23
Faculty of Faculty of MIS Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT Faculty of MIS Faculty of MIS GV: LÊ THỊ QUỲNH NGA

Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT. Faculty of MIS. GV: LÊ THỊ QUỲNH NGA. Nội Dung. Khái niệm về mô hình nghiệp vụ Biểu đồ phân rã chức năng Các khái niệm & ký pháp sử dụng Ý nghĩa của mô hình Xây dựng mô hình 2 dạng biểu diễn của biểu đồ phân rã chức năng Biểu đồ dạng chuẩn - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Chương 3Mô Hình Nghiệp Vụ của HTChương 3Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

GV: LÊ THỊ QUỲNH NGA

Page 2: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Nội DungNội Dung

Khái niệm về mô hình nghiệp vụ Biểu đồ phân rã chức năng

Các khái niệm & ký pháp sử dụngÝ nghĩa của mô hìnhXây dựng mô hình

2 dạng biểu diễn của biểu đồ phân rã chức năngBiểu đồ dạng chuẩnBiểu đồ dạng công ty

Xác định phạm vi HTMa trận thực thể chức năng

Sơ đồ chức năng chéo

Page 3: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Khái niệm về mô hình nghiệp vụKhái niệm về mô hình nghiệp vụ

Mô tả:

các chức năng nghiệp vụ của TC,

~ mối quan hệ bên trong giữa ~ chức năng

&

mối quan hệ giữa ~ chức năng bên trong

với môi trường bên ngoài

Page 4: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Khái niệm về mô hình nghiệp vụKhái niệm về mô hình nghiệp vụ

• Quá trình là hệ thống công việc được thực hiện để đáp ứng với các dòng dữ liệu vào hoặc các điều kiện.

• Môi trường của hệ thống: thể hiện những thay đổi liên tục trong thực tế tạo nên các đặc điểm của hệ thống

TheSystem

is aProcess

input output

input

input output

output

Feedack andControl Loop

The System's Environment(constantly changing)

Page 5: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Phân rã (Decomposition)Phân rã (Decomposition)

Phân rã là hành động chia nhỏ HT thành các HT con thành phần, các quá trình, và các quá trình con.

Page 6: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Biểu đồ phân rã chức năngCác khái niệm & ký pháp sử dụngBiểu đồ phân rã chức năngCác khái niệm & ký pháp sử dụng

Sơ đồ phân rã trình bày sự phân rã HT theo chức năng từ trên xuống.

Page 7: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Biểu đồ phân rã chức năngCác khái niệm & ký pháp sử dụngBiểu đồ phân rã chức năngCác khái niệm & ký pháp sử dụng

Chức năng nghiệp vụ là tập hợp các công việc

mà TC cần thực hiện trong hoạt động của nó

Ký pháp:

Chức năng Liên kết

Tên chức năng

CN 1

CN 2 CN 3 CN 4

Page 8: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Biểu đồ phân rã chức năngCác khái niệm & ký pháp sử dụngBiểu đồ phân rã chức năngCác khái niệm & ký pháp sử dụng

Chức năng nghiệp vụ được xem xét từ tổng hợp đến chi tiết theo thứ tự sau:

• Chức năng là tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc đang diễn ra của một doanh nghiệp.

• Sự kiện (hoặc giao dịch) là 1 đơn vị công việc luận lý, phải được hoàn thành độc lập (là 1 phần của chức năng).

• Quá trình sơ đẳng (hoặc là quá trình cơ bản) là 1 nhiệm vụ hoặc hành động ở dạng chi tiết, và rời rạc cần để đáp ứng cho 1 sự kiện. Thông thường, cần hoàn thành một số nhiệm vụ mới đáp ứng được 1 sự kiện.

Page 9: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Các loại Quá trình luận lýCác loại Quá trình luận lýQL Hệ thống

ATM

Tiếp nhận thông tin KH

Giải quyết KH

Nhận thẻ và kiểm tra mã PIN

Thay đổi mã PIN Rút tiền Truy vấn số dư Sao kê tài khoản

Nhận thẻ

Yêu cầu KH nhập mã PIN

Kiểm tra mã PIN

Thông báo KH

Y/cầu KH nhập mã PIN mới

Thông báo KH

Thực hiện thay đổi mã PIN

Y/cầu KH nhập số tiền cần rút

Thông báo TK KH

Kiểm tra số dư tài khoản

Thực hiện đưa tiền cho KH

Cập nhật lại tài khoản KH

Kiểm tra số dư tài khoản

Thông báo số dư cho KH

Truy lục ttin các lần gdịch của KH

In sao kê tài khoản

Page 10: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Biểu đồ phân rã chức năng Ý nghĩa của mô hìnhBiểu đồ phân rã chức năng Ý nghĩa của mô hình

Giúp nắm hiểu TC & định hướng cho hoạt động

khảo sát tiếp theo

Cho phép xác định phạm vi các chức năng cần

nghiên cứu

Cho thấy vị trí của mỗi công việc trong toàn HT,

giúp phát hiện các chức năng còn thiếu

Cơ sở để cấu trúc HT chương trình sau này

Page 11: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Biểu đồ phân rã chức năng Xây dựng mô hìnhBiểu đồ phân rã chức năng Xây dựng mô hình

Nguyên tắc phân rã các chức năng:

Tính thực chất: Mỗi chức năng được phân rã phải là 1 bộ phận

thực sự tham gia thực hiện chức năng đã phân rã ra nó

Tính đầy đủ: Việc thực hiện tất cả các chức năng ở mức dưới

trực tiếp phải đảm bảo thực hiện được chức năng ở mức trên

bố trí sắp xếp mô hình

Không nên phân rã biểu đồ quá 6 mức

ở mỗi mức, các chức năng cùng mức sắp xếp trên cùng 1 hàng,

cùng 1 dạng

Cần bố trí cân đối, rõ ràng để dễ kiểm tra, theo dõi

Page 12: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Biểu đồ phân rã chức năng Xây dựng mô hìnhBiểu đồ phân rã chức năng Xây dựng mô hình

Đặt tên chức năng

Mỗi chức năng có 1 tên duy nhất

Tên chức năng phải là 1 mệnh đề động từ

Mô tả chi tiết chức năng lá: tên chức năng, các

sự kiện kích hoạt, qui trình thực hiện, yêu cầu

giao diện cần thể hiện, dữ liệu vào, công thức

tính, dữ liệu ra, qui tắc nghiệp vụ cần tuân thủ

Page 13: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

2 dạng biểu diễn của biểu đồ phân rã chức năngBiểu đồ dạng chuẩn2 dạng biểu diễn của biểu đồ phân rã chức năngBiểu đồ dạng chuẩn

Là biểu đồ hình cây dùng mô tả chức năng cho 1 miền khảo sát

Kinh

doanh

bán hàng

Tiếp nhận

đơn hàng

xử lý

đơn hàng

Đóng &

gửi hàng

Giải quyết

khách hàng

Ghi nhận

đơn

hàng

Kiểm tra

Đơn

hàng

Kiểm tra

Khách

Thu

thông Tin

khách

Ký kết

Hợp

đồng

Thỏa

thuận

Mua bán

Đối

chiếu

thẻ kho

Lập

phiếu

giao

hàng

Thỏa

thuận

giao

hàng

Gom

hàng

theo

phiếu

Tổ chức

gửi hàng

Thỏa

thuận

Nhận

hàng

Page 14: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

2 dạng biểu diễn của biểu đồ phân rã chức năng Biểu đồ dạng công ty2 dạng biểu diễn của biểu đồ phân rã chức năng Biểu đồ dạng công ty

dùng mô tả tổng thể toàn bộ chức năng cho 1 TC có qui mô lớn

Mô hình thường gồm ít nhất 2 biểu đồ:

Biểu đồ gộp: mô tả toàn Cty

Các biểu đồ chi tiết dạng chuẩn để chi tiết mỗi chức năng lá

của biểu đồ gộp

Page 15: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

2 dạng biểu diễn của biểu đồ phân rã chức năng Biểu đồ dạng công ty2 dạng biểu diễn của biểu đồ phân rã chức năng Biểu đồ dạng công ty

Page 16: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Xác định phạm vi HTMa trận thực thể chức năngXác định phạm vi HTMa trận thực thể chức năng

Cột: thực thể

Dòng: chức năng ở mức chi tiết, không là

mức lá

Ô: R: read

C: create

U: update

Page 17: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Xác định phạm vi HTMa trận thực thể chức năngXác định phạm vi HTMa trận thực thể chức năng

Page 18: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Sơ đồ chức năng chéoSơ đồ chức năng chéo

Sơ đồ chức năng chéo (Cross-Functional

Flowchart) Biểu đồ được chia thành những phần dọc biểu diễn những

hoạt động ở các vị trí khác nhau.

Biểu đồ được phát triển từ trái sang phải và từ trên xuống

dưới.

Page 19: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Moâ taû caùc

hoaït ñoäng saùt

thöïc teá

Söû duïng caùc

kyù hieäu

Chi tieát

Sơ đồ chức năng chéoSơ đồ chức năng chéo

Page 20: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Sơ đồ chức năng chéoSơ đồ chức năng chéo

Page 21: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Ưu điểm

Dễ hiểu hơn dạng tường thuật.

Hiểu biết đầy đủ về những quy trình và sự tuần tự của

hoạt động trên tài liệu.

Dễ dàng phát hiện tình trạng không đầy đủ trong việc

theo dõi nguồn gốc của một tài liệu, giúp phân tích

viên có nhu cầu cần phải điều tra nghiên cứu thêm

Sơ đồ chức năng chéoSơ đồ chức năng chéo

Page 22: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Ưu điểm

Ít kiến thức kỹ thuật để có thể đánh giá đúng tài liệu

được dùng như một công cụ thông tin giữa người

sử dụng hệ thống và phân tích viên.

Dễ dàng xác định những yếu điểm trong hệ thống,

như tạo ra những tài liệu không cần thiết, thiếu sự

kiểm tra, lặp lại những công việc không cần thiết và

những điểm tắc nghẽn.

Sơ đồ chức năng chéoSơ đồ chức năng chéo

Page 23: Chương 3 Mô Hình Nghiệp Vụ của HT

Faculty of MISFaculty of MIS

Khuyết điểm

Hệ thống lớn khó quản lý hơn (tờ giấy lớn

hơn!).

Đôi khi cần sử dụng những ký hiệu kết nối hết

giấy và tiếp tục giảm yếu tố trực quan hình

ảnh và tính rõ ràng của lưu đồ.

Chúng khó sửa đổi.

Sơ đồ chức năng chéoSơ đồ chức năng chéo