Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Onthionline.net
Chương 7. CROM SẮT ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT
A – MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG
Crom Sắt Đồng
- Cấu hình electron nguyên tử Cr: [Ar]3d54s1; Fe: [Ar]3d64s2, Cu: [Ar]3d104s1.
I. CROM
1. Vị trí – cấu hình e:
- Thuộc ô 24, nhóm VIB, chu kì 4.
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar]3d54s1.
2. Tính chất vật lí:
- Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối lượng riêng lớn (d = 7,2g/cm3), t0nc = 18900C.
- Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ tinh.
3. Tính chất hoá học
- Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
- Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 → +6 (hay gặp +2, +3 và +6).
a). Tác dụng với phi kim
b). Tác dụng với nước
Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ mạ crom lên
sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.
c) . Tác dụng với axit Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2
Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội.
4. Hợp chất crom (III)
a) Crom (III) oxit – Cr2O3
Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan trong nước.
Cr2O3 là oxit lưỡng tính Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O
Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2
b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3
Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước.
Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Cr(OH)3+ 3HCl → CrCl3 + 3H2O
Tính khử và tính oxi hoá: 2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2
2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
+ 3Br2 + 8OH- → + 6Br - + 4H2O
5. Hợp chất crom (VI)
a) Crom (VI) oxit – CrO3
CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm.
Là một oxit axit CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic)
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic)
Có tính oxi hoá mạnh: Một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi
tiếp xúc với CrO3.
b) Muối crom (VI)
Là những hợp chất bền.
- Na2CrO4 và K2CrO4 có màu vàng (màu của ion )
- Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam (màu của ion )
Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá mạnh.
Trong dung dịch của ion luôn có cả ion ở trạng thái cân bằng với nhau:
Đicromat (màu da cam) cromat (màu vàng)
Số oxi hoá +2 Số oxi hoá +3 Số oxi hoá +6
- Tính khử. - Tính khử và tính oxi hoá. - Tính oxi hoá.
- Oxit và hiđroxit
có tính bazơ.
- Oxit và hiđroxit có tính
lưỡng tính.
- Oxit và hiđroxit có
tính axit.
III. KIM LOẠI SẮT
1. Vị trí – cấu hình e – tính chất vật lí:
- Fe thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB
- Cấu hình e: 1s2 2s22p63s23p63d6 4s2, => Fe là nguyên tố d, có 2e ngoài cùng, 8e hoá trị
- Fe là kim loại nặng, dễ rèn, màu trắng hơi xám, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có
tính nhiễm từ ( khác với các kim loại khác), Fe có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm
diện hoặc tâm khối tuỳ vào nhiệt độ
2. Tính chất hoá học: Fe là kim loại có tính khử trung bình
Các phương trình phản ứng
a) Tác dụng với phi kim: Fe + S FeS
3Fe + 2O2 Fe3O4,
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
b) Tác dụng với axit Fe Fe2+ + H2
Fe Fe3+ + sp khử của + H2O (*)
- Đối với phản ứng (*) nếu Fe dư thì Fe + 2Fe3+ 3Fe2+
- Fe thụ động trong HNO3 đặc nguội hoặc H2SO4 đặc nguội
c) Tác dụng với dung dịch muối: Fe bị oxi hoá thành Fe2+
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
Nếu Fe dư thì sau phản ứng thu được chất rắn gồm Ag và Fe dư
dung dịch chỉ có Fe(NO3)2
Nếu AgNO3 dư thì xảy ra phản ứng AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag (2)
sau phản ứng thu được chất rắn chỉ có Ag (1+2)
dung dịch chứa Fe(NO3)3 và AgNO3 dư
d) Tác dụng với nước
Fe Fe2+ Fe3+Nhường 2e Nhường 1e
Chỉ có tính khử Chỉ có tính oxi hoáVừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử
Nhường 3e
* Ở nhiệt độ thường Fe không phản ứng với nước, nhưng Fe bị tan trong nước có hoà tan
khí oxi
4Fe + 6H2O + 3O2 4Fe(OH)3
* Ở nhiệt độ cao( >5700) Fe + H2O FeO + H2
Ở nhiệt độ cao (<5700) 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2
3. Hợp chất của sắt
a) Hợp chất sắt (II)
FeO dung dịch muối Fe3+: 3FeO + 10 HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Fe(OH)2 Fe(OH)3: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
(trắng xanh) (nâu đỏ)
Muối Fe2+ muối Fe3+ : 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
(lục nhạt) (vàng nâu)
Muối FeSO4 muối Fe3+ :
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
(dung dịch màu tím hồng) (dung dịch màu vàng)
b) Hợp chất sắt (III)
Muối Fe3+ muối Fe2+ : 2FeCl3 + Fe 3FeCl2
2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2
Fe2O3 Fe: Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
9Fe3O4 + 8Al 4Al2O3 + 9Fe
c) * FeO, Fe(OH)2 có tính bazơ :
FeO, Fe(OH)2 tác dụng với ddHCl, H2SO4 (l) muối Fe2+ và H2O
* Fe2O3, Fe(OH)3 có tính bazơ :
Fe2O3, Fe(OH)3 tác dụng với ddHCl, H2SO4,HNO3 muối Fe3+ và H2O
d) Đối với Fe3O4: Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
3Fe3O4 + 28HNO3 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
e) Một số quặng sắt:
xiđerit: FeCO3; hematit đỏ: Fe2O3 khan; pirit: FeS2, hematit nâu: Fe2O3.nH2O,
manhetit: Fe3O4 (giàu sắt nhất)
4. Điều chế
a) FeO: từ Fe(OH)2 FeO + H2O (không có không khí)
từ Fe2O3 + CO 2FeO + CO2
b) Fe(OH)2: thực hiện phản ứng trao đổi ion từ dung dịch muối sắt (II) tác dụng với dd
kiềm Fe2+ + 2OH- Fe(OH)2
c) Fe2O3: từ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
d) Fe(OH)3: thực hiện phản ứng trao đổi ion từ dung dịch muối sắt (III) tác dụng với dd
kiềm Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3
5. Hợp kim của sắt
GANG THÉP
- Khái niệm: là hợp kim của Fe với C (2-
5%), ngoài ra còn một lượng nhỏ Si, Mn,
S,...
- Phân loại: + Gang trắng: chứa ít C. Si,
rất cứng, dùng để luyện thép
+ Gang xám: chứa nhiều C, Si, kém
cứng, dùng để đúc các bộ phận máy móc,
ống dẫn nước, cánh cửa,....
- Nguyên tắc sản xuất gang: khử oxit sắt
bằng than cốc (CO) trong lò cao
- Nguyên liệu sản xuất gang: Quặng sắt,
than cốc, chất chảy (CaCO3, SiO2)
- Khái niệm: là hợp kim của Fe với C
(0,01-2%), ngoài ra còn một lượng nhỏ Si,
Mn, Cr, Ni...
- Phân loại: + Thép thường (thép cacbon):
chứa ít C,Si,Mn và rất ít S,P
+ Thép đặc biệt: là thép có thêm
một số các nguyên tố: Si, Mn, Cr, Ni, W,
V
- Nguyên tắc sản xuất thép: Làm giảm
hàm lượng các tạp chất (C, S, Si, Mn,..) có
trong gang bằng cách oxi hoá các tạp chất
đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra
khỏi thép
- Nguyên liệu sản xuất thép: gang trắng
Fe trong hợp chất:
Số oxi hoá +2 Số oxi hoá +3
- Tính khử. - Tính oxi hoá.
- Oxit và hiđroxit có tính bazơ. - Oxit và hiđroxit có tính bazơ.
IV. ĐỒNG & HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
1. Vị trí – cấu hình electron:
Ô thứ 29, thuộc nhóm IB, chu kì 4.
Cấu hình electron: Cu (Z=29) 1s22s22p63s23p63d104s1 hay [Ar]3d104s1
2. Tính chất hóa học:Là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.
a. Tác dụng với phi kim: Thí dụ: 2Cu + O2 2CuO Cu + Cl2 CuCl2
b. Tác dụng với axit:
* Với axit HCl và H2SO4 loãng: Cu không phản ứng
* Với axit HNO3 , H2SO4 đặc, nóng:
Thí dụ: Cu + 2H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2 + H2O
Cu + 4HNO3 (đặc) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
3Cu + 8HNO3 (loãng) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
c. Tác dụng với dung dịch muối Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
3. Hợp chất của đồng:
a. Đồng (II) oxit:-Là oxit bazơ: tác dung với axit và oxit axit.
Thí dụ: CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
-Có tính oxi hóa: dễ bị H2 , CO , C khử thành Cu kim loại.
Thí dụ: CuO + H2 Cu + H2O; 3CuO + 2NH3 3Cu + N2 + 3H2O
- Điều chế: Cu(OH)2 CuO + H2O
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
b. Đồng (II) hidroxit:-Là một bazơ: tác dụng với axit tạo muối và nước.
Thí dụ: Cu(OH)2 + 2HCl ---> CuCl2 + 2H2O
-Dễ bị nhiệt phân: Thí dụ: Cu(OH)2 CuO + H2O
- Điều chế: Cu2+ + 2OH- Cu(OH)
4. Sơ lược về các kim loại Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb
Ag Au Ni Zn Sn Pb
Số oxi
hoá+1, (+2) +1, +3 +2, (+3) +2 +2, +4 +2, +4
Tính
khử Rất yếu Rất yếu T.Bình Mạnh Yếu Yếu
B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP
1. Fe + S FeS.
2. 3Fe + 2O2 Fe3O4.
3. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3.
4. Fe + 2HCl FeCl2 + H2.
5. Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2.
6. 2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
7. Fe + 4HNO3 loãng Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.
8. Fe + 6HNO3 đặc Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.
9. Fe (dư) + HNO3 Fe(NO3)2 + .....
10. Fe (dư) + H2SO4 (đặc) FeSO4 + .....
11. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu.
12. Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag.
13. Fe + 3AgNO3 (dư) Fe(NO3)3 + ....
14. 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2.
15. Fe + H2O FeO + H2.
16. 3FeO + 10HNO3 đặc 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
17. 2FeO + 4H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
18. FeO + H2SO4 loãng FeSO4 + H2O.
19. FeO + 2HCl FeCl2 + H2O.
20. FeO + CO Fe + CO2.
21. Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O.
22. Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2H2O.
23. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3.
24. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl.
25. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3.
26. 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O.
27. 3Fe2O3 + CO 2Fe3O4 + CO2.
28. Fe2O3 + CO 2FeO + CO2.
29. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2.
30. Fe2O3 + 3H2SO4 loãng Fe2(SO4)3 + 3H2O.
31. Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O.
32. Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O.
33. FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl.
34. 2FeCl3 + Fe 3FeCl2.
35. 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2.
36. 2FeCl3 + 2KI 2FeCl2 + 2KCl + I2.
37. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O.
38. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O.
39. Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O.
40. 2FeS2 + 14H2SO4 Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O.
41. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2.
42. 4Cr + 3O2 2Cr2O3.
43. 2Cr + 3Cl2 2CrCl3.
44. 2Cr + 3S Cr2S3.
45. Cr + 2HCl CrCl2 + H2.
46. Cr + H2SO4 CrSO4 + H2.
47. 2Cr + 3SnCl2 2CrCl3 + 3Sn.
48. 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O 4Cr(OH)3.
49. Cr(OH)2 + 2HCl CrCl2 + 2H2O.
50. Cr(OH)3 + NaOH Na[Cr(OH)4] (hay NaCrO2).
51. Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O.
52. 2Cr(OH)3 Cr2O3 + 3H2O.
53. 2CrO + O2 2Cr2O3.
54. CrO + 2HCl CrCl2 + H2O.
55. Cr2O3 + 3H2SO4 Cr2(SO4)3 + 3H2O.
56. 2Cr2O3 + 8NaOH + 3O2 4Na2CrO4 + 4H2O.
57. Cr2O3 + 2Al 2Cr + Al2O3.
58. CrO3 + H2O H2CrO4.
59. 2CrO3 + H2O H2Cr2O7.
60. 4CrO3 2Cr2O3 + 3O2.
61. 2CrO3 + 2NH3 Cr2O3 + N2 + 3H2O.
62. 4CrCl2 + O2 + 4HCl 4CrCl3 + 2H2O.
63. CrCl2 + 2NaOH Cr(OH)2 + 2NaCl.
64. 2CrCl2 + Cl2 2CrCl3.
65. 2CrCl3 + Zn ZnCl2 + 2CrCl2.
66. CrCl3 + 3NaOH Cr(OH)3 + 3NaCl.
67. 2CrCl3 + 3Cl2 + 16NaOH 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O.
68. 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH 2Na2CrO4 + 6NaBr +4H2O
69. 2Na2Cr2O7 + 3C 2Na2CO3 + CO2 + 2Cr2O3.
70. Na2Cr2O7 + S Na2SO4 + Cr2O3.
71. Na2Cr2O7 + 14HCl 2CrCl3 + 2NaCl +3Cl2+ 7H2O.
72. K2Cr2O7 + 3H2S + 4H2SO4 Cr2(SO4)3 +3S + K2SO4 + 7H2O.
73. K2Cr2O7 + 3K2SO3 + 4H2SO4 Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 4H2O.
74. K2Cr2O7+6KI+7H2SO4 Cr2(SO4)3+4K2SO4+3I2+7H2O.
75. K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O.
76. (NH4)2Cr2O7 Cr2O3 + N2 + 4H2O.
77. 2Na2Cr2O7 2Na2O + 2Cr2O3 + 3O2.
78. 2Na2CrO4 + H2SO4 Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O.
79. Cu + Cl2 CuCl2.
80. 2Cu + O2 2CuO.
81. Cu + S CuS.
82. Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O.
83. Cu + 4HNO3 đặc Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
84. 3Cu + 8HNO3 loãng 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
85. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag.
86. Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2.
87. 3Cu + 8NaNO3 + 4H2SO4 3Cu(NO3)2 + 4Na2SO4 + 2NO + 4H2O.
88. 2Cu + 4HCl + O2 2CuCl2 + 2H2O.
89. CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O.
90. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O.
91. CuO + H2 Cu + H2O.
92. CuO + CO Cu + CO2.
93. 3CuO + 2NH3 N2 + 3Cu + 3H2O.
94. CuO + Cu Cu2O.
95. Cu2O + H2SO4 loãng CuSO4 + Cu + H2O.
96. Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O.
97. Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O.
98. Cu(OH)2 CuO + H2O.
99. Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-.
100. 2Cu(NO3)2 2CuO + 2NO2 + 3O2.
101. CuCl2 Cu + Cl2.
102. 2Cu(NO3)2 + 2H2O 2Cu + 4HNO3 + O2.
103. 2CuSO4 + 2H2O 2Cu + 2H2SO4 + O2.
104. CuCO3.Cu(OH)2 2CuO + CO2 + H2O.
105. CuS + 2AgNO3 2AgS + Cu(NO3)2.
106. CuS + 4H2SO4 đặc CuSO4 + 4SO2 + 4H2O.
107. 2Ni + O2 2NiO.
108. Ni + Cl2 NiCl2.
109. Zn + O2 2ZnO.
110. Zn + S ZnS.
111. Zn + Cl2 ZnCl2.
112. 2Pb + O2 2PbO.
113. Pb + S PbS.
114. 3Pb + 8HNO3 loãng 3Pb(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
115. Sn + 2HCl SnCl2 + H2.
116. Sn + O2 SnO2.
117.
118. Ag + 2HNO3(đặc) AgNO3 + NO2 + H2O.
119. 2Ag + 2H2S + O2 2Ag2S + 2H2O.
120. 2Ag + O3 Ag2O + O2.
121. Ag2O + H2O2 2Ag + H2O + O2.
122. 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2.
123. 4AgNO3 + 2H2O 4Ag + 4HNO3 + O2.
124. Au +HNO3 + 3HCl AuCl3 + 2H2O + NO.
C - BÀI TẬP
Câu 1 Các kim loại thuộc dãy nào sau đây đều phản ứng với dd CuCl2 ?
A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg.C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag.
Câu 2 Cấu hình electron nào sau đây là của ion ?
A. [Ar]3d6. B.[Ar]3d5. C. [Ar]3d4. D.[Ar]3d3.
Câu 3 Quặng sắt nào sau đây có hàm lượng sắt lớn nhất ?
A. Hematit. B. Manhetit. C. Xiđerit. D. Pirit sắt.
Câu 4 Các số oxi hoá đặc trưng của crom là ?
A. +2, +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.
Câu 5 Khi nung Na2Cr2O7 thu được Na2O, Cr2O3, O2. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
nào sau đây ?
A. Phản ứng oxi hoá- khử phức tạp. B. Phản ứng oxi hoá- khử nội phân tử.
C. Phản ứng tự oxi hoá- khử. D. Phản ứng phân huỷ không phải là oxi hoá- khử.
Câu 6 Cấu hình electron của ion Cu2+ là
A. [Ar]3d7. B. [Ar]3d8. C. [Ar]3d9. D. [Ar]3d10.
Câu 7 Hợp chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính ?
A. ZnO. B. Zn(OH)2. C. ZnSO4. D. Zn(HCO3)2.
Câu 8 Cho dd NaOH vào dd muối sunfat của kim loại hoá trị 2 thấy sinh ra kết tủa tan
trong dd NaOH dư. Đó là muối nào sau đây ?
A. MgSO4. B. CaSO4. C. MnSO4. D. ZnSO4.
Câu 9 Khi nung nóng một thanh thép thì độ dẫn điện của thanh thép thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên. B. Giảm đi.
C. Không thay đổi. D. Tăng hay giảm còn tuỳ thuộc vào thành phần của thép.
Câu 10 Phân biệt 3 mẫu hợp kim sau : Al-Fe, Al-Cu, Cu-Fe bằng phương pháp hoá học.
Hoá chất cần dùng là:
A. Dd : NaOH, HCl. B. Dd : KOH, H2SO4 loãng.
C. HNO3 đặc nguội, dd NaOH. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11 Cho Cu tác dụng với dd hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí
nào sau đây ? A. NO2. B. NO. C. N2O. D. NH3.
Câu 12 Cho biết câu nào không đúng trong các câu sau:
A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. B. CrO là oxít bazơ.
C. Kim loại Cr có thể cắt được thuỷ tinh.
D. Phương pháp sản xuất Cr là điện phân Cr2O3 nóng chảy.
Câu 13 Có 2 lá sắt khối lượng bằng nhau. Lá 1 cho tác dụng với dd HCl dư thu được m 1 g
muối khan. Lá 2 đốt trong khí clo dư thu được m2 g muối. Mối liên hệ giữa m1 và m2 là
A. m1=m2. B. m1>m2. C. m2>m1. D. Không xác định được.
Câu 14 Cấu hình electron của Cr3+ là phương án nào ?
A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d2.
Câu 15 Cho biết câu sai trong các câu sau :
A. Fe có khả năng tan trong dd FeCl3.
B. Ag có khả năng tan trong dd FeCl3.
C. Cu có khả năng tan trong dd FeCl3.
D. Dd AgNO3 có khả năng tác dụng với dd FeCl2.
Câu 16 Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản dd muối sắt (II), người ta thường cho vào
đó: A. dd HCl. B. sắt kim loại. C. dd H2SO4. D. dd AgNO3.
Câu 17 Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình
đựng dd HCl dư. Dd thu được sau phản ứng gồm các chất
A. FeCl2, FeCl3. B. FeCl2, HCl. C. FeCl3, HCl. D. FeCl2, FeCl3, HCl.
Câu 18 Để loại tạp chất CuSO4 khỏi dd FeSO4 ta làm như sau :
A. Ngâm lá đồng vào dd. B. Cho AgNO3 vào dd.
C. Ngâm lá kẽm vào dd. D. Ngâm lá sắt vào dd.
Câu 19 Chọn câu đúng trong các câu sau :
A. Cu có thể tan trong dd AlCl3.
B. CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3.
C. CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn vào dầu hoả, xăng.
D. Cu có thể tan trong dd FeCl2.
Câu 20 Cho sơ đồ phản ứng sau :
Cu + HNO3 muối + NO + nước.
Số nguyên tử đồng bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử lần lượt là
A. 3 và 8. B. 3 và 6. C. 3 và 3. D. 3 và 2.
Câu 21: Để chứng tỏ sắt có tính khử yếu hơn nhôm, người ta lần lượt cho sắt và nhôm tác dụng với: A. H2O B. HNO3 C. dd ZnSO4 D. dd CuCl2
Câu 22: Khi cho từ từ dd NH3 cho đến dư vào dd CuSO4 thì hiện tượng xảy ra là: A. không xuất hiện kết tủa. B. có kết tủa màu xanh sau đó tan. C. có kết tủa màu xanh và không tan. D. sau một thời gian mới thấy kết tủa.Câu 23: Khi nhỏ từ từ dd NH3 cho đến dư vào dd CuSO4 thì sản phẩm màu xanh thẫm là của: A. Cu(OH)2 B. Cu2+ C. [Cu(NH3)2]2+ D. [Cu(NH3)4]2+
Câu 24: Để bảo quản dd Fe2(SO4)3, tránh hiện tượng thủy phân, người ta thường nhỏ vào ít giọt dung dịch: A. H2SO4 B. NH3 C. NaOH D. BaCl2
Câu 25: Trong các oxit, oxit nào không có khả năng làm mất màu thuốc tím trong môi trường axit? A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. CuOCâu 26: Cho các tính chất sau: 1-Cứng nhất trong tất cả các kim loại; 2-Dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại; 3-Tan cả trong dd HCl và dd NaOH; 4- Nhiệt độ nóng chảy cao; 5- là kim loại nặng. Các tính chất đúng của crom là: A. 1,2,3 B. 1,4,5 C. 1,2,4,5 D. 1,3,4,5Câu 27: Phát biểu nào sau đây về crom là không đúng? A. Có tính khử mạnh hơn sắt. B. Chỉ tạo được oxit bazơ. C. Có những tính chất hóa học tương tự nhôm. D. Có những hợp chất giống hợp chất của lưu huỳnh.Câu 28: Cho vào ống nghiệm vài tinh thể K2Cr2O7 sau đó thêm tiếp khoảng 3ml nước và lắc đều được dd Y. Thêm tiếp vài giọt KOH vào dd Y được dd Z. Màu của Y và Z lần lượt là: A. màu đỏ da cam, màu vàng chanh. B. màu vàng chanh, màu đỏ da cam C. màu nâu đỏ, màu vàng chanh. D. màu vàng chanh, màu nâu đỏ.Câu 29: Thêm từ từ dd NH3 cho đến dư vào dd FeCl2 và ZnCl2, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn X. X là: A. FeO và ZnO B. Fe2O3 C. FeO D. Fe2O3 và ZnOCâu 30: Không thể điều chế Cu từ muối CuSO4 bằng cách: A. điện phân nóng chảy muối. B. điện phân dd muối. C. dùng Fe để khử ion Cu2+ ra khỏi dd muối. D. cho dd muối tác dụng với dd NaOH dư, rồi lấy kết tủa thu được đem nung được chất rắn X, cho X tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao.Câu 31: Hợp chất không chứa đồng là: A. đồng thau B. vàng 9 cara C. constantan D. corunđumCâu 32: Cặp kim loại nào sau đây có lớp màng oxit rất mỏng bền vững bảo vệ kim loại trong môi trường nước và không khí? A. Mn và Al B. Fe và Mn C. Al và Cr D. Mn và CrCâu 33: Lá kim loại Au bị một lớp Fe phủ trên bề mặt. Để thu được Au tinh khiết một cách đơn giản chỉ cần ngâm trong một lượng dư dd nào sau đây? A. Fe(NO3)3 B. NaOH C. Nước cường toan. D. CuSO4
Câu 34: Cho hỗn hợp gồm Fe, Al tác dụng với dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dd X và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Y gồm: A. Al, Fe, Cu B. Fe, Cu, Ag C. Al, Fe, Ag D. Al, Cu, AgCâu 35: Trong sản xuất gang người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiên liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo 2-5% C trong gang. Loại than đó là: A. than cốc. B. than đá. C. than mỡ. D. than gỗ.Câu 36: Để tinh chế Fe2O3 có lẫn tạp chất là Na2O và Al2O3 chỉ cần dùng một lượng dư: A. H2O B. dd HCl C. dd NaOH D. dd NH3
Câu 37: Cho các phản ứng: X + Y FeCl3 + Fe2(SO4)3; Z + X E + ZnSO4. Chất Y là: A. Cl2 B. FeSO4 C. FeCl2 D. HClCâu 38: Lần lượt cho từ dd NH3 đến dư vào các dd riêng biệt sau: Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2. Số trường hợp thu được kết tủa là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 39: Cho chuyển hóa sau: Cr X Y NaCrO2 Z Na2Cr2O7
Các chất X, Y, Z lần lượt là : A. CrCl3, CrCl3, Na2CrO4 B. CrCl2, Cr(OH)2, Na2CrO4
C. CrCl2, Cr(OH)3, Na2CrO4 D. CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4
Câu 40 : Dãy các kim loại nào sau đây không tác dụng với các dd HNO3 và H2SO4 đặc nguội? A. Cr, Fe, Sn B. Al, Fe, Cr C. Al, Fe, Cu D. Cr, Ni, ZnCâu 41: Cho dd NH3 dư vào dd chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X, nung X đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Cho luồng H2 dư đi qua Y nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn Z. Z là: A. Al2O3 B. Zn và Al C. Zn và Al2O3 D. ZnO và Al2O3
Câu 42: Thành phần nào trong cơ thể người có nhiều Fe nhất? A. Da. B. Tóc. C. Xương. D. Máu.Câu 43: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở cả hai quá trình: Luyện gang và luyện thép? A. S + O2 →SO2 B FeO + CO → Fe + CO2
C. 2FeO + Mn → 2Fe + MnO2 D. SiO2 + CaO → CaSiO3
Câu 44: Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng? A. 26Fe:[Ar]4s13d7 B. 26Fe2+:[Ar]3d44s2 C. 26Fe2+:[Ar]4s23d4 D. 26Fe3+:[Ar]3d5
Câu 45: Nhúng thanh Fe vào dd CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng gì? A. Thanh Fe có màu trắng, dd nhạt dần màu xanh. B. Thanh Fe có màu đỏ, dd nhạt dần màu xanh. C. Thanh Fe có màu trắng xám, dd có màu xanh đậm dần. D. Thanh Fe có màu đỏ, dd có màu xanh đậm dầnCâu 46: Nhúng thanh Fe vào 100ml dd Cu(NO3)2 0,1M. Đến khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng thanh Fe sẽ: A. tăng 0,08g B. tăng 0,8g C. giảm 0,08g D. giảm 0,56gCâu 47: Cho 0,04 mol bột Fe vào dd chứa 0,09 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn thu được có khối lượng bằng: A. 1,12g B. 4,32g C. 8,64g D. 9,72gCâu 48: Cho m (g) hỗn hợp X (Mg, Zn, Fe) tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư tạo ra 2,24 lit H2 (đktc) + ddY. Cô cạn ddY được 18,6g chất rắn khan. m=? A. 6,0g B. 8,6g C. 9,0g D. 10,8g
Câu 49: Cho 3,54g hỗn hợp X (Ag, Cu) tác dụng với HNO3 tạo ra 0,56 lit NO (đktc) + ddY. Cô cạn dd Y được m(g) chất rắn khan. m=? A. 5,09g B. 8,19g C. 8,265g D. 6,12gCâu 50: Đốt 16,8g Fe bằng oxi không khí được m (g) chất rắn X. Cho X tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng thấy giải phóng 5,6 lit SO2 (đktc). Giá trị m=?
A.18 B. 20 C. 22 D. 24Câu 51 Khối lượng quặng chứa 92,8% Fe3O4 để có 10 tấn gang chứa 4% C và một số tạp
chất (Giả thiết hiệu suất của quá trình là 87,5%) là :
A. 12,5 tấn. B. 16,3265 tấn. C. 11,82 tấn. D. Đáp số khác.
Câu 52 Cần bao nhiêu muối chứa 80% sắt(III) sunphat để có một lượng sắt bằng lượng sắt
trong 1 tấn quặng hematit chứa 64% Fe2O3 ?
A. 2 tấn. B. 0,8 tấn. C. 1.28 tấn. D. Đáp án khác.
Câu 54. Cho 23,8g kim loại X tan hết trong dd HCl tạo ra ion X2+. Dd tạo thành có thể tác
dụng vừa đủ với 200ml FeCl3 2M để tạo ra ion X4+. Kim loại X là
A. Ni. B. Cr. B. Pb. D. Sn.
Câu 55. Cho 40g hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với oxi dư nung nóng thu
được 46,4g chất rắn X. Thể tích dd HCl 2M có khả năng phản ứng với chất rắn X là
A. 400ml. B. 300ml. C. 200ml. D. 100ml.
Câu 56. Khử 16g hỗn hợp các oxit kim loại FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO, PbO bằng khí CO ở
nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được giảm 4,8g. Thể tích khí CO phản ứng (đktc) là
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.
Câu 57. Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ
dd H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (đktc) và dd chứa m g muối. Giá trị của m là
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.
Câu 58. Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,2 mol FeS2 và 0,3 mol FeS bằng lượng dư axit HNO3
đặc thu được V lít khí X (duy nhất). Giá trị của V (ở đktc) là
A. 56 lít. B. 127,68 lít. C. 63,84 lít. D. 12,768 lít.
Câu 59 Oxi hoá hoàn toàn 0,728g bột Fe ta thu được 1,016g hỗn hợp các oxit sắt (hỗn hợp
X). Hoà tan X bằng dung lịch HNO3 loãng, dư. Thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc)
là A. 0,336 lít. B. 0,0336 lít. C. 0,896 lít. D. 0,0224 lít.
Câu 60 Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian,
người ta thu được 6,72g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà tan hoàn toàn hỗn
hợp này vào dd HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO duy nhất. Giá trị m là
A. 8g. B. 8,2g. C. 7,2g. D. 6,8g.
Câu 61. Oxi hoá chậm m g Fe ngoài không khí thu được 12g hỗn hợp X gồm 3 oxit sắt và
sắt dư. Hoà tan X vừa đủ bởi 200 ml dd HNO3 thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).
Giá trị m và nồng độ dd HNO3 lần lượt là
A. 10,08g; 0,5M. B. 5,04g; 1M. C. 10,08g; 3,2M. D.5,04g; 1,6M.
Câu 62 Đốt cháy hết m g hỗn hợp A gồm (Zn, Mg, Al) bằng oxi thu được (m +1,6)g oxit.
Hỏi nếu cho mg hỗn hợp A tác dụng hết với hỗn hợp các axit loãng (H2SO4, HCl, HBr) thì
thể tích H2 (đktc) thu được là A. 0,224 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48
lít. D. 0,448 lít.
Câu 63 Để m g phoi bào sắt (X) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp
(Y) có khối lượng 12g gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho Y tác dụng hoàn toàn
với axit H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 3,36 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Tính khối lượng
m của X.
A. 5,04g. B. 8,16g. C. 7,2g. D. 10,08g.
Câu 64 Cho 19,2g Cu vào 1 lít dd gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M. Thể tích khí NO duy
nhất thu được ở đktc là .
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
Câu 65 Khử hoàn toàn mg hỗn hợp 3 oxit sắt bằng CO dư ở nhiệt độ cao thành sắt kim
loại. Hoà tan hết sắt thu được bằng dd HCl dư thu được 7,62g chất rắn. Chất khí thoát ra
được hấp thụ hết bằng dd Ba(OH)2 dư thấy có 15,76g kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 5,2g B. 6,0g C. 4,64g D. 5,26g
Câu 66 Dùng CO dư để khử hoàn toàn m g bột sắt oxit (FexOy), dẫn toàn bộ lượng khí
sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dd Ca(OH)2 0,1M, thu được 5g kết tủa. Số mol khí CO2 thu
được là
A. 0,05 mol. B. 0,05 và 0,15 mol. C. 0,025 mol. D. 0,05 và 0,075 mol.
Câu 67. Khử hoàn toàn a g FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được 0,84g Fe và 0,88g
khí CO2. Tính a?
A. 1,72g. B. 1,16g. C. 1,48g. D. Không xác định được.
Câu 68 Cho CO qua ống sứ chứa 15,2g hỗn hợp CuO, FeO nung nóng, sau một thời gian
thu được 13,6g rắn X và hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dd nước vôi trong có dư, thu được mg
kết tủa Z. m có giá trị là
A. 10 g. B. 5 g. C. 7,5 g. D. Kết quả khác.
Câu 69 Oxi hoá hoàn toàn 0,792g hỗn hợp bột gồm Fe và Cu ta thu được 1,032g hỗn
hợp các oxit (hỗn hợp X). Thể tích khí H2 (đktc) tối thiểu cần để khử hoàn toàn các oxit
thành kim loại là
A. 0,672 lít. B. 0,4256 lít. C. 0,896 lít. D. 0,336 lít.
Câu 70. Nung m g bột sắt trong oxi, thu được 3g hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn
hợp X trong dd HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị
của m làA. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.
Câu 71 Hoà tan hết 5,3g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn, Al và Fe bằng dd H2SO4 loãng,
thu được 3,136 lít khí (đktc) và m g muối sunfat. m nhận giá trị bằng
A. 32,18g. A. 19,02g. C. 18,74g. D. 19,3g.
Câu 72 Hoà tan hết 1,72g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dd HCl, thu được
V lít khí (đktc) và 3,85g muối clorua khan. V nhận giá trị bằng
A. 1,344 lít. B. 2,688 lít. C. 1,12 lít. D. 3,36 lít.
Câu 73. Cho 2,81g hỗn hợp các oxit Fe3O4, Fe2O3, MgO, CuO tác dụng vừa đủ với
300ml dd H2SO4 0,1M (loãng) thì khối lượng muối sunfat khan thu được là bao nhiêu ?
A. 4,5g. B. 3,45g. C. 5,21g . D. Chưa thể xác định.
Câu 74. Nung nóng 16,8g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m g hỗn
hợp X gồm các oxit sắt, và sắt dư. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được
5,6 lít SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 24g. B. 26g. C. 20g. D. 22g.
Câu 75. Một dd có chứa 2 cation là Fe2+ 0,1 mol; Al3+ 0,2 mol và 2 anion Cl- x mol, SO42-
y mol. Khi cô cạn dd, thu được 46,9g chất rắn khan. x và y có giá trị là
A. x = 0,02 và y = 0,03. B. x = 0,03 và y = 0,02.
C. x = 0,2 và y = 0,3 . D. x = 0,3 và y = 0,2.
Câu 76 Cho 1,75g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hết trong dd HCl thì thu được
1,12 khí (đktc) và dd X. Cô cạn x thu được m g muối. m có giá trị là
A. 3,525g. B. 5,375g. C. 5,3g. D. 5,4g.
Chương 8. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ & CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH
A- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG
1. Nhận biết một số anion
Tt Anion Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phản ứng
1 OH– Quỳ tím Hoá xanh
2
SO32–
HSO3–
CO32–
HCO3–
H+ SO2
CO2
SO32– + 2HCl SO2 + H2O
CO32– + 2HCl 2Cl– + CO2
SO2 làm mất màu dd KMnO4
CO2 làm vẩn đục dd Ca(OH)2 trong
SiO32– keo trắng SiO3
2– + 2HCl H2SiO3 + 2Cl–
3 SO42– Ba2+ trắng Ba2+ + SO4
2– BaSO4
4 S2–
Ag+
đen 2Ag+ + S2– Ag2S
Cl–
Br–
I–
trắng
vàng nhạt
vàng
Ag+ + X– AgX
5 PO43– Ag+
vàng (tan
trong HNO3)3Ag+ + PO4
3– Ag3PO4
6 NO3–
H2SO4
loãng, vụn
Cu
() nâu NO2 dd
Cu2+ xanh
3Cu+8H++2NO3–2Cu2++2NO+4H2O
(2NO + O2 2NO2)
7 ClO3–
Cô cạn, to
có MnO2
x.t.
O2 (que đóm
bùng cháy)2KClO3 2KCl + 3O2
8 NO2–
H2SO4 (l)
to, không
khí
NO2 nâu
3NaNO2 + H2SO4 (l)
Na2SO4+NaNO3+2NO+H2O
NO 2O KK NO2 (nâu)
Dùng phân biệt NO2– và NO3
– (vì NO3–
không có phản ứng này).
2. Nhận biết một số cation
Stt ion Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phản ứng
1 Li+
Đốt trên
ngọn lửa
vô sắc
Đỏ thẫm (phương pháp vật lí)
2 Na+ Vàng tươi
3 K+ Tím hồng
4 Ca2+ Đỏ da cam
5 Ba2+Lục (hơi
vàng)
6 Ca2+
SO42
trắng Ca2+ + SO42 CaSO4 (it tan)
7 Ba2+ trắng Ba2+ + SO42 BaSO4
8 Mg2+
OH
(riêng với
Fe3+ đặc
trưng nhất
là dùng ion
thioxianat
SCN-; còn
Fe2+ làm
mất màu
dd thuốc
tím khi có
mặt H+).
trắng Mg2+ + 2OH Mg(OH)2
9 Cu2+
xanh
(nếu dùng
dd NH3 thì
tạo kết tủa
xanh sau đó
tan tạo ion
phức màu
xanh thẫm
đặc trưng.
Cu2+
+ 2OH Cu(OH)2
10 Fe2+ trắng xanh
2( ) ( )2 3
OH KKFe Fe OH Fe OH
đỏ nâu
MnO4 + 5Fe2+ + 8H+ Mn2+ + 5Fe3+ +
+ 4H2O
11 Fe3+ đỏ máu
đỏ nâu
Fe3+
+ 3SCN Fe(SCN)3 đỏ máu
Fe3+ + 3OH Fe(OH)3 đỏ nâu
12 NH4+ OH, to
NH3 khai,
làm xanh
quỳ ẩm)
NH4+ + OH NH3 + H2O
13 Al3+OH
từ từ
đến dư
trắng tan
ngay khi
OH– dư14 Zn2+
15 Be2+ 2 2( )2 2OHBe Be OH BeO
16 Pb2+ Pb2+ Pb(OH)2 PbO22
17 Cr3+
xanh,
tan ngay khi
(OH–) dư
3 33 6
( ) ( )OHCr Cr OH Cr OH
(dd màu xanh)
18 Pb2+ dd H2S PbS đen Pb2+ + S2 PbS (màu đen)
3. Nhận biết một số chất khí
Stt Khí Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phản ứng
1 Cl2
Dd (KI + hồ
tinh bột)
Không màu
hoá xanh
Cl2 + 2KI 2KCl+ I2
(Hồ tinh bột) 2I xanh
2 I2 Hồ tinh bột Không màu
hoá xanh
3 SO2
dd Br2 hay
dd KMnO4
Mất màu dd
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
5SO2+2KMnO4+ 2H2O
2H2SO4+2MnSO4+K2SO4
4 H2Sdd
Pb(NO3)2
Cho đen Pb2+ + H2S PbS + 2H+
5 HCl dd AgNO3 Cho trắng Ag+ + Cl– AgCl
6 NH3
Quỳ tím ẩm Hoá xanhNH3 + H2O NH4OH
NH3 + HCl NH4ClHCl (đậm
đặc)
Tạo khói
trắng
7 NO Không khí Hoá nâu 2NO + O2 2NO2
8 NO2 Quỳ tím ẩm Hoá đỏ 3NO2 + H2O 2HNO3 + NO
9 CO
dd PdCl2 Tạo PdCO + PdCl2 + H2O
Pd + 2HCl + CO2(hay + CuO
đen)(hoá đỏ Cu)
10 CO2 ddCa(OH)2 Vẩn đục CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
11 O2 Cu (đỏ), toHoá đen
CuO2Cu + O2 2CuO
12 Hơi CuSO4 khan Trắng hoá CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O
H2O xanh
13 H2
CuO (đen)
toHoá đỏ (Cu) CuO + H2 Cu + H2O
14 SO3 Dd BaCl2
Kết tủa
trắng BaSO4
SO3 + H2O H2SO4
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
15 N2 (còn lại sau cùng)
B - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1 Có 4 mẫu chất rắn màu trắng BaCO3, BaSO4, Na2CO3, NaHCO3, nếu chỉ dùng H2O
và một chất khí (không dùng nhiệt độ, điện phân) để phân biệt chúng thì chất khí phải
chọn là A. O3. B. CO2. C. SO2. D. H2.
Câu 2 Có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng riêng biệt 4 dd không màu sau đây: NH4Cl,
NaCl, BaCl2, Na2CO3. Có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây đề phân biệt các lọ dd trên?
A. HCl. B. Quỳ tím. C. NaOH. D. H2SO4.
Câu 3 Để loại bỏ Al ra khỏi hỗn hợp Al, MgO, CuO, Fe3O4 và FeO người ta dùng
A. H2SO4 đặc nóng B. H2SO4 loãng. C. H2SO4 đặc nguội. D. NaOH.
Câu 4 Để phân biệt 3 khí CO, CO2, SO2 ta có thể dùng thuốc thử là
A. dd PdCl2 và dd Br2. B. dd KMnO4 và dd Br2
C. dd BaCl2 và dd Br2. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5 Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al2O3. Nếu chỉ dùng
thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn là
A. dd HCl. B. dd HNO3 đặc, nguội. C. H2O D. dd KOH
Câu 6 Có 5 dd đựng trong 5 lọ mất nhãn là FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, NaCl. Nếu chỉ
được dùng một thuốc thử để nhận biết 5 chất lỏng trên, ta có thể dùng dd
A. BaCl2. B. NH3. C. NaOH. D. HCl.
Câu 7 Có 4 dd đựng trong 4 lọ hoá chất mất nhãn là NaAlO2, AgNO3, Na2S, NaNO3, để
nhận biết 4 chất lỏng trên, ta có thể dùng
A. dd HCl. B. dd BaCl2. C. dd HNO3. D. CO2 và H2O.
Câu 8 Để làm khô khí amoniac người ta dùng hoá chất là
A. vôi sống. B. axit sunfuric đặc. C. đồng sunfat khan. D. P2O5.
Câu 9 Để nhận biết 3 dd natri sunfat, kali sunfit và nhôm sunfat (đều có nồng độ khoảng
0,1M), chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là
A. axit clo hiđric. B. quỳ tím. C. kali hiđroxit. D. bari clorua.
Câu 10 Để thu được Al(OH)3 từ hỗn hợp bột Al(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2, chỉ cần dùng
duy nhất một dd là A. dd ammoniac. B. không thể thực hiện được. C. dd KOH.
D. dd H2SO4 đặc nguội
Câu 11 Có 4 ống nghiệm bị mất nhãn, mỗi ống nghiệm chứa một trong các dd HCl, HNO3
, KCl, KNO3. Dùng 2 hoá chất nào trong các cặp hoá chất sau đây để có thể phân biệt
được các dd trên?
A. Giấy quỳ tím và dd Ba(OH)2. B. Dd AgNO3 và dd phenolphthalein.
C. Dd Ba(OH)2 và dd AgNO3. D. Giấy quỳ tím và dd AgNO3.
Câu 12 Để chứng tỏ sự có mặt của ion NO3- trong dd chứa các ion: NH4
+, Fe3+, NO3- ta
nên dùng thuốc thử là
A. dd AgNO3. B. dd NaOH. C. dd BaCl2. D. Cu và vài giọt dd H2SO4đặc, nóng
Câu 13 Để loại bỏ tạp chất Fe, Cu có trong mẫu Ag và không làm thay đổi lượng Ag,
người ta ngâm mẫu bạc này vào một lượng dư dd
A. AgNO3. B. HCl. C. H2SO4 đặc nguội. D. FeCl3
Câu 14 Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1
thuốc thử duy nhất là
A. dd NaOH. B. H2O. C. dd FeCl2. D. dd HCl.
Câu 15 Cho các dd: AgNO3, HNO3 đặc nguội, HCl, H2SO4 loãng. Để phân biệt 2 kim loại
Al và Ag cần phải dùng
A. chỉ một trong 4 dd. B. cả 3 dd. C. cả 4 dd. D. chỉ 2 trong 4 dd.
Câu 16 Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng thêm một hoá chất bên ngoài là
dd H2SO4 loãng có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu kim loại trong các dãy sau?
A. Ba, Ag, Fe, Mg. B. Ba, Mg, Fe, Al, Ag. C. Ba, Ag. D. Ba, Ag, Fe.
Câu 17 Để làm khô khí H2S, ta có thể dùng
A. Ca(OH)2. B. CuSO4 khan. C. P2O5. D. CaO.
Câu 18 Có 4 chất rắn riêng biệt gồm natri cacbonat, đá vôi, natri sunfat và thạch cao sống
(CaSO4.2H2O). Chỉ dùng H2O và một khí X có thể phân biệt được cả 4 chất. X là
A. CO2 B. Br2 (Hơi) C. Cl2 D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 19 Dd X có chứa các ion: NH4+, Fe2+, Fe3+, NO3
-. Một học sinh dùng các hoá chất dd
NaOH, dd H2SO4, Cu để chứng minh sự có mặt của các ion trong X. Kết luận đúng là
A. Dd kiềm, giấy quỳ
B. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, vì Fe2+ và Fe3+ khi tác
dụng với kiềm tạo kết tủa có màu sắc khác nhau.
C. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, tuỳ thuộc vào trật tự tiến
hành các thí nghiệm.
D. Học sinh đó không chứng minh được sự tồn tại của Fe2+ và Fe3+ vì chúng đều tạo kết
tủa với kiềm.
Câu 20 Có 4 ống nghiệm mất nhãn, mỗi ống đựng 1 dd Na2CO3, Ba(NO3)2, H2SO4 (loãng),
HCl. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết chúng?
A. Quỳ tím. B. dd AlCl3. C. dd phenolphthalein. D. Cả A, B, C đều được.
Câu 21 Để nhận biết trong thành phần của khí nitơ có lẫn tạp chất hiđroclorua, ta có thể
dẫn khí qua: (1) dd bạc nitrat; (2) dd NaOH; (3) nước cất có vài giọt quỳ tím; (4) nước vôi
trong. Phương pháp đúng là
A. chỉ (1). B. (1); (2); (3); (4). C. (1); (3). D. (1), (2), (3).
Câu 22 Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết NH4NO3, NaNO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2,
Fe(NO3)3, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 là
A. NaAlO2. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NaOH.
Câu 23 Một học sinh đề nghị các cách để nhận ra lọ chứa khí NH3 lẫn trong các lọ riêng
biệt chứa các khí N2, O2, Cl2, CO2 là: (1) dùng mẩu giấy quỳ tím ướt; (2) mẩu bông tẩm
nước; (3) mẩu bông tẩm dd HCl đặc; (4) mẩu Cu(OH)2; (5) mẩu AgCl. Các cách đúng là
A. (1); (3); (4); (5). B. (1); (2); (3); (4); (5). C. (1); (3). D. (1); (2); (3).
Câu 24 Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp bột Al2O3 và CuO mà khối lượng Al2O3 không thay
đổi, chỉ cần dùng một hoá chất là
A. dd NaOH. B. dd NH4Cl. C. dd NH3. D. dd HCl.
Câu 25 Chỉ dùng một dd làm thuốc thử để nhận biết các dd muối sau: Al(NO3)3,
(NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 thì chọn thuốc thử là
A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. BaCl2. D. AgNO3.
Câu 26 Tách Ag ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag, Al, Cu, Fe với khối lượng Ag không đổi,
có thể dùng chất nào sau đây?
A. dd AgNO3 dư. B. dd CuCl2 dư. C. dd muối sắt(III) dư. D. dd muối Sắt(II) dư.
Câu 27 Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dd riêng biệt HCl, NaCl, HNO3. Hoá chất cần dùng và
thứ tự thực hiện để nhận biết các chất đó là
A. dùng AgNO3 trước, giấy quỳ tím sau. B. chỉ dùng AgNO3.
C. dùng giấy quỳ tím trước, AgNO3 sau. D. cả A, C đều đúng.
Câu 28 Chỉ dùng Na2CO3 có thể phân biệt được mỗi dd trong dãy dd nào sau đây?
A. CaCl2, Fe(NO3)2, MgSO4. B. Ca(NO3)2, MgCl2, AlCl3.
C. KNO3, MgCl2, BaCl2. D. NaCl, MgCl2, Fe(NO3)3.
Câu 29 Để thu được Ag tinh khiết từ hỗn hợp bột Ag-Fe, người ta dùng dư hoá chất nào
sau đây?
A. AgNO3. B. FeCl3. C. CuSO4. D. HNO3 đặc nguội.
Câu 30 Có 4 dd đựng trong 4 lọ hoá chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH,
để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dd
A. Ba(OH)2. B. NaOH. C. AgNO3. D. BaCl2.
Câu 31 Chỉ có giấy màu ẩm, lửa, và giấy tẩm dd muối X người ta có thể phân biệt 4 lọ
chứa khí riêng biệt O2, N2, H2S và Cl2 do có hiện tượng: khí (1) làm tàn lửa cháy bùng lên;
khí (2) làm mất màu của giấy; khí (3) làm giấy có tẩm dd muối X hoá đen. Kết luận sai là
A. khí (1) là O2; X là muối CuSO4. B. X là muối CuSO4; khí (3) là Cl2.
C. khí (1) là O2; khí còn lại là N2. D. X là muối Pb(NO3)2; khí (2) là Cl2.
Câu 32 Có ba dd kali clorua, kẽm sunfat, kali sunfit. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết
ba dd trên đơn giản nhất là
A. dd BaCl2. B. dd HCl. C. giấy quỳ tím. D. dd H2SO4.
Câu 33 Để loại được H2SO4 có lẫn trong dd HNO3, ta dùng
A. dd Ba(NO3)2 vừa đủ. B. dd Ba(OH)2.
C. dd Ca(OH)2 vừa đủ. D. dd AgNO3 vừa đủ.
Câu 34 Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng
khí NH3 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là
A. quỳ tím ẩm. B. dd HClđặc. C. dd Ca(OH)2 . D. cả A, B đều đúng.
Câu 35 Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2?
A. H2O. B. dd Ba(OH)2. C. dd Br2. D. dd NaOH.
Câu 36 Chỉ dùng H2O có thể phân biệt được các chất trong dãy
A. Na, Ba, (NH4)2SO4, NH4Cl. B. Na, K, NH4NO3, NH4Cl.
C. Na, K, (NH4)2SO4, NH4Cl. D. Na, Ba, NH4NO3, NH4Cl.
Câu 37 Chỉ dùng duy nhất một dd nào sau đây để tách lấy riêng Al ra khỏi hỗn hợp Al,
Mg, Ca mà khối lượng Al không thay đổi (giả sử phản ứng của Mg, Ca với axit H2SO4
đặc, nguội không thay đổi đáng kể nồng độ và không sinh nhiệt)?
A. dd H2SO4 đặc nguội. B. dd NaOH. C. dd H2SO4 loãng. D. dd HCl.
Câu 38 Để làm sạch quặng boxit thường có lẫn Fe2O3, SiO2 dùng cho sản xuất Al người ta
dùng chất nào trong số các chất sau đây là tốt nhất?
A. dd NaOH đặc nóng và HCl. B. dd NaOH loãng và CO2.
C. dd NaOH loãng và dd HCl. D. dd NaOH đặc nóng và CO2.
Câu 39 Cho các dd: FeCl3; FeCl2; AgNO3; NH3; và hỗn hợp NaNO3 và KHSO4. Số dd
không hoà tan được đồng kim loại là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 40 Đốt cháy Fe trong clo dư thu được chất X; nung sắt với lưu huỳnh thu được chất
Y. Để xác định thành phần cấu tạo và hoá trị các nguyên tố trong X, Y có thể dùng hoá
chất nào sau đây?
A. dd H2SO4 và dd AgNO3. B. dd HCl, NaOH và O2.
C. dd HNO3 và dd Ba(OH)2. D. dd H2SO4 và dd BaCl2.
Câu 41 Để nhận biết 4 dd: Na2SO4, K2CO3, BaCl2, LiNO3 (đều có nồng độ khoảng 0,1M)
bị mất nhãn, chỉ cần dùng một chất duy nhất là
A. natri hiđroxit. B. axit sunfuric. C. chì clorua. D. bari hiđroxit.
Câu 42 Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al2O3. Nếu chỉ dùng
thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn là
A. dd HCl. B. H2O. C. dd HNO3 đặc, nguội. D. dd KOH.
Câu 43 “Để phân biệt các dd riêng biệt gồm NaCl, H2SO4, BaCl2, CuSO4, KOH ta có thể
…”. Hãy chọn đáp án để nối thêm vào phần còn trống sao cho kết luận trên luôn đúng.
A. chỉ cần dùng giấy quỳ tím. B. chỉ cần Fe kim loại.
C. không cần dùng bất kể hoá chất nào. D. cả A, B, C đều đúng.
Câu 44 Có các dd Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó
là A. dd BaCl2. B. dd NaOH. C. dd CH3COOAg. D. quỳ tím
Câu 45 Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dd NaOH, HCl, H2SO4 thì
chọn A. Zn. B. Na2CO3. C. quỳ tím. D.BaCO3.
HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
A- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG
1. Vấn đề năng lượng và nhiên liệu
* Vấn đề về năng lượng và về nhiên liệu đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là :
- Các nguồn năng lượng, nhiên liệu hoá thạch như dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên…
không phải là vô tận mà có giới hạn và ngày càng cạn kiệt.
- Khai thác và sử dụng năng lượng hoá thạch còn là một trong những nguyên nhân chủ
yếu gây nên ô nhiễm môi trường và làm thay đổi khí hậu toàn cầu.
* Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề năng lượng và nhiên liệu như thế nào trong
hiện tại và tương lai?
Hoá học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu, năng lượng
nhân tạo thay thế. Như :
- Điều chế khí metan trong lò biogaz.
- Điều chế etanol từ crackinh dầu mỏ để thay thế xăng, dầu.
- Sản xuất ra chất thay cho xăng từ nguồn nguyên liệu vô tận là không khí và nước.
- Sản xuất khí than khô và khí than ướt từ than đá và nước.
- Năng lượng được sản sinh ra trong các lò phản ứng hạt nhân được sử dụng cho mục
đích hoà bình.
- Năng lượng thuỷ điện, năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt,
năng lượng thuỷ triều…
- Năng lượng điện hoá trong pin điện hoá hoặc acquy.
2. Vấn đề vật liệu
* Vấn đề về vật liệu đang đặt ra cho nhân loại là gì ?
Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật, nhu cầu của nhân
loại về các vật liệu mới với những tính năng vật lí và hoá học, sinh học mới ngày càng
cao.
* Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề về vật liệu như thế nào?
- Vật liệu có nguồn gốc vô cơ. - Vật liệu có nguồn gốc hữu cơ.
- Vật liệu mới: - Vật liệu nano (còn gọi là vật liệu nanomet)
- Vật liệu quang điện tử. - Vật liệu compozit.
3. Hoá học và vấn đề thực phẩm
* Vấn đề lương thực, thực phẩm đang đặt ra thách thức lớn cho nhân loại hiện nay
- Dân số thế giới ngày càng tăng.
- Diện tích trồng trọt ngày càng bị thu hẹp.
- Vấn đề vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề về lương thực, thực phẩm cho nhân loại như :
nghiên cứu và sản xuất các chất hoá học có tác dụng bảo vệ, phát triển thực vật, động vật:
- Sản xuất các loại phân bón hoá học.
- Tổng hợp hoá chất có tác dụng diệt trừ cỏ dại.
- Tổng hợp hoá chất diệt nấm bệnh,…
- Sản xuất những hoá chất bảo quản lương thực và thực phẩm.
- Nghiên cứu chế biến thức ăn tổng hợp.
4. Hoá học và vấn đề may mặc
* Vấn đề may mặc đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là :
- Dân số thế giới gia tăng không ngừng, vì vậy tơ sợi tự nhiên không thể đáp ứng đủ
nhu cầu về số lượng cũng như chất lượng.
- Nhu cầu của con người không chỉ mặc ấm, mà còn mặc đẹp, hợp thời trang.
* Hoá học góp phần giải quyết vấn đề may mặc của nhân loại như :
- Góp phần sản xuất ra tơ, sợi hoá học có nhiều ưu điểm nổi bật.
- Sản xuất nhiều loại phẩm nhuộm.
- Các vật liệu cơ bản để chế tạo các thiết bị chuyên dụng trong các nhà máy dệt và trong
ngành dệt may.
4. Hoá học và vấn đề sức khỏe con người
* Dược phẩm
- Góp phần nghiên cứu thành phần hoá học của một số dược liệu tự nhiên.
- Nghiên cứu ra các loại vacxin.
- Phòng chống những căn bệnh, nạn dịch của thế kỉ.
- Thuốc tránh thai.
- Thuốc bổ dưỡng cơ thể.
* Chất gây nghiện, chất ma tuý và cách phòng chống ma tuý (dưới dạng những viên
thuốc tân dược, bột trắng dùng để hít, viên để uống, dd để tiêm chích).
- Nghiện ma tuý sẽ dẫn đến rối loạn tâm, sinh lí, như rối loạn tiêu hoá, rối loạn chức
năng thần kinh, rối loạn tuần hoàn, hô hấp. Tiêm chích ma tuý có thể gây trụy tim mạch dễ
dẫn đến tử vong.
- Hoá học đã nghiên cứu ma tuý, sử dụng chúng như là một loại thuốc chữa bệnh.
- Luôn nói không với ma tuý.
4. Hoá học và vấn đề ô nhiễm môi trường
Tác hại của ô nhiễm môi trường (không khí, đất, nước) gây suy giảm sức khỏe của con
người, gây thay đổi khí hậu toàn cầu, làm diệt vong một số loại sinh vật,… Thí dụ : hiện
tượng thủng tầng ôzôn, hiệu ứng nhà kính, mưa axit, …
* Ô nhiễm không khí
Không khí bị ô nhiễm thường có chứa quá mức cho phép nồng độ các khí CO2, CH4 và
một số khí độc khác, thí dụ CO, NH3, SO2, HCl,… một số vi khuẩn gây bệnh, bụi,…
* Ô nhiễm nước
Nước ô nhiễm thường có chứa các chất thải hữu cơ, các vi sinh vật gây bệnh, các chất
dinh dưỡng thực vật, các chất hữu cơ tổng hợp, các hoá chất vô cơ, các chất phóng xạ,
chất độc hoá học,…
* Ô nhiễm môi trường đất
Đất bị ô nhiễm có chứa độc tố, chất có hại cho cây trồng vượt quá nồng độ được quy
định.
* Nhận biết môi trường bị ô nhiễm
a) Quan sát qua mùi, màu sắc,…
b) Xác định chất ô nhiễm bằng các thuốc thử.
c) Bằng dụng cụ đo : nhiệt kế, sắc kí, máy đo pH.
* Vai trò của hoá học trong việc xử lí chất ô nhiễm
Xử lí ô nhiễm đất, nước, không khí dựa trên cơ sở khoa học hoá học có kết hợp với
khoa học vật lí và sinh học.
B- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường ?
A. Than đá. B. Xăng, dầu. B. Khí butan (gaz) D. Khí hiđro.Câu 2. Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nguyên liệu hoá thạch bằng cách nào sau đây ?
A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong lò biogaz.B. Thu khí metan từ khí bùn ao.C. Lên men ngũ cốc.D. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ trong lò.
Câu 3. Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn để sử dụng cho mục đích hoà bình, đó là :
A. Năng lượng mặt trời. B. Năng lượng thuỷ điện.C. Năng lượng gió. D. Năng lượng hạt nhân.
Câu4. Loại thuốc nào sau đây thuộc loại gây nghiện cho con người ?A. Penixilin, Amoxilin. B. Vitamin C, glucozơ.C. Seđuxen, moocphin. D. Thuốc cảm Pamin, Panadol.
Câu5. Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn ?A. Dùng fomon, nước đá. B. Dùng phân đạm, nước đá.C. Dùng nước đá hay ướp muối rồi sấy khô. D. dùng nước đá khô, fomon.
Câu6. Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch ?A. Không khí chứa 78% N2, 21% O2, 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2.B. Không khí chứa 78% N2, 18% O2, 4% hỗn hợp CO2, H2O, HCl. C. Không khí chứa 78% N2, 20% O2, 2% hỗn hợp CO2, CH4 và bụi. D. Không khí chứa 78% N2, 16% O2, 6% hỗn hợp CO2, H2O, H2.
Câu7. Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm ?A. Nước ruộng lúa chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hoá học.B. Nước thải nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+, Cd2+, Hg2+,
Ni2+.C. Nước thải từ các bệnh viện, khu vệ sinh chứa các khuẩn gây bệnh.D. Nước từ các nhà máy nước hoặc nước giếng khoan không chứa các độc tố như asen,
sắt…quá mức cho phép.
Câu8. Sau bài thực hành hoá học, trong một số chất thải dạng dung dịch, chứa các ion : Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+…Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên ?
A. Nước vôi dư. B. HNO3. C. Giấm ăn. D. Etanol. Câu9. Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit ?
A. CH4. B. NH3. C. SO2. D. H2.Câu10. Chất khí CO (cacbon monoxit) có trong thành phần loại khí nào sau đây ?
A. Không khí. B. Khí tự nhiên. C. Khí dầu mỏ. D. Khí lò cao.Câu11. Trong công nghệ xử lí khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hoá chất nào sau đây ?
A. Na2O2 rắn. B. NaOH rắn. C. KClO3 rắn. D. Than hoạt tính.Câu12. Nhiều loại sản phẩm hoá học được điều chế từ muối ăn trong nước biển như : HCl, nước Gia-ven, NaOH, Na2CO3. Tính khối lượng NaCl cần thiết để sản xuất 15 tấn NaOH. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
A. 12,422 tấn. B. 17,55 tấn. C. 15,422 tấn. D. 27,422 tấn.Câu13. Ancol etylic là sản phẩm trung gian từ đó sản xuất được cao su nhân tạo, tơ sợi tổng hợp. Có thể điều chế Ancol etylic bằng 2 cách sau :
- Cho khí etilen (lấy từ cracking dầu mỏ) hợp nước có xúc tác.- Cho lên men các nguyên liệu chứa tinh bột.Hãy tính lượng ngũ cốc chứa 65% tinh bột để sản xuất được 2,3 tấn ancol etylic. Biết
rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 25%.A. 5,4 tấn. B. 8,30 tấn. C. 1,56 tấn. D. 1,0125 tấn.
Câu14. Có thể điều chế thuốc diệt nấm 5% CuSO4 theo sơ đồ sau :
Tính khối lượng dung dịch CuSO4 5% thu được từ 0,15 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS. Hiệu suất của quá trình là 80%.
A. 1,2 tấn. B. 2,3 tấn. C. 3,2 tấn. D. 4,0 tấn.Câu15. Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, ta tiến hành như sau:
Lấy 2 lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585 mg chất kết tủa màu đen.
a. Hãy cho biết hiện tượng đó chứng tỏ trong không khí đã có khí nào trong các khí sau đây ? A. H2S. B. CO2. C. NH3. D. SO2.
b. Tính hàm lượng khí đó trong không khí, coi hiệu suất phản ứng là 100%. (Nên biết thêm : hàm lượng cho phép là 0,01 mg/l).
A. 0,0250 mg/l. B. 0,0253 mg/l. C. 0,0225 mg/l. D. 0,0257 mg/l.