Upload
hungkhuatthanh
View
299
Download
6
Embed Size (px)
Citation preview
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU
SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 127
PHẦN III
THIẾT KẾ
TỔ CHỨC
THI CÔNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU
CHÖÔNG .16. TÌNH HÌNH CHUNG KHU VỰC XÂY DỰNG
TUYẾN
1 Tình hình của tuyến được chọn:
Trong phần thiết kế sơ bộ đã giới thiệu tình hình chung của khu vực tuyến, về tình
hình dân sinh kinh tế, địa hình, địa mạo, địa chất thủy văn, khí hậu, vật liệu xây dựng
v.v…Ở đây cần xem xét lại các điểm sau:
1.1 Khí hậu thủy văn:
Khu vực tuyến T - C đi qua là khu vực mang khí hậu nhiệt đới, khí hậu được chia
làm hai mùa rõ rệt đó là mùa khô và mùa mưa:
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11
Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4
Do đó kiến nghị chọn thời gian thi công vào mùa khô, từ tháng 12 đến tháng 4 để
thới tiết ít bị ảnh hưởng đến dây chuyền sản xuất.
1.2 Vật liệu xây dựng địa phương:
Vật liệu có thể khai thác ở địa phương là đá, sỏi sạn và các mỏ đá ở khu vực đầu
tuyến có trữ lượng khá lớn có thể khai thác làm mặt đường, đồng thời có thể dùng cấp
phối sỏi sạn làm nền đường.
Gỗ, tre, nứa dùng để xây dựng lán trại và các công trình phục vụ cho sinh hoạt
cho công nhân.
Các vật liệu khác như: ximăng, sắt, thép, nhựa đường, các cấu kiện đúc sẵn như:
cống… thì phải vận chuyển từ công ty vật tư của tỉnh tới công trường.
1.3 Tình hình cung cấp nguyên vật liệu
Tuyến đường đi qua địa hình miền đồng bằng và đồi nên các loại vật liệu thiên
nhiên như cát, đá… sẵn có tại địa phương. Các loại vật liệu này qua kiểm tra chất
lượng và trong thực tế đã phục vụ khá tốt cho ngành xây dựng tại địa phương. Chính
nhờ tận dụng được nguồn nguyên vật liệu sẵn này mà ta có thể giảm được giá thành
xây dựng đường.
1.4 Tình hình về đơn vị thi công và thời hạn thi công
Đơn vị thi công có đầy đủ máy móc, thiết bị, nhân vật lực đảm bảo tốc độ thi công
và hoàn thành đúng thời hạn.
Thời hạn thi công:
+ Ngày khởi công: 28-11-2011
+ Ngày hoàn thành: 1-5-2012
SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 128
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU
1.5 Bố trí mặt bằng thi công
Mặt bằng thi công được bố trí như sau:
Láng trại : được bố trí ngay tại đầu tuyến.
Công trình phụ : bố trí gần láng trại công nhân để phục vụ
nhu cầu sinh hoạt và ăn uống của công nhân.
Nhà kho : được bố trí ngay tại đầu tuyến gần với láng
trại công nhân để dễ bảo quản và quản lý.
1.6 Láng trại và công trình phụ
Tận dụng các loại tre nứa, cây gỗ được khai thác tại chỗ để làm. Cho các tổ công
nhân tự làm lấy. Láng trại và công trình phụ phải được bố trí gần nguồn nước như
suối, nhưng phải đủ an toàn khi gặp mưa lớn không bị nước suối dâng cao. Cần phải
đề phòng lũ quét gây nguy hiểm đến tính mạng và tài sản chung.
Để vận chuyển vật liệu, nhân công, máy móc đến đoạn đang thi công; khi đi qua các
đoạn đường đang thi công hay qua cầu đang thi công hoặc chưa có đường đi, ta phải
làm đường công vụ và cầu tạm để đảm bảo được giao thông. Ngoài ra, tại các mỏ đất
đá mà đường đi không đảm bảo ta cần gia cố thêm để xe chở vật liệu, đất đá đi qua
được.
1.7 Tình hình dân sinh:
Đây là tuyến đường được xây dựng nhằm phát triển kinh tế của vùng, dân cư dọc
theo tuyến chủ yếu là dân địa phương vớùi mật độ thấp, nên việc giải tỏa đền bù ít,
đồng thời có thể tận dụng được lao động địa phương
1.8 Kết luận
Việc xây dựng tuyến T-C thuận lợi về vật liệu xây dựng và nhân công, do vậy giá
thành xây dựng công trình có thể giảm một lượng đáng kể.
2 Quy mô công trình:
Hạng mục : Nền mặt đường và công trình trên tuyến.
2.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường
Chiều dài tuyến: 4877.45 m.
Cấp thiết kế: IV
Tốc độ thiết kế: 60 Km/h.
Bề rộng mặt đường: 2 3.5 m. Độ dốc ngang i = 2%.
Gia cố lề 2 20.5 m. Độ dốc ngang lề i = 2%.
Lề đất 2x 0.5. độ dốc ngang i=6%.
SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 129
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S TRẦN THIỆN LƯU
Kết cấu áo đường:
Bê tông nhựa chặt loại I hạt mịn dày 6 cm
Bê tông nhựa chặt loại I hạt trung dày 8 cm
Đá gia cố xi măng dày 15 cm
Cấp phối đá dăm loại II dày 16 cm
Kết cấu phần lề gia cố:
Bê tông nhựa chặt loại I hạt mịn dày 6 cm
Bê tông nhựa chặt loại I hạt trung dày 8 cm
Đá gia cố xi măng dày 15 cm
Cấp phối đá dăm loại II dày 16 cm
3 Công trình trên tuyến:
3.1 Cống
STT Lý trình Khẩu độ (m) Số lượng
PAI
Km0+200( C1) 1.5 1
Km1+004.32 (C2) 1.5 1
Km1+715.14(C3) 2 1
Km2+600(C4) 1.5 1
Km3+400(C5) 1.25 1
Km3+800(C6) 1.5 2
Km4+054(ND5) 0.75 1
Km4+300(C7) 1.5 1
3.2 Rãnh dọc
Rãnh dọc được thiết kế rãnh hình thang, với những đoạn có độ dốc bằng độ dốc dọc
của đường và có địa chất là đất thì gia cố rãnh bằng đá hộc xây vữa M100 dày 20 cm.
Còn những đoạn có địa chất là đá thì không cần gia cố.
3.3 Gia cố ta luy
Gia cố taluy âm bằng đá hộc xây vữa M100.
Taluy trồng cỏ chống xói
3.4 Công trình phòng hộ
Giải phân cách giữa, cọc tiêu, biển báo, vạch tín hiệu giao thông, cột KM, mốc lộ
giới được thi công theo thiết kế sơ bộ.
SVTH:TỪ THANH CƯỜNG Trang 130