Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÕ NGUYÊN GIÁP
----------
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐA THỨC VÀ ỨNG DỤNG
Đồng Hới, tháng 05 năm 2018
1. Phần mở đầu
1.1. Lý do chọn đề tài, sáng kiến, giải pháp:
Trong môn Toán ở trường THPT, các bài toán về đa thức là một phần quan
trọng của toán học. Đa thức ngày càng được quan tâm đúng mức và tỏ ra có sức
hấp dẫn mạnh mẽ nhờ vẽ đẹp và tính độc đáo của phương pháp và kỹ thuật giải
chúng cũng như yêu cầu cao về tư duy cho người giải.
Trong các kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi, vô địch Quốc gia, Quốc tế và
Olympic sinh viên, bài đa thức thường ở mức độ khó. Toán đa thức rất phong
phú và đa dạng và cũng rất phức tạp nên khó phân loại và hệ thống hóa thành
các chuyên đề riêng biệt.
Các bài toán dãy số không những rèn luyện tư duy sáng tạo, trí thông minh
mà còn đem lại say mê và yêu thích môn Toán của người học.
Trong bài viết này tác giả cố gắng tối đa chọn lọc ra một số ứng dụng của
đa thức vào việc giải các bài toán đại số, số học, bất đẳng thức giúp học sinh tiếp
cận từng bước từng mức độ kiến thức và luyện tập giải toán.
1.2. Phạm vi áp dụng đề tài, sáng kiến, giải pháp: Đề tài có ứng dụng rộng
rãi đối với tất cả giáo viên, học sinh và trên nhiều kiến thức lien quan: đại số,
giải tích, số học, bất đẳng thức…
Tác giả hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh bổ sung kiến thức về
phần dãy số trong các kì thi học sinh giỏi và tài liệu tham khảo bổ ích cho bạn
đọc.
2. Phần nội dung
2.1.Thực trạng của vấn đề mà đề tài, sáng kiến, giải pháp giải quyết
Đa thức được học từ lớp 7, 8 bổ sung dần dần đến lớp 12 và hoàn chỉnh ở
cấp Đại học. Hiện nay việc nghiên cứu đa thức ở bậc THPT còn hạn chế, bởi vì
kiến thức này thương được sử dụng trong các đề thi học sinh giỏi và ít giáo viên
viên dạy về phần này. Đề tài tập trung vào việc ứng dụng của đa thức vào việc
giải các bài toán đại số, số học và đánh giá nghiệm của đa thức.
2.2. Nội dung đề tài, sáng kiến, giải pháp
2.2.3. Định nghĩa và các phép toán
Định nghĩa đa thức
Cho hàm số . Ta gói là đa thức nếu (hằng số) hoặc tồn
tại và các số thực với sao cho
;
Các số gọi là các hệ số, được gọi là hệ số cao nhất,
được gọi là hệ số tự do
Đặc biệt khi thì đa thức được gọi là đa thức chuẩn tắc hay đa thức
mo-nic.
Với thì n là bậc của đa thức ký hiệu , đặc biệt
thì . Quy ước, với thì
Đa thức trên các tập số
Với K là một tập số, ký hiệu
Cho đa thức
Nếu các hệ số thì ký hiệu
Nếu các hệ số thì ký hiệu
Nếu các hệ số thì ký hiệu
Các phép toán
Cho và . Khi đó
Trong đó với quy ước cách viết hình thức
Từ đó, với thì và cũng là
các đa thức với hệ số thực, ngoài ra
Phép chia đa thức
Định lý 1.7.1 (Định lý cơ bản). Mọi đa thức bậc n có không quá n nghiệm
thực.
Từ đó, nếu và tại ít nhất n+1 điểm, thì
Định lý 1.7.2 (Định lý về phép chia với dư). Cho . Khi đó tồn tại
các đa thức sao cho
Trong đó
Đặc biệt, khi thì ta nói chia hết cho , ký hiệu
hay
Định lý 1.7.3 (Định lý Bezout). Nếu là nghiệm của đa thức thì
Từ đó suy ra với và a,b là hai số nguyên phân biệt thì
Định lý 1.7.4 (Sự phân tích tiêu chuẩn). Mọi đa thức với hệ số thực đều
có thể biểu diễn ở dạng
Trong đó
Hai đa thức bằng nhau
Cho hai đa thức và . Nếu tại ít nhất
giá trị phân biệt của x thì
2.2.4. Sử dụng đa thức trong việc giải các bài tập đại số
Ví dụ 1: Cho . Chứng minh rằng
Lời giải
W.L.O.G giả sử . Xét đa thức
ta có
Vì có 4 nghiệm nên có 3 nghiệm Ta có
Theo định lý Vi-ét, ta có
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM
Suy ra điều phải chứng minh.
Ví dụ 2: Cho thỏa mãn và
Chứng mỉnh rằng:
Lời giải. Đặt . Xét đa thức
Ta có . Suy ra
Do có ba nghiệm nên . Từ đó, để ý rằng
, nên . Do đó . Vậy
Ví dụ 3: Cho là các số thực thỏa mãn đẳng thức sau
Với . Tìm giá trị của biểu thức:
Lời giải. Xét đa thức
Dễ thấy và 1, 4, 9, 16, 25 là nghiệm cảu nên
Cho tìm được . Vậy
Từ đó, cho thu được
Hay
Ví dụ 4: Xét tất cả các tam thức bậc hai
,
Sao cho có 2 nghiệm phân biệt trong khoảng (0, 1). Trong các tam
thức như thế tìm tam thức có hệ số nhỏ nhất.
Lời giải. Giả sử là một tam thức thỏa mãn. Gọi là 2
nghiệm của , theo giả thiết . Ta có
Vì (4.1)
Mặt khác, theo bất đẳng thức AM-GM
(4.2)
Từ (4.1), (4.2) suy ra
Mà nên 5. Nếu =5 thì
Ví dụ 5: Cho . Chứng minh rằng nếu phương trình
Có nghiệm thực thì phương trình
cũng có nghiệm thực.
Lời giải. Xét đa thức . Ta có
Khi đó
Do là nghiệm của nên . Suy ra
Suy ra
Từ đó, do hàm số liên tục trên nên phương trình có nghiệm
trong
Ví dụ 6: Cho và là hai đa thức bậc
hai với hệ số nguyên dương đều có nghiệm nhưng chúng không có nghiệm
dương. Với mỗi gọi Chứng minh rằng dãy bị chặn.
Lời giải. Đặt . Ta có
Nếu thì
Suy ra hoặc cùng vô nghiệm hoặc chúng có nghiệm giống nhau.
Trái với giả thiết.
Nếu thì do đó dãy bị chặn.
Nếu đặt . Khi đó
Nếu thì và suy
ra . Do đó chúng có nghiệm chung (vô lý)
Nếu thì suy ra bị chặn.
2.2.5. Sử dụng đa thức trong các bài tập số học
Ví dụ 1: Cho số tự nhiên lẻ P và các số nguyên thỏa mãn các điều
kiện và tổng đều chia hết cho P. Chứng minh
rằng cũng chia hết cho P.
Lời giải. Xét đa thức . Ta đặt
(4.3)
Với
Ta có P. Do P lẻ nên B P.
Trong (4.3), lần lượt thay bởi , rồi cộng các kết quả với nhau, để
ý rằng , ta được
P
(Do đều chia hết cho P). Suy ra vế trái
cũng chia hết cho P (đpcm).
Ví dụ 2: Cho thỏa mãn các đa thức
và có nghiệm chung. Chứng
minh rằng
Lời giải. Ta có . Giả sử là nghiệm chung
của 2 phương trình và . Khi đó
+ Nếu thì do (mod 3) nên
+ Nếu , thì do là nghiệm chung của và nên là
nghiệm của phương trình . Theo định lý về phép chia với số dư, ta có
(4.4)
trong đó . Trong (4.4), thay ta được
Từ đó, do và nên suy ra
và do đó suy ra
Ví dụ 2: Cho và là những số nguyên dương có tổng bằng ,
giả sử chia hết và . Chứng minh rằng là hợp
số.
Lời giải. Xét đa thức
Ta có
Suy ra
Mà nên không thể là số nguyên tố, do đó là
hợp số.
Ví dụ 3: Tồn tại hay không đa thức với nguyên thỏa mãn
và nhận giá trị chính phương tại 2010 điểm phân biệt.
Lời giải. Tồn tại đa thức bậc hai có tính chất như vậy. Thật vậy:
Xét , ta có
Giả sử tồn tại là các số
nguyên thỏa mãn
Suy ra
Chọn thỏa mãn là các số nguyên tố phân
biệt)
Xét hệ phương trình
Giải hệ, thu được thỏa mãn. Rõ ràng
Vậy tồn tại đa thức thỏa mãn yêu cầu.
Ví dụ 4: Biết rằng các số nguyên dương và thỏa mãn đồng thời các
điều kiện sau:
(i)
(ii) số là một ước nguyên tố của số
Chứng minh rằng
Lời giải. Ta chứng minh bài toán bằng phản chứng. Giả sử ngược lại là
khi đó dễ thấy (do và ). Dễ dàng chứng minh được khi đó
.
Xét hàm số
Suy ra là một bội của .
Do nên chỉ có hai trường hợp sau xảy ra
+ Trường hợp 1. là bội của . Trong trường hợp này ta có
Nhưng, theo BĐT AM-GM, có Vô lý
+ Trường hợp 2. là bội của . Tương tự như trên, suy ra vô
lý.
Vậy
Chú ý: Khi và là số nguyên tố (chẳng hạn )
ta thấy bộ số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ví dụ 5: Chứng minh rằng với bất kỳ 3 số nguyên nào đó luôn tìm
được để cho số không là số chính phương.
Lời giải. Xét đa thức Ta cần chứng minh trong các đại
lượng phải có ít nhất 1 số không là số chính phương.
Giả sử trái lại, các số đều là số chính phương.
Ta có
(mod 4) (4.5)
(mod 4) (4.6)
Để ý rằng với mọi thì (mod 4), nên từ (4.5) và (4.6) suy ra
và là các số chẵn, do đó cùng chia hết cho 4. Suy ra
(Vô lý)
Vậy điều giả sử là sai, điều phải chứng minh.
Ví dụ 6:Tìm nghiệm nguyên của hệ phương trình
Lời giải. Xét đa thức Gọi là nghiệm của
hệ, và giả sử đôi một phân biệt. Khi đó
Nhân ba phương trình với nhau, được:
Nếu thì (vô lý)
Nếu trong có 2 số bằng -1 và 1 số bằng 1, giả sử .
Khi đó
(vô lý)
Vậy, nếu hệ có nghiệm, thì . Thay vào hệ đã cho, được
Vậy hệ có 2 nghiệm
Bài tập tương tự
1. Cho chứng minh rằng
2. Chứng minh rằng
3. Tìm để phương trình có 3 nghiệm phân biệt
thỏa mãn
4. Cho phương trình Chứng minh rằng phương trình có 3
nghiệm phân biệt giả sử . Chứng minh rằng và
5. Cho đa thức có nghiệm nguyên không âm. Tìm giá
trị lớn nhất của thỏa mãn .
6. Phương trình có 1 nghiệm
7. Chứng minh rằng phương trình có nghiệm
thực.
8. Cho sao cho Chứng minh rằng tồn tại
sao cho không là số chính phương.
9. Cho sao cho Chứng minh rằng tồn tại vô số
sao cho
10. Cho và các số nguyên thỏa mãn
Chứng minh rằng
11. Cho và đa thức Giả sử
Chứng minh rằng có vô số cặp số nguyên dương
thỏa mãn và Tìm cặp nhỏ nhất.
2.2.5. Sử dụng đa thức trong các bài tập bất đẳng thức
Ví dụ 1: Giả sử phương trình có ba nghiệm thực không
âm (không nhất thiết phải phân biệt). Chứng minh rằng .
Lời giải. Gọi ba nghiệm của phương trình là . Theo định lý Viete ta
có:
Theo bất đẳng thức AM – GM ta có . Từ đó
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi , khi đó .
Ta cũng có thể giải như sau: Sử dụng bất đẳng thức quen thuộc
Và định lý Viete ta suy ra:
Ví dụ 2: Giả sử với hai số dương thì phương trình có
ba nghiệm lớn hơn 1. Xác định để biểu thức , với là số nguyên
dương cho trước, đạt giá trị nhỏ nhất và tìm giá trị nhỏ nhất đó.
Lời giải. Gọi ba nghiệm của phương trình là . Theo định lý Viete ta
có:
Theo bất đẳng thức AM – GM, ta có:
Theo bất đẳng thức , ta có:
Vậy nên
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi , khi đó phương trình
có ba nghiệm trùng nhau và đều bằng .
Vậy khi .
Ví dụ 3: Giả sử là ba số thực sao cho phương trình
có ba nghiệm thực (các nghiệm không nhất thiết đôi một
phân biệt). Chứng minh rằng:
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Lời giải. Bất đẳng thức cần chứng minh có dạng:
(1)
Gọi ba nghiệm của phương trình là . Theo định lý Viete ta có:
Và
Do đó:
(2)
Xét các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: . Khi đó bất đẳng thức (2) hiển nhiên
đúng.
+ Trường hợp 2: . Không mất tính tổng quát, giả sử:
Khi đó:
(3)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiakovsky ta có:
(4)
Từ (*) và (**) suy ra . Do đó .
Vì vậy từ (4) ta có:
Suy ra:
Bất đẳng thức (3) được chứng minh, chứng tỏ bất đẳng thức đã cho được
chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:
Đẳng thức ở (1) xảy ra khi và chỉ khi là một hoán vị của
, trong đó t là một số thực không âm.
Ví dụ 4: Cho phương trình với , . Chứng
minh rằng nếu phương trình có ba nghiệm đều không nhỏ hơn 1 thì:
.
Lời giải. Gọi ba nghiệm của phương trình đã cho là . Áp dụng
định lý Viete ta có:
.
Do nên tồn tại một tam giác ABC sao cho:
Khi đó bất đẳng thức cần chứng minh trở thành:
Ta có:
.
Đặt vì .
Xét hàm số:
Ta có:
.
Suy ra . Điều phải chứng minh.
Ví dụ 5: Cho phương trình có các hệ số
. Giả sử phương trình trên có bốn nghiệm.
Chứng minh bất đẳng thức: .
Lời giải. Đặt . Gọi là bốn
nghiệm của . Do không âm nên nghiệm của là các số âm, suy
ra .
Ta có suy ra:
.
Mặt khác: , suy ra:
.
Ví dụ 6: Cho phương trình có năm nghiệm
thực phân biệt. chứng minh rằng:
.
Lời giải. Theo giả thiết có năm
nghiệm thực phân biệt và do hạng tử tự do khác không nên năm nghiệm đa đều
khác không.
Ta có:
Do có năm nghiệm thực phân biệt nên có hai nghiệm thực
phân biệt, vì vậy ta có:
(1)
Khi đó cũng có năm nghiệm phân biệt.
Tương tự như trên ta cũng có:
(2)
Từ (1) và (2) suy ra .
Nhận xét. Qua các bài toán trên, chúng ta thấy công cụ cơ bản để giải quyết
bài toán là định lý Viete, bất đẳng thức AM-GM, Bunhyakovski, công cụ lượng
giác, khảo sát hàm số. Hy vọng với việc phân tích các tình huống như đã nêu sẽ
giúp các bạn có kỹ năng giải các bài toán này và bản thân các bạn cũng có thể
sáng tạo được các bài toán tương tự.
Bài tập tự luện
1. Biết phương trình có ba nghiệm số dương
.Chứng minh rằng:
Đẳng thức xảy ra khi nào?
2. Giả sử phương trình có ba nghiệm
.Chứng minh rằng:
3. Xét các số thực sao cho phương trình có ba
nghiệm thực dương (các nghiệm có thể bằng nhau). Tìm giá trị nhỏ nhất của
biểu thức: (VMO – 1999)
4. Gọi là ba nghiệm thực của phương trình
.
Chứng minh rằng:
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
5. Chứng minh rằng nếu là nghiệm của phương trình
thì
6. Cho phương trình có nghiệm. Chứng minh
rằng:
7. Giả sử phương trình có nghiệm. Chứng minh
rằng: .
8. Giả sử phương trình có ba nghiệm thực dương và
. Chứng minh bất đẳng thức
(China Girls’ Mathematics Olympiad 2009)
9. Giả sử phương trình có các
nghiệm thực . Cho . Chứng minh bất đẳng
thức:
Trong đó: .
10. Chứng minh rằng nếu các nghiệm của phương trình
đều là số thực thì .
11. Giả sử phương trình có 2008
nghiệm phân biệt. Chứng minh rằng .
Tóm tắt nội dung: Trong toán học bất đẳng thức và phương trình là hai
phần cơ bản và trung tâm của đại số sơ cấp. Việc sử dụng bất đẳng để giải
phương trình đã được đề cập rất nhiều trong các tài liệu và sách báo. Trong bài
viết này, chúng ta sẽ nói đến một tình huống căn bản khác. Đó là chứng minh
các bất đẳng thức về nghiệm cũng như hệ số của phương trình bậc cao. Loại bài
toán này thường xuất hiện trong các kì thi học sinh giỏi và gây không ít khó
khăn cho các thí sinh. Chúng ta cùng tìm hiểu qua các bài toán sau.
1.8. Xây dựng một số dạng phương trình hàm cơ bản
1.8.1. Mở đầu
Phương trình hàm là một mảng khá quan trọng trong chương trình phổ
thông chuyên Toán và cũng là bài toán thường gặp trong các kỳ thi Olympiad
Toán các cấp. Bài toán về phương trình hàm luôn là một bài toán hay và khó.
Nhiều khi, chỉ từ một hằng đẳng thức quen thuộc hay từ đặc trưng của một hàm
số sơ cấp nào đó, mà chúng ta có được một phương trình hay và nói chung là rất khó.
Để giải các bài toán về phương trình hàm, đòi hỏi học sinh phải có kiến
thức tổng hợp về hàm số, nắm vững phương pháp giải của các dạng phương
trình hàm cơ bản. Đây là một vấn đề khó khăn đối với không ít học sinh.
Hiện nay những tài liệu, cuốc sách chuyên khảo về phương trình hàm
không nhiều, điều đó gây khó khăn không nhỏ cho không chỉ học sinh mà thậm
chí cả giáo viên dạy toán ở các trường chuyên. Trong bài viết này, chúng tôi xin
mạnh dạn trao đổi với các thầy cô đồng nghiệp, các em học sinh về việc xây
dựng một số dạng phương trình hàm cơ bản cùng phương pháp giải của chúng.
Các ký hiệu
Tập hợp các số tự nhiên
Tập hợp các số nguyên
Tập hợp các số hữu tỷ
Tập hợp các số thực
Tập hợp các số nguyên dương
Tập hợp các số hữu tỷ dương
Tập hợp các số thực dương
Tập hợp các số nguyên không âm
Tập hợp các số hữu tỷ không âm
Tập hợp các số thực không âm
Tập hợp các số nguyên âm
Tập hợp các số hữu tỷ âm
Tập hợp các số thực âm
Tập hợp các đa thức với hệ số thuộc
Hệ số lũy thừa cao nhất của đa thức
Bậc của đa thức
Lũy thừa bậc của hàm số
n thừa số
Hợp thành của hàm số
n lần
1.8.2. Xây dựng bài toán phương trình hàm nhờ đặc trưng nghiệm của đa
thức
Kiến thức cơ sở.
Định nghĩa 1.8.1. Số (thực hoặc phức) được gọi là nghiệm của đa thức
nếu
Định lý 1.8.1. (Bezout) Cho Số (thực hoặc phức) là nghiệm
của khi và chỉ khi
Trước hết, chúng ta xét bài toán sau
Ví dụ 1.8.1. Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực thỏa mãn
Lời giải.
Bước 1. Tìm các nghiệm của đa thức.
Phương trình đã cho tương đương với
Cho ta được suy ra là nghiệm của
Cho ta được suy ra là nghiệm của
Cho ta được suy ra là nghiệm của
Cho ta được suy ra là nghiệm của
Vậy, đặt với
Bước 2. Thay vào phương trình hàm đã cho tìm
Thay vào phương trình đã cho ta được
Suy ra
Đặt khi đó ta có
hằng số, vậy
Và vì vậy
Thử lại,....
Bằng cách làm như vậy, chúng ta có thể xây dựng được hàng loạt các bài
tập tương tự. Chẳng hạn
Xét ta có
Do đó ta có đẳng thức
Và thu được bài toán sau
Bài tập 1.8.2. Tìm tất cả các đa thức thỏa mãn
Xét đa thức ta có
Do đó ta có đẳng thức
Và thu được bài toán sau
Bài tập 1.8.3. Tìm tất cả các đa thức thỏa mãn
1.8.3. Xây dựng bài toán phương trình hàm nhờ đặc trưng nghiệm của
đa thức và so sánh bậc
Kiến thức cơ sở:
Trong mục này chúng ta xét bài toán: Tìm tất cả các đa thức thỏa
mãn
(1)
Trong đó là đa thức cho trước thỏa mãn
Nghiệm của phương trình hàm (1) có nhiều tính chất đặc biệt giúp chúng ta
có thể xây dựng được tất cả các nghiệm của nó từ các nghiệm bậc nhỏ hơn.
Tính chất 1.Nếu là hai nghiệm của phương trình hàm (1) thì
cũng là nghiệm của (1).
Chứng minh. Với mọi số thực ta đều có
Suy ra điều phải chứng minh.
Từ tính chất 1 suy ra: Nếu là nghiệm của phương trình hàm (1) thì
cũng là nghiệm của (1).
Định lý 1.8.2. Nếu là các đa thức với hệ số thực thỏa mãn điều kiện
Và thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:
(i)
(ii) và
Khi đó với mọi số nguyên dương tồn tại nhiều nhất một đa thức có
bậc và thỏa mãn phương trình (1)
Chứng minh
Giả sử là đa thức bậc thỏa mãn phương trình (1), đặt
So sánh hệ số cao nhất hai vế của các đa thức trong phương trình
Ta có từ đó suy ra
Như vậy, nếu giả sử ngược lại, tồn tại một đa thức bậc (khác ) cũng
thỏa mãn phương trình (1) thì và ta có
với
(ta quy ước bậc của đa thức đồng nhất 0 bằng , do đó đồng
nghĩa )/
Thay vào phương trình (1), ta được
(2)
Bây giờ ta xét trường hợp
Trường hợp 1. . Giả sử . Khi đó bậc của các đa thức ở
vế trái (2) lần lượt là và do nên vế
trái có bậc là và có thể xảy ra sự triệt tiêu khi thực hiện phép
cộng. Tuy nhiên, xét hệ số cao nhất của hai đa thức này, ta có hệ số của
trong đa thức thứ nhất và thứ hai lần lượt bằng
Như thế, bậc của trong tổng hai đa thức bằng