14
chuyênhóahuế.vn 0974174972 Gii chi tiết đề thi tuyển sinh đại hc khối A năm 2014 môn Hóa Mã đề 596 Chuyênhóahuế.vn Câu 1: Cho phn ng NaX + H2SO4 NaHSO4 + HX Chcó halogen không có tính khnhư Cl, F mới điều chế được còn I2 và Br2 không được do có tiếp vi dung dịch H2SO4 đặc theo pt: HBr + H2SO4 Br2 + SO2 + H2O => Đáp án B: HF và HCl Câu 2: Liên kết hóa hc gia các nguyên ttrong phân tNH3 là liên kết cng hóa trphân cc => Đáp án D. Câu 3: 0,02 mol amino axit tác dng vừa đủ vi dung dch cha 0,04mol NaOH. Mt khác 0,02mol X tác dng vừa đủ vi dung dch chứa 0,02 mol HCl thu được 3,67 gam mui. Công thc ca X là: 0,02 mol amino axit tác dng vừa đủ vi dung dch cha 0,04mol NaOH => X có 2 nhóm -COOH Mt khác 0,02mol X tác dng vừa đủ vi dung dch cha 0,02 mol HCl => X có 1 nhóm NH2 Đặt công thc ca X là NH2R(COOH)2 X tác dng với HCL thu được mui có dng (NH3ClR(COOH)2 có khối lượng 3,67 gam => M X = 183,5 => R= 41 (C3H5) => Đáp án C. Câu 4: Cho hn hp gm 1 mol cht X và 1 mol cht Y tác dng hết vi dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2(sp khduy nht). Hai cht X, Y là: Dng này nên thế đáp án cho nhanh, có thể tính nhm ddàng các giá trcó thđể thu được kết qu(bo toàn electron). Đáp án là A: FeO và Fe3O4. Câu 5: Kim loại nào sau đây không tác dụng vi dung dch H2SO4 loãng: Đáp án A: Cu Câu 6: Hn hp X gồm Al, Fe3O4 và CuO trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hn hp. Cho 1,344 lít khí CO(dkc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được cht rn Y và hn hp khí Z có tkhối hơi so với H2 bng 18. Hòa tan hoàn toàn y trong dung dch HNO3 loãng (dư), thu được dung dch cha 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (đkc, sp khử duy nht). Giá trm gn giá trnào sau đây?

Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014 ...chuyênhóahuế.vn/upload/Colombo/28475/20140705/Giải chi tiết... · Dạng này nên thế đáp

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014 ...chuyênhóahuế.vn/upload/Colombo/28475/20140705/Giải chi tiết... · Dạng này nên thế đáp

chuyênhóahuế.vn 0974174972

Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014 môn Hóa

Mã đề 596

Chuyênhóahuế.vn

Câu 1: Cho phản ứng NaX + H2SO4 NaHSO4 + HX

Chỉ có halogen không có tính khử như Cl, F mới điều chế được còn I2 và Br2 không được do có

pư tiếp với dung dịch H2SO4 đặc theo pt:

HBr + H2SO4 Br2 + SO2 + H2O => Đáp án B: HF và HCl

Câu 2: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết cộng hóa trị phân cực

=> Đáp án D.

Câu 3: 0,02 mol amino axit tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04mol NaOH. Mặt khác

0,02mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl thu được 3,67 gam muối. Công thức

của X là:

0,02 mol amino axit tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04mol NaOH => X có 2 nhóm -COOH

Mặt khác 0,02mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl => X có 1 nhóm –NH2

Đặt công thức của X là NH2R(COOH)2

X tác dụng với HCL thu được muối có dạng (NH3ClR(COOH)2 có khối lượng 3,67 gam => MX =

183,5 => R= 41 (C3H5) => Đáp án C.

Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc,

nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2(sp khử duy nhất). Hai chất X, Y là:

Dạng này nên thế đáp án cho nhanh, có thể tính nhẩm dễ dàng các giá trị có thể để thu được kết

quả(bảo toàn electron). Đáp án là A: FeO và Fe3O4.

Câu 5: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:

Đáp án A: Cu

Câu 6: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho

1,344 lít khí CO(dkc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn

hợp khí Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn y trong dung dịch HNO3 loãng

(dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (đkc, sp khử duy nhất). Giá

trị m gần giá trị nào sau đây?

Page 2: Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014 ...chuyênhóahuế.vn/upload/Colombo/28475/20140705/Giải chi tiết... · Dạng này nên thế đáp

chuyênhóahuế.vn 0974174972

Hỗn hợp Z gồm CO và CO2 có M = 36 dùng đường chéo => tỷ lệ mol CO = CO2 = 0,03 mol

Số mol O phản ứng = CO = 0,03 mol nên số mol O còn trong Y = (0,25m/16 - 0,03)

Khối lượng kim loại trong Y : 0,75m.

Khi phản ứng với HNO3 tạo muối có 2 loại: NO3- tạo muối thay thế O

2- là 2(0,25m/16 -

0,03)(không tạo sp khử) và NO3- tạo muối có sp khử:

Số mol NO3- tạo muối tính theo NO = 0,04.3 = 0,12 mol

áp dụng BTKL: 3,08m = 0,75m + 62.0,12 + 62.2(0,25m/16 - 0,03)

=> m = 9,477 gần giá trị 9,5. Đáp án B

Câu 7: Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung

dịch thu được cần Vml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:

H2SO4.3SO3 + 3H2O 4H2SO4

0,005 0,02

2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O

0,04 0,02

V KOH = 40ml.

Câu 8: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch

AgNO3 trong NH3 thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol

H2. Giá trị của a là:

Chỉ có propin td với AgNO3/NH3 tạo kết tủa AgC3H3 nên số mol kết tủa là số mol propin = 0,12

Số mol của etilen là a-0,12

Ta có: Khi phản ứng với H2:

(a-0,12)+0,12.2 = 0,34 -> a = 0,22. Đáp án B

Câu 9: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong

các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là:

Câu này dễ, có nhiều cách nhớ. Nhưng đơn giản là bạn có thể ghi cấu hình từ nhỏ nhất đến

khi phân lớp p của các lớp có tổng = 8 thì dừng lại. Do đó ta có cấu hình là 1s22s

22p

63s

23p

2

Page 3: Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014 ...chuyênhóahuế.vn/upload/Colombo/28475/20140705/Giải chi tiết... · Dạng này nên thế đáp

chuyênhóahuế.vn 0974174972

Nguyên tố đó là Si(14). Đáp án D

Câu 10: Từ 6,2kg P điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M( hiệu suất toàn bộ quá

trình điều chế là 80%)

Dùng bảo toàn nguyên tố

1P 1H3PO4

0,2kmol 0,2kmol

V thực tế = 0,2.1000.2.100

80=80 lít. Đáp án B

Câu 11: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm

đau dạ dày.

Đáp án D: CO2

Câu 12: Cho andehit no mạch hở có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n và m là:

Công thức trên có thể chuyển thành: Cn-2Hm-2(CHO)2

Điều kiện để andehit no mạch hở là số H(trong gốc) = 2.Số C + 2 – số nhóm chức

Do đó ta có:

m-2 = 2(n-2) +2 -2 =>m = 2n - 2. Đáp án D.

Câu 13: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là

Đáp án B: CO2.

Câu 14: Thủy phân hòan toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X(được tạo nên từ hai anpha amino

axit có công thức dạng NH2CxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối.

Mặt khác thủy phân hòan toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá

trị của m là:

Xét công thức chung của amino axit: H(NHRCO)3OH

Phương trình: H(NHRCO)3OH + 3NaOH 3H2NRCOONa + H2O

1mol X phản ứng khối lượng tăng 102 gam

a mol 6,38 – 4,34 gam

Page 4: Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014 ...chuyênhóahuế.vn/upload/Colombo/28475/20140705/Giải chi tiết... · Dạng này nên thế đáp

chuyênhóahuế.vn 0974174972

a = 0,02 mol

X phản ứng với HCl thì cần kết hợp 2H2O rồi mới phản ứng với 3HCl

Vậy bảo toàn khối lượng: m muối = 4,34 + 2.18.0,02 + 3.36,5.0,02 = 7,25 gam. Đáp án D.

Câu 15: Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH

dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đung

nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy

ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là:

Số mol hỗn hợp este là 37/74 = 0,5 mol

RCOOR’ +NaOH -> RCOONa + R’OH

2R’OH R’OR’ + H2O

Khối lượng hỗn hợp rượu bằng 14,3 + 18.0,25 = 18,8 gam

Bảo toàn khối lượng với phản ứng 1:

37 +0,5.40 = muối + 18,8 => muối = 38,2 gam. Đáp án C.

Câu 16: Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử: 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 +

H2O. Đáp án A.

Câu 17: Chất X có công thức: CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là: 3-metylbut-1-en.

Đáp án D.

Câu 18: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây: NaHCO3 ( vì phenol có tính axit yếu hơn

axit H2CO3. Đáp án C

Câu 19: Để trung hòa 20ml dung dịch HCl 0,1M cần 10ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá

trị của x là: 20.0,1/10 = 0,2. Đáp án C.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm axit axetic, propa-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu

được 0,448 lít khí H2(dkc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:

Số mol hỗn hợp X bằng 2 lần số mol H2 = 0,04 mol

Áp dụng bảo toàn khối lượng hoặc tăng giảm khối lượng:

0,04.60 + 0,04.23 = m + 0,02.2

m = 3,28 gam. Đáp án A.

Page 5: Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014 ...chuyênhóahuế.vn/upload/Colombo/28475/20140705/Giải chi tiết... · Dạng này nên thế đáp

chuyênhóahuế.vn 0974174972

câu 21: Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử

C5H13N: Viết các công thức amin bậc ba của C5H13N ta được 3 đồng phân. Đáp án A.

câu 22: Cho các chất: axit glutamic, saccarozo, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol,

glixxerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là: 5. Đáp án D.

câu 23: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al, và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu

được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và

0,672 lít khí H2(dkc).Sục khí CO2 dư vào Y thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung

dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đkc, là sp

khử duy nhất của H2SO4). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

X tác dụng được với dung dịch NaOH tạo H2 nên Al còn dư và nAl = 0,03.2/3 = 0,02 mol

CO2 + NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + NaHCO3

Số mol kết tủa Al(OH)3 = 7,8/78 = 0,1 mol

Vậy số mol Al2O3 = (0,1-0,02)/2 = 0,04 mol

Số mol O trong Al2O3 = 0,04.3 = 0,12 mol

Khối lượng O trong hỗn hợp oxit = 0,12.16 = 1,92 gam

Số mol SO2 = 0,11 mol nên Số mol SO42-

= 0,11 mol

Vậy khối lượng Fe trong muối = 15,6 - 0,11.96 = 5,04 gam

=> m = 5,04 + 1,92 = 6,96 gam. Đáp án D.

câu 24: Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy bột gỗ trong công nghiệp giấy.

Chấ khí X là SO2. Đáp án D.

câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol.

Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600ml dung dịch Br 1M. Giá trị của a là:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol nên đây là

chất béo không no => Số mol CO2 nhiều hơn nước.

Đặt công thức của chất béo là CxHyO6( este của glixerol nên có 6O)

Xét phản ứng: CxHyO6 + O2 xCO2 + 0,5y H2O

1 x y/2

Page 6: Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014 ...chuyênhóahuế.vn/upload/Colombo/28475/20140705/Giải chi tiết... · Dạng này nên thế đáp

chuyênhóahuế.vn 0974174972

Ta có: x – y/2 = 6 suy ra y = 2x - 12

=>CT chất béo là: CxH2x-12O6.

Tổng số lk pi trong chất béo: ((2.x + 2 -92x – 12))/2 = 7

Vì chất béo có 3 chức este COO nên số pi C=C còn lại là 4(mỗi gốc COO có 1 lk pi) và chỉ có lk

pi trong gốc mới phản ứng được với Br2 còn nhóm chức COO thì không phản ứng được.

Vậy số mol chất béo phản ứng = số mol Br2/4 = 0,15 mol. Đáp án B

Câu 26: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là: glucozo. Đáp án B.

Câu 27: Trung hòa 10,4 gam axit cacboxylic X bằng dung dịch NaOH thu được 14,8 gam muối.

công thức của X là:

Bài toán dễ: xét axit có 1 hoặc 2 nhóm chức COOH, ta thấy chỉ có trường hợp axit có 2 nhóm

chức thỏa mãn, và tăng giảm khối lượng ta có

M axit =

2.22

4,108,14

4,10

= 104

R =104-2.45= 14 (CH2). Đáp án B

Câu 28: Có 3 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M, KNO3 1M, HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên

là (1), (2), (3): …

Xét các phản ứng theo phương trình ion theo từng trường hợp ta được:

3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Thay số mol cho các trường hợp cụ thể ta tìm được mối liên hệ: V2 = 3V1. Đáp án C.

Câu 29: Dung dịch X chứa 0,1mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3-. Đun dung

dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là:

Bảo toàn điện tích trong dung dịch ta có: 0,1.2 + 0,3.2 = 0,4.1 + a.1 => a =0,4 mol

Khi đun nóng thì chỉ có HCO3- bị nhiệt phân

2HCO3- CO3

2- + CO2 + H2O

0,4 0,2 0,2

Page 7: Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014 ...chuyênhóahuế.vn/upload/Colombo/28475/20140705/Giải chi tiết... · Dạng này nên thế đáp

chuyênhóahuế.vn 0974174972

Khối lượng muối thu được bằng tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu – m (CO2 + H2O)

0,1.40 + 0,3. 24 + 0,4. 35,3 + 0,4. 61 – (0,2.18 + 0,2. 44) = 37,4 gam. Đáp án C.

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit adipic, axit axetic và

glixerol(trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol …

Xét số mol của các chất axit metacrylic, axit adipic, axit axetic và glixerol lần lượt là x, y, x và z.

Xét công thức phân tử và M của các chất : 86x + 146y + 60x + 92z = 13,36 hay 146x + 146y

+92z =13,36 (1) và Số mol CO2 sinh ra tương ứng: 4x + 6y +2x + 3z= ?

Ta tính giá trị CO2 sinh ra theo công thức

n kết tủa = n OH- - nCO2

0,25 = 0,38.2 – nCO2 => n CO2 = 0,51 mol thay vào phương trình trên ta có phương trình 2: 6x +

6y + 3z = 0,51 (2)

Mục đích ta cần tính là khi phản ứng với dung dịch KOH thì tạo thành bao nhiêu nước và KOH

dư hay không, vì vậy ta cần tính phương trình(tỉ lệ phản ứng với KOH): x + 2y + x =? (3)

Từ (1) và (2) ta được:

Z = 0,05 và 2x + 2y = 0,12

Vậy KOH dư, khối lượng chất rắn khan thu được là:

m rắn = m hỗn hợp đầu + m KOH –( mH2O sinh ra + m glixerol)

m rắn = 13,36 + 0,14.56 – (0,12.18 + 0,05.92) = 14,44 gam. Đáp án C.

câu 31: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có

cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16

gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36

gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng

muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là

A. 4,68 gam. B. 5,44 gam. C. 5,04 gam. D. 5,80 gam.

Đặt x= n CnH2n-1COOH, y= n CmH2m+2O2, z= n CpH2p-6O4

Ta có hệ pt: 2x+2y+4z= nO/E = 0,28;

x+2z= nBr2 = 0,04;

Page 8: Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014 ...chuyênhóahuế.vn/upload/Colombo/28475/20140705/Giải chi tiết... · Dạng này nên thế đáp

chuyênhóahuế.vn 0974174972

-x+ y- 3z= nH2O-nCO2=0,05,

=> Giải ra được x= 0,02; y=0,1; z=0,01; n axit+ gốc axit=0,04; n ancol+gốc ancol = 0,11

= Ctb(axit, ancol)=0,47/0,15= 3,13 => ancol là C3H8O2=> m=11,16+ 0,04.56-0,11.76-0,02.18= 4,68

Đáp án A.

Câu 32: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X: Hình vẽ trên mô tả cho

phản ứng :

Muốn thu được khí Y thì khí Y phải ít tan hoặc không tan trong nước, nên loại đáp án A và C vì

NH3 và HCl tan nhiều trong nước, và khí Y được điều chế từ dung dịch X nên đáp án D cũng

không phải vì cả 2 là chất rắn. Chọn đáp án B. Khí etilen không tan trong nước và thỏa mãn các

tính chất trên.

Câu 33: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl ( điện cực trơ, màng ngăn

xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (dktc).

Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả 2 điện cực là 5,824 lít (dkc).

H = 100%, các khí không tan trong dung dịch. Giá trị của a là:

Xét thời gian t giây

Cực (+) (anot): 2Cl- Cl2 + 2e

0,2 0,1 0,2 mol.e

Vì thu được thể tích là 2,464 l = 0,11 mol khí => H2O bị điện phân:

2H2O O2 + 4H+ + 4e

0,01--------->0,04 mol.e

Tổng số mol. Số electron ở cực + thu được là 0,24 mol.e

Vậy trong thời gian 2t giây thì số mol. Số electron bên cực + sẽ trao đổi là 0,48 mol.e = cực -

Và nếu tiếp tục điện phân thì chỉ có nước điện phân còn Cl- đã bị điện phân hết.

2H2O O2 + 4H+ + 4e

0,06 0,24

Và bên cực (-) catot:

Page 9: Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014 ...chuyênhóahuế.vn/upload/Colombo/28475/20140705/Giải chi tiết... · Dạng này nên thế đáp

chuyênhóahuế.vn 0974174972

Cu2+ ---> Cu + 2e

a 2a (mol.e)

2H2O -----> H2 + 2OH- + 2e

n 2n

thể tích khí thu được ở cả 2 điện cực trong thời gian 2t giây là

0,1 + 0,01 + 0,06 +n = 0,26 => n = 0,09

Và tổng số mol. Số electron trao đổi cực + =tổng số mol. Số electron trao đổi cực - = 0,24

2a + 0,09.2 = 0,48

a = 0,15. Đáp án D.

Câu 34: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn

thu được 2,24 lít khí H2 (dkc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

Chất rắn không tan là Al dư, vậy phương trình tính theo NaOH

Na + H2O NaOH + 1/2H2.

x x x/2

NaOH + Al + H2O NaAlO2 + 3/2 H2

x x 3x/2

x/2 + 3x/2 = 0,1 => x =0,05. => nNa = nAl phản ứng = 0,05 mol

khối lượng m = 0,05. (23 + 27) + 2,35 = 4,85 gam. Đáp án B.

Câu 35: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. CrO3 là một oxit axit.

B. Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH.

C. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành Cr3+

D. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO4

2-

Cr chỉ phản ứngH2SO4 loãng tạo thành Cr2+

Page 10: Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014 ...chuyênhóahuế.vn/upload/Colombo/28475/20140705/Giải chi tiết... · Dạng này nên thế đáp

chuyênhóahuế.vn 0974174972

Câu 36: Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì

A. phản ứng ngừng lại. B. tốc độ thoát khí không đổi.

C. tốc độ thoát khí giảm. D. tốc độ thoát khí tăng.

Câu 37: Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:

CO (k) + H2O (k) <⎯ ⎯> CO2 (k) + H2 (k) ; ∆H < 0

Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi

A. cho chất xúc tác vào hệ. B. thêm khí H2 vào hệ.

C. giảm nhiệt độ của hệ. D. tăng áp suất chung của hệ.

Phản ứng thuận tỏa nhiệt do ∆H < 0. Khi hạ nhiệt độ của hệ xuống cân bằng chuyển dịch theo

chiều chống lại sự thay đổi nên chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ của hệ lên.

Câu 38: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.

B. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.

C. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.

D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

Sách giáo khoa 12.

Câu 39: Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X

chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho

dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không

đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m

gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 10,80. B. 32,11. C. 32,65. D. 31,57.

Xét hỗn hợp gồm x mol Mg, y mol Fe.

Ta có molnO

11,016

16,492,52

.

Bảo toàn nguyên tố Mg và Fe

Page 11: Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014 ...chuyênhóahuế.vn/upload/Colombo/28475/20140705/Giải chi tiết... · Dạng này nên thế đáp

chuyênhóahuế.vn 0974174972

Mg MgO

x x mol

2Fe Fe2O3

y y/2 mol

24x +56y = 4,16 và 40x + 80y = 6

x = 0,01; y = 0,07

nMgCl2 = 0,01; nFeCl2 = 0,01 và FeCl3 = 0,06 mol

m kết tủa bao gồm m AgNO3 và m Ag

m = (2. n MgCl2 + 2. n FeCl2 + 3.n FeCl3 ).(108 + 35,5) + n FeCl2. 108

= (2.0,01 + 2.0,01 +3.0,06).143,5 + 0,01.108 = 32,65 gam. Đán án C.

Câu 40: Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng

viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở

điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh

nào sau đây đúng?

A. t3 < t2 < t1. B. t2 < t1 < t3. C. t1 < t2 < t3. D. t1 = t2 = t3.

Dạng càng nhỏ thì diện tích tiếp xúc với chất lỏng càng lớn càng dễ phản ứng. Đáp án A

Câu 41: Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác

dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Có các công thức thỏa mãn: CH3OH (1); C2H5OH (1), C3H7OH (2) và C3H6(OH)2

HO-CH2-CH2-CH2-OH (1) . Vậy có 5 công thức ancol no thỏa mãn điều kiện. Đáp án A.

Câu 42: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3,

FeSO4.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Page 12: Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014 ...chuyênhóahuế.vn/upload/Colombo/28475/20140705/Giải chi tiết... · Dạng này nên thế đáp

chuyênhóahuế.vn 0974174972

Câu 43: Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch

brom?

A. Axit metacrylic. B. Axit 2-metylpropanoic.

C. Axit propanoic. D. Axit acrylic.

Câu 44: Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng

tráng bạc, Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là

A. HCOO-CH2CHO. B. CH3COO-CH=CH2.

C. HCOO-CH=CH2. D. HCOO-CH=CHCH3.

Câu 45: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc

tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản

ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,1.

m hỗn hợp đầu = m hỗn hợp sau phản ứng = 0,1.26 + 0.2.28 +0,3.2 = 8,8 gam

n hỗn hợp sau phản ứng = 8,8/22 = 0,4 mol

n H2 phản ứng = Tổng số mol hỗn hợp trước – tổng số mol hỗn hợp sau = 0,6 – 0,4 = 0,2

mol

số mol lk pi còn lại = 0,1.2 + 0,2.1 – 0,2 = 0,2 mol

Vậy số mol Br2 phản ứng tối đa = 0,2 mol. Đáp án B

Câu 46: Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?

A. Nilon-6,6. B. Polietilen. C. Poli(vinyl clorua). D. Polibutađien.

Câu 47: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

X1 + H2O ⎯đp có màn ngăn⎯⎯⎯ → X2 + X3↑ + H2↑

X2 + X4 ⎯⎯→ BaCO3↓ + K2CO3 + H2O

Hai chất X2, X4 lần lượt là:

A. KOH, Ba(HCO3)2. B. NaOH, Ba(HCO3)2. C. KHCO3, Ba(OH)2. D. NaHCO3, Ba(OH)2.

Page 13: Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014 ...chuyênhóahuế.vn/upload/Colombo/28475/20140705/Giải chi tiết... · Dạng này nên thế đáp

chuyênhóahuế.vn 0974174972

Câu 48: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt

khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag.

Giá trị của m là

A. 10,8. B. 21,6. C. 5,4. D. 16,2.

Ta có tỉ lệ phản ứng với H2 là 1:3 => có 2 trường hợp:

- X không no có 1lk đôi, 2 chức có dạng CnH2n-2(CHO)2

CnH2n-2(CHO)2+ 3H2 CnH2n(CH2OH)2

0,1 0,1

M CnH2n(CH2OH)2 = 90 => n = 2. C2H2(CHO)2

C2H2(CHO)2 + 4 Ag2O 4 Ag

2,1/84 = 0,025 4.0,025

m Ag =10,8 gam.

- X có 2 lk pi và 1 nhóm chức andehit: CnH2n-3CHO

CnH2n-3CHO + H2 CnH2n+1CH2OH

0,1 0,1

M CnH2n+1CH2OH = 90 => n = 4,14 => loại.

Vậy m = 10,8. Đáp án A

Câu 49: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.

C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.

D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.

Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu xanh(phản ứng màu biure)

Câu 50: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol

Page 14: Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014 ...chuyênhóahuế.vn/upload/Colombo/28475/20140705/Giải chi tiết... · Dạng này nên thế đáp

chuyênhóahuế.vn 0974174972

AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là

A. 2 : 1. B. 2 : 3. C. 4 : 3. D. 1 : 1.

Dựa vào đồ thị ta thấy:

Khi số mol NaOH bắt bằng 0,8 mol thì bắt đầu có kết tủa tạo thành, khi số mol NaOH lần lượt là

2,0 và 2,8 thì lượng kết tủa thi được là bằng nhau và bằng 0,4 mol. Do đó ta tính toán bình

thường:số mol HCl = a =0,8 mol. Lượng NaOH còn lại phản ứng với Al3+

.

Trường hợp 2 mol NaOH thì kết tủa tính theo NaOH, Al3+ chưa kết tủa hết, còn trường hợp số

mol NaOH = 2,8 thì Al3+ kết tủa hết rồi lại tan lại 1 phần

Áp dụng công thức tính nhanh trong trường hợp 2 ta có

n kt = 4. nAl3+

- nOH-

0,4 = 4.b – 2

b = 0,06

vậy tỉ lệ a:b = 0,08: 0,06 = 4:3. Đáp án C.

---------------------------------------------------------- HẾT ----------------------------------------------------------