51
HỘI THẢO BẢO LÃNH THÔNG QUAN VÀ ĐẠI LÝ HẢI QUAN TP. HCM, Ngày 13/06/2019 Trung tâm Hội chợ và Triển lãm Sài Gòn (SECC)

HỘI THẢO BẢO LÃNH THÔNG QUAN VÀ ĐẠI LÝ HẢI QUAN · 2019-06-21 · 11/06/2019 Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải Quan 1 Hệ thống Bảo lãnh Thông quan

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

HỘI THẢOBẢO LÃNH THÔNG QUAN

VÀ ĐẠI LÝ HẢI QUANTP. HCM, Ngày 13/06/2019

Trung tâm Hội chợ và Triển lãm Sài Gòn (SECC)

TP. HCM, Ngày 13/06/2019Trung tâm Hội chợ và Triển lãm Sài Gòn (SECC)

Hệ thống bảo lãnh thông quan hiện đạiCông cụ mới vì tính minh bạch, cải cách

trong Quy định Thương Mại và Tăng trưởng Kinh tế

11/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải Quan 1

Hệ thống Bảo lãnh Thông quan Hiện đại - Công cụ mới vì Tính Minh bạch, Cải cách trong Quy định Thương

Mại và Tăng trưởng Kinh tế

• Nestor Scherbey, Chủ tịch1

Bảo lãnh Thông quan là gì?

❖ Bảo lãnh Thông quan là hình thức hợp đồng đặc biệt được cung cấpbởi bên bảo lãnh (các công ty bảo hiểm) do Tổng Cục Hải Quan phêduyệt và, nó đảm bảo cho việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy địnhcủa pháp luật.

❖ Hoạt động theo cách thức tương tự như hợp đồng bảo hiểm thanh toán cho cơ quan Hải quan nếu một nghĩa vụ nào đó không được thực hiện. Tuy nhiên, không giống như một hợp đồng bảo hiểm, bảo lãnh thông quan có ba bên tham gia, chứ không phải chỉ hai bên. Đây là một hình thức rất chuyên biệt của bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Performance Bond).

❖ Bảo lãnh thông quan làm nhiều chức năng hơn là chỉ đảm bảo thanh toán các khoản thuế, phí. Có rất nhiều loại bảo lãnh thông quan.

❖ Bảo lãnh thông quan hoạt động để đảm bảo một cơ chế xử phạt chặt chẽ hơn mà qua đó nghĩa vụ thực hiện các yêu cầu tuân thủ thương mại cho hàng nhập khẩu được bảo đảm. 2

11/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải Quan 2

So sánh Bảo lãnh Thông quan và Chứng thư bảo lãnh Ngân hàng

3

Chứng thư Ngân hàng tại Việt Nam Bảo lãnh Thông quanThời gian “ân hạn thuế” – tối đa 30 ngày. Không có giới hạn cho thời gian “ân hạn”Chứng thư chỉ bảo lãnh cho việc chi trả thuế phí hảiquan. Không đảm bảo cho kiểm tra chuyên ngànhhoặc các quy định kiểm soát áp dụng với các loạihàng hoá.

Đảm bảo không chỉ việc trả thuế phí đúng hạn mà còn sựtuân thủ của nhà NK đối với tất cả các quy định pháp luật ápdụng với hàng hoá đó. Điều này bao gồm kiểm tra chuyênngành và các chứng từ, giấy phép, chứng nhận thương mạiliên quan

Nhà nhập khẩu sẽ phải trả lãi phạt cho Hải Quan chomỗi ngày trong thời gian “ân hạn thuế”.

Không có lãi phạt

Nhà nhập khẩu sẽ phải trả tiền lãi cho ngân hang cho khoản tiền trong chứng thư bảo lãnh.

Không phải trả lãi suất cho bên bảo lãnh hoặc tổ chức tàichính, chỉ trả tiền phí bảo lãnh tại thời điểm đề nghị cấp bảolãnh.

Nhà nhập khẩu phải có số tiền mặt đặt cọc cho ngân hàng tương đương với số tiền trong chứng thư bảo lãnh.

Không yêu cầu đặt cọc tiền mặt hay các thế chấp khác.

Khoản tiền cọc của nhà nhập khẩu với ngân hàng sẽ bị đóng bang trong thời gian ân hạn 30 ngày và không thể sử dụng cho hoạt động kinh doanh.

Không giảm hạn mức tín dụng và giới hạn dòng tiền của các giao dịch mới.

Hạn mức tín dung tuần hoàn hay các tín dụng kháccủa nhà nhập khẩu sẽ thấp hơn.

Không giảm hạn mức tín dụng và giới hạn dòng tiền của các giao dịch mới.

Bảo đảm chỉ cho những giao dịch diễn ra trong 30 ngày ân hạn và có trị giá tối đa bằng số tiền bảo lãnhvà tiền lãi

Bảo lãnh không giới hạn giá trị thuế phí trong giao dịch nhậpkhẩu và đối với loại bảo lãnh liên tục thì có cả không giới hạnthời gian.

3

❖ Ở Việt Nam, việc triển khai một hệ thống bảo lãnh thông quan hiện đại sẽ là cơ sở giải quyết vấn đề quản lý nhà nước về hàng hoá, "kiểm tra chuyên ngành" tham gia trong việc giải phóng hàng hoá.

❖ Đây là một biện pháp tạo thuận lợi thương mại có thể cung cấp cho các bộ ngành quản lý thương mại một cơ sở để thực hiện các thủ tục tuân thủ hành chính hiện đại hoá và dựa trên quản lý rủi ro.

❖ Đây cũng là một biện pháp cung cấp sự hỗ trợ cần thiết cho các cách tiếp cận mới về phương pháp thực thi luật định, cung cấp công cụ răn đe hiệu quả về mặt tài chính, ngăn chặn gian lận trong hải quan và thương mại, bán phá giá, trợ cấp, xâm phạm sở hữu trí tuệ và các vi phạm thương mại quốc tế khác.

WTO TFA và Việc áp dụngHệ thống Bảo lãnh Thông quan

4

11/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải Quan 3

5

6

11/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải Quan 4

Các nước thành viên WTO áp dụngBảo lãnh Thông Quan

❖ Một phần danh sách bao gồm các nước:Australia SingaporeCanada South AfricaEU SwedenFinland TanzaniaIreland ThailandKenya UgandaNew Zealand UKNorway USAPhilippinesRwanda

❖ Và rất nhiều nước khác từ Trung Mỹ, Nam Mỹ, khu vực Caribbean và các quốc gia khác. 7 7

Bảo lãnh Thông quan ở Hoa Kỳ❖ Trong khi ở nhiều quốc gia, bảo lãnh thông quan được

sử dụng để đảm bảo nhà NK thanh toán thuế phí các loại, thì ở Hoa kỳ và một số quốc gia phát triển khác, bảo lãnh thông quan còn được dùng để cho phép các cơ quan quản lý chuyên ngành triển khai các thủ tục dựa trên quản lý rủi ro đối với hàng hoá XNK.

❖ Nếu bạn nhập khẩu hàng hoá vào Hoa Kỳ vì mục đích thương mại có trị giá từ $2,500 trở lên, hoặc mặt hàng đó phải tuân thủ các quy định của các cơ quan chuyên ngành khác, bạn phải đệ trình một bảo lãnh thông quan. Đây là yêu cầu bắt buộc để được nhập khẩu vào Hoa Kỳ. 8 8

11/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải Quan 5

Bảo lãnh Thông quan ở Hoa Kỳ❖ Bảo lãnh thông quan ở Hoa Kỳ là hệ thống tân tiến nhất hiện

nay.

❖ Không chỉ dùng trong hoạt động nhập khẩu mà còn được áp dụng trong các hoạt động liên quan đến thương mại khác như: đơn vị vận chuyển quốc tế, đơn vị kiểm nghiệm, kho ngoại quan, khu ngoại thương…

❖ Đối với dự án ở Việt Nam, chúng tôi đã thống nhất với Tổng Cục Hải quan dịch từ “Customs Bond” thành “Bảo lãnh thông quan” do giai đoạn đầu của dự án, định hướng tập trung vào khâu thông quan hàng hoá. Các ứng dụng khác của Bảo lãnh thông quan sẽ được cân nhắc mở rộng bởi Chính phủ Việt Nam trong tương lai. 9 9

Khi nào cần phải có Bảo lãnh Thông quan?

❖ Nếu là Nhà chuyên chở quốc tế và vận chuyển hàng hoá hoặc hànhkhách bằng đường hàng không, tàu biển hay phương tiện xe cơ giới từnước ngoài vào Hoa Kỳ hoặc nhà chuyên chở nội địa muốn vận chuyểnhàng nhập khẩu “DƯỚI SỰ GIẢM SÁT HẢI QUAN” từ một bang này tớibang khác, doanh nghiệp phải có một bảo lãnh hải quan.

❖ Nếu là một nhà kho hoặc đơn vị khai thác kho, muốn trở thành khongoại quan có thể lưu trữ và bảo đảm an ninh hàng hoá XNK, doanhnghiệp phải có một bảo lãnh hải quan. Thêm vào đó, doanh nghiệp phảinộp đơn lên Giám đốc cảng vụ và xác định loại nhà kho mà doanh nghiệpmuốn thiết lập.

❖ Nếu doanh nghiệp muốn thực hiện các hoạt động trong khu vực anninh của Cơ quan Hải quan và Biên phòng Hoa Kỳ (CBP) vì dụ làđơn vị bốc xếp, hoặc làm một Môi giới Hải quan hoặc đơn vị kiểmnghiệm-phòng lab, doanh nghiệp phải có một bảo lãnh hải quan. 10 10

11/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải Quan 6

Bảo lãnh giao dịch một lần được dùng để đảm bảo một giao dịch – 1 lần xuất/nhập khẩu

Bảo lãnh liên tục được dùng để bảo đảm cho nhiều giao dịch – nhiều lần xuất/nhập khẩu được thực hiện bởi doanh nghiệp XNK trong 1 năm.

Bảo lãnh giao dịch một lần thường có số tiền bảo lãnh bằng tổng trị giá lô hàng + thuế, phí các loại. Trong khi bảo lãnh liên tục có số tiền bảo lãnh thường bằng 10% tổng số thuế, phí các loại mà nhà nhập khẩu đã thanh toán trong vòng 12 tháng trước khi mua bảo lãnh liên tục và bảo lãnh này sẽ có hiệu lực cho tới khi nó được huỷ bởi nhà NK hoặc công ty bảo lãnh.

11

Các loại bảo lãnh cụ thể trong xuấtnhập khẩu

11

❖ Ở Hoa Kỳ, bảo lãnh thông quan cơ bản được dùng bởi các công ty trong đó có các thoả thuận phải chấp hành khi sử dụng, bao gồm:

Thoả thuận thanh toán thuế, phí áp trên lô hàng nhập khẩu; Thoả thuận hoàn thiện khai báo hải quan; Thoả thuận cung cấp chứng từ và bằng chứng đầy đủ; Tthoả thuận giao trả lại hàng cho hải quan trong trường hợp

hàng không tuân thủ quy định; Thoả thuận sửa chữa hàng không tuân thủ quy định; Thoả thuận kiểm hoá hàng hoá nhập khẩu; Thoả thuận về khai báo hoặc rút hàng miễn thuế; Thoả thuận tuân thủ các yêu cầu về kê khai trước hàng hoá và

khai báo hải quan điện tử; Thoả thuận thanh toán thiệt hại thanh lý trong trường hợp

không tuân thủ;12

WTO TFA với Việc áp dụngHệ thống Bảo lãnh Thông quan

12

11/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải Quan 7

13

QUY TRÌNH NHẬP KHẨU DƯỚI HỆ THỐNG BẢO LÃNH THÔNG QUAN

Pre-Arrival At Arrival Post-Release

13

DỰ ÁN HỆ THỐNG BẢO LÃNH THÔNG QUAN Ở VIỆT NAM“…quá trình cải cách không thể thiếu việc học hỏi,áp dụng các kinh nghiệm quốc tế hay, đã được cácquốc gia khác thực hiện thành công và hiệu quả đểrút ngắn thời gian cho Việt Nam. Hệ thống bảo lãnhthông quan hiện đại mà các chuyên gia Liên minhtạo thuận lợi thương mại toàn cầu GATF giới thiệunhằm giúp Việt Nam thực hiện các cam kết trongWTO và được Bộ Tài chính/Tổng cục hải quan, cácBộ chuyên ngành tiến hành nghiên cứu khả thitrong hơn 1 năm qua cũng đã được Hội đồng tư vấnvà Ban IV của Hội đồng hết sức ủng hộ, hỗ trợ,đồng hành.… Sau đây, Hội đồng tư vấn sẽ nghiêm túc nghiêncứu và cũng trên cơ sở đó, xin đề nghị sự vào cuộc,chung tay, ủng hộ cả về trí lực và vật lực, nguồn lựctài chính từ quý vị nhằm giúp Việt Nam sớm cónhững đột phá.”

Bộ trưởng-Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Mai TiếnDũngNgày 10/9/2018 tại Hội nghị “Các bước kết tiếp trong Tạothuận lợi thương mại tại Việt Nam” – Hà Nội, Việt Nam

14

11/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải Quan 8

15

Ngày 10/9/2018 tại Hội nghị “Các bước kết tiếp trong Tạo thuận lợi thương mại tại Việt Nam” – Hà Nội, Việt Nam

15

16

Ngày 10/9/2018 tại Hội nghị “Các bước kết tiếp trong Tạo thuận lợi thương mại tại Việt Nam” – Hà Nội, Việt Nam

16

11/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải Quan 9

Quyết định số 1254/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủMục I/1. “d) Cải cách toàn diện công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuấtkhẩu, nhập khẩu theo nguyên tắc chỉ kiểm tra tại cửa khẩu đối với các mặt hàng tácđộng đến an toàn xã hội, an ninh quốc gia, môi trường đạo đức xã hội, thuần phongmỹ tục, phải kiểm dịch hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người dân. Đốivới các mặt hàng khác, việc kiểm tra về chất lượng, hợp chuẩn, hợp quy chuyển sanghậu kiểm hoặc dựa trên đánh giá mức độ tuân thủ doanh nghiệp, mức độ rủi ro củahàng hóa theo từng thời kỳ và phải dựa trên hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn cụ thể;trường hợp không thể ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật thì phải có phươngpháp kiểm tra công khai, minh bạch.”

Đồng thời:

Mục III.3. “đ) Triển khai cơ chế bảo lãnh thông quan:- Năm 2018 và năm 2019, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quanxây dựng, trình Chính phủ báo cáo Quốc hội phê duyệt Đề án thí điểm thực hiện cơchế bảo lãnh thông quan và triển khai thực hiện Đề án.”

17

18

Ngày 23/11/2018N – tại Trụ sở TCHQPhiên thảo luận về Chương trình Thí điểm bảo lãnh thông quan

Chủ trì: Ông Mai Xuân Thành - Phó Tổng Cục trưởng, TCHQTham dự điều phối: Ông Nguyễn Nguyên Dũng - Phó Cục Trưởng,

Cục Quản lý Thủ tục Hành Chính, thuộc Văn phòng Chính phủ

18

11/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải Quan 10

XIN CẢM ƠN QUÝ VỊ!

19

TP. HCM, Ngày 13/06/2019Trung tâm Hội chợ và Triển lãm Sài Gòn (SECC)

Nâng cao chất lượngĐại lý làm thủ tục Hải Quan

13/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải quan 1

TỔNG CỤC HẢI QUAN VIỆT NAM

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN

Ban Cải cách hiện đại hóa hải quan

1. Tình hình hợp tác giữa Tổng cục Hải quanvà Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ Logictics (VLA)

Ngày 26 tháng 9 năm 2017, Tổng cục Hải quan và Hiệp hội doanhnghiệp dịch vụ Logictic Việt Nam (VLA) đã ký Thỏa thuận hợp tác

Một số hoạt động hợp tác cụ thể:- Tham gia xây dựng, hoàn thiện chính sách PL hải quan.- Trao đổi thông tin, tuyên truyền PLHQ- Tổ chức họp định kỳ (sơ kết, tổng kết)- Hoạt động hợp tác chuyên đề- Hoạt động giám sát thực thi pháp luật.

Tháng 6/2019

TỔNG CỤC HẢI QUAN VIỆT NAM

13/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải quan 2

Trong tiến trình cải cách và hiện đại hóa hải quan, Tổng cục Hảiquan Việt Nam đã đạt được nhiều kết quả tích cực, trong đó có việcthực hiện công tác đại lý hải quan (Customs brokers). Quy định vềđiều kiện thành lập, quyền hạn và hoạt động của đại lý làm thủ tụchải quan (gọi tắt là đại lý hải quan) được thực hiện theo Luật Hảiquan năm 2014 và Thông tư 12/2015/TT-BTC; Thông tư số22/2019/TT-BTC sửa đổi bổ sung thông tư số 12/2015/TT-BTC.

Tính đến thời điểm hiện tại, Tổng cục hải quan đã cấp phép cho1.056 đại lý hải quan có đủ điều kiện hoạt động theo quy định củaLuật hải quan 2014 và đã đào tạo cấp thẻ cho 2.000 nhân viên đạilý hải quan trong cả nước.

Tháng 6/2019

TỔNG CỤC HẢI QUAN VIỆT NAM

Tháng 6/2019

TỔNG CỤC HẢI QUAN VIỆT NAM

2. Hoạt động khảo sát hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

Năm 2018, Tổng cục Hải quan phối hợp Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụLogicstics Việt Nam (VLA) thực hiện khảo sát đánh giá nhằm nắm bắt, cảithiện và nâng cao chất lượng dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan. Qua khảosát hoạt động đại lý làm TTHQ có một số phát hiện chính như sau:

2.1. Về quy định, chính sách pháp luật- Chính sách ưu đãi: Chưa có chế độ ưu tiên, ưu đãi riêng khi doanh nghiệpthông quan XNK hàng hóa thông qua đại lý Hải quan.- Điều kiện hoạt động đại lý:+ Khai hải quan là một nghề, tuy nhiên Điều 20 Luật Hải quan quy địnhđiều kiện nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan: Có, trình độ cao đẳng kinhtế, luật, kỹ thuật trở lên là bó hẹp, hạn chế đầu vào đối với những ngườihọc lĩnh vực khác nhưng yêu thích nghề và có khả năng về nghề.+ Khai hải quan phải có trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh) để đọc được bộchứng từ ngoại thương. Tuy nhiên hiện nay khi cấp thẻ nhân viên đại lý thìviệc thi tiếng anh chuyên ngành chưa là điều kiện bắt buộc.

13/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải quan 3

Tháng 6/2019

TỔNG CỤC HẢI QUAN VIỆT NAM

2. Hoạt động khảo sát hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

- Cơ chế đánh giá đại lý: Chưa có cơ chế đánh giá, chấm điểm nhằm xếphạng đại lý để khuyến khích đại lý phát triển nâng cao uy tín, năng lực, tạođộ tin cậy cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

- Quyền và nghĩa vụ của đại lý+ Đại lý chưa được thực hiện các thủ tục sau khi kiểm tra thông quan.+ Các đơn vị kiểm tra chuyên ngành vẫn yêu cầu doanh nghiệp làm việctrực tiếp chưa chấp nhận đại lý Hải quan đứng ra làm các thủ tục kiểm trachuyên ngành.+ Còn tình trạng đại lý chưa nắm rõ, chưa thực hiện nghĩa vụ của đại lýcủa mình theo Thông tư 12/2015/TT-BTC. Do vậy, cần có chế tài phù hợpđể xử lý đối với các trường hợp vi phạm.

Tháng 6/2019

TỔNG CỤC HẢI QUAN VIỆT NAM

2. Hoạt động khảo sát hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

2.2. Về năng lực chuyên môn của đại lý làm thủ tục hải quan- Hiện nay, số lượng tờ khai do đại lý hải quan ký tên đóng dấu không cao.- Phần lớn các đại lý hải quan chủ yếu hoạt động theo hình thức: Ký hợpđồng khai thuê với DN XNK, không ký hợp đồng đại lý hải quan; thực hiệnthủ tục hải quan với vai trò ủy quyền thay vì vai trò đại lý, sử dụng chữ kýsố của doanh nghiệp xuất nhập khẩu để khai báo thay vì chữ ký số của đạilý tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các ĐLHQ.- Nhiều đại lý chỉ chú trọng dịch vụ vận chuyển, chưa chú trọng đến côngtác tư vấn và hướng dẫn nghiệp vụ cho DN.- Trình độ của nhân viên đại lý hải quan chưa đồng đều, chưa mang tínhchất chuyên nghiệp.

13/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải quan 4

Tháng 6/2019

TỔNG CỤC HẢI QUAN VIỆT NAM

2. Hoạt động khảo sát hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

2.3. Về các biện pháp hỗ trợ- Về đào tạo:+ Các khóa đào tạo ít, thời gian tổ chức thi cách nhau khá dài nên cũng khó choDN trong việc phát triển nhân lực.+ Hiện tại chương trình đào tạo cho đại lý còn mang tính phổ cập, chưa chuyênsâu, còn mang nặng lý thuyết, chưa có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn.- Về công tác tuyên truyền: Công tác tuyên truyền về sự tiện lợi của đại lý hảiquan chưa mạnh; doanh nghiệp chưa thấy được lợi ích khi làm thủ tục hải quanthông qua đại lý.- Về cung cấp thông tin: Thiếu sự chia sẻ về thông tin/ Đại lý chỉ cập nhật đượcthông tin về văn bản pháp luật đến thông tư. Các văn bản hướng dẫn của Tổngcục Hải quan đại lý không cập nhật kịp thời được.- Về kết nối: Chưa có một tổ chức chung nhằm liên kết hoạt động, cung cấpthông tin, hỗ trợ hoạt động cho các đại lý làm thủ tục hải quan.- Về công khai danh sách xếp hạng đại lý hải quan: Cơ quan Hải quan chưađánh giá và công khai danh sách xếp hạng đại lý hải quan trên Website đểdoanh nghiệp biết. Do đó doanh nghiệp chưa có cơ sở, thông tin để lựa chọndịch vụ đại lý hải quan tốt nhất.

Tháng 6/2019

TỔNG CỤC HẢI QUAN VIỆT NAM

3. Một số giải pháp nâng cao năng lực đại lý hải quan

3.1. Hoàn thiện chính sách, pháp luật về đại lý hải quanThông qua cuộc khảo sát năm 2018, đã đưa được một số kiến nghị nhằmhoàn thiện Thông tư số 22/2019/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư số12/2015/TT-BTC. Tuy nhiên, việc hoàn thiện chính sách pháp luật đòi hỏisự đồng bộ của hệ thống văn bản pháp luật do đó nội dung đề xuất kiếnnghị sửa đổi bổ sung quy định pháp luật hải quan thực hiện theo chươngtrình xây dựng pháp luật hàng năm của Tổng cục Hải quan và nội dung đềxuất kiến nghị sửa đổi bổ sung quy định pháp luật quản lý chuyên ngànhthực hiện theo kế hoạch xây dựng pháp luật quản lý chuyên ngành.

13/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải quan 5

Tháng 6/2019

TỔNG CỤC HẢI QUAN VIỆT NAM

3. Một số giải pháp nâng cao năng lực đại lý hải quan

3.2. Nâng cao năng lực đại lý làm thủ tục hải quan3.2.1. Hoạt động hỗ trợ- Cung cấp, cập nhật thông tin trực tiếp đến đại lý về chính sách, quy địnhpháp luật hải quan mới, các văn bản hướng dẫn ngay sau khi ban hành.- Thiết lập kênh riêng tại các địa điểm làm thủ tục hải quan để tiếp nhậnyêu cầu, hướng dẫn, hỗ trợ đại lý làm thủ tục hải quan.- Giải quyết trước vướng mắc của đại lý khi tiếp nhận.-Bố trí công chức tại tổng cục, cục và các chi cục thường trực hỗ trợ đại lýtrong thực hiện thủ tục hải quan; thông tin công khai số điện thoại để đạilý tiện liên hệ giải quyết công việc.- Phối hợp với các đơn vị chức năng tại cửa khẩu tạo điều kiện để đại lý cóthể đăng ký trước lịch kiểm tra, vận chuyển, xếp dỡ hàng hóa.- Xây dựng cam kết phục vụ khách hàng, trong đó có các cam kết phục vụđối với đại lý.

Tháng 6/2019

TỔNG CỤC HẢI QUAN VIỆT NAM

3. Một số giải pháp nâng cao năng lực đại lý hải quan

3.2. Nâng cao năng lực đại lý làm thủ tục hải quan3.2.2. Khuyến khích tuân thủ- Lựa chọn, bồi dưỡng, hỗ trợ các đại lý hoạt động lâu năm, uy tín, từngbước đủ điều kiện để trở thành doanh nghiệp ưu tiên.- Xây dựng và triển khai chương trình khuyến khích đại lý tuân thủ.

13/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải quan 6

Tháng 6/2019

TỔNG CỤC HẢI QUAN VIỆT NAM

3. Một số giải pháp nâng cao năng lực đại lý hải quan

3.2. Nâng cao năng lực đại lý làm thủ tục hải quan3.2.3. Thúc đẩy hợp tác hải quan-đại lý-doanh nghiệp- Thúc đẩy hợp tác hải quan-đại lý-doanh nghiệp trong hỗ trợ, sử dụng,cung ứng dịch vụ đại lý, trong đó làm điểm tại các địa bàn lớn.- Tổ chức tham vấn đại lý về các nội dung liên quan đến hoạt động đạilý; mời đại lý cùng tham gia các hoạt động tham vấn cộng đồng doanhnghiệp và các bên liên quan về hoàn thiện chính sách, pháp luật, quyềnvà nghĩa vụ các bên, cải cách, hiện đại hóa phương thức quản lý, điềukiện thực thi pháp luật, kiểm tra, giám sát thực thi pháp luật hải quan.- Tổ chức các hoạt động đối thoại giữa hải quan, đại lý, doanh nghiệp vàcác bên liên quan nhằm tháo gỡ các khó khăn trong hoạt động đại lý.

Tháng 6/2019

TỔNG CỤC HẢI QUAN VIỆT NAM

3. Một số giải pháp nâng cao năng lực đại lý hải quan

3.2. Nâng cao năng lực đại lý làm thủ tục hải quan3.2.3. Thúc đẩy hợp tác hải quan-đại lý-doanh nghiệp- Thúc đẩy hợp tác hải quan-đại lý-doanh nghiệp trong hỗ trợ, sử dụng,cung ứng dịch vụ đại lý, trong đó làm điểm tại các địa bàn lớn.- Tổ chức tham vấn đại lý về các nội dung liên quan đến hoạt động đạilý; mời đại lý cùng tham gia các hoạt động tham vấn cộng đồng doanhnghiệp và các bên liên quan về hoàn thiện chính sách, pháp luật, quyềnvà nghĩa vụ các bên, cải cách, hiện đại hóa phương thức quản lý, điềukiện thực thi pháp luật, kiểm tra, giám sát thực thi pháp luật hải quan.- Tổ chức các hoạt động đối thoại giữa hải quan, đại lý, doanh nghiệp vàcác bên liên quan nhằm tháo gỡ các khó khăn trong hoạt động đại lý.

13/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải quan 7

Tháng 6/2019

TỔNG CỤC HẢI QUAN VIỆT NAM

3. Một số giải pháp nâng cao năng lực đại lý hải quan

3.2. Nâng cao năng lực đại lý làm thủ tục hải quan3.2.3. Thúc đẩy hợp tác hải quan-đại lý-doanh nghiệp- Phối hợp với các tổ chức ngành nghề, hiệp hội doanh nghiệp tổ chức cácbuổi hội thảo chuyên đề về đại lý, tạo điều kiện để các đại lý, doanhnghiệp, các bên liên quan chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về phát triểndịch vụ đại lý, bao gồm và không giới hạn ở các nội dung sau:+ Lập hợp đồng dịch vụ đại lý;+ Kỹ năng đàm phán, thương thảo hợp đồng;+ Kỹ năng tư vấn khách hàng;+ Phương pháp lưu trữ hồ sơ;+ Phát hiện sai lệch về thông tin hồ sơ, chứng từ;+ Tổ chức cung ứng và phát triển dịch vụ đại lý;+ Phát triển mạng lưới đối tác;+ Xây dựng hình ảnh đại lý và sự tin tưởng giữa đại lý và doanh nghiệp.

Tháng 6/2019

TỔNG CỤC HẢI QUAN VIỆT NAM

3. Một số giải pháp nâng cao năng lực đại lý hải quan

3.2. Nâng cao năng lực đại lý làm thủ tục hải quan3.2.3. Thúc đẩy hợp tác hải quan-đại lý-doanh nghiệp- Phối hợp với các tổ chức ngành nghề, hiệp hội doanh nghiệp tổ chức cácbuổi hội thảo chuyên đề về đại lý, tạo điều kiện để các đại lý, doanhnghiệp, các bên liên quan chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về phát triểndịch vụ đại lý, bao gồm và không giới hạn ở các nội dung sau:+ Lập hợp đồng dịch vụ đại lý;+ Kỹ năng đàm phán, thương thảo hợp đồng;+ Kỹ năng tư vấn khách hàng;+ Phương pháp lưu trữ hồ sơ;+ Phát hiện sai lệch về thông tin hồ sơ, chứng từ;+ Tổ chức cung ứng và phát triển dịch vụ đại lý;+ Phát triển mạng lưới đối tác;+ Xây dựng hình ảnh đại lý và sự tin tưởng giữa đại lý và doanh nghiệp.

13/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải quan 8

Tháng 6/2019

TỔNG CỤC HẢI QUAN VIỆT NAM

3. Một số giải pháp nâng cao năng lực đại lý hải quan

3.2. Nâng cao năng lực đại lý làm thủ tục hải quan3.2.4. Thông tin, tuyên truyền- Thông tin chung về đại lý: Kiện toàn chuyên mục dịch vụ công về đại lý trêncổng thông tin điện tử hải quan, cập nhật đầy đủ và thường xuyên: thông tinvề tên đại lý, địa chỉ liên hệ, số điện thoại; thông tin về mã số thuế; thông tinvề số lượng nhân viên đại lý; thông tin về công nhận, tạm dừng, chấm dứthoạt động đại lý; thông tin về thu hồi mã số nhân viên đại lý.- Tuyên truyền:+ Tổ chức đưa tin, viết bài, xây dựng các phóng sự về hoạt động đại lý, dịchvụ đại lý, hợp tác phát triển đại lý, các đóng góp của đại lý trong hoạt độngXNK;+ Tổ chức tọa đàm (ít nhất 1 lần/năm) theo hình thức trực tuyến hoặc trựctiếp với đại lý, doanh nghiệp, và các bên liên quan theo chuyên đề về quyđịnh, chính sách đối với đại lý, dịch vụ đại lý, hợp tác phát triển đại lý, đổi mớiphương thức quản lý hoạt động đại lý;+ Tổ chức giới thiệu các mô hình đại lý kiểu mẫu, biểu dương các điển hìnhtiên tiến về đại lý, kết hợp trong các buổi tọa đàm, hội nghị, hội thảo doanhnghiệp.

Tháng 6/2019

TỔNG CỤC HẢI QUAN VIỆT NAM

3. Một số giải pháp nâng cao năng lực đại lý hải quan

3.2. Nâng cao năng lực đại lý làm thủ tục hải quan3.2.5. Một số hoạt động triển khai, cụ thể:- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chất lượng đại lý.

- Tổ chức Hội thảo phát triển nghề đại lý.

- Tập huấn nâng cao tuân thủ pháp luật.

- Nghiên cứu phát triển sản phẩm dịch vụ hỗ trợ phát triển đại lý.

- Nghiên cứu mô hình liên kết giữa ĐẠI LÝ – HẢI QUAN – VLA – DOANH NGHIỆP.

13/06/2019

Bảo lãnh thông quan và Đại lý Hải quan 9

Tháng 6/2019

TỔNG CỤC HẢI QUAN VIỆT NAM

TP. HCM, Ngày 13/06/2019Trung tâm Hội chợ và Triển lãm Sài Gòn (SECC)

Giới thiệu Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 1

Tháng 6/ 2019

Hội nghị giới thiệu Thông tư số22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019

Thông tư có 03 điều:Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số12/2015/TT-BTC (gồm 12 khoản ~ 12 nội dung)Điều 2: Điều khoản chuyển tiếpĐiều 3: Hiệu lực thi hành: Từ ngày 01/7/2019

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 2

Thông tư bãi bỏ một số mẫu văn bản ban hành kèmtheo Thông tư số 12/2015/TT-BTC:

1. Mẫu số 02: Giấy chứng nhận điểm thi cấp Chứngchỉ nghiệp vụ khai hải quan

2. Mẫu số 03 A và Mẫu số 03B: Chứng chỉ nghiệp vụkhai hải quan

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

Thông tư sửa đổi một số mẫu văn bản ban hành kèmtheo Thông tư số 12/2015/TT-BTC: :1. Mẫu số 01 - Phiếu đăng ký dự thi cấp Chứng chỉnghiệp vụ khai hải quan.2. Mẫu số 06 - Quyết định chấm dứt/tạm dừng hoạt độngđại lý làm thủ tục hải quan. (thành mẫu số 06 và mẫu số06A)3. Mẫu số 07 - Đơn xin cấp mã số nhân viên đại lý làmthủ tục hải quan.4. Mẫu số 10 - Báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm thủtục hải quan.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 3

Thông tư bổ sung một số mẫu văn bản:1. Mẫu số 02 - Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiếnthức pháp luật hải quan.2. Mẫu số 06B - Quyết định tiếp tục hoạt động đại lý làm thủ tục hảiquan.3. Mẫu số 07A - Đơn đề nghị gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tụchải quan.4. Mẫu số 07B - Đơn đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tụchải quan.5. Mẫu số 07C - Đơn đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tụchải quan.6. Mẫu số 11 - Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.7. Mẫu số 12 - Đơn đề nghị tạm dừng/ chấm dứt hoạt động đại lý làm thủtục hải quan.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1. Hồ sơ đăng ký dự thi:- Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu số 01);- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc các ngành kinh tế,luật, kỹ thuật;- 02 ảnh màu 3x4 chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tínhđến thời điểm nộp hồ sơ dự thi.

I. Thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan (Điều 3)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 4

2. Trường hợp miễn thi:a) Miễn thi môn Pháp luật về hải quan và môn Kỹ thuật nghiệp

vụ hải quan:- Tốt nghiệp chuyên ngành hải quan trong thời hạn 03 năm kể từngày được cấp bằng tốt nghiệp;- Giảng viên chuyên ngành hải quan tại các trường đại học, caođẳng có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, sau khi thôilàm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôiviệc) mà đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quantrong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác,nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

I. Thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan (Điều 3)

2. Trường hợp miễn thi:b) Miễn thi môn Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương đốivới trường hợp sau:- Tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế ngoại thương,thương mại quốc tế, kinh tế đối ngoại, kinh tế quốc tếhoặc logistics và quản lý chuỗi cung ứng trong thờihạn 03 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp;

I. Thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan (Điều 3)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 5

2. Trường hợp miễn thi:b) Miễn thi môn Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương đối vớitrường hợp sau:- Giảng viên thuộc chuyên ngành kinh tế ngoại thương hoặcthương mại quốc tế hoặc kinh tế đối ngoại hoặc kinh tế quốctế hoặc logistics và quản lý chuỗi cung ứng tại các trườngđại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trởlên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợpbị kỷ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi cấp Chứng chỉnghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cóquyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

I. Thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan (Điều 3)

3. Cơ sở xét miễn thi:- Tên ngành đào tạo trên bằng tốt nghiệp hoặc tên chuyênngành đào tạo trên bảng điểm.- Văn bản xác nhận của trường đại học, cao đẳng mà ngườiđăng ký dự thi công tác trước khi thôi làm giảng viên.

I. Thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan (Điều 3)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 6

4. Thông báo kết quả thi:- Thời hạn thông báo: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngàykết thúc kỳ thi.- Hình thức thông báo kết quả thi:+ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan;+ Báo Hải quan điện tử;+ Trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận hồsơ dự thi.

I. Thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan (Điều 3)

5. Phúc khảo kết quả thi:- Thời hạn nộp đơn đề nghị phúc khảo: Trong thời hạn15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả thi.- Thủ tục phúc khảo:+ Hồ sơ: Đơn đề nghị phúc khảo của người dự thi.+ Nơi nhận: Tổng cục Hải quan.+ Thời gian phúc khảo: 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhậnđơn.+ Kết quả phúc khảo: Thông báo trên Cổng thông tin điệntử của Tổng cục Hải quan; Báo Hải quan điện tử; Trụ sởCục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi.

I. Thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan (Điều 3)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 7

6. Bảo lưu kết quả thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hảiquan:- Đối tượng bảo lưu: kết quả môn thi đạt yêu cầu- Thủ tục bảo lưu: tự động bảo lưu kết quả (không cần đơn/văn bản đề nghị)- Thời hạn bảo lưu: 01 năm hoặc đến kỳ thi tiếp theo (nếutrong thời hạn 01 năm cơ quan hải quan không tổ chức thi).

I. Thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan (Điều 3)

7. Thời gian cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:

- Thời gian cấp: 30 ngày kể từ ngày thông báo kết quả thitrên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.- Chứng chỉ: theo mẫu số 03.

I. Thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan (Điều 4)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 8

8. Sử dụngChứng chỉnghiệp vụkhai hảiquan:=>Cấp mãsố nhân viênđại lý làmthủ tục hảiquan.

I. Thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan (Điều 4)

9. Nhận chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan- Hình thức và thủ tục nhận chứng chỉ nghiệp vụ khai hảiquan:+ Qua Bưu chính: Đăng ký trên Phiếu dự thi+ Nhận trực tiếp tại nơi cấp chứng chỉ (nơi nhận hồ sơđăng ký dự thi): Xuất trình giấy chứng minh nhân dân vàký nhận.

I. Thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan (Điều 4)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 9

9. Thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan (lần 2-cósử dụng kết quả được bảo lưu):- Hồ sơ đăng ký dự thi:+ Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu số 01);+ 02 ảnh màu 3x4 chụp trong thời gian 06 (sáu) thángtính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi.- Nội dung khác liên quan đến thi và cấp chứng chỉ nghiệpvụ khai hải quan: thực hiện như thi cấp chứng chỉ nghiệp vụkhai hải quan lần đầu

I. Thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan (Điều 4)

II. Hoạt động của đại lý hải quan (Điều 5)Quy định tại TT 12/2015/TT-BTC Quy định tại Thông tư 22/2019/TT-BTC

- Khai hải quan, làm thủ tục hải quan- Xuất trình hàng hóa để kiểm tra;- Vận chuyển, làm thủ tục hải quan đưavào, đưa ra khu vực giám sát hải quan;- Cung cấp dịch vụ tư vấn về thủ tục hảiquan và quản lý thuế cho chủ hàng;- Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí và cáckhoản thu khác;- Thực hiện thủ tục miễn thuế, xét miễnthuế, hoàn thuế, xét hoàn thuế, giảmthuế, xét giảm thuế, không thu thuế;- Thực hiện các quyết định xử phạt viphạm hành chính của cơ quan hải quan;- Thực hiện các thủ tục hành chính khácvới cơ quan hải quan.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Hảiquan:- Khai hải quan và làm thủ tục hải quan theoquy định của Luật này;- Thực hiện xác định trước mã số, xuất xứ, trịgiá hải quan;- Thực hiện quyết định và yêu cầu của cơquan hải quan trong việc làm thủ tục hải quan,kiểm tra, giám sát hải quan;- Bố trí người, phương tiện thực hiện các côngviệc liên quan để kiểm tra thực tế hàng hóa,phương tiện vận tải;- Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chínhvề thuế, phí, lệ phí và quy định khác của phápluật có liên quan.

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 10

2. Hợp đồng đại lý hải quan (Hợp đồng mẫu – VLA)Điều 1: NỘI DUNG ỦY QUYỀN

SCOPE OF AUTHORIZATIONBên A ủy quyền cho bên B làm những công việc sau:

Party A authorizes party B to take the following jobs:

Khai tờ khai hải quan dựa trên bộ chứng từ do bên A cung cấp.To prepare and apply for Customs Declaration Form (hereinafter called “CDF”) basedon documents provided by Party A.Nộp và xuất trình bộ hồ sơ Hải quan có liên quan đến lô hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩucủa bên A.To submit customs file related to export/import goods of party A.Ký hồ sơ khai báo và chỉnh sửa bản lược khai hàng hóa nhập khẩu liên quan đến hàngnhập khẩu của bên A.To sign application and supporting documents to declare and to amend the cargo manifestfor the import goods of party A.

II. Hoạt động của đại lý hải quan (Điều 5)

2. Hợp đồng đại lý hải quan (Hợp đồng mẫu – VLA)…Ký hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu và VAT hàng nhập khẩu của bên A.To sign the application and supporting documents for reimbursement of import duty andVAT of party A’s import goods.Ký, đóng dấu bản sao các chứng từ thuộc hồ sơ Hải quan có liên quan đến hàng hóa xuấtkhẩu, nhập khẩu của bên A.To sign and endorse supporting documents of customs related to export/import goods ofparty A.Xuất trình hàng hóa để cơ quan Hải quan kiểm tra và chứng kiến việc kiểm tra hàng hóa.To present the goods for customs inspection, if requested by customs authorities, and towitness this procedure’s progressNộp thuế xuất khẩu, các loại thuế khác, lệ phí và các khoản thu khác có liên quan đếnhàng hóa xuất khẩu.To pay export duties and other fee or taxes related to export shipments.

II. Hoạt động của đại lý hải quan (Điều 5)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 11

2. Hợp đồng đại lý hải quan (Hợp đồng mẫu – VLA)…Đệ trình các khiểu nại, yêu cầu xét lại hay điều chỉnh các quyết định của cơ quan Hảiquan liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.To submit all complaints, request for re-consideration or amendment of decisions made byCustoms Authorities.Ký các biên bản do cán bộ Hải quan lập có liên quan đến lô hàng hóa xuất khẩu, nhậpkhẩu.To sign reports made by customs officers related to import/export shipments.

Bên A không ủy quyền cho bên B làm những công việc sau:Party A doesn’t authorize party B to take the following actions:

Chọn một hoặc nhiều hơn các nội dung ủy quyền ở trên.

II. Hoạt động của đại lý hải quan (Điều 5)

2. Hợp đồng đại lý hải quan (Hợp đồng mẫu – VLA)…Điều 2: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

RESPONSIBILITIES OF PARTY A

Cung cấp cho bên B bộ chứng từ đầy đủ và thông tin chính xác để thực hiện thủ tục hảiquan phù hợp với nội dung ủy quyền.To supply party B with complete set of relevant documents and correct information toexecute customs procedure in accordance with the scope of authorization.Quyết định về việc phân loại hàng hóa để áp mã HS và thực hiện các thủ tục chuyênngành cho hàng hóa xuất nhập khẩu.To make decision on the goods clarification for application of HS code as well as forindustry-special procedures for export/import goods.

II. Hoạt động của đại lý hải quan (Điều 5)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 12

2. Hợp đồng đại lý hải quan (Hợp đồng mẫu – VLA)…Điều 3: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

RESPONSIBILITIES OF PARTY B

Tuân thủ nội dung ủy quyền quy định tại Điều 1.To follow the scope of authorization as stipulated in Article 1.Sử dụng chữ ký điện tử của bên B để khai báo hải quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu củabên A.To use party B’s electronic sinagture to apply for CDF forexport/import goods of party A.Tư vấn về phân loại hàng hóa để áp mã HS và thực hiện các thủ tục chuyên ngành chohàng hóa xuất nhập khẩu.To offer consultation on the goods clarification for application of HS code as well as forindustry-special procedures for export/import goods.Thực hiện thủ tục hải quan đúng với thông tin và chứng từ do bên A cung cấp.To execute the customs procedures in acccordance with information and documentsprovided by party A.

II. Hoạt động của đại lý hải quan (Điều 5)

3. Thực hiện hợp đồng đại lý hải quan:- Theo phạm vi thỏa thuận tại hợp đồng đại lý- Xuất trình cho cơ quan hải quan khi có phát sinh vi

phạm (xác định trách nhiệm các bên)- ĐLHQ chỉ được khai sau khi chủ hàng thông báo danh

sách ĐLHQ có hợp đồng với chủ hàng. (bắt buộc từ01/01/2020)

II. Hoạt động của đại lý hải quan (Điều 5)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 13

1. Hồ sơ đề nghị công nhận hoạt động đại lý hải quan:- Văn bản đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan (mẫu số04): 01 bản chính;- Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:+ Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theomẫu: 01 bản chính;+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành luật,kinh tế, kỹ thuật: 01 bản chụp;+ Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan: 01 bản chụp;+ Chứng minh nhân dân (nếu cơ sở dữ liệu về dân cư chưa hoạtđộng): 01 bản chụp;+ 01 ảnh màu 2x3 được chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thờiđiểm nộp hồ sơ.

III. Công nhận hoạt động đại lý hải quan (Điều 6)

2. Thủ tục công nhận ĐLHQ:- Nơi nhận hồ sơ: Tổng cục Hải quan- Hình thức nhận hồ sơ:

+ Trực tiếp tại TCHQ (bộ phận Một cửa TCHQ);+ Qua dịch vụ Bưu chính;+ Qua dịch vụ công trực tuyến của TCHQ.

- Thời gian xử lý: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồsơ:- Kết quả xử lý: Quyết định công nhận đủ điều kiện hoạt

động ĐLHQ

III. Công nhận hoạt động đại lý hải quan (Điều 6)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 14

1. Trường hợp ĐLHQ bị tạm dừng hoạt động:+ Không đảm bảo đủ điều kiện: nhân viên/ cơ sở hạ tầng/ ngànhnghề kinh doanh;

+ Hoạt động không đúng tên và địa chỉ đã được công nhận.

+ Không thông báo cho TCHQ thu hồi mã số nhân viên ĐLHQ đốivới các trường hợp phải thu hồi mã số.

+ Không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng Quý hoặc thựchiện chế độ báo cáo không đúng, không đủ về nội dung hoặckhông đúng thời hạn với cơ quan hải quan; trong 03 lần liên tiếp

+ Đại lý làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị tạm dừng hoạtđộng.

IV. Tạm dừng hoạt động Đại lý hải quan (Điều 7)

2. Thủ tục tạm dừng hoạt động- Thời hạn tạm dừng: Tối đa 6 tháng.

- TCHQ chủ động ban hành Quyết định tạm dừng hoạt độngĐLHQ khi phát hiện vi phạm (theo dõi, kiểm tra trực tiếp tạidoanh nghiệp/ nguồn dữ liệu; báo cáo của HQĐP/ cơ quan chứcnăng khác) hoặc theo văn bản đề nghị của ĐLHQ.

- Thời hạn xử lý: 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản/ báocáo/ phát hiện vi phạm.

- Kết quả: Quyết định tạm dừng hoạt động

IV. Tạm dừng hoạt động Đại lý hải quan (Điều 7)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 15

3. Thủ tục đề nghị tiếp tục hoạt động ĐLHQ sau khi bị tạmdừng hoạt động- Thời hạn thực hiện: trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày tạm dừng

- Điều kiện tiếp tục hoạt động:

+ Khắc phục các vi phạm;

+ Doanh nghiệp có văn bản đề nghị tiếp tục hoạt động.

- TCHQ kiểm tra thực tế điều kiện hoạt động ĐLHQ của doanhnghiệp, việc khắc phục vi phạm của ĐLHQ

- Kết quả: Quyết định cho phép tiếp tục hoạt động ĐLHQ

- Thời hạn xử lý: 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản.

IV. Tạm dừng hoạt động Đại lý hải quan (Điều 7)

1. Trường hợp chấm dứt hoạt động- Bị xử lý về hành vi buôn lậu; vận chuyển trái phép hàng hóa, tiềntệ qua biên giới; sản xuất, buôn bán hàng cấm; trốn thuế đến mứcbị truy cứu trách nhiệm hình sự;- Có gian lận trong việc cung cấp hồ sơ đề nghị công nhận đại lýhải quan hoặc cấp mã số nhân viên đại lý hải quan;- Sử dụng bộ chứng từ không phải do chủ hàng cung cấp để làm thủtục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;- Quá thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày tạm dừng mà không khắcphục và không có văn bản đề nghị tiếp tục hoạt động gửi Tổng cụcHải quan;- Doanh nghiệp hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan giải thể hoặcphá sản theo quy định của Luật doanh nghiệp và Luật phá sản;- Đại lý làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị chấm dứt hoạtđộng;

V. Chấm dứt hoạt động Đại lý hải quan (Điều 7)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 16

2. Thủ tục chấm dứt hoạt động- TCHQ chủ động ban hành Quyết định chấm dứt hoạt động

ĐLHQ khi phát hiện vi phạm (theo dõi, kiểm tra trực tiếp tạidoanh nghiệp/ nguồn dữ liệu; báo cáo của HQĐP/ cơ quan chứcnăng khác) hoặc theo văn bản đề nghị của ĐLHQ.

- Thời hạn xử lý: 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản/ báocáo/ phát hiện vi phạm.

- Kết quả: Quyết định chấm dứt hoạt động; Quyết định thu hồimã số nhân viên ĐLHQ.

V. Chấm dứt hoạt động Đại lý hải quan (Điều 7)

3. Thủ tục tiếp tục hoạt động ĐLHQ sau khi bị chấm dứt hoạtđộng- Đối với trường hợp ĐLHQ đề nghị chấm dứt/ tạm dừng hoạtđộng: Thực hiện thủ tục như đề nghị công nhận mới.

- Đối với trường hợp ĐLHQ bị chấm dứt do vi phạm:

+ Thời hạn thực hiện: Sau 02 năm kể từ ngày ban hành QĐ chấmdứt.

+ Thủ tục: Thực hiện thủ tục như đề nghị công nhận mới.

V. Chấm dứt hoạt động Đại lý hải quan (Điều 7)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 17

1. Hồ sơ đề nghị cấp mã số:- Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu:01 bản chính;- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế,kỹ thuật: 01 bản chụp;- Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan: 01 bản chụp; trường hợp chứngchỉ nghiệp vụ khai hải quan quá thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp thìnộp bổ sung 01 bản chụp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạobổ sung kiến thức pháp luật hải quan.- Chứng minh nhân dân: 01 bản chụp nếu cơ sở dữ liệu quốc gia về dâncư chưa hoạt động- 01 ảnh màu 2x3 được chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểmnộp hồ sơ.

VI. Cấp mã số nhân viên Đại lý hải quan (Điều 9)

2. Thủ tục cấp mã số nhân viên ĐLHQ:- Nơi nhận hồ sơ: Tổng cục Hải quan

- Hình thức nhận hồ sơ:

+ Trực tiếp tại TCHQ (Bộ phận Một cửa TCHQ);

+ Qua dịch vụ Bưu chính;

+ Qua dịch vụ công trực tuyến của TCHQ.

- Thời gian xử lý: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ:

- Kết quả xử lý: Thông báo cấp mã + Thẻ nhân viên ĐLHQ

- Thời hạn giá trị của mã số: 3 năm kể từ ngày cấp

VI. Cấp mã số nhân viên Đại lý hải quan (Điều 9)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 18

3. Quản lý và sử dụng mã số nhân viên ĐLHQ:- Nhân viên đại lý hải quan được cấp tài khoản truy cập

vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (thông quaviệc đăng ký người sử dụng – theo hướng dẫn củaThông tư số 38/2015/TT-BTC)

- Được sử dụng để làm thủ tục hải quan theo hợp đồngđại lý

- Được sử dụng trên phạm vi toàn quốc

VI. Cấp mã số nhân viên Đại lý hải quan (Điều 9)

1. Điều kiện gia hạn mã số:- Không thuộc các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lýlàm thủ tục hải quan;- Tham gia các khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quancó thời lượng tối thiểu 03 ngày (8 tiết/ngày, tương đương 24 tiết)do Trường Hải quan Việt Nam hoặc các trường cao đẳng, đạihọc, học viện có khoa chuyên ngành hải quan thực hiện (đượccấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học - theo mẫu số 02)

VII. Gia hạn mã số nhân viên Đại lý hải quan (Điều 9)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 19

VII. Gia hạn mã số nhân viên Đại lý hải quan (Điều 9)

ĐƠN VỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

(CHỨC DANH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN) CHỨNG NHẬN

Họ và tên: ……………………………………………… (Họ và tên người được chứng nhận)

Sinh ngày: ....................................................................................................................

Hộ khẩu thường trú: ......................................................................................................

Đã hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan dành cho nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan từ ngày …/…/… đến ngày …/…/… tại…………………….

Số QĐ cấp chứng nhận:... ngày...

Số vào sổ: ………………

Số hiệu: ………/201../GCN-....

……, ngày …… tháng …… năm 20... TM. ĐƠN VỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

(CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

2. Hồ sơ gia hạn mã số:- Đơn đề nghị gia hạn theo Mẫu số 07A: 01 bản chính- Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến

thức pháp luật hải quan theo quy định 01 bản chụp.- 01 ảnh màu 2x3cm được chụp trong thời gian 06 tháng

tính đến thời điểm nộp hồ sơ.- 01 bản chụp chứng minh nhân dân khi có thay đổi

thông tin về chứng minh nhân dân đã nộp tại hồ sơ đềnghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan vàcơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa hoạt động

VII. Gia hạn mã số nhân viên Đại lý hải quan (Điều 9)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 20

2. Thủ tục gia hạn mã số nhân viên ĐLHQ:- Nơi nhận hồ sơ: Tổng cục Hải quan- Hình thức nhận hồ sơ:+ Trực tiếp tại TCHQ (bộ phận Một cửa TCHQ);+ Qua dịch vụ Bưu chính;+ Qua dịch vụ công trực tuyến của TCHQ.- Thời gian xử lý: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồsơ:- Kết quả xử lý: Thông báo gia hạn + Thẻ nhân viên

ĐLHQ- Thời hạn giá trị của mã số: 3 năm kể từ ngày gia hạn

VII. Gia hạn mã số nhân viên Đại lý hải quan (Điều 9)

1. Trường hợp cấp lại:- Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị mất vàđược đại lý làm thủ tục hải quan xác nhận tại văn bản đềnghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;- Đại lý làm thủ tục hải quan có thay đổi tên đăng ký kinhdoanh;- Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan có thay đổi sốđịnh danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc sốcăn cước công dân;

VIII. Cấp lại mã số nhân viên đại lý hải quan (Điều 9)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 21

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại:- 01 bản chính văn bản đề nghị cấp lại mã số nhân viên

đại lý làm thủ tục hải quan (mẫu số 07B) ban hành kèmtheo Thông tư này:

- 01 ảnh màu 2x3 được chụp trong thời gian 06 thángtính đến thời điểm nộp hồ sơ.

- 01 bản chụp chứng minh nhân dân khi có thay đổithông tin về chứng minh nhân dân đã nộp tại hồ sơ đềnghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan vàcơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa vận hành.

VIII. Cấp lại mã số nhân viên đại lý hải quan (Điều 9)

VIII. Cấp lại mã số nhân viên đại lý hải quan (Điều 9)

3. Thủ tục cấp lại mã số nhân viên ĐLHQ:- Nơi nhận hồ sơ: Tổng cục Hải quan- Hình thức nhận hồ sơ:+ Trực tiếp tại TCHQ (bộ phận Một cửa TCHQ);+ Qua dịch vụ Bưu chính;+ Qua dịch vụ công trực tuyến của TCHQ.- Thời gian xử lý: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồsơ:- Kết quả xử lý: Thông báo cấp lại + Thẻ nhân viên

ĐLHQ- Thời hạn giá trị của mã số: theo thời hạn giá trị của

mã số đã được cấp trước đó

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 22

1. Trường hợp thu hồi:- Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị xử lý hành vi viphạm các quy định của pháp luật đến mức truy cứu tráchnhiệm hình sự và chấp hành hình phạt tù;- Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị xử lý đối với hànhvi buôn lậu; vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biêngiới; sản xuất, buôn bán hàng cấm; trốn thuế hoặc hối lộ cánbộ, công chức hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan;

- Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sử dụng mã số đãhết thời hạn hiệu lực để làm thủ tục hải quan.

IX. Thu hồi mã số nhân viên đại lý hải quan (Điều 10)

1. Trường hợp thu hồi:- Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho người khác sử dụngmã số của mình hoặc sử dụng mã số của người khác hoặc sửdụng mã số không phải do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quancấp để làm thủ tục hải quan; hoặc cho người khác sử dụng hồsơ của mình để thực hiện thủ tục công nhận đại lý làm thủ tụchải quan hoặc cấp mã nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;

- Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan chuyển làm việc kháchoặc chuyển sang làm việc cho đại lý làm thủ tục hải quan khác;- Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động

IX. Thu hồi mã số nhân viên đại lý hải quan (Điều 10)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 23

2. Thủ tục thu hồi:- Đại lý làm thủ tục hải quan có Đơn đề nghị Tổng cục Hải quan

thực hiện việc thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hảiquan, tài khoản kết nối hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử(Mẫu số 07C) trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày phát sinh.

- Văn bản đề nghị, báo cáo của Cục hải quan tỉnh, thành phố/ cơquan chức năng khác.

- Thời hạn xử lý: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đềnghị của đại lý làm thủ tục hải quan hoặc văn bản/báo cáo củaCục hải quan tỉnh, thành phố / cơ quan chức năng khác

- Kết quả xử lý: Quyết định thu hồi mã số

IX. Thu hồi mã số nhân viên đại lý hải quan (Điều 10)

3. Cấp lại mã số nhân viên ĐLHQ sau khi thu hồi mã số:- Trường hợp bị thu hồi mã số do bị xử lý vi phạm, gian lận hồ

sơ công nhận ĐLHQ/ cấp mã số nhân viên ĐLHQ, cho ngườikhác sử dụng mã số của mình hoặc sử dụng mã số hết thờihạn để làm thủ tục:

+ Sau thời hạn 03 năm kể từ ngày thu hồi;+ Tham gia thi lại và được cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hảiquan(trong thời hạn 03 năm không được hành nghề, nếu nhân viênnày đứng tên thành lập doanh nghiệp thì doanh nghiệp khôngđược công nhận ĐLHQ)- Các trường hợp khác: Thực hiện thủ tục như đề nghị cấp mới

IX. Thu hồi mã số nhân viên đại lý hải quan (Điều 10)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 24

Các điểm mới về quyền và trách nhiệm của đại lý hải quan:- Đăng ký thông tin mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để cơ quan hảiquan cấp tài khoản kết nối hệ thống xử lý dữ liệu hải quanđiện tử theo quy định.

- Được cung cấp dữ liệu điện tử liên quan đến tờ khai hải quanhàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu làm thủ tục hải quan qua đạilý làm thủ tục hải quan.

- Thông báo cho Tổng cục Hải quan để thực hiện việc thu hồimã số nhân viên đại lý hải quan, tài khoản kết nối hệ thống xửlý dữ liệu hải quan điện tử trong thời hạn 05 ngày kể từ ngàyphát sinh vi phạm.

X. Quyền & Trách nhiệm của đại lý hải quan (Điều 13)

1. Các điểm mới về quyền và trách nhiệm của đại lý hải quan:…- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng Quý:+ Thời hạn báo cáo: vào ngày 05 của tháng đầu quý sau,+ Nội dung báo cáo theo mẫu số 10+ Nơi nhận báo cáo: Cục Hải quan tỉnh, thành phố quảnlý địa bàn đăng ký kinh doanh.Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan không báo cáođúng thời hạn quy định sẽ bị xử phạt theo quy định xửphạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyếtđịnh hành chính trong lĩnh vực hải quan.

X. Quyền & Trách nhiệm của đại lý hải quan (Điều 13)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 25

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CÔNG TY....

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

…………, ngày …… tháng …… năm ……

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN

(Quý ..../201....) Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh/ thành phố

Tên Đại lý Hải quan ......................................................................................................

Mã số thuế: ..................................................................................................................

Địa chỉ:.........................................................................................................................

TT Loại hình XNK Số lượng DN ký hợp đồng

Số lượng tờ khai

Kim ngạch (USD)

Tiền thuế

XNK GTGT Thuế khác

1

2

1. Các công việc được ủy quyền: ...................................................................................

2. Tình hình vi phạm pháp luật thuế, hải quan, pháp luật khác (số vụ, hành vi) (kể cả hành vi vi phạm pháp luật do chủ hàng thực hiện): ..................................................................................

3. Thay đổi về điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan:

- Thay đổi tên/ địa chỉ đăng ký kinh doanh: (nếu có) ........................................................

- Thay đổi về nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan: (nếu có) ...........................................

- Thay đổi về ngành nghề đăng ký kinh doanh; cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin: (nếu có)………....................................................................................................................................

4. Vướng mắc và kiến nghị:

- Về chính sách XNK…;

- Về chính sách thuế ...;

- Về thủ tục hải quan ...;

- Về hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan…;

- Về phối hợp, hợp tác giữa Hải quan- đại lý làm thủ tục hải quan - chủ hàng: …;

5. Những kiến nghị khác:...............................................................................................

Nơi nhận: - Như trên; - Tổng cục Hải quan (Cục GSQL); - Lưu ………

GIÁM ĐỐC ĐẠI LÝ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Các điểm mới về quyền và trách nhiệm của chủ hàng:- Thông báo danh sách đại lý làm thủ tục hải quan được thay mặtchủ hàng khai và làm thủ tục hải quan khi phát sinh hợp đồngđại lý làm thủ tục hải quan; trừ các trường hợp sau:+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua dịch vụ bưu chính, chuyểnphát nhanh thực hiện việc khai và làm thủ tục hải quan theo quyđịnh của Luật Bưu chính;+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức, cá nhânkhông có mã số thuế;

XI. Quyền & Trách nhiệm của chủ hàng (Điều 14)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 26

Các điểm mới về quyền và trách nhiệm của chủ hàng:…+ Hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở ViệtNam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơquan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và nhữngngười làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợnhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu khôngthanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửitheo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêuchuẩn miễn thuế.

XI. Quyền & Trách nhiệm của chủ hàng (Điều 14)

Các điểm mới về quyền và trách nhiệm của chủ hàng:…- Được cung cấp dữ liệu điện tử liên quan đến tờ khai hải quanhàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu làm thủ tục hải quan qua đại lý làmthủ tục hải quan trong trường hợp chủ hàng hóa có hệ thống côngnghệ thông tin đáp ứng theo yêu cầu của cơ quan hải quan.

XI. Quyền & Trách nhiệm của chủ hàng (Điều 14)

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 27

Các điểm mới về quyền và trách nhiệm của cơ quan hảiquan:- Cung cấp dữ liệu điện tử cho đại lý làm thủ tục hải quan và chủhàng ngay sau khi tờ khai hải quan được đăng ký trên hệ thốngxử lý dữ liệu điện tử hải quan.- Ban hành chuẩn trao đổi dữ liệu giữa hệ thống công nghệthông tin của cơ quan hải quan và doanh nghiệp xuất khẩu, nhậpkhẩu hàng hóa chủ hàng cần đáp ứng để nhận được dữ liệu do cơquan hải quan cung cấp.

XII. Quyền & Trách nhiệm của cơ quan hải quan (Điều 15)

1. Thông báo danh sách đại lý hải quan thay mặt chủ hànglàm thủ tục hải quan:

- Thời hạn thực hiện: trước 31/12/2019, hiện TCHQ đangbổ sung chức năng trên hệ thống xử lý dữ liện điện tử hảiquan, dự kiến đưa vào hệ thống đăng ký người sử dụng,TCHQ sẽ có hướng dẫn bổ sung.

- Sau 31/12/2019, chủ hàng cập nhật khi có thay đổi/ phátsinh mới.

2. Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiếnthức đã cấp được tiếp tục có giá trị hiệu lực để thực hiện cácthủ tục cấp/ cấp lại/ gia hạn mã số nhân viên đại lý hải quan.

Điều khoản chuyển tiếp

13/06/2019

Bảo lãnh Thông quan và Đại lý Hải quan 28