36
QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 79 Chöông 5 QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN Từ chương này ta khảo sát quy hoạch thực nghiệm nhiều nhân tố. Nội dung chủ yếu chọn phương pháp quy hoạch thực nghiệm là trả lời cho câu hỏi: ở các mức giá trị nào và sự kết hợp như thế nào giữa các nhân tố trong thực nghiệm. Thực nghiệm mà khi đó số mức thay đổi của tất cả các nhân tố như nhau, và tất cả sự tổ hợp này đều được sử dụng để nghiên cứu gọi là thực nghiệm nhân tố toàn phần (TNT). Nếu số mức thay đổi nhân tố là 2, và số nhân tố là k thì số thực nghiệm phải thực hiện là N = 2 k . Theo kết quả TNT 2 k ta có thể nhận được phương trình hồi quy tuyến tính: y = bo + b1x1 + b2x2 + ... + bkxk (5.1) Phương trình này có thể bổ sung thêm các thành phần là tích các nhân tố. TNT được sử dụng rộng rãi trong giai đoạn đầu tiên nghiên cứu thực nghiệm đối tượng: xác định xem nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến đối tượng nghiên cứu (chương 7). Thực nghiệm nhân tố riêng phần (TNR) cho phép ta giảm bớt số thực nghiệm so với TNT trong trường hợp PTHQ có số hệ số nhỏ hơn rất nhiều so với tổng số thực nghiệm N = 2 k . 5.1 QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN Trong lý thuyết QHTN thì thực nghiệm nhân tố toàn phần (TNT) có rất nhiều ưu điểm so với các dạng quy hoạch khác: - Ước lượng độc lập các hệ số phương trình hồi quy - Phương sai chính là nhỏ nhất - Đơn giản xử lý kết quả thực nghiệm

Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

  • Upload
    hatuyen

  • View
    243

  • Download
    3

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 79

Chöông 5

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN

VAØ RIEÂNG PHAÀN

Từ chương này ta khảo sát quy hoạch thực nghiệm nhiều nhân tố. Nội

dung chủ yếu chọn phương pháp quy hoạch thực nghiệm là trả lời cho câu

hỏi: ở các mức giá trị nào và sự kết hợp như thế nào giữa các nhân tố trong

thực nghiệm.

Thực nghiệm mà khi đó số mức thay đổi của tất cả các nhân tố như

nhau, và tất cả sự tổ hợp này đều được sử dụng để nghiên cứu gọi là thực

nghiệm nhân tố toàn phần (TNT).

Nếu số mức thay đổi nhân tố là 2, và số nhân tố là k thì số thực

nghiệm phải thực hiện là N = 2k. Theo kết quả TNT 2k ta có thể nhận được

phương trình hồi quy tuyến tính:

y = bo + b1x1 + b2x2 + ... + bkxk (5.1)

Phương trình này có thể bổ sung thêm các thành phần là tích các nhân

tố. TNT được sử dụng rộng rãi trong giai đoạn đầu tiên nghiên cứu thực

nghiệm đối tượng: xác định xem nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến đối

tượng nghiên cứu (chương 7).

Thực nghiệm nhân tố riêng phần (TNR) cho phép ta giảm bớt số thực

nghiệm so với TNT trong trường hợp PTHQ có số hệ số nhỏ hơn rất nhiều

so với tổng số thực nghiệm N = 2k.

5.1 QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN

Trong lý thuyết QHTN thì thực nghiệm nhân tố toàn phần (TNT) có

rất nhiều ưu điểm so với các dạng quy hoạch khác:

- Ước lượng độc lập các hệ số phương trình hồi quy

- Phương sai chính là nhỏ nhất

- Đơn giản xử lý kết quả thực nghiệm

Page 2: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

80 CHÖÔNG 5

Các ưu điểm này là do một số tính chất đặc biệt của ma trận thực nghiệm.

No xo x1 x2 x1

2 x22 x1x2

y x1y

x2y y

1 1 -1 -1 1 1 1 9 -9 -9 8,7

2 1 0 -1 0 1 0 5,5 0 -5,5 5,85

3 1 +1 -1 1 1 -1 3 3 -3 2,95

4 1 -1 +1 1 1 -1 7,5 -7,5 7,5 7,44

5 1 0 +1 0 1 0 4,2 0 4,2 4,57

6 1 +1 +1 1 1 1 2 2 2 1,69

Tổng 6 0 0 4 6 0 31,2 -11,5 -3,8

No xo x1 x2 x1

2 x22 x1x2

y x1y

x2y y

1 1 -1 -1 1 1 1 9 -9 -9 8,7

3 1 +1 -1 1 1 -1 3 3 -3 2,95

4 1 -1 +1 1 1 -1 7,5 -7,5 7,5 7,44

6 1 +1 +1 1 1 1 2 2 2 1,69

Tổng 6 0 0 4 6 0 31,2 -11,5 -3,8

Từ đây 21

x63,0x875,22,5y

Theo bài 3.3 y = 5,375 – 2,875x1 – 0,625x2

Ma trận thực nghiệm TNT 2k với các nhân tố được mã hóa có các đặc

tính sau:

1- Tính đối xứng với tâm quy hoạch. Tổng đại số các phần tử cột của

bất kỳ nhân tố nào cũng đều bằng 0.

0

1

N

j

ijx (5.2)

trong đó: xij - giá trị nhân tố i trong thực nghiệm thứ j; i = 1, 2... k; j = 1, 2... N

N- số thực nghiệm trong quy hoạch.

2- Tính chuẩn hóa. Tổng bình phương các phần tử cột của một nhân

tố bất kỳ bằng số thực nghiệm N:

kiNx

N

j

ij...2,1;

1

2

(5.3)

Page 3: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 81

3- Tính trực giao. Tổng của tích 2 cột bất kỳ trong ma trận quy hoạch

bằng 0. Ví dụ trong trường hợp thực nghiệm nhân tố toàn phần:

k...2,1u,i;ui;0xx

N

1j

ujij

là số các nhân tố (5.4)

Ma trận quy hoạch có tính chất 3 gọi là ma trận trực giao. Tất cả các

tính chất này đều có thể kiểm tra theo bảng 5.2, 5.3.

Ý tưởng xây dựng TNT 2k đơn giản nhất cho trường hợp 2 nhân tố

X1 và X2. Cần chú ý:

- Nhà nghiên cứu cần chọn miền giá trị các nhân tố. Giả sử đối với

nhân tố X1 ta chọn miền X1min X1 X1max và đối với nhân tố X2:

X2min X2 X2max.

- Trong TNT 2k mỗi nhân tố đều thay đổi ở 2 mức – mức cao nhất và

thấp nhất.

- Kết hợp tất cả giá trị có thể của các mức này giữa các nhân tố: khi

đó đối với số nhân tố bất kỳ là k thì số thực nghiệm trong TNT là

2k. Nghĩa là nếu có 2 nhân tố thì số thực nghiệm là 22 = 4.

Ma trận quy hoạch cho trường hợp 2 nhân tố cho trong bảng 5.1.

Bảng 5.1 TNT với 2 nhân tố

No Giá trị nhân tố tự nhiên

Giá trị đại lượng đầu ra X1 X2

1

2

3

4

X1min

X1max

X1min

X1max

X2min

X2min

X2max

X2max

y1

y2

y3

y4

Page 4: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

82 CHÖÔNG 5

Bảng 5.2 TNT với 2 nhân tố dạng mã hóa

No Nhân tố thực Nhân tố mã hóa Giá trị đại

lượng đầu ra z1 z2 x1 x2

1

2

3

4

½

3/2

½

3/2

1

1

2

2

-1

+1

-1

+1

-1

-1

+1

+1

y1

y2

y3

y4

Tương tự ta xây dựng được ma trận thực nghiệm cho nhiều nhân tố.

Để việc xử lý kết quả 1 được thuận tiện hơn thì các nhân tố này nên được

mã hóa.

Ma trận TNT với 2 nhân tố (quy hoạch 22) trong ký hiệu được mã hóa

trình bày trong bảng 5.2.

Đối với TNT với 3 nhân tố, ký hiệu 23, ma trận quy hoạch cho trong

bảng 5.3.

Bảng 5.3 TNT với 3 nhân tố dạng mã hóa

No Nhân tố Giá trị đại

lượng đầu ra x0 x1 x2 x3

1

2

3

4

5

6

7

8

+1

+1

+1

+1

+1

+1

+1

+1

–1

+1

–1

+1

–1

+1

–1

+1

–1

–1

+1

+1

–1

–1

+1

+1

–1

–1

–1

–1

+1

+1

+1

+1

y1

y2

y3

y4

y5

y6

y7

y8

Ma trận 5.1 – 5.3 chỉ ra điều kiện tiến hành thí nghiệm. Trình tự tiến

hành thí nghiệm, không nhất thiết phải theo thứ tự trên mà theo thuận tiện

chọn giá trị các nhân tố.

Tồn tại vài phương pháp xây dựng TNT, như trên bảng 5.2 và 5.3 thì

cột đầu tiên số mức -1 và +1 nối tiếp nhau 20, cột thứ 2 từ phải số mức -1

và +1 lần lượt là 21, và cột cuối cùng là 2k-1.

Ta biểu diễn miền thay đổi các nhân tố dưới dạng hình học (hình 5.1

và 5.2).

Page 5: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 83

Giả sử ta tiến hành thí nghiệm với hai nhân tố thay đổi X1, X2 và miền

thay đổi các nhân tố này là:

X1min X1 X1max; X2min X2 X2max

Mặt phẳng nhân tố là mặt phẳng hệ trục tọa độ với trục hoành là nhân

tố X1, trục tung là nhân tố X2 (H.5.1, 5.2a).

Hình 5.1 Chọn miền thay đổi các nhân tố

Page 6: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

84 CHÖÔNG 5

Ví dụ, khi mieàn thay ñoåi giaù trò thöïc Xi:

maxiimini XXX

với Ximax goïi laø giôùi haïn treân nhaân toá; Ximin goïi laø giôùi haïn döôùi nhaân toá

Möùc giöõa nhaân toá goïi laø )o(

iX hoaëc goïi laø möùc cô sôû:

2

XXX

maximini)o(

i

Hieäu mini

)o(

i

)o(

imaxiiXXXX goïi laø khoaûng thay ñoåi nhaân

toá Xi.

Giaù trò nhaân toá maõ hoùa ñöôïc xaùc ñònh theo coâng thöùc:

i

)o(

ii

i

XXx

vôùi: Xi - giaù trò thaät

xi - giaù trò maõ hoùa Xi, khi ñoù xi coù caùc giaù trò +1, 0 vaø -1.

Hình 5.2 Miền giá trị các nhân tố

a) Dạng tự nhiên; b) Mã hóa

Tập hợp các điểm nằm trong hình chữ nhật 1234 gọi là miền thay đổi

các nhân tố (hình 5.2a). Khi chuyển sang nhân tố được mã hóa, chúng thay

đổi trong miền sau:

Page 7: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 85

-1 xi +1 với i = 1,2

Khi đó miền thay đổi các nhân tố nằm trong hình vuông 1234 (hình 5.2b).

Các điểm trên các đỉnh hình 5.2a tương ứng với ma trận thực nghiệm

(bảng 5.1), các điểm trên các đỉnh hình vuông 5.2b tương ứng với ma trận

thực nghiệm bảng 5.2.

Bài tập 5.1 Mã hóa các nhân tố và hoàn chỉnh bảng kết quả

3 Nhân tố

NO

Giá trị nhân tố Giá trị mã hóa

(Ma trận quy hoạch)

Kết quả tính

t, oC

(X1)

, min

(X2)

, pH

(X3)

x0 x1

x2

x3

_

jy 2

js

1

2

3

4

5

6

7

8

20

60

20

60

20

60

20

60

0

0

60

60

0

0

60

60

4,5

4,5

4,5

4,5

5,2

5,2

5,2

5,2

+1

+1

+1

+1

+1

+1

+1

+1

-1

+1

-1

+1

-1

+1

-1

+1

-1

-1

+1

+1

-1

-1

+1

+1

-1

-1

-1

-1

+1

+1

+1

+1

40,2

44,2

52,7

49,2

32,9

37,4

45,2

53,5

1,325

1,075

0,45

2,2

2,05

1,175

2,075

0,875

2 Nhân tố

NO

Giá trị nhân tố Giá trị mã hóa

(Ma trận quy hoạch)

Kết quả tính

t, oC

(X1)

, min

(X2)

x0 x1

x2

yj 2

js

1

2

3

4

20

60

20

60

0

0

60

60

+1

+1

+1

+1

-1

+1

-1

+1

-1

-1

+1

+1

40,2

44,2

52,7

49,2

1,325

1,075

0,45

2,2

Dạng tổng quát

No Giá trị nhân tố Kết quả thí

nghiệm xo x1 x2 ... xk

1 x01 x11 x21 ... xk1 y1

2 x02 x12 x22 ... xk2 y2

3 x03 x13 x23 ... xk3 y3

Page 8: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

86 CHÖÔNG 5

N x0N x1N x2N ... xkN yN

Biểu diễn hình học TNT 3 nhân tố dạng khối chữ nhật (hình 5.3), các đỉnh

khối chữ nhật tương ứng các mức thực nghiệm, nếu ở dạng mã hóa thì là các

đỉnh của khối vuông. Khi số nhân tố k > 3 thì biểu diễn hình học rất bổ ích

dễ hình dung nhưng khó khăn khi thể hiện chúng trên giấy.

Hình 5.3 Biểu diễn hình học 3 nhân tố

Sự phụ thuộc đáp ứng vào các nhân tố thay đổi được cho bằng phương

trình hồi quy được gọi là hàm đáp ứng. Biểu diễn hình học của hàm đáp ứng

là bề mặt đáp ứng. Ví dụ để biểu diễn mô hình tuyến tính y = bo + b1x1 + b2x2

ta cần khảo sát không gian 3 chiều với các trục tọa độ x1, x2 và y.

5.2 TÍNH TOAÙN HEÄ SOÁ HOÀI QUY

Để xác định các hệ số phương trình hồi quy của TNT ta sử dụng

phương pháp bình phương nhỏ nhất. Sử dụng phương pháp này ta phải giải

hệ phương trình với p ẩn số (p là số hệ số phương trình hồi quy).

Tính chất từ 1-3 (công thức 5.2, 5.3, 5.4) của TNT giúp cho việc xác

định các hệ số phương trình hồi quy trở thành dễ dàng hơn. Đầu tiên ta tìm

các hệ số phương trình hồi quy được viết dưới dạng mã hóa:

y = bo + b1x1 + b2x2 + ... + bkxk (5.5)

Sử dụng công thức (3.40) theo phương pháp ma trận ta xác định công

thức để xác định các hệ số tuyến tính phương trình hồi quy b1, b2, ... bk có

dạng:

Page 9: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 87

N

yx

N

yx...yxyxb

N

1j

jij

NiN22i11i

i

(5.6)

với i =1, 2, ... k

Ví dụ 5.1 Khảo sát sự phụ thuộc đại lượng y (cm2/s) vào 3 nhân tố: d(cm),

l(cm) và v(m/s). Các giá trị nhân tố dạng tự nhiên và mã hoá và kết quả thực

nghiệm cho trong bảng 5.4 và 5.5.

Bảng 5.4 Ma trận thực nghiệm với nhân tố tự nhiên

No d, cm l, cm v, m/s y, cm2/s

1

2

3

4

5

6

7

8

30,5

53

30,5

53

30,5

53

30,5

53

48

48

66

66

48

48

66

66

11,5

11,5

11,5

11,5

15,5

15,5

15,5

15,5

24,0

42,2

33,8

41,4

57,8

51,0

51,7

54,6

Bảng 5.5 Ma trận thực nghiệm với nhân tố mã hóa

No xo x1 x2 x3 y

1

2

3

4

5

6

7

8

+1

+1

+1

+1

+1

+1

+1

+1

–1

+1

–1

+1

–1

+1

–1

+1

–1

–1

+1

+1

–1

–1

+1

+1

–1

–1

–1

–1

+1

+1

+1

+1

24,0

42,2

33,8

41,4

57,8

51,0

51,7

54,6

Giải : Theo công thức (5.6) ta xác định các hệ số:

8

oj j1

o

x y

b8

8

oj j1

o

x y24 42,2 33,8 41,4 57,8 51,0 51,7 54,6

b8 8

Page 10: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

88 CHÖÔNG 5

8

1j j1

1

x y24 42,2 33,8 41,4 57,8 51,0 51,7 54,6

b8 8

8

2j j1

2

x y24 42,2 33,8 41,4 57,8 51,0 51,7 54,6

b8 8

8

3j j1

3

x y24 42,2 33,8 41,4 57,8 51,0 51,7 54,6

b8 8

Thu được các kết quả sau:

bo = 44,56; b1 = 2,74; b2 = 0,8125; b3 = 9,2125

Từ đây suy ra:

y = 44,56+ 2,74x1 + 0,8125x2 + 9,2125x3

Chuyển sang dạng thực bằng cách thay thế:

11

22

33

X 41,75x

12,25

X 57x

9

X 13,5x

2

Phương trình tổng quát có dạng:

5.3 TÍNH TÖÔNG TAÙC CAÙC NHAÂN TOÁ THEO KEÁT QUAÛ TNT 2k

Trong nhiều trường hợp mức độ ảnh hưởng một nhân tố phụ thuộc vào

mức giá trị nhân tố khác.

TNT 2k cho phép ngoài các hệ số tuyến tính hồi quy ta cần ước lượng

tất cả tương tác giữa các nhân tố.

Page 11: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 89

Đầu tiên ta khảo sát trường hợp với 2 nhân tố: chỉ có 1 cặp tác dụng

lẫn nhau duy nhất giữa hai nhân tố x1, x2. Hệ số b12 khi đó có thể đánh giá

theo kết quả TNT. Như thế phương trình hồi quy có dạng:

y = bo + b1x1 + b2x2 + b12x1x2 (5.7)

Như thế trong mô hình trên số hệ số p = 4 và nó bằng với số thí

nghiệm N = 4. Do đó phương trình (5.7) gọi là phương án bão hòa (đầy đủ).

Đánh giá tương tác các nhân tố bằng tính chất của ma trận hàm cơ sở

TNT. Ta lập ma trận thực nghiệm với TNT 22 trong các ký hiệu được mã

hóa (bảng 5.6).

Bảng 5.6 Ma trận thực nghiệm

No Nhân tố và tương tác đôi

y xo x1 x2 x1x2

1

2

3

4

+1

+1

+1

+1

–1

+1

–1

+1

–1

–1

+1

+1

+1

–1

–1

+1

y1

y2

y3

y4

Ma trận trong bảng 5.6 có các tính chất 5.1 – 5.3, từ đó cho phép ước

lượng hệ số tương tác b12. Để tính chúng ta sử dụng cột x1x2 trong bảng 5.6.

N

1j 2 j j

j 1

12

x x y

b4

(5.8)

Đối với quy hoạch trong bảng 5.6 thì b12 xác định theo công thức:

1 2 3 412

y y y yb

4

Trong trường hợp tổng quát (quy hoạch 2k, hệ số biu xét đến tương tác

nhân tố xi, xu):

N

yxx

b

N

1j

jujij

iu

(5.9)

Đối với thực nghiệm 3 nhân tố, ngoài 3 hệ số tương tác kép x1x2, x1x3,

x2x3 ta còn tương tác 3 nhân tố x1x2x3, nó gọi là tương tác bậc 2. Mô hình

khi đó có dạng:

y = bo + b1x1 + b2x2 + b3x3 + b12x1x2 + b13x1x3 + b23x2x3 + b123 x1x2x3 (5.10)

Page 12: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

90 CHÖÔNG 5

Vì p = N, nên mô hình trên là bão hòa. Để tìm giá trị hệ số b123 ta sử

dụng cột x1x2x3 trên ma trận quy hoạch (bảng 5.7).

Trong trường hợp tổng quát có k nhân tố, số tương tác đôi (bậc 1)

được xác định theo công thức:

2

)1k(kC

2

k

(5.11)

- Số tương tác 3 (bậc 2)

3.2

)2k)(1k(kC

3

k

(5.12)

- Số tương tác k (bậc k-1):

1

!k!0

!kC

k

k , tổng quát:

)!nk(!n

!kC

n

k

(5.13)

Tổng số hệ số:

p = k + 1 + k

k

3

k

2

kC...CC (5.14)

Công thức xác định các hệ số tương tác tương tự công thức 5.9.

Ví dụ 5.2 Với các số liệu như ví dụ 5.1. Khảo sát sự phụ thuộc đại lượng y

(cm2/s) vào 3 nhân tố: d (cm), l (cm) và v (m/s) nếu kể đến tương tác bậc 1

và 2.

Giải:

Trong ví dụ 5.1 nếu kể đến tương tác bậc 1 và 2 ta có bảng ma trân

quy hoạch thực nghiệm sau:

Bảng 5.7

N xo Nhân tố

Tương tác

bậc 1

Tương tác

bậc 2 Kết quả

Y x1 x2 x3 x1x2 x1x3 x2x3 x1x2x3

1

2

3

4

5

6

7

+1

+1

+1

+1

+1

+1

+1

–1

+1

–1

+1

–1

+1

–1

–1

–1

+1

+1

–1

–1

+1

–1

–1

–1

–1

+1

+1

+1

+1

–1

–1

+1

+1

–1

–1

+1

–1

+1

–1

+1

–1

+1

+1

+1

–1

–1

–1

–1

+1

–1

+1

+1

–1

+1

–1

–1

24,0

42,2

33,8

41,4

57,8

51,0

51,7

Page 13: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 91

8 +1 +1 +1 +1 +1 –1 +1 +1 54,6

Theo công thức (5.9) ta suy ra các hệ số tương tác bậc 1 và 2: b13 = -

3,71; b23 = -1,44; b123 = 2,54

Khi đó phương trình hồi quy có dạng:

y = 44,56 + 2,74x1 + 0,81x2 + 9,21x3 – 0,11x1x2 – 3,71x1x3 – 1,44x2x3 + 2,54x1x2x3

5.4 PHAÂN TÍCH THOÁNG KEÂ MOÂ HÌNH HOÀI QUY THU ÑÖÔÏC THEO TNT

Tính chất 5.1 – 5.3 (công thức 5.2 – 5.5) ma trận TNT làm đơn giản

không chỉ tính toán hệ số phương trình hồi quy, mà còn phân tích thống kê

mô hình hồi quy.

Ma trận (XTX)-1 là ma trận đường chéo. Theo kết quả thì tất cả

covarian giữa các hệ số hồi quy bằng 0 (tính trực giao). Do đó, các hệ số

phương trình hồi quy độc lập và không cần tính lại các hệ số phương trình

hồi quy khi loại bỏ các hệ số không ý nghĩa. Ngoài ra, phương sai của tất cả

hệ số phương trình hồi quy bằng nhau và xác định theo công thức:

a) Khi số thí nghiệm lặp n bằng nhau:

22

i

s {y}s {b }

nN (5.15)

Do đó: }y{sc}b{s2

iii

2

trong đó: s2{y} - ước lượng phương sai tái hiện

N - số thực nghiệm chính.

b) Khi không có số thí nghiệm lặp:

N

}y{s}b{s

2

i

2 (5.16)

Khi số thí nghiệm lặp n bằng nhau vẫn giữ các tính chất (5.2) – (5.4)

của ma trận quy hoạch và có tất cả ưu điểm của TNT. Công thức tính các hệ

số vẫn đúng trong trường hợp giá trị đáp ứng thu được lấy theo giá trị trung

bình các thí nghiệm lặp y .

Page 14: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

92 CHÖÔNG 5

Khi số thí nghiệm lặp không bằng nhau sẽ vi phạm tính trực giao quy

hoạch. Khi đó ta không thể sử dụng các công thức cho TNT để tính các hệ

số. Để tính các hệ số cần sử dụng phương trình tổng quát.

Để ước lượng ý nghĩa của hệ số phương trình hồi quy ta sử dụng tiêu

chuẩn Student:

}b{stbibi

(5.17)

Khi loại bỏ các hệ số không ý nghĩa ta không cần tính lại các hệ số

phương trình hồi quy.

Kiểm tra tính thích hợp phương trình hồi quy cũng tương tự trường

hợp tổng quát.

Ví dụ 5.0. Sử dụng TNT để xác định sự phụ thuộc giữa giới hạn bền loại vật

liệu vào độ ẩm W và nhiệt độ t. Kết quả thực nghiệm lấy từ bảng 3.4

Giải

Bảng ma trận quy hoạch và kết quả thực nghiệm:

No xo x1 x2 y y

1 1 -1 -1 9

2 1 +1 -1 3

3 1 -1 +1 7,5

4 1 +1 +1 2

Xác định các hệ số:

b0 = (9+3+7,5+2)/4 = 5,375

b1 = (-9+3-7,5+2)/4 = -2,875

b2 = (-9-3+7,5+2)/4 = -0,625

Từ đây y = 5,375 – 2,875x1-0,625

Ví dụ 5.3 Nghiên cứu ảnh hưởng nhiệt độ 20 toC 60, thời gian 0 ph t

60 ph và độ pH: 4,5 pH 5,2 khi thủy phân đến độ bền uốn một loại vật

liệu .

Page 15: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 93

Giải

1- Giá trị các nhân tố cho trong bảng 5.8.

Bảng 5.8

Nhân tố Mức nhân tố

Khoảng

thay đổi Tên

Ký hiệu

Tự

nhiên

hóa

Cao

nhất Thấp nhất Cơ sở

Nhiệt độ oC

Thời gian, ph

Độ pH

t

x1

x2

x3

60

60

5,2

20

0

4,5

40

30

4,85

20

30

0,35

2- Sử dụng phương trình hồi quy tuyến tính đầy đủ

3- Quan hệ giữa nhân tố được mã hóa và tự nhiên:

20

40tx1

;

30

30x2

;

35,0

85,4x3

4- Ma trận quy hoạch và kết quả thực nghiệm cho trong bảng 5.9. Mỗi

thực nghiệm lặp lại 5 lần.

Bảng 5.9

N

Nhân tố Kết quả thực nghiệm , MPa Kết quả tính toán

t, oC ,

min , pH yj1 yj2 yj3 yj4 yj5

_

jy

2js jy

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

1

2

3

4

5

6

7

8

20

+60

20

+60

20

+60

20

+60

0

0

+60

+60

0

0

+60

+60

4,5

4,5

4,5

4,5

+5,2

+5,2

+5,2

+5,2

39

46

53

47

32

38

43

55

41,5

44

53,5

50

31

37

45

52,5

40,5

43,5

53

49

34

39

46,5

53,5

41

43,5

53

49

34

39

46,5

53,5

39

44

52

51

53

36,5

45

53

40,2

44,2

52,7

49,2

32,9

37,4

45,2

53,5

1,325

1,075

0,45

2,2

2,05

1,175

2,075

0,875

40,65

43,7

52,23

49,65

33,35

36,93

44,73

53,95

STT

X0

Nhân tố Kết quả thực nghiệm , MPa Kết quả tính toán

x1 x2 x3 yj1 yj2 yj3 yj4 yj5

_

jy

2js jy

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Page 16: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

94 CHÖÔNG 5

1

2

3

4

5

6

7

8

1

1

1

1

1

1

1

1

-1

1

-1

1

-1

1

-1

1

-1

-1

1

1

-1

-1

1

1

-1

-1

-1

-1

1

1

1

1

39

46

53

47

32

38

43

55

41,5

44

53,5

50

31

37

45

52,5

40,5

43,5

53

49

34

39

46,5

53,5

41

43,5

53

49

34

39

46,5

53,5

39

44

52

51

53

36,5

45

53

40,2

44,2

52,7

49,2

32,9

37,4

45,2

53,5

1,325

1,075

0,45

2,2

2,05

1,175

2,075

0,875

40,65

43,7

52,23

49,65

33,35

36,93

44,73

53,95

5- Để kiểm tra giả thuyết về phân phối chuẩn của đại lượng đầu ra ta tiến

hành riêng 50 thí nghiệm với điều kiện:

t = 20%; = 0ph; = 5,2pH

Tính chất chuẩn của phân bố kiểm tra theo tiêu chuẩn 2 . Giả sử

55,32

t nhỏ hơn giá trị tra bảng 99,5

2

b (khi q = 0,05). Do đó giả

thuyết này được chấp nhận.

Trên cơ sở số thực nghiệm trên ta cũng xác định số thí nghiệm lặp là n = 5.

6- Thực nghiệm chính. Ma trận thực nghiệm với 3 nhân tố x1, x2, x3

trình bày trên bảng 5.7. Các giá trị tự nhiên cho trong bảng 5.8 và kết quả

thực nghiệm cho trong bảng 5.9. Trong cột 10 là giá trị trung bình đáp ứng,

tính theo giá trị trung bình các thí nghiệm lặp:

5

juu 1

1

y

y , j 1,2...85

Ở đây yju - giá trị đáp ứng trong thí nghiệm lặp thứ u của thực nghiệm

thứ j, u = 1, 2… 5.

7. Cột thứ 11 là kết quả tính toán phương sai mỗi thực nghiệm (với 5

thí nghiệm lặp):

5

2

ju j

2 u 1

j

y y

s

4

, j = 1, 2, 3... 8

8. Kiểm tra tính đồng nhất phương sai thí nghiệm (mục 2.7). Do số thí

nghiệm lặp như nhau nên ta sử dụng tiêu chuẩn Cochran.

Page 17: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 95

Phương sai lớn nhất là của loạt thí nghiệm thứ 4: 2,2s2

4 cho nên:

2

4

tt2 2 2

1 2 8

s 2,2G 0,196

11,25s s s

Theo bảng phân bố Cochran với q = 0,01, số bậc tự do f = n – 1 = 4,

số lượng mẫu m = 8 ta tìm Gb = 0,46 vì Gtt = 0,196 0,46 nên ta chấp nhận

giả thuyết về tính đồng nhất phương sai thí nghiệm.

9. Phương trình hồi quy có dạng (5.10). Hệ số PTHQ xác định theo

công thức (5.6, 5.9) với sự trợ giúp ma trận quy hoạch (bảng 5.7) và cột jy

(cột thứ 10) trong bảng 5.9. Sau khi tính toán ta thu được phương trình hồi

quy dạng mã hóa:

y = 44,4 + 1,66x1 + 5,74x2 – 2,16x3 – 0,46x1x2

+ 1,54x1x3 + 1,36x2x3 + 1,41x1x2x3

10. Ước lượng ý nghĩa các hệ số phương trình hồi quy. Đại lượng tb

được xác định theo bảng phân bố Student với q = 0,01 và số bậc tự do (phụ

lục 1)

fy = N(n – 1) = 8(5 – 1) = 32

Từ phụ lục 1 ta thu được tb = 2,73.

Phương sai tái hiện phương trình hồi quy:

s2{y} = (s21+ s2

2+…+ s28)/8 = 11,25/8 = 1,4

Theo công thức (5.16), phương sai hệ số phương trình hồi quy :

s2{bi} = s2{y}/(n.N) = 1,4/(5.8) = 0,035,

suy ra s{bi} = 0,187

Cho nên 51,0187,0.73,2}b{stib

.

Trong các hệ số PTHQ thì chỉ có b12 không thỏa mãn điều kiện:

51,0}b{st46,0bib12

Cho nên hệ số b12 không ý nghĩa và loại bỏ nó. Ta không cần tính lại

các hệ số PTHQ (do có tính trực giao của ma trận quy hoạch):

y = 44,4 + 1,66x1 + 5,74x2 – 2,16x3 + 1,54x1x3

+ 1,36x2x3 + 1,41x1x2x3 (5.11)

Page 18: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

96 CHÖÔNG 5

Xác định khoảng tin cậy các hệ số phương trình hồi quy:

}b{stb}b{stbibiiibi

43,89 o 44,91

1,15 1 2,17 1,03 13 2,05

5,23 2 6,25 0,85 23 1,87

–2,67 3 -1,65 0,9 123 1,92

11. Tiếp tục ta kiểm tra tính thích hợp PTHQ. Phương sai thích hợp 2

ths được xác định theo công thức:

N 2

j jj 12 th

thth

ˆn y y

ss

f N p

trong đó: p - số hệ số phương trình hồi quy (p = 7);

jy - giá trị đáp ứng của thí nghiệm thứ j (trong cột 10 của bảng 5.9).

62,8

)78(

)45,535,53(...)7,432,44()65,402,40(5s

222

2

th

Giá trị tính toán theo tiêu chuẩn Fisher Ft được xác định theo công thức:

15,6

4,1

62,8

}y{s

sF

2

2

th

t

Từ bảng phân bố Fisher (phụ lục 2) với q = 0,01 và bậc tự do

fth = N – p = 8 – 7 = 1 và fy = N(n – 1) = 32

ta tìm Fb = 7,57 .

vì Ft = 6,15 < Fb = 7,57

cho nên điều kiện tính tích hợp PTHQ được thỏa.

12. Phân tích kết quả:

Biểu diễn PTHQ dạng tự nhiên:

Page 19: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 97

(t 40)44,4 1,66

20

( 30) ( 4,85) (t 40) ( 4,35)5,74 2,16 1,54 .

30 0,35 20 0,35

( 30) ( 4,85) t 40 t 30 4,851,36 1,41

30 0,35 20 20 0,35

hoặc:

127,46 0,366t 1,287 19,59 0,08t 0,206 0,0485t 0,01t

5.5 THÖÏC NGHIEÄM NHAÂN TOÁ RIEÂNG PHAÀN (TNR)

Thông thường thực nghiệm được thực hiện trong các lãnh vực khoa

học, kỹ thuật, công nghệ… tốn nhiều công sức, thời gian và chi phí. Cho

nên vấn đề quan trọng là làm sao giảm chi phí thực nghiệm, cụ thể là giảm

số thí nghiệm.

Trong TNT ta thu được PTHQ với đầy đủ các hệ số, bao gồm cả các

hệ số tương tác. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp một số hệ số tương tác là

không cần thiết. Ví dụ như trong giai đoạn đầu nghiên cứu đối tượng, thông

thường ta tiến hành thực nghiệm để thu được phương trình hồi quy tuyến

tính với các hệ số bi. Với k nhân tố thực nghiệm, PTHQ có k+1 hệ số và số

thí nghiệm cần thiết N phải lớn hơn hoặc bằng k+1. Theo quan điểm về kinh

tế thì số N không được lớn hơn nhiều so với số hệ số PTHQ.

Ví dụ khi k = 6 thì số hệ số PTHQ có tương tác đôi là p = k + 1 + 2

kC = 1

+ 6 + 2

5.6 = 22 hệ số, theo TNT thì N = 26 = 64 thí nghiệm, vì N >> p, cho nên

TNT không hiệu quả.

Thực nghiệm nhân tố riêng phần (TNR) cho phép ta giảm bớt số thí

nghiệm so với TNT trong trường hợp PTHQ có thể bỏ qua (biết trước) các

hệ số tương tác.

Để giải thích ý tưởng xây dựng TNR ta bắt đầu từ TNT với 2 nhân tố

Trong bảng 5.11 là ma trận thực nghiệm, quy hoạch này tương ứng

PTHQ:

y = bo + b1x1 + b2x2 + b12x1x2 (5.18)

Page 20: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

98 CHÖÔNG 5

Bảng 5.11 Bảng 5.12

No xo x1 x2 (x3) x1x2 No xo x1 x2 x3

1

2

3

4

+1

+1

+1

+1

-1

+1

-1

+1

-1

-1

+1

+1

+1

-1

-1

+1

1

2

3

4

+1

+1

+1

+1

–1

+1

–1

+1

–1

–1

+1

+1

+1

–1

–1

+1

Giả sử rằng ta biết trước rằng hệ số tương tác b12 có thể bỏ qua. Khi

đó ta thay cột x1x2 bằng nhân tố mới x3 (bảng 5.12). Khi đó, nhà thực

nghiệm tiến hành với 3 nhân tố gồm 4 thực nghiệm. Theo kết quả thực

nghiệm ta thu được PTHQ:

y = bo + b1x1 + b2x2 + b3x3 (5.19)

Ma trận quy hoạch trong bảng 5.11 và 5.12 đều thỏa các tính chất

(5.2) – (5.4). Quy hoạch thu được từ TNT bằng cách thay thế hệ số tương

tác bằng hệ số mới gọi là thực nghiệm nhân tố riêng phần (TNR) hay gọi là

đáp ứng riêng phần của TNT.

Trong quy hoạch 23-1 nhân tố x3 được thay bằng tương tác x1x2. Do

đó, trong PTHQ không nên tách rời ảnh hưởng nhân tố x3 khỏi ảnh hưởng

tương tác bằng hệ số b3 mà phải đánh giá đồng thời hoặc phối hợp của các

hệ số 3 và 12. Ta có thể ký hiệu như sau:

b3 3 + 12

Nếu trên bảng 5.12 ta thêm vào các cột x1x3 và x2x3 thì chúng sẽ trùng

với các cột x2 và x1. Do đó ta có các đánh giá hỗn hợp sau:

b2 2 + 13

b1 1 + 23

Khi xây dựng quy hoạch 23-1 ta sử dụng biểu thức x3 = x1x2, biểu thức

này gọi là biểu thức sinh (generator) quy hoạch.

Nhân cả hai vế biểu thức sinh cho x3 ta có:

1xxxx321

2

3

Biểu thức trên với vế phải là 1 và vế trái là tích của vài nhân tố gọi là

độ tương phản xác định (determining contract).

Page 21: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 99

Nhờ vào độ tương phản xác định ta có thể xác định hệ thống phối hợp

các đánh giá mà không cần phải thêm các cột phụ. Để thực hiện điều đó ta

nhân 2 vế độ tương phản xác định cho x1, x2,...x3. Ví dụ:

1 = x1x2x3

Nhân 2 vế cho x1: x1 = x2x3 b1 1 + 23

Nhân 2 vế cho x2: x2 = x1x3 b2 2 + 13

Nhân 2 vế cho x3: x3 = x1x2 b3 3 + 12

Chú ý rằng khi đặt x3 = -x1x2 ta có một ma trận thực nghiệm 23-1 khác.

Và cả hai TNR 23-1 này (với x3 = x1x2 và x3 = -x1x2) tạo thành TNT 23.

Tiếp tục ta xây dựng TNR trên cơ sở TNT 23.

Có vài phương pháp xây dựng TNR với 4 nhân tố trên cơ sở quy

hoạch này dựa trên tương tác nào được bỏ qua. Ví dụ ta bỏ qua tương tác

3 x1x2x3 và thay thế bằng nhân tố x4 ta thu được quy hoạch 4 nhân tố

(bảng 5.13).

Bảng 5.13

No x1 x2 x3 x4 (x4 = x1x2x3)

1

2

3

4

5

6

7

8

+1

-1

+1

-1

+1

-1

+1

-1

+1

+1

-1

-1

+1

+1

-1

-1

+1

+1

+1

+1

-1

-1

-1

-1

+1

-1

-1

+1

-1

+1

+1

-1

Với quy hoạch này ta có biểu thức sinh x4 = x1x2x3, độ tương phản xác

định có dạng:

1 = x1x2x3x4

Nhân lần lượt 2 vế biểu thức trên cho x1, x2, x3 và x1x2, x2x3, x1x3 ta có:

x1 = x2x3x4

x2 = x1x3x4

Page 22: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

100 CHÖÔNG 5

x3 = x1x2x4

x1x2 = x3x4

x2x3 = x1x4

x1x3 = x2x4

Từ đây ta có hệ thống đánh giá phối hợp các ước lượng:

b1 1 + 234 b12 12 + 34

b2 2 + 134 b13 13 + 24

b3 3 + 124 b14 14 + 23

b4 4 + 123

Phương trình hồi quy xây dựng trên cơ sở quy hoạch ở trên bao gồm

các hệ số bo, b1, b2, b3, b4, b12, b13, b14:

y = bo + b1x1 + b2x2 + b3x3 + b4x4 + b12x1x2 + b13x1x3 + b14x1x4 (5.20)

Cần chú ý hệ thống phối hợp. Ví dụ hệ số b12 đánh giá không chỉ 12

mà còn 34. Sử dụng ma trận quy hoạch theo bảng 5.13 để xây dựng mô

hình (5.20) là ma trận bão hòa vì N = 8 = p. Do đó không thể ước lượng tích

thích hợp mô hình.

Ta khảo sát phương án khác của TNR 24-1 khi so sánh x4 = x1x3

(bảng 5.14)

Bảng 5.14

N0 x1 x2 x3 x4 (x4 = x1x3)

1

2

3

4

5

6

7

8

+1

-1

+1

-1

+1

-1

+1

-1

+1

+1

-1

-1

+1

+1

-1

-1

+1

+1

+1

+1

-1

-1

-1

-1

+1

-1

+1

-1

-1

+1

-1

+1

Bài tập:

Nếu x4 = x2x3, yêu cầu:

1. Ma trận quy hoạch

Page 23: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 101

2. Độ tương phản xác định

3. Dạng phương trình hồi quy

Độ tương phản xác định:

1 = x1x3x4

Các biểu thức sinh của quy hoạch:

x1 = x3x4 x1x2 = x2x3x4

x2 = x1x2x3x4 x2x3 = x1x2x4

x3 = x1x4 x2x4 = x1x2x3

x4 = x1x3

Hệ thống phối hợp các đánh giá

b1 1+ 34 b12 12 + 234

b2 2 + 1234 b23 23 + 124

b3 3 + 14 b24 24 + 123

b4 4 + 13

Khi đó phương trình hồi quy có dạng:

y = bo + b1x1 + b2x2 + b3x3 + b4x4 + b12x1x2 + b23x2x3 + b24x2x4

So sánh hai hệ thống phối hợp cả 2 quy hoạch vừa khảo sát ta thấy ưu

điểm của quy hoạch với độ tương phản xác định:

1 = x1x2x3x4

Đối với quy hoạch này thì ước lượng các hệ số tuyến tính phương

trình hồi quy phối hợp chỉ với các tương tác ba. Khi đó quy hoạch với độ

tương phản xác định 1 = x1 x3 x4 vài ước lượng hệ số tuyến tính phối hợp với

các tương tác đôi. Do đó theo hệ thống phối hợp các ước lượng ta chọn quy

hoạch tốt nhất khi vế phải của độ tương phản xác định có số thành phần

nhân tố nhiều nhất.

Ngoài các phương án kể trên ta còn có phương án khác nhau để xây

dựng TNR trên cơ sở TNT 23, các biểu thức sinh có thể là:

x4 = -x1x2x3

Page 24: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

102 CHÖÔNG 5

x4 = x1x2

x4 = -x1x3

x4 = x2x3

Ý tưởng xây dựng TNR cho các tương hợp tổng quát như 2k-1, 2k-2, ...

2k-p có thể phát triển trên cơ sở trình bày ở trên.

Trên bảng 5.15 là quy hoạch thực nghiệm riêng phần 2k-2 với k = 5,

khi thay thế x4 = x1x2x3 và x5 = x2x3 (các biểu thức sinh).

Bảng 5.15

No x1 x2 x3 x4

(x4 = x1x2x3)

x5

(x5 = x2x3)

1

2

3

4

5

6

7

8

+1

-1

+1

-1

+1

-1

+1

-1

+1

+1

-1

-1

+1

+1

-1

-1

+1

+1

+1

+1

-1

-1

-1

-1

+1

-1

-1

+1

-1

+1

+1

-1

+1

+1

-1

-1

-1

-1

+1

+1

Để thu được hệ thống phối hợp ta khảo sát các độ tương phản xác định:

1 = x1x2x3x4

1 = x2x3x5

Ngoài ra ta còn thu được hệ thống phối hợp bằng cách nhân theo vế hai

độ tương phản trên:

1 = x1x4x5

Cả ba độ tương phản trên có thể viết dưới dạng một biểu thức và được

gọi là độ tương phản xác định mở rộng:

1 = x1x2x3x4 = x2x3x5 = x1x4x5

Nhân chúng tương ứng cho x1, x2, x3, x4, x5, x1x2, x1x3 ta thu được các

biểu thức:

x1 = x2x3x4 = x1x2x3x5 = x4x5

x2 = x1x3x4 = x3x5 = x1x2x4x5

x3 = x1x2x4 = x2x5 = x1x3x4x5

Page 25: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 103

x4 = x1x2x3 = x2x3x4x5 = x1x5

x5 = x1x2x3x4x5 = x2x3 = x1x4

x1x2 = x3x4 = x1x3x5 = x2x4x5

x1x3= x2x4 = x1x2x5 = x3x4x5

Từ đây ta có hệ thống phối hợp sau:

45123523411

b

12453513422

b

13452512433

b

15234512344

b

14231234555

b

245135341212

b

3451252413

b

Do đó PTHQ có dạng:

y = bo + b1x1 + b2x2 + b3x3 + b4x4 + b5x5 + b12x1x2 + b13x1x3

Từ đây ta thấy rằng trong quy hoạch đang khảo sát tất cả các hệ số

tuyến tính đều phối hợp tương tác đôi.

Khi thay thế TNT 3 tương tác bằng các nhân tố mới, ta có TNR 2k-3.

Trên cơ sở TNT 23 ta có thể xây dựng TNR với tối đa 7 nhân tố thay đổi.

Ma trận quy hoạch trong trường hợp này có dạng như bảng 5.16 với

các biểu thức sinh:

x4 = x1x2x3; x5 = -x1x3; x6 = -x2x3; x7 = -x1x2

Bảng 5.16

N x1 x2 x3

x4

(x4 = x1x2x3)

x5

(x5 = -x1x3)

x6

(x6 = -x2x3)

x7

(x7 = -x1x2)

1

2

3

4

+1

-1

+1

-1

+1

+1

-1

-1

+1

+1

+1

+1

+1

-1

-1

+1

-1

+1

-1

+1

-1

-1

+1

+1

-1

+1

+1

-1

Page 26: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

104 CHÖÔNG 5

5

6

7

8

+1

-1

+1

-1

+1

+1

-1

-1

-1

-1

-1

-1

-1

+1

+1

-1

+1

-1

+1

-1

+1

+1

-1

-1

-1

+1

+1

-1

Phương trình hồi quy có dạng:

y = bo + b1x1 + b2x2 + b3x3 + b4x4 + b5x5 + b6x6 + b7x7

Ta không thể kiểm tra tính thích hợp phương trình trên vì p = N = 8.

Vì các ma trận TNR có các tính chất tương tự như TNT, cho nên việc

tính các hệ số phương trình hồi quy và phân tích thống kê phương trình hồi

quy thu được tương tự TNT.

Ví dụ 5.4 Nghiên cứu ảnh hưởng các nhân tố công nghệ quá trình ép ván ép

đến độ bền giữa các lớp. Các nhân tố khảo sát bao gồm (bảng 5.17).

Bảng 5.17

Nhân tố Ký hiệu Mức thay đổi

Mã hóa Tự nhiên Thấp nhất Cao nhất

Độ nhớt keo dán

Áp lực ép, MPa

Nhiệt độ ép, oC

Lượng keo, g/m2

Thời gian ép, ph

Hệ số chất lượng

x1

x2

x3

x4

x5

x6

X1

X2

X3

X4

X5

X6

50

1,6

130

110

11,5

0,95

200

2,2

150

150

14,5

0,99

Giải Sử dụng TNR 26-2 = 24 = 16 với các biểu thức sinh:

4216

3215

xxxx

xxxx

(5.21)

Để xây dựng quy hoạch này trên cột 2-5 bảng 5.18, ta sắp xếp theo ma

trận quy hoạch TNT 24. Nhờ vào các biểu thức sinh (5.21). Ta có các cột x5

và x6. Bảng 5.18

No

Nhân tố Kết quả thực

nghiệm y,

MPa

x1 x2 x3 x4 x5

(x5 = x1x2x3)

x6

(x6 = x1x2x4)

1 2 3 4 5 6 7 8

1

2

+1

-1

+1

+1

+1

+1

+1

+1

+1

-1

+1

-1

1,21

1,00

Page 27: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 105

3

4

+1

-1

-1

-1

+1

+1

+1

+1

-1

+1

-1

+1

1,31

1,22

5

6

7

8

+1

-1

+1

-1

+1

+1

-1

-1

-1

-1

-1

-1

+1

+1

+1

+1

-1

+1

+1

-1

+1

-1

-1

+1

1,045

1,42

0,99

0,58

9

10

11

12

+1

-1

+1

-1

+1

+1

-1

-1

+1

+1

+1

+1

-1

-1

-1

-1

+1

-1

-1

+1

-1

+1

+1

-1

1,31

1,22

1,30

0,95

13

14

15

16

+1

-1

+1

-1

+1

+1

-1

-1

-1

-1

-1

-1

-1

-1

-1

-1

-1

+1

+1

-1

-1

+1

+1

-1

1,31

1,045

1,28

1,045

Để xác định hệ thống phối hợp, ta tìm các độ tương phản xác định

mở rộng:

6543

6421

5321

xxxx1

xxxx1

xxxx1

(5.22)

Nhân hai vế phương trình (5.22) cho các thành phần tuyến tính và

tương tác khác nhau, ta thu được hệ thống phối hợp các đánh giá. Ví dụ,

nhân (5.22) cho x1x2 ta thu được:

x1x2 = x3x5 = x4x6 = x1x2x3x4x5x6

Từ đây suy ra:

12345646351212

b

…………………………

Trên cột 8 bảng 5.18 là kết quả thực nghiệm, theo các công thức (5.6)

và (5.9) ta tính các hệ số.

y = ………………………..

Sau khi bỏ qua các hệ số không ý nghĩa ta thu được PTHQ sau:

y = 1,14 + 0,08x1 + 0,055x2 + 0,05x3 - 0,06x2x3 + 0,075x4x5 – 0,056x3x5

Để chuyển về dạng tự nhiên, ta sử dụng các công thức:

75

)125X(x

1

1

;

3,0

)9,1X(x

2

2

;

10

140Xx

3

3

Page 28: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

106 CHÖÔNG 5

20

130Xx

4

4

;

5,1

13Xx

5

5

;

02,0

97,0Xx

6

6

Ví dụ 5.5 Nghiên cứu ảnh hưởng các nhân tố khi tiện: góc sau α, góc

trước γ, góc chính φ, góc phụ φ1, độ tù mũi dao r đến độ bền mòn T của

dao tiện.

Bảng 5.19 Giá trị các nhân tố cho trong bảng 5.18

Nhân tố Mã hóa Khoảng

thay đổi

Mức giá trị

Cao nhất +1 Cơ sở 0 Thấp nhất

(-1)

x1 3,5o -2o -5,5o -9o

x 2 2o 10o 8o 6o

1 x 3 2,5o 25o 22,5o 20o

x 4 3o 45o 42o 39o

R x 5 0,3 0,8 0,5 0,2

Sử dụng quy hoạch thực nghiệm nhân tố riêng phần với biểu thức

sinh: x4 = x1x2; x5 = x1x2x3.

Ma trân quy hoạch dạng mã hóa và kết quả thực nghiệm cho trong

bảng 5.20.

Bảng 5.20

No x0 x 1 x 2 x 3 x4 =

x1x2

x5 =

x1x2x3

y(T), min

1 +1 +1 +1 +1 +1 +1 29,5

2 +1 –1 +1 +1 –1 –1 30,1

3 +1 +1 –1 +1 –1 –1 28,8

4 +1 –1 –1 +1 +1 +1 27,0

5 +1 +1 +1 –1 +1 –1 30,0

6 +1 –1 +1 –1 –1 +1 28,5

7 +1 +1 –1 –1 –1 +1 29,0

8 +1 –1 –1 –1 +1 –1 31,2

Ngoài ra tiến hành 4 thực nghiệm với các giá trị nhân tố ở mức cơ sở

(để xác định phương sai tái hiện) với kết quả y thu được:

Page 29: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 107

24,1 23,6 23,9 24,0

Phương trình hồi quy có dạng:

0 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5y b b x b x b x b x b x

Hệ số phương trình hồi quy xác định theo công thức (5.6):

N

ij ii 1

i

x y

bN

Kết quả thu được:

029,5 30,1 28,8 27,0 30,0 28,5 29,0 31,2

b 29,2638

129,5 30,1 28,8 27,0 30,0 28,5 29,0 31,2

b 0,0638

229,5 30,1 28,8 27,0 30,0 28,5 29,0 31,2

b 0,2638

329,5 30,1 28,8 27,0 30,0 28,5 29,0 31,2

b 0,4138

429,5 30,1 28,8 27,0 30,0 28,5 29,0 31,2

b 0,1638

529,5 30,1 28,8 27,0 30,0 28,5 29,0 31,2

b 0,7638

Suy ra phương trình hồi quy

1 2 3 4 5y 29,263 0,063x 0,263x 0,413x 0,163x 0,763x

Giá trị phương sai thu được từ 4 thí nghiệm ở tâm:

No yi y (y – y ) (y – y )2 2ys

1 24,1 23,9 0,2 0,04 n2

i2 i 1y

0

(y y)

S 0,0467n 1

2 23,6 -0,3 0,09

3 23,9 0 0,0

4 24,0 0,1 0,01

95,6 0,14

Page 30: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

108 CHÖÔNG 5

5.6 THÖÏC HIEÄN TNT VAØ TNR KHI COÙ SAI LEÄCH GIAÙ TRÒ CAÙC MÖÙC

NHAÂN TOÁ VÔÙI CAÙC GIAÙ TRÒ CHO TRÖÔÙC

Khi tiến hành thí nghiệm thì các giá trị thực của các nhân tố không

trùng với các giá trị trong quy hoạch thực nghiệm. Trong công nghệ chế tạo

có thể là do đặc tính rời rạc các mức giá trị các nhân tố (vận tốc cắt, đẩy

phôi, chiều dày cắt, độ tù lưỡi dao...).

Khi đó ta có thể sử dụng các công thức sẵn có để xác định các hệ số

nhưng có hiệu chỉnh. Giả sử khi thực hiện TNT và TNR và xj là mức độ giá

trị theo quy hoạch của nhân tố i và thí nghiệm thứ j (ký hiệu mã hóa):

ij

x~ - mức độ giá trị thực của các nhân tố này;

xij - giá trị theo quy hoạch

ij - sai số giữa giá trị thực và giá trị quy hoạch

ij =

ijijxx

~ . Nếu

sai số ij là ngẫu nhiên thì các hệ số phương trình hồi quy được

tính theo công thức:

N

1j

2

ij

N

1j

jij

N

1j

2

ij

N

1i

N

1j

jijjij

i

N

yx~

N

yyx

b (5.23)

Phương sai đối với các hệ số hiệu chỉnh phương trình hồi quy xác định

theo công thức:

N

1j

2

ij

2

i

2N}y{s}b{s (5.24)

Ví dụ 5.6 Khi khảo sát độ bền vật liệu vào nhiệt độ gia công t và thời gian

gia công , ph/mm.

Giải:

Ta lập quy hoạch theo bảng sau: Bảng 5.21

No Nhân tố

t, oC , ph

1

2

3

4

140

180

140

180

0,5

0,5

0,9

0,9

Page 31: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 109

Trong thực tế các giá trị thực cho trong bảng 5.22.

Bảng 5.22

No Nhân tố Kết quả thực

nghiệm , MPa t, oC , ph

1

2

3

4

138

179

140

183

0,5

0,49

0,91

0,9

36,2

33,3

36,5

33,9

Do điều kiện thực tế có sai lệch so với các giá trị quy hoạch. Kết quả

thực nghiệm cho trong bảng 5.22. Các hệ số dạng mã hóa và hệ số hiệu

chỉnh cho trong bảng 5.23.

Bảng 5.23 Trong dạng mã hóa

No xo Giá trị thực nhân tố Hệ số hiệu chỉnh

1x~

2x~

1 2

1

2

3

4

+1

+1

+1

+1

-1,1

+0,95

-1

1,15

-1

-1,05

+1,05

+1

-0,1

-0,05

0

0,15

0

-0,05

0,05

0

Ta có 1

t 160x

20

; 2

0,7x

0,2

ijj1j1

xx~ ; 2 j 2 j 2 jx x

Khi đó: 035,0

4

1j

2

j1

;

42

2 j

j 1

0,005

Theo công thức ta xác định các hệ số:

1

2

4j

0j 1

1,1.36,2 0,95.33,3 36,5 1,15.33,9b 1,413

4 0,035

36,2 1,05.33,3 1,05.365 33,9b 0,265

4 0,005

y 36,2 33,3 36,5 33,9b 34,975

4 4

Page 32: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

110 CHÖÔNG 5

Do đó PTHQ có dạng:

1 234,975 1,413x 0,265x

5.7 ÖÙNG DUÏNG THÖÏC NGHIEÄM NHAÂN TOÁ TOAØN PHAÀN TRONG THIEÁT KEÁ

Trong thiết kế ta sử dụng quy hoạch thực nghiệm thay thế các công

thức phức tạp bằng các đa thức bậc 1 hoặc 2. Trong mục này ta khảo sát đa

thức bậc 1.

Phương trình hồi quy tuyến tính có dạng:

i

k

1i

i0xbby

(5.25)

với

N

1j

jjiiyx

N

1b , i = 1, 2, …, k (5.26)

trong đó: k là số nhân tố độc lập, N là số thực nghiệm.

Ví dụ 5.7 Sử dụng phương pháp quy hoạch thực nghiệm để thay thế hàm:

2 2

2 2 2 3 2 2r r3

32b F 0,75T 10 1152,81F 0,10674166T

d

bằng đa thức bậc nhất.

Giải Thực nghiệm được thực hiện với các số liệu cho trong bảng 5.24:

Bảng 5.24 Ma trận quy hoạch 2 nhân tố

STT Các nhân tố tự nhiên Các nhân tố mã hóa Kết quả

, MPa Fr2 T x0 x1 x2

1 1029,6 235794 +1 +1 +1 84,5977

2 1029,6 126966 +1 +1 -1 54,2474

3 554,4 235794 +1 -1 +1 79,3034

4 554,4 126966 +1 -1 -1 45,5226

Xác định các hệ số phương trình hồi quy tuyến tính:

N

0 0j jj 1

1 84,5977 54,2474 79,3034 45,5226b x y 65,91775

N 4

Page 33: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 111

N

1 1j jj 1

1 84,5977 54,2474 79,3034 45,5226b x y 3,504775

N 4

N

2 2j jj 1

1 84,5977 54,2474 79,3034 45,5226b x y 16,032775

N 4

Phương trình hồi quy có dạng:

21x032775,16x504775,391775,65

Thay thế các giá trị:

r21

F 792x

237,6

và 2

T 181380x

54414

vào phương trình trên ta có:

r2F 792 T 18138065,91775 3,504775 16,032775

237,6 54414

r20,79258 0,014750736F 0,0002946443T

Nếu xét mô hình đầy đủ hơn thì phương trình hồi quy tuyến tính

đầy đủ có dạng:

k k

0 i i iu i ui 1 i,u 1

i u

y b b x b x x

(5.27)

Các hệ số biu được xác định theo công thức (5.9).

Ví dụ 5.8 Giải bài toán ví dụ 5.7 với mô hình tuyến tính đầy đủ.

Giải

Thực nghiệm được thực hiện với các số liệu cho trong bảng 5.25:

Bảng 5.25 Ma trận quy hoạch 2 nhân tố

No Các nhân tố tự nhiên Các nhân tố mã hóa Kết quả

, MPa Fr2 T x0 x1 x2 x1x2

1 1029,6 235794 +1 +1 +1 +1 84,5977

2 1029,6 126966 +1 +1 -1 -1 54,2474

Page 34: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

112 CHÖÔNG 5

3 554,4 235794 +1 -1 +1 -1 79,3034

4 554,4 126966 +1 -1 -1 +1 45,5226

Xác định các hệ số phương trình hồi quy tuyến tính đầy đủ:

N

1 2 j jj 1

12

(x x ) y

b 0,857625N

Phương trình hồi quy có dạng:

1 2 1 265,91775 3,504775x 16,032775x 0,857625x x

Thay thế các giá trị:

r21

F 792x

237,6

và 2

T 181380x

54414

vào phương trình trên ta có:

r2

r2

F 792 T 18138065,91775 3,504775 16,032775

237,6 54414

F 792 T 1813800,857625

237,6 54414

r2

8r2

8,7365867 0,026782512F

0,00034718133T 6,63346.10 TF

BAØI TAÄP

5.1 Xét sự phụ thuộc đại lượng đầu ra y vào các đại lượng đầu vào x1, x2,

x3 với các giá trị cho trong bảng 5.26.

Bảng 5.26

N

Các nhân tố

tự nhiên

Các nhân tố

mã hóa

Tương tác

đôi

Tương

tác ba Kết

quả

yj X1 X2 X3 x1 x2 x3 x1x3 x2x3 x1x2 x1x2x3

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

1

2

3

4

100

200

100

200

20

20

60

60

10

10

10

10

–1

+1

–1

+1

–1

–1

+1

+1

–1

–1

–1

–1

+1

–1

+1

–1

+1

+1

–1

–1

+1

–1

–1

+1

–1

+1

+1

–1

2

6

4

8

Page 35: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

QUY HOAÏCH THÖÏC NGHIEÄM TOAØN PHAÀN VAØ RIEÂNG PHAÀN 113

5

6

7

8

100

200

100

200

20

20

60

60

30

30

30

30

–1

+1

–1

+1

–1

–1

+1

+1

+1

+1

+1

+1

–1

+1

–1

+1

–1

–1

+1

+1

+1

–1

–1

+1

+1

–1

–1

+1

10

18

8

12

5.2 Quy hoạch thực nghiệm riêng phần: Nghiên cứu ảnh hưởng các nhân

tố khi tiện: góc sau α, góc trước γ, góc chính φ, góc phụ φ1, độ tù mũi

dao r đến đến độ bền mòn T của dao tiện. Các giá trị thay đổi trong

khoảng sau: = 6o – 10o, = 2o – 9o, = 39o – 45o, 1 = 20o – 25o,

r = 0,2 – 0,8. Kết quả thực nghiệm cho trong bảng 5.27. Thực hiện

tương tự ví dụ 5.5.

Bảng 5.27 Bảng kết quả thực nghiệm theo phương án

Kết quả độ bền mòn dao tiện, yi (T - min)

Phương

án

Giá trị thực nghiệm

chính

Giá trị thực nghiệm

ở tâm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

1 29.5 30.1 28.8 27.0 30.0 28.5 29.0 31.2 24.1 23.6 23.9 24.0

2 30.5 31.02 30.0 29.9 32.1 29.8 32.6 30.1 25.0 23.9 23.8 29.0

3 35.1 35.4 35.6 35.7 35.0 35.46 35.74 35.8 26.1 26.0 26.58 26.5

4 27.1 28.0 29.0 27.89 27.9 27.8 28.5 30.1 27.9 28.6 29.1 29.3

5 32.1 32.0 32.9 32.5 32.4 33.0 32.7 32.5 26.6 26.5 26.8 26.9

6 27.6 27.8 27.9 28.0 28.1 27.5 27.2 27.3 24.5 26.6 25.1 26.8

7 28.9 29.2 29.1 28.7 28.4 29.0 30.1 31.0 25.6 25.7 25.1 25.3

8 35.6 35.7 35.0 35.4 35.2 35.9 35.2 35.4 30.3 30.4 30.5 30.7

9 33.3 33.5 33.6 33.8 33.7 33.1 33.2 33.8 23.3 23.5 23.6 23.4

10 34.5 34.4 34.3 34.6 33.8 33.0 33.9 33.1 28.3 28.8 28.1 28.5

11 35.3 35.6 35.9 35.4 35.6 35.4 35.4 35.8 30.3 30.1 30.5 30.6

12 25.3 25.6 25.6 25.4 25.7 25.9 25.0 26.0 26.0 26.1 26.8 25.8

13 40.5 40.4 40.1 40.0 40.6 40.9 40.8 40.5 39.1 38.89 38.4 38.1

14 37.1 37.5 37.6 37.6 37.1 37.0 37.2 37.4 29.9 30.1 30.0 29.8

15 37.2 38.0 38.1 38.6 38.1 37.9 37.6 39.0 30.5 30.4 30.6 30.7

16 28.4 28.3 28.1 28.6 28.7 28.9 28.8 28.5 27.3 27.6 27.5 27.4

17 32.2 32.6 32.4 32.7 32.6 32.9 33.0 32.5 30.3 31.0 30.5 30.1

18 25.3 26.0 25.8 25.6 25.9 26.1 26.2 25.7 27.0 26.9 26.8 30.0

19 33.6 36.4 36.1 35.0 34.9 33.8 35.1 36.3 30.3 30.5 30.1 28.0

20 25.0 24.8 24.9 25.1 25.2 25.8 25.6 27.0 28.1 28.0 30.1 33.0

21 38.0 38.1 38.6 38.2 38.3 39.0 41.0 37.0 33.0 36.0 34.0 34.6

Page 36: Chương 5. Quy hoạch thực nghiệm toàn phần và riêng phần

114 CHÖÔNG 5

22 22.0 22.6 22.4 22.9 22.4 23.0 22.9 22.4 25.0 24.9 25.1 25.8

23 37.0 37.5 37.3 36.8 36.9 37.4 37.3 37.7 28.0 29.6 28.5 25.6

24 24.0 24.4 24.6 24.1 24.6 24.8 24.9 24.6 20.1 20.6 22.0 23.0

25 26.6 26.5 26.4 26.6 26.8 26.9 26.1 26.3 25.0 25.1 24.7 24.6

26 28.8 28.6 28.9 28.4 28.9 28.4 28.5 28.2 27.6 27.0 26.6 26.9

27 29.9 29.1 29.0 29.3 29.3 29.4 29.6 29.2 29.0 28.4 28.6 29.1

28 34.6 34.8 34.5 34.6 34.1 34.3 34.2 34.6 33.0 32.7 33.1 33.5

29 44.1 44.5 44.6 44.0 44.2 44.3 44.4 45.0 39.8 40.0 40.3 40.5

30 26.6 26.3 26.2 26.4 25.9 26.4 26.8 26.7 25.0 25.6 26.0 26.9

5.3 Lập ma trận quy họach thực nghiệm nhân tố riêng phần 27-3 với các

biểu thức sinh x5 = x1x2x3, x6 = x1x3x4 và x7 = x2x3x4. Biểu diễn dạng

tổng quát phương trình hồi quy trong trường hợp này.

5.4 Quy hoạch thực nghiệm toàn phần: Nghiên cứu ảnh hưởng các nhân tố

khi tiện: góc trước γ, góc chính φ, độ tù mũi dao r đến đến độ bền

mòn T của dao tiện với ma trận quy hoạch như bảng 5.27. Các giá trị

thay đổi trong khoảng sau: = 2o – 9o, = 39o – 45o, r = 0,2 – 0,8. Kết

quả thực nghiệm cho trong bảng 5.27.