49
Chúng ta thymt quang cnh rt đẹp đơn gin. Nhưng misvic không đơn gin như vy. Nó cha đựng nhiumi nguy him khó lường

Fire training

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Fire training

Chúng ta thấy mộtquang cảnh rất đẹpvà đơn giản.

Nhưng mọi sự việckhông đơn giản nhưvậy. Nó chứa đựngnhiều mối nguy hiểmkhó lường

Page 2: Fire training

AN TOAN TOÀÀN PCCCN PCCCFire SafetyFire Safety

Page 3: Fire training

Một phản ứng hóa học dây chuyền

Có ích!

LLửửaa llàà ggìì? ?

Page 4: Fire training

Có hại !!!

LLửửaa llàà ggìì? ?

Page 5: Fire training

TTửử vongvong do do llửửaa khikhi

Hít phải khóiHít phải khí độc do các đám cháy hóachấtHít không khí nóngchung quanh đám lửa

Hầu hết trường hợp tử vong trong các đám cháy làdo khói và khí độc, không phải do sức nóng

Page 6: Fire training

CHẤT C

HÁY SỨC NÓNG

OXY

3 3 yyếếuu ttốố ccủủaa llửửaa

Page 7: Fire training

TTíínhnh chchấấtt ccủủaa llửửaa

Ở đâu có lửa, ở đó có khóiKhói là dạng khí của chất lỏng hay chất rắn xuấthiện ra khi bị đốt nóngNhiều oxy giúp đám cháy lan rất nhanhLửa có thể cháy âm ỉ hàng tháng không tắt.

Page 8: Fire training

CCóó ththểể gigiảảmm ttáácc hhạạii ccủủaa llửửaa

Bằng cách: Có phương án thoát hiểm khi có sự cốPhòng cháy triệt đểChữa cháy hiệu quả

Page 9: Fire training

LênLên phươngphương áánn thothoáátt hihiểểmm

Bố trí rõ các lối thoát đến nơi an toànCác lối thoát phải luôn thông thoáng, không bịkhoá, không trơn trợtMỗi khu vực làm việc nên có ít nhất 2 lối thoáthiểmCửa thoát hiểm nên được mở theo hướngđẩy ra ngoài (outward instead of inward)

Page 10: Fire training

Phải tổ chức diễn tập phòng cháy chữacháy mỗi năm ít nhất 1 lần

LuyLuyệệnn ttậậpp sơsơ ttáánn((didiễễnn ttậậpp phòngphòng chchááyy chchữữaa chchááyy ––fire drill)fire drill)

Page 11: Fire training

Các ký hiệu quy định cần biết

ThoThoáátt hihiểểmm

Page 12: Fire training

Đèn thoát hiểm phải có ởTất cả các hành lang vàsảnh dọc theo các lối đi, dẫn đến cửa thoát hiểm

Ánh sáng của đèn phải đạt được độ sáng tốithiểu là 1 lux cho mỗi đèn. Từ đèn đến cửa gầnnhất không quá 13m

Đèn khẩn cấp(Emergency Light)

CCáácc thithiếếtt bbịị tiêutiêu chuchuẩẩnn chocho thothoáátt hihiểểmm

Page 13: Fire training

Nút nhấn báo động(Manual call point)

• Gắn ở độ cao 1.4m so với sàn• Không bị che khuất• Gắn ở gần cửa ra vào, cầu thang• Gần nơi chứa các vật liệu dễ cháy,

và các trạm nhân viên bảo vệ

Nên lắp đặt mỗi cái cách nhau tối đa 30m

CCáácc thithiếếtt bbịị tiêutiêu chuchuẩẩnn chocho thothoáátt hihiểểmm

Page 14: Fire training

• Cần phải phân biệt vớicác hệ thống chuôngkhác

• Các chuông phải gắnliên kết nhau để báođộng cùng một lúc chotoàn thể khu vực

Chuông báo động(Alarm bell)

CCáácc thithiếếtt bbịị tiêutiêu chuchuẩẩnn chocho thothoáátt hihiểểmm

Page 15: Fire training

Bảng điều khiển hệ thống báo động(Fire Alarm Control Panel)

Thường gắn ở:• Cổng chính của nhà máy• Phòng trực của bảo vệ nơi

có người trực 24/24• Các bảng điều khiển phụ

nên gắn ở mỗi tòa nhà

CCáácc thithiếếtt bbịị tiêutiêu chuchuẩẩnn chocho thothoáátt hihiểểmm

Page 16: Fire training

KhiKhi bbạạnn nghenghe còicòi bbááoo đđộộngng!!

Đừng hoảng sợ.Bình tĩnh chạy đến lối thoát gần nhất.Dẫn theo khách nếu có.Không sử dụng bất cứ loại thang máy nào.Nếu ngừng tiếng còi, vẫn không trở về mà cứ điđến nơi tập trung quy định.Chờ đợi đến khi được lệnh chính thức trở lại nơilàm việc.

Page 17: Fire training

PhòngPhòng chchááyy

Nguyên tắc của phòng cháy là loại bỏ ít nhất 1 trong 3 yếu tố làm ra lửa.

Page 18: Fire training

LLààmm saosao phòngphòng chchááyy ởở nơinơi llààmm viviệệcc??

Nhận diện 3 yếu tố gây ra lửaOxy có ở mọi nơi và cần cho sự sống, cho nên không thể loại bỏ oxy.Các chất cháy có ở mọi nơi Tách rời nguồn nhiệt ra khỏi các chất cháy là cáchphòng cháy duy nhất

Page 19: Fire training

NhNhậậnn didiệệnn ccáácc ngunguồồnn nhinhiệệtt ởở nơinơi llààmm viviệệcc??LửaĐun nấu, hút thuốc, nổ máy xe, động cơ điện đang chạy...Các bề mặt nóngbếp, nồi hơi, đèn điện, ống dẫn hơi nóng, các nơi cóma sát caoDo điệnPhóng điện, dùng các đồ điện bị hỏngBức xạ nhiệtChiếu UV (tia tử ngoại), chiếu đèn bức xạ, ánh nắng mặt trờiCác hạt lửa li tiTừ ống khói, động cơ, lò đun, hàn, cắt kim loạiPhản ứng hóa họcCác nguyên liệu có điểm bốc cháy thấp, ví dụ: giẻrách tẩm dầu

Page 20: Fire training

CCáácc chchấấtt chchááyy ởở nơinơi llààmm viviệệcc??

Hầu hết mọi thứ ở nơi làm việc đều có thể cháyNhững chất dễ cháy thường gặp là:

Gỗ, vải, giấyCác hỗn hợp hơi bốc lên từ: dầu nhờn, dầu, xăng, dung môi, hóa chất...

Page 21: Fire training

Công tác phòng cháy là rất quan trọng.Phòng cháy tốt tiết kiệm được nhiều tiền bạc và công sức.

ĐiệnDòng điện không thể nhìn thấy nhưng rất nguy hiểm vì nócó thể sản sinh nhiệt, gây ra cháy nổ. Trên thực tế sự cẩuthả khi đi-nối dây điện và sử dụng sai các thiết bị điện lànhững nguyên nhân hàng đầu gây ra hỏa hoạnChỉ có các nhân viên kỹ thuật điện chuyên nghiệp mới cóquyền thao tác & đấu nối hệ thống điện

PhòngPhòng chchááyy

Page 22: Fire training

PhòngPhòng chchááyy

RácRác rất dễ cháy. Nhất là các loại giấy carton, giấy gói và các loại rác khácRác phải thường xuyên được đem ra khỏi khuvực sản xuất, đến nơi tập trung. Hoặc nên đểtrong thùng có nắpKhi đốt rác, nên đốt trong lò đốt chuyên dụng, cách xa các tòa nhà, nhất là nhà kho. để tránhcác tàn lửa theo gió bay ra gây cháy

Page 23: Fire training

PhòngPhòng chchááyy

Hút thuốcBật quẹt đốt thuốc gần nguồn nguyên liệu dễcháy là rất nguy hiểmMẩu thuốc lá cháy dở có thể gây một đámcháy lớn.Tuyệt đối cấm hút thuốc trong nhà máy ngoạitrừ khu vực được phép.

Page 24: Fire training

PhòngPhòng chchááyy

Các vật liệu dễ cháySơn, keo, và các loại hóa chất khác phải đượcchứa ở những nơi riêng biệt, xa các nguồnnhiệt.Các lọ xịt nước hoa, bình gas, hộp quẹt gas…nếu tiếp xúc với nguồn nhiệt có thể gây nổ vàcháy. Do đó cần được chú ý đặc biệt với cácvật này.Chỉ phân phối đủ dùng trong ngày các chấtnhư: sơn, keo, chất tẩy… cho các nhà xưởng.

Page 25: Fire training

PhòngPhòng chchááyy

Nhà xưởngCác máy móc phải được châm dầu bôi trơnđầy đủ để tránh sự phát nhiệt do ma sát.Các công cụ phát nhiệt như: bàn ủi, máy sấy, máy hàn… không được để gần các vật liệu dễcháy như gỗ, vải, nilon, nhựa, caosu, mútsốp…Phải tắt máy hoặc rút điện nguồn ngaysau khi sử dụng chúng.

Page 26: Fire training

PhòngPhòng chchááyy

Các công việc nguy hiểmHàn - cắt kim loại: Phải che chắn để tránh cáctia lửa văng ra gây cháy các nguyên vật liệuxung quanh. Phải luôn luôn có bảo vệ công tytúc trực xem xét việc hàn – cắt kim loại chođến khi chấm dứt công việc.Nạp gas – thay đổi bình gas: hơi gas rò rỉ rấtdễ gây cháy nổ. Phải có nhân viên kỹ thuậttheo dõi cho đến khi kết thúc.

Page 27: Fire training

PhòngPhòng chchááyy

Huấn luyện & giáo dụcTất cả mọi người phải biết:

Số điện thoại PCCC: 114Đường thoát hiểm

Chạy theo các hướng mũi tênChạy đến khu vực tập trung (assembly

area)Sử dụng bình chữa cháy và vòi chữa cháy

Page 28: Fire training

PhòngPhòng chchááyy

Sử dụng, cất giữ và vận chuyển hóa chất phải theo quy trìnhPhải hiểu biết về lý tính (điểm bốc cháy), hóa tính (phản ứng với các chất khác) của hóa chất đang sửdụngCó các biện pháp thích hợp

MSDSPhPhảảii đđáánhnh gigiáá mmứứcc đđộộnguynguy hihiểểmm ccủủaa ccáácc hhóóaachchấấtt ddễễ chchááyy

Page 29: Fire training

CCáácc hhệệ ththốốngng PCCCPCCC

Hệ thống đèn khẩn cấp (Emergency lighting)Cửa chống cháy (fire door)Bình chữa cháy xách tay (fire extinguisher)Vòi chữa cháy (fire hydrants - hosereel)Hệ thống báo cháy (Fire alarm systems)Hệ thống báo khói (Smoke control systems)Hệ thống phun tự động (fire sprinkler)

Page 30: Fire training

Phânloại

Chất cháy Dùng bình loại

A Các chất rắn hữu cơ: giấy, gỗ…

A, AB, BC, ABC, CO2, FM200

B Chất lỏng hữu cơ: dầuxăng, dung môi

AB, BC, ABC

C Hơi ga: LPG Không có

D Điện: ổ cắm, cáp điện CO2, BC, ABC, FM 200

CCáácc loloạạii bbììnhnh chchữữaa chchááyychocho ccáácc chchấấtt chchááyy khkháácc nhaunhau..

Page 31: Fire training

Bình bột khô• Chóp: sơn xanh• Thân: sơn đỏ

Bình bọt• Chóp: sơn vàng (kem)• Thân: sơn đỏ

Bình CO2• Chóp: sơn đen• Thân: sơn đỏ

BBììnhnh chchữữaa chchááyy --minhminh hhọọaa vvềề mmààuu ssắắcc ccủủaa ccáácc loloạạii bbììnhnh

Page 32: Fire training

LLắắpp đđặặtt bbììnhnh chchữữaa chchááyy ththếế nnààoo llàà ttốốtt nhnhấấtt??

Rõ ràng, dễthấy từ xa

Page 33: Fire training

ThiThiếếtt BBịị BBááoo ĐĐộộngng BBằằngng TayTay

Có nhiều loại công cụ bằng tay như kẻng, còi. Sử dụng chúng có nhiều điểm không thuận lợi:

Báo động trong không gian - thời gian hẹpNgười sử dụng chúng có thể bị nguy hiểmkhi cố báo động thật lâu để cho mọi ngườibiếtNơi báo động có thể khác với nơi đang cócháy làm cho đội chữa cháy bị nhầm

Page 34: Fire training

Vì thế, các nút nhấn báo độngđược thiết kế để báo cho toànthể khu vực nhà xưởngNút nhấn báo động (The Manual Call Point)Một hộp nhỏ màu đỏ gắn trêntường có một miếng kiếng bảovệ cho một nút nhấn bên trong. Nhấn bể miếng kiếng này sẽchạm vào nút nhấn, kích hoạthệ thống báo động.

ThiThiếếtt BBịị BBááoo ĐĐộộngng titiêuêu chuchuẩẩnn

Page 35: Fire training

HHệệ ThThốốngng VòiVòi ChChữữaa ChChááyyFire Hydrant (Hose Reel)Fire Hydrant (Hose Reel)

Hệ thống vòi chữa cháycần sự thao tác của con người. Cũng là một hệthống hữu hiệu và rẻ tiền. Thường được lắp đặt ởnơi đông người qua lại.Dễ sử dụng nhưng phảiluôn được kiểm trathường xuyên và bảo trìđúng phương pháp.

Page 36: Fire training

Vòi phunLàm bằng vật liệu caosu pha sợi nilon, kếtcấu chống xoắnĐường kính 20 –25mmThường có các độ dài: 18m, 23m, 30m, 36mCó đầu phun bằngnhôm

HHệệ ThThốốngng VòiVòi ChChữữaa ChChááyyFire HydrantFire Hydrant

Page 37: Fire training

HHệệ ThThốốngng BBááoo ChChááyy TTựự ĐĐộộngng

Lửa cần thiết trong cuộc sống. Nhưng lửa gây ranhững mối nguy hiểm tiềm tàng, đặc biệt khi:

Vắng mặt con người;Ngủ quên;Không có khả năng báo động (tàn tật)

Do đó, các hệ thống báo cháy tự động rất cóhiệu quả để kiểm soát ngọn lửa

Page 38: Fire training

HHệệ ThThốốngng BBááoo ChChááyy TTựự ĐĐộộngng

Các đầu báo cháy đượcthiết kế để phát hiện mộthay nhiều tính chất củalửa:

nhiệtkhóingọn lửa

Khói

tia tửngoại

tia hồngngoại

NhiệtÁnh sáng

Page 39: Fire training
Page 40: Fire training

Gắn các đầu báo cháy lên tường/cột sẽ làm cho chúng hoạt động không hiệu quả

ĐĐầầuu bbááoo khkhóóii -- Smoke detectorSmoke detectorLLắắpp đđặặtt ththếế nnààyy ccóó đđúúngng khôngkhông??

Page 41: Fire training

A B

Không được phéptreo bất cứ gì dướicác đầu báo khói, đầu báo nhiệt

Không được chất hàngcao quá quy định.

khoảng trống bắt buộc giữa đầu báokhói, đầu báo cháy với đỉnh của kệhàng ít nhất là 45cm

CCáácc đđầầuu bbááoo khkhóóii sausau đâyđây ccóó llààmm viviệệccđưđượợcc khôngkhông??

Page 42: Fire training

HHệệ ThThốốngng ChChữữaa ChChááyy TTựự ĐĐộộngngSprinkler SystemSprinkler System

Hệ thống chữa cháy tự động được coi là hệ thốnghữu hiệu và đáng tin cậy nhất trong các loại hệthống PCCC.Hệ thống chữa cháy tự động là hệ thống ống dẫnvà các đầu phun tự động (sprinkler head). Khi cóđám cháy, hệ thống tự động phun nước hoặc cácchất chữa cháy (CO2, FM200…) Hệ thống sprinkler có thể dập tắt hơn 95% cácđám cháy ngay từ khi chúng mới bắt đầu. Là hệthống tốt nhất để bảo vệ các tòa nhà – kho chứahàng

Page 43: Fire training

CCáácc loloạạii hhệệ ththốốngng sprinklersprinkler

Có 3 loại hệ thống sprinklerloại “ướt” (wet)loại “khô” (dry)loại “luân phiên” (alternate)

Page 44: Fire training

Một ống nhỏ bằngthủy tinh. Ốngthủy tinh nàyđược bịt kín vàchứa một chấtlỏng đặc biệt. Khinhiệt độ tăng đếnmột mức nào đó, chất lỏng này sẽgiãn nở ra làm vỡống thủy tinh, nước trong ốngnước sẽ phun ra.

ĐĐầầuu PhunPhun TTựự ĐĐộộngngSprinkler HeadSprinkler Head

Page 45: Fire training

ĐĐầầuu PhunPhun TTựự ĐĐộộngngSprinkler HeadSprinkler Head

Nhiệt độ hoạt động Màu sắc57oC cam68oC đỏ79oC vàng93oC xanh lá cây

141oC xanh dương182oC tím

204-260oC đen

Nhiệt độ hoạt độngCác loại đầu phun khác nhau có nhiệt độ hoạt độngkhác nhau và được phân biệt theo màu sắc của chấtlỏng chứa trong đầu phun

Page 46: Fire training

ĐĐáánhnh GiGiáá KhKhảả NăngNăng ChChááyy

Bảo trì các hệ thống PCCC thường xuyênTất cảc các dụng cụ và thiết bị của hệ thốngPCCC phải được bảo trì thường xuyên, ít nhấtmỗi tháng một lần, Kiểm tra và bảo trì đúng phương pháp.Sửa chữa ngay các lỗi hư hỏng nếu có.

Page 47: Fire training

HHệệ ThThốốngng GiGiáámm SSáátt((GiGiấấyy PhPhéépp NNộộii BBộộ))

Giám sát an toàn PCCC cho những công việc hoặc nhữngnơi làm việc có thể xẩy ra nguy hiểm như:Dùng lửa – Hàn điện, hàn xì, cắt kim loạiThi công công trình điện –Lắp đặt hệ thống điện, đóngđiện, lắp đặt máy móc, các hoạt động trong khu vực điệncao thế.Xe cộ di chuyển – Kiểm soát và quản lý tất cả cácphương tiện xe có động cơ, đặt biệt là khi ra vào các khuvực có nguy cơ cháy cao như: kho hóa chất, kho nguyênliệu, kho thành phẩm, xưởng in, xưởng cao su...

Page 48: Fire training

HHệệ ThThốốngng GiGiáámm SSáátt –– QuyQuy TrTrììnhnh QuQuảảnn LýLý

Người xin thi công(Nhà thầu hoặc

công nhân bảo trì)

Đội Bảo Vệ

Đánh giá mức độnguy hiểm, có thểđề nghị phương ánthi công khác

Muốn làm công việcliên quan đến lửa

OK, điền vàođơn xin dùng

lửa để thi công Người xin

Khôngcho

phép

Khôngan toàn

Bộ phận QUẢN LÝ

Một nhânviên đội

PCCC đứngkế bên

với bình CC

ĐộiPhòngCháy

an toànTrả lại giấy phépCho đội bảo vệ

Kếtthúc

tiếnhành

Page 49: Fire training

Xin cảm ơn