17
Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý Chương 6 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN (tiếp)

Chương 6 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN - uuooidata.org · Nội dung Tầm quan trọng của quản lý chi phí dự án Các loại chi phí và phương pháp chuẩn bị Các

Embed Size (px)

Citation preview

Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý

Chương 6

QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN (tiếp)

Nội dung

Tầm quan trọng của quản lý chi phí dự án

Các loại chi phí và phương pháp chuẩn bị

Các quy trình liên quan đến dự toán chi phí và chuẩn bị

dự toán chi phí, ngân sách cho một dự án CNTT

Lợi ích của việc quản lý giá trị thu được và quản lý danh

mục đầu tư dự án để hỗ trợ trong việc kiểm soát chi phí

Giới thiệu phần mềm hỗ trợ trong quản lý chi phí dự án

3. Kiểm soát chi phí

Kiểm soát chi phí dự án bao gồm:

Giám sát chi phí thực hiện

Đảm bảo rằng những thay đổi trong dự án chỉ thích hợp

trong một cơ sở chi phí thay đổi

Thông báo cho các bên liên quan có thẩm quyền về

những thay đổi sẽ ảnh hưởng đến chi phí dự án

Nhiều tổ chức trên toàn thế giới có vấn đề với kiểm soát

chi phí

3. Kiểm soát chi phí..

Quản lý giá trị thu được (Earned Value Management -EVM)

EVM là một kỹ thuật đo lường hiệu suất dự án có tích hợp

phạm vi, thời gian và dữ liệu chi phí

Phải nhập thông tin

thực tế định kỳ

3. Kiểm soát chi phí..

Tổng ngân sách ban đầu DA (Budget at completion – BAC)

Giá trị dự kiến (planned value – PV hoặc BCWS)

Chi phí thực tế (Actual cost – AC hoặc ACWP)

Giá trị thu được (earned value – EV hoặc BCWP)

EV được dựa trên chi phí dự kiến ban đầu cho dự án/hoạt động

và tốc độ mà nhóm nghiên cứu đang hoàn tất dự án/hoạt động.

3. Kiểm soát chi phí..

Khái niệm Công thức

Giá trị thu được (EV) EV = PV * (% thời gian hoàn thành)

Chi phí phát sinh (CV - Cost

Variance)

CV = EV – AC

Biến động lịch (SV - Schedule

Variance)

SV = EV - PV

Chỉ số chi phí thực hiện (CPI - Cost

Performance Index)

CPI = EV/AC

Chỉ số thực hiện lịch (SPI –

Schedule performance Index)

SPI = EV/PV

Ước tính tại thời điểm hoàn tất (EAC

- Estimate at completion)

EAC = BAC/CPI

Ước tính thời gian hoàn tất (Estimate

time to complete)

Ước tính thời gian ban đầu/SPI

3. Kiểm soát chi phí..

Ví dụ:

PV = 600

AC = 360

Tính các chỉ số sau và cho nhận xét:

EV = ? CV = ?

SV = ? CPI = ?

SPI = ? EAC = ?

3. Kiểm soát chi phí..

3. Kiểm soát chi phí..

Tỷ lệ hiệu suất

Tỷ lệ hiệu suất (Rate of performance - RP) là tỷ số của

công việc thực tế hoàn thành với tỷ lệ công việc đã lên

kế hoạch đã được hoàn thành tại bất kỳ thời điểm nào

trong vòng đời của dự án hoặc hoạt động

Ví dụ:

3. Kiểm soát chi phí..

Hệ 𝑠ố 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 đổ𝑖 =𝟏

𝟏+𝒓 𝒌

Lãi suất r sau k năm

Hệ số hoàn vốn (ROI) = 𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏

𝑻ổ𝒏𝒈 đầ𝒖 𝒕ư

Thời gian hoàn vốn = 𝟏

𝑹𝑶𝑰

Thu nhập ròng = Thu nhập quy đổi – chi phí quy đổi

3. Kiểm soát chi phí..

Ví dụ:

Quản lý dự án làm việc tổng cộng 20 giờ và thành viên

dự án làm việc tổng cộng 60 giờ mỗi tuần trong sáu

tháng. Nhân viên quản lý dự án được 50 000 mỗi giờ, các

thành viên nhóm dự án khác là 70 000 mỗi giờ. Ước tính

chi phí 20 triệu để mua phần mềm và dịch vụ. Sau khi dự

án hoàn thành, chi phí bảo trì là 5 triệu mỗi năm. Tổng

thu được dự kiến khoảng 100 triệu mỗi năm. Các ước

tính theo năm. Biết rằng, tiền vay để đầu tư với lãi suất

12% một năm

Lập bảng phân tích chi phí – lợi nhuận

3. Kiểm soát chi phí..

BẢNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI NHUẬN

3. Kiểm soát chi phí..

Đồ thị tính điểm hòa vốn

3. Kiểm soát chi phí..

Quản lý danh mục vốn đầu tư dự án

Năm cấp độ quản lý danh mục đầu tư dự án

1. Đặt tất cả các dự án của bạn trong một cơ sở dữ liệu

2. Ưu tiên các dự án trong cơ sở dữ liệu

3. Chia dự án thành hai hay ba ngân sách dựa trên loại hình

đầu tư

4. Tự động hóa kho dữ liệu

5. Áp dụng lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại, bao gồm các

công cụ rủi ro rằng bản đồ rủi ro

3. Kiểm soát chi phí..

Lợi ích của việc quản lý danh mục đầu tư

Thực hiện quản lý danh mục đầu tư của bộ phận IT:

Tiết kiệm 6,5% ngân sách IT trung bình hàng năm vào cuối

năm đầu

Hàng năm cải thiện dự án trung bình 45,2%

Giảm chi phí IT cho việc quản lý thời gian, báo cáo tình

trạng dự án là 43% và lao động IT 55%

Giảm thời gian hoàn thành tài chính cho các dự án CNTT

mới 20,4%, hay 8,4 ngày

Sử dụng phần mềm hỗ trợ

Bảng tính là một công cụ phổ biến cho việc lập kế hoạch

tài nguyên, chi phí dự toán, chi phí ngân sách và kiểm

soát chi phí

Phần mềm ứng dụng tài chính

Phần mềm quản lý dự án có nhiều tính năng tiết kiệm chi

phí liên quan

Tóm tắt chương

Quản lý chi phí dự án là một lĩnh vực quản lý yếu kém

truyền thống của các dự án CNTT, vì thế quản lý dự án

cần cố gắng cải thiện khả năng để đảm bảo các dự án

trong phạm vi ngân sách được phê duyệt

Các quá trình chính bao gồm:

Ước tính chi phí

Xác định ngân sách

Kiểm soát chi phí