Upload
july-tran
View
704
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Citation preview
BÁO CÁOBÁO CÁOTHỰC TẬP NHẬN THỨCTHỰC TẬP NHẬN THỨC
TP. Hồ Chí Minh 06/2011
Trường Đại Học Hoa Sen
Khoa Kinh Tế - Thương Mại
Ngành Ngoại Thương
Lớp NT091A
Tên cơ quan thực tập : Công ty trách nhiệm hữu hạn SHING VIỆT
Thời gian thực tập : 18/7/07/2011 – 11/09/2011.Người hướng dẫn : Ths. Ngụy Thị Sao Chi.Sinh viên thực hiện : Trần Bảo Trân.
Lớp : NT091A
<8/2011>
Trường Đại Học Hoa Sen
Khoa Kinh Tế - Thương Mại
Ngành Ngoại Thương
Lớp NT091A
\
Trang 2
ĐỀ ÁN NGOẠI THƯƠNG
GVHD: Trần Thị Trúc Lan
Thành viên:
1. Nguyễn Thị Kiều An
2. Trần Bảo Trân
3. Lưu Hồng Phương Thủy
TP. Hồ Chí Minh 06/2011
Phần dành riêng khoaNgày nộp báo cáo: /06/2011Người nhận báo cáo
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
NGÀNH NGOẠI THƯƠNG
Nhóm: 1
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ NHẬP
KHẨU TẠI MARITIME BANK
i
Trích Yếu
Một trong những yếu tố đi kèm với sự phát triển của ngoại thương Việt Nam là
sự đa dạng hóa các phương thức thanh toán tại hệ thống Ngân hàng thương mại trong
nước. Mỗi phương thức có một ưu, nhược điểm riêng nhưng vẫn song song được áp
dụng trong những trường hợp cụ thể. Với mong muốn tìm hiểu các phương thức thanh
toán đang được áp dụng hiện nay tại các Ngân hàng cũng như tìm hiểu cụ thể quy
trình thanh toán thực tế bằng phương thức tín dụng chứng từ, chúng tôi đã đến quan
sát quy trình làm việc và xin tài liệu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải
Việt Nam (Maritime Bank). Cùng với những thông tin thu thập được trong quá trình
học và quy trình thanh toán khi đi thực tế, chúng tôi đã có cơ hội để đối chiếu, so sánh
và rút ra cho mình những kết luận nhằm hoàn thiện hơn nữa những kiến thức chuyên
ngành đã được học tại trường.
ii
Mục LụcTrích Yếu...................................................................................................................................iMục Lục....................................................................................................................................iiLời cám ơn................................................................................................................................vCác danh mục..........................................................................................................................vi
Danh mục chữ viết tắt...........................................................................................................viDanh mục hình ảnh..............................................................................................................vii
Nhập đề..................................................................................................................................viiiNội dung....................................................................................................................................1
1 CÁC NỘI DUNG L/C CẦN KIỂM TRA......................................................................1
1.1 Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C ( No of L/C, Place and date of issuing).......1
1.2 Tên ngân hàng mở L/C ( Opening bank; Issuing bank)......................................1
1.3 Tên và địa chỉ ngân hàng thông báo (Advising bank), ngân hàng trả tiền (Negotiating bank or paying bank), ngân hàng xác nhận ( Confirming bank)...................1
1.4 Tên và địa chỉ người thụ hưởng ( Beneficiary hoặc L/C có ghi In favour of...)..1
1.5 Tên và địa chỉ người mở L/C...............................................................................1
1.6 Số tiền của L/C ( Amount)...................................................................................1
1.7 Loại L/C ( Form of documentary credit).............................................................1
1.8 Ngày và địa điểm hết hiệu lực của L/C...............................................................1
1.9 Thời hạn giao hàng ( Shipment date or time of delivery)....................................2
1.10 Cách giao hàng....................................................................................................2
1.11 Cách vận tải.........................................................................................................3
1.12 Phần mô tả hàng hoá ( Description of goods)......................................................3
1.13 Các chứng từ thanh toán ( Documents for payment)...........................................3
2 CÁC QUY TẮC ÁP DỤNG TRONG KIỂM TRA CHỨNG TỪ.................................3
2.1 Quy tắc viết tắt và lỗi chính tả.............................................................................3
2.2 Quy tắc xác nhận và lời khai...............................................................................4
2.3 Quy tắc sửa chữa và thay đổi thông tin, số liệu trên chứng từ............................4
2.4 Quy tắc ghi ngày tháng........................................................................................4
2.5 Thời điểm phát hành chứng từ.............................................................................5
2.6 Tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ..............................................................................5
2.7 Người phát hành đích danh..................................................................................5
2.8 Quy tắc ghi ngày tháng........................................................................................6
2.9 Bản gốc và bản sao..............................................................................................6
2.10 Tiêu đề của chứng từ...........................................................................................6
2.11 Chứng từ kết hợp.................................................................................................6
iii
3 CÁC SAI SÓT THƯỜNG GẶP TRONG BỘ CHỨNG TỪ THANH TOÁN L/C VÀ CÁCH KHẮC PHỤC.............................................................................................................7
3.1 Hóa đơn thương mại............................................................................................7
3.2 Vận đơn................................................................................................................8
3.3 Chứng từ bảo hiểm..............................................................................................9
3.4 Hối phiếu...........................................................................................................10
4 QUY TRÌNH THANH TOÁN BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI............................................11
4.1 Phát hành L/C nhập khẩu...................................................................................11
4.1.1 Xử lý giao dịch tại SME Hubs........................................................................11
4.1.2 Xử lý giao dịch tại trung tâm thanh toán........................................................13
4.1.3 Tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi từ trung tâm thanh toán.....................14
4.1.4 Kiểm tra, phê duyệt.........................................................................................14
4.1.5 Thông báo kết quả giao dịch cho khách hàng, theo dõi và cập nhật, bổ sung
hồ sơ ........................................................................................................................14
4.1.6 Lưu trữ hồ sơ..................................................................................................14
4.1.7 Lưu đồ phát hành thư tín dụng nhập khẩu.....................................................15
4.2 Tu chỉnh/ hủy L/C nhập khẩu............................................................................17
4.2.1 Xử lý giao dịch tại SME Hubs........................................................................17
4.2.2 Xử lý giao dịch tại trung tâm thanh toán........................................................18
4.2.3 Tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi từ trung tâm thanh toán.....................19
4.2.4 Kiểm tra và phê duyệt.....................................................................................20
4.2.5 Thông báo kết quả giao dịch cho khách hàng................................................20
4.2.6 Theo dõi, cập nhật bổ sung hồ sơ...................................................................20
4.2.7 Lưu trữ hồ sơ tại SME Hubs...........................................................................20
4.2.8 Lưu đồ phát hành, sửa đổi/hủy thư tín dụng nhập khẩu.................................21
4.3 Ký hậu chứng từ vận tải hoặc phát hành bảo lãnh/ủy quyền nhận hàng khi chưa có chứng từ vận tải gốc và giao chứng từ cho khách hàng tại SME HUBS....................23
4.3.1 Tiếp nhận, kiểm tra và thực hiện yêu cầu của Khách hàng............................23
4.3.2 Phê duyệt hồ sơ...............................................................................................24
4.3.3 Giao chứng từ cho Khách hàng......................................................................24
4.3.4 Cập nhật thông tin liên quan đến hồ sơ cho TTTT.........................................25
4.3.5 Lưu trữ hồ sơ tại SME Hubs...........................................................................25
iv
4.3.6 Lưu đồ ký hậu vận đơn, phát hành bảo lãnh/ủy quyền nhận hàng, giao bộ
chứng từ cho Khách hàng............................................................................................26
4.4 Nhận, kiểm tra, thông báo bộ chứng từ và giao bộ chứng từ L/C nhập khẩu....27
4.4.1 Xử lý giao dịch tại SME Hubs........................................................................27
4.4.2 Xử lý giao dịch tại trung tâm thanh toán........................................................28
4.4.3 SME Hubs tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi từ trung tâm thanh toán....29
4.4.4 Kiểm tra, ký phê duyệt....................................................................................29
4.4.5 Thông báo kết quả giao dịch cho Khách hàng...............................................29
4.4.6 Lưu trữ hồ sơ..................................................................................................30
4.4.7 Lưu đồ nhận, kiểm tra, thông báo bộ chứng từ đòi tiền theo L/C nhập khẩu 31
4.5 Chấp nhận thanh toán hối phiếu của bộ chứng từ L/C nhập khẩu trả chậm......33
4.5.1 Xử lý giao dịch tại SME Hubs........................................................................33
4.5.2 Xử lý hồ sơ tại TTTT.......................................................................................33
4.5.3 SME Hubs tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi từ trung tâm thanh toán....34
4.5.4 Kiểm tra và phê duyệt.....................................................................................35
4.5.5 Thông báo kết quả giao dịch cho khách hàng................................................35
4.5.6 Lưu trữ hồ sơ tại SME Hubs...........................................................................35
4.5.7 Lưu đồ chấp nhận thanh toán hối phiếu của bộ chứng từ L/C nhập khẩu trả
chậm 36
4.6 Thanh toán bộ chứng từ L/C nhập khẩu............................................................38
4.6.1 Xử lý giao dịch tại SME Hubs........................................................................38
4.6.2 Xử lý hồ sơ tại trung tâm thanh toán..............................................................38
4.6.3 SME Hubs tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi từ trung tâm thanh toán....40
4.6.4 Kiểm tra, phê duyệt.........................................................................................40
4.6.5 Thông báo kết quả giao dịch cho khách hàng, theo dõi và cập nhật hồ sơ....40
4.6.6 Lưu trữ hồ sơ tại SME Hubs...........................................................................40
4.6.7 Lưu đồ thanh toán bộ chứng từ đòi tiền theo L/C nhập khẩu........................41
Kết luận...................................................................................................................................43Tài liệu tham khảo................................................................................................................viiiPhụ lục A..................................................................................................................................ix
v
Lời cám ơnXin gửi lời cám ơn chân thành đến cô giảng viên Trần Thị Trúc Lan đã nhiệt
tình hướng dẫn chúng tôi thực hiện đề án này.
Ngoài ra, chúng tôi cũng xin cám ơn anh Bùi Tuấn Đức đã cung cấp cho chúng
tôi nhưng tài liệu thực tế và đưa ra những chỉ dẫn, giải thích cụ thể đối với quy trình
thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Hàng Hải Việt Nam.
vi
Các danh mụcDanh mục chữ viết tắt
BDS: Là phần mềm trên hệ thống Core Banking của Maritime Bank dùng để thực
hiện giao dịch với khách hàng và thực hiện các nghiệp vụ liên quan trong hệ thống
Maritime Bank.
BH: Giám đốc Trung tâm khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
CC: Chuyên viên quản lý tín dụng.
CH: Giám đốc trung tâm thanh toán.
CPC: Trung tâm xử lý tín dụng tập trung.
CSO: Chuyên viên dịch vụ tín dụng.
ISBP (International Standard Banking Practice for the Examination of Documents
under Documentary Credits): Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra
chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ.
KH: Khách hàng
KHDN: Khách hàng doanh nghiệp
L/C: Letter of Credit-tín dụng thư.
MSB: Maritime Bank
NHNN: Ngân hàng nhà nước.
NK: Nhập khẩu
SME Hubs: Trung tâm khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
TF (TF_SIBS): Là phần mềm trên hệ thống Core Banking của Maritime Bank dùng để
thực hiện nghiệp vụ Tài trợ thương mại và Bảo lãnh.
TFO: Chuyên viên xử lý chứng từ tại trung tâm thanh toán.
TFS: Trưởng phòng, phó phòng, kiểm toán viên tại trung tâm thanh toán.
TTTT: Trung tâm thanh toán.
UCP (The Uniform Customs and Practice for Documentary Credits): Quy tắc và Thực
hành thống nhất Tín dụng chứng từ
XK: Xuất khẩu
Danh mục hình ảnh
Hình 1: Sơ đồ quy trình thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ..........................4
vii
viii
Nhập đề
Công cuộc đổi mới nền kinh tế Việt Nam theo hướng mở cửa, chủ động hội
nhập quốc tế đã mang lại những thành tựu quan trọng, tạo ra thế và lực mới cho nước
ta để tiếp tục hội nhập sâu sắc hơn vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Trong kinh doanh ngày nay, thanh toán quốc tế đang ngày trở nên phổ biến. Những
phương thức thanh toán truyền thống như tiền mặt đã dần được thay thế bằng những
phương thức thanh toán hiện đại hơn, nhanh chóng hơn.
Thông qua các nghiệp vụ thanh toán quốc tế chúng ta dễ dàng chấp nối phát
triển các nghiệp vụ khác như mua bán ngoại tệ, bảo lãnh, tài trợ xuất nhập khẩu, mở
rộng quan hệ tài khoản, tín dụng…Do đó, nghiệp vụ thanh toán quốc tế có thể được
xem là nghiệp vụ ngoại bảng đặc trưng cho các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
ngày nay.
Vì vậy, đề tài với tiêu đề: “Các phương thức thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng
tại Việt Nam” hy vọng sẽ khái quát một cách chi tiết và cụ thể nhất từng phương thức
thanh toán đang được giao thương tại Ngân Hàng Việt Nam hiện nay.
1
Nội dung1 CÁC NỘI DUNG L/C CẦN KIỂM TRA
1.1 Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C ( No of L/C, Place and date of issuing)
Mỗi L/C đều có số hiệu riêng dùng để trao đổi thư từ, điện tín có liên qua đến L/C
và để ghi vào các chứng từ có liên quan trong bộ chứng từ thanh toán
Ðịa điểm mở L/C: có ý nghĩa trong việc chọn luật áp dụng khi xảy ra tranh chấp
( nếu có)
Ngày mở L/C : là căn cứ để nhà xuất khẩu kiểm tra xem nhà nhập khẩu có mở L/C
đúng hạn hay không.
1.2 Tên ngân hàng mở L/C ( Opening bank; Issuing bank)
Ngân hàng thông báo sẽ kiểm tra xem tên và địa chỉ ngân hàng mở L/C có thật
không. Còn người xuất khẩu kiểm tra xem L/C có được mở đúng tại ngân hàng như đã
thoả thuận trong hợp đồng mua bán ngoại thương hay không.
1.3 Tên và địa chỉ ngân hàng thông báo (Advising bank), ngân hàng trả tiền
(Negotiating bank or paying bank), ngân hàng xác nhận ( Confirming bank)
1.4 Tên và địa chỉ người thụ hưởng ( Beneficiary hoặc L/C có ghi In favour of...)
1.5 Tên và địa chỉ người mở L/C
1.6 Số tiền của L/C ( Amount)
Số tiền của L/C vừa ghi bằng số vừa ghi bằng chữ và phải thống nhất với nhau.
Tên của đơn vị tiền tệ phải ghi rõ ràng, phải kiểm tra kỹ xem có phù hợp với hợp
đồng không.
1.7 Loại L/C ( Form of documentary credit)
Ðối với nhà xuất khẩu, ngân hàng khuyến cáo loại L/C có lợi nhất là L/C không
huỷ ngang miễn truy đòi ( Irrevocable without recourse L/C)
Nếu lô hàng có giá trị lớn, ngân hàng phát hành không phải là ngân hàng có uy
tín thì nên lựa chọn L/C có xác nhận
2
1.8 Ngày và địa điểm hết hiệu lực của L/C
Khi kiểm tra phải lưu ý: Ngày hết hiệu lực của L/C phải sau ngày mở L/C ( date
of issue) và sau ngày giao hàng một khoảng thời gian hợp lý, thường được tính bằng
khoảng thời gian giao hàng cộng với thời gian lập và kiểm tra chứng từ của người
bán, cộng với thời gian lưu giữ và chuyển chứng từ từ ngân hàng người bán qua
ngân hàng mở L/C.
Hiện nay tại các công ty xuất nhập khẩu tại Tp Hồ Chí Minh, thời gian lập bộ
chứng từ trung bình khoảng 3-4 ngày.
Số ngày chuyển chứng từ bằng DHL (của công ty IEC Express ) từ Việt Nam:
Gửi đi Châu Á thời gian mất 1-2 ngày.
Gửi đi Châu Âu thời gian mất 2-3 ngày.
Gửi đi Châu Phi thời gian mất 4-5 ngày.
Số ngày chuyển chứng từ bằng thư đảm bảo từ VIệt Nam:
Đến các nước châu á hết 5-7 ngày;
Đến các nước Châu âu hết 10-15 ngày
Ðịa điểm hết hiệu lực : thường là tại nước người bán
1.9 Thời hạn giao hàng ( Shipment date or time of delivery)
Thời hạn giao hàng có thể được ghi như sau:
Ngày giao hàng chậm nhất hay sớm nhất: “shipment must be effected not later
than…” hoặc ghi “time of delivery: latest December 31st, 2000 or earliest
September 1st, 2001”.
Trong vòng: “shipment must be effected during...”.
Khoảng: “shipment must be about...”
Ngày cụ thể: “shipment must be effected on....”
Trong trường hợp hợp đồng quy định thời gian giao hàng bằng cách nào thì L/C
phải quy định bằng cách ấy căn cứ vào hợp đồng ,người xuất khẩu kiểm tra xem
người nhập khẩu có mở L/C theo đúng như vậy không?
3
1.10 Cách giao hàng
Có nhiều cách giao hàng khác nhau mà người nậâp khẩu có thể cụ thể hoá trong
L/C như
Giao hàng một lần: partial shipment not allowed
Giao hàng nhiều lần trong thời gian quy định, số lượng quy định; partial
shipment allowed:
During October 2000: 100 MTS
During November 2000: 100 MTS
Giao hàng nhiều lần nhưng quy định giới hạn trọng lượng của mỗi chuyến, giới
hạn số chuyến: Total 1000MTS, each shipment minimum 50 MTS to maximum
100 MTS the interverning period between 20 to 10
Giao nhiều lần, mỗi lần có số lượng như nhau: Shipment is equal monthly in
September, October, November and December 2000 for total 4000 MTS
1.11 Cách vận tải
Trong L/C cho phép chuyển tải hay không, nếu cho phép thì phải ghi
transshipment permitted; không cho phép ghi : transhipment not allowed
Chuyển tải có thể thực hiện tại một cảng chỉ định do người chuyên chở và người
nhập khẩu lựa chọn : transhipment at....port with through Bill of Lading acceptable
Người xuất khẩu không thể chấp nhận L/C quy định việc chuyển tải một cách
cứng nhắc khiến cho người xuất khẩu gặp khó khăn hoặc không thể thuê phương
tiện vận tải phù hợp.
1.12 Phần mô tả hàng hoá ( Description of goods)
Người xuất khẩu phải kiểm tra: tên hàng, quy cách, số lượng hoặc trọng lượng
hàng, giá cả hàng hoá phù hợp với hợp đồng ngoại thương đã thoả thuận không?
Người bán có năng lực thực hiện hay không?
1.13 Các chứng từ thanh toán ( Documents for payment)
Khi nhận L/C, người xuất khẩu phải kiểm tra kỹ quy định về bộ chứng từ trên
các khía cạnh:
4
Số loại chứng từ phải xuất trình
Số lượng chứng từ phải làm đối với từng loại ( thông thường lập 3 bản)
Nội dung cơ bản được yêu cầu đối với từng loại
Thời hạn muộn nhất phải xuất trình các chứng từ
Quy định cách thức trả tiền
Trong hợp đồng quy định cách nào thì L/C phải quy định bằng cách đó.
2 CÁC QUY TẮC ÁP DỤNG TRONG KIỂM TRA CHỨNG TỪ
2.1 Quy tắc viết tắt và lỗi chính tả
Chữ viết tắt phải dựa trên chuẩn ISO.Ví dụ: “Ltd.”= Limited, “Co”= Company;
Lỗi chính tả và lỗi đánh máy không làm thay đổi nghĩa cũa từ hay câu thì
không được xem là sai sót.
2.2 Quy tắc xác nhận và lời khai
Nếu xác nhận hay lời khai bằng một chứng từ độc lập , thì người phát hành
phải ký và “mong đợi được ghi ngày tháng”. Việc không ghi ngày tháng trên
giấy xác nhận là được phép, nhưng thông thường người ta vẫn ghi rõ ngày
tháng, hoặc khi phát hàng L/C nên quy định rõ ràng là mọi xác nhận và lời khai
phải được ghi ngày tháng.
Nếu xác nhận hay lời khai bằng một chứng từ khác ( chứng từ cơ sở): người
xác nhận là người phát hành chứng từ cơ sở thì không phải ký và ghi ngày,
ngược lại người xác nhận không phải là người phát hành chứng từ cơ sở thì
phải ký và ghi rõ ngày. Trên thực tế, người ta vẫn ký và ghi đầy đủ ngày tháng
cho dù người xác nhận có phát hành chứng từ cơ sở hay không.
2.3 Quy tắc sửa chữa và thay đổi thông tin, số liệu trên chứng từ
Mọi chứng từ đã được thị thực hay hợp pháp hóa, khi sửa chữa, thay đổi
thông tin hay số liệu thì phải được tái thị thực, tái hợp pháp hóa. Các chứng từ do
người thụ hưởng lập (trừ hối phiếu) mà chưa được thị thực, hợp pháp hóa, khi
sửa chữa, thay đổi thông tin hay số liệu thì không cần phải xác nhận.
5
Chứng từ khác phải ghi ngày như L/C yêu cầu.
L/C yêu cầu.
Bắt buộc
-Hối phiếu-Chứng từ vận tải-Chứng từ bảo hiểm
Ghi ngày tháng
L/C không yêu cầu
Không bắt buộc
Các chứng từ khác
Trong L/C ta nên quy định mọi sửa chữa, thay đổi trên mọi chứng từ đều phải
được xác nhận.
2.4 Quy tắc ghi ngày tháng
2.5 Thời điểm phát hành chứng từ
Dù L/C có yêu cầu hay không yêu cầu thì mọi chứng từ đều có thể ghi ngày
phát hành sau ngày giao hàng. Một chứng từ vừa thể hiện ngày soạn thảo và ngày ký
sau đó thì ngày ký được xem là ngày phát hành chứng từ
Hiện này có hai cách ghi ngày phổ biến:
Của Anh: ghi “ngày/tháng/năm”
Của Mỹ: ghi “tháng/ngày/năm”
Theo nguyên tắc của ISBP thì ngày tháng có thể được ghi dưới mọi hình thức,
miễn là có thể xác định được trên một chứng từ hay trên các chứng từ khác trong
cùng một lần xuất trình. Nhưng tốt nhất “tháng phải ghi bằng chữ”.
6
L/C quy định người phát hành và nội
dung
L/C không quy định người phát hành và nội
dung
Ngân hàng chấp nhận như xuất trình
Tuân thủ quy định của L/C
Hối phiếuHóa đơnChứng từ vận tảiChứng từ bảo hiểmGiấy chứng nhận xuất xứ
Tuân thủ L/C và quy tắc của UCP, ISBP
Chứng từ
UCP, ISBPkhông có điều khoản kiểm traUCP, ISBP có điểu khoản kiểm tra
Người phát hành đích
danhGiấy có tiêu danh
Giấy không có tiêu danh
Chũ ký thẩm quyền
-Ghi tiêu danh người PH-Chữ ký thẩm quyền
Phải cùng ngôn ngữ với L/C.
Ngôn ngữ chứng từ
Chứng từ do người hưởng phát hành
Chấp nhận như xuất trình.
Chứng từ khác.
L/C có quy định. L/C không quy định.
Như quy định của LC.
2.6 Tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ
2.7 Người phát hành đích danh
2.8 Quy tắc ghi ngày tháng
7
2.9 Bản gốc và bản sao
Dựa vào UCP 600, bất kì chứng từ nào trên bề mặt có chữ ký gốc, ký hiệu, con
dấu hay nhãn hiệu của người phát hành chứng từ sẽ được ngân hàng coi là bản gốc trừ
khi bản thân chứng từ chỉ ra nó không phải là bản gốc.
Khi chứng từ được lập thành nhiều bản gốc, thì có thể ghi chú:
Original, Duplicate, Triplicate.
First Original, Second Original, Third Original….
Nếu L/C yêu cầu:
“One Invoice” or Invoice in 1 copy” = 1 bản gốc.
“Invoice in 4 copies” = ít nhất 1 bản gốc, còn lại bản sao.
“One copy of Invoice” = 1 bản sao (1ban3 gốc được chấp nhận).
2.10 Tiêu đề của chứng từ
Chứng từ có thể ghi tiêu đề như L/C quy định ghi tương tự hoặc không ghi tiêu đề
Nội dung chứng từ phải thể hiện đầy đủ chức năng chứng từ.
2.11 Chứng từ kết hợp
Chứng từ mà L/C yêu cầu phải được xuất trình thành chứng từ độc lập, riêng
biệt. Tuy nhiện, có thể xuất trình chứng từ có chức năng là chức năng gộp.
8
3 CÁC SAI SÓT THƯỜNG GẶP TRONG BỘ CHỨNG TỪ THANH
TOÁN L/C VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
3.1 Hóa đơn thương mại
Nội dung sai sót Cách khắc phục sai sót
1. Ngày lập hóa đơn Ngày lập hòa đơn phải trước hoặc trùng ngày ký B/L.
2. Số bản, loại hóa
đơn khi xuất trình
Số bản xuất trình phải bằng số bản mà L/C yêu cầu.
L/C yếu cầu “Signed Commercial invoive” thì hóa đơn
phải có chữ kí của người bán.
L/C ko yêu cầu cụ thể về loại hóa đơn thì người bán phải
xuất trình ít nhất 1 bản có dấu “ORIGINAL”.
Xuất trình hóa đơn phải đúng yêu cầu L/C như: bao
nhiêu bản gốc (Original) va bản phụ (copy)
3. Mô tả hàng hóa Mô tả hàng hóa phải phù hợp với mô tả hàng trên L/C.
Nếu L/C yêu cầu những ghi chú trên mô tả hàng hóa thì
Hóa đơn và các chừng từ khác cũng phải được thể hiện.
4. Trị giá Hóa đơn Nếu giao hàng từng phần không cho phép thì tổng giá trị
Hóa đơn phải nằm trong dung sai cho phép của thu tín
dụng.
Nếu giao hàng từng phần cho phép thì trị giá hàng hóa
có thể nhỏ hơn L/C nhưng giao hàng lần cuối cùng thì
tổng trị giá của tất cả lần giao hàng có thể nhỏ hơn trị giá
L/C là 5% không bị giảm.
Đối với hàng chuyên chở dạng rời thì dung sai cho phép
là 5% cho số lượng và số tiền nhưng số tiền thanh toán
không được vượt số tiền quy định trên L/C.
5. Người lập hóa đơn Nếu L/C không quy đinh rõ thì người thụ hưởng sẽ là
người lập.
9
Nếu L/C ghi “Commerccial invoice by a third partty is
acceptable” và một người khác không phải là người thụ
hưởng là người lập hóa đơn.
3.2 Vận đơn
Những rủi ro Giải quyết
1. Ngày tàu đi Ngày tàu đi là ngày thuyền trưởng hay hãng tàu ký B/L.
Ngày tàu đi không được sau ngày giao hàng trễ nhất là nằm
trong thời gian hiệu quy định trong L/C.
2. Số lượng
B/L
Nếu L/C quy định nộp ít nhất là hai bản “At least two B/L” thì
người bán phải nộp 3 bản.
Nếu L/C không nói gì thì nộp 2/3 tùy theo mức ký quỹ.
Nếu L/C quy định : 2/3 bản nộp vào ngân hàng thì người bán
phải nộp 2 bản chính và 1 bản copy. 3/3 bản thì người bán nộp
3 bản chính và 1 bản copy.
3. Hành trình
vận chuyển
và chuyển tải
L/C không cho phép chuyển tải:
Vận chuyển bằng container: B/L thể hiện việc chuyển tải
vẫn được chấp thuận với điều kiện hàng hóa được vận
chuyển theo hành trình như được quy định trong L/C.
Vận chuyển hàng rời: B/L thể hiện hàng hóa được xếp và dỡ
theo cảng quy định trong L/C.
L/C cho phép chuyển tải: thể hiện cảng chuyển tải và tuân theo
hành trình quy định trong L/C.
4. Số lượng
giao hàng
Thể hiện việc giao đủ số lượng trên invoice.
L/C không cho phép giao hàng từng phần thì: B/L phải thể hiện
việc giao đúng số lượng trẹn L/C (có dung sai nếu L/c quy
định).
5. Loại B/L
xuất trình
Xuất trình đúng loại B/L mà L/C quy định.
Các B/L không có giá trị thanh toán như:Vận đơn hợp đồng
10
thuê tàu chuyến (Charter party B/L), Vận đơn nhận hàng để gởi
(Received for shipment B/L), vận đơn tập thể,…không nên xuất
trình trừ trường hợp L/C quy định.
6. Người kí
phát B/L
Người chuyên chở (hãng tàu vận tải) ký thì sau chữ kí của người
chuyên chở thê hiện “As the Carrier”.
Thuyền trưởng ký “As the Master”.
Đại lí hãng tàu vận tải kí “As agent for the Carrier”.
Đại lí của thuyền trưởng kí “On behalf of Mr..(name). As the
master”.
Trường hơp vận đơn do nhân viên giao nhận lập sẽ bi ngân hàng
từ chối.
7. Việc bốc
hàng lên tàu
được thể
hiện trên B/L
B/L phải thể hiện “On board” hoặc “Ship on board” và người kí
nhận vận đơn ghi thêm vào ngày tháng (ngày giao hàng), tên tàu,
số chuyến, cảng xếp hàng và chữ kí của người chuyên chở.
3.3 Chứng từ bảo hiểm
Những rủi ro Giải quyết
1. Ngày lập Ngày lập I/P trước hoặc bằng ngày giao hàng.
2. Loại bảo hiểm L/C và hợp đồng quy định mua bảo hiểm loại gì thì phải mua
đúng loại đó.
L/C không quy định thì người bán có thể mua điều kiện ICC
(C)
3. Số bản Xuất trình đầy đủ số bản mà L/C yếu cầu.
L/C không quy định cụ thể thì người bán có thể xuất trình 2
bản chính.
4. Tên công ty
bảo hiểm
Tên công ty bảo hiểm phải theo yêu cầu của L/C. Nếu L/C ko
yêu cầu, người bán có thể lựa chọn công ty bảo hiểm bất kì.
11
Nếu có tái bảo hiểm thì ghi tên công ty tái bảo hiểm.
5. Bảo hiểm
hàng hóa tới
đâu
L/C quy định bảo hiểm bồi thường tới đâu thì trên I/P phải ghi
đúng địa điểm đó.
L/C không quy định thì bảo hiểm hàng hóa thường tại cảng
tới cuối cùng.
6. Ký hậu I/P Nếu L/C phải ký hậu thì người mua bảo hiểm lật mặt sau kí
tên đóng dấu. Nếu L/C không quy định thì người mua vẫn
phải kí hậu.
Nếu L/C có quy định I/P “endorsed to …bank” thì người mua
bảo hiểm lật mặt sau ký tên đóng dấu và ghi thêm: “Pay to the
order of….bank”.
Nếu L/C quy định I/P “To order and endored in blank” thì
người mua bảo hiểm lật mặt sau kí tên đóng dấu và ghi ‘Pay
to the order of ( tên người giữ chứng từ cuối cùng”.
3.4 Hối phiếu
Nội dung bất hợp lệ Cách giải quyết
1. Tên Tiếng Việt của
công ty thể hiện trên
con mộc của công ty
không phù hợp với
tên gọi của người thụ
hưởng như L/C yêu
cầu.
Nội dung L/c khi mở phải nêu tên giao dịch và cả tên
thể hiện trên con dấu.
Chỉ đóng dấu ở những chứng từ được yêu cầu và hạn
chế xuất hiện dấu có tiếng Việt ở mức thấp nhất.
2. Trường hợp số tiền
bắng chữ và số tiền
bằng số chênh lệch
quá lớn.
Ngân hàng kiểm tra sẽ chọn số tiền nhỏ nhất.
Khi lập B/E phải so sánh số tiền bằng số và cách hi số
tiền ấy bằng chữ.
3. Mục “To” trên B/E
không thể hiện đúng
Nếu L/C chỉ yêu cầu ghi tên ngân hàng trả tiền thì trên
B/E cũng sẽ hiện tên của ngân hàng.
12
yêu cầu của L/C. Nếu L/C yêu cầu cả tên và địa chỉ thì trên B/E cũng
phải ghi đầy đủ.
Nếu L/C qui định “available by payment at sight for
100% percent draw on applicant” thì B/E mục To sẽ
thể hiện tên ngân hàng mở.
Ngân hàng ký phát là ngân hàng chi nhánh hoặc là một
ngân hàng khác do ngân hàng mở chỉ định thì trên B/E
phải thề hiện đúng tên ngân hàng như chỉ định.
4. Xuất trình B/E không
đúng số lượng
Trọn bộ B/E là 2 bản (bản 1 phải có ghi số 1 và bản số 2
phải có số 2). Khi xuất trình tại ngân hàng , người bán
phải xuất trình một bộ đầy đủ gồm 2 bản và 1 bản copy để
ngân hàng lưu trữ.
4 QUY TRÌNH THANH TOÁN BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG
HẢI
4.1 Phát hành L/C nhập khẩu
4.1.1 Xử lý giao dịch tại SME Hubs
4.1.1.1 Tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định hồ sơ
a. Với KH lần đầu giao dịch, SME Hubs phải thẩm định hồ sơ để tiến hành cấp hạn
mức tín dụng và tỷ lệ ký quỹ theo đúng quy định.
b. Đối với KH đã được thực hiện cấp hạn mức tín dụng và quy định tỷ lệ ký quỹ,
SME Hubs thực hiện theo các bước sau:
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị thực hiện giao dịch gồm
Giấy yêu cầu mở L/C
Hợp đồng ngoại thương hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
Trường hợp xuất khẩu ủy thác phải có thêm Hợp đồng nhập khẩu ủy thác.
13
Nếu hàng nhập khẩu nằm trong danh mục mặt hàng theo giấy phép của Bộ
Thương Mại thì phải có giấy phép nhập khẩu của Bộ Thương mại. Văn bản
chấp thuận của ngành quản lý nếu hàng nhập khẩu thuộc diện quản lý
chuyên ngành.
Văn bản chứng minh thẩm quyền ký bảo lãnh thanh toán (trường hợp bên
cấp tín dụng để thanh toán L/C là đơn vị phụ thuộc).
Chứng từ bảo hiểm (đối với trường hợp nhà nhập khẩu có trách nhiệm mua
bảo hiểm)
Kiểm đếm số lượng hồ sơ/ chứng từ và ký giao nhận với KH (nếu cần)
Ghi nhận thời gian tiếp nhận hồ sơ chứng từ
Kiểm tra hồ sơ đề nghị thực hiện giao dịch
Kiểm tra hạn mức phát hành L/C
Kiểm tra số lượng hồ sơ để đảm bảo hồ sơ đề nghị thực hiện đã đầy đủ.
Kiểm tra chữ ký và dấu để đảm bảo chữ ký và dấu phù hợp với mẫu đã đăng
ký tại Ngân hàng.
Kiểm tra các chỉ dẫn trên hồ sơ để đảm bảo không có tẩy xóa, sửa chữa.
Kiểm tra danh mục hàng hóa được nhập khẩu theo từng thời kỳ ban hành của
Bộ Thương Mại.
Kiểm tra sự phù hợp giữa nội dung Giấy yêu cầu mở L/C với Hợp đồng.
Kiểm tra Văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký vay, trả nợ
nước ngoài cho người nhập khẩu (trường hợp L/C trả chậm trung/ dài hạn)
Kiểm tra số dư KH đủ để thực hiện hạch toán và phong tỏa tài khoản KH
(nếu cần).
Thông báo nhu cầu mua ngoại tệ cho bộ phận có chức năng mua bán ngoại
tệ tại SME Hubs để giao dịch mua ngoại tệ của KH.
Kiểm tra Đơn bảo hiểm (trường hợp nhà nhập khẩu mua bảo hiểm).
Lập các hồ sơ liên quan
Tờ trình mở thư tín dụng nhập khẩu (nếu cần).
Hợp đồng bảo lãnh mở L/C trả chậm (nếu có).
14
Lập giấy đề nghị thực hiện giao dịch: phù hợp với nội dung nghiệp vụ đề
nghị và chỉ định chi tiết tài khoản ghi nợ của KH để hạch toán tiền ký quỹ và
thu phí liên quan; tài khoản nhận ký quỹ của KH và tỷ giá.
4.1.1.2 Phê duyệt hồ sơ
Giám đốc SME Hubs kiểm tra, xem xét, phê duyệt hồ sơ và chuyển trả lại cho
CSO
4.1.1.3 Chuyển hồ sơ đến trung tâm thanh toán
Sau khi hồ sơ phát hành L/C được phê duyệt, CSO tiến hành:
Vào sổ theo dõi các tài khoản bảo lãnh, L/C.
Sau khi phê duyệt cấp hạn mức tín dụng mới hoặc thay đổi hạn mức sẵn có, CSO
gửi đề nghị cho CC để tạo hạn mức liên quan trên phân hệ BDS, TF.
Gửi file Scan toàn bộ hồ sơ liên quan tới trung tâm thanh toán, gồm:
Yêu cầu phát hành thư tín dụng khoản nhập khẩu đã được duyệt của KH.
Hợp đồng ngoại thương và các phụ lục.
Đơn bảo hiểm (trường hợp nhà nhập khẩu phải mua bảo hiểm).
Giấy đề nghị thực hiện giao dịch đã được phê duyệt bởi SME Hubs.
4.1.2 Xử lý giao dịch tại trung tâm thanh toán
4.1.2.1 Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ từ trung tâm KHDN
a. Tiếp nhận hồ sơ từ SME Hubs, đóng dấu ghi nhận ngày, giờ nhận file scan.
b. Thông báo, xác nhận cho SME Hubs về việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ
c. Kiểm tra hồ sơ, thực hiện tác nghiệp trên phân hệ TF
Kiểm tra số lượng chứng từ nhận qua file có phù hợp số lượng chứng từ liệt kê
trên Giấy đề nghị thực hiện giao dịch.
Kiểm tra giấy yêu cầu mở L/C phù hợp với yêu cầu và quy định của MSB, phù
hợp thông lệ và tập quán quốc tế, nội dung L/C hạn chế rủi ro cho Ngân hàng
phát hành và người yêu cầu phát hành L/C. Trong trường hợp các điều khoản
15
L/C không rõ ràng và có thể mang đến những thiệt hại cho Ngân hàng phát
hành, trung tâm thanh toán sẽ phản hồi lại SME Hubs để hướng dẫn, yêu cầu
Khách hàng sửa đổi giấy yêu cầu mở L/C.
Kiểm tra sự phù hợp giữa nội dung Giấy yêu cầu mở L/C với Hợp đồng
Kiểm tra số dư tài khoản của KH trên giấy đề nghị đủ để thực hiện giao dịch.
Kiểm tra ngân hàng thông báo trên yêu cầu phát hành thư tín dụng khoản nhập
khẩu của KH có quan hệ đại lý với MSB. Nếu không thì TFO chọn Ngân hàng
thông báo thứ nhất là ngân hàng đại lý tại nước của người hưởng có quan hệ
thường xuyên với MSB và Ngân hàng trên đơn yêu cầu là ngân hàng thông báo
thứ hai.
Nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp, thực hiện xử lý trên phân hệ TF.
Chuyển TFS phê duyệt trên máy và chứng từ giấy. Ký và chuyển hồ sơ sang
TFS.
4.1.2.2 Kiểm soát hồ sơ
Trưởng phòng, phó phòng, kiểm soát viên tiếp nhận hồ sơ nghiệp vụ từ TFO, thực
hiện kiểm soát trên chứng từ:
Nếu hồ sơ có sai sót, không hợp lệ, chuyển trả lại cho TFO
Nếu hồ sơ hợp lệ, ký kiểm soát và chuyển lên CH.
4.1.2.3 Phê duyệt hồ sơ
Giám đốc TTTT tiếp nhận hồ sơ nghiệp vụ từ TFO, thực hiện kiểm soát:
Nếu hồ sơ có sai sót, không hợp lệ, chuyển trả lại cho TFO
Nếu hồ sơ hợp lệ, ký phê duyệt.
4.1.2.4 Phê duyệt trên phân hệ TF
4.1.2.5 Thông báo kết quả giao dịch, theo dõi và cập nhật hồ sơ
TFO thông báo cho SME Hubs kết quả giao dịch đã thực hiện.
Trường hợp L/C chưa phát hành, thông báo và nêu rõ lý do cho SME Hubs
Phối hợp với SME Hubs theo dõi việc thực hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
16
Hoàn thiện hồ sơ KH đang thiếu (bảo hiểm…)
Cập nhật điện giao dịch liên quan đến L/C từ Ngân hàng thông báo.
4.1.2.6 Lưu trữ hồ sơ tại TTTT
4.1.3 Tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi từ trung tâm thanh toán
CSO tiếp nhận thông tin phản hồi từ TTTT:
Tiếp nhận thông tin phản hồi từ TTTT là giao dịch đã được phê duyệt trên TF.
Gửi giấy cập nhật hồ sơ tới TTTT.
In và ký các chứng từ liên quan của giao dịch: giấy báo nợ, báo có, L/C gốc
trên giấy có tiêu đề SME Hubs. Đóng dấu “Issued, date”; “Authorized
Signature”, đóng dấu giáp lai các trang của L/C
Chuyển BH kiểm tra.
4.1.4 Kiểm tra, phê duyệt
4.1.5 Thông báo kết quả giao dịch cho khách hàng, theo dõi và cập nhật, bổ sung
hồ sơ
Chuyên viên dịch vụ tiến hành lưu hồ sơ: Lập bìa theo dõi và lưu hồ sơ L/C
theo số tham chiếu trên phân hệ TF; Lưu báo cáo kế toán theo ngày phát sinh.
4.1.6 Lưu trữ hồ sơ
17
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ nhận từ khách hàng.
Kiểm soát, phê duyệt hồ sơ
Chuyển hồ sơ lên TTTT
Xử lý hồ sơ tại TTTT
Kiểm tra và ký phê duyệt trên chứng từ
Thông báo kết quả giao dịch cho khách hàng
Nhận phản hồi từ TTTT và in các chứng từ liên quan
Lưu trữ, theo dõi hồ sơ
CSO
BH/Người được ủy quyền
CSO
TTTT
CSO
BH/Người được ủy quyền
CSO
CSO
Trong vòng 2 giờ kể từ khi hồ sơ khách hàng đã được thầm định.
Trong vòng 1 giờ kể từ khi nhận được phản hồi từ TTTT
Trong vòng 1 ngày làm việc kế tiếp
Các bước thực hiện Người thực hiện Thời gian xử lý
4.1.7 Lưu đồ phát hành thư tín dụng nhập khẩu
4.1.7.1 Các bước thực hiện tại SME Hubs
18
Tiếp nhận, thông báo xác nhận cho SME Hubs
Kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thực hiện trên phân hệ TF
Kiểm tra, ký kiểm soát hồ sơ từ TFO
Kiểm soát, ký phê duyệt hồ sơ
Thông báo kết quả giao dịch cho SME Hubs. Theo dõi và cập nhật hồ sơ
Lưu trữ hồ sơ
Phê duyệt trên TF
TFO
TFO
TFS
CH/Người được ủy quyền
TFS
TFO
TFO
Trong vòng 60 phút-120 phút
Các bước thực hiện Người thực hiện Thời gian xử lý
4.1.7.2 Các bước thực hiện tại TTTT
19
4.2 Tu chỉnh/ hủy L/C nhập khẩu
4.2.1 Xử lý giao dịch tại SME Hubs
4.2.1.1 Tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định hồ sơ
CSO:
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ từ KH, gồm:
Đơn yêu cầu sửa đổi L/C
Bản sao thỏa thuận giữa người phát hành L/C và người hưởng-trừ trường hợp
gia hạn ngày giao hàng và hiệu lực L/C
Yêu cầu KH xuất trình đơn bảo hiểm
Kiểm tra hồ sơ đề nghị thực hiện giao dịch
Kiểm tra hạn mức L/C (trường hợp tu chỉnh tăng tiền)
Kiểm tra số lượng hồ sơ để đảm bảo hồ sơ đề nghị giao dịch đã đầy đủ.
Kiểm tra chữ ký và dấu trên hồ sơ đề nghị thực hiện giao dịch của KH phù
hợp với mẫu chữ ký và dấu đã đăng ký tại Ngân hàng.
Kiểm tra các chỉ dẫn trên hồ sơ để đảm bảo hồ sơ không bị tẩy xóa, sửa chữa.
Kiểm tra sự phù hợp giữa nội dung giấy yêu cầu tu chỉnh L/C với hợp đồng.
Kiểm tra số dư của KH đủ để thực hiện hạch toán.
Thông báo nhu cầu mua ngoại tệ cho bộ phận có chức năng về mua bán ngoại
tệ để giao dịch mua ngoại tệ của KH được phê duyệt và chấp thuận.
Kiểm tra Đơn bảo hiểm (trường hợp người nhập khẩu mua bảo hiểm)
Trường hợp hủy L/C: MSB không chấp nhận hủy L/C trong trường hợp KH đã
nhận hàng thông qua Bảo lãnh nhận hàng của MSB hoặc có tranh chấp thương mại dù
hai bên mua bán thỏa thuận nhưng chưa được sự chấp thuận hủy L/C của các ngân
hàng liên quan.
Trường hợp hủy L/C còn hiệu lực do người phát hành L/C yêu cầu, SME
Hubs chỉ có thể chuyển trả tiền ký quỹ cho người yêu cầu phát hành L/C khi
có sự chấp thuận hủy bỏ L/C của các bên liên quan.
Lập giấy đề nghị thực hiện giao dịch với nội dung tu chỉnh/hủy L/C
20
Đối với trường hợp tu chỉnh L/C: chỉ định tài khoản ghi nợ của KH để
chuyển tiền ký quỹ bổ sung và thu phí liên quan; tài khoản nhận ký quỹ bổ
sung của KH và tỷ giá.
Đối với trường hợp hủy L/C: chỉ định tài khoản ghi có của KH để chuyển trả
ký quỹ và tài khoản ghi nợ của KH để thu phí liên quan và tỷ giá.
4.2.1.2 Kiểm soát-phê duyệt hồ sơ của KH
4.2.1.3 Chuyển hồ sơ đến TTTT
CSO: Sau khi gửi hồ sơ sửa đổi L/C đã được phê duyệt, tiến hành:
Gửi đề nghị cho CC yêu cầu sửa đổi hoặc gia hạn hạn mức liên quan trên phân
hệ BDS, TF (đối với KH khi thay đổi hạn mức)
CSO có trách nhiệm đảm bảo hạn mức giao dịch trên phân hệ BDS còn đủ giá trị
và hiệu lực trước khi chuyển hồ sơ yêu cầu thực hiện giao dịch đến TTTT.
Gửi file Scan toàn bộ hồ sơ nghiệp vụ liên quan tới TTTT, gồm:
Giấy đề nghị thực hiện giao dịch đã được phê duyệt bởi SME Hubs.
Đơn yêu cầu sửa đổi L/C của KH
Bản sao thỏa thuận tu chỉnh giữa người phát hành L/C và người hưởng-trừ
trường hợp gia hạn ngày giao hàng và hiệu lực L/C.
Đơn bảo hiểm (đã tu chỉnh tăng trị giá mới của L/C sau tu chỉnh).
4.2.2 Xử lý giao dịch tại trung tâm thanh toán
4.2.2.1 Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ từ trung tâm KHDN
TFO:
a. Tiếp nhận hồ sơ từ SME Hubs, đóng dấu ghi nhận ngày, giờ nhận file scan
b. Thông báo, xác nhận cho SME Hubs về việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ
c. Kiểm tra hồ sơ, thực hiện tác nghiệp trên phân hệ TF
Kiểm tra số lượng chứng từ nhận qua file có phù hợp với số lượng chứng từ
trên Giấy đề nghị thực hiện giao dịch
Nếu phát hiện có vấn đề gì thì liên hệ với SME Hubs để được bổ sung, làm rõ.
21
Kiểm tra giấy yêu cầu tu chỉnh/hủy L/C phù hợp với yêu cầu và quy định của
MSB, phù hợp với thông lệ và tập quán quốc tế, nội dung L/C hạn chế rủi ro
cho Ngân hàng phát hành và Người yêu cầu phát hành L/C
Kiểm tra sự phù hợp giữa nội dung Giấy yêu cầu tu chỉnh L/C với Hợp đồng.
Kiểm tra số dư tài khoản của KH trên giấy đề nghị đủ để thực hiện giao dịch.
Nếu không, phải phản hồi ngay cho SME Hubs.
Nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp, thực hiện xử lý trên phân hệ TF.
4.2.2.2 Kiểm soát hồ sơ
Trưởng phòng, phó phòng, kiểm soát viên tiếp nhận hồ sơ nghiệp vụ từ TFO, thực
hiện kiểm soát chứng từ:
Nếu hồ sơ có sai sót, không hợp lệ, chuyển trả lại cho TFO
Nếu hồ sơ hợp lệ, ký phê duyệt.
4.2.2.3 Phê duyệt hồ sơ
Giám đốc TTTT tiếp nhận hồ sơ nghiệp vụ từ TFO, thực hiện kiểm soát trên chứng
từ:
Nếu hồ sơ có sai sót, không hợp lệ, chuyển trả lại cho TFO
Nếu hồ sơ hợp lệ, ký phê duyệt.
4.2.2.4 Phê duyệt trên phân hệ TF
4.2.2.5 Thông báo kết quả giao dịch cho SME Hubs, theo dõi và cập nhật hồ sơ
TFO:
Thông báo cho SME Hubs kết quả giao dịch đã thực hiện.
Trường hợp, sửa đổi/hủy L/C chưa được thực hiện, thông báo và nêu rõ lý do.
Phối hợp với SME Hubs để theo dõi việc thực hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
Bổ sung kịp thời hồ sơ KH đang thiếu (bảo hiểm…)
Theo dõi, tiếp nhận thông tin phản hồi về giao dịch liên quan từ các ngân
hàng thông báo.
Trình tự thực hiện phê duyệt giao dịch giống như mục 2.2
22
4.2.2.6 Lưu trữ hồ sơ tại TTTT
4.2.3 Tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi từ trung tâm thanh toán
a.Tiếp nhận thông tin phản hồi từ TTTT
Tiếp nhận thông tin từ TTTT là giao dịch đã được phê duyệt trên phân hệ TF
Gửi bổ sung hồ sơ tới TTTT
b.In chứng từ liên quan trên phân hệ TF
In và ký các chứng từ liên quan: Giấy báo Nợ, báo Có, điện tu chỉnh L/C gốc
trên giấy có tiêu đề của SME Hubs, đóng dấu “Issued, date” tu chỉnh;
“Authorized Signature”, đóng dấu giáp lai các trang của điện tu chỉnh.
Chuyển BH kiểm tra.
4.2.4 Kiểm tra và phê duyệt
BH kiểm tra và ký đóng dấu duyệt hồ sơ. Chuyển lại hồ sơ cho CSO.
4.2.5 Thông báo kết quả giao dịch cho khách hàng
CSO: Giao điện gốc tu chỉnh L/C (đã ký và đóng dấu), giấy báo Nợ, báo Có
cho KH.
4.2.6 Theo dõi, cập nhật bổ sung hồ sơ
CSO: Đề nghị KH bổ sung chứng từ bảo hiểm đối với trường hợp nhà nhập
khẩu cam kết mua bảo hiểm ngay sau khi nhận được thông báo giao hàng từ nhà xuất
khẩu. In và ký các điện thông báo liên quan trên phân hệ TF.
4.2.7 Lưu trữ hồ sơ tại SME Hubs
CSO: Lưu, cập nhật hồ sơ L/C theo số tham chiếu trên TF. Lưu báo cáo kế toán
theo ngày phát sinh.
23
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ nhận từ khách hàng.
Kiểm soát, phê duyệt hồ sơ
Chuyển hồ sơ lên TTTT
Xử lý hồ sơ tại TTTT
Kiểm tra và ký phê duyệt trên chứng từ
Thông báo kết quả giao dịch cho khách hàng
Nhận phản hồi từ TTTT và in các chứng từ liên quan
Lưu trữ, theo dõi hồ sơ
CSO
BH/Người được ủy quyền
CSO
TTTT
CSO
BH/Người được ủy quyền
CSO
CSO
Trong vòng 2 giờ kể từ khi hồ sơ khách hàng đã được thầm định.
Trong vòng 1 giờ kể từ khi nhận được phản hồi từ TTTT
Trong vòng 1 ngày làm việc kế tiếp
Các bước thực hiện Người thực hiện Thời gian xử lý
4.2.8 Lưu đồ phát hành, sửa đổi/hủy thư tín dụng nhập khẩu
4.2.8.1 Các bước thực hiện tại SME Hubs
24
Tiếp nhận, thông báo xác nhận cho SME Hubs
Kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thực hiện trên phân hệ TF
Kiểm tra, ký kiểm soát hồ sơ từ TFO
Kiểm soát, ký phê duyệt hồ sơ
Thông báo kết quả giao dịch cho SME Hubs. Theo dõi và cập nhật hồ sơ
Lưu trữ hồ sơ
Phê duyệt trên TF
TFO
TFO
TFS
CH/Người được ủy quyền
TFS
TFO
TFO
Trong vòng 30 phút-60 phút kể từ khi hồ sơ ở SME Hubs
Các bước thực hiện Người thực hiện Thời gian xử lý
4.2.8.2 Các bước thực hiện tại TTTT
25
4.3 Ký hậu chứng từ vận tải hoặc phát hành bảo lãnh/ủy quyền nhận hàng khi
chưa có chứng từ vận tải gốc và giao chứng từ cho khách hàng tại SME
HUBS
4.3.1 Tiếp nhận, kiểm tra và thực hiện yêu cầu của Khách hàng
a. Tiếp nhận hồ sơ từ KH, gồm:
Đối với trường hợp bộ chứng từ đòi tiền theo L/C chưa về đến SME Hubs, KH
yêu cầu SME Hubs thực hiện phát hành bảo lãnh/ủy quyền nhận hàng không có
vận đơn gốc:
Công văn yêu cầu phát hành bảo lãnh nhận hàng/ủy quyền nhận hàng khi
chưa có vận đơn gốc.
Bản sao y bản chính Bộ chứng từ liên quan đến lô hàng gồm: Chứng từ vận
tải, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, giấy báo nhận hàng.
Hồ sơ đầy đủ việc nhận nợ vay thanh toán bộ chứng từ (nếu thanh toán L/C
bằng nguồn vốn vay)
Đối với trường hợp 1/3 hoặc toàn bộ bộ chứng từ đã về đến SME Hubs (nhưng
chưa TTTT kiểm tra); hoặc 1/3 bộ chứng từ về trực tiếp cho KH, và Kh yêu cầu
ký hậu 1/3 chứng từ vận tải; nhận 1/3 bộ chứng từ; hoặc toàn bộ bộ chứng từ:
Công văn của KH yêu cầu SME Hubs thực hiện một trong các nội dung nói
trên với điều kiện cam kết của KH sẽ chấp nhận tất cả các sai biệt nếu có và
ủy quyền cho MSB thanh toán bộ chứng từ theo L/C cho NHNN khi đến
hạn.
Chứng từ vận tải gốc và bản sao y bản chính bộ chứng từ liên quan bao gồm:
chứng từ vận tải, Hóa đơn thương mại, Phiếu đóng gói (trong trường hợp 1/3
bộ chứng từ về trực tiếp cho KH)
Hồ sơ đầy đủ việc nhận nợ vay thanh toán bộ chứng từ (nếu thanh toán L/C
bằng nguồn vốn vay)
Đối với trường hợp Bộ chứng từ đã về đến SME Hubs, KH đã nhận được thông
báo về tình trạng bộ chứng từ và yêu cầu được nhận theo L/C:
Thông báo tình trạng bộ chứng từ của SME Hubs
26
Công văn nhận chứng từ của KH ghi rõ chi tiết về nguồn tiền thanh toán/ủy
quyền thanh toán bộ chứng từ theo L/C khi đến hạn.
Hồ sơ đầy đủ việc nhận nợ vay thanh toán bộ chứng từ (nếu thanh toán bằng
nguồn vốn vay)
b. Kiểm tra hồ sơ đề nghị thực hiện giao dịch
Kiểm tra chữ ký và dấu trên hồ sơ thực hiện giao dịch để đảm bảo phù hợp với
mẫu chữ ký và dấu đã đăng ký tại Ngân hàng.
Kiểm tra sự khớp đúng về hồ sơ giữa yêu cầu của KH và hồ sơ L/C đang theo
dõi.
Kiểm tra số dư của KH đủ để thanh toán và thực hiện phong tỏa tài khoản của
KH; kiểm tra tính hợp lệ và hợp pháp của hồ sơ vay theo quy định.
Đối với phát hành bảo lãnh nhận hàng, CSO kiểm tra để xác định sự chấp thuận
của hãng tàu về việc nhận hàng bằng bảo lãnh khi chưa có vận đơn gốc.
c. Hồ sơ của KH đã đủ điều kiện
CSO đề nghị thực hiện phong tỏa tài khoản tiền gửi của KH, thực hiện giải
ngân (nếu có) theo quy định.
Thông báo nhu cầu mua ngoại tệ cho bộ phận có chức năng về mua bán ngoại
tệ để giao dịch mua ngoại tệ của KH.
Chuẩn bị hồ sơ
Lập thư bảo lãnh nhận hàng/ủy quyền nhận hàng.
Ký hậu chứng từ vận tải.
Giao toàn bộ chứng từ cho KH hoặc thực hiện scan, photocopy đối với các
chứng từ còn thiếu để lưu trữ.
Chuyển hồ sơ sang BH kiểm tra và ký duyệt.
4.3.2 Phê duyệt hồ sơ
Giám đốc SME Hubs thực hiện kiểm soát lại các hồ sơ đề nghị thực hiện giao dịch
và ký phê duyệt trên hồ sơ nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ và ký phê duyệt trên thư bảo
lãnh/ủy quyền nhận hàng hoặc ký hậu chứng từ vận tải.
Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ trả lại hồ sơ cho CSO để bổ sung, hoàn
thiện.
27
4.3.3 Giao chứng từ cho Khách hàng
Tùy trường hợp được nêu ở mục 3.1, CSO tiến hành bàn giao chứng từ cho KH có
yêu cầu ký nhận của người được ủy quyền nhận chứng từ, hồ sơ gồm:
Thư bảo lãnh nhận hàng/Ủy quyền nhận hàng.
1/3 (hay toàn bộ) bộ chứng từ (bao gồm chứng từ vận tải đã được thực hiện ký hậu
bởi BH)
4.3.4 Cập nhật thông tin liên quan đến hồ sơ cho TTTT
CSO: gửi file scan toàn bộ hồ sơ nghiệp vụ liên quan tới TTTT, gồm:
Giấy đề nghị thực hiện giao dịch phù hợp
Bộ chứng từ liên quan
Thư bảo lãnh nhận hàng/ủy quyền nhận hàng, chứng từ vận tải đã ký hậu, công
văn của KH yêu cầu SME Hubs thực hiện các nghiệp vụ tương ứng hoặc Cover
Letter (nếu có) có ký nhận của KH.
4.3.5 Lưu trữ hồ sơ tại SME Hubs
CSO: Lưu trữ hồ sơ L/C gồm: Đề nghị ký hậu vận đơn hoặc phát hành bảo
lãnh/ủy quyền nhận hàng của KH; toàn bộ bộ chứng từ liên quan (bản sao y do KH
cung cấp); bản copy chứng từ vận tải đã được ký hậu bởi BH hoặc thư bảo lãnh/ủy
quyền nhận hàng; biên bản bàn giao vận đơn ký hậu, thư bảo lãnh/ủy quyền nhận
hàng; các hồ sơ tín dụng khác có liên quan; các giấy báo nợ (nếu có).
28
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ nhận từ khách hàng.
Phong tỏa tài khoản khách hàng. Lập thư bảo lãnh hoặc chuẩn bị các hồ sơ liên quan
Cập nhật thông tin lên TTTT
Giao chứng từ cho khách hàng
Lưu trữ hồ sơ
CSO
CSO
CSO
CSO
BH/Người được ủy quyền
CSO
Trong vòng 1 tiếng
Trong vòng 2 tiếng
Chậm nhất vào ngày làm việc kế tiếp
Các bước thực hiện Người thực hiện Thời gian xử lý
4.3.6 Lưu đồ ký hậu vận đơn, phát hành bảo lãnh/ủy quyền nhận hàng, giao bộ
chứng từ cho Khách hàng
Ký phê duyệt hồ sơ
29
4.4 Nhận, kiểm tra, thông báo bộ chứng từ và giao bộ chứng từ L/C nhập khẩu
4.4.1 Xử lý giao dịch tại SME Hubs
4.4.1.1 Tiếp nhận, kiểm tra bộ chứng từ
a. Tiếp nhận bộ chứng từ đòi tiền theo L/C của Ngân hàng phục vụ người bán từ
Công ty chuyển phát nhanh hoặc bộ phận văn thư của Chi nhánh gồm: Cover
Letter (chỉ dẫn đòi tiền của ngân hàng người bán); Bộ chứng từ theo L/C (hối
phiếu, Invoice, Packing list, Bill of Lading, Certificate of origin, Insurance
certificate…)
b. Kiểm tra bộ chứng từ đòi tiền theo L/C
Xác định số L/C trên Cover Letter hoặc các chứng từ khác để cập nhật vào hồ
sơ đang theo dõi.
Ghi ngày, tháng, năm nhận chứng từ; ký và đóng dấu RECEIVED trên Cover
Letter.
Kiểm tra số bản chính và bản sao của chứng từ xuất trình có phù hợp với số
bản chính và bản sao của bộ chứng từ được liệt kê trên Cover Letter (nếu có).
Xác định số bản chính và bản sao của chứng từ xuất trình để lập Phiếu liệt kê
chứng từ.
c. Lập giấy đề nghị thực hiện giao dịch phù hợp với nội dung nghiệp vụ đề nghị và
Phiếu liệt kê chứng từ.
SME Hubs đã ký hậu vận đơn theo yêu cầu của KH trước khi bộ chứng từ theo
L/C về đến SME Hubs.
SME Hubs đã ký hậu vận đơn theo yêu cầu của KH trong trường hợp 1/3 bộ
chứng từ về trước cho SME Hubs.
SME Hubs đã phát hành bảo lãnh nhận hàng hoặc ủy quyền theo yêu cầu của
KH khi chưa có vận đơn gốc.
SME Hubs đã thực hiện giao toàn bộ chứng từ cho KH trước khi thực hiện đề
nghị TTTT kiểm tra tính phù hợp của bộ chứng từ.
30
4.4.1.2 Kiểm soát-phê duyệt hồ sơ
Giám đốc SME Hubs kiểm tra, xem xét và phê duyệt hồ sơ
Chuyển lại hồ sơ cho Chuyên viên dịch vụ tín dụng (CSO)
4.4.1.3 Chuyển hồ sơ đến TTTT
CSO
a. Gửi file Scan toàn bộ Bộ hồ sơ nghiệp vụ liên quan tới TTTT, bao gồm:
Bộ chứng từ đòi tiền theo L/C nhận được từ ngân hàng xuất trình bao gồm:
Cover Letter, toàn bộ các bản (gốc và sao) của bộ chứng từ xuất trình và mặt
sau (nếu có) của các chứng từ đó.
Giấy đề nghị thực hiện giao dịch đã được phê duyệt.
Phiếu liệt kê chứng từ.
b. Theo dõi tình trạng giao dịch scan đã chuyển.
4.4.2 Xử lý giao dịch tại trung tâm thanh toán
4.4.2.1 Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ từ SME Hubs
TFO
a. Tiếp nhận hồ sơ từ SME Hubs, đóng dấu ghi nhận ngày, giờ nhận file scan.
b. Thông báo, xác nhận cho SME Hubs về việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ
c. Kiểm tra hồ sơ TF
Kiểm tra số lượng hồ sơ, chứng từ nhận qua file có phù hợp với số lượng
chứng từ liệt kê trên Giấy đề nghị thực hiện giao dịch và Phiếu liệt kê chứng từ.
Lập phiếu kiểm tra chứng từ.
Chuyển bộ chứng từ sang TFS kiểm tra.
4.4.2.2 Kiểm soát hồ sơ
Trưởng phòng, phó phòng, kiểm soát viên tiếp nhận hồ sơ nghiệp vụ từ TFO, thực
hiện kiểm tra bộ chứng từ đòi tiền:
Nếu hồ sơ có sai sót, không hợp lệ, chuyển trả lại cho TFO
31
Nếu hồ sơ hợp lệ, ký kiểm soát và chuyển lên CH.
4.4.2.3 Thực hiện tác nghiệp trên phân hệ TF
4.4.2.4 Kiểm tra, ký duyệt hồ sơ
TFS: Kiểm soát nội dung thông báo và điện thông báo cho ngân hàng nước
ngoài. Chuyển hồ sơ sang CH.
4.4.2.5 Phê duyệt hồ sơ
4.4.2.6 Phê duyệt trên phân hệ TF
4.4.2.7 Thông báo kết quả giao dịch cho SME Hubs, theo dõi và cập nhật hồ sơ
Thông báo cho SME Hubs kết quả giao dịch đã thực hiện:
Đề nghị SME Hubs in Công văn thông báo kết quả kiểm tra bộ chứng từ để
thông báo cho KH.
Phối hợp với SME Hubs để theo dõi việc thực hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
Đề nghị SME Hubs thông báo thời điểm chuyển bộ chứng từ cho KH.
Cập nhật điện giao dịch liên quan đến bộ chứng từ đòi tiền theo L/C và L/C từ
Ngân hàng xuất trình (hoặc Ngân hàng liên quan)
4.4.2.8 Lưu trữ hồ sơ tại TTTT
Lưu hồ sơ L/C
Lưu báo cáo kế toán theo ngày.
4.4.3 SME Hubs tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi từ trung tâm thanh toán
CSO:
a. Tiếp nhận thông tin phản hồi từ TTTT
Tiếp nhận thông tin từ TTTT là giao dịch đã được phê duyệt trên phân hệ TF
Gửi giấy cập nhật hồ sơ (nếu có) tới TTTT.
b. In chứng từ liên quan trên phân hệ TF bằng mã người sử dụng được cấp bằng
chứng năng Maintenance/Document Utility
32
In và ký các chứng từ liên quan của giao dịch: Thông báo kết quả kiểm tra tình
trạng bộ chứng từ.
Chuyển BH kiểm tra và ký duyệt.
4.4.4 Kiểm tra, ký phê duyệt
BH kiểm tra và ký duyệt hồ sơ. Chuyển lại hồ sơ cho CSO.
4.4.5 Thông báo kết quả giao dịch cho Khách hàng
CSO:
Gửi công văn thông báo tình trạng bộ chứng từ đã được ký duyệt cho KH.
Theo dõi, đôn đốc KH thanh toán đối với bộ chứng từ trả ngay hoặc chấp nhận
thanh toán đối với bộ chứng từ trả chậm đúng hạn
Đối với bộ chứng từ hợp lệ:
Đối với L/C trả ngay: SME Hubs phải đôn đốc KH thanh toán đúng hạn, nếu
quá thời hạn thanh toán yêu cầu nhận nợ vay bắt buộc và trả lãi chậm trả thanh
toán cho NHNN.
Đối với L/C trả chậm: Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ sau ngày SME Hubs
nhận chứng từ, nếu KH không đưa ra ý kiến, SME Hubs lập đề nghị thực hiện
giao dịch gửi TTTT yêu cầu lập điện xác nhận với NHNN việc chấp nhận
thanh toán bộ chứng từ đòi tiền vào ngày đến hạn.
Đối với bộ chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo điện đòi tiền:
Bàn giao bộ chứng từ cho KH và yêu cầu TTTT đóng L/C
Yêu cầu TTTT thực hiện các tra soát liên quan (nếu có)
Thực hiện các nghiệp vụ khác theo đề nghị của KH.
Đối với bộ chứng từ có sai biệt:
Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ sau ngày SME Hubs nhận chứng từ, CSO
chủ động liên hệ để nhận được quyết định của KH đối với bộ chứng từ.
Căn cứ vào quyết định của KH đối với bộ chứng từ, SME Hubs lập đề nghị
thực hiện giao dịch liên quan để gửi TTTT.
33
Trường hợp từ chối thanh toán bộ chứng từ, SME Hubs sẽ thực hiện chuyển trả
bộ chứng từ kèm thư từ chối do TTTT lập.
4.4.6 Lưu trữ hồ sơ
Lưu hồ sơ L/C
Lưu báo cáo kế toán theo ngày phát sinh.
34
Tiếp nhận, kiểm tra BCT lập đề nghị thực hiện GD, thực hiện ký hậu nếu có.
Kiểm soát, phê duyệt hồ sơ
Chuyển hồ sơ lên TTTT
Xử lý hồ sơ tại TTTT
Kiểm tra và ký phê duyệt trên chứng từ
Thông báo kết quả giao dịch cho khách hàng
Nhận phản hồi từ TTTT và in các chứng từ liên quan
Lưu trữ hồ sơ
CSO
BH/Người được ủy quyền
CSO
TTTT
CSO
BH/Người được ủy quyền
CSO
CSO
Trong vòng 2 giờ kể từ khi nhận đầy đủ bộ hồ sơ khách hàng
Trong vòng 1 giờ kể từ khi nhận được phản hồi từ TTTT
Trong vòng 1 ngày làm việc kế tiếp
Các bước thực hiện Người thực hiện Thời gian xử lý
4.4.7 Lưu đồ nhận, kiểm tra, thông báo bộ chứng từ đòi tiền theo L/C nhập khẩu
4.4.7.1 Các bước thực hiện tại SME Hubs
35
Tiếp nhận, thông báo xác nhận BCT cho SME Hubs
Kiểm tra BCT
Kiểm tra, ký kiểm soát hồ sơ từ TFO
Thực hiện thao tác trên TF
Phê duyệt hồ sơ
Phê duyệt trên TF
Kiểm soát, ký phê duyệt hồ sơ
TFO
CH/Người được ủy quyền
TFS
TFO
TFS
TFS
Trong vòng 1 ngày làm việc
Các bước thực hiện Người thực hiện Thời gian xử lý4.4.7.2 Các bước thực hiện tại TTTT
Thông báo kết quả giao dịch cho SME Hubs
Lưu trữ hồ sơ TFO
TFO
36
4.5 Chấp nhận thanh toán hối phiếu của bộ chứng từ L/C nhập khẩu trả chậm
4.5.1 Xử lý giao dịch tại SME Hubs
4.5.1.1 Tiếp nhận, kiểm tra bộ chứng từ
CSO:
Tiếp nhận hồ sơ từ KH, gồm:
Hối phiếu đã được KH ký chấp nhận thanh toán khi đến hạn.
Công văn chấp nhận và cam kết thanh toán vào ngày đáo hạn của KH.
Kiểm tra hồ sơ đề nghị thực hiện giao dịch:
Kiểm tra số lượng hồ sơ để đảm bảo rằng hồ sơ đề nghị thực hiện giao dịch đã
đầy đủ.
Kiểm tra chữ ký và dấu trên hồ sơ đề nghị thực hiện giao dịch của KH có phù
hợp với mẫu chữ ký và dấu đã đăng ký tại ngân hàng.
Lập phiếu đề nghị thực hiện giao dịch yêu cầu TTTT lập điện chấp nhận thanh
toán cho NHNN
4.5.1.2 Kiểm soát, phê duyệt hồ sơ
Giám đốc SME Hubs kiểm tra, xem xét và phê duyệt hồ sơ. Rồi chuyển trả lại
cho Chuyên viên dịch vụ tín dụng-CSO.
4.5.1.3 Chuyển hồ sơ đến TTTT
CSO:
Scan toàn bộ hồ sơ và bộ chứng từ lên TTTT, gồm:
Hối phiếu đã ký chấp nhận thanh toán khi đến hạn bởi KH.
Công văn chấp nhận và cam kết thanh toán và ngày đáo hạn của KH.
Giấy đề nghị thực hiện giao dịch.
Theo dõi tình trạng giao dịch scan đã chuyển.
37
4.5.2 Xử lý hồ sơ tại TTTT
4.5.2.1 Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ từ trung tâm KHDN
TFO:
a. Tiếp nhận hồ sơ từ SME Hubs, đóng dấu ghi nhận ngày, giờ nhận file scan.
b. Thông báo, xác nhận cho SME Hubs về việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ.
c. Kiểm tra hồ sơ, thực hiện tác nghiệp trên phân hệ TF
Kiểm tra số lượng hồ sơ,chứng từ nhận qua file có phù hợp với số lượng chứng
từ liệt kê trên giấy đề nghị thực hiện.
Kiểm tra số dư tài khoản KH trên giấy đề nghị thực hiện giao dịch đủ để thực
hiện giao dịch.
Nếu hồ sơ đầy đủ, phù hợp thì tiến hành lập điện chấp nhận thanh toán; in và
ký MT799/MT999, giấy báo nợ, giấy đề nghị thực hiện giao dịch.
Chuyển hồ sơ, chứng từ sang TFS kiểm tra.
4.5.2.2 Kiểm soát hồ sơ, chứng từ
Trưởng phòng, phó phòng, kiểm soát viên tiếp nhận hồ sơ nghiệp vụ từ TFO, thực
hiện kiểm soát trên chứng từ:
Nếu hồ sơ có sai sót, không hợp lệ, chuyển trả lại cho TFO
Nếu hồ sơ hợp lệ, ký kiểm soát và chuyển lên CH.
4.5.2.3 Phê duyệt hồ sơ
Giám đốc TTTT tiếp nhận hồ sơ nghiệp vụ từ TFO, thực hiện kiểm soát trên chứng
từ:
Nếu hồ sơ có sai sót, không hợp lệ, chuyển trả lại cho TFO
Nếu hồ sơ hợp lệ, ký phê duyệt.
38
4.5.2.4 Phê duyệt trên phân hệ TF
4.5.2.5 Thông báo kết quả giao dịch cho SME Hubs
4.5.2.6 Lưu trữ hồ sơ
Lưu hồ sơ L/C
Lưu báo cáo kế toán theo ngày.
4.5.3 SME Hubs tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi từ trung tâm thanh toán
CSO:
Tiếp nhận thông tin phản hồi từ TTTT
Tiếp nhận thông tin từ TTTT là giao dịch đã được phê duyệt trên phân hệ TF
Gửi giấy cập nhật hồ sơ tới TTTT
In chứng từ liên quan trên phân hệ TF bằng mã người sử dụng được cấp bằng
chứng năng Maintenance/Document Utility:
In và ký chấp nhận thanh toán (MT799/MT999), giấy báo nợ.
Chuyển hồ sơ qua BH kiểm tra.
4.5.4 Kiểm tra và phê duyệt
BH kiểm tra và ký duyệt hồ sơ. Chuyển lại hồ sơ cho CSO.
4.5.5 Thông báo kết quả giao dịch cho khách hàng
Giao điện chấp nhận thanh toán, giấy báo nợ cho KH.
Theo dõi, đôn đốc KH thanh toán đúng hạn.
4.5.6 Lưu trữ hồ sơ tại SME Hubs
Lưu hồ sơ L/C
Lưu báo cáo kế toán theo ngày phát sinh.
39
Tiếp nhận thông báo từ TTTT, lập giấy đề nghị thực hiện giao dịch
Kiểm soát, phê duyệt hồ sơ
Chuyển hồ sơ lên TTTT
Xử lý hồ sơ tại TTTT
Kiểm tra và ký phê duyệt trên chứng từ
Thông báo kết quả giao dịch cho khách hàng
Nhận phản hồi từ TTTT và in các chứng từ liên quan
Lưu trữ, theo dõi hồ sơ
CSO
BH/Người được ủy quyền
CSO
TTTT
CSO
BH/Người được ủy quyền
CSO/Teller
CSO
Trong vòng 2 giờ kể từ khi hồ sơ khách hàng đã được thầm định.
Trong vòng 1 giờ kể từ khi nhận được phản hồi từ TTTT
Trong vòng 1 ngày làm việc kế tiếp
Các bước thực hiện Người thực hiện Thời gian xử lý
4.5.7 Lưu đồ chấp nhận thanh toán hối phiếu của bộ chứng từ L/C nhập
khẩu trả chậm
4.5.7.1 Các bước thực hiện tại SME Hubs
40
Tiếp nhận hồ sơ từ SME Hubs
Kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thực hiện trên phân hệ TF
Kiểm tra, ký kiểm soát hồ sơ
Kiểm soát, ký phê duyệt hồ sơ
Thông báo kết quả giao dịch cho SME Hubs.
Lưu trữ hồ sơ
Phê duyệt trên TF
TFO
TFO
TFS
CH/Người được ủy quyền
TFS
TFO
TFO
Trong vòng 2 giờ đồng hồ
Các bước thực hiện Người thực hiện Thời gian xử lý
4.5.7.2 Các bước thực hiện tại TTTT
4.5.8
41
4.6 Thanh toán bộ chứng từ L/C nhập khẩu
4.6.1 Xử lý giao dịch tại SME Hubs
4.6.1.1 Tiếp nhận thông tin, kiểm tra và thực hiện
CSO:
Tiếp nhận thông báo từ TTTT
TFO sẽ có trách nhiệm thông báo trước cho SME Hubs ngày đến hạn thanh
toán của bộ chứng từ theo L/C trả chậm và trả ngay vào ngày thứ hai đầu tuần
và nhắc nhở qua outlook trước một ngày làm việc.
Thông báo nhu cầu mua ngoại tệ cho bộ phận có chức năng về mua bán ngoại
tệ để giao dịch mua ngoại tệ của KH.
Thông báo nhu cầu thanh toán cho TTTT trước 15h00 hàng ngày.
Lập giấy đề nghị thực hiện giao dịch yêu cầu TTTT thanh toán bộ chứng từ
theo L/C
Đối với L/C trả ngay: SME Hubs có trách nhiệm lập đề nghị thực hiện giao
dịch yêu cầu TTTT thanh toán bộ chứng từ theo L/C trong vòng 5 ngày làm
việc kể từ khi nhận bộ chứng từ từ ngân hàng của người bán.
Đối với bộ chứng từ theo L/C trả chậm: đã được thực hiện nhận chứng từ và có
công văn cam kết thanh toán khi đến hạn của KH, SME Hubs có trách nhiệm
theo dõi ngày đến hạn thanh toán và đôn đốc KH nộp tiền đầy đủ vào tài khoản
hoặc hoàn tất các thủ tục giải ngân trước 1 ngày đến hạn để thực hiện thanh
toán cho ngân hàng nước ngoài.
4.6.1.2 Kiểm soát-phê duyệt hồ sơ
Giám đốc SME Hubs kiểm tra, xem xét và phê duyệt hồ sơ. Chuyển trả lại cho
chuyên viên tín dụng –CSO
42
4.6.1.3 Chuyển hồ sơ đến TTTT
CSO: Scan đề nghị thực hiện giao dịch gửi tới TTTT và theo dõi kết quả thực
hiện.
4.6.2 Xử lý hồ sơ tại trung tâm thanh toán
4.6.2.1 Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ từ SME Hubs
TFO:
a. Tiếp nhận hồ sơ từ SME Hubs, đóng dấu ghi nhận ngày, giờ nhận file scan.
b. Thông báo, xác nhận cho SME Hubs về việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ.
c. Kiểm tra hồ sơ đề nghị thực hiện giao dịch, thực hiện tác nghiệp trên phân hệ TF.
Kiểm tra các nội dung trên Giấy đề nghị thực hiện giao dịch phù hợp với hồ sơ
theo dõi L/C.
Kiểm tra số dư tài khoản của KH trên giấy đề nghị đủ để thực hiện giao dịch.
Nếu hồ sơ đầy đủ, phù hợp thì tiến hành thực hiện xử lý trên phân hệ TF. Lập
điện thanh toán, lập điện thông báo thanh toán, in các điện liên quan, giấy báo
nợ.
Chuyển hồ sơ, chứng từ sang TFS kiểm tra.
4.6.2.2 Kiểm soát hồ sơ
Trưởng phòng, phó phòng, kiểm soát viên tiếp nhận hồ sơ nghiệp vụ từ TFO, thực
hiện kiểm soát trên chứng từ:
Nếu hồ sơ có sai sót, không hợp lệ, chuyển trả lại cho TFO.
Nếu hồ sơ hợp lệ, ký kiểm soát và chuyển lên CH.
4.6.2.3 Phê duyệt hồ sơ
Giám đốc TTTT tiếp nhận hồ sơ nghiệp vụ từ TFO, thực hiện kiểm soát trên chứng
từ:
Nếu hồ sơ có sai sót, không hợp lệ, chuyển trả lại cho TFO
Nếu hồ sơ hợp lệ, ký phê duyệt.
43
4.6.2.4 Phê duyệt trên phân hệ TF
4.6.2.5 Thông báo kết quả giao dịch, theo dõi và cập nhật hồ sơ
TFO:
Thông báo cho SME Hubs kết quả giao dịch đã thực hiện. Trường hợp không
thực hiện được giao dịch, thông báo và nêu rõ lý do cho SME Hubs.
Phối hợp với SME Hubs để theo dõi việc thực hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Cập nhật điện giao dịch liên quan đến L/C nhập khẩu của ngân hàng thông báo.
4.6.2.6 Lưu trữ hồ sơ tại TTTT
Lưu hồ sơ L/C
Lưu báo cáo kế toán theo ngày.
4.6.3 SME Hubs tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi từ trung tâm thanh toán
CSO:
Tiếp nhận thông tin phản hồi từ TTTT
Tiếp nhận thông tin từ TTTT là giao dịch đã được phê duyệt trên phân hệ TF.
Gửi giấy cập nhật hồ sơ tới TTTT.
In chứng từ liên quan trên phân hệ TF bằng mã người sử dụng được cấp bằng
chức năng Maintenance/Document Utility
4.6.4 Kiểm tra, phê duyệt
BH kiểm tra và ký duyệt hồ sơ. Chuyển lại hồ sơ cho CSO.
4.6.5 Thông báo kết quả giao dịch cho khách hàng, theo dõi và cập nhật hồ sơ
Giao điện (MT 202), điện thông báo thanh toán (MT756/MT999)
Giấy báo nợ cho KH.
4.6.6 Lưu trữ hồ sơ tại SME Hubs
Lưu hồ sơ L/C
44
Lưu báo cáo kế toán theo ngày.
45
Tiếp nhận thông báo từ TTTT, lập giấy đề nghị thực hiện
Kiểm soát, phê duyệt hồ sơ
Chuyển hồ sơ lên TTTT
Xử lý hồ sơ tại TTTT
Kiểm tra và ký phê duyệt trên chứng từ
Thông báo kết quả giao dịch cho khách hàng
Nhận phản hồi từ TTTT và in các chứng từ liên quan
Lưu trữ hồ sơ
CSO
BH/Người được ủy quyền
CSO
TTTT
CSO
BH/Người được ủy quyền
CSO
CSO
Trong vòng 2 giờ kể từ khi nhận đầy đủ bộ hồ sơ khách hàng
Trong vòng 1 giờ kể từ khi nhận được phản hồi từ TTTT
Trong vòng 1 ngày làm việc kế tiếp
Các bước thực hiện Người thực hiện Thời gian xử lý
4.6.7 Lưu đồ thanh toán bộ chứng từ đòi tiền theo L/C nhập khẩu
4.6.7.1 Các bước thực hiện tại SME Hubs
46
Tiếp nhận hồ sơ từ SME Hubs
Kiểm tra hồ sơ, thực hiện tác nghiệp trên phân hệ TF
Kiểm tra, ký kiểm soát hồ sơ
Phê duyệt hồ sơ
Thông báo kết quả giao dịch cho SMe Hubs
Lưu trữ hồ sơ
Phê duyệt trên TF
TFO
TFO
TFS
CH/Người được ủy quyền
TFS
TFO
Trong vòng 60 phút kể từ khi hồ sơ SME Hubs
Các bước thực hiện Người thực hiện Thời gian xử lý
4.6.7.2 Các bước thực hiện tại TTTT
TFO
47
Kết luận Mỗi phương thức thanh toán đều có những ưu và nhược điểm riêng, tùy mỗi
trường hợp mà ngân hàng sử dụng các phương thức thanh toán phù hợp.
Tuy nhiên, phương thức thanh toán tín dụng chứng từ lại được sử dụng thường
xuyên nhất bởi những ưu điểm vượt trội mà nó mang lại và hầu như ít đem lại rủi ro
cho các bên liên quan nhưng quy trình của nó lại phức tạp và nhiều bước hơn các
phương thức thanh toán khác.
Hiểu rõ các phương thức thanh toán tại hệ thống ngân hàng Việt Nam, chúng ta
có thể vận dụng vào việc sử dụng phương thức thanh toán nào cho phù hợp với những
hoàn cảnh cụ thể.
viii
Tài liệu tham khảo Nguyễn Văn Tiến, 2007, Cẩm nang Thanh toán quốc tế bằng L/C, Nhà xuất
bản thống kê, Tp Hồ Chí Minh.
Thân Tôn Trọng Tín, 2008, Giáo trình: Thanh toán quốc tế.
Trần Hoàng Ngân, Nguyễn Minh Kiều, 2010, Thanh toán quốc tế, Nhà xuất
bản thống kê, Tp Hồ Chí Minh.
Võ Thanh Thu, 2011, Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu, Nhà xuất bản Tổng
hợp TP.HCM, Tp Hồ Chí Minh.
http://nganhangonline.com/dich-vu/ngan-hang-doanh-nghiep/nho-thu-25.html
http://www.dtexpress.com.vn/ http://vi.wikipedia.org/wiki/T%C3%ADn_d%E1%BB%A5ng_th%C6%B0#ISBP
NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM
MSB Sài Gòn: 283 Đường 3/2, P.10, Q.10, HCM *ĐT: 08. 39273023 - Fax: 08. 39271550 www.msb.com.vn
ix
Phụ lục A
BIÊN BẢN
Bàn giao Bộ chứng từ nhập khẩu
Hôm nay, ngày . tại Chi nhánh Sài Gòn - Ngân Hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Bên giao: Ngân hàng TMCP Hàng Hải – CN Sài Gòn……………………………
- Do ông, bà : .Chức vụ: Nhân viên tín dụng...... làm đại diện
Bên nhận :...................................................................................................................
- Do ông, bà : : Chức vụ: - làm đại diện.
Đã tiến hành giao nhận đầy đủ các giấy tờ của Bộ chứng từ nhập khẩu trị giá: đòi tiền theo LC số như bên ngân hàng nước ngoài đã liệt kê trên Cover letter.
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, các bên tham gia nhất trí ký tên.
Đại diện bên giao Đại diện bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có) (Ký và ghi rõ họ tên)
x
NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM Maritime Bank Đô Thành: 169-171 CMT8, P.5, Q.3, TP.HCM *ĐT: 08.39291770 - Fax: 08-39291764 www.msb.com.vn
xi
YÊU CẦU MỞ TÍN DỤNG KHOẢN NHẬP KHẨU
(APPLICATION FOR DOCUMENTARY CREDIT)Kính gửi : NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH ……………..
Với mọi trách nhiệm về phần mình, chúng tôi đề nghị Quý Ngân hàng mở thư tín dụng bằng điện với chi tiết như
sau:
40A: Form of documentary credit : irrevocable, Transferable, Confirmed, Revolving, Stand-by
50 : Applicant: Full
name
and
add.
59: Beneficiary:
32B : Currency, Amount : ……………..
In words: ………………………………
39A: Percentage Credit amount tolerance: 10%
57A : Advising bank (if known):
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
31D: Date and Place of expiry :
……………. IN…………………
41D : Available with Issuing Bank Any Bank Nominated bank
by Sight Payment Negotiation
Acceptance Deferred payment
42C: Draft At sight At … days after B/L date
For 100 % Invoice value
43T: Transshipment Allowed Not allowed 43P : Partial shipment Allowed Not allowed
44A: Place of Taking in Charge/ Dispatch from……..…/ Place of Receipt:
44E: Port of Loading/ Airport of Departure: ……………………………………..
44F: Port of Discharge/ Airport of Destination: …………………………………………
44B: Place of Final Destination/for Transportation to/ Place of Delivery:
44C: Latest date of shipment: …………………………
Delivery term (Incoterm 2000) FOB CIP CFR CIF Other terms
45A : Description of Goods and/or Services:
46A : Documents required:
Full (3/3) set of originals Clean “Shipped on board” Bill of lading made out to order of MARITIME BANK ……………….
BRANCH marked “Freight prepaid”, showing this Credit number and notify the Applicant. The name and address of
shipping agent at destination port must be indicate in Bill of Lading.
xii
Clean Airway bill consigned to…………………………….showing flight number, flight date and number of Credit and
marked “Freight prepaid/Collect” and notify……………………………………………in…………… originals.
Signed Commercial invoice issued by beneficiary in triplicate
Certificate of origin issued by ……………………. in 01 original
Full set of originals insurance Policies (or Certificate) in assignable form and endorsed in blank for 110 % invoice value
covering all risk showing claim payable in HOCHIMINH City, VIETNAM in invoice currency and stating number of originals
issued.
Detailed Packing list issued by beneficiary in triplicate
Certificate of quality/quantity issued by beneficiary or manufacturer in ……………….
Certificate of Analysis issued by beneficiary or manufacturer in………. with the lot concern, manufacturing date, expiry date.
Beneficiary’s certificate showing that: One set of non-negotiable shipping documents have been sent to the applicant by fax or
e.mail or express courier within 07 days after shipment date.
Ben’s certificate showing that: One set of original shipping documents (including 01 original B/L, 01 original Commercial
invoice, 01 original Detailed Packing list, 01 original Certificate of origin) have been sent to the applicant within…….days
after shipment date. Enclosed Express Courier receipt must be presented.
Other documents :
47A: AdditionalConditions: ……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
48 : Period for Presentation: Documents must be presented not later than ……….. days after shipment date but within L/C
validity.
71B: Charges: All banking charges outside Vietnam including Reimbursing Bank charge are for account of Beneficiary.
CAM KẾT CỦA ĐƠN VỊ
1. Khoản tín dụng này để nhập khẩu hàng hoá theo hạn ngạch (hoặc giấy phép, nếu có) nhập khẩu số.................. do Bộ
Công Thương cấp ngày…../……/……. và Hợp đồng ngoại thương số………………..ngày ……………..
2. Thư tín dụng này tuân thủ “Các qui tắc về thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ” của Phòng thương mại và Công
nghiệp quốc tế bản sửa đổi năm 2007, ấn bản số 600 (UCP 600).
3. Mức ký quĩ để mở L/C trên tương đương ……………% trị giá L/C, bằng …………………………………………
Số tiền còn lại được chuyển cho Quý Ngân hàng theo kế hoạch sau:
a. Số tiền xin vay Maritime Bank để thanh toán L/C (có hồ sơ vay kèm theo) :
………………………………………………
b. Chúng tôi xin cam kết sẽ chuyển toàn bộ số tiền còn lại (không kể tiền vay, nếu có) về Maritime Bank để thanh toán
L/C này ngay khi Quý Ngân hàng nhận được bộ chứng từ L/C hợp lệ.
4. Ngân hàng được quyền chủ động trích tài khoản tiền gửi số …………………………………………………, tài khoản
đảm bảo thanh toán số ……………………………………….. của chúng tôi mở tại Quý Ngân hàng để:
a. Chuyển tiền, bán ngoại tệ để ký quỹ mở L/C, ký quỹ tu chỉnh tăng trị giá L/C, thanh toán L/C khi có điện đòi tiền của
Ngân hàng nước ngoài (đối với L/C cho phép đòi tiền bằng điện) hoặc khi nhận được bộ chứng từ xuất trình phù
hợp với các điều khoản và điều kiện của L/C hoặc khi có chấp thuận thanh toán của chúng tôi và / hoặc đến thời hạn
thanh toán L/C.
xiii
b. Thanh toán phí thông báo L/C, phí thông báo sửa đổi L/C, phí huỷ L/C và các phí phát sinh khác cho Ngân hàng nước
ngoài trong mọi trường hợp mà Ngân hàng nước ngoài không thu được từ người thụ hưởng.
c. Thanh toán các chi phí về mở, sửa đổi, thanh toán L/C và các chi phí phát sinh khác theo quy định của ngân hàng.
5. Chúng tôi cam kết sẽ phối hợp cùng Ngân hàng thu xếp nguồn ngoại tệ để thanh toán L/C khi bộ chứng từ về Ngân
hàng. Trong trường hợp khi đến hạn thanh toán L/C mà nguồn ngoại tệ chưa thu xếp được thì chúng tôi cam kết sẽ nhận
nợ bắt buộc bằng USD với mức lãi suất – phí đảm bảo bù đắp tất cả các chi phí Ngân hàng đã bỏ ra để hình thành nguồn
ngoại tệ trên.
6. Khi đến hạn phải thanh toán L/C (được xác định ở điểm 4 mục a) mà chúng tôi chưa đủ tiền thì chúng tôi sẽ hoàn tất thủ
tục nhận nợ bắt buộc với lãi suất phạt theo qui định của Quý Ngân hàng để thực hiện thanh toán L/C.
7. Cầm cố lô hàng nhập khẩu này cho Quý Ngân hàng, trong thời gian chưa chuyển đủ tiền lô hàng thuộc toàn quyền quản
lý của Quý Ngân hàng và uỷ quyền cho Quý Ngân hàng phát mại hàng hoá khi chúng tôi không đủ tiền thanh toán.
8. Nếu theo điều kiện cơ sở giao hàng mà Nhà xuất khẩu không phải mua bảo hiểm, chúng tôi cam kết mua bảo hiểm ngay
sau khi có thông báo xếp hàng và gửi cho Quý Ngân hàng toàn bộ bản gốc chứng thư bảo hiểm (trừ khi người xin mở
L/C đã xuất trình chứng thư bảo hiểm gốc cho Maritime Bank cùng với đơn xin mở L/C này).
9. Các vấn đề tranh chấp (nếu có) giữa Quý Ngân hàng và chúng tôi liên quan đến thư tín dụng nếu không thương lượng
được sẽ tuân theo sự phán quyết của:
[ ] Trung tâm trọng tài Quốc tế Việt Nam
[ ] Tòa Kinh tế Tòa án nhân dân Thành phố ……………………………
…….., ngày……….tháng………. năm……………
Kế toán trưởng (nếu có) Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và đóng dấu)
Ý KIẾN CỦA NGÂN HÀNG
Đồng ý mở L/C và thực hiện theo như:
Công văn phê duyệt của TGĐ số……………………………………….…ngày…………………………….
L/C trả ngay L/C trả chậm /C xác nhận L/C chuyển nhượng
Mặt hàng hợp pháp Trị giá L/C: Trong hạn mức L/C được cấp
Mức ký quỹ:..……% tương đương ……………………………………………………………………………..
Ngân hàng chấp thuận cho vay ………………………. Theo Hợp đồng tín dụng số: …………………………
Không đồng ý mở L/C (Nêu rõ lý do): …………………………………………………
………………………, ngày…….tháng……..năm 2010
Chuyên viên dịch vụ Tín dụng Giám đốc
(ký và ghi họ tên) (ký và đóng dấu)
xiv
xv