1071
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ HỆ CHÍNH QUY MỤC LỤC CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC.................................5 KHỐI KIẾN THỨC CHUNG....................................17 NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN I...........19 NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN 2...........30 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH.........................................44 ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM...............57 TIẾNG ANH 1..................................................72 TIẾNG ANH 2..................................................81 TIẾNG ANH 3..................................................90 TIẾNG ANH 4..................................................99 TIẾNG ANH 5.................................................107 TIẾNG ANH 6.................................................114 TIN HỌC CƠ SỞ 1.............................................122 TIN HỌC CƠ SỞ 2.............................................129 PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC........................136 GIÁO DỤC THỂ CHẤT 1.........................................156 GIÁO DỤC THỂ CHẤT 2.........................................164 GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG AN NINH.................................174 KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH........................................196 KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM.......................................210 KỸ NĂNG TẠO LẬP VĂN BẢN TIẾNG VIỆT..........................224 KHỐI KIẾN THỨC CƠ BẢN NHÓM NGÀNH.......................237 GIẢI TÍCH 1.................................................239 GIẢI TÍCH 2.................................................249 ĐẠI SỐ......................................................260 VẬT LÝ 1 VÀ THÍ NGHIỆM......................................271 VẬT LÝ 2 VÀ THÍ NGHIỆM......................................281 XÁC SUẤT THỐNG KÊ...........................................296 TOÁN KỸ THUẬT...............................................307 HÓA HỌC.....................................................317 KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH.............................325 CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ............................................327 MATLAB VÀ ỨNG DỤNG..........................................335 ĐIỆN TỬ SỐ..................................................344 CƠ SỞ ĐO LƯỜNG ĐIỆN TỬ......................................352 ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ............................................362 LÝ THUYẾT MẠCH..............................................372 CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT..............................381 KIẾN TRÚC MÁY TÍNH..........................................389 KỸ THUẬT VI XỬ LÝ...........................................398 1

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông - …portal.ptit.edu.vn/wp-content/uploads/2016/05/Chuong... · Web viewQuyết định này thay thế Quyết định số 345/QĐ-HV

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ HỆ CHÍNH QUY

MỤC LỤC

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC5

KHỐI KIẾN THỨC CHUNG17

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN I19

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN 230

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH44

ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM57

TIẾNG ANH 172

TIẾNG ANH 281

TIẾNG ANH 390

TIẾNG ANH 499

TIẾNG ANH 5107

TIẾNG ANH 6114

TIN HỌC CƠ SỞ 1122

TIN HỌC CƠ SỞ 2129

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC136

GIÁO DỤC THỂ CHẤT 1156

GIÁO DỤC THỂ CHẤT 2164

GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG AN NINH174

KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH196

KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM210

KỸ NĂNG TẠO LẬP VĂN BẢN TIẾNG VIỆT224

KHỐI KIẾN THỨC CƠ BẢN NHÓM NGÀNH237

GIẢI TÍCH 1239

GIẢI TÍCH 2249

ĐẠI SỐ260

VẬT LÝ 1 VÀ THÍ NGHIỆM271

VẬT LÝ 2 VÀ THÍ NGHIỆM281

XÁC SUẤT THỐNG KÊ296

TOÁN KỸ THUẬT307

HÓA HỌC317

KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH325

CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ327

MATLAB VÀ ỨNG DỤNG335

ĐIỆN TỬ SỐ344

CƠ SỞ ĐO LƯỜNG ĐIỆN TỬ352

ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ362

LÝ THUYẾT MẠCH372

CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT381

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH389

KỸ THUẬT VI XỬ LÝ398

XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ406

LÝ THUYẾT THÔNG TIN416

LÝ THUYẾT TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ SIÊU CAO TẦN424

MẠNG MÁY TÍNH434

ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT442

CƠ SỞ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG451

THIẾT KẾ LOGIC SỐ460

KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH469

TỔNG QUAN VIỄN THÔNG471

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ481

TRUYỀN THÔNG SỐ488

HỆ THỐNG NHÚNG497

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THÔNG NHÚNG505

CÔNG NGHỆ PHÁT THANH-TRUYỀN HÌNH SỐ511

CƠ SỞ MẬT MÃ HỌC518

XỬ LÝ ẢNH525

XỬ LÝ TIẾNG NÓI532

CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ MÁY TÍNH545

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG SỐ547

THIẾT KẾ HỆ THỐNG VLSI553

MẠNG CẢM BIẾN565

CAD/CAM575

HỌC PHẦN TỰ CHỌN (2/4)583

THIẾT BỊ NGOẠI VI VÀ KỸ THUẬT GHÉP NỐI585

KỸ THUẬT LOGIC KHẢ TRÌNH PLC593

THIẾT KẾ IC SỐ602

THỊ GIÁC MÁY TÍNH612

CHUYÊN NGÀNH XỬ LÝ TÍN HIỆU VÀ TRUYỀN THÔNG623

XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ THỜI GIAN THỰC625

ĐỒ ÁN XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ633

TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN641

CHUYÊN ĐỀ XỬ LÝ TÍN HIỆU VÀ TRUYỀN THÔNG651

HỌC PHẦN TỰ CHỌN (2/4)663

CAD/CAM665

MẠNG CẢM BIẾN673

XỬ LÝ ẢNH Y SINH682

THỊ GIÁC MÁY TÍNH689

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ HỆ CHÍNH QUY

11

2

TẬP ĐOÀN

BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ

BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

-----------------------

Số: 588/QĐ-HV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

--------o0o-------

Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Chương trình khung giáo dục đại học theo tín chỉ

ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử – trình độ đại học

GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Căn cứ Quyết định số 229/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 09/9/1997 của Hội đồng Quản trị Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông;

Căn cứ Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ;

Theo đề nghị của Trưởng Khoa Kỹ thuật điện tử 1 và Trưởng phòng Đào tạo và Khoa học Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành Chương trình khung giáo dục đại học theo tín chỉ ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử - trình độ đại học của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (Chương trình kèm theo).

Điều 2. Chương trình khung giáo dục đại học theo tín chỉ ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử này được áp dụng thống nhất trong tổ chức đào tạo đại học hệ chính quy theo học chế tín chỉ của Học viện kể từ Khóa đào tạo 2012 trở đi.

Quyết định này thay thế Quyết định số 345/QĐ-HV ngày 18/6/2012 của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông về việc ban hành tạm thời chương trình khung giáo dục đại học theo tín chỉ ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử - trình độ đại học.

Điều 3. Phó Giám đốc Phụ trách Học viện cơ sở Tp. Hồ Chí Minh, Chánh văn phòng, Trưởng các Phòng, Ban chức năng, Trung tâm; Trưởng các Khoa đào tạo 1 và 2; Viện trưởng Viện Kinh tế Bưu điện, Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông và Trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c);

- Tập đoàn BCVTVN (để b/c);

- Ban Giám đốc HV (để b/c);

- Lưu VT, ĐT&KHCN.

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

(đã ký)

PGS.TS. Lê Hữu Lập

Chương trình khung ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử 16

TẬP ĐOÀN

BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ

BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Tên chương trình:Kỹ thuật Điện tử

Trình độ đào tạo:Đại học

Ngành đào tạo:Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử

Loại hình đào tạo:Chính quy

(Ban hành theo Quyết định số 588/QĐ-HV ngày 16/ 8 /2013 của Giám đốc Học viện)

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1 Về kiến thức

Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức sau:

· Kiến thức giáo dục đại cương: trang bị cho sinh viên các kiến thức giáo dục đại cương về Lý luận của Chủ nghĩa Mác Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, Khoa học tự nhiên; chú trọng vào Toán học, Vật lý làm nền tảng tiền đề cho ngành đào tạo.

· Kiến thức cơ sở ngành: trang bị cho sinh viên kiến thức cơ sở cần thiết và cốt lõi của ngành  về Linh kiện và mạch điện tử, Hệ thống số và máy tính, Tin học, Lý thuyết tín hiệu hệ thống thông tin, Xử lý tín hiệu số, Trường điện từ và kỹ thuật siêu cao tần

· Kiến thức ngành: trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về một hoặc một vài lĩnh vực khác nhau của ngành như : Kỹ thuật điện tử - máy tính (Hệ thống nhúng, Tương tác người – máy, Hệ thống VLSI, Thiết bị ngoại vi và kỹ thuật ghép nối...) ; Xử lý tín hiệu và truyền thông (Xử lý ảnh, Xử lý tiếng nói, Công nghệ phát thanh truyền hình số, Truyền thông đa phương tiện, Bảo mật thông tin ...); Điện tử công nghiệp và tự động hóa, mạng truyền thông công nghiệp ...

1.2 Về kỹ năng

Người tốt nghiệp chương trình đại học ngành Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử có những kỹ năng:

· Nắm chắc các kiến thức cơ bản liên quan đến các lĩnh vực Điện tử máy tính, Xử lý tín hiệu truyền thông, Điện tử công nghiệp, tự động hóa.

· Nắm vững kiến thức tổng thể về một hệ thống điện - điện tử hiện đại từ các lõi xử lý trung tâm, vi xử lý, vi điều khiển đến các giao tiếp ghép nối ngoại vi, giao tiếp với hạ tầng truyền thông và các hệ điều hành, hệ điều hành thời gian thực (RTOS), ưu tiên sử dụng mã nguồn mở.

· Làm chủ các công nghệ nguồn, từ đó có khả năng tư duy độc lập và hợp tác theo nhóm để thiết kế, xây dựng, phát triển hoặc triển khai, vận hành bảo dưỡng các hệ thống điện - điện tử phục vụ trong các lĩnh vực như truyền thông, công nghệ thông tin, điện tử công nghiệp, tự động hóa, điện tử y sinh, giao thông vận tải, hàng không vũ trụ, an ninh, quân sự ..

· Sử dụng thành thạo các thuật toán, công cụ về tích hợp hệ thống nhúng, thiết kế số, ngôn ngữ mô tả phần cứng; các công cụ thiết kế mạch in điện tử PCB, các công cụ mô phỏng trợ giúp thiết kế.

· Thu thập và xử lý dữ liệu, sử dụng thành thạo các thuật toán và công cụ xử lý tín hiệu tương tự và số. Nắm được các nguyên lý cơ bản về truyền dẫn cao tần RF, các thuật toán về nén dữ liệu và các thuật toán bảo mật.

· Hiểu biết về linh kiện, cụm linh kiện, nguyên tắc an toàn điện trong các hệ thống, bảng mạch điện - điện tử

· Nắm chắc các tiêu chuẩn quốc tế cơ bản trong lĩnh vực điện điện tử.

· Có khả năng tiếp cận với các thành tựu công nghệ, kỹ thuật tiên tiến nhất trên thế giới trong lĩnh vực điện - điện tử.

1.3 Kỹ năng mềm

Sinh viên có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống và tư duy phân tích, khả năng trình bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm (đa ngành), hội nhập được trong môi trường quốc tế.

1.4 Về Năng lực

· Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể đảm nhận tốt các vị trí là kỹ sư thiết kế, cán bộ kỹ thuật, cán bộ điều hành tại các trung tâm nghiên cứu phát triển, các khu công nghiệp, nhà máy chế tạo các sản phẩm điện tử;

· Có thể tham gia quản lý, khai thác và vận hành các dự án về lĩnh vực điện – điện tử, lĩnh vực hội tụ điện tử - truyền thông - công nghệ thông tin;

· Có thể làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước như Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông các Tỉnh, Thành phố;

· Có thể làm việc trong các doanh nghiệp cụ thể như: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) và các doanh nghiệp trực thuộc VNPT, Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel), các Công ty nước ngoài như Intel, Nokia …;

· Có thể trở thành cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về điện tử tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các Cơ sở đào tạo;

· Được trang bị khối lượng kiến thức đầy đủ để có thể chuyển tiếp lên các hệ đào tạo sau Đại học hoặc chuyển ngang sang các ngành công nghệ, kỹ thuật khác cùng nhóm ngành trong và ngoài nước.

1.5. Về Hành vi đạo đức

· Có phẩm chất đạo đức tốt, tính kỷ luật cao, biết làm việc tập thể theo nhóm, theo dự án, say mê khoa học và luôn tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn.

· Hiểu biết về các giá trị đạo đức và nghề nghiệp, ý thức về những vấn đề đương đại, hiểu rõ vai trò của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội toàn cầu và trong bối cảnh riêng của đất nước.

· Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, có năng lực chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để tự học suốt đời.

1.6 Về ngoại ngữ

· Sau khi tốt nghiệp sinh viên đạt trình độ tiếng Anh 450 điểm TOEIC.

· Có khả năng sử dụng tiếng Anh tốt trong các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp được đào tạo.

2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 4,5 năm

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: 145 tín chỉ (không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và các môn kỹ năng)

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, tham dự và trúng tuyển trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy quốc gia - Khối A, A1.

5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

5.1. Quy trình đào tạo:

Chương trình đào tạo được thực hiện trong 4,5 năm gồm 9 học kỳ, trong đó 8 học kỳ tích lũy kiến thức tại Học viện và 1 kỳ thực tập chuyên sâu và thực tập thực tế tại cơ sở. Cuối khóa sinh viên làm đồ án tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp.

Sinh viên đào tạo theo học chế tín chỉ áp dụng Quy chế số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5.2. Công nhận tốt nghiệp

Kết thúc khóa học, sinh viên được công nhận tốt nghiệp và cấp bằng Đại học chính quy khi hội đủ các tiêu chuẩn theo Quy chế đào tạo theo tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. THANG ĐIỂM: Theo thang điểm tín chỉ

7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

7.1 Cấu trúc khối kiến thức của chương trình

STT

Khối kiến thức

Tín chỉ

1

Kiến thức giáo dục đại cương

55

2

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp; Trong đó :

78

- Kiến thức cơ sở ngành

46

- Kiến thức ngành và chuyên ngành

32

3

Thực hành chuyên sâu

2

4

Thực tập và Tốt nghiệp

10

Tổng cộng

145

7.2 Nội dung chương trình

7.2.1 Khối kiến thức chung

TT

Tên môn học

Mã số môn học

Số tín chỉ

Lên lớp (tiết)

Thí nghiệm /Thực hành (tiết)

Tự học

(tiết)

Mã số môn học tiên quyết

Phương án lập kế hoạch giảng dạy

Lý thuyết

Chữa bài tập /Thảo luận

1

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1

BAS1111

2

24

6

3x(8LT+2BT)

2

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2

BAS1112

3

24

6

15

3x(8LT+2BT)

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

BAS1122

2

24

6

3x(8LT+2BT)

4

Đường lối cách mạng Đảng cộng sản VN

BAS1102

3

24

6

15

3x(8LT+2BT)

5

Tiếng Anh 1

BAS1113

3

20

20

5

10x(2LT+2BT)

6

Tiếng Anh 2

BAS1114

3

20

20

5

7

Tiếng Anh 3

BAS1115

3

20

20

5

8

Tiếng Anh 4

BAS1116

2

10

20

5x(2LT+4BT)

9

Tiếng Anh 5

BAS1117

2

10

20

10

Tiếng Anh 6

BAS1118

2

10

20

11

Tin học cơ sở 1

INT1154

2

20

4

4

2

2x(10LT+2BT)

12

Tin học cơ sở 2

INT1155

2

20

4

4

2

13

Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

SKD1108

2

18

6

6

3x(6LT+2BT)

Tổng:

31

Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng

1

Giáo dục thể chất 1

BAS1106

2

2

26

2

Kế hoạch riêng

2

Giáo dục thể chất 2

BAS1107

2

2

26

2

3

Giáo dục Quốc phòng

BAS1105

3

165

Kiến thức phát triển kỹ năng (chọn 3/7)

1

Kỹ năng thuyết trình

SKD1101

1

6

8

1

Kế hoạch riêng

2

Kỹ năng làm việc nhóm

SKD1102

1

6

8

1

3

Kỹ năng tạo lập văn bản

SKD1103

1

6

8

1

4

Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc

SKD1104

1

6

8

1

5

Kỹ năng giao tiếp

SKD1105

1

6

8

1

6

Kỹ năng giải quyết vấn đề

SKD1106

1

6

8

1

7

Kỹ năng tư duy sáng tạo

SKD1107

1

6

8

1

7.2.2 Khối kiến thức cơ bản nhóm ngành

TT

Tên môn học

Mã số môn học

Số tín chỉ

Lên lớp (tiết)

Thí nghiệm /Thực hành (tiết)

Tự học (tiết)

Mã số môn học tiên quyết

Phương án lập kế hoạch giảng dạy

Lý thuyết

Chữa bài tập /Thảo luận

14

Giải tích 1

BAS1203

3

36

8

1

3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)

15

Giải tích 2

BAS1204

3

36

8

1

3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)

16

Đại số

BAS1201

3

36

8

1

3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)

17

Vật lý 1 và thí nghiệm

BAS1224

4

42

6

8

4

3x(12LT+2BT)

18

Vật lý 2 và thí nghiệm

BAS1225

4

42

6

8

4

3x(12LT+2BT)

19

Xác suất thống kê

BAS1226

2

24

6

3x(8LT+2BT)

20

Toán Kỹ thuật

BAS1221

3

36

8

1

3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)

21

Hóa học

BAS1208

2

20

4

6

2x(10LT+2BT)

Tổng:

24

7.2.3 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

7.2.3.1. Kiến thức cơ sở ngành

TT

Tên môn học

Mã số môn học

Số tín chỉ

Lên lớp

Thí nghiệm /Thực hành (tiết)

Tự học

(tiết)

Mã số môn học tiên quyết

Phương án lập kế hoạch giảng dạy

Lý thuyết

Chữa bài tập /Thảo luận

22

Cấu kiện điện tử

ELE1302

2

20

6

4

2x(6LT+2BT) + 8LT+2BT

23

Matlab và ứng dụng

ELE1325

2

20

6

4

2x(6LT+2BT) + 8LT+2BT

24

Điện tử số

ELE1309

3

32

8

4

1

4x(8LT+2BT)

25

Cơ sở đo lường điện tử

ELE1305

2

22

4

4

(10LT+2BT)+ (12LT+2BT)

26

Điện tử tương tự

ELE1310

3

32

6

6

1

2x(10LT+2BT)+ (12LT+2BT)

27

Lý thuyết mạch

ELE1318

3

30

8

6

1

2x(10LT+2BT)+ (10LT+4BT)

28

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

INT1306

3

32

8

4

1

4x(8LT+2BT)

29

Kiến trúc máy tính

INT1323

2

24

6

3x(8LT+2BT)

30

Kỹ thuật vi xử lý

ELE1317

3

36

8

1

3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)

31

Xử lý tín hiệu số

ELE1330

2

24

6

3x(8LT+2BT)

32

Lý thuyết thông tin

ELE1319

3

36

8

1

3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)

33

Lý thuyết trường điện từ và siêu cao tần

ELE1320

3

34

8

2

1

3x(8LT+2BT)+ (10LT+2BT)

34

Mạng máy tính

INT1336

3

34

8

3

3x(8LT+2BT) + (10LT+2BT)

35

Thực hành cơ sở

OTC1301

3

36

Điện tử công suất

ELE1308

3

36

6

2

1

3x(12LT+2BT)

37

Cơ sở điều khiển tự động

ELE1304

3

36

6

2

1

3x(12LT+2BT)

38

Thiết kế logic số

ELE1426

3

36

8

1

ELE1309

3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)

Tổng:

46

7.2.3.2. Kiến thức ngành và chuyên ngành:

Kiến thức ngành

TT

Tên môn học

Mã số môn học

Số tín chỉ

Lên lớp (tiết)

Thí nghiệm /Thực hành (tiết)

Tự học

(tiết)

Mã số môn học tiên quyết

Phương án lập kế hoạch giảng dạy

Lý thuyết

Chữa bài tập /Thảo luận

38

Tổng quan về viễn thông

TEL1419

2

24

6

3x(8LT+2BT)

39

Đồ án thiết kế mạch điện tử

ELE1412

2

12

18

ELE1310

40

Truyền thông số

ELE1428

2

22

4

4

(10LT+2BT)+ (12LT+2BT)

41

Hệ thống nhúng

ELE1415

3

36

8

1

3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)

42

Đồ án thiết kế hệ thống nhúng

ELE1413

2

6

24

1

ELE1415

43

Công nghệ phát thanh truyền hình số

ELE1407

2

24

6

3x(8LT+2BT)

44

Cơ sở mật mã học

ELE1406

2

24

6

3x(8LT+2BT)

45

Xử lý ảnh

INT1362

2

24

6

ELE1330

3x(8LT+2BT)

46

Xử lý tiếng nói

ELE1432

3

36

8

1

ELE1330

3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)

Tổng :

20

Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử máy tính

TT

Tên môn học

Mã số môn học

Số tín chỉ

Lên lớp (tiết)

Thí nghiệm /Thực hành (tiết)

Tự học

(tiết)

Mã số môn học tiên quyết

Phương án lập kế hoạch giảng dạy

Lý thuyết

Chữa bài tập /Thảo luận

47

Đồ án thiết kế hệ thống số

ELE1411

2

6

24

ELE1326

48

Thiết kế hệ thống VLSI

ELE1423

2

24

6

ELE1326

3x(8LT+2BT)

49

Mạng cảm biến

ELE1421

2

24

6

3x(8LT+2BT)

50

CAD/CAM

ELE1401

2

24

6

ELE1310

3x(8LT+2BT)

Học phần tự chọn (chọn 2/4)

51

Thiết bị ngoại vi và kỹ thuật ghép nối

ELE1427

2

24

6

3x(8LT+2BT)

52

Kỹ thuật logic khả trình PLC

ELE1416

2

24

6

3x(8LT+2BT)

53

Thiết kế IC số

ELE1424

2

24

6

3x(8LT+2BT)

54

Thị giác máy tính

ELE1422

2

24

6

3x(8LT+2BT)

Tổng :

12

Chuyên ngành Xử lý tín hiệu và truyền thông

TT

Tên môn học

Mã số môn học

Số tín chỉ

Lên lớp

Thí nghiệm /Thực hành (tiết)

Tự học

(tiết)

Mã số môn học tiên quyết

Phương án lập kế hoạch giảng dạy

Lý thuyết

Chữa bài tập /Thảo luận

47

Xử lý tín hiệu số thời gian thực

ELE1431

2

24

6

3x(8LT+2BT)

48

Đồ án xử lý tín hiệu số

ELE1414

2

8

22

ELE1330

49

Truyền thông đa phương tiện

ELE1434

2

22

8

3x(6LT+2BT) +

(4LT+2BT)

50

Chuyên đề xử lý tín hiệu và truyền thông

ELE1403

2

20

10

3x(4LT+2BT) +

(8LT+4BT)

Học phần tự chọn (chọn 2/4)

51

CAD/CAM

ELE1401

2

24

6

ELE1310

3x(8LT+2BT)

52

Mạng cảm biến

ELE1421

2

24

6

3x(8LT+2BT)

53

Xử lý ảnh y sinh

ELE1429

2

24

6

3x(8LT+2BT)

54

Thị giác máy tính

ELE1422

2

24

6

3x(8LT+2BT)

Tổng:

12

7.2.3.3. Thực hành chuyên sâu (ELE1435): 2 TC

7.2.3.4. Thực tập và Tốt nghiệp: 10 TC

8. TIẾN TRÌNH HỌC TẬP CHUẨN (Chi tiết kèm theo)

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

(đã ký)

PGS.TS. Lê Hữu Lập

TIẾN TRÌNH HỌC TẬP CHUẨN VÀ DANH SÁCH CÁC MÔN HỌC (TIÊN QUYẾT, TRƯỚC SAU, SONG HÀNH)

NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

(Kèm theo Quyết định số 588 /QĐ-HV ngày 16/ 8 /2013 của Giám đốc Học viện)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Tên môn học/học phần

Mã số môn học

Số TC

Năm học

 

Môn tiên quyết

Môn học trước

Môn song hành

Năm thứ nhất

Năm thứ hai

Năm thứ ba

Năm thứ tư

Năm thứ năm

 

1

Những nguyên lý cơ bản của CN Mác Lênin 1

BAS1111

2

HK1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tiếng Anh 1

BAS1113

3

HK1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đại số

BAS1201

3

HK1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Giải tích 1

BAS1203

3

HK1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại số

5

Tin học cơ sở 1

INT1154

2

HK1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Những nguyên lý cơ bản của CN Mác Lênin 2

BAS1112

3

 

HK2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Những nguyên lý cơ bản của CN Mác Lênin 1

 

7

Tiếng Anh 2

BAS1114

3

 

HK2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiếng Anh 1

 

8

Giải tích 2

BAS1204

3

 

HK2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giải tích 1

 

9

Xác suất thống kê

BAS1226

2

 

HK2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại số, Giải tích 1

 

10

Vật lý và thí nghiệm 1

BAS1224

4

 

HK2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại số, Giải tích 1

 

11

Tin học cơ sở 2

INT1155

2

 

HK2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tin học cơ sở 1

 

12

Tư tưởng Hồ Chí Minh

BAS1122

2

 

 

HK3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Những nguyên lý cơ bản của CN Mác Lênin 2

13

Tiếng Anh 3

BAS1115

3

 

 

HK3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiếng Anh 2

 

14

Vật lý và thí nghiệm 2

BAS1225

4

 

 

HK3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vật lý và thí nghiệm 1

 

15

Cấu kiện điện tử

ELE1302

2

 

 

HK3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Hóa học

BAS1208

2

 

 

HK3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Toán kỹ thuật

BAS1221

3

 

 

HK3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giải tích 2

 

18

Matlad và ứng dụng

ELE1325

2

 

 

HK3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Đường lối cách mạng của ĐCSVN

BAS1102

3

 

 

 

HK4

 

 

 

 

 

 

 

 

Tư tưởng Hồ Chí Minh

 

20

Tiếng Anh 4

BAS1116

2

 

 

 

HK4

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiếng Anh 3

 

21

Điện tử số

ELE1309

3

 

 

 

HK4

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấu kiện điện tử

 

22

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

INT1306

3

 

 

 

HK4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Cơ sở đo lường điện tử

ELE1305

2

 

 

 

HK4

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấu kiện điện tử

 

24

Lý thuyết mạch

ELE1318

3

 

 

 

HK4

 

 

 

 

 

 

 

 

Toán kỹ thuật

 

25

Điện tử tương tự

ELE1310

3

 

 

 

HK4

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấu kiện điện tử

 

26

Tiếng Anh 5

BAS1117

2

 

 

 

 

HK5

 

 

 

 

 

 

 

Tiếng Anh 4

 

27

Lý thuyết thông tin

ELE 1319

3

 

 

 

 

HK5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Mạng máy tính

INT1336

3

 

 

 

 

HK5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Kiến trúc máy tính

INT1323

2

 

 

 

 

HK5

 

 

 

 

 

 

 

Tin học cơ sở 2

 

30

Kỹ thuật Vi xử lý

ELE1317

3

 

 

 

 

HK5

 

 

 

 

 

 

 

Điện tử số

 

31

Xử lý tín hiệu số

ELE1330

2

 

 

 

 

HK5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Tổng quan về viễn thông

TEL1419

2

 

 

 

 

HK5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Tiếng Anh 6

BAS1118

2

 

 

 

 

 

HK6

 

 

 

 

 

 

Tiếng Anh 5

 

34

Điện tử công suất

ELE1308

3

 

 

 

 

 

HK6

 

 

 

 

 

 

Lý thuyết mạch

 

35

Cơ sở điều khiển tự động

ELE1304

3

 

 

 

 

 

HK6

 

 

 

 

 

 

Lý thuyết mạch

 

36

Lý thuyết trường điện từ và siêu cao tần

ELE1320

3

 

 

 

 

 

HK6

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Thực hành cơ sở

OTC1301

3

 

 

 

 

 

HK6

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Đồ án thiết kế mạch điện tử

ELE1412

2

 

 

 

 

 

HK6

 

 

 

 

 

Điện tử tương tự

 

 

39

Thiết kế logic số

ELE1426

3

 

 

 

 

 

 

HK7

 

 

 

 

Điện tử số

 

 

40

Cơ sở mật mã học

ELE1406

2

 

 

 

 

 

 

HK7

 

 

 

 

 

 

 

41

Xử lý tiếng nói

ELE1432

3

 

 

 

 

 

 

HK7

 

 

 

 

Xử lý tín hiệu số

 

 

42

Xử lý ảnh

INT1362

2

 

 

 

 

 

 

HK7

 

 

 

 

Xử lý tín hiệu số

 

 

43

Truyền thông số

ELE1428

2

 

 

 

 

 

 

HK7

 

 

 

 

 

Xử lý tín hiệu số

 

44

Hệ thống nhúng

ELE1415

3

 

 

 

 

 

 

HK7

 

 

 

 

 

Kỹ thuật vi xử lý

 

45

Phương pháp luận NCKH

SKD1108

2

 

 

 

 

 

 

HK7

 

 

 

 

 

 

 

Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử máy tính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Đồ án thiết kế hệ thống số

ELE1411

2

 

 

 

 

 

 

 

HK8

 

 

 

Thiết kế logic số

Matlab và ứng dụng

 

47

Thiết kế hệ thống VLSI

ELE1423

2

 

 

 

 

 

 

 

HK8

 

 

 

Thiết kế logic số

Matlab và ứng dụng

 

48

Mạng cảm biến

ELE1421

2

 

 

 

 

 

 

 

HK8

 

 

 

 

Cơ sở điều khiển và tự động

 

49

CAD/CAM

ELE1401

2

 

 

 

 

 

 

 

HK8

 

 

 

Điện tử tương tự

 

 

50

Công nghệ phát thanh truyền hình số

ELE1407

2

 

 

 

 

 

 

 

HK8

 

 

 

 

 

 

51

Đồ án thiết kế hệ thống nhúng

ELE1413

2

 

 

 

 

 

 

 

HK8

 

 

 

Hệ thống nhúng

 

 

52

02 Học phần tự chọn (*)

 

4

 

 

 

 

 

 

 

HK8

 

 

 

 

 

 

53

Thực hành chuyên sâu

ELE1435

2

 

 

 

 

 

 

 

HK8

 

 

 

 

 

 

Chuyên ngành Xử lý tín hiệu và truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Xử lý tín hiệu số thời gian thực

ELE1431

2

 

 

 

 

 

 

 

HK8

 

 

 

Xử lý tín hiệu số

 

47

Đồ án xử lý tín hiệu số

ELE1414

2

 

 

 

 

 

 

 

HK8

 

 

 

Xử lý tín hiệu số

 

 

48

Công nghệ phát thanh truyền hình số

ELE1407

2

 

 

 

 

 

 

 

HK8

 

 

 

 

 

 

49

Chuyên đề xử lý tín hiệu và truyền thông

ELE1403

2

 

 

 

 

 

 

 

HK8

 

 

 

 

Truyền thông số

 

50

Truyền thông đa phương tiện

ELE1434

2

 

 

 

 

 

 

 

HK8

 

 

 

 

Truyền thông số

 

51

Đồ án thiết kế hệ thống nhúng

ELE1413

2

 

 

 

 

 

 

 

HK8

 

 

 

Hệ thống nhúng

 

 

52

02 Học phần tự chọn (**)

 

4

 

 

 

 

 

 

 

HK8

 

 

 

 

 

 

53

Thực hành chuyên sâu

ELE1435

2

 

 

 

 

 

 

 

HK8

 

 

 

 

 

 

54

Thực tập và tốt nghiệp

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

KH9

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

 

145

13

17

18

19

17

16

17

18

10

(*): Các học phần tự chọn của chuyên ngành Kỹ thuật điện tử máy tính

1

Thiết kế ngoại vi và kỹ thuật ghép nối

ELE1427

2

2

Kỹ thuật logic khả trình PLC

ELE1416

2

3

Thiết kế IC số

ELE1424

2

4

Thị giác máy tính

ELE1422

2

(**): Các học phần tự chọn của chuyên ngành Xử lý tín hiệu và truyền thông

1

CAD/CAM

ELE1401

2

2

Mạng cảm biến

ELE1421

2

3

Xử lý ảnh y sinh

ELE1429

2

4

Thị giác máy tính

ELE1422

2

KHỐI KIẾN THỨC CHUNG

Đề cương chi tiết ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử 700

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN I

KHOA CƠ BẢN

1.Thông tin về giảng viên

Khoa Cơ bản 1

1.1. Giảng viên 1:

Họ và tên: Nguyễn Thị Hồng Vân

Chức danh, học hàm, học vị: Phó khoa, Trưởng bộ môn Mác-Lênin;

Giảng viên chính – Thạc sỹ triết học

Địa điểm làm việc: Khoa Cơ bản I

Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Mác-Lênin- Khoa Cơ bản I

Điện thoại: 0913.516.660 Email: [email protected].

Các hướng nghiên cứu chính: Triết học Mác-Lênin

1.2. Giảng viên 2:

Họ và tên: Nguyễn Quang Hạnh

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên – Cử nhân kinh tế chính trị

Địa điểm làm việc Khoa Cơ bản I

Địa chỉ liên hệ Bộ môn Mác-Lênin- Khoa Cơ bản I

Điện thoại: 0946782860 Email:[email protected]

1.3. Giảng viên 3:

Họ và tên: Đào Mạnh Ninh

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên – Thạc sỹ kinh tế chính trị

Địa điểm làm việc: Khoa Cơ bản I

Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Mác-Lênin- Khoa Cơ bản I

Điện thoại: 0914788000 Email:[email protected]

Khoa Cơ bản 2

1.4.Giảng viên 1:

Họ và tên: Lê Thị Kim Nhung

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên - Thạc sỹ

Địa điểm làm việc: Khoa Cơ bản II

Địa chỉ liên hệ: Khoa Cơ Bản II-Học viện Công nghệ BCVT cơ sở tại Tp.HCM

Điện thoại: 0933414586.Email: [email protected].

1.5.Giảng viên 2:

Họ và tên: Lê H’Vinh

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên – Cử nhân Lịch sử Đảng

Địa điểm làm việc Khoa Cơ bản II

Địa chỉ liên hệ Khoa Cơ Bản II-Học viện Công nghệ BCVT cơ sở tại Tp.HCM

Điện thoại: 0938789779 Email:[email protected]

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin I

- Mã môn học: BAS1111

- Số tín chỉ: 02

- Môn học: bắt buộc

- Các môn học tiên quyết:

- Môn học trước:

- Môn học song hành:

- Các yêu cầu đối với môn học:

+ Phòng học lý thuyết: Có Projector, máy tính và micro

+ Phòng học thực hành: Có Projector, máy tính và micro

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Lý thuyết: 24 h

+ Thảo luận: 06 h

- Địa chỉ khoa/bộ môn phụ trách môn học:

+ Bộ môn Mác-Lênin- Khoa Cơ bản I

Tầng 10 nhà A2- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Km 10 Nguyễn Trãi, Hà Đông- Hà nội. Điện thoại: 0433820856

+ Bộ môn Mác-Lênin- Khoa Cơ bản II

Tầng 1, Nhà A, Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Đường Man Thiện,

Quận 9, TP.HCM - Điện thoại: 08.37305313

3. Mục tiêu môn học

Về kiến thức:

- Trang bị cho sinh viên nội dung những kiến thức cơ bản nhất của triết học Mác- lênin.

- Xác lập cơ sở lý luận và phương pháp luận đúng đắn để tiếp cận nội dung của các khoa học cụ thể.

Về kỹ năng:

- Xác lập thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn để hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn có hiệu quả.

Về thái độ người học:

- Thấy được ý nghĩa, giá trị khoa học của môn học.

- Xây dựng được niềm tin, lý tưởng và con đường tất yếu dẫn đến thắng lợi của chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.

Mục tiêu chi tiết của môn học

Mục tiêu

Nội dung

Bậc 1

(Nhớ)

Bậc 2

(Hiểu)

Bậc 3

(Phân tích, đánh giá)

Chương mở đầu:

Nhập môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

1. Nêu định nghĩa khái quát chủ nghĩa Mác – Lênin.

2. Trình bày ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác - Lênin.

3. Trình bày khái quát những điều kiện, tiền đề cho sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa Mác - Lênin.

4. Nêu được đối tượng, mục đích và yêu cầu về phương pháp học tập, nghiên cứu môn học.

1. Giải thích tính tất yếu của sự ra đời chủ nghĩa Mác –Lênin vào giữa thế kỷ XIX.

2. Phân tích ý nghĩa của chủ nghĩa Mác-Lênin đối với nhận thức khoa học và thực tiễn.

1. Tìm ví dụ thực tế cho thấy vai trò của chủ nghĩa Mác-Lênin đối với đời sống xã hội và đối với bản thân.

2. Suy nghĩ về việc vận dụng môn học này vào quá trình học tập của bản thân và vào thực tiễn xã hội.

3. Đề xuất phương pháp học tập và nghiên cứu môn học.

Chương 1.

Chủ nghĩa duy vật biện chứng

1. Nêu được nội dung, ý nghĩa vấn đề cơ bản của triết học.

2. Nêu các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử.

3. Nêu và phân tích nội dung, ý nghĩa định nghĩa vật chất của V.I Lênin.

4. Trình bày quan niệm của triết học Mác -Lênin về nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức.

5. Nêu quan điểm duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.

1. Phân biệt quan niệm của triết học Mác - Lênin và của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất, về phương thức tồn tại của vật chất, về tính thống nhất của thế giới.

2. Phân biệt quan niệm của triết học Mác - Lênin và quan niệm của chủ nghĩa duy tâm, chủ nghĩa duy vật trước Mác về nguồn gốc, bản chất và về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.

1. Ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.

2. Những thành tựu của khoa học tự nhiên hiện đại có quan hệ như thế nào với quan niệm về vật chất và ý thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng. 3. Đánh giá về vai trò nhân tố chủ quan trong hoạt động thực tiễn. Làm thế nào để nâng cao vai trò nhân tố chủ quan trong hoạt động của con người.

Chương 2.

Phép biện chứng duy vật

1. Nêu được định nghĩa và các hình thức cơ bản của phép biện chứng duy vật.

2. Nêu được đặc trưng cơ bản và vai trò của phép biện chứng duy vật.

3. Trình bày nội dung và ý nghĩa hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật.

4. Trình bày nội dung các cặp phạm trù và các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật.

5. Trình bày quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về thực tiễn, vai trò của thực tiễn đối với nhận thức và biện chứng của quá trình nhận thức.

1. Phân biệt quan điểm biện chứng duy vật với quan điểm duy tâm, siêu hình về mối liện hệ phổ biến và sự phát triển.

2. Phân biệt quan điểm của biện chứng duy vật với quan điểm duy tâm, siêu hình về các cặp phạm trù và các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật.

3. Phân biệt quan điểm biện chứng duy vật với quan điểm duy tâm, siêu hình về bản chất của nhận thức, về thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức, về chân lý.

1. Phê phán quan điểm duy tâm, siêu hình về các cặp phạm trù, các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật.

2. Vận dụng phép biện chứng duy vật trong nhận thức khoa học hiện đại.

3. Vận dụng phép biện chứng duy vật trong nhận thức quá trình phát triển xã hội, nhận thức con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở VN

4. Phê phán quan điểm duy tâm, siêu hình về chân lý và tiêu chuẩn chân lý.

Chương 3.

Chủ nghĩa duy vật lịch sử

1. Trình bày khái niệm và vai trò của sản xuất vật chất đối với đời sống xã hội và quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

2. Trình bày được khái niệm và mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.

3. Trình bày khái niệm và mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.

4. trình bày nội dung phạm trù hình thái kinh tế - xã hội và sự phát triển các hình thái kinh tế xã hội là quá trình lịch sử tự nhiên.

5. Trình bày được quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội, về con người và vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.

1. Trình bày ý nghĩa phương pháp luận của quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

2. Trình bày ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng; tồn tại xã hội và ý thức xã hội.

3. Trình bày ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội, về con người và vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.

1. Vận dụng lý luận về quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, về quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng, tồn tại xã hội và ý thức xã hội, về sự phát triển lịch sử tự nhiên của các hình thái kinh tế - xã hội để phân tích cơ sở lý luận (cơ sở triết học) của quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và quá trình đổi mới toàn diện ở nước ta

4. Tóm tắt nội dung môn học

Ngoài chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về chủ nghĩa Mác-Lênin và một số vấn đề chung của môn học, nội dung môn học được cấu trúc thành 3 chương: chương1 chủ nghĩa duy vật biện chứng; chương 2: phép biện chứng duy vật; chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử, với nội dung chính là nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy, nhằm xây dựng thế giới quan và phương pháp luận chung nhất của nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng. Đây là điều kiện tiên quyết để nghiên cứu toàn bộ hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác-lênin, đồng thời là điều kiện tiên quyết để vận dụng nó một cách sáng tạo trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn nhằm giải quyết những vấn đề mà đời sống xã hội của đất nước, của thời đại đang đặt ra.

5. Nội dung chi tiết môn học

PHẦN I: CHƯƠNG MỞ ĐẦU VÀ THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRIẾT HỌC CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

CHƯƠNG MỞ ĐẦU: NHẬP MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN

I. Khái lược về chủ nghĩa Mác - Lênin

1.Chủ nghĩa Mác - Lênin và ba bộ phận cấu thành

2.Khái lược sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa Mác - Lênin

II. Đối tượng, mục đích và yêu cầu về phương pháp học tập, nghiên cứu môn học “những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin”

1. Đối tượng và mục đích của việc học tập, nghiên cứu

2. Một số yêu cầu cơ bản về phương pháp học tập, nghiên cứu

CHƯƠNG I: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

1.1. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật biện chứng

1.1.1. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong giải quyết vấn đề cơ bản của triết học

1.1.2.Chủ nghĩa duy vật biện chứng- hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật

1.2 Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất, ý thức và mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

1.2.1. Vật chất

1.2.2. Ý thức

1.2.3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

CHƯƠNG II: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

2.1. Phép biện chứng và phép biện chứng duy vật

2.1.1. Phép biện chứng và các hình thức cơ bản của phép biện chứng

2.1.2. Phép biện chứng duy vật

2.2. Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật

2.2.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

2.2.2. Nguyên lý về sự phát triển

2.3.Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật

2.3.1. Cái chung và cái riêng

2.3.2. Bản chất và hiện tượng

2.3.3. Tất nhiên và ngẫu nhiên

2.3.4. Nguyên nhân và kết quả

2.3.5. Nội dung và hình thức

2.3.6. Khả năng và hiện thực

2.4. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

2.4.1. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại

2.4.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập

2.4.3. Quy luật phủ định của phủ định

2.5. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng

2.5.1. Thực tiễn, nhận thức và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

2.5.2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý

CHƯƠNG III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

3.1. Vai trò của sản xuất vật chất và quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

3.1.1. Sản xuất vật chất và vai trò của nó

3.1.2. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

3.2. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

3.2.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

3.2.2. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

3.3. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội và tính độc lập tương đối của ý thức xã hội

3.3.1. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội

3.3.2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội

3.4. Hình thái kinh tế - xã hội và quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội

3.4.1. Khái niệm, cấu trúc hình thái kinh tế - xã hội

3.4.2. Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội

3.4.3. Giá trị khoa học của lý luận hình thái kinh tế - xã hội

3.5. Vai trò của đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội đối với sự vận động, phát triển của xã hộicó đối kháng giai cấp

3.5.1. Giai cấp và vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp

3.5.2. Cách mạng xã hội và vai trò của nó đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp

3.6. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về con người và vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân

3.6.1. Con người và bản chất con người

3.6.2. Khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân

6. Học liệu

6.1. Học liệu bắt buộc

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, Nxb Chính Trị Quốc Gia HN.

2. Nguyễn Thị Hồng Vân – Phạm Thành Hưng; Bài giảng môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin ( I); Học viện Công nghệ Bưu chính - Viễn thông; 2010

3. Đề cương môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (I) (soạn theo học chế tín chỉ); 2012; Học viện Công nghệ Bưu chính - Viễn thông.

6.2 Học liệu tham khảo

1. V.I. Lênin (2005), “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”, V.I. Lênin toàn tập, tập 18, Nxb CTQG HN, tr.36-233.

2. C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), “Hệ tư tưởng Đức”, C.Mác và Ph.Ăngghen toàn tập, tập 3, Nxb CTQG HN, tr.19-113.

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Giáo trình Triết học Mác - Lênin, Nxb CTQG HN.

4. PGS.TS Nguyễn Thế Kiệt, PGS.TS Đỗ Thị Thạch, PGS.TS Nguyễn Thị Nga, PGS.TS Hoàng Thị Bích Loan, TS Vũ Thị Thỏa ( 2009) Hỏi và đáp Những nguyên lý Cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin ( dành cho sinh viên các trường đại học và cao đẳng), Nxb Chính trị - Hành chính

5. PGS.TS Trần Văn Phòng, GS.TS Phạm Ngọc Quang, PGS.TS Nguyễn Thế Kiệt (2007), Tìm hiểu môn triết học (dưới dạng hỏi và đáp), Nxb Lý luận chính trị.

6. Một số chuyên đề về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin ( tập I), Nxb Lý luận chính trị 2008

7. Hình thức tổ chức dạy học

7.1 Lịch trình chung

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy môn học

Tổng

cộng

Lên lớp

Thực hành

Tự học

Lý thuyết

Kiểm tra

Thảo luận

Nội dung 1: Chương mở đầu: Nhập môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

2

2

Nội dung 2: Mục 1.1; 1.2.1 chương I: vấn đề cơ bản của triết học, các hình thức của CNDV, định nghĩa vật chất của Lênin

2

2

Nội dung 3: chương I tiếp mục 1.2.1; 1.2.2: vật chất; nguồn gố ý thức

2

2

Nội dung 4: chương I tiếp mục 1.2.2; 1.2.3: bản chất ý thức, quan hệ biện chứng giữa vật chất & ý thức

2

2

Nội dung 5: Thảo luận chương I

2

2

Nội dung 6: chương 2: 2.1; 2.2: Phép biện chứng; hai nguyên lý cơ bản

2

2

Nội dung 7: chương 2 tiếp: 2.3; 2.4.1: Các cặp phạm trù, quy luật lượng đổi – chất đổi

2

2

Nội dung 8: Chương 2 tiếp: 2.4.1; 2.4.2; 2.4.3: quy luật lượng đổi – chất đổi; Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập; quy luật phủ định của phủ định

2

2

Nội dung 9: - Chương 2 tiếp: 2.5. Lý luận nhận thức; - Kiểm tra giữa kỳ

1

1

2

Nội dung 10: Thảo luận nội dung chương 2

2

2

Nội dung 11: Chương 3: 3.1: sản xuất vật chất; Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

2

2

Nội dung 12: Chương 3 tiếp:3.2; 3.3: cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng; tồn tại xã hội, ý thức xã hội

2

2

Nội dung 13: Chương 3 tiếp: 3.3; 3.4: tồn tại xã hội, ý thức xã hội; Hình thái kinh tế- xã hội

2

2

Nội dung 14: Chương 3 tiếp: 3.5; 3.6: đấu tranh giai cấp, Vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử; Hướng dẫn ôn tập

2

2

Nội dung 15: Thảo luận chương 3

Giải đáp thắc mắc

2

2

Tổng cộng

23

1

6

30

7.2 Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

Tuần 1. Nội dung 1: Nhập môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian

(tiết TC)

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết

2 giờ

1. Giới thiệu đề cương môn học, các yêu cầu của môn học.

2. Chủ nghĩa Mác-Lênin và ba bộ phận cấu thành của nó

3. Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác.

4. Đối tượng, mục đích và yêu cầu về phương pháp học tập, nghiên cứu môn học

1. Đọc tài liệu 1 Chương mở đầu ( Phần I)

2. Đọc tài liệu số 2 (Phần I, tr. 7-24; tr.91 - 124)

Tuần 2 : Nội dung 2. Chương 1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian

(tiết TC)

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết

2 giờ

Vấn đề cơ bản của triết học và sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.

Các hình thức của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử

Vật chất (Phạm trù vật chất).

1. Đọc tài liệu số 1 (chương I, mục I, II)

2. Đọc tài liệu số 2 mục 1.1, 1.2

3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2

Tuần 3 : Nội dung 3 Chương 1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian

(tiết TC)

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết

2 giờ

1. Vật chất (Phạm trù vật chất). tiếp theo

2. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất

3. Tính thống nhất vật chất của thế giới

4. Nguồn gốc của ý thức

1. Đọc tài liệu số 1 (chương I, mục II)

2. Đọc tài liệu số 2 (mục 2.1, 2.2)

3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2

Tuần 4 Nội dung 4. Chương 1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian

(tiết TC)

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết

2 giờ

1. Bản chất của ý thức

2. Quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức

3. Hướng dẫn nội dung và phương pháp thảo luận

1. Đọc tài liệu số 1 (chương I, mục II)

2. Đọc tài liệu số 2 (mục 2.2, 2.3)

3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2

Tuần 5 Thảo luận nội dung chương 1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian

(tiết TC)

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi chú

Thảo luận

2 giờ

1. Thế giới quan và thế giới quan triết học

2. Phân tích sự khác nhau giữa quan niệm của CN duy vật biện chứng với chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất (qua đnghĩa của Lênin về vật chất)

3. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất và kết cấu của ý thức. So sánh ý thức của con người với hoạt động của người máy và tâm lý động vật

4. Vai trò và tác dụng của ý thức. Ý nghĩa phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.

1. Đọc tài liệu số 1 & 2 (chương I)

2. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2

4. Chuẩn bị đề cương thảo luận theo các nội dung nêu trong cột bên trái

5. Trao đổi theo nhóm, sau đó nhóm trưởng ghi những thắc mắc đề nghị giáo viên giải đáp trước khi thảo luận cả lớp.

6. Cử 1 hoặc nhóm người thuyết trình và trả lời các câu hỏi của giáo viên và sinh viên

Tuần 6: Nội dung 6. Chương 2. Phép biện chứng duy vật

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian

(tiết TC)

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết

2 giờ

Phép biện chứng và

Phép biện chứng duy vật

2. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

3. Nguyên lý về sự phát triển

1. Đọc tài liệu số 1 (chương II, mục I,II)

2. Đọc tài liệu số 2 (mục 1.1; 1.2; 2.1;2.2)

3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2

Tuần 7: Nội dung 7. Chương2. Phép biện chứng duy vật

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian

(tiết TC)

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết

2 giờ

1. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật

2. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại

1. Đọc tài liệu số 1 (chương II, mục III, IV)

2. Đọc tài liệu số 2 (mục 3.1; 3.2; 3.4; 4.1)

3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2

Tuần 8: Nội dung 8. Chương 2. Phép biện chứng duy vật

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian

(tiết TC)

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết

2 giờ

1.Quy luật chuyển hoá từ

những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại ( tiếp theo)

2. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

3. Quy luật phủ định của phủ định.

1. Đọc tài liệu số 1 (chương II, mục IV)

2. Đọc tài liệu số 2 (mục 4.1; 4.2; 4.3)

3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2

Tuần 9: Nội dung 9. Chương 2. Phép biện chứng duy vật

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian

(tiết TC)

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết

1 giờ

1. Khái niệm và các hình thức cơ bản của thực tiễn

2. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

3. Quan điểm của Lênin về con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý

4. Hướng dẫn nội dung và phương pháp thảo luận

1. Đọc tài liệu số 1 (chương II, mục V)

2. Đọc tài liệu số 2 (mục 5.1; 5.2;)

3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2

Chuẩn bị nội dung thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên

Kiểm tra

1 giờ

Tuần 10 : Nội dung 10. Thảo luận nội dung chương 2. Phép biện chứng duy vật.

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian

(tiết TC)

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi chú

Thảo luận

2 giờ

1. Phân tích ý nghĩa phương pháp luận của các các cặp phạm trù. Cho ví dụ minh hoạ.

2. Phân tích ý nghĩa phương pháp luận của Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại. Cho VD

3. Phân tích ý nghĩa phương pháp luận của Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. Cho ví dụ minh hoạ

4. Theo anh (chị) đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là gì?

5. Vai trò của phép biện chứng trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn

6. Phân tích con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý. Ý nghĩa phương pháp luận

1. Chuẩn bị đề cương thảo luận theo các nội dung nêu trong cột bên trái

2. Trao đổi theo nhóm, sau đó nhóm trưởng ghi những thắc mắc đề nghị giáo viên giải đáp trước khi thảo luận cả lớp.

3. Cử 1 hoặc nhóm người thuyết trình và trả lời các câu hỏi của giáo viên và sinh viên

Tuần 11: Nội dung 11: Chương 3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian

(tiết TC)

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết

2 giờ

1. Sản xuất vật chất và vai trò của nó

2. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

1. Đọc tài liệu số 1 (chương III, mục I)

2. Đọc tài liệu số 2 (chương III, 1.1; 1.2.)

3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2

Tuần 12: Nội dung 12: Chương 3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian

(tiết TC)

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết

2 giờ

1. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng 2. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội và tính độc lập tương đối của ý thức xã hội

1. Đọc tài liệu số 1 (chương III, mục II; III)

2. Đọc tài liệu số 2 (chương III, 2.1; 2.2. 3.1)

3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2

Tuần 13: Nội dung 13: Chương 3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian

(tiết TC)

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết

2 giờ

1. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội và tính độc lập tương đối của ý thức xã hội

2. Phạm trù hình thái kinh tế xã hội và quá trình lịch sử tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế xã hội

1. Đọc TL 1 (chương III, mục III; IV)

2. Đọc tài liệu số 2 (chương III, mục 3.2; 4.1; 4.2)

3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2

Tuần 14: Nội dung 14: Chương 3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian

(tiết TC)

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết

2 giờ

1. Vai trò của đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội đối với sự vận động và phát triển xã hội có đối kháng giai cấp

2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về con người và vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân

1. Đọc tài liệu số 1 (chương III, mục IV, V, VI)

2. Đọc tài liệu số 2 (chương III, mục 4.3; 5.1; 5.2; 6.1;6.2)

3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2

Tuần 15: Nội dung 15: Thảo luận chương 3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian

(tiết TC)

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi chú

Thảo luận

2 giờ

1. Phân tích tính chất giai cấp của ý thức xã hội

2. Hiểu như thế nào về quá trình lịch sử tự nhiên của các hình thái kinh tế - xã hội

3. Sự vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ở Việt Nam hiện nay.

4. Vận dụng học thuyết hình thái kinh tế - xã hội phân tích tính tất yếu của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở VN

1. Các nhóm chuẩn bị đề cương thảo luận theo nội dung ở cột bên trái

2. Trao đổi theo nhóm, sau đó nhóm trưởng ghi những thắc mắc đề nghị giáo viên giải đáp trước khi thảo luận cả lớp.

3. Cử 1 hoặc nhóm người thuyết trình và trả lời các câu hỏi của giáo viên và sinh viên

8. Chính sách đối với môn học và yêu cầu khác của giảng viên

- Đối với sinh viên: Sinh viên được dự thi kết thúc môn học khi có đủ các điều kiện sau:

+ Không nghỉ quá 30% số giờ lý thuyết của môn học

+ Có đầy đủ các điểm thành phần của môn học, không có điểm thành phần bị “0”

- Đối với giảng viên:

+ Môn học được giảng dạy trong học kỳ I của năm thứ nhất (mỗi tuần 2 giờ)

+ Giờ giảng lý thuyết có thể ghép lớp đông sinh viên, nhưng giờ thảo luận cần phải tách ra thành các lớp nhỏ để đảm bảo chất lượng trong các giờ thảo luận

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn học

9.1. Kiểm tra đánh giá định kỳ

Hình thức kiểm tra

Tỷ lệ đánh giá

Đặc điểm đánh giá

- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, tích cực thảo luận)

30 %

Cá nhân

- Trung bình điểm thảo luận trên lớp & Kiểm tra giữa kỳ

20%

Cá nhân

- Thi kết thúc môn học

50%

Cá nhân

9.2. Nội dung và Tiêu chí đánh giá các loại bài tập

Thảo luận và đánh giá kết quả học tập

Tiêu chí đánh giá

Thảo luận trên lớp: Nội dung: các nhóm thực hiện trước tại nhà theo sự hướng dẫn của giảng viên.

Mỗi nhóm cử 01 người, hoặc nhóm người đại diện trình bày trên lớp (hoặc theo sự chỉ định của giảng viên).

Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm, khả năng trình bày, thuyết trình một vấn đề lý luận cơ bản

Kiểm tra giữa kỳ: Nội dung: Kiểm tra những nội dung sinh viên đã được học trên lớp

Đánh giá khả năng nhớ và tái hiện các nội dung cơ bản của môn học

Thi kết thúc học phần:

Nội dung: Giáo viên giúp sinh viên:

- Xác định đúng vấn đề cần phải giải quyết.

- Các luận cứ và luận chứng chính xác và có sức thuyết phục, giải quyết được vấn đề, thể hiện năng lực tư duy lý luận tốt.

- Sử dụng các tài liệu, phương pháp nghiên cứu do giảng viên hướng dẫn.

Đánh giá trình độ nhận thức và kỹ năng liên hệ lý luận với thực tiễn.

Duyệt

Chủ nhiệm bộ môn

Nguyễn Thị Hồng Vân

Giảng viên

Nguyễn Thị Hồng Vân

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN 2

KHOA CƠ BẢN

1.Thông tin về giảng viên

Khoa Cơ bản 1

1.1. Giảng viên 1:

Họ và tên: Đào Mạnh Ninh

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, thạc sỹ

Địa điểm làm việc: Khoa: Cơ bản 1 - Bộ môn: Mác - Lênin

Địa chỉ liên hệ: Khoa: Cơ bản 1 - Bộ môn: Mác - Lênin.

Điện thoại: 0433820856 Email: [email protected].

1.2. Giảng viên 2:

Họ và tên: Nguyễn Quang Hạnh

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên

Địa điểm làm việc: Khoa: Cơ bản 1 - Bộ môn: Mác - Lênin

Địa chỉ liên hệ: Khoa: Cơ bản 1 - Bộ môn: Mác - Lênin.

Điện thoại: 0433820856 Email: [email protected].

Khoa Cơ bản 2

1.3. Giảng viên 1:

Họ và tên: Lê Thị Kim Nhung

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên - Thạc sỹ

Địa điểm làm việc: Khoa Cơ bản II

Địa chỉ liên hệ: Khoa Cơ Bản II-Học viện Công nghệ BCVT cơ sở tại Tp.HCM

Điện thoại: 0933414586.Email: [email protected].

1.4 Giảng viên 2:

Họ và tên: Lê H’Vinh

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên – Cử nhân Lịch sử Đảng

Địa điểm làm việc Khoa Cơ bản II

Địa chỉ liên hệ Khoa Cơ Bản II-Học viện Công nghệ BCVT cơ sở tại Tp.HCM

Điện thoại: 0938789779 Email:[email protected]

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin (Học phần 2)

- Mã môn học: BAS 1112

- Số tín chỉ: 3TC

- Loại môn học: Bắt buộc

- Các môn học tiên quyết:

- Môn học trước: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1

- Môn học song hành:

- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

Phòng học lý thuyết: Có Micro, Projector và máy tính

Khi thảo luận cần chia thành nhiều nhóm do sĩ số lớp đông

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 24 tiết

+ Thảo luận và Hoạt động nhóm: 06 tiết

+ Tự học: 15 tiết

- Địa chỉ khoa/bộ môn phụ trách môn học:

+ Bộ môn Mác-Lênin- Khoa Cơ bản I

Tầng 10 nhà A2- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông - Km 10 Nguyễn Trãi, Hà Đông- Hà nội - Điện thoại: 0433820856

+ Bộ môn Mác-Lênin- Khoa Cơ bản II

Tầng 1, Nhà A, Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Đường Man Thiện,

Quận 9, TP.HCM - Điện thoại: 08.37305313

3. Mục tiêu của môn học

- Kiến thức:

+ Sinh viên hiểu được những kiến thức cơ bản về học thuyết giá trị và giá trị thặng dư của C. Mác, học thuyết kinh tế của V.I Lênin về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước

+ Sinh viên nắm được những kiến thức về vai trò sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; tính tất yếu và nội dung của cách mạng xã hội chủ nghĩa; quá trình hình thành và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa; quy luật và con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.

- Kỹ năng:

+ Sinh viên có khả năng vận dụng những kiến thức của môn học làm cơ sở để nghiên cứu, học tập những môn học khoa học chuyên ngành

+ Trang bị cho sinh viên cơ sở phương pháp luận để nhận thức đúng, giải thích đúng tình hình kinh tế hiện nay, nâng cao trình độ hiểu biết về đường lối chính sách kinh tế của Đảng, góp phần đổi mới tư duy kinh tế. Trên cơ sở đó xây dựng niềm tin khoa học vào sự lãnh đạo của Đảng, vào con đường phát triển của đât nước, nâng cao lập trường quan điểm của giai cấp công nhân. Cao hơn nữa là có cơ sở lý luận để phê phán những quan điểm lập trường sai lầm.

+ Thông qua các hình thức như thảo luận, làm việc theo nhóm, sinh viên sẽ được rèn luyện kỹ năng trình bày vấn đề, làm việc với người khác

+ Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa học đối với sinh viên

- Thái độ, Chuyên cần:

+ Cần cù, năng động tiếp thu kiến thức

+ Làm đầy đủ các bài kiểm tra, bài tập thảo luận mà giáo viên yêu cầu

Mục tiêu chi tiết cho từng nội dung của môn học

Mục tiêu

Nội dung

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Chương 4: Học thuyết giá trị

Nắm được

- Điều kiện ra đời và tồn tại, ưu thế của sản xuất hàng hóa so với kinh tế tự nhiên.

- Các thuộc tính của hàng hoá, đặc biệt phạm trù giá trị hàng hoá.

-Phương tiện môi giới trong trao đổi hàng hóa (tiền tệ -bản chất và chức năng).

-Các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa vận động và tác động như thế nào đến nền kinh tế?

- Hiểu được tư tưởng cốt lõi của học thuyết giá trị của Mác: Lao động là nguồn gốc duy nhất của giá trị, của của cải.

- Học thuyết giá trị là cơ sở để lý giải các vấn đề kinh tế đặc biệt là cơ sở để xây dựng học thuyết giá trị thặng dư

Liên hệ , vận dụng để tìm hiểu về sự phát triển của nền kinh tế Việt nam và hiểu đường lối phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay

Chương 5: Học thuyết giá trị thặng dư

- Nắm được nguồn gốc và thực chất của giá trị thặng dư, khái niệm và bản chất của tư bản, các phạm trù tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định, tư bản lưu động, tỷ suất giá trị thăng dư, khối lượng giá trị thặng dư, hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư

- Nắm được thực chất của tích lũy tư bản, bản chất của quá trình tái sản xuất tư bản xã hội và chu kỳ phát triển của chủ nghĩa tư bản.

- Nắm được các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư

- Hiểu được qui luật vận động của chủ nghĩa tư bản,cũng như những mâu thuẫn ngày càng tăng trong lòng chủ nghĩa tư bản

- Nắm được sự thay đổi của tư bản trong quá trình vận động để tạo ra giá trị thặng dư. Hiểu được sự phân chia tư bản theo hình thức của sự chu chuyển tức là dưới góc độ sản xuất đơn thuần đã góp phần che giấu bản chất của tư bản.

- Lý giải được nguồn gốc làm giàu của giai cấp tư sản dù được che đậy dưới nhiều hình thức tinh vi

- Nhận thức được nguồn gốc thực sự và bản chất của chủ nghĩa tư bản.

- Hiểu được tính tất yếu của cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân

- Phân biệt rõ những quy luât kinh tế khách quan của nền sản xuất lớn để vận dụng ở Việt nam và sự phê phán về mặt xã hội đó là quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

- Có thể đấu tranh chống một số quan điểm sai trái

Chương 6: Học thuyết về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước

Hiểu được quá trình chuyển biến của chủ nghĩa tư bản sang giai đoạn độc quyền và độc quyền nhà nước

Nắm được các đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền, bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyển nhà nước

Các hình thức chủ yếu của tổ chức độc quyền và độc quyền nhà nước

- Là sự thay đổi của chủ nghĩa tư bản về hình thức cho thích nghi để tồn tại và phát triển

- CNTB không thể tự khắc phục được những mâu thuẫn nội tại, bên trong của nó

- CNTB không phải là tuyệt đối vĩnh viễn, cuối cùng. Nó sẽ được thay thế bằng phương thức sản xuất mới tiến bộ hơn.

Thấy được trong giai đoạn hiện nay CNTB vẫn còn những tiềm năng phát triển nhất định, những thành tựu mà nó đạt được là rất lớn.

Liên hệ vận dụng đối với những nước đi sau như VN phải biết tranh thủ những thành tựu đó, nhất là về KHCN

Chương 7: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa

- Nắm được nội dung, đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và vai trò của Đảng cộng sản trong việc thực hiện sứ mệnh này

- Nắm được nguyên nhân, mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng xã hội chủ nghĩa Vấn đề liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân trong cách mạng XHCN

- Nắm được xu thế tất yếu của sự ra đời hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa. Các giai đoạn phát triển của hình thái KT-XH cộng sản CN

- Phân tích làm rõ sự khác biệt giữa sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân với các giai cấp khác

- Phân tích để lý giải giai cấp công nhân là giai cấp duy nhất có khả năng lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa

- Phân tích tính chất khác biệt của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa (sâu sắc nhất, triệt để nhất, toàn diện nhất)

Tìm hiểu về giai cấp công nhân hiện nay (sự biển đổi về cơ cấu, trình độ, số lương,…)

Liên hệ vận dụng vào điều kiện cụ thể ở Việt Nam (về giai cấp công nhân Việt Nam, vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam)

Chương 8: Những vấn đề chính trị - xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa

- Nắm được khái niệm, bản chất, đặc trưng của dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhà nước xã hội chủ nghĩa, văn hóa xã hội chủ nghĩa

- Việc giải quyết vấn đề dân tộc, vấn đề tôn giáo trong chủ nghĩa xã hội

Phân tích làm rõ dân chủ xã hội chủ nghĩa là dân chủ cao nhất, hoàn thiện nhất

Làm rõ sự khác biệt của nhà nước xã hội chủ nghĩa và các nhà nước khác trong lịch sử

Liên hệ với Việt Nam trong thời kỳ quá độ

Chương 9: Chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng

- Nắm được quá trình ra đời , khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội hiện thực

- Nhận thức được những thành tựu và nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội hiện thực

Phân tích các nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội hiện thực để khẳng định tính