49
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC- 2009 VIỆN CN SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM (Phiên bản 2012, áp dụng cho các khóa từ K57) NĂM 2014

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC- 2009

VIỆN CN SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM

(Phiên bản 2012, áp dụng cho các khóa từ K57)

NĂM 2014

Page 2: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT

1 Mô hình và chương trình đào tạo

Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập học năm 2009 (K54) được đổi mới một cách cơ bản, toàn diện theo những chuẩn mực quốc tế, chú trọng tính thiết thực của nội dung chương trình và năng lực làm việc của người tốt nghiệp, đồng thời có tính mềm dẻo và tính liên thông cao, phát huy tối đa khả năng cá nhân của mỗi sinh viên, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người học và nhu cầu nguồn nhân lực trình độ cao của xã hội trong xu thế nền kinh tế tri thức toàn cầu hóa.

Các bậc học được cấu trúc lại theo mô hình 4-1-1 (Cử nhân-Kỹ sư-Thạc sĩ) kết hợp 4-2 (Cử nhân-Thạc sĩ), phù hợp với mô hình của các trường đại học trên thế giới.

Cử nhân Kỹ thuật

Kỹ sư

1 năm

1-1,5 năm

2 năm

Tốt nghiệp PTTH

4 năm

5 năm

Thi tuyển ĐH

Cử nhân Khoa học/QTKD..

4 năm

Cử nhân Công nghệ

4 năm

2 nămCT chuyển đổi

0,5 năm1 năm

Thạc sĩ KH/KT/QTKD

Chương trình cử nhân được thiết kế cho thời gian 4 năm, định hướng cơ bản, đào tạo ngành rộng; trang bị cho người học những kiến thức khoa học-kỹ thuật nền tảng và năng lực nghề nghiệp cơ bản để có khả năng thích ứng với những công việc khác nhau trong lĩnh vực ngành rộng được đào tạo. Khối lượng chương trình cử nhân tối thiểu 130 tín chỉ và tối đa 134 tín chỉ. Sau khi hoàn thành bằng cử nhân, người học có thể đi làm hoặc học tiếp lên chương trình kỹ sư (≈1 năm đối với các ngành kỹ thuật) hoặc thạc sĩ (≈2 năm). Chương trình cử nhân được chia làm 3 loại:

Chương trình Cử nhân kỹ thuật (Bachelor of Engineering, BEng), áp dụng cho các ngành thuộc khối kỹ thuật, đào tạo theo định hướng tính toán, thiết kế và phát triển hệ thống, sản phẩm kỹ thuật, công nghệ. Người tốt nghiệp Cử nhân kỹ thuật của Trường ĐHBK Hà Nội được xét tuyển để học tiếp chương trình Kỹ sư cùng ngành rộng.

Chương trình Cử nhân khoa học (Bachelor of Science, BS)/Cử nhân quản trị kinh doanh (Bachelor of Business Administration, BBA) và các dạng tương đương khác, áp dụng cho các ngành khoa học, kinh tế, sư phạm, ngôn ngữ. Người tốt nghiệp Cử nhân khoa học (và các tên gọi tương đương khác) muốn học chương trình kỹ sư phải phải hoàn thành chương trình chuyển đổi theo quy định học văn bằng thứ hai.

Chương trình Cử nhân công nghệ (kỹ thuật) (Bachelor of Technology, BTech), áp dụng cho các ngành thuộc khối Công nghệ (kỹ thuật), đào tạo định hướng ứng dụng và vận hành hệ thống, thiết bị công nghệ. Cử nhân công nghệ muốn học tiếp chương trình Kỹ sư thuộc cùng lĩnh vực đào tạo phải hoàn thành chương trình chuyển đổi để đạt yêu cầu tương đương với chương trình Cử nhân kỹ thuật.

Chương trình kỹ sư được thiết kế cho thời gian 5 năm (1 năm đối với người tốt nghiệp cử nhân), áp dụng cho các ngành kỹ thuật, định hướng nghề nghiệp, đào tạo ngành hẹp (chuyên ngành), bổ sung cho người học những kiến thức kỹ thuật nâng cao và năng lực nghề nghiệp chuyên sâu để có thể sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của thực tế công việc. Chương trình kỹ sư có khối lượng tối thiểu 156-164 tín chỉ đối với người học thẳng hoặc 34-38 tín chỉ đối với người đã có bằng cử nhân cùng ngành học. Người tốt nghiệp kỹ sư cũng có thể học tiếp lên chương trình thạc sĩ (≈ 1-1,5 năm), trong trường hợp xuất sắc có thể được xét tuyển để làm thẳng nghiên cứu sinh.

Page 3: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

2 Cấu trúc chương trình khối kỹ thuật

Cấu trúc chung cho khung chương trình các ngành kỹ thuật được thiết kế dựa trên các chuẩn mực quốc tế (ABET, CDIO), đảm bảo đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra của các ngành, đồng thời đảm bảo tính linh hoạt, liên thông giữa các bậc học và ngành đào tạo.

TTTN + ĐATN: 3+9 TC

Chuyên ngành: 22-26 TC(12-16 bắt buộc + 8-10 tự chọn)

Cử nhân

Kỹ sư

∑ 130-134 TC

Toán và khoa học cơ bản: ≥ 32 TC(26 chung khối ngành + 6 riêng từng ngành)

Cơ sở và cốt lõi của ngành: 36 - 48 TC

Tiếng Anh TOEIC: 6 TC

ĐATN: 6 TC

Lý luận CT, Pháp luật ĐC

12 TC

∑ 124-128 TC (Chứng chỉ CTCN)

Tự chọn ≥ 26 TC

TT kỹ thuật: 2 TC

∑ 158-166 TC

2.1 Cấu trúc chương trình cử nhân

TT Phần chương trình Số tín chỉ 1 Giáo dục đại cương ≥ 50 1.1 Toán và khoa học cơ bản

Bắt buộc toàn khối ngành Từng ngành bổ sung

≥ 32 26 ≥ 6

1.2 Lý luận chính trị 10 1.3 Pháp luật đại cương 2 1.4 Giáo dục thể chất Chứng chỉ 1.5 Giáo dục quốc phòng-an ninh Chứng chỉ 1.6 Tiếng Anh 6 2 Giáo dục chuyên nghiệp 80-84 2.1 Cơ sở và cốt lõi ngành 36-48 2.2 Tự chọn theo định hướng ≤ 18 2.3 Tự chọn tự do ≥ 8 2.4 Thực tập kỹ thuật 2 2.5 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 Tổng khối lượng chương trình 130-134

2.2 Cấu trúc chương trình kỹ sư

TT Phần chương trình Số tín chỉ 1 Chương trình môn học cử nhân

(bao gồm các mục 1.1-2.3 của chương trình cử nhân)

124-128

2 Chương trình chuyên ngành kỹ sư 34-38 2.1 Chuyên ngành bắt buộc 12-18 2.2 Chuyên ngành tự chọn 8-10 2.3 Thực tập cuối khóa và đồ án tốt

nghiệp kỹ sư 12

Page 4: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

Tổng khối lượng chương trình 158-166

2.3 Chuẩn trình độ tiếng Anh

Để có đủ năng lực học tập và làm việc trong môi trường quốc tế, sinh viên ĐHBK Hà Nội phải đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu tương đương 450 điểm theo chuẩn TOEIC trước khi được làm khóa luận hay đồ án tốt nghiệp. Để tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên, Trường tổ chức các lớp tiếng Anh tương ứng với các trình độ khác nhau cho sinh viên lựa chọn (theo kết quả kiểm tra phân loại đầu khoá). Những sinh viên đã có chứng chỉ tiếng Anh tương đương 450 TOEIC sẽ được miễn học.

Để sinh viên có kế hoạch học tập đạt yêu cầu chuẩn đầu ra này, Nhà trường quy định yêu cầu chuẩn trình độ tiếng Anh theo trình độ năm học của sinh viên như sau:

Sinh viên trình độ năm thứ hai: 300 điểm Sinh viên trình độ năm thứ ba: 350 điểm Sinh viên từ trình độ năm thứ tư: 400 điểm Trước khi làm đồ án/khóa luận tốt nghiệp: 450 điểm.

Sinh viên không đạt yêu cầu chuẩn trình độ tiếng Anh theo từng học kỳ sẽ bị Nhà trường hạn chế đăng ký học tập chuyên môn xuống mức tối thiểu (12TC) để có thể bố trí thời gian học cải thiện trình độ tiếng Anh.

3 Chương trình giáo dục đại cương

3.1 Danh mục học phần học chung

Chương trình đào tạo của tất cả các ngành kỹ thuật có yêu cầu chung về phần kiến thức giáo dục đại cương như sau (cột HK ghi học kỳ theo kế hoạch học tập chuẩn).

Mã số Tên học phần Khối lượng HK

MI1110 Giải tích I 4(3-2-0-8) 1

MI1120 Giải tích II 3(2-2-0-6) 2

MI1130 Giải tích III 3(2-2-0-6) 2

MI1140 Đại số 4(3-2-0-8) 1

PH1110 Vật lý I 3(2-1-1-6) 1

PH1120 Vật lý II 3(2-1-1-6) 2

EM1010 Quản trị học đại cương 2(2-0-0-4) 2

IT1110 Tin học đại cương 4(3-1-1-8) 3

FL1100 Tiếng Anh PreTOEIC 3(0-6-0-6) 1

FL1101 Tiếng Anh TOEIC I 3(0-6-0-6) 2

SSH1110 Những NL cơ bản của CN Mác-Lênin I

2(2-1-0-4) 1

SSH1120 Những NL cơ bản của CN Mác-Lênin II

3(3-0-0-6) 2

SSH1050 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2(2-0-0-4) 3-4

SSH1130 Đường lối CM của Đảng CSVN

3(3-0-0-6) 4-5

SSH1170 Pháp luật đại cương 2(2-0-0-4) 1

PE1010 Giáo dục thể chất A x(0-0-2-0) 1

PE1020 Giáo dục thể chất B x(0-0-2-0) 2

PE1030 Giáo dục thể chất C x(0-0-2-0) 3

PE201x Giáo dục thể chất D x(0-0-2-0) 4

PE202x Giáo dục thể chất E x(0-0-2-0) 5

Page 5: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

MIL1110 Đường lối QS của Đảng x(3-0-0-6) 1

MIL1120 Công tác QP-AN x(3-0-0-6) 2

MIL1130 QS chung và kỹ chiến thuật bắn súng AK

x(3-1-1-8) 3

Lưu ý:

Chương trình Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo có cấp chứng chỉ riêng, không xét trong tổng khối lượng kiến thức cho một ngành đào tạo. Điểm từng học phần cũng không được tính trong tính điểm trung bình học tập của sinh viên, không tính trong điểm trung bình tốt nghiệp.

Hai học phần tiếng Anh được tính vào tổng khối lượng của chương trình toàn khóa, nhưng do đã có quy định riêng về chuẩn trình độ từng năm học và chuẩn trình độ đầu ra nên không dùng để tính điểm trung bình học tập, không tính trong điểm trung bình tốt nghiệp của sinh viên.

3.2 Danh mục các học phần tự chọn

Các học phần thuộc khối kiến thức Toán và khoa học cơ bản do ngành chọn bổ sung hoặc do sinh viên tự chọn để đảm bảo khối lượng tối thiểu 32 TC theo chuẩn ABET.

Mã số Tên học phần Khối lượng

MI2020 Xác suất thống kê 3(2-2-0-6) PH1130 Vật lý III 3(2-1-1-6) CH1010 Hóa đại cương 3(2-1-1-6) ME2015 Đồ họa kỹ thuật cơ bản 3(3-1-0-6) ME2040 Cơ học kỹ thuật 3(3-1-0-6)

3.3 Mô tả tóm tắt nội dung học phần

MI1110 Giải tích I

4(3-2-0-8)

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hàm số một biến số và nhiều biến số. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật, công nghệ và kinh tế.

MI1120 Giải tích II

3(2-2-0-6)

Học phần học trước: MI1110 (Giải tích I)

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Tích phân phụ thuộc tham số, Tích phân bội hai và bội ba, Tích phân đường và mặt, Ứng dụng của phép tính vi phân vào hình học, Lý thuyết trường. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật và kinh tế.

MI1130 Giải tích III

3(2-2-0-6)

Học phần học trước: MI1110 (Giải tích I)

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Chuỗi số, Chuỗi hàm, Chuỗi lũy thừa, Chuỗi Fourier, cùng với những kiến thức cơ sở về Phương trình vi phân cấp một, Phương trình vi phân cấp hai và phần tối thiểu về Hệ phương trình vi phân cấp một. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật, công nghệ và kinh tế.

Page 6: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

MI1140 Đại số

4(3-2-0-8)

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Lý thuyết ma trận, Định thức và Hệ phương trình tuyến tính theo quan điểm tư duy cấu trúc và những kiến thức tối thiểu về logic, Tập hợp, Ánh xạ, Trường số phức và các ý tưởng đơn giản về đường bậc hai, mặt bậc hai. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật, công nghệ và kinh tế.

MI2020 Xác suất thống kê

3(2-2-0-6)

Học phần học trước: MI1110 (Giải tích), MI1140 (Đại số).

Mục tiêu: Cung cấp cho học sinh những kiến thức về xác suất là các khái niệm và quy tắc suy diễn xác suất cũng như về biến ngẫu nhiên và các phân phối xác suất thông dụng (một và hai chiều); các khái niệm cơ bản của thống kê toán học nhằm giúp sinh viên biết cách xử lý các bài toán thống kê trong các mô hình ước lượng, kiểm định giải thiết và hồi quy tuyến tính. Trên cơ sở đó sinh viên có được một phương pháp tiếp cận với mô hình thực tế và có kiến thức cần thiết để đưa ra lời giải đúng cho các bài toán đó.

Nội dung: Sự kiện ngẫu nhiên và phép tính xác suất, đại lượng ngẫu nhiên, phân phối xác suất, véc tơ ngẫu nhiên, lý thuyết ước lượng thống kê, lý thuyết quyết định thống kê.

PH1110 Vật lý I

3(2-1-1-6)

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương (cơ học, nhiệt học), làm cơ sở cho sinh viên học các môn kỹ thuật.

Nội dung: Các đại lượng vật lý cơ bản và những quy luật liên quan như: Động lượng, các định lý và định luật về động lượng; mômen động lượng, các định lý và định luật về mômen động lượng; động năng, thế năng, định luật bảo toàn cơ năng. Vận dụng xét chuyển động quay vật rắn, dao động và sóng cơ.

Thuyết động học phân tử sử dụng thống kê giải thích và tính các lượng: nhiệt độ, áp suất, nội năng (khí lý tưởng). Vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng vào các quá trình chuyển trạng thái nhiệt. Xét chiều diễn biến của các quá trình nhiệt, nguyên lý tăng entrôpi.

PH1120 Vật lý II

3(2-1-1-6)

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương (điện từ).

Nội dung: Các loại trường: Điện trường, từ trường; các tính chất, các đại lượng đặc trưng (cường độ, điện thế, từ thông,..) và các định lý, định luật liên quan. Ảnh hưởng qua lại giữa trường và chất. Quan hệ giữa từ trường và điện trường, trường điện từ thống nhất. Vận dụng xét dao động và sóng điện từ.

PH1130 Vật lý III

3(2-1-1-6)

Học phần học trước: PH1110 (Vật lý I), PH1120 (Vật lý II).

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương (quang học, vật lý lượng tử) làm cơ sở cho sinh viên học các môn kỹ thuật.

Nội dung: Các tính chất của ánh sáng: Tính sóng (giao thoa, nhiễu xạ..), tính hạt (bức xạ nhiệt, Compton), sự phát xạ (tự nhiên, cảm ứng) và hấp thụ ánh sáng, laser.

Vận dụng lưỡng tính sóng- hạt của electron (vi hạt) để xét năng lượng và quang phổ nguyên tử, trạng thái và nguyên lý Pauli, xét tính chất điện của các vật liệu (kim loại, bán dẫn), spin và các loại thống kê lượng tử.

CH1010 Hóa học đại cương

3(2-1-1-6)

Page 7: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

Mục tiêu: Sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về nguyên tử, cấu tạo phân tử và liên kết hoá học tạo cho phương pháp luận đúng đắn trong tư duy học tập và chuẩn bị nghiên cứu sau này; cung cấp cho sinh viên những khái niệm, quy luật cơ bản của hóa học trong lĩnh vực nhiệt động hóa học, động hóa học, điện hóa học và dung dịch, tạo điều kiện để sinh viên có thể học tốt và biết vận dụng những kiến thức cơ bản về lý thuyết hóa học khi học các môn học khác, giải quyết các bài toán cụ thể trong nhiều lĩnh vực.

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo nguyên tử, phân tử và liên kết hoá học, thuyết Lewis, nắm được những nội dung của các phương pháp hoá học hiện đại: phương pháp liên kết hoá trị (phương pháp VB) và phương pháp obitan phân tử (phương pháp MO); Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở về sự tạo thành liên kết trong các phân tử phức; Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các loại tinh thể (ion, nguyên tử, phân tử, kim loại); Nhiệt động hóa học: nghiên cứu sự biến đổi các đại lượng nhiệt động như ∆U, ∆H, ∆S, ∆G… của các quá trình hóa học hoặc các phản ứng hóa học, từ đó biết được chiều hướng của quá trình, điều kiện cân bằng của hệ hóa học; Ứng dụng các nguyên lý cơ bản của nhiệt động học vào nghiên cứu các phản ứng và cân bằng trong dung dịch: cân bằng axit – bazơ, cân bằng của chất điện ly và chất điện ly ít tan, cân bằng tạo phức…; Động hóa học: nghiên cứu tốc độ phản ứng và cơ chế phản ứng; Nghiên cứu quan hệ qua lại giữa phản ứng oxi hóa khử và dòng điện: pin ganvanic và điện phân; Sau mỗi phần học là phần bài tập bắt buộc để sinh viên nắm vững kiến thức đã học.

ME2015 Đồ họa kỹ thuật cơ bản

3(3-1-0-6)

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của hình học chiếu (là nền tảng của vẽ kỹ thuật) và vẽ kỹ thuật cơ bản

Nội dung: Phần Hình hoạ: phép chiếu, biểu diễn các đối tượng hình học, hình chiếu phụ và xác định hình thật; giao của các đối tượng; Phần Vẽ kỹ thuật cơ bản: các tiêu chuẩn trong vẽ kỹ thuật, kỹ thuật vẽ phẳng, hình chiếu, hình cắt, mặt cắt, hình chiếu trục đô, đọc hiểu 2D sang 3D, vẽ các chi tiết ghép và mối ghép, vẽ lắp đơn giản.

ME2040 Cơ học kỹ thuật

3(3-1-0-6)

Mục tiêu: Sinh viên nắm được kiến thức về xây dựng mô hình lực, lập phương trình cân bằng của hệ lực, hai bài toán cơ bản của động lực và các phương pháp cơ bản để giải chúng, phương trình chuyển động của máy.

Nội dung: Phần 1. Tĩnh học: Xây dựng mô hình lực, thu gọn hệ lực phẳng, thành lập phương trình cân bằng của hệ lực phẳng tác dụng lên vật rắn và hệ vật rắn. Thu gọn hệ lực không gian. Phương trình cân bằng của hệ lực không gian.Trọng tâm vật rắn. Phần 2. Động học: Các đặc trưng động học của vật rắn và các điểm thuộc vật. Công thức tính vận tốc và gia tốc đối với chuyển động cơ bản của vật rắn. Tổng hợp chuyển động điểm, chuyển động vật. Phần 3. Động lực học: Động lực học chất điểm và cơ hệ. Các định luật Newton, các định lý tổng quát của động lực học, nguyên lý Đalămbe, phương pháp Tĩnh hình học - Động lực, phương trình chuyển động của máy.

IT1110 Tin học đại cương

4(3-1-1-8)

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc và tổ chức máy tính, lập trình máy tính và cơ chế thực hiện chương trình, kỹ năng cơ bản để sử dụng máy tính hiệu quả trong học tập, nghiên cứu và làm việc trong các ngành kỹ thuật, công nghệ.

Nội dung: Tin học căn bản: Biểu diễn thông tin trong máy tính. Hệ thống máy tính. Hệ điều hành Linux. Lập trình bằng ngôn ngữ C: Tổng quan về ngôn ngữ C. Kiểu dữ liệu, biểu thức và cấu trúc lập trình trong C. Các kiểu dữ liệu phức tạp: con trỏ, mảng và xâu trong C. Mảng. Cấu trúc. Tệp dữ liệu.

EM1010 Quản trị học đại cương

2(2-0-0-4)

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và một phần kỹ năng về quản lý hoạt động của doanh nghiệp.

Page 8: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

Nội dung: Bản chất, nội dung và vai trò của quản lý doanh nghiệp; phương pháp thực hiện từng loại công việc và cán bộ quản lý doanh nghiệp.

4 Quy trình đào tạo và thang điểm

Trường ĐHBK Hà Nội áp dụng quy trình đào tạo theo học chế tín chỉ. Sinh viên được chủ động lập kế hoạch và đăng ký học tập, tích lũy từng phần kiến thức theo tiến độ phù hợp với điều kiện và năng lực của bản thân. Với sự hỗ trợ của cố vấn học tập, sinh viên chọn đăng ký môn học, lớp học thuận lợi nhất cho kế hoạch học tập của mình. Mọi quy trình thực hiện thuận lợi, dễ dàng qua mạng. Quy chế đào tạo theo tín chỉ của Trường có thể xem và tải về tại trang Web dtdh.hust.edu.vn.

Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần.

Thang điểm 10 (điểm thành phần)

Thang điểm 4

Điểm chữ Điểm số

từ 9,5 đến 10 A+ 4,0

từ 8,5 đến 9,4 A 4,0

từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5

từ 7,0 đến 7,9 B 3,0

từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5

từ 5,5 đến 6,4 C 2,0

từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5

từ 4,0 đến 4,9 D 1,0

Dưới 4,0 F 0

* Riêng TTTN và ĐATN: Điểm tổng kết học phần từ C trở lên mới được coi là đạt.

5 Quy định về học ngành thứ hai

Quy định về học ngành thứ hai đại học chính quy theo học chế tín chỉ cho phép sinh viên được tự do lựa chọn học thêm một ngành thứ hai theo chương trình song ngành hoặc song bằng. Toàn văn bản quy định có thể xem tại trang dtdh.hust.edu.vn.

Đối với chương trình song ngành, người tốt nghiệp được cấp một bằng đại học ghi tên chung hai ngành, ví dụ Kỹ thuật Cơ khí và Hàng không, Kỹ thuật Máy tính và Phần mềm, Kỹ thuật Điện tử và Máy tính, Kỹ thuật Hóa học và Sinh học,... Theo quy định, để nhận được một bằng song ngành sinh viên cần hoàn thành kiến thức cơ sở và cốt lõi của cả hai ngành, như vậy khối lượng kiến thức toàn khóa sẽ tăng thêm khoảng 24-32 tín chỉ so với chương trình đơn ngành, tương đương với 1-2 học kỳ. Hiện tại, Trường đưa ra một danh mục gồm 38 chương trình song ngành để sinh viên lựa chọn.

Trong khi các chương trình song ngành hạn chế về khả năng kết hợp ngành học và bằng tốt nghiệp, thì đối với các chương trình song bằng sinh viên có thể lựa chọn học thêm một ngành bất kỳ thuộc khoa, viện khác để khi tốt nghiệp được cấp hai bằng cử nhân, hai bằng kỹ sư, hoặc một bằng cử nhân và một bằng kỹ sư. Theo quy định, khối lượng kiến thức toàn khóa của các chương trình song bằng sẽ tăng thêm khoảng 54-64 tín chỉ so với thông thường, tương đương với 3-4 học kỳ. Ví dụ, sinh viên các ngành kỹ thuật có thể học để lấy thêm bằng cử nhân của một ngành thuộc khoa kinh tế, quản lý với khối lượng kiến thức tăng thêm là 55 tín chỉ. Một ưu điểm của quy trình đào tạo theo tín chỉ là sinh viên có thể đăng ký học và tích lũy tín chỉ của ngành thứ hai ngay từ năm thứ hai theo kế hoạch của bản thân (có thể học thêm cả học kỳ hè), qua đó những sinh viên học tốt có thể rút ngắn đáng kể thời gian học toàn khóa.

Cấu trúc các chương trình song ngành và song bằng được quy định cụ thể trong bảng dưới đây.

Chương trình Khối kiến thức

Song ngành

Song bằng

Page 9: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

NGÀNH 1

Giáo dục đại cương CN, KS CN, KS

Cơ sở và cốt lõi ngành CN, KS CN, KS

Tự chọn định hướng Tự chọn bắt buộc

- CN, KS

Chuyên ngành bắt buộc KS KS

Chuyên ngành tự chọn - -

Tự chọn tự do - -

Thực tập kỹ thuật Thực tập tốt nghiệp

CN, KS CN, KS

Đồ án/khoá luận TN CN, KS CN, KS

NGÀNH 2

Giáo dục đại cương (CN, KS) CN, KS

Cơ sở và cốt lõi ngành CN, KS CN, KS

Tự chọn định hướng Tự chọn bắt buộc

- -

Chuyên ngành bắt buộc KS KS

Chuyên ngành tự chọn - -

Tự chọn tự do - -

Thực tập kỹ thuật Thực tập tốt nghiệp

- -

Đồ án/khóa luận TN - CN, KS

Page 10: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN KỸ THUẬT SINH HỌC

Ngành đào tạo: Kỹ thuật Sinh học

Mã ngành: 52420202

Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Kỹ thuật

1 Mục tiêu chương trình Mục tiêu của Chương trình Cử nhân Kỹ thuật Sinh học của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là đào tạo những Cử nhân có:

(1) Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong lĩnh vực rộng của ngành Kỹ thuật Sinh học

(2) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp

(3) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế

(4) Năng lực tham gia xây dựng phát triển hệ thống, tạo ra sản phẩm góp phần nghiên cứu giải pháp kỹ thuật sinh học trong bối cảnh kinh tế, xã hội và môi trường

(5) Phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

2 Chuẩn đầu ra – Kết quả mong đợi Cử nhân tốt nghiệp ngành Kỹ thuật sinh học của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội phải có được:

1. Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để có thể thích ứng tốt với những công việc khác nhau thuộc lĩnh vực rộng của ngành Kỹ thuật Sinh học :

1.1 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở toán và khoa học cơ bản để mô tả, tính toán và mô phỏng quá trình tạo sản phẩm công nghệ sinh học

1.2 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở của ngành học để nghiên cứu và phân tích quá trình tạo sản phẩm công nghệ sinh học

1.3 Khả năng áp dụng kiến thức cốt lõi của ngành học kết hợp khai thác, sử dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để đánh giá và thiết kế từng phần các quá trình sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học.

2. Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp:

2.1 Lập luận phân tích và giải quyết vấn đề kỹ thuật

2.2 Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức

2.3 Tư duy hệ thống và tư duy phê bình

2.4 Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc

2.5 Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp

2.6 Hiểu biết các vấn đề đương đại và ý thức học suốt đời

3. Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế:

3.1 Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm (đa ngành)

3.2 Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại.

3.3 Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450.

4. Năng lực tham gia xây dựng/phát triển hệ thống/sản phẩm/giải pháp kỹ thuật thuộc lĩnh vực ngành học trong bối cảnh kinh tế, xã hội và môi trường:

Page 11: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

4.1 Nhận thức về mối liên hệ mật thiết giữa giải pháp kỹ thuật với các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường trong thế giới toàn cầu hóa

4.2 Năng lực nhận biết vấn đề và hình thành ý tưởng giải pháp kỹ thuật, tham gia xây dựng dự án

4.3 Năng lực tham gia thiết kế qui trình sản phẩm và cùng tham gia xây dựng giải pháp kỹ thuật

4.4 Năng lực thực hiện quá trình sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học

4.5 Năng lực vận hành thiết bị quá trình sản xuất.

5. Phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:

5.1 Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

5.2 Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng-An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3 Nội dung chương trình

3.1 Cấu trúc chương trình đào tạo

TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH KHỐI LƯỢNG (TC) GHI CHÚ 1 Giáo dục đại cương 53 1.1 Toán và khoa học cơ bản 35 26 chung khối ngành kỹ thuật 1.2 Lý luận chính trị 10 Theo chương trình quy định chung của

Bộ Giáo dục và Đào tạo 1.3 Pháp luật đại cương 2 1.4 Giáo dục thể chất (5) 1.5 Giáo dục quốc phòng-an ninh (10 TC hay 165 tiết) 1.6 Tiếng Anh (TOEIC I và TOEIC II) 6 TC 2 Giáo dục chuyên nghiệp 81 2.1 Cơ sở và cốt lõi của ngành 51 Trong đó 3 TC đồ án, mỗi kỳ thực hiện

không quá 1 đồ án 2.2 Tự chọn theo định hướng 14 2.3 Tự chọn tự do 8 Chọn trong danh sách do khoa, viện

phê duyệt 2.4 Thực tập kỹ thuật 2 Đăng ký thực hiện 4 tuần trong thời

gian quy định và hè từ trình độ năm thứ 3

2.5 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 Thực hiện khi chỉ còn thiếu không quá 10 TC tự chọn

Tổng khối lượng chương trình 134

3.2 Danh mục học phần của chương trình đào tạo

TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN KHỐI

LƯỢNG KỲ HỌC THEO KH CHUẨN

1 2 3 4 5 6 7 8

Bổ sung toán và khoa học cơ bản 9 TC 1. CH3223 Hóa hữu cơ 3(2-1-1-6) 3 2. CH3080 Hóa lý 3(2-1-2-6) 3 3. CH3316 Hoá phân tích 2(2-1-0-4) 3 4. CH 3318 Thí nghiệm hóa phân tích 1(0-0-2-2) 1

Kiến thức Cơ sở và cốt lõi ngành (bắt buộc) 51 TC Cơ sở kỹ thuật ngành 20

5. EE2012 Kỹ thuật điện 2(2-1-0-4) 2

Page 12: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

ME2015 Đồ họa kỹ thuật cơ bản 3(3-1-0-6) 3 3. BF2112 Nhập môn kỹ thuật sinh học 2(1-2-0-4) 2

4. CH3402 Quá trình và thiết bị cơ học

3(2-1-1-6) 3

5. CH3431 Quá trình và thiết bị truyền nhiệt – chuyển khối

4(3-1-1-8) 4

6. BF3121 Quá trình và thiết bị CNSH 2(2-0-0-4) 2

7. BF3125 Kỹ thuật đo lường và điều khiển quá trình công nghệ

2(2-0-1-4) 2

8. BF3124 Hệ thống Quản lý chất lượng trong CNSH 2(2-1-0-4) 2 Kiến thức sinh học 28

9. BF2110 Hóa sinh 4 (4-0-0-8) 4 10. BF2111 Thí nghiệm hóa sinh 2 (0-0-4-4) 2 11. BF3111 Vi sinh vật 3 (3-0-0-6) 3 12. BF3112 Thí nghiệm vi sinh vật 2 (0-0-4-4) 2 13. BF3199 Sinh học tế bào 2 (2-0-1-4) 2 14. BF3119 Miễn dịch học 2( 2-0-0-4) 2 15. BF3114 Sinh thái học môi trường 3(3-0-0-6) 3 16. BF3115 Di truyền học và Sinh học phân tử 3(2-2-0-6) 3 17. BF3116 Kỹ thuật gen 3 (2-1-1-6) 3 18. BF3123 Tin sinh học 2(1-0-2-4) 2 19. BF3117 Phương pháp phân tích trong CNSH 2 (2-0-1-4) 2

Đồ án-thực tập 5 20. CH3441 Đồ án quá trình và thiết bị 1 (0-2-0-2) 1 21. BF3122 Đồ án chuyên ngành 2 (0-4-0-4) 2

BF4181 Thực tập kỹ thuật 2 TC 2 Đồ án tốt nghiệp 6

22. BF5191 Đồ án tốt nghiệp 6TC 6 Tự chọn bắt buộc (Chọn 14 TC/ 25TC) 14TC 12 2

23. BF4151 Kỹ thuật sinh học xử lý chất thải 3( 3-1-0-6) 24. BF4161 TN Kỹ thuật sinh học xử lý chất thải 2(0-0-4-4) 25. BF4152 Công nghệ vi sinh vật 3( 3-0-0-6) 26. BF4162 TN Công nghệ lên men 2(0-0-4-4) 27. BF4153 Công nghệ tế bào động vật 2( 2-0-0-4) 28. BF4163 TN Kỹ thuật DNA tái tổ hợp 2(0-0-4-4) 29. BF4154 Công nghệ enzyme 3( 3-0-0-6) 30. BF4164 TN Công nghệ enzyme 2(0-0-4-4)

31. BF4155 Kỹ thuật thu nhận Hợp chất có hoạt tính sinh học từ thực vật

2 (2-1-0-4)

32. BF4156 TN thu nhận các hoạt chất sinh học từ thực vật

2(0-0-4-4)

Các môn tự chọn tự do Sinh viên tự chọn môn học có trong chương trình đào tạo của viện và trường . Sinh viên có thể lựa chọn các môn học gợi ý sau đây

8TC

2 2 2 2

33. MI 2020 Xác suất thống kê 3(2-2-0-6) 34. FL 4110 Kỹ năng thuyết trình 2(2-1-0- 4) 35. BF4173 Qui hoạch thực nghiệm 2(2-0-0-4) 36. BF4174 Công nghệ sản phẩm lên men 2(2-0-0-4) 37. BF4175 Công nghệ sinh khối vi sinh vật 2(2-0-0-4) 38. BF3032 Dinh dưỡng an toàn thực phẩm 3(2-2-0-4)

Page 13: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

39. BF4310 Công nghệ thực phẩm đại cương 3(3-0-0-6) 40. BF4316 Marketing thực phẩm 2(2-0-0-4) 41. HE2012 Kỹ thuật nhiệt 2(2-1-0-4)

CỘNG 90TC 11 16 18 13 18 14

Page 14: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

EE2012 (2TC)Kỹ thuật điện

SSH1050 (2TC)TT HCM

Tự chọn ĐH(12 TC)

BF4180 (2TC)TTKT

MI1140 (4TC)Đại số

MI1110 (4TC)Giải tích I

PH1110 (3TC)Vật lý I

MI1130 (3TC)Giải tích III

PH1120 (3TC)Vật lý II

FL1101 (3TC)TA TOEIC I

FL1102 (3TC)TA TOEIC II

SSH1110 (2TC)CN Mác-Lênin I

SSH1120 (3TC)CN Mác-Lênin II

BF2112(2TC)Nhập môn KTSH

SSH1130 (3TC)Đường lối CM

IT1110 (4TC)Tin học ĐC

BF3117 (2TC)PP phân tích

BF3113(4TC)Sinh học tế bào

và miễn dịch

ME2015 (3TC)Đồ họa KT cơ bản

CH3223(3TC)Hóa hữu cơ

BF2110 (4TC)Hóa sinh

CH3402(3TC)QT &TB cơ học

CH3080(3TC)Hóa lý

BF2111 (2TC)TNHóa sinh

CH3441(1TC)ĐA QT&TB

BF3110 (3TC)Vi sinh vật

BF3115 (3TC)Di truyền học và Sinh học phân tử

BF3114 (3TC)Sinh thái học MT

BF3111 (2TC)TNVi sinh vật

CH3306(3TC)Hóa phân tích

BF3116(3TC)Kỹ thuật gen

BF3124(2TC)QL chất lượng

BF3121(2TC)QT&TB CNSH

Tự chọn TD(2 TC)

BF4190 (6TC)ĐATN CN

HK116TC

HK217TC

HK317TC

HK416TC

HK518TC

HK6116TC

HK718TC

HK814TC

Chương trình Cử nhân kỹ thuật Sinh họcKế hoạch học tập chuẩn (áp dụng cho K57, nhập học 2012)

Chú giảiBắt buộc chung khối ngành

Bắt buộc riêng của ngành

HP tiên quyết

HP học trước

HP song hànhTự chọn tự do

EM1010 (2TC)QT học ĐC

MI1120 (3TC)Giải tích II*

BF3123(2TC)Tin sinh học

Tự chọn TD(2 TC)

CH3431(4TC)QT&TB truyền

nhiệt-chuyển khối

Tự chọn TD(2 TC)

BF3125(2TC)KT đo lường và

ĐKQTCN

BF3122(2TC)ĐACN

Tự chọn ĐH(2 TC)

Tự chọn TD(2 TC)

SSH1170 (2TC)Pháp luật ĐC

Page 15: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

4 Mô tả tóm tắt học phần

CH3223 Hóa hữu cơ

3(2-1-1-6)

Học phần học trước: không

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản nhất về các phương pháp nghiên cứu cơ bản các hợp chất hữu cơ; cơ sở lý thuyết hoá hữu cơ; tính axit-tính bazơ các hợp chất hữu cơ; phương pháp điều chế, tính chất lý hoá học và ứng dụng của các lớp hợp chất hữu cơ quan trọng nhất

Nội dung: Các khái niệm cơ bản và các phương pháp hiện đại cơ bản để tách, tinh chế, xác định các hợp chất hữu cơ; Liên kết Hoá học và các loại hiệu ứng trong các hợp chất hưu cơ; Tính axit-tính bazơ của các chất hữu cơ; Tính chất lý hoá học và các phương pháp điều chế các loại hợp chất hữu cơ chủ yếu: các Hyđrocacbon mạch hở, mạch vòng thường và thơm; Dẫn xuất Halogen; Ancol, Phenol; Anđehyt, Xeton; Axit hữu cơ; Các dẫn xuất chứa Nitơ như Nitro, Amin, Điazo; Các hợp chất tạp chức; Các hợp chất đa nhân thơm; Các hợp chất dị vòng; Các chất chỉ thị màu và thuốc nhuộm cơ bản.

CH3080 Hóa lý

3(2-1-2-6)

Học phần học trước: MI1140, PH1020

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên nắm những kiến thức và kỹ năng cơ bản về nhiệt động hóa học, động hóa học, điện hóa học và hấp phụ - hóa keo. Trên cơ sở các kiến thức và kỹ năng cơ bản đã học được, sinh viên có thể tính toán được các bài toán đơn giản, làm thí nghiệm, sử dụng được các nghiên cứu trong các lĩnh vực đã nêu và có thể áp dụng linh hoạt để giải quyết các bài toán về sinh học, thực phẩm và công nghệ hoá học.

Nội dung: Cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học từ đó ứng dụng vào các quá trình công nghệ hóa học trong thực tế. Các kiến thức cơ bản về cân bằng pha trong các hệ một và nhiều cấu tử, dung dịch phân tử.

- Động học các phản ứng đơn giản, phản ứng phức tạp, phản ứng quang hóa và dây chuyền, động học các quá trình dị thể, xúc tác.

- Điện hóa học: dung dịch các chất điện ly; pin và điện cực: thế điện cực, các loại điện cực, pin điện hóa, các phương trình nhiệt động cơ bản cho hệ điện hóa; sự điện phân và các ứng dụng.

- Hấp phụ - hóa keo: các hiện tượng bề mặt và hấp phụ, những khái niệm cơ bản về hệ phân tán; các tính

chất của dung dịch keo, các phương pháp điều chế và làm sạch hệ keo

CH3316 Hóa phân tích

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: CH 3223 (hóa hữu cơ) và CH 3080( hóa lý)

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các quá trình hoá học xảy ra trong dung dịch, là cơ sở để nắm được bản chất các quá trình phân tích theo các phương pháp hóa học và các điều kiện để tiến hành các quá trình phân tích đó. Qua các bài thí nghiệm sẽ rèn luyện kỹ năng thực hành, xây dựng tác phong thí nghiệm chính xác, khoa học

Nội dung: Cơ sở lý thuyết của các phương pháp hóa học dùng trong phân tích (phương pháp thể tích và phương pháp khối lượng). Cơ sở của một phương pháp tách thường dùng là phương pháp chiết. Các bài thí nghiệm hoá học phân tích mà sinh viên sẽ thực hành tại phòng thí nghiệm.

EE2012 Kỹ thuật điện

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: MI1120, PH1110

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở của ngành điện, có khả năng phân tích mạch điện, khai thác sử dụng các thiết bị chính trong xí nghiệp công nghiệp và có khả năng tham khảo các tài liệu chuyên sâu

Nội dung: Mạch điện: Những khái niệm cơ bản về mạch điện. Dòng điện sin. Các phương pháp phân tích mạch điện. Mạch ba pha. Quá trình quá độ trong mạch điện. Máy điện: Khái niệm chung về máy điện. Máy biến áp. Động cơ không đồng bộ. Máy điện đồng bộ. Máy điện một chiều. Điều khiển máy điện.

BF2110 Hóa sinh

4 (4-0-0-8)

Học phần học trước: CH 3223 (hóa hữu cơ)

Mục tiêu:

Trang bị cho sinh viên ngành Kỹ thuật sinh học những kiến thức cơ bản về cấu tạo, tính chất, chức năng, sự chuyển hoá của các nhóm hợp chất hóa sinh, chất xúc tác sinh học (enzym), làm nền tảng để sinh viên hiểu nguyên tắc các quá trình sống của sinh vật và nguyên tắc quá trình công nghệ tạo sản phẩm sinh học, nguyên tắc cấu trúc và ổn định chất lượng sản phẩm sinh học.

Nội dung: Các kiến thức cơ bản về: cấu tạo, tính chất, chức năng, phân loại, nguồn gốc và sử dụng các hợp phần hóa sinh (enzym, protein, gluxit, lipit, vitamin,

Page 16: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

axit nucleic); Các con đường trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng của các hợp phần hóa sinh; Nguyên tắc biến đổi cấu trúc các thành phần hóa sinh; Nguyên tắc trao đổi năng lượng và trao đổi chất của các hợp phần hóa sinh

BF2111 Thí nghiệm hóa sinh

2 (0-0-4-4)

Điều kiện học phần: BF2110

Mục tiêu: Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng trong chuẩn bị và phân tích các hợp phần hóa sinh, bao gồm protein, axit amin, gluxit, lipit và hoạt động enzym. Sau khi học sinh viên có khả năng:

Kiểm nghiệm lại được một số tính chất của các hợp phần thực phẩm được học ở trên lớp

Biết cách vận hành và sử dụng một số thiết bị phân tích sinh hóa thông thường trong phòng thí nghiệm

Có khả năng xác định một số chỉ tiêu sinh hóa của các hợp phần thực phẩm (từ chuẩn bị mẫu, tiến hành thí nghiệm đến phân tích và xử lí kết quả thu được)

Nội dung: Thực hành một số phương pháp phân tích định tính và định lượng các hợp phần sinh và phương pháp xác định hoạt độ enzym. Các bài thí nghiệm được thiết kế hoàn chỉnh cho phân tích một hợp phần hóa sinh, bao gồm từ lựa chọn phương pháp, pha hóa chất, phân tích, tính toán, diễn giải kết quả. Phương pháp xác định hàm lượng nitơ tổng số và protein, Xác định hàm lượng đường khử , phân tích và xác định hàm lượng đường không khử (saccarose, tinh bột), Kỹ thuật sắc ký bản mỏng trong đỊnh loại gluxit, lipit, axit amin, Chiết và đỊnh lượng chất béo trong vật phẩm, Định lượng vitamin (C và B1). Xác định hoạt độ enzyme (protease, amylase, và polyphenoloxydase)

BF2112 Nhập môn kỹ thuật sinh học

2 (1-2-0-4)

Điều kiện học phần: không

Mục tiêu: Tạo môi trường thực hành và điều kiện học trải nghiệm để sinh viện nhận thức sâu hơn về đặc điểm của ngành nghề và yêu cầu công việc sau này, tự khám phá kiến thức thông qua thực hành, đồng thời rèn luyện một số kỹ năng tay nghề tối thiểu (thay cho môn thực tập nhận thức/thực tập xưởng trước kia). Sinh viên được làm quen và tìm hiểu ngành nghề thông qua bài giảng cuả giảng viên, bài giảng của giáo viên thỉnh giảng và các bài tập PTN.

Nội dung: Môn học giới thiệu cho sinh viên: khái niệm ngành, nguyên tắc kỹ thuật sinh học trong công nghệ sản xuất sản phẩm CNSH

Môn học bao gồm ba phần: - Các khái niệm và giới thiệu về chuyên ngành

Kỹ thuật sinh học - Tham quan cơ sở chuyên ngành/ giáo viên

thỉnh giảng của cơ sở sản xuất - Bài tập phòng thí nghiệm theo nhóm do sinh

viên thiết kế

Thực hiện đề tài theo nhóm và báo cáo

BF3111 Vi sinh vật

3 (3-0-0-6)

Học phần học trước: hóa sinh (BF2110)

Mục tiêu : Sinh viên nắm được cấu trúc tế bào vi khuẩn, virus và vi nấm; đặc điểm sinh lý và hệ thống phân loại vi sinh vật, đặc điểm trao đổi chất của các nhóm vi sinh vật quan trọng và vai trò của vi sinh vật trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp và môi trường.

Nội dung: Học phần được chia làm 6 chương về đặc điểm sinh lý, sinh hoá và sinh thái của vi sinh vật, tập trung vào các nhóm vi sinh vật có ứng dụng trong công nghiệp. Mô tả cấu trúc các nhóm tế bào vi khuẩn, vi nấm và virus và hệ thống phân loại vi sinh vật; cung cấp các kiến thức về các con đường trao đổi chất ở tế bào vi sinh vật; khả năng ứng dụng của vi sinh vật trong công nghiệp sinh học, nông nghiệp và môi trường.

BF3112 Thí nghiệm vi sinh

2 (0-0-2-4)

Học phần song hành: BF3111

Học phần học trước: BF2111

Mục tiêu: Trang bị kỹ năng thực nghiệm cơ bản về chuẩn bị môi trường, kỹ thuật nuôi cấy vi sinh vật ; kỹ thuật làm tiêu bản và nghiên cứu cấu trúc tế bào, nghiên cứu đặc điểm hình thái sinh lý của một số nhóm vi sinh vật điển hình.

Nội dung : Các bài thí nghiệm bao gồm: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm; Chế tạo môi trường dinh dưỡng sử dụng kính hiển vi; kỹ thuật gieo cấy vi sinh vật; kỹ thuật phân lập vi sinh vật; kỹ thuật định lượng tế bào vi sinh vật, kỹ thuật nuôi vi sinh vật hiếu khí, yếm khí, đánh giá khả năng lên men của vi sinh vật

BF3113 Sinh học tế bào và miễn dịch

4 (3-0-2-8)

Page 17: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

Học phần học trước: BF2110, BF2112

Mục tiêu:

Cung cấp các kiến thức cơ bản cấu trúc chức năng tế bào và các bộ phận tế bào, quá trình trao đổi chất và năng lượng trong tế bào, cơ chế tiếp nhận và xử lí thông tin tế bào.

Trang bị các kiến thức cơ bản về cấu tạo, thành phần và nguyên tắc hoạt động của hệ thống đáp ứng miễn dịch. Các kiến thức cơ sở về nguyên tắc sản xuất vacxin, kháng thể đơn dòng, kháng thể tái tổ hợp… và một số phương pháp phân tích dựa trên nguyên tắc miễn dịch như ELISA, sắc kí miễn dịch...

Nội dung:

Phần 1. Cấu trúc và chức năng tế bào; Trao đổi chất và năng lượng, Màng tế bào và quá trình vận chuyển vật chất và thông tin; Cơ chế xử lý thông tin tế bào; Cơ sở tế bào của di truyền học.

Phần 2. Khái niệm cơ bản về đáp ứng miễn dịch; Các cơ quan và tế bào tham gia đáp ứng miễn dịch. Kháng nguyên; Lympho bào- B; Bổ thể; Lympho bào T; Trình diện kháng nguyên-phức hợp hòa hệ mô chủ yếu; Một số ứng dụng thực tiễn dựa trên nguyên tắc miễn dịch.

Thí nghiệm:

Bài 1: Quan sát và so sánh hình thái cấu trúc tế bào thực vật, động vật và vi sinh vật

Bài 2: Quan sát các bào quan cấu tạo tế bào

Bài 3: Quan sát quá trình vận chuyển các chất qua màng tế bào

BF3114. Sinh thái học môi trường

3(3-1-0-6)

Học phần học trước: BF3111

Mục tiêu : Trang bị kiến thức về sinh thái học, mối quan hệ giữa sinh thái và môi trường, các biến động môi trường và hậu quả sinh thái học, giúp cho sinh viên có cách nhìn hệ thống và có thể áp dụng các quy luật sinh thái trong công tác quản lý môi trường. Bên cạnh đó, sinh viên được trang bị kiến thức về vai trò của sinh vật cũng như điều kiện vận hành tự nhiên của hệ sinh thái là cơ sở cho môn học công nghệ sinh học môi trường cũng như các kỹ thuật sinh học trong bảo vệ môi trường.

Bên cạnh đó trang bị kiến thức cơ bản về an toàn sinh học và đạo đức sinh học, nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống môi trường và sinh thái con người.

Nội dung :

Khái niệm chung về sinh thái học; các phương pháp nghiên cứu sinh thái học. Hệ sinh thái; các thành tố của hệ sinh thái. Các quy luật sinh thái; tương tác các thành tố trong hệ sinh thái. Nguyên tắc hoạt động của hệ sinh thái. Các chu trình sinh địa hóa học, nhiễu loạn và hậu quả. Sinh thái môi trường học quần thể. Sinh thái môi trường học quần xã. Độc chất sinh thái học và chỉ thị sinh thái môi trường. Đa dạng sinh học và sự tuyệt chủng. Các yếu tố gây biến động môi trường và các hệ quả về sinh thái. An toàn sinh học và các vấn đề về an toàn sinh học. Đạo đức sinh học.

BF3115 Di truyền và Sinh học phân tử

3 (2-2-0-6)

Học phần học trước: BF2110

Mục tiêu: Trang bị các kiến thức nhập môn về sinh học phân tử và di truyền học, cấu trúc và các nguyên lý hoạt động cơ bản của hệ thống di truyền trong cơ thể, nguyên tắc điều khiển các hoạt động này trong cơ thể procaryot và eucaryot.

Sau khi kết thúc học phần, học sinh hiểu được nguyên lý hoạt động của hệ thống di truyền ở mức độ phân tử và có khả năng khai thác và phát triển các ứng dụng từ kiến thức thu được

Nội dung:

Phần 1. Di truyền học: Vật chất di truyền, Cấu trúc gen và bộ gen; Di truyền vi sinh vật; Các quy luật di truyền; Biến dị

Phần 2. Sinh học phân tử: Tái bản và ổn định của gen; Hoạt động và biểu hiện gen; Ứng dụng và triển vọng của sinh học phân tử.

BF3116 Kỹ thuật gen

3 (2-0-2-6)

Học phần học trước : BF3113, BF3112 và BF3115

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kỹ thuật gen và công nghệ DNA tái tổ hợp; Các yếu tố cần thiết trong kỹ thuật gen cũng như phương pháp chủ yếu trong nghiên cứu phân lập và tách dòng gen; Sinh viên nắm được cơ sở khoa học của các ứng dụng chủ yếu của kỹ thuật gen trong sản xuất protein, enzyme tái tổ hợp.

Nội dung:

- - Các phương pháp cơ bản sử dụng trong kỹ thuật gen. Ứng dụng của các kỹ thuật gen.

- Tách dòng và biểu hiện gen ở vi sinh vật ; Các hệ thống biểu hiện gen ở vi sinh vật; Nghiên cứu biểu hiện các gen đã tách dòng ; Ứng dụng kỹ thuật gen vi sinh vật trong thực tiễn

Page 18: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

- Các kỹ thuật biến nạp gen ở thực vật, các kỹ thuật phân tích cây chuyển gen, các ứng dụng và các nguy cơ của thực vật chuyển gen.

Thí nghiệm:

Bài 1: Tinh sạch DNA plasmit, DNA của cây lúa

Bài 2: Phương pháp PCR

Bài 3: Điện di

Bài 4: Biến nạp DNA tái tổ hợp vào tế bào

Bài 5: Biểu hiện gen

BF3117 Phương pháp phân tích trong CNSH

2 (2-0-1-4)

Học phần học trước: CH3316 (hóa phân tích), CH3080(hóa lý), BF2110 (hóa sinh)

Mục tiêu: Cung cấp kiến thức cơ bản về các phương pháp phân tích bằng công cụ thường sử dụng trong lĩnh vực công nghệ sinh học để sinh viên có khả năng lựa chọn phương pháp và áp dụng các phương pháp này trong nghiên cứu và sản xuất.

Nội dung:

Nguyên tắc hoạt động, sơ đồ hệ thống thiết bị của các phương pháp phân tích thường sử dụng trong lĩnh vực công nghệ sinh học như các phương pháp sắc ký ( sắc ký khí, sắc ký lỏng cao áp, sắc ký trao đổi ion, sắc ký lớp mỏng…), các phương pháp quang phổ (quang phổ hấp thụ nguyên tử, phát xạ nguyên tử, quang phổ tử ngoại-khả kiến, quang phổ huỳnh quang, quang phổ hồng ngoại, các phương pháp điện hoá (đo điện thế, đo độ dẫn điện), phương pháp đánh dấu và điện di mao dẫn;

Thí nghiệm: Phương pháp sắc ký , Phương pháp quang phổ và Phương pháp điện di.

CH3402 Quá trình và thiết bị cơ học

3 (2-1-1-6)

Học phần học trước: PH1110 (Vật lý I), ME 2015( Đồ họa kỹ thuật cơ bản)

Mục tiêu : Sinh viên được trang bị kiến thức cơ sở về các nguyên lý các quá trình và thiết bị thủy lực, thủy cơ và gia công cơ học, có khả năng áp dụng toán, vật lý để xây dựng mô hình các quá trình công nghệ và tính toán các thiết bị, ứng dụng trong các ngành công nghiệp sinh học, khai thác và chế biến các sản phẩm thực phẩm.

Nội dung :

Cơ sở lý thuyết về tĩnh lực học và động lực học chất lỏng, các phương trình cơ bản của chất lỏng, cơ chế chuyển động của chất lỏng trong đường ống và trong các dạng thiết bị, trở lực dòng chảy, trở lực

ma sát giữa dòng và thành. Cơ sở cấu tạo, nguyên tắc làm việc và ứng dụng của các loại máy vận chuyển của chất lỏng như bơm, quạt, máy nén. Các phương pháp phân riêng hệ khí và lỏng không đồng nhất dưới tác dụng của trọng lực, lực ly tâm và lực cơ học. Nguyên tắc và cấu tạo của các thiết bị phân riêng như lắng, lọc, ly tâm. Một số kiến thức về cơ học rời, gia công vật liệu và các máy móc thiết bị gia công như đập, nghiền, sàng.

CH 3431 Quá trình và thiết bị truyền nhiệt- chuyển khối

4 (3-1-1-6)

Học phần học trước: CH3402, CH3080 (hóa lý)

Mục tiêu: Sinh viên được trang bị kiến thức cơ sở về nguyên lý các quá trình và thiết bị truyền nhiệt và chuyển khối, có khả năng áp dụng toán, vật lý để xây dựng mô hình các quá trình công nghệ và tính toán các thiết bị, ứng dụng trong các ngành công nghiệp sinh học, khai thác và chế biến các sản phẩm thực phẩm.

Nội dung:

Phần 1: Cơ sở lý thuyết về truyền nhiệt, các phương thức truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ), các quá trình và thiết bị đun nóng, làm nguội, ngưng tụ, cô đặc, lạnh đông.

Phần 2: Cơ sở lý thuyết quá trình chuyển khối chung. Các quá trình chưng luyện, hấp thụ, hấp phụ, trích ly, kết tinh, sấy. Cơ sở cấu tạo, nguyên tắc làm việc, ứng dụng và phương pháp tính toán, thiết kế của các loại thiết bị chuyển khối

CH3441. Đồ án quá trình và thiết bị

1 (0-2-0-2)

Học phần học trước: CH 3431

Mục tiêu: Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng:

Thiết kế hệ thống các quá trình trong lĩnh vực công nghệ sinh học, thực phẩm

Tính toán, thiết kế và lựa chọn các thiết bị trong lĩnh vực công nghệ sinh học, thực phẩm

Nội dung:

- Thiết kế dây chuyền công nghệ, vẽ sơ đồ hệ thống trên khổ A4

- Tính thiết bị chính; tính thiết bị phụ; tính cơ khí cho thiết bị chính;

- Thể hiện thiết bị chính trên bản vẽ lắp khổ A1;

- Thuyết minh đồ án.

Page 19: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

BF3121. Quá trình & Thiết bị Công nghệ sinh học

2(2-0-0- 4)

Học phần học trước: : CH 3402, CH 3431

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về sự chuyển đổi vật chất trong một số quá trình cơ bản của công nghệ sinh học công nghiệp như quá trình sinh khối, quá trình thuỷ phân, quá trình sinh tổng hợp vi sinh thu sản phẩm hoặc chế phẩm. Sinh viên có khả năng giải thích, vận hành thiết bị thực hiện các quá trình này.

Nội dung:

- Sự chuyển đổi vật chất trong quá trình sinh khối, quá trình thuỷ phân, quá trình sinh tổng hợp vi sinh thu sản phẩm hoặc chế phẩm ; Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị sử dụng thực hiện các quá trình; Động học của phản ứng và cách xác định các tham số của các quá trình công nghệ sinh học.

- Cấu tạo, dụng cụ đo đạc và kiểm soát các thùng lên men; thu hồi sản phẩm; Các biện pháp xử lý tình huống trong thiết bị lên men công nghiệp

- Cấu tạo, nguyên lý đo và chuyển đổi tín hiệu của các Cảm biến đo nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất khô, mật độ tế bào, nồng độ oxy, nồng độ axit,….

BF3122. Đồ án chuyên ngành

2 (0-4-0-4)

Học phần học trước: BF3121 (Quá trình và thiết bị công nghệ sinh học)

Mục tiêu: Trang bị kiến thức để SV biết cách tính cân bằng sản phẩm, tính điện, hơi, nước, tính và chọn thiết bị, bố trí mặt bằng của 1 phân xưởng SX, thể hiện trên bản vẽ. Từ đó sinh viên có khả năng thiết kế một phân xưởng trong dây chuyền sản xuất CNSH và CNTP

Nội dung:

- Chọn và thuyết minh dây chuyền công nghệ. Tính cân bằng sản phẩm. Tính điện, hơi, nước. Tính và chọn thiết bị. Bố trí mặt bằng phân xưởng.

BF3123. Tin sinh học

2(1-0-2-4)

Học phần học trước: IT1110 (Tin học đại cương)

Học phần học song hành:

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên kiến thức chung về lĩnh vực khoa học sinh học ứng dụng mới tin-sinh học.

Có khả năng thiết kế đoạn mồi, ứng dụng để nghiên cứu đặc tính cấu trúc chuỗi DNA, RNA, protein

Nội dung:

- Đại cương về tin-sinh học, các dạng cơ sở dữ liệu tin-sinh học và xử lý dữ liệu trực tuyến qua mạng internet, nghiên cứu quy luật vận động các chuỗi mang thông tin sinh học cùng nguồn (DNA, RNA, Protein...), thiết kế đoạn mồi, nghiên cứu dự đoán hoạt tính sinh học theo đặc tính cấu trúc chuỗi DNA, RNA, protein

BF3124 Hệ thống Quản lý chất lượng trong CNSH

2 (2-1-0-4)

Học phần học trước: BF2110

Mục tiêu: Trang bị kiến thức về quản trị chất lượng, các hệ thống quản trị chất lượng. Sinh viên có khả năng biết cách lấy mẫu và kiểm tra trong quá trình sản xuất và áp dụng được những kiến thức về các công cụ thống kê dùng để quản lý sản xuất Nội dung:

- Chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng sản phẩm sinh học; Hoạt động chất lượng và quản trị chất lượng ; Kỹ thuật lấy mẫu và kiểm tra bằng quy hoạch mẫu ; Kiểm soát quá trình sản xuất bằng các phương pháp thống kê ;Tiêu chuẩn hóa ; Các hệ thống quản trị chất lượng và đánh giá hệ thống quản trị chất lượng.

BF3125 Kỹ thuật đo lường và điều khiển quá trình công nghệ

2(2-0-1-4)

Học phần học trước: :BF3121 (Quá trình và thiết bị công nghệ sinh học)

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Cơ sở lý thuyết điều khiển tuyến tính; Cơ sở đo lường tự động các thông số công nghệ; Cấu trúc các hệ tự động hóa hiện đại với bộ điều khiển PLC và phần mềm giao diện Người – Máy; Thiết lập sơ đồ chức năng hệ thống đo lường và điều khiển các quá trình công nghệ sinh học-thực phẩm. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các ảm biến trong thiết bị công nghệ sinh học

Nội dung: Những khái niệm cơ bản về tự động hóa các quá trình công nghệ. Cơ sở lý thuyết điều khiển tuyến tính; Cơ sở đo lường tự động các thong số công nghệ; Cấu trúc các hệ tự động hóa hiện đại. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng Bộ điều khiển khả lập trình PLC. Phần mềm giao diện Người – Máy trong hê điều khiển giám sát các quá trình công nghệ bằng

Page 20: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

máy tính; Thiết lập sơ đồ chức năng đo lường và điều khiển tự động các quá trình công nghệ;

Cấu tạo, dụng cụ đo đạc và kiểm soát các thùng lên men; thu hồi sản phẩm; Các biện pháp xử lý tình huống trong thiết bị lên men công nghiệp

Cấu tạo, nguyên lý đo và chuyển đổi tín hiệu của các Cảm biến đo nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất khô, mật độ tế bào, nồng độ oxy, nồng độ axit,….

BF4151. Kỹ thuật sinh học xử lý chất thải

3(3-0-0-6)

Học phần học trước: BF3111, CH3402

Học phần song hành:

Mục tiêu : Trang bị các kiến thức về ứng dụng của công nghệ sinh học trong các nghiên cứu về môi trường. Vai trò của sinh vật, khai thác các kiến thức về trao đổi chất của vi sinh vật, các kỹ thuật sinh học sử dụng trong xử lý môi trường.

Nội dung : Các kiến thức về đặc điểm và đặc trưng trao đổi chất của các nhóm vi sinh vật quan trọng trong môi trường, kỹ thuật xử lý nước thải, chất thải rắn, xử lý ô nhiễm bằng phương pháp sinh học.

BF4152 Công nghệ vi sinh vật

3( 3-0-0-6)

Học phần học trước: BF3111, BF3121 (học phần thí nghiệm)

Học phần sonh hành:

Mục tiêu : Trang bị cho sinh viên kiến thức chung về nghiên cứu, triển khai và kiểm soát quá trình công nghệ vi sinh vật.

Nội dung: Đại cương về công nghệ lên men, giống và các giải pháp cải tạo chất lượng giống, nhân giống cấp cho sản xuất quy mô công nghiệp, môi trường và thiết bị lên men; chuẩn bị, thiết lập, vận hành và kiểm soát các quá trình công nghệ vi sinh vật; các kỹ thuật xử lý thu sản phẩm và xử lý an toàn chất thải

BF4153 Công nghệ tế bào động vật

2( 2-0-0-4)

Học phần học trước: BF3113, BF3115

Mục tiêu: Ứng dụng các kiến thức hóa sinh, sinh học tế bào, di truyền trong nuôi cấy và biệt hóa một số loại tế bào động vật. Sinh viên các chuyên ngành đào tạo hiểu được cơ sở khoa học của các ứng dụng công nghệ tế bào động vật: cơ chế biệt hóa và nuôi cấy tế bào gốc, ứng dụng trong nhân bản vô tính động vật, sản xuất kháng thể đơn dòng và protein dược liệu, ứng dụng trong đều trị bệnh ở người

Nội dung: Gồm 6 chương:

Sinh học phát triển tế bào động vật; Tế bào gốc; Các phương pháp nuôi cấy tế bào động vật; Công nghệ tế bào động vật; Công nghệ nhân bản vô tính động vật, Một số ứng dụng của nuôi cấy tế bào động vật.

BF4154. Công nghệ enzyme

3( 3-0-0-6)

Học phần học trước: BF3111

Học phần sonh hành:

Mục tiêu : Trang bị cho sinh viên ngành công nghệ sinh học những kiến thức cơ bản cũng như những kỹ thuật chủ yếu trong lĩnh vực công nghệ enzym. Những kiến thức này làm cơ sở cho sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể tham gia nghiên cứu khoa học và ứng dụng enzym trong mọi lĩnh vực sản xuất một cách thuận lợi hơn.

Nội dung : Công nghệ thu chế phẩm enzyme từ các nguồn vi sinh vật, động vật, thực vật; Enzym cố định (Khái niệm, các phương pháp điều chế enzym cố định, đặc tính) ; Điện cực sinh học (Điện cực enzym và các loại điện cực sinh học khác) ; Thiết bị cho phản ứng enzym.

BF4155. Kỹ thuật Hợp chất có hoạt tính sinh học từ thực vật

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: CH3223 (hóa hữu cơ), BF3117

Học phần song hành:

Mục tiêu : Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về một số nhóm hợp chất có hoạt tính sinh học từ thực vật.

Nội dung : Học phần bao gồm những kiến thức đại cương về một số nhóm hoạt chất sinh học từ thực vật. Giới thiệu về nguồn nguyên liệu, cấu tạo hóa học và hoạt tính sinh học, dược học của một số hợp chất tiêu biểu có hoạt tính cao, khả năng ứng dụng của chúng trong việc phòng chống bệnh tật và sản xuất thuốc trừ sâu, diệt côn trùng. Các bài thí nghiệm.

BF4161. Thí nghiệm kỹ thuật sinh học xử lý chất thải

2(0-0-4-4)

Học phần học trước:

Học phần song hành: BF4151

Mục tiêu :Trang bị cho sinh viên những kiến thức thực hành về một số các kỹ thuật xử lý môi trường trong xử lý nước thải và xử lý chất thải rắn.

Nội dung : Xử lý nước thải : lấy mẫu, xác định một số thông số đặc trưng (pH, COD, BOD, SS), vận hành hệ thống xử lý nước thải hiếu khí.

Page 21: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

Xử lý chất thải rắn thành phân bón hữu cơ (vi sinh vật phân hủy xenlulose, thực hành quá trình xử lý chất thải rắn thành phân bón hữu cơ bằng vi sinh vật : theo dõi các thông số công nghệ)

BF4162. Thí nghiệm Công nghệ lên men

2(0-0-4-4)

Học phần học trước:

Học phần song hành: BF4152

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên kỹ năng thực hành, phân tích đánh giá, kiểm soát quá trình từ nguyên liệu cho đến sản phẩm của một số công nghệ trong lĩnh vực công nghệ lên men

Nội dung : Phân tích nguyên liệu, xử lý nguyên liệu, thực hiện quy trình công nghệ, phân tích chất lượng sản phẩm (công nghệ axit hữu cơ, sản phẩm chứa etanol, dung môi hữu cơ)

BF4163. Thí nghiệm Kỹ thuật DNA tái tổ hợp

2(0-0-4-4)

Học phần học trước: BF3116

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng thực hành về thao tác gen bao gồm tách chiết DNA, khuếch đại gen quan tâm bằng kỹ thuật PCR, cắt và nối ghép gen, biến nạp vector tái tổ hợp vào vật chủ vi khuẩn, kiểm tra kết quả biến nạp, biểu hiện protein ngoại lai trong chủng chủ. Sau khi thực hành xong học phần này, sinh viên sẽ nắm được quy trình tạo DNA, protein tái tổ hợp ở vi khuẩn và có thể ứng dụng cho các đối tượng và mục đích khác nhau trong thực tiễn.

Nội dung : Chuẩn bị các nguyên vật liệu cần thiết cho thí nghiệm kỹ thuật DNA tái tổ hợp. Thực hành các kỹ thuật tạo DNA tái tổ hợp bao gồm tách chiết DNA tổng số, nhân gen đích bằng PCR, cắt và nối ghép gen bằng các enzyme chuyên biệt, biến nạp bằng sốc nhiệt, kiểm tra kết quả biến nạp. Biểu hiện protein ngoại lai trong chủng chủ vi khuẩn, phân tích sự biểu hiện của protein tái tổ hợp.

BF4164 Thí nghiệm công nghệ enzyme

2(0-0-4-4)

Học phần học trước:

Học phần song hành: BF4154

Mục tiêu : trang bị cho sinh viên các kỹ năng thực hành (cũng như tiếp xúc với một số trang thiết bị) trong phòng thí nghiệm về các phương pháp thu 1 chế phẩm enzyme từ các nguồn khác nhau : động vật, thực vật, vi sinh vật dưới các dạng khác nhau phục vụ (tuỳ theo) yêu cầu sản xuất : chế phẩm thô,

kỹ thuật, tinh khiết hay dưới dạng chế phẩm cố định (không hoà tan)

Nội dung : Phương pháp thu chế phẩm enzyme từ vi sinh vật, thực vật, tinh chế và xác định tínhh chất cơ bản của enzym, bao gồm: Nuôi vi sinh vật thu enzym ; Thu chế phẩm enzym kỹ thuật ; Thu chế phẩm tinh khiết bằng phương pháp sắc ký cột (lọc gel hoặc ái lực, trao đổi ion); Kiểm tra độ tinh sạch enzyme bằng phương pháp điện di trên gel polyacrylamit SDS-PAGE ; Cố định enzym; Ứng dụng enzyme

BF4165. Thí nghiệm thu nhận hợp chất có hoạt tính sinh học từ thực vật

2(0-0-4-4)

Học phần học trước:

Học phần song hành: BF4155

Mục tiêu : Cung cấp cho sinh viên kỹ năng thu nhận một số nhóm hợp chất có hoạt tính sinh học từ thực vật.

Nội dung : Một số kỹ thuật tách chiết và tinh sạch; kỹ thuật phân tích định tính và định lượng; phương pháp xác định hoạt tính kháng VSV, chống oxi hóa, chống viêm, chống ung thư in vitro và in vivo của một số hoạt chất sinh học tiêu biểu từ thực vật.

BF4180 Thực tập kỹ thuật

2 TC

Học phần học trước: BF3121

Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng làm việc trong môi trường thực tế

Đối với sinh viên thực tập nhà máy:

Sinh viên có được các kiến thức thực tế về nguyên liệu, thiết bị sản xuất, qui trình công nghệ sản xuất, tạo sản phẩm, bảo quản sản phẩm công nghệ sinh học. Nắm vững các quá trình công nghệ của dây chuyền sản xuất, phương pháp đánh giá quá trình công nghệ, sản phẩm, maketing sản phẩm.

- Đối với sinh viên thực tập tại cơ sở nghiên cứu:

Sinh viên có được các kiến thức thực hành trong nghiên cứu, cách tổ chức nghiên cứu (đặt vấn đề, mục tiêu, phương pháp thực hiện), kỹ thuật phân tích, các thiết bị sử dụng trong nghiên cứu

Nội dung:

-Thực tập nhà máy: qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm chính trong nhà máy, phương pháp đánh giá chất lượng bán sản phẩm, sản phẩm, theo dõi quá trình sản xuất, cấu tạo và cách vận hành thiết bị.

-Thực tập nghiên cứu: Phương pháp tổ chức nghiên cứu, phương pháp thực hiện, kỹ thuật phân tích và thiết bị sử dụng trong nghiên cứu

Page 22: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

BF4190 Đồ án tốt nghiệp

6(0-0-12-12)

Học phần học trước: Chỉ còn nợ tối đa 10 TC học phần tự chọn

Mục tiêu: Liên kết và củng cố kiến thức cốt lõi, mở rộng và nâng cao kiến thức chuyên môn của ngành rộng. Phát triển năng lực chế tạo/thực thi và vận hành/khai thác sản phẩm công nghệ… Rèn luyện các kỹ năng chuyên nghiệp và kỹ năng xã hội: Kỹ

năng trình bày, thuyết trình; Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm; Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ.

Nội dung: Thực hiện theo nhóm 1-4 SV dưới dạng đồ án nghiên cứu, thiết kế hoặc giải quyết vấn đề thực tế. Sinh viên có thể làm việc tại các phòng thí nghiệm, xưởng thực hành (do cán bộ giảng dạy hướng dẫn) hoặc tại các cơ sở công nghiệp (do cán bộ giảng dạy và cán bộ ngoài trường đồng hướng dẫn). Báo cáo viết và bảo vệ kết quả thực hiện đồ án trước Hội đồng.

Page 23: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH KỸ SƯ KỸ THUẬT SINH HỌC

Tên chương trình: Chương trình Kỹ sư Kỹ thuật sinh học

Trình độ đào tạo: Đại học

Ngành đào tạo: Kỹ thuật sinh học

Mã ngành:

Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư

1 Mục tiêu chương trình

Mục tiêu của chương trình Kỹ sư Kỹ thuật sinh học là trang bị cho người tốt nghiệp:

(1) Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong lĩnh vực rộng đồng thời có kiến thức chuyên sâu của một chuyên ngành hẹp của ngành Kỹ thuật Sinh học.

(2) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp.

(3) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế.

(4) Năng lực lập dự án, thiết kế, thực hiện và vận hành các thiết bị, quá trình kỹ thuật sinh học phù hợp bối cảnh kinh tế, xã hội và môi trường.

(5) Có phẩm chất chính trị, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Người tốt nghiệp chương trình Kỹ sư Kỹ thuật sinh học có thể đảm nhiệm công việc với vai trò là

Kỹ sư quản lý dự án

Kỹ sư thiết kế, phát triển

Kỹ sư vận hành, bảo dưỡng

Kỹ sư kiểm định, đánh giá

Tư vấn thiết kế, giám sát.

tại các viện nghiên cứu và các nhà máy sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học .

2 Chuẩn đầu ra – Kết quả mong đợi Sau khi tốt nghiệp, Kỹ sư kỹ thuật sinh học của Trường ĐHBK Hà Nội phải có được:

1. Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau như nghiên cứu, phát triển, tư vấn, quản lý và sản xuất trong lĩnh vực rộng của ngành công nghệ sinh học:

1.1 Khả năng áp dụng kiến thức toán học, vật lý, hóa học và công nghệ

1.2 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở ngành kỹ thuật sinh học trong nghiên cứu, phân tích trong lĩnh vực công nghệ sinh học

1.3 Khả năng áp dụng kiến thức cốt lõi và chuyên sâu của kỹ thuật sinh học để thiết kế dây chuyền sản xuất, đánh giá các giải pháp công nghệ sinh học công nghiệp.

2. Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp:

2.1 Lập luận phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật.

2.2 Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức.

2.3 Tư duy hệ thống và tư duy phê bình.

2.4 Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc.

2.5 Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp.

2.6 Hiểu biết các vấn đề đương đại và ý thức học suốt đời.

Page 24: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

3. Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế:

3.1 Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm đa ngành.

3.2 Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại.

3.3 Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450.

4. Năng lực lập dự án, thiết kế, thực hiện và vận hành các thiết bị sử dụng trong lĩnh vực công nghệ sinh học

4.1 Nhận thức về mối liên hệ mật thiết giữa giải pháp kỹ thuật ứng dụng công nghệ sinh học với các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường.

4.2 Năng lực nhận biết vấn đề và hình thành ý tưởng giải pháp, đề xuất và xây dựng các dự án ứng dụng kỹ thuật sinh học.

4.3 Năng lực thiết kế dây chuyền công nghệ sản phẩm của lĩnh vực công nghệ sinh học.

4.4 Năng lực triển khai và đưa vào vận hành hệ thống dây chuyền thiết bị của lĩnh vực công nghệ sinh học..

5. Phẩm chất chính trị, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:

5.1 Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5.2 Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng-An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3 Thời gian đào tạo và khối lượng kiến thức toàn khóa

3.1 Chương trình chính quy

Thời gian đào tạo theo thiết kế: 5 năm.

Khối lượng kiến thức toàn khoá: 162 tín chỉ (TC)

3.2 Chương trình chuyển hệ từ CNKT

Áp dụng cho sinh viên đã tốt nghiệp Cử nhân kỹ thuật sinh học (4 năm) hoặc các ngành gần. Thời gian đào tạo và khối lượng kiến thức phụ thuộc định hướng sinh viên lựa chọn ở chương trình Cử nhân kỹ thuật:

Thời gian đào tạo theo thiết kế: 1 -1,5 năm

Khối lượng kiến thức toàn khoá: 28TC

4 Đối tượng tuyển sinh 4.1 Học sinh tốt nghiệp phổ thông trúng tuyển kỳ thi đại học vào nhóm ngành phù hợp của Trường ĐHBK

Hà Nội sẽ theo học chương trình 5 năm hoặc chương trình 4+1 năm. 4.2 Người tốt nghiệp Cử nhân kỹ thuật sinh học của Trường ĐHBK Hà Nội được tuyển thẳng vào học

chương trình chuyển hệ 1 năm. Người tốt nghiệp Cử nhân Kỹ thuật thực phẩm và Cử nhân Công nghệ thực phẩm của Trường ĐHBK Hà Nội được tuyển thẳng vào học chương trình 1 năm nhưng phải bổ sung một số học phần tương ứng quy định cho từng chương trình để đạt yêu cầu tương đương chương trình Cử nhân kỹ thuật sinh học.

4.3 Người đang học chương trình Cử nhân hoặc Kỹ sư các ngành khác tại Trường ĐHBK Hà Nội có thể học chương trình song bằng theo Quy định về học ngành thứ hai hệ đại học chính quy của Trường ĐHBK Hà Nội.

4.4 Người tốt nghiệp đại học các ngành khác của Trường ĐHBK Hà Nội hoặc của các trường đại học khác có thể học chương trình thứ hai theo quy chế chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo những quy định cụ thể của Trường ĐHBK Hà Nội.

5 Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp áp dụng Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng chính quy theo học chế tín chỉ của Trường ĐHBK Hà Nội. Những sinh viên theo học chương trình song bằng còn phải tuân theo Quy định về học ngành thứ hai hệ đại học chính quy của Trường ĐHBK Hà Nội.

Page 25: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

6 Thang điểm Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần.

Thang điểm 10

(điểm thành phần)

Thang điểm 4

Điểm chữ Điểm số

Điểm đạt*

từ 9,5 đến 10 A+ 4,0

từ 8,5 đến 9,4 A 4,0

từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5

từ 7,0 đến 7,9 B 3,0

từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5

từ 5,5 đến 6,4 C 2,0

từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5

từ 4,0 đến 4,9 D 1.0

Không đạt Dưới 4,0 F 0

* Riêng TTTN và ĐATN: Điểm tổng kết học phần từ C trở lên mới được coi là đạt.

Page 26: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

7 Nội dung chương trình

7.1 Cấu trúc chương trình đào tạo (đối sánh với chương trình Cử nhân kỹ thuật)

TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH CNKT KỸ SƯ GHI CHÚ

I Giáo dục đại cương 53TC 53TC Yêu cầu chung cho khối kỹ thuật

1.1 Toán và khoa học cơ bản 35 35 26 chung khối kỹ thuật + 9 của ngành

1.2 Lý luận chính trị 10 10 Theo quy định chung của Bộ GD-ĐT. GDTC và GDQP-AN không tính vào tổng số tín chỉ

toàn khóa.

1.3 Pháp luật đại cương 2 2

1.4 GD thể chất (5) (5)

1.5 GD quốc phòng-an ninh (10) (10)

1.6 Tiếng Anh 6 6 Học theo lớp phân loại trình độ

II Cơ sở và cốt lõi của ngành 51 61 Yêu cầu chung cho CNKT và KS

III Thực tập kỹ thuật 2 2 Yêu cầu chung cho CNKT và KS

IV Tự chọn tự do 8 8 Yêu cầu chung cho CNKT và KS

(chọn từ danh mục do Viện phê duyệt)

V Chuyên ngành 20 38

5.1 Tự chọn chuyên ngành-1 14 14 Yêu cầu chung cho CNKT và KS

5.2 Tự chọn chuyên ngành-2 12 Yêu cầu riêng của chương trình KS, khác

chương trình CNKT từ HK8.

5.3 Đồ án tốt nghiệp 6 12 Bao gồm 3TC thực tập TN

Tổng khối lượng 134TC 162TC

Ghi chú:

Đối tượng tuyển sinh 4.1 học đầy đủ 162TC gồm toàn bộ các phần chương trình từ I-V

Đối tượng tuyển sinh 4.2, 4.3 chỉ phải học phần V (chuyên ngành) và những học phần chuyển đổi cần thiết

7.2 Danh mục học phần chi tiết của chương trình đào tạo

STT/

MÃ SỐ

KHỐI KIẾN THỨC/

TÊN HỌC PHẦN KHỐI

LƯỢNG

KỲ HỌC THEO KH CHUẨN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

I Giáo dục đại cương

(xem chương trình Cử nhân kỹ thuật)

Trong đó 42TC chung toàn trường và 9 TC bổ sung khoa học cơ bản

53TC 18 17 12 3 3

II Cơ sở và cốt lõi ngành

gồm 51 TC như chương trình Cử nhân kỹ thuật và 10TC chương trình kỹ sư

Các môn cốt lõi ngành của CT Cử nhân Kỹ thuât

51TC 5 11 16 11 6 2

Page 27: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

Các môn học thuộc chương trình kỹ sư 8TC 8

BF5010 Tối ưu hóa quá trình và tổ chức sản xuất 2(2-1-0-4)

BF5020 Cơ sở lập dự án và thiết kế nhà máy 4(3-2-0-8)

EM2104 Quản trị doanh nghiệp 2(2-1-0-4)

III Thực tập kỹ thuật

(thực hiện 4 tuần từ trình độ năm thứ 3)

2TC 2

IV Tự chọn tự do

(xem chương trình Cử nhân kỹ thuật)

8TC 2 2 2 2

V-1 Chuyên ngành Kỹ thuật sinh học

40TC 12 2 12 12

Tự chọn chuyên ngành-1

Chọn 14 TC trong số các học phần sau (như trong chương trình cử nhân)

14 TC 12 2

BF4151 Cơ sở Kỹ thuật sinh học xử lý chất thải 3( 3-1-0-6)

BF4161 TN Cơ sở Kỹ thuật sinh học xử lý chất thải 2(0-0-4-4)

BF4152 Công nghệ vi sinh vật 3( 3-0-0-6)

BF4162 TN Công nghệ vi sinh vật 2(0-0-4-4)

BF4153 Công nghệ tế bào động vật 2( 2-0-0-4)

BF4163 TN Kỹ thuật DNA tái tổ hợp 2(0-0-4-4)

BF4154 Công nghệ enzyme 3( 3-0-0-6)

BF4164 TN Công nghệ enzyme 2(0-0-4-4)

BF4155 Kỹ thuật thu nhận hợp chất có hoạt tính sinh học từ thực vật

2 (2-1-0-4)

BF4165 TN Kỹ thuật thu nhận hợp chất có hoạt tính sinh học từ thực vật

2(0-0-4-4)

Tự chọn chuyên ngành -2

Chọn 14 TC trong số các học phần sau

14 TC 2 12

BF5110 Độc tố học 2(2-1-0-4)

BF5111 Công nghệ vắc xin 2(2-1-0-4)

BF5112 Kỹ thuật sinh học xử lý chất thải rắn 2(2-1-0-4)

BF5133 Kỹ thuật sinh học xử lý nước thải 2(1-2-0-4)

BF5120 Công nghệ phân bón vi sinh 3(2-1-1-6)

BF5130 Công nghệ chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật 3(2-1-1-6)

BF5140 Công nghệ lên men các hợp chất kháng sinh 3(2-1-1-6)

BF5151 Công nghệ axit amin 3(2-1-1-6)

BF5160 Công nghệ sản xuất các axit và dung môi hữu cơ

3(2-2-0-6)

BF5170 Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật 3(2-1-1-6)

BF5191 Điều khiển tự động trong CNSH 2(2-1-0-4)

BF4174 Công nghệ sản phẩm lên men 2(2-0-0-4)

BF4175 Công nghệ sinh khối vi sinh vật 2(2-0-0-4)

Page 28: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

BF5920 Thực tập và Đồ án tốt nghiệp kỹ sư (KTSH) 12 TC 12

Cộng khối lượng toàn khoá 162TC 18 17 17 16 18 16 18 16 14 12

Page 29: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN KỸ THUẬT THỰC PHẨM

Ngành đào tạo: Công nghệ Thực phẩm

Mã ngành: 52540101

Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Kỹ thuật

1 Mục tiêu chương trình Mục tiêu của Chương trình cử nhân Kỹ thuật Thực phẩm là trang bị cho người tốt nghiệp:

(1) Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong lĩnh vực rộng của ngành Kỹ thuật Thực phẩm

(2) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp

(3) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế

(4) Năng lực tham gia xây dựng phát triển hệ thống, tạo ra sản phẩm góp phần nghiên cứu giải pháp kỹ thuật thực phẩm trong bối cảnh kinh tế, xã hội và môi trường

(5) Phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

2 Chuẩn đầu ra – Kết quả mong đợi Sau khi tốt nghiệp, Cử nhân Kỹ thuật Thực phẩm của Trường ĐHBK Hà Nội phải có được:

1. Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong lĩnh vực rộng của ngành Kỹ thuật thực phẩm

1.1 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở toán, vật lý, để mô tả, tính toán và mô phỏng các hệ thống, các quá trình sản xuất

1.2 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở kỹ thuật về công nghệ thực phẩm, quản lý chất lượng quá trình và thiết bị trong công nghệ thực phẩm để nghiên cứu và phân tích các hệ thống, các quá trình sản xuất

1.3 Khả năng áp dụng kiến thức kỹ thuật, hoá học, sinh học, công nghệ thực phẩm, quản lý chất lượng, quá trình và thiết bị kết hợp khả năng khai thác, sử dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để thiết kế và đánh giá các giải pháp của các hệ thống, các quá trình sản xuất

2. Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp:

2.1 Lập luận phân tích và giải quyết vấn đề kỹ thuật

2.2 Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức

2.3 Tư duy hệ thống và tư duy phê bình

2.4 Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc

2.5 Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp

2.6 Hiểu biết các vấn đề đương đại và ý thức học suốt đời

3. Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế:

3.1 Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm (đa ngành)

3.2 Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại.

3.3 Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC 450.

4. Năng lực tham gia xây dựng, phát triển hệ thống, tạo sản phẩm, đề xuất và giải quyết giải pháp kỹ thuật Thực phẩm trong bối cảnh kinh tế, xã hội và môi trường

4.1 Nhận thức về mối liên hệ mật thiết giữa giải pháp kỹ thuật với các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường trong thế giới toàn cầu hóa

4.2 Năng lực nhận biết vấn đề và hình thành ý tưởng giải pháp kỹ thuật, tham gia xây dựng dự án

Page 30: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

4.3 Năng lực tham gia thiết kế hệ thống, quá trình sản xuất

4.4 Năng lực tham gia thực thi, chế tạo, triển khai hệ thống, thực hiện quá trình, tạo sản phẩm và đề xuất, giải quyết giải pháp kỹ thuật.

4.5 Năng lực vận hành, sử dụng, khai thác hệ thống, tham gia thực hiện quá trình, tạo sản phẩm và tham gia giải pháp kỹ thuật…

5. Phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:

5.1 Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

5.2 Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng-An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3 Nội dung chương trình

3.1 Cấu trúc chương trình đào tạo

TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH KHỐI LƯỢNG (Tín chỉ, TC)

GHI CHÚ

1 Giáo dục đại cương 53 1.1 Toán và khoa học cơ bản 35 26 chung khối ngành kỹ thuật, 9

bổ sung của chương trình 1.2 Lý luận chính trị 10 Theo chương trình quy định

chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

1.3 Pháp luật đại cương 2 1.4 Giáo dục thể chất (5) 1.5 Giáo dục quốc phòng-an ninh (10 TC hay 165

tiết) 1.6 Tiếng Anh (TOEIC I và TOEIC II) 6 TC 2 Giáo dục chuyên nghiệp 79 2.1 Cơ sở và cốt lõi của ngành 39 Trong đó 3TC đồ án, mỗi kỳ thực

hiện không quá 1 đồ án 2.2 Bắt buộc theo định hướng

+ Công nghệ thực phẩm + Quản lý chất lượng + Quá trình và thiết bị công nghệ thực phẩm

22 24 24

2.3 Tự chọn tự do + Công nghệ thực phẩm + Quản lý chất lượng + Quá trình và thiết bị công nghệ thực phẩm

10 8 8

Chọn trong danh sách do Viện CNSH-CNTP phê duyệt

2.4 Thực tập kỹ thuật 2 Đăng ký thực hiện 4 tuần trong thời gian qui định và hè từ trình độ năm thứ 3

2.5 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 Thực hiện khi chỉ còn thiếu không quá 10 TC tự chọn

Tổng khối lượng chương trình 132

3.2 Danh mục học phần của chương trình đào tạo

TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN KHỐI LƯỢNG KỲ HỌC THEO KH CHUẨN

1 2 3 4 5 6 7 8

Bổ sung toán và khoa học cơ bản 9 TC

1 CH3223 Hóa hữu cơ 3(2-1-1-6) 3 2 CH3080 Hóa lý 3(2-1-2-6) 3

Page 31: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

3 CH3316 Hoá phân tích 2(2-1-0-4) 2 4 CH3318 Thí nghiệm hóa phân tích 1(0-0-2-2) 1 Cơ sở và cốt lõi ngành 39TC

4 EE2012 Kỹ thuật điện 2(2-1-0-4) 2 5 ME2015 Đồ hoạ kỹ thuật cơ bản 3(3-1-0-6) 3 6 BF3050 Hoá sinh 4(4-0-0-8) 4 7 BF3091 Thí nghiệm hoá sinh 2(0-0-4-4) 2 8 BF3012 Vi sinh vật thực phẩm 3(3-0-0-6) 3 9 BF3013 Thí nghiệm vi sinh vật thực phẩm 2(0-0-4-4) 2

10 BF3014 Quá trình và thiết bị cơ học 3(2-1-1-6) 3 11 BF3015 Quá trình và thiết bị chuyển khối 3(2-1-1-6) 3 12 BF3016 Quá trình và thiết bị truyền nhiệt 2(2-0-1-4) 2 13 BF3017 Đồ án I – Quá trình và thiết bị 1(0-0-2-2) 1

14 BF3018 Quản lý chất lượng trong công nghệ thực phẩm

2(2-0-0-4) 2

15 BF3019 Kỹ thuật đo lường và lý thuyết điều khiển tự động

3(3-0-1-6) 3

16 BF3032 Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm 3(2-2-0-4) 3

17 BF3033 Các phương pháp phân tích và kiểm tra chất lượng thực phẩm

4(3-0-2-8) 4

18 BF3023 Nhập môn Kỹ thuật thực phẩm 2(2-0-0-4) 2 Thực tập và đồ án tốt nghiệp 8TC

19 BF4580 Thực tập kỹ thuật 2 2 20 BF4591 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 6

Tự chọn định hướng Công nghệ Thực phẩm 22TC 21 BF4219 Kỹ thuật thực phẩm 3(3-0-0-6) 3 22 BF4216 Nguyên liệu thực phẩm 2(2-0-0-4) 2 23 BF4212 Enzym trong công nghệ thực phẩm 2(2-0-0-4) 2 24 BF4213 Bảo quản nông sản thực phẩm 2(2-0-0-4) 2 25 BF4214 Thí nghiệm chuyên ngành CNTP 3(0-0-6-6) 3 27 BF4217 Công nghệ lạnh thực phẩm 2(1-2-0-4) 2 28 BF4317 Bao bì thực phẩm 2(2-0-0-4) 2 29 BF4340 Hệ thống quản lý và đảm bảo chất lượng 2(2-1-0-4) 2

30 BF3022 Kỹ thuật xử lý chất thải trong công nghệ thực phẩm

2(1-2-0-4) 2

31 BF4215 Đồ án chuyên ngành CNTP 2(0-0-4-4) 2 Tự chọn tự do 10 4 6

CỘNG 88 TC 0 0 11 15 16 15 17 14

Tự chọn định hướng Quản lý chất lượng 24TC 32 BF4310 Công nghệ thực phẩm đại cương 3(3-0-0-6) 3 33 BF4311 Kiểm soát CL VSV trong TP 2(1-0-2-4) 2 34 BF4312 Đánh giá cảm quan thực phẩm 2(1-0-2-4) 2 35 BF4313 Phân tích thành phần lý hóa thực phẩm 2(1-0-2-4) 2 36 BF4314 Hệ thống văn bản quản lý chất lượng 3(2-2-0-6) 3 37 BF4315 Xử lý thống kê ứng dụng 2(2-1-0-4) 2 38 BF4316 Marketing thực phẩm 2(2-0-0-4) 2 39 BF4317 Bao bì thực phẩm 2(2-0-0-4) 2 40 BF4318 Tiêu chuẩn và quy chuẩn thực phẩm 2(2-0-0-4) 2 41 BF4319 Phụ gia thực phẩm 2(2-0-0-4) 2 42 BF4321 Đồ án chuyên ngành QLCL 2(0-4-0-4) 2

Tự chọn tự do 8 4 4

Page 32: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

CỘNG 88 TC 0 0 11 15 16 15 15 16

Tự chọn định hướng Quá trình và thiết bị Công nghệ thực phẩm

24TC

43 ME2040 Cơ học kỹ thuật 3(3-1-0-6) 3 44 BF4310 Công nghệ thực phẩm đại cương 3(3-0-0-6) 3 45 BF4411 Máy và thiết bị chế biến thực phẩm 3(3-0-0-6) 3

46 BF4412 Điều khiển tự động các quá trình công nghệ thực phẩm

2(2-0-0-4) 2

47 ME3090 Chi tiết máy 3(3-0-1-6) 3 48 ME3190 Sức bền vật liệu 2(2-0-0-4) 2 49 BF4415 Thí nghiệm chuyên ngành QTTB 2(0-0-4-4) 2 50 BF4416 Máy tự động trong sản xuất TP 2(2-0-0-4) 2

51 BF4419 Ứng dụng tin học trong tính toán thiết kế máy và thiết bị

2(2-1-0-4) 2

52 BF4421 Đồ án chuyên ngành QTTB 2(0-4-0-4) 2 Tự chọn tự do 8 4 6 Các môn tự chọn tự do sinh viên tự chọn môn học có trong chương trình đạo tạo của Viện và Trường

CỘNG 88 TC 0 0 11 15 19 15 16 12

Page 33: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

MI1140 (4TC)Đại số

MI1110 (4TC)Giải tích I

PH1110 (3TC)Vật lý I

MI1130 (3TC)Giải tích III

PH1120 (3TC)Vật lý II

FL1101 (3TC)TA TOEIC I

FL1102 (3TC)TA TOEIC II

SSH1110 (2TC)CN Mác-Lênin I

SSH1120 (3TC)CN Mác-Lênin II

SSH1130 (3TC)Đường lối CM

IT1110 (4TC)Tin học ĐC

CH3223 (3TC)Hóa Hữu cơ

CH3080 (3TC)Hóa lý

EE2012 (2TC)Kỹ thuật điện

ME 2015 (3TC) Đồ họa cơ bản

CH3306 (3TC)Hóa Phân tích

BF3010 (4TC)Hóa sinh

BF3015 (3TC)QT&TB chuyển

khối

HK116TC

HK217TC

HK317TC

HK418TC

HK516TC

HK615TC

HK717/15/16TC

HK814/16/12TC

Chương trình Cử nhân kỹ thuật Thực phẩmKế hoạch học tập chuẩn (áp dụng cho K57, nhập học 2012)

Chú giảiBắt buộc chung khối ngành

Bắt buộc riêng của ngành

HP tiên quyết

HP học trước

HP song hànhTự chọn tự do

EM1010 (2TC)QT học ĐC

BF3091 (2TC)TN Hóa sinh

BF3014 (3TC)QT&TB cơ học

BF3012 (3TC)VI sinh vật thực

phẩm

BF3013 (2TC)TN Vi sinh vật

thực phẩm

BF3017 ((1TC)ĐA1 QT&TB

BF3023 (2TC)Nhập môn KT

thưc phẩm

BF3019 (3TC)KT đo lường và lý thuyết ĐKTĐ

BF3018 (2TC)Ql chất lượng

thực phẩm

BF3032 (3TC)Dinh dưỡng và

ATTP

BF3031 (4TC)Các PPKT CL

thực phẩm

(BF4580)(2TC)TTKT

BF4590(6TC)ĐATN

SSH1050 (2TC)TT HCM

Tự chọn ĐH (5TC)

Tự chọn ĐH CNTP(13TC)

Tự chọn tự do (4-(4-6TC)

Tự chọn ĐH QLCL (11TC)

Tự chọn ĐH QT TB&CNTP (12TC)

Tự chọn tự do (4TC)

MI1120 (3TC)Giải tích II

BF3016 (2TC)QT&TB truyền

nhiệt

Tự chọn ĐH CNTP(2TC)

Tự chọn ĐH QLCL (6TC)

Tự chọn ĐH QT TB&CNTP (3TC)

ĐA CN theo định hướng(2TC)

SSH1170 (2TC)Pháp luật ĐC

Page 34: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

4 Mô tả tóm tắt nội dung học phần

CH3223 Hóa hữu cơ

3(2-1-1-6)

Học phần học trước: không

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản nhất về các phương pháp nghiên cứu cơ bản các hợp chất hữu cơ; cơ sở lý thuyết hoá hữu cơ; tính axit-tính bazơ các hợp chất hữu cơ; phương pháp điều chế, tính chất lý hoá học và ứng dụng của các lớp hợp chất hữu cơ quan trọng nhất

Nội dung: Các khái niệm cơ bản và các phương pháp hiện đại cơ bản để tách, tinh chế, xác định các hợp chất hữu cơ; Liên kết Hoá học và các loại hiệu ứng trong các hợp chất hưu cơ; Tính axit-tính bazơ của các chất hữu cơ; Tính chất lý hoá học và các phương pháp điều chế các loại hợp chất hữu cơ chủ yếu: các Hyđrocacbon mạch hở, mạch vòng thường và thơm; Dẫn xuất Halogen; Ancol, Phenol; Anđehyt, Xeton; Axit hữu cơ; Các dẫn xuất chứa Nitơ như Nitro, Amin, Điazo; Các hợp chất tạp chức; Các hợp chất đa nhân thơm; Các hợp chất dị vòng; Các chất chỉ thị màu và thuốc nhuộm cơ bản.

CH3080 Hóa lý

3(2-1-2-6)

Học phần học trước:

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên nắm những kiến thức và kỹ năng cơ bản về nhiệt động hóa học, động hóa học, điện hóa học và hấp phụ - hóa keo. Trên cơ sở các kiến thức và kỹ năng cơ bản đã học được, sinh viên có thể tính toán được các bài toán đơn giản, làm thí nghiệm, sử dụng được các nghiên cứu trong các lĩnh vực đã nêu và có thể áp dụng linh hoạt để giải quyết các bài toán về sinh học, thực phẩm và công nghệ hoá học.

Nội dung: Cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học từ đó ứng dụng vào các quá trình công nghệ hóa học trong thực tế. Các kiến thức cơ bản về cân bằng pha trong các hệ một và nhiều cấu tử, dung dịch phân tử.

- Động học các phản ứng đơn giản, phản ứng phức tạp, phản ứng quang hóa và dây chuyền, động học các quá trình dị thể, xúc tác.

- Điện hóa học: dung dịch các chất điện ly; pin và điện cực: thế điện cực, các loại điện cực, pin điện hóa, các phương trình nhiệt động cơ bản cho hệ điện hóa; sự điện phân và các ứng dụng.

- Hấp phụ - hóa keo: các hiện tượng bề mặt và hấp phụ, những khái niệm cơ bản về hệ phân tán; các tính

chất của dung dịch keo, các phương pháp điều chế và làm sạch hệ keo

CH 3306 Hóa phân tích

3(2-1-1-6)

Học phần học trước: CH 3223 (hóa hữu cơ) và CH 3080( hóa lý)

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các quá trình hoá học xảy ra trong dung dịch, là cơ sở để nắm được bản chất các quá trình phân tích theo các phương pháp hóa học và các điều kiện để tiến hành các quá trình phân tích đó. Qua các bài thí nghiệm sẽ rèn luyện kỹ năng thực hành, xây dựng tác phong thí nghiệm chính xác, khoa học

Nội dung: Cơ sở lý thuyết của các phương pháp hóa học dùng trong phân tích (phương pháp thể tích và phương pháp khối lượng). Cơ sở của một phương pháp tách thường dùng là phương pháp chiết. Các bài thí nghiệm hoá học phân tích mà sinh viên sẽ thực hành tại phòng thí nghiệm.

EE2012 Kỹ thuật điện

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: PH1120

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở của ngành điện, có khả năng phân tích mạch điện, khai thác sử dụng các thiết bị chính trong xí nghiệp công nghiệp và có khả năng tham khảo các tài liệu chuyên sâu

Nội dung: Mạch điện: Những khái niệm cơ bản về mạch điện. Dòng điện sin. Các phương pháp phân tích mạch điện. Mạch ba pha. Quá trình quá độ trong mạch điện. Máy điện: Khái niệm chung về máy điện. Máy biến áp. Động cơ không đồng bộ. Máy điện đồng bộ. Máy điện một chiều. Điều khiển máy điện.

BF3010 Hóa sinh

4(4-0-0-8)

Học phần học trước: CH3223

Học phần song hành: CH3316

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên ngành Kỹ thuật thực phẩm những kiến thức cơ bản về cấu tạo, tính chất, chức năng, sự chuyển hoá của các hợp phần thực phẩm, cũng như về chất xúc tác sinh học (enzym), làm nền tảng để sinh viên có khả năng tiếp thu kiến thức của các môn chuyên ngành.

Hiểu được các cơ chế chuyển hóa của các quá trình trong và ngoài cơ thể nhằm ứng dụng trong sản xuất và bảo quản các sản phẩm sinh học, thực phẩm một cách có hiệu quả.

Page 35: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

Nội dung: Trang bị cho sinh viên ngành Kỹ thuật thực phẩm

những kiến thức cơ bản về cấu tạo, tính chất, chức năng, sự chuyển hoá của các hợp phần thực phẩm, cũng như về chất xúc tác sinh học (enzym), làm nền tảng để sinh viên có khả năng tiếp thu kiến thức của các môn chuyên ngành.

Hiểu được các cơ chế chuyển hóa của các quá trình trong và ngoài cơ thể nhằm ứng dụng trong sản xuất và bảo quản các sản phẩm sinh học, thực phẩm một cách có hiệu quả

BF3091 Thí nghiệm hoá sinh

2(0-0-4-4)

Học phần song hành: BF3010 /BF3050

Mục tiêu: Sinh viên được học, làm quen và rèn luyện kỹ năng trong chuẩn bị và phân tích các hợp phần thực phẩm, bao gồm protein, axit amin, gluxit, lipit , vitamin và hoạt độ enzym.

Nội dung: Thực hành một số phương pháp phân tích định

tính và định lượng các hợp phần thực phẩm và phương pháp xác định hoạt độ enzym. Các bài thí nghiệm được thiết kế hoàn chỉnh bao gồm từ lựa chọn phương pháp, pha hóa chất, chuẩn bị mẫu, phân tích, tính toán, diễn giải kết quả.

Các bài thí nghiệm bao gồm:Phương pháp Kendan. Xác định hàm lượng nitơ tổng số và protein, Phương pháp đo quang, xác định hàm lượng protein: Lowry/Bradforrd, Xác định hàm lượng đường khử tổng.

Phân tích và xác định hàm lượng đường không khử (saccarose, tinh bột), Kỹ thuật sắc ký bản mỏng. Áp dụng trong đỊnh loại gluxit, lipit, axit amin, Đánh giá các chỉ số lí hóa của dầu mỡ, Định lượng vitamin (C và B1), Xác định hoạt độ enzym, Áp dụng cho protease, amylase, và polyphenoloxydase.

BF3012 Vi sinh vật thực phẩm

3(3-0-0-6)

Học phần học trước: BF3010/BF3050

Mục tiêu: Trên cơ sở các kiến thức cơ bản về hóa hữu cơ, hóa sinh sinh sinh viên nắm được cấu trúc tế bào vi khuẩn, virus và vi nấm; đặc điểm sinh lý và hệ thống phân loại vi sinh vật, vai trò của vi sinh vật trong thực tiễn.

Nội dung:

Đặc điểm hình thái, sinh lý, sinh hoá của vi sinh vật,

Các qúa trình trao đổi chất ở vi sinh vật, sự sinh trưởng phát triển và kiểm soát sự trưởng thành và phát triển, sinh thái vi sinh vật ứng dụng, vi sinh vật ;

Động học vi sinh vật và vai trò vi sinh vật trong công nghệ chế biến thực phẩm.

BF3013 Thí nghiệm vi sinh vật thực phẩm

2(0-0-4-4)

Học phần song hành: BF3012

Mục tiêu: Trang bị một số kiến thức cơ bản về chuẩn bị môi trường nuôi cấy vi sinh vật ; kỹ thuật làm tiêu bản và nghiên cứu cấu trúc tế bào, đặc điểm hình thái sinh lý của một số nhóm vi sinh vật điển hình.

Nội dung: Các bài thí nghiệm bao gồm

Chuẩn bị dụng cụ nghiên cứu; Chế tạo môi trường dinh dưỡng nuôi vi sinh vật; Kỹ thuật sử dụng kính hiển vi; Các kỹ thuật gieo cấy vi sinh vật; Kỹ thuật phân

lập vi sinh vật; Kỹ thuật định lượng tế bào vi sinh vật. Kỹ thuật làm tiêu bản quan sát vi sinh vật, và nghiên cứu khả năng lên men của vi sinh vật.

BF3014 Quá trình và thiết bị cơ học

3(2-1-1-6) Học phần học trước:

Mục tiêu: Sinh viên được trang bị kiến thức cơ sở vầ các nguyên lý cấu tạo, vận hành các thiết bị cơ học trong sản xuất thực phẩm. Nhờ vậy sinh viên khi tốt nghiệp nắm được các phương pháp tính toán sản xuất, biến thao tác, vận hành và điều chỉnh các thông số kỹ thuật của các thiết bị cơ học trong sản xuất thực phẩm, có thể cải tiến hoặc ứng dụng sản xuất các sản phẩm thực phẩm khác nhau

Nội dung: Học phần “ Quá trình và thiết bị cơ học trong sản xuất thực phẩm” trang bị cho sinh viên khái niệm cơ bản, phương pháp tính cân bằng vật liệu, năng lượng, cấu tạo và nguyên tắc làm việc, thao tác, điều chỉnh, vận hành các thiết bị cơ học trong sản xuất thực phẩm.

BF3015 Quá trình và thiết bị chuyển khối

3(2-1-1-6)

Học phần học trước: BF3016 (quá trình và thiết bị nhiệt)

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên kiến thức về truyền nhiệt chuyển chất trong các quá trình cô đặc, sấy, chưng luyện và trích ly.

Nội dung: Quá trình cô đặc – sấy – chưng luyện và trích ly.

Page 36: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

BF3016 Quá trình và thiết bị nhiệt

2(2-0-1-4)

Học phần học trước:

Mục tiêu: Sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về truyền nhiệt, các dạng kết cấu cơ bản của các thiết bị truyền nhiệt và ứng dụng của các dạng thiết bị đó trong Công nghiệp thực phẩm.

Nội dung: Môn học gồm 3 chương về truyền nhiệt, các thiết bị trao đổi nhiệt cơ bản và những biến đổi xảy ra trong quá trình gia công nhiệt.

BF3017 Đồ án I – Qúa trình và thiết bị

1(0-0-0-2)

Học phần học trước: BF3014,BF3015,ME2015.

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên ngành quá trình và thiết bị SH - TP kiến thức về hoàn thành 1 đồ án môn học chuyên ngành về tính toán, thiết kế, vẽ kết cấu ở quy mô nhỏ trước lúc làm đồ án tốt nghiệp

Nội dung: Sinh viên tính toán các nội dung về nhiệt, tính bền và các phần liên quan đồng thời về thiết bị( bản vẽ lắp) trên bản Ao.Đồ án môn học được bảo vệ trước bộ môn

BF3018 Quản lý chất lượng trong công nghệ thực phẩm

2(2-0-0-4) Học phần học trước: BF3012; BF3032

Mục tiêu: Sinh viên được trang bị các kiến thức cơ bản về vai trò của chất lượng, quá trình phát triển của chất lượng các vấn đề liên quan đến quản lý chất lượng trong công nghiệp thực phẩm, tiêu chuẩn hóa và giới thiệu một số hệ thống chất lượng.

Nội dung: Chất lượng thực phẩm Hoạt động chất lượng và hoạt động quản lýchất

lượng Kỹ thuật lấy mẫu và kiểm tra bằng quy hoạch mẫu Kiểm soát quá trình sản xuất bằng các phương

pháp thống kê Tiêu chuẩn hóa Giới thiệu một số hệ thống quản lý chất lượng

BF3019 Kỹ thuật đo lường và lý thuyết điều khiển tự động

3(3-0-1-6) Học phần học trước:

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kỹ thuật đo lường các thông số công nghệ cơ bản và lý thuyết điều khiển tự động hệ tuyến tính hóa.

Sau khi hoàn thành học phần này sinh viên biết xác định phương pháp đo, chọn dụng cụ đo và xử lý kết quả đo các thông số công nghệ cơ bản và hiểu nguyên lý hoạt động của hệ thống điều chỉnh tự động các quá trình công nghệ.

Nội dung:

Phần1: Cơ sở lý thuyết điều khiển tự động hệ tuyến tính hóa. Trong đó giới thiệu phương pháp phân tích và tổng hợp hệ thống điều khiển tự động bao gồm phương pháp phương trình vi phân và biến đổi Laplace. Khảo sát đặc tính của các khâu cơ bản. Luật điều chỉnh. Đánh giá độ ổn định của hệ thống tự động và chất lượng quá trình điều chỉnh.

Phần 2: Kỹ thuật đo lường các thông số công nghệ cơ bản. Giới thiệu những khái niệm cơ bản của khoa học đo lường, trong đó cấp chính xác dụng cụ đo, sai số phép đo. Trình bày nguyên lý đo, cấu tạo của cảm biến, sơ đồ đo và phương pháp lắp đặt cảm biến vào đối tượng công nghệ để đo và điều khiển các thông số công nghệ cơ bản (nhiệt độ, áp suất, lưu lượng, mức, độ ẩm, pH).

BF3032 Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm

3(2-2-0-4) Học phần học trước: BF3010/BF2110/BF3050

Mục tiêu: Sinh viên được trang bị các kiến thức cơ bản về vai trò của các chất dinh dưỡng, các nguyên tắc xây dựng chế độ dinh dưỡng và mối quan hệ hữu cơ giữa thực phẩm, tình trạng dinh dưỡng, đôc tố thực phẩm với các bệnh tật có liên quan và các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn dinh dưỡng va an toàn thực phẩm. Nội dung: Các chất dinh dưỡng và vai trò của chúng trong

dinh dưỡng Các nguyên tắc cơ bản trong việc xây dựng chế

độ dinh dưỡng cho mọi đối tượng Một số chế độ dinh dưỡng, Sự ô nhiễm thực phẩm bởi các tác nhân sinh học, Ô nhiễm thực phẩm bởi các tác nhân hoá học Ngộ độc thực phẩm Các biện pháp tăng cường vệ sinh an toàn thực

phẩm.

BF3033 Các phương pháp Phân tich và Kiểm tra chất lượng thực phẩm

4(3-0-2-8)

Học phần học trước: CH3316

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về các phương pháp phân tích vật lý, hoá lý quan trọng và phổ biến nhất. Giúp sinh viên biết cách

Page 37: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

vận hành các thiết bị phân tích. Biết được các ứng dụng trong phân tích, kiểm tra chất lượng thực phẩm

Nội dung: Nhóm các phương pháp quang phổ Nhóm các phương pháp điện hóa Nhóm các phương pháp tách và làm giàu hoá học Nhóm các phương pháp phân tích chỉ tiêu hoá học

BF3023 Nhập môn Kỹ thuật thực phẩm

2(2-0-0-4)

Học phần học trước: không

Mục tiêu: Tạo môi trường thực hành và điều kiện học trải nghiệm để sinh viện nhận thức sâu hơn về đặc điểm của ngành nghề và yêu cầu công việc sau này, tự khám phá kiến thức thông qua thực hành, đồng thời rèn luyện một số kỹ năng tay nghề tối thiểu (thay cho môn thực tập nhận thức/thực tập xưởng trước kia). Sinh viên được làm quen và tìm hiểu ngành nghề thông qua bài giảng cuả giảng viên, bài giảng của giáo viên thỉnh giảng và các bài tập PTN.

Nội dung: Khái niệm ngành Nguyên tắc kỹ thuật sinh học trong công nghệ sản

xuất sản phẩm thực phẩm. Giới thiệu về chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm Tham quan cơ sở chuyên ngành/ giáo viên thỉnh

giảng của cơ sở Bài tập phòng thí nghiệm theo nhóm do sinh viên

thiết kế Thực hiện đề tài theo nhóm, báo cáo viết

BF4580 Thực tập kỹ thuật

2(0-0-4-4) Học phần học trước: BF3019

Mục tiêu: Sinh viên được bổ sung kiến thức thực tế tại nhà máy sản xuất thực phẩm từ nhập và kiểm tra nguyên liệu, qui trình sản xuất, thiết bị sản xuất, tạo sản phẩm, bảo quản sản phẩm, đánh giá chất lượng sản phẩm, phân phối sản phẩm và các dịch vụ sau bán hàng

Nội dung: Qui trình sản xuất và các thông số công nghệ của một hoặc nhiều sản phẩm thực phẩm tại một nhà máy sản xuất và chế biến thực phẩm, Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị chính và phụ trợ, Bố trí thiết bị trong phân xưởng sản xuất chính, Kiểm tra chất lượng sản phẩm, điều kiện bảo quản nguyên liệu và sản phẩm, vệ sinh thiết bị nhà xưởng và an toàn lao động

Tùy theo từng định hướng có yêu cầu cụ thể hơn về nội dung.

BF4590 Đồ án tốt nghiệp

6(0-0-12-12)

Học phần học trước: Chỉ còn nợ tối đa 10 TC học phần tự chọn

Học phần học trước: Các học phần chuyên ngành và thực tập kỹ thuật

Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng liên kết khối kiến thức cốt lõi, mở rộng và nâng cao kiến thức chuyên môn của ngành rộng. Phát triển năng lực chế tạo/thực hành và vận hành/khai thác sản phẩm công nghệ… Rèn luyện các kỹ năng chuyên nghiệp và kỹ năng xã hội: Kỹ năng trình bày, thuyết trình; Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm; Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ.

Nội dung: Tùy theo định hướng Công nghệ thực phẩm, quản lý chất lượng hay quá trình và thiết bị công nghệ thực phẩm.

Định hướng Công nghệ thực phẩm: Thiết kế công nghệ một phân xưởng hoặc một nhà máy sản xuất một hoặc nhiều loại sản phẩm thực phẩm hoặc nghiên cứu một khâu công nghệ hoặc một vấn đề lý thuyết trong công nghệ.

Định hướng quản lý chất lượng: Thực hiện theo nhóm 3-4 sinh viên (đề tài khác nhau) do cán bộ giảng dạy hướng dẫn. Giờ thực hành sinh viên làm tại các phòng thí nghiệm, xưởng thực hành (do cán bộ giảng dạy hướng dẫn) hoặc ngoài công nghiệp (do cán bộ giảng dạy và cán bộ ngoài trường đồng hướng dẫn). Theo dõi chỉ tiêu và phân tích nguyên nhân trong quá trình thay đổi chất lượng sản phẩm. Xây dựng văn bản hệ thống quản lý chất lượng.

Định hướng quá trình và thiết bị công nghệ thực phẩm: Tính toán thiết kế máy và thiết bị chế biến thực phẩm

BF4219 Kỹ thuật thực phẩm

3(3-0-0-6)

Học phần học trước: BF3014, BF3023 hoặc học phần tương đương

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên khả năng điều hành, thực hiện quá trình sản xuất các sản phẩm thực phẩm và phát triển sản phẩm mới.

Nội dung: Sơ đồ chi tiết và qui trình công nghệ sản xuất các sản phẩm thực phẩm cụ thể.

BF4216 Nguyên liệu thực phẩm

2(2-0-0-4) Học phần học trước: BF3010, BF3012

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về đặc tính cấu tạo, giá trị thương phẩm của các loại nguyên liệu thực phẩm.

Page 38: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

Nội dung: Giới thiệu đặc tính, cấu tạo, nguồn gốc, giống loại, tính chất cơ học, thành phần hoá học và sinh hoá, giá trị dinh dưỡng của các nguyên liệu thực phẩm.

BF4212 Enzym trong công nghệ thực phẩm

2(2-0-0-4) Học phần học trước: BF3010, BF3012

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở về vai trò và tác dụng công nghệ của enzim trong những biến đổi sinh học của quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm.

Nội dung: Các vai trò công nghệ của enzym trong công nghiệp thực phẩm. Nguyên tắc lựa chọn chế phẩm enzym điều khiển công nghệ. Hệ enzym proteinaza trong các công nghệ chế biến nguyên liệu giàu protein. Hệ enzym amilaza trong các công nghệ chế biến nguyên liệu giàu tinh bột. Hệ enzym pectinaza trong các công nghệ chế biến nguyên liệu giàu pectin. Bản chất chuyển hoá và vai trò của một số nhóm enzym khác.

BF4213 Bảo quản nông sản thực phẩm

2(2-0-0-4) Học phần học trước: BF3010, BF3012

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về chất lượng nông sản thực phẩm, các biến đổi của nông sản thực phẩm sau khi thu hái, giết mổ, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình bảo quản và qui trình công nghệ bảo quản một số nông sản thực phẩm.

Nội dung: Tổn thất nông sản thực phẩm sau thu hoạch và nguyên nhân gây tổn thất. Các biến đổi xảy ra đối với nông sản thực phẩm sau thu hoạch. Một số bệnh thường gặp của nông sản thực phẩm. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình bảo quản nông sản thực phẩm; Công nghệ bảo quản một số nông sản thực phẩm.

BF4214 Thí nghiệm chuyên ngành CNTP

3(0-0-6-6) Học phần học trước: BF4219

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và kỹ năng thực hành về phân tích các chỉ tiêu chất lượng của nguyên liệu và thành phẩm các sản phẩm thực phẩm. Thực hành công nghệ sản xuất một số sản phẩm thực phẩm

Nội dung : Hiểu và thực hiện được các thao tác tác phân tích một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng nguyên liệu và sản phẩm thực phẩm. Qui trình công nghệ sản xuất một số sản phẩm thực phẩm

BF4217 Công nghệ lạnh thực phẩm

2(1-2-0-4) Học phần học trước: (EE2012/EE2010), BF3016

Mục tiêu : Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản để có thể thiết kế hệ thống cấp lạnh và điều hành sản xuất trong các nhà máy chế biến, bảo quản lạnh và lạnh đông các sản phẩm thực phẩm.

Nội dung : Những khái niệm cơ bản về công nghệ lạnh thực

phẩm Cơ sở lý thuyết các quá trình và thiết bị của hệ

thống lạnh dùng trong thực phẩm Tính và chọn thiết bị cho hệ thống lạnh Cơ sở lý thuyết về kỹ thuật lạnh và lạnh đông thực

phẩm Quy trình công nghệ, kỹ thuật chế biến lạnh và

lạnh đông thực phẩm nhiệt đới Ứng dụng kỹ thuật lạnh trong các ngành công

nghiệp khác và trong đời sống.

BF4317 Bao bì thực phẩm

2(2-0-0-4)

Học phần học trước: CH3223; CH3080, BF3010 /BF3050

Mục tiêu: Cung cấp cho học viên những hiểu biết về bao bì thực phẩm bao gồm các lĩnh vực: Luật pháp về bao bì và ghi nhãn hàng Các loại vật liệu để làm bao bì thực phẩm Công nghệ chế tạo bao bì và công nghệ đóng gói

các sản phẩm thực phẩm

Nội dung : Bao gồm các kiến thức về chức năng của bao bì, các loại chất liệu để làm bao bì, Các phương pháp chế tạo bao bì, công nghệ đóng gói thực phẩm và sự biến đổi chất lượng thực phẩm khi chứa đựng trong bao bì.

BF4319 Phụ gia thực phẩm

2(2-0-0-4)

Học phần học trước: BF3010, BF3012

Mục tiêu: Cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về phụ gia thực phẩm, các chất trợ giúp trong quá trình chế biến thực phẩm

Yêu cầu sinh viên biết sử dụng các chất phụ gia thực phẩm vào các quá trình công nghệ sản xuất thực phẩm nhất định; đồng thời sinh viên nắm rõ ảnh hưởng của các chất phụ gia thực phẩm đến an toàn vệ sinh thực phẩm tuân theo Pháp luật của Nhà nước.

Nội dung : Các loại chất phụ gia được phép sử dụng trong chế biến nông sản thực phẩm. Các phương pháp sử dụng các chất phụ gia trong quá trình chế

Page 39: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

biến, bảo quản và lưu thông các sản phẩm thực phẩm trên thị trường. Khả năng gây độc hại của chất phụ gia thực phẩm. Các chất trợ giúp thường được sử dụng trong quá trình chế biến thực phẩm.

BF4340 Hệ thống Quản lý và đảm bảo chất lượng

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: BF3018, BF3033 Mục tiêu: Sinh viên được trang bị các kiến thức cơ bản về Hệ thống quản lý và đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế trong sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm thực phẩm, xây dựng chiến lược về chất lượng sản phẩm dựa trên hệ thống quản lý chất lượng quốc tế trong tình hình hội nhập kinh tế toàn cầu.

Nội dung: Quản lý và đảm bảo chất lượng Hệ thống quản lý chất lượng Hệ thống quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực

phẩm Hệ thống quản lý chất lượng thử nghiệm.

BF3022 Kỹ thuật xử lý chất thải trong công nghệ thực phẩm

2(2-0-0-4)

Học phần học trước: BF3010, BF3012, BF3023

Mục tiêu : Học sinh nắm được các nguyên lý phương pháp xử lý phế thải hữu cơ và nước thải trong công nghệ thực phẩm bằng giải pháp sinh học.

Nội dung :

Tính chất và phân loại các chất thải trong công nghệ thực phẩm

Các phương pháp xử lý môi trường, đánh giá kết quả xử lý.

BF4215 Đồ án chuyên ngành CNTP

2(0-0-4-4)

Học phần song hành: các môn tự chọn định hướng

Mục tiêu: Trang bị kiến thức để sinh viên biết cách tính cân bằng sản phẩm, tính điện, hơi, nước, tính và chọn thiết bị, bố trí mặt bằng của 1 phân xưởngỉan xuất, thể hiện trên bản vẽ. Từ đó sinh viên có khả năng thiết kế một phân xưởng trong dây chuyền sản xuất công nghệ thực phẩm.

Nội dung:

Chọn và thuyết minh dây chuyền công nghệ Tính cân bằng sản phẩm. Tính điện, hơi, nước.

Tính và chọn thiết bị. Bố trí mặt bằng phân xưởng. Thể hiện mặt bằng, mặt cắt phân xưởng trên bản vẽ.

BF4310 Công nghệ thực phẩm đại cương

3(3-0-0-6)

Học phần học trước: BF3010, BF3012

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên khối kiến thức cơ bản để nắm vững được các yêu cầu về nguyên liệu công nghệ của từng loại sản phẩm thực phẩm bao gồm thực phẩm truyền thống, thực phẩm chức năng, thực phẩm an nhanh, thực phẩm công nghiệp.

Nội dung: Qui trình chế biến các quá trình công nghệ cơ bản trong sản xuất thực phẩm.

BF4311 Kiểm soát CL VSV trong TP

2(1-0-2-4)

Học phần học trước: CH3316, BF3012

Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức về các nguyên tắc cơ bản trong kiểm tra vi sinh vật trong thực phẩm ở điều kiện sản xuất, các phương pháp kiểm định các chỉ tiêu vi sinh vật và các loại vi sinh vật thường bị nhiễm trong quá trình sản xuất như mặt bằng và thiết bị, dụng cụ sản xuất thực phẩm và sản phẩm thực phẩm.

Nội dung: Các nguồn vi sinh vật, các yếu tố ảnh hưởng đến

sự phát triển của vi sinh vật Các chỉ tiêu vi sinh vật thực phẩm Các phương pháp kiểm định vi sinh vật thực phẩm

và các nguyên tắc cơ bản trong kiểm tra vi sinh vật công nghiệp

Các bài thí nghiệm bao gồm phân tích các chỉ tiêu vi sinh vật trong thực phẩm.

BF4312 Đánh giá cảm quan thực phẩm

2(1-0-2-4)

Học phần tiên quyết: CH3223, CH3080, BF3010/BF3050

Mục tiêu: Cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về cơ chế hoạt động của các cơ quan cảm giác và biết cách vận dụng khi đánh giá cảm quan các sản phẩm thực phẩm; Biết cách tổ chức một hội đồng đánh giá cảm quan thực phẩm; Biết tổ chức đánh giá cảm quan trên một số sản phẩm thực phẩm cụ thể và viết báo cáo.

Nội dung: Đại cương về đánh giá cảm quan thực phẩm Cơ sở sinh lý học thần kinh của đánh giá cảm

quan

Page 40: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

Các phép thử sử dụng trong kỹ thuật đánh giá cảm quan

Phương diện thực hành của kỹ thuật đánh giá cảm quan thực phẩm

Thực hành đánh giá cảm quan một số sản phẩm thực phẩm theo TCVN

BF4313 Phân tích thành phần lý hóa thực phẩm

2(1-0-2-4)

Học phần học trước: CH3080, CH3316

Mục tiêu: Trang bị kiến thức và rèn kỹ năng để sinh viên biết cách vận hành các thiết bị phân tích; biết ứng dụng trong phân tích, kiểm tra chất lượng thực phẩm

Nội dung: Nhóm các phương pháp phân tích chỉ tiêu vật lý Nhóm các phương pháp phân tích chỉ tiêu hoá học

BF4314 Hệ thống văn bản quản lý chất lượng

3(2-2-0-6)

Học phần học trước: BF3018, BF3031 Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên các kiến thức và một số kỹ năng xây dựng hệ thống văn bản tài liệu nhằm quản lý và đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế trong sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm thực phẩm.

Nội dung:

Giới thiệu Phạm vi áp dụng hệ thống chất lượng Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng Theo dõi, đánh giá vận hành hệ thống quản lý

chất lượng Chứng nhận hệ thống

BF4315 Xử lý thống kê ứng dụng

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: MI1140

Mục tiêu: Trang bị các kiến thức cơ bản về phương pháp xử lý số liệu trong nghiên cứu khoa học để giúp sinh viên có được công cụ khi làm nghiên cứu khoa học và làm tốt nghiệp. Môn học này sẽ hướng dẫn cho sinh viên:

Phương pháp thu thập và xử lý các tài liệu tham khảo/ thông tin thứ cấp; cũng như các kỹ thuật thiết kế nghiên cứu để thu thập thông tin sơ cấp.

Hướng dẫn cách thức viết, trình bày bản báo cáo kết quả nghiên cứu, đặc biệt là tập trung vào việc giúp sinh viên luyện tập để có thể thực hiện được các tiểu luận, luận văn (luận án) tốt nghiệp.

Nội dung: Đo lường, thu thập và xử lý số liệu sơ cấp; Một số phương pháp thu thập số liệu sơ cấp cơ bản; Phương pháp xử lý số liệu; Phân tích dữ liệu;

BF4316 Marketing thực phẩm

2(2-0-0-4)

Học phần học trước: EM1010

Mục tiêu: Học phần cung cấp những kiến thức về cơ sở khoa học và nội dung cơ bản của phương pháp maketing nói chung và đối với sản xuất thực phẩm nói riêng, xây dựng chiến lược sản phẩm dựa trên hệ thống marketing.

Nội dung: Hệ thống sản xuất thực phẩm, người tiêu dùng

thực phẩm, mối quan tâm của người tiêu dùng đối với thực phẩm,

Qui trình marketing trong kinh doanh thực phẩm, thương hiệu trong kinh doanh thực phẩm,

Hệ thống tiêu thụ sản phẩm thực phẩm, sản xuât thực phẩm

Xây dựng thị trường, thương mại thực phẩm trên thế giới.

BF4318 Tiêu chuẩn và qui chuẩn thực phẩm

2(2-0-0-4)

Học phần học trước: BF4310

Mục tiêu: Cung cấp cho học viên cao học hệ thống những kiến thức pháp luật hiện hành của nhà nước Việt nam về tiêu chuẩn hoá chất lượng sản phẩm. Có khả năng hiểu và vận dụng những kiến thức về tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm vào quá trình sản xuất và tham gia xây dựng tiêu chuẩn về chất lượng thực phẩm ở các mức khác nhau. Có trình độ tư duy về luật pháp để trong trường hợp cụ thể có thể trực tiếp hoặc gián

Nội dung: Tiêu chuẩn hoá thực phẩm Các chỉ tiêu chất lượng thực phẩm, Các phương pháp và qui trình xây dựng tiêu chuẩn

BF4321 Đồ án chuyên ngành quản lý chất lượng (QLCL)

2(0-4-0-4)

Học phần học trước: BF4310

Học phần song hành: BF 4314

Mục tiêu: Trang bị tổng quan các kiến thức liên quan đến chất lượng và đảm bảo chất lượng bao gồm nguyên liệu, thiết bị sản xuất, qui trình sản xuất, tạo sản phẩm, bảo quản sản phẩm, phân phối sản phẩm và các dịch vụ sau bán hàng đối với một tổ chức sản xuất và kinh doanh cho một đối tượng cụ thể.

Page 41: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

Nội dung: Tổng quan các kiến thức liên quan đến chất lượng trên một mô hình nhà máy cụ thể

Phương án quản lý và đảm bảo chất lượng

BF4411 Máy và thiết bị chế biến thực phẩm

3(3-0-0-6)

Học phần học trước: BF4310, BF3014, BF3015, BF3016

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên ngành quá trình và thiết bị SH - TP kiến thức chung về các loại máy và thiết bị sử dụng trong chế biến các loại sản phẩm thực phẩm

Nội dung: Học phần có 8 chương gồm: Quá trình và thiết bị vận chuyển – Làm sạch, phân loại, định lượng – Quá trình và thiết bị làm nhỏ vật liệu – Máy và thiết bị tạo hình sản phẩm – Máy và thiết bị gia công nhiệt – Quá trình và tiết bị trộn, li tâm – Quá trình và thiết bị chưng cất – Sấy sản phẩm , thực phẩm

BF4412 Điều khiển tự động các quá trình công nghệ thực phẩm

2(2-0-0-4)

Học phần tiên quyết: BF3019

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về thiết lập sơ đồ chức năng đo và điều khiển các quá trình công nghệ và tổng hợp các hệ thống điều khiển tự động các quá trình công nghệ cơ bản.

Nội dung: Ký hiệu quy ước sơ đồ chức năng đo và điều khiển các quá trình công nghệ. Thực hành thiết lập sơ đồ chức năng đo và điều khiển các quá trình công nghệ. Giải pháp điều khiển các quá trình công nghệ cơ bản.

ME3090 Chi tiết máy

3(3-0-1-6)

Học phần học trước:

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên lý làm việc, cấu tạo và phương pháp tính toán thiết kế các chi tiết máy và máy thông dụng. Rèn luyện khả năng phân tích hệ thống truyền động cơ khí trong các máy thông dụng và áp dụng các kiến thức đã học trong vấn đề thiết kế máy.

Nội dung: Các vấn đề cơ bản trong tính toán thiết kế chi tiết máy: tải trọng, ứng suất, chỉ tiêu về khả năng làm việc, độ bền mỏi... Các chi tiết máy ghép và nối trục. Các bộ truyền thông dụng trong truyền động cơ khí: bộ truyền đai, xích, bánh răng, trục vít. Trục, ổ trượt và ổ lăn.

ME3190 Sức bền vật liệu

2(2-0-0-4)

Học phần học trước: PH1120

Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức cần thiết về tác dụng cơ học trong để giải quyết các vấn đề thực tế liên quan đến các khâu từ thiết kế đến chế tạo và để phục vụ cho việc nghiên cứu các môn học chuyên ngành khác trong lĩnh vực cơ khí

Nội dung: Khái niệm về nội lực, ứng suất, trạng thái ứng suất, biến dạng, định luật Huc tổng quát. Các kiến thức cơ bản để biết tính toán độ bền, độ cứng của thanh chịu kéo, nén, uốn, xoắn. Các thuyết bền. Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang.

BF4415 Thí nghiệm chuyên ngành QTTB

1(0-0-2-4)

Học phần học trước: BF3015, BF3019

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên kiến thức để tiến hành một thí nghiệm và phương pháp lấy số liệu trong quá trình thí nghiệm để vẽ đồ thị, xác định các yếu tố của quá trình.

Nội dung: Thực hành lấy số liệu thông số công nghệ. Thực hành tổng hợp hệ điều khiển thiết bị hoà trộn

dùng PLC. Sinh viên làm thí nghiệm thực tế trên máy sấy sấy

thí nghiệm để xác định các thông số và vẽ được đồ thị sấy.

Thực hành vận hành tháp chưng luyện, nghiên cứu các chế độ làm việc và tính toán một số thông số chính của tháp chưng luyện cồn.

BF4416 Máy tự động trong sản xuất TP

2(2-0-0-4)

Mục tiêu: Trang bị cho các học viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động của một số máy tự động cơ bản trong sản xuất thực phẩm.

Nội dung: Phân loại các máy tự động. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động một số máy tự động cơ bản trong sản xuất thực phẩm. Cấu trúc hệ điều khiển các máy tự động. Phương pháp tổng hợp hệ thống điều khiển logic cho các máy tự động.

BF4419 Ứng dụng tin học trong tính toán, thiết kế máy và thiết bị

3(2-2-0-6) Học phần học trước:ME3090, ME3190, IT1110

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên kiến thức sử dụng công cụ tin học trong các lĩnh vực ứng dụng chính, bao gồm bài toán tính toán thiết kế công nghệ; bài toán tính toán thiết kế phần cơ khí của máy và thiết bị công nghệ.

Page 42: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

Sau khi hoàn thành học phần này sinh viên còn có khả năng lập trình tính toán thiết kế thiết bị công nghệ và sử dụng phần mềm thiết kế 3 chiều trong thiết kế máy và thiết bị..

Nội dung: Giới thiệu các công cụ toán học cần thiết để thực hiện tính toán thiết kế công nghệ với sự trợ giúp của PC, bao gồm: phương pháp chuyển dữ liệu dạng bảng thành hàm số; các phương pháp tìm nghiệm gần đúng khi giải mô tả toán học của thiết bị công nghệ.

Trong bài toán thiết kế: Tính toán thiết kế thiết bị truyền nhiệt; thiết bị chưng luyện

Trong bài toán vận hành: Tính toán khảo sát đặc tính tĩnh học của quá trình chưng luyện.

BF4420 Đồ án chuyên ngành QTTB

2(0-4-0-4)

Học phần học trước: BF 3014, BF 3015, BF 3016,

Học phần song hành: BF 4411

Mục tiêu: Sử dụng tổng thể kiến thức đã học ở các học phần BF 3014, BF 3015, BF 3016, BF 4411, biết tính toán và thiết kế các máy và thiết bị truyền nhiệt, chuyển khối và các thiết bị cơ bản trong công nghệ sinh học, thực phẩm

Nội dung: Tính toán thiết kế các máy và thiết bị chế biến thực phẩm.

Page 43: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH KỸ SƯ KỸ THUẬT THỰC PHẨM

Tên chương trình: Chương trình Kỹ sư Kỹ thuật Thực phẩm

Trình độ đào tạo: Đại học

Ngành đào tạo: Kỹ thuật Thực phẩm

Mã ngành:

Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư

1 Mục tiêu chương trình

Mục tiêu của chương trình Kỹ sư Kỹ thuật Thực phẩm là trang bị cho người tốt nghiệp:

(1) Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong lĩnh vực rộng đồng thời có kiến thức chuyên sâu của một chuyên ngành hẹp của ngành Kỹ thuật Thực phẩm.

(2) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp.

(3) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế.

(4) Năng lực lập dự án, thiết kế, thực hiện và vận hành các thiết bị, quá trình kỹ thuật thực phẩm phù hợp bối cảnh kinh tế, xã hội và môi trường.

(5) Có phẩm chất chính trị, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Người tốt nghiệp chương trình Kỹ sư Kỹ thuật Thực phẩm có thể đảm nhiệm công việc với vai trò là

Kỹ sư quản lý dự án

Kỹ sư thiết kế, phát triển

Kỹ sư vận hành, bảo dưỡng

Kỹ sư kiểm định, đánh giá

Tư vấn thiết kế, giám sát.

Và tham gia giảng dạy và nghiên cứu tại các viện nghiên cứu và các nhà máy sản xuất các sản phẩm công nghệ thực phẩm .

2 Chuẩn đầu ra – Kết quả mong đợi Sau khi tốt nghiệp, Kỹ sư kỹ thuật Thực phẩm của Trường ĐHBK Hà Nội phải có được:

1. Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau như nghiên cứu, phát triển, tư vấn, quản lý và sản xuất trong lĩnh vực rộng của ngành công nghệ thực phẩm:

1.1 Khả năng áp dụng kiến thức toán học, vật lý, hóa học và công nghệ

1.2 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở ngành kỹ thuật thực phẩm trong nghiên cứu, phân tích trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm

1.3 Khả năng áp dụng kiến thức cốt lõi và chuyên sâu của kỹ thuật thực phẩm để thiết kế dây chuyền sản xuất, đánh giá các giải pháp công nghệ thực phẩm

2. Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp:

2.1 Lập luận phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật.

2.2 Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức.

Page 44: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

2.3 Tư duy hệ thống và tư duy phê bình.

2.4 Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc.

2.5 Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp.

2.6 Hiểu biết các vấn đề đương đại và ý thức học suốt đời.

3. Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế:

3.1 Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm đa ngành.

3.2 Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại.

3.3 Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450.

4. Năng lực lập dự án, thiết kế, thực hiện và vận hành các thiết bị sử dụng trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm

4.1 Nhận thức về mối liên hệ mật thiết giữa giải pháp kỹ thuật ứng dụng công nghệ thực phẩm với các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường.

4.2 Năng lực nhận biết vấn đề và hình thành ý tưởng giải pháp, đề xuất và xây dựng các dự án ứng dụng kỹ thuật thực phẩm.

4.3 Năng lực thiết kế dây chuyền công nghệ sản phẩm của lĩnh vực công nghệ thực phẩm.

4.4 Năng lực triển khai và đưa vào vận hành hệ thống dây chuyền thiết bị của lĩnh vực công nghệ thực phẩm

5. Phẩm chất chính trị, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:

5.1 Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5.2 Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng-An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3 Thời gian đào tạo và khối lượng kiến thức toàn khóa

3.1 Chương trình chính quy

Thời gian đào tạo theo thiết kế: 5 năm.

Khối lượng kiến thức toàn khoá: 162 tín chỉ (TC)

3.2 Chương trình chuyển hệ từ CNKT

Áp dụng cho sinh viên đã tốt nghiệp Cử nhân Kỹ Thuật Thực phẩm (4 năm) hoặc các ngành gần. Thời gian đào tạo và khối lượng kiến thức phụ thuộc định hướng sinh viên lựa chọn ở chương trình Cử nhân kỹ thuật:

Thời gian đào tạo theo thiết kế: 1-1,5 năm.

Khối lượng kiến thức toàn khoá: 34-44 tín chỉ (TC)

4 Đối tượng tuyển sinh

4.1 Học sinh trúng tuyển kỳ thi đại học vào nhóm ngành phù hợp của Trường ĐHBK Hà Nội theo học chương trình 5 năm hoặc chương trình 4+1 năm.

4.2 Người tốt nghiệp Cử nhân kỹ thuật Thực phẩm của Trường ĐHBK Hà Nội được tuyển thẳng vào học chương trình chuyển hệ. Người tốt nghiệp Cử nhân kỹ thuật Sinh học của Trường

Page 45: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

ĐHBK Hà Nội được tuyển thẳng vào học chương trình 1 năm,i bổ sung một số học phần để đạt yêu cầu tương đương chương trình Cử nhân Kỹ thuật Thực phẩm.

4.3 Người tốt nghiệp Cử nhân Công nghệ Thực phẩm của Trường ĐHBK Hà Nội được xét tuyển vào học chương trình chuyển hệ 1 năm sau khi hoàn thành một học kỳ chuyển đổi, bổ sung.

4.4 Người đang học chương trình Cử nhân hoặc Kỹ sư các ngành khác tại Trường ĐHBK Hà Nội có thể học chương trình song bằng theo Quy định về học ngành thứ hai hệ đại học chính quy của Trường ĐHBK Hà Nội.

4.5 Người tốt nghiệp đại học các ngành khác của Trường ĐHBK Hà Nội hoặc của các trường đại học khác có thể học chương trình thứ hai theo quy chế chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo những quy định cụ thể của Trường ĐHBK Hà Nội.

5 Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp áp dụng Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng chính quy theo học chế tín chỉ của Trường ĐHBK Hà Nội. Những sinh viên theo học chương trình song bằng còn phải tuân theo Quy định về học ngành thứ hai hệ đại học chính quy của Trường ĐHBK Hà Nội.

6 Thang điểm Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần.

Thang điểm 10

(điểm thành phần)

Thang điểm 4

Điểm chữ Điểm số

Điểm đạt*

từ 9,5 đến 10 A+ 4,0

từ 8,5 đến 9,4 A 4,0

từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5

từ 7,0 đến 7,9 B 3,0

từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5

từ 5,5 đến 6,4 C 2,0

từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5

từ 4,0 đến 4,9 D 1.0

Không đạt Dưới 4,0 F 0

* Riêng TTTN và ĐATN: Yêu cầu điểm tổng kết học phần từ C trở lên

Comment [C1]: Cử nhân Cong nghệ thực phẩm chưa thấy có?

Page 46: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

7 Nội dung chương trình

7.1 Cấu trúc chương trình đào tạo (so sánh với chương trình Cử nhân kỹ thuật)

TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH CNKTTP KỸ SƯ GHI CHÚ

I Giáo dục đại cương 53TC 53TC Yêu cầu chung cho khối kỹ thuật

1.1 Toán và khoa học cơ bản 35 35 26 chung khối kỹ thuật + 9 của ngành

1.2 Lý luận chính trị 10 10 Theo quy định chung của Bộ GD-ĐT. GDTC và GDQP-AN không tính vào tổng số tín chỉ toàn khóa.

1.3 Pháp luật đại cương 2 2

1.4 GD thể chất (5) (5)

1.5 GD quốc phòng-an ninh (10) (10)

1.6 Tiếng Anh 6 6 Học theo lớp phân loại trình độ

II Cơ sở và cốt lõi của ngành 51 51 Yêu cầu chung cho CNKT và KS

III Thực tập kỹ thuật 2 2 Yêu cầu chung cho CNKT và KS

IV Tự chọn tự do 8 8 Yêu cầu chung cho CNKT và KS

(chọn từ danh mục do Viện phê duyệt)

V Chuyên ngành 14 44

5.1 Định hướng chuyên ngành CN 10 10 Yêu cầu chung cho CNKT và KS

5.2 Bổ sung chuyên ngành KS - 14 Yêu cầu riêng của chương trình KS, khác chương trình CNKT từ HK8.

ĐATN kỹ sư theo từng chuyên ngành, kết hợp TTTN (3TC)

5.3 Tự chọn bắt buộc - 8

5.4 Đồ án tốt nghiệp 6 12

Tổng khối lượng 134TC 162TC

Ghi chú:

Đối tượng tuyển sinh 4.1 học đầy đủ 162TC gồm toàn bộ các phần chương trình từ I-V

Đối tượng tuyển sinh 4.2, 4.3 chỉ phải học phần V (chuyên ngành) và những học phần chuyển đổi cần thiết

7.2 Danh mục học phần chi tiết của chương trình đào tạo

STT/

MÃ SỐ

KHỐI KIẾN THỨC/

TÊN HỌC PHẦN KHỐI

LƯỢNG

KỲ HỌC THEO KH CHUẨN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

I Giáo dục đại cương

(xem chương trình Cử nhân kỹ thuật)

53TC 18 17 12 3 3

II Cơ sở và cốt lõi ngành (theo định hướng)

(xem chương trình Cử nhân kỹ thuật)

51TC

Công nghệ Thực phẩm 5 15 16 15 17 2

Quản lý Chất lượng 5 15 16 15 15 6

Quá trình và thiết bị Công nghệ thực phẩm 5 15 16 15 16 2

Page 47: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

III Thực tập kỹ thuật

(thực hiện 4 tuần từ trình độ năm thứ 3)

2TC 2

IV Tự chọn tự do

IV-1 Công nghệ Thực phẩm 4 6

IV-2 Quản lý Chất lượng 4 4

IV-3 Quá trình và thiết bị CNTP 4 4

V Các môn học chung cho 3 chuyên ngành 8TC 8

BF5011 Tối ưu hóa quá trình và tổ chức sản xuất

2(2-1-0-4)

BF5020 Cơ sở lập dự án và thiết kế nhà máy

4(3-2-0- 8)

EM2104 Quản trị doanh nghiệp 2(2-1-0-4)

VI Các môn học theo chuyên ngành

Thực tập và đồ án tốt nghiệp

BF5930

Thực tập tốt nghiệp CNTP 12 12

Đồ án tốt nghiệp CNTP

VI-1 Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm 20

BF5210

Thông gió, hút bụi và điều hòa không khí

2(2-0-0-4)

BF5350 Thiết kế đảm bảo vệ sinh trong công nghiệp thực phẩm

2(1-2-0-4)

BF5681 Thực phẩm biến đổi gen 2(2-1-0-4)

BF5682 Thực phẩm chức năng 2(2-1-0-4)

Chọn 12 TC theo một trong các nhóm các môn công nghệ sau

20

TP1

BF5220 Công nghệ malt và bia 3(2-0-1-6)

BF5280 Công nghệ thuỷ sản 3(3-0-1-6)

BF5270 Công nghệ ngũ cốc 3(3-0-1-6)

BF5450 Công nghệ thuốc lá 3(3-0-1-6)

TP2

BF5230 Công nghệ cồn và rượu cao độ 3(3-0-1-6)

BF5250 Công nghệ sữa 3(3-0-1-6)

BF5470 Công nghệ đường 3(3-0-1-6)

BF5430 Công nghệ dầu béo 3(3-0-1-6)

TP3

Page 48: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

BF5240 Công nghệ rượu vang 3(3-0-1-6)

BF5290 Công nghệ chè 3(3-0-1-6)

BF5480 Công nghệ bánh kẹo 3(3-0-1-6)

BF5260 Công nghệ thịt 3(3-0-1-6)

BF5460 Công nghê rau quả 3(3-0-1-6)

BF5410 Công nghệ cà phê và ca cao 3(3-0-1-6)

BF5440 Công nghệ chất thơm 3(3-0-1-6)

BF5440 Công nghệ chất thơm 3(3-0-1-6)

CỘNG 18 17 17 15 16 18 17 16 20 12

VI-2 Chuyên ngành Quản lý Chất lượng 20TC 20

BF5310 Phân tích nhanh chất lượng TP 3(3-0-1-6)

BF5320 Kiểm định nguồn gốc thực phẩm 2(1-0-2-4)

BF5331

Quản lý chất lượng toàn diện chuỗi cung ứng TP

3(2-1-0-4)

BF5340 Thực phẩm hữu cơ

2( 2-0-0-4)

BF5350

Thiết kế đảm bảo vệ sinh trong công nghiệp thực phẩm

2(1-2-0-4)

BF5681 Thực phẩm biến đổi gen 2(2-1-0-4)

BF5682 Thực phẩm chức năng 2(2-1-0-4)

BF5360 Tin học ứng dụng trong QLCL 2(2-1-0-4)

Chọn tự do 6TC trong danh mục các nhóm môn công nghệ TP1, TP2, TP3

CỘNG 18 17 17 15 16 18 15 18 20 12

VI-3 Chuyên ngành Quá trình và Thiết bị Công nghệ Thực phẩm

20 20

BF5510

Đồ án chuyên ngành II 2( 0-2-0-

4)

BF5520 Thiết kế các Máy gia công cơ

học trong sản xuất thực phẩm 3( 3-1-0-

6)

BF5530 Thiết kế thiết bị truyền nhiệt,

chuyển khối trong sản xuất thực phẩm

4(3-1-1-8)

BF5540 Tích hợp hệ thống tự động điều

khiển quá trình công nghệ 3( 2-1-1-

6)

BF5550 Trang thiết bị điện cho Máy thực

phẩm 2( 2-0-0-

4)

Chọn 6TC trong danh mục học phần sau

Page 49: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập

BF5560 Cơ cấu chấp hành tự động thủy – khí

2( 2-1-0-4)

BF5570 Máy vận chuyển, định lượng và

bao gói sản phẩm 2( 2-1-0-

4)

BF5580 Thiết kế hệ thống Bơm quạt máy nén

2( 2-1-0-4)

BF5590 Thiết kế hệ thống lạnh và điều

hòa Không Khí 2( 2-1-0-

4)

BF5511 Thiết kế hệ thống sấy các sản phẩm thực phẩm

2( 2-1-0-4)

CỘNG 18 17 17 15 16 18 16 14 20 12

Cộng khối lượng toàn khoá 162TC