Upload
others
View
6
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CẢNH GIÁC DƯỢC
TRONG SẢN PHỤ KHOA
ThS.DS. ĐẶNG THỊ THUẬN THẢO - BỆNH VIỆN TỪ DŨ
1
2
3
BỆNH VIỆN TỪ DŨ
Bệnh viện HẠNG I chuyên khoa phụ sản đầu ngành
khu vực phía Nam
Số giường thực tế: 1600
Số VC-NLD: 2.188 (345 BS và 16 DS)
Tổng số lượt khám: 1.090.828
Tổng số ca sanh: 68.921
Tổng số ca phẫu thuật sản phụ khoa: 44.907
NỘI DUNG
1. Đặc điểm sử dụng thuốc trong Sản phụ khoa
2. Giám sát báo cáo ADR tại Bệnh viện Từ Dũ
3. Phòng tránh ADR trong Sản phụ khoa
4
5
6
7
Dược động học của thuốc
HẤP THU
Nhu động dạ dày ruột giảm
Thông khí phế nang và lưu thông máu ở phổi tăng 30%
Niêm mạc mũi dễ bị xung huyết
Lưu lượng máu ở da tăng
Thận trọng: thuốc qua đường hô hấp, bôi ngoài da,
đặt âm đạo
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
8
PHÂN BỐ
Thể tích máu của mẹ tăng
Nồng độ albumin vẫn giảm
Nồng độ protein huyết thanh giảm khoảng 10 g/l.
Lượng mỡ tăng khoảng 3-4 kg
Thận trọng: thuốc có phạm vi điều trị hẹp, thuốc
ngủ, thuốc gây mê…
Dược động học của thuốc
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
9
CHUYỂN HÓA
Một số thuốc tăng chuyển hóa qua gan đáng kể do tác
dụng cảm ứng enzym gan của progesteron nội sinh
nhưng ảnh hưởng lên từng thuốc thì khó dự đoán
Dược động học của thuốc
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
10
THẢI TRỪ
Tuần đầu thai kỳ tốc độ lọc cầu thận tăng khoảng
50% và tiếp tục tăng cho đến khi sinh
Thận trọng: lithium, kháng sinh nhóm beta lactam
sinh nhóm beta lactam
Dược động học của thuốc
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
11
12
• Tính chất hóa lý của thuốc
• Phân tử lượng
• Tỷ lệ gắn kết với protein của thuốc
• Chênh lệch nồng độ thuốc giữa máu mẹ và thai nhi.
Yếu tố ảnh hưởng sự vận chuyển thuốc
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
13
14
Hệ thống phân loại mức độ an toàn của thuốc trên
phụ nữ mang thai:
Thụy Điển: A, B1, B2, B3, C, D
Mỹ: A, B, C, D, X
Úc: A, B1, B2, B3, C, D, X
Đòi hỏi phải có những cuộc nghiên cứu trên ít
nhất 2 loài động vật khác nhau
Tính an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
15
Phân
loại
Định nghĩa Ví dụ một số thuốc
A
Nghiên cứu trên phụ nữ
mang thai sử dụng thuốc
thì không thấy có ảnh
hưởng trên bào thai.
*Folic acid, vitamin
*Hormon tuyến giáp: Levothyroxine
*Kháng nấm: Nystatin đặt âm đạo
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
16
B
ĐN1: Không có những cuộc
nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ
mang thai. Nhưng nghiên cứu
trên động vật mang thai khi cho
sử dụng thuốc thì không thấy
ảnh hưởng lên bào thai.
ĐN2: Nghiên cứu trên động vật
mang thai khi cho sử dụng
thuốc thì thấy có một số ảnh
huởng trên bào thai. Nhưng
nghiên cứu trên phụ nữ mang
thai sử dụng thuốc thì không
thấy ảnh hưởng trên bào thai.
*Beta-lactam: Amoxicilin, Ampicillin,
amoxicillin-clavulanate, Cephalexin,
Cefaclor, Cefadroxil…
*Lincosamid: clindamycin, Lincomycin…
*Macrolid: Erythromycin, Azithromycin…
*Kháng virus: famciclovir, acyclovir,
valacyclovir
*Kháng nấm: clotrimazole đặt âm đạo,
Metronidazolthận trọng khi dùng trong ba
tháng đầu
*Nhiễm trùng đường tiểu: Nitrofurantoin
*Buồn nôn: Ondansetron
*Tiểu đường: metformin, Insulin
17
C
ĐN1: Không có cuộc nghiên
cứu đầy đủ được thực hiện trên
phụ nữ mang thai. Nghiên cứu
trên động vật mang thai khi cho
sử dụng thuốc cho thấy có ảnh
hưởng trên bào thai. Tuy nhiên,
thỉnh thoảng thuốc khi sử dụng
trên người có nhiều lợi ích hơn
so với nguy hại.
ĐN2: Không có cuộc nghiên
cứu đầy đủ được thực hiện trên
động vật và trên phụ nữ mang
thai.
*Sulfamid: Trimethoprim
*Macrolid: clarithromycin
*Quinolon: ciprofloxacin
*Kháng nấm: fluconazole, miconazole,
terconazole Chỉ nên sử dụng dạng đặt
tại chỗ, tránh sử dụng vào 3 tháng đầu thai
kỳ
*Trị giun: Mebendazole
*Kháng lao: Isoniazid, Rifampin
*Hen suyễn: albuterol
*Trầm cảm: sertraline, fluoxetine
*Vacxin: vacxin trị viêm gan A, B, influenza,
khuẩn cầu màng não, khuẩn cầu phổi, bại
liệt, sởi, quai bị, rubella
18
D
Nghiên cứu trên người và có
một số báo cáo cho thấy khi
phụ nữ mang thai sử dụng
thuốc này thì có ảnh hưởng
trên bào thai. Tuy nhiên,
trong một số trường hợp
nặng, thuốc này có thể có lợi
ích so với ảnh hưởng có hại.
*Cyclin: Tetracycline, doxycycline,
minocycline
*Trầm cảm: paroxetine
*Rối loạn lưỡng cực: Lithium
*Tim mạch: phenytoin
*Một số hóa chất trị ung thư
19
X
Các cuộc nghiên cứu và báo
cáo cho thấy khi sử dụng
thuốc trên phụ nữ mang thai
có ảnh hưởng có hại trên
bào thai.
Không có tình huống nào mà
lợi ích của thuốc nhiều hơn
khả năng gây những ảnh
hưởng có hại.
Chống chỉ định sử dụng
thuốc này đối với phụ nữ
mang thai.
*Mụn bọc: isotretinoin
*Nôn mửa: thalidomide
*Viêm gan C: Ribavirin
*Ngừa sẩy thai: Diethylstilbestrol
*Nhóm statin: Lovastatin, Atorvastatin.
*Vẩy nến: etretinate, acitretin
20
Hạn chế tối đa dùng thuốc
Tránh không dùng thuốc trong suốt thai kỳ
Liều thấp nhất, thời gian ngắn nhất
Lựa chọn thuốc đã được sử dụng thời gian dài và được
chứng minh là an toàn
Nguyên tắc sử dụng thuốc
trên phụ nữ mang thai
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
21
Thuốc qua sữa mẹ như thế nào?
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
23
Sinh khả dụng
Tính tan trong lipid
Sự gắn kết protein huyết tương
Thời gian bán hủy
Trọng lượng phân tử
Hằng số phân ly pKa
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Yếu tố ảnh hưởng đến sự vận chuyển thuốc
24
Tỷ lệ giữa nồng độ thuốc trong sữa và nồng độ thuốc
trong huyết tương (M/P)
M/P > 1 : Thuốc có khuynh hướng tập trung vào sữa
M : Nồng độ thuốc trong sữa
P : Nồng độ thuốc trong huyết tương
Các yếu tố khác cần xem xét :
Nồng độ thuốc trong huyết thanh mẹ
Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương
Thời gian bán hủy của thuốc
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Thông số ước tính lượng thuốc vào cơ thể
25
Liều thuốc tương đối trẻ nhận được (RID)
Dtrẻ (mg/kg/ngày) = M mẹ (mg/L) x Vtrẻ (L/kg/ngày)
Dtrẻ : Liều thuốc trẻ nhận được
Mmẹ : Nồng độ thuốc trong sữa mẹ
Vtrẻ : Lượng sữa trẻ bú
Liều trẻ nhận được < 10% liều điều trị của mẹ, thuốc ít có
nguy cơ gây hại cho trẻ, ngoại trừ thuốc có độc tính cao.
Liều trẻ nhận (mg/kg/ngày)
Liều của mẹ (mg/kg/ngày) RID =
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
26
• L1 An toàn nhất
• L2 An toàn hơn
• L3 Tương đối an toàn
• L4 Có thể gây nguy hại
• L5 Chống chỉ định
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Tính an toàn của thuốc
trên phụ nữ cho con bú (Thomas W.Hale)
Hạn chế tối đa việc dùng thuốc.
Chọn thuốc có tỷ lệ sữa/huyết tương thấp, thải trừ nhanh.
Dùng liều thấp nhất, sử dụng ngắn nhất
Sử dụng thuốc ngay sau khi cho bú
Theo dõi triệu chứng bất thường ở trẻ do phơi nhiễm thuốc
qua sữa mẹ
27 Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Nguyên tắc sử dụng thuốc
trên phụ nữ cho con bú
Nồ
ng
độ
th
uố
c
Liều thuốc Liều thuốc
Trẻ bú Trẻ bú
Thời gian
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
29
72
116 111
143
254
286
151
0
50
100
150
200
250
300
350
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 6 tháng năm 2018
31
186
139
114
83 74
69
58
34 34 28 28
14 19
11 5 2
18 10
21 22 14
4
16 12 11 8 5 7
2 0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
KhoaSanh
PTGMHS Sản N2 Sản N1 Khoa Phụ Nhà thuốc Hậu Phẫu Sản H Sản G Nội Soi Sản A KHGĐ UBPK Cấp cứu P.Khám Sơ sinh
2012-2017
6 tháng đầu năm 2018
32
41
14
1 2 0 1 0
29
19
4 0
7
0 4
49
23
6
15
5 5 7
74
37
6 5 6
1
14
128
75
13
6 4
2
13
146
83
9 4 6 8
19
54
61
3 1 0 2
8
0
20
40
60
80
100
120
140
160
KHÁNG SINH KHÁNG VIÊM GÂY MÊ, TÊ GIÃN CƠ OXYTOCIN THUỐC ĐẶT THUỐC UNG THƯ THUỐC KHÁC
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
6 tháng đầu năm 2018
33
39%
17%
19%
11%
25%
15%
34%
22%
28%
19%
23% 24%
20%
42%
Cefotaxim Diclofenac
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
6 tháng năm 2018
KHÁNG SINH Mekocefal
(Cefadroxil)
Phản ứng phản vệ (mẩn đỏ,
phù mắt, phù mặt, HA tụt
7/4cmHg
Có khả năng DTQG 2009: <1/1000
QG 2011: 4/10 báo cáo (40%)
Cefazolin Mẩn đỏ, ngứa Có khả năng QG 2010: 10/12 báo cáo
(83.3%)
Sốc phản vệ Có khả năng Martindale: có thể gặp
WHO 2010-2012: 161/2236
báo cáo (7.2%) sốc phản vệ
Vicizolin 1g
(Cefazolin)
Đỏ và xung huyết kết mạc mắt,
đỏ tay, tụt huyết áp nghiêm
trọng, mạch không bắt được
Sốc phản vệ
Chắc chắn có
mối liên hệ
Cefazolin:
-Phản ứng phản vệ: có thể
gặp (Micromedex 2.0)
-Có 06 báo cáo phản ứng
phản vệ, sốc phản vệ
(12,8%)/47 báo cáo liên quan
cefazolin (DLQG 2010-2012)
Mẩn đỏ hai cánh tay, khó thở
Phản ứng phản vệ
Chắc chắn có
mối liên hệ
Cefazolin:
-Phản ứng phản vệ: có thể
gặp (Micromedex 2.0)
-Có 06 báo cáo phản ứng
phản vệ, sốc phản vệ
(12,8%)/47 báo cáo liên quan
cefazolin (DLQG 2010-2012)
KHÁNG SINH Cefotaxon
(Cefotaxim) Sốc phản vệ (khó thở, mạch
nhanh nhẹ, HA tụt, da sẩn đỏ,
ngứa vùng ngực, hai tay, vã mồ
hôi, tiểu không tự chủ, lo lắng,
hốt hoảng)
Chắc chắn DTQG 2009: hiếm gặp
<1/1000
QG 2011: 54/320 báo cáo
(16.9%)
Nổi mẩn, ngứa, mày đay, khó
thở
Chắc chắn,
có khả năng
QG 2011: 114/177 báo cáo
(64.4%) phản ứng da, 8/177
báo cáo (5.6%) khó thở
Sưng phù mi mắt Có thể DTQG 2009: <1/1000
QG 2010: 7/177 báo cáo
(4%)
Clefiren 1g
(Cefotaxim)
Choáng váng, khó thở, tăng
huyết áp, mạch nhanh
Phản ứng phản vệ
Chắc chắn
có mối liên
hệ
Cefotaxim:
- Khó thở, huyết áp tăng: đã
được ghi nhận (Micromedex
2.0, Vigibase)
-Có 48 báo cáo phản ứng khó
thở (5,5%), 3 báo cáo tăng
huyết áp (0,3%), 14 báo cáo
về mạch nhanh (1,6%)/ 877
báo cáo liên quan đến
cefotaxim (CSDLQG 2010-
2012)
KHÁNG SINH Augbactam
(amoxicillin,
clavulanic
acid)
Mề đay, phù mặt, khó thở Có khả năng DTQG 2009: 3-10% mề đay
QG 2011: 14/51 báo cáo
(27.5%) phản ứng ngoài da
WHO 2012: 35/1189 báo cáo
(3%) phù mặt, 21/1189 báo
cáo (1.8%) khó thở
Bóng nước trên da Chắc chắn DTQG 2009: hiếm gặp
<1/1000
WHO 2010-2012: 4254/5765
báo cáo (73.8%) phản ứng
ngoài da
Tazocin
(piperacilin,
tazobactam)
Nhức đầu, chóng mặt, mạch
nhanh, sốt
Có khả năng WHO 2012: 1/121 báo cáo
(0.8%) chóng mặt, 3/121 báo
cáo (2.5%) sốt, không có báo
cáo nhức đầu, mạch nhanh
Metronidazol Sưng phù mi mắt Không chắc
chắn
QG 2010: 1/13 báo cáo
(7.7%)
Mệt, khó thở Có khả năng QG 2011: 4/36 báo cáo
(11.1%) mệt, 4/36 báo cáo
(11.1%) khó thở
Ciprofloxacin
Mệt, khó thở Có khả năng DTQG 2009: <1/1000
QG 2011: 2/66 báo cáo (3%)
mệt, 2/66 báo cáo (3%) khó
thở
THUỐC GIẢM ĐAU
Voltaren
(Diclofenac) Sốc phản vệ (mệt, vã mồ hôi,
nổi da gà, HA tụt)
Chắc chắn DTQG 2009: 1/1000-1/100
WHO 2011: 278/5780 báo
cáo (5%)
QG 2011: 8/83 báo cáo
(9.6%)
Phù
Nổi mẫn đỏ, ngứa
Có khả
năng
DTQG 2009: 1/1000-1/100
WHO 2011: 1600/5780 báo
cáo (28%) về phù,
2216/5780 báo cáo (38%)
về phản ứng ngoài da
QG 2011: 26/83 báo cáo
(31%) về phù, 34/83 báo
cáo (41%) về phản ứng
ngoài da
Sưng phù 2 mí mắt
Phù mắt, khó thở Có khả
năng
DTQG 2009: 1/1000-1/100
QG 2010: 16/50 báo cáo
(32%) phù, 5/50 báo cáo
(10%) khó thở
Liều khuyến cáo Diclofenac:
75mg x 2 lần/ngày (TB), 100mg x 2 lần/ngày (đặt HM) (DTQG 2009)
75-150mg/ngày (Martindale 37th)
Dùng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả, trong thời gian ngắn nhất
THUỐC GÂY TÊ GÂY MÊ Troypofol
(Propofol)
Tracrium
(Atracurium)
Tụt huyết áp (80/50mmHg), đỏ
da toàn thân, sung huyết
kết mạc
Sốc phản vệ
Đánh giá:
Có khả năng
có mối liên
hệ giữa các
thuốc và
phản ứng
phản vệ, sốc
phản vệ
Propofol:
- Phản ứng phản vệ, sốc
phản vệ: > 1/100 (DTQG
2009)
- Có 2 báo cáo sốc phản vệ
(50%), 1 báo cáo về tụt huyết
áp (25%)/4 báo cáo liên quan
propofol (CSDLQG 2010-
2012)
- Có 97 báo cáo về phản ứng
phản vệ và sốc phản vệ
(12,6%)/767 báo cáo liên
quan đến propofol (WHO
2013)
Atracurium:
- Phản ứng phản vệ, sốc
phản vệ: hiếm gặp
(Micromedex 2.0)
- Có 5 báo cáo sốc phản vệ
(83,3%)/6 báo cáo liên quan
atracurium (CSDLQG 2010-
2012)
- Có 51 báo cáo về phản ứng
phản vệ và sốc phản vệ
(44%)/ 116 báo cáo liên quan
đến Atracurium (WHO 2013)
THUỐC GÂY TÊ GÂY MÊ Marcain Tê tay chân, đầu ngón tay
tím, chân yếu, mạch nhanh
Có thể DTQG 2009: hiếm gặp
QG 2011: ¼ báo cáo sốc
phản vệ, ¾ báo cáo về phản
ứng da
Sốc phản vệ Có khả
năng
DTQG 2009: có thể gặp
QG 2011: ¼ báo cáo sốc
phản vệ
WHO 2011: 20/770 báo cáo
(2.6%) sốc phản vệ
Lidocain Phản ứng phản vệ Có khả
năng
Micromedex: có thể gặp
QG 2011: 4/8 báo cáo (50%)
báo cáo phản ứng phản vệ
Fentanyl Phản ứng phản vệ Có khả
năng
DTQG 2009: hiếm gặp
<1/1000
QG 2011: 43/692 báo cáo
(6.2%) phản ứng phản vệ
DỊCH TRUYỀN
Human albumin
Baxter (Albumin)
Lạnh run, mệt, khó thở, nhịp
tim nhanh, phổi ran rít
Phản ứng phản vệ
Chắc chắn
có mối liên
hệ
Albumin:
- Sốc phản vệ: ít gặp
(DTQG 2009)
- Có 5 báo cáo về phản
ứng phản vệ ((17,2%)/29
báo cáo liên quan đến
albumin (DI&ADR 2012)
Relab (Albumin) Lạnh run, sốt, khó thở, mệt,
mẩn ngứa
Có thể • QG 2010: 1 báo cáo
OXYTOCIN
Oxylpan 5đv
(Oxytocin)
5 phút sau khi tiêm tĩnh mạch
chậm, bệnh nhân chóng mặt,
nôn ói, khó thở, nhức đầu
Chắc chắn
có mối liên
hệ
Oxytocin:
-Nhức đầu, buồn nôn:
1/1000-1/100, khó thở,
nôn ói, chóng mặt:
<1/1000 (DTQG 2009)
- Có 7 báo cáo về buồn
nôn (4,5%), 7 báo cáo về
nôn (4,5%), 2 báo cáo về
chóng mặt (1,3%), 5 báo
cáo về đau đầu (3,2%), 4
báo cáo về khó thở
(2,5%), 7 báo cáo về
phản ứng phản vệ
(4,5%)/157 báo cáo liên
quan đến oxytocin (WHO
2013)
- Có 2 báo cáo về phản
ứng phản vệ và sốc phản
vệ (10,5%)/19 báo cáo
liên quan đến oxytocin
(CSDLQG 2011)
Oxytocin Đỏ da Không chắc
chắn
DTQG 2009: <1/1000
QG 2010: 2/2 báo cáo
(100%)
Sốc phản vệ Có thể DTGQ 2009: hiếm gặp
<1/1000
QG 2011: 2/17 báo cáo
(11.8%)
THUỐC CHỐNG CO THẮT
Spasmaverin
(Alverin citrate)
Sau 10 phút uống thuốc, bệnh
nhân thấy ngứa, đỏ mặt, khó thở,
hỏi không trả lời được, nổi mẩn
khắp người, phù mặt Chắc chắn
có mối liên
hệ
- Phản ứng phản vệ:
hiếm gặp (DTQG 2009)
- Không có báo cáo về
phản ứng phản vệ/5
báo cáo liên quan đến
alverin (CSDLQG 2011)
- Có 6 báo cáo phản
ứng phản vệ (4,8%)/
126 báo cáo liên quan
đến alverin (Vigilyze
1985-2013)
Spasless
(Phloroglucinol)
Mẩn đỏ, ngứa khắp người, đỏ
mặt, phù mi mắt, mạch nhanh 130
lần/phút, huyết áp 95/60mmHg
Có thể có
mối liên hệ
Phloroglucinol:
- Phản ứng phản vệ,
sốc phản vệ: có thể gặp
(Micromedex 2.0)
-Có 3 báo cáo về phản
ứng phản vệ (3,1%)/96
báo cáo liên quan
Phloroglucinol (WHO
2014)
Sốc phản vệ (tím tái, khó thở, HA
tụt)
Có khả
năng
WHO 1990-2012: 1/49
báo cáo (2%)
VẮCXIN Quinvaxem
Polio Phản ứng
phản vệ (tím tái, co giật, sốt)
Có thể QG 2011: không có báo
cáo
QG 2012: 16/18 báo cáo
(88.9%)
Martindale, AHFS: không
có thông tin
Quinvaxem
OPV
Rotarix
Da xanh, tím quanh môi, lừ đừ,
khó thở
Phản ứng phản vệ
Có khả
năng có
mối liên hệ
Quinvaxem:
- Có 16 trường hợp tử
vong (30,8%)/ 52 báo cáo
liên quan đến Quinvaxem
(CSDLQG 2013)
OPV:
- Có 3 báo cáo liên quan
đến OPV (CSDLQG
2013)
Rotarix:
- Có 3 báo cáo liên quan
đến Rotarix (CSDLQG
2013)
44
Điều dưỡng
• Ghi lại tất cả biểu hiện bất thường trên bệnh nhân
• Giữ lại bao bì thuốc
• Thực hiện y lệnh
• Viết báo cáo ADR
Bác sĩ
• Xử trí kịp thời, điều trị hỗ trợ
• Trao đổi, hội chẩn, tham khảo ý kiến dược sĩ lâm sàng.
• Viết báo cáo ADR
Dược sĩ
• Giám sát ADR thống số lượng sử dụng Adrenalin, thuốc kháng Histamine H1, Corticosteroid
• Trao đổi với bác sĩ điều trị
Hoạt động phối hợp giám sát báo cáo ADR
45
46
BÁC SĨ
Khai thác tiền sử dị ứng thuốc của bệnh nhân để cân
nhắc chỉ định thuốc phù hợp
Nắm vững thông tin về loại thuốc đang dùng cho
bệnh nhân
Theo dõi sát bệnh nhân, phát hiện sớm các biểu hiện
của phản ứng bất lợi do thuốc để xử trí kịp thời
47
ĐIỀU DƯỠNG
Trước khi người bệnh dùng thuốc
Công khai thuốc cho người bệnh
Kiểm tra thuốc trước khi sử dụng trên người bệnh
Trong khi người bệnh dùng thuốc
Đảm bảo 5 đúng
Trực tiếp chứng kiến người bệnh dùng thuốc
Sau khi người bệnh dùng thuốc
Theo dõi thường xuyên để kịp thời phát hiện những
bất thường của người bệnh
48
DƯỢC SĨ
Cập nhật thông tin về cách sử dụng và phản ứng có
hại của những thuốc mới
Tham gia chăm sóc dược cho người bệnh
Phối hợp với BS trong việc xử trí và thay thế thuốc
khi xảy ra ADR
Thông tin phản hồi về các trường hợp xảy ra ADR tại
Bệnh viện các Bác sĩ lưu ý khi chỉ định thuốc
Báo cáo ADR
49
Hoạt động Cảnh giác Dược có vai trò quan trọng nhằm
giảm thiểu những nguy cơ liên quan đến thuốc trong
quá trình sử dụng thuốc của người bệnh
Bệnh viện Từ Dũ vẫn tiếp tục đẩy mạnh nhiều hình
thức hoạt động cảnh giác Dược nhằm mục tiêu đảm
bảo việc sử dụng thuốc trong Bệnh viện
HIỆU QUẢ - AN TOÀN - HỢP LÝ - KINH TẾ
50
LỜI KẾT
51