15
Trường Đại hc Xây dng Stay sinh viên Phòng Đào tạo 1 LỜI NÓI ĐẦU “Sổ tay sinh viên” đƣợc phát hành vào đầu mi hc knhm phc vcho sinh viên các ngành la chn môn học để đăng ký và theo dõi quá trình kế hoch hc tp. “Đăng ký môn học” là khâu quan trọng liên quan đến tiến trình và kết quhc tp, vì vy sinh viên cần đọc kcác hƣớng dn trong stay để thc hiện đúng theo quy Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng chính quy theo hthng tín chca BGiáo dc và Đào tạo ban hành theo Quyết định s43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/8/2007 (sau đây gi tt là Quy chế 43). Ni dung cuốn “Sổ tay sinh viên” gồm 5 phn: - Phn 1: Các khái niệm và quy định chung. - Phn 2: Quy trình đăng ký qua mạng và mt sđiểm cần lƣu ý khi đăng ký môn hc. - Phn 3: Shóa các lp môn hc theo nhóm và thi khóa biu các lp môn hc khóa: K54, K55, K56 và K57. - Phn 4: Thi khóa biu các lp qun lý theo khóa: K54, K55, K56 và K57. - Phn 5: Lch thi Hc kI năm học 2012-2013. Ngày 4 tháng 4 năm 2012 PHÕNG ĐÀO TẠO

download

Embed Size (px)

DESCRIPTION

sổ tay sinh viên

Citation preview

Page 1: download

Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên

Phòng Đào tạo

1

LỜI NÓI ĐẦU

“Sổ tay sinh viên” đƣợc phát hành vào đầu mỗi học kỳ nhằm phục vụ cho sinh

viên các ngành lựa chọn môn học để đăng ký và theo dõi quá trình kế hoạch học tập.

“Đăng ký môn học” là khâu quan trọng liên quan đến tiến trình và kết quả học

tập, vì vậy sinh viên cần đọc kỹ các hƣớng dẫn trong sổ tay để thực hiện đúng theo quy

Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng chính quy theo hệ thống tín chỉ của Bộ Giáo dục

và Đào tạo ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/8/2007 (sau

đây gọi tắt là Quy chế 43).

Nội dung cuốn “Sổ tay sinh viên” gồm 5 phần:

- Phần 1: Các khái niệm và quy định chung.

- Phần 2: Quy trình đăng ký qua mạng và một số điểm cần lƣu ý khi đăng ký

môn học.

- Phần 3: Số hóa các lớp môn học theo nhóm và thời khóa biểu các lớp môn

học khóa: K54, K55, K56 và K57.

- Phần 4: Thời khóa biểu các lớp quản lý theo khóa: K54, K55, K56 và K57.

- Phần 5: Lịch thi Học kỳ I năm học 2012-2013.

Ngày 4 tháng 4 năm 2012

PHÕNG ĐÀO TẠO

Page 2: download

Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên

Phòng Đào tạo

2

PHẦN 1

CÁC KHÁI NIỆM VÀ QUY ĐỊNH CHUNG

I. KHÁI NIỆM LỚP QUẢN LÝ VÀ LỚP MÔN HỌC:

1. Lớp quản lý

Bắt đầu từ học kỳ thứ nhất của chƣơng trình đào tạo, sinh viên đƣợc sự quản lý

và hƣớng dẫn trực tiếp của các Khoa, Viện quản lý ngành tƣơng ứng.

Các Khoa, Viện quản lý ngành tùy theo số lƣợng sinh viên theo học ở mỗi khóa

mà sắp xếp sinh viên vào các lớp quản lý (lớp sinh viên). Các lớp quản lý cố định và

tồn tại cho đến khi kết thúc khóa học.

Mỗi lớp quản lý đƣợc mã hóa tối đa bằng 6 ký tự:

- Hai ký tự đầu tiên thể hiện khóa học: Khóa 54, Khóa 54, Khóa 55, …

- Hai ký tự tiếp theo thể hiện ngành quản lý mà sinh viên đang theo học: XD,

CĐ, CG, TL, CB,… (chi tiết về mã lớp quản lý xem Bảng 1)

- Hai ký tự cuối cuối cùng chỉ số thứ tự của lớp quản lý trong mỗi ngành:

Ví dụ: Các mã hiệu 54XD01 chỉ lớp quản lý thứ nhất của ngành Xây dựng Dân

dụng và Công nghiệp thuộc khóa 54.

Bảng 1: Bảng Ký hiệu chữ viết tắt và Ký hiệu số các khoa, ngành đào tạo

STT Tên ngành đào tạo Mã khoa

Quản lý

Mã ngành

(Ký hiệu chữ)

Mã ngành

(Ký hiệu số )

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

Xây dựng DD và CN

Xây dựng Cầu đƣờng

XD Cảng – Đƣờng thủy

XD thủy lợi – Thủy điện

XD CT Biển và Dầu khí

Công nghệ VLXD

CN&QL Môi trƣờng

Cấp thoát nƣớc

HTKT trong công trình

Máy xây dựng

Kinh tế xây dựng

Kinh tế và QL đô thị

Kiến trúc

Tin học xây dựng

Tin học

Cơ giới hóa xây dựng

Kỹ thuật trắc địa

Quy hoạch đô thị

KX

KC

CT

CT

CB

VL

MT

MT

MT

KM

KT

KT

KD

IT

IT

KM

KC

KD

XD

CD

CG

TL

CB

VL

DT

MN

HK

KM

KT

QD

KD

TH

PM

KG

CD

QH

03

04

05

06

07

08

09

10

11

12

14

15

16

17

18

23

24

25

Page 3: download

Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên

Phòng Đào tạo

3

2. Lớp môn học (Lớp học phần)

Trong hệ tín chỉ (HTC), sinh viên có quyền đăng ký học các môn học theo khả

năng và nguyện vọng của mình trên cơ sở các điều kiện trong “Quy chế 43”, do đó

mỗi môn học đƣợc mở sẽ tạo thành các lớp riêng gọi là lớp môn học (lớp học phần nếu

môn có nhiều học phần). Lớp này chỉ tồn tại trong thời gian học môn học đó và bao

gồm các sinh viên có đăng ký học và đƣợc chấp nhận.

2.1. Môn học (Học phần nếu môn học có nhiều học phần):

* Môn học nằm trong chƣơng trình đào tạo của từng ngành, Mỗi môn học đƣợc

gọi theo tên hoặc mô tả ngắn gọn bằng Mã chữ viết tắt gồm 3 phần: tên bộ môn giảng

dạy, ngành phải học và thứ tự môn học của bộ môn giảng dạy.

* Để phục vụ công tác Quản lý đào tạo các môn học đƣợc số hóa (tƣơng ứng với

mã chữ viết tắt). Mỗi môn học đƣợc số hóa bằng 6 ký tự:

- Hai ký tự đầu tiên chỉ mã của bộ môn giảng dạy.(chi tiết ở Bảng 2) trang 11,12.

- Hai ký tự tiếp theo chỉ mã ngành ngành đào tạo (chi tiết tại Bảng 3) trang 13.

- Hai ký tự cuối cùng chỉ thứ tự môn học của bộ môn.

Ví dụ: Môn Cơ học kết cấu 1 dự kiến mở có mã hiệu 030211, trong đó:

Mã bộ môn: 03

Mã mở cho ngành, nhóm ngành: 02

Mã số môn học của bộ môn đảm nhiệm: 11

* Trong học kỳ với mỗi môn học đƣợc dự kiến mở Phòng đào tạo chia thành các

nhóm (lớp môn học) để giảng dạy và cho sinh viên đăng ký. Ở trƣờng Đại học Xây

dựng mỗi Khoa đƣợc ký hiệu trong một khoảng nhóm lớp. Chi tiết ký hiệu nhóm lớp

của các khoa đƣợc thể hiện ở Bảng 4 trang 14.

Ví dụ: XD01 có ký hiệu nhóm là 01, CG01 có ký hiệu nhóm là 27, .v.v.

2.2. Các loại môn học

a. Môn học bắt buộc là môn học mà sinh viên buộc phải theo học và phải đạt

yêu cầu.

Loại này bao gồm:

- Các môn học cốt lõi liên ngành ký hiệu *

- Các môn học chuyên môn của ngành ký hiệu là o.

b. Môn học tự chọn bắt buộc sinh viên chọn trong số các môn học do Nhà

trƣờng quy định theo từng chuyên ngành hẹp của ngành đang theo học.

Ngoài ra, sinh viên có thể lựa chọn học thêm các môn học ở các chuyên ngành

khác nhau để mở rộng và nâng cao kiến thức của mình.

Page 4: download

Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên

Phòng Đào tạo

4

c. Môn học tiên quyết ( môn học trước)

Môn học X là tiên quyết đối với môn học A và đƣợc ký hiệu nhƣ sau:

X A

Môn học X có thể đƣợc sắp xếp ngay trƣớc môn học A hoặc có thể trƣớc vài

học kỳ và sinh viên phải đăng ký học trƣớc các môn học A.

d. Môn học song hành, được ký hiệu như sau:

Y

B

Môn học Y là môn học song hành với môn học B. Sinh viên phải học môn học Y trƣớc

hoặc đồng thời với môn học B.

e. Môn học độc lập: Môn học mà sinh viên đƣợc phép đăng ký học vào thời

điểm thuận tiện trong quá trình học.

2.3. Tổ chức giảng dạy môn học.

- Nếu môn học có thể đƣợc tổ chức giảng dạy trong cả hai học kỳ chính của

năm học thì đƣợc biểu diễn bằng 1 gạch kép.

A

- Nếu môn học có thể đƣợc tổ chức giảng dạy 1 lần trong năm ( học kỳ chẵn

hoặc lẻ ) thì sẽ đƣợc biểu diễn bằng một vạch đậm:

A

2.4. Lớp Môn học (Lớp học phần nếu môn học có nhiều học phần):

Lớp môn học chỉ tồn tại trong Kỳ đƣợc mở. Mỗi lớp môn học có Lịch học, Lịch

thi, Phòng học và Sỹ số sinh viên bao gồm các sinh viên đăng ký trong nhóm.

Để dăng ký vào một Lớp môn học, trƣớc hết sinh viên phải chọn môn học, sau đó

chọn nhóm cho môn học đó.

Ký hiệu lớp môn học đầy đủ đƣợc số hóa gồm 8 ký tự: 6 Ký tự của môn học và 2

Ký tự nhóm.

Chú ý:

Việc phân các lớp môn học (lớp học phần) theo ngành Đào tạo và khóa học

chỉ mang tính quy ƣớc. Sinh viên có thể chọn học một môn học ở bất kỳ lớp môn học

Page 5: download

Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên

Phòng Đào tạo

5

nào, miễn là môn học đó có trong chƣơng trình đào tạo của ngành đang theo học và

thỏa mãn các điều kiện tiên quyết đặt ra cho môn học đó.

Các lớp có ký hiệu LOPHL (lớp học lại) chỉ dành riêng cho các sinh viên

phải trả nợ môn học (học phí của các tín chỉ học lại đƣợc tính theo quy định của Nhà

trƣờng). Các sinh viên học lần đầu không đƣợc phép đăng ký học vào lớp này, nếu cố

tình đăng ký thì sẽ bị hủy kết quả ĐKMH.

II. LỰA CHỌN MÔN HỌC

Chƣơng trình đào tạo (CTĐT) của một ngành là tập hợp các môn học đƣợc sắp

xếp theo một trình tự nhất định mang tính hệ thống, kế thừa và phát triển các tri thức

nhằm đạt mục tiêu đào tạo đề ra cho một cấp học và ngành học.

Thời gian để sinh viên hoàn tất CTĐT cho một khóa học thƣờng là 10 học kỳ

chính (5 năm). Với khoảng thời gian này, các môn học đƣợc xếp theo từng học kỳ theo

chƣơng trình đào tạo của Trƣờng.

Trong hệ tín chỉ, sinh viên đƣợc phép rút ngắn tối đa 3 học kỳ hoặc kéo dài tối đa

6 học kỳ so với chƣơng trình 5 năm. Vì vậy, số học phần môn học mà nhà trƣờng sẽ

mở trong mỗi học kỳ lớn hơn số môn học quy định cho từng học kỳ trong chƣơng trình

đào tạo. Sinh viên đƣợc phép đăng ký học các học phần của môn học mở cho các

nhóm học khác nhau (cùng khóa hoặc khác khóa) có trong CTĐT của ngành mình.

Trƣớc khi lựa chọn môn học, sinh viên cần chú ý:

- Học phần môn học phải có trong Thời khóa biểu (TKB) lớp môn học (lớp

học phần) của học kỳ liên quan (xem phần 3).

- Các học phần phải thỏa mãn điều kiện tiên quyết hoặc song hành của nó

(xem CTĐT của trƣờng ĐHXD)

Page 6: download

Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên

Phòng Đào tạo

6

PHẦN 2

QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ QUA MẠNG VÀ MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý

KHI ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

I. ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

Sinh viên đăng ký môn học trên mạng tại địa chỉ WEB:http://daotao.nuce.edu.vn

(Sinh viên có trách nhiệm kiểm tra tên truy cập của mình)

1. Quy định về đăng ký học các môn Thực tập môn học và Đồ án môn học

- Các môn Thực tập môn học nhƣ Thực tập Trắc địa, Thực tập Thủy văn công

trình, Thực tập Hải văn công trình và Thực tập Khí tƣợng Hải văn là các môn học song

hành. Sinh viên buộc phải đăng ký học các môn học này nếu đã đăng ký học các môn

học chính có kèm theo nó.

- Tất cả các Đồ án môn học đều là các môn học song hành và không xếp thời khóa

biểu. Mỗi Đồ án môn học là 1 tín chỉ. Sinh viên đăng ký các môn học có đồ án buộc

phải đăng ký các Đồ án kèm theo và phải bảo vệ đồ án thuộc học kỳ đã đăng ký.

- Với các môn học (có đồ án hoặc môn song hành) sinh viên phải đăng ký Học

phần Lý thuyết và Đồ án hoặc môn song hành cùng một mã hiệu nhóm (ngoại trừ

trường hợp SV học trả nợ 1 môn còn lại).

Ví dụ: Sinh đăng ký môn học Kết cấu bê tông cốt thép, có mã: 040202 vào nhóm

01 thì phải đăng ký Đồ án Bê tông cốt thép, có mã số 040203 cũng vào nhóm 01.

Lịch phụ đạo Đồ án hàng tuần do CBGD trực tiếp hoặc Bộ môn sắp xếp.

Lịch bảo vệ Đồ án cuối học kỳ do bộ môn quyết định. Các bộ môn bố trí giảng

viên đánh giá kết quả Đồ án theo lịch cho phù hợp và thống nhất lịch, địa điểm với

Phòng Đào tạo.

Riêng Môn thực tập Địa chất công trình (Thực tập Địa kỹ thuật) không phải là môn

học song hành, sinh viên đăng ký học môn này vào phiếu đăng ký môn học ngay sau

học kỳ đã học xong môn tiên quyết là Địa chất công trình.

2. Quy định về số tín chỉ quy đổi cho một số loại hình thực tập khác:

- Thực tập công nhân + Tham quan (4 tuần) : 4 TC

- Thực tập cán bộ kỹ thuật + Tham quan (5 tuần): 6 TC

Thời gian tiến hành các đợt thực tập đƣợc thực hiện theo “Kế hoạch giảng dạy và

học tập năm học 2012 – 2013”

- Đối với ngành Tin học Xây dựng và Tin học:

Chƣơng trình thực tập công nhân gồm có 2 tuần kiến tập và 2 tuần thực hành trên

máy - Lịch thực hành trên máy do Khoa Công nghệ thông tin bố trí.

Page 7: download

Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên

Phòng Đào tạo

7

Kết quả Thực tập công nhân là điểm tổng hợp các điểm thành phần theo tỷ lệ do

bộ môn quy định.

3. Qui định về số tín chỉ quy đổi cho một số môn học được cấp chứng chỉ

(không đưa vào để tính kết qủa học tập).

- Đối với Khoá 57:

Môn Giáo dục Quốc phòng 1, 2, 3, 4: 8 TC (học tập trung trong 4 tuần của năm

học thứ nhất).

- Từ Khoá 52 trở về trước:

+ Giáo dục quốc phòng 1 và 3: 4 TC (học tập trung 4 tuần).

+ Giáo dục Quốc phòng 2, 4: 3 TC.

4. Quy định về số tín chỉ tối đa và tối thiểu mà sinh viên được phép đăng ký.

Trong phƣơng thức đào tạo theo học chế tín chỉ, ở một khoá học sinh viên đƣợc

phép rút ngắn tối đa 3 học kỳ hoặc kéo dài 6 học kỳ ở trƣờng so với thời gian thiết kế

của chƣơng trình đào tạo 5 năm.

Số tín chỉ đƣợc phép đăng ký tối đa cho mỗi học kỳ là:

- Đối với Khoá 53, 54 là: 28 TC.

- Đối với Khoá 52 trở về trƣớc là: 36 TC.

II. QUI TRÌNH ĐĂNG KÝ MÔN HỌC QUA MẠNG

Việc đăng ký môn học sinh viên đăng ký trực tiếp qua mạng theo địa chỉ:

http://daotao.nuce.edu.vn và xem sơ đồ trên Hình 1.

III. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý

1. Môn học không đăng ký được có thể vì các lý do sau:

- Môn học không đƣơc xếp trong thời khoá biểu.

- Môn học đăng ký bị trùng giờ với các môn học khác.

- Môn học đăng ký đã đủ số sinh viên theo qui định.

2. Đối với những môn học của sinh viên song bằng:

Việc đăng ký môn học của sinh viên song bằng do Trƣởng khoa quyết định. Sinh

viên đăng ký riêng và phải đóng học phí trƣớc và tổng số môn học đăng ký của bằng

1 và song bằng không đƣợc vƣợt quá 36 TC đối với tất cả các ngành.

3. Phiếu đăng ký môn học:

Phiếu đăng ký môn học là kết quả mà mỗi sinh viên phải có sau khi đăng ký môn

học qua mạng theo địa chỉ: http://daotao.nuce.edu.vn, Phòng đào tạo chỉ cấp Phiếu

đăng ký môn học cho những sịnh viên đã hoàn thành việc nộp học phí tại phòng Tài vụ

của nhà trƣờng.

4. Thời gian đăng ký môn học:

Thời gian đăng ký môn học của học kỳ I năm học 2012 - 2013 từ ngày

………đến hết ngày…….., lịch phân bổ cụ thể cho từng khoa nhƣ sau:

Page 8: download

Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên

Phòng Đào tạo

8

Lịch phân bổ thời gian đăng ký cho các khoá như sau:

STT Thời gian Khoá

1 0 giờ ngày 21/07/2012 đến 24 giờ ngày 23/07/2012 K.56

2 0 giờ ngày 24/07/2012 đến 24 giờ ngày 25/07/2012 K.55

3 0 giờ ngày 26/07/2012 đến 24 giờ ngày 27/07/2012 K.54

4 0 giờ ngày 28/07/2012 đến 24 giờ ngày 29/07/2012 K.53

5 0 giờ ngày 30/07/2012 đến 24 giờ ngày 31/07/2012 K.52 và các khoá cũ

6 0 giờ ngày 01/08/2012 đến 24 giờ ngày 02/08/2012 Khối XF, XE, KD0, CLC

7 0 giờ ngày 03/08/2012 đến 24 giờ ngày 05/08/2012 Bằng 2 và liên thông

Ghi chú: Sinh viên khoá 55 đặc biệt chú ý do phòng học đã đƣợc bố trí trƣớc

nên số lƣợng sinh viên mỗi lớp học bị giới hạn, để đảm bảo tiến trình học tập, ra

trƣờng đúng thời hạn và đăng ký đƣợc môn học, Phòng đào tạo xếp quyền ƣu tiên cho

sinh viên khoá 55 đƣợc phép đăng ký trƣớc và nên đăng ký vào lớp quản lý của mình

theo thời khoá biểu bao gồm cả đồ án và thực hành của các môn học đăng ký.

Sinh viên không thuộc khối XE, XF, B2, LT, ĐH Hồng Đức không đƣợc phép

đăng ký vào lớp thuộc khối này, nếu vẫn cố tình đăng ký sẽ bị huỷ kết quả ĐKMH.

5. Với lớp môn học có đồ án:

- Khi cần phòng học để phụ đạo và bảo vệ đồ án, cán bộ giảng dạy hoặc bộ môn

liên hệ trực tiếp với phòng Đào tạo.

IV. TỔ CHỨC THI KẾT THÚC MÔN HỌC

Lịch thi đƣợc bố trí gồm 2 đợt:

Đợt 1 cho các môn học có thời khoá biểu kiết thúc học trước 1/10/2012

Đợt 2 cho các môn còn lại kết thúc học sau 1/10/2012

Đợt 1: Khoá 54, 55, 56: Thi từ tuần 08 đến tuần 09 (1/10/2012 – 13/10/2012).

a/. Gồm các Khoa, Viện, Ban :

- Xây dựng dân dụng và công nghiệp ;

- Xây dựng Cầu đƣờng ;

- Xây dựng Công trình thuỷ ;

- Khoa Công nghệ thông tin ;

- Khoa Kinh tế và quản lý đô thị ;

- Vật liệu xây dựng ;

Page 9: download

Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên

Phòng Đào tạo

9

- Cơ khí xây dựng ;

- Viện Xây dựng Công trình biển ;

- Viện Khoa học & Kỹ thuật môi trƣờng ;

- Ban chất lƣợng cao ;

- Chuyên ngành xây dựng Pháp ngữ ;

- Kiến Trúc- Quy hoạch

b/. Khoa Kiến trúc – Quy hoạch

- Khoá 54: Thi từ tuần 9 đến tuần 10 ( 8/10/2012 – 15/10/2012)

- Khóa 55: Thi tuần 9 ( 8/10/2012 )

- Khoá 53: Thi từ tuần 13 đến tuần 15 (5/11/2012 – 19/11/2012)

Đợt 2 : Khoá 54, 55, 56: Thi từ tuần 20 đến tuần 22 (24/12/2012 - 07/01/2013).

a/. Gồm các Khoa, viện, Ban :

- Xây dựng dân dụng và công nghiệp ;

- Xây dựng Cầu đƣờng ;

- Xây dựng Công trình thuỷ ;

- Công nghệ thông tin ;

- Kinh tế và quản lý đô thị ;

- Vật liệu xây dựng ;

- Cơ khí xây dựng ;

- Viện Công trình biển ;

- Viện Khoa học & Kỹ thuật môi trƣờng ;

- Ban chất lƣợng cao ;

- Chuyên ngành xây dựng Pháp ngữ;

b/. Khoa Kiến trúc – Quy hoạch:

- Khoá 54, khoá 56: Thi từ tuần 19 đến tuần 21 ( 17/12/2012 – 21/12/2012)

- Khóa 55: Thi từ tuần 17 đến tuần 19 ( 3/12/2012 – 21/12/2012)

c/. Khoá 57: Thi từ tuần 21 đến tuần 23 (31/12/2012 - 14/01/2013).

Page 10: download

Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên

Phòng Đào tạo

10

Gồm các Khoa, Viện, Ban :

- Xây dựng dân dụng và công nghiệp;

- Xây dựng cầu đƣờng;

- Xây dựng công trình thuỷ;

- Khoa công nghệ thông tin;

- Viện Xây dựng công trình biển;

Khoá 57: Thi từ tuần 20 đến tuần 23 (24/12/2012 – 14/01/2013)

Gồm các Khoa, Viện, Ban :

- Kiến trúc – Quy hoạch;

- Khoa Kinh tế và quản lý đô thị;

- Khoa Vật liệu xây dựng ;

- Cơ khí xây dựng ;

- Viện Khoa học và Kỹ thuật môi trƣờng ;

- Chuyên ngành Pháp ngữ, Anh ngữ

V. CÁC LỚP MÔN HỌC KHÔNG THÊ HIỆN THỜI KHOÁ BIỂU

Các môn học có đồ án, thực tập, thực hành đƣợc xếp lịch kèm theo, chi tiết xem

phần 5 sổ tay sinh viên.

Sinh viên đăng ký môn học cần chú ý:

1. Sinh viên phải thực hiện đúng thời gian và quy trình đăng ký môn học.

2. Tổng số tín chỉ đăng ký môn học kể cả các môn học lại không đƣợc vƣợt quá số

tín chỉ tối đa đã qui định cho các khoá tại mục I, điểm 4.

3. Môn học đăng ký phải thỏa mãn điều kiện tiên quyết.

4. Sinh viên còn nợ học phí không đƣợc đăng ký môn học.

VI. CỐ VẤN HỌC TẬP

- Cố vấn học tập là ngƣời am hiểu chƣơng trình đào tạo, các điều kiện tiên quyết

trong chƣơng trình đào tạo của chuyên ngành đƣợc phụ trách.

- Cố vấn học tập là ngƣời tƣ vấn trợ giúp sinh viên đăng ký môn học.

- Trong quá trình đăng ký môn học, sinh viên có thể liên hệ với bộ phận cố vấn học

tập theo địa chỉ: [email protected]

hoặc số điện thoại: 04-38691300

04-38696654 để đƣợc tƣ vấn và trợ giúp.

Page 11: download

Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên

Phòng Đào tạo

11

PHẦN 3

SỐ HOÁ CÁC LỚP MÔN HỌC THEO THỜI KHOÁ BIỂU CÁC LỚP

MÔN HỌC CÁC KHOÁ

I. BẢNG TRA MÃ MÔN HỌC (Số hóa)

Bảng 2. Bảng tra mã hiệu các bộ môn

Bé m«n

(Ký hiÖu gèc) Tªn Bé m«n

M· BM

CL

TC

CO

BT

TG

SB

TN

CN

QL

VK

NH

CH

CD

DD

DC

DG

CG

TD

TL

CB

KB

CV

VL

HO

VY

CK

DI

MX

C¬ lý thuyÕt

C«ng nghÖ vµ qu¶n lý x©y dùng

C¬ häc kÕt cÊu

C«ng tr×nh bª t«ng CT

C«ng tr×nh thÐp - gç

Søc bÒn vËt liÖu

ThÝ nghiÖm&kiÓm ®Þnh CT

CÊp tho¸t n­íc

C«ng nghÖ vµ QLMT

Vi khÝ hËu

N¨ng l­îng vµ QL m«i tr­êng

CÇu vµ c«ng tr×nh ngÇm

C¬ häc ®Êt - NÒn mãng

Tr¾c ®Þa

§Þa chÊt c«ng tr×nh

§­êng « t« vµ ®­êng §« thị

X©y dùng C¶ng - §­êng thuû

X©y dùng Thuû lîi – Thuû ®iÖn

Thuû lùc – Thuû v¨n

CS Kỹ thuật CT Biển và

CTVB

KT CT Biển vµ §­êng èng

C«ng nghÖ VËt liÖu XD

VËt liÖu x©y dùng

Ho¸ häc

VËt lý

C¬ së kü thuËt c¬ khÝ

§iÖn kü thuËt

M¸y x©y dùng

01

02

03

04

05

06

07

08

09

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

Page 12: download

Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên

Phòng Đào tạo

12

Bảng 2. Bảng tra mã hiệu các bộ môn (tiếp)

Bé m«n

(Ký hiÖu gèc) Tªn Bé m«n M· BM

NT

HH

KN

QH

KI

VT

LS

TX

NV

KH

TO

TU

ML2

ML

TT

NN

TH

HT

PM

QP

CGH

CLC

CQ

HT

MT

C¬ së nghÖ thuËt

H×nh häc ho¹ h×nh- VÏ kü thuËt

KiÕn tróc c«ng nghiÖp

Quy ho¹ch

KiÕn tróc d©n dông

VËt lý kiÕn tróc

Lý thuyÕt vµ LÞch sö kiÕn tróc

Kinh tÕ x©y dùng

Kinh tÕ nghiÖp vô

Tæ chøc kÕ ho¹ch

To¸n

To¸n øng dông

TT HCM & §­êng lèi CM cña §CS

Chñ nghÜa M¸c – Lªnin

ThÓ dôc thÓ thao

Ngo¹i ng÷

Tin häc x©y dùng

Kü thuËt hÖ thèng & M¹ng m¸y tÝnh

C«ng nghÖ phÇn mÒm

Gi¸o dôc Quèc phßng

C¬ giíi ho¸ x©y dùng

Ban §T KS ChÊt l­îng cao

C¶nh quan kiÕn tróc

Qui ho¹ch kü thuËt h¹ tÇng ®« thÞ

Kü thuËt m¸y tÝnh

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

Page 13: download

Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên

Phòng Đào tạo

13

Bảng 3 Bảng ký hiệu tên nhóm ngành và ngành

Stt Tªn nhãm ngµnh vµ ngµnh Ký hiÖu gèc M· ngµnh,

nhãm ngµnh

01

02

03

04

05

06

07

08

09

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

Cho tÊt c¶ c¸c ngµnh

Nhãm ngµnh x©y dùng c«ng tr×nh

X©y dùng d©n dông vµ c«ng nghiÖp

X©y dùng CÇu ®­êng

X©y dùng C¶ng – §­êng thuû

X©y dùng c«ng tr×nh thuû lîi - thuû ®iÖn

X©y dùng C«ng tr×nh biÓn vµ dÇu khÝ

C«ng nghÖ vËt liÖu vµ cÊu kiÖn x©y dùng

M«i tr­êng ®« thÞ vµ khu c«ng nghiÖp

CÊp tho¸t n­íc

HÖ thèng kü thuËt trong c«ng tr×nh

M¸y x©y dùng

Nhãm ngµnh Kinh tÕ

Kinh tÕ x©y dùng

Kinh tÕ vµ qu¶n lý ®« thÞ

KiÕn tróc

Tin häc x©y dùng

Tin häc

X©y dùng C¬ së HTGT (KSCL cao)

(Ngµnh CÊp tho¸t n­íc cò)

(Ngµnh Tin häc cò)

XD C«ng tr×nh (cö tuyÓn)

O

Q

A

B

C

D

E

F

Z

G

H

I

P

J

K

L

M

R

S

N

T

V

01

02

03

04

05

06

07

08

09

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

II. SỐ HOÁ CÁC LỚP MÔN HỌC (Nhóm)

Page 14: download

Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên

Phòng Đào tạo

14

Bảng 4. Bảng đối chiếu khối lớp và mã nhóm

STT Tên khối lớp Nhóm

KHOA XÂY DỰNG

1 XD01 01

2 XD02 02

3 XD03 03

4 XD04 04

5 XD05 05

6 XD06 06

7 XD07 07

8 XD08 08

9 XD09 09

10 XD10 10

11 XF 96

KHOA CẦU ĐƢỜNG

1 CD01 15

2 CD02 16

3 CD03 17

4 CD04 18

5 CD05 19

6 CD06 20

7 CD07 21

8 CD08 22

9 TRD 25

KHOA CÔNG TRÌNH THỦY

1 CG01 27

2 CG02 28

3 TL01 31

4 TL02 32

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

1 CB01 35

2 CB02 36

3 CB03 37

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

1 TH01 40

2 TH02 41

3 TH03 42

4 TH04 43

5 PM01 45

6 PM02 46

Bảng 4. Bảng đối chiếu khối lớp và mã nhóm (tiếp)

STT Tên khối lớp Nhóm

Page 15: download

Trường Đại học Xây dựng Sổ tay sinh viên

Phòng Đào tạo

15

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

1 KT01 49

2 KT02 50

3 KT03 51

4 KT04 52

5 KT05 53

6 KT06 54

7 QD 56

VIỆN KHOA HỌC VÀ KTMT

1 MN01 59

2 MN02 60

3 MN03 61

4 DT01 64

5 DT02 65

6 HK 67

KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

1 VL01 69

2 VL02 40

3 VL03 71

4 VL04 72

KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG

1 KM01 75

2 KM02 76

3 KG01 79

4 KG02 80

KHOA KIẾN TRÚC

1 KD01 83

2 KD02 84

3 KD03 85

4 KD04 86

5 KD05 87

6 KD06 88

7 KD07 89

8 KD08 90

BAN ĐÀO TẠO KS CHẤT LƢỢNG CAO

1 CLC1 93

2 CLC2 94

3 CLC3 95