Upload
thien-nguyen-hoang
View
559
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
MỤC LỤC
I .1 Giới thiệu............................................................................................................3I.2 Các Hệ Mã Thông Dụng:......................................................................................3e. Phương pháp Affine................................................................................................4f. Phương pháp Vigenere............................................................................................5I.2 LẬP MÃ DES.....................................................................................................14I. 3 THÁM MÃ DES................................................................................................16
I.3.1. Thám mã hệ DES - 3 vòng......................................................................19II.3.2. Thám mã hệ DES 6-vòng...........................................................................23II.3. 3 Các thám mã vi sai khác...........................................................................27
III. CÀI ĐẶT THÁM MÃ DES 3 VÒNG..........................................................27III.1 Giao Diện .........................................................................................................27III.2 XỬ LÝ .................................................................................................................
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
LỜI NÓI ĐẦUHiện nay, nước ta đang trong giai đoạn tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Tin học được xem là một trong những ngành mũi nhọn. Tin học đã và đang đóng góp rất nhiều cho xã hội trong mọi khía cạnh của cuộc sống.
Mã hóa thông tin là một ngành quan trọng và có nhiều ứng dụng trong đời sống xã hội. Ngày nay, các ứng dụng mã hóa và bảo mật thông tin đang được sử dụng ngày càng phổ biến hơn trong các lĩnh vực khác nhau trên Thế giới, từ các lĩnh vực an ninh, quân sự, quốc phòng…, cho đến các lĩnh vực dân sự như thương mại điện tử, ngân hàng…
Ứng dụng mã hóa và bảo mật thông tin trong các hệ thống thương mại điện tử, giao dịch chứng khoán,… đã trở nên phổ biến trên thế giới và sẽ ngày càng trở nên quen thuộc với người dân Việt Nam. Tháng 7/2000, thị trường chứng khoán lần đầu tiên được hình thành tại Việt Nam; các thẻ tín dụng bắt đầu được sử dụng, các ứng dụng hệ thống thương mại điện tử đang ở bước đầu được quan tâm và xây dựng. Do đó, nhu cầu về các ứng dụng mã hóa và bảo mật thông tin trở nên rất cần thiết.
I. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP MÃ HÓA
I .1 Giới thiệu
Định nghĩa 1.1: Một hệ mã mật (cryptosystem) là một bộ-năm (P, C, K, E, D) thỏa mãn các điều kiện sau:1. P là không gian bản rõ. tập hợp hữu hạn tất cả các mẩu tin nguồn cần mã hóa có thể có2.C là không gian bản mã. tập hợp hữu hạn tất cả các mẩu tin có thể có sau khi mã hóa3.......K là không gian khoá. tập hợp hữu hạn các khóa có thể được sử dụng
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
4.Với mỗi khóa kK, tồn tại luật mã hóa ekE và luật giải mã dkD tương ứng. Luật mã
hóa ek: P C và luật giải mã ek: C P là hai ánh xạ thỏa mãn
Tính chất 4. là tính chất chính và quan trọng của một hệ thống mã hóa. Tính chất này bảo đảm việc mã hóa một mẩu tin xP bằng luật mã hóa ekE có thể được giải mã chính xác bằng luật dkD. Định nghĩa 1.2: Zm được định nghĩa là tập hợp {0, 1, ..., m-1}, được trang bị phép cộng (ký hiệu +) và phép nhân (ký hiệu là ). Phép cộng và phép nhân trong Zm được thực hiện tương tự như trong Z, ngoại trừ kết quả tính theo modulo mVí dụ: Giả sử ta cần tính giá trị 11 13 trong Z16. Trong Z, ta có kết quả của phép nhân 1113=143. Do 14315 (mod 16) nên 1113=15 trong Z16.Một số tính chất của Zm
1. Phép cộng đóng trong Zm, i.e., a, b Zm, a+b Zm
2. Tính giao hoán của phép cộng trong Zm, i.e., a, b Zm, a+b =b+a3. Tính kết hợp của phép cộng trong Zm, i.e., a, b, c Zm, (a+b)+c =a+(b+c)4. Zm có phần tử trung hòa là 0, i.e., a Zm, a+0=0+a=a5. Mọi phần tử a trong Zm đều có phần tử đối là m – a6. Phép nhân đóng trong Zm, i.e., a, b Zm, ab Zm
7. Tính giao hoán của phép cộng trong Zm, i.e., a, b Zm, ab=ba8. Tính kết hợp của phép cộng trong Zm, i.e., a, b, c Zm, (ab)c =a(bc)9. Zm có phần tử đơn vị là 1, i.e., a Zm, a1=1a=a10. Tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng, i.e., a, b, c Zm, (a+b)c =(ac)
+(bc)11. Zm có các tính chất 1, 3 – 5 nên tạo thành 1 nhóm. Do Zm có tính chất 2 nên tạo thành
nhóm Abel. Zm có các tính chất (1) – (10) nên tạo thành 1 vành
I.2 Các Hệ Mã Thông Dụng:
a. Hệ Mã Đầy (Shift Cipher ) Shift Cipher là một trong những phương pháp lâu đời nhất được sử dụng để mã
hóa. Thông điệp được mã hóa bằng cách dịch chuyển (xoay vòng) từng ký tự đi k vị trí trong bảng chữ cái.
Phương pháp Shift Cipher Cho P = C = K = Z26. Với 0 K 25, ta định nghĩa
eK = x + K mod 26 và dK = y - K mod 26(x,y Z26)
trong đó 26 là số ký tự trong bảng chữ cái La tinh, một cách tương tự cũng có thể định nghĩa cho một bảng chữ cái bất kỳ. Đồng thời ta dễ dàng thấy rằng mã đẩy là một hệ mật mã vì dK(eK(x)) = x với mọi xZ26.
b. Hệ KEYWORD-CEASARTrong hệ mã này khóa là một từ nào đó được chọn trước, ví dụ PLAIN. Từ này xác
định dãy số nguyên trong Z26 (15,11,0,8,13) tương ứng với vị trí các chữ cái của các chữ được chọn trong bảng chữ cái. Bây giờ bản rõ sẽ được mã hóa bằng cách dùng các hàm lập mã theo thứ tự:
e15, e11, e0, e8, e13, e15, e11, e0, e8, e,...
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
với eK là hàm lập mã trong hệ mã chuyển.c. Hệ Mã Vuông (SQUARE)
Trong hệ này các từ khóa được dùng theo một cách khác hẳn. Ta dùng bảng chữ cái tiếng Anh (có thể bỏ đi chữ Q, nếu muốn tổng số các chữ số là một số chính phương) và đòi hỏi mọi chữ trong từ khóa phải khác nhau. Bây giờ mọi chữ của bảng chữ cái được viết dưới dạng một hình vuông, bắt đầu bằng từ khóa và tiếp theo là những chữ cái còn lại theo thứ tự của bảng chữ.
d. Mã thế vị Một hệ mã khác khá nổi tiếng . Hệ mã này đã được sử dụng hàng trăm năm nay.
Phương pháp :Cho P = C = Z26. K gồm tất cả các hoán vị có thể có của 26 ký hiệu 0,...,25.
Với mỗi hoán vị K, ta định nghĩa:e(x) = (x)
và định nghĩa d(y) = -1(y)với -1 là hoán vị ngược của hoán vị .
Trong mã thế vị ta có thể lấy P và C là các bảng chữ cái La tinh. Ta sử dụng Z26 trong mã đẩy vì lập mã và giải mã đều là các phép toán đại số.
e. Phương pháp Affine
Cho P = C = Z26 và cho K = {(a,b) Z26 Z26 : gcd(a,26) = 1}Với K = (a,b) K, ta xác định eK(x) = ax+b mod 26
và dK = a-1(y-b) mod 26 (x,y Z26)
Phương pháp Affine lại là một trường hợp đặc biệt khác của Substitution Cipher. Để có thể giải mã chính xác thông tin đã được mã hóa bằng hàm ek E thì ek phải là một song ánh. Như vậy, với mỗi giá trị yZ26, phương trình ax+by (mod 26) phải có nghiệm duy nhất xZ26.Phương trình ax+by (mod 26) tương đương với ax(y–b ) (mod 26). Vậy, ta chỉ cần khảo sát phương trình ax(y–b ) (mod 26)
Định lý1.1: Phương trình ax+by (mod 26) có nghiệm duy nhất xZ26 với mỗi giá trị bZ26
khi và chỉ khi a và 26 nguyên tố cùng nhau.Vậy, điều kiện a và 26 nguyên tố cùng nhau bảo đảm thông tin được mã hóa bằng hàm ek có thể được giải mã và giải mã một cách chính xác.Gọi (26) là số lượng phần tử thuộc Z26 và nguyên tố cùng nhau với 26.
Định lý 1.2: Nếu với pi là các số nguyên tố khác nhau và ei Z+, 1 i m thì
Trong phương pháp mã hóa Affine , ta có 26 khả năng chọn giá trị b, (26) khả năng chọn giá trị a. Vậy, không gian khóa K có tất cả n(26) phần tử.Vấn đề đặt ra cho phương pháp mã hóa Affine Cipher là để có thể giải mã được thông tin đã được mã hóa cần phải tính giá trị phần tử nghịch đảo a–1 Z26.
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
f. Phương pháp Vigenere
phương pháp mã hóa Vigenere sử dụng một từ khóa (keyword) có độ dài m. Có thể xem như phương pháp mã hóa Vigenere Cipher bao gồm m phép mã hóa Shift Cipher được áp dụng luân phiên nhau theo chu kỳ.
Không gian khóa K của phương pháp Vigenere có số phần tử là 26, lớn hơn hẳn phương pháp số lượng phần tử của không gian khóa K trong phương pháp Shift Cipher. Do đó, việc tìm ra mã khóa k để giải mã thông điệp đã được mã hóa sẽ khó khăn hơn đối với phương pháp Shift Cipher.
Phương pháp mã hóa Vigenere Cipher
Chọn số nguyên dương m. Định nghĩa P = C = K = (Z26)m
K = { (k0, k1, ..., kr-1) (Z26)r}Với mỗi khóa k = (k0, k1, ..., kr-1) K, định nghĩa:ek(x1, x2, ..., xm) = ((x1+k1) mod 26, (x2+k2) mod n, ..., (xm+km) mod 26)dk(y1, y2, ..., ym) = ((y1–k1) mod n, (y2–k2) mod n, ..., (ym–km) mod 26)với x, y (Z26)m
g. Hệ mã HillPhương pháp Hill Cipher được Lester S. Hill công bố năm 1929: Cho số nguyên dương m,
định nghĩa P = C = (Z26)m. Mỗi phần tử xP là một bộ m thành phần, mỗi thành phần thuộc Z26. Ý tưởng chính của phương pháp này là sử dụng m tổ hợp tuyến tính của m thành phần trong mỗi phần tử xP để phát sinh ra m thành phần tạo thành phần tử yC.
Phương pháp mã hóa Hill Cipher
Chọn số nguyên dương m. Định nghĩa: P = C = (Z26)m và K là tập hợp các ma trận mm khả nghịch
Với mỗi khóa , định nghĩa:
với x=(x1, x2, ..., xm) P
và dk(y) = yk–1 với y CMọi phép toán số học đều được thực hiện trên Zn
h. Mã hoán vịNhững phương pháp mã hóa nêu trên đều dựa trên ý tưởng chung: thay thế mỗi ký tự trong
thông điệp nguồn bằng một ký tự khác để tạo thành thông điệp đã được mã hóa. Ý tưởng chính của phương pháp mã hoán vị là vẫn giữ nguyên các ký tự trong thông điệp nguồn mà chỉ thay
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
đổi vị trí các ký tự; nói cách khác thông điệp nguồn được mã hóa bằng cách sắp xếp lại các ký tự trong đó.
Phương pháp mã hóa mã hoán vị
Chọn số nguyên dương m. Định nghĩa: P = C = (Z26)m và K là tập hợp các hoán vị của m phần tử {1, 2, ..., m} Với mỗi khóa K, định nghĩa:
và
với –1 hoán vị ngược của
Phương pháp mã hoán vị chính là một trường hợp đặc biệt của phương pháp Hill. Với mỗi hoán vị của tập hợp {1, 2, ..., m} , ta xác định ma trận k = (ki, j ) theo công thức sau:
Ma trận k là ma trận mà mỗi dòng và mỗi cột có đúng một phần tử mang giá trị 1, các phần tử còn lại trong ma trận đều bằng 0. Ma trận này có thể thu được bằng cách hoán vị các hàng hay các cột của ma trận đơn vị Im nên k là ma trận khả nghịch. Rõ ràng, mã hóa bằng phương pháp Hill với ma trận k hoàn toàn tương đương với mã hóa bằng phương pháp mã hoán vị với hoán vị .
d. Mã vòng
Trong các hệ trước đều cùng một cách thức là các phần tử kế tiếp nhau của bản rõ đều được mã hóa với cùng một khóa K. Như vậy xâu mã y sẽ có dạng sau:
y = y1y2... = eK(x1) eK(x2)...Các hệ mã loại này thường được gọi là mã khối (block cipher).
Còn đối với các hệ mã dòng. Ý tưởng ở đây là sinh ra một chuỗi khóa z = z1z2..., và sử dụng nó để mã hóa xâu bản rõ x = x1x2...theo qui tắc sau:
I.3 Quy trình thám mã:Cứ mỗi phương pháp mã hoá ta lại có một phương pháp thám mã tương ứng nhưng nguyên tắc chung để việc thám mã được thành công thì yêu cầu người thám mã phải biết hệ mã nào được dùng hoá. Ngoài ra ta còn phải biết được bản mã và bản rõ ứng.
nhìn chung các hệ mã đối xứng là dễ cài đặt với tốc độ thực thi nhanh.Tính an toàn của nó phụ thuộc vào các yếu tố :
Không gian khoá phải đủ lớn với các phép trộn thích hợp các hệ mã đối xứng có thể tạo ra được một hệ mã
mới có tính an toàn cao. bảo mật cho việc truyền khóa cũng cần được xử lý một cách nghiêm túc.
Và một hệ mã hoá dữ liệu ra đời (DES). DES được xem như là chuẩn mã hóa dữ liệu cho các ứng dụng từ ngày 15 tháng 1 năm 1977 do Ủy ban Quốc gia về Tiêu chuẩn của Mỹ xác nhận và cứ 5 năm một lần lại có chỉnh sửa, bổ sung.
DES là một hệ mã được trộn bởi các phép thế và hoán vị. với phép trộn thích hợp thì việc giải mã nó lại là một bài toán khá khó. Đồng thời việc cài đặt hệ mã này cho những ứng dụng thực tế lại khá thuận lợi. Chính những lý do đó nó được ứng dụng rộng rãi của DES trong suốt hơn 20 năm qua, không những tại Mỹ mà còn là hầu như trên khắp thế giới. Mặc dù theo công bố mới nhất (năm 1998) thì mọi hệ DES, với những khả năng của máy tính hiện
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
nay, đều có thể bẻ khóa trong hơn 2 giờ. Tuy nhiên DES cho đến nay vẫn là một mô hình chuẩn cho những ứng dụng bảo mật trong thực tế.
II. HỆ MÃ CHUẨN DES (Data Encryption Standard)
II.1 Đặc tả DESPhương pháp DES mã hóa từ x có 64 bit với khóa k có 56 bit thành một từ có y 64 bit. Thuật toán mã hóa bao gồm 3 giai đoạn:1.Với từ cần mã hóa x có độ dài 64 bit, tạo ra từ x0 (cũng có độ dài 64 bit) bằng cách hoán vị các bit trong từ x theo một hoán vị cho trước IP (Initial Permutation). Biểu diễn x0 = IP(x) = L0R0, L0 gồm 32 bit bên trái của x0, R0 gồm 32 bit bên phải của x0
Hình.1 Biểu diễn dãy 64 bit x thành 2 thành phần L và R
2................Xác định các cặp từ 32 bit Li, Ri với 1 i 16theo quy tắc sau:Li = Ri-1
Ri = Li-1 f (Ri-1, Ki)với biểu diễn phép toán XOR trên hai dãy bit, K1, K2, ..., K16 là các dãy 48 bit phát sinh từ khóa K cho trước (Trên thực tế, mỗi khóa Ki được phát sinh bằng cách hoán vị các bit trong khóa K cho trước).
Hình.2 Quy trình phát sinh dãy 64 bit LiRi từ dãy 64 bit Li-1Ri-1và khóa Ki
3.Áp dụng hoán vị ngược IP-1 đối với dãy bit R16L16, thu được từ y gồm 64 bit. Như vậy, y = IP-1 (R16L16)
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Hàm f được sử dụng ở bước 2 là
Hàm f có gồm 2 tham số: Tham số thứ nhất A là một dãy 32 bit, tham số thứ hai J là một dãy 48 bit. Kết quả của hàm f là một dãy 32 bit. Các bước xử lý của hàm f(A, J)như sau:
Tham số thứ nhất A (32 bit) được mở rộng thành dãy 48 bit bằng hàm mở rộng E. Kết quả của hàm E(A) là một dãy 48 bit được phát sinh từ A bằng cách hoán vị theo một thứ tự nhất định 32 bit của A, trong đó có 16 bit của A được lập lại 2 lần trong E(A).
Thực hiện phép toán XOR cho 2 dãy 48 bit E(A) và J, ta thu được một dãy 48 bit B. Biểu diễn B thành từng nhóm 6 bit như sau:B = B1B2B3B4B5B6B7B8
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
A
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8
S1
J
E(A)
S2 S3 S4 S5 S6 S7 S8
C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8
f(A,J)
E
+
P
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Sử dụng 8 ma trận S1, S2,..., S8, mỗi ma trận Si có kích thước 416 và mỗi dòng của ma trận nhận đủ 16 giá trị từ 0 đến 15. Xét dãy gồm 6 bit Bj = b1b2b3b4b5b6, Sj(Bj) được xác định bằng giá trị của phần tử tại dòng r cột c của Sj, trong đó, chỉ số dòng r có biểu diễn nhị phân là b1b6, chỉ số cột c có biểu diễn nhị phân là b2b3b4b5. Bằng cách này, ta xác định được các dãy 4 bit Cj = Sj(Bj), 1 j 8.
Tập hợp các dãy 4 bit Cj lại. ta có được dãy 32 bit C = C1C2C3C4C5C6C7C8. Dãy 32 bit thu được bằng cách hoán vị C theo một quy luật P nhất định chính là kết quả của hàm F(A, J) các hàm được sử dụng trong DES.
Hoán vị khởi tạo IP sẽ như sau:
IP58 50 42 34 26 18 10 260 52 44 36 28 20 12 462 54 46 38 30 22 14 664 56 48 40 32 24 16 857 49 41 33 25 17 9 159 51 43 35 27 19 11 361 53 45 37 29 21 13 563 55 47 39 31 23 15 7
Điều này có nghĩa là bit thứ 58 của x là bit đầu tiên của IP(x); bit thứ 50 của x là bit thứ hai của IP(x) v.v.Hoán vị ngược IP-1 sẽ là:
IP-1
4039383736353433
87654321
4847464544434241
161514131211109
5655545352515049
2423222120191817
6463626160595857
3231302928272625
Hàm mở rộng E được đặc tả theo bảng sau:
E – bảng chọn bit3248121620
159131721
2610141822
3711151923
4812162024
5913172125
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
2428
2529
2630
2731
2832
291
Tám S-hộp và hoán vị P sẽ được biểu diễn như sau:
S1
1404
15
415
112
137
148
1482
214134
15269
1113
21
81
117
310155
106
1211
61293
12117
14
593
10
95
100
0356
780
13
S2
1530
13
113148
847
10
147
111
615103
1124
15
38
134
41412
9125
11
7086
21
127
13106
12
12690
0935
5112
14
105
159
S3
1013131
076
10
904
13
14990
6386
34
159
15638
51007
12
114
1381
15
1252
14
714123
11125
11
411105
215142
817
12
S4
713103
1386
15
141190
3506
06
1210
615111
907
13
103
138
14
159
2714
8235
5121411
1115
12
121027
41482
1594
14
S5
2144
11
121128
421
12
112117
74
100
107
1314
111372
618
13
85
156
509
15
315120
151059
1336
10
0934
14805
96
143
S6
121094
115143
104152
152512
9729
21285
691215
85310
06711
131014
31341
414107
14016
711130
53118
118613
S7
41316
1104
11
2111113
147
138
154
121
0934
817
10
1310147
314109
123
155
9560
7128
15
520
14
101552
6893
162
12
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
S8
13172
215111
8134
14
4817
61094
153
1210
117
148
142
13
10120
15
956
12
36
109
1411130
50
153
01435
12956
728
11
P1629152
321922
71215188
271311
20282331243
304
211726101496
25
K là xâu có độ dài 64 bit, trong đó có 56 bit dùng làm khóa và 8 bit dùng để kiểm tra sự bằng nhau (để phát hiện lỗi). Các bit ở các vị trí 8, 16, ..., 64 được xác định, sao cho mỗi byte chứa số lẻ các số 1. Vì vậy, từng lỗi có thể được phát hiện trong mỗi 8 bit. Các bit kiểm tra sự bằng nhau là được bỏ qua khi tính lịch khóa.
1. Cho khóa 64 bit K, loại bỏ các bit kiểm tra và hoán vị các bit còn lại của K tương ứng với hoán vị (cố định) PC-1. Ta viết PC-1(K) = C0D0, với C0 bao gồm 28 bit đầu tiên của PC-1(K) và D0 là 28 bit còn lại.
2. Với i nằm trong khoảng từ 1 đến 16, ta tínhCi = LSi(Ci-1)Di = LSi(Di-1)
và Ki = PC-2(CiDi), LSi biểu diễn phép chuyển chu trình (cyclic shift) sang trái hoặc của một hoặc của hai vị trí tùy thuộc vào trị của i; đẩy một vị trí nếu i = 1, 2, 9 hoặc 16 và đẩy 2 vị trí trong những trường hợp còn lại. PC-2 là một hoán vị cố định khác.
Việc tính lịch khóa được minh họa như hình vẽ sau:
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
K
PC-1
C0 D0
C1 D1 PC-2 K1
LS1LS1
LS2LS2
...
LS16LS16
C16 D16 PC-2 K16
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Các hoán vị PC-1 và PC-2 được sử dụng trong việc tính lịch khóa là như sau:
PC-1
571
1019637
1421
49582
1155626
13
415059347
54615
3342516039465328
2534435231384520
1726354423303712
91827361522294
PC-2
143
231641304446
1728197
50404942
1115122731513950
2464
2037455636
121261347333429
51082
55485332
Bây giờ ta sẽ hiển thị kết quả việc tính lịch khóa. Như đã nhận xét ở trên, mỗi vòng sử dụng khóa 48 bit tương ứng với 48 bit trong K. Các thành phần trong các bảng sau sẽ chỉ ra các bit trong K được sử dụng trong các vòng khác nhau.
I.2 LẬP MÃ DES
Đây là ví dụ về việc lập mã sử dụng DES. Giả sử ta mã hóa bản rõ sau trong dạng thập lục phân (Hexadecimal)
0123456789ABCDEFsử dụng khóa thập lục phân
133457799BBCDFF1Khóa trong dạng nhị phân không có các bit kiểm tra sẽ là:00010010011010010101101111001001101101111011011111111000.
Ap dụng IP, ta nhận được L0 và R0 (trong dạng nhị phân) :
L0
L1 = R0
==
1100110000000000110011001111111111110000101010101111000010101010
16 vòng lập mã được thể hiện như sau:
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
E(R0)K1
E(R0) K1
Output S-hộpf(R0,K1)L2 = R1
======
011110100001010101010101011110100001010101010101000110110000001011101111111111000111000001110010 011000010001011110111010100001100110010100100111010111001000001010110101100101110010001101001010101010011011101111101111010010100110010101000100
E(R1)K2
E(R1) K2
Output S-hộpf(R1, K2)
L3 = R2
======
011101011110101001010100001100001010101000001001011110011010111011011001110110111100100111100101000011000100010010001101111010110110001111101100111110001101000000111010101011100011110010101011100001111010001111001100000000010111011100001001
E(R2)K3
E(R2) K3
S-box outputf(R2, K3)
L4 = R3
======
111001011000000000000010101110101110100001010011010101011111110010001010010000101100111110011001101100000111110010001000111110000010011111001010001001110001000011100001011011110100110100010110011011101011000010100010010111000000101111110100
E(R3)K4
E(R3) K4
S-box outputf(R3, K4)
L5 = R4
======
0101000001000010111110000000010101111111101010010111001010101101110101101101101100110101000111010010001011101111001011101101111001001010101101000010000111101101100111110011101010111011001000110111011101001100011101110
E(R4)K5
E(R4) K5
Xuất S-hộpf(R4, K5)
L6 = R5
======
101110101110100100000100000000000000001000001010011111001110110000000111111010110101001110101000110001100000010100000011111010110101000110100010010100001100100000110001111010110010100000010011101011011100001110001010010011111010011000110111
E(R5)K6
E(R5) K6
S-box outputf(R5, K6)
L7 = R6
======
110001010100001001011111110100001100000110101111011000111010010100111110010100000111101100101111101001101110011101100001100000001011101010000000010000011111001101001100001111011001111001000101110011010010110011101001011001111100110101101001
E(R6)K7
E(R6) K7
S-box outputf(R6, K7)
L8 = R7
======
111101010010101100001111111001011010101101010011111011001000010010110111111101100001100010111100000110011010111110111000000100111011001111101111000100000111010101000000101011011000110000000101000111000010011100000110010010101011101000010000
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
E(R7)K8
E(R7) K8
S-box outputf(R7, K8)
L9 = R8
======
000000001100001001010101010111110100000010100000111101111000101000111010110000010011101111111011111101110100100001101111100111100111101101011011011011000001100001111100101011100011110000001110100001101111100111010101011010010100101110010000
E(R8)K9
E(R8) K9
S-box outputf(R8, K9)L10 = R9
======
011010101010101101010010101001010111110010100001111000001101101111101011111011011110011110000001100010100111000010111001010010001001101100100000000100010000110001010111011101110010001000110110011111000110101000100100011111001100011001111010
E(R9)K10
E(R9) K10
S-box outputf(R9, K10)L11 = R10
======
000100001000001111111001011000001100001111110100101100011111001101000111101110100100011001001111101000010111000010111110110110101000010110111011110110100000010001010010011101010110001010111100100111000010001010110111110101011101011110110010
E(R10)K11
E(R10) K11
S-box outputf(R10, K11)
L12 = R11
======
010110101111111010101011111010101111110110100101001000010101111111010011110111101101001110000110011110111010000101111000001101000010111000100011011100110000010111010001000000011110000100000100111110100000001011000101011110000011110001111000
E(R11)K12
E(R11) K12
S-box outputf(R11, K12)
L13 = R12
011000001010101111110000000111111000001111110001011101010111000111110101100101000110011111101001000101011101101000000101100010111110010000011000011110111000101100100110001101011100001001101000110011111110101001110101101111010001100001011000
E(R12)K13
E(R12) K13
S-box outputf(R12, K13)
L14 = R13
======
001110101011110111111010100011110000001011110000100101111100010111010001111110101011101001000001101011010111100000101011011101011011100010110001100110101101000110001011010011111101110110111011001010010010001000011000110000110001010101011010
E(R13)K14
E(R13) K14
S-box outputf(R13, K14)
L15 = R14
======
000011110001011000000110100010101010101011110100010111110100001110110111111100101110011100111010010100000101010110110001011110000100110111001110011001000111100110011010111100011011011100110001100011100101010111000010100011001001011000001101
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
E(R14)K15
E(R14) K15
S-box outputf(R14, K15)
L16 = R15
======
111000000101010001011001010010101100000001011011101111111001000110001101001111010011111100001010010111111100010111010100011101111111111101010001101100101110100010001101001111000101101110000001001001110110111001000011010000100011001000110100
E(R15)K16
E(R15) K16
S-box outputf(R15, K16)
R16
======
001000000110101000000100000110100100000110101000110010110011110110001011000011100001011111110101111010110101011110001111000101000101011001011101101001111000001100100100001010011100100011000000010011111001100000001010010011001101100110010101
Cuối cùng, áp dụng IP-1 cho R16L16 ta nhận được bản mã trong dạng thập lục phân như sau:
85E813540F0AB405
I. 3 THÁM MÃ DES
Một phương pháp rất nổi tiếng trong thám mã DES là “thám mã vi sai“ (differential cryptanalysic) do Biham và Shamir đề xuất. Đó là phương pháp thám với bản rõ được chọn. Nó không được sử dụng trong thực tế để thám mã DES 16 vòng, mà chỉ được sử dụng để thám các hệ DES có ít vòng hơn.
Bây giờ ta sẽ mô tả những ý tưởng cơ bản của kỹ thuật này. Để đạt mục đích thám mã, ta có thể bỏ qua hoán vị khởi tạo IP và hoán vị đảo của nó (bởi vì điều đó không cần thiết cho việc thám mã). Như đã nhận xét ở trên, ta xét các hệ DES n vòng, với n 16. Trong cài đặt ta có thể coi L0R0 là bản rõ và LnRn như là bản mã.
Thám mã vi sai đòi hỏi phải so sánh x-or (exclusive-or) của hai bản rõ với x-or của hai bản mã tương ứng. Nói chung, ta sẽ quan sát hai bản rõ L0R0 và L0
*R0* với trị x-or được
đặc tả L0’R0’ = L0R0 L0*R0
*. Trong những thảo luận sau ta sẽ sử dụng ký hiệu (‘) để chỉ x-or của hai xâu bit.
Định nghĩa 3.1: Cho Sj là một S-hộp (1 j 8). Xét một cặp xâu 6-bit là (Bj,Bj* ).
Ta nói rằng, xâu nhập x-or (của Sj) là Bj Bj* và xâu xuất x-or (của Sj) là Sj(Bj) Sj(Bj
*).
Chú ý là xâu nhập x-or là xâu bit có độ dài 6, còn xâu xuất x-or có độ dài 4.
Định nghĩa 3.2: Với bất kỳ Bj ’ (Z2) 6, ta định nghĩa tập (Bj’) gồm các cặp (Bj,Bj*)
có x-or nhập là Bj’.Dễ dàng thấy rằng, bất kỳ tập (Bj’) nào cũng có 26 = 64 cặp, và do đó
(Bj’) = {(Bj, Bj Bj’) : Bj (Z2) 6 }
Với mỗi cặp trong (Bj’), ta có thể tính xâu x-or xuất của Sj và lập được phân bố kết quả. Có 64 xâu xuất x-or, được phân bố trong 24 = 16 giá trị có thể có. Tính không đồng đều của các phân bố đó là cơ sở để mã thám.
Ví dụ 3.1: Giả sử ta xét S1 là S-hộp đầu tiên và xâu nhập x-or là 110100. Khi đó(110100) = {(000000, 110100), (000001, 110101), ..., (111111, 001011)}Với mỗi cặp trong tập (110100), ta tính xâu xuất x-or của S1. Chẳng hạn,
S1(000000) = E16 = 1110, S1(110100) = 1001,
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
như vậy xâu xuất x-or cho cặp (000000,110100) là 0111.
Nếu thực hiện điều đó cho 64 cặp trong (110100) thì ta nhận được phân bố của các xâu x-or xuất sau:
0000 0001 0010 0011 0100 0101 0110 0111 1000 1001 1010 1011 1100 1101 1110 11110 8 16 6 2 0 0 12 6 0 0 0 0 8 0 6
Trong ví dụ 3.1, chỉ có 8 trong số 16 xâu x-or xuất có thể có xuất hiện thật sự. Ví dụ cụ thể này đã chỉ ra sự phân bố rất không đều của các xâu x-or xuất. Nói chung, nếu ta cố định S-hộp Sj và xâu nhập x-or Bj’, thì trung bình có khoảng 75 - 80% các xâu x-or xuất có thể có xuất hiện thực sự.
Để mô tả các phân bô đó ta đưa ra định nghĩa sau.
Định nghĩa 3.3: Với 1 j 8 và với các xâu bit Bj’ độ dài 6 và Cj’ độ dài 4, ta định nghĩa:
INj(Bj’,Cj’) = {Bj (Z2)6 : Sj(Bj) Sj(Bj Bj’) = Cj’}và
Nj(Bj’, Cj’) = INj(Bj’, Cj’)
Bảng sau sẽ cho các xâu nhập có thể có với xâu x-or nhập 110100
Xâu xuất x-or Các xâu nhập có thể có00000001 000011, 001111, 011110, 011111
101010, 101011, 110111, 111011
0010000100, 000101, 001110, 010001010010, 010100, 011010, 011011100000, 100101, 010110, 101110101111, 110000, 110001, 111010
0011 000001, 000010, 010101, 100001110101, 110110
0100 010011, 10011101010110
0111000000, 001000, 001101, 010111011000, 011101, 100011, 101001101100, 110100, 111001, 111100
1000 001001, 001100, 011001, 101101111000, 111101
10011010101111001101 000110, 010000, 010110, 011100
110010, 100100, 101000, 11001011101111 000111, 001010, 001011, 110011
111110, 111111
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Nj(Bj’, Cj’) tính số các cặp với xâu nhập x-or bằng Bj’ có xâu xuất x-or bằng Cj’ với S-hộp Sj. Các cặp đó có các xâu nhập x-or được đặc tả và đưa ra cách tính các xâu xuất x-or có thể nhận được từ tập INj(Bj’, Cj’). Để ý rằng, tập này có thể phân thành Nj(Bj’, Cj’) /2 cặp, mỗi cặp có xâu x-or nhập bằng Bj’.
Phân bố trong ví dụ 3.1 chứa các trị N1(110100, C1’), C1’ (Z2)4. Trong bảng trên chứa các tập IN(110100, C1’).
Với mỗi tám S-hộp, có 64 xâu nhập x-or có thể có. Như vậy, có 512 phân bố có thể tính được. Nhắc lại là, xâu nhập cho S-hộp ở vòng thứ i là B= E J, với E = E(Ri-1) là mở rộng của Ri-1 và J = Ki gồm các bit khóa của vòng i. Bây giờ xâu nhập x-or (cho tất cả tám S-hộp) có thể tính được như sau:
B B* = (E J) (E* J) = E E*Điều này rất quan trọng để thấy rằng, xâu nhập x-or không phụ thuộc vào các bit khóa
J. (Do đó, xâu xuất x-or cũng không phụ thuộc vào các bit khóa.)
Ta sẽ viết mỗi B, E và J như là nối của tám xâu 6-bit:
B = B1B2B3B4B5B6B7B8
E = E1E2E3E4E5E6E7E8
J = J1J2J3J4J5J6J7J8 và ta cũng sẽ viết B* và E* như vậy. Bây giờ giả sử là ta đã biết các trị Ej và Ej
* với một j nào đó, 1 j 8, và trị của xâu xuất x-or cho Sj, Cj’ = Sj(Bj) Sj(Bj
* ). Khi đó sẽ là:Ej Jj INj(Ej’, Cj’),
với Ej’ = Ej Ej*.
Định nghĩa 3.4: Giả sử Ej và Ej* là các xâu bit độ dài 6, và Cj’ là xâu bit độ dài 4. Ta định
nghĩa:
testj(Ej, Ej*, Cj’) = { Bj Ej : Bj INj(Ej’, Cj’) },
với Ej’ = Ej Ej*.
Định lý 3.1:Giả sử Ej và Ej
* là hai xâu nhập cho S-hộp Sj, và xâu xuất x-or cho Sj là Cj’. Ký hiệu Ej’ = Ej Ej
* . Khi đó các bit khóa Jj có trong tập testj(Ej, Ej*, Cj’). Để ý, đó chính là các xâu bit Nj(Ej’, Cj’) độ dài 6 trong tập testj(Ej, Ej
*, Cj’); giá trị chính xác của Jj phải là một trong số đó.
Ví dụ 3.2: Giả sử E1 = 000001, E1
*= 110101 và C1’= 1101. Do đó N1(110101,1101) = 8, đúng bằng 8 xâu bit trong tập test1(000001, 110101, 1101). Từ bảng trên ta thấy rằngIN1(110100, 1101) = {000110, 010000, 010110, 011100, 100010, 100100, 101000, 110010}Cho nêntest1(000001, 110101,1101) = {000111, 010001, 010111, 011101, 100011, 100101, 101001, 110011}
Nếu ta có một bộ ba thứ hai như thế E1, E1*, C1’, khi đó ta sẽ nhận được tập thứ hai
test1 của các trị cho các bit khóa trong J1. Trị đúng của J1 cần phải nằm trong giao của các S-hộp. Nếu ta có một vài bộ ba như vậy, khi đó ta có thể mau chóng tìm được các bit khóa trong J1. Một cách rõ ràng hơn để thực hiện điều đó là lập một bảng của 64 bộ đếm biểu diễn cho 64 khả năng của của 6 khóa bit trong J1. Bộ đếm sẽ tăng mỗi lần, tương ứng với sự xuất hiện của các bit khóa trong tập test1 cho một bộ ba cụ thể. Cho t bộ ba, ta hy vọng tìm được duy nhất một bộ đếm có trị t; trị đó sẽ tương ứng với trị đúng của các bit khóa trong J1.
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
I.3.1. Thám mã hệ DES - 3 vòng
Bây giờ ta sẽ xét ý tưởng vừa trình bày cho việc thám mã hệ DES - ba vòng. Ta sẽ bắt đầu với cặp bản rõ và các bản mã tương ứng: L0R0, L0
*R0*, L3R3 và L3
*R3*. Ta có thể biểu diễn
R3 như sau:R3 = L2 f(R2, K3) = R1 f(R2, K3) = L0 f(R0, K1) f(R2, K3)
R3* có thể biểu diễn một cách tương tự , do vậy:R3’ = L0’ f(R0, K1) f(R0
*, K1) f(R2, K3) f(R2*, K3)
Bây giờ, giả sử ta đã chọn được các bản rõ sao cho R0 = R0*, chẳng hạn:
R0’ = 00...0Khi đó f(R0, K1) = f(R0
*, K1), và do đó:R3’ = L0’ f(R2, K3) f(R2
*, K3)Ở điểm này R3’ là được biết khi nó có thể tính được từ hai bản mã, và L0’ là biết được
khi nó có thể tính được từ hai bản rõ. Nghĩa là ta có thể tính được f(R2,K3)f(R2*,K3) từ
phương trình: f(R2, K3) f(R2
*, K3) = R3’ L0’Bây giờ f(R2, K3) = P(C) và f(R2
*, K3) = P(C*), với C và C* tương ứng là ký hiệu của hai xâu xuất của tám S-hộp (nhắc lại, P là cố định, là hoán vị được biết công khai). Nên:
P(C) P(C*) = R3’ L0’và kết quả là:
C’ = C C* = P-1(R3’ L0’) (1)
Đó là xâu xuất x-or cho tám S-hộp trong vòng ba.
Bây giờ, R2 = L3 và R2* = L3* là đã biết (chúng là một phần của các bản mã). Từ đây ta có thể tính:
E = E(L3) (2)và E* = E(L3
*) (3)sử dụng hàm mở rộng E được biết công khai. Chúng là những xâu nhập cho các S-hộp cho vòng ba. Như vậy giờ ta đã biết E, E*, và C’ cho vòng ba và ta có thể tiếp tục xây dựng các tập test1, ..., test8 của các trị có thể có cho các bit khóa trong J1, ..., J8.
Giải thuật vừa xét có thể biểu diễn bởi các mã sau:
Input: L0R0, L0*R0
*, L3R3 và L3*R3
*, với R0 = R0*
1. Tính C’ = P-1(R3’ L0’)2. Tính E = E(L3) và E* = E(L*)3. for j = 1 to 8 do
compute testj(Ej, Ej*, Cj’)
Việc mã thám sẽ sử dụng một số bộ ba E, E*, C’ như vậy. Ta sẽ lập tám bảng các bộ đếm và do đó xác định được 48 bit trong K3, là khóa cho vòng ba. 56 bit trong khóa khi đó có thể tìm được hoàn toàn từ 28 = 256 khả năng cho 8 bit khóa.
Bây giờ ta sẽ minh họa điều đó qua ví dụ sau.Ví dụ 3.3
Giả sử ta có ba cặp bản rõ và bản mã, với các bản mã cùng có các xâu x-or được mã hóa bởi cùng một khóa. Để ngắn gọn ta sử dụng hệ thập lục phân:
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Bản rõ Bản mã
748502CD384510973874756438451097
03C70306D8A09F1078560A0960E6D4CB
486911026ACDFF31375BD31F6ACDFF31
45FA285BE5ADC730134F7915AC253457
357418DA013FEC8612549847013FEC86
D8A31B2F28BBC5CF0F317AC2B23CB944
Từ cặp đầu tiên ta tính các xâu nhập của S-hộp (cho vòng 3) từ các phương trình (2) và (3). Chúng là:E = 000000000111111000001110100000000110100000001100E* = 101111110000001010101100000001010100000001010010Xâu xuất x-or của S-hộp được tính bằng phương trình (1) sẽ là:
C’ = 10010110010111010101101101100111Từ cặp thứ hai, ta tính được các xâu nhập cho S-hộp là:
E = 101000001011111111110100000101010000001011110110E* = 100010100110101001011110101111110010100010101001
và xâu xuất x-or của S-hộp là:C’ = 10011100100111000001111101010110
Từ cặp thứ ba, các xâu nhập cho S-hộp sẽ là:E = 111011110001010100000110100011110110100101011111E* = 000001011110100110100010101111110101011000000100
và xâu xuất x-or của S-hộp là:C’ = 11010101011101011101101100101011
Tiếp theo, ta lập bảng các trị trong tám mảng bộ đếm cho mỗi cặp. Ta sẽ minh họa thủ tục với các mảng đếm cho J1 từ cặp đầu tiên. Trong cặp này, ta có E1’= 101111 và C1’ = 1001. Tập:
IN1(101111, 1001) = {000000, 000111, 101000, 101111}Do E1 = 000000 ta có:
J1 test1(000000, 101111, 1001) = {000000, 000111, 101000, 101111}Do đó ta tăng các trị 0, 7, 40 và 47 trong các mảng đếm cho J1.
Cuối cùng ta sẽ trình bày các bảng. Nếu ta xem các xâu bit độ dài 6 như là biểu diễn của các số nguyên trong khoảng 0-63, thì 64 trị sẽ tương ứng với 0, 1, ..., 63. Các mảng đếm sẽ là như sau:
J1
1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 00 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 1 1 0 0 00 1 0 0 0 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 30 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1
J2
0 0 0 1 0 3 0 0 1 0 0 1 0 0 0 00 1 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 1 0 0 00 0 0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 0 0 1 00 0 1 1 0 0 0 0 1 0 1 0 2 0 0 0
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
J3
0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 00 0 0 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 10 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 00 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0
J4
3 1 0 0 0 0 0 0 0 0 2 2 0 0 0 00 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 1 0 1 11 1 1 0 1 0 0 0 0 1 1 1 0 0 1 00 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 2 1
J5
0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 00 0 0 0 2 0 0 0 3 0 0 0 0 0 0 00 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 00 0 2 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 2 0
J6
1 0 0 1 1 0 0 3 0 0 0 0 1 0 0 10 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 00 0 0 0 1 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 01 0 0 1 1 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0
J7
0 0 2 1 0 1 0 3 0 0 0 1 1 0 0 00 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 10 0 2 0 0 0 2 0 0 0 0 1 2 1 1 00 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1
J8
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 00 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 00 0 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 0 10 3 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Trong mỗi tám mảng đếm, có duy nhất một bộ đếm có trị là 3. Vị trí của các bộ đếm đó xác định các bit khóa trong J1, ..., J8. Các vị trí đó là: 47, 5, 19, 0, 24, 7, 7, 49. Chuyển các số nguyên đó sang dạng nhị phân, ta nhận được J1, ..., J8:
J1 = 101111J2 = 000101J3 = 010011J4 = 000000J5 = 011000J6 = 000111J7 = 000111J8 = 110001
Bây giờ ta có thể tạo ra 48 bit khóa, bằng cách quan sát lịch khóa cho vòng ba. Suy ra là K có dạng:
0001101 0110001 01?01?0 1?00100
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
0101001 0000??0 111?11? ?100011với các bit kiểm tra đã được loại bỏ và “?” ký hiệu bit khóa chưa biết. Khóa đầy đủ (trong dạng thập lục phân, gồm cả bit kiểm tra) sẽ là:
1A624C89520DEC46II.3.2. Thám mã hệ DES 6-vòng
Bây giờ ta sẽ mô tả việc mở rộng ý tưởng trên cho việc thám mã trên hệ DES 6-vòng. Ý tưỏng ở đây là lựa chọn một cách cẩn thận cặp bản rõ với xâu x-or đặc thù và sau đó xác định các xác suất của các dãy đặc thù của các xâu x-or qua các vòng lập mã. Bây giờ ta cần định nghĩa một khái niệm quan trọng sau.
Định nghĩa 3.5: Cho n 1 là số nguyên. Đặc trưng của vòng thứ n là một danh sách các dạng
L0’, R0’, L1’, R1’, p1, ..., Ln’, Rn’, pn
thỏa mãn các điều kiện sau:1. Li’ = Ri-1’ với 1 i n 2. Cho 1 i n và Li-1, Ri-1 và L*
i-1, R*i-1 là đã được chọn sao cho Li-1 L*
i-1 = L’i-1 và Ri-1 R*
i-1 = R’i-1. Giả sử Li, Ri và Li* , Ri
* là tính được nhờ việc áp dụng một vòng lập mã DES. Khi đó xác suất để Li L*
i = Li’ và Ri R*i = Ri’ chính xác bằng pi. (Chú ý là, xác
suất này được tính trên tất cả các bộ có thể có của J = J1...J8) .Xác suất đặc trưng được định nghĩa bằng tích p = p1 ... pn.
Nhận xét: Giả sử ta chọn L0, R0 và L0*, R0
* sao cho L0 L0* = L0’ và R0 R0
*= R0’ và ta áp dụng n vòng lập mã của DES, nhận được L1. ..., Ln và R1, ..., Rn. Khi đó ta không thể đòi hỏi xác suất để Li Li
* = Li’ và Ri Ri* = Ri’ cho tất cả i ( 1 i n) là p1 ... pn. Bởi vì các
bộ -48 trong lịch khóa K1, ..., Kn không phải là độc lập lẫn nhau. (Nếu n bộ-48 này đuợc chọn độc lập một cách ngẫu nhiên, thì điều xác nhận là đúng). Nhưng ta sẽ coi rằng p1 ... pn chính xác là xác xuất đó.
Ta còn cần xác nhận là, các xác suất pi trong đặc trưng là các cặp bản rõ được xác định tùy ý (nhưng cố định) được đặc tả bằng xâu x-or, với 48 bit khóa cho một vòng lập mã DES là có 248 khả năng. Do đó việc thám mã sẽ nhằm vào việc xác định khóa cố định (nhưng chưa biết). Do đó cần cố chọn các bản mã ngẫu nhiên (nhưng chúng có các xâu x-or được đặc tả), hy vọng rằng các xác suất để các xâu x-or trong n vòng lập mã trùng hợp với các xâu x-or, được đặc tả trong đặc trưng, từng đôi một p1, ..., pn tương ứng.
Trong ví dụ sau đây, ta sẽ trình bày đặc trưng vòng 1 để làm cơ sở cho việc thám mã DES ba vòng trong hình sau (như ở trên, ta sẽ sử dụng cách biểu diễn theo hệ thập lục phân).
L’0 = bất kỳ R’0 = 0000000016
L’1 = 0000000016 R’1 = L’0 p = 1
Ta cũng sẽ mô tả một đặc trưng vòng 1 khác như sau
L’0 = 0000000016 R’0 = 6000000016
L’1 = 6000000016 R’1 = 0080820016 p = 14/64
Ta hãy xét đặc trưng sau một cách chi tiết hơn. Khi f(R0, K1) và f(R0*, K1) được tính, bước
đầu tiên là mở rộng R0 và R0*. Xâu x-or kết quả của hai mở rộng là:
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
001100...0Tức là xâu x-or nhập cho S1 là 001100 và các xâu x-or cho bảy S-hộp khác đều là 000000. Các xâu xuất x-or cho S2 đến S8 đều là 0000. Xâu xuất x-or cho S1 là 1110 với xác suất 14/64 (do N1(001100, 1110) = 14). Nên ta nhận được:
C’ = 11100000000000000000000000000000với xác suất 14/64. Ap dụng P, ta nhận được:
P(C) P(C*) = 00000000100000001000001000000000
trong dạng thập lục phân sẽ là 0080820016. Khi xâu này cộng x-or với L0’, ta nhận được R1’ với xác suất 14/64. Do đó L1’ = R0’.
Việc thám mã DES sáu vòng dựa trên đặc trưng ba vòng được cho trong hình sau. Trong thám mã 6-vòng, ta bắt đầu với L0R0. L0
*R0*, L6R6 và L6
*R6*, mà ta phải chọn bản rõ
sao cho L0’= 4008000016 và R.0’= 0400000016, ta có thể biểu diễn R0 như sau:
L0’L1’L2’L3’
====
4008000016
0400000016
0000000016
0400000016
R0’R1’R2’R3’
====
0400000016
0000000016
0400000016
4008000016
p = 1/4p = 1p = 1/4
R6 = L5 f(R5, K6) = R4 f(R5, K6) = L3 f(R3, K4) f(R5, K6)
R6* cũng có thể biểu diễn tương tự, ta có
R0’ = L3’ f(R3, K4) f(R3*, K4) f(R5, K6) f(R5
*, K6) (4)(Để ý là tương tự như thám mã 3-vòng)R6’ là được biết. Từ đặc trưng ta tính L3’ = 0400000016 và R3’ = 4008000016 với xác suất 1/16. Nếu như vậy, thì xâu nhập x-or cho S-hộp trong vòng 4 có thể tính được nhờ hàm mở rộng phải là:
001000000000000001010000...0Các xâu x-or cho S2, S5, S6, S7 và S8 tất cả đều bằng 000000, và vì thế xâu xuất x-or là 0000 cho tất cả năm S-hộp đó trong vòng 4. Điều này có nghĩa là, ta có thể tính được các xâu xuất x-or cho năm S-hộp đó trong vòng 6 nhờ phương trình (4). Do đó giả sử ta tính:
C1’C2’C3’C4’C5’C6’C7’C8’ = P-1(R6’ 04000000)mỗi Ci là xâu bit có độ dài 4. Khi đó với xác suất 1/16, thì sẽ dẫn đến là C2’, C5’, C6’, C7’ và C8’ tương ứng là các xâu x-or xuất của S2, S5, S6, S7 và S8 trong vòng 6. Các xâu nhập cho các S-hộp đó trong vòng 6 có thể tính được là E2, E5, E6, E7 và E8; và E2
*, E5*, E6
*, E7* và E8
*, với E1E2E3E4E5E6E7E8 = E(R5) = E(L6)
và E1
*E2*E3
*E4*E5
*E6*E7
*E8* = E(R5
*) = E(L6*)
có thể tính được từ các bản rõ như sau:
Input: L0R0, L0*R0
*, L6R6 và L6*R6
*; với L0’ = 4008000016 và R0’ = 0400000016.1. Tính C’ = P-1(R6’ 0400000016)2. Tính E = E(L6) và E* = E(L6
*)3. for j {2,5,6,7,8} do tính testj( Ej, Ej*, Cj’)
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Ta cũng sẽ xác định 30 bit khóa trong J2, J5, J6, J7 và J8 như trong thám mã 3-vòng. Bài toán, để xâu xuất x-or giả định cho vòng 6 là chính xác chỉ với xác suất 1/16. Còn 15/16 phần còn lại ta sẽ thường nhận được những xâu vô dụng ngẫu nhiên hơn là các bit khóa.
Định nghĩa 3.6: Giả sử L0 L0* = L0’ và R0 R0
*= R0’. Ta nói rằng, cặp bản rõ L0R0 và L0*
R0* là đúng (right) ứng với đặc trưng nếu Li Li
* = Li’ và Ri Ri*= Ri’ cho mọi i, 1 i n.
Cặp trái với cặp được định nghĩa gọi là cặp sai (wrong).
Ta mong rằng, khoảng 1/16 số cặp của ta là đúng, còn các cặp còn lại là cặp sai ứng với đặc trưng vòng ba của ta.
Chiến lược của ta là tính Ej. Ej* và Cj’như đã mô tả ở trên và sau đó xác định testj(Ej, Ej
*, Cj’) với j = 2,5,6,7,8. Nếu ta bắt đầu với một cặp đúng, thì thì các bit khóa chính xác cho mỗi Jj sẽ nằm trong tập testj. Nếu cặp là sai, thì trị Cj’ sẽ không đúng, và đó là nguyên do để giả định rằng, mỗi tập testj thực chất là ngẫu nhiên.
Ta có thể nhận ra cặp đúng theo phương pháp sau: Nếu testj= 0, với bất kỳ j {2,5,6,7,8}, khi đó ta tất yếu có được cặp đúng. Bây giờ cho một cặp sai, ta có thể hy vọng rằng, xác suất để testj= 0 cho một j cụ thể là xấp xỉ 1/5. Đó là lý do để giả định là, Nj(Ej’, Cj’) = testj và như đã nhận xét từ trước, xác suất để Nj(Ej’, Cj’) = 0 là xấp xỉ 1/5. Xác suất để cả năm testj đều dương là vào khoảng 0.85 0.33, quả vậy xác suất để ít nhất một testj bằng 0 là vào khoảng 0.67. Nên ta có khoảng 2/3 số cặp là sai, nhờ vào một nhận xét đơn giản, được gọi là phép lọc (filtering operation). Tỷ số của các cặp đúng trên các cặp còn lại sau phép lọc là vào khoảng:
Ví dụ 3.4: Giả sử ta có cặp bản rõ - bản mã sau:
Bản rõ Bản mã86FA1C2B1F51D3BEC6F21C2B1B51D3BE
1E23ED7F2F553971296DE2B687AC6340
Chú ý là, L0’ = 4008000016 và R0’ = 0400000016. Xâu nhập và xâu xuất của S-hộp cho vòng 6 được tính như sau:
j Ej Ej* Cj’
25678
111100111101011010101111111110
010010111100000101010110101100
11010001001011001101
Khi đó các tập testj sẽ là như sau:
j testj
2 14, 15,26, 30, 32, 33, 48, 5256 7, 24, 36, 41, 54, 5978 34, 35, 48, 49
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Ta thấy rằng, hai tập test5 và test7 là rỗng , nên cặp này là cặp sai và nó bị loại bỏ bằng phép lọc.Bây giờ giả sử ta có cặp sao cho testj> 0 với j = 2,5,6,7,8 là những tập còn lại sau phép lọc.(Bởi vì ta không biết được là cặp nào đúng, cặp nào sai.) Ta nói rằng, xâu bit J2J5J6J7J8 độ dài 30 là được đề xuất bởi cặp nếu Jj testj với j = 2,5,6,7,8. Số các cặp được đề xuất là:
Đó là bình thường với số xâu bit được đề xuất là khá lớn. (Chẳng hạn. lớn hơn 80000)Giả sử, ta lập bảng cho tất cả các xâu được đề xuất nhận được từ N cặp, mà không bị loại bởi phép lọc. Với mỗi cặp đúng, thì xâu bit đúng J2J5J6J7J8 sẽ là xâu được đề xuất. Xâu bit đúng sẽ được tính khoảng 3N/16 lần. Xâu bit sai thường xuất hiện ít hơn, bởi vì chúng xuất hiện ngẫu nhiên và có khoảng 230 khả năng. (Là một số rất lớn.)
Ta nhận được một bảng cực lớn tất cả các xâu được đề xuất, nên ta sử dụng một thuật toán chỉ đòi hỏi một không gian và thời gian ít nhất. Ta có thể mã hóa bất kỳ một tập testj nào thành một véc tơ Tj có độ dài 64, với tọa độ thứ i của Tj được đặt bằng 1 (0 i63), nếu xâu bit độ dài 6 là biểu diễn của i ở trong tập testj; và tọa độ thứ i được đặt bằng 0 trong trường hợp ngược lại ( điều này giống như mảng các bộ đếm mà ta đã sử dụng trong thám mã DES ba vòng).
Với mỗi cặp còn lại, ta xây dựng các véc tơ như trên và gọi chúng là Tji, j=2,5,6,7,8; 1
i N. Với I {1, ..., N} ta nói rằng I là chấp nhận được (allowable) nếu với mỗi j {2,5,6,7,8} có ít nhất một tọa độ bằng I trong véc tơ
Nếu cặp thứ i là cặp đúng cho mỗi iI, thì tập I là chấp nhận được. Do đó ta cho rằng tập chấp nhận được có kích thước (xấp xỉ) 3N/16, là tập đề xuất và ta hy vọng là chỉ gồm các bit khóa đúng chứ không có các xâu khác. Điều này làm đơn giản hóa cho việc xây dựng tất cả các tập chấp nhận được I bằng một thuật toán đệ qui.II.3. 3 Các thám mã vi sai khác
Phương pháp thám mã vi sai còn có thể áp dụng để thám các hệ DES nhiều vòng hơn. Với hệ DES 8-vòng đòi hỏi 214 bản rõ chọn và các hệ 10-, 12-, 14- và 16-vòng đòi hỏi có tương ứng 224, 231, 239 và 247 bản mã chọn. Nên nói chung là khá phức tạp.
Các kỹ thuật thám mã vi sai được Biham và Shamir phát triển. Các phương pháp thám mã DES khác đã được Matsui sử dụng như là thám mã tuyến tính.
III. HỆ MÃ DES 3 VÒNG
Chương trình gồm hai phần:
Phần Giao Diên (chứa trong thư mục GiaoDien): Có chức năng xử lý giao diện.
Phần Xử Lý (chứa trong thư mục XuLy): có chức năng hộ trợ các hàm xử lý.
III.1 Giao Diện ( Package GiaoDien).
a. Màn hình chính (Mainform.vb)
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Form lập mã và giải mã DES(Des.vb)
Source code một số hàm chính trong form giai mã Des
Imports System.IO
Public Class des Inherits System.Windows.Forms.Form
khai bao bien
Dim str As String
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Dim s(7) As DataTable
Dim ip() As String
'Dim iptru() As String
Dim e() As String
Dim p() As String
Dim pc1() As String
Dim pc2() As String
Dim daykhoa(15) As String
Dim x As String
Dim daynhap(29) As String
Dim daybanma(29) As String
khoi tao
Sub khoitao_s0()
Dim i As Integer
s(0) = New DataTable
For i = 0 To 15
Dim col As DataColumn = New DataColumn
s(0).Columns.Add(col)
Next
For i = 0 To 3
Dim row As DataRow = s(0).NewRow
s(0).Rows.Add(row)
Next
s(0).Rows(0).Item(0) = 14
s(0).Rows(0).Item(1) = 4
s(0).Rows(0).Item(2) = 13
s(0).Rows(0).Item(3) = 1
s(0).Rows(0).Item(4) = 2
s(0).Rows(0).Item(5) = 15
s(0).Rows(0).Item(6) = 11
s(0).Rows(0).Item(7) = 8
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(0).Rows(0).Item(8) = 3
s(0).Rows(0).Item(9) = 10
s(0).Rows(0).Item(10) = 6
s(0).Rows(0).Item(11) = 12
s(0).Rows(0).Item(12) = 5
s(0).Rows(0).Item(13) = 9
s(0).Rows(0).Item(14) = 0
s(0).Rows(0).Item(15) = 7
s(0).Rows(1).Item(0) = 0
s(0).Rows(1).Item(1) = 15
s(0).Rows(1).Item(2) = 7
s(0).Rows(1).Item(3) = 4
s(0).Rows(1).Item(4) = 14
s(0).Rows(1).Item(5) = 2
s(0).Rows(1).Item(6) = 13
s(0).Rows(1).Item(7) = 1
s(0).Rows(1).Item(8) = 10
s(0).Rows(1).Item(9) = 6
s(0).Rows(1).Item(10) = 12
s(0).Rows(1).Item(11) = 11
s(0).Rows(1).Item(12) = 9
s(0).Rows(1).Item(13) = 5
s(0).Rows(1).Item(14) = 3
s(0).Rows(1).Item(15) = 8
s(0).Rows(2).Item(0) = 4
s(0).Rows(2).Item(1) = 1
s(0).Rows(2).Item(2) = 14
s(0).Rows(2).Item(3) = 8
s(0).Rows(2).Item(4) = 13
s(0).Rows(2).Item(5) = 6
s(0).Rows(2).Item(6) = 2
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(0).Rows(2).Item(7) = 11
s(0).Rows(2).Item(8) = 15
s(0).Rows(2).Item(9) = 12
s(0).Rows(2).Item(10) = 9
s(0).Rows(2).Item(11) = 7
s(0).Rows(2).Item(12) = 3
s(0).Rows(2).Item(13) = 10
s(0).Rows(2).Item(14) = 5
s(0).Rows(2).Item(15) = 0
s(0).Rows(3).Item(0) = 15
s(0).Rows(3).Item(1) = 12
s(0).Rows(3).Item(2) = 8
s(0).Rows(3).Item(3) = 2
s(0).Rows(3).Item(4) = 4
s(0).Rows(3).Item(5) = 9
s(0).Rows(3).Item(6) = 1
s(0).Rows(3).Item(7) = 7
s(0).Rows(3).Item(8) = 5
s(0).Rows(3).Item(9) = 11
s(0).Rows(3).Item(10) = 3
s(0).Rows(3).Item(11) = 14
s(0).Rows(3).Item(12) = 10
s(0).Rows(3).Item(13) = 0
s(0).Rows(3).Item(14) = 6
s(0).Rows(3).Item(15) = 13
dgs0.DataSource = s(0)
End Sub
Ham khoi tao s1
Sub khoitao_s1()
Dim i As Integer
s(1) = New DataTable
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
For i = 0 To 15
Dim col As DataColumn = New DataColumn
s(1).Columns.Add(col)
Next
For i = 0 To 3
Dim row As DataRow = s(1).NewRow
s(1).Rows.Add(row)
Next
s(1).Rows(0).Item(0) = 15
s(1).Rows(0).Item(1) = 1
s(1).Rows(0).Item(2) = 8
s(1).Rows(0).Item(3) = 14
s(1).Rows(0).Item(4) = 6
s(1).Rows(0).Item(5) = 11
s(1).Rows(0).Item(6) = 3
s(1).Rows(0).Item(7) = 4
s(1).Rows(0).Item(8) = 9
s(1).Rows(0).Item(9) = 7
s(1).Rows(0).Item(10) = 2
s(1).Rows(0).Item(11) = 13
s(1).Rows(0).Item(12) = 12
s(1).Rows(0).Item(13) = 0
s(1).Rows(0).Item(14) = 5
s(1).Rows(0).Item(15) = 10
s(1).Rows(1).Item(0) = 3
s(1).Rows(1).Item(1) = 13
s(1).Rows(1).Item(2) = 4
s(1).Rows(1).Item(3) = 7
s(1).Rows(1).Item(4) = 15
s(1).Rows(1).Item(5) = 2
s(1).Rows(1).Item(6) = 8
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(1).Rows(1).Item(7) = 14
s(1).Rows(1).Item(8) = 12
s(1).Rows(1).Item(9) = 0
s(1).Rows(1).Item(10) = 1
s(1).Rows(1).Item(11) = 10
s(1).Rows(1).Item(12) = 6
s(1).Rows(1).Item(13) = 9
s(1).Rows(1).Item(14) = 11
s(1).Rows(1).Item(15) = 5
s(1).Rows(2).Item(0) = 0
s(1).Rows(2).Item(1) = 14
s(1).Rows(2).Item(2) = 7
s(1).Rows(2).Item(3) = 11
s(1).Rows(2).Item(4) = 10
s(1).Rows(2).Item(5) = 4
s(1).Rows(2).Item(6) = 13
s(1).Rows(2).Item(7) = 1
s(1).Rows(2).Item(8) = 5
s(1).Rows(2).Item(9) = 8
s(1).Rows(2).Item(10) = 12
s(1).Rows(2).Item(11) = 6
s(1).Rows(2).Item(12) = 9
s(1).Rows(2).Item(13) = 3
s(1).Rows(2).Item(14) = 2
s(1).Rows(2).Item(15) = 15
s(1).Rows(3).Item(0) = 13
s(1).Rows(3).Item(1) = 8
s(1).Rows(3).Item(2) = 10
s(1).Rows(3).Item(3) = 1
s(1).Rows(3).Item(4) = 3
s(1).Rows(3).Item(5) = 15
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(1).Rows(3).Item(6) = 4
s(1).Rows(3).Item(7) = 2
s(1).Rows(3).Item(8) = 11
s(1).Rows(3).Item(9) = 6
s(1).Rows(3).Item(10) = 7
s(1).Rows(3).Item(11) = 12
s(1).Rows(3).Item(12) = 0
s(1).Rows(3).Item(13) = 5
s(1).Rows(3).Item(14) = 14
s(1).Rows(3).Item(15) = 9
dgs1.DataSource = s(1)
End Sub
Ham khoi tao s2
Sub khoitao_s2()
Dim i As Integer
s(2) = New DataTable
For i = 0 To 15
Dim col As DataColumn = New DataColumn
s(2).Columns.Add(col)
Next
For i = 0 To 3
Dim row As DataRow = s(2).NewRow
s(2).Rows.Add(row)
Next
s(2).Rows(0).Item(0) = 10
s(2).Rows(0).Item(1) = 0
s(2).Rows(0).Item(2) = 9
s(2).Rows(0).Item(3) = 14
s(2).Rows(0).Item(4) = 6
s(2).Rows(0).Item(5) = 3
s(2).Rows(0).Item(6) = 15
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(2).Rows(0).Item(7) = 5
s(2).Rows(0).Item(8) = 1
s(2).Rows(0).Item(9) = 13
s(2).Rows(0).Item(10) = 12
s(2).Rows(0).Item(11) = 7
s(2).Rows(0).Item(12) = 11
s(2).Rows(0).Item(13) = 4
s(2).Rows(0).Item(14) = 2
s(2).Rows(0).Item(15) = 8
s(2).Rows(1).Item(0) = 13
s(2).Rows(1).Item(1) = 7
s(2).Rows(1).Item(2) = 0
s(2).Rows(1).Item(3) = 9
s(2).Rows(1).Item(4) = 3
s(2).Rows(1).Item(5) = 4
s(2).Rows(1).Item(6) = 6
s(2).Rows(1).Item(7) = 10
s(2).Rows(1).Item(8) = 2
s(2).Rows(1).Item(9) = 8
s(2).Rows(1).Item(10) = 5
s(2).Rows(1).Item(11) = 14
s(2).Rows(1).Item(12) = 12
s(2).Rows(1).Item(13) = 11
s(2).Rows(1).Item(14) = 15
s(2).Rows(1).Item(15) = 1
s(2).Rows(2).Item(0) = 13
s(2).Rows(2).Item(1) = 6
s(2).Rows(2).Item(2) = 4
s(2).Rows(2).Item(3) = 9
s(2).Rows(2).Item(4) = 8
s(2).Rows(2).Item(5) = 15
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(2).Rows(2).Item(6) = 3
s(2).Rows(2).Item(7) = 0
s(2).Rows(2).Item(8) = 11
s(2).Rows(2).Item(9) = 1
s(2).Rows(2).Item(10) = 2
s(2).Rows(2).Item(11) = 12
s(2).Rows(2).Item(12) = 5
s(2).Rows(2).Item(13) = 10
s(2).Rows(2).Item(14) = 14
s(2).Rows(2).Item(15) = 7
s(2).Rows(3).Item(0) = 1
s(2).Rows(3).Item(1) = 10
s(2).Rows(3).Item(2) = 13
s(2).Rows(3).Item(3) = 0
s(2).Rows(3).Item(4) = 6
s(2).Rows(3).Item(5) = 9
s(2).Rows(3).Item(6) = 8
s(2).Rows(3).Item(7) = 7
s(2).Rows(3).Item(8) = 4
s(2).Rows(3).Item(9) = 15
s(2).Rows(3).Item(10) = 14
s(2).Rows(3).Item(11) = 3
s(2).Rows(3).Item(12) = 11
s(2).Rows(3).Item(13) = 5
s(2).Rows(3).Item(14) = 3
s(2).Rows(3).Item(15) = 12
dgs2.DataSource = s(2)
End Sub
Hàm khởi tạo s3
Sub khoitao_s3()
Dim i As Integer
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(3) = New DataTable
For i = 0 To 15
Dim col As DataColumn = New DataColumn
s(3).Columns.Add(col)
Next
For i = 0 To 3
Dim row As DataRow = s(3).NewRow
s(3).Rows.Add(row)
Next
s(3).Rows(0).Item(0) = 7
s(3).Rows(0).Item(1) = 13
s(3).Rows(0).Item(2) = 14
s(3).Rows(0).Item(3) = 3
s(3).Rows(0).Item(4) = 0
s(3).Rows(0).Item(5) = 6
s(3).Rows(0).Item(6) = 9
s(3).Rows(0).Item(7) = 10
s(3).Rows(0).Item(8) = 1
s(3).Rows(0).Item(9) = 2
s(3).Rows(0).Item(10) = 8
s(3).Rows(0).Item(11) = 5
s(3).Rows(0).Item(12) = 11
s(3).Rows(0).Item(13) = 12
s(3).Rows(0).Item(14) = 4
s(3).Rows(0).Item(15) = 15
s(3).Rows(1).Item(0) = 13
s(3).Rows(1).Item(1) = 8
s(3).Rows(1).Item(2) = 11
s(3).Rows(1).Item(3) = 5
s(3).Rows(1).Item(4) = 6
s(3).Rows(1).Item(5) = 15
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(3).Rows(1).Item(6) = 0
s(3).Rows(1).Item(7) = 3
s(3).Rows(1).Item(8) = 4
s(3).Rows(1).Item(9) = 7
s(3).Rows(1).Item(10) = 2
s(3).Rows(1).Item(11) = 12
s(3).Rows(1).Item(12) = 1
s(3).Rows(1).Item(13) = 10
s(3).Rows(1).Item(14) = 14
s(3).Rows(1).Item(15) = 9
s(3).Rows(2).Item(0) = 10
s(3).Rows(2).Item(1) = 6
s(3).Rows(2).Item(2) = 9
s(3).Rows(2).Item(3) = 0
s(3).Rows(2).Item(4) = 12
s(3).Rows(2).Item(5) = 11
s(3).Rows(2).Item(6) = 7
s(3).Rows(2).Item(7) = 13
s(3).Rows(2).Item(8) = 15
s(3).Rows(2).Item(9) = 1
s(3).Rows(2).Item(10) = 3
s(3).Rows(2).Item(11) = 14
s(3).Rows(2).Item(12) = 5
s(3).Rows(2).Item(13) = 2
s(3).Rows(2).Item(14) = 8
s(3).Rows(2).Item(15) = 4
s(3).Rows(3).Item(0) = 3
s(3).Rows(3).Item(1) = 15
s(3).Rows(3).Item(2) = 0
s(3).Rows(3).Item(3) = 6
s(3).Rows(3).Item(4) = 10
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(3).Rows(3).Item(5) = 1
s(3).Rows(3).Item(6) = 13
s(3).Rows(3).Item(7) = 8
s(3).Rows(3).Item(8) = 9
s(3).Rows(3).Item(9) = 4
s(3).Rows(3).Item(10) = 5
s(3).Rows(3).Item(11) = 11
s(3).Rows(3).Item(12) = 12
s(3).Rows(3).Item(13) = 7
s(3).Rows(3).Item(14) = 2
s(3).Rows(3).Item(15) = 14
dgs3.DataSource = s(3)
End Sub
Hàm khởi tạo s4
Sub khoitao_s4()
Dim i As Integer
s(4) = New DataTable
For i = 0 To 15
Dim col As DataColumn = New DataColumn
s(4).Columns.Add(col)
Next
For i = 0 To 3
Dim row As DataRow = s(4).NewRow
s(4).Rows.Add(row)
Next
s(4).Rows(0).Item(0) = 2
s(4).Rows(0).Item(1) = 12
s(4).Rows(0).Item(2) = 4
s(4).Rows(0).Item(3) = 1
s(4).Rows(0).Item(4) = 7
s(4).Rows(0).Item(5) = 10
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(4).Rows(0).Item(6) = 11
s(4).Rows(0).Item(7) = 6
s(4).Rows(0).Item(8) = 8
s(4).Rows(0).Item(9) = 5
s(4).Rows(0).Item(10) = 3
s(4).Rows(0).Item(11) = 15
s(4).Rows(0).Item(12) = 13
s(4).Rows(0).Item(13) = 0
s(4).Rows(0).Item(14) = 14
s(4).Rows(0).Item(15) = 9
s(4).Rows(1).Item(0) = 14
s(4).Rows(1).Item(1) = 11
s(4).Rows(1).Item(2) = 2
s(4).Rows(1).Item(3) = 12
s(4).Rows(1).Item(4) = 4
s(4).Rows(1).Item(5) = 7
s(4).Rows(1).Item(6) = 13
s(4).Rows(1).Item(7) = 1
s(4).Rows(1).Item(8) = 5
s(4).Rows(1).Item(9) = 0
s(4).Rows(1).Item(10) = 15
s(4).Rows(1).Item(11) = 10
s(4).Rows(1).Item(12) = 3
s(4).Rows(1).Item(13) = 9
s(4).Rows(1).Item(14) = 8
s(4).Rows(1).Item(15) = 6
s(4).Rows(2).Item(0) = 4
s(4).Rows(2).Item(1) = 2
s(4).Rows(2).Item(2) = 1
s(4).Rows(2).Item(3) = 11
s(4).Rows(2).Item(4) = 10
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(4).Rows(2).Item(5) = 13
s(4).Rows(2).Item(6) = 7
s(4).Rows(2).Item(7) = 8
s(4).Rows(2).Item(8) = 15
s(4).Rows(2).Item(9) = 9
s(4).Rows(2).Item(10) = 12
s(4).Rows(2).Item(11) = 5
s(4).Rows(2).Item(12) = 6
s(4).Rows(2).Item(13) = 3
s(4).Rows(2).Item(14) = 0
s(4).Rows(2).Item(15) = 14
s(4).Rows(3).Item(0) = 11
s(4).Rows(3).Item(1) = 8
s(4).Rows(3).Item(2) = 12
s(4).Rows(3).Item(3) = 7
s(4).Rows(3).Item(4) = 0
s(4).Rows(3).Item(5) = 14
s(4).Rows(3).Item(6) = 2
s(4).Rows(3).Item(7) = 13
s(4).Rows(3).Item(8) = 6
s(4).Rows(3).Item(9) = 15
s(4).Rows(3).Item(10) = 0
s(4).Rows(3).Item(11) = 9
s(4).Rows(3).Item(12) = 10
s(4).Rows(3).Item(13) = 4
s(4).Rows(3).Item(14) = 5
s(4).Rows(3).Item(15) = 3
dgs4.DataSource = s(4)
End Sub
Hàm khởi tạo S5
Sub khoitao_s5()
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Dim i As Integer
s(5) = New DataTable
For i = 0 To 15
Dim col As DataColumn = New DataColumn
s(5).Columns.Add(col)
Next
For i = 0 To 3
Dim row As DataRow = s(5).NewRow
s(5).Rows.Add(row)
Next
s(5).Rows(0).Item(0) = 12
s(5).Rows(0).Item(1) = 1
s(5).Rows(0).Item(2) = 10
s(5).Rows(0).Item(3) = 15
s(5).Rows(0).Item(4) = 9
s(5).Rows(0).Item(5) = 2
s(5).Rows(0).Item(6) = 6
s(5).Rows(0).Item(7) = 8
s(5).Rows(0).Item(8) = 0
s(5).Rows(0).Item(9) = 13
s(5).Rows(0).Item(10) = 3
s(5).Rows(0).Item(11) = 4
s(5).Rows(0).Item(12) = 14
s(5).Rows(0).Item(13) = 7
s(5).Rows(0).Item(14) = 5
s(5).Rows(0).Item(15) = 11
s(5).Rows(1).Item(0) = 10
s(5).Rows(1).Item(1) = 15
s(5).Rows(1).Item(2) = 4
s(5).Rows(1).Item(3) = 2
s(5).Rows(1).Item(4) = 7
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(5).Rows(1).Item(5) = 12
s(5).Rows(1).Item(6) = 9
s(5).Rows(1).Item(7) = 5
s(5).Rows(1).Item(8) = 6
s(5).Rows(1).Item(9) = 1
s(5).Rows(1).Item(10) = 13
s(5).Rows(1).Item(11) = 14
s(5).Rows(1).Item(12) = 0
s(5).Rows(1).Item(13) = 11
s(5).Rows(1).Item(14) = 3
s(5).Rows(1).Item(15) = 8
s(5).Rows(2).Item(0) = 9
s(5).Rows(2).Item(1) = 14
s(5).Rows(2).Item(2) = 15
s(5).Rows(2).Item(3) = 5
s(5).Rows(2).Item(4) = 2
s(5).Rows(2).Item(5) = 8
s(5).Rows(2).Item(6) = 12
s(5).Rows(2).Item(7) = 3
s(5).Rows(2).Item(8) = 7
s(5).Rows(2).Item(9) = 0
s(5).Rows(2).Item(10) = 4
s(5).Rows(2).Item(11) = 10
s(5).Rows(2).Item(12) = 1
s(5).Rows(2).Item(13) = 13
s(5).Rows(2).Item(14) = 11
s(5).Rows(2).Item(15) = 6
s(5).Rows(3).Item(0) = 4
s(5).Rows(3).Item(1) = 3
s(5).Rows(3).Item(2) = 2
s(5).Rows(3).Item(3) = 12
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(5).Rows(3).Item(4) = 9
s(5).Rows(3).Item(5) = 5
s(5).Rows(3).Item(6) = 15
s(5).Rows(3).Item(7) = 10
s(5).Rows(3).Item(8) = 11
s(5).Rows(3).Item(9) = 14
s(5).Rows(3).Item(10) = 1
s(5).Rows(3).Item(11) = 7
s(5).Rows(3).Item(12) = 6
s(5).Rows(3).Item(13) = 0
s(5).Rows(3).Item(14) = 8
s(5).Rows(3).Item(15) = 13
dgs5.DataSource = s(5)
End Sub
Hàm khởi tạo S6
Sub khoitao_s6()
Dim i As Integer
s(6) = New DataTable
For i = 0 To 15
Dim col As DataColumn = New DataColumn
s(6).Columns.Add(col)
Next
For i = 0 To 3
Dim row As DataRow = s(6).NewRow
s(6).Rows.Add(row)
Next
s(6).Rows(0).Item(0) = 4
s(6).Rows(0).Item(1) = 11
s(6).Rows(0).Item(2) = 2
s(6).Rows(0).Item(3) = 14
s(6).Rows(0).Item(4) = 15
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(6).Rows(0).Item(5) = 0
s(6).Rows(0).Item(6) = 8
s(6).Rows(0).Item(7) = 13
s(6).Rows(0).Item(8) = 3
s(6).Rows(0).Item(9) = 12
s(6).Rows(0).Item(10) = 9
s(6).Rows(0).Item(11) = 7
s(6).Rows(0).Item(12) = 5
s(6).Rows(0).Item(13) = 10
s(6).Rows(0).Item(14) = 6
s(6).Rows(0).Item(15) = 1
s(6).Rows(1).Item(0) = 13
s(6).Rows(1).Item(1) = 0
s(6).Rows(1).Item(2) = 11
s(6).Rows(1).Item(3) = 7
s(6).Rows(1).Item(4) = 4
s(6).Rows(1).Item(5) = 9
s(6).Rows(1).Item(6) = 1
s(6).Rows(1).Item(7) = 10
s(6).Rows(1).Item(8) = 14
s(6).Rows(1).Item(9) = 3
s(6).Rows(1).Item(10) = 5
s(6).Rows(1).Item(11) = 12
s(6).Rows(1).Item(12) = 2
s(6).Rows(1).Item(13) = 15
s(6).Rows(1).Item(14) = 8
s(6).Rows(1).Item(15) = 6
s(6).Rows(2).Item(0) = 1
s(6).Rows(2).Item(1) = 4
s(6).Rows(2).Item(2) = 11
s(6).Rows(2).Item(3) = 13
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(6).Rows(2).Item(4) = 12
s(6).Rows(2).Item(5) = 3
s(6).Rows(2).Item(6) = 7
s(6).Rows(2).Item(7) = 14
s(6).Rows(2).Item(8) = 10
s(6).Rows(2).Item(9) = 15
s(6).Rows(2).Item(10) = 6
s(6).Rows(2).Item(11) = 8
s(6).Rows(2).Item(12) = 0
s(6).Rows(2).Item(13) = 5
s(6).Rows(2).Item(14) = 9
s(6).Rows(2).Item(15) = 2
s(6).Rows(3).Item(0) = 6
s(6).Rows(3).Item(1) = 11
s(6).Rows(3).Item(2) = 13
s(6).Rows(3).Item(3) = 8
s(6).Rows(3).Item(4) = 1
s(6).Rows(3).Item(5) = 4
s(6).Rows(3).Item(6) = 10
s(6).Rows(3).Item(7) = 7
s(6).Rows(3).Item(8) = 9
s(6).Rows(3).Item(9) = 5
s(6).Rows(3).Item(10) = 0
s(6).Rows(3).Item(11) = 15
s(6).Rows(3).Item(12) = 14
s(6).Rows(3).Item(13) = 2
s(6).Rows(3).Item(14) = 3
s(6).Rows(3).Item(15) = 12
dgs6.DataSource = s(6)
End Sub
Hàm khởi tạo S7
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Sub khoitao_s7()
Dim i As Integer
s(7) = New DataTable
For i = 0 To 15
Dim col As DataColumn = New DataColumn
s(7).Columns.Add(col)
Next
For i = 0 To 3
Dim row As DataRow = s(7).NewRow
s(7).Rows.Add(row)
Next
s(7).Rows(0).Item(0) = 13
s(7).Rows(0).Item(1) = 2
s(7).Rows(0).Item(2) = 8
s(7).Rows(0).Item(3) = 4
s(7).Rows(0).Item(4) = 6
s(7).Rows(0).Item(5) = 15
s(7).Rows(0).Item(6) = 11
s(7).Rows(0).Item(7) = 1
s(7).Rows(0).Item(8) = 10
s(7).Rows(0).Item(9) = 9
s(7).Rows(0).Item(10) = 3
s(7).Rows(0).Item(11) = 14
s(7).Rows(0).Item(12) = 5
s(7).Rows(0).Item(13) = 0
s(7).Rows(0).Item(14) = 12
s(7).Rows(0).Item(15) = 7
s(7).Rows(1).Item(0) = 1
s(7).Rows(1).Item(1) = 15
s(7).Rows(1).Item(2) = 13
s(7).Rows(1).Item(3) = 8
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(7).Rows(1).Item(4) = 10
s(7).Rows(1).Item(5) = 3
s(7).Rows(1).Item(6) = 7
s(7).Rows(1).Item(7) = 4
s(7).Rows(1).Item(8) = 12
s(7).Rows(1).Item(9) = 5
s(7).Rows(1).Item(10) = 6
s(7).Rows(1).Item(11) = 11
s(7).Rows(1).Item(12) = 0
s(7).Rows(1).Item(13) = 14
s(7).Rows(1).Item(14) = 9
s(7).Rows(1).Item(15) = 2
s(7).Rows(2).Item(0) = 7
s(7).Rows(2).Item(1) = 11
s(7).Rows(2).Item(2) = 4
s(7).Rows(2).Item(3) = 1
s(7).Rows(2).Item(4) = 9
s(7).Rows(2).Item(5) = 12
s(7).Rows(2).Item(6) = 14
s(7).Rows(2).Item(7) = 2
s(7).Rows(2).Item(8) = 0
s(7).Rows(2).Item(9) = 6
s(7).Rows(2).Item(10) = 10
s(7).Rows(2).Item(11) = 13
s(7).Rows(2).Item(12) = 15
s(7).Rows(2).Item(13) = 3
s(7).Rows(2).Item(14) = 5
s(7).Rows(2).Item(15) = 8
s(7).Rows(3).Item(0) = 2
s(7).Rows(3).Item(1) = 1
s(7).Rows(3).Item(2) = 14
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(7).Rows(3).Item(3) = 7
s(7).Rows(3).Item(4) = 4
s(7).Rows(3).Item(5) = 10
s(7).Rows(3).Item(6) = 8
s(7).Rows(3).Item(7) = 13
s(7).Rows(3).Item(8) = 15
s(7).Rows(3).Item(9) = 12
s(7).Rows(3).Item(10) = 9
s(7).Rows(3).Item(11) = 0
s(7).Rows(3).Item(12) = 3
s(7).Rows(3).Item(13) = 5
s(7).Rows(3).Item(14) = 6
s(7).Rows(3).Item(15) = 11
dgs7.DataSource = s(7)
End Sub
Khởi tạo giá trị biến
Sub khoitao()
ip = txtip.Text.Split(" ", ";", ":", ".")
'iptru = txtiptru.Text.Split(" ", " ", ";", ":", ".")
e = txte.Text.Split(" ", ";", ":", ".")
p = txtp.Text.Split(" ", ";", ":", ".")
pc1 = txtpc1.Text.Split(" ", ";", ":", ".")
pc2 = txtpc2.Text.Split(" ", ";", ":", ".")
khoitao_s0()
khoitao_s1()
khoitao_s2()
khoitao_s3()
khoitao_s4()
khoitao_s5()
khoitao_s6()
khoitao_s7()
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
End Sub
Cắt bit cuối
Function catbitcuoi(ByVal k As String) As String 'dua vao 64 bit tra ra 56 bit
Dim i As Integer = 0
Dim j As Integer
Dim tam As String
While i < 63
For j = i To i + 6
tam += k.Substring(j, 1)
Next
i = i + 8
End While
Return tam
End Function
Function hvpc1(ByVal k As String) As String
Dim tam(63) As Char
Dim i As Integer
For i = 0 To 63
tam(i) = k.Substring(i, 1)
Next
tam = catbitcuoi(tam)
For i = 0 To 55
tam(i) = k.Substring(Integer.Parse(pc1(i) - 1), 1)
Next
Return tam
End Function
Hoá vị pc2
Function hvpc2(ByVal str As String) As String
Dim tam(47) As Char
Dim i As Integer
For i = 0 To 47
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
tam(i) = str.Substring(Integer.Parse(pc2(i) - 1), 1)
Next
Return tam
End Function
Function ls(ByVal s As String, ByVal n As Integer) As String
Return s.Substring(n, s.Length - n) + s.Substring(0, n)
End Function
Hàm tạo dãy khoá
Sub taodaykhoa()
Dim khoa as String =
"0001001100110100010101110111100110011011101111001101111111110001"
Dim khoa As String = txtkhoak.Text
Dim j As Integer
If khoa.Length > 8 Then
khoa = txtkhoak.Text.Remove(8, khoa.Length - 8)
txtkhoak.Text = khoa
End If
Dim tam As String
For j = 0 To khoa.Length - 1
tam += bi_acsii(Asc(khoa.Substring(j, 1)))
Next
khoa = tam
Dim khoa1 As String = hvpc1(khoa)
Dim d(16) As String
Dim c(16) As String
c(0) = khoa1.Substring(0, 28)
c(0) = ls(c(0), 1)
d(0) = khoa1.Substring(28, 28)
d(0) = ls(d(0), 1)
daykhoa(0) = hvpc2(c(0) + d(0))
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
txtdaykhoa.Text += daykhoa(0) + Chr(9)
Dim i As Integer
For i = 1 To 15
If i = 2 - 1 Or i = 9 - 1 Or i = 16 - 1 Then
c(i) = ls(c(i - 1), 1)
d(i) = ls(d(i - 1), 1)
Else
c(i) = ls(c(i - 1), 2)
d(i) = ls(d(i - 1), 2)
End If
daykhoa(i) = hvpc2(c(i) + d(i))
txtdaykhoa.Text += daykhoa(i) + Chr(9)
Next i
End Sub
Một số hàm xử lý chuỗi nhập
Nhập nhị phân
Sub binarynhap()
x = txtchuoinhap.Text
Dim y As String
Dim i As Integer
Dim j As Integer
Dim sokitudu As Integer = x.Length Mod 8
If sokitudu > 0 Then
Dim sokituthem As Integer = 8 - sokitudu
For i = 1 To sokituthem
x += " "
Next
End If
Dim sodaynhap As Integer = x.Length \ 8
ReDim daynhap(sodaynhap - 1)
For i = 0 To sodaynhap - 1
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
daynhap(i) = x.Substring(i * 8, 8)
y = ""
For j = 0 To daynhap(i).Length - 1
y += bi_acsii(Asc(daynhap(i).Substring(j, 1)))
Next
daynhap(i) = y
Next
End Sub
Function bi_acsii(ByVal int As Integer) As String
Dim tam(7) As Char
Dim i As Integer
For i = 0 To 7
tam(i) = (int Mod 2).ToString
int \= 2
Next
Array.Reverse(tam)
Return tam
End Function
Một số hàm mã hoá
Hàm hoán vị ip
Function hvip(ByVal x As String) As String
Dim tam(63) As Char
Dim i As Integer
For i = 0 To 63
tam(i) = x.Substring(ip(i) - 1, 1)
Next
Return tam
End Function
Hàm hoán vị e
Function hve(ByVal r As String) As String
Dim tam(47) As Char
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Dim i As Integer
For i = 0 To 47
tam(i) = r.Substring(e(i) - 1, 1)
Next
Return tam
End Function
Function hvp(ByVal c As String) As String
Dim tam(31) As Char
Dim i As Integer
For i = 0 To 31
tam(i) = c.Substring(p(i) - 1, 1)
Next
Return tam
End Function
Hàm hoán vị ip trừ
Function hviptru(ByVal c As String) As String
Dim tam(63) As Char
Dim i As Integer
For i = 0 To 63
tam(ip(i) - 1) = c.Substring(i, 1)
Next
Return tam
End Function
Mã hoá
Function mahoa() As String
binarynhap()
Dim k As Integer
Dim y As String
For k = 0 To daynhap.Length - 1
'x += "0000000100100011010001010110011110001001101010101100110111101111"
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
x = daynhap(k)
Dim x0 As String = hvip(x)
Dim l(15) As String
Dim r(15) As String
Dim i, j As Integer
Dim l0 As String = x0.Substring(0, 32)
Dim r0 As String = x0.Substring(32, 32)
l(0) = r0
For i = 0 To 31
r(0) += (l0.Substring(i, 1) Xor f(r0, daykhoa(0)).Substring(i, 1)).ToString
Next
For i = 1 To 15
l(i) = r(i - 1)
Dim a As String = f(r(i - 1), daykhoa(i))
For j = 0 To 31
r(i) += (l(i - 1).Substring(j, 1) Xor a.Substring(j, 1)).ToString
Next j
Next i
Dim v As String = hviptru(r(15) + l(15))
y += v
Next k
Return y
End Function
Hàm f
Function f(ByVal r As String, ByVal k As String) As String
Dim i As Integer
Dim e As String
Dim hv As String = hve(r)
For i = 0 To 47
e += (hv.Substring(i, 1) Xor k.Substring(i, 1)).ToString
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Next
Dim b(7) As String
Dim c As String
For i = 0 To 7
b(i) = e.Substring(i * 6, 6)
Dim haibitcuoi As String = b(i).Substring(0, 1) + b(i).Substring(5, 1)
Dim bonbitgiua As String = b(i).Substring(1, 4)
Dim srow = thapphan(haibitcuoi)
Dim scol = thapphan(bonbitgiua)
Dim sij As Integer = s(i).Rows(srow).Item(scol)
c += binary(sij)
Next
c = hvp(c)
Return c
End Function
Hàm thập phân
Function thapphan(ByVal b As String) As Integer
Dim i As Integer
Dim tam As Integer = 0
For i = 0 To b.Length - 1
If b.Substring(i, 1) = 1 Then
tam += 2 ^ (b.Length - 1 - i)
End If
Next
Return tam
End Function
Hàm nhị phân
Function binary(ByVal a As Integer) As String
Dim i As Integer
Dim tam(3) As Char
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
For i = 0 To 3
tam(i) = (a Mod 2).ToString
a = a \ 2
Next
Array.Reverse(tam)
Return tam
End Function
Hàm đổi ra chữ
Function doirachu(ByVal y As String) As String
Dim tam As String = y
Dim tam1 As String = ""
Dim so As Integer
Dim i As Integer
Dim j As Integer
While i < tam.Length - 1
so = 0
For j = i To i + 7
If tam.Substring(j, 1) = 1 Then
so += 2 ^ (7 - (j - i))
End If
Next
tam1 += Chr(so)
i = i + 8
End While
Return tam1
End Function
#End Region
một số hàm dùng để giải mã
tạo bản mã nhị phân
Sub binaybanma()
Dim sodaybanma = txtbanma.Text.Length \ 8
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Dim i, j As Integer
Dim tam As String
ReDim daybanma(sodaybanma - 1)
For i = 0 To sodaybanma - 1
daybanma(i) = txtbanma.Text.Substring(i * 8, 8)
tam = ""
For j = 0 To daybanma(i).Length - 1
tam += bi_acsii(Asc(daybanma(i).Substring(j, 1)))
Next
daybanma(i) = tam
Next i
End Sub
Hàm giải mã
Function giaima() As String
binaybanma()
Dim k As Integer
x = ""
For k = 0 To daybanma.Length - 1
Dim y0 As String = hvip(daybanma(k))
Dim rr As String = y0.Substring(0, 32)
Dim ll As String = y0.Substring(32, 32)
Dim i, j As Integer
Dim l(15) As String
Dim r(15) As String
r(15) = ll
For i = 0 To 31
l(15) += (rr.Substring(i, 1) Xor f(ll, daykhoa(15)).Substring(i, 1)).ToString
Next
For i = 14 To 0 Step -1
r(i) = l(i + 1)
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Dim a As String = f(l(i + 1), daykhoa(i))
For j = 0 To 31
l(i) += (r(i + 1).Substring(j, 1) Xor a.Substring(j, 1)).ToString
Next j
Next i
x += hviptru(l(0) + r(0))
Next k
Return x
End Function
Một số sự kiện giúp cho việc thực thi
Private Sub des_Load(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles MyBase.Load
khoitao()
End Sub
Private Sub btlapma_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles btlapma.Click
khoitao()
If txtchuoinhap.Text = "" Then
MessageBox.Show("Bạn hy nhập vo chuỗi cần m hố")
txtchuoinhap.Focus()
Return
End If
If txtkhoak.Text = "" Or txtkhoak.Text.Length < 8 Then
MessageBox.Show("Bạn hy nhập vo khĩa :8 kí tự")
txtkhoak.Focus()
Return
End If
txtdaykhoa.Text = ""
taodaykhoa()
txtbanmabit.Text = mahoa()
txtbanma.Text = doirachu(mahoa())
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
End Sub
Private Sub btthoat_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles btthoat.Click
Me.Close()
End Sub
Private Sub btgiaima_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles btgiaima.Click
If txtkhoak.Text = "" Or txtkhoak.Text.Length < 8 Then
MessageBox.Show("Bạn hy nhập khĩa : 8 kí tự")
txtkhoak.Focus()
Return
End If
If txtbanma.Text = "" Then
MessageBox.Show("Bạn hy nhập vo chuỗi cần giải m")
txtbanma.Focus()
Return
End If
txtdaykhoa.Text = ""
taodaykhoa()
txtbanrobit.Text = giaima()
txtbanro.Text = doirachu(giaima())
End Sub
End Class
Form thám mã Des (thamma.vb)
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Imports System.Windows.Forms
Public Class thammades Inherits System.Windows.Forms.Form
Khai báo một số biến và hàm
Dim banro() As String
Dim banma() As String
Dim hve(47) As Integer
Dim hvp(31) As Integer
Dim hvpc2(47) As Integer
Dim hvpc1(55) As Integer
Dim hvip(63) As Integer
Dim e() As String
Dim esao() As String
Dim ephay() As String
Dim cphay() As String
Dim jhop(7, 63) As Integer
Dim s(7) As DataTable
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Dim chuoikhoa(255) As String
Dim daykhoa(2) As String
Dim n As Integer '6 ban ro va 6 ban ma
Const m = 16 '8 ki tu
Const hebit = 4 'he 256
Dim flag As Boolean
Khởi tạo
Sub khoitao_s0()
Dim i As Integer
s(0) = New DataTable
For i = 0 To 15
Dim col As DataColumn = New DataColumn
s(0).Columns.Add(col)
Next
For i = 0 To 3
Dim row As DataRow = s(0).NewRow
s(0).Rows.Add(row)
Next
s(0).Rows(0).Item(0) = 14
s(0).Rows(0).Item(1) = 4
s(0).Rows(0).Item(2) = 13
s(0).Rows(0).Item(3) = 1
s(0).Rows(0).Item(4) = 2
s(0).Rows(0).Item(5) = 15
s(0).Rows(0).Item(6) = 11
s(0).Rows(0).Item(7) = 8
s(0).Rows(0).Item(8) = 3
s(0).Rows(0).Item(9) = 10
s(0).Rows(0).Item(10) = 6
s(0).Rows(0).Item(11) = 12
s(0).Rows(0).Item(12) = 5
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(0).Rows(0).Item(13) = 9
s(0).Rows(0).Item(14) = 0
s(0).Rows(0).Item(15) = 7
s(0).Rows(1).Item(0) = 0
s(0).Rows(1).Item(1) = 15
s(0).Rows(1).Item(2) = 7
s(0).Rows(1).Item(3) = 4
s(0).Rows(1).Item(4) = 14
s(0).Rows(1).Item(5) = 2
s(0).Rows(1).Item(6) = 13
s(0).Rows(1).Item(7) = 1
s(0).Rows(1).Item(8) = 10
s(0).Rows(1).Item(9) = 6
s(0).Rows(1).Item(10) = 12
s(0).Rows(1).Item(11) = 11
s(0).Rows(1).Item(12) = 9
s(0).Rows(1).Item(13) = 5
s(0).Rows(1).Item(14) = 3
s(0).Rows(1).Item(15) = 8
s(0).Rows(2).Item(0) = 4
s(0).Rows(2).Item(1) = 1
s(0).Rows(2).Item(2) = 14
s(0).Rows(2).Item(3) = 8
s(0).Rows(2).Item(4) = 13
s(0).Rows(2).Item(5) = 6
s(0).Rows(2).Item(6) = 2
s(0).Rows(2).Item(7) = 11
s(0).Rows(2).Item(8) = 15
s(0).Rows(2).Item(9) = 12
s(0).Rows(2).Item(10) = 9
s(0).Rows(2).Item(11) = 7
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(0).Rows(2).Item(12) = 3
s(0).Rows(2).Item(13) = 10
s(0).Rows(2).Item(14) = 5
s(0).Rows(2).Item(15) = 0
s(0).Rows(3).Item(0) = 15
s(0).Rows(3).Item(1) = 12
s(0).Rows(3).Item(2) = 8
s(0).Rows(3).Item(3) = 2
s(0).Rows(3).Item(4) = 4
s(0).Rows(3).Item(5) = 9
s(0).Rows(3).Item(6) = 1
s(0).Rows(3).Item(7) = 7
s(0).Rows(3).Item(8) = 5
s(0).Rows(3).Item(9) = 11
s(0).Rows(3).Item(10) = 3
s(0).Rows(3).Item(11) = 14
s(0).Rows(3).Item(12) = 10
s(0).Rows(3).Item(13) = 0
s(0).Rows(3).Item(14) = 6
s(0).Rows(3).Item(15) = 13
End Sub
Khởi tạo hàm s1
Sub khoitao_s1()
Dim i As Integer
s(1) = New DataTable
For i = 0 To 15
Dim col As DataColumn = New DataColumn
s(1).Columns.Add(col)
Next
For i = 0 To 3
Dim row As DataRow = s(1).NewRow
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(1).Rows.Add(row)
Next
s(1).Rows(0).Item(0) = 15
s(1).Rows(0).Item(1) = 1
s(1).Rows(0).Item(2) = 8
s(1).Rows(0).Item(3) = 14
s(1).Rows(0).Item(4) = 6
s(1).Rows(0).Item(5) = 11
s(1).Rows(0).Item(6) = 3
s(1).Rows(0).Item(7) = 4
s(1).Rows(0).Item(8) = 9
s(1).Rows(0).Item(9) = 7
s(1).Rows(0).Item(10) = 2
s(1).Rows(0).Item(11) = 13
s(1).Rows(0).Item(12) = 12
s(1).Rows(0).Item(13) = 0
s(1).Rows(0).Item(14) = 5
s(1).Rows(0).Item(15) = 10
s(1).Rows(1).Item(0) = 3
s(1).Rows(1).Item(1) = 13
s(1).Rows(1).Item(2) = 4
s(1).Rows(1).Item(3) = 7
s(1).Rows(1).Item(4) = 15
s(1).Rows(1).Item(5) = 2
s(1).Rows(1).Item(6) = 8
s(1).Rows(1).Item(7) = 14
s(1).Rows(1).Item(8) = 12
s(1).Rows(1).Item(9) = 0
s(1).Rows(1).Item(10) = 1
s(1).Rows(1).Item(11) = 10
s(1).Rows(1).Item(12) = 6
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(1).Rows(1).Item(13) = 9
s(1).Rows(1).Item(14) = 11
s(1).Rows(1).Item(15) = 5
s(1).Rows(2).Item(0) = 0
s(1).Rows(2).Item(1) = 14
s(1).Rows(2).Item(2) = 7
s(1).Rows(2).Item(3) = 11
s(1).Rows(2).Item(4) = 10
s(1).Rows(2).Item(5) = 4
s(1).Rows(2).Item(6) = 13
s(1).Rows(2).Item(7) = 1
s(1).Rows(2).Item(8) = 5
s(1).Rows(2).Item(9) = 8
s(1).Rows(2).Item(10) = 12
s(1).Rows(2).Item(11) = 6
s(1).Rows(2).Item(12) = 9
s(1).Rows(2).Item(13) = 3
s(1).Rows(2).Item(14) = 2
s(1).Rows(2).Item(15) = 15
s(1).Rows(3).Item(0) = 13
s(1).Rows(3).Item(1) = 8
s(1).Rows(3).Item(2) = 10
s(1).Rows(3).Item(3) = 1
s(1).Rows(3).Item(4) = 3
s(1).Rows(3).Item(5) = 15
s(1).Rows(3).Item(6) = 4
s(1).Rows(3).Item(7) = 2
s(1).Rows(3).Item(8) = 11
s(1).Rows(3).Item(9) = 6
s(1).Rows(3).Item(10) = 7
s(1).Rows(3).Item(11) = 12
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(1).Rows(3).Item(12) = 0
s(1).Rows(3).Item(13) = 5
s(1).Rows(3).Item(14) = 14
s(1).Rows(3).Item(15) = 9
End Sub
Khởi tạo hàm s2
Sub khoitao_s2()
Dim i As Integer
s(2) = New DataTable
For i = 0 To 15
Dim col As DataColumn = New DataColumn
s(2).Columns.Add(col)
Next
For i = 0 To 3
Dim row As DataRow = s(2).NewRow
s(2).Rows.Add(row)
Next
s(2).Rows(0).Item(0) = 10
s(2).Rows(0).Item(1) = 0
s(2).Rows(0).Item(2) = 9
s(2).Rows(0).Item(3) = 14
s(2).Rows(0).Item(4) = 6
s(2).Rows(0).Item(5) = 3
s(2).Rows(0).Item(6) = 15
s(2).Rows(0).Item(7) = 5
s(2).Rows(0).Item(8) = 1
s(2).Rows(0).Item(9) = 13
s(2).Rows(0).Item(10) = 12
s(2).Rows(0).Item(11) = 7
s(2).Rows(0).Item(12) = 11
s(2).Rows(0).Item(13) = 4
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(2).Rows(0).Item(14) = 2
s(2).Rows(0).Item(15) = 8
s(2).Rows(1).Item(0) = 13
s(2).Rows(1).Item(1) = 7
s(2).Rows(1).Item(2) = 0
s(2).Rows(1).Item(3) = 9
s(2).Rows(1).Item(4) = 3
s(2).Rows(1).Item(5) = 4
s(2).Rows(1).Item(6) = 6
s(2).Rows(1).Item(7) = 10
s(2).Rows(1).Item(8) = 2
s(2).Rows(1).Item(9) = 8
s(2).Rows(1).Item(10) = 5
s(2).Rows(1).Item(11) = 14
s(2).Rows(1).Item(12) = 12
s(2).Rows(1).Item(13) = 11
s(2).Rows(1).Item(14) = 15
s(2).Rows(1).Item(15) = 1
s(2).Rows(2).Item(0) = 13
s(2).Rows(2).Item(1) = 6
s(2).Rows(2).Item(2) = 4
s(2).Rows(2).Item(3) = 9
s(2).Rows(2).Item(4) = 8
s(2).Rows(2).Item(5) = 15
s(2).Rows(2).Item(6) = 3
s(2).Rows(2).Item(7) = 0
s(2).Rows(2).Item(8) = 11
s(2).Rows(2).Item(9) = 1
s(2).Rows(2).Item(10) = 2
s(2).Rows(2).Item(11) = 12
s(2).Rows(2).Item(12) = 5
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(2).Rows(2).Item(13) = 10
s(2).Rows(2).Item(14) = 14
s(2).Rows(2).Item(15) = 7
s(2).Rows(3).Item(0) = 1
s(2).Rows(3).Item(1) = 10
s(2).Rows(3).Item(2) = 13
s(2).Rows(3).Item(3) = 0
s(2).Rows(3).Item(4) = 6
s(2).Rows(3).Item(5) = 9
s(2).Rows(3).Item(6) = 8
s(2).Rows(3).Item(7) = 7
s(2).Rows(3).Item(8) = 4
s(2).Rows(3).Item(9) = 15
s(2).Rows(3).Item(10) = 14
s(2).Rows(3).Item(11) = 3
s(2).Rows(3).Item(12) = 11
s(2).Rows(3).Item(13) = 5
s(2).Rows(3).Item(14) = 3
s(2).Rows(3).Item(15) = 12
End Sub
Khởi tạo hàm s3
Sub khoitao_s3()
Dim i As Integer
s(3) = New DataTable
For i = 0 To 15
Dim col As DataColumn = New DataColumn
s(3).Columns.Add(col)
Next
For i = 0 To 3
Dim row As DataRow = s(3).NewRow
s(3).Rows.Add(row)
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Next
s(3).Rows(0).Item(0) = 7
s(3).Rows(0).Item(1) = 13
s(3).Rows(0).Item(2) = 14
s(3).Rows(0).Item(3) = 3
s(3).Rows(0).Item(4) = 0
s(3).Rows(0).Item(5) = 6
s(3).Rows(0).Item(6) = 9
s(3).Rows(0).Item(7) = 10
s(3).Rows(0).Item(8) = 1
s(3).Rows(0).Item(9) = 2
s(3).Rows(0).Item(10) = 8
s(3).Rows(0).Item(11) = 5
s(3).Rows(0).Item(12) = 11
s(3).Rows(0).Item(13) = 12
s(3).Rows(0).Item(14) = 4
s(3).Rows(0).Item(15) = 15
s(3).Rows(1).Item(0) = 13
s(3).Rows(1).Item(1) = 8
s(3).Rows(1).Item(2) = 11
s(3).Rows(1).Item(3) = 5
s(3).Rows(1).Item(4) = 6
s(3).Rows(1).Item(5) = 15
s(3).Rows(1).Item(6) = 0
s(3).Rows(1).Item(7) = 3
s(3).Rows(1).Item(8) = 4
s(3).Rows(1).Item(9) = 7
s(3).Rows(1).Item(10) = 2
s(3).Rows(1).Item(11) = 12
s(3).Rows(1).Item(12) = 1
s(3).Rows(1).Item(13) = 10
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(3).Rows(1).Item(14) = 14
s(3).Rows(1).Item(15) = 9
s(3).Rows(2).Item(0) = 10
s(3).Rows(2).Item(1) = 6
s(3).Rows(2).Item(2) = 9
s(3).Rows(2).Item(3) = 0
s(3).Rows(2).Item(4) = 12
s(3).Rows(2).Item(5) = 11
s(3).Rows(2).Item(6) = 7
s(3).Rows(2).Item(7) = 13
s(3).Rows(2).Item(8) = 15
s(3).Rows(2).Item(9) = 1
s(3).Rows(2).Item(10) = 3
s(3).Rows(2).Item(11) = 14
s(3).Rows(2).Item(12) = 5
s(3).Rows(2).Item(13) = 2
s(3).Rows(2).Item(14) = 8
s(3).Rows(2).Item(15) = 4
s(3).Rows(3).Item(0) = 3
s(3).Rows(3).Item(1) = 15
s(3).Rows(3).Item(2) = 0
s(3).Rows(3).Item(3) = 6
s(3).Rows(3).Item(4) = 10
s(3).Rows(3).Item(5) = 1
s(3).Rows(3).Item(6) = 13
s(3).Rows(3).Item(7) = 8
s(3).Rows(3).Item(8) = 9
s(3).Rows(3).Item(9) = 4
s(3).Rows(3).Item(10) = 5
s(3).Rows(3).Item(11) = 11
s(3).Rows(3).Item(12) = 12
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(3).Rows(3).Item(13) = 7
s(3).Rows(3).Item(14) = 2
s(3).Rows(3).Item(15) = 14
End Sub
Khởi tạo hàm s4
Sub khoitao_s4()
Dim i As Integer
s(4) = New DataTable
For i = 0 To 15
Dim col As DataColumn = New DataColumn
s(4).Columns.Add(col)
Next
For i = 0 To 3
Dim row As DataRow = s(4).NewRow
s(4).Rows.Add(row)
Next
s(4).Rows(0).Item(0) = 2
s(4).Rows(0).Item(1) = 12
s(4).Rows(0).Item(2) = 4
s(4).Rows(0).Item(3) = 1
s(4).Rows(0).Item(4) = 7
s(4).Rows(0).Item(5) = 10
s(4).Rows(0).Item(6) = 11
s(4).Rows(0).Item(7) = 6
s(4).Rows(0).Item(8) = 8
s(4).Rows(0).Item(9) = 5
s(4).Rows(0).Item(10) = 3
s(4).Rows(0).Item(11) = 15
s(4).Rows(0).Item(12) = 13
s(4).Rows(0).Item(13) = 0
s(4).Rows(0).Item(14) = 14
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(4).Rows(0).Item(15) = 9
s(4).Rows(1).Item(0) = 14
s(4).Rows(1).Item(1) = 11
s(4).Rows(1).Item(2) = 2
s(4).Rows(1).Item(3) = 12
s(4).Rows(1).Item(4) = 4
s(4).Rows(1).Item(5) = 7
s(4).Rows(1).Item(6) = 13
s(4).Rows(1).Item(7) = 1
s(4).Rows(1).Item(8) = 5
s(4).Rows(1).Item(9) = 0
s(4).Rows(1).Item(10) = 15
s(4).Rows(1).Item(11) = 10
s(4).Rows(1).Item(12) = 3
s(4).Rows(1).Item(13) = 9
s(4).Rows(1).Item(14) = 8
s(4).Rows(1).Item(15) = 6
s(4).Rows(2).Item(0) = 4
s(4).Rows(2).Item(1) = 2
s(4).Rows(2).Item(2) = 1
s(4).Rows(2).Item(3) = 11
s(4).Rows(2).Item(4) = 10
s(4).Rows(2).Item(5) = 13
s(4).Rows(2).Item(6) = 7
s(4).Rows(2).Item(7) = 8
s(4).Rows(2).Item(8) = 15
s(4).Rows(2).Item(9) = 9
s(4).Rows(2).Item(10) = 12
s(4).Rows(2).Item(11) = 5
s(4).Rows(2).Item(12) = 6
s(4).Rows(2).Item(13) = 3
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(4).Rows(2).Item(14) = 0
s(4).Rows(2).Item(15) = 14
s(4).Rows(3).Item(0) = 11
s(4).Rows(3).Item(1) = 8
s(4).Rows(3).Item(2) = 12
s(4).Rows(3).Item(3) = 7
s(4).Rows(3).Item(4) = 0
s(4).Rows(3).Item(5) = 14
s(4).Rows(3).Item(6) = 2
s(4).Rows(3).Item(7) = 13
s(4).Rows(3).Item(8) = 6
s(4).Rows(3).Item(9) = 15
s(4).Rows(3).Item(10) = 0
s(4).Rows(3).Item(11) = 9
s(4).Rows(3).Item(12) = 10
s(4).Rows(3).Item(13) = 4
s(4).Rows(3).Item(14) = 5
s(4).Rows(3).Item(15) = 3
End Sub
Khởi tạo hàm s5
Sub khoitao_s5()
Dim i As Integer
s(5) = New DataTable
For i = 0 To 15
Dim col As DataColumn = New DataColumn
s(5).Columns.Add(col)
Next
For i = 0 To 3
Dim row As DataRow = s(5).NewRow
s(5).Rows.Add(row)
Next
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(5).Rows(0).Item(0) = 12
s(5).Rows(0).Item(1) = 1
s(5).Rows(0).Item(2) = 10
s(5).Rows(0).Item(3) = 15
s(5).Rows(0).Item(4) = 9
s(5).Rows(0).Item(5) = 2
s(5).Rows(0).Item(6) = 6
s(5).Rows(0).Item(7) = 8
s(5).Rows(0).Item(8) = 0
s(5).Rows(0).Item(9) = 13
s(5).Rows(0).Item(10) = 3
s(5).Rows(0).Item(11) = 4
s(5).Rows(0).Item(12) = 14
s(5).Rows(0).Item(13) = 7
s(5).Rows(0).Item(14) = 5
s(5).Rows(0).Item(15) = 11
s(5).Rows(1).Item(0) = 10
s(5).Rows(1).Item(1) = 15
s(5).Rows(1).Item(2) = 4
s(5).Rows(1).Item(3) = 2
s(5).Rows(1).Item(4) = 7
s(5).Rows(1).Item(5) = 12
s(5).Rows(1).Item(6) = 9
s(5).Rows(1).Item(7) = 5
s(5).Rows(1).Item(8) = 6
s(5).Rows(1).Item(9) = 1
s(5).Rows(1).Item(10) = 13
s(5).Rows(1).Item(11) = 14
s(5).Rows(1).Item(12) = 0
s(5).Rows(1).Item(13) = 11
s(5).Rows(1).Item(14) = 3
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(5).Rows(1).Item(15) = 8
s(5).Rows(2).Item(0) = 9
s(5).Rows(2).Item(1) = 14
s(5).Rows(2).Item(2) = 15
s(5).Rows(2).Item(3) = 5
s(5).Rows(2).Item(4) = 2
s(5).Rows(2).Item(5) = 8
s(5).Rows(2).Item(6) = 12
s(5).Rows(2).Item(7) = 3
s(5).Rows(2).Item(8) = 7
s(5).Rows(2).Item(9) = 0
s(5).Rows(2).Item(10) = 4
s(5).Rows(2).Item(11) = 10
s(5).Rows(2).Item(12) = 1
s(5).Rows(2).Item(13) = 13
s(5).Rows(2).Item(14) = 11
s(5).Rows(2).Item(15) = 6
s(5).Rows(3).Item(0) = 4
s(5).Rows(3).Item(1) = 3
s(5).Rows(3).Item(2) = 2
s(5).Rows(3).Item(3) = 12
s(5).Rows(3).Item(4) = 9
s(5).Rows(3).Item(5) = 5
s(5).Rows(3).Item(6) = 15
s(5).Rows(3).Item(7) = 10
s(5).Rows(3).Item(8) = 11
s(5).Rows(3).Item(9) = 14
s(5).Rows(3).Item(10) = 1
s(5).Rows(3).Item(11) = 7
s(5).Rows(3).Item(12) = 6
s(5).Rows(3).Item(13) = 0
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(5).Rows(3).Item(14) = 8
s(5).Rows(3).Item(15) = 13
End Sub
Khởi tạo hàm s6
Sub khoitao_s6()
Dim i As Integer
s(6) = New DataTable
For i = 0 To 15
Dim col As DataColumn = New DataColumn
s(6).Columns.Add(col)
Next
For i = 0 To 3
Dim row As DataRow = s(6).NewRow
s(6).Rows.Add(row)
Next
s(6).Rows(0).Item(0) = 4
s(6).Rows(0).Item(1) = 11
s(6).Rows(0).Item(2) = 2
s(6).Rows(0).Item(3) = 14
s(6).Rows(0).Item(4) = 15
s(6).Rows(0).Item(5) = 0
s(6).Rows(0).Item(6) = 8
s(6).Rows(0).Item(7) = 13
s(6).Rows(0).Item(8) = 3
s(6).Rows(0).Item(9) = 12
s(6).Rows(0).Item(10) = 9
s(6).Rows(0).Item(11) = 7
s(6).Rows(0).Item(12) = 5
s(6).Rows(0).Item(13) = 10
s(6).Rows(0).Item(14) = 6
s(6).Rows(0).Item(15) = 1
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(6).Rows(1).Item(0) = 13
s(6).Rows(1).Item(1) = 0
s(6).Rows(1).Item(2) = 11
s(6).Rows(1).Item(3) = 7
s(6).Rows(1).Item(4) = 4
s(6).Rows(1).Item(5) = 9
s(6).Rows(1).Item(6) = 1
s(6).Rows(1).Item(7) = 10
s(6).Rows(1).Item(8) = 14
s(6).Rows(1).Item(9) = 3
s(6).Rows(1).Item(10) = 5
s(6).Rows(1).Item(11) = 12
s(6).Rows(1).Item(12) = 2
s(6).Rows(1).Item(13) = 15
s(6).Rows(1).Item(14) = 8
s(6).Rows(1).Item(15) = 6
s(6).Rows(2).Item(0) = 1
s(6).Rows(2).Item(1) = 4
s(6).Rows(2).Item(2) = 11
s(6).Rows(2).Item(3) = 13
s(6).Rows(2).Item(4) = 12
s(6).Rows(2).Item(5) = 3
s(6).Rows(2).Item(6) = 7
s(6).Rows(2).Item(7) = 14
s(6).Rows(2).Item(8) = 10
s(6).Rows(2).Item(9) = 15
s(6).Rows(2).Item(10) = 6
s(6).Rows(2).Item(11) = 8
s(6).Rows(2).Item(12) = 0
s(6).Rows(2).Item(13) = 5
s(6).Rows(2).Item(14) = 9
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(6).Rows(2).Item(15) = 2
s(6).Rows(3).Item(0) = 6
s(6).Rows(3).Item(1) = 11
s(6).Rows(3).Item(2) = 13
s(6).Rows(3).Item(3) = 8
s(6).Rows(3).Item(4) = 1
s(6).Rows(3).Item(5) = 4
s(6).Rows(3).Item(6) = 10
s(6).Rows(3).Item(7) = 7
s(6).Rows(3).Item(8) = 9
s(6).Rows(3).Item(9) = 5
s(6).Rows(3).Item(10) = 0
s(6).Rows(3).Item(11) = 15
s(6).Rows(3).Item(12) = 14
s(6).Rows(3).Item(13) = 2
s(6).Rows(3).Item(14) = 3
s(6).Rows(3).Item(15) = 12
End Sub
Khởi tạo hàm s7
Sub khoitao_s7()
Dim i As Integer
s(7) = New DataTable
For i = 0 To 15
Dim col As DataColumn = New DataColumn
s(7).Columns.Add(col)
Next
For i = 0 To 3
Dim row As DataRow = s(7).NewRow
s(7).Rows.Add(row)
Next
s(7).Rows(0).Item(0) = 13
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(7).Rows(0).Item(1) = 2
s(7).Rows(0).Item(2) = 8
s(7).Rows(0).Item(3) = 4
s(7).Rows(0).Item(4) = 6
s(7).Rows(0).Item(5) = 15
s(7).Rows(0).Item(6) = 11
s(7).Rows(0).Item(7) = 1
s(7).Rows(0).Item(8) = 10
s(7).Rows(0).Item(9) = 9
s(7).Rows(0).Item(10) = 3
s(7).Rows(0).Item(11) = 14
s(7).Rows(0).Item(12) = 5
s(7).Rows(0).Item(13) = 0
s(7).Rows(0).Item(14) = 12
s(7).Rows(0).Item(15) = 7
s(7).Rows(1).Item(0) = 1
s(7).Rows(1).Item(1) = 15
s(7).Rows(1).Item(2) = 13
s(7).Rows(1).Item(3) = 8
s(7).Rows(1).Item(4) = 10
s(7).Rows(1).Item(5) = 3
s(7).Rows(1).Item(6) = 7
s(7).Rows(1).Item(7) = 4
s(7).Rows(1).Item(8) = 12
s(7).Rows(1).Item(9) = 5
s(7).Rows(1).Item(10) = 6
s(7).Rows(1).Item(11) = 11
s(7).Rows(1).Item(12) = 0
s(7).Rows(1).Item(13) = 14
s(7).Rows(1).Item(14) = 9
s(7).Rows(1).Item(15) = 2
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(7).Rows(2).Item(0) = 7
s(7).Rows(2).Item(1) = 11
s(7).Rows(2).Item(2) = 4
s(7).Rows(2).Item(3) = 1
s(7).Rows(2).Item(4) = 9
s(7).Rows(2).Item(5) = 12
s(7).Rows(2).Item(6) = 14
s(7).Rows(2).Item(7) = 2
s(7).Rows(2).Item(8) = 0
s(7).Rows(2).Item(9) = 6
s(7).Rows(2).Item(10) = 10
s(7).Rows(2).Item(11) = 13
s(7).Rows(2).Item(12) = 15
s(7).Rows(2).Item(13) = 3
s(7).Rows(2).Item(14) = 5
s(7).Rows(2).Item(15) = 8
s(7).Rows(3).Item(0) = 2
s(7).Rows(3).Item(1) = 1
s(7).Rows(3).Item(2) = 14
s(7).Rows(3).Item(3) = 7
s(7).Rows(3).Item(4) = 4
s(7).Rows(3).Item(5) = 10
s(7).Rows(3).Item(6) = 8
s(7).Rows(3).Item(7) = 13
s(7).Rows(3).Item(8) = 15
s(7).Rows(3).Item(9) = 12
s(7).Rows(3).Item(10) = 9
s(7).Rows(3).Item(11) = 0
s(7).Rows(3).Item(12) = 3
s(7).Rows(3).Item(13) = 5
s(7).Rows(3).Item(14) = 6
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
s(7).Rows(3).Item(15) = 11
End Sub
Khởi tạo hoán vị e
Sub khoitao_hve()
hve(0) = 32
hve(1) = 1
hve(2) = 2
hve(3) = 3
hve(4) = 4
hve(5) = 5
hve(6) = 4
hve(7) = 5
hve(8) = 6
hve(9) = 7
hve(10) = 8
hve(11) = 9
hve(12) = 8
hve(13) = 9
hve(14) = 10
hve(15) = 11
hve(16) = 12
hve(17) = 13
hve(18) = 12
hve(19) = 13
hve(20) = 14
hve(21) = 15
hve(22) = 16
hve(23) = 17
hve(24) = 16
hve(25) = 17
hve(26) = 18
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
hve(27) = 19
hve(28) = 20
hve(29) = 21
hve(30) = 20
hve(31) = 21
hve(32) = 22
hve(33) = 23
hve(34) = 24
hve(35) = 25
hve(36) = 24
hve(37) = 25
hve(38) = 26
hve(39) = 27
hve(40) = 28
hve(41) = 29
hve(42) = 28
hve(43) = 29
hve(44) = 30
hve(45) = 31
hve(46) = 32
hve(47) = 1
End Sub
Khởi tạo hoán vị p
Sub khoitao_hvp()
hvp(0) = 16
hvp(1) = 7
hvp(2) = 20
hvp(3) = 21
hvp(4) = 29
hvp(5) = 12
hvp(6) = 28
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
hvp(7) = 17
hvp(8) = 1
hvp(9) = 15
hvp(10) = 23
hvp(11) = 26
hvp(12) = 5
hvp(13) = 18
hvp(14) = 31
hvp(15) = 10
hvp(16) = 2
hvp(17) = 8
hvp(18) = 24
hvp(19) = 14
hvp(20) = 32
hvp(21) = 27
hvp(22) = 3
hvp(23) = 9
hvp(24) = 19
hvp(25) = 13
hvp(26) = 30
hvp(27) = 6
hvp(28) = 22
hvp(29) = 11
hvp(30) = 4
hvp(31) = 25
End Sub
Khởi tạo hoán vị pc2
Sub khoitao_hvpc2()
hvpc2(0) = 14
hvpc2(1) = 17
hvpc2(2) = 11
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
hvpc2(3) = 24
hvpc2(4) = 1
hvpc2(5) = 5
hvpc2(6) = 3
hvpc2(7) = 28
hvpc2(8) = 15
hvpc2(9) = 6
hvpc2(10) = 21
hvpc2(11) = 10
hvpc2(12) = 23
hvpc2(13) = 19
hvpc2(14) = 12
hvpc2(15) = 4
hvpc2(16) = 26
hvpc2(17) = 8
hvpc2(18) = 16
hvpc2(19) = 7
hvpc2(20) = 27
hvpc2(21) = 20
hvpc2(22) = 13
hvpc2(23) = 2
hvpc2(24) = 41
hvpc2(25) = 52
hvpc2(26) = 31
hvpc2(27) = 37
hvpc2(28) = 47
hvpc2(29) = 55
hvpc2(30) = 30
hvpc2(31) = 40
hvpc2(32) = 51
hvpc2(33) = 45
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
hvpc2(34) = 33
hvpc2(35) = 48
hvpc2(36) = 44
hvpc2(37) = 49
hvpc2(38) = 39
hvpc2(39) = 56
hvpc2(40) = 34
hvpc2(41) = 53
hvpc2(42) = 46
hvpc2(43) = 42
hvpc2(44) = 50
hvpc2(45) = 36
hvpc2(46) = 29
hvpc2(47) = 32
End Sub
Khởi tạo hoá vị pc1
Sub khoitao_hvpc1()
hvpc1(0) = 57
hvpc1(1) = 49
hvpc1(2) = 41
hvpc1(3) = 33
hvpc1(4) = 25
hvpc1(5) = 17
hvpc1(6) = 9
hvpc1(7) = 1
hvpc1(8) = 58
hvpc1(9) = 50
hvpc1(10) = 42
hvpc1(11) = 34
hvpc1(12) = 26
hvpc1(13) = 18
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
hvpc1(14) = 10
hvpc1(15) = 2
hvpc1(16) = 59
hvpc1(17) = 51
hvpc1(18) = 43
hvpc1(19) = 35
hvpc1(20) = 27
hvpc1(21) = 19
hvpc1(22) = 11
hvpc1(23) = 3
hvpc1(24) = 60
hvpc1(25) = 52
hvpc1(26) = 44
hvpc1(27) = 36
hvpc1(28) = 63
hvpc1(29) = 55
hvpc1(30) = 47
hvpc1(31) = 39
hvpc1(32) = 31
hvpc1(33) = 23
hvpc1(34) = 15
hvpc1(35) = 7
hvpc1(36) = 62
hvpc1(37) = 54
hvpc1(38) = 46
hvpc1(39) = 38
hvpc1(40) = 30
hvpc1(41) = 22
hvpc1(42) = 14
hvpc1(43) = 6
hvpc1(44) = 61
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
hvpc1(45) = 53
hvpc1(46) = 45
hvpc1(47) = 37
hvpc1(48) = 29
hvpc1(49) = 21
hvpc1(50) = 13
hvpc1(51) = 5
hvpc1(52) = 28
hvpc1(53) = 20
hvpc1(54) = 12
hvpc1(55) = 4
End Sub
Khởi tạo hoá vị ip
Sub khoitao_hvip()
hvip(0) = 58
hvip(1) = 50
hvip(2) = 42
hvip(3) = 34
hvip(4) = 26
hvip(5) = 18
hvip(6) = 10
hvip(7) = 2
hvip(8) = 60
hvip(9) = 52
hvip(10) = 44
hvip(11) = 36
hvip(12) = 28
hvip(13) = 20
hvip(14) = 12
hvip(15) = 4
hvip(16) = 62
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
hvip(17) = 54
hvip(18) = 46
hvip(19) = 38
hvip(20) = 30
hvip(21) = 22
hvip(22) = 14
hvip(23) = 6
hvip(24) = 64
hvip(25) = 56
hvip(26) = 48
hvip(27) = 40
hvip(28) = 32
hvip(29) = 24
hvip(30) = 16
hvip(31) = 8
hvip(32) = 57
hvip(33) = 49
hvip(34) = 41
hvip(35) = 33
hvip(36) = 25
hvip(37) = 17
hvip(38) = 9
hvip(39) = 1
hvip(40) = 59
hvip(41) = 51
hvip(42) = 43
hvip(43) = 35
hvip(44) = 27
hvip(45) = 19
hvip(46) = 11
hvip(47) = 3
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
hvip(48) = 61
hvip(49) = 53
hvip(50) = 45
hvip(51) = 37
hvip(52) = 29
hvip(53) = 21
hvip(54) = 13
hvip(55) = 5
hvip(56) = 63
hvip(57) = 55
hvip(58) = 47
hvip(59) = 39
hvip(60) = 31
hvip(61) = 23
hvip(62) = 15
hvip(63) = 7
End Sub
Khởi tạo các hàm
Sub khoitao()
khoitao_s0()
khoitao_s1()
khoitao_s2()
khoitao_s3()
khoitao_s4()
khoitao_s5()
khoitao_s6()
khoitao_s7()
khoitao_hve()
khoitao_hvp()
khoitao_hvpc2()
khoitao_hvpc1()
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
khoitao_hvip()
End Sub
các hàm hoán vị
Hàm hoán vị ip
Function hoanvi_ip(ByVal x As String) As String
Dim tam(63) As Char
Dim i As Integer
For i = 0 To 63
tam(i) = x.Substring(hvip(i) - 1, 1)
Next
Return tam
End Function
Hàm hoán vị iptru
Function hoanvi_iptru(ByVal c As String) As String
Dim tam(63) As Char
Dim i As Integer
For i = 0 To 63
tam(hvip(i) - 1) = c.Substring(i, 1)
Next
Return tam
End Function
Hàm hoán vị e
Function hoanvi_e(ByVal r As String) As String
Dim tam(47) As Char
Dim i As Integer
For i = 0 To 47
tam(i) = r.Substring(hve(i) - 1, 1)
Next
Return tam
End Function
Hàm hoán vị p
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Function hoanvi_p(ByVal c As String) As String
Dim tam(31) As Char
Dim i As Integer
For i = 0 To 31
tam(i) = c.Substring(hvp(i) - 1, 1)
Next
Return tam
End Function
Hàm hoán vị ptru
Function hoanvi_ptru(ByVal c As String) As String
Dim tam(31) As Char
Dim i As Integer
For i = 0 To 31
tam(hvp(i) - 1) = c.Substring(i, 1)
Next
Return tam
End Function
Hàm hoán vị pc1
Function hoanvi_pc1(ByVal k As String) As String
Dim tam(63) As Char
Dim i As Integer
For i = 0 To 63
tam(i) = k.Substring(i, 1)
Next
tam = catbitcuoi(tam)
For i = 0 To 55
tam(i) = k.Substring(Integer.Parse(hvpc1(i) - 1), 1)
Next
Return tam
End Function
Hàm hoán vị pc1tru
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Function hoanvi_pc1tru(ByVal c As String) As String
Dim tam(63) As Char
Dim i As Integer
For i = 0 To 63
tam(i) = "#"
Next
For i = 0 To 55
tam(hvpc1(i) - 1) = c.Substring(i, 1)
Next
Dim tam1 As String
Return tam
End Function
Hàm hoán vị pc2
Function hoanvi_pc2(ByVal str As String) As String
Dim tam(47) As Char
Dim i As Integer
For i = 0 To 47
tam(i) = str.Substring(Integer.Parse(hvpc2(i) - 1), 1)
Next
Return tam
End Function
Hàm hoán vị pc2tru
Function hoanvi_pc2tru(ByVal c As String) As String
Dim tam(55) As Char
Dim i As Integer
For i = 0 To 55
tam(i) = "?"
Next
For i = 0 To 47
tam(hvpc2(i) - 1) = c.Substring(i, 1)
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Next
Return tam
End Function
gan va kiem tra du lieu nhap
hàm gán dữ liệu
Function gandulieu() As Boolean
Try
Dim i As Integer = 0
Dim j As Integer
Dim strbanro As String = txtbanro.Text.Replace(Chr(10), "")
Dim strbanma As String = txtbanma.Text.Replace(Chr(10), "")
banro = strbanro.Split(Chr(13))
banma = strbanma.Split(Chr(13))
n = banro.Length - 1
ReDim e((n - 1) / 2)
ReDim esao((n - 1) / 2)
ReDim ephay((n - 1) / 2)
ReDim cphay((n - 1) / 2)
If (banro.Length - 1 < n Or banma.Length - 1 < n) Then
MessageBox.Show("thiếu bản r hay bản m")
Return False
Else
Return True
End If
Catch ex As Exception
MessageBox.Show("Dữ liệu nhập khơng hợp lệ")
Return False
End Try
End Function
Hàm kiểm tra
Function kiemtra() As Boolean
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Dim i As Integer
For i = 0 To n
If banro(i) = "" Then
MessageBox.Show("bạn nhập chưa đủ " & (i + 1))
Return False
End If
If banro(i).Length <> m Then
MessageBox.Show( (i + 1) & m )
Return False
End If
Next
For i = 0 To n
If banma(i) = "" Then
MessageBox.Show("Bạn hy nhập vo bản m thứ " & (i + 1))
Return False
End If
If banma(i).Length <> m Then
MessageBox.Show("Bản m " & (i + 1) & " phải cĩ " & m & " kí tự")
Return False
End If
Next
i = 0
While i <= n
If banro(i).Substring(m / 2, m / 2) <> banro(i + 1).Substring(m / 2, m / 2) Then
MessageBox.Show("Dữ liệu bản r " & (i + 1) & " , " & (i + 2) & " nhập khơng hợp lệ")
Return False
End If
i = i + 2
End While
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Return True
End Function
xu li e_esao_ephay_cphay
xử lý e, e sao, e phẩy
Sub xuli_e_esao_ephay()
Dim i As Integer
'e(0)= "000000000111111000001110100000000110100000001100"
'e(1)= "101000001011111111110100000101010000001011110110"
'e(2)= "111011110001010100000110100011110110100101011111"
'esao(0)="101111110000001010101100000001010100000001010010"
'esao(1)="100010100110101001011110101111110010100010101010"
'esao(2) = "000001011110100110100010101111110101011000000100"
For i = 0 To (n - 1) / 2
Dim l3 = banma(i * 2).Substring(0, 32)
Dim l3sao = banma(i * 2 + 1).Substring(0, 32)
e(i) = hoanvi_e(l3)
esao(i) = hoanvi_e(l3sao)
ephay(i) = phay(e(i), esao(i))
Next
End Sub
Function phay(ByVal a As String, ByVal b As String) As String
Dim i As Integer
Dim c As String
For i = 0 To a.Length - 1
c += (a.Substring(i, 1) Xor b.Substring(i, 1)).ToString
Next
Return c
End Function
Xử lý c phẩy
Sub xuli_cphay()
Dim i, j As Integer
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
For i = 0 To (n - 1) / 2
Dim r3 As String = banma(i * 2).Substring(32, 32)
Dim r3sao As String = banma(i * 2 + 1).Substring(32, 32)
Dim l0 As String = banro(i * 2).Substring(0, 32)
Dim l0sao As String = banro(i * 2 + 1).Substring(0, 32)
Dim r3phay As String = ""
Dim l0phay As String = ""
For j = 0 To 31
r3phay += (r3.Substring(j, 1) Xor r3sao.Substring(j, 1)).ToString
l0phay += (l0.Substring(j, 1) Xor l0sao.Substring(j, 1)).ToString
cphay(i) += (r3phay.Substring(j, 1) Xor l0phay.Substring(j, 1)).ToString
Next
cphay(i) = hoanvi_ptru(cphay(i))
Next
'cphay(0) = "10010110010111010101101101100111"
'cphay(1) = "10011100100111000001111101010110"
'cphay(2) = "11010101011101011101101100101011"
End Sub
cac ham chuyen doi
Function bi_str(ByVal a As String) As String
Dim i As Integer
Dim b As String
For i = 0 To a.Length - 1
b += binary(asc(a.Substring(i, 1)), hebit)
Next
Return b
End Function
Sub bi_banro_banma()
Dim i As Integer
For i = 0 To n
banro(i) = bi_str(banro(i))
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
banma(i) = bi_str(banma(i))
Next
End Sub
Function bi_so(ByVal a As Integer) As String
Dim i As Integer
Dim tam(5) As Char
For i = 0 To 5
tam(i) = (a Mod 2).ToString
a \= 2
Next
Array.Reverse(tam)
Return tam
End Function
Function thapphan(ByVal b As String) As Integer
Dim i As Integer
Dim tam As Integer = 0
For i = 0 To b.Length - 1
If b.Substring(i, 1) = 1 Then
tam += 2 ^ (b.Length - 1 - i)
End If
Next
Return tam
End Function
Function binary(ByVal a As Integer, ByVal n As Integer) As String
Dim i As Integer
Dim tam(n - 1) As Char
For i = 0 To n - 1
tam(i) = (a Mod 2).ToString
a = a \ 2
Next
Array.Reverse(tam)
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Return tam
End Function
Hàm tạo tập test
Function tap_test() As String()
Dim i, j, k As Integer
Dim ee(7) As String
Dim eephay(7) As String
Dim ccphay(7) As String
Dim test(63) As String
For i = 0 To (n - 1) / 2
For j = 0 To 7
ee(j) = e(i).Substring(j * 6, 6)
eephay(j) = ephay(i).Substring(j * 6, 6)
ccphay(j) = cphay(i).Substring(j * 4, 4)
test = tap_in(ee(j), eephay(j), ccphay(j), s(j))
For k = 0 To 63
If test(k) = 1 Then
jhop(j, k) += 1
End If
Next
Next
Next
End Function
Hàm tạo khoá vòng 3
Function khoavong3() As String
Dim khoav3 As String
Dim i, j As Integer
Dim count As Integer = 0
Dim vitrimax As Integer
For i = 0 To 7
count = 0
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Dim max As Integer = (n + 1) / 2
For j = 0 To 63
If jhop(i, j) = max Then
count += 1
vitrimax = j
End If
Next
If count > 1 Then
lbthongbao.Text = "Nhập thm bản m v bản r, vì chưa xc định được phần tử max trong jhộp"
btthamma.Enabled = False
txtbanro.Focus()
n += 2
ReDim banro(n)
ReDim banma(n)
ReDim e((n - 2) / 2)
ReDim esao((n - 2) / 2)
ReDim ephay((n - 2) / 2)
ReDim cphay((n - 2) / 2)
flag = False
Exit Function
End If
khoav3 += binary(vitrimax, 6)
Next
txtkhoav3.Text = khoav3
Return khoav3
End Function
Hàm Xử lý khoá
Function xulikhoa() As String
Dim khoa As String = khoavong3()
If flag = False Then
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Exit Function
End If
khoa = hoanvi_pc2tru(khoa)
Dim haitambitdau As String = khoa.Substring(0, 28)
Dim haitambitcuoi As String = khoa.Substring(28, 28)
haitambitdau = dichphai(haitambitdau, 4)
haitambitcuoi = dichphai(haitambitcuoi, 4)
khoa = haitambitdau + haitambitcuoi
Dim i As Integer
khoa = hoanvi_pc1tru(khoa)
txtkhoa.Text = khoa
Return khoa 'khoa 56 bit
End Function
Hàm tạo chuỗi khoá
Sub taochuoikhoa(ByVal c As String)
If flag = False Then
Exit Sub
End If
Dim chuoibinary(255) As String
Dim i As Integer
For i = 0 To 255
chuoibinary(i) = binary(i, 8)
chuoikhoa(i) = taotungkhoa(c, chuoibinary(i))
Next
End Sub
Hàm tạo từng khoá
Function taotungkhoa(ByVal a As String, ByVal b As String) As String
Dim i As Integer
Dim j As Integer = 0
Dim tam(63) As Char
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
For i = 0 To 63
tam(i) = a.Substring(i, 1)
If tam(i) = "?" Then
tam(i) = b.Substring(j, 1)
j += 1
End If
Next
Return tam
End Function
Hàm dịch phải
Function dichphai(ByVal s As String, ByVal n As Integer) As String
Return s.Substring(s.Length - n, n) + s.Substring(0, s.Length - n)
End Function
Function tap_in(ByVal e As String, ByVal ephay As String, ByVal cphay As String, ByVal s As DataTable) As String()
Dim tam(63), b, bsao, c, csao, cphaytam As String
Dim i As Integer
For i = 0 To 63
b = bi_so(i)
Dim haibitcuoi As String = b.Substring(0, 1) + b.Substring(5, 1)
Dim bonbitgiua As String = b.Substring(1, 4)
Dim srow = thapphan(haibitcuoi)
Dim scol = thapphan(bonbitgiua)
Dim sij As Integer = s.Rows(srow).Item(scol)
c = binary(sij, 4)
bsao = phay(ephay, b)
haibitcuoi = bsao.Substring(0, 1) + bsao.Substring(5, 1)
bonbitgiua = bsao.Substring(1, 4)
srow = thapphan(haibitcuoi)
scol = thapphan(bonbitgiua)
sij = s.Rows(srow).Item(scol)
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
csao = binary(sij, 4)
cphaytam = phay(c, csao)
If cphaytam = cphay Then
tam(thapphan(phay(e, b))) = 1
End If
Next
Return tam
End Function
Một số Hàm cho xử lý sự kiện
Private Sub btthamma_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal ee As System.EventArgs) Handles btthamma.Click
ReDim banro(n)
ReDim banma(n)
ReDim e((n - 1) / 2)
ReDim esao((n - 1) / 2)
ReDim ephay((n - 1) / 2)
ReDim cphay((n - 1) / 2)
flag = True
If gandulieu() = False Then
Exit Sub
End If
If kiemtra() = False Then
Exit Sub
End If
bi_banro_banma()
xuli_e_esao_ephay()
xuli_cphay()
tap_test()
taochuoikhoa(xulikhoa())
If flag = False Then
Exit Sub
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
End If
chonkhoadung()
End Sub
Private Sub btthoat_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal ee As System.EventArgs) Handles btthoat.Click
Me.Close()
End Sub
Private Sub thammades_Load(ByVal sender As System.Object, ByVal ee As System.EventArgs) Handles MyBase.Load
Dim strbanro As String
strbanro += "748502CD38451097" + Chr(13) + Chr(10)
strbanro += "3874756438451097" + Chr(13) + Chr(10)
strbanro += "486911026ACDFF31" + Chr(13) + Chr(10)
strbanro += "375BD31F6ACDFF31" + Chr(13) + Chr(10)
strbanro += "357418DA013FEC86" + Chr(13) + Chr(10)
strbanro += "12549847013FEC86"
txtbanro.Text = strbanro
Dim strbanma As String
strbanma += "03C70306D8A09F10" + Chr(13) + Chr(10)
strbanma += "78560A0960E6D4CB" + Chr(13) + Chr(10)
strbanma += "45FA285BE5ADC730" + Chr(13) + Chr(10)
strbanma += "134F7915AC253457" + Chr(13) + Chr(10)
strbanma += "D8A31B2F28BBC5CF" + Chr(13) + Chr(10)
strbanma += "0F317AC2B23CB944"
txtbanma.Text = strbanma
khoitao()
End Sub
'des
Hàm cắt bit cuối
Function catbitcuoi(ByVal k As String) As String 'dua vao 64 bit tra ra 56 bit
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Dim i As Integer = 0
Dim j As Integer
Dim tam As String
While i < 63
For j = i To i + 6
tam += k.Substring(j, 1)
Next
i = i + 8
End While
Return tam
End Function
Function ls(ByVal s As String, ByVal n As Integer) As String
Return s.Substring(n, s.Length - n) + s.Substring(0, n)
End Function
Hàm tạo dãy khoá
Sub taodaykhoa(ByVal khoa As String)
khoa = hoanvi_pc1(khoa)
Dim d(2) As String
Dim c(2) As String
c(0) = khoa.Substring(0, 28)
c(0) = ls(c(0), 1)
d(0) = khoa.Substring(28, 28)
d(0) = ls(d(0), 1)
daykhoa(0) = hoanvi_pc2(c(0) + d(0))
Dim i As Integer
For i = 1 To 2
If i = 1 Then
c(i) = ls(c(i - 1), 1)
d(i) = ls(d(i - 1), 1)
Else
c(i) = ls(c(i - 1), 2)
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
d(i) = ls(d(i - 1), 2)
End If
daykhoa(i) = hoanvi_pc2(c(i) + d(i))
Next i
End Sub
Hàm xử lý chuỗi nhập
Function bi_acsii(ByVal int As Integer) As String
Dim tam(7) As Char
Dim i As Integer
For i = 0 To 7
tam(i) = (int Mod 2).ToString
int \= 2
Next
Array.Reverse(tam)
Return tam
End Function
Hàm mã hoá
Function mahoa(ByVal x As String) As String
Dim i, j As Integer
Dim l(2) As String
Dim r(2) As String
'x = hoanvi_ip(x)
Dim l0 As String = x.Substring(0, 32)
Dim r0 As String = x.Substring(32, 32)
l(0) = r0
For i = 0 To 31
r(0) += (l0.Substring(i, 1) Xor f(r0, daykhoa(0)).Substring(i, 1)).ToString
Next
For i = 1 To 2
l(i) = r(i - 1)
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Dim a As String = f(r(i - 1), daykhoa(i))
For j = 0 To 31
r(i) += (l(i - 1).Substring(j, 1) Xor a.Substring(j, 1)).ToString
Next j
Next i
Dim t As String = l(2) + r(2)
Return t
'Return hoanvi_iptru(r(2) + l(2))
End Function
Hàm tạo hàm f
Function f(ByVal r As String, ByVal daykhoa_k As String) As String
Dim i As Integer
Dim e As String
Dim hv As String = hoanvi_e(r)
For i = 0 To 47
e += (hv.Substring(i, 1) Xor daykhoa_k.Substring(i, 1)).ToString
Next
Dim b(7) As String
Dim c As String
For i = 0 To 7
b(i) = e.Substring(i * 6, 6)
Dim haibitdaucuoi As String = b(i).Substring(0, 1) + b(i).Substring(5, 1)
Dim bonbitgiua As String = b(i).Substring(1, 4)
Dim srow = thapphan(haibitdaucuoi)
Dim scol = thapphan(bonbitgiua)
Dim sij As Integer = s(i).Rows(srow).Item(scol)
c += binary(sij, 4)
Next
Return hoanvi_p(c)
End Function
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Hàm đổi ra chữ
'Function doirachu(ByVal y As String) As String
'Dim tam As String = y
'Dim tam1 As String = ""
'Dim so As Integer
'Dim i As Integer
'Dim j As Integer
'While i < tam.Length - 1
'so = 0
'For j = i To i + 7
'If tam.Substring(j, 1) = 1 Then
'so += 2 ^ (7 - (j - i))
'End If
'Next
'tam1 += Chr(so)
'i = i + 8
'End While
'Return tam1
'End Function
Function doirachu(ByVal y As String) As String
Dim tam As String = y
Dim tam1 As String = ""
Dim so As Integer
Dim i, j As Integer
While i < tam.Length - 1
so = 0
For j = i To i + 3
If tam.Substring(j, 1) = 1 Then
so += 2 ^ (3 - (j - i))
End If
Next
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
tam1 += chucai(so)
i = i + 4
End While
Return tam1
End Function
Chữ cái
Function chucai(ByVal so As Integer) As Char
Select Case so
Case 0
Return "0"
Case 1
Return "1"
Case 2
Return "2"
Case 3
Return "3"
Case 4
Return "4"
Case 5
Return "5"
Case 6
Return "6"
Case 7
Return "7"
Case 8
Return "8"
Case 9
Return "9"
Case 10
Return "A"
Case 11
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
Return "B"
Case 12
Return "C"
Case 13
Return "D"
Case 14
Return "E"
Case 15
Return "F"
End Select
End Function
Hàm chuyển mã asc
Function asc(ByVal a As Char)
Select Case a
Case "0"
asc = 0
Case "1"
asc = 1
Case "2"
asc = 2
Case "3"
asc = 3
Case "4"
asc = 4
Case "5"
asc = 5
Case "6"
asc = 6
Case "7"
asc = 7
Case "8"
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
asc = 8
Case "9"
asc = 9
Case "A"
asc = 10
Case "B"
asc = 11
Case "C"
asc = 12
Case "D"
asc = 13
Case "E"
asc = 14
Case "F"
asc = 15
End Select
End Function
Hàm chọn khoá
Sub chonkhoadung()
Dim i As Integer
Dim x As String = banro(0)
'For i = 0 To banro(0).Length - 1
'x += binary(asc(banro(0).Substring(i, 1)), hebit)
'Next
For i = 0 To 255
taodaykhoa(chuoikhoa(i))
Dim banma1 As String = doirachu(mahoa(x))
If banma1 = doirachu(banma(0)) Then
chuoikhoa(i) = chuoikhoa(i).Replace("#", "0")
txtkhoa.Text = doirachu(chuoikhoa(i))
Exit Sub
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
End If
Next
MessageBox.Show("khong tim duoc khoa")
End Sub
Private Sub txtbanro_TextChanged(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles txtbanro.TextChanged
btthamma.Enabled = True
lbthongbao.Text = ""
End Sub
Private Sub txtbanma_TextChanged(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles txtbanma.TextChanged
btthamma.Enabled = True
lbthongbao.Text = ""
End Sub
End Class
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825
ÑOÀ AÙN BAÛO MAÄT THOÂNG TIN HEÄ MAÕ DES
NGOÂ THÒ TUYEÁT HAØ – T012825