40
Giới thiệu về Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh (GCTF)

Giới thiệu về Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh (GCTF)

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Giới thiệu về Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh (GCTF). Mục tiêu của Quỹ tín dụng xanh GCTF Thế nào là Quỹ tín dụng xanh GCTF? Phương thức hoạt động của Quỹ Vai trò của các Ngân hàng Vai trò của Trung tâm SXS Việt Nam Vai trò của Chính phủ Thuỵ Sỹ Vai trò của Cơ quan quản lý Quỹ - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

Giới thiệu về Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh

(GCTF)

Page 2: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

2

TW02/00976QA TW02/00053EM

• Mục tiêu của Quỹ tín dụng xanh GCTF• Thế nào là Quỹ tín dụng xanh GCTF?• Phương thức hoạt động của Quỹ• Vai trò của các Ngân hàng• Vai trò của Trung tâm SXS Việt Nam• Vai trò của Chính phủ Thuỵ Sỹ• Vai trò của Cơ quan quản lý Quỹ• Hướng dẫn hoạt động Quỹ

Nội dung trình bày

Page 3: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

3

Bối cảnh ra đời

• Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nhất là tại các khu công nghiệp, khu chế xuất

• Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trò to lớn trong cơ cấu ngành kinh tế, chiếm 90% tổng số các doanh nghiệp

• Công nghệ sản xuất lạc hậu, 60% số các DN có công nghệ từ năm 60-70. Cường độ năng lượng cao, so với các nước trong khu vực từ 1,5-1,7 lần; 80% sử dụng năng lượng hoá thạch

Page 4: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

4

Bối cảnh ra đời (tiếp)

• Mức độ thiết bị hiện đại chỉ có 10%, mức trung bình 38%, lạc hậu và rất lạc hậu chiếm 52%. Đặc biệt ở khu vực sản xuất nhỏ, thiết bị ở mức lạc hậu và rất lạc hậu chiếm 70%. Trong khi đó các DN Việt Nam đầu tư đổi mới công nghệ ở mức thấp, tính ra chi phí chỉ khoảng 0,2 - 0,3% doanh thu. Con số này ở Ấn Độ là 5%, Hàn Quốc là 10%.

• Doanh nghiệp vừa và nhỏ thiếu vốn sản xuất, khó tiếp cận nguồn tài chính

Page 5: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

5

Mục đích của Quỹ Tín dụng xanh

Mục đích của Quỹ là thúc đẩy việc đầu tư dài hạn công nghệ sạch hơn giúp giảm thiểu tác động đến môi trường và đóng góp cho sự phát triển bền vững của công nghiệp Việt Nam

Page 6: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

6

Tạo sự hấp dẫn đối với đầu tư công nghệ sạch hơn.

Ví dụ:• 1 DN muốn đầu tư thiết bị trị giá 100,000 USD.

Lợi ích hàng năm: 20.000 USD• Nếu đầu tư thông thường:

Thời gian hoàn vốn: 5 năm. • Đăng ký với Quỹ tín dụng xanh:

Mức hỗ trợ tối đa 25%.

Giá trị đầu tư còn lại là: 75.000 USD

Thời gian hoàn vốn: 3.75 năm

Mục đích của Quỹ Tín dụng xanh

Page 7: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

7

Quỹ tín dụng xanh

• Quỹ tín dụng xanh là việc hỗ trợ tài chính từ trung đến dài hạn để đầu tư công nghệ giảm thiểu tác động đáng kể đến môi trường.

• Quỹ sẽ giúp đỡ: Khuyến khích các Ngân hàng cho doanh nghiệp vay

vốn để đầu tư vào dự án mà mang lại lợi ích về môi trường

Bảo lãnh cho các doanh nghiệp để vay vốn từ các Ngân hàng

Page 8: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

8

Phương thức hoạt động

• Quỹ tín dụng xanh sẽ thông qua các Ngân hàng Thương mại tại Việt Nam để cấp vốn vay tới doanh nghiệp

• Khoản vay tín dụng nằm trong khoảng 10.000 USD đến 1 triệu USD

• Thời gian trả nợ vay Quỹ thông thường tối đa là 5 năm• Lãi suất vay phụ thuộc vào chính sách của từng Ngân

hàng (theo thị trường)

Page 9: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

9

Phương thức hoạt động (tiếp)

• SECO sẽ cấp cho Quỹ 5 triệu USD Để tài trợ một phần cho chi phí đầu tư (3 triệu USD)

của doanh nghiệp sau khi lắp đặt và vận hành thành công công nghệ sản xuất sạch hơn và giảm đáng kể tác động đến môi trường.

• > 30% cải thiện môi trường được tài trợ 15%• > 50% cải thiện môi trường được tài trợ 25%• Không có khoảng giữa và số tiền được tài trợ tối

đa là 200.000 USD Bảo lãnh vốn vay cho các doanh nghiệp (2 triệu USD)

với các Ngân hàng tối đa 50% của tổng vốn vay

Page 10: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

10

Vai trò của các Ngân hàng

• Các Ngân hàng Thương mại tại Việt Nam tham gia Quỹ là Techcombank, ACB và VIB có trách nhiệm: Đàm phán và thiết lập các điều kiện cho vay với các

doanh nghiệp (điều khoản, lãi suất, loại tiền, thời gian vay vốn, v.v)

Đánh giá rủi ro của khoản tín dụng Quản lý khoản vay Khai thác khách hàng mới và quảng bá hoạt động của

Quỹ

Page 11: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

11

Vai trò của Trung tâm SXS Việt Nam (VNCPC)

• Trung tâm SXS VN sẽ: Thẩm định kỹ thuật đối với dự án thay đổi công nghệ cho

các khách hàng tiềm năng của Quỹ. Bản báo cáo đánh giá này là điều kiện để được tham gia Quỹ.

Đóng vai trò là cơ quan điều phối, trao đổi thông tin về các khách hàng cho các Ngân hàng, SECO và Ban Quản lý Quỹ

Tư vấn cho các Ngân hàng về các vấn đề tác động môi trường và tài chính của công nghệ sản xuất sạch hơn

Xác định các khách hàng tiềm năng để hỗ trợ họ tham gia vào Quỹ

Page 12: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

12

Vai trò của Ban Quản lý Quỹ

• Ban Quản lý Quỹ sẽ quản lý Quỹ uỷ thác tín dụng xanh

• Ban Quản lý Quỹ đặt ở nước ngoài

Page 13: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

13

Thông số Tiêu chuẩn Ngoại lệ

1. Quy mô

Vốn điều lệ < 5 triệu USD và số công nhân < 500 người

Công ty lớn cũng có thể chấp nhận nếu khả năng nhân rộng cao và có công nghệ sản xuất sạch rất điển hình

2. Sở hữu Đối tác VN chiếm > 51%Không có ngoại lệ, nhưng có

thể linh hoạt

3. Hiện trạng doanh nghiệp

Doanh nghiệp đã hoạt động từ 6 tháng trở lên

Không có ngoại lệ

4. Ngành Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp

Không có ngoại lệ cho các ngành nông nghiệp, vận tải, dịch vụ và thương mại

5. Thay đổi quy trình

Quỹ chỉ hỗ trợ cho các phương thức sản xuất bền vững chứ không cho các sản phẩm hoặc dịch vụ về môi trường

Không có ngoại lệ

6. Hiện trạng đầu tư Đầu tư mới Không có ngoại lệ

7. Hiện trạng thiết bị Thiết bị mới Không có ngoại lệ

Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp

Page 14: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

14

Thông số Tiêu chuẩn Ngoại lệ

8. Dạng đầu tư

Đầu tư dây chuyền mới hoặc thay thế Cả hai đều hợp lệ nhưng cơ sở

đánh giá khác nhau

9. Mức tín dụng

Min 10,000 USDMax 1,000,000 USD

Ngân hàng có thể cho vay mới mức lớn hơn, nhưng khoản bảo lãnh tối đa là 1 triệu USD

10. Tuân thủ pháp luật

Sự đầu tư phải tuân thủ theo luật pháp

Ngoại lệ chỉ khi các tiêu chuẩn luật không còn hiệu lực

11. Tác động môi trường

Ít nhất cải thiện được 30% thông số môi trường được chọn

Không có ngoại lệ và sẽ đo đạc sau khi đầu tư

12. Tính bề vững của doanh nghiệp

Tuân thủ tất cả các yêu cầu cơ bản về trách nhiệm xã hội và tiêu chuẩn môi trường

Không có ngoại lệ

Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp (tiếp)

Page 15: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

15

Thông số Tiêu chuẩn Ngoại lệ

13. Sự đa dạng hoá

Mức tín dụng tối đa là 1.5 triệu USD cho các dự án tương tự

Sẽ có trường hợp đặc biệt nếu có ý nghĩa lớn

14. Quảng bá Trung tâm SXS VN có thể sử dụng các trường hợp này để quảng bá cho chiến lược SXSH

Không có ngoại lệ

15. Giảm khí phát thải nhà kính GHG

Giảm tối đa 6.000 tấn CO2 tương đương/năm. Nếu nhiều hơn doanh nghiệp nên áp dụng cơ chế phát triển sạch CDM

Trường hợp ngoại lệ phải có bản đánh giá tại sao không áp dụng được CDM

Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp (tiếp)

Page 16: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

16

Giải thích các tiêu chí1. Quy mô Công Ty:

Quỹ hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ thiếu vốn đầu tư nhưng có vai trò quan trọng trong cơ cấu ngành kinh tế.

Công ty lớn cũng có thể là trường hợp ngoại lệ nếu đáp ứng các tiêu chí sau:

Dẫn đầu trong lĩnh vực này, các doanh nghiệp khác hoạt động trong cùng lĩnh vực đều là các doanh nghiệp nhỏ

Công nghệ mà dự định đầu tư là công nghệ tiên tiến và có khả năng nhân rộng cho các doanh nghiệp SME khác

Page 17: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

17

4. Ngành:

Các doanh nghiệp được Quỹ hỗ trợ là các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong ngành sản xuất công nghiệp.

Các ngành này được ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 23/1/2007 Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

Giải thích các tiêu chí (tiếp)

Page 18: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

18

5. Thay đổi quy trình:

Quỹ không hỗ trợ tài chính cho quá trình sản xuất ra các sản phẩm thân thiện với môi trường (ví dụ như thiết bị thu năng lượng mặt trời).

Tác động môi trường nếu có chỉ được đánh giá bên trong Công ty chứ không đánh giá tác động môi trường của phía sử dụng sản phẩm hay dịch vụ của Công ty.

Ví dụ lò đốt chất thải y tế dùng để đốt rác của bên thứ ba thì không áp dụng được vào Quỹ

Giải thích các tiêu chí (tiếp)

Page 19: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

19

6. Hiện trạng đầu tư:

Chỉ có đầu tư mới mới được xem xét. Các đầu tư đã bắt đầu, đang đầu tư hoặc đã hoàn thành đều không được chấp nhận.

7. Hiện trạng thiết bị:

Chỉ có công nghệ và thiết bị mới mới được xem xét. Mới được hiểu là thời gian sử dụng chưa quá 6 tháng

Giải thích các tiêu chí (tiếp)

Page 20: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

20

8. Dạng đầu tư:

Đầu tư thay thế cũng có thể dẫn đến nâng cao công suất.

Định mức đánh giá trong các trường hợp này là so sánh hiệu quả môi trường trước và sau đầu tư.

Trong trường hợp đầu tư mới hoặc thêm dây chuyền sản xuất thì việc đánh giá định mức chặt chẽ hơn:

so sánh với trường hợp đầu tư mới nhưng không có Quỹ

chứng minh được có lợi ích hơn “phương án kinh doanh thông thường”

Giải thích các tiêu chí (tiếp)

Page 21: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

21

Các chỉ số môi trường toàn cầu

1. Phát thải GHG[1] như nêu trong Nghị định thư Kyoto 2. ODS[2] như trong Nghị định thư Montreal3. PTS[3]

Các chỉ số môi trường trong nước

4. Ngoài trời PM 105. BOD, COD hoặc TOC như chỉ số ô nhiễm nước[4]

6. Sử dụng nước sạch[1] GHG (khí hiệu ứng nhà kính): tính toán lượng CO2 tương đương; tất cả các loại GHG được

đề cập trong Nghị định thư Kyoto; Gồm hệ số cácbon quốc gia trong điện. CO2; CH4; N2O; hydroflurocarbons (HFCs), perfluorocarbons (PFCs), và sulphur hexafluoride (SF6).

[2] Các chất làm suy giảm tầng Ozone – Xem Nghi định thư Montreal (CFCs, HCFCs, halons,

methyl bromide, carbon tetrachloride, và methyl chloroform) [3] Các chất độc hại khó phân huỷ (Persistent Toxic Substances chủ yếu là PoPs (các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ) được liệt kê tại Công ước Stockholm [4] Nhu cầu Ôxy sinh học, Nhu cầu Ôxy hoá học hoặc Tổng lượng cácbon hữu cơ

Các thông số môi trường

Page 22: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

22

Đánh giá ban đầu của ngân hàng (trị giá tín dụng của công ty)

Từ chối

Trường hợp ngoại lệ

Chấp thuận

Đánh giá ban đầu của trung tâm (theo tiêu chí bảng 1)

Chấp thuận Từ chối

Trung tâm tư vấn tiến hành xem xét tổng thể

Chấp thuận Từ chối

Xem xét cuối cùng của trung gian tài chính

Chấp thuận Từ chối

Công ty tiến hành đầu tư

Trung tâm tư vấn tiến hành đánh giá hậu kỳ

Nếu trị giá tín dụng > 200'000 USD cần phải được trung tâm khác xem xét tiếp.

Quy trình đánh giá

Page 23: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

23

Khách hàng:

Gửi bản

đăng ký

VNCPC:Nhận bản đăng ký sơ bộ ban đầu

VNCPC:- Thông báo chi phí thẩm định cho KH

VNCPC:- Đánh giá sơ bộ

VNCPC + KH:- Ký hợp đồng

VNCPC: - Đánh giá chi tiết

NH: Nhận bản

đăng ký

NH:- Đánh giá sơ bộ tín dụng(*) Có thể hoàn thành bất cứ lúc nào, nhưng phản hồi càng sớm càng tốt.

NH:Phê duyệt tín dụng

Trung tâm tham

vấn

Ko đạt

Ko đạt

Đạt

20 KH đầu tiên

Đạt Ngoài 20 KH

đầu tiên

Ko đạt KH

từ chối

Ko đạt

KH chấp nhận

Đạt

Ko đạt

Page 24: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

24

NH: Thông báo cho KH, VNCPC các thông tin chi tiết

SECO:- Xem xét lần cuối

SECO: phát hành thư cam kết

Ngân hàng

NH + KH: Ký Hợp đồng, giấy hẹn trả tiền

NH: Làm thủ tục giải ngân

Khách hàng

RBC: Phát hành thư bảo lãnh

Cam kết

Cam kết

SBLC

Loại

VNCPC: thông báo SECO/RBC

Page 25: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

25

VNCPC: Tiến hành đo đạc

tiền kỳ

Trong 30

ngày

KH:Hoàn tất

dự án

VNCPC: Tiến hành

đo đạc hậu kỳ

VNCPC: thông báo SECO, RBC, NH mức hoàn trả

thưởng

NH: Thư yêu cầu

trả thưởng

RBC: Trả cho NHSau từ 3

– 6 tháng

Chấp thuận

SECO

SECO: thông báo VNCPC, NH, RBC

Trong vòng 10

ngày làm việc

Không chấp thuận

Trong vòng 10 ngày làm

việc

Thời gian xem xét trung bình cho 1 dự án: 60 ngày

Chi phí đánh giá nộp cho VNCPC: dao động trong khoảng 1% – 4% tổng giá trị mà quỹ chấp nhận tuỳ theo quy mô và độ phức tạp của công nghệ

Page 26: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

26

Các yếu tố quyết định việc hỗ trợ không hoàn lại

Chỉ các yếu tố sau của đầu tư mới được hỗ trợ không hoàn lại (một phần): Chi phí phần cứng đối với các thiết bị bao gồm cả phần

lắp đặt, dành cho các thiết bị có liên quan đến tác động môi trường.

Chi phí sản xuất cộng thêm cần phải có khi triển khai việc đầu tư

Các tư vấn bên ngoài cần có cho đầu tư Chi phí cho trung tâm tư vấn gồm một cuộc đánh giá

SXSH, quan trắc và đo đạc Phí tín dụng của cơ quan tài chính (FI) Các khoản thuế và phí trả cho việc nhập khẩu và triển

khai đầu tư ngoại trừ VAT.

Page 27: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

27

Các yếu tố không được xem xét thanh toán

Nhân lực nội bộ và các chi phí khác của doanh nghiệp để phát triển hoặc triển khai dự án.

Các chi phí liên quan đến đất hoặc sử dụng đất

Các chi phí liên quan đến xây dựng hoặc tái xây dựng hoặc phá huỷ nhà xưởng ngoại trừ các trường hợp có mối quan hệ lớn và rõ ràng với yêu cầu của thiết bị mới.

Các chi phí liên quan đến bảo dưỡng và vận hành

Các chi phí cho phương tiện các loại

Page 28: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

28

Các ngành công nghiệp tiềm năng

Ngành gốm sứ:

Khí hoá than

Nhiệt thừa

Lò đốt theo mẻ 24 h/mẻ, 12 h để làm

nguội

Khí hoá than

Nhiệt thừa

Lò đốt liên tục

Ngành sản xuất thuỷ tinh: Thay lò nấu thuỷ tinh

Ngành dệt nhuộm: thay máy nhuộm

Page 29: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

29

Các ngành công nghiệp tiềm năng (tiếp)

Ngành sản xuất giấy: Thay nồi nấu bột, lò hơi,…

Ngành chế biến thực phẩm: nước giải khát, bánh kẹo

Ngành sản xuất thép

Ngành luyện kim

Ngành da và thuộc da

Ngành sản xuất hoá chất, sơn, pin ắc quy

Các ngành khác

Page 30: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

30

Mức tín dụng của Quỹ GCL và Ngân hàng

Ví dụ: có khoảng 20 DN tham gia Quỹ 15 DN được hoàn trả thưởng với mức 15%

5 DN được hoàn trả thưởng với mức 30%

Trung bình các DN nhận được 20%. Quỹ đặt ra khoản trả thưởng là 3 triệu USD Khi đó Mức tín dụng của Ngân hàng là: 15 triệu USD

Page 31: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

31

Các ví dụ điển hình ở Colombia

Ví dụ về Máy chế biến cà phê: Thay máy cũ lạc hậu bằng máy bóc tách vỏ cà phê bằng

cơ học. Việc bóc vỏ của máy cũ hoạt động dựa trên sự di chuyển của dòng nước và sau đó lên men nên tốn nhiều nước.

Mức tiêu thụ nước từ 40 l/kg sp giảm xuống còn 1 l/kg sp tiết kiệm 90% nước.

Page 32: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

32

Các ví dụ điển hình ở Colombia (tiếp)

Ví dụ về Xưởng thuộc da: Thay 6 thiết bị thuộc da dạng trống bằng 1 thiết bị tự động

lớn hơn kèm theo hệ thiết bị thu hồi Crôm. Tiết kiệm nước và năng lượng 20-40%. Tiết kiệm Crôm 90% nên mức hoàn trả 30%.

Page 33: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

33

Tổng kết các dự án ở Colombia

• Các dự án đã kết thúc 26 • Các dự án đang triển khai 13 • Các dự án bị loại 40 • Các dự án được chấp nhận đến 2007 43 • Tổng số tiền bảo lãnh (USD) 1.637.891,82 • Tổng số tiền đã hoàn trả (USD) 1.352.858,85 • Kế hoạch hoàn trả (USD) 661.797,11 • Tổng hoàn trả (USD) 2.014.655,96

Page 34: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

34

Các ví dụ điển hình ở Việt Nam Ví dụ về Lò gạch thủ công: Thay lò gạch thủ công bằng lò gạch tuynen kiểu đứng

(VSBK) Tiết kiệm 50% lượng than

Page 35: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

35

Các ví dụ điển hình ở Việt Nam (tiếp)Ví dụ về Máy ép nhựa: Thay đổi hệ thống ép thuỷ lực bằng hệ thống ép bằng điện giảm tiêu hao điện năng trên 1 kg nhựa từ 51,3 đến 80%

Ví dụ về Lò nung sứ: Thay lò nung gián đoạn con thoi bằng lò nung liên tục Cắt giảm tới 40% lượng than

Ví dụ trong Ngành dệt: Thay thế máy dệt sợi con và máy dệt sợi thô kiểu cũ bằng

máy mới Tiết kiệm tới 35% lượng điện tiêu hao trên 1 đơn vị sản

phẩm

Page 36: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

36

Cập nhật các dự án đang triển khai ở Việt Nam

Nhận được 12 hồ sơ trong đó có 8 hồ sơ đạt đủ các điều kiện sàng lọc ban đầu

Đã có 4 dự án được phê duyệt về mặt kỹ thuật Trong đó 2 dự án đã giải ngân.

1 dự án ngành sản xuất gạch

Tổng dự án: 153.125 USD

Bảo lãnh 50%, dự kiến được thưởng 25% tương đương 38.281 USD

1 dự án trong ngành sản xuất nhựa

Tổng dự án: 135.363 USD

Bảo lãnh 50%, dự kiến được thưởng 25% tương đương 33.841 USD

Page 37: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

37

Cập nhật các dự án đang triển khai ở Việt Nam

2 dự án đang chờ thẩm định tài chính

Dự án trong ngành dệt may

Tổng dự án: 538.461 USD

Bảo lãnh 50% dự kiến được trả thưởng 15% tương đương 80.791 USD

Dự án trong ngành sx gạch

Tổng dự án 120.719 USD

Bảo lãnh 50% dự kiến được trả thưởng 25% tương đương 30.179 USD

Hai dự án (trong ngành gốm sứ và tái chế ắc quy chì) chờ bổ xung các thông tin cần thiết cho Trung tâm thẩm định (Thuỵ Sỹ)

5 dự án chờ bổ xung các thông tin cần thiết cho VNCPC

Page 38: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

38

Bài học kinh nghiệm

Thuận lợi Quỹ ra đời là công cụ hỗ trợ tài chính rất hấp dẫn cho

doanh nghiệp thực hiện thay đổi công nghệ Quy trình thủ tục rõ ràng, minh bạch

Khó khăn Quỹ ra đời lúc lạm phát tăng cao, lãi suất quá cao và giá trị

đầu tư chênh so với dự toán quá lớn nên nhiều doanh nghiệp chưa mong muốn thực hiện

Hiện nay lãi suất giảm nhưng sản xuất không bán được hàng nên cũng bị đình trệ

Quá trình thẩm định dự án còn dài (dự kiến 30 ngày), sắp tới VNCPC sẽ cùng với các bên liên quan cải tiến hơn nữa về quy trình, tiêu chí để tạo hấp dẫn cho doanh nghiệp

Page 39: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

39

• Trang web của Quỹ có trong trang web của VNCPCwww.vncpc.org

Trang Web của Quỹ

Page 40: Giới thiệu về  Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh  (GCTF)

40

Cảm ơn quý vị đã dành thời gian theo dõi

Hy vọng sẽ hợp tác trong tương lai!