96
GIÁO TRÌNH DY NGHHA VIÊN KIN TRÚC t r u o n g t h e h i e p - 25 Lệnh để vkiến trúc - Khai thác triệt để file Template - Phân tích dliệu đầu vào - Trin khai 5 loi mt bng kiến trúc - Quy trình vvà trin khai mặt đứng - Quy trình vvà trin khai mt ct - Quy trình trin khai tđộng cp nht (Cu thang – Phòng wc – Vách trang trí – Ban công – Cng) - Trin khai Ca thông minh - Trin khai Mái bit th- Trin khai tbếp - Thiết kế p lát gch - Thiết kế trần đèn 2015 [email protected] Lưu hành nội b10/Oct/15

Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Embed Size (px)

DESCRIPTION

ab c

Citation preview

Page 1: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ HỌA VIÊN KIẾN TRÚC t r u o n g t h e h i e p

- 25 Lệnh để vẽ kiến trúc - Khai thác triệt để file Template - Phân tích dữ liệu đầu vào - Triển khai 5 loại mặt bằng kiến trúc - Quy trình vẽ và triển khai mặt đứng - Quy trình vẽ và triển khai mặt cắt - Quy trình triển khai tự động cập nhật

(Cầu thang – Phòng wc – Vách trang trí – Ban công – Cổng) - Triển khai Cửa thông minh - Triển khai Mái biệt thự - Triển khai tủ bếp - Thiết kế ốp lát gạch - Thiết kế trần đèn

2015

[email protected] Lưu hành nội bộ

10/Oct/15

Page 2: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 1

Mục đích chương: + Giúp bạn hiểu được các khái niệm cơ bản dành cho người mới bắt đầu học Cad + Áp dụng lệnh tắt chỉ định để vẽ. + Tư duy hình hay nói cách khác là nhìn hình chọn lệnh.

Sơ đồ tư duy Chương 1

- Nhiệm vụ của bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong Chương 1.

- Nếu là người chưa biết gì về Cad, bạn nên học mỗi ngày 5 lệnh.

Page 3: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 2

Chương 1.1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN A- Vẽ hình bất kỳ trên màn hình

- Tương tự như cách học vẽ tay. Bước đầu tiên là đặt bút và vẽ.

- Để vẽ hình bất kỳ trên màn hình ta thực hiện theo các bước sau:

+ Bước 1: Gõ tên lệnh nhấn phím spacebar (hay còn gọi là : gọi lệnh)

+ Bưới 2: Chọn điểm đầu bằng cách click chuột lên màn hình hoặc nhập tọa độ @x,y hoặc bắt điểm (xem khái niệm bắt điểm bên dưới)

+ Bước 3: Nhập tiếp các điểm tiếp theo tương tự như bước 2.

B- Khái niệm zoom & pan

- Pan (hình): di chuyển vùng nhìn - Nhấn giữ nút chuột giữa và rê – Tương tự như việc ta di dời tờ giấy vẽ khi vẽ tay.

- Zoom (hình): thu, phóng vùng nhìn - Lăn nút chuột giữa – Tương tự như việc ta đưa mắt gần/xa tờ giấy vẽ khi vẽ tay.

+ Gõ Z-spacebar, dùng chuột khoanh vùng cần phóng.

+ Gõ Z-spacebar -> A-spacebar (E-spacebar) để zoom toàn màn hình (Double chuột giữa).

C- Chọn đối tượng & cách dùng lệnh

- Click chuột vào đối tượng để chọn (nhấn Ctrl để chọn thêm và nhấn Shift để bỏ bớt đối tượng) - Vẽ tay không có công tác này.

- Quét chuột để chọn:

+ Quét từ trái qua: chỉ chọn các đối tượng nằm trong khung quét

+ Quét từ phải qua: chọn các đối tượng mà khung quét đi qua.

- Spacebar (enter/ phải chuột/ esc) để kết thúc lệnh.

- Spacebar (enter/ phải chuột) để gọi lệnh trước đó.

- Để chọn các đối tượng trước đó thì sau khi gọi lệnh ta gõ P+spacebar.

Lưu ý: Ta có thể gọi lệnh trước chọn đối tượng sau hoặc chọn đối tượng trước gọi lệnh sau.

D- Bắt điểm

- Tương tự như vị trí đặt bút vẽ khi vẽ tay - Ta có 13 chế độ bắt điểm:

1- Điểm cuối

2- Điểm giữa

3- Điểm tâm

4- Điểm nút

5- Điểm 1/4

6- Điểm giao

7- Điểm kéo dài

8- Điểm chèn

9- Điểm vuông góc

10- Điểm tiếp xúc

11- Điểm gần nhất

12- Dùng trong 3D

13- Điểm song song

Page 4: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 3

- Trong quá trình vẽ ta nhấn shift+phải chuột để gọi bảng bắt điểm.

E- Layer

- Trong các bản vẽ Autocad, các đối tượng có cùng chức năng được nhóm thành 1 layer (hay còn gọi là lớp). Ví dụ: Tường, Cửa, Vật dụng,...

- Mục đích: Quản lý đối tượng.

- Mỗi layer có các thuộc tính riêng như: màu sắc, kiểu nét (linetype), độ dày nét (lineweight),...

Page 5: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 4

Vấn đề khó khăn cho người mới học Cad đó là: nhớ lệnh. Để giải quyết vấn đề này ta gán lệnh tắt cho các lệnh gốc của Acad và dĩ nhiên là ta phải thuộc lòng bộ lệnh tắt này.

Chương 1.2: LỆNH TẮT - Là những lệnh gốc của Acad được người dùng đặt lại tên cho dễ nhớ, dễ sử dụng.

* 3 Quy tắc đặt lệnh tắt:

- Đặt cho những lệnh dùng thường xuyên. - Ưu tiên gán cho những chữ cái phía bên trái vì tay trái dùng để gõ lệnh, tay phải giữ chuột. - Dễ nhớ (1 chữ cái hoặc 2 chữ cái trùng). Tên lệnh gợi nhớ chức năng lệnh. Ví dụ: lệnh LE dùng để vẽ đường ghi chú thì ta đặt lệnh tắt là GC.

- File tham khảo : acad.pgp (file đính kèm C1.2.1)

- Cách chép đè file lệnh tắt của người khác: Xem video “chep de lenh tat” - Để lệnh tắt có hiệu lực ta gõ REINIT-spacebar.

Chương 1.3: CÁC LỆNH TẠO HÌNH & HIỆU CHỈNH

(Lưu ý: ta chỉ học chức năng cơ bản của lệnh, các thông số mở rộng của lệnh tạm thời ta chưa quan tâm)

1- PL (V) : Lệnh vẽ các đoạn thẳng và cung tròn. + Gõ V-spacebar. + Click chuột hoặc nhập tọa độ điểm đầu (@x,y) từ bàn phím hoặc shift chuột phải để bắt điểm so với đối tượng khác. + Click chuột hoặc nhập tọa độ điểm tiếp theo (@x,y) từ bàn phím hoặc shift chuột phải để bắt điểm so với đối tượng khác. + Spacebar kết thúc lệnh.

2- REC (R) : Lệnh vẽ hình chữ nhật + Gõ R-spacebar + Click chọn vị trí đặt hình chữ nhật.

+ Rê chuột, nhập tọa độ @x,y+ spacebar.

Ví dụ: ta muốn vẽ hcn 300x500 thì ta nhập @300,500 + spacebar

Page 6: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 5

3- U : Hủy lệnh vừa thực hiện + Gõ U-spacebar - Tương tự Ctrl+Z

4- E : Lệnh xóa đối tượng + Chọn đối tượng cần xóa + Gõ E-spacebar + Lưu ý: Không dùng phím delete.

5- O : Lệnh tạo một đường song song với một đường có sẵn + Gõ O-spacebar + Nhập khoảng cách song song (có thể dùng chuột pick 2 điểm để nhập khoảng cách) + Chọn đối tượng. + Click về phía cần tạo đối tượng mới song song.

6- TR : Lệnh cắt đối tượng bằng một đối tượng khác + Gõ TR-spacebar + Chọn các đối tượng chặn. + (hoặc gõ TR-spacebar-spacebar để chọn tất cả là đối tượng chặn) (thường dùng khi ta không quan tâm đến đối tượng chặn) + Chọn các đối tượng cần cắt + Spacebar.

7- EX : Lệnh kéo dài một đường chạm một đối tượng khác. Có thể hiểu là lệnh ngược với lệnh TR. + Gõ EX-spacebar. + Chọn đối tượng chặn. + Chọn đầu đoạn thẳng cần duỗi.

8- F : Lệnh bo tròn hai đối tượng bằng một cung tròn, khi cung tròn có bán kính bằng 0 thì hai đối tượng chạm nhau + Gõ F-spacebar + R-spacebar (chọn tham số R để nhập bán kính bo, nếu không nhập R, Acad sẽ lấy R đã nhập trước đó). + Lần lượt click vào 2 cạnh cần bo.

9- TRACE (TT) : Lệnh vẽ đoạn thẳng có độ dày. + Gõ TT-spacebar + Nhập độ dày-spacebar + Click chọn điểm thứ 1 + Rê chuột, click chọn điểm thứ 2 (hoặc bắt điểm)-spacebar. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương 1.4: CÁC LỆNH BIẾN ĐỔI VÀ SAO CHÉP (Lưu ý: ta chỉ học chức năng cơ bản của lệnh, các thông số của lệnh tạm thời ta chưa quan tâm)

10- M : Lệnh di chuyển đối tượng sang một vị trí mới. + Chọn các đối tượng (cần di chuyển) + Gõ M -spacebar + Bắt điểm đối tượng muốn di chuyển + Bắt điểm tiếp nơi cần đặt đối tượng

Page 7: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 6

11- CO (CC) : Lệnh sao chép các đối tượng. + Chọn các đối tượng (cần sao chép) + Gõ CC-spacebar + Bắt điểm đối tượng muốn sao chép + Bắt điểm tiếp nơi cần đặt đối tượng

12- RO (RT) : Lệnh quay các đối tượng quanh một điểm. + Chọn các đối tượng (cần quay) + Gõ RT-spacebar + Chọn điểm chuẩn và nhập góc quay-spacebar(số dương: ngược chiều kim đồng hồ; số âm: cùng chiều kim đồng hồ)

13- SC : Lệnh thu phóng các đối tượng. + Chọn các đối tượng (cần thu, phóng) + Gõ SC-spacebar + Chọn điểm chuẩn và nhập hệ số-spacebar (>1: phóng; <1: thu)

14- MI : Lệnh tạo đối tượng đối xứng. + Chọn các đối tượng (cần tạo đối xứng) + Gõ MI-spacebar + Pick 2 điểm để tạo trục đối xứng-spacebar + N-spacebar: giữ đối tượng gốc (thường dùng) + Y-spacebar: xóa đối tượng gốc.

15- S : Lệnh co giãn các đối tượng bằng một vùng chọn (cần thực hành nhiều). + Chọn đối tượng (cần co giãn) + Dùng chuột quét từ phải qua trái (những đối tượng được khung quét qua sẽ được co giãn; những đối tượng nằm trong khung quét sẽ được move) + Gõ S-spacebar

+ Click chọn 1 điểm trên màn hình kéo ra rồi nhập khoảng muốn co giãn (hoặc bắt điểm)

Chương 1.5: CÁC LỆNH ĐO KÍCH THƯỚC

16- DLI (4) : Lệnh tạo một đối tượng dim theo phương X hoặc Y. + Gõ 4-spacebar + Bắt điểm (lần lượt điểm thứ 1, điểm thứ 2) đối tượng cần đo + Rê chuột ra màn hình click (hoặc bắt điểm)

17- DCO (5) : Lệnh tạo một đối tượng dim liên tục. + Gõ 5-spacebar-spacebar + Chọn dim cần đo tiếp + Bắt điểm tiếp các đối tượng cần đo tiếp. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương 1.6: CÁC LỆNH ẨN/HIỆN LAYER 18- LAYOFF (1) : Lệnh ẩn layer được chọn (đối tượng thuộc layer đó sẽ bị ẩn theo) + Gõ 1-spacebar + Click chọn đối tượng có layer cần ẩn

Page 8: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 7

19- LAYISO (2) : Lệnh giữ lại layer được chọn (các đối tượng thuộc layer khác sẽ bị ẩn) + Gõ 2-spacebar + Click chọn đối tượng có layer cần giữ lại

20- LAYON (3) : Để hiển thị tất cả các layer (bị ẩn) + Gõ 3-spacebar

Chương 1.7: CÁC LỆNH KHÁC

21- MA (MM): Lệnh sao chép thuộc tính (layer, text, hatch,...) + Gõ MM-spacebar + Chọn đối tượng 1 (có thuộc tính cần sao chép) + Chọn các đối tượng cần chép thuộc tính-spacebar

22- Draworder (DR): Lệnh để thay đổi thứ tự hiển thị các đối tượng nằm trùng vị trí. + Gõ DR-spacebar + Chọn đối tượng-spacebar + Chọn thứ tự-spacebar (thường dùng Front và Back)

23- Wipeout (W): Lệnh che một miền trong bản vẽ + Gõ W-spacebar + Click chọn lần lượt các điểm là đỉnh của miền che. + Hoặc nhấn P-spacebar và chọn polyline khép kín. Ta sẽ có miền che trùng với polyline đó.

24- LE (GC): Lệnh tạo đường ghi chú + Gõ GC-spacebar + S-spacebar để tạo đường ghi chú không giới hạn và đầu mũi tên

+ Vẽ đường ghi chú

Page 9: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 8

25- XL(G): Lệnh tạo đường thẳng. + Gõ XL-spacebar + Click 2 điểm bất kỳ để tạo đường thẳng theo phương bất kỳ - Tương tự ta có thể dùng lệnh RAY (RR): Lệnh tạo 1/2 đường thẳng.

<<<<<<>>>>>>

- Kết thúc Chương 1 các bạn đã sử dụng được 25 lệnh cần thiết để phục vụ công tác triển khai, các chương sau chúng ta sẽ học tiếp các lệnh nâng cao khác. Trong thời gian này các bạn phải thường xuyên luyện vẽ (thao tác lệnh) cho nhuyễn vì 25 lệnh trên được xem như là bộ đồ nghề cơ bản của một HVKT 2D.

Mine: "Một người thợ giỏi là 1 người thợ sử dụng công cụ giỏi trong nhiều năm"

Hết Chương 1

<<<<<<>>>>>>

Câu hỏi ôn tập:

- Để 2 làn dim cách nhau 1 khoảng thì dim như thế nào?

- Tại sao ta phải đặt lệnh tắt?

- Tại sao chúng ta chỉ học 25 lệnh, mà không phải là 15, 35, 45 lệnh?

- Lệnh solid có thể thay thế lệnh nào trong 25 trên?

Page 10: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 1

Mục đích chương: + Thiết lập các thông số để tối ưu hóa công tác vẽ Cad.

+ Dùng Form có sẵn để vẽ, tránh ngộp những kiến thức khởi tạo bản vẽ ban đầu. Bao gồm: hatch, block, layer, dimstyle, symbol.

<<<<<<>>>>>>

Chương 2.1: Set thông số Option

- Vào Tool-option

Page 11: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 2

- Chuyển hình nền thẻ Layout và block editor sang màu đen như thẻ Model.

- Set tự động lưu sau 1 phút. Sau này bạn vẽ nhanh thì 1 phút làm việc rất quý.

Page 12: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 3

- Set chức năng nút phải chuột = spacebar và bỏ chọn tại ô "Make new dimensions associative" để tránh lỗi nhảy dim (khi nào dùng dim cho Layout thì chọn lại ô này).

- Set ô bắt điểm và con trỏ chuột vừa đủ nhìn và tick chọn ô "Ignore hatch objects" để bỏ qua (không bắt điểm) các đối tượng hatch, ta chỉ bỏ chọn ô này chỉ khi nào cần bắt điểm hatch (trường hợp thiết kế ốp lát gạch).

Page 13: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 4

- Set ô chọn (đối tượng) và nút điều khiển(*) và tick chọn ô "When a command is active" để khi gọi lệnh thì chức năng selection preview mới được kích hoạt.

(*) Nút điều khiển: Tất cả các hình được vẽ đều có nút điều khiển. Sử dụng bằng cách click vào nút và rê chuột. Ta thường dùng để edit độ dài đoạn thẳng.

<<<<<<>>>>>>

Chương 2.2: Các mẫu tô vật liệu (Hatch)

- Hatch hay còn gọi là mẫu tô vật liệu. Được dùng để tô các đối tượng bị cắt trong hình chiếu cắt (mặt cắt) và để tô vật liệu bề mặt cho các đối tượng ta thấy ở hình chiếu đứng (mặt đứng) và cả hình chiếu bằng (mặt bằng).

- Các mẫu tô thường dùng trong kiến trúc được tổng hợp trong file TEMPLATE.dwt (file đính kèm C2.2.1)

- H: Lệnh tô vật liệu cho đối tượng. Để sử dụng được lệnh Hatch vùng cần hatch phải là polyline khép kín. 3 cách làm kín polyline:

+ Chọn đường polyline nhấn Ctrl+1 - Chỉnh thông số Closed=Yes

+ Dùng lệnh BO: Gõ BO-spacebar – Click vào vùng cần làm kín. + Dùng nút điều khiển

- Đối với vùng hatch qua 1 phức tạp, việc làm kín polyline mất nhiều thời gian thì chúng ta có thể dùng mẹo chia vùng hatch thành các vùng nhỏ hơn bằng nét Defpoints.

Page 14: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 5

+ Gõ H-spacebar

(1): Chọn đối tượng bằng cách click vào vùng cần hatch. Chọn đối tượng bằng cách quét chuột (từ phải qua trái)

(2): Chọn kiểu hatch

(3): Góc và tỉ lệ kiểu hatch

(4): Đặt điểm gốc mới (dùng chức năng này để định vị gạch mốc lát nền)

File mẫu hatch (file đính kèm C2.2.2)

Mẹo:

- Khi hatch ta dùng layiso (2) chỉ chừa lại đối tượng cần hatch

- Dùng lisp HN để hatch nhanh, sau đó ta dùng lệnh MM để quét hatch từ file TEMPLATE.dwt.

Cách thêm mẫu hatch vào máy của mình

- Sau khi download file mẫu hatch bạn giải nén, chúng ta sẽ có các file .pat. Copy tất cả file .pat vào thư mục Support (như hình chụp)

Page 15: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 6

- Sử dụng các mẫu hatch được thêm vào

<<<<<<>>>>>>

Chương 2.3: Các thư viện Block 2D Thư viện tổng hợp (file đính kèm 2.3.1) - Thư viện thường dùng - Thư viện thông minh.

- Cách sử dụng Block có sẵn

+ Mở file có chứa Block cần lấy

+ Quét chọn block cần lấy - Ctrl+C

+ Chuyển qua file cần chèn block - Ctrl+V ]

- Để tạo nhanh block cơ bản không đặt tên (ví dụ: 1 bàn và 4 ghế thành 1 block) ta làm các bước sau:

+ Move các đối tượng cần tạo thành block vào đúng vị trí mong muốn

+ Quét các đội tượng (cần tạo thành block) - Ctrl+shift+C

+ Click chọn điểm chèn (điểm gốc của block) - Ctrl+shift+V

+ Click chọn vị trí đặt block

- Đổi tên Block ta dùng lệnh Rename

- Ngoài block cơ bản, trong Acad còn có block thuộc tính (hỗ trợ thống kê), block động (hỗ trợ vẽ nhanh). Bạn sẽ được cung cấp video hướng dẫn sau khi nộp bài tập lớn.

Page 16: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 7

Chương 2.4: Tỉ lệ - Layer - Khi vẽ Cad có một vấn đề các bạn còn mơ hồ và rất quan tâm đó là Tỉ lệ. Vậy tỉ lệ là gì?

A- TỈ LỆ: là tỉ số của kích thước trên giấy (lúc in ra) và kích thước thực tế (ngoài công trường). Do đó: nếu ta nhân kích thước trên giấy cho tỉ lệ ta được kích thước thực tế. Ngược lại nếu ta chia kích thước thực tế cho tỉ lệ thì ta có kích thước trên giấy. Ví dụ:

+ Ta có bản vẽ tỉ lệ 1/100 được in ra giấy, nếu ta đo bề dày bức Tường là 1mm thì ngoài thực tế bề dày bức Tường là 1x100=100mm, hay còn gọi là tường 100. Tương tự nếu ta đo trên giấy bề dày bức Tường là 2mm thì ngoài thực tế bề dày bức Tường là 2x100=200mm (hay còn gọi là tường 200).

+ Khi ta có 1 bản vẽ tỉ lệ 1/50 được in ra giấy, nếu ta đo chiều cao bậc Thang là 3mm thì ngoài thực tế chiều cao bậc Thang

là 3x50=150mm. Tương tự nếu ta đo trên giấy cái bàn cao 16mm thì ngoài thực tế cái bàn cao 16x50=800mm.

+ Khi ta có kích thước ngoài thực tế là 800, ta muốn biết kích thước trên giấy ở tỉ lệ 1/20 là bao nhiêu thì ta lấy 800/20=40mm

+ Khi ta có kích thước ngoài thực tế là 750, ta muốn biết kích thước trên giấy ở tỉ lệ 1/25 là bao nhiêu thì ta lấy 750/25=30mm

* Quy cách vẽ trong Autocad là vẽ theo tỉ lệ thực hay còn gọi là vẽ theo tỉ lệ 1:1. Nghĩa là 1 đơn vị = 1 mm. Ví dụ:

+ Khi ta vẽ đoạn thẳng dài 5m ta phải nhập từ bàn phím là 5000.

+ Khi ta vẽ hình chữ nhật 3mx6m ta phải nhập từ bàn phím là @3000,6000 (@: là toạ độ tương đối của hình chữ nhật trên màn hình. Nghĩa là nó không liên quan gì đến gốc toạ độ 0,0).

- Theo định nghĩa tỉ lệ ở trên thì tỉ lệ hình vẽ phụ thuộc vào khung chứa hình vẽ. Ví dụ: ta có khung A3 kích thước là 420×297 và được scale lên 100 lần là: 42000×29700. Khi đó hình vẽ (ở tỉ lệ 1:1) sắp vào khung này thì hình sẽ có tỉ lệ 1:100.

- Lúc bấy giờ để hình vẽ có tỉ lệ 1:50 ta có 2 cách là: phóng to hình 2 lần hoặc thu nhỏ khung 1/2 (đây cũng là 2 trường phái vẽ và tương ứng ta có 2 bộ dimstyle trong file TEMPLATE.dwt)

- Cách tận dụng file Template (phần dimstyle) rất đơn giản. Đó là: Khi chúng ta scale khung nhỏ đi 1/2 (0.5) thì hình vẽ có tỉ lệ 1:50. Lúc này ta chỉ việc lấy thước dim “TL 1-50 SCK” từ file Template mà dim. Tương tự khi scale hình lớn lên 2 lần thì hình vẽ có tỉ lệ 1:50. Lúc này ta chỉ việc lấy thước dim “TL 1-50 SCH” từ file Template mà dim.

- Có 3 cách lấy dimstyle:

+ Chọn dimstyle trước, gọi lệnh dim sau.

+ Dùng lệnh MA quét dim.

+ Chọn các đối tượng dim (có thể dính các đối tượng khác dim) sau đó chọn dimstyle

Page 17: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 8

* Đây là file này gọi là file template (đuôi .dwt) khác với các file cad thông thường (đuôi .dwg). Khi mở và lưu, file template sẽ mặc định sẽ được lưu thành file .dwg và dĩ nhiên dữ liệu trong file template sẽ không thay đổi.

- Sau này khi vẽ bất cứ gì ta phải mở file này lên để lấy cấu trúc dimstyle, layer, khung tên,... Do đó các bạn khỏi phải bận tâm vấn đề về kiểu hatch, layer, nét in, dimstyle.

- Video cách add file template vào lệnh Qnew (file đính kèm C2.4.1)

B- LAYER

- Trong các bản vẽ Autocad, các đối tượng có cùng chức năng được nhóm thành 1 layer (hay còn gọi là lớp). Ví dụ: Tường, Cửa, Vật dụng,...

- Mục đích: Quản lý đối tượng.

- Mỗi layer có các thuộc tính riêng như: màu sắc, kiểu nét (linetype), độ dày nét (lineweight),...

- Tương tự khi vẽ đến đối tượng nào thì chọn đúng layer đấy để vẽ (hay còn gọi là lấy Layer hiện hành để vẽ)

> Mẹo: Dùng lệnh tắt “`” – laymcur để lấy layer hiện hành.

- Layer trong file TEMPLATE.dwt tương đối đầy đủ. Tạm thời các bạn dùng form này để vẽ. Tên layer được đặt theo quy ước ở đây là chữ thường không dấu. Sau này khi các bạn đi làm thì từng đơn vị sẽ có 1 form chuẩn riêng và chúng ta phải tuân thủ theo đơn vị đó).

- Cách sử dụng layer (theo form) (file đính kèm C2.4.2)

- Phần nét vẽ, nét in chúng ta sẽ học ở chương 5

Page 18: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 9

<<<<<<>>>>>>

Chương 2.5: Các kí hiệu có trong bản vẽ kiến trúc - Kí hiệu = hình + text được quy ước nhằm thuyết minh (rút gọn) các đối tượng trong bản vẽ hoặc vấn đề khác như: cao độ, hướng nhìn,...

- Các ghi chú (thuyết minh): diễn giải các đối tượng (nội dung thiết kế) một cách chi tiết.

- Các kí hiệu có trong bản vẽ kiến trúc: xem trong file TEMPLATE.dwt

+ Hỏi: Tại sao lại có các bản vẽ Kiến trúc?

+ Trả lời: Tại vì ta không thể dùng lời nói hoặc chữ viết để hướng dẫn người thợ xây nhà mà chúng ta phải có các bản vẽ kỹ thuật được làm rõ hình dạng, kích thước, cấu tạo, vật liệu, cao độ (với tỉ lệ nhỏ hơn kích thướ thực tế). Bên cạnh đó có một thành phần không thể thiếu đó là: những thông tin ở dạng kí hiệu được quy ước. Do đó để vẽ được những bản vẽ này chúng ta phải hiểu được các kí hiệu có trong bản vẽ kiến trúc.

Page 19: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 10

1- Kí hiệu trục: Dùng để định vị công trình, định vị cấu kiện. Kí hiệu này có ở hầu hết các bản vẽ: MB, MĐ, MC và các chi tiết,...

Ví dụ: ta nói Cột tại vị trí trục A5 thì chúng ta sẽ tìm tại vị trí lưới giao giữa trục A và trục 5.

2- Kí hiệu cao độ (dùng cho MB): Trên bản vẽ 2D chúng ta chỉ thể hiện vị trí có sàn bằng cách dùng kí hiệu cote nền(sàn) với cao độ được ghi ra (cách cote quy ước 0.0 ở tầng trệt). Ngược lại với kí hiệu này là kí hiệu gạch chéo để thể hiện vị trí không có sàn (thông tầng, hộp gen kỹ thuật)

3- Kí hiệu cao độ trần: Dùng để xác định cao độ trần hoàn thiện.

4- Kí hiệu cao độ (dùng cho MĐ, MC): Dùng để nhận biết chiều cao công trình (khi nhìn ở MĐ, MC)

5- Kí hiệu độ dốc: Dùng để tính toán độ dốc sàn: WC, ban công, sân thượng, sê nô, mái.

6- Kí hiệu hướng đi lên: Dùng để nhận biết vị trí giao thông lệch cote (khác cao độ). Các vị trí đặt: Bậc cấp, ram dốc, cầu thang.

7- Kí hiệu cửa đi, cửa sổ: Dùng để định vị cửa và thống kê cửa (để thi công)

8- Kí hiệu vật liệu hoàn thiện (tường, sàn, trần): Dùng để diễn giải (thi công) VLHT.

9- Kí hiệu mặt cắt và hướng nhìn: Dùng để quy ước lấy MC theo hướng nhìn.

10- Kí hiệu trích dẫn (khoanh vùng) chi tiết cần triển khai: Dùng để định vị chi tiết cần triển khai (chi tiết cần triển khai là các chi tiết không thi công được ở tỉ lệ 1/100)

11- Kí hiệu cấu tạo nền/sàn: Dùng để diễn giải các lớp cấu tạo nền/sàn (để thi công). Các vị trí đặt: Các MB chi tiết (bên dưới cote nền/sàn) và tại mặt cắt (ngang, dọc) công trình.

12- Kí hiệu lệch cote: Dùng để diễn giải vị trí chênh lệch cao độ sàn.

13- Kí hiệu vật dụng nội thất: Dùng để định vị nội thất (dùng trong bản vẽ nội thất)

14- Kí hiệu mốc lát gạch: Dùng để định vị viên gạch lát đầu tiên.

> Bí quyết vẽ Cad nhanh: https://truongthehiep.wordpress.com/2015/05/02/15-meo-ve-cad-nhanh

Page 20: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 11

Các câu hỏi chọn lọc:

- Có thể hatch miền hở với khoảng hở được định ở đây

[manhhung787] A Hiệp cho hỏi. Tại sao có đối tượng hatch trim được và có cái lại không trim được vậy?

Trả lời: Vấn đề trim hatch thì không phải khi nào ta cũng trim được. Lỗi này liên quan tới đường bao (boundary). Do đó để khắc phục lỗi này chúng ta nên: + Phân vùng hatch có đường bao phức tạp thành nhiều vùng hatch có đường bao đơn giản hơn. + Đường bao phải sạch (không có các nút điều khiển trùng nhau) + Lưu ý: không khuyến khích trim hatch.

[laanhtai] Hỏi cách khắc phục lỗi không nhận mẫu Hatch đưa từ bên ngoài vào

Trả lời: Khi ta sửa tên mẫu hatch thì phải mở và sửa luôn dòng đầu tiên (xem hình)

Hỏi: Chúng ta đặt tên như vậy có ích lợi gì?

Trả lời: Do chương trình sắp các mẫu tên các mẫu hatch theo thứ tự a,b,c nên ta đặt tên để các mẫu hatch ta thường dùng nằm ở phía trên để khỏi tìm kiếm.

Page 21: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 12

Câu hỏi ôn tập:

- Khi hatch đôi khi chương trình chạy rất lâu. Có cách nào khắc phục không?

- Đôi lúc các mẫu hatch bị vỡ thì làm thế nào?

- Tại sao có lúc màu của block không đúng với layer của nó?

- Tại sao ta lại phải dùng file Template?

- Ta có thể đặt lại điểm chèn của block (cơ bản) không? Bằng cách nào?

Page 22: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 3

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 1

Mục đích chương: + Giúp bạn nắm được các bộ phận chính của nhà.

+ Giúp bạn nắm rõ các khái niệm Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.

+ Hướng dẫn cách đọc bản vẽ.

Sơ đồ tư duy Chương 3

Nhiệm vụ của các bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong Chương 3

Page 23: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 3

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 2

Chương 3.1: 21 BỘ PHẬN CHÍNH CỦA NHÀ 1- Cọc (Truyền tải xuống lớp đất cứng chịu tải - BTCT) - Chi tiết Wiki

2- Móng (Truyền tải đều xuống nền đất cứng chịu tải - BTCT) - Chi tiết Wiki

3- Cổ cột (Liên kết (truyền tải) từ Cột xuống Móng - BTCT)

- Hình tham khảo : file đính kèm C3.1.1

4- Đà kiềng (Kiềng Móng và đỡ Tường tầng Trệt - BTCT)

- Hình tham khảo : file đính kèm C3.1.2

5- Nền (Ngăn cách công trình với lớp đất tự nhiên - BTCT/cấu tạo dạng lớp)

6- Cột (Truyền tải xuống Móng - BTCT)

7- Đà (dầm) (Truyền tải xuống Cột và đỡ Tường - BTCT)

8- Sàn (Truyền tải xuống Đà (dầm) và ngăn cách không gian - BTCT)

Hình tham khảo : file đính kèm C3.1.3

9- Mái (Bảo vệ công trình - LK với hệ KC tầng trên cùng) - Chi tiết Wiki

10- Cầu thang (Giao thông đứng - LK với hệ KC của tầng trên và tầng dưới) - Chi tiết Wiki

11- Tường (bao, ngăn,...) (Bao che, ngăn cách không gian, cách âm, cách nhiệt - LK với Cột, Dầm/Sàn)

12- Trần (Che Đà (dầm), các đường ống kỹ thuật, cách âm, cách nhiệt - LK với Sàn trên)

13- Lanh tô (Đỡ Tường trên Cửa - LK với Cột/Tường 2 bên cửa) - Chi tiết

14- Cửa (cửa đi, cửa sổ,...) (Bao che, ngăn cách động, lấy sáng, lấy gió, cách âm, cách nhiệt - LK với Tường tại đó)

15- Sân (vỉa hè) (Giao thông - Cấu tạo dạng lớp)

16- Bậc cấp (bậc thềm) (Giao thông - LK với Đà kiềng, đà console/cấu tạo dạng lớp)

17- Ban công (lô gia) (Relax, lấy sáng, lấy gió - LK với Dầm/Cột chính) - Chi tiết Wiki

18- Mái đón (ô văng) (Bảo vệ công trình - LK với Dầm/Cột chính)

19- Sê nô (Thu nước mưa - LK với Dầm/Cột chính) - Chi tiết

20- Hộp gen kỹ thuật (Bao che các loại ống kỹ thuật - Tường xây)

21- Thông tầng (giếng trời) (Lấy sáng, lấy gió từ Mái xuống các tầng) - Chi tiết

File tham khảo Giáo trình Cấu tạo kiến trúc (file đính kèm C3.1.4)

File tham khảo Nguyên lý Cấu tạo kiến trúc (file đính kèm C3.1.5)

(Chi tiết Wiki: Bạn search Google với từ khóa là chữ đậm. Ví dụ: Cọc, Móng,...)

Page 24: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 3

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 3

Chương 3.2: MẶT BẰNG – MẶT ĐỨNG – MẶT CẮT

- Mặt bằng là hình cắt bằng của ngôi nhà. Mặt bằng thu được từ lát cắt của một mặt phẳng quy ước (song song với mặt đất) cắt qua ngôi nhà, cao hơn mặt sàn (hoặc nền) từ 1 đến 1.5m.

- Mỗi tầng nếu khác nhau phải có mặt bằng riêng. Nếu các tầng có cơ cấu giống nhau, chỉ cần vẽ mặt bằng tầng điển hình.

Phối cảnh minh họa

Page 25: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 3

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 4

Mặt đứng

- Mặt đứng của công trình là hình chiếu (thẳng góc) thể hiện hình dáng bên ngoài công trình. Nó thể hiện vẻ đẹp nghệ thuật, hình dáng, tỷ lệ cân đối giữa kích thước chung và kích thước từng bộ phận ngôi nhà.

- Bản vẽ mặt đứng chính (nơi nhiều người qua lại hoặc quay ra trục đường chính) cần được diễn tả rất kỹ đôi khi vẽ ở tỷ lệ lớn hơn các mặt đứng ở hướng khác .

- Tùy theo mỗi loại sau đây, mặt đứng có những tên gọi khác nhau thể hiện những hướng nhìn khác nhau:

+ Theo trục định vị: mặt đứng 1-4, mặt đứng trục A-B,...

+ Theo hướng công trình: Mặt đứng hướng Bắc, mặt đứng hướng Đông Nam,...

+ Theo trục đường: Mặt đứng trục đường Lý Chính Thắng, mặt đường Trần Quốc Thảo,...

Phối cảnh minh họa

Page 26: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 3

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 5

Mặt cắt - Là hình mô tả công trình thu được khi dựng các mặt phẳng quy ước thẳng đứng (vuông góc với mặt đất) cắt qua.

- Mặt cắt thể hiện không gian bên trong nhà, chiều cao nhà, chiều cao các tầng, các lỗ cửa, kích thước tường, vì kèo, sàn mái, cầu thang…, vị trí và hình dáng chi tiết kiến trúc bên trong các phòng. Vì vậy, vị trí mặt cắt cần cắt qua các chỗ đặc biệt như: cắt qua các lỗ cửa qua cầu thang, qua các phòng có kết cấu, cấu tạo, trang trí đáng chú ý…

Lưu ý: Không để mặt phẳng cắt đi qua: dọc tường, qua tâm cột hay khoảng cách hở giữa hai nhánh thang. Bởi vì cắt qua không thể hiện được nhiều thông tin nên mặt cắt đó vô nghĩa.

Phối cảnh minh họa

Page 27: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 3

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 6

* Khái niệm - Mặt bằng thiết kế sơ bộ (TKSB): là mặt bằng KTS cung cấp để họa viên triển khai.

(Bản vẽ thiết kế sơ bộ phần kiến trúc phải thể hiện được những thông tin cơ bản sau:

- Số tầng, chiều cao mỗi tầng.

- Hình dáng (khối) cơ bản (hình phối cảnh hoặc file sketchup)

- Cơ cấu tổ chức không gian như: số phòng, chức năng phòng, diện tích phòng (các mặt bằng)

- Nêu được ý tưởng thiết kế chính (ghi chú dưới dạng text)

- Mặt bằng gốc: là mặt bằng TKSB mà ta đã chuẩn hóa layer, lọc thông tin và được lưu ở 1 file riêng dùng làm cơ sở để triển khai, chúng ta sẽ được học ở Chương 4)

- Tương tự ta có:

+ Mặt đứng TKSB, mặt cắt TKSB

+ Mặt đứng gốc, mặt cắt gốc

- Mặt bằng gốc tham khảo (file đính kèm C3.2.1)

Chương 3.3: CÁCH ĐỌC BẢN VẼ Muốn đọc được bản vẽ, bạn phải:

- Luyện tập cách nhìn (hình dung) hình chiếu.

- Nắm được tổng quan công trình bằng cách ôn lại 21 bộ phận cấu tạo chính của nhà. Sao cho khi nói tới bộ phận nào của nhà ta đều rõ được công năng và liên kết (cấu tạo) của nó. Có như vậy thì chúng ta mới học vẽ được. Do đó cũng có thể nói đây là điều kiện cần để nhập môn nghề này.

- Bên cạnh đó các bạn phải hiểu được các kí hiệu có trong bản vẽ kiến trúc.

- Còn 1 kỹ năng mà các bạn cũng cần nên luyện tập đó là: Nhìn mặt tiền - đoán cấu kiện. Ví dụ: khi ta nhìn mặt tiền 1 căn nhà có rất nhiều hình khối thụt lồi khác nhau. Các bạn hãy hình dung xem đó là cấu kiện gì? (tường hay cột hay dầm hay sàn hay vật liệu khác)

- Tham khảo diễn giải cấu kiện mặt tiền (file đính kèm C3.3.0)

Bản vẽ kiến trúc là gì? Ai đọc bản vẽ Kiến trúc? Mục đích của việc đọc bản vẽ Kiến trúc? Cách đọc bản vẽ Kiến trúc?

* Bản vẽ kiến trúc: Là bản vẽ biểu diễn hình dạng và cơ cấu của một khu vực, một quần thể hay một công trình cụ thể, căn cứ vào đó người ta có thể xây dựng được công trình.

Page 28: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 3

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 7

* Người đọc: Nhà thầu, Thợ thi công, Họa viên, KTS, KS, bộ phận Dự toán, đơn vị Thẩm tra, Chủ đầu tư.

* Mục đích: là lấy thông tin từ bản vẽ, tùy vào người đọc muốn lấy thông tin gì. Ví dụ:

+ KTS: Thuyết minh, quy mô công trình, diện tích, công năng, chủng loại vật liệu, kích thước,...

+ KS: Thuyết minh, quy mô công trình, diện tích, công năng, chủng loại vật liệu, kích thước,...

+ Dự toán: Diện tích, chủng loại vật liệu, kích thước,...

+ Thẩm tra: Thuyết minh, quy mô công trình, chủng loại vật liệu, kích thước,...

+ Nhà thầu: Thuyết minh, quy mô công trình, chủng loại, kích thước,...

+ Thợ thi công: Kích thước, liên kết cấu tạo,...

+ HVKT: tất cả.

* Cách đọc bản vẽ của HVKT

1- Xem thông tin tại khung tên và thuyết minh (ghi chú chung)

+ Tên bản vẽ, kí hiệu bản vẽ,... và để hiểu được tổng quát bản vẽ.

2- Phần nội dung:

+ Có đủ thông tin để thi công không?

+ Có đúng cấu tạo không?

+ Có đá (lỗi không khớp) với các bộ môn khác (kết cấu, điện nước, phối cảnh) không?

+ Thuyết minh, ghi chú có rõ, đủ và đúng không?

3- Phần thể hiện:

+ Các dimstyle, textstyle và kí hiệu có đồng bộ không?

+ Tỉ lệ, nét in có đúng không?

+ Sắp xếp bản vẽ có hợp lý không?

- Do đó cũng có thể nói: HVKT là người (nghề) vẽ cho mọi người đọc.

- Cách đọc bản vẽ và sử dụng Layer (file đính kèm C3.3.1)

- Tham khảo cách đọc bản vẽ của KTS (file đính kèm C3.3.2)

<<<<<<>>>>>>

Hết Chương 3

Page 29: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 1

Mục đích chương: + Giúp bạn kiểm soát Layer của người khác vẽ.

+ Hướng dẫn cách tạo mặt bằng gốc, mặt đứng gốc, mặt cắt gốc làm cơ sở triển khai.

+ Giúp bạn nhận biết dữ liệu đầu vào trước khi triển khai.

Sơ đồ tư duy Chương 4

Nhiệm vụ của các bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong Chương 4

Page 30: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 2

Chương 4.1: TẠO MB, MĐ, MC GỐC (làm cơ sở triển khai) A- Kiểm soát Layer của người khác vẽ. - Chúng ta sẽ bắt đầu triển khai khi đã có file thiết kế sơ bộ (TKSB) đã được duyệt. File TKSB bao gồm: Mặt bằng các tầng, Mặt đứng và mặt cắt sơ bộ (tương đương với hồ sơ xin phép xây dựng)

- Giả định khi chúng ta triển khai từ file TKSB của người khác (đơn vị khác), vấn đề chúng ta gặp phải đó là: màu sắc layer, dimstyle, các kí hiệu, nét in,... không như form của mình nên rất khó làm việc. Do đó chúng ta phải thực hiện công tác chuẩn hóa layer theo form của mình. Form chúng ta được học là file EMPLATE KIEN TRUC 2015.dwt

- Dùng lệnh: Laytrans (LL) để chuyển Layer

Chuẩn hóa Layer về form mẫu

- Mở file thiết kế sơ bộ của KTS gửi. Click vào từng đối tượng để kiểm tra quy luật đặt tên Layer. Ví dụ:

+ Layer dim có thể được đặt là: kich thuoc, do (đo), dimension,…

+ Layer tuong có thể được đặt là: wall, net tuong,…

+ Layer vat dung có thể được đặt là: VD, furniture, do dung, noi that,…

- Xem video hướng dẫn lệnh Laytrans: http://youtu.be/JEm-mCa2E-U

- Do file của người khác vẽ nên chúng ta sẽ không kiểm soát được cách đặt tên Layer. Do đó sau khi chúng ta đã Laytrans cũng có thể còn một số đối tượng chưa về đúng Layer theo form như mong muốn. Vậy nên chúng ta phải đưa các đối tượng đó về đúng layer theo form bằng cách đã học ở Chương 2 (ví dụ: đối tượng là cửa có Layer "cot" thì ta phải chuyển về Layer "cua" hoặc màu của Block (cơ bản) chưa đúng thì ta edit block bằng cách double click vào block và quét lại Layer)

Page 31: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 3

> Mẹo: Dùng lisp coblk (CB) để chuyển layer của Block về layer hiện hành.

- Chuyển về Layer 0 và dimstyle của file template hiện hành - Gõ PU-spacebar - nhấn giữ phím A cho tới khi hết purge được để xóa các thuộc tính không dùng tới (layer, block, dimstyle,...)

> Lưu ý: Đến đây bạn cần ôn lại cách sử dụng Layer theo form (file đính kèm C2.4.2) và cách đọc bản vẽ (file đính kèm C3.3.1)

- Lúc này chúng ta đã kiểm soát được Layer của file TKSB mà KTS gửi. Tiếp theo chúng ta sẽ tạo file gốc để triển khai.

B- File gốc : Tiền đề của việc triển khai tự động cập nhật

* Tạo mặt bằng gốc.

+ Bước 1: Mở mới file Template.

+ Bước 2: Copy từng mặt bằng (trệt, lầu, mái) vào và save đặt tên lần lượt là: mat bang tret goc, mat bang lau goc, mat bang mai goc

* Lưu ý:

+ Tên file không có dấu tiếng việt.

+ Mỗi file mặt bằng gốc chỉ chứa 1 mặt bằng duy nhất.

+ Bước 3: Move mặt bằng về gần gốc tọa độ (0,0) (set điểm chèn cho file gốc)

- Nếu hình không move được về gốc tọa độ (0,0) ta nhấn F12 và thực hiện lại lệnh move.

- Ctrl+S để save file.

* Bước 4: Thông tin có trong mặt bằng gốc

+ Chỉ chứa 01 mặt bằng duy nhất.

+ Phần cột: hatch kiểu solid hoặc dùng lệnh Trace để vẽ hoặc hatch kiểu BTCT như trong file Template (scale=10)

+ Phần tường: hatch kiểu ANSI 31 - scale=400.

+ Chỉ chứa block thiết bị bếp và thiết bị WC, không chứa block vật dụng khác như: giường, bàn, tủ,…

+ Có 2 làm dim: dim trục. Khoảng cách theo quy ước trong file Template.

+ Lưu ý: File gốc không chứa text.

Page 32: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 4

- Bước 5: kiểm tra đơn vị của file gốc (Insertion scale = milimeters)

+ Gõ UN-spacebar

- Thao tác tương tự từ bước 1 đến bước 4, chúng ta có mặt đứng gốc và mặt cắt gốc.

Page 33: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 5

Chương 4.2: ATTACH FILE GỐC VÀO FILE TEMPLATE

* Tại sao chúng ta lại tạo file gốc để triển khai?

- Tạo file gốc là bước đầu tiên của việc triển khai kiến trúc bằng XREF

- XREF là 1 bộ lệnh nâng cao của Cad. Chức năng của XREF là link file này tới file khác. Do đó khi ứng dụng XREF vào triển khai thì khi ta sửa bản vẽ này thì bản vẽ khác sẽ tự động cập nhật (như Revit). Mặt khác công việc của một HVKT là luôn chỉnh sửa bản vẽ khi có sự thay đổi từ phía KTS hay CĐT. Nên việc dùng XREF để triển khai sẽ phát huy lợi thế khi có sự kiện chỉnh sửa xảy ra. Điều này sẽ làm lúng túng thậm chí là mất kiểm soát đối với họa viên còn triển khai theo cách truyền thống (không dùng XREF). Đặc biệt công trình lớn buộc phải dùng bộ công cụ này.

+ Ví dụ: Trong quá trình triển khai, KTS hay CĐT muốn thay đổi hướng Thang hay vị trí các thiết bị vệ sinh thì chúng ta chỉ cần sửa file MB gốc thì các bản vẽ chi tiết liên quan sẽ tự động thay đổi theo (chỉ bằng cú click Reload)

* Quy trình: xem video

- Từ file Template (lúc này ta gọi là file chính) ta gõ UN-spacebar để kiểm tra unit sao cho file chính và file gốc phải cùng đơn vị (milimeters)

- Bước 1- Gõ XR-spacebar.

- Bước 2: Chọn attach file .dwg

- Bước 3: Chọn file gốc (có thể chọn nhiều file để attach cùng lúc) - Chọn open

- Bước 4: Chỉnh thông số như hình.

Page 34: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 6

+ Bước 5: click (ra màn hình) chọn vị trí đặt mặt bằng Xref

- Trường hợp không chọn được Path type = Relative path ta save file và attach lại. Nếu vẫn chưa được thì xem lại vị trí giữa file chính và file gốc phải cùng thư mục cha hoặc ổ đĩa.

Page 35: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 7

Lưu ý:

+ Trong 1 file có thể có nhiều block xref khác nhau.

+ Tên file gốc và file chính không có các kí tự lạ hoặc dấu tiếng Việt.

+ Thông thường trước khi gửi file có file gốc, chúng ta thực hiện 1 công đoạn là Bind file. Mục đích là biến các file gốc ngoại trú thành các block nội trú. Ta có thể hiểu nôm na là tháo link.

+ Để lưu file xref (kèm theo các file gốc) ta dùng lệnh eTransmit \nhấn tiếp OK\nhấn Save.

- Thao tác tương tự ta có các Mặt đứng xref, Mặt cắt xref.

<<<<<<>>>>>>

Chương 4.3: EDIT FILE GỐC - Cách 1: Edit tại file chính

1-2: Lấy menu Refedit ra Toolbar.

3: Nút lệnh mở file gốc tại chỗ

4: Đóng và save (edit xong thì chọn nút lệnh này). Nút lệnh kế bên là đóng no save.

Page 36: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 8

- Cách 2: Mở và edit tại file gốc - Dùng lệnh XOPEN (XX)

+ Gõ XX-spacebar và click vào mặt bằng Xref để chuyển về MB gốc.

+ Chỉnh sửa bổ sung…

+ Gõ PU-spacebar - Nhấn A cho tới khi hết purge được (để sạch bản vẽ trước khi save)

+ Ctrl+S để save những thay đổi và đóng MB gốc lại.

+ Quay trở lại file có mặt bằng Xref (file chính), chương trình báo Reload những thay đổi khi nảy (ở góc dưới bên phải màn hình)

+ Nhấn Reload, những thay đổi sẽ được cập nhật.

+ Nếu không thấy chương trình báo Reload thì ta gõ XR-spacebar và chọn Reload như hình chụp.

Hoặc: click phải vài biểu tượng Manage Xrefs\Reload DWG Xrefs

Page 37: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 9

Chương 4.4: KIỂM TRA DỮ LIỆU ĐẦU VÀO - Dữ liệu đầu vào để HVKT triển khai chính là file thiết kế sơ bộ hoặc hồ sơ xin phép xây dựng của KTS bao gồm các bản vẽ: mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt (nếu có). Đầy đủ các thông tin sau:

- Mặt bằng: Lưới trục cột, tường, vị trí cửa đi, cửa sổ, nét thấy(1), vật dụng, code cao độ sàn, những ghi chú quan trọng(2)

- Mặt bằng mái: Độ dốc, hướng thoát nước, vị trí sê nô, phễu thu(3)

- Mặt đứng: Cao độ tầng, khối kiến trúc(4), các chi tiết trang trí khác như: ron âm tường, chỉ nổi tường,...

(1) Nét thấy: nét bậc thang, tam cấp, tường lững, ranh lệch code.

(2) Ghi chú quan trọng: những yêu cầu của Chủ đầu tư hoặc những ý đồ đặc biệt của KTS (Thang dạng bảng hay dạng răng cưa? WC có 2 khu khô và ướt riêng hay không? Kích thước cửa có tra theo lổ ban không?...)

(3) Phễu thu (nước): để chặn rác và ngăn mùi.

(4) Khối kiến trúc (phía mặt đứng): mảng tường, sàn, dầm thụt (hoặc lồi).

Lưu ý: Chúng ta có càng nhiều thông tin thì càng thuận lợi cho việc triển khai. Nên xác nhận những thông tin trên cũng như phương án kiến trúc là cuối cùng, tránh tình trạng chỉnh sửa phương án khi đang triển khai.

<<<<<<>>>>>>

Chương 4.5: TỔNG QUAN CÔNG TÁC TRIỂN KHAI

1- Lập tiến độ công tác triển khai theo danh mục hoặc như file tham khảo (file đính kèm C4.5.1)

2- Kiểm tra dữ liệu đầu vào bản vẽ thiết kế sơ bộ và các thông tin (ý đồ) thiết kế.

3- Xác định công việc là triển khai ý tưởng nên công việc liên quan đến sáng tác ý tưởng ta phải tham khảo ý kiến KTS.

4- Thực hiện theo quy trình (từ chương 4 đến chương 11)

<<<<<<>>>>>>

Hết Chương 4

Page 38: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 1

Mục đích chương: + Giúp bạn nắm được 35 khái niệm cơ bản của nghề HVKT.

+ Giúp bạn nắm được các thành phần có trong các bản vẽ triển khai mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.

+ Giúp bạn nắm được quy trình (các bước) triển khai mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.

+ Giúp bạn hiểu rõ Bố cục bản vẽ là gì. Nó liên quan đến tỉ lệ bản vẽ như thế nào.

Sơ đồ tư duy Chương 5

Nhiệm vụ của các bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong Chương 5

Page 39: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 2

Chương 5.1: 35 KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1- Triển khai: vẽ để thợ thi công (làm rõ hình dáng, kích thước, cấu tạo, cao độ, vật liệu hoàn thiện của cấu kiện)

2- Bóc chi tiết: triển khai chi tiết đó.

3- Kiến trúc: nôm na là phần da thịt của công trình. Để hiểu rõ khái niệm kiến trúc, bạn search google với từ khóa “kiến trúc” - Wiki

4- Kết cấu: nôm na là phần khung xương của công trình. Để hiểu rõ khái niệm kết cấu, bạn search google với từ khóa “kết cấu”- Wiki

5- Cote kiến trúc: là cao độ hoàn thiện phần kiến trúc hay nói cách khác là cao độ hoàn thiện sau khi ốp lát.

6- Cote kết cấu: là cao độ hoàn thiện bê tông cốt thép (BTCT), thông thường thấp hơn cote kiến trúc 50mm (công trình dân dụng)

7- Đánh cote cao độ nghĩa là thể hiện độ cao tại vị trí đó.

8- Lưới trục: Là những đoạn thẳng dùng để định vị cấu kiện kết cấu móng, cột, dầm.

9- Định vị nghĩa là xác định vị trí cấu kiện theo 2 phương (so với lưới trục).

10- Cấu kiện là từ của các KS thường dùng để nói đến các thành phần là BTCT. Ví dụ: Móng, Cột, Dầm, Sàn, Thang,...

11- Đáy Dầm(đà), sàn: là cao độ mép phía dưới Dầm(đà), sàn.

12- Tiết diện dầm: là chiều ngang và chiều cao khi cắt ngang dầm.

13- Sàn dương: mép trên Sàn trùng với mép trên Dầm.

14- Sàn âm (50,100): mép trên Sàn thấp hơn mép trên Dầm 50,100.

15- Sàn lật: mép dưới Sàn trùng với mép dưới Dầm.

16- Dầm console: Là Dầm vươn ra khỏi hệ Cột, Dầm chính.

17- Sàn console: là sàn vươn ra khỏi hệ dầm (nhưng không có dầm console).

18- Dầm môi: Là Dầm khóa hay kết thúc ô sàn lớn.

19- Chiếu nghỉ thang: là vị trí đợt thang bằng phẳng, nơi nghỉ chân tạm thời khi đi cầu thang.

20- Chiếu tới thang: Chiếu tới thông thường là hành lang, nơi bậc thang cuối cùng gặp sàn

21- Sê nô: máng thu, dẫn nước về ống thoát nước (sàn lật BTCT).

22- Đối tượng là từ thường dùng để nói đến các thành phần kiến trúc có trong bản vẽ. Tập đối tượng tương ứng với 1 Layer.

23- Gióng đối tượng: định vị đối tượng từ một đối tượng khác. Khi vẽ mặt cắt chúng ta buộc phải dùng thủ thuật này để lấy vị trí đối tượng từ mặt bằng và cao độ đối tượng từ mặt đứng.

Page 40: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 3

24- Độ dốc: dùng để nói đến độ nghiêng của sàn, mái, ống thoát nước. Lấy độ lệch giữa điểm đầu và điểm cuối chia cho khoảng cách 2 điểm (đầu cuối) ta có độ dốc i (đơn vị là %).

25- Dim: nghĩa là kích thước hoặc là đo kích thước đối tượng.

26- Hatch: mẫu tô vật liệu bề mặt (VLHT) và vật liệu lõi (khi vẽ mặt cắt).

27- Layer: là nét vẽ được người dùng tự đặt để gán cho các đối tượng tương ứng. Mỗi layer có các thuộc tính như: màu sắc, nét in, kiểu nét,…Ví dụ đối tượng là tường thì Layer là: tuong/wall/net tuong.

28- Thẻ Model hay còn gọi là không gian Model: là không gian dùng để vẽ.

29- Thẻ Layout hay còn gọi là không gian giấy in: là không gian tổ chức bản vẽ (cũng có thể vẽ) và có thể tham chiếu đến 1 hoặc nhiều vùng của không gian Model.

30- Kí hiệu = text + hình. Được quy ước để mô tả (rút gọn) dữ liệu công trình như: trục cột, cao độ, hướng dốc,…

31- Ban công: là phần sàn (có thể đi ra) nhô ra khỏi hệ kết cấu (dầm) chính. Do đó phía trên ban công sẽ không có sàn chính. Thường có từ 2 đến 3 mặt lộ thiên.

32- Lô gia: là phần sàn (có thể đi ra) không nhô ra khỏi hệ kết cấu (dầm) chính. Do đó phía trên lô gia sẽ có sàn chính. Thường có 1 mặt lộ thiên.

33- Sảnh: Khoảng không gian đệm trước khi bước vào không gian chính.

34- Bố cục bản vẽ: là sắp bản vẽ vào khung sao cho hợp lý và thuận tiện cho người đọc.

35- Fit: làm cho vừa khít. Khi nói scale khung fit hình, nghĩa là scale khung sao cho vừa khít hình (để giảm thiểu khoảng trống giấy).

<<<<<<>>>>>>

Chương 5.2: TRIỂN KHAI MẶT BẰNG Mục đích của bản vẽ này là cung cấp cho người đọc những thông tin:

- Kích thước phần xây thô (tường ngoài, tường trong).

- Tên phòng, diện tích phòng (có hoặc không)

- Cấu tạo nền/sàn từng khu (ở dạng kí hiệu). Diễn giải cấu tạo nền/sàn (file đính kèm C5.2.1).

- Cote nền/sàn từng khu.

- Số bậc thang và hướng đi của thang.

- Định vị các chi tiết cần triển khai

+ Trường phái 1: Khoanh vùng và đặt kí hiệu chi tiết

+ Trường phái 2: Trích dẫn bằng lời. Ví dụ: chi tiết cầu thang, xem bản vẽ KT-07

Page 41: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 4

* CÁC BƯỚC VẼ MẶT BẰNG: Xem trong Blog: http://hoavienkientrucpro.blogspot.com

- Các bạn nên áp dụng Quy trình vẽ mặt bằng này vẽ lại 4 đề bài tập của Chương 2 để thực hành lệnh tắt theo chỉ định ở chương 1 nhé.

Lưu ý:

+ Chúng ta chỉ học cách thể hiện mặt bằng chứ không học cách binh phương án (thiết kế) mặt bằng.

+ Quy ước ở tỉ lệ 1/100 - 2 nét có khoảng cách <50 (ví dụ nét bậc thang nhô ra 20 hay mặt bàn đá granite nhô ra 20,...) thì ta có thể thể hiện 1 nét.

* CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI MẶT BẰNG CHI TIẾT:

BƯỚC 1: Attach file gốc và dim

- Mở file Template và save thành file .dwg với tên bất kỳ. Ví dụ: TKKT.dwg

- Gõ XR-spacebar để Attach file gốc vào và bố trí vào khung (xem phần bố cục bản vẽ)

- Chuyển qua layer dim để dim (*) Tường và các ô cửa - Mục đích là để Thợ thi công phần Tường xây và chừa ô cửa để gắn cửa.

- Lưu ý: ta chỉ dim phần tường và các ô cửa, dim trục và dim tổng ta đã dim bên file gốc. Nếu chưa thì phải bổ sung ở file gốc. Lý do là dim trục và dim tổng đều có mặt ở tất cả các mặt bằng khác (mặt bằng lát gạch, mặt bằng trần,…) Sau đó save lại và về lại TKKT.dwg reload.

(*) QUY CÁCH DIM:

- Nếu là công trình có kích thước mặt trước = mặt sau, mặt trái = mặt phải (nhà lô phố) thì chúng ta chỉ đặt kí hiệu trục và dim trục, dim tổng cho 2 hướng là được. (thông thường ta đặt kí hiệu trục ở phía Mặt đứng chính và phía dưới công trình)

- Nếu là công trình có kích thước các mặt đứng khác nhau (biệt thự) hoặc nhà có hình đất bất kỳ thì chúng ta phải đặt kí hiệu trục và dim trục, dim tổng cho 4 hướng.

- Chúng ta phải dim sao cho các Tường có trên bản vẽ phải đủ kích thước để thợ xây. Không được thiếu (trường hợp hay thiếu là dim tường trong) và không được dư bản vẽ sẽ bị rối (trường hợp hay dư là ta dim phía tường ngoài vào tường trong ta lại dim tiếp)

- Các đường dim phải gọn gàng tùy mắt thẩm mỹ của mỗi người, có người thích thẳng hàng, có người thích sole, text dim nếu chồng lên nhau thì kéo 1 text sang vị trí khác.

- Không dim cột (kích thước cột thợ thi công sẽ xem ở bản vẽ kết cấu)

- Dim tường trong không để text dim dính vào các đối tượng, thường cách 1 khoảng = 2 lần chiều cao text dim

BƯỚC 2: Cung cấp thông tin cho người đọc bản vẽ

- Tên phòng, cote nền/sàn hoàn thiện, ranh lệch cote, kí hiệu cấu tạo nền/sàn, đánh số bậc thang,…

Page 42: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 5

BƯỚC 3: Định vị chi tiết cần Triển khai

- Cầu thang, Vệ sinh, Ban công (lô gia), Bậc cấp (ram dốc), Khung-giàn-lam sắt (nếu có), Mái lấy sáng (nếu có), Mái đón (nếu có), Vách trang trí, Tiểu cảnh, thác nước (nếu có), Cổng tường rào (nếu có), Sê nô âm (mái ngói), Phào chỉ và các chi tiết kiến trúc khác. Những chi tiết mà ở tỉ lệ 1/100 thợ chưa thể thi công được hoặc giá trị dự toán lớn. Đây cũng chính là tiêu điểm của khóa học và cũng là cơ sở để chúng ta lập tiến độ cho công việc triển khai.

Lưu ý:

+ Đặt tên phòng ở trên, cote nền/sàn và kí hiệu cấu tạo nền/sàn ở dưới.

+ Đánh số bậc thang ta nên đánh theo bậc lẻ (1,3,5,...) và bậc cuối cùng.

BƯỚC 4: Vẽ đường cắt qua những cấu kiện cần thể hiện chi tiết (cao độ) như: hốc tường, cửa,... để vẽ mặt cắt.

(Đường cắt trên chính là mặt phẳng quy ước (vuông góc với mặt đất) mà qua đó ta thu được hình cắt công trình theo hướng nhìn)

- File tham khảo (file đính kèm C5.2.4)

* MẶT BẰNG BỐ TRÍ VẬT DỤNG (hay còn gọi là mặt bằng nội thất)

- Đúng như tên gọi, mục đích của bản vẽ này là cung cấp thông tin về vị trí của các vật dụng. Thông thường bản vẽ này do KTS cung cấp trong phần Thiết kế sơ bộ. Tuy nhiên nếu KTS giao cho HVKT làm phần này thì bạn phải biết được những vật dụng có trong từng phòng để bố trí. Xem chuyên đề VẬT DỤNG trong Blog: http://hoavienkientrucpro.blogspot.com

- Các bài viết về bố trí Nội thất (file đính kèm C5.2.6)

- Các trang Web về Nội thất (file đính kèm C5.2.7)

* MẶT BẰNG ĐỊNH VỊ CỬA

- Chèn kí hiệu Cửa và thông tin kích thước Cửa (ngangxcao) cho từng cửa.

- Quy cách chèn kí hiệu Cửa (file đính kèm C5.2.5)

- Lưu ý: Một số đơn vị gộp mặt bằng bố trí vật dụng và mặt bằng định vị cửa thành một.

* MẶT BẰNG LÁT GẠCH VÀ MẶT BẰNG TRẦN TRANG TRÍ: Chúng ta sẽ học ở chương sau.

Chương 5.3: TRIỂN KHAI MẶT ĐỨNG Mục đích của bản vẽ này là cung cấp cho người đọc những thông tin sau:

- Hình dáng bên ngoài công trình theo hướng nhìn thẳng góc (khối kiến trúc)

- Kích thước các khối kiến trúc cũng như các cấu kiện khác liên quan đến yếu tố thẩm mỹ.

- Cao độ công trình (gọi tắt là cao trình)

- Vật liệu hoàn thiện các khối kiến trúc và cấu kiện.

Page 43: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 6

* CÁC BƯỚC VẼ MẶT ĐỨNG. Xem trong Blog: http://hoavienkientrucpro.blogspot.com

Lưu ý:

+ Chúng ta chỉ học cách thể hiện mặt đứng (không học cách binh phương án mặt đứng).

+ Quy ước ở tỉ lệ 1/100 - 2 nét có khoảng cách <50 (ví dụ nét bậc cấp nhô ra 20 hay nét ron tường rộng 20,...) thì ta có thể thể hiện 1 nét.

- Từ các mặt bằng đã cho + hình phối cảnh + file sketchup (nếu có). Chúng ta vẽ mặt đứng. Những thông số cơ bản để vẽ mặt đứng:

+ Chiều cao tay vịn lan can ban công lầu 1= 1000; lầu 2=1050; lầu 3=1100; lầu 4=1150,…

+ Chiều cao dầm môi + gờ tường chặn nước ban công =350 hoặc 400. Trường hợp không có dầm môi (sàn console) thì ở mặt đứng chúng ta sẽ vẽ 150 hoặc 200.

+ Chiều cao cửa H=2200 (không có khung cố định); H=2600~2700 (có khung cố định).

+ Đan trên cửa (nếu có) nên cách đầu cửa một khoảng =50

+ Dùng 4 nét để thể hiện các khối mặt đứng: 0.4/0.3/0.18/0.09

+ Dùng mẫu hatch “dots” để thể hiện sơn nước khối chính.

* CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI MẶT ĐỨNG:

- Từ TKKT.dwg đã có các mặt bằng triển khai - Gõ XR-spacebar để Attach mặt đứng gốc và bố trí vào khung (xem phần bố cục bên dưới)

- Chuyển qua layer dim để dim các khối kiến trúc: các mảng tường sơn nước, ốp gạch, ốp đá.

- Lưu ý: ta chỉ dim các khối kiến trúc, dim trục và dim tổng đã có sẵn bên mặt đứng gốc. Nếu chưa thì phải bổ sung cho mặt đứng gốc.

- Ghi chú vật liệu hoàn thiện (cung cấp thông tin VLHT cho người đọc).

- File tham khảo (file đính kèm C5.3.2)

Chương 5.4: VẼ MẶT CẮT * Bài này được xem như chướng ngại vật và cũng là tiêu điểm chính của chương trình học. Nếu các bạn vượt qua được rào cản này thì con đường phía trước sẽ dễ dàng hơn nhiều.

Để vẽ được mặt cắt, các bạn phải:

1- Tập nhìn hình chiếu. Xem album ảnh trên trang https://www.facebook.com/hoavienkientruc

2- Sưu tầm các block vật dụng dùng trong MC (file đính kèm C5.4.1)

3- Ôn lại 21 bộ phận chính của nhà

4- Vẽ 2 giờ mỗi ngày để thành thạo cách dùng lệnh.

5- Nắm được hình cắt của đối tượng tại Blog: http://hoavienkientrucpro.blogspot.com

Page 44: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 7

Mục đích của công tác này (ở tỉ lệ 1/100) là: vẽ hình cắt tổng thể công trình để định vị cấu kiện, thể hiện cao độ cấu kiện và cấu tạo sơ bộ các cấu kiện.

- Để vẽ MC dọc (toàn bộ) công trình chúng ta phải vẽ được các hình chiếu cắt (mặt cắt) hình chiếu đứng (mặt đứng) của các cấu kiện và ghép chúng lại với nhau.

Ví dụ: tường, cửa, thang,...Trong bản vẽ mặt cắt gồm có 2 phần chính là hình cấu kiện bị cắt (bởi mặt phẳng quy ước là đường cắt trên MB) và hình chúng ta thấy được khi nhìn theo hướng dấu cắt trên MB

- Diễn giải phần cắt và phần thấy trong bản vẽ mặt cắt (file đính kèm C5.4.2)

- Diễn giải hình cắt cấu kiện (file đính kèm C5.4.2.1)

Lưu ý:

+ Quy ước ở tỉ lệ 1/100 - 2 nét có khoảng cách <50 (ví dụ: nét ron tường rộng 20, nét đá granite bậc thang,...) thì ta có thể thể hiện 1 nét.

+ Cote 0.0 thông thường đặt tại phòng khách tầng trệt. Hoặc chân cầu thang trệt.

1- Các dữ liệu đầu vào để vẽ mặt cắt

+ Mặt bằng các tầng, đường cắt và hướng nhìn.

+ Cao độ các tầng (cote sàn hoàn thiện). Lưu ý: nhà lệch tầng thì cần lấy cao độ trên mặt bằng.

+ Chiều cao Dầm chính (sơ bộ) = 1/12 chiều dài Dầm.

+ Chiều rộng Dầm = Chiều cao Dầm/2 hoặc bằng Tường tại vị trí đó

+ Chiều cao Đà kiềng (sơ bộ) = 1/15 chiều dài Đà kiềng

+ Chiều rộng Đà kiềng = Tường

+ Chiều cao Dầm console (sơ bộ) = 1/4 khoảng đưa ra (Dầm console là Dầm vươn ra khỏi cột hoặc dầm chính)

+ Kích thước Cửa (rộng x cao) cho từng vị trí.

+ Vách trang trí: Dùng giấy dán tường hay hốc tường âm sơn nước (ốp gạch/đá),…

+ Chiều cao, hình dáng tường lửng.

+ Kiểu mái lấy sáng: 1 mái, 2 mái, 4 mái; Kính cường lực hay polycacbonat; Khung bảo vệ?

+ Lan can ban công sắt la uốn hay sắt hộp hay kính cường lực?.

+ Sân phơi có khung bảo vệ hay không?

+ Vị trí lệch cote trên mặt bằng.

+ Cầu thang dạng bảng hay dạng giật bậc?

+ Cao độ trần và hình dáng tủ bếp.

Page 45: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 8

2- Quy trình vẽ mặt cắt (file đính kèm C5.4.3)

- Bước 1: Từ file TKKT.dwg.

- Bước 2: Vẽ đường cắt và hướng nhìn để biết được đối tượng nào bị cắt và không bị cắt.

- Bước 3: Xoay mặt bằng sao cho hướng nhìn (hướng dấu cắt) là hướng lên (không mirror mặt bằng). Bước này quan trọng khi vẽ mặt cắt. Sắp mặt bằng đồng trục (từ dưới lên) nếu để mặt bằng phía trên mặt cắt đang vẽ.

- Bước 4: Lấy cao độ tầng từ mặt đứng. Vẽ đường cắt cho mặt đứng tương ứng với đường cắt ở mặt bằng để biết được đối tượng bị cắt phía mặt đứng

* Lưu ý đối chiếu với cote trên mặt bằng để xác định cao độ sàn lệch tầng (nếu có). Bước này cũng khá quan trọng.

Bước 5: Gõ XL-spacebar để tạo dường gióng - Để lấy LƯỚI TRỤC và LƯỚI CAO ĐỘ TẦNG

Hình minh họa (file đính kèm C5.4.4)

Bước 6: VẼ DẦM SÀN tại các điểm giao lưới và cao độ tầng (lưu ý: cote kết cấu)

+ Sẽ kiểm tra và chỉnh sửa bổ sung các Dầm phụ và vị trí sàn âm sau khi vẽ Tường.

+ Sàn dày 100 (trừ trường hợp đặt biệt sàn # 100 thì sẽ update sau khi có bản vẽ kết cấu)

Hình minh họa (file đính kèm C5.4.5)

Page 46: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 9

Bước 7: Vẽ các ĐỐI TƯỢNG BỊ CẮT (bởi đường cắt)

+ Gõ XL-spacebar

+ V-spacebar

+ Click chọn vào vị trí đối tượng có đường cắt qua - Để tạo đường gióng

+ Vẽ hình cắt của đối tượng bị cắt, vẽ xong xóa đường gióng (xem file hướng dẫn bên dưới)

Lưu ý: hatch đối tượng bị cắt

- Vẽ các đối tượng thấy theo hướng nhìn (không bị cắt bởi đường cắt)

+ Gõ XL-spacebar

+ V-spacebar

+ Click vào góc (cạnh) ta thấy trên mặt bằng.

+ Vẽ nét thấy (pline) với các đối tượng là cạnh tường.

+ Copy mặt đứng các block vật dụng, cửa với các đối tượng là block vật dụng, cửa, xong xóa đường gióng (xem file hướng dẫn bên dưới)

- Tra bảng chọn số bậc và cao độ bậc thang (file đính kèm C5.4.6)

Xem hình cắt của các cấu kiện trong Blog: http://hoavienkientrucpro.blogspot.com

File hướng dẫn:

- Cách vẽ mặt cắt tầng trệt (file đính kèm C5.4.7)

- Cách vẽ mặt cắt lầu 1 (file đính kèm C5.4.8)

- Cách vẽ mặt cắt lầu 2 (file đính kèm C5.4.9)

- Cách vẽ mặt cắt sân thượng (file đính kèm C5.4.10)

- File đính kèm C5.4.11 - C5.4.12 - C5.4.13 - C5.4.14 - C5.4.15 - C5.4.15

<<<<<<>>>>>>

Chương 5.5: TRIỂN KHAI MẶT CẮT Mục đích của bản vẽ này (ở tỉ lệ 1/100) là cung cấp cho người đọc hình cắt tổng thể công trình nhằm định vị cấu kiện, thể hiện cao độ cấu kiện và cung cấp thông tin các cấu kiện như: vật liệu, cấu tạo.

- Sau khi vẽ mặt cắt xong ta tạo file mặt cắt gốc tương tư như tạo mặt bằng gốc ở Chương 4

- Từ file TKKT.dwg

- Gõ XR-spacebar để tạo mặt cắt Xref và bố trí vào khung.

Hình minh họa (file đính kèm C5.5.1)

Page 47: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 10

- Dim các đối tượng cần thể hiện cao độ để thợ và thầu phụ thi công (nên có thể không cần liên tục như dim ở MB)

+ Sàn ban công vươn ra bao nhiêu?

+ Phần Tường: tường lửng, tường ban công, tường sân thượng, hốc tường trang trí, tường sê nô cao bao nhiêu?

+ Tay vịn cách nền bao nhiêu?

+ Cửa sổ cách nền bao nhiêu?

+ Dim cao độ tầng + dim tổng tầng (tính từ cote 0.0)

+ Lưu ý: các cấu kiện được bóc chi tiết thì không dim ở tỉ lệ 1/100 và không dim phần kết cấu như: chiều cao Dầm hoặc bề dày Sàn (tương tự như ở MB là ta không dim Cột).

- Cung cấp thông tin cho người đọc:

+ Hatch các cấu kiện cần thuyết minh rõ vật liệu hoàn thiện như: hốc tường trang trí, tường ốp đá, gạch, lam gỗ,...

+ Ghi chú (dạng kí hiệu) Nền/sàn. Ví dụ: nền tầng trệt=N1, nền tầng lầu = N3,...

- Tham khảo cấu tạo nền/sàn (file đính kèm C5.5.2)

+ Ghi chú vật liệu hoàn thiện (diễn giải phần Hatch vật liệu hoàn thiện). Ví dụ: mẫu hatch này là giấy dán tường, mẫu hatch kia là ốp gạch,...

File tham khảo (file đính kèm C5.5.3)

<<<<<<>>>>>>

Chương 5.6: BỐ CỤC BẢN VẼ - Bố cục bản vẽ hay còn gọi là sắp xếp bản vẽ vào khung sao cho hợp lý, đúng quy cách và dễ đọc. Có thể nói khi nhìn vào cách bố cục bản vẽ chúng ta có thể biết được kinh nghiệm làm việc của một HVKT.

- Một vấn đề quan trọng mà chúng ta phải làm trước khi triển khai đó là CHỌN KHUNG. Khi bố cục bản vẽ bên Model mà chúng ta không chọn khung trước thì sẽ rất mất thời gian ở khâu bố cục bản vẽ.

* Một số quy tắc khi bố cục bản vẽ: khung A3 (thông dụng).

- Mặt bằng: Nếu nhà có chiều ngang <=8m và chiều dài <30m thì ta có thể sắp 02 mặt bằng vào 01 khung. Ngoài ra thì ta chỉ có thể sắp 01 mặt bằng vào 01 khung.

- Mặt đứng: Nếu nhà cao <=22m thì ta sắp vào khung ngang, nếu nhà cao >22m ta quay khung thành khung đứng (fit hình).

- Mặt cắt: Nếu nhà cao <=22m hoặc nhà dài <=30m thì ta sắp vào khung tỉ lệ 1/100. Ngoài ra thì ta scale khung sao cho fit hình.

Page 48: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 11

(Fit hình: Scale khung sao cho vừa với hình. Tuy nhiên vẫn phải chừa khoảng trống giấy để chứa Text và phải kiểm soát được tỉ lệ cũng như tạo thước dim tương ứng với khung đã scale - xem trang 18)

- Chi tiết:

+ Sắp theo cấu kiện. Không sắp các cấu kiện khác nhau vào cùng một bản vẽ.

+ Sắp từ trên xuống dưới hoặc từ trái qua phải.

+ Sắp hình trước, text sau và không được có nhiều khoảng trống giấy (hình chiếm từ 70~80% giấy).

+ Các chi tiết liên quan phải nằm cùng bản vẽ hoặc nếu sắp vào bản vẽ khác thì phải có kí hiệu có địa chỉ đặt bản vẽ chi tiết.

+ Các bản vẽ phải đồng bộ (kích thước chữ, font chữ, chiều cao dim, chiều cao text, kí hiệu)

+ Hình có thể xoay nhưng chữ không được xoay (xử lý Text bị xoay bằng lệnh Torient nhập 0)

+ Không nên trích dẫn lồng chi tiết của chi tiết sang bản vẽ khác, như thế sẽ gây khó khăn cho người đọc.

* Có 2 trường phái bố cục bản vẽ: TP scale khung và TP scale hình

A- Scale khung: Hình cố định (không scale)

- Dùng bộ thước scale khung thay đổi giá trị tại thẻ “Fit” ô:

Use overall scale of = 50 (tỉ lệ 1/50)

Use overall scale of = 20 (tỉ lệ 1/20)

- Ưu điểm: Do không scale hình nên sẽ không làm ảnh hưởng tới tỉ lệ vẽ (1:1) mà chỉ scale khung tương đối “Fit” với hình (Fit: làm đầy giấy). Ví dụ:

+ Nếu hình vẽ ở tỉ lệ 1:1, khung ở tỉ lệ 1:100 thì khi ta scale khung 0.5 thì hình sẽ có tỉ lệ là 1:50

+ Nếu hình vẽ ở tỉ lệ 1:1, khung ở tỉ lệ 1:100 thì khi ta scale khung 0.2 thì hình sẽ có tỉ lệ là 1:20

- Nhược điểm:

+ Trong file sẽ có nhiều khung to nhỏ khác nhau sẽ hơi khó nhìn.

Page 49: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 12

+ Bạn phải kiểm soát Text, Kí hiệu. Nghĩa là bạn phải scale Text, Kí hiệu tương ứng theo khung. Ví dụ: khung tỉ lệ 1:100 thì text (nhỏ nhất) = 2mm thì khung tỉ lệ 1:50 text (nhỏ nhất) bạn phải scale 0.5 (2mm x 0.5 = 1mm)

+ Với cách làm scale khung, ta chỉ áp dụng cho bản vẽ có 1 tỉ lệ.

B- Scale hình: Khung cố định (không scale)

- Dùng bộ thước scale hình thay đổi giá trị tại thẻ “Primary Units” ô:

Scale factor = 0.5 (tỉ lệ 1/50)

Scale factor = 0.2 (tỉ lệ 1/20)

- Ưu điểm:

+ Do scale hình nên chúng ta có thể sắp các hình có tỉ lệ khác nhau vào 1 khung.

+ Vì Text và Kí hiệu theo khung nên sẽ không thay đổi.

+ Chỉ có 1 khung nên file dễ nhìn hơn.

- Nhược điểm:

+ Do scale sẽ bị ảnh hưởng đến tỉ lệ vẽ (1:1) nên trước khi scale các bạn phải vẽ đầy đủ hình để sau khi scale chúng ta chỉ dim và ghi chú.

- Trường hợp dùng cách scale khung là các công trình nhỏ không bắt buộc thể hiện tỉ lệ bản vẽ theo tiêu chuẩn.

- Tỉ lệ bản vẽ tiêu chuẩn: 1/10, 1/20, 1/50, 1/100 (như mệnh giá tiền)

- Trường hợp dùng cách scale hình là các công trình lớn buộc phải thể hiện tỉ lệ bản vẽ theo tiêu chuẩn.

- Ngoài 2 cách bố cục bản vẽ bên Model, chúng ta còn 1 giải pháp bố cục bản vẽ tối ưu hơn. Đó là dùng layout (chuyên đề 6).

<<<<<<>>>>>>

Hết Chương 5

Page 50: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 13

Hỗ trợ làm BT Chương 5 Vấn đề cote Đà kiềng

- Quy ước cote +-0.000 là cote phòng khách (theo bài học). Do đó ta có cote Đà kiềng chuẩn là -0.050 (Đà kiềng dọc).

- Từ đó ta có 2 cách vẽ Đà kiềng ngang (tương đương với 2 cách thi công Đà kiềng) là:

+ Đà kiềng ngang giật theo cote nền (hình bên trái).

+ Đà kiềng ngang theo cote Đà kiềng dọc (hình bên phải).

+ Đà kiềng ngang thấp hơn cote Đà kiềng dọc thì buộc phải hạ cote (cắm vào cổ cột) trường hợp này là cote Sân (Đà kiềng của Cổng tường rào)

Page 51: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 14

Các câu hỏi chọn lọc: Câu hỏi: File .dwt dùng để làm gì? Trả lời: - File .dwt là dạng file template (file mẫu), dùng để chứa những thành phần mà chúng ta có thể tận dụng cho các bản vẽ sau. Ví dụ: các thành phần Hatch, Kí hiệu, Dimstyle, Layer,… Do đó người có dùng file template sẽ làm việc hiệu quả hơn người không dùng file template. Lưu ý: khi có các thành phần muốn save vào file template thì khi save ta phải chọn đuôi .dwt, nếu không Acad sẽ mặc định save thành file .dwg

[laanhtai] Hiệp cho anh hỏi về vẽ MC - Các thông tin về độ cao nóc WC, bàn bếp, hốc tường, kt cửa,trong bt không có thì vẽ ước chừng thôi sao? nhất là cái nóc WC trong gầm cầu thang? - Thang trong MC cũng vẽ tạm theo số bậc trong MB phải không? Trả lời: - Những phần anh hỏi tất cả là ý đồ của người thiết kế. Cụ thể: + Trần WC nằm trong khoảng từ 2400 đến 2700 (chương 7 ta sẽ học). WC dưới gầm Thang thì có thể đóng hoặc không đóng trần. + Bàn bếp hay các đồ dùng (vật dụng) trong nhà nói chung phụ thuộc vào kích thước của chủ nhà. Tuy nhiên vẫn có 1 mức chung hay dùng là cao 800. + Hốc tường thì ở chương này ta là người thiết kế luôn (vẽ tùy ý) nhưng Hiệp có hướng dẫn trong Topic đọc bản vẽ MB: Hốc tường có thêm nét ngang là hốc tường có chân, không có nét ngang là hốc tường không chân. + Kích thước cửa ở chương này ta cũng là người thiết kế luôn (chương 8 ta sẽ học). + MC thang thì ta chia số bậc bằng cách lấy cao độ Thang chia cho số bậc thang ra chiều cao mỗi bậc (Chương 6 ta sẽ học) - Nói thêm: Đúng ra thì các anh chị phải học hết tất cả các chi tiết kiến trúc, nghĩa là phải vẽ được MC của các cấu kiện bị đường cắt cắt qua thì mới vẽ hoàn chỉnh được MC toàn nhà. Nhưng do chương trình học bám sát quy trình làm việc (triển khai kiến trúc) nên các anh chị sẽ phải học vẽ MC (sơ bộ) toàn nhà tỉ lệ 1/100 (*) trước (sau này khi làm việc, các anh chị cứ theo quy trình đã được học mà làm nhé). Sau đó ta sẽ hoàn chỉnh MC toàn nhà sau khi chúng ta đi hết chương 11. ------------ [lcnguyen] Anh cho hỏi là với mỗi đường cắt trên 1 MB như vậy thì ta sẽ vẽ dọc từ trên xuống dưới (nóc -> trệt) hay ta chỉ vẽ cho mỗi MB đó thôi? Trả lời: - Mỗi MB nên để 1 đường cắt để người đọc MC sẽ đối chiếu với MB. - Đối với các phần mềm 3D, khi ta dùng mp cắt chúng ta sẽ được hình cắt xuyên suốt các tầng. Nhưng với Acad là phần mềm 2D mọi thứ đều do ta quy ước. Do đó đường cắt tại các MB có thể khác nhau, sao cho thể hiện được nhiều chi tiết cấu tạo càng tốt. - Lưu ý:

Page 52: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 15

+ Không vẽ đường cắt qua cột (vì đã có BVKC) + Không vẽ đường cắt cắt qua khoảng trống giữa 2 vế thang. Hình tham khảo

MC B-B thì ta vẽ thẳng MC A-A thì ta ngắt dời sang để cắt qua cửa MC C-C thì ta ngắt dời sang để cắt qua cửa ban công và lan can tay vịn

[lienvan1]: Tìm mặt đứng cái bếp, có ai giúp mình với. Chương này vẽ mặt cắt khó quá, chắc phải vẽ thường xuyên thôi Trả lời: Chị tham khảo ở đây : http://bepsaigon.com/home/ Cách vẽ tủ bếp (file đính kèm C5.4.12) Chị nên làm học và làm bài tập theo thứ tự như chương trình đã đề ra. Cụ thể là chúng ta phải hoàn thành phần MB và MĐ trước rồi mới sang phần MC nhé.

Mở rộng: Khi chúng ta đã triển khai các MB hoặc đã gần đến giai đoạn hoàn thiện hoặc đã

hoàn thành hồ sơ, nhưng vì 1 lý do nào đó có thay đổi thiết kế (ví dụ: thay đổi số bậc thang, vị

trí WC, mirror ban công,...) thì nếu chúng ta không dùng xref thì việc chỉnh sửa rất cực lại dễ bị

sai sót. Nhưng nếu chúng ta dùng Xref thì việc chỉnh sửa nhẹ nhàng hơn và trong tầm kiểm

soát. Vì chúng ta bóc các chi tiết: Thang, WC, Ban công từ MB nên khi chúng ta thay MB thì các

chi tiết cũng tự động edit theo. Có 2 cách để chúng ta thay MB:

Page 53: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 16

1- Thay tại MB gốc

2- Thay đường dẫn tham chiếu đến file gốc.

Lưu ý: Điều kiện để dùng cách thứ 2 là các file gốc phải có cùng điểm chèn - Khi không có sự kiện chỉnh sửa phương án thiết kế thì cách thứ 2 được xem là công cụ để chúng ta thiết kế nhiều phương án.

Page 54: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 6

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 1

Mục đích chương: + 5 lệnh bổ sung.

+ Giúp bạn nắm rõ các thành phần có trong bản vẽ triển khai Thang.

+ Giúp bạn nắm rõ các bước triển khai Thang.

+ Thực hành dùng lệnh XC để bóc chi tiết mặt bằng Thang từ mặt bằng gốc.

+ Thực hành dùng lệnh XC để bóc chi tiết mặt cắt Thang từ mặt cắt gốc.

Sơ đồ tư duy Chương 6

Nhiệm vụ của các bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong chương 6

<<<<<<>>>>>>

Các bạn đã được học 25 lệnh ở Chương 1. Các bạn sẽ phải học thêm 5 lệnh để đáp ứng cho công việc ở giai đoạn này.

1- AL(AA) : Lệnh gióng các đối tượng theo các đối tượng khác. Đây là lệnh tổ hợp của 3 lệnh: Move, Rotate và Scale (nếu chọn tham số Y)

+ Chọn đối tượng (cần gióng)

+ Gõ AA-spacebar

+ Click chọn điểm thứ 1 trên đối tượng cần gióng - Click chọn điểm thứ 1 trên đối tượng thứ 2

+ Click chọn điểm thứ 2 trên đối tượng cần gióng - Click chọn điểm thứ 2 trên đối tượng thứ 2 -spacebar

+ No-spacebar: Không dùng thêm lệnh scale

Page 55: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 6

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 2

+ Yes-spacebar: Dùng thêm lệnh scale

- Thường dùng để vẽ hệ kết cấu Mái dốc.

2- TXT2MTXT (TY) : Lệnh chuyển Text 1 dòng thành Text nhiều dòng

+ Quét chọn các Text 1 dòng - Gõ TY-spacebar

+ Để chuyển Text nhiều dòng thành Text 1 dòng, ta dùng lệnh X.

- Thường dùng trong việc ghi chú, thuyết minh

3- ETRANSMIT: Lệnh đóng gói các file liên quan có trong bản vẽ.

+ Sau khi click chọn nút lệnh. Nhấn OK --> Đặt tên --> nhấn Save. Xong.

- Lệnh đóng gói lưu file và các file gốc liên quan. Dùng khi hoàn tất công trình, tuy nhiên trong quá trình học bạn dùng lệnh này để đóng gói file BT gửi Hiệp kiểm tra.

4- REGEN (RE) : Lệnh tái tạo bản vẽ

+ Tương đương thao tác Refresh ngoài window

+ Trong quá trình vẽ ta gõ RE-spacebar

- Thường dùng khi các đối tượng không được hiển thị đúng. Ví dụ: đường tròn bị gãy khúc; Nét linetype không hiển thị đúng.

5- PURGE - PU : Lệnh làm sạch bản vẽ (loại bỏ các thuộc tính không dùng tới trong bản vẽ)

+ Trước khi save ta gõ PU-spacebar

+ Nhấn A (hoặc Yes) cho đến khi không nhấn tiếp được nữa thì đóng lại. Thường dùng trước khi save file gốc để bỏ đi các thành phần không dùng tới (nhẹ file).

Page 56: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 6

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 3

Chương 6: TRIỂN KHAI CẦU THANG - Là một thành phần không thể thiếu trong một công trình > 2 tầng. Chức năng: giao thông theo phương đứng. Khi ra phương án mặt bằng công năng, cầu thang được KTS ưu tiên thiết kế trước hình dáng và vị trí.

* Các vấn đề cơ bản:

- Kí hiệu mũi tên và chấm tròn để quy ước bậc có chấm tròn là bậc đầu tiên, mũi tên là hướng đi của Thang. Bậc cấp, ramp dốc cũng đặt kí hiệu này.

- Dấu cắt lửng dùng để giới hạn vùng nhìn. Để hiểu dấu này ta phải nhớ lại định nghĩa MB có được là do mặt phẳng quy ước (song song với mặt đất) cắt ngang cao 1m hoặc 1,5m. Ngay vị trí thang đi lên ta cứ hình dung sẽ bị mặt phẳng này cắt và ta đặt dấu căt lửng tại đó để giới hạn vùng nhìn của tầng đó.

- Lưu ý: ta quy ước đặt dấu cắt lửng tại vị trí bậc số 7

- Đánh số bậc thang: có 2 trường phái

+ Cách 1: Đánh liên tục từ tầng trệt lên đến tầng trên cùng. Đánh kiểu này ta sẽ không bị nhầm thang của các tầng. Người mới học nên đánh số bậc theo cách này.

+ Cách 2: Đánh riêng cho mỗi tầng, nghĩa là bậc xuất phát của tầng trên ta đánh lại là 1. Khi đã nhìn quen phần thang, các bạn nên đánh theo cách này (vì thông tin mà người đọc quan tâm nhất ở thang là số bậc của mỗi tầng)

- Khi triển khai cầu thang, chúng ta chỉ cần mặt bằng và mặt cắt cầu thang.

A- Dùng lệnh XC để xén block mặt bằng xref (có cầu thang cần triển khai). Sau đó thêm nội dung (thông tin) để cho ra mặt bằng chi tiết cầu thang – Quy trình như sau:

- Bước 1: Từ file TKKT.dwg, copy mặt bằng xref có cầu thang cần triển khai ra (để XC).

(Mặt bằng xref là mặt bằng gốc được attach vào file bất kỳ, ở đây là file TKKT.dwg. Sau khi được attach, file gốc bây giờ là 1 block, nhưng block này có dữ liệu nằm ở file khác, hay còn gọi là block ngoại trú)

- Bước 2: Vẽ hình chữ nhật bao khu vực Thang (bo góc nếu cần). Đường bao này nên cách đều 4 cạnh khu vực thang.

- Nhấn F12 để bậc chức năng nhập lệnh tại con trỏ chuột.

- Bước 3: Gõ XC-spacebar - Click vào mặt bằng xref có cầu thang cần triển khai – spacebar - N-spacebar - S-spacebar

- Bước 4: Chọn hình chữ nhật bao khu vực thang-spacebar.

- Tương tự ta dùng lệnh XC để xén mặt bằng cầu thang các tầng.

- Tương tự ta dùng lệnh XC để xén mặt cắt cầu thang các tầng (trường phái cắt rời mặt cắt cầu thang các tầng)

Page 57: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 6

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 4

- Tương tự ta dùng lệnh XC để xén mặt cắt cầu thang từ trệt đến tầng trên cùng (trường phái để mặt cắt thang xuyên suốt)

B- Triển khai mặt bằng Thang

- Sau khi XC tất cả mặt bằng và mặt cắt thang các tầng, chúng ta gom chi tiết điển hình (lan can, bậc thang), ghi chú bậc thang và bố cục vào khung (xem phần bố cục ở chương 5).

- Chúng ta sẽ scale khung để có tỉ lệ nằm trong khoảng từ 1/50 ~ 1/25 (đây là cách triển khai theo trường phái scale khung, chúng ta sẽ phải dùng thước dim SCK trong file Template).

- Sau khi bố cục hình tương đối vào khung, chúng ta làm công tác hoàn thiện:

+ Vẽ đường cắt và hướng nhìn.

+ Định vị thang: nghĩa là ta chèn kí hiệu trục để biết Thang đang nằm ở trục mấy? Đối với công trình nhà ở chỉ có 1 khu vực Thang thì không quan trọng nhưng đối với công trình lớn thì việc định vị Thang là rất quan trọng.

+ Dim: Chiều rộng bậc thang. Kích thước thông dụng: 230, 240, 250, 260 (chưa tính mũi bậc); Chiều ngang bậc thang. Kích thước thông dụng: 800, 850, 900, 950, 1000,… (tùy diện tích nhà)

+ Hatch:

- Wipeout hatch solid cột. Hatch lại với mẫu hatch BTCT.

- Hatch vật liệu hoàn thiện mặt bậc (thông thường là đá granite hoặc gỗ)

+ Đánh số bậc thang: để xác định số bậc thang, có thể đánh số bậc lẻ và bậc cuối cùng.

+ Vẽ tay vịn thang: Loại thanh chống trên mặt bậc hoặc thanh chống cặp bên hông thang.

+ Định vị thanh chống đứng trên mặt bằng. Nghĩa là: cách mấy bậc thì đặt 1 thanh chống đứng?

C- Triển khai mặt cắt Thang

+ Dim cao độ bậc thang: dim tổng chiều cao Thang. Sau đó dùng lệnh ED-spacebar – Click vào đường dim rồi edit. Ví dụ: 21 bậc x 171.5 = 3600

+ Hatch: Dùng wipeout che hatch solid bảng thang, dầm. Hatch lại với mẫu hatch BTCT.

+ Vẽ tay vịn cho mặt cắt thang, chủ yếu là làm rõ hình dáng tay vịn xuất phát và kết thúc (không cần vẽ lan can đầy đủ, trừ khi có yêu cầu). Xem tại Blog: http://hoavienkientrucpro.blogspot.com

+ Ghi chú:

* Dùng chi tiết bậc thang điển hình để diễn giải các lớp cấu tạo của Thang.

* Cote cao độ xuất phát và kết thúc Thang

* Thuyết minh cách chia bậc Thang.

D- Triển khai lan can tay vịn

- Dùng block điển hình.

Page 58: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 6

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 5

- Yêu cầu đầy đủ thông tin: Dim khoảng cách giữa các thanh xiên; Làm rõ chi tiết liên kết với thang (có thể ghi chú = text); Ghi chú chủng loại, vật liệu.

- Thể hiện ở tỉ lệ 1/25 hoặc 1/20.

E- Những lưu ý khi triển khai cầu thang:

- Khoảng đi đụng đầu, lồi Dầm (tầng) tại vế giữa (trường hợp tường 100 nhưng không ép Dầm hòa vào tường).

- Cao độ mỗi bậc thang có nằm trong khoảng lý tưởng từ 150 đến 180 và không vượt quá 185 không?

- Làm rõ các lớp cấu tạo, lớp vật liệu hoàn thiện: mặt bậc, đối bậc, len chạy theo thang (gạch, đá, gỗ)

- Chi tiết lan can tay vịn phải thỏa mãn 3 yếu tố: thi công được, an toàn, thẩm mỹ, dễ vệ sinh (Khoảng cách từ Mặt trên tay vịn xuống giữa mặt bậc =900. Khoảng cách giữa cách thanh xiên <=140)

- Khi thi công phần Kết cấu (BTCT) Thang đã có bản vẽ kết cấu. Bản vẽ triển khai kiến trúc Thang không dim những thành phần kết cấu.

- HVKT và HVKC cần phải kiểm tra hình dáng bảng thang sao cho đồng bộ. Thông thường bản vẽ Kiến trúc và Kết cấu hay bị đá chỗ này.

- Ngoài loại thang BTCT, chúng ta còn có loại thang sắt trong nhà thường gặp ở vị trí sân thượng lên mái (thường dùng sắt tròn ø42, ø54)

- Quy trình vẽ MC thang (file đính kèm C6.3.2)

- Cấu tạo Thang BTCT các loại (file đính kèm C6.3.3)

- Cách chia bậc thang (file đính kèm C6.3.4)

- File tham khảo (file đính kèm C6.3.5)

<<<<<<>>>>>>

Hết Chương 6

Page 59: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 7

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 1

Mục đích chương: + Giúp bạn nắm rõ các thành phần có trong bản vẽ triển khai WC

+ Giúp bạn nắm rõ quy trình triển khai WC.

+ Dùng XC để bóc chi tiết mặt bằng WC từ mặt bằng gốc.

+ Dùng XC để bóc chi tiết mặt cắt WC từ mặt cắt gốc.

Sơ đồ tư duy Chương 7

Nhiệm vụ của các bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong chương 7

- Khác với chương 6 đòi hỏi các bạn phải nắm vững kết cấu, nguyên tắc liên kết các cấu kiện kết cấu, hình dung 3D cấu kiện thang. Chương 7 phần kết cấu đơn giản hơn (dầm và sàn WC) nhưng lại đòi hỏi các bạn phải có thẩm mỹ và luyện tập thói quen nhìn cũng như am hiểu các vật liệu ốp lát và thiết bị WC. Để đơn giản hóa vấn đề, bạn hãy đến các trung tâm thương mại và chụp hình phòng WC để tham khảo.

Các bạn tham khảo hình nội thất WC (file đính kèm C7.1.1)

Page 60: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 7

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 2

Chương 7.1: CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH WC

1- Dầm sàn BTCT.

2- Tường gạch.

3- Trần giả (che các đường ống phía trên)

4- Cửa đi, cửa sổ.

5- Gạch ốp lát hoàn thiện.

6- Hộp gen (bao che các ống kỹ thuật đứng)

7- Phễu thu nước (chặn rác và ngăn mùi)

9- Thiết bị WC

Page 61: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 7

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 3

+ Lavabo, gương soi.

+ Bồn cầu, bồn tiểu.

+ Tắm đứng (vách kính), tắm nằm.

+ Vòi tắm, vòi rữa.

+ Đèn gương, đèn trần, quạt hút.

+ Tủ kệ (nếu có)

Chương 7.2 : TRIỂN KHAI PHÒNG WC - Ngoài chức năng thuần túy nơi đây còn là nơi nghĩ ngơi thư giãn nên việc thiết kế phòng WC được các KTS rất quan tâm.

- Không nằm ngoài mục đích như đã trình bày ở chương 3.3, mục đích chính của bản vẽ triển khai WC là cung cấp các thông tin cần thiết để thợ hoặc thầu phụ thi công hạng mục WC.

* Thông tin cần cung cấp:

+ Kích thước (diện tích) phòng WC (dim tường)

+ Vị trí thiết bị WC (dim định vị thiết bị)

+ Chủng loại và quy cách ốp lát gạch nền, tường hoàn thiện (hatch và ghi chú)

+ Khoảng lệch cote nền hoàn thiện trong và ngoài WC.

+ Độ dốc và hướng thoát nước, vị trí phểu thu.

+ Cao độ trần giả.

Page 62: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 7

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 4

Các bước thực hiện

A- Triển khai mặt bằng WC

* Lấy mặt bằng WC từ mặt bằng Xref:

- XC mặt bằng WC từ mặt bằng xref có WC cần triển khai. Các bước tương tự như lấy mặt bằng Thang (xem chương 6)

- Vẽ đường cắt và đặt dấu cắt – Copy mặt bằng ra 1 bản để vẽ mặt cắt.

- Dim Tường về trục định vị, dim định vị thiết bị WC, định vị phễu thu.

- Hatch gạch và đánh dấu mốc lát gạch hay còn gọi là viên gạch lát đầu tiên.

- Đặt kí hiệu lệch cote (trong và ngoài WC), đặt kí hiệu hướng thoát nước và độ dốc thoát nước (hướng về phễu thu)

- Ghi chú vật liệu hoàn thiện trên mặt bằng.

B- Triển khai mặt cắt WC

- Cách 1: Dùng lệnh XC để lấy mặt cắt WC từ mặt cắt gốc (cắt qua WC).

- Cách 2: Vẽ mới

+ Quay mặt bằng WC theo hướng nhìn của đường cắt.

+ Lấy cao độ WC (cao độ tầng có WC)

+ Vẽ hệ KC Dầm, sàn (lưu ý: cote KC và sàn khu vực WC âm 50)

+ Gõ XL-spacebar gióng các đối tượng bị cắt và vẽ. Ví dụ: tường, cửa (lanh tô), trần.

+ Gõ XL-spacebar gióng các đối tượng ta thấy và vẽ. Ví dụ: thiết bị WC, cạnh tường, cạnh cột, cửa,

+ Bố trí thiết bị ta thấy (dùng block thông minh)

- Dim cao độ các thiết bị WC, dim cao độ tầng.

- Hatch tường, gạch tường hoàn thiện và gạch điểm (nếu có)

- Đặt kí hiệu lệch cote.

- Ghi chú vật liệu hoàn thiện.

- Triển khai thêm chi tiết tắm đứng (nếu có). Diện tích vách kính tắm đứng, chi tiết chân và đầu vách kính.

- Bố cục vào khung với tỉ lệ từ 1/50 ~ 1/25

- File tham khảo (file đính kèm C7.2.1)

<<<<<<>>>>>>

Hết Chương 7

Page 63: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 7

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 5

Các câu hỏi chọn lọc [manhhung787] Em có thắc mắc khi làm phần này:

Trong các mặt bằng em không thấy cote WC phần này KTS cung cấp hay minh thêm vào ạ? cote giữa các vị trí trong WC thường vị trí thu nước thì cote phải thấp hơn vị trí khác chỗ này đánh cote thế nào ạ?Cao độ trần giả so với trần WC là bao nhiêu ạ?

Trả lời:

- Cote WC tùy vào ý đồ thiết kế của KTS. Ở đây ta được học cote WC thấp hơn cote bên ngoài 30. nền WC hoàn thiện không bằng nhau mà sẽ được cán dốc về vị trí phễu thu nước. Ta thể hiện bằng kí hiệu độ dốc (i= 2%) và hướng thoát nước (mũi tên). Đó là lý do tại sao sàn BTCT khu vực WC người ta sẽ làm -50 so với sàn bên ngoài.

- Cao độ trần giả phụ thuộc vào cao độ sàn BTCT tại vị trí đó và ý đồ của KTS (gạch ốp tường).

+ Thông thường trong nhà ở, ta thường gặp kiểu nhà có hệ WC cùng vị trí (chỉ khác tầng). Do đó trên WC sẽ là WC nên mục đích của việc đóng trần giả ngoài cách âm, cách nhiệt, che hệ KC, nó còn có chức năng che hệ đường dây đường ống kỹ thuật. Do đó khoảng cách giữa trần giả và sàn BTCT tầng trên phải đủ để thi công các đường ống (cách đấy Dầm tại vị trí đó #200, thông thường khoảng này thỏa nên ta không quan tâm nhiều)

+ Kiểu cũ ta thường thấy WC ốp gạch tường cao khoảng 1700~2000, phía trên sơn nước. Ngày nay ta thường thấy các WC thường được ốp gạch tường cao tới Trần giả. Do đó tùy vào kích thước gạch và kiểu ốp mà ta có cao độ Trần giả. Ở đây ta học là 2700 (gạch ốp 300x300 hoặc 300x600)

[lcnguyen] Em đã tham khảo một số bản vẽ của các anh chị khác nên em có vài câu hỏi: 1- Mình có thể thay đổi (di chuyển) các thiết bị vệ sinh trong WC hay ko? 2- Mình có cần phải ghi chú về các thiết bị vệ sinh hay ko? (Ví dụ ký hiệu: Cái này là cái vòi tắm hoa sen) !!!??? 3- Anh Hiệp cho em hỏi là có cách nào để em có thể xác định dc loại gạch lát nền được ko? VD như em muốn lát Đá Bóng Kiếng 6 tấc vậy thì em phải làm sao để xác định cho viên đá đó đúng 6 tấc vuông trong quá trình hatch?

Trả lời : 1- HVKT có thể thay đổi vị trí các thiết bị WC của file TKSB hay ko? Câu trả lời là có 2 trường hợp: - Nếu người thiết kế hoặc chủ nhà có coi hướng (phong thủy) thì ta ko được thay đổi. - Ngược lại thì chúng ta có thể thay vị trí. Tuy nhiên, cách bố trí phải hợp lý hơn hoặc được duyệt bởi người thiết kế. Ví dụ: + Dim các thiết bị không được lẻ (#0) + Các thiết bị cách nhau (hoặc cách tường) tối thiều là 500 (tránh vường khuỷu tay). - Lưu ý: + Tránh đặt lavabo vướng cửa đi.

Page 64: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 7

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 6

+ Cửa sổ gắn thấp hoặc hướng lật của của sổ để người bên ngoài có thể thấy người bên trong. Ví dụ: WC đặt gần vị trí thang lệch tầng thường mắc lỗi này. + Phểu thu phải đặt ở góc tường (cuối phòng WC) hoặc gần hộp gen và có tính toán trước để gạch lát nền chỉ phải cắt 1 viên. 2- Vấn đề này cũng có 2 trường hợp: - Đối với đơn vị thiết kế chuyên nội thất thì họ sẽ chỉ định luôn thiết bị cụ thể. Ví dụ: mã hiệu, nhà sản xuất của thiết bị,.. - Đối với đơn vị thiết kế không chuyên nội thất thì không cần phải như thế. 3- Nguyên chỉnh tại mục spacing (xem hình)

Page 65: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 8

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 1

Mục đích chương: + Hướng dẫn bạn dùng công cụ Attribute Extraction để thống kê Block attribute Cửa.

+ Giúp bạn nắm rõ các thành phần có trong bản vẽ triển khai Cửa

Sơ đồ tư duy Chương 8

Nhiệm vụ của các bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong chương 8

<<<<<<>>>>>>

Chương 8.1: THỐNG KÊ CỬA = Attribute Extraction Thực hành các bước theo hình chụp

Page 66: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 8

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 2

B1: Dùng layiso (2-spacebar) cho hiển thị các block kí hiệu Cửa để thống kê. Vào Tool\attribute extraction

B2: Next...

B3: Quét chọn các kí hiệu Cửa

B4: Next...

Page 67: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 8

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 3

B5: Next...

B6: Chọn Table Cad hay Table Excel

Page 68: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 8

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 4

B7: Nhập tên bảng. Chọn table style = FORM TABLE có sẵn trong file Template.

B8: Next...

- Click vào màn hình đặt bảng thống kê.

Page 69: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 8

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 5

Chương 8.2: TRIỂN KHAI CỬA Công năng Cửa: Ngăn cách động, lấy sáng, lấy gió, cách âm, cách nhiệt.

- Các loại Cửa thông dụng trong công trình dân dụng: Cửa sắt, cửa nhôm, cửa nhựa lõi thép, cửa gỗ, cửa cuốn, cửa thủy lực (bản lề sàn)

* Nhiệm vụ:

- Thống kê đủ (đúng) số lượng cho đơn vị thi công (thầu phụ)

- Cung cấp kích thước Cửa chính xác (lọt lòng hoặc phủ bì)

- Kiểu cửa (mở, trượt, lật), chủng loại Cửa (sắt, gỗ, nhôm, nhựa, thép), vật liệu hoàn thiện (sơn tĩnh điện, độ dày kính,...)

* Quy trình:

- Tham khảo hoặc yêu cầu KTS cung cấp mẫu, kích thước chính xác (lọt lòng hoặc phủ bì)

- Thống kê cửa bằng cách đếm (kí hiệu cửa) thủ công, dùng lệnh (LI) để đếm block hay công cụ Attribute Extraction

- Lập bảng thống kê

File tham khảo (file đính kèm C8.2.1)

- Vẽ Cửa theo thông số cung cấp(*) và Bố cục vào khung.

File tham khảo (file đính kèm C8.2.2)

- Quy cách ghi kí hiệu Cửa (file đính kèm C8.2.3)

(*) Tùy vào cách làm việc của từng công ty, nhưng hiện nay đa phần bản vẽ shop drawing Cửa do Thầu phụ cung cấp. Đơn vị thiết kế chính chỉ làm nhiệm vụ được nêu ở trên. Do đó chúng ta chỉ vẽ Mặt đứng cửa không vẽ mặt bằng, mặt cắt cửa.

Ghi chú (tại bản vẽ Cửa để ràng buộc đơn vị thi công hay thầu phụ). Ví dụ:

+ Đơn vị thi công Cửa cần khảo sát, đo đạc tại công trường để biết kích thước sau cùng. Nếu sai lệch lớn hơn 1cm so với bản vẽ thiết kế thì phải báo ngay cho đơn vị thiết kế chính xử lý.

+ Đơn vị thi công Cửa xem mặt bằng định vị cửa để biết được hướng mở cửa (vị trí bản lề), khung tường 100, 200. Nếu sai lệch so với bản vẽ thiết kế thì phải báo ngay cho đơn vị thiết kế chính xử lý.

Kích thước Cửa thông dụng (file đính kèm C8.2.4)

Chủng loại sắt và nhôm hộp (file đính kèm C8.2.5)

Cửa tham khảo (file đính kèm C8.2.6)

Hết chương 8

Page 70: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 9

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 1

Mục đích chương: + Giúp bạn nắm rõ các thành phần có trong bản vẽ triển khai MB lát gạch và quy trình triển khai.

+ Giúp bạn nắm rõ các thành phần có trong bản vẽ triển khai MB trần và quy trình triển khai.

Sơ đồ tư duy Chương 9.

Nhiệm vụ của các bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong chương 9

<<<<<<>>>>>>

Chương 9.1: TRIỂN KHAI MB NỀN HOÀN THIỆN Mục đích: Để Thợ thi công ốp lát gạch hoàn thiện, bóc khối lượng dự toán và bộ phận cung cấp vật tư.

- Trước tiên chúng ta phải xem lại dữ liệu đầu vào xem chủ nhà có yêu cầu gì đặc biệt không? Nếu không thì xem tiếp KTS có yêu cầu gì đặc biệt không? Nếu không thì bắt tay vào thiết kế.

- Hơn ai hết người thiết kế phải nắm rõ chủng loại cũng như kích thước, độ dày gạch ốp lát (tham khảo các trang của nhà sản xuất như: Molution, Vĩnh cửu)

- Có 4 kiểu ốp lát thông dụng:

+ Lát thẳng: Mốc lát gạch tại vị trí ưa nhìn nhất. Tuy nhiên nếu gạch lẻ phần lẻ nhỏ hơn 1/2 viên gạch thì nên chọn giải pháp canh giữa phòng sao cho viên gạch lẻ lớn hơn 1/2 viên gạch.

+ Lát so le: Dùng khi diện tích ốp lát nhỏ để tạo cảm giác nhiều gạch hơn, hoặc dùng khi phòng có nhiều góc cạnh. Hoặc để đổi kiểu lát trong và ngoài nhà.

+ Lát xéo 45 độ: Dùng khi lát thẳng lẻ gạch nhiều thì ta chuyển qua lát xéo. Hoặc do sở thích, yêu cầu của KTS.

Page 71: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 9

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 2

+ Lát thảm: canh giữa, ưu tiên chẵn gạch bên trong, xử lý lẻ gạch bên ngoài bằng viền đá vì đá có thể cắt (kích thước) tùy ý.

+ Ngoài ra còn có các kiểu lát trang trí hoa văn cầu kỳ khác (bộ phận thiết kế của nhà sản xuất).

- Lưu ý:

+ Khi lát sàn gỗ thì cạnh dài tấm gỗ nên theo hướng ánh sáng. Nếu lát cạnh ngắn theo phương ánh sáng sẽ bị hiệu ứng mặt sàn gỗ dợn sóng.

+ Họa viên thường thiếu thông tin diện tích phòng trong bản vẽ lát gạch cũng như ghi chú chủng loại gạch/đá.

+ Tường khu để xe 2 bánh nên ốp gạch cao qua bánh xe

+ Thường ốp chân tường vị trí tường ngoài trời như: tường rào, sân, ban công, sân thượng.

* Quy trình triển khai:

- Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng: Copy mặt bằng Xref các tầng và bố trí vào khung.

- Bước 2: Vẽ các đường boundary phòng và hatch

1: Mẫu hatch theo người dùng đặt.

2: Caro theo 2 phương X,Y

3: Chọn lại mốc lát gạch

- Các kiểu nền hoàn thiện thông dụng:

+ Phòng khách, bếp, hành lang, phòng shc: lát gạch 600x600

+ Phòng ngủ: lát gỗ công nghiệp hoặc gạch 600x600 hoặc gạch 400x400

+ Ban công, WC, sân thượng: lát gạch 300x300 hoặc 400x400

+ Tùy vào thiết kế ta có các mẫu gạch khác như: 300x600, 150x800, 450x450

- Bước 3: Định vị mốc lát gạch hay còn gọi là viên gạch lát đầu tiên.

- Bước 4: Hatch gạch điểm trang trí (nếu có)

- Bước 5: Ghi diện tích khu vực ốp lát gạch.

- Ghi chú thêm thông tin: chủng loại gạch, nhà cung cấp cho từng phòng.

Page 72: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 9

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 3

Chương 9.2: TRIỂN KHAI MB TRẦN ĐÈN Mục đích: Để Thợ thi công đóng trần trang trí, bóc khối lượng Dự toán, làm việc với Thầu phụ.

Chức năng: Che hệ kết cấu, hệ đường dây đường ống kỹ thuật, trang trí, cách âm, cách nhiệt.

Lưu ý: trường hợp nhà không đóng trần giả thì sẽ không có bản vẽ này, mà chỉ có bản vẽ bố trí đèn tường.

- Để thiết kế trần trước tiên chúng ta phải xem mặt bằng vách trang trí và mặt bằng bố trí nội thất để tìm ý vẽ. Ví dụ: trần vuông, trần hình chữ nhật, trần hình tròn, zigzag,…

- Tiếp theo xem phòng có hệ Dầm băng ngang không (trường hợp phòng lớn hoặc nhà cải tạo), nếu có thì cao độ trần bị khống chế là bao nhiêu? Thông thường trần cách dầm từ 50~100 để đi ống kỹ thuật và chủ nhà có xu hướng đóng trần cao nhất có thể.

A- Quy trình triển khai mặt bằng trần:

- Bước 1: Copy mặt bằng Xref (có vật dụng) các tầng và bố trí vào khung.

- Vẽ trần. Quy trình vẽ trần (xem trong cuốn sổ tay HVKT).

- Dim kích thước trần so với Tường.

- Đánh cote (cao độ) trần và kiểm tra xem trần tiếp giáp trần với tường phải thấp hơn đáy Dầm 50~100 (khoảng hở cho đường ống kỹ thuật)

- Có 2 kiểu đánh cote trần:

+ Kiểu 1: Đánh theo quy trình thi công, lấy trần tiếp giáp với tường cách đáy Dầm 50~100 làm chuẩn là 0.00. Nếu cao hơn trần 0.00 ta đánh cote âm (-50, -100, -150,…). Nếu thấp hơn trần 0.00 ta đánh cote dương (+50, +100, +150,…)

+ Kiểu 2: Đánh cote tính từ nền hoàn thiện phòng đó. Ví dụ: 2800, 2850, 2900,…

- Ghi chú trần đặc biệt (trần hở cấp, trần chống ẩm,...)

* Hình dáng trần thông dụng:

- Trần phẳng: dùng khi diện tích phòng nhỏ.

- Trần giật lên 1 cấp không hở cấp: tạo rãnh âm, hốc màn cửa, ô trần âm nhỏ.

- Trần giật lên 1 cấp có hở cấp: đây là kiểu thông dụng, thường dùng để nhấn tại giữa phòng khách và giường phòng ngủ.

- Trần giật xuống không hở: lối đi vào phòng, kiểu phòng ngủ có WC nằm ngay cửa phòng (kiểu như khách sạn)

- Trần giật xuống có hở: dùng để xử lý trần cao.

* Lưu ý:

+ Trần hở cấp có thể có đèn hắt hoặc không, đèn hắt ánh sáng trắng hoặc ánh sáng màu.

Page 73: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 9

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 4

+ Đèn hắt dùng đèn neon đặt gối đầu nhau để có ánh sáng liên tục hoặc dùng đèn Led dây.

+ Khoảng hở cấp từ 60~90, khoảng hở lọt ánh sáng đèn từ 80~100.

B- Bố trí đèn

1- Tính độ sáng cho từng phòng:

+ Phòng khách: 6w/m2

+ Bếp: 9w/m2

+ WC: 6w/m2

+ Phòng học: 12w/m2

+ Phòng ngủ, Sân, Phòng thờ, Phòng giặt: 4w/m2

- Đèn downlight nên cách khoảng từ 1300~1500. Không nên bố trí khoảng nhỏ hơn sẽ gây cảm giác nát trần. Một số lỗi khi bố trí đèn:

+ Lỗi thiếu ánh sáng cho các phòng: WC; Bếp; Học tập. Do chúng ta thường lạm dụng đèn trang trí, không hiểu rõ công suất đèn và độ sáng tương ứng. Mặt khác trong bản vẽ thiết kế cũng không ghi rõ công suất đèn do các KTS thường bỏ qua phần này. + Lỗi dư sáng cho phòng khách.Do chủ nhà thường có xu hướng tập kết các loại đèn ở phòng khách để phô. + Hiện nay do lối sống khép kín và diện tích đất hẹp nên nhiều người, nhiều gia đình xem phòng ngủ là phòng đa năng kết hợp phòng làm việc, phòng đọc sách và xem phim nên dẫn tới nhu cầu chiếu sáng cho phòng ngủ tương đương với phòng sinh hoạt, phòng khách.

- Do đó bạn phải biết được công suất của các loại (bóng) đèn thông dụng. Ví dụ: đèn neon 1,2m (40w); đèn compact (15~26) không dùng bóng công suất nhỏ hơn vì ta phải lắp nhiều đèn rơi vào trường hợp nát trần như đã nói ở trên.

- WC nên gắn tối thiểu 2 đèn (đèn gương + downlight) đề phòng trường hợp hỏng một đèn.

- Dim định vị đèn (so với trần)

- Ghi chú đèn và ánh sáng đèn. Ví dụ: đèn hắt trần phòng ngủ AS vàng, đèn hắt trần phòng khách, bếp AS trắng.

<<<<<<>>>>>>

Hết chương 9

Page 74: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 10

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 1

Mục đích chương: + Giúp bạn nắm rõ các vấn đề về ghi chú và tỉ lệ thể hiện chi tiết. + Giúp bạn nắm rõ các thành phần có trong bản vẽ triển khai Mái lấy sáng và quy trình triển khai. + Giúp bạn nắm rõ các thành phần có trong bản vẽ triển khai Ban công và quy trình triển khai. + Giúp bạn nắm rõ các thành phần có trong bản vẽ triển khai Vách trang trí và quy trình triển khai.

Sơ đồ tư duy Chương 10

Nhiệm vụ của các bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong chương 10

Page 75: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 10

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 2

Các vấn đề cần biết trước khi triển khai các chi tiết kiến trúc Câu hỏi 1: Khi nào thì vẽ và khi nào thì ghi chú? - Một số người quan niệm

1- Cái gì không vẽ được thì ta ghi chú. 2- Cái gì không ghi chú được thì ta vẽ.

- Vậy 1 đúng hay 2 đúng? Trước khi trả lời chúng ta tìm hiểu khái niệm: + Triển khai chi tiết (bóc chi tiết): là sử dụng các hình chiếu chi tiết ở tỉ lệ > tỉ lệ 1/100 để làm rõ các nội dung kiến trúc cho thợ thi công mà ở tỉ lệ 1/100 chưa thể thi công được và các chú thích để cung cấp thêm thông tin nội dung thiết kế. Trả lời: - Tùy vào trường hợp cụ thể mà ta ghi chú hay vẽ. Các cấu kiện liên kết đơn giản thì ta ghi chú. Các cấu kiện liên kết phức tạp, liên quan đến khối lượng, chi phí công trình chúng ta phải vẽ hình chiếu chi tiết với tỉ lệ lớn hơn (1/50, 1/20,...) Ví dụ: + Thay vì ta vẽ mặt cắt sắt hộp và dim 2 cạnh là 50 và 100 thì ta ghi chú = text là: sắt hộp 50x100 + Thay vì dim mảng tường lớn có các Ron âm cách đều nhau thì ta ghi chú = text là: Tường kẻ ron âm 20 cách khoảng 250. + Thay vì dim số lượng lớn các Lam bê tông hoặc lam sắt cách đều nhau thì ta ghi chú = text là: Lam kích thước bao nhiêu?, cách khoảng bao nhiêu? + Ngược lại ta không thể ghi chú vào cầu thang và ghi dưới dạng text là: cầu thang đổ BTCT, bậc xây gạch đinh và chiều cao mỗi bậc là 170,... Mà chúng ta phải có hình chiếu chi tiết ở tỉ lệ 1/50 hoặc lớn hơn để thể hiện hình dáng, các lớp cấu tạo, cao độ cầu thang. Câu hỏi 2: Có bao nhiêu loại tỉ lệ khi thể hiện hình chiếu chi tiết? Trả lời: - Theo TCVN 6079 quy định tỉ lệ trong bản vẽ Kiến trúc, xây dựng là 1/2000; 1/1000; 1/500; 1/200; 1/100; 1/50; 1/20; 1/10; 1/5; 1/2; 1/1 (để dễ nhớ thì ta cứ liên tưởng đến mệnh giá tiền) - Đối với hình chiếu chi tiết ta thường dùng là: 1/1, 1/2, 1/5, 1/10, 1/20, 1/50. Ngoài ra là các tỉ lệ không chính thống nhưng hiện nay vẫn có đơn vị dùng như: 1/25, 1/30,...

Page 76: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 10

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 3

Chương 10.1: TRIỂN KHAI CHI TIẾT MẶT TIỀN - Chi tiết mặt tiền bao gồm: ban công và các chi tiết khác như: lam sắt, mảng tường thụt lồi,…

- Công tác: Vẽ hình chiếu chi tiết (làm rõ kích thước, liên kết cấu tạo và vật liệu cấu kiện).

- Các cấu kiện liên kết với nhau đều theo nguyên tắc (chính-phụ)

+ Chính: là các kết cấu chịu lực chính của công trình như: Dầm chính, cột chính

+ Phụ: là các kết cấu chịu lực phụ như: Dầm phụ, cột phụ.

* Dùng lệnh xén block - XC để lấy mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt Ban công từ mặt bằng Xref, mặt đứng Xref và mặt cắt Xref:

- Tương tự cách lấy mặt bằng thang (xem chương 6)

- Sau khi XC tất cả mặt bằng và mặt cắt ban công các tầng, chúng ta gom cả chi tiết điển hình lan can bố cục vào khung (xem phần bố cục ở chương 5).

- Chúng ta sẽ scale khung để có tỉ lệ nằm trong khoảng từ 1/50 ~ 1/25 (đây là cách triển khai theo trường phái scale khung, chúng ta sẽ phải dùng thước dim SCK trong file Template).

* Triển khai mặt bằng ban công

> Sau khi bố cục hình tương đối vào khung, chúng ta làm công tác hoàn thiện:

- Vẽ đường cắt và hướng nhìn.

- Dim: Khoảng Dầm, Sàn, Tường (thụt, lồi), lan can, bồn hoa, lam sắt,...

- Hatch: Wipeout hatch solid cột. Hatch lại với mẫu hatch BTCT. Hatch gạch nền. Hatch “dots” cho tay vịn để phân biệt với nét thấy tường.

- Kí hiệu: Kí hiệu trục (có hoặc không đối với nhà phố); Kí hiệu lệch cote trong ngoài nhà; Kí hiệu cote tầng; Kí hiệu mốc lát gạch.

- Đặt phểu thu nước sàn ban công.

- Ghi chú: Lan can, gạch nền, phểu thu,...

* Triển khai mặt đứng ban công

> Sau khi bố cục hình tương đối vào khung, chúng ta làm công tác hoàn thiện:

- Dim: Các mảng tường tạo khối kiến trúc, lan can (khoảng cách thanh đứng), bồn hoa, lam sắt,...

- Hatch: Hatch “dots” diễn tả sơn nước cho các khối kiến trúc. Hatch VLHT theo phối cảnh.

- Kí hiệu: Kí hiệu trục (có hoặc không đối với nhà phố); Kí hiệu cote tầng.

- Ghi chú: Lan can, VLHT.

- Kiểm tra nét vẽ: Ít nhất phải sử dụng 4 nét này: 0.4, 0.3, 0.2, 0.09.

Page 77: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 10

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 4

* Triển khai mặt cắt

> Sau khi bố cục hình tương đối vào khung, chúng ta làm công tác hoàn thiện:

- Dim: Dầm, Sàn, Tường (thụt, lồi), lan can, bồn hoa, lam sắt,...

- Hatch: Wipeout hatch solid dầm, sàn. Hatch lại với mẫu hatch BTCT. Hatch “dots” lan can tay vịn để phân biệt với nét thấy tường. Hatch VLHT theo phối cảnh.

- Kí hiệu: Kí hiệu trục (có hoặc không đối với nhà phố); Kí hiệu lệch cote; Kí hiệu cote tầng.

- Ghi chú: Lan can, VLHT.

* Vẽ thêm mặt cắt (nếu 1 mặt cắt chưa thể hiện hết cấu tạo ban công)

+ Vẽ thêm đường cắt, quay mặt bằng theo hướng nhìn của đường cắt (hướng lên).

+ Lấy cao độ tầng vị trí Ban công.

+ Vẽ hệ kết cấu dầm sàn.

+ Gõ XL-spacebar để gióng các đối tượng bi cắt và vẽ

+ Gõ XL-spacebar để gióng các đối tượng ta thấy và vẽ.

+ Vẽ lan can tay vịn (tham khảo mẫu trong thư viện)

- Tùy theo yêu cầu thiết kế mà tay vịn có thể là: Sắt, bông gang, inox, gỗ, kính. Tuy nhiên vẫn theo mội vài nguyên tắc chung sau:

+ An toàn. Cao độ lan can tay vịn cao tương ứng với tầng cao (từ 900 đến 1200)

+ Phù hợp thẩm mỹ với tổng thể nhà.

+ Hình tham khảo lan can tay vịn (file đính kèm C10.3.1)

* Triển khai lan can tay vịn (file đính kèm C10.3.2)

- Xem chi tiết trong cuốn sổ tay HVKT.

* Tóm tắt các thành phần có trong các hình chiếu chi tiết ban công: 1- Hệ Dầm phụ (dầm console, dầm môi) - được liên kết vào hệ Dầm chính (cột chính, cột phụ)

2- Sàn lật.

3- Tường, cửa.

4- Lan can tay vịn - được liên kết vào cột; dầm; sàn; tường.

5- Phễu thu nước - đặt âm sàn.

6- Gạch ốp lát hoàn thiện.

File tham khảo (file đính kèm C10.3.3)

Page 78: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 10

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 5

Chương 10.2: TRIỂN KHAI MÁI LẤY SÁNG - Mái lấy sáng là cấu kiện thường thấy trong nhà lô phố, là giải pháp lấy sáng, lấy gió theo phương đứng. Cụ thể là từ Mái đi xuống các tầng thông qua lổ giếng trời hoặc vị trí cầu thang.

- Chức năng: Lấy sáng, lấy gió và bảo vệ phía trên công trình.

- Mục đích: Vẽ để thợ (thầu phụ) thi công phần mái lấy sáng.

- Công tác: Vẽ hình chiếu chi tiết (làm rõ hình dáng, kích thước, liên kết cấu tạo, cao độ và vật liệu cấu kiện).

- Các cấu kiện liên kết với nhau đều theo nguyên tắc (chính-phụ)

+ Chính: là các kết cấu chịu lực chính của công trình như: Dầm, sàn.

+ Phụ: là các kết cấu thép khung đỡ hệ mái lấy sáng.

* Dùng lệnh xén block XC để lấy mặt bằng, mặt cắt Mái lấy sáng từ mặt bằng Xref và mặt cắt Xref để triển khai

- Tương tự cách lấy mặt bằng thang (xem chương 6)

- Sau khi XC mặt bằng và mặt cắt mái lấy sáng, chúng ta bố cục vào khung (xem phần bố cục ở chương 5).

- Chúng ta sẽ scale khung để có tỉ lệ nằm trong khoảng từ 1/50 ~ 1/25 (đây là cách triển khai theo trường phái scale khung, chúng ta sẽ phải dùng thước dim SCK trong file Template)

* Triển khai mặt bằng mái lấy sáng

> Sau khi bố cục hình tương đối vào khung, chúng ta làm công tác hoàn thiện:

- Vẽ đường cắt và hướng nhìn.

- Dim: Lổ mở sàn, trụ gạch, trụ sắt, hệ khung sắt, khoảng nhô ra của tấm lợp so với hệ khung (hoặc lổ mở)

- Hatch: VLHT tấm lợp.

- Kí hiệu: Kí hiệu trục.

- Ghi chú: Chủng loại sắt, màu sơn hoàn thiện và VLHT tấm lợp.

* Triển khai mặt cắt mái lấy sáng

> Sau khi bố cục hình tương đối vào khung, chúng ta làm công tác hoàn thiện:

- Dim: Lổ mở sàn, trụ gạch, trụ sắt, hệ khung sắt, khoảng nhô ra của tấm lợp so với hệ khung (hoặc lổ mở)

- Hatch: VLHT lõi cho tấm lợp; Hatch dots mô tả phần sơn dầu cho khung sắt.

Page 79: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 10

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 6

- Kí hiệu: Kí hiệu trục.

- Ghi chú: Chủng loại sắt, màu sơn hoàn thiện và VLHT tấm lợp.

* Tóm tắt các thành phần có trong hình chiếu chi tiết Mái lấy sáng:

1- Dầm môi, Sàn, Tường tại vị trí đó - được liên kết vào Dầm chính

2- Hệ khung sắt đỡ mái - được liên kết vào (1)

3- Cửa sổ, Lam (*) lấy gió.

4- Mái polycabonate, composite,...

(*) Lam nhôm, sắt, gỗ, bê tông đúc sẵn.

- File tham khảo (file đính kèm C10.2.1)

- Hình mái lấy sáng trượt (file đính kèm C10.2.2)

Chương 10.3: TRIỂN KHAI VÁCH TRANG TRÍ Chức năng: Trang trí

Mục đích: Để thợ (thầu phụ) thi công phần vách (tường) trang trí

* Dùng lệnh xén block - XC để lấy mặt bằng, mặt đứng vách trang trí từ mặt bằng Xref và mặt cắt Xref để triển khai

- Tương tự cách lấy mặt bằng thang (xem chương 6)

- Sau khi XC mặt bằng và mặt đứng vách trang trí, chúng ta bố cục vào khung (xem phần bố cục ở chương 5).

- Chúng ta sẽ scale khung để có tỉ lệ nằm trong khoảng từ 1/50 ~ 1/25 (đây là cách triển khai theo trường phái scale khung, chúng ta sẽ phải dùng thước dim SCK trong file Template)

* Triển khai mặt bằng vách trang trí

> Sau khi bố cục hình tương đối vào khung, chúng ta làm công tác hoàn thiện:

- Vẽ đường cắt và hướng nhìn.

- Dim: Tường

- Hatch: Wipeout hatch solid cột. Hatch lại với mẫu hatch BTCT.

- Kí hiệu: Kí hiệu trục (có hoặc không đối với nhà phố)

- Ghi chú: VLHT tường.

* Triển khai mặt đứng vách trang trí

> Sau khi bố cục hình tương đối vào khung, chúng ta làm công tác hoàn thiện:

Page 80: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 10

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 7

- Dim: Tường

- Hatch: VLHT tường.

- Kí hiệu: Kí hiệu trục.

- Ghi chú: VLHT tường.

* Vẽ thêm mặt cắt Vách trang trí

- Trường hợp vách phức tạp, thông tin ở mặt đứng chưa đủ để thi công.

- Lưu ý cấu tạo Dầm đỡ tường. Nghĩa là: trên có tường thì dưới phải có dầm/sàn

* Các loại vách trang trí thường gặp:

- Giấy dán tường: dim (ngang x cao), hatch và ghi chú chủng loại, mã số giấy.

- Song gỗ: dim khoảng cách giữa 2 thanh, hatch gỗ (wood 08) và ghi chú thanh gỗ.

- Vách kệ gỗ MDF: dim các ô kệ, hatch và ghi chú VLHT. Ví dụ: tấm MDF dày 40 sơn trắng hoặc sơn màu nâu gỗ.

- Tường kẻ ron, tường tô hồ lá hẹ, tường ốp gạch, đá trang trí: dim (ngang x cao), hatch và ghi chú.

- Tường tạo hốc, tạo rãnh (có/không đèn hắt). Hoàn thiện sơn nước hoặc ốp lát gạch/đá. dim (ngang x cao), hatch và ghi chú.

- Tường ốp gỗ + kính thủy (có ron): dim từng tấm gỗ và kính, hatch và ghi chú (thể hiện thêm mặt cắt nếu mặt đứng chưa đủ thông tin để thi công).

- Thác nước. dim chi tiết (ngang, cao) tường, hốc tường, hatch và ghi chú VLHT. Lưu ý hệ thống cấp và thoát nước, chống thấm tường.

- Vách gỗ CNC: chia ô lưới 100x100 cho chi tiết hoa văn gỗ cắt CNC. Lưu ý: chỉ nên dùng dưới dạng trang trí ốp tường, không nên dùng dưới dạng vách ngăn.

- Tường ốp thanh gỗ conwood (gỗ ngoại thất): đầu tiên chúng ta phải chọn kích thước thanh conwood, sau đó là tính toán sao cho không phải cắt vụn. Cách tiện lợi nhất đó là cắt thanh nào thì lấy phần dư ghép vào vị trí kế tiếp. Nếu được thì chúng ta thiết kế tường theo khổ thanh conwood.

- Tường ốp đá mảng lớn: lúc này chỉ liên kết vữa thôi thì không đủ chặt mà chúng ta phải gắn thanh sắt V (liên kết tắc kê) vào tường sau đó cắt rãnh đá gắn lên sắt V. Dĩ nhiên là vẫn phải có liên kết vữa.

- File tham khảo (file đính kèm C10.4.1)

<<<<<<>>>>>>

Hết Chương 10

Page 81: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 10

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 8

Câu hỏi chọn lọc: Câu hỏi: Khi triển khai các công trình sau, chúng ta tận dụng được những chi tiết gì hay là phải vẽ lại mới tất cả? Trả lời: Trong bản vẽ triển khai Kiến trúc có 2 loại chi tiết: 1- Chi tiết lớn: thay đổi (kích thước) theo từng cấu kiện. Ví dụ: Chi tiết Thang, khu WC, Ban công,... Các chi tiết này khi triển khai công trình mới chúng ta phải vẽ lại và chỉ tận dụng được các thông tin ghi chú, kí hiệu,... 2- Chi tiết điển hình: là những chi tiết không thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể (kích thước) theo từng cấu kiện. Ví dụ: lan can tay vịn, (mũi) bậc thang, ngạch cửa WC, phào chỉ, len gạch, cắt trần và các chi tiết liên kết khác. Những chi tiết này ta có thể tận dụng hoàn toàn để lắp ghép vào các bản vẽ khác. Do đó để công việc triển khai đạt hiệu quả, người HVKT cần phải sưu tầm các chi tiết điển hình này (lưu ý: phải chuẩn hóa Layer theo form của mình)

Page 82: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 11

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 1

Mục đích chương: + Giúp bạn nắm rõ nội dung trong bản vẽ triển khai Bậc cấp – Ram dốc và quy trình triển khai

+ Giúp bạn nắm rõ nội dung trong bản vẽ triển khai Cổng tường rào và quy trình triển khai.

+ Giúp bạn xác định các chi tiết điển hình để tối ưu hóa công tác triển khai

Sơ đồ tư duy Chương 11A

Nhiệm vụ của các bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong chương 11A

Page 83: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 11

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 2

Chương 11A.1: TRIỂN KHAI BẬC CẤP – RAM DỐC - Chức năng: Giao thông, thẩm mỹ.

- Mục đích: Để thợ (thầu phụ) thi công phần bậc cấp, ram dốc.

- Công tác: Vẽ hình chiếu chi tiết (làm rõ kích thước, liên kết cấu tạo và vật liệu cấu kiện).

- Tạm thời chúng ta phân ra 2 loại bậc cấp:

+ Loại 1: đổ BT lót và xây gạch tạo bậc. Ốp lát hoàn thiện. Áp dụng trong trường hợp: nền đất ổn định, số bậc nhỏ, diện tích nhỏ.

+ Loại 2: tương tự như Thang. Áp dụng trong trường hợp: nền đất không ổn định, số bậc lớn, diện tích lớn.

A- BẬC CẤP * Dùng lệnh xén block - XC để lấy mặt bằng Bậc cấp từ mặt bằng Xref để triển khai

- Tương tự cách lấy mặt bằng thang (xem chương 6)

- Sau khi XC mặt bằng chúng ta bố cục vào khung (xem phần bố cục ở chương 5).

- Chúng ta sẽ scale khung để có tỉ lệ nằm trong khoảng từ 1/50 ~ 1/25 (đây là cách triển khai theo trường phái scale khung, chúng ta sẽ phải dùng thước dim SCK trong file Template)

* Triển khai mặt bằng Bậc cấp

> Sau khi bố cục hình tương đối vào khung, chúng ta làm công tác hoàn thiện:

- Vẽ đường cắt và hướng nhìn.

- Dim: Bậc cấp

- Hatch: Wipeout hatch solid cột. Hatch lại với mẫu hatch BTCT; Hatch VLHT

- Kí hiệu: Kí hiệu trục (có hoặc không đối với nhà phố); Kí hiệu hướng đi lên; Đánh cote trên, dưới.

- Ghi chú: VLHT bậc cấp, đánh số bậc.

* Vẽ mặt cắt Bậc cấp

+ Quay mặt bằng theo hướng nhìn (hướng lên)

+ Lấy cao độ trên và dưới Bậc cấp

+ Vẽ hệ kết cấu dầm sàn/nền.

+ Gõ XL-spacebar để gióng các đối tượng bi cắt và vẽ.

+ Gõ XL-spacebar để gióng các đối tượng ta thấy và vẽ.

Page 84: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 11

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 3

+ File tham khảo (file đính kèm C11A.1.1)

* Triển khai mặt cắt Bậc cấp

- Dim: Chiều ngang, cao mỗi bậc.

- Hatch: Vật liệu lõi các lớp cấu tạo.

- Kí hiệu: Kí hiệu trục (có hoặc không đối với nhà phố); Đánh cote trên, dưới.

- Ghi chú: VLHT bậc cấp.

* Lưu ý:

- Thông thường cote dưới là sân, cote trên là sảnh hoặc phòng khách.

- Đối với bậc cấp BTCT như cầu thang, ta cũng có Dầm chân bậc cấp, Dầm này được đổ trên lớp BT lót.

- Dầm trên bậc cấp là Dầm phụ (hoặc Đà kiềng)

- Tương tự như thang, bảng BTCT của bậc cấp đầu dưới liên kết với Dầm chân bậc cấp, đầu trên liên kết với Dầm phụ (hoặc Đà kiềng)

- Dầm limong là Dầm chạy dọc thân bậc cấp (dùng trong trường hợp bảng bậc cấp rộng) - tham khảo thêm ý kiến KS.

- File tham khảo chi tiết bậc cấp xây gạch (file đính kèm C11A.1.2)

B- RAM DỐC - Ram dốc thường thấy ở các dạng nhà có tầng Hầm (hoặc bán hầm). Ram dốc thường xuất phát từ tầng hầm và kết thúc là sân. Nên khi thiết kế Ram dốc thường có hệ thống mương hở thu nước. Tùy vào độ dốc và diện tích ram mà ta thiết kế mương thu nước ở đầu dưới hoặc cả 2 đầu (trên và dưới)

- Lưu ý: các Ram dốc garage nhà phố ta không bóc chi tiết vì cấu tạo đơn giản và giá trị dự toán không cao. Có thể ghi chú = text.

- Cấu tạo ram dốc là cấu tạo dạng lớp như sàn BTCT. Do đó ta triển khai ram dốc tương tự Thang, chỉ khác là ram dốc không xây gạch tạo bậc.

- Đối với công trình công cộng ta thường thấy ram dốc có lan can. Nhưng đối với nhà dân dụng ram dốc chỉ có con lươn hoặc tường để chặn nước.

- Mặt ram dốc ta thường kẻ ron âm. Mục đích là để dẫn nước ra biên và tăng độ ma sát chống trơn trượt khi giao thông.

- Do cấu tạo ram dốc là cấu tạo BTCT nên phần mặt cắt ram ta có thể dẫn người đọc sang BVKC. Nghĩa là chi tiết ram do HVKC vẽ.

- File tham khảo chi tiết ram dốc (file đính kèm C11.1.2)

- Cấu tạo ram tương tự như bảng BTCT của bậc cấp. Nghĩa là: dầu trên và dưới đều có dầm.

Page 85: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 11

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 4

Chương 11A.2: TRIỂN KHAI CỔNG TƯỜNG RÀO - Chức năng: Ngăn cách động, bảo vệ.

- Mục đích: Để thợ (thầu phụ) thi công phần cổng tường rào

- Công tác: Làm rõ kích thước, liên kết cấu tạo và vật liệu cấu kiện)

- Kết cấu chính: Đà kiềng.

- Tường được xây trên đà kiềng.

- Cửa cổng được liên kết vào sắt (chờ) của cột cổng.

- Việc còn lại là chúng ta vẽ MB, MĐ, MC cổng và tường rào trích đoạn (chi tiết điển hình)

* Dùng lệnh xén block XC để lấy mặt bằng Cổng tường rào từ mặt bằng Xref để triển khai

- Tương tự cách lấy mặt bằng thang (xem chương 6)

- Sau khi XC mặt bằng chúng ta bố cục vào khung (xem phần bố cục ở chương 5).

- Chúng ta sẽ scale khung để có tỉ lệ nằm trong khoảng từ 1/50 ~ 1/25 (đây là cách triển khai theo trường phái scale khung, chúng ta sẽ phải dùng thước dim SCK trong file Template)

* Triển khai mặt bằng Cổng tường rào

> Sau khi bố cục hình tương đối vào khung, chúng ta làm công tác hoàn thiện:

- Vẽ đường cắt và hướng nhìn.

- Dim: cửa cổng và tường rào.

- Hatch: Wipeout hatch solid cột. Hatch lại với mẫu hatch BTCT.

- Kí hiệu: Kí hiệu trục (có hoặc không đối với nhà phố); Đánh cote tại vị trí Cổng.

- Ghi chú: VLHT cửa, tường.

* Vẽ mặt cắt Cửa cổng, mặt cắt tường rào

+ Quay mặt bằng theo hướng nhìn (hướng lên)

+ Lấy cao độ cửa và tường

+ Vẽ hệ kết cấu đà kiềng.

+ Gõ XL-spacebar để gióng các đối tượng bị cắt và vẽ.

+ Gõ XL-spacebar để gióng các đối tượng ta thấy và vẽ.

File tham khảo (file đính kèm C11.2.1)

Page 86: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 11

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 5

* Triển khai mặt cắt Cổng tường rào

> Sau khi bố cục hình tương đối vào khung, chúng ta làm công tác hoàn thiện:

- Dim: cửa cổng và tường rào.

- Hatch: Hatch “dots” VLHT cửa, vật liệu ốp lát tường.

- Kí hiệu: Kí hiệu trục (có hoặc không đối với nhà phố).

- Ghi chú: VLHT cửa, tường.

* Bóc chi tiết các cấu kiện cần làm rõ hơn nữa (ví dụ: mái đầu cửa cổng, lam sắt, hộp đèn,...)

<<<<<<>>>>>>

Chi tiết điển hình: Là những chi tiết mà ta có thể tận dụng 1 phần hoặc 100% cho các công trình khác như:

- Chi tiết liên kết nói chung. Ví dụ: chi tiết liên kết sắt vào BTCT, Gỗ vào sắt, Kính vào nhôm,...

- Chi tiết sê nô.

- Chi tiết phào chỉ, ron.

- Chi tiết lan can tay vịn.

- Chi tiết mũi bậc thang, tam cấp.

- Chi tiết ngạch cửa đi vào phòng WC lệch cote.

- Chi tiết len đá vách kính tắm đứng.

- Chi tiết mặt đá lavabo âm.

- Mương thoát nước ram dốc tầng hầm.

- Chi tiết cửa.

- Chi tiết len chân tường.

- Chi tiết cấu tạo thang máy.

<<<<<<>>>>>>

Hết chương 11A

Page 87: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 10

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 1

Mục đích chương: + Giúp bạn hiểu rõ cấu tạo các loại Mái và quy trình triển khai. + Giúp bạn nắm rõ các thành phần của Tủ bếp và quy trình triển khai.

Sơ đồ tư duy Chương 10

Nhiệm vụ của các bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong chương 10

<<<<<<>>>>>>

Chương 11B.1: MÁI NHÀ

- Là bộ phận bao phủ trên cùng của công trình có chức năng bảo vệ công trình khỏi tác hại của thời tiết hoặc tác nhân.

- Phân loại theo hình dáng ta có: Mái bằng và mái dốc

- Phân loại theo vật liệu lợp mái ta có: Mái ngói, mái tole, mái kính cường lực, mái poly,…

- Phân loại theo cấu tạo ta có: Mái BTCT, mái khung thép nhẹ, mái khung thép hình,…

1- Mái bằng:

- Cấu tạo như sàn BTCT nhưng do chịu ảnh hưởng trực tiếp của nắng, mưa,... nên thường có thêm 2 lớp là: chống thấm và cách nhiệt.

- Mái bằng cũng là 1 dạng Mái nên bắt buộc phải có các yếu tố, thành phần sau:

+ Đủ độ dốc để thoát nước vào máng thu nước.

+ Máng thu nước (sê nô) đủ độ dốc để thoát nước về hướng cầu chắn rác (i>=2%)

(xem Chương 5.1 để hiểu về độ dốc)

+ Cầu chắn rác: Thiết bị chặn rác trước khi nước được dẫn vào đường ống đứng thoát nước từ mái xuống.

+ Lớp chống thấm.

- Như đã học ở Chương 3, hệ kết cấu Mái được liên kết với hệ kết cấu (Dầm, cột) của tầng trên cùng (tầng áp mái)

Page 88: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 10

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 2

2- Mái dốc A- Mái ngói:

- Hệ kết cấu BTCT: cấu tạo BTCT tương tự Mái bằng nhưng khác là độ dốc lớn hơn (i>=60% tương đương góc 31 độ). Cấu tạo:

+ Ngói lợp liên kết với li tô (liên kết ngàm) - Loại ngói theo ý đồ thiết kế của KTS, ngói nhỏ a=270; Ngói lớn a=330

+ Li tô liên kết (truyền tải xuống) cầu phông (liên kết hàn) - Li tô cách khoảng theo Ngói, thường dùng thép hình 25x25, 30x30

+ Lớp cầu phông (có thể có hoặc không). Nếu không có lớp cầu phong thì li tô phải được liên kết bát vào mái BTCT với mật độ dày để tránh võng cho li tô.

+ Sàn dốc BTCT liên kết (truyền tải xuống) hệ Dầm vì kèo

+ Hệ Dầm vì kèo, dầm giằng liên kết (truyền tải xuống) hệ Cột tầng trên cùng.

- Hệ kết cấu thép hình: độ dốc phải thỏa >=60%. Cấu tạo:

+ Ngói lợp liên kết với li tô (liên kết ngàm) - Loại ngói theo ý đồ thiết kế của KTS, ngói nhỏ a=270; Ngói lớn a=330

+ Li tô liên kết (truyền tải xuống) cầu phông (liên kết hàn) - Li tô cách khoảng theo Ngói, thường dùng thép hình 25x25, 30x30

+ Cầu phông liên kết (truyền tải xuống) xà gồ (liên kết hàn) - Cầu phông cách khoảng 500~700, thường dùng thép hình 40x80, 50x100

+ Xà gồ liên kết (truyền tải xuống) vì kèo hoặc tường hồi(*) (liên kết hàn) - Xà gồ cách khoảng 1000, tiết diện xà gồ tùy vào bước cột của nhà. Ví dụ: bước cột (<=4m) ta dùng thép hình 50x100; (>4m ~ <=5m) ta dùng thép hình 60x120;(>5m ~ <=6m) ta dùng thép hình 70x140. Lớn hơn 6m lấy số liệu từ KS.

+ Vì kèo truyền tải xuống hệ Cột tầng trên cùng - Kích thước hình dáng vì kèo lấy số liệu từ KTS và KS.

(*) Tường hồi là tường chịu tải từ xà gồ và truyền xuống hệ Dầm (cột) của tầng trên cùng với điều kiện nhịp cột (bước cột) <= 4m.

Lưu ý: độ dày thép hộp hệ KC mái từ 1.5~2.0mm (tham khảo thêm ý kiến của KS)

- Hệ kết cấu Gỗ: các lớp cấu tạo tương tự hệ kết cấu thép. Tuy nhiên nhược điểm của kết cấu gỗ là chiều dài thanh gỗ bị giới hạn, phải liên kết nối bằng bu lông, giảm đi khả năng chịu lực so với liên kết hàn bên kết cấu thép.

B- Mái Tole (nhà ở)

- Hệ kết cấu thép: độ dốc nhỏ hơn mái ngói. Thông thường là 10% tương đương góc 6 độ. Cấu tạo:

+ Tole lợp liên kết với xà gồ thép hình (liên kết vít) - Loại tole theo ý đồ của KTS (sóng vuông hoặc tròn)

+ Xà gồ thép hình liên kết ngàm (truyền tải xuống) tường hồi.

Page 89: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 10

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 3

+ Tường hồi là tường chịu tải từ xà gồ truyền xuống hệ Dầm (cột) của tầng trên cùng.

- Hệ kết cấu Gỗ: các lớp cấu tạo tương tự hệ kết cấu thép.

C- Mái polycacbonat

- Hệ kết cấu thép: độ dốc nhỏ hơn mái tole thường là 5% tương đương góc 3 độ. Cấu tạo:

+ Polycacbonat hoặc composite lợp liên kết khung thép hình (liên kết vít, silicon)

+ Khung thép hình liên kết với Dầm môi tại vị trí đó (liên kết bát tắc kê sắt) - Khung thép theo ý đồ của KTS.

<<<<<<>>>>>>

3- Sê nô

- HVKT không nên xem bản vẽ TKSB đã chuẩn vì KTS rất thường hay bỏ qua hoặc binh chưa tới phần thoát nước mái. Do đó bạn cần biết thêm 1 số kiến thức về phần kỹ thuật CTN để triển khai và thể hiển mặt bằng mái cho đúng.

- Mái bằng BTCT thông thường là sàn dương đánh dốc về sê nô (sàn lật). Cân nhắc giải pháp Mái bằng BTCT làm sàn lật toàn bộ vì phải đặt ống thoát nước thông Dầm và phải chống thấm kỹ vị trí này.

Cần kiểm tra: - Xem phương án thoát nước mái, đỊnh vị hộp gen các tầng dưới. Từ đó định vị cầu chắn rác và đánh dốc về đó với độ dốc thông thường i=2%

- Tuy nhiên có 1 trường hợp vì yêu cầu của kiến trúc mà chúng ta sẽ không dùng hộp gen bao che đường ống TNM. Đó là trường hợp ta phải đi ống xuyên dầm (dầm console) và nằm trong tường 200 bên dưới (cách này ta phải đặt ống chờ sẵn khi đổ BT dầm)

> Thể hiện lại mặt bằng Mái cho đúng, việc này là rất quan trọng vì sẽ ảnh hưởng đến bộ phận triển khai CTN cũng như tác động của môi trường đối với công trình, đặc biệt là phần chống thấm. - Chi tiết sê nô mục đích là để diễn giải các lớp cấu tạo cho thợ thi công, đặc biệt là lớp chống thấm. Do đó với các loại nhà phố (mái bằng) thông thường ta có thể không cần bóc chi tiết và có thể ghi chú = text. Đối với các loại nhà biệt thự (mái ngói), sê nô âm thì ta phải bóc chi tiết.

- File tham khảo các chi tiết điển hình (file đính kèm C11.3)

Page 90: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 10

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 4

Chương 11B.2: TỦ BẾP - Có 2 kiểu (style) chính là: style ngăn kéo và style cánh mở.

- Trường hợp triển khai tủ bếp từ file thiết kế sketchup thì ta lấy kích thước từ file sketchup để vẽ.

- Trường hợp thiết kế tủ bếp từ mặt bằng Cad thì lúc này người thiết kế phải nắm rõ các thành phần có trong tủ như:

1- Tủ trên: Khay chén dĩa, máy sấy chén, máy hút khói, đèn dấu bóng.

2- Tủ dưới: Khay gia vị, Rổ xoong nồi, giá (thẳng/góc) dụng cụ dao, kéo,…

3- Tủ cao: lò nướng, lò viba

4- Giữa tủ trên và dưới: Ốp laminate màu, kính, gạch, đá,… Thanh inox treo dụng cụ.

5- Thiết bị khống chế kích thước: bếp gas âm, máy hút khói, sink, máy sấy chén, lò nướng, lò viba, tủ lạnh.

6- Phụ kiện: bản lề, tay nắm, tay nâng thanh chống thủy lực, ray trượt.

7- Kích thước:

+ Tủ trên: sâu 350 cao 700

+ Tủ dưới: sâu 600 cao 860

+ Cánh tủ/ngăn kéo: 250, 300, 350, 400, 450

+ Ngăn kéo lớn: 500~900

8- Lưu ý:

+ Xử lý góc giao tủ trên bếp chữ L bằng ngăn kệ

+ Xử lý góc giao tủ dưới bếp chữ L bằng ngăn kéo

- Khi bạn đã hiểu rõ các thành phần cấu tạo thì việc vẽ triển khai tủ bếp sẽ trở nên dễ dàng. Việc còn lại chỉ là thủ thuật vẽ Cad và thực hành vẽ nhiều.

- Lưu ý:

+ Nên dùng Lisp DV để chia cánh tủ.

+ Khi triển khai tủ bếp thì việc đầu tiên là chúng ta chọn trước các thiết bị khống chế kích thước (mục 5). Ghi chú rõ kích thước, chủng loại, nhà cung cấp thiết bị.

<<<<<<>>>>>>

Hết Chương 11B

Page 91: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 12

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 1

Mục đích chương: + Tóm tắt quy trình triển khai.

+ Kiểm tra bản vẽ và in ấn.

+ Cung cấp và hướng dẫn sử dụng thư viện: Template, Lisp, Block động.

- Học đến chương này thì cơ bản bạn đã có sản phẩm là hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công trên máy (file mềm), nhưng chưa phải là sản phẩm cuối cùng. Sản phẩm cuối cùng chính là hồ sơ được in ra giấy (file cứng) mà các bạn sẽ được học ở Chương 12 này.

<<<<<<>>>>>>

A- Tóm tắt quy trình triển khai 1- Nhận file thiết kế sơ bộ của KTS gồm: MB, MĐ và MC (nếu có), hình phối cảnh hoặc file sketchup (nếu có), kích thước cửa cho từng vị trí và một số thông tin đầu vào (xem chương 4).

2- Xác định khổ giấy để bố cục (tùy vào diện tích đất hay quy mô công trình, nhà dân dụng thông thường ta dùng khổ giấy A3. Mỗi đơn vị đều có form khung tên riêng.

3- Chuẩn hóa Layer theo file Template (nếu file TKSB đã vẽ theo form thì bỏ qua bước này).

4- Tạo file gốc để làm cơ sở triển khai - Tạo thư mục để lưu file gốc. Lưu ý cách đặt tên file gốc (xem chương 4)

5- Phân tích dữ liệu đầu vào.

6- Chuẩn bị thư viện. Lưu ý: sử dụng thành thạo thư viện sẽ hiệu quả hơn sử dụng thành thạo các lệnh tắt.

7- XC tất cả các chi tiết cần triển khai để làm cơ sở lập tiến độ và báo giá (nếu làm cộng tác).

8- Chia thời gian (ngày/giờ) cho mỗi hạng mục (điều cần làm khi bắt tay vào triển khai là rút mạng internet).

* Lưu ý: Trong giai đoạn học việc, bạn cần triển khai theo form mẫu để có cái nhìn tổng quan về một bộ hồ sơ triển khai kiến trúc và thuộc quy trình vẽ. Sau khi cảm thấy vẽ nhuyễn và hiểu rõ nội dung của một bộ hồ sơ triển khai kiến trúc, bạn sẽ phải triển khai một công trình như làm việc thực tế. Nghĩa là bạn chỉ cần file TKSB + dữ liệu đầu vào và vận dụng các kiến thức đã học được để cho ra một bộ hồ sơ triển khai kiến trúc.

B- Kiểm tra – In ấn 1- Một số quy tắc kiểm tra bản vẽ.

- Kiểm những lỗi không khớp (đá nhau) giữa các bản vẽ. Lỗi này thường mắc phải do các bộ môn KT, KC, ĐN phối hợp không tốt. Thường gặp nhất là sai kích thước, cote, vật liệu.

Page 92: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 12

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 2

Ví dụ:

+ Kích thước ô sàn WC thay đổi --> Bộ phận KC không update kịp thời sẽ ảnh hưởng rất lớn đến công trình.

+ Nội thất bố trí theo phong thủy --> Bộ phận ME không update kịp thời các thiết bị điện sẽ không khớp với đồ dùng điện!

+ Thống kê Cửa sai --> khối lượng Dự toán sai theo.

- Kiểm những thiếu sót đối tượng, nét, ghi chú, chuyển chú (kiểm lỗi chính tả)

+ Nét lệch cote vị trí cửa

+ Kí hiệu chuyển chú bị sai địa chỉ.

+ Sai các thông tin tại khung tên như: Tên chủ đầu tư, công trình địa điểm, số (kí hiệu bản vẽ), ngày tháng phát hành hồ sơ,...

> Nếu bạn học qua lớp HVKT của Hiệp thì các lỗi thường gặp như trên sẽ không dễ mắc phải.

2- In ấn 2.1- In theo layer (nét in đã được định sẵn trong bảng layer properties manager)

Ngoài ra ta có thể định nét trực tiếp trong quá trình vẽ (lúc này nét được định trực tiếp sẽ không theo bảng Layer properties hay nói cách khác việc định trực tiếp có hiệu lực hơn)

Page 93: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 12

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 3

2.2- In theo màu (để khỏi nhầm lẫn(*), ta chọn lineweight=default trong bảng layer) (*): Việc chọn hay không chọn lineweight sẽ không có tác dụng khi ta định nét trực tiếp trong bảng lệnh in.

2.3- Thông số trong bảng lệnh in

Page 94: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 12

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 4

1- Chọn máy in: In ra giấy – In ra file PDF – In ra file .JPG.

2- Chọn khổ giấy: A4~A0 (Thông thường là A3)

3- Chọn cách in:

- In bên Model ta chọn What to plot = Window, click chọn nút “Window” và click chọn 2 đỉnh của khung tên cần in, preview và in.

- In hàng loạt bên Model bằng cách dùng Lisp MPL của anh Hoành CADViet.

- In bên Layout ta chọn What to plot = Layout, preview và in.

- In hàng loạt bên Layout ta dùng sheetset (xem chi tiết trong cuốn sổ tay HVKT)

4- Tỉ lệ in và canh lề

- Chọn ô Center the plot: Canh giữa giấy.

- Bỏ chọn ô Center the plot: ta phải đặt khoảng giấy trắng để đóng tập (nếu khung tên có thiết kế khoảng này thì khi in ta không quan tâm đến mục này)

- Chọn ô Fit to paper: để in fit theo khổ giấy và không quan tâm đến tỉ lệ

- Bỏ chọn ô Fit to paper: ta phải đặt 1mm # ? unit (đơn vị vẽ). Đối với công trình dân dụng thường ta không quan tâm đến mục này.

5- Hướng khổ giấy (đứng, ngang)

6- Mở bảng định nét in.

7- Chọn màu cho nét : thường bản vẽ kỹ thuật ta in trắng đen, nên ở đây ta chọn “black”

8- Độ mờ của nét: Nét cây xanh hoặc các nét tham chiếu

9- Định nét in.

a- In theo layer, chọn là use object lineweight.

b- In theo màu, chọn màu và chọn nét tương ứng.

10- Lưu thành file (.ctb): file nét in cho bản vẽ hiện hành. Mục đích là: có file này ai in cũng được, máy nào in cũng được.

11- Lưu thiết lập áp dụng cho lệnh in tiếp theo trong cùng 1 file (khi ta nhấn lệnh in tiếp theo thì không cần thiết lập lại)

C- Hướng dẫn sử dụng thư viện - File Template – Video

- Lisp – Video

- Block động – Video

Page 95: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 12

http://truongthehiep.wordpress.com – Hotline: 01233011860 5

TỔNG KẾT KHÓA HỌC HVKT TỪ XA

- Sau khi hoàn tất bài tập lớn triển khai theo mẫu, bạn phải thực hành tiếp cho đến khi hiểu

được tổng quan nội dung của một bộ hồ sơ triển khai kiến trúc và hiểu rõ quy trình vẽ. Sau đó

bạn phải thực hành tiếp phần bài tập triển khai như làm việc thực tế. Đến đây thì xem như bạn

đã có trong tay nghề HVKT. Tuy nhiên nghề nào cũng vậy, chúng ta phải:

1- Thường xuyên trao dồi kiến thức nghề bằng cách đi thực tế công trường, tiếp xúc với nhiều

KTS, thợ thi công, cửa hàng VLXD. Tham gia các triển lãm VietBuild để thu thập các catalogue

vật liệu mới, các thông số kỹ thuật và cơ hội nghề nghiệp mới.

2- Luyện kỹ năng vẽ bằng cách vẽ càng nhiều càng tốt. Tùy vào quỹ thời gian của mỗi người

nhưng tối thiểu là 2h mỗi ngày.

3- Tăng vốn kinh nghiệm làm việc bằng cách làm nhiều loại công trình khác nhau.

- 3 yếu tố trên sẽ khẳng định mức lương của bạn. Đó cũng là lý do chênh lệch mức lương của

các HVKT.

<<<<<<>>>>>>

Hết Chương 12

Cảm ơn các bạn đã tham gia khóa học. Trong quá trình làm việc các bạn gặp khó khăn gì về nghề HVKT thì gửi vào mail [email protected] nhé!

Page 96: Giao Trinh Day Nghe Hvkt 2015

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: 25 LỆNH ĐỂ VẼ KIẾN TRÚC Trang 1~8

CHƯƠNG 2: KHAI THÁC TRIỆT ĐỂ FILE TEMPLATE Trang 9~20

CHƯƠNG 3: CẤU TẠO NHÀ – ĐỌC BẢN VẼ Trang 21~27

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐẦU VÀO - TẠO FILE GỐC Trang 28~36

CHƯƠNG 5: QUY TRÌNH TRIỂN KHAI MẶT BẰNG

MẶT ĐỨNG – MẶT CẮT Trang 37~52

CHƯƠNG 6: QUY TRÌNH TRIỂN KHAI CẦU THANG Trang 53~57

CHƯƠNG 7: QUY TRÌNH TRIỂN KHAI PHÒNG WC Trang 58~63

CHƯƠNG 8: QUY TRÌNH THỐNG KÊ CỬA Trang 64~68

CHƯƠNG 9: QUY TRÌNH THIẾT KẾ ỐP LÁT GẠCH

QUY TRÌNH THIẾT KẾ TRẦN ĐÈN Trang 69~72

CHƯƠNG 10: QUY TRÌNH TRIỂN KHAI MẶT TIỀN

MÁI LẤY SÁNG – VÁCH TRANG TRÍ Trang 73~80

CHƯƠNG 11: QUY TRÌNH TRIỂN KHAI BẬC CẤP - RAM DỐC

– CỔNG TƯỜNG RÀO – MÁI BIỆT THỰ - TỦ BẾP Trang 81~89

CHƯƠNG 12: IN – HDSD THƯ VIỆN Trang 90~94