36
Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 1 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TÂM LÝ HỌC GIẢNG DẠY TIẾNG NƯỚC NGOÀI Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài Chương 9. Đặc trưng và quy luật của hoạt động giảng dạy ngoại ngữ

Chuong 8web

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

1 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TÂM LÝ HỌC GIẢNG DẠY

TIẾNG NƯỚC NGOÀI

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và

tiếng nước ngoài

Chương 9. Đặc trưng và quy luật của hoạt động giảng dạy ngoại ngữ

Page 2: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

2 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

I

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HOẠT

ĐỘNG LỜI NÓI TIẾNG MẸ ĐẺ VÀ

TIẾNG NƯỚC NGOÀI

HÀNH ĐỘNG VÀ THAO TÁC LỜI NÓI TIẾNG MẸ ĐẺ VÀ TIẾNG NƯỚC NGOÀI

II

LOẠI HÌNH, HÌNH THÁI VÀ MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG LỜI

NÓI TIẾNG MẸ ĐẺ VÀ TIẾNG NƯỚC NGOÀI

III

Page 3: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

3 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG LỜI NÓI TIẾNG MẸ ĐẺ VÀ TIẾNG NƯỚC NGOÀI

- Về lãnh thổ tồn tại

1. Khái niệm tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

1.1. Các điều kiện ( chỉ số) phân biệt tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

Page 4: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

4 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

- Về thứ tự nắm vững

Hello!How are

you?

Nắm vững trước (thứ tiếng thứ nhất)

Nắm vững sau (thứ tiếng thứ hai)

Page 5: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

5 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

- Về vai trò của thứ tiếng nắm vững đối với sự hình thành và phát triển nhân cách

Vai trò to lớn trong việc hoàn thiện nhân cách

Góp phần mở rộng tầm hiểu biết

của con người

Page 6: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

6 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

1.2. Định nghĩa tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

Tiếng mẹ đẻ là thứ tiếng của dân tộc mình, đất nước mình được nắm vững trước tiên và

góp phần quyết định trong việc hình thành và phát triển TL,

YT, NC con người.

Tiếng nước ngoài là thứ tiếng của các dân tộc ở nước

ngoài, được nắm vững sau, chủ yếu để làm công cụ giao lưu giữa các quốc gia và để mở rộng phạm vi nhận thức

của con người.

Page 7: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

7 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

• Bất cứ ngôn ngữ nào cũng vừa là tiếng mẹ đẻ, vừa là tiếng nước ngoài.

Một số thuật ngữ:

- Ngoại ngữ ( hay gọi tiếng nước ngoài)- Tiếng mẹ đẻ- Tiếng quốc gia- Tiếng chính thức- Tiếng quốc tế

Page 8: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

8 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

2. Quan niệm hoạt động về ngôn ngữ và lời nói2.1. Ngôn ngữ và lời nói không đối lập nhau tuyệt đối

Ngôn ngữ Lời nói

Cái chungTính xã hộiKhách quan

Cái riêngTính cá nhân

Chủ quan

Quan điểm hoạt động không phủ nhận sự khác nhau giữa ngôn ngữ và lời nói, mà nhấn mạnh sự khác nhau đó chỉ là tương

đối. Ngôn ngữ không thể tồn tại ngoài lời nói, còn lời nói chỉ có thể có được nhờ sử dụng ngôn

ngữ.

Page 9: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

9 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

2.2. Ngôn ngữ là một phương tiện xã hội đặc biệt

• Ngôn ngữ phản ánh sự thống nhất biện chứng của hai qúa trình diễn ra đồng thời trong HĐ lao động: Quá trình khái quát hiện thực (HĐ nhận thức) và quá trình thông báo (HĐ giao tiếp).

• Ngôn ngữ là công cụ tâm lý để thực hiện các hoạt động bên trong của con người (tư duy, ý thức…)

Lao động Thông báo Khái quát hoá

Page 10: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

10 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

2.3. Lời nói là một phạm trù ngang bằng với ngôn ngữ, là một dạng hoạt động đặc biệt của con người

• Phải hiểu lời nói là hoạt động với tất cả những nhân tố khách quan và chủ quan quy định hành vi của người mang ngôn ngữ, tất cả những mối liên hệ của chủ thể với thế giới bên ngoài.

• Phải hiểu cấu trúc bên trong của hành động lời nói.

Hoạt động lời nói

Động cơ lời nói

Hành động lời nói

Mục đích lời nói

Thao tác lời nói

Phương tiện lời nói

Page 11: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

11 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

2.4. Ngôn ngữ và lời nói là hai mặt của hoạt động lời nói

Ngôn ngữ và lời nói có quan hệ mật thiết với nhau, chúng là hai mặt của một thực thể duy nhất - hoạt động lời nói. Chỉ có trong HĐ lời nói thì phạm trù ngôn ngữ và lời nói mới có được sự tồn tại thực.

Page 12: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

12 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

2.5.Ý nghĩa của quan niệm hoạt động về ngôn ngữ và lời nói

Vạch ra bản chất của ngôn ngữ là hoạt động, mang tính xã hội, có cấu trúc, cơ chế cụ thể, làm cơ sở để xây dựng một lí luận khoa học về dạy và học tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài.

Hãy đợi đấy !?!

Page 13: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

13 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

3. Thuật ngữ hoạt động lời nói

Can u tell me the way to the post office,

please?

H – G(lớp học NN)

An – Mr. A(Tại Anh) HĐLN với đầy đủ tính

thuật ngữ của nó chỉ có được khi có động cơ phát ngôn lời nói, tức là có cấu trúc như cấu trúc của một HĐ bất kì. Quá trình này chỉ có trong dạy và học ngoại ngữ.

HĐLN như một HĐ độc lập trọn vẹn thì không tồn tại. Nó không phải là HĐ tự nó, do nó và cho nó, mà luôn nhập vào thành phần của một HĐ khác (HĐ trí tuệ, HĐ lao động, HĐ vui chơi...), trở thành một bộ phận của HĐ đó, và có vai trò là phương tiện, công cụ cho những HĐ đó.

Page 14: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

14 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

Sơ đồ cấu trúc hoạt động lời nói

HĐLN

Bằng tiếng mẹ đẻ(Đã nắm vững)

Bằng tiếng nước ngoài

Đang nắm vữngĐã nắm vững

ĐCLN

H/đLNMĐLN

PTLN

HĐLN

TTLN

H/đ LN

TTLN PTLN

MĐLN

Page 15: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

15 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

II. Hành động và thao tác lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

1. Hành động lời nói1.1. Khái niệm Là một quá trình độc lập tương đối phụ

thuộc vào mục đích (trung gian, cụ thể) được ý thức và quện chặt với hành động khác của HĐ chung, chịu sự chi phối của MĐ(động cơ) của HĐ chung đó.

Page 16: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

16 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

1.2. Đặc điểm

• Có mục đích và nhiệm vụ riêng

VD: Hãy đưa cho tôi cốc nước. Hay: Please give me a cup of tea.

• Có quan hệ chặt chẽ với các hành động của hoạt động chung, đặc biệt là các hành động xảy ra trước và sau đó

Page 17: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

17 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

Hành động lời nói có cấu trúc riêng

Cùng có mục đích lời nói là giới thiệu tên, nhưng:

Tôi là Long

My name’s Long

PTLN = TV

PTLN = TA

H/đLN

TTLN PTLN

MĐLNH/đLN

Page 18: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

18 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành động lời nói

Động cơ Hình ảnh của những cái đã và đang được nhận

thức trong hoàn cảnh và tình huống nảy sinh động cơ phát ngôn.

Hình ảnh kết quả (hay mô hình của cái tương lai, mô hình của hành động tiếp sau), nghĩa là ý nghĩa, tác dụng, hiệu quả của hành động lời nói nếu được phát ra.

Page 19: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

19 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

1.4. Các giai đoạn hình thành hành động lời nói

Kiểm tra4

Hình thành động cơ phát ngôn1

Lập chương trình, kế hoạch phát ngôn2

Thực hiện chương trình (kế hoạch) phát ngôn3

Page 20: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

20 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

2. Thao tác lời nói2.1. Khái niệm

Là đơn vị nhỏ nhất, thể hiện sự khác nhau nhất trong cấu trúc HĐLN của một thứ tiếng cụ thể, làm nhiệm vụ thực hiện chương trình lời nói, tức là đưa các cấu thành trong chương trình lời nói vào bộ mã ngôn ngữ cụ thể.

Page 21: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

21 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

2.2. Đặc điểm

• Không có tính độc lập, không có tính mục đích tự thân, mà bị quy định bởi các đặc điểm của hành động lời nói (MĐ, chương trình...) đã hình thành trước đó, bởi phương tiện (ngôn ngữ) cụ thể thực hiện hành động lời nói và bởi tình huống hay ngữ cảnh lời nói.

• Không được chủ thể của HĐLN ý thức ngay từ đầu, vì nó bị chi phối bởi hàng loạt các yếu tố cụ thể của tình huống lời nói.

• Rất dễ bị tự động hoá (rất “cứng”), do đó khó thay đổi và khi sai sẽ rất khó sửa.

Page 22: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

22 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thao tác lời nói

• Sự khác nhau giữa các ngôn ngữ (quy tắc cấu âm, cấu tạo và sử dụng từ...)

VD: Tôi không có tiền = I have no money.(Don’t say: I don’t have money)• Tình huống cụ thể còn chưa kịp nhập vào hành động (nơi

chốn cụ thể, người đang giao tiếp là người thân hay lạ...)• Văn cảnh chung.• Những khác biệt cá nhân trong kinh nghiệm lời nói, đặc biệt là

những khác biệt khi thực hiện chương trình vận động phát âm.

• Phong cách lời nói.• Các đặc điểm biểu cảm của người giao tiếp.

Page 23: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

23 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

VD: Phân tích phong cách lời nói của hai tác giả qua hai bài thơ sau:

• “Mẹ của anh” - Xuân Quỳnh

Phái đâu mẹ của riêng anhMẹ là mẹ của chúng mình đó thôi

Mẹ tuy không đẻ, không nuôiNhưng em ơn mẹ suốt đời

chưa xong.Ngày xưa má mẹ cũng hồng

Bên anh, mẹ thức, lo từng cơn đauBây giờ tóc mẹ trắng phau

Để cho mái tóc trên đầu anh đenĐâu con dốc nắng đường quen

Chợ xa gánh nặng mẹ lên mấy lầnThương anh thương cả bước chân

Giống bàn chân mẹ tảo tần năm naoLời ru mẹ hát thuở nào

Chuyện xưa mẹ kể lẫn vào thơ anh.

Nào là hoa bưởi, hoa chanhNào câu quan họ mái đình cây đa

Xin đừng bắt chước câu caĐi về dối mẹ để mà yêu nhau

Mẹ không ghét bỏ em đâuYêu anh, em đã là dâu trong nhà

Em xin hát tiếp lời caRu anh sau nỗi âu lo nhọc nhằn

Hát tình yêu của chúng mìnhNhỏ nhoi giữa một trời xanh

khôn cùngGiữa ngàn hoa có núi sông

Giữa lòng thương mẹ mênh mông không bờ

Chắt chiu từ những ngày xưaMẹ sinh anh để bây giờ cho em...

Page 24: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

24 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

“Người đàn bà thứ hai” - Phan Thị Vĩnh Hà

Mẹ đừng buồn khi anh ấy yêu con Bởi trước con anh ấy là của mẹ

Anh ấy có thể yêu con một thời trai trẻ Nhưng suốt đời anh yêu mẹ, mẹ ơi !

Mẹ đã sinh ra anh ấy trên đời Hình bóng mẹ lồng vào tim anh ấy Dẫu bây giờ con đuợc yêu thế đấy

Con cũng chỉ là người đàn bà thứ hai...

Mẹ đừng buồn những chiều hôm, những ban mai

Anh ấy có thể nhớ con hơn nhớ mẹ Nhưng con chỉ là cơn gió nhẹ

Mẹ luôn là bến bờ thương nhớ của đời anh.

Con chỉ là cơn gió mong manh Những người đàn bà khác có thể thay

thế con trong tim anh ấy Nhưng có một tình yêu âm ỉ cháy Anh ấy chỉ dành cho mẹ, mẹ ơi !

Anh ấy có thể sống với con suốt cuộc đời

Cũng có thể chia tay trong ngày mai, có thể

Nhưng anh ấy suốt đời yêu mẹ Dù thế nào, con chỉ là người thứ hai...

Page 25: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

25 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

2.4. Con đường hình thành thao tác lời nói

• Tự động hoá (từ có ý thức => tự do)• Bắt chước (Tự do => có ý thức)

Page 26: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

26 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

III. Loại hình, hình thái và mức độ hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

1. Các loại hoạt động lời nói

Tiêu chí phân loại Các loại HĐLN Thứ tự phát sinh

Hình thái giao tiếp Khẩu ngữ Lời nói đối thoại

Trước

Lời nói độc thoại

Bút ngữ Sau

Nhu cầu kích thích Tiếp nhận lời nói

Nghe Trước

Đọc Sau

Sản sinh lời nói

Nói Trước

Viết Sau

Page 27: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

27 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

* Lịch sử ra đời của chữ viết gắn liền với lịch sử phát triển của trí nhớ

• Để nhớ được các sự kiện, người ta sử dụng các vật thay thế (nút thắt, lông chim...)

• Hệ thống biểu tượng tiền ký tự.

Page 28: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

28 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

VD: Các biểu tượng Tartaria, tìm thấy ở Romania 2.700 năm TCN

Page 29: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

29 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

VD:Những mai rùa tìm thấy ở Trung Quốc có các biểu hình vẽ được cho là chữ viết, 6.600 năm TCN

Page 30: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

30 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

Hệ thống chữ viết đầu tiên của loài người ra đời cuối thiên niên kỷ 3 TCN tại vùng Sumer (Lưỡng Hà) ở dạng chữ hình nêm

Lá thư tìm thấy ở Telloh của thầy tế Lu'enna gửi nhà vua (có lẽ tên là) Urukagina của thành Lagash, Lưỡng Hà, thông báo con ngài đã chết trận, khoảng năm 2.400 TCN.

Page 31: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

31 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

• Chữ viết thời kỳ đồ đồng (Chữ viết hình nêm, chữ tượng hình cổ ai cập, chữ viết Trung Hoa, chữ tượng hình tiểu Á, chữ viết Ấn Độ...)

• Thời kỳ đồ sắt (chữ viết Hy Lạp bắt đầu đưa vào các kí tự nguyên âm, chữ Hy Lạp và Latin vào các thế kỷ đầu Công nguyên là phát tích của một số hệ thống ký tự Châu Âu)

• Sự ra đời hệ thống chữ viết Alphabet

Page 32: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

32 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

Page 33: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

33 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

2. Các hình thái hoạt động lời nói

Tham số so sánh

Lời nói bên ngoài Lời nói bên trong

1. Nơi tồn tại

Diễn ra bên ngoài trí óc con người, trong HĐ và GT

Diễn ra bên trong đầu óc của con người, trong t/huống phải giải quyết nhiệm vụ

2. Tính vật chất

Có tính vật chất hay vật chất hoá (tồn tại dưới dạng âm thanh và chữ viết)

Không có tính vật chất (chỉ là hình ảnh âm thanh hay biểu tượng về con chữ)

3. Đặc điểm

+ Có tính vật chất+ Có tính triển khai, đầy đủ, kết cấu chặt chẽ và đảm bảo những chuẩn mực ngôn ngữ nên có tính khách quan, ổn định+ Có tính dư thừa thông tin

+ Có tính rút gọn tối đa của các cấu thành lời nói+ Có tính vị thể (chỉ toàn vị ngữ)+ Mang nội dung ý chứ không phải là nghĩa và phụ thuộc nhiều vào tình huống, ngữ cảnh

Page 34: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

34 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

4. Nguồn gốc phát

sinh

Có trước Có sau (do lời nói bên ngoài được chuyển vào và rút gọn lại)

5. Chức năng

Làm phương tiện cho HĐ và GT

Làm công cụ cho HĐ trí tuệ

6. Dạng thức

Lời nói thuần tuý bên ngoài và lời nói thầm. (Tồn tại nhờ âm thanh nhưng khác nhau về cường độ)

7. Sự chuyển

hoá

LNBN LN thầm LNBT LNBT LN thầm LNBN

Page 35: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

35 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

3. Các mức độ hoạt động lời nóiCác mức độ hoạt động lời nói

Tham số so sánh

Sinh lý (thấp nhất) Tâm lý Xã hội (cao nhất)

Nguồn gốc phát

sinh

Sinh ra đã có (bẩm sinh), còn gọi là

mức phản xạ, mức bản năng, mức

cảm giác.

1 tuổi mới có, còn gọi mà mức chủ thể, mức tự tạo, mức cảm tính, mức tri giác.

3 tuổi mới có, là mức có ý thức xã hội, mức khái quát, mức nhân

cách.

Đặc trưng

Điển hình ở động vật

Chung cho cả vật và người

Chỉ có ở con người

Tính ý thức

Không có YT, không có biểu

tượng về hình thức ngôn ngữ

Có biểu tượng về âm thanh kích

thích nhưng chưa YT được nội dung

kích thích đó

Có YT rõ về sự hình thành phát ngôn lời nói, có khái niệm đầy đủ về

quy trình đó, lời nói được hình thành theo

đúng chuẩn mực xã hội

Page 36: Chuong 8web

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

36 Nguyễn Xuân Long-Trường ĐHNN- ĐHQGHN

VD: Bài ca dao sau thể hiện mức độ hoạt động lời nói nào?

Vợ đang tập bắn máy bay,Chồng khen: “vợ tớ cũng tay súng già”.

Mải tập vợ chẳng nghe ra,Trưa về vợ rỗi vợ la om sòm.

Rằng “tôi là gái năm con,Trẻ già chi nữa, anh còn chê tôi!”

Chồng rằng: “Cô thật lôi thôi,Bảo rằng tay súng, bảo người cô đâu”.