Upload
matana
View
63
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Chương VIII. THÙ LAO LAO ĐỘNG. Nội dung. Khái niệm và các mục tiêu của hệ thống thù lao Các yếu tố ảnh hưởng đến thù lao lao động Xây dựng hệ thống trả công của doanh nghiệp Các hình thức trả công lao động Khuyến khích tài chính Phúc lợi cho người lao động. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
Chương VIIIChương VIII
THÙ LAO LAO ĐỘNG
Nội dungNội dung
I.I. Khái niệm và các mục tiêu của hệ thống thù Khái niệm và các mục tiêu của hệ thống thù
laolao
II.II. Các yếu tố ảnh hưởng đến thù lao lao độngCác yếu tố ảnh hưởng đến thù lao lao động
III.III. Xây dựng hệ thống trả công của doanh nghiệpXây dựng hệ thống trả công của doanh nghiệp
IV.IV. Các hình thức trả công lao độngCác hình thức trả công lao động
V.V. Khuyến khích tài chínhKhuyến khích tài chính
VI.VI. Phúc lợi cho người lao độngPhúc lợi cho người lao động
I.Khái niệm và các mục tiêu của I.Khái niệm và các mục tiêu của hệ thống thù laohệ thống thù lao
1.1. Khái niệmKhái niệm
Thù lao là mọi khoản mà người lao động nhận Thù lao là mọi khoản mà người lao động nhận
được thông qua mối quan hệ thuê mướn giữa họ được thông qua mối quan hệ thuê mướn giữa họ
với tổ chứcvới tổ chức
Thù lao lao độngThù lao lao động
Thù lao phiThù lao phitài chínhtài chính
Thù lao tài chínhThù lao tài chính
Thù laoThù lao cơ bảncơ bản
(Tiền công,(Tiền công,Tiền lương)Tiền lương)
Các Các khuyến khuyến
khíchkhích
CácCácphúc lợiphúc lợi
Nội dung công việc
MôiMôitrường trường
côngcôngviệcviệc
I.Khái niệm và các mục tiêu của I.Khái niệm và các mục tiêu của hệ thống thù laohệ thống thù lao
2.2. Cơ cấu thù laoCơ cấu thù lao
Thù lao cơ bản: Thù lao cơ bản: phần thù lao cố định mà người lao động phần thù lao cố định mà người lao động
nhận được một cách thường kỳ dưới dạng tiền công hay tiền nhận được một cách thường kỳ dưới dạng tiền công hay tiền
lương (cơ sở lương (cơ sở của loại công việc cụ thể, mức độ thực hiện của loại công việc cụ thể, mức độ thực hiện
công việc, trình độ và thâmcông việc, trình độ và thâm niên của NLĐ)niên của NLĐ)
– Tiền côngTiền công: dựa vào số lượng thời gian làm việc thực tế : dựa vào số lượng thời gian làm việc thực tế
(giờ ngày), hay số lượng sản phẩm sản xuất ra, hay tuỳ (giờ ngày), hay số lượng sản phẩm sản xuất ra, hay tuỳ
thuộc vào khối lượng công việc hoàn thành.thuộc vào khối lượng công việc hoàn thành.
– Tiền lương:Tiền lương: mang tính cố định và thường xuyên theo một mang tính cố định và thường xuyên theo một
đơn vị thời gian (tuần, tháng, năm)đơn vị thời gian (tuần, tháng, năm)
I.Khái niệm và các mục tiêu của I.Khái niệm và các mục tiêu của hệ thống thù laohệ thống thù lao
2.2. Cơ cấu thù lao (tt)Cơ cấu thù lao (tt)
Các khuyến khích:Các khuyến khích: khoản thù lao ngoài tiền công/tiền lương khoản thù lao ngoài tiền công/tiền lương
để trả cho người lao động để trả cho người lao động thực hiện tốt công việcthực hiện tốt công việc..
Các phúc lợi: Các phúc lợi: thù lao thù lao gián tiếpgián tiếp được trả dưới dạng các hỗ được trả dưới dạng các hỗ
trợ cuộc sống của người lao động (Bảo hiểm sức khoẻ; bảo trợ cuộc sống của người lao động (Bảo hiểm sức khoẻ; bảo
đảm xã hội; tiền tiền lương hưu,…)đảm xã hội; tiền tiền lương hưu,…)
I.Khái niệm và các mục tiêu của hệ I.Khái niệm và các mục tiêu của hệ thống thù laothống thù lao
2.2.Cơ cấu thù lao (tt)Cơ cấu thù lao (tt)
Nội dung công việcNội dung công việc
Mức độ hấp dẫn của công việcMức độ hấp dẫn của công việc
Mức độ thách thức của công việcMức độ thách thức của công việc
Yêu cầu về trách nhiệm khi thực hiện công việcYêu cầu về trách nhiệm khi thực hiện công việc
Tính ổn định của công việcTính ổn định của công việc
Cơ hội để thăng tiến, đề bạt hoặc phát triển...Cơ hội để thăng tiến, đề bạt hoặc phát triển...
I.Khái niệm và các mục tiêu của hệ I.Khái niệm và các mục tiêu của hệ thống thù laothống thù lao
2.2. Cơ cấu thù lao (tt)Cơ cấu thù lao (tt)
Môi trường làm việcMôi trường làm việc
Điều kiện làm việc thoải máiĐiều kiện làm việc thoải mái
Chính sách hợp lý và công bằng của tổ chứcChính sách hợp lý và công bằng của tổ chức
Lịch làm việc linh hoạtLịch làm việc linh hoạt
Đồng nghiệp thân áiĐồng nghiệp thân ái
Giám sát viên ân cần, chu đáoGiám sát viên ân cần, chu đáo
Biểu tượng địa vị phù hợp...Biểu tượng địa vị phù hợp...
I.Khái niệm và các mục tiêu của I.Khái niệm và các mục tiêu của hệ thống thù laohệ thống thù lao
3.3.Các mục tiêu của HTTLCác mục tiêu của HTTL
Mục tiêu cơ bảnMục tiêu cơ bản: :
– Thu hút được người giỏi phù hợp với yếu cầu công việc,Thu hút được người giỏi phù hợp với yếu cầu công việc,
– Gìn giữ và động viên để thực hiện công việc tốt nhất.Gìn giữ và động viên để thực hiện công việc tốt nhất.
Mục tiêu cụ thể:Mục tiêu cụ thể:
– Phải hợp phápPhải hợp pháp
– Phải thỏa đángPhải thỏa đáng
– Phải công bằng (công bằng nội bộ, công bằng bên ngoài)Phải công bằng (công bằng nội bộ, công bằng bên ngoài)
– Phải bảo đảmPhải bảo đảm
– Phải hiệu quả và hiệu suấtPhải hiệu quả và hiệu suất
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến II. Các yếu tố ảnh hưởng đến TLLĐTLLĐ
1.1. Yếu tố thuộc môi trường bên ngoài Yếu tố thuộc môi trường bên ngoài
Thị trường lao độngThị trường lao động
Luật phápLuật pháp
Tình trạng của nền kinh tếTình trạng của nền kinh tế
Công đoànCông đoàn
Văn hóa, xã hộiVăn hóa, xã hội
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến II. Các yếu tố ảnh hưởng đến TLLĐTLLĐ
2.2. Yếu tố thuộc về tổ chức Yếu tố thuộc về tổ chức
Khả năng tài chínhKhả năng tài chính
Quan điểm, triết lý trong trả lươngQuan điểm, triết lý trong trả lương
Lĩnh vực ngành doanh nghiệp hoạt độngLĩnh vực ngành doanh nghiệp hoạt động
Cơ cấu, quy mô doanh nghiệpCơ cấu, quy mô doanh nghiệp
Trình độ KH-KT của doanh nghiệpTrình độ KH-KT của doanh nghiệp
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến II. Các yếu tố ảnh hưởng đến TLLĐTLLĐ
3.3. Yếu tố thuộc về công việc Yếu tố thuộc về công việc
Khả năngKhả năng
Trách nhiệm Trách nhiệm
Sự cố gắngSự cố gắng
Điều kiện làm việcĐiều kiện làm việc
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến TLLĐII. Các yếu tố ảnh hưởng đến TLLĐ
4.4.Yếu tố thuộc cá nhân NLĐYếu tố thuộc cá nhân NLĐ
Mức độ hoàn thành công việcMức độ hoàn thành công việc
Thâm niên công tácThâm niên công tác
Kinh nghiệmKinh nghiệm
Thành viên trung thànhThành viên trung thành
Tiềm năngTiềm năng
III. Xây dựng hệ thống trả công III. Xây dựng hệ thống trả công trong DNtrong DN
1. Các quyết định về tiền công1. Các quyết định về tiền công
Quyết định về mức trả côngQuyết định về mức trả công
Quyết định về cấu trúc tiền côngQuyết định về cấu trúc tiền công
Quyết định về tiền công của cá nhânQuyết định về tiền công của cá nhân
III. Xây dựng hệ thống trả công III. Xây dựng hệ thống trả công trong DNtrong DN
2. Đánh giá công việc2. Đánh giá công việc
ĐGCV là việc xác định một cách có hệ thống giá trị tương đối ĐGCV là việc xác định một cách có hệ thống giá trị tương đối
hay giá trị của mỗi công việc trong tổ chứchay giá trị của mỗi công việc trong tổ chức
– Mục đíchMục đích:: loại trừ những sự không công bằng trong trả công loại trừ những sự không công bằng trong trả công
tồn tại do những cấu trúc tiền công không hợp lýtồn tại do những cấu trúc tiền công không hợp lý
– Điều kiệnĐiều kiện::
Xây dựng các bản MTCV, YCCVXây dựng các bản MTCV, YCCV
Sử dụng một phương pháp khoa họcSử dụng một phương pháp khoa học
Có hội đồng đánh giáCó hội đồng đánh giá
III. Xây dựng hệ thống trả công III. Xây dựng hệ thống trả công trong DNtrong DN
2. Đánh giá công việc (tt)2. Đánh giá công việc (tt)– Phương pháp đánh giá:Phương pháp đánh giá:
Xếp hạng công việcXếp hạng công việc
Phân loạiPhân loại
So sánh yếu tố So sánh yếu tố
Cho điểm: (Cho điểm: (hay được dùng nhất do dễ quản lý hơn và hay được dùng nhất do dễ quản lý hơn và
dễ giải thích hơndễ giải thích hơn))
III. Xây dựng hệ thống trả công III. Xây dựng hệ thống trả công trong DNtrong DN
3. Trình tự xây dựng hệ thống trả công3. Trình tự xây dựng hệ thống trả công
– Bước 1Bước 1: Xem xét mức lương tối thiểu do nhà nước quy định: Xem xét mức lương tối thiểu do nhà nước quy định
– Bước 2Bước 2: Khảo sát mức lương thịnh hành trên thị trường: Khảo sát mức lương thịnh hành trên thị trường
– Bước 3Bước 3: Đánh gía công việc: Đánh gía công việc
– Bước 4Bước 4: Xác định các ngạch tiền công: Xác định các ngạch tiền công
– Bước 5Bước 5: Xác định mức tiền công cho từng ngạch: Xác định mức tiền công cho từng ngạch
– Bước 6Bước 6: Mở rộng ngạch thành nhiều bậc: Mở rộng ngạch thành nhiều bậc
IV. Các hình thức trả công lao IV. Các hình thức trả công lao độngđộng
1.1. Hình thức trả công theo thời gianHình thức trả công theo thời gian
2.2. Hình thức trả công theo sản phẩmHình thức trả công theo sản phẩm
IV. Các hình thức trả công LĐIV. Các hình thức trả công LĐ
1. 1. Hình thức trả công theo thời gianHình thức trả công theo thời gian
Đối tượngĐối tượng: :
Các loạiCác loại::
Trả công theo thời gian đơn giảnTrả công theo thời gian đơn giản
Trả công theo thời gian có thưởngTrả công theo thời gian có thưởng
IV. Các hình thức trả công LĐIV. Các hình thức trả công LĐ
1. Hình thức trả công theo thời gian (tt)1. Hình thức trả công theo thời gian (tt) Chế độ trả công theo thời gian đơn giảnChế độ trả công theo thời gian đơn giản
Ltt = Mcb x NttLtt = Mcb x Ntt
Dễ tính toán, mang tính bình quân, không khuyến khích sử Dễ tính toán, mang tính bình quân, không khuyến khích sử
dụng hợp lý thời gian làm việc, tiết kiệm nguyên vật liệu, dụng hợp lý thời gian làm việc, tiết kiệm nguyên vật liệu,
tăng NSLĐ...tăng NSLĐ...
IV. Các hình thức trả công LĐIV. Các hình thức trả công LĐ
1. Hình thức trả công theo thời gian (tt)1. Hình thức trả công theo thời gian (tt)
Chế độ trả công theo thời gian có thưởngChế độ trả công theo thời gian có thưởng
Ltt = Mcb x Ntt + ThưởngLtt = Mcb x Ntt + Thưởng
Gắn chặt tiền lương của người lao động với thực hiện công Gắn chặt tiền lương của người lao động với thực hiện công
việc. Cùng với tiến bộ kỹ thuật thì chế độ này ngày càng việc. Cùng với tiến bộ kỹ thuật thì chế độ này ngày càng
được áp dụng rộng rãi.được áp dụng rộng rãi.
IV. Các hình thức trả công LĐIV. Các hình thức trả công LĐ
1. Hình thức trả công theo thời gian (tt)1. Hình thức trả công theo thời gian (tt)
Điều kiện trả công theo thời gian có hiệu quả? Điều kiện trả công theo thời gian có hiệu quả?
Bản mô tả công việc; bản tiêu chuẩn thực hiện công Bản mô tả công việc; bản tiêu chuẩn thực hiện công
việc rõ ràng.việc rõ ràng.
Bố trí lao động phù hợp.Bố trí lao động phù hợp.
IV. Các hình thức trả công LĐIV. Các hình thức trả công LĐ
2. Hình thức trả công theo sản phẩm2. Hình thức trả công theo sản phẩm Đối tượngĐối tượng
Cách tínhCách tính
Ltt = ĐG x QttLtt = ĐG x Qtt
ĐG =
L
Q= L x T
IV. Các hình thức trả công LĐIV. Các hình thức trả công LĐ
22. . Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)
Ưu nhược điểm:Ưu nhược điểm:
Khuyến khích người lao động tăng NSLĐ, đơn giản, dễ tínhKhuyến khích người lao động tăng NSLĐ, đơn giản, dễ tính
Nhưng có thể ít quan tâm đến chất lượng, sử dụng lãng phí Nhưng có thể ít quan tâm đến chất lượng, sử dụng lãng phí
máy móc thiết bị và nguyên vật liệumáy móc thiết bị và nguyên vật liệu
IV. Các hình thức trả công LĐIV. Các hình thức trả công LĐ
22. . Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)
Điều kiện đảm bảo hiệu quả:Điều kiện đảm bảo hiệu quả:
Phải có các mức lao động có căn cứ khoa họcPhải có các mức lao động có căn cứ khoa học
Tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc tốtTổ chức phục vụ tốt nơi làm việc tốt
Thực hiện tốt công tác thống kê, kiểm tra, nghiệm thu sản Thực hiện tốt công tác thống kê, kiểm tra, nghiệm thu sản
phẩm sản xuất raphẩm sản xuất ra
Làm tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởngLàm tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng
IV. Các hình thức trả công LĐIV. Các hình thức trả công LĐ
22. . Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)
Các chế độ trả công theo sản phẩm:Các chế độ trả công theo sản phẩm:
Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp cá nhânChế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp cá nhân
Đối tượngĐối tượng:: người trực tiếp sản xuất, công việc của họ mang tính người trực tiếp sản xuất, công việc của họ mang tính
độc lập tương đối có thể định mức, kiểm tra và nghiệm thu sản độc lập tương đối có thể định mức, kiểm tra và nghiệm thu sản
phẩm cụ thể, riêng biệt.phẩm cụ thể, riêng biệt.
Cách tính:Cách tính: Ltt = ĐG x Qtt (ĐG = L : Q = L x T)Ltt = ĐG x Qtt (ĐG = L : Q = L x T)
IV. Các hình thức trả công LĐIV. Các hình thức trả công LĐ
22. . Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)
Các chế độ trả công theo sản phẩm (tt)Các chế độ trả công theo sản phẩm (tt)
Chế độ trả công theo sản phẩm tập thểChế độ trả công theo sản phẩm tập thể
Đối tượng:Đối tượng: công việc cần một tập thể công nhân cùng thực công việc cần một tập thể công nhân cùng thực
hiện. Ví dụ: Lắp ráp ô tô, xe máy; sản xuất theo dây chuyềnhiện. Ví dụ: Lắp ráp ô tô, xe máy; sản xuất theo dây chuyền
Cách tính:Cách tính:
ĐG = ĐG = Li/Q, ĐG = Li/Q, ĐG = Li x Ti , Li x Ti , ĐG = L x TĐG = L x T
IV. Các hình thức trả công LĐIV. Các hình thức trả công LĐ22. . Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)
Các chế độ trả công theo sản phẩm (tt)Các chế độ trả công theo sản phẩm (tt)
Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể (tt)Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể (tt) Chia lương cho các thành viên trong tổChia lương cho các thành viên trong tổ
Cách 1: Cách 1: “hệ số điều chỉnh”“hệ số điều chỉnh”
Tính tiền công theo cấp bậc công việc và thời gian Tính tiền công theo cấp bậc công việc và thời gian
làm việc thực tế của mỗi cá nhân.làm việc thực tế của mỗi cá nhân.
Tính hệ số điều chỉnh = Tiền công sản phẩm : Tiền Tính hệ số điều chỉnh = Tiền công sản phẩm : Tiền
công theo CBCV và thời gian làm việc thực tế.công theo CBCV và thời gian làm việc thực tế.
Tính tiền công thực lĩnh mỗi cá nhân = Tiền công Tính tiền công thực lĩnh mỗi cá nhân = Tiền công
theo CBCV và thời gian làm việc thực tế x Hệ số theo CBCV và thời gian làm việc thực tế x Hệ số
điều chỉnh.điều chỉnh.
IV. Các hình thức trả công LĐIV. Các hình thức trả công LĐ22. . Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)
Các chế độ trả công theo sản phẩm (tt)Các chế độ trả công theo sản phẩm (tt)
Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể (tt)Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể (tt) Chia lương cho các thành viên trong tổ (tt)Chia lương cho các thành viên trong tổ (tt)
Cách 2: Cách 2: “giờ hệ số”“giờ hệ số”
Quy đổi số giờ làm việc thực tế của mỗi công Quy đổi số giờ làm việc thực tế của mỗi công
nhân thành số số giờ làm việc ở bậc 1nhân thành số số giờ làm việc ở bậc 1
Tính tiền công thực tế 1 giờ bậc 1 = Tiền công Tính tiền công thực tế 1 giờ bậc 1 = Tiền công
thực lĩnh cả tổ: tổng số giờ quy đổi của cả tổthực lĩnh cả tổ: tổng số giờ quy đổi của cả tổ
Tính tiền công thực lĩnh của mỗi công nhân = Số Tính tiền công thực lĩnh của mỗi công nhân = Số
giờ bậc 1 x tiền công 1 giờ bậc 1giờ bậc 1 x tiền công 1 giờ bậc 1
IV. Các hình thức trả công LĐIV. Các hình thức trả công LĐ22. . Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)
Các chế độ trả công theo sản phẩm (tt)Các chế độ trả công theo sản phẩm (tt)
Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếpChế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp
Đối tượng:Đối tượng:
CCông nhân phụ mà công việc của họ có ảnh hưởng nhiều đến kết ông nhân phụ mà công việc của họ có ảnh hưởng nhiều đến kết
quả lao động của công nhân chính hưởng lương theo SPquả lao động của công nhân chính hưởng lương theo SP
Ví dụ: Công nhân sửa chữa máy đi theo ca trong nhà máy Dệt.Ví dụ: Công nhân sửa chữa máy đi theo ca trong nhà máy Dệt.
Đặc điểm:Đặc điểm:
Tiền công của công nhân phụ nhận được phụ thuộc vào KQSX Tiền công của công nhân phụ nhận được phụ thuộc vào KQSX
của công nhân chính, có tác dụng khuyến khích công nhân phụ của công nhân chính, có tác dụng khuyến khích công nhân phụ
phục vụ tốt hơn công nhân chính.phục vụ tốt hơn công nhân chính.
IV. Các hình thức trả công LĐIV. Các hình thức trả công LĐ
22. . Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)Các chế độ trả công theo sản phẩm (tt)Các chế độ trả công theo sản phẩm (tt)
Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp (tt)Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp (tt)
Cách tính:Cách tính:
ĐG = L : (M xQ)ĐG = L : (M xQ)
Ltt = ĐG x Qtt Ltt = ĐG x Qtt (của công nhân chính)(của công nhân chính)
IV. Các hình thức trả công LĐIV. Các hình thức trả công LĐ22. . Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)
Các chế độ trả công theo sản phẩm (tt)Các chế độ trả công theo sản phẩm (tt)
Chế độ trả công theo sản phẩm có thưởngChế độ trả công theo sản phẩm có thưởng
Thực chất là các chế độ trả công sản phẩm trên kết hợp Thực chất là các chế độ trả công sản phẩm trên kết hợp
với hình thức thưởngvới hình thức thưởng
Lth = L + L (m.h)/100Lth = L + L (m.h)/100Lth: Tiền công theo sản phẩm có thưởngLth: Tiền công theo sản phẩm có thưởng
L: Tiền công trả theo sản phẩm với đơn giá cố địnhL: Tiền công trả theo sản phẩm với đơn giá cố định
m: % tiền thưởng cho 1% hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởngm: % tiền thưởng cho 1% hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng
h: % hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng.h: % hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng.
IV. Các hình thức trả công LĐIV. Các hình thức trả công LĐ22. . Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)Hình thức trả công theo sản phẩm (tt)
Các chế độ trả công theo sản phẩm (tt)Các chế độ trả công theo sản phẩm (tt)
Chế độ trả công khoánChế độ trả công khoán
Áp dụng đối với những công việc giao khoán cho nhóm Áp dụng đối với những công việc giao khoán cho nhóm
hoặc tổ nhân viên thực hiện sẽ hiệu quả hơn. Tiền công sẽ hoặc tổ nhân viên thực hiện sẽ hiệu quả hơn. Tiền công sẽ
được trả cho nhóm dựa vào kết quả cuối cùng của cả nhóm. được trả cho nhóm dựa vào kết quả cuối cùng của cả nhóm.
Thường được áp dụng đối với những công việc trong ngành Thường được áp dụng đối với những công việc trong ngành
xây dựng, ngành nông nghiệp.xây dựng, ngành nông nghiệp.
Lttk = ĐG k Lttk = ĐG k Qtt Qtt
ĐG kĐG k: Đơn giá khoán (xác định dựa vào định mức lao : Đơn giá khoán (xác định dựa vào định mức lao động)động)
QttQtt: Khối lượng công việc hoàn thành: Khối lượng công việc hoàn thành
V. Các khuyến khích tài chínhV. Các khuyến khích tài chính1.1. Mục đích và thách thức Mục đích và thách thức
Mục đíchMục đích
Tác động đến hành vi làm việc, hoàn thiện sự THCV và tăng Tác động đến hành vi làm việc, hoàn thiện sự THCV và tăng
NSLĐNSLĐ
Thách thứcThách thức::
Phát sinh quan niệm tiêu cựcPhát sinh quan niệm tiêu cực
Phát sinh mâu thuẫn nội bộ, ảnh hưởng đến sự hiệp tác, ảnh Phát sinh mâu thuẫn nội bộ, ảnh hưởng đến sự hiệp tác, ảnh
hưởng đến chất lượnghưởng đến chất lượng
Nhiều yếu tố làm tăng NSLĐ ngoài tầm kiểm soát của người Nhiều yếu tố làm tăng NSLĐ ngoài tầm kiểm soát của người
lao độnglao động
Khó khăn trong xác định đúng sự THCVKhó khăn trong xác định đúng sự THCV
Khó khăn trongKhó khăn trong xây dựng công thức phân phối phù hợp xây dựng công thức phân phối phù hợp
Tăng StressTăng Stress
V. Các khuyến khích tài chínhV. Các khuyến khích tài chính1.1. Mục đích và thách thức Mục đích và thách thức
– Điều kiệnĐiều kiện::
Lựa chọn các hình thức khuyến khích hợp lý, đa dạngLựa chọn các hình thức khuyến khích hợp lý, đa dạng
Xác định đúng, hợp lý các tỷ lệ chi trả, thời điểm, mức chi Xác định đúng, hợp lý các tỷ lệ chi trả, thời điểm, mức chi
trảtrả
Xác định đúng đối tượng khuyến khíchXác định đúng đối tượng khuyến khích
Sử dụng thù lao cho THCV là một bộ phận của hệ thống Sử dụng thù lao cho THCV là một bộ phận của hệ thống
QLNL thống nhấtQLNL thống nhất
Xây dựng sự tin tưởng của nhân viên với hệ thống, lòng Xây dựng sự tin tưởng của nhân viên với hệ thống, lòng
tin về THCV khác nhau thì thù lao khác nhau tin về THCV khác nhau thì thù lao khác nhau
Thu hút người lao động tham gia xây dựng chương trìnhThu hút người lao động tham gia xây dựng chương trình
Kết hợp với khuyến khích phi tài chínhKết hợp với khuyến khích phi tài chính
V. Các khuyến khích tài chínhV. Các khuyến khích tài chính
2. Các chương trình khuyến khích cá nhân2. Các chương trình khuyến khích cá nhân– Các loạiCác loại
Tăng lương tương xứng với thực hiện công việcTăng lương tương xứng với thực hiện công việc
Tiền thưởngTiền thưởng
Phần thưởngPhần thưởng
Các chế độ trả công khuyến khíchCác chế độ trả công khuyến khích
– Ưu nhược điểmƯu nhược điểmThúc đẩy nâng cao NSLĐ cá nhânThúc đẩy nâng cao NSLĐ cá nhân
Tạo ra sự cạnh tranh và thiếu hợp tác giữa những người Tạo ra sự cạnh tranh và thiếu hợp tác giữa những người cùng làm việc.cùng làm việc.
Làm yếu quan hệ làm việc giữa nhân viên và người giám Làm yếu quan hệ làm việc giữa nhân viên và người giám sát, làm cho người lao động chỉ có một mục đích là thù sát, làm cho người lao động chỉ có một mục đích là thù lao.lao.
Tạo nên sự không linh hoạt trong tổ chức.Tạo nên sự không linh hoạt trong tổ chức.
V. Các khuyến khích tài chínhV. Các khuyến khích tài chính22. Các chương trình khuyến khích tổ nhóm. Các chương trình khuyến khích tổ nhóm
– Các loạiCác loại
Tiền thưởngTiền thưởng
Phần thưởngPhần thưởng
Các chế độ trả công khuyến khíchCác chế độ trả công khuyến khích
– Ưu nhược điểmƯu nhược điểm
Khuyến khích sự hợp tác và làm việc đồng đội, tạo nên Khuyến khích sự hợp tác và làm việc đồng đội, tạo nên
các nhóm lao động đa kỹ năng.các nhóm lao động đa kỹ năng.
Có thể phát sinh tình trạng dựa giẫm không nỗ lực của Có thể phát sinh tình trạng dựa giẫm không nỗ lực của
một vài cá nhân trong tổ làm giảm sự THCV chung.một vài cá nhân trong tổ làm giảm sự THCV chung.
V. Các khuyến khích tài chínhV. Các khuyến khích tài chính3. Các chương trình với nhà máy/bp KD3. Các chương trình với nhà máy/bp KD
– Các loạiCác loại
Chương trình ScalonChương trình Scalon
Chương trình RuckerChương trình Rucker
Chương trình ImproshareChương trình Improshare
– Ưu nhược điểmƯu nhược điểm
Tăng sự hợp tác, đo lường đỡ phúc tạp, tăng NSLĐ và Tăng sự hợp tác, đo lường đỡ phúc tạp, tăng NSLĐ và
chất lượng thực hiệnchất lượng thực hiện
Tình trạng dựa dẫm có thể nặng hơnTình trạng dựa dẫm có thể nặng hơn
V. Các khuyến khích tài chínhV. Các khuyến khích tài chính4. Các chương trình phạm vi toàn cty4. Các chương trình phạm vi toàn cty
Các loại:Các loại:
Phân chia lợi nhuậnPhân chia lợi nhuận
Bán cổ phần cho người lao độngBán cổ phần cho người lao động Phân chia lợi nhuậnPhân chia lợi nhuận::
Chia lợi nhuận trả bằng tiềnChia lợi nhuận trả bằng tiền hàng năm hoặc hàng hàng năm hoặc hàng
quýquý, sau khi quyết toán theo nguyên tắc định trước. Đây , sau khi quyết toán theo nguyên tắc định trước. Đây
là dạng chia lợi nhuận phổ biến nhất.là dạng chia lợi nhuận phổ biến nhất.
Chia lợi nhuận dưới dạng Chia lợi nhuận dưới dạng phiếu tín dụngphiếu tín dụng v và chỉ trả cho à chỉ trả cho
nhânnhân viên khi họ không còn làm việc cho DN nữa, về hưu, viên khi họ không còn làm việc cho DN nữa, về hưu,
không có khả năng lao động hoặc chết.không có khả năng lao động hoặc chết.
Chia lợi nhuận kiểu hỗn hợpChia lợi nhuận kiểu hỗn hợp: cho phép nhân viên được : cho phép nhân viên được
nhận một phần bằng tiền mặt như kiểu (1), phần lợi nhuận nhận một phần bằng tiền mặt như kiểu (1), phần lợi nhuận
còn lại sẽ được đưa vào phiếu tín dụng và trả nhân viên còn lại sẽ được đưa vào phiếu tín dụng và trả nhân viên
như kiểu (2).như kiểu (2).
5.5. Các chương trình phạm vi toàn cty Các chương trình phạm vi toàn cty Tác dụng của các kế hoạch phân chia lợi nhuậnTác dụng của các kế hoạch phân chia lợi nhuận
DN chỉ chia lợi nhuận cho nhân viên khi DN làm ăn có lãi DN chỉ chia lợi nhuận cho nhân viên khi DN làm ăn có lãi
nghĩa là khi DN có khả năng tài chính tốt.nghĩa là khi DN có khả năng tài chính tốt.
Nhân viên không đòi DN tăng lương khi có lạm phát, điều này Nhân viên không đòi DN tăng lương khi có lạm phát, điều này
giúp cho DN giữ được trạng thái ổn định, đặc biệt là khi DN giúp cho DN giữ được trạng thái ổn định, đặc biệt là khi DN
đang gặp khó khăn về tài chính.đang gặp khó khăn về tài chính.
Nhân viên được kích thích để tạo ra lợi nhuận cho DN vì phần Nhân viên được kích thích để tạo ra lợi nhuận cho DN vì phần
trả tiền lợi nhuận cho nhân viên liên hệ chặt chẽ với kết quả trả tiền lợi nhuận cho nhân viên liên hệ chặt chẽ với kết quả
làm việc của họ.làm việc của họ.
NLĐ cảm thấy gắn bó với DN hơn và quan tâm hơn đến việc NLĐ cảm thấy gắn bó với DN hơn và quan tâm hơn đến việc
nâng cao NSLĐ, giảm chi phí, tăng hiệu quả thực hiện công nâng cao NSLĐ, giảm chi phí, tăng hiệu quả thực hiện công
việc.việc.
V. Các khuyến khích tài chínhV. Các khuyến khích tài chính
VI. Các phúc lợi cho NLĐVI. Các phúc lợi cho NLĐ1. Khái niệm, ý nghĩa của phúc lợi1. Khái niệm, ý nghĩa của phúc lợi
Khái niệm:Khái niệm:
Là phần thự lao Là phần thự lao gián tiếpgián tiếp được trả dưới dạng cỏc hỗ trợ về được trả dưới dạng cỏc hỗ trợ về cuộc sống cho NLĐ. cuộc sống cho NLĐ.
Ý nghĩa:Ý nghĩa:
– Đảm bảo cuộc sống cho người lao động.Đảm bảo cuộc sống cho người lao động.
– Giúp tổ chức tuyển mộ và gìn giữ lao động có trình độ Giúp tổ chức tuyển mộ và gìn giữ lao động có trình độ
chuyên môn, lành nghề cao. Làm tăng uy tín của DN chuyên môn, lành nghề cao. Làm tăng uy tín của DN
trên thị trườngtrên thị trường
– Giúp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho Giúp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
NLĐ, thúc đẩy nâng cao NSLĐNLĐ, thúc đẩy nâng cao NSLĐ
– Giảm bớt gánh nặng xã hội trong việc chăm lo cho NLĐ Giảm bớt gánh nặng xã hội trong việc chăm lo cho NLĐ
như BHXH, BHYT…như BHXH, BHYT…
VI. Các phúc lợi cho NLĐVI. Các phúc lợi cho NLĐ
2. Các loại phúc lợi2. Các loại phúc lợi2.1 Phúc lợi bắt buộc2.1 Phúc lợi bắt buộc
Là các phúc lợi tối thiểu mà các tổ chức bắt buộc Là các phúc lợi tối thiểu mà các tổ chức bắt buộc
phải đưa phải đưa ra theo yêu cầu của luật pháp.ra theo yêu cầu của luật pháp. Việt Nam theo quy định của Bộ luật LĐ, các phúc lợi bặt Việt Nam theo quy định của Bộ luật LĐ, các phúc lợi bặt
buộc gồm 5 chế độ BHXH cho người lao động:buộc gồm 5 chế độ BHXH cho người lao động:
– Chế độ trợ cấp ốm đau Chế độ trợ cấp ốm đau
– Chế độ trợ cấp thai sảnChế độ trợ cấp thai sản
– Chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệpChế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
– Chế độ hưu tríChế độ hưu trí
– Chế độ tử tuất.Chế độ tử tuất.
VI. Các phúc lợi cho NLĐVI. Các phúc lợi cho NLĐ
2. Các loại phúc lợi (tt)2. Các loại phúc lợi (tt)
2.2 Phúc lợi tự nguyện2.2 Phúc lợi tự nguyện
Là các phúc lợi mà các tổ chức tự đưa ra tuỳ thuộc vào Là các phúc lợi mà các tổ chức tự đưa ra tuỳ thuộc vào
khả năng KT của họ.khả năng KT của họ.
Các loạiCác loại::
Các phúc lợi bảo hiểmCác phúc lợi bảo hiểm
Các phúc lợi bảo đảmCác phúc lợi bảo đảm
Tiền cho nhứng giờ không làm việcTiền cho nhứng giờ không làm việc
Lịch làm việc linh hoạtLịch làm việc linh hoạt
Các dịch vụ cho người lao động (tài chính và xã hội)Các dịch vụ cho người lao động (tài chính và xã hội)
VI. Các phúc lợi cho NLĐVI. Các phúc lợi cho NLĐ3. 3. Xây dựng và quản lý chương trình phúc lợiXây dựng và quản lý chương trình phúc lợi
3.1 Mục đích của chương trình phúc lợi3.1 Mục đích của chương trình phúc lợi
Thực hiện chức năng xã hội của phúc lợi đối với người Thực hiện chức năng xã hội của phúc lợi đối với người
lao động.lao động.
Duy trì và nâng cao NSLĐDuy trì và nâng cao NSLĐ
Đáp ứng đòi hỏi của Công đoàn và nâng cao vai trò điều Đáp ứng đòi hỏi của Công đoàn và nâng cao vai trò điều
chỉnh của chính phủchỉnh của chính phủ
Duy trì mức sống vật chất và nâng cao tinh thần của Duy trì mức sống vật chất và nâng cao tinh thần của
người lao động.người lao động.
VI. Các phúc lợi cho NLĐVI. Các phúc lợi cho NLĐ3. 3. Xây dựng và quản lý chương trình phúc lợiXây dựng và quản lý chương trình phúc lợi
3.2 Nguyên tắc xây dựng chương trình phúc lợi3.2 Nguyên tắc xây dựng chương trình phúc lợi
– Phải vừa có lợi cho người quản lý, vừa có lợi cho người lao Phải vừa có lợi cho người quản lý, vừa có lợi cho người lao
động. Chi phí cho phúc lợi phải đưa đến kết quả là tăng sản động. Chi phí cho phúc lợi phải đưa đến kết quả là tăng sản
lượng, tăng năng suất, nâng cao tinh thần trách nhiệm, lòng lượng, tăng năng suất, nâng cao tinh thần trách nhiệm, lòng
trung thành của người lao động.trung thành của người lao động.
– Phải có tác dụng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh Phải có tác dụng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh
của DN.của DN.
– Chi phí của chương trình phải nằm trong khả năng thanh Chi phí của chương trình phải nằm trong khả năng thanh
toán của DN.toán của DN.
– Phải được xây dựng và thực hiện một cách công bằng với tất Phải được xây dựng và thực hiện một cách công bằng với tất
cả mọi người.cả mọi người.
– Phải được người lao động tham gia và ủng hộ.Phải được người lao động tham gia và ủng hộ.
VI. Các phúc lợi cho NLĐVI. Các phúc lợi cho NLĐ3. 3. Xây dựng và quản lý chương trình phúc lợiXây dựng và quản lý chương trình phúc lợi
3.3 Trình tự xây dựng chương trình phúc lợi3.3 Trình tự xây dựng chương trình phúc lợi
Bước 1Bước 1:: Thu thập dữ liệu về giá cả chủ yếu của tất cả các Thu thập dữ liệu về giá cả chủ yếu của tất cả các
mặt hàng và các dịch vụ có liên quanmặt hàng và các dịch vụ có liên quan
Bước 2:Bước 2: Đá Đánh giá xem cần có bao nhiêu tiền thì có thể nh giá xem cần có bao nhiêu tiền thì có thể
thực hiệnđược tất cả các loại phúc lợi trong kỳ sắp tới.thực hiệnđược tất cả các loại phúc lợi trong kỳ sắp tới.
Bước 3:Bước 3: Đánh giá bằng điểm từng loại phúc lợi và dịch vụ Đánh giá bằng điểm từng loại phúc lợi và dịch vụ
theo các yếu tố như: yêu cầu về pháp lý; sự lựa chọn của theo các yếu tố như: yêu cầu về pháp lý; sự lựa chọn của
CNV và sự lựa chọn của DN.CNV và sự lựa chọn của DN.
Bước 4:Bước 4: Quyết định về phương án phối hợp tối ưu giữa các Quyết định về phương án phối hợp tối ưu giữa các
loại phúc lợi và dịch vụ khác nhau.loại phúc lợi và dịch vụ khác nhau.
VI. Các phúc lợi cho NLĐVI. Các phúc lợi cho NLĐ3. 3. Xây dựng và quản lý chương trình phúc lợiXây dựng và quản lý chương trình phúc lợi
3.4 Quản lý chương trình phúc lợi3.4 Quản lý chương trình phúc lợi
Nghiên cứu chương trình phúc lợi của các DN khác.Nghiên cứu chương trình phúc lợi của các DN khác.
Nghiên cứu sở thích và sự lựa chọn của CNVNghiên cứu sở thích và sự lựa chọn của CNV
Xây dựng quy chế phúc lợiXây dựng quy chế phúc lợi
Quản lý chi phíQuản lý chi phí
Thông tin thường xuyên với CNV.Thông tin thường xuyên với CNV.