Upload
khanhuyen
View
2.198
Download
1
Tags:
Embed Size (px)
Citation preview
GV: Phan Trọng Nhân
1
2
2.1 THÔNG TIN – SỰ KIỆN – DỮ LIỆU
2.2 CÁC LOẠI NGHIÊN CỨU MARKETING
Nội dung
2.1 THÔNG TIN – SỰ KIỆN – DỮ LIỆU
2.1.1 THÔNG TIN
Là toàn bộ các tín hiệu có ý nghĩa chuyển tải được
một nội dung tin tức, kiến thức, hay một sự đo lường
khía cạnh nào đó của một sự kiện hoặc hiện tượng.
3
Là sự việc được biết là đã xảy ra
Là sự việc được chứng minh bằng nhân chứng, vật chứng
4
2.1 THÔNG TIN – SỰ KIỆN – DỮ LIỆU
2.1.2 SỰ KIỆN
5
2.1 THÔNG TIN – SỰ KIỆN – DỮ LIỆU
2.1.3 DỮ LIỆU
Dữ liệu Thông tin Giải mã
Ghi chép Ghi nhận
2.1.3.1 Khái niệm
• Dữ liệu mang nghĩa hẹp hơn, cụ thể hơn
• Dữ liệu mang tính chất định lượng với những con số
đo lường nhất định còn được gọi là số liệu
Trong thực tế người ta hay dùng lẫn lộn giữa
thông tin và dữ liệu
6
Lưu ý
Sơ cấp (Cấp 1 ) Thứ cấp (Cấp 2)
Thông tin thu thập tại hiện
trường thực tế thông qua
các cuộc điều tra, thăm dò
thị trường, khách hàng.
Những dữ liệu đã có sẵn
do những người khác đã
thu thập và xử l{ thông tin.
7
2.1.3.2 Phân loại
2.1 THÔNG TIN – SỰ KIỆN – DỮ LIỆU
2.1.3 DỮ LIỆU
Dữ liệu
Dữ liệu
Thứ cấp
Sơ cấp
Nội bộ
Bên ngoài
8
Điều tra
Thăm dò
Tổng điều tra
2.1.3.3 Nguồn
2.1 THÔNG TIN – SỰ KIỆN – DỮ LIỆU
2.1.3 DỮ LIỆU
Báo cáo bán hàng
Thu thập qua nhiều năm, khi tổ chức lại, các báo cáo
bán hàng có thể cho biết các thông tin:
Tác động của giá cả, chi phí quảng cáo, mùa vụ, thời
tiết… đến doanh thu.
Chu kz sống của sản phẩm.
9
DỮ LIỆU THỨ CẤP (CẤP 2) NGUỒN NỘI BỘ
10
11
Yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến chu kz sống của SP?
12
13
Công nghệ Cạnh tranh Nhu cầu của NTD
Chu kz sống của SP
14
Vấn đề đặt ra cho người làm NC marketing là gì?
15
KÉO DÀI GIAI ĐOẠN TĂNG TRƯỞNG CỦA SP
Hóa đơn bán hàng
Tính được doanh số bình quân so với chi phí
Khách hàng nào không đáng bỏ công mời chào
Loại sản phẩm nào không đáng tồn kho
Kiểm soát nhân viên tiếp thị
Kiểm soát các địa bàn
16
DỮ LIỆU THỨ CẤP (CẤP 2) NGUỒN NỘI BỘ
17
Thư khiếu nại, than phiền
Có thể phân tích và mã hóa theo các chủ điểm như:
• SP/DV bị khiếu nại
• Mức độ của khiếu nại (thông thường, quan trọng, rất
quan trọng)
• Nhân viên liên hệ với khiếu nại
• Đặc trưng của người khiếu nại (giới tính, tuổi…)
18
DỮ LIỆU THỨ CẤP (CẤP 2) NGUỒN NỘI BỘ
Thư góp ý
Có thể phân tích để biết xu hướng chung của
khách hàng: Họ đang thích những gì? Họ muốn có
thêm những gì? …
19
DỮ LIỆU THỨ CẤP (CẤP 2) NGUỒN NỘI BỘ
Các loại hồ sơ khác
Thư đặt hàng
Khám phá các thị trường mới
Hồ sơ kế toán
Tiếp thị nội bộ
...
20
DỮ LIỆU THỨ CẤP (CẤP 2) NGUỒN NỘI BỘ
DỮ LIỆU THỨ CẤP (CẤP 2) NGUỒN BÊN NGOÀI
Các ấn phẩm: Báo chí, tạp chí, ấn phẩm quảng cáo
Tài liệu của các cuộc hội thảo, báo cáo chuyên đề
Các công trình nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án
Tài liệu trên internet
Các văn bản chỉ đạo điều hành của Chính phủ, các bộ,
ngành, địa phương
Các trung tâm thông tin kinh tế, sứ quán, thư viện
Tài liệu do tình báo thu thập được
... 21
Dữ liệu có sẵn;
Có thể được miễn phí;
Tìm kiếm dễ dàng;
Tiết kiệm thời gian, chi phí nghiên cứu
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA DỮ LIỆU THỨ CẤP (CẤP 2)
22
Ưu điểm
Chủ yếu là thông tin và dữ liệu quá khứ;
Quá nhiều thông tin, dữ liệu khiến ta phải lựa chọn;
Nhiều nguồn thông tin, dữ liệu không phù hợp với cuộc NC
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA DỮ LIỆU THỨ CẤP (CẤP 2)
23
Nhược điểm
Đánh giá dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp có trả lời cho các câu hỏi của vấn đề nghiên cứu không?
Các dữ liệu thứ cấp có phù hợp với thời gian nghiên cứu không?
Có
Các dữ liệu thứ cấp đó có áp dụng được với tổng thể nghiên cứu không?
Có
Các đơn vị đo lường có phù hợp với thiết kế nghiên cứu không?
Có
Các dữ liệu thứ cấp có chính xác không?
Có
Sử dụng
Không
Dừng
Có thể xử lý lại các số
liệu cho
phù hợp
không
Không
Không
Không
Không
Dừng
Không
Dừng 24
Có
2.2 CÁC LOẠI NGHIÊN CỨU MARKETING
Theo mức độ chuyên sâu
Theo mô hình nghiên cứu
Theo tính chất của nghiên cứu
Theo địa điểm thực hiện
Theo sự gián đoạn và liên tục và cách thực hiện của nhà NC
25
2.2 CÁC LOẠI NGHIÊN CỨU MARKETING 2.2.1 THEO MỨC ĐỘ CHUYÊN SÂU
Nghiên cứu phát hiện
Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu thăm dò
Nghiên cứu chính thức
26
Đánh giá vấn đề & đối phó cấp thời
Nhận dạng cơ hội
Thăm dò { kiến chuyên gia, bán buôn…
Đưa ra biện pháp tiếp thị cụ thể
2.2 CÁC LOẠI NGHIÊN CỨU MARKETING 2.2.2 THEO MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Mô hình miêu tả
Mô tả chính xác hiện tượng bằng các biện pháp đo lường hay
thăm dò.
Chú trọng những chi tiết chưa được biết đến nhưng
không đi sâu vào việc tìm nguyên nhân gây ra kết quả hiện tại.
Mô hình thử nghiệm
Áp dụng trong nghiên cứu khoa học, thực nghiệm tìm ra
MQH nhất định giữa nguyên nhân và hậu quả.
Có thể thực hiện tại phòng thí nghiệm hoặc ngoài hiện
trường. 27
2.2 CÁC LOẠI NGHIÊN CỨU MARKETING 2.2.3 THEO TÍNH CHẤT NGHIÊN CỨU
2.2.3.1 Nghiên cứu định tính
Phỏng vấn nhóm điển hình
Phỏng vấn chiều sâu
Phỏng vấn nhóm cố định
2.2.3.2 Nghiên cứu định lượng
28
- Phỏng vấn 1 vài nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 người
- Thực hiện trong khuôn khổ cuộc mạn đàm do một điều phối viên
dẫn chương trình.
- Các thành viên lần lượt cho biết ý kiến đóng góp của mình hoặc
trao đổi tranh luận với nhau về đề tài do điều phối viên đưa ra.
29
2.2.3 THEO TÍNH CHẤT NGHIÊN CỨU 2.2.3.1 Nghiên cứu định tính (Qualitative Research)
Phỏng vấn nhóm điển hình
Áp dụng cho việc thăm dò ý kiến khách hàng về:
- Sản phẩm mới
- Chương trình quảng cáo mới
- Khuyến mãi mới
30
Phỏng vấn nhóm điển hình
2.2.3 THEO TÍNH CHẤT NGHIÊN CỨU 2.2.3.1 Nghiên cứu định tính (Qualitative Research)
Phỏng vấn chiều sâu
Phỏng vấn không giới hạn thời gian và số câu hỏi.
Cuộc PV nhằm khai thác tối đa sự hiểu biết của người được hỏi.
Đối tượng phỏng vấn là chuyên gia, KH lớn hoặc KH đặc biệt.
31
2.2.3 THEO TÍNH CHẤT NGHIÊN CỨU 2.2.3.1 Nghiên cứu định tính (Qualitative Research)
Nghiên cứu nhóm cố định
Lựa chọn một hay nhiều nhóm cố
định gồm một số đối tượng không
đổi: người tiêu dùng cá nhân, hộ gia
đình, các DN.
Người ta sử dụng nhóm cố định để PV
nhiều lần trong một khoảng thời gian
tương đối dài.
32
2.2.3 THEO TÍNH CHẤT NGHIÊN CỨU 2.2.3.1 Nghiên cứu định tính (Qualitative Research)
Phát hiện ra những động thái tiêu dùng của nhóm này.
2.2 CÁC LOẠI NGHIÊN CỨU MARKETING 2.2.4 THEO ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN
ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN
Nghiên cứu tại
bàn giấy
Nghiên cứu tại
hiện trường
Nghiên cứu tại
phòng thí nghiệm
33
Nghiên cứu tại bàn giấy
- Thu thập và xử lý thông tin cấp 2 ngay tại bàn giấy, không cần
ra hiện trường
- Để áp dụng phương pháp này người ta cũng đến thư viện hoặc
tìm đến các nơi có chứa tín hiệu thông tin
34
2.2 CÁC LOẠI NGHIÊN CỨU MARKETING 2.2.4 THEO ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN
Nghiên cứu tại hiện trường
- Người nghiên cứu ra tận hiện trường (nơi xảy ra cuộc trao đổi,
buôn bán, quảng cáo, hội chợ…) để tiếp cận đối tượng cần NC.
- Thu thập thông tin thông qua quan sát, đo lường…
- Việc NC này tốn nhiều thời gian, nhân lực và chi phí hơn NC tại
bàn giấy.
35
2.2 CÁC LOẠI NGHIÊN CỨU MARKETING 2.2.4 THEO ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN
Nghiên cứu tại phòng thí nghiệm
Phòng NC tiếp thị gồm 2 ngăn:
• Một ngăn để người ngồi phỏng vấn, đàm thoại
• Một ngăn dành các thiết bị ghi âm, ghi hình chỗ dành cho các
nhà NC quan sát và ghi chép
• Giữa 2 vách ngăn là gương một chiều làm cho người được PV
không biết mình đang quan sát bởi người ngồi bên kia
36
2.2 CÁC LOẠI NGHIÊN CỨU MARKETING 2.2.4 THEO ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN
2.2 CÁC LOẠI NGHIÊN CỨU MARKETING 2.2.5 THEO SỰ GIÁN ĐOẠN, LIÊN TỤC, CÁCH THỰC HIỆN
Nghiên cứu đột xuất
NC một vấn đề đặc biệt, có thể chỉ tiến hành một lần duy nhất.
37
VD:
Khi một DN gặp vấn đề marketing liên quan đến một cơ
hội hay một khó khăn nào đó đòi hỏi một cuộc nghiên cứu được
thực hiện.
Nghiên cứu liên tục
Các DN lớn, các cơ quan nghiên cứu thị trường, tổng cục thống
kê thường thực hiện
Mục đích theo dõi biến động của thị trường, phương tiện quảng
cáo, phản ứng người tiêu dùng đối với sản phẩm mới hay sự thay
đổi trong chi tiêu…
Thông thường các DN không công bố thông tin mà bán thông tin
NC cho các DN cần mua định kz hoặc đột xuất…
38
2.2 CÁC LOẠI NGHIÊN CỨU MARKETING 2.2.5 THEO SỰ GIÁN ĐOẠN, LIÊN TỤC, CÁCH THỰC HIỆN
Nghiên cứu kết hợp
Do cơ quan nghiên cứu chuyên nghiệp thực hiện định kz cho vài
chục khách hàng một lúc
Cơ quan điều tra sẽ tổng hợp yêu cầu của khách hàng và lập
bảng câu hỏi đi PV người tiêu dùng ở nhiều tỉnh, huyện, tp cùng
một lúc
PP này có lợi cho người tiêu dùng vì mua thông tin với chi phí
tương đối rẻ mà thông tin có mực độ chính xác cao
39
2.2 CÁC LOẠI NGHIÊN CỨU MARKETING 2.2.5 THEO SỰ GIÁN ĐOẠN, LIÊN TỤC, CÁCH THỰC HIỆN