghành GIS, đo dạc bản đồ, lâm nghiệp hoặc
lĩnh vực có liên quan.
- Có 5 năm kinh nghiệm trở lên trong lĩnh vực GIS, đo đạc bản đồ, lâm nghiệp
hoặc nhiệm vụ tương tự.
- Nhiệm vụ:
+ Xác định các ranh giới rừng cộng đồng bằng máy định vị GPS.
+ Xác định ranh giới các lô rừng, các vị trí đặt ô tiêu chuẩn bằng máy tính định
vị GPS;
+ Lập thông tin địa lý với kiểu rừng, trạng thái rừng hiện tại bằng công nghệ
GIS có sử dụng phần mềm MapInfo;
+ Biên tập và số hóa Bản đồ hiện trạng rừng, Bản đồ Quy hoạch rừng theo hệ
thống thông tin địa lý bằng công nghệ GIS có sử dụng phần mềm MapInfo. Bản đồ
GIS trong hệ quy chiếu VN2000 với Tỷ lệ bản đồ: 1:10000.
15
VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Công việc sẽ được bắt đầu ngay sau khi hợp đồng được ký kết, thời gian thực
hiện công việc trong vòng 5 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực:
TT Nội dung công việc
Thời gian
Tháng T1 Tháng T2 ..... Tháng T5
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
I Chuẩn bị
1 Thu thập tài liệu, bản đồ phục
vụ công trình
2 Xây dựng và chỉnh sửa đề
cương và dự toàn
3 Thiết kế kỹ thuật, Can vẽ bản
đồ
II Các hoạt động ngoại nghiệp
1 Sơ thám và làm thủ tục hành
chính với cấp chính quyền xã,
thôn.
2 Điều tra xác định ranh giới khu
rừng dự kiến sẽ giao cho cộng
đồng
3 Khoanh vẽ các đất loại rừng,
các lô rừng dự kiến giao phục
vụ xây dựng phương án và giao
rừng tại thực địa.
4 Phác họa sơ đồ giao đất, giao
rừng cho cộng đồng thôn, để
làm cơ sở thống nhất sơ đồ tại
thôn.
5 Đo đạc bóc tách ranh giới đất
lâm nghiệp và ranh giới lô
rừng.
6 Điều tra, đánh giá chất lượng
rừng: lập ô tiêu chuẩn có DT
500m2 (dung lượng mẫu điều
tra 2% DT có rừng), đo đếm
các chỉ tiêu lâm học của rừng
(đường kính D1.3, Hvn, phẩn
chất cây rừng, cây gỗ tái sinh,
tre nứa, thảm thực vật)
7 Kiểm tra công tác thực hiện
ngoại nghiệp giao đất, giao
rừng cho cộng đồng dân cư.
8 Thống nhất số liệu với UBND
xã và lập kế hoạch bàn giao
rừng tại thực địa.
9 Bàn giao rừng ngoài thực địa.
10 Vận chuyển, đóng mốc ranh
16
TT Nội dung công việc
Thời gian
Tháng T1 Tháng T2 ..... Tháng T5
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
giới ngoài thực địa.
III Các hoạt động nội nghiệp
1 Tổng hợp số liệu, tính diện tích
rừng và đất rừng phục vụ xây
dựng phương án giao đất, giao
rừng và thực hiện các thủ tục
giao rừng, cho thuê rừng
2 Số hóa và biên tập bản đồ (tỷ lệ
1/10.000, hệ tọa độ VN2000).
3 Tính toán thống kê các loại
bảng biểu và lập cơ sở dữ liệu.
4 Phân tích số liệu và viết
phương án giao đất lâm nghiệp
IV Giao đất, giao rừng
1 Xác định rõ ranh giới thực địa
2 Xây dựng bản đồ địa chính
giao đất lâm nghiệp
3 Tham mưu cho UBND xã lập
tờ trình giao đất lâm nghiệp
trình cấp có thẩm quyền
V Thực hiện các thủ tục giao
đất, giao rừng
1 Trình duyệt hồ sơ giao đất,
giao rừng
2 Chỉnh sửa tài liệu, báo cáo.
3 Thẩm định, kiểm tra hồ sơ giao
đất, giao rừng.
4 In ấn và giao nộp hồ sơ, tài
liệu.
5 Công bố Quyết định giao đất,
giao rừng cho cộng đồng thôn,
ký kết hợp đồng nhận rừng…
VII. PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Trách nhiệm của bên thuê nhiệm vụ
- Cung cấp các tư liệu liên quan có sẵn;
- Cử cán bộ của CPMU, PPMU, huyện và tư vấn của dự án phối hợp kiểm tra và
giám sát;
- Cung cấp kinh phí để thực hiện.
2. Trách nhiệm của tư vấn
- Chịu trách nhiệm dân sự nghề nghiệp và tự mua bảo hiểm y tế, đi lại, tai nạn;
- Phải đóng thuế cho tất cả các khoản thu nhập theo quy định của Nhà nước;
- Tự thu xếp và bố trí các phương tiện, công cụ, dụng cụ chuyên dùng phục vụ,
nhiêm vụ tư vấn;
17
- Bố trí đủ chuyên gia để triển khai đồng loạt trên tất cả các nội dung công việc,
hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng.
3. Giám sát và đánh giá
- Tư vấn có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Ban quản lý dự án Trung
ương dự án FCPF và gửi 01 bản cho Ban quản lý dự án tỉnh để thông báo về
tình hình triển khai các hoạt động (theo như bản kết hoạch hoạt động đã được
chấp thuận) mỗi khi kết thúc một hoạt động hoặc cũng có thể báo cáo bất kỳ khi
nào trong trường hợp tư vấn thấy cần thiết phải báo cáo để giải quyết ngay, các
vấn đề phát sinh nhằm đảm bảo các hoạt động được triểm khai đúng tiến độ, có
chất lượng.
- Việc giám sát kết quả điều tra và lập văn bản thẩm định của cơ quan quản lý
theo Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và
theo Thông tư liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày
29/01/2011 về việc hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền
với giao đất, thuê đất lâm nghiệp; gồm biên bản kiểm tra thực địa có chữ ký của
đại diện đơn vị tư vấn, tổ chức có chuyên môn trong đánh giá tài nguyên rừng,
đại diện Ủy ban Nhân dân xã và đại diện cộng đồng xin giao rừng nhằm đảm
bảo nội dung văn bản đánh giá tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước
trong giao rừng cho cộng đồng.
- Đơn vị tư vấn có trách nhiệm báo cáo về đề cương nhiệm vụ trước khi tiến hành
các bước tiếp theo cho CPMU và PPMU;
- Tất cả các tài liệu và dữ liệu được thu thập và xây dựng lên trong quá trình tư
vấn đều là tài sản của dự án FCPF và chỉ được phép sao chép, sử dụng khi đã có
sự đồng ý của dự án FCPF.
B. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ QUAN TÂM
BƯỚC 1 – ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ
Tiêu chí 1:
Có nhận hồ sơ mời quan tâm; Có nộp bản gốc hồ sơ quan tâm; HSQT được nộp đúng
quy định.
Tiêu chí 2:
Đối với các doanh nghiệp hoặc tổ chức thuộc sở hữu của Chính phủ Việt Nam tham gia
phải có các văn bản chứng minh (i) tự chủ về pháp lý và tài chính, (ii) hoạt động theo luật
Thương mại, và (iii) không phải là cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Đối với các Tổ chức phi chính phủ trong nước tham gia phải đảm bảo có giấy phép
hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp và có giá trị sử dụng tới hết năm 2016.
Đối với các doanh nghiệp hoặc tổ chức nước ngoài bao gồm cả các nước đang phát
triển tham gia phải là một pháp nhân và tự chủ về mặt tài chính, hoạt động theo luật Thương
mại và không phải là một cơ quan trực thuộc của Bên vay hay nhà tài trợ.
Tiêu chí 3:
Nhà thầu tư vấn ở thời điểm hiện tại không bị Ngân hàng Thế giới và/hoặc một cơ
quan thuộc Chính phủ Việt Nam cấm tham gia đấu thầu hoặc cung cấp dịch vụ tư vấn.
Tiêu chí 4:
18
HSQT hợp lệ, có chữ ký của người có thẩm quyền, và có đóng dấu (bằng cách sử
dụng con dấu công ty) của Nhà thầu tư vấn. Nhà thầu tư vấn độc lập hoặc nhà thầu tư vấn liên
danh chỉ được nộp 01 HSQT.
Nhà thầu tư vấn nào vượt qua được Bước đánh giá sơ bộ thì mới được đưa vào đánh
giá chi tiết tại bước 2, nếu không qua được bước 1 thì bị loại.
BƯỚC 2 – ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT
- Điểm tối đa là 100 điểm.
- Điểm tối thiểu cần đạt là 70 trên tổng số 100 điểm.
- Các tiêu chí chính, tiêu chí phụ, và hệ thống điểm đánh giá HSQT, chi tiết như sau:
TT Tiêu chí đánh giá Điểm
tối đa
I NĂNG LỰC CHUNG 30,00
1
Kinh nghiệm của nhà thầu tư vấn phù hợp với TOR:
Nếu nhà thầu tư vấn đã có 5 năm kinh nghiệm phù hợp với TOR thì đạt
điểm tối đa, cứ ít hơn 01 năm bị trừ đi 20% điểm tối đa.
15,00
2
Năng lực nhân sự:
Nhà thầu tư vấn có đầy đủ số chuyên gia tư vấn như yêu cầu tại Phụ lục
4. HSMQT này thì đạt điểm tối đa, cứ ít hơn 01 chuyên gia thì bị trừ đi
25% số điểm tối đa.
15,00
II
KINH NGHIỆM LIÊN QUAN ĐẾN GÓI THẦU
Chỉ xét những hợp đồng thực hiện trong vòng 5 năm gần đây và có giá
trị từ 386 triệu VND (tương đương: 18.575 USD) trở lên
60,00
1
Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng liên quan đến Giao rừng; điều tra tài
nguyên rừng; quản lý rừng cộng đồng hoặc nhiệm vụ tương tự.
Nhà thầu tư vấn thực hiện 5 hợp đồng tương tự về tính chất thì đạt điểm
tối đa, cứ ít hơn 1 hợp đồng bị trừ đi 20% điểm tối đa.
40,00
2
Kinh nghiệm thực hiện các hợp đồng được tài trợ bởi nguồn vốn ODA
trong lĩnh vực nông lâm nghiệp.
Nhà thầu tư vấn thực hiện 4 hợp đồng tương tự về tính chất thì đạt điểm
tối đa, cứ ít hơn 1 hợp đồng bị trừ đi 25% điểm tối đa.
20,00
III
KINH NGHIỆM KHÁC
Chỉ xét những hợp đồng được thực hiện trong vòng 10 năm gần đây tại
vùng dự án (miền Trung và Tây Nguyên)
Nhà thầu tư vấn thực hiện 3 hợp đồng tương tự về tính chất thì đạt điểm
tối đa, cứ ít hơn 1 hợp đồng bị trừ đi 33,33% điểm tối đa.
10,00
Tổng cộng 100,00