29
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC- 2009 VIỆN MÔI TRƯỜNG (Phiên bản 2012, áp dụng cho các khóa từ K57) NĂM 2014

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009°ơng...1 Giáo dục đại cương ≥ 50 1.1 Toán và khoa học cơ bản Bắt buộc toàn khối ngành Từng ngành bổ sung

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC- 2009

VIỆN MÔI TRƯỜNG

(Phiên bản 2012, áp dụng cho các khóa từ K57)

NĂM 2014

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT

1 Mô hình và chương trình đào tạo

Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập học năm 2009 (K54) được đổi mới một cách cơ bản, toàn diện theo những chuẩn mực quốc tế, chú trọng tính thiết thực của nội dung chương trình và năng lực làm việc của người tốt nghiệp, đồng thời có tính mềm dẻo và tính liên thông cao, phát huy tối đa khả năng cá nhân của mỗi sinh viên, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người học và nhu cầu nguồn nhân lực trình độ cao của xã hội trong xu thế nền kinh tế tri thức toàn cầu hóa.

Các bậc học được cấu trúc lại theo mô hình 4-1-1 (Cử nhân-Kỹ sư-Thạc sĩ) kết hợp 4-2 (Cử nhân-Thạc sĩ), phù hợp với mô hình của các trường đại học trên thế giới.

Cử nhân Kỹ thuật

Kỹ sư

1 năm

1-1,5 năm

2 năm

Tốt nghiệp PTTH

4 năm

5 năm

Thi tuyển ĐH

Cử nhân Khoa học/QTKD..

4 năm

Cử nhân Công nghệ

4 năm

2 nămCT chuyển đổi

0,5 năm1 năm

Thạc sĩ KH/KT/QTKD

Chương trình cử nhân được thiết kế cho thời gian 4 năm, định hướng cơ bản, đào tạo ngành rộng; trang bị cho người học những kiến thức khoa học-kỹ thuật nền tảng và năng lực nghề nghiệp cơ bản để có khả năng thích ứng với những công việc khác nhau trong lĩnh vực ngành rộng được đào tạo. Khối lượng chương trình cử nhân tối thiểu 130 tín chỉ và tối đa 134 tín chỉ. Sau khi hoàn thành bằng cử nhân, người học có thể đi làm hoặc học tiếp lên chương trình kỹ sư (≈1 năm đối với các ngành kỹ thuật) hoặc thạc sĩ (≈2 năm). Chương trình cử nhân được chia làm 3 loại:

Chương trình Cử nhân kỹ thuật (Bachelor of Engineering, BEng), áp dụng cho các ngành thuộc khối kỹ thuật, đào tạo theo định hướng tính toán, thiết kế và phát triển hệ thống, sản phẩm kỹ thuật, công nghệ. Người tốt nghiệp Cử nhân kỹ thuật của Trường ĐHBK Hà Nội được xét tuyển để học tiếp chương trình Kỹ sư cùng ngành rộng.

Chương trình Cử nhân khoa học (Bachelor of Science, BS)/Cử nhân quản trị kinh doanh (Bachelor of Business Administration, BBA) và các dạng tương đương khác, áp dụng cho các ngành khoa học, kinh tế, sư phạm, ngôn ngữ. Người tốt nghiệp Cử nhân khoa học (và các tên gọi tương đương khác) muốn học chương trình kỹ sư phải phải hoàn thành chương trình chuyển đổi theo quy định học văn bằng thứ hai.

Chương trình Cử nhân công nghệ (kỹ thuật) (Bachelor of Technology, BTech), áp dụng cho các ngành thuộc khối Công nghệ (kỹ thuật), đào tạo định hướng ứng dụng và vận hành hệ thống, thiết bị công nghệ. Cử nhân công nghệ muốn học tiếp chương trình Kỹ sư thuộc cùng lĩnh vực đào tạo phải hoàn thành chương trình chuyển đổi để đạt yêu cầu tương đương với chương trình Cử nhân kỹ thuật.

Chương trình kỹ sư được thiết kế cho thời gian 5 năm (1 năm đối với người tốt nghiệp cử nhân), áp dụng cho các ngành kỹ thuật, định hướng nghề nghiệp, đào tạo ngành hẹp (chuyên ngành), bổ sung cho người học những kiến thức kỹ thuật nâng cao và năng lực nghề nghiệp chuyên sâu để có thể sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của thực tế công việc. Chương trình kỹ sư có khối lượng tối thiểu 156-164 tín chỉ đối với người học thẳng hoặc 34-38 tín chỉ đối với người đã có bằng cử nhân cùng ngành học. Người tốt nghiệp kỹ sư cũng có thể học tiếp lên chương trình thạc sĩ (≈ 1-1,5 năm), trong trường hợp xuất sắc có thể được xét tuyển để làm thẳng nghiên cứu sinh.

2 Cấu trúc chương trình khối kỹ thuật

Cấu trúc chung cho khung chương trình các ngành kỹ thuật được thiết kế dựa trên các chuẩn mực quốc tế (ABET, CDIO), đảm bảo đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra của các ngành, đồng thời đảm bảo tính linh hoạt, liên thông giữa các bậc học và ngành đào tạo.

TTTN + ĐATN: 3+9 TC

Chuyên ngành: 22-26 TC(12-16 bắt buộc + 8-10 tự chọn)

Cử nhân

Kỹ sư

∑ 130-134 TC

Toán và khoa học cơ bản: ≥ 32 TC(26 chung khối ngành + 6 riêng từng ngành)

Cơ sở và cốt lõi của ngành: 36 - 48 TC

Tiếng Anh TOEIC: 6 TC

ĐATN: 6 TC

Lý luận CT, Pháp luật ĐC

12 TC

∑ 124-128 TC (Chứng chỉ CTCN)

Tự chọn ≥ 26 TC

TT kỹ thuật: 2 TC

∑ 158-166 TC

2.1 Cấu trúc chương trình cử nhân

TT Phần chương trình Số tín chỉ 1 Giáo dục đại cương ≥ 50 1.1 Toán và khoa học cơ bản

Bắt buộc toàn khối ngành Từng ngành bổ sung

≥ 32 26 ≥ 6

1.2 Lý luận chính trị 10 1.3 Pháp luật đại cương 2 1.4 Giáo dục thể chất Chứng chỉ 1.5 Giáo dục quốc phòng-an ninh Chứng chỉ 1.6 Tiếng Anh 6 2 Giáo dục chuyên nghiệp 80-84 2.1 Cơ sở và cốt lõi ngành 36-48 2.2 Tự chọn theo định hướng ≤ 18 2.3 Tự chọn tự do ≥ 8 2.4 Thực tập kỹ thuật 2 2.5 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 Tổng khối lượng chương trình 130-134

2.2 Cấu trúc chương trình kỹ sư

TT Phần chương trình Số tín chỉ 1 Chương trình môn học cử nhân

(bao gồm các mục 1.1-2.3 của chương trình cử nhân)

124-128

2 Chương trình chuyên ngành kỹ sư 34-38 2.1 Chuyên ngành bắt buộc 12-18 2.2 Chuyên ngành tự chọn 8-10 2.3 Thực tập cuối khóa và đồ án tốt

nghiệp kỹ sư 12

Tổng khối lượng chương trình 158-166

2.3 Chuẩn trình độ tiếng Anh

Để có đủ năng lực học tập và làm việc trong môi trường quốc tế, sinh viên ĐHBK Hà Nội phải đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu tương đương 450 điểm theo chuẩn TOEIC trước khi được làm khóa luận hay đồ án tốt nghiệp. Để tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên, Trường tổ chức các lớp tiếng Anh tương ứng với các trình độ khác nhau cho sinh viên lựa chọn (theo kết quả kiểm tra phân loại đầu khoá). Những sinh viên đã có chứng chỉ tiếng Anh tương đương 450 TOEIC sẽ được miễn học.

Để sinh viên có kế hoạch học tập đạt yêu cầu chuẩn đầu ra này, Nhà trường quy định yêu cầu chuẩn trình độ tiếng Anh theo trình độ năm học của sinh viên như sau:

Sinh viên trình độ năm thứ hai: 300 điểm Sinh viên trình độ năm thứ ba: 350 điểm Sinh viên từ trình độ năm thứ tư: 400 điểm Trước khi làm đồ án/khóa luận tốt nghiệp: 450 điểm.

Sinh viên không đạt yêu cầu chuẩn trình độ tiếng Anh theo từng học kỳ sẽ bị Nhà trường hạn chế đăng ký học tập chuyên môn xuống mức tối thiểu (12TC) để có thể bố trí thời gian học cải thiện trình độ tiếng Anh.

3 Chương trình giáo dục đại cương

3.1 Danh mục học phần học chung

Chương trình đào tạo của tất cả các ngành kỹ thuật có yêu cầu chung về phần kiến thức giáo dục đại cương như sau (cột HK ghi học kỳ theo kế hoạch học tập chuẩn).

Mã số Tên học phần Khối lượng HK

MI1110 Giải tích I 4(3-2-0-8) 1

MI1120 Giải tích II 3(2-2-0-6) 2

MI1130 Giải tích III 3(2-2-0-6) 2

MI1140 Đại số 4(3-2-0-8) 1

PH1110 Vật lý I 3(2-1-1-6) 1

PH1120 Vật lý II 3(2-1-1-6) 2

EM1010 Quản trị học đại cương 2(2-0-0-4) 2

IT1110 Tin học đại cương 4(3-1-1-8) 3

FL1100 Tiếng Anh PreTOEIC 3(0-6-0-6) 1

FL1101 Tiếng Anh TOEIC I 3(0-6-0-6) 2

SSH1110 Những NL cơ bản của CN Mác-Lênin I

2(2-1-0-4) 1

SSH1120 Những NL cơ bản của CN Mác-Lênin II

3(3-0-0-6) 2

SSH1050 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2(2-0-0-4) 3-4

SSH1130 Đường lối CM của Đảng CSVN

3(3-0-0-6) 4-5

SSH1170 Pháp luật đại cương 2(2-0-0-4) 1

PE1010 Giáo dục thể chất A x(0-0-2-0) 1

PE1020 Giáo dục thể chất B x(0-0-2-0) 2

PE1030 Giáo dục thể chất C x(0-0-2-0) 3

PE201x Giáo dục thể chất D x(0-0-2-0) 4

PE202x Giáo dục thể chất E x(0-0-2-0) 5

MIL1110 Đường lối QS của Đảng x(3-0-0-6) 1

MIL1120 Công tác QP-AN x(3-0-0-6) 2

MIL1130 QS chung và kỹ chiến thuật bắn súng AK

x(3-1-1-8) 3

Lưu ý:

Chương trình Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo có cấp chứng chỉ riêng, không xét trong tổng khối lượng kiến thức cho một ngành đào tạo. Điểm từng học phần cũng không được tính trong tính điểm trung bình học tập của sinh viên, không tính trong điểm trung bình tốt nghiệp.

Hai học phần tiếng Anh được tính vào tổng khối lượng của chương trình toàn khóa, nhưng do đã có quy định riêng về chuẩn trình độ từng năm học và chuẩn trình độ đầu ra nên không dùng để tính điểm trung bình học tập, không tính trong điểm trung bình tốt nghiệp của sinh viên.

3.2 Danh mục các học phần tự chọn

Các học phần thuộc khối kiến thức Toán và khoa học cơ bản do ngành chọn bổ sung hoặc do sinh viên tự chọn để đảm bảo khối lượng tối thiểu 32 TC theo chuẩn ABET.

Mã số Tên học phần Khối lượng

MI2020 Xác suất thống kê 3(2-2-0-6) PH1130 Vật lý III 3(2-1-1-6) CH1010 Hóa đại cương 3(2-1-1-6) ME2015 Đồ họa kỹ thuật cơ bản 3(3-1-0-6) ME2040 Cơ học kỹ thuật 3(3-1-0-6)

3.3 Mô tả tóm tắt nội dung học phần

MI1110 Giải tích I

4(3-2-0-8)

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hàm số một biến số và nhiều biến số. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật, công nghệ và kinh tế.

MI1120 Giải tích II

3(2-2-0-6)

Học phần học trước: MI1110 (Giải tích I)

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Tích phân phụ thuộc tham số, Tích phân bội hai và bội ba, Tích phân đường và mặt, Ứng dụng của phép tính vi phân vào hình học, Lý thuyết trường. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật và kinh tế.

MI1130 Giải tích III

3(2-2-0-6)

Học phần học trước: MI1110 (Giải tích I)

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Chuỗi số, Chuỗi hàm, Chuỗi lũy thừa, Chuỗi Fourier, cùng với những kiến thức cơ sở về Phương trình vi phân cấp một, Phương trình vi phân cấp hai và phần tối thiểu về Hệ phương trình vi phân cấp một. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật, công nghệ và kinh tế.

MI1140 Đại số

4(3-2-0-8)

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Lý thuyết ma trận, Định thức và Hệ phương trình tuyến tính theo quan điểm tư duy cấu trúc và những kiến thức tối thiểu về logic, Tập hợp, Ánh xạ, Trường số phức và các ý tưởng đơn giản về đường bậc hai, mặt bậc hai. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật, công nghệ và kinh tế.

MI2020 Xác suất thống kê

3(2-2-0-6)

Học phần học trước: MI1110 (Giải tích), MI1140 (Đại số).

Mục tiêu: Cung cấp cho học sinh những kiến thức về xác suất là các khái niệm và quy tắc suy diễn xác suất cũng như về biến ngẫu nhiên và các phân phối xác suất thông dụng (một và hai chiều); các khái niệm cơ bản của thống kê toán học nhằm giúp sinh viên biết cách xử lý các bài toán thống kê trong các mô hình ước lượng, kiểm định giải thiết và hồi quy tuyến tính. Trên cơ sở đó sinh viên có được một phương pháp tiếp cận với mô hình thực tế và có kiến thức cần thiết để đưa ra lời giải đúng cho các bài toán đó.

Nội dung: Sự kiện ngẫu nhiên và phép tính xác suất, đại lượng ngẫu nhiên, phân phối xác suất, véc tơ ngẫu nhiên, lý thuyết ước lượng thống kê, lý thuyết quyết định thống kê.

PH1110 Vật lý I

3(2-1-1-6)

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương (cơ học, nhiệt học), làm cơ sở cho sinh viên học các môn kỹ thuật.

Nội dung: Các đại lượng vật lý cơ bản và những quy luật liên quan như: Động lượng, các định lý và định luật về động lượng; mômen động lượng, các định lý và định luật về mômen động lượng; động năng, thế năng, định luật bảo toàn cơ năng. Vận dụng xét chuyển động quay vật rắn, dao động và sóng cơ.

Thuyết động học phân tử sử dụng thống kê giải thích và tính các lượng: nhiệt độ, áp suất, nội năng (khí lý tưởng). Vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng vào các quá trình chuyển trạng thái nhiệt. Xét chiều diễn biến của các quá trình nhiệt, nguyên lý tăng entrôpi.

PH1120 Vật lý II

3(2-1-1-6)

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương (điện từ).

Nội dung: Các loại trường: Điện trường, từ trường; các tính chất, các đại lượng đặc trưng (cường độ, điện thế, từ thông,..) và các định lý, định luật liên quan. Ảnh hưởng qua lại giữa trường và chất. Quan hệ giữa từ trường và điện trường, trường điện từ thống nhất. Vận dụng xét dao động và sóng điện từ.

PH1130 Vật lý III

3(2-1-1-6)

Học phần học trước: PH1110 (Vật lý I), PH1120 (Vật lý II).

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương (quang học, vật lý lượng tử) làm cơ sở cho sinh viên học các môn kỹ thuật.

Nội dung: Các tính chất của ánh sáng: Tính sóng (giao thoa, nhiễu xạ..), tính hạt (bức xạ nhiệt, Compton), sự phát xạ (tự nhiên, cảm ứng) và hấp thụ ánh sáng, laser.

Vận dụng lưỡng tính sóng- hạt của electron (vi hạt) để xét năng lượng và quang phổ nguyên tử, trạng thái và nguyên lý Pauli, xét tính chất điện của các vật liệu (kim loại, bán dẫn), spin và các loại thống kê lượng tử.

CH1010 Hóa học đại cương

3(2-1-1-6)

Mục tiêu: Sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về nguyên tử, cấu tạo phân tử và liên kết hoá học tạo cho phương pháp luận đúng đắn trong tư duy học tập và chuẩn bị nghiên cứu sau này; cung cấp cho sinh viên những khái niệm, quy luật cơ bản của hóa học trong lĩnh vực nhiệt động hóa học, động hóa học, điện hóa học và dung dịch, tạo điều kiện để sinh viên có thể học tốt và biết vận dụng những kiến thức cơ bản về lý thuyết hóa học khi học các môn học khác, giải quyết các bài toán cụ thể trong nhiều lĩnh vực.

Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo nguyên tử, phân tử và liên kết hoá học, thuyết Lewis, nắm được những nội dung của các phương pháp hoá học hiện đại: phương pháp liên kết hoá trị (phương pháp VB) và phương pháp obitan phân tử (phương pháp MO); Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở về sự tạo thành liên kết trong các phân tử phức; Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các loại tinh thể (ion, nguyên tử, phân tử, kim loại); Nhiệt động hóa học: nghiên cứu sự biến đổi các đại lượng nhiệt động như ∆U, ∆H, ∆S, ∆G… của các quá trình hóa học hoặc các phản ứng hóa học, từ đó biết được chiều hướng của quá trình, điều kiện cân bằng của hệ hóa học; Ứng dụng các nguyên lý cơ bản của nhiệt động học vào nghiên cứu các phản ứng và cân bằng trong dung dịch: cân bằng axit – bazơ, cân bằng của chất điện ly và chất điện ly ít tan, cân bằng tạo phức…; Động hóa học: nghiên cứu tốc độ phản ứng và cơ chế phản ứng; Nghiên cứu quan hệ qua lại giữa phản ứng oxi hóa khử và dòng điện: pin ganvanic và điện phân; Sau mỗi phần học là phần bài tập bắt buộc để sinh viên nắm vững kiến thức đã học.

ME2015 Đồ họa kỹ thuật cơ bản

3(3-1-0-6)

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của hình học chiếu (là nền tảng của vẽ kỹ thuật) và vẽ kỹ thuật cơ bản

Nội dung: Phần Hình hoạ: phép chiếu, biểu diễn các đối tượng hình học, hình chiếu phụ và xác định hình thật; giao của các đối tượng; Phần Vẽ kỹ thuật cơ bản: các tiêu chuẩn trong vẽ kỹ thuật, kỹ thuật vẽ phẳng, hình chiếu, hình cắt, mặt cắt, hình chiếu trục đô, đọc hiểu 2D sang 3D, vẽ các chi tiết ghép và mối ghép, vẽ lắp đơn giản.

ME2040 Cơ học kỹ thuật

3(3-1-0-6)

Mục tiêu: Sinh viên nắm được kiến thức về xây dựng mô hình lực, lập phương trình cân bằng của hệ lực, hai bài toán cơ bản của động lực và các phương pháp cơ bản để giải chúng, phương trình chuyển động của máy.

Nội dung: Phần 1. Tĩnh học: Xây dựng mô hình lực, thu gọn hệ lực phẳng, thành lập phương trình cân bằng của hệ lực phẳng tác dụng lên vật rắn và hệ vật rắn. Thu gọn hệ lực không gian. Phương trình cân bằng của hệ lực không gian.Trọng tâm vật rắn. Phần 2. Động học: Các đặc trưng động học của vật rắn và các điểm thuộc vật. Công thức tính vận tốc và gia tốc đối với chuyển động cơ bản của vật rắn. Tổng hợp chuyển động điểm, chuyển động vật. Phần 3. Động lực học: Động lực học chất điểm và cơ hệ. Các định luật Newton, các định lý tổng quát của động lực học, nguyên lý Đalămbe, phương pháp Tĩnh hình học - Động lực, phương trình chuyển động của máy.

IT1110 Tin học đại cương

4(3-1-1-8)

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc và tổ chức máy tính, lập trình máy tính và cơ chế thực hiện chương trình, kỹ năng cơ bản để sử dụng máy tính hiệu quả trong học tập, nghiên cứu và làm việc trong các ngành kỹ thuật, công nghệ.

Nội dung: Tin học căn bản: Biểu diễn thông tin trong máy tính. Hệ thống máy tính. Hệ điều hành Linux. Lập trình bằng ngôn ngữ C: Tổng quan về ngôn ngữ C. Kiểu dữ liệu, biểu thức và cấu trúc lập trình trong C. Các kiểu dữ liệu phức tạp: con trỏ, mảng và xâu trong C. Mảng. Cấu trúc. Tệp dữ liệu.

EM1010 Quản trị học đại cương

2(2-0-0-4)

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và một phần kỹ năng về quản lý hoạt động của doanh nghiệp.

Nội dung: Bản chất, nội dung và vai trò của quản lý doanh nghiệp; phương pháp thực hiện từng loại công việc và cán bộ quản lý doanh nghiệp.

4 Quy trình đào tạo và thang điểm

Trường ĐHBK Hà Nội áp dụng quy trình đào tạo theo học chế tín chỉ. Sinh viên được chủ động lập kế hoạch và đăng ký học tập, tích lũy từng phần kiến thức theo tiến độ phù hợp với điều kiện và năng lực của bản thân. Với sự hỗ trợ của cố vấn học tập, sinh viên chọn đăng ký môn học, lớp học thuận lợi nhất cho kế hoạch học tập của mình. Mọi quy trình thực hiện thuận lợi, dễ dàng qua mạng. Quy chế đào tạo theo tín chỉ của Trường có thể xem và tải về tại trang Web dtdh.hust.edu.vn.

Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần.

Thang điểm 10 (điểm thành phần)

Thang điểm 4

Điểm chữ Điểm số

từ 9,5 đến 10 A+ 4,0

từ 8,5 đến 9,4 A 4,0

từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5

từ 7,0 đến 7,9 B 3,0

từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5

từ 5,5 đến 6,4 C 2,0

từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5

từ 4,0 đến 4,9 D 1,0

Dưới 4,0 F 0

* Riêng TTTN và ĐATN: Điểm tổng kết học phần từ C trở lên mới được coi là đạt.

5 Quy định về học ngành thứ hai

Quy định về học ngành thứ hai đại học chính quy theo học chế tín chỉ cho phép sinh viên được tự do lựa chọn học thêm một ngành thứ hai theo chương trình song ngành hoặc song bằng. Toàn văn bản quy định có thể xem tại trang dtdh.hust.edu.vn.

Đối với chương trình song ngành, người tốt nghiệp được cấp một bằng đại học ghi tên chung hai ngành, ví dụ Kỹ thuật Cơ khí và Hàng không, Kỹ thuật Máy tính và Phần mềm, Kỹ thuật Điện tử và Máy tính, Kỹ thuật Hóa học và Sinh học,... Theo quy định, để nhận được một bằng song ngành sinh viên cần hoàn thành kiến thức cơ sở và cốt lõi của cả hai ngành, như vậy khối lượng kiến thức toàn khóa sẽ tăng thêm khoảng 24-32 tín chỉ so với chương trình đơn ngành, tương đương với 1-2 học kỳ. Hiện tại, Trường đưa ra một danh mục gồm 38 chương trình song ngành để sinh viên lựa chọn.

Trong khi các chương trình song ngành hạn chế về khả năng kết hợp ngành học và bằng tốt nghiệp, thì đối với các chương trình song bằng sinh viên có thể lựa chọn học thêm một ngành bất kỳ thuộc khoa, viện khác để khi tốt nghiệp được cấp hai bằng cử nhân, hai bằng kỹ sư, hoặc một bằng cử nhân và một bằng kỹ sư. Theo quy định, khối lượng kiến thức toàn khóa của các chương trình song bằng sẽ tăng thêm khoảng 54-64 tín chỉ so với thông thường, tương đương với 3-4 học kỳ. Ví dụ, sinh viên các ngành kỹ thuật có thể học để lấy thêm bằng cử nhân của một ngành thuộc khoa kinh tế, quản lý với khối lượng kiến thức tăng thêm là 55 tín chỉ. Một ưu điểm của quy trình đào tạo theo tín chỉ là sinh viên có thể đăng ký học và tích lũy tín chỉ của ngành thứ hai ngay từ năm thứ hai theo kế hoạch của bản thân (có thể học thêm cả học kỳ hè), qua đó những sinh viên học tốt có thể rút ngắn đáng kể thời gian học toàn khóa.

Cấu trúc các chương trình song ngành và song bằng được quy định cụ thể trong bảng dưới đây.

Chương trình Khối kiến thức

Song ngành

Song bằng

NGÀNH 1

Giáo dục đại cương CN, KS CN, KS

Cơ sở và cốt lõi ngành CN, KS CN, KS

Tự chọn định hướng Tự chọn bắt buộc

- CN, KS

Chuyên ngành bắt buộc KS KS

Chuyên ngành tự chọn - -

Tự chọn tự do - -

Thực tập kỹ thuật Thực tập tốt nghiệp

CN, KS CN, KS

Đồ án/khoá luận TN CN, KS CN, KS

NGÀNH 2

Giáo dục đại cương (CN, KS) CN, KS

Cơ sở và cốt lõi ngành CN, KS CN, KS

Tự chọn định hướng Tự chọn bắt buộc

- -

Chuyên ngành bắt buộc KS KS

Chuyên ngành tự chọn - -

Tự chọn tự do - -

Thực tập kỹ thuật Thực tập tốt nghiệp

- -

Đồ án/khóa luận TN - CN, KS

CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Ngành đào tạo: Kỹ thuật Môi trường

Mã ngành: 52520320

Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Kỹ thuật

1 Mục tiêu chương trình Mục tiêu của Chương trình cử nhân Kỹ thuật Môi trường là trang bị cho người tốt nghiệp:

(1) Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong lĩnh vực rộng của ngành Kỹ thuật môi trường như thiết kế và vận hành hệ thống xử lý chất thải, áp dụng các công cụ kinh tế, kỹ thuật và pháp lý để xây dựng các giải pháp quản lý môi trường của từng lĩnh vực kinh tế xã hội (công nghiệp, nông nghiệp và phát triển nông thôn, du lịch, xây dựng, ...), cũng như của các cơ sở cụ thể về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, du lịch, ...;

(2) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp;

(3) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế;

(4) Năng lực tham gia xây dựng và phát triển giải pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường nhằm hướng tới phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập khu vực và thế giới.

(5) Phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

2 Chuẩn đầu ra – Kết quả mong đợi Sau khi tốt nghiệp, Cử nhân Kỹ thuật môi trường của Trường ĐHBK Hà Nội phải có được:

1. Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong lĩnh vực rộng của ngành Kỹ thuật môi trường như thiết kế và vận hành hệ thống xử lý chất thải, áp dụng các công cụ kinh tế, kỹ thuật và pháp lý để xây dựng các giải pháp quản lý môi trường của từng lĩnh vực kinh tế xã hội (công nghiệp, nông nghiệp và phát triển nông thôn, du lịch, xây dựng, ...), cũng như của các cơ sở cụ thể về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, du lịch, ...;

1.1 Khả năng áp dụng kiến thức cơ bản như toán, vật lý, hóa học, tin học để mô tả, tính toán và mô phỏng các quá trình và giải pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường;

1.2 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở kỹ thuật môi trường như các quá trình cơ bản trong công nghệ môi trường và các môn học liên quan đến khoa học môi trường như hóa học môi trường, độc học môi trường, sinh thái học môi trường để nghiên cứu và phân tích các quá trình và các giải pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường;

1.3 Khả năng áp dụng các giải pháp kỹ thuật nhằm kiểm soát và xử lý các chất ô nhiễm, các công cụ kỹ thuật và kinh tế trong bảo vệ môi trường kết hợp với khả năng khai thác, sử dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để thiết kế và đánh giá các quá trình cũng như giải pháp kỹ thuật trong hoạt động chuyên môn.

2. Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp:

2.1 Lập luận phân tích và giải quyết vấn đề kỹ thuật;

2.2 Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức;

2.3 Tư duy hệ thống và tư duy phản biện;

2.4 Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc;

2.5 Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp;

2.6 Nắm bắt các vấn đề đương đại và có ý thức tự học.

3. Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế:

3.1 Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm (đa ngành);

3.2 Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại;

3.3 Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450.

4. Năng lực xây dựng và phát triển giải pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường trong bối cảnh kinh tế, xã hội và môi trường nhằm hướng tới phát triển bền vững:

4.1 Nhận thức về mối liên hệ mật thiết giữa giải pháp kỹ thuật với các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường trong xu thế toàn cầu hóa;

4.2 Năng lực nhận biết vấn đề và hình thành ý tưởng, năng lực áp dụng các giải pháp kỹ thuật xử lý chất thải, đánh giá tác động môi trường, đánh giá và áp dụng sản xuất sạch hơn, quan trắc môi trường, kiểm toán chất thải, năng lực tham gia xây dựng các dự án về bảo vệ môi trường;

4.3 Năng lực tham gia thiết kế quá trình và giải pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường;

4.4 Năng lực tham gia triển khai quá trình và giải pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường;

4.5 Năng lực vận hành quá trình và giải pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường.

5. Phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:

5.1 Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

5.2 Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng-An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3 Nội dung chương trình

3.1 Cấu trúc chương trình đào tạo

TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH KHỐI LƯỢNG (TC) GHI CHÚ 1 Giáo dục đại cương 58 1.1 Toán và khoa học cơ bản 40 26 chung khối ngành kỹ thuật 1.2 Lý luận chính trị 10 Theo chương trình quy định chung của

Bộ Giáo dục và Đào tạo 1.3 Pháp luật đại cương 2 1.4 Giáo dục thể chất (5) 1.5 Giáo dục quốc phòng-an ninh (10) 1.6 Tiếng Anh (TOEIC I và TOEIC II) 6 2 Giáo dục chuyên nghiệp 74 2.1 Cơ sở và cốt lõi của ngành 44 Trong đó từ 4 TC đồ án, mỗi kỳ thực

hiện không quá 1 đồ án 2.2 Tự chọn theo định hướng 14 2.3 Tự chọn tự do 8 Chọn trong danh sách do khoa, viện

phê duyệt 2.4 Thực tập kỹ thuật 2 Đăng ký thực hiện 4 tuần trong thời

gian hè từ trình độ năm thứ 3 2.5 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 Thực hiện khi chỉ còn thiếu không quá

10 TC tự chọn Tổng khối lượng chương trình 132

3.2 Danh mục học phần của chương trình đào tạo

TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN KHỐI

LƯỢNG KỲ HỌC THEO KH CHUẨN

1 2 3 4 5 6 7 8

Bổ sung toán và khoa học cơ bản 12 TC

1. CH1010 Hóa học đại cương 3(2-1-1-6) 3

2. CH3070 Hóa lý 3(2-1-2-6) 3

3. CH3225 Hóa hữu cơ 3(3-0-1-6) 3

4. CH3316 Hóa phân tích 2(2-1-0-4) 3

CH3318 Thí nghiệm hóa phân tích 1(0-0-2-2) 1

Cơ sở và cốt lõi ngành 50 TC

5. ME2015 Đồ họa kỹ thuật cơ bản 3(3-1-0-6) 3

6. EV2126 Thủy lực trong công nghệ môi trường 3(2-1-1-6) 3

7. EV2127 Truyền nhiệt trong công nghệ môi trường 2(2-1-0-4) 2

8. EV2211 Nhập môn kỹ thuật môi trường 3(2-2-0-6) 3 9. EV2212 Các quá trình sản xuất cơ bản 2(2-1-0-4) 2 10. EV3111 Chuyển khối trong công nghệ môi trường 3(2-1-1-6) 3

11. EV3112 Kỹ thuật phản ứng 3(3-0-0-6) 3

12. EV3114 Hóa sinh môi trường 3(3-0-1-6) 3

13. EV3115 Vi sinh môi trường 3(3-0-1-6) 3

14. EV3117 Hóa học môi trường 4(3-1-1-8) 4

15. EV3122 Đồ án I 2(0-0-4-4) 2

16. EV3123 Kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm không khí 4(3-1-1-8) 4

17. EV3211 Sinh thái học môi trường 2(2-1-0-4) 2

18. EV3221 Phân tích chất lượng môi trường 3(2-0-2-6) 3

19. EV4311 Đồ án II 2(0-0-4-4) 2

20. EV4112 Kỹ thuật xử lý nước thải 3(3-2-0-4) 3

21. EV4217 Quản lý chất thải rắn 3(3-1-0-6) 3

22. EV4218 Quản lý chất thải nguy hại 2(2-1-0-4) 2 23. EV3121 Độc học môi trường 2(2-0-1-4) 2

Tự chọn theo định hướng công nghệ môi trường 10 TC

24. EV4113 Phục hồi ô nhiễm đất 2(2-1-0-4)

25. EV4114 Ô nhiễm không khí trong nhà 2(2-1-0-4)

26. EV4115 Xử lý nước thải bằng các quá trình tự nhiên

2(2-1-0-4)

27. EV4116 Ứng dụng mô hình trong thiết kế hệ thống xử lý chất thải

2(2-1-0-4)

28. EV4117 Hệ thống cấp thoát nước 2(2-1-0-4)

29. EV4119 Kỹ thuật xử lý nước cấp 2(2-1-0-4)

30. EE4379 Tự động hóa và dụng cụ đo trong xử lý môi trường

2(2-1-0-4)

Tự chọn theo định hướng quản lý môi trường 10 TC

31. EV4212 Mô hình hóa trong kỹ thuật môi trường 3(3-1-0-6) 8

TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN KHỐI

LƯỢNG KỲ HỌC THEO KH CHUẨN

1 2 3 4 5 6 7 8

32. EV4213 Đánh giá tác động môi trường và rủi ro 2(2-1-0-4)

33. EV4214 Quan trắc môi trường 3(2-0-2-6)

34. EV4215 Nguyên lý sản xuất sạch hơn 3(3-1-0-6)

Thực tập và đồ án tốt nghiệp 8 TC

35. EV3321 Thực tập kỹ thuật

(đi thực tập vào kỳ hè)

2(0-0-4-4) 2

36. EV4321 Đồ án tốt nghiệp 6(0-0-12-12) 6

Tự chọn tự do 8 TC 8

CỘNG 88TC 0 0 11 14 15 16 18 14

DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN TỰ DO

TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN KHỐI

LƯỢNG

1 EV2222 Truyền thông môi trường 2(2-1-0-4)

3 EV3212 Chuyên đề (CĐ) 2(2-0-0-4)

4 EM4417 Quản lý sản xuất 4(3-2-0-8)

5 EV3124 Quy hoạch thực nghiệm 2(2-0-0-4)

6 EV4221 Năng lượng và môi trường 2(2-0-0-4)

7 NE3061 An toàn bức xạ phóng xạ 2(2-1-0-4)

Các học phần tự chọn của các chuyên ngành khác

4 Mô tả tóm tắt nội dung học phần EV2126 - Thủy lực trong công nghệ môi trường

3(2-1-1-6)

Học phần học trước: không

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên các kiến thức về các quá trình thủy lực để ứng dụng trong công nghệ môi trường. Tạo cho sinh viên có khả năng nghiên cứu, phân tích, đánh giá, thiết kế và vận hành các hệ thống mạng ống, máy thủy cơ trong các dây truyền sản xuất công nghiệp, hệ thống xử lý chất thải và dân dụng đảm bảo tính công nghệ, tính kinh tế, hợp lý và hiệu quả.

Nội dung:

Trình bày các khái niệm cơ bản và cơ sở lý thuyết của thủy động lực học ứng dụng để thiết kế các quá trình thủy lực, mạng ống dẫn và máy thủy cơ trong hệ thống xử lý chất thải cũng như áp dụng trong sản xuất và đời sống.

EV2127 - Truyền nhiệt trong công nghệ môi trường

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: không

Mục tiêu: Trang bị các kiến thức về các quá trình truyền nhiệt trong ngành công nghệ môi trường. Tạo cho sinh viên có khả năng nghiên cứu, phân tích, đánh giá, thiết kế và vận hành các thiết bị truyền nhiệt trong các dây truyền sản xuất công nghiệp, hệ thống xử lý chất thải đảm bảo tính công nghệ, tính kinh tế nhằm sử dụng tiết kiệm, hợp lý và hiệu quả các nguồn năng lượng trong đó có việc tận thu tiềm năng nhiệt của chất thải.

Nội dung:

Trình bày các cơ sở lý thuyết của quá trình truyền nhiệt ứng dụng để thiết kế các thiết bi trao đổi nhiệt trong hệ thống xử lý chất thải cũng như áp dụng trong sản xuất nhằm tiết kiệm năng lượng và giải thích các hiện tượng xảy ra trong môi trường tự nhiên liên quan đến trao đổi nhiệt.

Phần 1 – Trình bày cơ sở lý thuyết của các quá trình trao đổi nhiệt cơ bản như: dẫn nhiệt, cấp nhiệt và bức xạ nhiệt. Giải thích các hiện tượng liên quan tới trao đổi nhiệt xảy ra trong môi trường, trình bày quá trình truyền nhiệt và các thiết bị trao đổi nhiệt.

Phần 2 – Trình bày các ứng dụng quá trình truyền nhiệt trong công nghệ môi trường, bao gồm: quá trình cô đặc, quá trình lạnh, trao đổi nhiệt trong nhà và các phương pháp tính toán trao đổi nhiệt cho một số trường hợp thường gặp như: quá trình đốt cháy nhiên liệu, tính hiệu suất sử dụng nhiệt lò hơi, tháp giải nhiệt…

EV2211 - Nhập môn kỹ thuật môi trường

3(2-2-0-6)

Học phần học trước: không

Mục tiêu: Cho sinh viên làm quen sớm với ngành kỹ thuật môi trường nhằm tạo ra sự say mê và động lực trong học tập cũng như điều kiện để học sớm các kỹ năng chuyên nghiệp. Kết thúc học phần này, sinh viên có bức tranh tổng thể về ngành kỹ thuật môi trường, các thành phần môi trường, cũng như mối quan hệ giữa môi trường và sự phát triển.

Nội dung: Khái niệm về môi trường, các thành phần môi trường nước, khí và rắn; hệ sinh thái. Ô nhiễm môi trường, nguyên nhân và hậu quả. Mối quan hệ giữa môi trường và sự phát triển. Các công cụ thể chế, kinh tế và kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm môi trường. Ô nhiễm môi trường nước và các kỹ thuật kiểm soát. Ô nhiễm môi trường khí và các kỹ thuật kiểm soát. Ô nhiễm môi trường bởi chất thải rắn và chất thải nguy hại và phương pháp quản lý.

EV2212 - Các quá trình sản xuất cơ bản

Học phần học trước: không

2(2-1-0-4)

Mục tiêu: Sinh viên được trang bị về các nguyên tắc biến đổi vật chất tạo ra sản phẩm trong các quy trình sản xuất công nghiệp; các nguyên tắc phân tích công nghệ nhằm xác định đặc trưng ô nhiễm của các quá trình sản xuất công nghiệp cơ bản. Trang bị cho sinh viên cách nhìn hệ thống khi áp dụng các nguyên lý bảo vệ môi trường và phát triển công nghiệp bền vững vào từng trường hợp cụ thể.

Sau khi học xong học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

Trình bày được đặc trưng công nghệ của các hệ thống, quy trình và quá trình sản xuất công nghiệp cơ bản; các nguyên tắc phân tích công nghệ nhằm xác định đặc trưng ô nhiễm của các quá trình sản xuất công nghiệp cơ bản.

Đọc và vẽ các sơ đồ, quy trình sản xuất công nghiệp cơ bản.

Diễn giải các quá trình biến đổi vật chất chính xảy ra của công nghệ sản xuất công nghiệp cơ bản.

Tiến hành phân tích các quá trình biến đổi vật chất để xác định các nguồn thải chính, các dạng chất thải đặc trưng từ các quá trình sản xuất cơ bản.

Lựa chọn sách lược giải pháp cơ bản và các giải pháp thay thế để giảm thiểu ô nhiễm đối với từng công nghệ sản xuất.

Trình bày các thành phần và diễn giải các quá trình cơ bản của quy trình sản xuất công nghiệp.

Diễn giải nguồn gốc phát sinh các chất thải đặc trưng của công nghệ sản xuất.

Chứng tỏ khả năng phân tích tương đối thành thạo các quá trình biến đổi vật chất trong sản xuất công nghiệp để xác định đặc trưng và nguồn gốc ô nhiễm.

Nội dung: Các khái niệm cơ bản, mối quan hệ với các môn học khác. Các quá trình luyện kim: cơ sở các quá trình luyện kim, luyện kim loại màu nặng (đồng), kim loại màu nhẹ (nhôm) và luyện kim đen (gang thép). Công nghệ gia công định hình kinh loại; công nghệ xử lý bề mặt kim loại. Các quá trình sản xuất vật liệu vô cơ: công nghệ sản xuất ximăng, công nghệ sản xuất gốm - sứ, công nghệ sản xuất phân bón và hóa chất: sản xuất axit sulphuric, sản xuất axit nitric, sản xuất NH3, sản xuất phân đạm, sản xuất phân supe phốt phát, sản xuất phân lân. Các quá trình sản xuất thực phẩm: Sản xuất đường, sản xuất bia, sản xuất rượu, sản xuất đồ hộp, chế biến thủy sản. Công nghệ sản xuất giấy; công nghệ chế biến và thuộc da; công nghệ dệt may nhuộm; công nghệ sản xuất giày vải và giày thể thao.

EV3111 - Chuyển khối trong công nghệ môi trường

3 (2-1-1-6)

Học phần học trước: EV2126, EV2127

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên kiến thức về các quá trình chuyển khối để ứng dụng trong công nghệ môi trường. Tạo cho sinh viên có khả năng nghiên cứu, phân tích, đánh giá, thiết kế và vận hành các thiết bị phân tách trong dây truyền sản xuất công nghiệp, và trong các hệ thống xử lý chất thải đảm bảo tính công nghệ, tính kinh tế, hợp lý và hiệu quả.

Nội dung

Phần 1 - Trình bày các khái niệm cơ bản và cơ sở lý thuyết của quá trình chuyển khối: Cơ chế và động học của quá trình khuyếch tán trong hệ một pha và hai pha; Cơ sở và nguyên tắc tính toán thiết bị chuyển khối.

Phần 2 - Trình bày khái niệm, cơ sở hoá lý (cân bằng pha), phương pháp tính toán, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị cụ thể trong các quá trình: hấp thụ, chưng luyện, trích ly, hấp phụ, kết tinh, sấy được ứng dụng trong công nghệ môi trường.

EV3112 - Kỹ thuật phản ứng

3(3-0-0-6)

Học phần học trước: CH1010, EV2126, EV2127

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quá trình biến đổi chất và nhiệt trong phản ứng hoá học,cơ sở nguyên lý các thiết bị phản ứng.

phân tích, đánh giá, tính toán, thiết kế thiết bị, vận hành quá trình hiệu quả để giảm chất thải ra môi trường.

Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

-Phân tích, đánh giá về phản ưng hóa học và các thiết bị phản ứng lrong công nghiệp

-Tính toán, thiết kế thiết bị, quản lý, vận hành quá trình biến đổi hóa học

-Vận dụng hiệu quả các quá trình phản ứng để giảm chất thải ra môi trường.

Nội dung: Những kiến thức cơ bản về phương trình tỷ lượng, Nhiệt động hoá học, Động học phản ứng hệ đồng thể và dị thể, Nguyên lý cân bằng chất và nhiệt trong các thiết bị phản ứng khác nhau, Cơ sở tính toán các kích thước cơ bản của thiết bị phản ứng

EV3114 - Hóa sinh môi trường

3 (3-0-1-6)

Học phần học trước: CH3225, CH3070

Học phần song hành: EV3117

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về hóa sinh học bao gồm đặc trưng, bản chất của các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên, nguyên lý của quá trình trao đổi chất và ứng dụng của chúng trong Công nghệ môi trường.

Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

Nắm vững cấu tạo, bản chất của các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên, bản chất của các quá trình hóa sinh học ứng dụng trong công nghệ môi trường.

Nhận biết được những sản phẩm tạo thành do phân giải các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên, trong các quá trình công nghệ và tác động của chúng tới môi trường.

Nắm được bản chất, cơ chế xúc tác và vai trò của enzym trong các quá trình công nghệ điển hình và trong quá trình chuyển hóa vật chất trong môi trường.

Nắm được nguyên tắc, tiếp cận phương pháp tận dụng những nguyên liệu rẻ tiền hoặc chất thải để nuôi cấy vi sinh vật thu chế phẩm Enzym nhằm đạt 2 mục đích: i/ Xử lí chất thải bảo vệ môi trường, ii/ tạo sản phẩm có ích. Đồng thời, sinh viên biết cách xác định, đánh giá chất lượng và khả năng ứng dụng của chế phẩm trong xử lý chất thải.

Nội dung:

Nguồn gốc, cấu trúc, đặc trưng của các hợp chất hữu cơ chứa nitơ (axit amin, protein, các chất phi protein chứa nitơ ; các chất hữu cơ không chứa nitơ (gluxit, lipit, hydro cacbua,…); các sản phẩm do biến tính, do phân giải các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên, trong các quá trình công nghệ và tác động của chúng tới môi trường.

Khái niệm, cấu trúc, đặc trưng và động học Enzym. Vai trò của chúng trong chuyển hóa vật chất trong công nghệ và môi trường.

Bản chất của các quá trình hóa sinh học ứng dụng trong công nghệ môi trường.

EV3115 - Vi sinh môi trường

3 (3-0-1-6)

Học phần học trước: EV3114

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về nguyên lý cũng như ứng dụng của các vi sinh vật và các quá trình xử lý sinh học trong Công nghệ Môi trường

Nội dung: Các nội dung cơ bản của môn học gồm 2 phần chính :

Phần Vi sinh vật học đại cương gồm:

Khái niệm và vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên và trong Công nghệ môi trường.

Những đặc trưng và các quá trình sinh lý cơ bản của vi sinh vật ứng dụng trong Công nghệ môi trường.

Quá trình chuyển hóa các chất ô nhiễm nhờ vi sinh vật ứng dụng trong Công nghệ môi trường.

Phần vi sinh vật ứng dụng: Các quá trình xử lý sinh học nước thải, chất thải rắn và một số khí ô nhiễm.

EV3117 - Hóa học môi trường

4(3-1-1-8)

Học phần học trước: CH1010, CH3070, CH3225, CH3316

Mục tiêu: Kết thúc học phần này, sinh viên có kiến thức cơ sở về hóa học được ứng dụng trong kỹ thuật môi trường, có khả năng vận dụng để giải quyết các vấn đề hóa học trong công tác bảo vệ môi trường

Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

Có đủ nền tảng về học học để học các môn chuyên ngành

Giải quyết được các vấn đề hóa học nảy sinh trong công tác bảo vệ môi trường môi trường, đặc biệt là môi trường công nghiệp

Nội dung: Một số kiến thức chung về hóa học. Hóa học của nước và nước thải gồm: pH, độ axit, độ kiềm, độ cứng, độ đục, độ màu, chất rắn trong

nước, DO, COD, BOD v v…. Hóa học trong môi trường khí. Hóa học trong môi trường đất. Các chu trình cơ bản trong môi trường

EV3122 – Đồ án I

2(0-4-0-4)

Học phần học trước: EV3111

Mục tiêu: Cho sinh viên vận dụng kiến thức các môn học quá trình thủy lực, truyền nhiệt và chuyển khối để phân tích, lựa chọn, thiết kế các thiết bị chuyển khối, truyền nhiệt và thủy lực trong hệ thống xử lý chất thải, đảm bảo tính công nghệ, tính kinh tế, hợp lý và hiệu quả.

Nội dung:

Phần tính toán:

- Giới thiệu sơ lược liên quan chất thải cần xử lý, phân tích lựa chọn sơ đồ công nghệ và thiết bị chuyển khối dùng trong xử lý chất thải.

- Tính toán đường kính và chiều cao của thiết bị chuyển khối (tháp hấp thụ, hấp phụ, trích ly, chưng luyện ...)

- Tính toán các thiết bị phụ (các thiết bị trao đổi nhiệt, bơm, quạt, máy nén…)

Phần bản vẽ:

- Bản vẽ sơ đồ dây chuyền công nghệ (A3)

- Bản vẽ lắp của thiết bị chính (A1)

EV3123 - Kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm không khí

4(3-1-1-8)

Học phần học trước: EV3111, EV3117

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên ngành kỹ thuật môi trường những kiến thức cơ sở về ô nhiẽm không khí và phương pháp kiểm soát để họ có thể tiếp tục tự học và làm việc chuyên môn trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường công nghiệp.

Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

Xác định được các vấn đề ô nhiễm không khí trong sản xuất và đời sống.

Đưa ra/triển khai/áp dụng các giải pháp/kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm không khí, từ phòng ngừa giảm thiểu đến xử lý cuối nguồn.

Góp phần xây dựng ngành công nghiệp môi trường

Nội dung: Những vấn đề chung về ô nhiễm không khí: thành phần và cấu trúc khí quyển, các dạng và nguồn gây ô nhiễm không khí, tác hại của ô nhiễm không khí.

Phương pháp xác định các chất ô nhiễm không khí

Phương pháp kiểm soát ô nhiễm không khí (bụi, khí, tiếng ồn)

EV3211 - Sinh thái học môi trường

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: EV2211

Mục tiêu: Sinh viên được trang bị kiến thức cơ bản về cơ sở sinh thái học và một số hệ sinh thái điển hình liên quan đến bảo vệ môi trường; các hệ quả về sinh thái do ô nhiễm môi trường. Môn học cũng giúp sinh viên biết ứng dụng các nguyên lý của sinh thái học vào công tác quản lý và bảo vệ môi trường hướng tới sự phát triển bền vững.

Sau khi học xong học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

Trình bày được cấu trúc sinh thái học và các nhân tố sinh thái.

Nắm vững các quy luật thể hiện sự ảnh hưởng của điều kiện môi trường lên sinh vật và sự thích nghi của sinh vật.

Diễn giải các đặc trưng cơ bản của quần thể và quần xã.

Trình bày các thành phần cơ bản của hệ sinh thái; các dòng năng lượng đi trong hệ sinh thái; giới hạn tự lập lại cân bằng của hệ sinh thái.

Mô tả được các chu trình sinh địa hóa trong tự nhiên.

Trình bày khái niệm và các thành phần cơ bản của hệ sinh thái đô thị; cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái đô thị. Ý nghĩa ứng dụng các nguyên lý sinh thái học trong qui hoạch đô thị.

Phân biệt những loài sinh vật chỉ thị.

Nắm vững nguyên tắc cơ bản khi sử dụng sinh vật trong quan trắc môi trường bằng sinh học.

Diễn giải về các hệ quả sinh thái (cơ chế, nguyên nhân và tác động tiêu cực tới môi trường).

Phân tích ý nghĩa ứng dụng các nguyên lý sinh thái học trong quy hoạch môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên hướng tới phát triển bền vững.

Nội dung: Nhập môn sinh thái học và bảo vệ môi trường; Cơ sở sinh thái học; Một số hệ sinh thái điển hình liên quan đến bảo vệ môi trường; Chỉ thị sinh thái môi trường; Ô nhiễm môi trường và các hệ quả sinh thái.

EV3221 - Phân tích chất lượng môi trường

3(2-0-2-6)

Học phần học trước: CH3316, EV3117

Mục tiêu:

Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về chỉ thị môi trường và thông số chất lượng môi trường cũng như các tiêu chuẩn đánh giá (không khí, nước, đất). Cung cấp cơ sở khoa học của các phương pháp phân tích thông số chất lượng môi trường: phương pháp vật lý, phương pháp hóa học, các phương pháp phân tích bằng công cụ. Sinh viên còn được trang bị kiến thức về các phương pháp xử lý mẫu, xử lý kết quả phân tích, áp dụng đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong phân tích môi trường nhằm thu được kết quả đáp ứng mục tiêu chất lượng.

Nâng cao năng lực thực hành của sinh viên.

Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

Nắm được các kiến thức về chỉ thị môi trường, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng môi trường.

Áp dụng quy trình đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quá trình phân tích ở phòng thí nghiệm nhằm thu được kết quả đáp ứng mục tiêu chất lượng đã đề ra. với kết quả đáp ứng được mục tiêu chất lượng.

Hiểu được nguyên tắc, thiết bị và ứng dụng của các phương pháp sử dung trong phân tích chất lượng môi trường.

Hiểu được các phương pháp xử lý mẫu môi trường nhằm phân tích các thông số chất lượng môi trường cụ thể.

Thực hiện được việc phân tích các thông số chất lượng môi trường cho các đối tượng cụ thể là mẫu khí, mẫu nước, mẫu đất, mẫu trầm tích

Nội dung:

Chỉ thị môi trường và các thông số đánh giá chất lượng môi trường.

Xử lý và phân tích kết quả phân tích thông số chất lượng môi trường.

Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong phân tích môi trường và có khả năng áp dụng nhằm thu được kết quả đáp ứng mục tiêu chất lượng đã đề ra.

Cơ sở khoa học của các phương pháp sử dụng trong phân tích các thông số chất lượng môi trường.

Xử lý mẫu trong phân tích chất lượng môi trường

EV4311 – Đồ án II

2(0-4-0-4)

Học phần học trước: EV3122, EV3123

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên tư duy phân tích và khả năng vận dụng các kiến thức của ngành kỹ thuật môi trường đã học để giải quyết một vấn đề môi trường cụ thể. Rèn luyện kỹ năng tính toán

hoặc sử dụng các phần mềm vào trong đồ án. Tăng cường khả năng tự học, và làm việc theo nhóm của sinh viên.

Nội dung: Đồ án được phân thành các mảng đề tài khá rộng giúp sinh viên biết cách vận dụng các kiến thức đã học được để giải quyết một vấn đề môi trường cụ thể. Nội dung đồ án tập trung vào một số hướng chính như sau: Thiết kế một phần hệ thống xử lý với độ chính xác cao (khí thải, nước thải, chất thải rắn); đánh giá công nghệ sản xuất hoặc đánh giá tác động môi trường; quản lý chất thải, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm. Sử dụng các công cụ quản lý chất lượng môi trường ở các dạng khác nhau (như các phần mềm quản lý chất lượng môi trường, mô hình sinh thái, các bài toán kinh tế môi trường) trong phân tích và dự báo các vấn đề của quản lý môi trường.

EV4112 - Kỹ thuật xử lý nước và nước thải

3(3-2-0-4)

Học phần học trước: EV3114; EV3115; EV3117

Mục tiêu: Người học có được những kiến thức cơ bản về đặc tính nước thải các nguồn thải sinh hoạt và công nghiệp, cơ sở lý thuyết của các quá trình xử lý nước thải, các phương pháp và công nghệ xử lý nước thải, công nghệ xử lý nước thải một số ngành công nghiệp và dịch vụ quan trọng, phân tích, thiết kế và quy hoạch tổng thể nhà máy xử lý nước thải.

Nội dung: Đặc tính các nguồn nước, thành phần, tính chất của nước thải sinh hoạt và công nghiệp, các nguồn thải, các nguồn tiếp nhận nước thải trong tự nhiên và sự ô nhiễm nguồn nước. Các phương pháp xử lý nước thải bằng hoá học và hoá lý, sinh học; tính toán thiết kế hệ thống xử lý và các công trình đơn vị trong nhà máy xử lý nước thải. Phân tích, lựa chọn và thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải và quy hoạch tổng thể cũng như vận hành nhà máy xử lý nước thải.

EV4217 - Quản lý chất thải rắn

3(3-1-0-6)

Học phần học trước: EV3114, EV3117

Mục tiêu: Sinh viên được trang bị kiến thức cơ sở về quản lý chất thải rắn (CTR) và phương pháp quản lý CTR tổng hợp, có hệ thống. Môn học cũng giúp sinh viên nắm vững nguồn gốc phát sinh và các tính chất của CTR, biết lựa chọn và tính toán thiết kế các hệ thống chuyển đổi và xử lý CTR thông dụng.

Nội dung: Giới thiệu Nhập môn Quản lý CTR; Các kiến thức cơ bản vê sự phát sinh và tính chất của CTR; Tiếp cận 3R trong quản lý CTR; Các nguyên lý kỹ thuật của việc phân loại, lưu giữ, thu gom, vận chuyển CTR; Các phương pháp chuyển đổi và xử lý

CTR an toàn như phương pháp hóa-lý, phương pháp nhiệt, phân hủy sinh học, chôn lấp chất thải.

EV4218 - Quản lý chất thải nguy hại

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: EV3117

Mục tiêu: Sinh viên được trang bị kiến thức cơ bản về quản lý chất thải nguy hại (CTNH), phương pháp quản một cách tổng hợp và có hệ thống.Môn học cũng giúp sinh viên nắm vững nguồn gốc phát sinh, cách phân loại và các đặc tính riêng của CTNH, biết lựa chọn và áp dụng các giải pháp kỹ thuật thích hợp nhằm giảm thiểu CTNH tại nguồn, tính toán thiết kế các hệ thống xử lý CTNH phù hợp.

Nội dung: Giới thiệu về Quản lý CTNH.Các kiến thức cơ bản vê sự phát sinh, đặc tính và cách nhận dạng CTNH; Tiếp cận phương pháp quản lý CTNH; Các nguyên lý kỹ thuật của việc phân loại,thu gom, dán nhãn, lưu giữ và vận chuyển CTNH; Các phương pháp xử lý CTNH như phương pháp hóa-lý, phương pháp nhiệt, phân hủy sinh học, phương pháp đóng rắn, chôn lấp an toàn.

EV3121 - Độc học môi trường

2(2-0-1-4)

Học phần học trước: EV3114, EV3117

Học phần song hành: EV3115

Mục tiêu: Trang bị kiến thức cơ bản về các nguyên lý độc học, độc học môi trường; độc học và tác động của một số chất ô nhiễm điển hình lên môi trường sinh thái và sức khỏe con người. và vận dụng kiến thức đã học để đánh giá và tìm giải pháp phòng ngừa hạn chế tác động độc học đối với môi trường và con người.

Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá và tìm giải pháp phòng ngừa hạn chế tác động độc học đối với môi trường và con người

Áp dụng kiến thức đã được trang bị để nghiên cứu phát hiện các độc chất mới, đánh giá nguy cơ và rủi ro đối với các độc chất đã và sẽ được phát hiện, xác định

Nội dung: Các nguyên lý của độc học; Động lực phát tán độc chất; Phương thức chất độc đi vào cơ thể; Phản ứng và tác động của chất độc; Độc chất học trong môi trường nước, đất, khí: Nguồn gốc, phân bố, tác động độc học của các tác nhân hoá học, sinh học, vật lý; Các nhóm độc chất quan trọng: kim loại nặng, chất ô nhiễm hữu cơ tồn lưu dai dẳng (POPs), các chất khí và hơi độc.

EV4119 - Kỹ thuật xử lý nước cấp

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: EV2126, EV3111

Mục tiêu: Môn học nhằm trang bị những kiến thức cơ bản về đặc tính các nguồn nước, cơ sở lý thuyết của các quá trình xử lý nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp, sơ đồ công nghệ và các phương pháp xử lý nước thiên nhiên để tính toán thiết kế hệ thống xử lý và các công trình đơn vị trong hệ thống. Môn học tập trung vào việc phân tích lựa chọn công nghệ, các yêu cầu thiết kế nhà máy xử lý nước, quy hoạch tổng thể và vận hành trạm xử lý nước.

Nội dung: Tổng quan về xử lý nước cấp và những nguyên tắc cơ bản của quá trình xử lý nước cấp. Các nguồn nước và nhu cầu nước cấp cho các nghành công nghiệp, nước cấp cho sinh hoạt và nước uống của quá trình xử lý nước cấp. Thiết kế và vận hành các hệ thống cấp thoát nước đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật và vệ sinh môi trường.

EV4113 - Phục hồi ô nhiễm đất

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: EV3111, EV3123

Học phần song hành: EV4118, EV4217, EV4218

Mục tiêu: Sinh viên nắm được những khái niệm cơ bản về bản chất và các đặc tính cơ bản của đất, quá trình phân hủy trong đất, có khả năng đánh giá các dạng ô nhiễm đất và xác định nguồn ô nhiễm đất, biết cách giải thích cơ chế ô nhiễm trong đất, nắm được nguyên lí của các kỹ thuật phục hồi ô nhiễm đất,

Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

Hiểu được chức năng, thành phần và đặc tính của đất

Nắm được nguyên nhân phát sinh và cơ chế tương tác, vận chuyển và phân hủy chất ô nhiễm trong đất

Phân biệt được các kỹ thuật xử lí phục hồi đất ô nhiễm, giải thích được cơ chế và phân tích được ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của các kỹ thuật

Biết cách lựa chọn các kỹ thuật phục hồi cho các dạng đất ô nhiễm khác nhau

Nội dung: Bản chất của đất, Các đặc tính của đất, Các quá trình phân hủy đất, Các dạng chất ô nhiễm đất, Các nguồn ô nhiễm đất, Cơ chế ô nhiễm và các tương tác đất – chất ô nhiễm, Các quá trình phân hủy chất ô nhiễm, chuyển hóa và bản chất của biến đổi hóa học của chất ô nhiễm trong môi trường đất, Các kỹ thuật phục hồi ô nhiễm đất

EV4114 - Ô nhiễm không khí trong nhà

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: EV3111, EV3117, EV3123

Học phần song hành:

Mục tiêu: Kết thúc học phần, này người học có kiến thức cơ sở về ô nhiễm không khí trong nhà, có khả năng nhận dạng các vấn đề của ô nhiễm không khí trong nhà và áp dụng các phương pháp kiểm soát thích hợp.

Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

Xác định được các vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà.

Đưa ra/triển khai/áp dụng các giải pháp/kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm không khí trong nhà.

Nội dung: Khái niệm và nguồn gây ô nhiễm không khí trong nhà. Mối quan hệ giữa ô nhiễm không khí trong nhà và ngoài trời. Nhận dạng ô nhiễm không khí trong nhà. Kiểm soát ô nhiễm không khí trong nhà ngay tại nguồn: đối với các chất vô cơ, các chất hữu cơ và các chất do sinh vật sinh ra. Kiểm soát ô nhiễm không khí trong nhà bằng thông gió và làm sạch khí.

EV4115 - Xử lý nước thải bằng các quá trình tự nhiên

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: EV3211

Mục tiêu: Sinh viên nắm được những khái niệm cơ bản về một số dạng nước thải chủ yếu (nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nước mưa đợt đầu,...) có thể được xử lý bằng các quá trình tự nhiên trong các công trình: hồ sinh học, cánh đồng tưới, cánh đồng lọc, bãi lọc ngầm, bãi lọc trồng cây, vùng đất ướt – wetland,..; một số thông số đặc trưng của nước thải liên quan tới công nghệ xử lý (nhiệt độ, pH, SS, hàm lượng dầu, BOD5, COD, TN, TP, coliform, các kim loại nặng), cơ chế loại bỏ các chất bẩn trong các công trình làm sạch trên, nguyên tắc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải bằng các quá trình tự nhiên. Sinh viên có khả năng phân tích, lựa chọn và thiết kế công nghệ để ứng dụng vào thực tế.

Nội dung: Phân loại các loại hình xử lý bằng các quá trình tự nhiên (hồ sinh học, cánh đồng tưới, cánh đồng lọc, bãi lọc ngầm, bãi lọc trồng cây, vùng đất ướt – wetland,…); cơ chế làm sạch (khử các chất hữu cơ, khử vi khuẩn,…) trong các công trình ở điều kiện tự nhiên và nguyên tắc hoạt động của các công trình làm sạch bằng các quá trình tự nhiên; các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất làm sạch nước thải; các thông số công nghệ thiết kế các công trình làm sạch; tính toán thiết kế các công trình.

EV4116 - Ứng dụng mô hình trong thiết kế hệ thống xử lý chất thải

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: EV3114, EV3115, EV3117

Học phần song hành:

Mục tiêu: Sinh viên có được các kiến thức cơ bản về mô hình hoá quá trình xử lý nước thải bằng bùn hoạt tính và màng sinh học; mô hình hoá quá trình xử lý nước thải trong thiết bị xử lý sinh học yếm khí; mô hình hoá quá trình xử lý ni tơ và phốt pho trong nước thải bằng phương pháp sinh học; mô hình hoá quá trình xử lý nước thải trong hồ sinh học; ứng dụng mô hình trong phân tích lựa chọn công nghệ phù hợp và tính toán thiết kế, đánh giá công nghệ của nhà máy xử lý nước thải.

Nội dung: Tiếp cận hệ thống, vai trò của mô hình trong thiết kế công nghệ hệ thống xử lý nước thải; thiết lập và xây dựng mô hình (cấu trúc mô hình, bể phản ứng xáo trộn hoàn toàn, bể phản ứng màng sinh học; mô hình hóa các quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí bằng bùn hoạt tính; mô hình hóa các quá trình màng sinh học ứng dụng trong công nghệ xử lý nước thải; mô hình hóa các quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học kỵ khí; mô hình hóa các quá trình khử ni tơ và phốt pho bằng phương pháp sinh học; mô hình hóa các quá trình ứng dụng trong xử lý nước thải bằng hồ sinh học; xác định các thông số của mô hình động học xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học; cơ sở lý thuyết của mô hình ứng dụng trong nghiên cứu, thiết kế, đánh giá công nghệ của nhà máy xử lý nước thải; giới thiệu một số mô hình ứng dụng (mô hình Bexpert, DENIKAPlus, AQUASIM, ASIM,...)

EV4117 - Hệ thống cấp thoát nước

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: EV2126

Học phần song hành:

Mục tiêu: Sinh viên có được những kiến thức cơ bản về hệ thống cấp thoát nước, các giải pháp cấp nước và thoát nước cho khu dân cư, đô thị và các xí nghiệp, khu công nghiệp tập trung, quy hoạch và tính toán thiết kế các hệ thống cấp thoát nước cũng như quản lý, vận hành và khai thác các hệ thống công trình cấp thoát nước.

Nội dung: Nhu cầu dùng nước, lựa chọn nguồn cấp nước, nguyên tắc lựa chọn sơ đồ cấp nước, hệ thống các công trình cấp nước (công trình thu nước, các công trình đơn vị chủ yếu của nhà máy xử lý nước cấp, mạng lưới đường ống,…), các chỉ tiêu thiết kế hệ thống cấp nước.

Đối tượng thải nước, nguyên tắc vạch tuyến thoát nước, các sơ đồ thoát nước, các chỉ tiêu thiết kế hệ thống thoát nước, tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước, cấu tạo mạng lưới thoát nước và các công trình, các công trình đơn vị chủ yếu của nhà máy xử lý nước thải.

EE4379 –Tự động hóa và dụng cụ đo trong xử lý môi trường

2(2-1-0-4)

Học phần học trước:

Mục tiêu: Kết thúc học phần này, sinh viên có kiến thức cơ bản về các phương pháp tự động bằng điện để đo và kiểm tra giám sát các thông số môi trường; có khả năng áp dụng các phương pháp đo nhanh và hiện đại, định tính và định lượng, để phục vụ cho quá trình tự động xử lý các chất ô nhiễm trong môi trường, đặc biệt là xử lý các chất ô nhiễm trong nước thải và khí thải.

Nội dung:

Học phần có thể được chia thành các phần chính như sau:

Tổng quan về kỹ thuật đo lường: các khái niệm về kỹ thuật đo, cách gia công kết quả đo và các thông số kỹ thuật của thiết bị;

Mô hình thiết bị đo: Các phần tử cơ bản như cảm biến, phần tử hiển thị, chuyển đổi tương tự - số, vvv;

Thiết bị đo thông số môi trường khí: máy sắc ký, phổ kế trọng lượng, máy đo bằng phương pháp nhiệt dẫn, máy đo bằng phương pháp quang học, nhiễu xạ tia X;

Thiết bị đo thông số môi trường nước: máy ly tâm, máy đo điện dẫn, máy đo PH, phương pháp điện thế galvanic, máy đo ion kim loại bằng phương pháp điện áp phân cực. Một số thiết bị đo COD, BOD, độ đục;

Hệ thống thiết bị đo tự động: giới thiệu một số chuẩn và mô hình kết nối thiết bị trong hệ thống giám sát các thông số môi trường

EV4212 - Mô hình hóa trong kỹ thuật môi trường

3(3-1-0-6)

Học phần học trước: EV3111, EV3112, EV3117

Học phần song hành:

Mục tiêu: Trang bị những kiến thức và kỹ năng cơ bản cần thiết để có thể sử dụng được các công cụ tin học và phần mềm ứng dụng giải các bài toán của ngành kỹ thuật môi trường. Nó cũng cho phép sinh viên nhanh chóng tiếp cận, nắm bắt được những vấn đề mới phát sinh và kết hợp được với các chuyên gia của nhiều lĩnh vực khác nhau giải quyết các vấn đề quan trọng của đất nước.

Nội dung: Tìm cách đặt các bài toán của ngành công nghệ môi trường và sử dụng được các công cụ tin học để giải chúng trên cơ sở tiếp cận các khái niệm chuẩn và phần mềm ứng dụng. Cơ sở lý thuyết và bài tập được trình bày trên các ví dụ cụ thể của chuyên ngành. Các khái niệm chung; một số thuật toán cơ bản ứng dụng trong ngành kỹ thuật môi trường; các mô hình cơ bản và cách đặt bài toán.

EV4213 - Đánh giá tác động môi trường và rủi ro

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: EV3111, EV3112, EV3117

Học phần song hành: EV4212

Mục tiêu: Sinh viên được trang bị về các nguyên tắc và kỹ thuật nhận dạng, phân tích và dự báo các tác động tích cực và tiêu cực của hoạt động phát triển đến môi trường. Trang bị cho sinh viên cách nhìn có hệ thống khi áp dụng các nguyên tắc bảo vệ môi trường để đảm bảo phát triển bền vững. Trang bị cho sinh viên kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào từng trường hợp cụ thể khi thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường, đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá rủi ro.

Sau khi học xong học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

Trình bày được các nguyên tắc triển khai thực hiện đánh giá tác động môi trường, đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá rủi ro.

Trình bày được các bước xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường, đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá rủi ro.

Trình bày được ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng của các kỹ thuật phân tích, đánh giá và dự báo các tác động môi trường và đánh giá rủi ro.

Diễn giải quá trình phát sinh các tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường của các dự án phát triển.

Chứng tỏ được khả năng tương đối thành thạo trong việc nhận dạng các tác động tích cực và tiêu cực của hoạt dộng phát triển.

Chứng tỏ được khả năng tương đối thành thạo vận dụng các kỹ thuật đánh giá tác động môi trường và đánh giá rủi ro môi trường trong các trường hợp cụ thể.

Nội dung: Các khái niệm cơ bản, mối quan hệ với các môn học khác, mục đích, ý nghĩa, vai trò, lợi ích và phạm vi của một số công cụ quản lý môi trường quan trọng gồm: đánh giá tác động môi trường, đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá rủi ro. Các quy định liên quan đến đánh giá tác động môi trường, đánh giá môi trường chiến lược. Nội dung cơ

bản của đánh giá tác động môi trường, tiến trình thực hiện đánh giá tác động môi trường, các bước cơ bản lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đầy đủ. Các phương pháp và kỹ thuật đánh giá tác động môi trường. Sự khác biệt giữa đánh giá tác động môi trường và đánh giá môi trường chiến lược. Tiến trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược. Các kỹ thuật thực hiện dự báo trong đánh giá môi trường chiến lược Nguyên tắc, các phương pháp và kỹ thuật đánh giá rủi ro môi trường, rủi ro sinh thái và rủi ro sức khỏe.

EV4214 - Quan trắc môi trường

3(2-0-2-6)

Học phần học trước: EV3117, EV3121, EV3221

Học phần song hành:

Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức cơ bản về quan trắc môi trường. Sinh viên sau khi học có khả năng thiết kế chương trình quan trắc (quy hoạch lựa chọn mạng lưới các điểm đo, lựa chọn thông số quan trắc, tần suất quan trắc…) phù hợp với quy luật phân bố các chất ô nhiễm trong môi trường và điều kiện kinh tế- kỹ thuật nhằm đánh giá được hiện trạng môi trường cũng như lập báo kết quả quan trắc môi trường.

Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về: quan trắc môi trường, phương pháp luận quan trắc môi trường, thiết kế chương trình quan trắc nói chung, xử lý số liệu, báo cáo kết quả cũng như những kiến thức về đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường. Cung cấp kiến thức về thiết kế và thực hiện chương trình quan trắc nước mặt và nước thải, không khí, khí thải và tiếng ồn, chất lượng đất và quan trắc chất thải rắn.

EV4215 - Nguyên lý sản xuất sạch hơn

3(3-1-0-6)

Học phần học trước: EV3211

Học phần song hành:

Mục tiêu học phần: Sinh viên được trang bị kiến thức cơ sở về tiếp cận quản lý môi trường phòng ngừa trong phát triển bền vứng và quy trình đánh giá/kiểm toán SXSH. Môn học cũng giúp sinh viên củng cố và nâng cao kiến thức về cân bằng vật chất, cân bằng năng lượng, phương pháp tính toán xác định tổn thất và đưa ra các giải pháp giảm tiêu thụ nguyên vật liệu/năng lượng đầu vào đồng thời giảm chất thải ra môi trường.

Sau khi học xong học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

Phân tích và so sánh các cách tiếp cận trong quản lý môi trường công nghiệp

Phân tích được lợi ích của SXSH lồng ghép trong EMS/ISO 14000

So sánh lựa chọn phương pháp luận kiểm toán đánh giá SXSH

Trình bày được các bước cơ bản của 1 chu trình kiểm toán đánh giá SXSH

Đặt bài toán cân bằng vật chất và năng lượng cho 1 trọng tâm kiểm toán cụ thể

Phân biệt và đề xuất các nhóm cơ hội/giải pháp SXSH

Tính toán xác định được lợi ích kinh tế và lợi ích môi trường cho các giải pháp SXSH đã đề xuất áp dụng cho nhà máy.

Nội dung: Khái niệm phòng ngừa ô nhiễm; Các công cụ liên quan như đánh giá chu trình sống, hệ thống quản lý môi trường; Phương pháp luận kiểm toán SXSH trong công nghiệp; Cân bằng vật chất và cân bằng năng lượng trong đánh giá SXSH; Tính toán khả thi kinh tế cho các giải pháp SXSH; Lồng ghép SXSH với các công cụ quản lý sản xuất và quản lý môi trường khác.

EV3321 – Thực tập kỹ thuật

2(0-0-4-8)

Học phần học trước: EV3111

Mục tiêu: Thu thập dữ liệu thực tế, trang bị thêm kiến thức và bổ sung kinh nghiệm thực tế về công nghệ sản xuất, hệ thống xử lý chất thải hoặc các mô hình quản lý môi trường có liên quan đến các môn học trong ngành kỹ thuật môi trường như đánh giá chất lượng môi trường, kiểm toán chất thải, đánh giá sản xuất sạch hơn

Nội dung: Thu thập dữ liệu theo đề cương, đồng thời học hỏi kiến thức và kinh nghiệm thực tế về công nghệ sản xuất, hệ thống xử lý chất thải (nếu có), các mô hình quản lý chất lượng môi trường được áp dụng tại nhà máy (hoặc cơ sở thực tập) có liên quan đến các môn học trong chuyên ngành quản lý môi trường: Tìm hiểu dây chuyền công nghệ sản xuất và các công đoạn phát sinh chất thải; dây chuyền công nghệ hệ thống xử lý các chất ô nhiễm của nhà máy (nếu có); đánh giá sơ bộ hiện trạng chất lượng môi trường; tìm hiểu công tác quản lý môi trường tại cơ sở thực tập như các mô hình quản lý chất lượng môi trường; các công nghệ áp dụng vào sản xuất có liên quan đến công tác phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường

EV4321 – Đồ án tốt nghiệp

6(0-0-12-12)

Học phần học trước: Theo quy định chung của trường

Mục tiêu: Áp dụng tổng hợp các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết một vấn đề rất cụ thể của ngành kỹ thuật môi trường như xử lý và vận hành một hệ thống xử lý chất thải, đánh giá tác động môi trường của một khu công nghiệp, kiểm toán chất thải, đánh giá sản xuất sạch hơn, v.v.

Nội dung: Mở đầu; Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu liên quan đến nội dung thực hiện đồ án tốt nghiệp; cơ sở lý thuyết chung của bài toán cần giải quyết; đề xuất lựa chọn phương hướng chung giải bài toán; chuẩn bị dữ liệu và tính toán hoặc giải quyết cụ thể bài toán đặt ra; đề xuất các biện pháp hoặc phương hướng giải quyết bài toán trong một số tình huống tương tự; kết luận.

EV2222 – Truyền thông môi trường

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: Không

Mục tiêu: Sinh viên được trang bị các khái niệm cơ bản về thông tin, tuyên truyền, giáo dục và truyền thông môi trường, căn cứ pháp lý đối với thông tin và truyền thông môi trường tại Việt nam. Trang bị cho sinh viên cách nhìn có hệ thống khi áp dụng các kiến thức bảo vệ môi trường vào quá trình giáo dục và truyền thông môi trường, nguyên tắc và phương pháp Vượt qua các trở ngại trong quá trình truyền thông. Trang bị cho sinh viên cách thức xây dựng một chiến lược truyền thông.

sau khi học xong học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

Trình bày được các khái niệm cơ bản về thông tin, tuyên truyền, giáo dục và truyền thông môi trường.

Trình bày được các cách tiếp cận truyền thông, các loại hình truyền thông.

Trình bày được các căn cứ pháp lý đối với thông tin và truyền thông môi trường ở Việt Nam.

Diễn giải được tầm quan trọng của thông tin môi trường, ý nghĩa của truyền thông trong quản lý môi trường.

Trình bày được ưu nhược điểm, khả năng áp dụng và các giới hạn của các công cụ truyền thông, các mô hình truyền thông.

Trình bày được các nguyên tắc cơ bản và các bước xây dựng chiến lược truyền thông môi trường.

Trình bày được phương pháp phân tích kiến thức-thái độ-hành vi (k-a-p).

Chứng tỏ sơ bộ được khả năng thương lượng, hoà giải các xung đột, khiếu nại, tranh chấp về môi trường.

Chứng tỏ được khả năng tương đối thành thạo sử dụng mô hình và công cụ truyền thông môi trường, khả năng đưa ra thông điệp môi trường.

Nội dung: Các khái niệm cơ bản về thông tin, tuyên truyền, giáo dục và truyền thông môi trường, căn pháp lý đối với thông tin và truyền thông môi trường tại Việt Nam. Các trở ngại trong quá trình truyền thông. cách tiếp cận truyền thông, các mô hình truyền thông, các loại hình và kỹ thuật truyền thông, các yếu tố cơ bản của hệ thống truyền thông. Các đối tượng tham gia vào quá trình truyền thông, kỹ thuật phân tích kiến thức-thái độ-hành vi, hình thức truyền thông, xây dựng chiến lược truyền thông và truyền thông môi trường trong các dự án. Cách thức xây dựng một chiến lược truyền thông.

EV3212 – Chuyên đề

2(2-0-0-4)

Học phần học trước: không

Mục tiêu: Kết thúc học phần này, sinh viên phải nắm vững được các kiến thức, kỹ năng hoặc thông tin do các giảng viên truyền đạt.

Nội dung: gồm 2 chuyên đề trong 6 chủ đề được lựa chọn theo từng năm học.

EV3222 - Bảo tồn đa dạng sinh học

2(2-0-0-4)

Mục tiêu: Hiểu được bản chất thành phần hệ sinh thái, mối tương quan giữa các quần thể, quần xã trong hệ sinh thái, vai trò của bảo tồn đa dạng sinh học. Hiểu được tiến trình suy thoái đa dạng sinh học và nguyên nhân đa dạng sinh học. Nắm rõ các hình thức bảo tồn đa dạng sinh học, duy trì và phục hồi các quần thể loài đang trong điều kiện sống tự nhiên của chúng. Hiểu được mối liên hệ giữa biến đổi khí hậu và bảo tồn đa dạng sinh học.

Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

Giái thích các khái niệm về ĐDSH và mô tả các giá trị của ĐDSH.

Trình bày được khái niệm suy thoái và giải thích được các nguyên nhân gây suy thoái ĐDSH.

Trình bày được khái niệm, cơ sở và các nguyên tắc bảo tồn ĐDSH, các nội dung của ĐDSH

Phân biệt được các phương thức bảo tồn và cơ sở pháp lý trong bảo tồn ĐDSH.

Xác đinh được cách tổ chức quản lý ĐDSH tại các KBT và sự cần thiết của các hoạt động hỗ trợ, phối hợp.

Giải thích được cơ sở và các đặc điểm ĐDSH ở Việt Nam.

Phân tích được thực trạng và giải thích nguyên nhân gây suy thoái ĐDSH ở Việt Nam

Trình bày được cơ sở luật pháp, các hoạt động và định hướng trong bảo tồn ĐDSH ở Việt Nam

Giải thích được anh hưởng của khủng hoảng khí hậu đến ĐDSH và hệ sinh thái

Nắm được khái niệm dịch vụ hệ sinh thái và sử dụng các dịch vụ HST và ĐDSH trong chiến lược thích ứng tổng thể

Nội dung: Sự đa dạng trong sinh quyển: Đa dạng sinh học trên thế giới và tại Việt Nam. Suy thoái đa dạng sinh học và các nguyên nhân căn bản. Vai trò của đa dạng sinh học và bảo tồn đa dạng sinh học. Các nội dung và phương thức bảo tồn đa dạng sinh học, công cụ luật pháp và tổ chức bảo tồn đa dạng sinh học trên thế giới và ở Việt Nam. Mối liên hệ giữa bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững.

EV5221 - Quản lý Môi trường Đô thị

2(2-0-0-4)

Học phần học trước: không

Mục tiêu: Khi kết thúc học phần, sinh viên phải nắm được những vấn đề cơ bản về mối quan hệ giữa phát triển và môi trường; hiểu biết về những vấn đề môi trường trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa; nắm vững và biết cách áp dụng các công cụ sử dụng trong quản lý môi trường đô thị, đặc biệt là các công cụ kinh tế và quản lý.

Nội dung: Những vấn đề cơ bản về quan hệ giữa phát triển và con người; những vấn đế môi trường trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa, các công cụ quản lý môi trường đô thị; nội dung quản lý các thành phần đô thị; các phương cách cụ thể trong một hệ thống quản lý và trong quản lý từng các thành phần của hệ thống đô thị.

EM4417 – Quản lý sản xuất

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: Không

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và kỹ năng thực hành về quản lý sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp và cung cấp dịch vụ.

Nội dung: Cung cấp kiến thức cơ bản và hiện đại về quản lý sản xuất trong các doanh nghiệp - quản lý tất cả các hoạt động liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ trong các doanh nghiệp.

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH KỸ SƯ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Tên chương trình: Chương trình Kỹ sư Kỹ thuật Môi trường

Trình độ đào tạo: Đại học

Ngành đào tạo: Kỹ thuật Môi trường

Mã ngành: 52520320

Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư

1 Mục tiêu chương trình

Mục tiêu của chương trình Kỹ sư Kỹ thuật Môi trường là trang bị cho người tốt nghiệp:

(1) Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong lĩnh vực rộng đồng thời có kiến thức chuyên sâu của một chuyên ngành hẹp thuộc ngành Kỹ thuật Môi trường;

(2) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp;

(3) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế;

(4) Năng lực lập, thiết kế và thực hiện các dự án về bảo vệ môi trường, đề xuất và thực hiện các giải pháp quản lý môi trường hướng tới phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập khu vực và thế giới;

(5) Phẩm chất chính trị, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Người tốt nghiệp chương trình Kỹ sư Kỹ thuật Môi trường có thể đảm nhiệm công việc với vai trò là

Kỹ sư quản lý dự án về môi trường

Kỹ sư thiết kế, phát triển các giải pháp về bảo vệ môi trường

Kỹ sư vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý chất thải

Kỹ sư kiểm định, đánh giá các dự án về môi trường

Tư vấn thiết kế, giám sát các dự án về bảo vệ môi trường

tại các cơ quan quản lý, các công ty sản xuất, các công ty tư vấn cung cấp các dịch vụ về bảo vệ môi trường trong hầu hết các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế và quốc phòng.

2 Chuẩn đầu ra – Kết quả mong đợi Sau khi tốt nghiệp, Kỹ sư Kỹ thuật Môi trường của Trường ĐHBK Hà Nội phải có được:

1. Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với với những công việc khác nhau trong lĩnh vực rộng của ngành Kỹ thuật môi trường như thiết kế và vận hành hệ thống xử lý chất thải, áp dụng các công cụ kinh tế, kỹ thuật và pháp lý để xây dựng các giải pháp bảo vệ môi trường của từng lĩnh vực kinh tế xã hội hoặc của các cơ sở cụ thể về sản xuất, đồng thời trong lĩnh vực hẹp của từng chuyên ngành đào tạo như đánh giá môi trường chiến lược, quy hoạch môi trường, ...;:

1.1 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở toán, vật lý, tin học trong mô tả, tính toán và mô phỏng các quá trình và giải pháp bảo vệ môi trường nói chung và các bài toán chuyên sâu trong từng lĩnh vực của chuyên ngành đào tạo như công nghệ môi trường hoặc quản lý môi trường nói riêng;

1.2 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở kỹ thuật môi trường như các quá trình cơ bản trong công nghệ môi trường và các môn học liên quan đến khoa học môi trường như hóa học môi trường, độc học môi trường, sinh thái học môi trường để nghiên cứu và phân tích các quá trình và các giải pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường cũng như các bài toán chuyên sâu của chuyên ngành công nghệ môi trường hoặc chuyên ngành quản lý môi trường;

1.3 Khả năng áp dụng các kiến thức cốt lõi và chuyên sâu trong việc đưa ra các giải pháp kỹ thuật kiểm soát và xử lý các chất ô nhiễm, các công cụ kỹ thuật và kinh tế trong bảo vệ môi trường kết hợp với khả năng khai thác, sử dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để thiết kế và đánh giá các quá trình cũng như giải pháp kỹ thuật trong hoạt động chuyên môn sâu của công nghệ môi trường hoặc quản lý môi trường.

2. Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp:

2.1 Lập luận phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật;

2.2 Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức;

2.3 Tư duy hệ thống và tư duy phản biện;

2.4 Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc;

2.5 Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp;

2.6 Hiểu biết các vấn đề đương đại, có trực giác nghề nghiệp về xu hướng phát triển của ngành, có ý thức và có khả năng học hiệu quả suốt đời.

3. Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế:

3.1 Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm (đa ngành);

3.2 Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại;

3.3 Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450.

4. Năng lực xây dựng và phát triển giải pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường trong bối cảnh kinh tế, xã hội và môi trường nhằm hướng tới phát triển bền vững:

4.1 Nhận thức về mối liên hệ mật thiết giữa giải pháp kỹ thuật với các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường trong xu thế toàn cầu hóa để đưa ra các giải pháp quản lý môi trường hợp lý;

4.2 Năng lực nhận biết vấn đề và hình thành ý tưởng, năng lực áp dụng các giải pháp kỹ thuật xử lý chất thải, đánh giá tác động môi trường, đánh giá và áp dụng sản xuất sạch hơn, quan trắc môi trường, kiểm toán chất thải, năng lực thiết kế và thực hiện xây dựng các dự án về bảo vệ môi trường;

4.3 Năng lực tham gia hoặc chủ trì thiết kế quá trình và giải pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường;

4.4 Năng lực tổ chức và tham gia triển khai quá trình, triển khai các giải pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường;

4.5 Năng lực tổ chức nhóm hoặc trực tiếp vận hành quá trình và giải pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường.

5. Phẩm chất chính trị, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:

5.1 Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5.2 Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng-An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3 Thời gian đào tạo và khối lượng kiến thức toàn khóa

3.1 Chương trình chính quy

Thời gian đào tạo theo thiết kế: 5 năm.

Khối lượng kiến thức toàn khoá: 166 tín chỉ (TC)

3.2 Chương trình chuyển hệ từ CNKT

Áp dụng cho sinh viên đã tốt nghiệp Cử nhân ngành Kỹ thuật Môi trường (4 năm) hoặc các ngành gần gũi. Thời gian đào tạo và khối lượng kiến thức phụ thuộc định hướng sinh viên lựa chọn ở chương trình Cử nhân kỹ thuật:

Thời gian đào tạo theo thiết kế: 1-1,5 năm.

Khối lượng kiến thức toàn khoá: 34-44 tín chỉ (TC)

4 Đối tượng tuyển sinh 4.1 Học sinh tốt nghiệp phổ thông trúng tuyển kỳ thi đại học vào nhóm ngành phù hợp của Trường ĐHBK

Hà Nội sẽ theo học chương trình 5 năm hoặc chương trình 4+1 năm. 4.2 Người tốt nghiệp Cử nhân “Kỹ thuật Môi trường” của Trường ĐHBK Hà Nội được tuyển thẳng vào học

chương trình chuyển hệ 1 năm. Người tốt nghiệp Cử nhân kỹ thuật các ngành Hóa học, Công nghệ Thực phẩm, Công nghệ Sinh học của Trường ĐHBK Hà Nội được tuyển thẳng vào học chương trình 1

năm nhưng phải bổ sung một số học phần để đạt yêu cầu tương đương chương trình Cử nhân Kỹ thuật Môi trường.

4.3 Người đang học chương trình Cử nhân hoặc Kỹ sư các ngành khác tại Trường ĐHBK Hà Nội có thể học chương trình song bằng theo Quy định về học ngành thứ hai hệ đại học chính quy của Trường ĐHBK Hà Nội.

4.4 Người tốt nghiệp đại học các ngành khác của Trường ĐHBK Hà Nội hoặc của các trường đại học khác có thể học chương trình thứ hai theo quy chế chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo những quy định cụ thể của Trường ĐHBK Hà Nội.

5 Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp áp dụng Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng chính quy theo học chế tín chỉ của Trường ĐHBK Hà Nội. Những sinh viên theo học chương trình song bằng còn phải tuân theo Quy định về học ngành thứ hai hệ đại học chính quy của Trường ĐHBK Hà Nội.

6 Thang điểm Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần.

Thang điểm 10

(điểm thành phần)

Thang điểm 4

Điểm chữ Điểm số

Điểm đạt*

từ 9,5 đến 10 A+ 4,0

từ 8,5 đến 9,4 A 4,0

từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5

từ 7,0 đến 7,9 B 3,0

từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5

từ 5,5 đến 6,4 C 2,0

từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5

từ 4,0 đến 4,9 D 1.0

Không đạt Dưới 4,0 F 0

* Riêng TTTN và ĐATN: Điểm tổng kết học phần từ C trở lên mới được coi là đạt.

7 Nội dung chương trình 7. 1 Cấu trúc chương trình đào tạo (đối sánh với chương trình Cử nhân kỹ thuật)

TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH CNKT KỸ SƯ GHI CHÚ

I Giáo dục đại cương 58TC 58TC Yêu cầu chung cho khối kỹ thuật

1.1 Toán và khoa học cơ bản 40 40 26 chung khối kỹ thuật + 6 của ngành

1.2 Lý luận chính trị 10 10 Theo quy định chung của Bộ GD-ĐT. GDTC và GDQP-AN không tính vào tổng số tín chỉ toàn khóa.

1.3 Pháp luật đại cương 2 2

1.4 GD thể chất (5) (5)

1.5 GD quốc phòng-an ninh (10) (10)

1.6 Tiếng Anh 6 6 Học theo lớp phân loại trình độ

II Cơ sở và cốt lõi của ngành 50 50 Yêu cầu chung cho CNKT và KS

III Thực tập kỹ thuật 2 2 Yêu cầu chung cho CNKT và KS, đi thực tập vào kỳ hè

IV Tự chọn tự do 8 8 Yêu cầu chung cho CNKT và KS

(chọn từ danh mục do Viện phê duyệt)

V Chuyên ngành 16 48 SV chọn 1 trong 2 chuyên ngành:

Công nghệ Môi trường hoặc Quản lý Môi trường

5.1 Định hướng chuyên ngành CN 10 10 Yêu cầu chung cho CNKT và KS

5.2 Bổ sung chuyên ngành KS - 16 Yêu cầu riêng của chương trình KS, khác chương trình CNKT từ HK8.

ĐATN kỹ sư theo từng chuyên ngành, kết hợp TTTN (3TC)

5.3 Tự chọn bắt buộc - 10

5.4 Đồ án tốt nghiệp 6 12

Tổng khối lượng 134 TC 166 TC

Ghi chú:

Đối tượng tuyển sinh 4.1 học đầy đủ 166TC gồm toàn bộ các phần chương trình từ I-V

Đối tượng tuyển sinh 4.2, 4.3 chỉ phải học phần V (chuyên ngành) và những học phần chuyển đổi cần thiết, riêng CNKT đã theo đúng định hướng chuyên ngành thì chỉ phải học 36 TC gồm các phần 5.2, 5.3 và 5.4.

7.2 Danh mục học phần chi tiết của chương trình đào tạo

STT/

MÃ SỐ

KHỐI KIẾN THỨC/

TÊN HỌC PHẦN KHỐI

LƯỢNG

KỲ HỌC THEO KH CHUẨN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

I Giáo dục đại cương

(xem chương trình Cử nhân kỹ thuật) 58TC 16 17 9 12

II Cơ sở và cốt lõi ngành

(xem chương trình Cử nhân kỹ thuật) 50TC 8 5 15 12 10

III Thực tập kỹ thuật

(thực hiện 4 tuần từ trình độ năm thứ 3) 2TC 2

IV Tự chọn tự do 8TC 8

V-1 Chuyên ngành Công nghệ Môi trường

(38 bắt buộc + 10 tự chọn) 48TC 2 8 11 15 12

10 TC trong chương trình cử nhân kỹ

thuật môi trường, định hướng công nghệ môi trường

EV5111 Thiết kế hệ thống xử lý chất thải 3(3-1-0-6) 3

EV5114 Đồ án III 2(0-4-0-4) 2

EV5315 Thí nghiệm xử lý chất thải II 3(0-0-6-6) 3

EV5116 Thực tập chuyên ngành (CNMT)

(đi thực tập vào kỳ hè) 2(0-0-4-4) 2

EV5121 Ứng dụng kỹ thuật màng trong xử lý nước và nước thải

2(2-1-0-4) 2

EV5118 Thí nghiệm xử lý chất thải I 2(0-0-4-4) 2

EV5119 Quản lý và vận hành hệ thống xử lý chất thải

2(2-0-0-4) 2

EV5101 Thực tập tốt nghiệp (CNMT) 3 3

EV5102 Đồ án tốt nghiệp kỹ sư (CNMT) 9 9 Chọn 10 TC từ các học phần dưới đây 10 10

EV5123 Mô hình sinh thái trong nghiên cứu môi trường

2(2-1-0-4)

10

EV5124 Chỉ thị và chỉ số chất lượng môi trường 2(2-0-0-4)

EV5125 Các quá trình xử lý nitơ và phốt pho trong nước thải

2(2-1-0-4)

EV5126 Chuyên đề công nghệ môi trường 2(2-0-0-4)

EV5127 Nhiên liệu sinh học từ chất thải 2(2-1-0-4)

NE5104 Xử lý và quản lý chất thải phóng xạ 2(2-0-0-4)

Cộng khối lượng toàn khoá 166 TC 18 17 17 17 15 16 18 19 15 12

V-2 Chuyên ngành Quản lý Môi trường

(38 bắt buộc + 10 tự chọn) 2 8 11 15 12

10 TC trong chương trình cử nhân kỹ thuật môi trường, định hướng quản lý môi trường

EV5211 Quy hoạch môi trường 2(2-1-0-4) 2

EV5212 Hệ thống quản lý môi trường EMS 2(2-1-0-4) 2

EV5213 Kiểm toán chất thải 2(2-1-0-4) 2

EV5214 Kinh tế môi trường 2(2-1-0-4) 2

EV5215 Tái chế chất thải 3(2-2-0-6) 3

EV5126 Chuyên đề công nghệ môi trường 2(0-0-4-4) 2

EV5216 Thực tập chuyên ngành (QLMT)

(đi thực tập vào kỳ hè) 2(0-0-4-8) 2

EV5201 Thực tập tốt nghiệp (QLMT) 3 3

EV5202 Đồ án tốt nghiệp kỹ sư (QLMT) 9 9 Chọn 10 TC từ các học phần dưới đây 10 10

EV5222 Quản lý chất lượng nước 3(3-1-0-6)

10

EV5223 Quản lý chất lượng không khí 3(3-1-0-6)

EV5224 Quản lý chất lượng môi trường đất 3(3-1-0-6)

EV5225 Thông tin môi trường và GIS 2(2-1-0-4)

EV5226 Chuyên đề quản lý môi trường 2(2-0-0-4)

EV5124 Chỉ thị và chỉ số chất lượng môi trường 2(2-0-0-4)

NE5104 An toàn bức xạ phóng xạ 2(2-1-0-4)

Cộng khối lượng toàn khoá 166 TC 18 17 17 17 15 16 18 19 15 12