Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Hội Hoa Lan Việt Nam www.hoalanvietnam.org
Coelogyne Lindley 1821 Trên thế giới có khoảng 190 giống, Việt Nam có 28.
1 Coelogyne assamica Linden & Rchb. f. 1857
Đồng danh: Coelogyne annamensis Rolfe 1914; Coelogyne dalatensis Gagnep. 1930; Coelogyne fuscescens Lindl. var. assamica (Lnden & Rchb.f) Pfitzer & Kraenzlin 1907; Coelogyne saigonensis Gagnep. 1938.
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka Ảnh: Leonid Aveyanov
Tên Việt: Thanh Dạm Assam (PHH) Thanh đạm trung (TH). Mô tả: Phong lan, củ cao 6-9 phân, 2 lá. Chùm hoa mọc từ cây non, dài 30-15 phân, hoa 7-8 chiếc, to 5-7 phân, nở vào mùa Hạ và mùaThu. Nơi mọc: Sin Hồ, Lai Châu, Lạc Dưong, Langbiang, Đà Lạt.
Ảnh: Nông văn Duy
Hội Hoa Lan Việt Nam www.hoalanvietnam.org
2 Coelogyne brachyptera Rchb. f. 1881
Đồng danh: Pleione brachyptera (Rchb.f.) Kuntze 1891.
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka Ảnh: Bùi xuân Đáng
Tên Việt: Thanh đạm cánh ngắn, Thanh lan (PHH), Thanh đam xanh (TH). Mô tả: Phong lan trung bình, củ dài 10-15 phân, 2 lá. Chùm hoa mọc từ củ già, dài 15-18 phân, hoa 7-8 chiếc, to 5 phân, nở đồng loạt vào mùa Xuân. Có hương thơm. Nơi mọc: Đắc Lắk, Đà Lạt, Phuớc Long, Bình Phước, Bù Gia Mập.
3 Coelogyne calcicola Kerr 1933
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka Ảnh: Nông văn Duy
Tên Việt: Thanh đạm vôi (PHH), Thanh đạm môi lông (TH). Mô tả: Phong lan, củ bẹ cao 7 phân, lá 2 chiếc trên đỉnh dài khoảng 20 phân, rộng 5 phân. Chùm hoa mọc ở đỉnh củ, dài 22 phân, hoa 7-9 chiếc, to 3 phân nở đồng loạt vào mùa Xuân. Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà lạt.
Hội Hoa Lan Việt Nam www.hoalanvietnam.org
4 Coelogyne cumingii Lindley 1843
Đồng danh: Coelogyne casta Ridl. 1897; Coelogyne longibracteata Hook.f. 1890; Pleione cumingii (Lindl.) Kuntze 1891.
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka Ảnh: Nguyễn vũ Khôi
Tên Việt: Thanh đam Tuyết Hạ (Nguyễn thiện Tich). Mô tả: Phong lan, củ bẹ cao 6 phân, 2 lá ở đỉnh, dài 24 phân, rộng 5 phân. Chùm hoa mọc ở ngọn cây non dài 15 phân, hoa 3-5 chiếc to 6-7 phân, nở vào cuối Xuân và đầu Hạ. Nơi mọc: Karel Petrzelka tim thấy ở gần đầm Ron, Đà lạt và Nguyễn thiên Tịch và Nguyễn vũ Khôi tìm thấy ở Núi Chúa, Phú Quốc ngày 5-5-2010.
Ảnh: Nguyễn vũ Khôi
5 Coelogyne dichroantha Gagnep. 1950
Ảnh: Nguyễn minh Đức
Ảnh: Phan kế Lộc
Hội Hoa Lan Việt Nam www.hoalanvietnam.org
Tên Việt: Thanh đạm 2 mầu (TH). Mô tả: Phong lan đặc hữu của VN, củ bẹ vuông 4 góc, cao 3 phân, đỉnh mang 2 lá dài 15-20 phân, rộng 5 phân. Chùm hoa mọc ở đáy củ dài 10 phân, hoa 5-7 chiếc to 4 phân. Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.
Ảnh: Nguyễn minh Đức
6 Coelogyne eberhardtii Gagnep. 1930
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka
Tên Việt: Thanh Đạm Eberhardt (PHH), Thanh đạm Langbian (TH). Mô tả: Phong lan đặc hữu của VN, củ bẹ cao 2 phân, lá 2 chiếc ở đỉnh, dài 15 phân, rộng 3 phân. Chùm hoa mọc ở ngọn củ, dài 6 phân, hoa 1-2 chiếc to 4-5 phân. Nơi mọc: Lâm Đồng, Bảo Lộc.
7 Coelogyne filipeda Gagnep. 1950
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka Ảnh: Nông văn Duy
Tên Việt: Thanh đạm dẹt (TH). Mô tả: Phong lan đặc hữu của VN, củ bẹ cao 6-7 phân, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 8-10 phân, hoa 4-5 chiếc, to 4 phân. Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.
Hội Hoa Lan Việt Nam www.hoalanvietnam.org
8 Coelogyne fimbriata Lindl. 1825
Đồng danh: Coelogyne arunachalensis H.J.Chowdhery & G.D.Pal 1997; Coelogyne laotica Gagn. 1930; Coelogyne longiciliata Teijsm. & Binn. 1864; Coelogyne ovalis auct. non Lindley; Coelogyne primulina Barretto 1990.
Ảnh: Phan kế Lộc Ảnh: Phan kế Lộc
Tên Việt: Thanh đạm rìa (PHH), Thanh đạm rìa (TH). Mô tả: Phong lan trung bình, củ bẹ cao 5 phân, lá 2 chiếc dài 16 phân, rộng 3 phân. Chùm hoa dài 4-5 phân, hoa 1-3 chiếc, to 3-4 phân, nở vào mùa Thu, lâu tàn và thơm hắc. Nơi mọc: Từ Bắc xuống Nam.
9 Coelogyne flaccida Lindl. 1828
Đồng danh: Coelogyne huettneriana Auct. non Rchb.f; Coelogyne huettneriana Rchb.f var lactea [Rchb.f] Pfitz.1907; Coelogyne lactea Rchb.f 1885.
Ảnh: Nguyễn minh Đức Ảnh: Bùi xuân Đáng
Tên Việt: Thanh đạm mềm (PHH). Mô tả: Phong lan trung bình, củ bẹ cao 7 phân, lá 2 chiếc. Chùm hoa mọc ở đáy củ dài 25 phân, hoa 5-12 chiếc, to 4 phân, nở đồng loạt vào mùa Xuân-Hạ. Nơi mọc: Lào Cai, Sa Pa.
Hội Hoa Lan Việt Nam www.hoalanvietnam.org
10 Coelogyne fuscescens Lindl. 1828
Đồng danh: Coelogyne brunnea Lindl. 1848; Coelogyne fuscescens var. brunnea (Lindl.) Lindl. 1854; Coelogyne fuscescens var. integrilabia Pfitzer 1907; Coelogyne fuscescens var. viridiflorum Pradhan 1979.
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka Ảnh: geocities.jp
Tên Việt: Thanh đạm nâu (TH). Mô tả: Phong lan trung bình, củ bẹ mọc sát nhau cao 7 phân, lá 2 chiếc. Chùm hoa mọc ở gốc, cao 16 phân, hoa 4-6 chiếc, to 5-6 phân, nở vào Thu-Đông. Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.
11 Coelogyne huettneriana Rchb.f. 1872
Đồng danh: Pleione huettneriana (Rchb.f.) Kuntze 189.
Ảnh: geocities.jp Ảnh: Orchiasia Tên Việt: Mô tả: Phong lan nhỏ, củ bẹ dài, lá 2 chiếc. Chùm hoa mọc từ đáy củ đã trưởng thành, dài 14 phân, hoa 4-8 chiếc, to 5 phân nở đồng loạt vào mùa Xuân, thơm hắc. Nơi mọc: Cao Bằng, Lang Sơn, Tam Đảo, Vĩnh Phú, Hà Nam Ninh.
Hội Hoa Lan Việt Nam www.hoalanvietnam.org
Coelogyne lactea Rchb. f 1885 - xin xem Coelogyne flaccida Lindl. 1828
12 Coelogyne lawrenceana Rolfe 1905
Đồng danh: Coelogyne fleuryi Gagnep. 1930.
Ảnh: Trần đức Tạo Ảnh Nguyễn minh Đức
Tên Việt: Hoàng hạc, Hoàng long (PHH), Thanh đam vàng (TH). Mô tả: Phong lan trung bình, củ bẹ cao 10 phân, lá 2 chiếc dài 20-25 phân, rộng 4-5 phân. Cuống hoa dài tới 15 phân, hoa từ 1-6 chiếc, to 10 phân, mọc ở đỉnh củ lớn, nở 1-2 chiếc một lúc, thơm và lâu tàn, từ mùa Thu qua mùa Xuân. Nơi mọc: Đơn Dương, Lâm Đồng.
13 Coelogyne lentiginosa Lindl. 1852
Đông danh: Pleione lentiginosa (Lindl.) Kuntze 1891. Ảnh: orchidees.fr Ảnh: Orchid species
Tên Việt: Thanh đạm mụt (PHH) (TH). Mô tả: Phong lan cỡ trung bình, củ cao 12 phân, lá 2 chiếc dài 25-30 phân, rộng 4-5 phân. Chùm hoa dài 10-15 phân, hoa 4-5 chiếc to 4 phân, thơm, nở đồng loạt vào mùa Xuân. Nơi mọc: Đắc Lắk, Ngoc Hồi, Kon Tum, Lâm Đồng.
Hội Hoa Lan Việt Nam www.hoalanvietnam.org
14 Coelogyne lockii Aver. 2000
Ảnh: Phan kế Lộc Ảnh: Phan kế Lộc
Tên Việt: Thanh Đạm Kế Lộc. Mô tả: Phong lan cỡ trung bình, củ cao 6-7 phân, lá 2 chiếc. Chùm hoa thẳng đứng cao 20-25 phân, hoa 7-10 chiếc, nở đồng loạt vào mùa Xuân. Nơi mọc: Sa Pa, Lao Cai, Quan Ba, Hà Giang.
Ghi chú: Do Nguyễn tiến Hiệp, Leonid Averyanov và Phan kế Lộc tìm thấy ở Quản Bạ, Hà Giang vào tháng 5-2007. Tên đặt để vinh danh Giáo sư Phan kế Lộc.
15 Coelogyne malipoensis Z.H.Tsi 1995
Ảnh: Leonid Averyanov Ảnh: Orchid species
Tên Việt: Mô tả: Phong lan, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 20 phân, hoa 5-8 chiếc to 4 phân, nở đồng loạt vào mùa Thu. Nơi mọc: Quản Bạ, Hà Giang.
Hội Hoa Lan Việt Nam www.hoalanvietnam.org
16 Coelogyne micrantha Lindl. 1855
Đồng danh: Coelogyne clarkei Kraenzl. 1893; Coelogyne papagena Rchb.f. 1862; Pleione micrantha (Lindl.) Kuntze 1891.
Ảnh: Leonid Averyanov Ảnh: Leonid Averyanov
Tên Việt: Mô tả: Phong lan nhỏ củ moc xa nhau 3 phân, lá 2 chiếc ở ngọn. Chùm hoa dài 5-6 phân, hoa 5-7 chiếc, to 1.25 phân, nở vào mùa Đông-Xuân. Nơi mọc: Điện Biên, Sơn La theo Leonid Averyanov 12-2010.
17 Coelogyne mooreana Rolfe 1907
Đồng danh: Coelogyne mooreana f. alba Roeth & O.Gruss 2001; Coelogyne psectrantha Gagnep. 1930.
Ảnh: Bùi xuân Đáng Ảnh: Bùi xuân Đáng
Tên Việt: Cam đạm (PHH), Thanh Đạm Tuyết Ngọc (TH). Mô tả: Phong lan trung bình, củ cao 4-6 phân, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 20-30 phân, moc từ cây non, hoa 5-8 chiếc, to 10 phân, thơm, nở vào mùa Xuân-Hạ. Nơi mọc: Nha Trang, Cà Ná, Lạc Dương, Lâm Đồng, Đà Lạt.
Hội Hoa Lan Việt Nam www.hoalanvietnam.org
18 Coelogyne nitida Lindley 1828
Đồng danh: Coelogyne conferta auct. 1875; Coelogyne nitida f. candida Roeth 2002; Coelogyne ocellata Lindley 1831; Coelogyne ochracea Lindley 1846.
Ảnh: cosmos.cool.ne.jp Ảnh: cosmos.cool.ne.jp Ảnh: Phan kế Lộc
Tên Việt: Thanh đạm ngù (TH). Mô tả: Phong lan củ cao 10 phân, lá 2 chiếc. Chùm hoa thẳng đứng, hay buông thõng dài 20 phân, hoa 3-8 chiếc, to 4 phân, thơm và nở đồng loạt vào mùa Xuân. Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.
19 Coelogyne ovalis Lindl 1838
Đồng danh: Coelogyne decora Wall. ex Voigt 1845; Coelogyne pilosissima Planch. 1855.
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka Ảnh:orchidee.free.fr
Tên Việt: Nâu hoàng(PHH), Thanh đạm tròn (TH). Mô tả: Phong lan trung bình, củ cao 5-7 phân, lá 2 chiếc. Chùm hoa mọc đỉnh củ, cao 12 phân, hoa 2-3 chiếc to 3-4 phân, thơm và nở liên tục từ mùa Hạ đến mùa Đông. Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.
Hội Hoa Lan Việt Nam www.hoalanvietnam.org
20 Coelogyne pallens Ridl. 1903
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka Ảnh: orchiasia
Tên Việt: Én luyện, Thanh đạm tái (PHH), Thanh đạm tái (TH). Mô tả: Phong lan cỡ trung, củ mọc cách xa 4-7 phân, lá 2 chiếc. Cuống ngắn, hoa 1-2 chiếc mọc từ đỉnh củ, to 7.5 phân, nở vào cuối mùa Đông hay đầu Xuân. Nơi mọc: Langbiang, Đà Lạt.
21 Coelogyne prolifera Lindl.1928
Đồng danh: Coelogyne flavida Hook. f. ex Lindl 1853; Coelogyne flavida Wall. ex Hook. f. 1896; Pleione flavida (Hook.f. ex Lindl.) Kuntze 1891.
Ảnh: Phan kế Lộc Ảnh: Phan kế Lộc
Tên Việt: Xoan thư (PHH), Thanh đạm chồi (TH). Mô tả: Phong lan cỡ trung, củ mọc xa nhau khoảng 4-5 phân, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 30 phân, hoa 3-10 chiếc, to 1.5 phân nở đồng loạt vào mùa Xuân, đặt biệt hoa cũng nở trên chùm hoa năm trước. Nơi mọc: Cam Ly, Langbiang, Đà Lạt.
Hội Hoa Lan Việt Nam www.hoalanvietnam.org
22 Coelogyne rigida E.C.Parish & Rchb.f. 1874
Đồng danh: Coelogyne tricarinata Ridl. 1915; Pleione rigida (C.S.P.Parish & Rchb.f.) Kuntze 1891.
Ảnh: Nông văn Duy Ảnh: Phan kế Lộc
Tên Việt: Thanh đạm nhám (TH). Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc xa nhau 3-5 phân, lá 2 chiếc. Chùm hoa ở đỉnh dài 8-10 phân, hoa 5-12 chiếc, to 2.5-3 phân, nở đồng loạt vào mùa Hạ. Nơi mọc: Lai Châu, Lào Cai, Gia Lai, Kon Tum.
23 Coelogyne sanderae Kraenzl. ex O'Brien 1893
Đồng danh: Coelogyne annamensis Ridl. 1921; Coelogyne darlacensis Gagnep. 1950; Coelogyne ridleyi Gagnep H.Lecomte 1933.
Ảnh: Nguyễn minh Đức Ảnh: Nông văn Duy Tên Việt: Thanh đạm cảnh (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc xa nhau 2 phân, lá 2 chiếc dài 20 phân rộng 4-5 phân. Chùm hoa dài 28 phân, hoa 4-7 chiếc, to 7.5 phân, thơm, nở đồng loạt vào mùa Xuân. Nơi mọc: Đắc Lắk, Lâm Đồng, Nam Cát Tiên.
Hội Hoa Lan Việt Nam www.hoalanvietnam.org
24 Coelogyne schultesii S.K.Gen & S.Das 1978
Đồng danh: Coelogyne flavida sensu Seidenf. 1975, non Hook. f. ex Lindl.; Coelogyne longipes var. verruculata S.C.Chen 1983; Coelogyne prolifera sensu Lindl. 1854.
Ảnh: A. Schuiteman Ảnh: Nguyễn minh Đức
Ảnh: A. Schuiteman Ảnh: Nguyễn minh Đức
Tên Việt: Mô tả: Phong lan củ 2 lá, chùm hoa dài 25 phân, hoa 4-9 chiếc, to 3 phân nở vào mùa Xuân. Nơi mọc: Lào Cai, Lai Châu, Tam Đảo, Vĩnh Phú, Tây Nguyên. Ghi Chú: Cây này trông giống như Coelogyne prolifera, vì cả hai cùng đồng danh với cây Coelogyne flavida, chỉ khác biệt về kich thuớc của hoa và sự nở hoa trên cành hoa năm truớc. Vấn đề này sẽ đuợc các khoa học gia phân tích rõ ràng sau này.
Hội Hoa Lan Việt Nam www.hoalanvietnam.org
25 Coelogyne stricta (D. Don) Schltr. 1919
Đồng danh: Coelogyne elata Lindl. 1830; *Cymbidium strictum D. Don 1825; Pleione elata (Lindl.) Kuntze 1891.
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka Ảnh: JC& E. George
Tên Việt: Thanh đạm hẹp (PHH), Thanh đạm cánh (TH). Mô tả: Phong lan, củ mọc cách nhau 5 phân, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 40 phân, hoa to 3 phân, từ 6-15 chiếc, có hương thơm, nở đồng loạt vào mùa Đông. Nơi mọc: Lâm Đồng, Sông Bé, Lộc Ninh.
26 Coelogyne tenasserimensis Seidenf. 1975
Ảnh: Orchids flowers.com Ảnh:Phuket tour.com
Tên Việt: Mô tả: Phong lan, củ nhẵn bóng, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 6-12 phân, hoa 4-6 chiếc, to 2 phân, nở đồng loạt vào mùa Xuân-Hạ. Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.
Hội Hoa Lan Việt Nam www.hoalanvietnam.org
27 Coelogyne trinervis Lindl. 1828
Đồng danh: Coelogyne angustifolia Ridl. 1897, nom. illeg.; Coelogyne cinnamomea Lindl. 1858; Coelogyne pachybulbon Ridl. 1897; Coelogyne rhodeana Rchb.f. 1867.
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka Ảnh: Nguyễn minh Đức
Tên Việt: Thanh đạm ba gân (PHH) (TH). Mô tả: Phong lan, củ mọc sát nhau, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 25 phân, hoa 4-8 chiếc, to 4 phân, nở 4-5 chiếc một lúc vào mùa Thu. Hương thơm có ngừoi cho là hắc. Nơi mọc: Lâm Đồng, Đồng Nai, Phú Quốc.
Ảnh: Nguyễn minh Đức 28 Coelogyne viscosa Rchb. f. 1856
Đồng danh: Coelogyne graminifolia Rchb. f. 1874; Pleione graminifolia (C.S.P.Parish & Rchb.f.) Kuntze 1891; Pleione viscosa (Rchb.f.) Kuntze 1891.
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka Ảnh: Khuơng hữu Thắng
Tên Việt: Thanh đạm nhớt (PHH), Thanh đạm cỏ (TH). Mô tả: Phong lan hay thạch lan, củ mọc sát, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 10-15 phân, hoa 3-5 chiếc, to 4 phân, nở đồng loạt vào mùa Đông và có hương thơm. Nơi mọc: Kon Tum, Đắc Lắk, Lâm Đồng.