Upload
vohongngoc
View
125
Download
7
Embed Size (px)
Citation preview
www.quatest3.com.vn 1
AN TOÀN HÓA CHẤT
www.quatest3.com.vn 2
I.1 Yêu cầu của pháp luật
Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn - Thông tư 12/2011/TT-BTNMT Thông tư Quy định về Quản lý chất thải nguy hại
I. YÊU CẦU CỦA PHÁP LUẬT VÀ KHÁCH HÀNG
Oct 11th,20122
I.2 Yêu cầu của khách hàng IKEA
Điều 5.4 trong IWAY Standard Ver4 yêu cầu nhà cung cấp của IKEA phải có “Danh sách và nội dung đào tạo cho nhân viên về rác thải nguy hại và không nguy hại”
www.quatest3.com.vn 3
4. Hóa chất nguy hiểm là hóa chất có một hoặc một số đặc tính nguy hiểm sau đây theo nguyên tắc phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất: a) Dễ nổ; b) Ôxy hóa mạnh; c) Ăn mòn mạnh; d) Dễ cháy; đ) Độc cấp tính; e) Độc mãn tính; g) Gây kích ứng với con người; h) Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư; i) Gây biến đổi gen; k) Độc đối với sinh sản; l) Tích luỹ sinh học; m) Ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ; n) Độc hại đến môi trường.
www.quatest3.com.vn 4
Điều 29. Phiếu an toàn hóa chất1. Hoá chất nguy hiểm bao gồm chất nguy hiểm, hỗn hợp chất có hàm
lượng chất nguy hiểm trên mức quy định. Hoá chất nguy hiểm phải được lập phiếu an toàn hóa chất.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất nguy hiểm trước khi đưa vào sử dụng, lưu thông trên thị trường phải lập phiếu an toàn hóa chất.
3. Phiếu an toàn hóa chất bao gồm các nội dung sau đây: a) Nhận dạng hóa chất; b) Nhận dạng đặc tính nguy hiểm của hóa chất; c) Thông tin về thành phần các chất; d) Đặc tính lý, hóa của hóa chất; đ) Mức độ ổn định và khả năng hoạt động của hóa chất; e) Thông tin về độc tính; g) Thông tin về sinh thái; h) Biện pháp sơ cứu về y tế; i) Biện pháp xử lý khi có hoả hoạn; k) Biện pháp phòng ngừa, ứng phó khi có sự cố; l) Yêu cầu về cất giữ; m) Tác động lên người và yêu cầu về thiết bị bảo vệ cá nhân; n) Yêu cầu trong việc thải bỏ; o) Yêu cầu trong vận chuyển; p) Quy chuẩn kỹ thuật và quy định pháp luật phải tuân thủ; q) Các thông tin cần thiết khác.
www.quatest3.com.vn 5
STT Đặc tính độc hại Hàm lượng1.Độc cấp tính : ≥ 1.0%2. Bỏng hoặc ăn mòn da : ≥ 1.0%3.Có thể gây tổn thương nghiêm trọng đến niêm mạc: ≥ 1.0%4.Gây biến đổi ghen cấp I :≥ 0.1%5.Gây ung thư: ≥ 0.1%6. Độc tính sinh sản: ≥ 0.1%7. Độc tính đối với bộ phận chức năng xác định (một lần phơi
nhiễm): ≥ 1.0%8.Độc tính đối với môi trường thủy sinh: ≥ 1.0%
www.quatest3.com.vn 6
NHẬN DIỆN CÁC NGUY CƠ ĐẶC TÍNH NGUY HẠI CỦA HÓA CHẤT
Dựa vào đặc tính vật lý và hoá học, Hoá chất được phân loại theo các nguy cơ như sau:
Các hóa chất gây cháy nổ Các hóa chất gây oxy hóa Các hóa chất độc Các hóa chất gây ăn mòn Các hoá chất gây kích thích Các hóa chất nguy hại nói chung
www.quatest3.com.vn 7
Hoá chất dễ cháy nổ là hoá chất có thể tự phân giải gây cháy nổ hoặc cùng các chất khác tạo thành hỗn hợp cháy nổ dưới điều kiện nhất định về thành phần, nhiệt độ, áp suất...
Chúng có thể: dạ ng lỏ ng (như xăng dầu, benzen, toluen), các loại alcol (metanol, etanol); dạng rắn như photpho, lưu huỳnh, các loại sợi, bột chất dẻo, muối kim loại… hoặc dạng khí (metan,etylen, axetylen…).
HOÁ CHẤT DỄ CHÁY NỔ
www.quatest3.com.vn 8
Giới hạn bốc cháy dưới: tỷ lệ phần trăm thấp nhất của hơi so với không khí cần thiết để bắt lửa.
Giới hạn bốc cháy trên: tỷ lệ phần trăm cao nhất của hơi so với không khí cần thiết để bắt lửa.
Vd: diethyl ether, các giới hạn bốc cháy của nó là 1,9 và 36,5 % theo thể tích.
www.quatest3.com.vn 9
Là các chất gia tăng phản ứng tỏa nhiệt cao khi tiếp xúc với các chất khác, đặc biệt là các chất dễ cháy.
Chúng là các chất dễ giải phóng oxy dưới tác động của nhiệt và có thể phản ứng với các vật liệu hoặc các chất dễ cháy khác .
Ví dụ : Khí chlorat, khí clo, khí nitrate, nitrite, các chất peroxide...
HÓA CHẤT GÂY OXY HÓA
www.quatest3.com.vn 10
Là các chất khi hít, ăn hoặc xâm nhập qua da có thể gây rủi ro cho sức khỏe ở mức độ cấp tính hoặc mãn tính thậm chí gây chết người.
Ví dụ : các muối cyanua, hợp chất asen, thủy ngân và hợp chất chì, formandehyde, CO, các khí halogen…..
HÓA CHẤT ĐỘC HẠI
www.quatest3.com.vn 11
Hoá chất độc hại
Hoá chất độc hại là các hoá chất mà khi tiếp xúc với cơ thể con người (qua đường hô hấp, tiêu hoá, da) có thể gây nên tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc sự sai khác về tình trạng sức khoẻ trong quá trình làm việc và ngay cả một thời gian lâu dài trong hiện tại và trong các thế hệ tương lai được phát hiện nhìư các phương pháp hiện đại.
Nồng độ giới hạn cho phép của các hoá chất độc hại trong không khí là nồng độ hoá chất mà trong những điều kiện làm việc hàng ngày (trừ ngày nghỉ), trong suốt 8 giờ mà không gây bệnh tật hoặc những sai khác về tình trạng sức khoẻ trong quá trình làm việc hay trong cả khoảng thời gian sau này của đời người, ở thế hệ hiện tại và kế tiếp.
www.quatest3.com.vn 12
Phân loại hoá chất độc theo liều lượng gây tử vong (tham khảo)
Thực tế không độc > 15g/kg thể trọng Độc nhẹ 5-15g/kg thể trọng Độc trung bình 0,5- 5g/kg thể trọng Rất độc 50-500mg/kg thể trọng Độc mạnh 5-50mg/kg thể trọng Cực độc < 5mg/kg thể trọng
www.quatest3.com.vn 13
Hoá chất ăn mòn là hoá chất có tác dụng phá hủy dần các kết cấu xây dựng (kể cả nền móng) và các vật chất khác như máy móc, thiết bị, đường ống... có thể gây bỏng, ăn da. Các chất này bằng phản ứng hoá học sẽ gây ra những nguy hại. Khi tiếp xúc với các tế bào sống hoặc trong trường hợp bị rò rỉ sẽ gây ra những hư hại vật chất hoặc phá hủy các đồ vật khác.
Chúng có thể là chất lỏng (acid), chất rắn (bazơ) hoặc chất khí (nhóm Halogen và các hợp chất của nó) và các hợp khác (Hg…)
Một số chất gây ăn mòn da có thể gặp trong sản xuất là : các phenol (sản xuất ván nhân tạo và gỗ dán), các clorua (axetyl, kẽm…) trong tổng hợp hữu cơ và sản xuất pin.; các chất oxy hoá mạnh gặp trong công nghệ tẩy giặt…
HÓA CHẤT ĂN MÒN
www.quatest3.com.vn 14www.quatest3.com.vn 14
Là chất không gây ăn mòn nhưng có thể gây viêm cấp tính khi tiếp xúc kéo dài hoặc lặp lại với da hoặc màng nhày.
HÓA CHẤT GÂY KÍCH THÍCH
HÓA CHẤT NGUY HẠI NÓI CHUNG Là các chất khi hít phải hoặc thấm qua
da có thể gây ra rủi ro về sức khỏe. Các chất có tác dụng nguy hại tổng hợp
www.quatest3.com.vn 15
NHÃN HÓA CHẤT Nhãn của bao bì chứa hóa chất thông báo cho mọi người biết thành phần cũng như những nguy hại chính của hóa chất
NHẬN BIẾT THÔNG TIN VỀ HÓA CHẤT NGUY HẠI Ở ĐÂU?
www.quatest3.com.vn 16www.quatest3.com.vn 16
NHẬN BIẾT QUA MSDSLà bảng thông tin về hóa chất, cung cấp những đặc tính chính cũng như
những nguy hại liên quan đến hóa chất tại nơi làm việc, đồng thời còn cung cấp những phương pháp làm việc an toàn.
Chemical Product & Company Information / Sản phẩm hóa chất & thông tin công ty
Composition & Ingredients / Thành phần & cấu tạo
Hazard Identification / Tính độc hại
First Aid / Sơ cứu
Fire-Fighting / Chữa cháy
Accidental Release / Thoát nạn
Handling and Storage / Sử dụng & lưu trữ
Exposure Controls & Personal Protection / Kiểm soát phơi bày & bảo vệ cá nhân
Physical & Chemical Properties / Tính lý hóa
Stability & reactivity / Tính ổn định & phản ứng
Toxicological Information / Thông tin độc hại
Ecological Information / Thông tin sinh học
Disposal Considerations / Cách thải bỏ
Transport Information / Thông tin vận chuyển
Regulatory Information / Thông điều tiết
Additional Information / Thông tin thêm
www.quatest3.com.vn 17
NHẬN DIỆN HOÁ CHẤT
Xác định: Loại hóa chất đang sử dụng. Đường xâm nhập của hóa chất vào cơ thể. Mối nguy của hóa chất đến con người. Mối nguy của hóa chất đến môi trường.
www.quatest3.com.vn 18
NFPA labels
The National Fire Protection Assosiation thiết kế hệ thống biểu tượng dựa trên bốn màu cơ bản (diamond shape) và qui định cấp nguy hiểm từ 0 – 4 cho từng hóa chất
Cấp nguy hiểm tăng dần từ 0 – 4
www.quatest3.com.vn 19
NFPA labels
Nền đỏ: biểu thị cho tính chất dễ cháy Nền vàng: biểu thị cho độ phản ứng Nền xanh: biểu thị tính gây nguy hiểm cho sức khỏe Nền trắng: biểu thị về đặc trưng của hóa chất
www.quatest3.com.vn 20
NFPA labelsNFPA
www.quatest3.com.vn 21
Red=Flammability (dể cháy)•
4- Nhiệt độ chớp cháy dưới : 73 F (22 C) nhiệt độ sôi dưới 100 F.
3- Nhiệt độ chớp cháy dưới 73 F và nhiệt độ sôi 100 F (38 C) hoặc trên 73 F nhỏ hơn 100 F (38 C)
2- Nhiệt độ chớp cháy trên 100 F, nhưng không quá 200 F (93.3 C).
1- Nhiệt độ chớp cháy trên 200 F.
0- Vệt liệu không cháy.
www.quatest3.com.vn 22
Blue-Health Hazard
4- Vật liệu có LD50 nhỏ hơn hoặc bằng 5 mg/kg.
3- Vật liệu có LD50 lớn hơn 5, nhưng nhỏ hơn 50 mg/kg.
2- Vật liệu có LD50 lớn hơn 50, nhưng nhỏ hơn 500mg/kg.
1- Vật liệu có LD50 lớn hơn 500, nhưng nhỏ hơn 2000mg/kg.
0- Vật liệu có LD50 lớn hơn 2000mg/kg.
www.quatest3.com.vn 23www.quatest3.com.vn 23
Yellow=Reactivity Hazard
4- Hóa chất có khả năng nổ và tự phân hủy ở nhiệt độ bình thường và áp suất bình thường
3- Hóa chất có khả năng nổ nhưng yêu cầu có nguồn mạnh hoặc vật liệu phản ứng với nước.
2- Hóa chất có khả năng phân hủy khi thay đổi khi tăng nhiệt độ và áp áp
1- Hóa chất bền ở nhiệt độ thường nhưng không bền nếu tăng nhiệt độ
0- Bền ở nhiệt độ thường.
www.quatest3.com.vn 24www.quatest3.com.vn 24
White = Special Hazard
W phản nứng với nước
Ox oxi hóa
COR ăn mòn
phóng xạ
www.quatest3.com.vn 25
NHỮNG TÁC HẠI CỦA HÓA CHẤT LÊN CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
Tuỳ từng loại hoá chất mà có những tác hại khác nhau: Có những loại hóa chất rất độc, một số ít độc. Nhưng đã nói tới hóa chất thì dù ít hay nhiều cũng đều có ảnh hưởng xấu tới con người, động vật và hệ sinh thái.
TÁC HẠI LÊN CƠ THỂ
www.quatest3.com.vn 26
Tieáp xuùc qua ñöôøng thôûTieáp xuùc qua ñöôøng aên uoáng
CÁC ĐƯỜNG XÂM NHẬP VÀO CƠ THỂ
www.quatest3.com.vn 27
•Tiếp xúc qua da•Tiếp xúc trực tiếp qua vết thương
CÁC ĐƯỜNG XÂM NHẬP VÀO CƠ THỂ
www.quatest3.com.vn 28
CÁC HÌNH THỨC TIẾP XÚC ĐỘNG HẠI
HÍT PHẢI
TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VÀO MẮT VÀ DA
ĂN PHẢI
TIÊM CHÍCH
www.quatest3.com.vn 29
MỨC ĐỘ CƠ QUAN /HỆ THỐNG(HỆ THẦN KINH, PHỔI,
HỆ HÔ HẤP)
MỨC ĐỘ PHÂN TỬ(DNA, RNA,PROTEIN)
TIẾP XÚC
HÍT THỞ ĂN UỐNG; DA VÀ VẾT THƯƠNG
HẤP THỤ, TÁC ĐỘNG,ĐÀO THẢI
ĐỘC TÍNH
MỨC ĐỘ SINH HOÁ-TẾ BÀO
CƠ CHẾ
TÁC HẠI LÊN CƠ THỂ
www.quatest3.com.vn 30
Khí thôû ra
Tieâm
Bay hôi moà hoâi
Haáp thuï qua daThöùc
aên
Daï daøy
Phoåi
DaThyroid
Khí hít vaøo
Ruoät non
Ruoät giaø
Ruoät giaø
Phaân
GanXöông
Heä cô
Tuyeán vuù
Thaän
Nöôùc tieåu
Söõa
Maùu
Hình … Mô hình các bộ phận trong cơ thể và cơ thế xâm nhập và đào thải của độc chất
Đường xâm nhậpĐường chuyển hóa trong cơ thểĐường đào thải
www.quatest3.com.vn 31
Ảnh hưởng tới đường hô hấp và phổi: dung môi, amoniac gây kích thích, viêm; crom gây ung thư...
Ảnh hưởng tới thận: giảm chức năng thận dạng cấp tính hoặc mạn tính ( thủy ngân, cadmium, chloroform....)
Ảnh hưởng tới gan: như carbon tetrachloride nhiễm độc gan cấp, vinyl chloride gây ung thư gan .....
Ảnh hưởng tới tim mạch: như chì, camium gây cao huyết áp; nitrat gây thiếu máu, nhồi máu cơ tim.....
Ảnh hưởng tới da: chất dẻo, các acid ...dị ứng và viêm da… Ảnh hưởng tới hệ máu: chì gây thiếu máu......
TÁC HẠI LÊN CƠ THỂ
www.quatest3.com.vn 32www.quatest3.com.vn 32
BỤI VÀ HƠI KHÍ ĐỘC Khái niệm Bụi là một tập hợp nhiều hạt, có kích thước nhỏ bé tồn tại lâu trong không khí dưới dạng hạt bụi bay, bụi lắng và các hệ khí dung nhiều pha gồm hơi, khói, mù. 1. Nguồn gốc: - Bụi vô cơ - Bụi hữu cơ
2. Tình chất vật lý: - Hình dạng - Tính hoà tan
3. Tính chất hoá học
www.quatest3.com.vn 33www.quatest3.com.vn 33
TÁC HẠI CỦA BỤI VÀ HƠI KHÍ ĐỘC
1. Tác hại đến mắt : Gây viêm màng tiếp hợp, viêm giác mạc làm giảm thị lực. Bụi kiềm, acid gây bỏng giác mạc....
2. Tác hại lên da: Bụi mang tính phóng xạ (coban, crom, uran, nhực đường....), bụi chứa asen và hợp chất asen ung thư da.
Bụi bít lỗ chân lông khô da, ghẻ, hắc lào.... (bụi ximăng, đất xét, cao lanh).
Một số loại bụi gây kích thích da, viêm da, chàm da (bụi crôm, bụi vôi, bụi thiếc, bụi than...
3.Tác hại lên đường hô hấp: Tùy theo nguồn gốc các loại bụi mà gây ra các bệnh như viêm mũi, họng, khí phế quản.
www.quatest3.com.vn 34
coThủy ngân
Chì vô cơArsenicNicken Cadmium
Chì, man ganMethyl mercury
Coban
SO, NH3 CadmiumOzone, NO
Nickel CarbonateHydrogen sulfide
FlourideChìKẽm, ChìAsen, flouride
CadmiumFlouride
Asen, Niken, beryllium
Hg, cadmium
Hydrocarbon
Amiang, Cobalt
CO
Mangan, kẽm, beryllium
Flouride
Chromium
TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT Ô NHIỄM HÓA CHẤT ĐẾN CÁC CƠ QUAN TRONG CƠ THỂ
www.quatest3.com.vn 35
Các yếu tố quyết định mức độ nguy hiểm của hoá chất đối với con người
Đường xâm nhập vào cơ thể, Độc tính, Đặc tính hóa lý của hoá chất, Nồng độ và thời gian tiếp xúc, Ảnh hưởng kết hợp của hóa chất, Các yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm độc
www.quatest3.com.vn 36
Nồng độ & thời gian tiếp xúc với hóa chất
Tổ chức OSHA thiết lập các thông số về sự phơi nhiễm:
Giá trị giới hạn ngưỡng TLV ( threshold limit value)
Giới hạn phơi nhiễm cho phép PEL (permissible exposure limit)
Giới hạn phơi nhiễm ngắn hạn: STEL ( short- term exposure limit).
www.quatest3.com.vn 37
Ảnh hưởng kết hợp của hoá chất
Tăng mức độ độc hại,
Phản ứng tạo chất mới
Có hại hơn các hoá chất thành phần,
Giảm tác hại: nghiên cứu đặc tính này để đưa ra các biện
pháp giải độc.
www.quatest3.com.vn 38
Ảnh hưởng kết hợp của hoá chất
Ví dụ: khi hít phải tetra clorua cacbon (CCl4) trong một thời gian
ngắn sẽ không bị nhiễm độc nhưng khi có uống dù chỉ một lượng
nhỏ rượu etylic (C2H5OH) thì sẽ bị ngộ độc mạnh có thể sẽ dẫn
tới tử vong.
Tránh tiếp xúc cùng lúc với nhiều loại hóa chất
www.quatest3.com.vn 39
Yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm độc
Môi trường :
Nhiệt độ cao: làm tăng khả năng bay hơi của chất, tăng tuần hoàn
hô hấp.
Độ ẩm không khí tăng: làm tăng sự phân giải của một số hoá chất
với nước, tăng khả năng tích khí ở niêm mạc, giảm thải độc bằng
mồ hôi.
www.quatest3.com.vn 40
Yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm độc
Con người: Tính mẫn cảm, lứa tuổi, giới tính Tình trạng sức khỏe: tress, các vấn đề gia đình, sừ dụng thuốc,
tâm lý Chế độ dinh dưỡng. Áp lực về công việc, thiếu hướng dẫn, huấn luyện.
www.quatest3.com.vn 41
NGUYÊN TẮC CHUNG
Nguyên tắc quản lý Người quản lý Người lao động
Nguyên tắc kỹ thuật Mối nguy hiểm = Độc tính x Mức tiếp xúc Nguyên tắc thay thế Cách ly và che chắn Thông gió Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân Kiểm soát hệ thống
www.quatest3.com.vn 42
Caùc hoùa chaát trong
moâi tröôøng
laøm vieäc
Söï haáp thu
Di chuyeånChuyeån hoùa sinh hoïc vaø ñaøo thaûi
Khoâng coù taùc ñoäng
ñoäc haïi
Coù taùc ñoäng
ñoäc haïi
Kieåm soaùt moâi
tröôøng laøm vieäc
Kieåm soaùt tieáp xuùc sinh hoïc
Chaån ñoaùn, kieåm tra
söùc khoûe
Sô ñoà kieåm soaùt ñoäc chaát söû duïng
taïi nôi laøm vieäc
www.quatest3.com.vn 43
HÓA CHẤT DỄ CHÁY NỔTAM GIÁC LỬA
Oxy
Nhiệt Chất dễ cháy
www.quatest3.com.vn 44
Oxy Nhieân lieäu
Oxy Nhieân lieäu
Khoâng chaùy
Khoâng chaùy
Khoâng chaùy
LƯU KHO HÓA CHẤT
www.quatest3.com.vn 45
NGUYÊN TẮC LƯU TRỮ
Để hoá chất đúng nơi qui định. Dán nhãn đầy đủ và đúng theo qui định ghi nhãn. Không lưu giữ hoá chất trong tủ hút. Không lưu trữ trong tủ lạnh thông thường. Không để trên kệ cao quá tầm mắt người sử dụng. Không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc gần nguồn
nhiệt. Không lưu trữ theo ký tự ABC Lưu trữ hoá chất theo đặc tính nguy hiểm. Lưu ý đặc biệt các loại hoá chất lỏng, chất khí, chất dễ cháy nổ,
chất độc.
www.quatest3.com.vn 46
NGUYÊN TẮC LƯU TRỮ
Hiểu rõ sự không tương thích của hoá chất
Acid acetic + Acetaldehyd
Đồng sulfit + Cadmi clorat
Hydrogen peroxid + Sắt sulfit
Acid + Base
www.quatest3.com.vn 47
www.quatest3.com.vn 48
NGUYÊN TẮC LƯU TRỮ
Loại bỏ ngay các hoá chất không sử dụng. Loại bỏ các chai lọ rỗng. Phân loại các nhóm hoá chất:
Nhóm 1: Chất dễ cháy Nhóm 2: Chất độc dễ bay hơi Nhóm 3: Các acid có tính oxy hoá mạnh Nhóm 4: Acid hữu cơ và vô cơ. Nhóm 5: các base dạng lỏng. Nhóm 6: chất oxy hóa dạng lỏng. Nhóm 7: chất độc không bay hơi. Nhóm 8: chất dễ phản ứng. Nhóm 9: hoá chất ở thể rắn.
www.quatest3.com.vn 49
THỦ TỤC HỦY BỎ
Xử lý chất thải không đúng cách:
Gây nguy hiểm cho sức khoẻ con người.
Gây huy hại cho môi trường.
Để lại tác hại lâu dài cho con người và môi trường.
www.quatest3.com.vn 50
THỦ TỤC HỦY BỎNguyên tắc thải bỏ: Không được vứt bỏ bừa bãi chất thải. Xây dựng các hướng dẫn thải bỏ. Chất thải được chứa trong loại thùng chuyên dùng và dán nhãn
chúng. Không để việc huỷ bỏ hoá chất gây rủi ro cho con người và môi
trường. Thông qua các công ty hoặc cá nhân được cấp giấy phép về xử
lý chất thải để hủy chất thải. Nên tìm kiếm thông tin, lời khuyên từ bao bì, người cung cấp,
người lãnh đạo cộng đồng hoặc cơ quan có thẩm quyền địa phương.
Tránh tích luỹ chất thải, huỷ bỏ chúng càng sớm càng tốt
www.quatest3.com.vn 51
THỦ TỤC HỦY BỎ
Dung môi dễ cháy như alcohol phải được pha loãng sao cho không còn khả năng gây cháy.
Những acid mạnh và bazơ mạnh phải được pha loãng đến pH từ 3-11.
Các hóa chất có tính độc hại cao, nặng mùi hay làm chảy nước mắt không bao giờ được đổ xuống cống rãnh.
www.quatest3.com.vn 52
THỦ TỤC HỦY BỎ
Phân loại chất thải bỏ:1. Chất thải rắn2. Dung dịch các hợp chất kim loại nặng3. Dung môi hữu cơ không chứa halogen: alkan, alcohol,
eter, aceton4. Dung môi hữu cơ có halogen: Cloroform, tetracloro
metan….5. Dầu: parafin, dầu….6. Chất thải thuỷ ngân.
www.quatest3.com.vn 53
BIỆN PHÁP SƠ CẤP CỨU
Tiếp xúc mắt: Rửa mắt bằng nước sạch và tìm biện pháp săn sóc y tế nếu có bất kỳ triệu chứng nào.
Dính vào da: Cởi bỏ quần áo nhiễm hóa chất. Rửa vùng da bị tiếp xúc bằng nước xà phòng. Tìm biện pháp săn sóc y tế nếu có bất kỳ triệu chứng nào. Nếu là sản phẩm nóng chảy, làm mát vùng da tiếp xúc bằng nước lạnh trước khi gở lấy sản phẩm nóng chảy ra khỏi da.
www.quatest3.com.vn 54
BIỆN PHÁP SƠ CẤP CỨU
Hít phải: Đưa nạn nhân ra khu vực thông thoáng. Hô hấp nhân tạo và tìm biện pháp săn sóc y tế ngay lập tức nếu nạn nhân khó thở.
Ăn phải: Thường thì không cho nạn nhân cố nôn mửa. Không cho bất cứ gì vào miệng nạn nhân khi nạn nhân bất tĩnh. Tìm biện pháp săn sóc y tế ngay lập tức.
www.quatest3.com.vn 55
Bong do hoá chất Một số hóa chất có thể gây thương tổn cho da thậm chí cả các
cơ quan nội tạng. Trường hợp nặng, nguy hiểm có thể dẫn đến tử vong. Các dấu hiệu bỏng hoá chất không giống như bỏng nhiệt, vì nó tiến triển chậm hơn. Nguyên tắc sơ cứu hai loại bỏng này như nhau.
Các dấu hiệu nhận biết: Đau nhức nhiều. Thời gian sau da bị biến màu, phồng và tróc da.
Chữa trị: 1. Nhận diện và khử hoá chất ngay trước khi bộc phát.
Không được chần chừ mà phải cứu chữa ngay.
www.quatest3.com.vn 56
Hóa chất vào mắt
Hóa chất lọt vào mắt có thể gây hậu quả nghiêm trọng nếu không chữa trị kịp thời. Nó có thể làm hỏng giác mạc, để lại sẹo gây giảm thị lực.
Triệu chứng: Đau nhức dữ dội ở mắt. Mắt bị thương không thể mở ra được. Sưng đỏ bên trong và quanh mắt. Nước mắt tiết ra.
Cấp cứu: 1. Rửa mắt bị thương dưới vòi nước sạch khoảng 10'. Cẩn thận
không để nước rửa rơi vào mắt lành. 2. Nếu khi nhắm mắt lại bị đau thì nhẹ nhàng kéo mí mắt ra. Cẩn
thận, đừng để nước rửa chảy sang mắt lành. 8. Băng mắt băng băng vô trùng, hoặc gạc sạch. 4. Đưa bệnh nhân đến bệnh viện ngay.
www.quatest3.com.vn 57
www.quatest3.com.vn 58
www.quatest3.com.vn 59
www.quatest3.com.vn 60
QUY TRÌNH XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP
Quy trình xử lý các trường hợp khẩn cấpXử lý sự cố tràn đổ hóa chất độc hại nguy hiểm (Bùn, dầu, hóa chất, sơn, dung môi, nước thải, …)Quy trình xử lý sự cố cháy nổSơ cấp cứu Phương tiện bảo vệ cá nhân (PPE)
www.quatest3.com.vn 61
HOẠCH ĐỊNH CÁC TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP
Là hoạt động quan trọng của một phòng thí nghiệm Được văn bản hóa. Được huấn luyện và tham gia xử lý thực tế. Phương án xử lý, phản ứng trong từng trường hợp. Phương án sơ tán khỏi hiện trường. Thông tin nội bộ, thông tin bên ngoài. Thu thập nguyên nhân, báo cáo.
www.quatest3.com.vn 62
Các bước xử lý cơ bản Không hoảng sợ, yêu cầu sự giúp đỡ của mọi người xung quanh.
Nếu có sự chảy đổ hoá chất độc hại lớn, rời khỏi hiện trường ngay lập tức, cảnh báo mọi người.
Cởi bỏ quần áo bị nhiễm bẩn, rửa sạch dưới vòi nước tối thiểu 15 phút bằng nước sạch và xà phòng.
Tự trang bị bảo vệ bản thân, sau đó di chuyển ngay người bị nạn đến khu vực an toàn, thoáng khí, tiến hành sơ cứu.
Thông báo đến khu vực lân cận, đặt biển báo hoặc đóng cửa khu vực.
Nếu tồn tại hơi cháy, không bật công tắc điện, tắt các thiết bị có môtơ quay, loại bỏ các nguồn nhiệt tại các nơi an toàn để thực hiện.
www.quatest3.com.vn 63
Các bước xử lý cơ bản
Nếu hóa chất rơi đổ không xác định được thành phần: xử lý tương tự như hóa chất nguy hiểm
Không chạm vào hóa chất rơi vãi khi chưa trang bị bảo vệ cá nhân.
Trong trường hợp xác định không có sự nguy hiểm tức thời: Ngăn cản sự lan tràn của hoá chất. Di dời các thiết bị, tránh nhiễm bẩn. Dùng chất hấp phụ để xử lý: than hoạt tính, cát. Soda ash,
diatomic, đất sét, giấy thấm hoặc các hoá chất chuyên dung. Hứng chất chảy đổ vào chai. Mở tủ hút để thu bớt hơi độc.
www.quatest3.com.vn 64
Phần cơ thể cần được bảo vệ
Loại PTBVCN Mô tả Yếu tố bảo vệ Yếu tố xem xét
Toàn thân
Quần áo liền thân
Quần áo lót, ủng và găng tay
Chống văng bắn, bụi, khí và hơi
Không sử dụng trong trường hợp khẩn cấp thoát hiểm.
Quần áo rời Áo jacket, mũ trùm đầu, quần lót hoặc áo khoác, quần áo liền thân.
Chống văn bắn, bụi. Không bảo vệ được đầu và cổ
Không sử dụng trong trường hợp văng bắn.
Các thiết bị bảo vệ: tạp dề, xà cạp và găng tay
Tạp dề với đầy đủ găng tay.Thường được sử dụng bên ngoài bộ quần áo rời
Hỗ trợ bảo vệ ngực, phía trước của cánh tay và chân.
Chỉ sử dụng khi nào cần thiết, nên được sử dụng bên ngoài bộ quần áo rời.Thường được sử dụng tại khu vực lấy mẫu, dán nhãn và bộ phận phân tích chất thải nguy hại.
Đầu Mũ BHLĐ Mũ nhựa hoặc cao su cứng chống vật rơi
Bảo vệ đầu khỏi vật rơi, bắn,…
Mắt và Mặt Tấm che mặt Che hết mặt, có chiều cao tối thiểu là 20cm
Bảo vệ khỏi vật văng bắn (ngoại trừ đạn)
Kính bảo hộ Dạng kín Bảo vệ mắt khỏi các văng bắn dạng rắn và lỏng
www.quatest3.com.vn 65
Phần cơ thể cần được bảo vệ
Loại PTBVCN
Mô tả Yếu tố bảo vệ Yếu tố xem xét
Tai Nút tai Nhựa dẻo hoặt mút xốp
Bảo vệ tai khỏi tiếng ồn
Tay và bàn tay
Găng tay và ống tay
Nhựa chịu hóa chất Bảo vệ cánh tay và bàn tay khỏi các tác động hóa học
Bàn chân Ủng và giày
Các loại ủng hoặc giày từ vật liệu chống các tác nhân hóa học.
Bảo vệ bàn chân khi tiếp xúc với hóa chất
www.quatest3.com.vn 66www.quatest3.com.vn 66
PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ MẮT VÀ MẶT Kính bảo hộ dạng kín khi mang sẽ khít
vào mặt. Kính Kính bảo hộ dạng kín sẽ bảo vệ mắt trước sự văng bắn của các chất lỏng, hơi, sương, bột và bụi. Có nhiều loại kính dạng này, đặc biệt là kính dùng bảo vệ mắt trước sự văng bắn của hóa chất.
Mặt nạ bảo vệ mặt làm bằng vật liệu trong suốt che toàn bộ phía trước mặt bảo vệ tránh các vật văng bắn, kim loại nóng chảy và hoá chất. Nhiều loại mặt nạ bảo vệ mặt có thể kết hợp với mũ cứng.
Chú ý: cần phải sử dụng mặt nạ bảo vệ mặt cùng với kính bảo hộ vì mặt nạ không thích hợp để bảo vệ mắt.
www.quatest3.com.vn 67www.quatest3.com.vn 67
Bảo quản Phương tiện bảo vệ mắt Rửa sạch phương tiện bảo vệ mắt. Thường
xuyên rửa bằng xà phòng và nước. Lau sạch bằng khăn chuyên dùng. Không sử dụng xà phòng có thể làm trầy xướt, giấy cứng hay khăn lông vì chúng có thể làm trầy và phá hỏng lớp kính bảo vệ.
Luôn bảo quản tốt phương tiện bảo vệ mắt. Nếu bị hư hỏng thì phải sửa chữa hoặc thay thế.
Bảo quản phương tiện bảo vệ mắt ở nơi sạch sẽ, thoáng mát tránh ẩm ướt.
Đọc hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất trước khi sử dụng phương tiện bảo vệ mắt.
www.quatest3.com.vn 68www.quatest3.com.vn 68
PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ HÔ HẤP Phương tiện bảo vệ hô hấp
dạng lọc khí: gồm có các loại sau Khẩu trang lọc bụi Bán mặt nạ Mặt nạ
Phương tiện bảo vệ hô hấp dạng cấp khí: có các loại như sau Mặt nạ cấp khí Bình khí tự thở PTBVHH loại tự cấp khí thở
www.quatest3.com.vn 69
Loaïi caáp khí töø beân ngoaøi
Caùc loïai loïc
www.quatest3.com.vn 70
C¬ së lùa chän lo¹i PTBVHH
www.quatest3.com.vn 71
GĂNG TAY BẢO HỘ LAO ĐỘNG
Găng lưới kim lọai chống vật nhọn và đâm
cắt
Găng da chống bề mặt sần
Găng nhựa Vinyl và neoprene
chống hóa chất độc
Găng cao su cách điện
Găng chống bụi, vật nhọn
và rung
Găng chịu nhiệt chống
nóng
Găng nhựa Latex chống vi trùng, vi khuẩn
Găng tráng chì chống nguồn
phóng xạ
www.quatest3.com.vn 72
GIÀY BẢO HỘ LAO ĐỘNG
Giày mũi sắt chống dập
chân và trơn trượt
Giày đế mũi sắt bảo vệ
tòan bộ bàn chân
Giày đế chống trơn
trượt
Giày nhựa chống hóa chất và bề mặt trơn
trượt
Ủng nhựa PVC chống ẩm ướt
Ủng nhựa Butyl chống ketone,
aldehyde, alcolhol, acid, muối và kiềm
Ủng nhựa Vinyl chống dung môi
hữu cơ, acid, kiềm, nước, máu
Ủng nhựa Nitrile chống dầu mở và
hóa chất